You are on page 1of 4

 Mô tả xu hướng:

Cách 1: Dùng động từ miêu tả

Động từ Tiếng Anh Cấu trúc

increase from … to: tăng từ … tới


rise to …: tăng tới
Tăng
climb by …: tăng thêm
grow

decrease
from … to: giảm từ … tới
decline
to …: giảm tới
Giảm fall
by …: giảm thêm
drop
(dwindle) + away: giảm đi
dwindle

remain stable at …: ổn định/ giữ nguyên tại


Ổn định remain unchanged around …: ổn định/ giữ nguyên tại
remain steady khoảng

fluctuate
Dao động around …: dao động tại khoảng
oscillate

Cách 2: Dùng danh từ chỉ xu hướng


S + V (show/see/display/present/….) + N

Danh từ Tiếng Anh Cấu trúc

Tăng an increase from … to: tăng từ … tới


a rise to …: tăng tới
an upward trend
growth by …: tăng thêm

from … to: giảm từ … tới


a decreasea decline to …: giảm tới
Giảm
a downward trend by …: giảm thêm

at …: ổn định/ giữ nguyên tại


Ổn định no change around …: ổn định/ giữ nguyên tại
khoảng

a fluctuation
Dao động around …: dao động tại khoảng
an oscillation

Ví dụ:

Bảng trên cho thấy số liệu của cả 5 loại phương tiện đều tăng từ 2010 - 2014 => xu
hướng tăng đều.

=> As can be seen from the table, the numbers of five types of vehicles examined
showed an upward trend.

 Mô tả thứ tự: Chỉ đề cập đến thứ tự lớn nhất và nhỏ nhất của số liệu trong bảng.
Nếu có sự thay đổi phần trăm thì ưu tiên nêu sự thay đổi lớn nhất của đối tượng
cụ thể, không cần nêu đối tượng thay đổi ít nhất vì không mang tính đặc trưng.
Một số cấu trúc mô tả thứ tự tham khảo:
 S + V + the highest/ lowest figures …
 The highest/ lowest figures were recorded in S …

Ví dụ: Số liệu cho thấy passenger vehicles có chỉ số lớn nhất và ngược lại bé nhất là
light trucks.

=> In addition, while passenger vehicles registered the highest figures over the period
examined, the opposite was recorded in light trucks.
 Mô tả sự thay đổi phần trăm: Chỉ một số đề bài có thêm cột % thay đổi thì ta
mới phải miêu tả số liệu này. Thường ở overview chỉ nêu ra đối tượng có tỷ lệ
thay đổi cao nhất, không nêu các đối tượng còn lại.
Miêu tả sự tăng/giảm Trạng từ Tính từ

Không đáng kể slightly slight


minimally minimal
insignificantly insignificant

Đáng kể moderately moderate


significantly significant
considerably considerable
substantially substantial
sharply* sharp*
dramatically dramatic

*Trong đó, sharp và sharply chỉ dùng để miêu tả cho xu hướng tăng vượt trội và nhanh
chóng.
Ví dụ: With the number of motorcycles recording the most significant growth.

Gợi ý một số cấu trúc có thể dùng để miêu tả số liệu trong thân bài:

 The number of + S, The figure for + S + V…: Số liệu của …, Con số cho …
 During the same period (Trong cùng giai đoạn đó), Throughout the period
examined/studied (Trong suốt giai đoạn nghiên cứu).
 Compare to (the other…): So sánh với các đối tượng khác của …
 Out of the … examined/ studied: Vượt ra khỏi các đối tượng nghiên cứu.
 By contrast, … (Ngược lại), Instead, … (Thay vì), While, ... (Trong khi),
Meanwhile (Trong khi), However, ... (Tuy nhiên), ...
 S + V (show / witness / record / present / experience….) + (a/an) + Tính từ + N +
Time (from … to/ between … to/ in /…)
 “in terms of“
Khi chúng ta thấy đề bài có dạng so sánh các quốc gia theo các tiêu chí nào đó, chúng ta
có thể dùng cấu trúc “in terms of“, cụ thể như sau:
The chart + compares + countries + in terms of + tiêu chí/ thông tin so sánh
(Biểu đồ nào đó + so sánh + tên các quốc gia (nếu có) + các tiêu chí được so sánh)

Nếu ta vận dụng công thức trên đối với đề này, chúng ta sẽ có mở bài như sau:
→ The table compares four different nations in terms of population, GDP per capita and
average life expectancy.
(Biểu đồ bảng so sánh 4 quốc gia khá nhau về các tiêu chí dân số, GDP trên đầu người
và tuổi thọ trung bình)

You might also like