Professional Documents
Culture Documents
Translation 2
Lecturer: Dr. Le Thi Giao Chi
Group 1
Team Members
TRẦN THỊ QUÝ HÀ HỒ THỤC NHƯ ĐÀO MAI THANH THẢO NGUYỄN HOÀI THƯƠNG NGUYỄN THỊ NGỌC TRINH
VINFAST EXHIBITION
Vùng đất của lịch sử, văn hóa và thắng
cảnh - Hà Tĩnh sẽ là điểm dừng chân tiếp
theo của VinFast trong hành trình lan tỏa
“mạnh mẽ tinh thần Việt” đi qua 3 miền
đất nước.
Lễ ra mắt xe VinFast tại Hà Tĩnh sẽ diễn ra
với sự xuất hiện của bộ đôi “Ngôi sao mới”
trở về từ Paris Motor Show 2018: VinFast
Lux A2.0, VinFast Lux SA2.0, sự kết hợp
giữa “Bản sắc Việt - Thiết kế Ý- Tiêu
chuẩn Đức”. Cùng sự đồng hành của mẫu
xe ô tô cỡ nhỏ đầy ấn tượng VinFast Fadil
Vinfast
và xe máy điện thông minh Klara. exhibition
Vùng đất của lịch sử, văn hóa và
thắng cảnh - Hà Tĩnh sẽ là điểm dừng
chân tiếp theo của VinFast trong hành
trình lan tỏa “mạnh mẽ tinh thần Việt”
đi qua 3 miền đất nước.
thực trạng học các phương tiện tu từ how students of the Faculty of English
acquire the use of stylistic devices
tiểu luận, báo cáo khoa học, các bài thi học essays, scientific reports, module tests and
phần, và luận văn tốt nghiệp graduation papers
tính khách quan của các bài viết học thuật the objectivity of academic writings
hotel services
dịch vụ khách sạn
Tính chất thỏa đáng của bản dịch Adequacy of the translations
điều tra bằng bảng câu hỏi collect data through a questionnaire survey
Language
Analysis
Tenses
Vietnamese English Formal or informal?
examples examples Why?
Thiếu Trong in
Nghiên cứu điển hình này tập trung vào việc học tập bồi
dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn của 39 giáo viên
giảng dạy từ cấp bậc mầm non đến cấp trung học cơ sở đã
tham gia vào chương trình phát triển chuyên môn (PD)
trong các lĩnh vực Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán
học (gọi tắt là STEM) thông qua nghiên cứu về hành động
hợp tác (CAR).
Through the lens of CHAT or Cultural-Historical Activity Theory,
the author examined what teachers were learning, the contextual
factors that influenced their learning and classroom practice, and
the outcomes of this PD initiative.
Bài nghiên cứu này tập trung This study aims at evaluating
phân tích đánh giá bản dịch Vietnamese translations of six
tiếng Việt của sáu truyện ngắn American short stories extracted
Mỹ trích từ tập truyện “Chicken from "Chicken Soup for the Soul
Soup for the Soul” của hai nhà '' composed by Jack Canfield and
văn Jack Canfield và Mark co-author Mark Victory Hansen,
Victory Hansen của nhóm dịch translated by a group of
giả: Tôn Thất Lan, Ngọc Diệp, translators, namely Ton That
Ngô Thảo Nguyên. Lan, Ngoc Diep, Ngo Thao
Nguyen.
Text 2
Vietnamese English
Báo chí tiếng Anh đã trở thành một The English press has played an
phần không thể thiếu của người học integral part in English learners in
tiếng Anh nói chung và sinh viên general and students of the English
khoa tiếng Anh nói riêng. Trong tiêu faculty in particular. In the
đề báo chí, phương tiện tu từ giúp newspaper headlines, stylistic
tạo ra nhiều hiệu ứng độc đáo khác devices help exert various
nhau tác động lên người đọc. impactful effects on readers.
Text 3
Vietnamese English
Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi xin Within the scope of this article, we would
giới thiệu vài nét khái quát về tiếng Anh introduce key features of academic
học thuật, sự cần thiết của việc trang bị English, the necessity of equipping English
cho sinh viên tiếng Anh một số kiến thức students with knowledge of academic
về tiếng Anh học thuật, đồng thời đề xuất English, as well as propose some methods
một số giải pháp nhằm giúp sinh viên to help students develop their academic
hoàn thiện khả năng viết tiếng Anh học English writing ability
thuật của mình.
Text 5
Vietnamese English
Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm đánh The objective of this study is to assess the
giá mức độ hài lòng của khách du lịch đối levels of tourist satisfaction with hotel
với dịch vụ khách sạn tại Hà Nội. services in Hanoi.
Nghiên cứu thu thập số liệu thông qua The study collected data through a
điều tra bằng bảng câu hỏi tới 130 khách questionnaire survey from 130 customers
hàng đã từng sử dụng dịch vụ của 3 khách who have used the services of three hotels
sạn tại Hà nội là Silk Path Hotel, Lake in Hanoi, namely Silk Path Hotel, Lake
Side Hotel, La Siesta Hotel. Side Hotel, and La Siesta Hotel.
Text 5
Vietnamese English
Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố Through using the method of exploratory
khám phá, kết quả nghiên cứu cho thấy factor analysis, the research results
các nhân tố ảnh hưởng lớn đến mức độ hài demonstrate that the factors which
lòng của khách hàng đối với các khách sạn greatly affect the levels of customer
trên địa bàn Hà nội bao gồm: đội ngũ satisfaction with hotels in Hanoi include
nhân viên, cơ sở vật chất trang thiết bị, và staff, facilities, equipment, process and
quá trình hay phong cách phục vụ . service manners.
Text 5
Vietnamese English
Trong đó đội ngũ nhân viên và phong Among these factors, the staff and their
cách phục vụ của họ có ảnh hưởng tới sự service manner have a greater influence on
hài lòng của khách hàng nhiều hơn yếu tố customer satisfaction than the hotel's
cơ sở vật chất trang thiết bị của khách sạn. facilities and equipment.
(Bùi Thị Thanh Mai, Nguyễn Thị Phương (Bui Thi Thanh Mai, Nguyen Thi Phuong
Anh, Kỷ yếu Hội nghị sinh viên nghiên Anh, Proceedings of the Scientific
cứu khoa học năm 2016 – 2017- Research Student Conference 2016 – 2017-
http://nckhhtqt.hou.edu.vn/) http://nckhhtqt.hou.edu.vn/)
SPEECH
Text
Analysis
Diễn văn của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam nhân ngày Quốc tế Hạnh phúc, 2014 (Trích)
Speech of Deputy Prime Minister Vu Duc Dam on the occasion of the International Day
of Happiness, 2014
các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước comrades and leaders of the Party and State
các vị đại biểu cùng các đồng chí và các bạn delegates and comrades:
Vietnamese English
Hỡi đồng bào toàn quốc! Dear compatriots of the entire
Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta nation, Comrades
đã nhân nhượng. Nhưng chúng ta We want peace, and we have made
càng nhân nhượng, thực dân Pháp concessions. But the more we make
càng lấn tới, vì chúng quyết tâm concessions, the more the French
cướp nước ta lần nữa! encroach on us because they want to
Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, take over our country again.
chứ nhất định không chịu mất Never! We are better off sacrificing
nước, nhất định không chịu làm nô everything than losing our country
lệ. and becoming slaves. We would
rather sacrifice all than lose our
native soil and be enslaved.
Vietnamese English
Hỡi đồng bào! Dear compatriots! All my comrades!!!
Chúng ta phải đứng lên! We must rise up for national slavation!
Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ No matter who you are, men or women,
người già, người trẻ, không chia young or old, regardless of race, political
tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là belief or religion. If you are of the
người Việt Nam thì phải đứng lên Vietnamese blood, you must all rise up to
đánh thực dân Pháp để cứu Tổ ride the French out of our homeland. If
quốc. Ai có súng dùng súng. Ai có you have guns, use guns. If you have
gươm dùng gươm, không có swords, use swords. If you don’t, use
gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy spades, hoes, and sticks, instead. Every
gộc. Ai cũng phải ra sức chống single one of us must endeavour to oppose
thực dân Pháp cứu nước. the French and defend our Fatherland.
Regulation
Target reader: Every member of
the Panteion university.
Intention of the text: to maintain
the good order in the library.
Formality of the text: official
Grammar of text: modals of
obligation, passives, infinitives,
impersonal.
Text analysis
Language
analysis
Verbs
Vietnamese English Formal or
examples examples informal?
ENGLISH VIETNAMESE
2. The Library supports open access to its resources. Users can search
through the online catalogue or refer to a librarian for help.
3. Users can use self-service copy machines after purchasing a card
provided by the Library.
VIETNAMSE
2. Thư viện hỗ trợ truy cập mã nguồn mở đối với nguồn học liệu. Bạn
đọc có thể tìm kiếm tài liệu đọc thông qua các danh mục trực tuyến
20%
hoặc yêu cầu sự trợ giúp từ thủ thư.
3. Bạn đọc có thể sử dụng máy sao chép dữ liệu tự phục vụ sau khi mua
thẻ thư viện.
ENGLISH VIETNAMESE
4.3. Users are requested not to move 4.3 Bạn đọc không được di chuyển
material from one floor to another.
tài liệu đọc từ tầng này sang tầng
khác.
4.4. In order for items to be reshelved, 4.4 Để tiện cho việc sắp xếp lại vào
they must be placed on the trolleys or kệ, đề nghị bạn đọc đặt tài liệu đã
the studying tables of the floor they
đọc trên xe đẩy hoặc bàn tự học trên
were taken from.
cùng tầng mà chúng đã được lấy.
ENGLISH
VIETNAMSE
4.5 Không được viết, tẩy xóa, vẽ bậy vào sách.
4.6 Đề nghị sử dụng các thiết bị trong thư viện một cách cẩn thận.
20%
Không tự ý đóng mở cửa sổ, máy tính hoặc hệ thống điều hòa. Nếu có
nhu cầu thì liên hệ với thủ thư.
ENGLISH VIETNAMESE
4.7. Users are not allowed to use the 4.7 Không được sử dụng máy tính thư viện để
computers for games, to download data or chơi game, tải dữ liệu hoặc xóa các chương
delete program files. Users are not allowed to trình có sẵn.
save electronically processed data to hard Không được lưu dữ liệu đã qua xử lý vào ổ
disks. cứng.
4.8. Use of copy machines is allowed for 4.8 Chỉ sử dụng máy photocopy để sao chép
photocopying Library's material only. các tư liệu trong thư viện
ENGLISH VIETNAMSE
4.9. The use of copy machines stops at 4.9 Máy sao chép văn bản chỉ phục vụ
19.45 and all users must leave the trước 19h45 và bạn đọc cần phải rời
Library punctually khỏi thư viện đúng giờ.
4.10 Users who show inappropriate 4.10 Bạn đọc nào có hành vi không
behaviour towards the Library staff đúng mực với các cán bộ trong thư
and indifference to the regulation will viện sẽ không được sử dụng thư viện
be excluded from the use of the và các dịch vụ thư viện.
Library and its services.
COMPANY
REGULATIONS
Intention of the text: to establish
expectations and provide guidelines
within which to conduct daily
company activities.
Target reader: Every member of the
Text analysis company
Formality of the text: official
Grammar of text: modals of
obligation, passives, infinitives,
impersonal, imperatives.
Elements maintained
Vietnamese examples English examples
in the text’s formality
áp dụng apply
tìm kiếm search
These verbs are often
hỏi ý kiến refer
Verbs duy trì maintain
utilized in regulations
sử dụng use
rời khỏi leave
không cho phép must/ must not be + V-ing These verb phrases are
được phép be assigned often utilized in regulation
Phrases tuân thủ be followed Phrases and words are
chịu sự ảnh hưởng under the influence chosen and used well to
and * Cụm Danh Từ: others strictly comply with
*Noun phrase
words báo cáo sơ bộ a brief reporter to ensure good order,
bất kì trường hợp nào Under no circumstances performance or operation
chất kích thích of the organization/
an illegal substance
chưa có sự cho phép institution/ office.
without permission
Vietnamese English
The following Rules and Những quy định dưới đây áp dụng
Regulations shall apply to all cho mọi cán bộ nhân viên tại trụ sở
employees of Company's premise at công ty kể cả giờ giải lao và giờ
all times including break times tăng ca:
and overtime: 1. Mọi cán bộ nhân viên phải tuân
1. Each employee must act in thủ các quy định của công ty được
accordance with the company's áp dụng cho mọi hoàn cảnh
policies guidelines ... applicable
from time to time.
Vietnamese English
2. The Company expects each employee 2. Mọi cán bộ nhân viên cần cư xử đúng
to maintain proper decorum to conduct mực trong công việc để tạo nên một môi
themselves on the job in a manner that trường làm việc hiệu quả, an toàn và
contributes productivity, safety and a hài hòa.
harmonious work environment. 3. Mọi cán bộ nhân viên phải nghiêm
3. The duty must be performed in good chỉnh thực hiện các nhiệm vụ được
faith and a brief reporter entire day giao và có trách nhiệm báo cáo sơ bộ
must be given to the head office. các mảng hoạt động trong ngày cho trụ
4. No employees shall be under the sở chính.
influence of or using alcoholic such as 4. Mọi cán bộ nhân viên không được sử
beverages during the work hours. Any dụng thức uống có cồn trong giờ làm
employee arriving to alcohol or an việc. Cấm mọi hình thức sử dụng rượu
illegal substance will not be permitted bia và chất kích thích tại nơi làm việc
to work
Vietnamese English
5. Mọi cán bộ nhân viên không được lái xe
5. No employee shall drive a Company's
của công ty hoặc điều khiển máy móc khi
vehicle or operating any equipment
đã uống rượu bia.
while under the influence of alcohol
6. Yêu cầu cán bộ nhân viên phải có mặt tại
6. You are required to be at your nơi làm việc và sẵn sàng bắt tay vào công
appointed work place and ready to begin việc theo đúng thời gian quy định. Công ty
appointed starting time: Irregular sẽ không chấp nhận các trường hợp
attendance or tardiness will not be thường xuyên vắng mặt hoặc đi trễ và
tolerated and in termination. chấm dứt hợp đồng làm việc với các trường
7. Employees who will be late or absent hợp đó.
from work must inform their Supervisor 7. Các trường hợp nhân viên đi muộn hoặc
nghỉ làm cần phải báo cáo cho cấp trên ít
hours prior to normal starting time
nhất 2 giờ trước giờ làm việc.
Vietnamese English
8. Under no circumstances should 8. Nhân viên không được rời khu vực
employees leave the assigned work làm việc sớm trong bất kì trường hợp
area early without permission from a nào nếu chưa có sự cho phép của cấp
Supervisor trên.
9. Cán bộ nhân viên chỉ được phép ăn
9. Designated break times are
assigned to have meals. uống vào các khung giờ nghỉ theo quy
10. Employees who work late or on định.
overtime must ensure that all 10. Trong trường hợp phải làm việc
conditioners and equipment are shut muộn hoặc tăng ca, đề nghị tắt hết đèn,
off when they leave the workplace máy điều hòa, thiết bị khi rời nơi làm
việc.
Vietnamese English
11. Dress code is to be followed strictly. 11. Cần tuyệt đối tuân thủ quy định về
Employees must wear their uniforms trang phục. Nhân viên phải mặc đồng
at locations where uniforms are phục tại các địa điểm quy định. Cán bộ
required. You are expected to look cần phải có trang phục chỉnh tề lịch sự
Gỏi cuốn
Summer
roll
Text analysis
Vocative Descriptive
Vietnamese English
Although the exact origin is
Không biết có gốc gác từ đâu
unknown, the name "Summer roll" is
nhưng cái tên thật phù hợp với
a perfect fit for the transparent white
những chiếc cuốn trắng trong, ánh
rolls highlighting the green color of
lên màu xanh của lá hẹ, màu đỏ của
shallot leaves, the red color of boiled
tôm luộc, màu trắng của bún, trông
shrimp, and the white color of
vừa ngon vừa mát mắt, lại còn
vermicelli noodles, not only looking
khiến người ta liên tưởng tới người
delicious and fresh but also
anh em chả giò Spring Roll.
associating people with its brother
"Spring roll."
Vietnamese English
Không béo như món ăn Hoa hay Not as fatty as Chinese or Indonesian
Indonesia, không cay như món Thái, dishes, not as spicy as Thai dishes, as
không cao giá như món Nhật, hợp well as not as expensive as Japanese
khẩu vị hơn món Ấn, gỏi cuốn có rất dishes, and easier to taste than Indian
nhiều tinh bột và rau xanh. dishes, “Summer roll” includes a lot
of starch and green vegetables.
Gỏi cuốn đúng là một món ăn
nhanh khác biệt trong trào lưu
kiêng hiện nay vì bạn có thể vừa ăn
ngon, ăn no, đầy đủ chất dinh
dưỡng mà vẫn không sợ gặp vấn đề
cân nặng.
translation process
Không biết có gốc gác từ đâu nhưng cái tên thật phù hợp với những
chiếc cuốn trắng trong, ánh lên màu xanh của lá hẹ, màu đỏ của
tôm luộc, màu trắng của bún, trông vừa ngon vừa mát mắt, lại còn
khiến người ta liên tưởng tới người anh em chả giò Spring Roll
Gain
Although the exact origin is unknown, the name "Summer roll"
is a perfect fit for the transparent white rolls highlighting the
green color of shallot leaves, the red color of boiled shrimp, and
the white color of vermicelli noodles, not only looking delicious
and fresh but also associating people with its brother "Spring
roll."
WRITING FOR THE WORLD: Wikipedia as An
Introduction to Academic Writing
VIẾT CHO THẾ GIỚI: Wikipedia-
bước đầu chinh phục viết
tiếng anh theo phong cách học
thuật với Wikipedia.
Text analysis
Informative L2 writers
VERBS
English Vietnamese
describe mô tả
provide cung cấp
outline phác thảo
TECHNICAL TERMS
English Vietnamese
L2 writers
người sử dụng Tiếng
anh như ngôn ngữ
thứ hai
undergraduate-level sinh viên đại học.
writing students.
English Vietnamese
Students living in non-English- Sinh viên sống ở các quốc gia mà tiếng
dominant countries have the Anh không phải là ngôn ngữ chính
advantage of identifying and thường có lợi thế trong việc lựa chọn
publishing on intriguing topics that và xuất bản các chủ đề hấp dẫn không
are not covered in Wikipedia’s có trong ấn bản tiếng Anh của
English edition; the assignment, Wikipedia, do đó họ có thể vận dụng
therefore, allows them to draw on những sở thích, kiến thức và kinh
their personal interests, knowledge, nghiệm cá nhân khi viết cho một độc
and experiences as they write for an giả có ít hiểu biết về chủ đề họ đã chọn.
audience that may know little about
their chosen topic.
English
My own students have written on topics such as a South Korean
amusement park, a Taiwanese celebrity, a Ukrainian opera
singer, an American romance novel author, and the “spring
pancake” – a popular food from Beijing.
(Christine m. Tardy. English Teaching Forum Vol.46, No.3, 2009)
Vietnamese
Các sinh viên của tôi đã viết về các chủ đề như công viên giải trí Hàn
Quốc, người nổi tiếng ở Đài Loan, ca sĩ opera người Ukraine, tác giả
tiểu thuyết lãng mạn người Mỹ, và “bánh kếp mùa xuân” - một món
ăn phổ biến ở Bắc Kinh.
(Christine m. Tardy. Diễn đàn giảng dạy tiếng Anh Vol.46, số 3, 2009)
Problems arising in
translation process
Một cuộc điều tra của Trung tâm An investigation by the Center of
Văn học trẻ em (Trường Đại học Sư Children's Literature (Hanoi National
phạm Hà Nội) trên quy mô cả nước University of Education) on a national
đã cho kết quả thật bất ngờ. Trong scale presented surprising results. In
tổng chi phí của gia đình cho một the family's total monthly expenses for
đứa trẻ một tháng, số tiền dành cho one child, the expenditure on books
việc mua sách báo chỉ chiếm 20%, and magazines only accounts for 20%,
thậm chí có bậc phụ huynh trả lời là some parents even reported that they
không có tiền dành để mua sách báo. could not afford to pay for books and
Hệ thống thư viện ở các địa phương newspapers. The library systems in the
cũng như trong nhà trường hầu như localities as well as in schools are
không được duy trì. Một vấn đề nữa almost not maintained. Another
là trẻ em hầu như không được problem is that children are hardly
hướng dẫn đọc sách. guided to read books.
Cùng với phụ huynh, giáo viên là đối tượng có ảnh hưởng rất lớn tới
văn hóa đọc của trẻ. Tuy nhiên, trên thực tế hiện nay, cả hai đối tượng
này đều không có sự quan tâm đúng mức tới việc đọc sách của các em.
Cũng theo kết quả điều tra nói trên, có tới 80% giáo viên không còn
đọc sách thiếu nhi khi họ đã trở thành người lớn. Vì thế họ cũng
không biết học sinh của mình đang đọc và quan tâm tới sách gì.
Along with parents, teachers are the ones that have a significant
impact on children's reading culture. However , both parents and
teachers today do not pay enough attention to the children's
reading. According to the above survey results, up to 80% of
teachers no longer read children's books when they have become
grown-up. As a result, they have no idea of which books their
students are reading and interested in.
Có tới 72% giáo viên tiểu học và THCS thừa nhận họ hầu như không gợi ý cho học sinh của
mình nên đọc sách gì ngoài những tác phẩm được giảng dạy trong nhà trường, cách lựa chọn
một cuốn sách hay cách đọc sách … có tới 79% phụ huynh không cùng đọc sách với con, 86%
phụ huynh không hề đọc một tác phẩm văn học thiếu nhi nào kể từ khi con họ biết đọc. Từ
kết quả điều tra trên, có thể thấy trẻ em hầu như không hề được định hướng việc đọc sách.
(Theo Nhân Dân cuối tuần – 10/2010)
Bài phát biểu của Tổng thư ký Liên hợp quốc Ban Ki-moon:
Trong quan hệ đối tác và phối hợp chặt chẽ hơn để ngăn
chặn nạn buôn người
(Trụ sở Liên hợp quốc, ngày 09 tháng 02 năm 2016)
English Vietnamese
I thank the government of Belarus and Tôi xin trân trọng cảm ơn chính phủ
the UN Office on Drugs and Crime for Belarus và Văn phòng Liên hợp quốc về
organizing this high-level event on chống Ma túy và Tội phạm đã tổ chức
human trafficking. sự kiện cấp cao này về nạn buôn người.
The purpose of today’s meeting is to Mục đích của cuộc họp hôm nay là tăng
strengthen partnerships and cường quan hệ hợp tác quốc tế. Chúng
coordination. We are determined to tôi quyết tâm ngăn chặn nạn buôn
stop human trafficking. We are người. Chúng tôi cam kết xóa bỏ chế
committed to eradicate modern slavery độ nô lệ thời hiện đại thông qua chiến
through sustainable development. lược phát triển bền vững.
English
Vietnamse
Ở Trung Mỹ, vẫn đang diễn ra tình trạng
trẻ em bị bắt cóc, lạm dụng và bóc lột
trên những cuộc hành trình tị nạn đầy
gian khổ.
English
Southeast Asia is another tragic source,
transit and destination for migrant
smuggling. No region is immune. Indeed,
we have identified victims from 152
different citizenships in 124 countries
across the world.
Vietnamse
Tương tự như Trung Mỹ, Đông Nam Á vừa là
một điểm đến vừa và là nơi trung chuyển của
người di cư bất hợp pháp. Không có khu vực
nào là không xảy ra tình trạng này. Thật vậy,
chúng tôi đã xác định được các nạn nhân từ
152 quốc tịch khác nhau ở 124 quốc gia trên
thế giới.
English Vietnamese
We must end the suffering of all Chúng ta phải chấm dứt sự đau khổ
victims of trafficking, including của những nạn nhân của nạn buôn
those subjected to slavery, service, người, bao gồm cả những người bị
forced labour and bonded labour. làm nô lệ, phục vụ, lao động cưỡng
Each one deserves protection and bức và lao động ngoại quan. Tất cả
support. Each one deserves justice mọi người đều xứng đáng được bảo
and opportunity. The promotion of vệ và hỗ trợ, xứng đáng với công lý
human rights is central our và cơ hội. Thúc đẩy nhân quyền là
strategy. Let us work together to chiến lược trọng tâm của chúng ta.
share information and block Chúng ta hãy cùng nhau chia sẻ
criminal safe havens. thông tin và triệt phá hang ổ của tội
phạm.
Vietnamese
Tôi hoan nghênh hành động của Đại hội đồng Liên hợp quốc và Hội đồng
Nhân quyền cũng như hành động tăng cường của Hội đồng Bảo an trong
việc kiểm tra nạn buôn người trong các tình huống xung đột. Với quan hệ
đối tác vững chắc và cách tiếp cận rõ ràng, chúng ta có thể đảm bảo rằng
những kẻ phạm tội sẽ bị đưa ra trước công lý.
English Vietnamese
Thousands are dying on sea and on land at Hàng ngàn mạng người đang chết dần
the hands of callous smugglers. Far too chết mòn trên biển và trên đất liền dưới
many are women and children. bàn tay tàn nhẫn của những kẻ buôn
người, phần lớn trong đó là phụ nữ và
trẻ em.
Europol recently found that as many as Europol gần đây đã phát hiện ra rằng có
10,000 vulnerable children travelling to tới 10.000 trẻ em đã biến mất một cách
Europe have simply disappeared. Some đáng ngờ/ vô lý trên hành trình di cư đến
may be hiding in plain sight. Others are Châu Âu. Một số người có thể may mắn
held in darkness. được tìm ra. Nhưng những người khác
thì vẫn đang bị giam giữ trong bóng tối.
English Vietnamese
Let us make the most of this Chúng ta hãy tận dụng tối đa cơ hội
opportunity and work together for a này và cùng nhau hành động vì một thế
world of universal respect for equality giới tôn trọng sự bình đẳng và không
and non-discrimination; a world phân biệt đối xử; một thế giới mà tất cả
where the rights of all, regardless of mọi người, bất kể nguồn gốc quốc gia
national and social origin, can be hay xã hội, đều có quyền được bảo vệ,
protected, respected and fulfilled; a tôn trọng và được hạnh phúc; một thế
world of justice and accountability giới của công lý và trách nhiệm, một
where human trafficking and thế giới mà nạn buôn người, buôn nô
smuggling, slavery, servitude, forced lệ, lao động cưỡng bức và lao động
labor and bonded labour are no more. ngoại quan không còn nữa.
ENGLISH VIETNAMESE
expressive
Intention of text
Target reader
to deliver a speech to strengthen
partnerships and coordination, representers in UN Headquarters
together stop human trafficking and
protect human right.
Translation
method
semantic methods
Where When By whom Tones Notable language features
We are determined to
UN 9th United stop human
Headquarters Ferbruary, Nations Intense trafficking. We are
2016 Secrectary- committed to eradicate
General Ban modern slavery
Ki-moon through sustainable
development.
We must end the
suffering of all victims
of trafficking
ENGLISH VIETNAMESE
Vietnamese English A
All students must attend such Tất cả học sinh phải tham dự các buổi
seminars, supervisions, examples
hội thảo, giám sát, lớp học thí điểm,
classes, laboratory and other practical
phòng thí nghiệm và các lớp học thực
classes as may be individually required
hành khác mà sinh viên đã chọn. Bất
of them. Any student who wants to
kỳ học sinh nào muốn nghỉ một lớp học
miss a compulsory class of this sort
trong số các lớp học trên thì phải được A
should obtain the prior permission of
sự cho phép giáo viên đứng lớp, trong
the person responsible for taking the
trường hợp vắng mặt đột xuất, học
class in question or, if that was not
possible, report to the same person the sinh phải ngay lập tức báo cho gv biết
cause of his absence without delay. lý do.
ENGLISH VIETNAMESE
Of the Conduct of Examinations Về việc tiến hành các kỳ thi
(i) Candidates may not leave an examination (i) Thí sinh không được ra khỏi phòng thi
room during the first 30 minutes of a session. trong thời gian 30 phút đầu tiên của buổi thi.
Candidates may enter an examination room at Thí sinh có thể vào phòng thi bất cứ lúc nào
any time during a session. However, where a trong suốt thời gian làm bài thi.Trong trường
candidate enters an examination room more hợp học sinh vào phòng thi sau 30 phút kể
than 30 minutes after the start of a session, từ thời điểm làm bài, Ban cán bộ coi thi sẽ
the relevant Boarda of Examiners shall have toàn quyền quyết định trong việc trừ điểm
discretion to decide whether and how marks hay đánh dấu bài thi của thí sinh đó.
warded in such circumstances are to be used. Thí sinh đến trễ sẽ không được cộng thêm
Candidates who enter an examination room giờ làm bài và vẫn phải nộp bài theo đúng
after the start of session will not as a result be thời gian quy định.
granted additional time for the examination.
(ii) Except where allowed by the examination
instructions no candidate may introduce into
the examination room any book, manuscript or
other object or material relevant to the subject
of the examination.
(iii) Every candidate is forbidden to (iii) Nghiêm cấm các hành vi trao
communicate in a way or seek đổi, chép bài, hoặc cho các thí sinh
assistance from or give assistance khác xem bài trong phòng thi. A
to another candidate in the
examination room. (iv) Thí sinh không được phép mang
(iv) No candidate may remove from ra khỏi phòng thi bất kỳ giấy tờ nào
the examination room any papers ngoại trừ đề thi, sách hoặc các tài
except the question paper and liệu khác đã được cán bộ coi thi cho
such books or other material as phép đem vào phòng thi. A
the examination instructions
permit to be introduced into the
examination room.
English
(v) Any candidate suspected of using or attempting to use any unfair
means, including copying, or attempting to copy from the work of
another candidate in the examination room, will be reported
immediately by the Invigilator to the Academic Registrar. Such a
person will render himself liable to disciplinary action, which may
include failure in the whole or in part of the examination.
Vietnamese
(v) Bất kỳ thí sinh nào bị nghi ngờ có hành vi gian lận như sử dụng
hoặc cố gắng sử dụng các phương thức gian lận, sao chép hoặc cố
gắng sao chép bài làm của một thí sinh khác trong phòng thi thì giám
thị coi thi sẽ báo ngay cho phòng đào tạo và thí sinh đó sẽ chịu trách
nhiệm về mọi hình thức kỷ luật, có thể bao gồm việc bị huỷ bài và bị
đánh dấu bài.
English Vietnamses
(vi) Should a candidate act in such a (vi) Nếu thí sinh có hành vi gây rối
way as to disturb or inconvenience any hoặc cản trở thí sinh khác làm bài, thí
other candidate he will be warned and sinh đó sẽ bị cảnh cáo và có thể bị
may, at the discretion of the cán bộ coi thi toàn quyền loại khỏi
Invigilator, be dismissed from the phòng thi.
session. (vii) Bất kỳ thí sinh nào tạm thời rời
(vii) Any candidate permitted to leave khỏi phòng thi phải có cán bộ coi thi
the examiner room temporarily must đi cùng.
be accompanied by the Invigilator. (viii) Không được phép hút thuốc
(viii) Smoking is not permitted during trong suốt kỳ thi.
examinations.
analysis
vocative
Target readers:
candidates or students
Translation methods:
semantic methods
Gain
..., if that was not possible, report to the ..., trong trường hợp vắng mặt đột xuất,
same person the cause of his absence học sinh phải ngay lập tức báo cho gv
without delay. biết lý do.
Candidates who enter an examination Thí sinh đến trễ sẽ không được cộng thêm
room after the start of session will not giờ làm bài và vẫn phải nộp bài theo đúng
as a result be granted additional time thời gian quy định.
for the examination.
Loss
Every candidate is forbidden to Nghiêm cấm các hành vi trao đổi, chép
communicate in a way or seek assistance bài, hoặc cho các thí sinh khác xem bài
from or give assistance to another trong phòng thi.
candidate in the examination room.
KHÁCH SẠN
MƯỜNG THANH
MUONG THANH
HOTEL
VIETNAMESE ENGLISH
Nhằm thỏa mãn nhu cầu đa With the aim of satisfying the
dạng của khách hàng nội địa diverse needs of domestic
và quốc tế, Tập đoàn khách and international customers,
sạn Mường Thanh cung cấp Muong Thanh Hotel Group has
cho thị trường các phân khúc provided the market with
trung và cao cấp khác nhau. different mid- and high-end
segments.
Mường Thanh Luxury là Muong Thanh Luxury is a
thương hiệu khách sạn 5 sao luxury 5-star hotel brand
cao cấp tọa lạc tại trung tâm situated in the center of major
các thành phố lớn và các cities and famous tourist
trung tâm du lịch nổi tiếng centers of Vietnam.
của Việt Nam.
VIETNAMESE ENGLISH
Vietnamese
Mường Thanh Holiday là một nhóm khách sạn
đạt tiêu chuẩn 4 sao trở lên, tọa lạc ở các địa
điểm du lịch, nghỉ dưỡng nổi tiếng trên toàn
quốc với thiết kế tinh tế cùng phong cách phục
vụ chuyên nghiệp nhằm mang đến cho du khách
kì nghỉ tiện nghi và thoải mái.
Vietnamese
Đến với các khách sạn thuộc phân khúc Mường Thanh, du khách được
hòa mình vào không gian xinh xắn và những trải nghiệm du lịch địa
phương độc đáo để thưởng thức các món ăn và phong tục vùng miền
đặc sắc. Phân khúc Mường Thanh bao gồm các khách sạn 3-4 sao, tọa
lạc tại vị trí trung tâm của các thành phố, thị trấn trên khắp cả nước.
(http://muongthanh.com/vi/khach-san.sh.html)
English
Coming to the hotels in the Muong Thanh segment, visitors can
immerse themselves in the lovely space and novel local travel
experiences to enjoy the local specialities and customs. The Muong
Thanh segment situated in the central locations of cities and towns
across the country includes a branch of 3-4 star hotels.
(http://muongthanh.com/vi/khach-san.sh.html)
Text analysis
Hotel regulations
Vietnamese English
1. Quý khách vui lòng xuất
trình hộ chiếu có thị thực
1. Please present your
xuất nhập cảnh hợp lệ
passport with a valid
hoặc CMND (đối với công
immigration visa or ID (for
dân Việt Nam) để nhân viên
Vietnamese citizens) for
tiếp tân làm thủ tục thuê
the receptionist to check
phòng.
in.
2. Khách sạn sẽ không
2. The hotel will not be
chịu trách nhiệm đối với
responsible for your lost
tiền bạc, vật dụng có giá trị
money and valuable
của quý khách bị thất lạc
belongings when you do
khi không để trong két sắt
not leave them in the safe
tại phòng.
in the room.
3. Quý khách không được mang vũ khí, chất nổ, chất dễ cháy,
ma tuý, hàng quốc cấm, súc vật, các loại hàng hoá và tài sản
cồng kềnh vào khách sạn.
4. Khách sạn chúng tôi có phục vụ ăn uống và giặt là, xin quý
khách vui lòng không nấu ăn và giặt giũ trong phòng.
5. Khi ra khỏi phòng, xin quý khách khoá cửa cẩn thận và tự
giữ thẻ chìa khoá.
7. Xin quý khách không được sử 7. Please do not use the bedroom
dụng phòng ngủ để làm văn phòng as a liaison office, nor change
liên lạc, cũng không thay đổi vị trí, your room or relocate any
di chuyển tài sản, đồ đạc của personal belongings in the hotel.
khách sạn từ phòng này sang If you break, lose or damage our
phòng khác. Nếu quý khách làm hotel's properties, you must
vỡ, mất, hỏng tài sản thì phải bồi compensate at the current price.
thường theo thời giá hiện hành.
Vietnamese English
8. Xin quý khách không tự ý đổi phòng cho 8. Please do not exchange rooms, leave
nhau, không nhường phòng cho người khác rooms for others to use, do not bring other
sử dụng, không đưa thêm người khác vào visitors into your room, in case of necessity
phòng mình, trường hợp cần thiết quý khách you must notify in advance to get the
phải báo trước và được sự đồng ý của Lễ tân.
consent of the Receptionist.
9. Rooms are to be vacated by midday at the
9. Xin quý khách báo trước cho lễ tân 12 giờ
latest, please inform the front desk 12 hours
trước khi trả phòng, giờ quy đinh trả phòng là
before checking out. For extended Stay
12 giờ trưa. Đối với quý khách lưu trú dài hạn,
Guest, please pay the fee every 7 days or
xin vui lòng thanh toán chi phí 7 ngày một lần when the amount reaches the payment limit.
hoặc khi số tiền đến giới hạn phải thanh toán.
Vietnamese
10. Chúng tôi rất trân trọng sự hợp tác của
quý khách. Xin liên hệ với Lễ tân nếu quý
khách có yêu cầu và thắc mắc.
(https://hotelcareers.vn/kien-thuc-nganh/)
English
10. We appreciate your cooperation. Please
contact the Reception if you have any
requests and questions.
(https://hotelcareers.vn/kien-thuc-nganh/)
Text analysis
Intention of text
to provide the hotel’s
Type of text
regulations to users vocative
Quý khách vui lòng xuất trình hộ Please present your passport with
chiếu có thị thực xuất nhập cảnh a valid immigration visa or ID
hợp lệ hoặc CMND (đối với công dân (for Vietnamese citizens) for the
Việt Nam) để nhân viên tiếp tân receptionist to check in.
làm thủ tục thuê phòng.
Khi ra khỏi phòng, xin quý khách When leaving the room, please
khoá cửa cẩn thận và tự giữ thẻ lock the door carefully and keep
chìa khoá. the key card yourself.
Gain
It is only in the warmth of friendship that we see how Chỉ trong hơi ấm của tình bạn, chúng ta mới nhận ra
cold a thing it is to judge and how stupid to take a rằng ta đã lạnh lùng như thế nào và ngu ngốc biết bao
pleasure in judging; for we recognize this warmth as a khi tự hào đánh giá người khác; từ đó chúng ta mới
positive good, a richness in our natures, while the nhìn nhận sự ấm áp của tình bạn như một món quà tốt
coldness that sets us judging is a poverty. lành, là sự giàu có về tinh thần, ngược lại sự lạnh lùng
phán xét người khác là một sự nghèo nàn.
How to take your time
Text analysis
Type of text: Informative
Text style: descriptive
Intention of the text: change
people’s perspectives about time
Target reader: everyone
Translation method: communicative
Dr L
arry
“One Dass Tiến
fast, e y has t sĩ La
Dosse the o wo an cổ , rry D
y. “Th ther tique m ộ t n a ssey
not ru ey rem slow,” clocks. tôi rằ h anh, có ha
led by ind m sa n g m ộ t c i chiếc
time clocks e tha y s D định, c u ộc số h ậ m. Ch đồng
I liv , t t m r k h ng củ ún h ồ
about e by” h at I ca y life is k ô n g bất a t g n h ắ
. H n iể m s k ì ô i l à c n hở
time o w ch oo se the oá t được c h iếc đồ d o t
Dosse can a per học t c n g ôi quy
y, a p k i l l s on th iên ph ả . The hồ nà ết
of ch ioneer h im, a inks g ia ong t o D o có thể
rono- in th ccord n m ộ r o n g o s se y
intera b iology e e in g n t n g à lĩn h , nhà
cts w , the mergi t o ghiên nh k vực s k hoa
study n g scienc c ứ u h o a học i n h học
comm ith l of ho e th ời gia v ề mối q đang thời
on il ife. O w tim n u a phát
“time ls in ne o m à v à c uộc s n h ệ triển
sickn our s f the e người ống- tư ơ n g qua
and ess”, ociety m ost chết h ta n đ n giữ
hurry a sen , he ọ. Ôn g h ĩ v ã c ho rằ a
tensio s e o f sa y s, is b ệ g cho ề thời g n g
n. Th t h at ti m nh p r ia cách
ese sy causes e pressu h ổ biế ằ n g một n có th
victim mptom anxie re th ời gia n n h t r ể giết
s to h ty n ”, ấ t t o n g nhữn
of our eart d s pr a n d th ẳng v c h ín h là c r o n g g căn
most isease edisp x ã h
frequ a ose th c ì bị á ả m g ộ i là “bệ
ent ca n d strok e i r ủ a cuộc p lự c iá c l o n
uses o es, tw s ố v ề thời g l ắ n g h
f dea o đế n n g. N i và că
th. b ệnh t hững a n và ng
nhữn im và triệu sự xô
g ngu đ ộ t c hứng bồ
yên n quỵ,
nhất. hân g là ha này dẫn
ây tử i tron
vong g số
thườn
g gặp
Dosse
y ha D ossey
other s discov đ
stress ered n à ã phát
succes - ind that y và nh hiện
sfully uced these th ữ n g ra rằ
techn t i l l s a ư ờ n g c ă n b n g n h
iques r e a ted c an o f n d c ó t h ệ n h ữ n g
to by t e cá c h ể đ ư d o că căn b
about chang u s n be s ử d ợc điề ng th ệnh
time.D e how ing đ ổ ụng c u t r ị ẳn g g
in tim r. Do a simpl i s u y ác kỹ t h à n ây ra
e and ssey perso e s nghĩ th u ậ h côn
many health becam n think ĩ Dos của m t đơn g b ằn
patien e s sey tr ộ t n g g i ả n g
with ts ins w h e n in t er e sứ c k ở n ê n ư ời về để th
them isted he no s ted h ỏe kh hứng thời g ay
had in hos o n hav iced how t nhân i ông thú v ian.T
no sc p i n h ấ t n h ậ ới thờ iến
h i ta l , ng wa b ên q u y n thấ i g ian và
time edule e v e n t ch es m ìn h ết m u y c ó
addic s to th o u có d ù h ố n m n h iề u
sched ts , k e e p . g h t h b ấ t ọ đ ã a n g b ệnh
ule th ta u ght s T h ey we e y c ứ lị p h ải nh t h e o đồn
all f eir liv ince re all d õ i. Họ c h trình ậ p g
elt lo es by childh đ ề u l à v iệ n hồ
t l m việ v
timep st wit s ociety o od to ừ n hỏ họ à n hững c nào à không
iece. hout ’s cloc c u đ ã đ n g ư ờ p h ả
Time T ime s th e k , a n ộc s ố n ư ợ c d i n g h i theo
is mo eems s e curity d g của m ạ y cách i ện thời g
wisel ney, to rul o v à đ ề ình t l ê i
y, not to be e our f a u c ả h n lị ch an,
hồ m th eo đồ tr ình c
waste sa ved a l iv es. b ê n ấ y bất a n g h ho
d or l nd s cuộc s m ì n h.Thờ n khi ồ c ủ a xã
ost. pent ống c i gian không hội
bạc, c ủa ch d ư ờ n có đồ
ần đư ú ng ta g n h ư ng
khôn ợc tiế . Thờ th ống t
ngoan t kiệm i gian rị
để trá và sử là vàng
nh lã dụng l
ng ph một c à
í. ách
Almo
st all
their living
own thing
with biolog s in o
the r ical ur wo
sense hythm clocks rld ca H ầ
when s of synch r r y u như
noctu the ti natur ronise này đ tất cả
rnal de is e. Cr d ều các si
The s mous about abs c b ộ có đồn nh vậ
quirr e wak to c a n với n g h ồ t trên
el e s w h an g c hịp đ sinh trái đ
long w know h e n nig e. T h ảm n iệ u c h ọc riê ất
inter s whe e h ậ n sự ủ a n
accur nap. n to p hts near chuột t h a y
t ự nh i ê n
g, đồ
ng
ate i These repar s. t h ường đ ổi của . C ua có
sense n an l iv ing cl e for its b uông. thức th t h
. Th y rob oc L oài só g iấ ủ y tr ể
envir ey a ot - ks ar b ị c k h i ều . B
onme d ju lik e e n o t c h o c t ự b i m à n ầ y
nt. L st to ch m echan giấc n iết kh đêm
synch ight a i ca đ ồng h gủ đô i nào dần
ronise is nges l ồ số n g cần ch
huma r in m the m in th như n g n d à i. N u ẩn
ns ost li ost p e r obot à y tu hững
synch there ving owerf ch ú - y k h chiếc
ronise i th ings. u l n g lại th g iá c qua ôn g c
r: oth s a B c í n hính
er peo n other u t in ủ a mô c h ngh cơ h xác
ple. power i trườ i v ới ọ c , như
ful th ời gia n g. Ánh n hững ng
sinh n chu s á n thay
vật t ẩn n g l à đổi
r h ấ t đ ồng h
cũng o ng vũ tr o n g ồ đo
có mộ trụ. N h ầ u hết
đó là t bộ m hưng các
nhữn áy đồ loài n
g ngư ng bộ gười
ời kh hóa v
ác. ượt bậ
c,
Pioneering studies in West Germany reported Các nghiên cứu tiên phong ở phía Tây nước Đức đã
that, when people were put together in groups báo cáo rằng: khi mọi người được xếp cùng nhau
isolated from external cues of light, temperature thành các nhóm cách ly với yếu tố bên ngoài như
and humidity, their own complex internal ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm, cơ chế sinh học hiện
timekeeping rhythms became desynchronised; then hành phức tạp bên trong của họ trở nên không đồng
they resynchronised in unison. Even body bộ hóa ; sau đó chúng đồng bộ hóa trở lại. Ngay cả
temperatures started to rise and fall together, a nhiệt độ cơ thể cũng bắt đầu tăng và giảm cùng
sign that subtle biochemical changes in each body nhau, đây là một dấu hiệu cho thấy những thay đổi
were now happening together. The experiments sinh hóa tinh vi trong mỗi cơ thể đang diễn ra cùng
may have discovered one of the mysterious forces nhau. Các thí nghiệm có thể đã chỉ ra rằng có một
that reshape individuals into members of a team, thế lực nào đó đã sắp xếp các cá nhân thành một
cult or mob. The mind can alter rhythms of time đội, giáo phái hoặc đám đông. Tâm trí có thể thay
in various ways. People brought back from the đổi nhịp điệu của thời gian theo nhiều cách khác
brink of death often recall their entire lives nhau. Nhiều người kể lại rằng họ thấy toàn bộ cuộc
flashing before them in an instant. sống của họ được tái hiện lại trong khoảnh khắc họ
đứng bên bờ vực của cái chết.
Những người đã từng bị tai nạn nghiêm trọng thường kể
Those who have been in a serious accident often report
rằng vào khoảnh khắc mà tai nạn xảy ra, mọi thứ
that as it occurred, everything happened in slow
dường như chuyển động chậm lại; rõ ràng đây là một
motion; apparently this is a survival tool built into the
công cụ sinh tồn được tích hợp sẵn trong não; một khả
brain; an ability to accelerate to several times normal
năng tăng tốc lên gấp vài lần tốc độ tri giác bình thường,
perceptual speed, thereby “slowing down” the world and
do đó “làm chậm” thế giới xung quanh và cho nạn nhân
giving the victim” time” to think how to avoid disaster.
“thời gian” để suy nghĩ và tìm ra cách tránh thảm họa
Because the time our society keeps has been taught to
bởi vì ngay từ khi sinh ra chúng ta đã sống theo guồng
us since birth, we think of it as something that
quay của xã hội nên chúng ta luôn nhìn nhận rằng thời
everyone everywhere must somehow share. But cultures
gian là một điều hiển nhiên mà mọi người phải tuân
differ in how they perceive time. In North America
theo. Nhưng mỗi nền văn hóa lại có cách nhìn nhận thời
and the industrialised countries of Northern Europe
gian khác nhau. Ở Bắc Mỹ và các nước công nghiệp phát
life is tightly scheduled. To keep someone waiting is
triển ở Bắc Âu, mọi thứ phải được lên kế hoạch một cách
frowned upon. But in Southern Europe and by
chặt chẽ. Thật thô lỗ khi bắt người khác chờ đợi bạn.
extension, in the Hispanic countries of Latin America,
Nhưng ở miền Nam châu Âu và các quốc gia gốc Tây
people take precedence over schedules - and in making
Ban Nha có người Mỹ Latinh sống, nhân tố con người
appointments a more flexible starting time is assumed.
được ưu tiên hơn thời gian biểu, điều này có nghĩa là con
người có thể linh hoạt thay đổi các lịch hẹn.
Each view of time has advantages and Mỗi quan điểm về thời gian đều có ưu và nhược
disadvantages. But the costs can be great. điểm. Nhưng cái giá có thể rất lớn. Khi nhịp sinh
When our natural inner rhythms are out of học bên trong của chúng ta không đồng bộ với thời
synchronisation with clock time, stress gian bên ngoài, sẽ dẫn đến trạng thái căng
results. Under the tyranny of clock time, thẳng.Dưới sự thống trị của đồng hồ, xã hội công
Western industrialised society now finds nghiệp hóa phương Tây phát hiện ra rằng bệnh
that heart disease and related ills are tim và các bệnh liên quan đến tim mạch đang là
leading causes of death. However, such “time nguyên nhân gây tử vong hàng đầu.Tuy nhiên,
illnesses” can be treated and prevented by theo Tiến sĩ Dossey., những “căn bệnh thời gian”
changing the way we think about time có thể được phòng ngừa và chữa trị bằng cách
according to Dr Dossey. He applies simple thay đổi cái nhìn của chúng ta về thời gian. Ông
techniques that you can also use to change đã áp dụng những kỹ thuật đơn giản mà ngay cả
and master your own time: bạn cũng có thể sử dụng để thay đổi và làm chủ
thời gian của chính mình:
1. Unlock your life. 1. Mở khóa cuộc sống
Stop wearing a wristwatch. Time becomes much less a Hãy ngừng đeo đồng hồ. Thời gian sẽ không còn là mối
concern when we break the habit of looking at clocks bận tâm khi chúng ta bỏ thói quen nhìn đồng hồ hoặc
or watches. đồng hồ đeo tay.
2. Set your own inner sense of time. 2. Thiết lập thời gian của riêng bạn
To illustrate that time is relative, Einstein observed Để minh họa cho tính tương đối của thời gian, nhà bác
that to a person sitting on a hot stove, two minutes học Estein đã quan sát thấy rằng đối với 1 người ngồi
could feel like two hours; to the young man with a trên một bếp lò nóng, mới có 2 phút mà tưởng đã 2 giờ,
pretty girl, two hours could seem like two minutes. còn đối với một anh chàng ngồi bên một cô nàng xinh
đẹp thì đã 2 giờ rồi mà ngỡ mới chừng 2 phút.
3. Khai thác sức mạnh của cơ thể bạn để thay đổi thời
3. Tap your body’s power to change time. gian.
We all possess an inborn ability to relax. Most people can Tất cả chúng ta đều có khả năng thư giãn bẩm sinh.
summon it up merely by dismissing intrusive thoughts and Hầu hết mọi người có thể kích hoạt khả năng đó chỉ
by controlling their breathing - for example, by thinking bằng cách loại bỏ những suy nghĩ xấu xa bên ngoài và
the word “one” with each outgoing breath. Within several kiểm soát nhịp thở của mình, ví dụ như mỗi lần thở ra
minutes this can produce deep calm. ta sẽ đếm theo từng nhịp “một”. Trong vòng vài phút,
điều này có thể tạo ra sự bình tĩnh sâu sắc.
4. Synchronise yourself with nature. 4. Hòa mình với thiên nhiên.
Take time to watch a sunset, or a cloud cross the sky. Hãy dành thời gian để ngắm hoàng hôn hoặc một đám
Remember that there is a time far older than what mây bay ngang qua bầu trời. Hãy nhớ rằng đã từng có
humankind had created with clocks. một khoảng thời gian xa xưa khi con người sống mà
không cần đến đồng hồ.
The c
ultura
and l patt
if we ern w
natur wish e call
e we to liv time
time must e in is lea
still s learn harm rnt,
be ig hapes to rec ony w
nored our w ogniz ith D
time . We o rld a e that i ần dầ
by wh create nd sh ts h n cái gọ
we ha ich ou d th o u ld ì n h thà i là v
ve fre r soci e me not t h n h , ă n h ó
be its edom ety clo ch a iê n n v à n a thờ
t ck n i ca l h iê n ế u m i gian
slave o cho s it se g ia n th ì ta u ố n đ ư ợc
or its ose w l f , a nd luô n p h ải luô hò a
maste hethe hìn h iện n hợ p với
(Read r. r w e will h thế g h ữ u xun n hớ rằ
er’s D luật t iới. C g qua ng th
Ponte igest hời g húng nh ta ời
) 1983 và ia n ta đã và đị
; arti chúng t hì ph tự t nh
cle by chúng ta có ải biế ạ o ra
Lowe t q u y t tự qu y
ll a sẽ là ề n tự đ iều ch
nô lệ d o lựa ỉnh
hay c c
(Read hủ nh họn xem
er’s D ân củ
Ponte igest a nó.
) 1983
; bài
viết c
ủa Lo
well