Professional Documents
Culture Documents
Phu Tai Dien - New
Phu Tai Dien - New
Phụ tải được xem xét tại một thời Dùng cho nghiên cứu hệ thống điện tại 1 thời điểm
điểm thực chất là: • Những trạng thái tải, máy phát, cấu hình vận hành giống
• Bức ảnh chụp trạng thái của nhau
hệ thống điện • Để đơn giản bài toán phân tích hệ thống điện
• Một lát cắt về thời gian • Tính toán công suất tiêu thụ, tổn thất công suất
Phụ tải được xem xét biến đổi theo Dùng cho nghiên cứu hệ thống điện tại 1 khoảng thời gian
thời gian thực chất là: • Gây ra sự thay đổi lớn trong thời gian rất dài => trạng
• Sự lắp ghép liên tục các bức ảnh thái xác lập (Những trạng thái tải, máy phát, cấu hình
tại các thời điểm liên tiếp nhau vận hành khác nhau, tính toán năng lượng tiêu thụ, tổn
• Để khảo sát hệ thống theo miền thất năng lượng
thời gian • Gây ra sự thay đổi lớn trong thời gian rất ngắn => trạng
thái quá độ (Sức chịu đựng của lưới điện)
Mô hình phụ tải (tại 1 thời điểm)
Mô hình hóa phụ tải là một chủ đề quan trọng trong phân tích hệ thống điện.
• Khi xây dựng các phương trình dòng tải cho hệ thống điện áp cao,
tải thường là nguồn cung cấp cho mạng ở mức điện áp thấp hơn, ví
dụ: một mạng lưới phân phối.
• Thông thường, điện áp trong hệ thống phân phối được giữ không
đổi bằng cách điều khiển các vị trí đấu nối của máy biến áp phân PL = const
phối có nghĩa là công suất, hoạt động và phản kháng, trong hầu hết QL = const
các trường hợp có thể được coi là không phụ thuộc vào điện áp
phía cao áp..
• Những tải có tính chất đặc biệt như nạp acquy, bể xi mạ, lò hồ quang IL = const
có mô hình tải là dòng điện không đổi
• Những tải thuần trở, thuần kháng, thuần dung (tụ bù) được xem là ZL = const
tải có tổng trở không đổi
PL = f(U,f)
Mô hình tải trong quá độ (thời gian ngắn)
QL = g(U,f)
• Đối với các điều kiện quá độ (thoáng qua), các mô hình tải
khác được áp dụng. Chúng thường được xây dựng dưới dạng
phương trình vi phân và cũng có thể liên quan đến tần số
• Mô hình tải trong Etap, mô phỏng động cơ tăng tốc trong
nghiên cứu khởi động động cơ và động cơ được mô hình
động trong nghiên cứu ổn định thoáng qua
T=A0+A1+A22+A33
T: Momnet tính theo phần tram của moment định mức của động cơ
= Per unit speed of the load ( = m/s)
A0, A1, A2, A3 = Coefficients
• Một số tải như quạt gió, bơm nước … công suất phụ thuộc vào
tần số và điện áp trong thời gian khảo sát
PL = P(t)
Mô hình tải thay đổi trong thời gian dài QL = Q(t)
Tải thay đổi trong thời gian dài nhưng hầu như không đổi trong thời ngắn
Hệ thống điện vẫn đang ở trạng thái xác lập
Tải được biểu diễn dưới dạng đồ thị phụ tải – thông số tải theo thời gian
Nhu cầu của con người
Thông số
ĐTPT có tính chu kỳ
P(t) – W, kW, MW
Q(t) – VAr, kVAr, MVAr 1. Tùy theo thời gian khảo sát
S(t) – VA, kVA, MVA 2. Tùy theo nội dung khảo sát
3 =
S138 3U138 *138
3 I3 U135.67
S 135.67
3 =S
138
3
3
( U138 )2
*
*
138
2
= = = (152.35 + 76.17 j)
3
Tổng trở tải tại Uđm = 138kV Z138
const
S3 100 + 50 j
=
135, 692
= ( 96.7 + 48.3j) MVA
*138
Zconst 152.35 − 76.17 j
S138
=
( U )
138 2
3
2
3
Z *138
U135.67
3
S135.67
3 = S3 138
138 3
( U135,69 ) U3
2
=
3
S135,69
3
Z*138
3
PL = P(t)
Mô hình tải thay đổi trong thời gian dài
QL = Q(t)
Vi dụ 2.4
Vẽ đồ thị phụ tải ngày của một phụ
tải có thông số P(t) như bảng
PHỤ TẢI ĐIỆN
PGS. TS. TRƯƠNG VIỆT ANH
Khảo sát đồ thị phụ tải theo thời gian
Nhận xét về đồ thị phụ tải
• Thay đổi theo thời gian, có tính chu kỳ
• Chu kỳ theo ngày, tuần, tháng, năm
• Thể hiện tính tập quán của con người
• Thể hiện sự tiêu thụ công suất theo thời gian làm việc
• Phân loại đồ thị phụ tải : chủ yếu dựa vào dạng của đồ thị phụ
tải ngày đặc trưng. Có thể phân loại như sau:
• Phụ tải chiếu sáng đường phố
• Phụ tải chiếu sáng - công nghiệp
• Phụ tải sinh hoạt
• Phụ tải kinh doanh
Đồ thị phụ tải đặc trưng (IEEE on transaction Power system 1996 Taleski)
Đồ thị phụ tải đặc trưng
(Elsevier – Inter
national Journal of
Electrical Power &
Energy system 2015
Maria N.Q.Macedo)
Đồ thị phụ tải đặc trưng cho một quốc gia
Sử dụng đồ thị đặc trung để xác định công suất thực tế
Pi(MW) công suất theo giờ thứ i (i= 1…24h)
N A MWh Pij% : Đồ thị đặc trưng của ngành thứ j tại thời điểm i
Pi = j
Pij% j = 1..N (N : số loại đồ thị đặc trưng được xem xét)
j=1 A %j Aj% : Năng lượng (%) của đồ thị phụ tải đăc trưng của ngành thứ j
AjMWh : Năng lượng dự báo của ngành thứ j
Dựa vào đồ thị phụ tải đặc trưng của các thành phần, có thể xây dựng được đồ thị phụ tải tiêu thụ của cả nước
Dựa báo phụ tải đỉnh và vẽ đồ thị phụ tải đặc trưng cho toàn hệ thống
Đức Anh
Cách xây dựng đồ thị phụ tải đặc trưng
Để đơn giản trong tính
toán, có thể vuông hóa
đồ thị phụ tải
Khảo sát rất nhiều đồ thị phụ tải Đưa về dạng % với Pmax = 100% Kết quả thu được : Đồ thị phụ tải
có cùng tính chất, công suất tải Nối các điểm có xác suất xảy ra ngày đặc trưng của 1 loại tải nào
cũng khác nhau theo từng nửa lớn nhất theo từng nửa giờ (30 đó.
giờ (30 phút) phút)
PHỤ TẢI ĐIỆN
PGS. TS. TRƯƠNG VIỆT ANH
Các tính chất, thông số của đồ thị phụ tải
Công suất trung bình
24
A ngay Pi t i
P= = i =1 100%
24 24
P Ptrung bình
24h
Các tính chất, thông số của đồ thị phụ tải
Hệ số điền kín = hệ số tải = Load factor (LF)
24
A ngay Pi t i
k dk = LF = = i =1
100%
Pmax
24Pmax 24Pmax
24h
Các tính chất, thông số của đồ thị phụ tải
Thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax
Thời gian sử dụng công suất cực đại : Thời
gian mà nếu tải dùng công suất cực đại thì
sau Tmax(h), tải sẽ tiêu thụ một năng lượng Pmax
100%
tương đương tải tiêu thụ trong một năm
Tmax A ngay
Tmax Pmax = 365A ngay T ngay
max = =
365 Pmax
24
1. Xác định giá trị công suất tiêu thụ cực đại (Pmax) và cực tiểu (Pmin)
Pmax = 3.0MW
Pmin = 0.5MW
2. Xác định giá trị công suất trung bình
24
A ngay Pi t i 1, 2 ( 8 − 6 ) + 2 ( 9 − 8 ) + 3 (12 − 9 ) + 1,5 (14 − 12 ) + 2,5 (18 − 14 ) + 1,8 ( 20 − 18 ) + 2 ( 21 − 20 ) + 0,5 ( 5 + 24 − 23) + 0,8 ( 6 − 5 )
P= = i =1
=
24 24 = 1,57MW 24
Các tính chất, thông số của đồ thị phụ tải
Ví dụ 2.5
A ngay Pi t i 1.575MW
k dk = LF = = i =1
24Pmax 24Pmax
P 1,575
k dk = LF = = = 0,525
Pmax 3, 0
4. Xác định giá trị thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax
24
365 Pi t i
Tmax = i =1
= 8760k dk = 8760 0,525 = 4599h
Pmax
Ý nghĩa của Tmax Tmax càng lớn, đồ thị phụ tải càng phẳng
ĐTPT2
100%
ĐTPT1
24h
Tmax càng lớn, đồ thị
Ý nghĩa của Tmax phụ tải càng phẳng 100%
ĐTPT2
Ví dụ 2.6
Một công ty điện lực quản lý lưới điện đơn giản như hình vẽ. Khánh hàng 1
và 2 có đồ thị phụ tải tiêu thụ lần lưới là ĐTPT1 và ĐTPT2. 2 khách hàng ĐTPT1
này có cùng năng lượng tiêu thụ nhưng Tmax1 > Tmax2. Đánh giá giá bán điện
của công ty điện lực cho 2 nhánh dây AB và AC cấp điện cho các phụ tải
B
Khách hàng 2
ĐTPT2
A 24h
I2(t)
G Tmax1Pmax1 = A1 = A 2 = Tmax 2 Pmax 2
Tmax1 Tmax 2
I1(t) Khách hàng 1
C
ĐTPT1 Pmax 2 Pmax1 I max 2 I max1
Giá bán điện cho phụ tải 1 sẽ thấp hơn giá bán điện cho phụ tải 2 Fmax 2 Fmax1 & A 2 A1
Ý nghĩa của Tmax Dùng Tmax để tính toán tổn thất công suất
S(MVA)
Chiều dài đường dây: L(km) P(MW)
I(A)
Điện trở đơn vị ro (/km) Phụ tải
Tổn thất năng lượng của đường dây Đồ thị phụ tải I(t)
0 6 12 18 24h
24 24 ti
A = Pi t i = 3R AB I ABi
2
t i = 3I 2AB,max R AB = PAB,max
i =1 i =1
Quan hệ giữa và Tmax A = 24PmaxLF
Năng lượng tiêu thụ: A = PmaxTmax như thế nào? = f(Tmax) A = Pmax LLF
Đồng hồ đo Đồng hồ đo Hệ số tải LF (Load Factor) và hệ số
năng lượng công suất tổn thất LLF (Loss Load Factor)
Xác định quan hệ: LLF = f(LF)
Ý nghĩa của Tmax Dùng Tmax để tính toán tổn thất công suất
Tmax =
A nam 13797
= = 4599h A nam = 37.2 2986, 6
Pmax 3
= 111102,5kWh
= 8760 ( 0,124 + 10−4 Tmax ) = 8760 ( 0,124 + 10−4.4599 ) = 2986, 6
2 2
LF =
A ngay
=
37.8
= 0.525 A ngay = 24 37.2 0.35 = 312.5kWh
24Pmax 24 3
Tổn thất năng lượng trong năm
LLF = 0.3LF + 0.7LF = 0.3 0.525 + 0.7 0.525 = 0.35
2 2
A nam = 356A ngay = 114055.2kWh
Tổn thất công suất cực đại
2 2
Pmax 3
Pmax = 3I 2
max AB R AB = 2
AB
R AB = 2 0, 2.10 = 0.0372MW = 37.2 kW
UB 22
Ý nghĩa của Tmax Dùng Tmax để tính toán tổn thất công suất
Ví dụ 2.7
Xác định tổn thất điện năng của một đường dây 22kV có chiều dài là 10km, điện trở đơn vị ro = 0,2/km trong một
năm khi cung cấp điện cho phụ tải có đồ thị phụ tải ngày đặc trưng như ví dụ 2.4
Chiều dài đường dây: L= 10km
G
Điện trở đơn vị ro = 0,2 /km
Thứ tự Cách tính tổn thất năng lượng Tổn thất (kWh/năm) Nhận xét
1 Sử dụng đồ thị phụ tải 117639,5 Chính xác, nhưng cần có đồ thị phụ tải
Tương đối chính xác, hiệu chỉnh bằng cách
2 Tmax và 111102,5
bổ sung thêm cosf
Tương đối chính xác, có thể thể điều chỉnh
3 LF và LLF 114055,2
chỉ số a cho các dạng đồ thị phụ tải
Phụ tải 1
22kV
Ví dụ 2.8
Phụ tải 2
110kV
Phụ tải 3
Phân loại dự báo phụ tải dài hạn 15-20 năm: Phân loại dự báo phụ tải trung hạn 2-10 năm:
Quy hoạch nguồn, lưới, trạm, chính sách năng lượng Nguồn vốn, tiến độ thi công
+ Quy hoạch vị trí và dung lượng trung tâm năng lượng, + Đảm bảo nguồn vốn đáp ứng theo tiến độ thi
trạm biến áp truyền tải, trạm trung gian, đường dây phù hợp công
với quy hoạch các ngành khác (thành phố, khu công nghiệp + Chuẩn bị và triển khai các dự án liên quan
lớn trong chiến lược phát triển định hướng của chính phủ) đến hệ thống điện (thiết kế sơ bộ và chi tiết,
+ Chuẩn bị và triển khai đối ngoại cho các nguồn năng lượng đấu thầu tư vấn và mua sắm vật tư thiết bị, tổ
sơ cấp, các phương án mua bán điện quốc tế… chức thi công)
Nội dung dự báo phụ tải
Nhu cầu phụ tải phụ thuộc vào nhiều yếu tố
1. Thời gian dự báo
2. Trình độ nền kinh tế, xã hội, chính trị
3. Tập quán con người
4. Yếu tố môi trường
Các thông số cần thiết khi xác định nhu cầu phụ tải
1. Địa điểm – khu vực, vùng
2. Năng lượng tiêu thụ
3. Công suất cực đại
4. Đồ thị phụ tải đặc trưng
Dự báo phụ tải
Ví dụ 2.9
Xác định phụ tải (năng lượng tiêu thụ và đồ thị phụ tải) cho một thành phố xây dựng mới có:
01 khu công nghiệp 200ha (200kW/ha)
4 nhà máy sản xuất có công suất đặt lần lượt là 2x1500kW, 200kW, 5600kW
5 khu vực dân cư có 3000 hộ dân (1,5kW/hộ)
Hệ thống chiếu sáng công cộng có diện tích (tổng chiều dài: 10km - mặt đường 30m, 30km – mặt đường 8m.
15mx15m cần Pđặt=120W)
Stt Tên hạng mục Đặc điểm tiêu thụ Số lượng Cách tính Công suất
1 Khu công nghiệp 200ha 200kW/ha 01 1x200x200 40,00MW
2 4 nhà máy 2x1500, 200, 5600kW 01 2x1500 + 200 + 5600 8,80MW
3 Khu dân cư 3000 hộ 1,5kW/hộ 5 5x3000x1,5 22,50MW
4 He thống CSCC 120W/225m2 540000 120x540000/120 0,54MW
22,05MW
Stt Tên hạng mục Công suất
1 Khu công nghiệp 200ha 40,00MW
AASSH = 0.72x24x22,05
2 4 nhà máy 8,80MW = 381,02MWh/ngày
3 Khu dân cư 3000 hộ 22,50MW
4 Hệ thống CSCC 0,54MW
PiASSH = Pmax
ASSH
K iP − ASSH % (MW)
48,80MW
Q − ASSH %
Q ASSH
i =P ASSH
max K i (MVAr)
24
P − ASSH %
A ASSH
=P ASSH
max Ki (MWh) ACN = 0.79x24x48,80
i =1 = 925,25MWh/ngày
24 x Hệ số điền kín
0,54MW
ACN = 0.37x24x0,54
= 4,79MWh/ngày
Angày =1311MWh/ngày
0 24h
Dự báo phụ tải
Ví dụ 2.10 Dự báo năng lượng tiêu thụ vào năm 2030 của một phụ tải có số liệu thống kê từ năm 2010 đến 2020 tại bảng
Năm 2010 2012 2014 2016 2018 2020 2022 2024 2026 2028 2030
A (MWh) 2300 2460 2430 2580 2900 2700 ? ? ? ? ?
3200
Tổng bình phương sai số giữa thực tế và giá
y = 49.571x - 97325
3000
trị hàm xu thế bé nhất nhóm dữ liệu có sẵn
2800 y = -1.7857x2 + 7246x - 7E+06
2600 Có thể chọn bất cứ quan hệ nào A=f(năm)
Ý kiến chuyên gia : 3 phương án
2400
1. Phương án thấp
2200 2. Phương án cao
2000
3. Phương án trung bình
2005 2010 2015 2020 2025 2030 2035
Tâm phụ tải
Ý nghĩa: Tâm phụ tải điện của một nhóm phụ tải là vị trí mà Tuy nhiên, rất khó có thể đặt
khi đặt MBA, trạm ngắt, nhà máy điện sẽ đảm bảo: Tổn thất đúng vị trí tâm tải, để đảm bảo
công suất của lưới điện, tổn thất điện áp tại các phụ tải, chi tính khả thi, vị trí thường chỉ ở
phí đầu tư về kim loại màu đạt giá trị bé nhất. gần tâm tải nhất có thể
n
Pi x i
X= i =1
n
Pi
i =1
n
Pi yi
Y= i =1
n
Pi
i =1