Professional Documents
Culture Documents
Table
Table
1
BẢNG 1
Mô tả xu hướng:
Cách 1: Dùng động từ miêu tả
Động từ Tiếng Anh Cấu trúc
grow
dwindle
remain steady
growth
2
Giảm a decreasea from … to: giảm từ … tới
decline to …: giảm tới
a downward trend
by …: giảm thêm
Ví dụ:
Bảng trên cho thấy số liệu của cả 5 loại phương tiện đều tăng từ 2010 - 2014 =>
xu hướng tăng đều.
=> As can be seen from the table, the numbers of five types of vehicles
examined showed an upward trend.
Mô tả thứ tự: Chỉ đề cập đến thứ tự lớn nhất và nhỏ nhất của số liệu trong
bảng. Nếu có sự thay đổi phần trăm thì ưu tiên nêu sự thay đổi lớn nhất của
đối tượng cụ thể, không cần nêu đối tượng thay đổi ít nhất vì không mang
tính đặc trưng. Một số cấu trúc mô tả thứ tự tham khảo:
S + V + the highest/ lowest figures …
The highest/ lowest figures were recorded in S …
Ví dụ: Số liệu cho thấy passenger vehicles có chỉ số lớn nhất và ngược lại bé
nhất là light trucks.
=> In addition, while passenger vehicles registered the highest figures over the
period examined, the opposite was recorded in light trucks.
Mô tả sự thay đổi phần trăm: Chỉ một số đề bài có thêm cột % thay đổi
thì ta mới phải miêu tả số liệu này. Thường ở overview chỉ nêu ra đối tượng
có tỷ lệ thay đổi cao nhất, không nêu các đối tượng còn lại.
Miêu tả sự tăng/giảm Trạng từ Tính từ
3
Không đáng kể slightly slight
minimally minimal
insignificantly insignificant
considerably considerable
substantially substantial
sharply* sharp*
dramatically dramatic
BẢNG 2
Overview: Cần chỉ ra được gần như giá cà phê ở 6 thành phố đều tăng, trong đó
Melbourne có chỉ số tăng trưởng cao nhất, Brisbane có giá không đổi qua 4
năm. Giá cà phê Sydney đắt nhất trong 6 thành phố.
Body 1 Body 2
Melbourne - Canberra
=> Chỉ số tăng trưởng cao nhất 20.8%, từ - Adelaide
2.4 đến 2.9.
- Perth
Brisbane
=> Gộp chung miêu tả ngắn
=> Trong khi giá ở đây không đổi trong gọn
suốt 4 năm, luôn là 2.25. Nêu ra mức tăng trưởng ở mức
khoảng 7% trong suốt quá trình
Sydney nghiên cứu.
4
SAMPLE: