You are on page 1of 27

TỔNG QUAN VỀ THUẾ

1. Thuế là khoản thu chủ yếu của NSNN vì: Thuế có phạm vi điều tiết rộng và có
tính bắt buộc
2. Chức năng khởi thủy của thuế: Huy động nguồn tài chính vào ngân sách nhà
nước
3. Vai trò huy động nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho Nhà nước của
thuế: Mang tính lịch sử của thuế
4. Để đảm bảo huy động nguồn tài chính ổn định cho ngân sách, chính sách thuế
phải đảm bảo:
- Bao quát các nguồn thu
- Công bằng khi điều tiết thu nhập
- Tỷ lệ điều tiết hợp lý
5. Thuế suất là yếu tố quan trọng nhất trong các yếu tố hợp thành luật thuế vì
- Góp phần định lượng được nghĩa vụ thuế
- Thể hiện mục tiêu của từng luật thuế
- Phản ánh mức độ huy động thuế của chính phủ
6. Thuế nào sau đây KHÔNG có thuế suất bằng số tuyệt đối:
- Thuế GTGT
- Thuế TTĐB
- Thuế TNCN
7. Đặc điểm của thuế suất tuyệt đối
- Mức thu được quy định bằng một giá trị tuyệt đối
- Mang tính ổn định
- Đơn giản, dễ tính toán
8. Đặc điểm của thuế suất tỷ lệ % cố định là
- Mang tính ổn định
- Khắc phục được nhược điểm bị tác động bởi giá cả của thuế tuyệt đối
- Thu nhập của người chịu thuế chưa được điều tiết công bằng
- Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK, thuế NK, thuế TNDN
9. Đặc điểm của thuế suất tỷ lệ % lũy tiến là:
- Có nhiều mức thuế suất khác nhau và tăng dần theo sự gia tăng của cơ sở tính
thuế
- Điều tiết công bằng thu nhập của người chịu thuế hơn so với thuế suất tỷ lệ cố
định
- Phức tạp hơn khi xác định số tiền thuế phải nộp so với thuế suất tỷ lệ cố định
10. Đặc điểm của thuế gián thu:
- Phát sinh khi hoạt động tiêu thụ diễn ra
- Mang tính lũy thoái
- Người nộp thuế không là người trực tiếp gánh chiun thuế
11. Đặc điểm của thuế trực thu: Công bằng hơn trong điều tiết thu nhập so với thuế
gián thu
12. Chọn câu phát biểu ĐÚNG:
- Thuế suất tỷ lệ % lũy thoái không công bằng trong điều tiết thu nhập của người
nộp thuế
- Thuế suất tỷ lệ % lũy tiến bao gồm lũy tiến từng phần và lũy tiến toàn phần
- Thuế suất tỷ lệ % cố định thường áp dụng đối với thuế gián thu
13. Thuế trực thu không thu trên giá trị hàng hóa, dịch vụ ở khâu tiêu thụ
14. Căn cứ vào phương pháp đánh thuế thì các sắc thuế được chia thành: Thuế
trực thu và thuế gián thu
15. Căn cứ vào cơ sở đánh thuế thì các sắc thuế được chia thành: Thuế tiêu dùng,
thuế thu nhập, thuế tài sản
16. Thuế gián thu: Thuế GTGT của đơn vị kinh doanh
17. Tính bắt buộc của thuế: là đặc trưng cơ bản phân biệt thuế với phí và lệ phí
18. Chọn câu phát biểu SAI: Thuế được thực hiện trên nguyên tắc trao đổi ngang giá
19. Tiền thuế dùng vào chi tiêu công
20. Thuế mang tính bắt buộc phi hình sự
21. Chọn câu phát biểu ĐÚNG:
- Thuế gắn liền với sự tồn tại và phát triển của nhà nước
- Thuế là một khoản nộp của các tổ chức và cá nhân theo luật định
- Thuế mang tính bắt buộc
22. Thuế không có sự hoàn trả trực tiếp
23. Bản chất của thuế là quá trình tái phân phối thu nhập
24. Hình thức nào được xem là ưu đãi thuế:
- Miễn 100% số thuế phải nộp
- Giảm 50% số thuế phải nộp
- Hoãn nộp thuế
25. Dùng thuế điều tiết kinh tế có thể sử dụng
- Ưu đãi thuế
- Xác định số thu hợp lý giữa thuế trực thu và thuế gián thu
- Thuế suất
26. Thu nhập tính thuế càng cao, nghĩa vụ thuế trực thu càng nhiều
27. Đối tượng chịu thuế theo quy định của luật thuế có thể là hàng hóa, dịch vụ,
thu nhập hoặc tài sản
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU

1. Trường hợp KHÔNG chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là: hàng hóa từ nước
ngoài nhập khẩu vào khu phi thuế quan (và ngược lại), giữa các khu phi thuế quan
với nhau.
2. Trường hợp KHÔNG chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là: hàng hóa từ khu
phi thuế quan xuát khẩu ra nước ngoài
3. Trường hợp nào chịu thuế nhập khẩu
- Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
- Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu của DN trong trước để gia công cho nước
ngoài
- Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa bán trong nước
4. Chịu thuế nhập khẩu: Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
5. Trường hợp miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu:
- Hàng hóa tạm nhập, tái xuất để dự hội chợ triển lãm
- Hàng hóa là sản phẩm gia công xuất trả nước ngoài
- Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để gia công cho nước ngoài
6. DN trong khu phi thuế quan có nhập khẩu ô tô 4 chỗ ngồi từ nước ngoài, ô tô
này: Thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu
7. DN kinh doanh hàng hóa tạm nhập, tái xuất: Nộp thuế nhập khẩu khi tạm nhập,
khi tái xuất thì được hoàn thuế nhập khẩu
8. DN có hàng hóa tạm xuất, tái nhập để dự hội chợ triển lãm ở nước ngoài: Được
miễn thuế xuất khẩu khi tạm xuất và miễn thuế nhập khẩu khi tái nhập
9. DN nhập khẩu nguyên liệu để gia công cho nước ngoài theo hợp đồng gia công
(dùng 100% nguyên liệu nước ngoài): Miễn thuế nhập khẩu khi nhập khẩu nguyên
liệu và miễn thuế xuất khẩu khi xuất trả thành phẩm
10. DN A trong khu phi thuế quan có nhập khẩu nguyên liệu B từ nước ngoài:
Nguyên liệu B không chịu thuế nhập khẩu, DN A không nộp thuế nhập khẩu
11. Thuế nhập khẩu của VN có bao nhiêu phương pháp xác định giá trị tính thuế:
6 phương pháp (giao dịch/giống hệt/tương tự/khấu trừ/tính toán/suy luận)
12. Trong các phương pháp xác định giá trị tính thuế hàng hóa nhập khẩu: bắt
buộc phải tính theo phương pháp 01 trước rồi mới đến các phương pháp khác.
13. Cty thương mại nhập khẩu xe ô tô 4 chỗ ngồi nguyên chiếc, phải tính các loại
thuế nhập khẩu theo trình tự là: thuế nhập khẩu => thuế TTĐB => Thuế GTGT
14. Tỷ giá hối đoái dùng để tính trị giá tính thuế nhập khẩu là: tỷ giá mua vào theo
hình thức chuyển khoản của Hội sở chính NHTM cổ phần Ngoại thương VN tại thời
điểm cuối ngày của ngày thứ 5 tuần trước liền kề.
15. Tỷ giá hối đoái dùng để tính thuế nhập khẩu được xác định vào thời điểm: đăng
ký tờ khai hải quan với cơ quan hải quan
16. Thuế suất thuế xuất khẩu là: thuế suất % không lũy tiến
17. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường bằng: 150% thuế suất nhập khẩu ưu đãi
áp dụng đối với một số sản phẩm được ban hành biểu thuế riêng
18. Thuế suất thuế nhập khẩu MNF (tối huệ quốc) là: thuế suất ưu đãi
19. Thuế suất thuế ưu đãi đặc biệt được áp dụng đối với: hàng hóa nhập khẩu có
xuất xứ từ nước đã kí hiệp định ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với VN và có C/O
phù hợp với lô hàng nhập khẩu
20. C/O là: giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
21. Mặt hàng khi đăng ký tờ khai nhập khẩu vào VN nhưng chưa có C/O để đủ
điều kiện áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt thì: áp dụng thuế suất ưu đãi (MNF)
22. VN đang áp dụng biểu thuế ưu đãi đặc biệt với các nước nào: các nước thành
viên ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc
23. Hệ thống ưu đãi phổ cập GSP là hệ thống ưu đãi thuế nhập khẩu thực hiện
theo khuôn khổ: đơn phương
24. Hàng hóa khi nhập khẩu vào VN đủ đăng ký áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt
nhưng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt cao hơn mức thuế suất ưu đãi (MNF) thì:
áp dụng thuế suất ưu đãi
25. Thuế nhập khẩu tuyệt đối (hoặc thuế hỗn hợp) ở VN hiện nay áp dụng cho mặt
hàng: ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã đăng ký với thời gian sử dụng ít
nhất 6 tháng ở nước ngoài và chạy tối thiểu 10.000 km ở nước ngoài tính đến thời
điểm về đến cảng VN, nhưng không quá 5 năm (kể từ năm sản xuất)
26. DN A ủy thác cho DN B xuất khẩu sp C, giá bán tại cửa khẩu nhập là
500,000đ/sp, I & F = 20,000đ/sp, tiền hoa hồng DN A trả cho DN B là 5% trên
giá bán. Trị giá tính thuế xuất khẩu của SPC là: FOB
→ FOB = 500.000 đ/sp - 20.000 đ/sp (CIF - (I&F))
27. CTY sx sp A chịu thuế GTGT, xuất khẩu ra nước ngoài với giá CIF là 100,000
đ/chai, trong đó I&F là 5,000 đ/sp. thuế xuất thuế xuất khẩu là 1%, thuế suất
thuế GTGT là 10%. Thuế xuất khẩu của sp là:
→ (100,000đ - 5.000đ) *1%
28. Số lượng hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu căn cứ tính thuế là số lượng thực tế
từng mặt hàng xuất, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan
29. Hàng bị hỏng có xác nhận của cơ quan chức năng thì số lượng hàng hỏng đó
trừ ra khỏi số lượng tính thuế nhập khẩu
30. DN A nhập khẩu 1000 mét nguyên liệu theo hợp đồng ngoại thương, loại
nguyên liệu này được xác định là thay đổi về số lượng trong quá trình vận
chuyển. khi kiểm tra thì phát hiện số lượng thực nhập là 950m, vậy số lượng
tính thuế nhập khẩu: 950 mét
31. DN A nhập khẩu 1000sp, tuy nhiên trong 1000sp này có 100 sp bị hư hỏng hoàn
toàn (có xác nhận của cơ quan chức năng), vậy số lượng tính thuế nhập khẩu
là: 900 sản phẩm

32. DN A nhập khẩu 3 ô tô, trong đó dùng quỹ phúc lợi để mua 1 ô tô, DN A: nộp
thuế nhập khẩu tính cho 3 ô tô

33. Chi phí được cộng vào giá tính thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu là chi
phí vận chuyển hàng hóa đến cửa khẩu nhập đầu tiên
34. Điều kiện giao hàng là người bán sẽ giao tại kho DN A, chi phí vận chuyển từ
cửa khẩu nhập về kho của DN A: bên bán chịu CP vận chuyển => Giá tính thuế
nhập khẩu trừ CP vận chuyển từ cửa khẩu về nhập kho DN A
35. Điều kiện giao hàng là người bán sẽ giao tại cửa khẩu VN, chi phí vận chuyển
từ cửa khẩu xuất đến cửa khẩu nhập đầu tiên của VN: Bên A chịu CP vận
chuyển => Giá tính thuế nhập khẩu cộng CP vận chuyển từ cửa khẩu về nhập kho
DN A

36. DN A nhận ủy thác nhập khẩu 1 ô tô cho DN B, giá CIF là 30.000 USD, hoa
hồng nhận ủy thác là 2% trên giá CIF, vậy ai nộp thuế với mức thuế bao nhiêu:
DN A (bên nhận ủy thác) là người nộp thuế = 30.000 usd * tỷ giá* thuế suất

37. DN A nhập khẩu ô tô 14 chỗ ngồi đã qua sử dụng 7 tháng và đã chạy được
12.000km ở nước ngoài, với giá CIF là 25.000 usd, thuế nhập khẩu phải nộp là:
mức thuế suất tuyệt đối * tỷ giá

38. DN nhập khẩu một lô hàng gồm nhiều sp khác nhau và có mức thuế nhập khẩu
khác nhau. DN không kê khai thuế chi tiết cho từng sp mà kê khai trên tổng trị
giá lô hàng nhập khẩu: Mức thuế suất nhập khẩu áp dụng cho lô hàng tính theo: sp
có thuế suất cao nhất trong lô hàng

39. Cty H nhập 1000 m3 hóa chất dạng lỏng. giá CIF là 50.000 đ/m3, trong đó quá
trình vận chuyển đến VN thì chỉ còn 90% dung tích ban đầu (có giám định của
cơ quan chức năng, nằm trong dung sai quy định trong HĐ, phù hợp với đk
thanh toán), trị giá tính thuế nhập khẩu là: 50tr (hao hụt trong định mức ko được
khấu trừ thuế)
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

1. Sản phẩm nào chịu thuế TTĐB:


- Rượu trên 40 độ
- Rượu thuốc
- Rượu trái cây
- Mô tô có dung tích xi lanh trên 125cm 3
2. DN A chuyên sản xuất rượu, trường hợp nào sau đây vừa chịu thuế TTĐB, vừa
chịu thuế GTGT:
- Bán rượu vào khu công nghiệp
- Dùng rượu để thanh toán công nợ
- Dùng rượu để trao đổi
3. DN nào nộp thuế TTĐB:
- DN sản xuất ô tô 16 chỗ ngồi và bán ô tô vào khu phi thuế quan
- DN A nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất rượu thuốc và bán rượu thuốc trong
nước
- DN B nhận gia công thuốc lá điếu cho DN trong nước và trả sản phẩm gia công
- DN thương mại C nhập khẩu ô tô 23 chỗ ngồi
- DN nhập khẩu ô tô 16 chỗ ngồi để phục vụ kinh doanh thuốc lá điếu; nước
khoáng
- DN nhập khẩu ô tô 16 chỗ ngồi để phục vụ đưa đón cán bộ công nhân viên
4. DN A nhận gia công thuốc lá điếu cho DN B: DN A nộp thuế TTĐB khi xuất trả
thuốc lá điếu cho DN B
5. DN KHÔNG nộp thuế TTĐB:
- DN thương mại C nhập khẩu ô tô 24 chỗ ngồi rồi bán trong nước
- DN sản xuất rượu, trực tiếp (ủy thác) xuất khẩu rượu
- DN chuyên sản xuất thuốc lá, bán cho công ty B để xuất khẩu theo hợp đồng
kinh tế
6. DN A sản xuất rượu trên 40 độ, khi bán rượu cho DN B trong khu công
nghiệp: DN A là người nộp thuế TTĐB
7. DN nhập khẩu ô tô 4 chỗ ngồi rồi bán trong nước, DN nộp thuế TTĐB: Khi
nhập khẩu và khi bán trong nước
8. Khách sạn có kinh doanh thuốc lá điếu (mua từ DN sản xuất trong nước), rượu
(mua từ DN sản xuất trong nước), cho thuê phòng trọ, karaoke, massage.
Khách sạn nộp thuế TTĐB khi: Kinh doanh massage, karaoke
9. Công ty thương mại A bán rượu trên 40 độ vào khu công nghiệp, công ty A:
KHÔNG phải nộp thuế TTĐB (không phải là DN trực tiếp sản xuất rượu, thuế
TTĐB chỉ đánh ở khâu sản xuất và nhập khẩu)
10. DN sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB, khi bán dưới hình thức trả góp, thời
điểm tính thuế TTĐB: thời điểm chuyển quyền sử dụng (hoặc quyền sở hữu) sản
phẩm
11. DN sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB, bán sản phẩm thông qua đại lý bán
đúng giá, khi giao hàng cho đại lý dùng “Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý”
thời điểm tính thuế TTĐB: Khi xuất hóa đơn vào cuối tháng căn cứ vào số sản
phẩm đại lý tiêu thụ được.
12. DN A sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB, bán sản phẩm thông qua đại lý bán
đúng giá, giá tính thuế TTĐB:
→ Giá bán chưa thuế GTGT của đại lý/ (1+Thuế suất thuế TTĐB)
13. DN là đại lý bán đúng giá sản phẩm C (thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB) để
hưởng hoa hồng, DN A: Không phải nộp thuế TTĐB (DN A không phải là DN sản
xuất sp)
14. DN sản xuất ô tô 4 chỗ ngồi, bán ô tô theo phương thức trả góp, giá tính thuế
TTĐB: Giá bán chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT và chưa có lãi trả góp
15. DN sản xuất rượu đóng chai, bán rượu cho DN trong khu công nghiệp: Tính
thuế TTĐB theo giá chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT
16. DN sản xuất sản phẩm TTĐB, dùng sản phẩm này để tiêu dùng nội bộ, trao
đổi, để tặng thì doanh nghiệp: Tính thuế TTĐB theo giá tính thuế TTĐB (giá bán)
của sản phẩm bán ra cùng loại, cùng thời điểm
17. Hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB được giảm thuế nhập khẩu.
Giá tính thuế TTĐB:
→ Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu còn phải nộp sau khi đã được giảm
18. DN A mua 1.000 chai rượu từ DN sản xuất B đẻ xuất khẩu, tuy nhiên DN A chỉ
xuất được 950 chai, 50 chai rượu còn lại DN A bán trong nước: 50 chai rượu bán
trong nước chịu thuế TTĐB, DN A là người nộp thuế TTĐB
19. DN A sản xuất rượu thuốc bằng rượu 40 độ mua từ công ty thương mại B, khi
bán rượu thuốc vào thị trường trong nước, DN A: Phải nộp thuế TTĐB
20. DN A sản xuất rượu thuốc bằng rượu 40 độ nhập khẩu, khi bán một phần
rượu thuốc vào thị trường trong nước, DN A: Nộp thuế TTĐB khi thuế TTĐB
của rượu thuốc bán ra (>) thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu rượu 40 độ tương ứng
với số lượng rượu thuốc bán ra
21. Đơn vị sản xuất rượu, khi bán rượu vào thị trường trong nước có giá trị từ
200.000đ trở lên: Xuất hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn Bán hàng tùy theo phương
pháp tính thuế GTGT của đơn vị sản xuất
22. Thời gian kê khai thuế TTĐB tháng 10/200n: Không quá ngày thứ 20 của tháng
11/200n
23. Thời gian nộp thuế TTĐB tháng 10/200n: Không quá ngày thứ 20 của tháng
11/200n
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1. Thuế GTGT thu ở khâu sản xuất trong nước:
- Là thuế gián thu
- Được tính vào giá bán và người tiêu dùng gánh chịu
- Được tính vào giá bán và người bán là người nộp
2. Thuế GTGT đang áp dụng tại Việt Nam có 2 phương pháp: Phương pháp tính
thuế GTGT khấu trừ và phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp
3. DN áp dụng phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ, xác định số thuế GTGT
phải nộp theo công thức:
→ Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
4. Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có hoạt động mua bán
vàng thì: Hoạt động mua bán vàng phải hạch toán riêng và kê khai nộp thuế theo
phương pháp trực tiếp
5. Hoạt động nào KHÔNG chịu thuế GTGT:
- Dạy học có thu phí của trường công lập, dân lập
- Xuất bản sách giáo khoa
- Công ty bán sản phẩm bảo hiểm nhân thọ
- Ngân hàng cho vay và thu tiền lãi
- Công ty cho thuê tài chính cho thuê TSCĐ
- Chuyển giao công nghệ ra nước ngoài
- Vận chuyển hành khách công cộng
- Hàng hóa là nguyên vật liệu nhập khẩu để gia công
- Sản phẩm muối ở khâu kinh doanh thương mại
6. Trường hợp nào chịu thuế GTGT:
- Nhập khẩu nữ trang
- Công ty kinh doanh dịch vụ Internet
- Hoạt động quảng cáo trên đài truyền hình, đài phát thanh
- Ô tô dưới 24 chỗ ngồi nhập khẩu vào trong nước
- Ô tô dưới 24 chỗ ngồi xuất khẩu
7. Thuế suất thuế GTGT hiện hành ở Việt Nam gồm các mức thuế suất: 0%, 5%,
10%
8. Mức thuế suất thuế GTGT 0% được áp dụng:
- Hàng hóa do đơn vị sản xuất trực tiếp xuất khẩu
- Hàng hóa ủy thác xuất khẩu
- Hàng hóa không chịu thuế GTGT xuất khẩu
- Sản phẩm muối chịu thuế GTGT 0% khi xuất khẩu
9. Trường hợp nào áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%
- Trực tiếp xuất khẩu
- Uỷ thác xuất khẩu
- Gia công xuất khẩu
- Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngoài
10. Trường hợp nào KHÔNG dụng thuế suất thuế GTGT 0%
- Chuyển giao công nghệ ra nước ngoài
11. DN A ủy thác cho công ty B xuất khẩu ô tô 16 chỗ ngồi do DN A sản xuất, ô
tô: được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%
12. DN sản xuất kinh doanh sản phẩm không chịu thuế GTGT, khi xuất khẩu
thì:
- Chịu thuế suất thuế GTGT 10%
- Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
13. Thuế suất thuế GTGT được quy định phân biệt theo sản phẩm
14. DN ký hợp đồng vận tải hàng hóa từ Việt Nam ra nước ngoài và không tách
riêng doanh thu vận tải nội địa và vận tải quốc tế của hợp đồng này thì: được
hưởng thuế suất 0% trên tổng doanh thu
15. Sản phẩm A có thuế GTGT 10%, sẽ áp dụng mức thuế suất 10%:
- Khi đơn hàng sản xuất bán ra
- Khi nhập khẩu
- Khi đơn vị thương mại bán ra
16. DN bán sản phẩm chịu thuế GTGT dưới hình thức trả góp, thời điểm tính
thuế GTGT đầu ra là: Thời điểm chuyển quyền sử dụng (hoặc quyền sở hữu) sản
phẩm
17. DN bán sản phẩm chịu thuế GTGT dưới hình thức trả góp, giá tính thuế
GTGT đầu ra: KHÔNG bao gồm thuế GTGT và KHÔNG bao gồm lãi trả góp
18. DN nộp thuế GTGT theo tháng, bán sản phẩm chịu thuế GTGT thông qua
đại lý bán đúng giá, khi giao hàng cho đại lý dùng “Phiếu xuất kho hàng gửi
bán đại lý” thời điểm tính thuế GTGT: Khi xuất hóa đơn vào cuối tháng căn cứ
vào số sản phẩm đại lý tiêu thụ được.
19. DN bán sản phẩm chịu thuế GTGT thông qua đại lý bán đúng giá, DN A tính
thuế GTGT đầu ra theo: Giá bán chưa thuế GTGT của đại lý
20. DN A là đại lý bán sản phẩm đúng giá cho đơn vị B để hưởng hoa hồng, DN
A: Tính thuế GTGT đầu ra trên tiền hoa hồng chưa bao gồm thuế GTGT
21. DN sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB, khi xuất khẩu thì sản phẩm đó:
KHÔNG chịu thuế TTĐB, nhưng chịu thuế GTGT
22. DN sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB, khi bán vào thị trường trong nước
thì: Tính thuế GTGT đầu ra theo giá bán chưa có thuế GTGT
23. Chọn phát biểu SAI: Gía tính thuế GTGT đối với trường hợp gia công là giá bán
chưa thuế GTGT của đơn vị giao gia công (phải là giá gia công chưa thuế GTGT)
24. Phát biểu ĐÚNG:
- Giá tính thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh
tính đến cửa nhập khẩu đầu tiên đã bao gồm thuế nhập khẩu
- Thuế GTGT là một loại thuế gián thu
- Giá tính thuế GTGT của hàng hóa chịu thuế TTĐB bán trong nước là giá bán
chưa bao gồm thuế GTGT, nhưng đã bao gồm thuế TTĐB
25. Sản phẩm tiêu dùng nội bộ KHÔNG phục vụ sản xuất kinh doanh thì DN:
Tính thuế GTGT đầu ra theo giá tính thuế GTGT của sản phẩm bán ra cùng loại,
cùng thời điểm
26. Sản phẩm dùng để tặng (KHÔNG phải hoạt động khuyến mãi) thì DN: Tính
thuế GTGT đầu ra theo giá tính thuế GTGT của sản phẩm bán ra cùng loại, cùng
thời điểm
27. Hàng hóa dùng khuyến mãi theo chương trình đã ký: Giá tính thuế GTGT đầu
ra = 0, phải lập hóa đơn
28. Sản phẩm dùng để trao đổi với DN B, thì DN A: Tính thuế GTGT đầu ra theo
giá tính thuế GTGT của sản phẩm bán ra cùng loại, cùng thời điểm
29. DN A sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT, có mua SP A chịu thuế GTGT, có
hóa đơn GTGT, dùng SP A để khuyến mãi (đã đăng ký với cơ quan chức
năng), DN A: Giá tính thuế GTGT đầu ra = 0, được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
đối với sản phẩm A
30. DN A sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT, khi xuất sản phẩm để tiêu dùng
nội bộ phục vụ sản xuất kinh doanh thì: KHÔNG tính thuế GTGT đầu ra, được
khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng sản phẩm
31. DN A nhận gia công sản phẩm chịu thuế GTGT cho đv B, thì: DN A tính thuế
GTGT đầu ra theo giá nhận gia công KHÔNG bao gồm GTGT
32. DN tư nhân cho thuê văn phòng, DN này: Tính thuế GTGT đầu ra theo giá cho
thuê chưa có thuế GTGT
33. DN bán sản phẩm chịu thuế GTGT, khi xuất hóa đơn GTGT, nếu ghi thuế
suất thuế GTGT trên hóa đơn cao hơn (>) thuế suất được quy định trong luật
thuế thì kê khai, nộp thuế ở mức thuế suất: Theo hóa đơn
34. DN bán sản phẩm chịu thuế GTGT, khi xuất hóa đơn GTGT, nếu ghi thuế
suất thuế GTGT trên hóa đơn cao hơn (>) thuế suất được quy định trong luật
thuế thì kê khai thì khấu trừ thuế đầu vào ở mức thuế suất: Theo thuế suất quy
định của luật thuế
35. Nhận gia công trong khu thuế xuất => Thuế GTGT đầu ra =0
36. Xuất hóa đơn GTGT trên hóa đơn không ghi giá chưa thuế GTGT, chỉ ghi
giá thanh toán GTGT 110tr:
- Thuế GTGT đầu ra = 110 * 10%
- Thuế giá trị đầu vào KHÔNG được khấu trừ
37. Cho DN thuê nhà, ông A tính thuế GTGT đối với doanh thu cho thuê nhà
38. Chứng từ dùng để khấu trừ thuế GTGT đầu vào của DN:
- Hóa đơn GTGT
- Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho bên nước ngoài
- Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu
39. Chứng từ nào KHÔNG được dùng để khấu trừ thuế đầu vào của công ty xuất
khẩu:
- Hóa đơn bán hàng
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
- Bảng kê hàng hóa mua vào kèm phiếu chi và hợp đồng
40. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là: Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua
vào trong kỳ phục vụ cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
41. DN kinh doanh sản phẩm KHÔNG chịu thuế GTGT, khi bán sản phẩm trong
nước: KHÔNG chịu thuế GTGT đầu ra
42. DN A kinh doanh sản phẩm chịu thuế GTGT, có mua vật liệu xây dựng (có
hóa đơn GTGT, thanh toán qua ngân hàng) để xây dựng nhà để xe và nhà ăn
giữa ca. Thuế GTGT này: Được khấu trừ toàn bộ
43. Khi mua nguyên liệu phục vụ sản xuất có hóa đơn GTGT, thì doanh nghiệp A
được khấu trừ: căn cứ vào số lượng nguyên liệu mua trong kỳ
44. Kê khai thuế GTGT theo tháng, có phát sinh tờ hóa đơn GTGT đầu vào, DN
bỏ sót chưa kê khai khấu trừ tờ hóa đơn này, DN A: Được kê khai, khấu trừ bổ
sung tờ hóa đơn này vào các kỳ tính thuế sau nhưng phải trước khi có quyết định
thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở DN của cơ quan thuế (hoặc cơ quan có thẩm
quyền khác)
45. DN sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT, nhập khẩu ô tô 12 chỗ ngồi dùng cho
bộ phận sản xuất, DN A đã nộp thuế GTGT khi nhập khẩu, thuế GTGT đã
nộp: Được khấu trừ đầu vào
46. DN A nhập khẩu nguyên liệu thuộc diện chịu thuế GTGT để sản xuất sản
phẩm chịu thuế GTGT, DN A: được khấu trừ thuế đầu vào khi đã nộp thuế
GTGT khâu nhập khẩu
47. DN A nhập khẩu nguyên liệu thuộc diện chịu thuế GTGT để sản xuất sản
phẩm KHÔNG chịu thuế GTGT, DN A: Nộp thuế GTGT khi nhập khẩu và thuế
GTGT này được tính vào giá nhập kho của nguyên liệu
48. DN A nhập khẩu ô tô để phục vụ bộ phận sản xuất sản phẩm KHÔNG chịu
thuế GTGT, DN A: Nộp thuế GTGT khi nhập khẩu ô tô và thuế GTGT này được
tính vào nguyên giá ô tô
49. DN A sản xuất sản phẩm KHÔNG chịu thuế GTGT, có nhập khẩu ô tô 16 chỗ
phục vụ cho bộ phận bán hàng, DN A: Nộp thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế
GTGT
50. Thuế GTGT của hàng hóa mua vào đã kê khai khấu trừ, nay phát hiện hàng
hóa bị hư hỏng và xác định thủ kho là người có trách nhiệm bồi thường. Cách
xử lý thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ: Hạch toán giảm thuế đầu vào được khấu
trừ và thuế này được tính vào trị giá bồi thường
51. DN vừa sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT và sản phẩm KHÔNG chịu thuế
GTGT, DV mua vào (mua TSCĐ) có hóa đơn GTGT, thanh toán qua ngân
hàng và được dùng chung cho những hoạt động trên nhưng DN KHÔNG
hạch toán riêng được thì thuế GTGT: được khấu trừ căn cư theo tỷ lệ doanh số
chịu thuế GTGT so với tổng doanh số
52. DN vừa sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT và sản phẩm KHÔNG chịu thuế
GTGT, nếu vật liệu mua vào có hóa đơn bán hàng và được dùng chung cho
những hoạt động trên nhưng DN KHÔNG hạch toán riêng được thì thuế
GTGT: KHÔNG được khấu trừ
53. DN áp dụng phương pháp tính thuế khấu trừ nếu có số thuế GTGT đầu vào
chưa được khấu trừ hết trong tháng (quý) thì: được chuyển sang khấu trừ tiếp
trong tháng sau (quý sau)
54. DN xuất khẩu hàng hóa, kê khai thuế GTGT theo tháng (quý) được hoàn
thuế khi: Có thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu chưa trừ hết trong 01
tháng (quý) từ 300tr trở lên
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1. Thuế TNDN là thuế trực thu
2. Người thuộc diện nộp thuế TNDN:
- DN tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh
- Hợp tác xã
- DN nhà nước, DN có vốn đầu tư nước ngoài
- Trường dân lập
- Bệnh viện tư nhân
3. Người thuộc diện KHÔNG nộp thuế TNDN: Hộ gia đình kinh doanh
4. Thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ được xác định theo công thức:
→ Thu nhập tính thuế trừ (-) thu nhập được miễn thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết
chuyển từ các năm trước
5. DN A bán hàng hóa cho công ty B, thời điểm DN A xác định doanh thu để tính
thuế TNDN: Khi chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho công ty B
6. DN sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB và chịu thuế GTGT, khi bán sản
phẩm trong nước thì doanh thu để tính thuế TNDN: Giá bán chưa bao gồm thuế
GTGT, nhưng bao gồm thuế TTĐB
7. DN sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB, khi xuất khẩu thì doanh thu để tính
thuế TNDN: Giá bán ghi trên hợp đồng ngoại thương
8. DN xuất khẩu SP A theo giá CIF thì doanh thu để tính thuế TNDN được tính
theo giá: CIF
9. DN bán sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương thức trả góp thì doanh thu để
tính thuế TNDN: Gía bán chưa bao gồm thuế GTGT và chưa bao gồm lãi trả góp
10. DN A nhận gia công sản phẩm A thuộc diện chịu thuế GTGT cho DN B,
doanh thu để tính thuế TNDN của DN A: Giá nhận gia công chưa thuế GTGT
của DN A
11. DN A bán 1.000SP C cho công ty thương mại B (chưa thu tiền), cuối tháng
công ty B chỉ tiêu thụ được 900 SP C, DN A: Tính doanh thu theo số lương
1.000SP
12. DN A bán 1.000SP C cho công ty xuất khẩu B (chưa thu tiền), DN A: Tính
doanh thu theo số lượng 1.000SP
13. DN A bán 1.000SP cho công ty B, nhưng có 100 sản phẩm không đúng quy
cách nên công ty B đã trả lại trước khi nhận hàng, DN A: Tính doanh thu theo
số lượng 900SP
14. DN A giao sản phẩm chịu thuế GTGT cho đại lý bán đúng giá, khi đại lý bán
được sản phẩm thì doanh nghiệp A tính doanh thu theo: Giá bán đúng giá quy
định đối với đại lý theo giá chưa thuế GTGT
15. DN A dùng “Phiếu xuất kho kiêm hàng gửi bán đại lý” giao 1.000SP cho đại lý
bán đúng giá, cuối tháng đại lý chỉ bán được 900 sản phẩm, DN A: Tính doanh
thu theo số lượng 900 SP
16. DN A nhận làm đại lý bán đúng giá sản phẩm chịu thuế GTGT cho DN B,
doanh thu của DN A: Tiền hoa hồng chưa bao gồm thuế GTGT
17. DN A dùng sản phẩm chịu thuế GTGT để trao đổi, thì DN A: Tính doanh thu
của sản phẩm này theo giá bán sản phẩm cùng loại, hoặc tương đương trên thị
trường tại thời điểm trao đổi
18. Nguyên tắc xác định các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN là:
- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
(SXKD) của DN
- Khoản chi từng lần từ 20 triệu trơ lên phải có chứng từ thanh toán không
dùng tiền mặt
19. Một tài sản được xác định là TSCĐ phải thỏa mãn điều kiện: Có nguyên giá từ
30tr trở lên và thời gian sử dụng trên 1 năm
20. Phương pháp trích khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp để tính vào chi phí khi
tính thuế TNDN: DN lựa chọn phù hợp với quy định
21. Khấu hao TSCĐ phục vụ SXKD của DN tư nhân (công ty cổ phần) được tính
vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: TSCĐ đứng tên sở hữu là DN (tên
công ty)
22. DN được tính CP khấu hao TSCĐ vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: Khấu
hao TSCĐ thuê tài chính
23. DN KHÔNG được tính CP khấu hao TSCĐ vào chi phí được trừ khi tính thuế
TNDN: TSCĐ thuê thông thường
24. Chi phí tiền lương được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN là
khoản tiền lương: Phù hợp quy định của luật lao động và tính theo số đã thực trả
cho người lao động
25. Chi phí tiền lương được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: Lương
thời vụ
26. Chi phí tiền lương KHÔNG tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN:
- Lương của chủ DN tư nhân
- Lương của chủ DN tư nhân cũng đồng thời là giám đốc
27. DN (công ty) được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: Chi tài trợ
cho giáo dục
28. DN được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ thuộc trách nhiệm của DN và tính theo số đã nộp cho cơ quan chức
năng
29. Khoản chi trang phục làm việc cho người lao động được tính vào chi phí được
trừ khi tính thuế TNDN nếu:
- DN may sẵn và cung cấp cho người lao động
- Chi trực tiếp bằng tiền mặt cho người lao động trong định mức cho phép
30. Khoản chi khuyến mại của doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi
tính thuế TNDN: theo số thực chi của doanh nghiệp
31. Khoản chi nào KHÔNG được tính vào chi phí được trừ trong năm khi tính
thuế TNDN:
- Chi xây dựng nhà xưởng
- Chi nộp tiền chậm nộp do chậm nộp tiền thuế
- Chi tài trợ (ủng hộ) bóng đá
- Chi ủng hộ đoàn thể tại địa phương, nơi đặt cơ sở kinh doanh
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản
- Trả nợ gốc tiền vay ngân hàng (phục vụ SXKD)
- Chi trả tiền lãi vay để góp vốn điều lệ
- Chi nộp phạt do vi phạm luật giao thông
- Lương của thành viên HĐQT nhưng thành viên này không tham gia điều
hành kinh doanh
- Lương bộ phận bán hàng không có hợp đồng lao động
- Lương của nhân viên không tuân thủ
32. Khoản chi nào được tính vào chi phí được trừ trong năm khi tính thuế TNDN:
- Khoản chi ủng hộ người bị lũ lụt thông qua tổ chức chuyên nhận tài trợ
- Tiền thuê nhà hàng năm để phục vụ bán hàng
- Tiền thuê TSCĐ thông thường (hoạt động theo hợp đồng)
- Chi hỗ trợ trường học sinh tàn tật
- Trả lãi tiền vay ngân hàng quá hạn (phục vụ SXKD)
- Trả lãi tiền vay NHTM cổ phần (phục vụ SXKD)
- Trả lãi tiền vay từ DN khác (phục vụ SXKD)
- Trả lãi tiền vay quỹ tín dụng (phục vụ SXKD)
- Khấu hao TSCĐ đầu tư bằng tiền vay ngân hàng
- Lương giám đốc
- Lương thời vụ
- Chi trả tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế
33. Giá nhập kho nguyên liệu của công ty sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT:
Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT nếu nguyên liệu mua vài có hóa đơn GTGT
34. Giá nhập kho nguyên liệu nhập khẩu chịu thuế nhập khẩu, chịu thuế GTGT,
KHÔNG chiu thuế TTĐB, KHÔNG chịu thuế BVMT đã được giảm một phần
thuế nhập khẩu của công ty sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT: Giá tính thuế
nhập khẩu + Thuế nhập khẩu (đã trừ thuế nhập khẩu được giảm)
35. Phương pháp xuất kho nguyên vật liệu, thành phẩm của DN: do DN quyết định
phù hợp với quy định
36. Khoản thuế nào được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN:
- Thuế TTĐB
- Thuế xuất khẩu
- Thuế tài nguyên
37. DN A nhập khẩu ô tô 4 chỗ ngồi để bán trong nước, DN A đã nộp thuế nhập
khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT. Khi bán ô tô trong nước, DN A hạch toán:
Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB vào giá vốn ô tô
38. DN A nhập khẩu 1.000 SP B và chỉ để bán trong nước, DN A đã nộp thuế
nhập khẩu, thuế GTGT khâu nhập khẩu. DN A hạch toán: Thuế nhập khẩu vào
giá vốn tương ứng với 900 SP B đã bán
39. CSKD (nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) mua hàng hóa có hóa
đơn GTGT: Giá nhập kho của hàng hóa này là giá thanh toán (bao gồm thuế)
40. Thu nhập nào của DN chịu thuế TNDN:
- Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá do mua bán ngoại tệ
- Thu nhập từ quà biếu, quà tặng
- Thu nhập từ tiền phạt do đối tác vi phạm hợp đồng kinh tế
- Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng
- Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ
- Quà tặng bằng hiện vật mà DN thu được
- Lãi bán hàng trả chậm
41. Tiền hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp KHÔNG chịu thuế TNDN
42. Theo quy định luật thuế hiện hành, DN khi có thu nhập từ chuyển quyền sử
dụng đất phải nộp thuế: Thuế TNDN
43. DN VN có hoạt động đầu tư ra nước ngoài, thu nhập để tính thuế TNDN theo
luật thuế TNDN của VN: Thu nhập chịu thuế phát sinh trong VN và thu nhập chịu
thuế phát sinh ngoài Việt Nam
44. Thuế TNDN được tạm nộp theo: từng quý
45. Khi quyết toán thuế TNDN năm nếu DN bị lỗ thì số lỗ này: Được chuyển toàn
bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo. Thời gian
chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp theo phát sinh lỗ
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1. Thuế TNCN: là thuế trực thu
2. Người nộp thuế TNCN: Người cư trú và không cư trú có phát sinh thu nhập chịu
thuế
3. Thu nhập nào sau đây của cá nhân chịu thuế TNCN:
- Thu nhập tiền lương, tiền công
- Thu nhập từ sản xuất kinh doanh
- Thu nhập từ cho vay vốn
4. Cá nhân xác định cư trú tại VN phải thỏa mãn điều kiện: Có mặt tại VN từ 183
ngày trở lên tính trong 1 năm dương lịch hoặc 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên
có mặt ở VN
5. Cá nhân vừa làm việc ở VN, vừa làm việc ở nước ngoài nhưng được xác định
cư trú tại VN thì thu nhập chịu thuế TNCN là: Thu nhập phát sinh tại VN và thu
nhập phát sinh ngoài VN
6. Cá nhân được xác định KHÔNG cư trú tại VN phải nộp thuế TNCN đối với:
Thu nhập phát sinh tại VN
7. Thuế suất TNCN áp dụng đối với tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú: Tỷ
lệ % và lũy tiến từng phần
8. Các khoản giảm trừ gia cảnh của cá nhân cư trú khi xác định thu nhập tính
thuế TNCN được áp dụng đối với: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công
9. DN tư nhân, kinh doanh SP chịu thuế GTGT, trong năm có phát sinh thu
nhập chịu thuế, DN này nộp các loại thuế: thuế GTGT và thuế TNDN
10. Trong năm, cá nhân phát sinh thu nhập 500 tr (>100trđ) từ hoạt động cho
thuê nhà, cá nhân này nộp các loại thuế: Thuế GTGT và thuế TNCN
11. Cá nhân có thu nhập trúng thưởng, bản quyền, nhượng quyền thương mại, kế
thừa, quà tặng với giá trị giải thưởng, phần thu nhập, giá trị tài sản thừa kế,
quà tặng vượt trên 10 triệu đồng phải nộp thuế TNCN: phần vượt trên 10trđ
12. Người nộp thuế TNCN được kê khai tối đa số người phụ thuộc: Không giới hạn
(nếu phù hợp quy định)
13. Số tiền được giảm trừ tính cho 01 người phụ thuộc: 4.400.000 đồng
14. Số tiền được giảm trừ gia cảnh 01 người: 11.000.000 đồng

You might also like