You are on page 1of 172

PORTFOLIO

Translation 2
Lecturer: Dr. Le Thi Giao Chi

Group 1
Team Members

TRẦN THỊ QUÝ HÀ HỒ THỤC NHƯ ĐÀO MAI THANH THẢO NGUYỄN HOÀI THƯƠNG NGUYỄN THỊ NGỌC TRINH

18SPA01 18SPA01 18SPA01 18SPA01 18SPA01


GROUP TRANSLATION PROJECT PLAN

- Course title: TRANSLATION 2


- Group: 1
- Team tasks: Translating texts of different genres and collecting them into
a portfolio
- Final product: A portfolio of complete translated texts plus analysis text
types, translation problems, translation methods
- Meeting patterns: Video call through Microsoft Teams, Messenger.
- Team regulations: To meet up twice a week
Timeline
Description of sub-tasks Members in charge Deliverales Status
Eng - Viet advertisement Translated on Google docs
Whole group Analyzed texts Completed
Week 2 & Viet - Eng advertisement Posted on MS Teams
Translated on Google docs
Week 5 Unit 2: Scientific reports (E-V) Whole group Analyzed texts
Posted on MS Teams Completed
Translated on Google docs
Week 9 Unit 3: Speech (V-E) Whole group Analyzed texts Completed
Posted on MS Teams
Translated on Google docs
Week 11 Whole group Completed
Unit 4: Regulations (E-V) Analyzed texts
Posted on MS Teams
Translated on Google docs
Week 12 Analyzed texts
Completed
Further practise Whole group
Posted on MS Teams
Translated on Google docs Completed
Week 13 Decorating portfolio Whole group Analyzed texts
Posted on MS Teams
ertisement
Adv
nsl at io n
Tra
pra ct ic e
Text analysis

Text style: descriptive.


Type of text: vocative.
Intention of the text: to persuade customer
to buy products.
Target reader: potential customers.
Selling features
Vietnamese English
Hương vị cà phê đậm đà đặc biệt Special flavour.
Dòng sản phẩm cà phê chồn thứ thiệt A brand of genuine weasel coffee products.
Đầu bếp nổi tiếng: Best-known/renowned chef
Chua chua ngọt ngọt: Sweet and sour
Ngọt ngào, mềm mượt: Sweet and soft
Ẩm thực Việt luôn dựa trên nguyên liệu tươi sống Vietnamese culinary culture mainly relies on fresh materials
Tự hào Proud of
Mùi hương phảng phất: Added fragrance
Không ngừng nỗ lực cải tiến dịch vụ Make constant efforts to improve the quality of service
Nâng cấp cơ sở hạ tầng Upgrade infrastructure
Đem lại trải nghiệm đặc biệt đáng nhớ: Bringing memorable experiences
Trải nghiệm bay tối ưu: Optimize flying experience
Bản sắc Signature
Mạnh mẽ tinh thần Việt: Strong Vietnam spirit
Lễ ra mắt xe Car exhibition
Cà phê chồn
Trung Nguyên
TRUNG NGUYEN WEASEL COFFEE
Được tiêu hoá qua dạ dày chồn hương,
những hạt cà phê trở nên đắng khác
thường, tạo nên một hương vị cà phê
đậm đà đặc biệt. Trung Nguyên đã chọn
lọc và thu mua những hạt cà phê Chồn
nguyên thủy và tốt nhất, kết hợp với bí
quyết pha chế phương Đông độc đáo,
cùng với lòng đam mê và sự tỉ mỉ trong
từng công đoạn đã cho ra đời một dòng
sản phẩm cà phê chồn thứ thiệt. Thêm
một hương vị khơi nguồn cảm hứng
sáng tạo Trung Nguyên dành riêng cho
Cà phê chồn
bạn. Trung Nguyên
Được tiêu hoá qua dạ dày chồn
hương, những hạt cà phê trở nên
đắng khác thường, tạo nên một
hương vị cà phê đậm đà đặc biệt.

Digested through the weasel's


stomach, the coffee beans become
extraordinarily bitter, producing a
special flavour.
Trung Nguyên đã chọn Trung Nguyen has
lọc và thu mua những selected and purchased
hạt cà phê Chồn nguyên the best raw weasel
thủy và tốt nhất, kết coffee beans, blended
hợp với bí quyết pha chế with the unique Oriental
phương Đông độc đáo, recipe, along with the
cùng với lòng đam mê passion and the
và sự tỉ mỉ trong từng meticulous attention to
công đoạn đã cho ra đời details, launching a
một dòng sản phẩm cà brand of genuine weasel
phê chồn thứ thiệt. coffee products.
Thêm một hương vị khơi nguồn cảm
hứng sáng tạo Trung Nguyên dành riêng
cho bạn.

That is a new taste Trung Nguyen has


added to inspire creativity just for you.
m thự c
Ẩ m
V iệ t N a
cs
ui
ine
tnamese
Vie
Ông Peter Goossen, đầu bếp nổi tiếng nhất
của Bỉ và cũng là một trong những đầu bếp
nổi tiếng thế giới đã viết lời giới thiệu trong
cuốn sách “Nấu ăn với Quyền” như sau:
“Món ăn Việt tao nhã và đa dạng nhất
Đông Nam Á. Ẩm thực Việt Nam không có
gia vị chủ đạo: một số món có vị chua chua
ngọt ngọt, có món thì cay, có món ngọt
ngào, mềm mượt. Ẩm thực Việt luôn dựa
trên nguyên liệu tươi sống, có rất nhiều
rau và phảng phất mùi hương của các loại
rau thơm. Vì thế, món ăn đơn giản và chân
thực, rất đáng tự hào về hương vị và sự tao
nhã của nó”.
Ẩm thực
Việt Nam
Ông Peter Goossen, đầu bếp nổi tiếng nhất của Bỉ
và cũng là một trong những đầu bếp nổi tiếng thế
giới đã viết lời giới thiệu trong cuốn sách “Nấu ăn
với Quyền” như sau: “Món ăn Việt tao nhã và đa
dạng nhất Đông Nam Á.

Peter Goossen, the best-known chef of


Belgium as well as one of the world-famous
chefs, wrote the introductory remarks of
the book entitled "Cooking with Quyen":
"Vietnamese cuisine is the most elegant and
diverse in Southeast Asia.
Ẩm thực Việt Nam không có gia vị chủ
đạo: một số món có vị chua chua ngọt
ngọt, có món thì cay, có món ngọt
ngào, mềm mượt.

There is no dominant flavor in


Vietnamese food: some dishes are
sweet and sour, some are spicy,
others are sweet and soft.
Ẩm thực Việt luôn dựa trên nguyên liệu
tươi sống, có rất nhiều rau và phảng phất
mùi hương của các loại rau thơm.

Vietnamese culinary culture mainly


relies on fresh materials, with lots
of vegetables and an added
fragrance of several types of herbs
Vì thế, món ăn đ
thực, rất đáng tự ơn giản và chân
hào về hương
vị và sự tao nhã
của nó”.

Therefore, Vietnamese dishes are


simple, authentic and worth being
proud of for their taste and elegance.

Mỗi ngày qua chúng tôi không


ngừng nỗ lực cải tiến dịch vụ cũng
như nâng cấp cơ sở hạ tầng để mang
đến cho hành khách những trải
nghiệm đặc biệt đáng nhớ.
Với đội bay đã và đang bổ sung
nhiều thành viên mới và tân tiến là
Boeing 787 và Airbus A350 cũng
như dịch vụ đang được cải thiện
trên nhiều khía cạnh, Vietnam
Airlines hy vọng sẽ mang lại trải
Vietnam
nghiệm bay tối ưu cho hành khách
trên mỗi hành trình.
Airlines
Mỗi ngày qua chúng tôi không
ngừng nỗ lực cải tiến dịch vụ cũng
như nâng cấp cơ sở hạ tầng để
mang đến cho hành khách những
trải nghiệm đặc biệt đáng nhớ.

With every passing day, we have


made constant efforts to improve
the quality of service as well as to
upgrade the infrastructure in the
hope of bringing memorable
experiences to the customers.
Với đội bay đã và đang bổ sung nhiều thành viên mới
và tân tiến là Boeing 787 và Airbus A350 cũng như
dịch vụ đang được cải thiện trên nhiều khía cạnh,
Vietnam Airlines hy vọng sẽ mang lại trải nghiệm
bay tối ưu cho hành khách trên mỗi hành trình.

Having added an array of new and


modern members such as Boeing 787
and Airbus 350 to our growing fleet as
well as enhancing service quality on a
wide range of aspects, Vietnam Airlines
expects to optimize flying experience
for passengers on every journey.

VINFAST EXHIBITION
Vùng đất của lịch sử, văn hóa và thắng
cảnh - Hà Tĩnh sẽ là điểm dừng chân tiếp
theo của VinFast trong hành trình lan tỏa
“mạnh mẽ tinh thần Việt” đi qua 3 miền
đất nước.
Lễ ra mắt xe VinFast tại Hà Tĩnh sẽ diễn ra
với sự xuất hiện của bộ đôi “Ngôi sao mới”
trở về từ Paris Motor Show 2018: VinFast
Lux A2.0, VinFast Lux SA2.0, sự kết hợp
giữa “Bản sắc Việt - Thiết kế Ý- Tiêu
chuẩn Đức”. Cùng sự đồng hành của mẫu
xe ô tô cỡ nhỏ đầy ấn tượng VinFast Fadil
Vinfast
và xe máy điện thông minh Klara. exhibition
Vùng đất của lịch sử, văn hóa và
thắng cảnh - Hà Tĩnh sẽ là điểm dừng
chân tiếp theo của VinFast trong hành
trình lan tỏa “mạnh mẽ tinh thần Việt”
đi qua 3 miền đất nước.

Ha Tinh, a land rich in history, culture,


and landscapes will be the next stop of
VinFast in its journey to spread the
"strong Vietnamese spirit" across the Vinfast
three regions of the country.
Lễ ra mắt xe VinFast tại Hà Tĩnh sẽ diễn ra với sự xuất
hiện của bộ đôi “Ngôi sao mới” trở về từ Paris Motor
Show 2018: VinFast Lux A2.0, VinFast Lux SA2.0, sự
kết hợp giữa “Bản sắc Việt - Thiết kế Ý- Tiêu chuẩn
Đức”. Cùng sự đồng hành của mẫu xe ô tô cỡ nhỏ
đầy ấn tượng VinFast Fadil và xe máy điện thông
minh Klara.

The car exhibition of Vinfast in Ha Tinh will take place with


the emergence of the duo “New Stars”, returning from the
Paris Motor Show 2018: VinFast Lux A2.0, VinFast Lux SA2.0
- the combination of “Vietnamese Identity - Italian Design
- German Standard'', in accompaniment with Vinfast Fadil -
an impressive small-sized car and Klara - a smart E-Scooter.
SCIENTIFIC
REPORT
Text analysis
Type of text: informative
Text style: discussion
Tone: impersonal, objective,
neutral and professional.
Intention of the text: focus their
readers on facts, theories and ideas.
Target reader: practitioners,
educators and students.
Technical
terms
Technical terms English translation
Mục đích của nghiên cứu là The study aims at

Nghiên cứu này tập trung vào

This case study focuses on




interpreting
Listening and
Tư liệu Nghe và Phiên dịch
instructional materials

Tính chất thỏa đáng của bản dịch

Adequacy of the translations


Phương tiện tu từ Stylistic devices




with stylistic
Newspaper headlines
Tiêu đề báo chí có chứa phương tiện tu từ
devices incorporated.

Technical terms English translation

thực trạng học các phương tiện tu từ how students of the Faculty of English

acquire the use of stylistic devices

tiểu luận, báo cáo khoa học, các bài thi học essays, scientific reports, module tests and
phần, và luận văn tốt nghiệp graduation papers

năng lực ngôn ngữ the students’ language competence



Phương tiện tu từ Stylistic devices



tính khách quan của các bài viết học thuật the objectivity of academic writings

Technical terms English translation


tiếng Anh học thuật academic English
mức độ hài lòng của khách du lịch

the levels of tourist satisfaction



hotel services
dịch vụ khách sạn

Tính chất thỏa đáng của bản dịch Adequacy of the translations

điều tra bằng bảng câu hỏi collect data through a questionnaire survey

cơ sở vật chất trang thiết bị facilities and equipment


phong cách
phục vụ service
manner

Language
Analysis
Tenses
Vietnamese English Formal or informal?
examples examples Why?

*Hiện tại đơn *The present simple


“Nghiên cứu điển hình này tập trung “This case study focuses on
vào việc học tập bồi dưỡng nâng cao the professional learning of 38
Tenses remain unchanged so that
nghiệp vụ chuyên môn của 39 giáo K-9 teachers.”
the text’s formality is maintained.
viên giảng dạy từ cấp bậc mầm non
One essential element of
đến cấp trung học cơ sở”
grammar is correct verb use.
* Tương lai đơn * The future simple
“Bài viết sẽ đưa ra kết luận về tính “The article will draw some
chất thỏa đáng của bản dịch” conclusions on the adequacy
of the translations.”
Tenses
Vietnamese English Formal or informal?
examples examples Why?

*Hiện tại hoàn thành * Present perfect tense


“Báo chí tiếng Anh đã trở thành “The English press has played an
một phần không thể thiếu của integral part in English learners in Tenses remain unchanged so that
người học tiếng Anh nói chung và general and students of the English the text’s formality is maintained.
sinh viên khoa tiếng Anh nói faculty in particular.” One essential element of
riêng.” grammar is correct verb use.
* Quá khứ đơn *The past simple
Nghiên cứu thu thập số liệu thông “The research collects data through
qua điều tra bằng bảng câu hỏi tới a questionnaire survey to 130
130 khách hàng đã từng sử dụng customers who used to experience the
dịch vụ của 3 khách sạn tại Hà nội. services of three hotels in Hanoi.
Verbs
Vietnamese Vietnamese Formal or
examples examples informal?

Đưa ra một số đề xuất Propose These verbs are


Đánh giá, phân tích Evaluate/Assess often utilized in
Khảo sát Investigate Scientific reports.
Xác định Identify They are chosen and
Cho thấy Indicate used well to reflect
Diễn tả Demonstrate authors' ideas, focus
Cho thấy Illustrate these sentences
Chỉ ra Determine appropriately.
Thu thập Collect

Phrases and words


Vietnamese Vietnamese Formal or
examples examples informal?

* Cụm động từ: * Verb phrases:


These verb
Đưa Ra Kết Luận Draw/ Come to a
phrases are
Đưa Ra Những conclusion
often utilized in
Đề Xuất Put forward
scientific
Trở Thành Một suggestions
reports.
Phần Không Thể Play an integral part

Thiếu Trong in

Hoàn Thiện Khả Hone their skills


Năng
Phrases and words
Vietnamese Vietnamese Formal or
examples examples informal?

* Cụm Danh Từ: * Nouns Phrases


Khó Khăn Thường Gặp Common issues These noun
Bảng Câu Hỏi A Questionnaire Survey phrases are
Phương Tiện Tu Từ Stylistic Devices terminologies.
Các Bài Viết Học Thuật Academic Writings
A Study on
Teachers’ Professional
Development
This case study focuses on the professional learning
of 38 K-9 teachers who engaged in a professional
development (PD) programme in Science,
Technology, Engineering and Mathematics (STEM)
through collaborative action research (CAR).

Nghiên cứu điển hình này tập trung vào việc học tập bồi
dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn của 39 giáo viên
giảng dạy từ cấp bậc mầm non đến cấp trung học cơ sở đã
tham gia vào chương trình phát triển chuyên môn (PD)
trong các lĩnh vực Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán
học (gọi tắt là STEM) thông qua nghiên cứu về hành động
hợp tác (CAR).
Through the lens of CHAT or Cultural-Historical Activity Theory,
the author examined what teachers were learning, the contextual
factors that influenced their learning and classroom practice, and
the outcomes of this PD initiative.

Từ góc nhìn lý thuyết hoạt động văn hóa-lịch sử, viết


tắt là CHAT, tác giả đã xem xét chương trình đào tạo
của giáo viên, sự ảnh hưởng của các yếu tố ngữ cảnh
đến quá trình học và thực hành giảng dạy trên lớp,
đồng thời cũng xem xét kết quả của đề án nhằm nâng
cao nghiệp vụ này.
The changing activity system of the
teachers is described, as well as how they
addressed contradictions in their practice.
Addressing these contradictions resulted in
an expansion of their object and
professional growth

Nghiên cứu mô tả sự thay đổi trong hoạt


động của giáo viên cũng như cách họ giải
quyết những mâu thuẫn trong quá trình
thực hành đã được mô tả ở nghiên cứu này.
Giải quyết những mâu thuẫn nói trên đã
giúp các giáo viên mở rộng đối tượng và
phát triển nghề nghiệp.
The study contributes to a growing body of
research in teacher education which applies
CHAT as a conceptual framework to understand
teacher professional learning and how interactions
among activity system components influence
teachers’ development and practice.
Nghiên cứu trên đã đóng góp phần vào những tổng quan
nghiên cứu ngày càng tăng về bồi dưỡng giáo viên đang
phát triển mạnh (ngày càng gia tăng) trong ngành đào tạo
giáo viên thông qua việc áp dụng CHAT như là một khung
lý luận để hiểu rõ việc bồi dưỡng nghiệp vụ của giáo viên
cũng như hiểu được cách thức tương tác giữa các thành
phần trong hệ thống hoạt động sẽ ảnh hưởng như thế nào
đến quá trình phát triển và thực tiễn nghề nghiệp của giáo
viên.
Text 1
The emergence of
Sự ra đời của
podcasts on the Internet
podcast trên mạng
platform has brought
Internet đã mang
language learners and
đến cho người học
teachers a golden
và dạy ngôn ngữ
treasure of listening and
một mỏ vàng tư liệu
interpreting
Nghe và Phiên dịch.
instructional materials.
Bài viết này giới thiệu podcast và những lợi ích
của nó, đồng thời trình bày cách làm thế nào
để sử dụng podcast đạt hiệu quả cao nhất, tối
ưu hóa các hoạt động nhằm tận dụng những
lợi ích mà podcast mang đến cho việc học và
dạy tiếng Anh.

This article introduces podcasts and their


benefits, as well as demonstrates how to
make the best use of podcasts and optimize
activities to take advantage of the benefits
that podcasts provide for learning and
teaching English.
Text 2
Vietnamese English

Bài nghiên cứu này tập trung This study aims at evaluating
phân tích đánh giá bản dịch Vietnamese translations of six
tiếng Việt của sáu truyện ngắn American short stories extracted
Mỹ trích từ tập truyện “Chicken from "Chicken Soup for the Soul
Soup for the Soul” của hai nhà '' composed by Jack Canfield and
văn Jack Canfield và Mark co-author Mark Victory Hansen,
Victory Hansen của nhóm dịch translated by a group of
giả: Tôn Thất Lan, Ngọc Diệp, translators, namely Ton That
Ngô Thảo Nguyên. Lan, Ngoc Diep, Ngo Thao
Nguyen.
Text 2
Vietnamese English

On the basis of analyzing and


Trên cơ sở phân tích đánh giá evaluating how to address
cách giải quyết của các dịch giả problems in translation to eight
về tám vấn đề tiêu biểu có thể typical translation problems that
nảy sinh trong quá trình dịch can arise in the process of
Anh Việt, bài viết sẽ đưa ra kết translating English into
luận về tính chất thỏa đáng Vietnamese, the article will draw
của bản dịch. Phần cuối của some conclusions on the adequacy
bài nghiên cứu sẽ đưa ra một of the translations. The final
số đề xuất cho những vấn đề section of this study will suggest
chưa giải quyết thỏa đáng. some proposals for these problems
to be more adequately solved.
Text 3
Vietnamese English

Báo chí tiếng Anh đã trở thành một The English press has played an
phần không thể thiếu của người học integral part in English learners in
tiếng Anh nói chung và sinh viên general and students of the English
khoa tiếng Anh nói riêng. Trong tiêu faculty in particular. In the
đề báo chí, phương tiện tu từ giúp newspaper headlines, stylistic
tạo ra nhiều hiệu ứng độc đáo khác devices help exert various
nhau tác động lên người đọc. impactful effects on readers.
Text 3
Vietnamese English

However, it is still a matter of


Tuy nhiên làm thế nào để hiểu được
great concern to completely
hết thông điệp mà người viết báo
comprehend the messages that
muốn gửi đến người đọc thông qua
the journalist intends to convey
tiêu đề báo chí có chứa phương tiện
to readers via newspaper
tu từ vẫn đang là một vấn đề lớn.
headlines with stylistic devices
incorporated.
Text 4
Vietnamese English
Ở nước ta hiện nay, việc đánh giá năng lực In this day and age, in our country, the
ngôn ngữ của sinh viên chủ yếu dựa vào students’ language competence is mainly
các hình thức viết như tiểu luận, báo cáo assessed on the basis of written forms such
khoa học, các bài thi học phần, và luận as essays, scientific reports, module exams,
văn tốt nghiệp. Tuy nhiên, thực tế cho and graduation thesis. However, the
thấy hầu hết sinh viên tiếng Anh còn gặp reality shows that most English students
nhiều khó khăn trong việc chọn văn still encounter a number of difficulties in
phong và ngôn ngữ phù hợp để diễn tả choosing the appropriate writing style
tính khách quan của các bài viết học and language to express the objectivity of
thuật. academic writings.
Text 4
Vietnamese English

Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi xin Within the scope of this article, we would
giới thiệu vài nét khái quát về tiếng Anh introduce key features of academic
học thuật, sự cần thiết của việc trang bị English, the necessity of equipping English
cho sinh viên tiếng Anh một số kiến thức students with knowledge of academic
về tiếng Anh học thuật, đồng thời đề xuất English, as well as propose some methods
một số giải pháp nhằm giúp sinh viên to help students develop their academic
hoàn thiện khả năng viết tiếng Anh học English writing ability
thuật của mình.
Text 5
Vietnamese English

Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm đánh The objective of this study is to assess the
giá mức độ hài lòng của khách du lịch đối levels of tourist satisfaction with hotel
với dịch vụ khách sạn tại Hà Nội. services in Hanoi.
Nghiên cứu thu thập số liệu thông qua The study collected data through a
điều tra bằng bảng câu hỏi tới 130 khách questionnaire survey from 130 customers
hàng đã từng sử dụng dịch vụ của 3 khách who have used the services of three hotels
sạn tại Hà nội là Silk Path Hotel, Lake in Hanoi, namely Silk Path Hotel, Lake
Side Hotel, La Siesta Hotel. Side Hotel, and La Siesta Hotel.
Text 5
Vietnamese English

Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố Through using the method of exploratory
khám phá, kết quả nghiên cứu cho thấy factor analysis, the research results
các nhân tố ảnh hưởng lớn đến mức độ hài demonstrate that the factors which
lòng của khách hàng đối với các khách sạn greatly affect the levels of customer
trên địa bàn Hà nội bao gồm: đội ngũ satisfaction with hotels in Hanoi include
nhân viên, cơ sở vật chất trang thiết bị, và staff, facilities, equipment, process and
quá trình hay phong cách phục vụ . service manners.
Text 5
Vietnamese English

Trong đó đội ngũ nhân viên và phong Among these factors, the staff and their
cách phục vụ của họ có ảnh hưởng tới sự service manner have a greater influence on
hài lòng của khách hàng nhiều hơn yếu tố customer satisfaction than the hotel's
cơ sở vật chất trang thiết bị của khách sạn. facilities and equipment.
(Bùi Thị Thanh Mai, Nguyễn Thị Phương (Bui Thi Thanh Mai, Nguyen Thi Phuong
Anh, Kỷ yếu Hội nghị sinh viên nghiên Anh, Proceedings of the Scientific
cứu khoa học năm 2016 – 2017- Research Student Conference 2016 – 2017-
http://nckhhtqt.hou.edu.vn/) http://nckhhtqt.hou.edu.vn/)
SPEECH
Text
Analysis
Diễn văn của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam nhân ngày Quốc tế Hạnh phúc, 2014 (Trích)
Speech of Deputy Prime Minister Vu Duc Dam on the occasion of the International Day
of Happiness, 2014

Vietnam Deputy Prime Minister Vu Duc Dam

WHERE WHEN BY WHOM TONES

20th March 2014 Warm


Target audience: Everyone.
Intention of the text: to inform and persuade the audience.
Using semantic methods.
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
The Appeal for national resistance by Ho Chi Minh

Vietnam President Ho Chi Minh

WHERE WHEN BY WHOM TONES

19th December 1946 Intense, strong

Target audience: Everyone.


Intention of the text: to inform and persuade the audience.
Using semantic methods.
Terminologies of Politics English translation
cứu nước national salvation
đồng bào compatriots
dịch vụ khách sạn hotel services

thực dân Pháp French colonialists


tổ quốc, đất nước Fatherland

các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước comrades and leaders of the Party and State
các vị đại biểu cùng các đồng chí và các bạn delegates and comrades:

Diễn văn của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam


nhân ngày Quốc tế Hạnh phúc, 2014.
Speech of Deputy Prime Minister Vu Duc
Dam on the occasion of the International
Day of Happiness, 2014
Vietnamese English
Kính thưa các đồng chí lãnh đạo Đảng, Dear Leaders of the Party,
Nhà nước, the Government,
Kính thưa các vị khách quốc tế, Distinguished Guests,
Kính thưa các vị đại biểu cùng các đồng Ladies and Gentlemen
chí và các bạn 20th March is a special day when the sun
Ngày 20 tháng 3 là một ngày đặc biệt, mặt is right across the equator, the day and
trời nằm đúng ngang đường xích đạo, the night are of equal length, therefore,
độ dài ban ngày vừa bằng ban đêm nên it is considered a symbolic day for the
vốn được coi là ngày biểu tượng cho sự balance and harmony of the universe.
cân bằng, hài hòa của vũ trụ. Từ năm This day has become even more
2012, ngày này càng trở lên đặc biệt khi significant since it was recognized by the
được LHQ chọn là ngày Quốc tế Hạnh United Nations as the International Day
phúc. of Happiness in 2012.
Vietnamese English
Chúng ta cùng nhau có mặt ở đây We gathered here today to join the
hôm nay để cùng cả thế giới biểu whole world to express our desire,
thị mong muốn, niềm tin và quyết beliefs, and determination to strive
tâm cùng phấn đấu vì một thế giới together for a world of peace, a
hòa bình, không có chiến tranh, world of neither war nor poverty. We
không còn đói nghèo; một thế giới join hands for a world of
phát triển thịnh vượng và bền sustainability and prosperity; a
vững; một thế giới mà tất cả mọi world in which people, regardless of
người dù khác màu da, dân tộc, tôn race and religion, all are subjected
giáo đều được hưởng trọn niềm to exquisite happiness.
hạnh phúc.
Hạnh phúc không hẳn chính xác là yêu thương
hay được yêu thương. Nhưng yêu thương và
được yêu thương chắc chắn sẽ đem lại những
phút giây hạnh phúc. Hãy cùng nhau để cuộc
sống này, để thế giới này yêu thương ngự trị trên
oán hận. Hãy cùng nhau sẻ chia để niềm vui
được nhân lên. Hãy là những bờ vai, chỗ dựa ấm
áp, vững vàng để nỗi buồn được vơi đi, để những
tâm hồn bất hạnh bớt nỗi khổ đau.

Happiness does not necessarily mean loving or being loved


only. Yet loving and being loved will definitely bring
moments of happiness. Let’s join hands to make a world in
which love reigns over hatred. Let's share our joy to spread
happiness to everyone. Let’s be the warm and firm
shoulders for those who are deep in sadness to ease their
sorrows and soothe their miserable souls.
Vietnamese English
Tôi sẽ cảm thấy thêm hạnh phúc I will feel much happier if all of
nếu được các quý vị đại biểu, các you here (the delegates,
đồng chí và các bạn chia sẻ tình comrades and friends) share
cảm yêu thương với những người your love with your dearest and
thân của mỗi chúng ta, với tất cả nearest ones, with all those who
những người đang khát khao hạnh are longing for happiness and
phúc và xứng đáng được hưởng deserve to be happy in every
hạnh phúc ở khắp mọi miền đất inch of our beloved Vietnam as
nước Việt Nam yêu dấu, ở trên well as in every corner of our
hành tinh của chúng ta... bằng planet with a long round of
một tràng vỗ tay thật dài. Xin trân applause. Thank you very much
trọng cảm ơn quý vị đại biểu, các delegates, comrades and friends!
đồng chí và các bạn!
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
The Appeal for national resistance by Ho Chi Minh

Vietnamese English
Hỡi đồng bào toàn quốc! Dear compatriots of the entire
Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta nation, Comrades
đã nhân nhượng. Nhưng chúng ta We want peace, and we have made
càng nhân nhượng, thực dân Pháp concessions. But the more we make
càng lấn tới, vì chúng quyết tâm concessions, the more the French
cướp nước ta lần nữa! encroach on us because they want to
Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, take over our country again.
chứ nhất định không chịu mất Never! We are better off sacrificing
nước, nhất định không chịu làm nô everything than losing our country
lệ. and becoming slaves. We would
rather sacrifice all than lose our
native soil and be enslaved.
Vietnamese English
Hỡi đồng bào! Dear compatriots! All my comrades!!!
Chúng ta phải đứng lên! We must rise up for national slavation!
Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ No matter who you are, men or women,
người già, người trẻ, không chia young or old, regardless of race, political
tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là belief or religion. If you are of the
người Việt Nam thì phải đứng lên Vietnamese blood, you must all rise up to
đánh thực dân Pháp để cứu Tổ ride the French out of our homeland. If
quốc. Ai có súng dùng súng. Ai có you have guns, use guns. If you have
gươm dùng gươm, không có swords, use swords. If you don’t, use
gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy spades, hoes, and sticks, instead. Every
gộc. Ai cũng phải ra sức chống single one of us must endeavour to oppose
thực dân Pháp cứu nước. the French and defend our Fatherland.
Regulation
Target reader: Every member of
the Panteion university.
Intention of the text: to maintain
the good order in the library.
Formality of the text: official
Grammar of text: modals of
obligation, passives, infinitives,
impersonal.
Text analysis

Language
analysis
Verbs
Vietnamese English Formal or
examples examples informal?

hỗ trợ support These verbs


truy cập assess are often
tìm kiếm search utilized in
hỏi ý kiến refer regulations
duy trì maintain
sử dụng use
Phrases and words
Vietnamese English Vietnamese
examples examples examples

The phrases and words are


hỗ trợ to be not allowed
chosen and used well to
truy cập to be prohibited
others strictly comply with
tìm kiếm to be strictly forbidden
to ensure good order,
hỏi ý kiến must/ must not be
performance or operation of
duy trì to be required
the organization/
sử dụng to be excluded
institution/ office.

ENGLISH VIETNAMESE

1. Every member of 1. Mọi cán bộ giảng


the Panteion viên và sinh viên
University academic Nhà Trường đều
community can use được sử dụng
the Library's nguồn học liệu và
resources and dịch vụ thư viện.
services. Individuals Những cá nhân bên
outside the Panteion ngoài chỉ được phép
academic community sử dụng thư viện
are admitted to use với mục đích tham
the Library for khảo.
reference purposes
only.
ENGLISH

2. The Library supports open access to its resources. Users can search
through the online catalogue or refer to a librarian for help.
3. Users can use self-service copy machines after purchasing a card
provided by the Library.

VIETNAMSE
2. Thư viện hỗ trợ truy cập mã nguồn mở đối với nguồn học liệu. Bạn
đọc có thể tìm kiếm tài liệu đọc thông qua các danh mục trực tuyến
20%
hoặc yêu cầu sự trợ giúp từ thủ thư.
3. Bạn đọc có thể sử dụng máy sao chép dữ liệu tự phục vụ sau khi mua
thẻ thư viện.
ENGLISH VIETNAMESE

4. General regulations 4. Quy định chung:


4.1. To maintain a clean environment in the 4.1 để giữ vệ sinh chung, không mang đồ ăn
Library, eating and drinking are prohibited. thức uống trong thư viện
Smoking is strictly forbidden. To maintain a Nghiêm cấm hút thuốc.
quiet atmosphere mobile phones should be Để đảm bảo yên tĩnh trong thư viện, đề nghị
switched off. tắt điện thoại.
4.2. In order to avoid disturbance to other 4.2 Để tránh làm phiền người khác, đề nghị
users, quiet and good order must be giữ yên lặng và trật tự trong các khu vực của
maintained in all Library areas. Thư Viện
ENGLISH VIETNAMSE

4.3. Users are requested not to move 4.3 Bạn đọc không được di chuyển
material from one floor to another.
tài liệu đọc từ tầng này sang tầng
khác.
4.4. In order for items to be reshelved, 4.4 Để tiện cho việc sắp xếp lại vào
they must be placed on the trolleys or kệ, đề nghị bạn đọc đặt tài liệu đã
the studying tables of the floor they
đọc trên xe đẩy hoặc bàn tự học trên
were taken from.
cùng tầng mà chúng đã được lấy.
ENGLISH

4.5. Library's material must not be written in, mutilated or defaced.


4.6. Library's equipment should be used carefully. Users must not open
or close the windows, the computers or the air-conditioning system.
Refer to a librarian.

VIETNAMSE
4.5 Không được viết, tẩy xóa, vẽ bậy vào sách.
4.6 Đề nghị sử dụng các thiết bị trong thư viện một cách cẩn thận.
20%
Không tự ý đóng mở cửa sổ, máy tính hoặc hệ thống điều hòa. Nếu có
nhu cầu thì liên hệ với thủ thư.
ENGLISH VIETNAMESE

4.7. Users are not allowed to use the 4.7 Không được sử dụng máy tính thư viện để
computers for games, to download data or chơi game, tải dữ liệu hoặc xóa các chương
delete program files. Users are not allowed to trình có sẵn.
save electronically processed data to hard Không được lưu dữ liệu đã qua xử lý vào ổ
disks. cứng.
4.8. Use of copy machines is allowed for 4.8 Chỉ sử dụng máy photocopy để sao chép
photocopying Library's material only. các tư liệu trong thư viện
ENGLISH VIETNAMSE

4.9. The use of copy machines stops at 4.9 Máy sao chép văn bản chỉ phục vụ
19.45 and all users must leave the trước 19h45 và bạn đọc cần phải rời
Library punctually khỏi thư viện đúng giờ.

4.10 Users who show inappropriate 4.10 Bạn đọc nào có hành vi không
behaviour towards the Library staff đúng mực với các cán bộ trong thư
and indifference to the regulation will viện sẽ không được sử dụng thư viện
be excluded from the use of the và các dịch vụ thư viện.
Library and its services.
COMPANY
REGULATIONS
Intention of the text: to establish
expectations and provide guidelines
within which to conduct daily
company activities.
Target reader: Every member of the
Text analysis company
Formality of the text: official
Grammar of text: modals of
obligation, passives, infinitives,
impersonal, imperatives.
Elements maintained
Vietnamese examples English examples
in the text’s formality
áp dụng apply
tìm kiếm search
These verbs are often
hỏi ý kiến refer
Verbs duy trì maintain
utilized in regulations

sử dụng use
rời khỏi leave
không cho phép must/ must not be + V-ing These verb phrases are
được phép be assigned often utilized in regulation
Phrases tuân thủ be followed Phrases and words are
chịu sự ảnh hưởng under the influence chosen and used well to
and * Cụm Danh Từ: others strictly comply with
*Noun phrase
words báo cáo sơ bộ a brief reporter to ensure good order,
bất kì trường hợp nào Under no circumstances performance or operation
chất kích thích of the organization/
an illegal substance
chưa có sự cho phép institution/ office.
without permission

Vietnamese English
The following Rules and Những quy định dưới đây áp dụng
Regulations shall apply to all cho mọi cán bộ nhân viên tại trụ sở
employees of Company's premise at công ty kể cả giờ giải lao và giờ
all times including break times tăng ca:
and overtime: 1. Mọi cán bộ nhân viên phải tuân
1. Each employee must act in thủ các quy định của công ty được
accordance with the company's áp dụng cho mọi hoàn cảnh
policies guidelines ... applicable
from time to time.
Vietnamese English

2. The Company expects each employee 2. Mọi cán bộ nhân viên cần cư xử đúng
to maintain proper decorum to conduct mực trong công việc để tạo nên một môi
themselves on the job in a manner that trường làm việc hiệu quả, an toàn và
contributes productivity, safety and a hài hòa.
harmonious work environment. 3. Mọi cán bộ nhân viên phải nghiêm
3. The duty must be performed in good chỉnh thực hiện các nhiệm vụ được
faith and a brief reporter entire day giao và có trách nhiệm báo cáo sơ bộ
must be given to the head office. các mảng hoạt động trong ngày cho trụ
4. No employees shall be under the sở chính.
influence of or using alcoholic such as 4. Mọi cán bộ nhân viên không được sử
beverages during the work hours. Any dụng thức uống có cồn trong giờ làm
employee arriving to alcohol or an việc. Cấm mọi hình thức sử dụng rượu
illegal substance will not be permitted bia và chất kích thích tại nơi làm việc
to work
Vietnamese English
5. Mọi cán bộ nhân viên không được lái xe
5. No employee shall drive a Company's
của công ty hoặc điều khiển máy móc khi
vehicle or operating any equipment
đã uống rượu bia.
while under the influence of alcohol
6. Yêu cầu cán bộ nhân viên phải có mặt tại
6. You are required to be at your nơi làm việc và sẵn sàng bắt tay vào công
appointed work place and ready to begin việc theo đúng thời gian quy định. Công ty
appointed starting time: Irregular sẽ không chấp nhận các trường hợp
attendance or tardiness will not be thường xuyên vắng mặt hoặc đi trễ và
tolerated and in termination. chấm dứt hợp đồng làm việc với các trường
7. Employees who will be late or absent hợp đó.
from work must inform their Supervisor 7. Các trường hợp nhân viên đi muộn hoặc
nghỉ làm cần phải báo cáo cho cấp trên ít
hours prior to normal starting time
nhất 2 giờ trước giờ làm việc.
Vietnamese English

8. Under no circumstances should 8. Nhân viên không được rời khu vực
employees leave the assigned work làm việc sớm trong bất kì trường hợp
area early without permission from a nào nếu chưa có sự cho phép của cấp
Supervisor trên.
9. Cán bộ nhân viên chỉ được phép ăn
9. Designated break times are
assigned to have meals. uống vào các khung giờ nghỉ theo quy
10. Employees who work late or on định.
overtime must ensure that all 10. Trong trường hợp phải làm việc
conditioners and equipment are shut muộn hoặc tăng ca, đề nghị tắt hết đèn,
off when they leave the workplace máy điều hòa, thiết bị khi rời nơi làm
việc.
Vietnamese English

11. Dress code is to be followed strictly. 11. Cần tuyệt đối tuân thủ quy định về
Employees must wear their uniforms trang phục. Nhân viên phải mặc đồng
at locations where uniforms are phục tại các địa điểm quy định. Cán bộ

required. You are expected to look cần phải có trang phục chỉnh tề lịch sự

presentable while on the job tại nơi làm việc.


12. If employees do not meet the 12. Một số hình thức nhắc nhở và chỉnh
company's expectations of đốn sẽ được thực hiện nếu nhân viên
performance or conduct, necessary không đáp ứng các yêu cầu công ty đề
corrective action may be taken: It is ra. Nhân viên quản lí có phận sự đưa
within management’s discretion to ra biện pháp phù hợp cho những tình
determine what measure would be huống nhất định
appropriate under the circumstance.
FURTHER PRACTICE
TRANSLATION
Redesigned Tái thiết kế
Reengineered Tái cấu trúc
Re-everythinged Tái điều chỉnh lại mọi thứ
Text analysis
Intention of the text: to
persuade customers to
buy MacBook Pro.
Text style: descriptive
Type of text: informative
Target readers: potential
customers who want to
buy a laptop

To build something truly different, you


need to work in a truly different way.
Apple designers are engineers work
together through every stage of product
development. It's a partnership that
makes innovation possible. And it's
exactly how the MacBook Pro was created.

Để tạo nên một điều gì đó thực sự khác


biệt, bạn cần phải làm việc theo cách riêng
của mình.Các nhà thiết kế của Apple là
những kỹ sư đã làm việc cùng nhau qua
từng giai đoạn phát triển sản phẩm. Đó là
sự hợp tác nhằm hiện thực hóa sự đổi
mới.Và đó chính là cách mà dòng sản phẩm
Macbook Pro được ra đời.
With its patented unibody
enclosure, industry-first
features, and
environmentally sound
design, it's a renovation in
the way notebooks are made.

Với vỏ máy nguyên khối cực


kỳ sang trọng đã được cấp
bằng sáng chế, các tính năng
ưu việc cùng với thiết kế thân
thiện với môi trường,
Macbook Pro là một sự cải
tiến trong ngành sản xuất
máy tính xách tay.
Hardware and software. Design Từ phần cứng và phần mềm,
and engineering. Production and thiết kế và kỹ thuật cho đến khâu
manufacturing. They're all part sản xuất và chế tạo, tất cả đều
of a single process at Apple. nằm trong một quy trình duy
When you start using your nhất tại Apple.
MacBook Pro, you'll discover Một khi bắt đầu sử dụng
what that means. MacBook Pro, bạn sẽ khám phá
From the smallest detail to the ra được sự khác biệt đó.
biggest engineering Từ chi tiết nhỏ nhất đến đột phá
breakthrough, the MacBook pro kỹ thuật lớn nhất, MacBook pro
truly is the next generation of xứng đáng là thế hệ máy tính
notebooks. xách tay tiếp theo của thương
hiệu Apple.

Gỏi cuốn
Summer
roll

Text analysis

Intention of the text Target reader

To introduce a specialty of Vietnam, People who want to know more


namely "summer stroll" about Vietnamese cuisine are
around the world.

Type of text Text style

Vocative Descriptive
Vietnamese English
Although the exact origin is
Không biết có gốc gác từ đâu
unknown, the name "Summer roll" is
nhưng cái tên thật phù hợp với
a perfect fit for the transparent white
những chiếc cuốn trắng trong, ánh
rolls highlighting the green color of
lên màu xanh của lá hẹ, màu đỏ của
shallot leaves, the red color of boiled
tôm luộc, màu trắng của bún, trông
shrimp, and the white color of
vừa ngon vừa mát mắt, lại còn
vermicelli noodles, not only looking
khiến người ta liên tưởng tới người
delicious and fresh but also
anh em chả giò Spring Roll.
associating people with its brother
"Spring roll."
Vietnamese English

Không béo như món ăn Hoa hay Not as fatty as Chinese or Indonesian
Indonesia, không cay như món Thái, dishes, not as spicy as Thai dishes, as
không cao giá như món Nhật, hợp well as not as expensive as Japanese
khẩu vị hơn món Ấn, gỏi cuốn có rất dishes, and easier to taste than Indian
nhiều tinh bột và rau xanh. dishes, “Summer roll” includes a lot
of starch and green vegetables.
Gỏi cuốn đúng là một món ăn
nhanh khác biệt trong trào lưu
kiêng hiện nay vì bạn có thể vừa ăn
ngon, ăn no, đầy đủ chất dinh
dưỡng mà vẫn không sợ gặp vấn đề
cân nặng.

Summer roll is truly an one-of-a-


kind quick snack in the current diet
trends as you can enjoy the food
with a good appetite, a full stomach
and a great rich of nutrients without
worrying about gaining weight.
Problems arising in

translation process

Không biết có gốc gác từ đâu nhưng cái tên thật phù hợp với những
chiếc cuốn trắng trong, ánh lên màu xanh của lá hẹ, màu đỏ của
tôm luộc, màu trắng của bún, trông vừa ngon vừa mát mắt, lại còn
khiến người ta liên tưởng tới người anh em chả giò Spring Roll

Gain
Although the exact origin is unknown, the name "Summer roll"
is a perfect fit for the transparent white rolls highlighting the
green color of shallot leaves, the red color of boiled shrimp, and
the white color of vermicelli noodles, not only looking delicious
and fresh but also associating people with its brother "Spring
roll."
WRITING FOR THE WORLD: Wikipedia as An
Introduction to Academic Writing
VIẾT CHO THẾ GIỚI: Wikipedia-
bước đầu chinh phục viết
tiếng anh theo phong cách học
thuật với Wikipedia.
Text analysis

Intention of text Text style


to report on the function
of Wikipedia on introducing
the skills of academic
Discussion
writing for L2 writers

Type of text Target reader

Informative L2 writers
VERBS

English Vietnamese

describe mô tả
provide cung cấp
outline phác thảo
TECHNICAL TERMS

English Vietnamese
L2 writers
người sử dụng Tiếng
anh như ngôn ngữ
thứ hai
undergraduate-level sinh viên đại học.
writing students.
English Vietnamese

This article describes an Bài viết này mô tả phương pháp


approach to introducing the tiếp cận kỹ năng viết tiếng anh
skills of academic writing for L2 theo phong cách học thuật cho
writers through the process of người sử dụng Tiếng anh như
composing an article for the web- ngôn ngữ thứ hai thông qua quá
based encyclopedia site trình biên soạn một bài báo cho
Wikipedia (www.wikipedia.org). trang web bách khoa toàn thư
Wikipedia (www.wikipedia.org).
English Vietnamese
After providing a description Sau khi mô tả trang web
of Wikipedia, the article Wikipedia, bài viết phác
outlines stages for carrying thảo các giai đoạn thực hiện
out a Wikipedia research một dự án nghiên cứu
project. Wikipedia.

The assignment described Việc biên soạn được mô tả ở


here can be easily scaled to đây có thể được dễ dàng mở
a range of contexts and rộng với nhiều ngữ cảnh và
levels but may be best trình độ người học nhưng có
suited for undergraduate- lẽ sẽ phù hợp nhất cho sinh
level writing students. viên đại học.
Assignment Overview

In the assignment described here, students


compose their own Wikipedia articles with the
goal of publishing them on the website, making
the articles available to a worldwide audience.

Tổng quan về công việc

Trong nhiệm vụ được mô tả ở đây, người


học tự biên soạn các bài viết và xuất bản
trên trang web Wikipedia, giúp độc giả
trên toàn thế giới có thể dễ dàng tiếp cận.
English Vietnamese

Students living in non-English- Sinh viên sống ở các quốc gia mà tiếng
dominant countries have the Anh không phải là ngôn ngữ chính
advantage of identifying and thường có lợi thế trong việc lựa chọn
publishing on intriguing topics that và xuất bản các chủ đề hấp dẫn không
are not covered in Wikipedia’s có trong ấn bản tiếng Anh của
English edition; the assignment, Wikipedia, do đó họ có thể vận dụng
therefore, allows them to draw on những sở thích, kiến ​thức và kinh
their personal interests, knowledge, nghiệm cá nhân khi viết cho một độc
and experiences as they write for an giả có ít hiểu biết về chủ đề họ đã chọn.
audience that may know little about
their chosen topic.
English
My own students have written on topics such as a South Korean
amusement park, a Taiwanese celebrity, a Ukrainian opera
singer, an American romance novel author, and the “spring
pancake” – a popular food from Beijing.
(Christine m. Tardy. English Teaching Forum Vol.46, No.3, 2009)

Vietnamese
Các sinh viên của tôi đã viết về các chủ đề như công viên giải trí Hàn
Quốc, người nổi tiếng ở Đài Loan, ca sĩ opera người Ukraine, tác giả
tiểu thuyết lãng mạn người Mỹ, và “bánh kếp mùa xuân” - một món
ăn phổ biến ở Bắc Kinh.
(Christine m. Tardy. Diễn đàn giảng dạy tiếng Anh Vol.46, số 3, 2009)
Problems arising in
translation process

After providing a Sau khi mô tả trang


description of Gain
web Wikipedia, bài
Wikipedia, the article viết phác thảo các
outlines stages for giai đoạn thực hiện
carrying out a một dự án nghiên
Wikipedia research
cứu Wikipedia.
project.
Văn hóa đọc của trẻ em
hiện nay
READING CULTURE
OF CHILDREN TODAY
Text analysis

Intention of the text Target reader:

Give a report about everyone who wants to know


Reading culture of children about reading culture of children

Translation method: Type of text:

Semantic translation Informative


An investigation by the Center of Children's Literature
Một cuộc điều tra của Trung tâm Văn học trẻ em
The family's total monthly expenses
Technical Tổng chi phí của gia đình
terms Some parents even reported that...
Bậc phụ huynh trả lời...
Another problem is that….
Một vấn đề nữa là...
According to the above survey results
Theo kết quả điều tra nói trên
From the above survey findings, it can be seen that
Từ kết quả điều tra trên, có thể thấy….
Elements maintained
Vietnamese examples English examples Tenses remain
in the text’s formality
unchanged so that
cho ra present the text’s formality is
chiếm accounts for maintained.
Verbs báo cáo report One essential
thừa nhận admit element of grammar
is correct verb use

phạm vi toàn cầu An investigation


These verb phrases
Phrases national scale
kết quả bất ngờ are often utilized in
and số tiền dành cho mua surprising results.
scientific reports.
expenditure on books
words sách và tạp chí These noun
hệ thống thư viện and magazines phrases are
kết quả khảo sát library systems terminologies

survey results

Một cuộc điều tra của Trung tâm An investigation by the Center of
Văn học trẻ em (Trường Đại học Sư Children's Literature (Hanoi National
phạm Hà Nội) trên quy mô cả nước University of Education) on a national
đã cho kết quả thật bất ngờ. Trong scale presented surprising results. In
tổng chi phí của gia đình cho một the family's total monthly expenses for
đứa trẻ một tháng, số tiền dành cho one child, the expenditure on books
việc mua sách báo chỉ chiếm 20%, and magazines only accounts for 20%,
thậm chí có bậc phụ huynh trả lời là some parents even reported that they
không có tiền dành để mua sách báo. could not afford to pay for books and
Hệ thống thư viện ở các địa phương newspapers. The library systems in the
cũng như trong nhà trường hầu như localities as well as in schools are
không được duy trì. Một vấn đề nữa almost not maintained. Another
là trẻ em hầu như không được problem is that children are hardly
hướng dẫn đọc sách. guided to read books.
Cùng với phụ huynh, giáo viên là đối tượng có ảnh hưởng rất lớn tới
văn hóa đọc của trẻ. Tuy nhiên, trên thực tế hiện nay, cả hai đối tượng
này đều không có sự quan tâm đúng mức tới việc đọc sách của các em.
Cũng theo kết quả điều tra nói trên, có tới 80% giáo viên không còn
đọc sách thiếu nhi khi họ đã trở thành người lớn. Vì thế họ cũng
không biết học sinh của mình đang đọc và quan tâm tới sách gì.

Along with parents, teachers are the ones that have a significant
impact on children's reading culture. However , both parents and
teachers today do not pay enough attention to the children's
reading. According to the above survey results, up to 80% of
teachers no longer read children's books when they have become
grown-up. As a result, they have no idea of which books their
students are reading and interested in.
Có tới 72% giáo viên tiểu học và THCS thừa nhận họ hầu như không gợi ý cho học sinh của
mình nên đọc sách gì ngoài những tác phẩm được giảng dạy trong nhà trường, cách lựa chọn
một cuốn sách hay cách đọc sách … có tới 79% phụ huynh không cùng đọc sách với con, 86%
phụ huynh không hề đọc một tác phẩm văn học thiếu nhi nào kể từ khi con họ biết đọc. Từ
kết quả điều tra trên, có thể thấy trẻ em hầu như không hề được định hướng việc đọc sách.
(Theo Nhân Dân cuối tuần – 10/2010)

Up to 72% of primary and secondary school teachers admit


that they hardly recommend their students to which kinds
of books they should read besides the works taught in
school, how to choose a book or how to read a book. Up to
79% of parents do not spend time reading books with their
children, 86% of parents have not read a piece of
children's literature since their children can read. From
the above survey findings, it can be seen that children
are seldom oriented to reading books.
According to Nhan Dan weekend – 10/2010
Speech by United Nations Secretary-General
Ban Ki-moon:
In Stronger Partnership and Coordination to Stop Human
Trafficking (UN Headquarters, 09 February 2016)

Bài phát biểu của Tổng thư ký Liên hợp quốc Ban Ki-moon:
Trong quan hệ đối tác và phối hợp chặt chẽ hơn để ngăn
chặn nạn buôn người
(Trụ sở Liên hợp quốc, ngày 09 tháng 02 năm 2016)

English Vietnamese
I thank the government of Belarus and Tôi xin trân trọng cảm ơn chính phủ
the UN Office on Drugs and Crime for Belarus và Văn phòng Liên hợp quốc về
organizing this high-level event on chống Ma túy và Tội phạm đã tổ chức
human trafficking. sự kiện cấp cao này về nạn buôn người.
The purpose of today’s meeting is to Mục đích của cuộc họp hôm nay là tăng
strengthen partnerships and cường quan hệ hợp tác quốc tế. Chúng
coordination. We are determined to tôi quyết tâm ngăn chặn nạn buôn
stop human trafficking. We are người. Chúng tôi cam kết xóa bỏ chế
committed to eradicate modern slavery độ nô lệ thời hiện đại thông qua chiến
through sustainable development. lược phát triển bền vững.
English

In Central America, children on the move


continue to be vulnerable to abduction,
abuse and exploitation along their
treacherous trek.

Vietnamse
Ở Trung Mỹ, vẫn đang diễn ra tình trạng
trẻ em bị bắt cóc, lạm dụng và bóc lột
trên những cuộc hành trình tị nạn đầy
gian khổ.
English
Southeast Asia is another tragic source,
transit and destination for migrant
smuggling. No region is immune. Indeed,
we have identified victims from 152
different citizenships in 124 countries
across the world.

Vietnamse
Tương tự như Trung Mỹ, Đông Nam Á vừa là
một điểm đến vừa và là nơi trung chuyển của
người di cư bất hợp pháp. Không có khu vực
nào là không xảy ra tình trạng này. Thật vậy,
chúng tôi đã xác định được các nạn nhân từ
152 quốc tịch khác nhau ở 124 quốc gia trên
thế giới.
English Vietnamese

We must end the suffering of all Chúng ta phải chấm dứt sự đau khổ
victims of trafficking, including của những nạn nhân của nạn buôn
those subjected to slavery, service, người, bao gồm cả những người bị
forced labour and bonded labour. làm nô lệ, phục vụ, lao động cưỡng
Each one deserves protection and bức và lao động ngoại quan. Tất cả
support. Each one deserves justice mọi người đều xứng đáng được bảo
and opportunity. The promotion of vệ và hỗ trợ, xứng đáng với công lý
human rights is central our và cơ hội. Thúc đẩy nhân quyền là
strategy. Let us work together to chiến lược trọng tâm của chúng ta.
share information and block Chúng ta hãy cùng nhau chia sẻ
criminal safe havens. thông tin và triệt phá hang ổ của tội

phạm.

I welcome action by the UN General


Assembly and the Human Rights Council
as well the growing work of the Security
Council in examining trafficking in
conflict situations. With solid
partnerships and clear approach, we can
ensure the criminals are brought to
justice.


Vietnamese
Tôi hoan nghênh hành động của Đại hội đồng Liên hợp quốc và Hội đồng
Nhân quyền cũng như hành động tăng cường của Hội đồng Bảo an trong
việc kiểm tra nạn buôn người trong các tình huống xung đột. Với quan hệ
đối tác vững chắc và cách tiếp cận rõ ràng, chúng ta có thể đảm bảo rằng
những kẻ phạm tội sẽ bị đưa ra trước công lý.
English Vietnamese

Unity of action is essential. Today, Sự thống nhất trong hành động là


more than 60 million women, rất cấp thiết. Ngày nay, hơn 60
children and men are fleeing triệu phụ nữ, trẻ em và nam giới
conflict, escaping wars, or seeking đang phải chạy trốn khỏi xung đột
a better life. và chiến tranh hoặc tìm kiếm một
cuộc sống tốt đẹp hơn.
Yet as they make their journey, Tuy nhiên, trong cuộc hành trình
many are being coerced into của mình, nhiều người đang bị
exploitation. cưỡng chế và bóc lột.
English Vietnamese

Thousands are dying on sea and on land at Hàng ngàn mạng người đang chết dần
the hands of callous smugglers. Far too chết mòn trên biển và trên đất liền dưới
many are women and children. bàn tay tàn nhẫn của những kẻ buôn
người, phần lớn trong đó là phụ nữ và
trẻ em.
Europol recently found that as many as Europol gần đây đã phát hiện ra rằng có
10,000 vulnerable children travelling to tới 10.000 trẻ em đã biến mất một cách
Europe have simply disappeared. Some đáng ngờ/ vô lý trên hành trình di cư đến
may be hiding in plain sight. Others are Châu Âu. Một số người có thể may mắn
held in darkness. được tìm ra. Nhưng những người khác
thì vẫn đang bị giam giữ trong bóng tối.
English Vietnamese

Let us make the most of this Chúng ta hãy tận dụng tối đa cơ hội
opportunity and work together for a này và cùng nhau hành động vì một thế
world of universal respect for equality giới tôn trọng sự bình đẳng và không
and non-discrimination; a world phân biệt đối xử; một thế giới mà tất cả
where the rights of all, regardless of mọi người, bất kể nguồn gốc quốc gia
national and social origin, can be hay xã hội, đều có quyền được bảo vệ,
protected, respected and fulfilled; a tôn trọng và được hạnh phúc; một thế
world of justice and accountability giới của công lý và trách nhiệm, một
where human trafficking and thế giới mà nạn buôn người, buôn nô
smuggling, slavery, servitude, forced lệ, lao động cưỡng bức và lao động
labor and bonded labour are no more. ngoại quan không còn nữa.
ENGLISH VIETNAMESE

Chúng ta hãy thực


Let us make good hiện tốt cam kết
on our pledge to của mình để
leave no one không ai bị bỏ lại
behind and build phía sau và cùng
a life of dignity nhau xây dựng
for all. một cuộc sống có
giá trị cho tất cả
mọi người.
Text analysis Type of text

expressive
Intention of text
Target reader
to deliver a speech to strengthen
partnerships and coordination, representers in UN Headquarters
together stop human trafficking and
protect human right.
Translation
method

semantic methods
Where When By whom Tones Notable language features

We are determined to
UN 9th United stop human
Headquarters Ferbruary, Nations Intense trafficking. We are
2016 Secrectary- committed to eradicate
General Ban modern slavery
Ki-moon through sustainable
development.
We must end the
suffering of all victims
of trafficking
ENGLISH VIETNAMESE

Một số người có thể may mắn


Some may be hiding in gain
được tìm ra. Nhưng những
plain sight. Others are
người khác thì vẫn đang bị
held in darkness
giam giữ trong bóng tối.
ENGLISH VIETNAMESE

No region is gain Không có khu vực nào là


immune. không xảy ra tình trạng
này.
Regulations Governing
Attendance and Examinations

Attendance at Seminars, Supervisions, Examples Classes, Laboratory and


other practical classes.
Tham dự Hội thảo, giám sát, lớp học thí điểm, phòng thí nghiệm và các lớp
học thực hành khác

Vietnamese English A
All students must attend such Tất cả học sinh phải tham dự các buổi
seminars, supervisions, examples
hội thảo, giám sát, lớp học thí điểm,
classes, laboratory and other practical
phòng thí nghiệm và các lớp học thực
classes as may be individually required
hành khác mà sinh viên đã chọn. Bất
of them. Any student who wants to
kỳ học sinh nào muốn nghỉ một lớp học
miss a compulsory class of this sort
trong số các lớp học trên thì phải được A
should obtain the prior permission of
sự cho phép giáo viên đứng lớp, trong
the person responsible for taking the
trường hợp vắng mặt đột xuất, học
class in question or, if that was not
possible, report to the same person the sinh phải ngay lập tức báo cho gv biết
cause of his absence without delay. lý do.
ENGLISH VIETNAMESE
Of the Conduct of Examinations Về việc tiến hành các kỳ thi
(i) Candidates may not leave an examination (i) Thí sinh không được ra khỏi phòng thi
room during the first 30 minutes of a session. trong thời gian 30 phút đầu tiên của buổi thi.
Candidates may enter an examination room at Thí sinh có thể vào phòng thi bất cứ lúc nào
any time during a session. However, where a trong suốt thời gian làm bài thi.Trong trường
candidate enters an examination room more hợp học sinh vào phòng thi sau 30 phút kể
than 30 minutes after the start of a session, từ thời điểm làm bài, Ban cán bộ coi thi sẽ
the relevant Boarda of Examiners shall have toàn quyền quyết định trong việc trừ điểm
discretion to decide whether and how marks hay đánh dấu bài thi của thí sinh đó.
warded in such circumstances are to be used. Thí sinh đến trễ sẽ không được cộng thêm
Candidates who enter an examination room giờ làm bài và vẫn phải nộp bài theo đúng
after the start of session will not as a result be thời gian quy định.
granted additional time for the examination.
(ii) Except where allowed by the examination
instructions no candidate may introduce into
the examination room any book, manuscript or
other object or material relevant to the subject
of the examination.

(ii) Trừ trường hợp được cán bộ coi thi


cho phép, thí sinh không được phép đem
bất kỳ sách, bản thảo hoặc đồ vật, tài liệu
nào khác có liên quan đến chủ đề của kỳ
thi vào phòng thi.
English Vietnamese

(iii) Every candidate is forbidden to (iii) Nghiêm cấm các hành vi trao
communicate in a way or seek đổi, chép bài, hoặc cho các thí sinh
assistance from or give assistance khác xem bài trong phòng thi. A
to another candidate in the
examination room. (iv) Thí sinh không được phép mang
(iv) No candidate may remove from ra khỏi phòng thi bất kỳ giấy tờ nào
the examination room any papers ngoại trừ đề thi, sách hoặc các tài
except the question paper and liệu khác đã được cán bộ coi thi cho
such books or other material as phép đem vào phòng thi. A
the examination instructions
permit to be introduced into the
examination room.
English
(v) Any candidate suspected of using or attempting to use any unfair
means, including copying, or attempting to copy from the work of
another candidate in the examination room, will be reported
immediately by the Invigilator to the Academic Registrar. Such a
person will render himself liable to disciplinary action, which may
include failure in the whole or in part of the examination.

Vietnamese
(v) Bất kỳ thí sinh nào bị nghi ngờ có hành vi gian lận như sử dụng
hoặc cố gắng sử dụng các phương thức gian lận, sao chép hoặc cố
gắng sao chép bài làm của một thí sinh khác trong phòng thi thì giám
thị coi thi sẽ báo ngay cho phòng đào tạo và thí sinh đó sẽ chịu trách
nhiệm về mọi hình thức kỷ luật, có thể bao gồm việc bị huỷ bài và bị
đánh dấu bài.
English Vietnamses
(vi) Should a candidate act in such a (vi) Nếu thí sinh có hành vi gây rối
way as to disturb or inconvenience any hoặc cản trở thí sinh khác làm bài, thí
other candidate he will be warned and sinh đó sẽ bị cảnh cáo và có thể bị
may, at the discretion of the cán bộ coi thi toàn quyền loại khỏi
Invigilator, be dismissed from the phòng thi.
session. (vii) Bất kỳ thí sinh nào tạm thời rời
(vii) Any candidate permitted to leave khỏi phòng thi phải có cán bộ coi thi
the examiner room temporarily must đi cùng.
be accompanied by the Invigilator. (viii) Không được phép hút thuốc
(viii) Smoking is not permitted during trong suốt kỳ thi.
examinations.

(Extracted from http://www.kent.ac.uk/regulations/, (Trích từ http://www.kent.ac.uk/regulation/,


University of Kent) Đại học Kent)
Intention of the text:
to inform regulations of attendance and
examinations to students.

Text Type of text:

analysis
vocative

Target readers:
candidates or students

Translation methods:
semantic methods
Gain

..., if that was not possible, report to the ..., trong trường hợp vắng mặt đột xuất,
same person the cause of his absence học sinh phải ngay lập tức báo cho gv
without delay. biết lý do.

Candidates who enter an examination Thí sinh đến trễ sẽ không được cộng thêm
room after the start of session will not giờ làm bài và vẫn phải nộp bài theo đúng
as a result be granted additional time thời gian quy định.
for the examination.
Loss

Every candidate is forbidden to Nghiêm cấm các hành vi trao đổi, chép
communicate in a way or seek assistance bài, hoặc cho các thí sinh khác xem bài
from or give assistance to another trong phòng thi.
candidate in the examination room.
KHÁCH SẠN
MƯỜNG THANH

MUONG THANH
HOTEL
VIETNAMESE ENGLISH

Nhằm thỏa mãn nhu cầu đa With the aim of satisfying the
dạng của khách hàng nội địa diverse needs of domestic
và quốc tế, Tập đoàn khách and international customers,
sạn Mường Thanh cung cấp Muong Thanh Hotel Group has
cho thị trường các phân khúc provided the market with
trung và cao cấp khác nhau. different mid- and high-end
segments.
Mường Thanh Luxury  là Muong Thanh Luxury is a
thương hiệu khách sạn 5 sao luxury 5-star hotel brand
cao cấp tọa lạc tại trung tâm situated in the center of major
các thành phố lớn và các cities and famous tourist
trung tâm du lịch nổi tiếng centers of Vietnam.
của Việt Nam.
VIETNAMESE ENGLISH

Được ưu ái tọa lạc tại những vị trí Favorably situated in prime


đắc địa của những đô thị lớn, các locations of metropolises, the 4-
khách sạn thuộc phân khúc 4 sao  star hotels in the Muong Thanh
Mường Thanh Grand  đã và đang Grand segment have been
mang đến một không gian nghỉ providing tourists with a great
dưỡng tuyệt vời cho những kỳ nghỉ resort space for their vacations
và chuyến công tác cho quý khách. and business trips.
English
Muong Thanh Holiday is a group of hotels
reaching 4-star standards or more, located in
famous tourist attractions and resort
destinations across the country with
exquisite design and professional service
style to bring visitors a comfortable and
convenient stay.

Vietnamese
Mường Thanh Holiday là một nhóm khách sạn
đạt tiêu chuẩn 4 sao trở lên, tọa lạc ở các địa
điểm du lịch, nghỉ dưỡng nổi tiếng trên toàn
quốc với thiết kế tinh tế cùng phong cách phục
vụ chuyên nghiệp nhằm mang đến cho du khách
kì nghỉ tiện nghi và thoải mái.
Vietnamese
Đến với các khách sạn thuộc phân khúc Mường Thanh, du khách được
hòa mình vào không gian xinh xắn và những trải nghiệm du lịch địa
phương độc đáo để thưởng thức các món ăn và phong tục vùng miền
đặc sắc. Phân khúc Mường Thanh bao gồm các khách sạn 3-4 sao, tọa
lạc tại vị trí trung tâm của các thành phố, thị trấn trên khắp cả nước.
(http://muongthanh.com/vi/khach-san.sh.html)

English
Coming to the hotels in the Muong Thanh segment, visitors can
immerse themselves in the lovely space and novel local travel
experiences to enjoy the local specialities and customs. The Muong
Thanh segment situated in the central locations of cities and towns
across the country includes a branch of 3-4 star hotels.
(http://muongthanh.com/vi/khach-san.sh.html)
Text analysis

Intention of text Target reader


to promote Muong potential customers who
Thanh Luxury Hotel intend to use Muong Thanh
Hotel service

Type of text Translation method


Vocative Semantic method

Nội quy khách sạn


Hotel regulations

Vietnamese English
1. Quý khách vui lòng xuất
trình hộ chiếu có thị thực
1. Please present your
xuất nhập cảnh hợp lệ
passport with a valid
hoặc CMND (đối với công
immigration visa or ID (for
dân Việt Nam) để nhân viên
Vietnamese citizens) for
tiếp tân làm thủ tục thuê
the receptionist to check
phòng.
in.
2. Khách sạn sẽ không
2. The hotel will not be
chịu trách nhiệm đối với
responsible for your lost
tiền bạc, vật dụng có giá trị
money and valuable
của quý khách bị thất lạc
belongings when you do
khi không để trong két sắt
not leave them in the safe
tại phòng.
in the room.
3. Quý khách không được mang vũ khí, chất nổ, chất dễ cháy,
ma tuý, hàng quốc cấm, súc vật, các loại hàng hoá và tài sản
cồng kềnh vào khách sạn.
4. Khách sạn chúng tôi có phục vụ ăn uống và giặt là, xin quý
khách vui lòng không nấu ăn và giặt giũ trong phòng.
5. Khi ra khỏi phòng, xin quý khách khoá cửa cẩn thận và tự
giữ thẻ chìa khoá.

3. Guests are not allowed to bring weapons, explosives,


flammable substances, drugs, prohibited goods, animals, other
bulky goods and properties into the hotel.
4. Our hotel provides catering and laundry service, please do
not cook and do laundry in the room.
5. When leaving the room, please lock the door carefully and
keep the key card yourself.
Vietnamese English
6. Xin quý khách không tiếp khách 6. Please do not receive guests
trong phòng ngủ trừ khi được sự in the bedroom unless being
đồng ý của lễ tân. permitted by the front desk.

7. Xin quý khách không được sử 7. Please do not use the bedroom
dụng phòng ngủ để làm văn phòng as a liaison office, nor change
liên lạc, cũng không thay đổi vị trí, your room or relocate any
di chuyển tài sản, đồ đạc của personal belongings in the hotel.
khách sạn từ phòng này sang If you break, lose or damage our
phòng khác. Nếu quý khách làm hotel's properties, you must
vỡ, mất, hỏng tài sản thì phải bồi compensate at the current price.
thường theo thời giá hiện hành.
Vietnamese English

8. Xin quý khách không tự ý đổi phòng cho 8. Please do not exchange rooms, leave
nhau, không nhường phòng cho người khác rooms for others to use, do not bring other
sử dụng, không đưa thêm người khác vào visitors into your room, in case of necessity
phòng mình, trường hợp cần thiết quý khách you must notify in advance to get the
phải báo trước và được sự đồng ý của Lễ tân.
consent of the Receptionist.
9. Rooms are to be vacated by midday at the
9. Xin quý khách báo trước cho lễ tân 12 giờ
latest, please inform the front desk 12 hours
trước khi trả phòng, giờ quy đinh trả phòng là
before checking out. For extended Stay
12 giờ trưa. Đối với quý khách lưu trú dài hạn,
Guest, please pay the fee every 7 days or
xin vui lòng thanh toán chi phí 7 ngày một lần when the amount reaches the payment limit.
hoặc khi số tiền đến giới hạn phải thanh toán.
Vietnamese
10. Chúng tôi rất trân trọng sự hợp tác của
quý khách. Xin liên hệ với Lễ tân nếu quý
khách có yêu cầu và thắc mắc.
(https://hotelcareers.vn/kien-thuc-nganh/)

English
10. We appreciate your cooperation. Please
contact the Reception if you have any
requests and questions.
(https://hotelcareers.vn/kien-thuc-nganh/)
Text analysis
Intention of text
to provide the hotel’s
Type of text
regulations to users vocative

Target reader Translation method


guests semantic method
Loss

Quý khách vui lòng xuất trình hộ Please present your passport with
chiếu có thị thực xuất nhập cảnh a valid immigration visa or ID
hợp lệ hoặc CMND (đối với công dân (for Vietnamese citizens) for the
Việt Nam) để nhân viên tiếp tân receptionist to check in.
làm thủ tục thuê phòng.

Khi ra khỏi phòng, xin quý khách When leaving the room, please
khoá cửa cẩn thận và tự giữ thẻ lock the door carefully and keep
chìa khoá. the key card yourself.
Gain

Rooms are to be vacated by midday


Xin quý khách báo trước cho lễ tân
at the latest, please inform the
12 giờ trước khi trả phòng, giờ
front desk 12 hours before
quy đinh trả phòng là 12 giờ trưa
checking out.
Friendship
Type of text: expressive
Text Intention of the text: to
express the real meaning of
analysis friendship
Target readers: everyone
Translation methods:
communicative
Friendship is above reason, for, though you find Tình bạn không cần lí do, vì trước khi bạn tìm
virtues in a friend, he was your friend before you thấy những đức tính tốt ở một người bạn, người
found them.It is a gift that we offer because we must; đó đã là bạn của bạn rồi. Bởi tình bạn là một
to give it as the reward of virtue would be to set a món quà mà khi bạn cho đi như là phần thưởng
price upon it, and those who do that have no của đức hạnh thì bạn đã định giá cho nó, và
friendship to give. If you choose your friends on the những người làm điều đó không có tình bạn để
ground that you are virtuous and want virtuous cho đi. Nếu bạn lựa chọn bạn bè chỉ vì bạn nghĩ
company, you are no nearer to true friendship than if rằng bạn có đức tính tốt và bạn muốn có những
you choose them for commercial reasons. Besides, who người bạn tốt tính thì bạn sẽ chẳng bao giờ có
are that you should be setting a price upon your được một tình bạn đích thực, cũng giống như khi
friendship? It is enough for any man that he has the bạn lựa chọn bạn bè vì vụ lợi.
divine power of making friends, and he must leave it Hơn nữa, bạn là ai mà dám định giá tình bạn?
to that power to determine who his friends shall be. Con người chỉ cần sức mạnh kết bạn với người
khác là đủ, còn lại hãy để sức mạnh đó quyết
định ai là bạn của ta.
For, though you may choose the virtuous to be your Bởi vì, dù bạn có thể chọn người có đức hạnh làm
friends, they may not choose you; indeed, friendship bạn của mình, nhưng chưa chắc họ đã muốn kết bạn
cannot grow where there is any calculated choice. It với bạn. Tình bạn làm sao nảy nở giữa những toan
comes, like sleep, when you are not thinking about it; tính được.
and you should be grateful, without any misgiving, Tình bạn đến như giấc ngủ, khi mà bạn không mong
when it comes. nghĩ về nó và khi nó đến, xin hãy biết ơn và đừng
So, no man who knows what friendship is ever gave up hoài nghi.
a friend because he turns out to be disreputable. His Vì vậy, một khi người ta đã biết ý nghĩa thực sự của
only reason for giving up a friend is that he has ceased tình bạn thì sẽ không từ bỏ một người bạn chỉ vì
to care for him; and, when that happens, he should người bạn đó trở nên xấu xa. Lý do duy nhất để ta
reproach himself for this mortal poverty of affection, từ bỏ một người bạn là khi ta không còn quan tâm
not the friend for having proved unworthy. đến đối phương nữa; và khi điều đó xảy ra, ta nên tự
trách mình vì sao ta quá nghèo nàn về mặt tình cảm,
thay vì cho rằng người bạn kia không xứng đáng.
For it is inhuman presumption to say of any man that Thật tàn nhẫn biết bao khi ai đó nói rằng họ không
he is unworthy of your friendship, just as it is to say of xứng với tình bạn của bạn, cũng giống như khi bạn nói
any woman, when you have fallen out of love with her, với người phụ nữ mà bạn đã hết yêu rằng cô ấy không
that she is unworthy of your love. xứng đáng với tình yêu của bạn.
In friendship and in love we are always humble, Trong tình bạn lẫn trong tình yêu, chúng ta luôn nhường
because we see that a free gift has been given to us; nhịn nhau vì chúng ta biết rằng đó là một món quà mà
and to lose that humility because we have lost Thượng đế đã dành tặng cho chúng ta, nhưng ta lại
friendship or love is to take a pride in what should đang dần/ và nếu ta đánh mất sự khiêm tốn đó bởi thì
shame us. chúng ta đã đánh mất tình bạn hoặc tình yêu vì ta luôn
tự kiêu về những điều mà đáng ra chúng ta phải xấu hổ.
We have our judgments and our penalties as part of Chúng ta có những phán quyết và hình phạt riêng như
the political mechanism that is forced upon us so that một phần của cơ cấu chính trị, thứ buộc chúng ta phải
we may continue to live; but friendship is not chấp nhận để chúng ta có thể tiếp tục sống, nhưng tình
friendship at all unless it teaches us that these are no bạn không phải là tình bạn nếu tình bạn đó không dạy
part of our real life. chúng ta rằng những phán quyết đó không phải là một
phần của của cuộc sống thực.
They have to be; and we pay men, and clothe them in Chúng ta tự biến mình thành những người mang danh
wigs and scarlet, to sit in judgment ourselves, even công lý để rồi đi phán xét người khác dù chẳng ai trả
though no one has paid us to do it. công cho ta để làm như thế.

It is only in the warmth of friendship that we see how Chỉ trong hơi ấm của tình bạn, chúng ta mới nhận ra
cold a thing it is to judge and how stupid to take a rằng ta đã lạnh lùng như thế nào và ngu ngốc biết bao
pleasure in judging; for we recognize this warmth as a khi tự hào đánh giá người khác; từ đó chúng ta mới
positive good, a richness in our natures, while the nhìn nhận sự ấm áp của tình bạn như một món quà tốt
coldness that sets us judging is a poverty. lành, là sự giàu có về tinh thần, ngược lại sự lạnh lùng
phán xét người khác là một sự nghèo nàn.
How to take your time
Text analysis
Type of text: Informative
Text style: descriptive
Intention of the text: change
people’s perspectives about time
Target reader: everyone
Translation method: communicative
Dr L
arry
“One Dass Tiến
fast, e y has t sĩ La
Dosse the o wo an cổ , rry D
y. “Th ther tique m ộ t n a ssey
not ru ey rem slow,” clocks. tôi rằ h anh, có ha
led by ind m sa n g m ộ t c i chiếc
time clocks e tha y s D định, c u ộc số h ậ m. Ch đồng
I liv , t t m r k h ng củ ún h ồ
about e by” h at I ca y life is k ô n g bất a t g n h ắ
. H n iể m s k ì ô i l à c n hở
time o w ch oo se the oá t được c h iếc đồ d o t
Dosse can a per học t c n g ôi quy
y, a p k i l l s on th iên ph ả . The hồ nà ết
of ch ioneer h im, a inks g ia ong t o D o có thể
rono- in th ccord n m ộ r o n g o s se y
intera b iology e e in g n t n g à lĩn h , nhà
cts w , the mergi t o ghiên nh k vực s k hoa
study n g scienc c ứ u h o a học i n h học
comm ith l of ho e th ời gia v ề mối q đang thời
on il ife. O w tim n u a phát
“time ls in ne o m à v à c uộc s n h ệ triển
sickn our s f the e người ống- tư ơ n g qua
and ess”, ociety m ost chết h ta n đ n giữ
hurry a sen , he ọ. Ôn g h ĩ v ã c ho rằ a
tensio s e o f sa y s, is b ệ g cho ề thời g n g
n. Th t h at ti m nh p r ia cách
ese sy causes e pressu h ổ biế ằ n g một n có th
victim mptom anxie re th ời gia n n h t r ể giết
s to h ty n ”, ấ t t o n g nhữn
of our eart d s pr a n d th ẳng v c h ín h là c r o n g g căn
most isease edisp x ã h
frequ a ose th c ì bị á ả m g ộ i là “bệ
ent ca n d strok e i r ủ a cuộc p lự c iá c l o n
uses o es, tw s ố v ề thời g l ắ n g h
f dea o đế n n g. N i và că
th. b ệnh t hững a n và ng
nhữn im và triệu sự xô
g ngu đ ộ t c hứng bồ
yên n quỵ,
nhất. hân g là ha này dẫn
ây tử i tron
vong g số
thườn
g gặp
Dosse
y ha D ossey
other s discov đ
stress ered n à ã phát
succes - ind that y và nh hiện
sfully uced these th ữ n g ra rằ
techn t i l l s a ư ờ n g c ă n b n g n h
iques r e a ted c an o f n d c ó t h ệ n h ữ n g
to by t e cá c h ể đ ư d o că căn b
about chang u s n be s ử d ợc điề ng th ệnh
time.D e how ing đ ổ ụng c u t r ị ẳn g g
in tim r. Do a simpl i s u y ác kỹ t h à n ây ra
e and ssey perso e s nghĩ th u ậ h côn
many health becam n think ĩ Dos của m t đơn g b ằn
patien e s sey tr ộ t n g g i ả n g
with ts ins w h e n in t er e sứ c k ở n ê n ư ời về để th
them isted he no s ted h ỏe kh hứng thời g ay
had in hos o n hav iced how t nhân i ông thú v ian.T
no sc p i n h ấ t n h ậ ới thờ iến
h i ta l , ng wa b ên q u y n thấ i g ian và
time edule e v e n t ch es m ìn h ết m u y c ó
addic s to th o u có d ù h ố n m n h iề u
sched ts , k e e p . g h t h b ấ t ọ đ ã a n g b ệnh
ule th ta u ght s T h ey we e y c ứ lị p h ải nh t h e o đồn
all f eir liv ince re all d õ i. Họ c h trình ậ p g
elt lo es by childh đ ề u l à v iệ n hồ
t l m việ v
timep st wit s ociety o od to ừ n hỏ họ à n hững c nào à không
iece. hout ’s cloc c u đ ã đ n g ư ờ p h ả
Time T ime s th e k , a n ộc s ố n ư ợ c d i n g h i theo
is mo eems s e curity d g của m ạ y cách i ện thời g
wisel ney, to rul o v à đ ề ình t l ê i
y, not to be e our f a u c ả h n lị ch an,
hồ m th eo đồ tr ình c
waste sa ved a l iv es. b ê n ấ y bất a n g h ho
d or l nd s cuộc s m ì n h.Thờ n khi ồ c ủ a xã
ost. pent ống c i gian không hội
bạc, c ủa ch d ư ờ n có đồ
ần đư ú ng ta g n h ư ng
khôn ợc tiế . Thờ th ống t
ngoan t kiệm i gian rị
để trá và sử là vàng
nh lã dụng l
ng ph một c à
í. ách
Almo
st all
their living
own thing
with biolog s in o
the r ical ur wo
sense hythm clocks rld ca H ầ
when s of synch r r y u như
noctu the ti natur ronise này đ tất cả
rnal de is e. Cr d ều các si
The s mous about abs c b ộ có đồn nh vậ
quirr e wak to c a n với n g h ồ t trên
el e s w h an g c hịp đ sinh trái đ
long w know h e n nig e. T h ảm n iệ u c h ọc riê ất
inter s whe e h ậ n sự ủ a n
accur nap. n to p hts near chuột t h a y
t ự nh i ê n
g, đồ
ng
ate i These repar s. t h ường đ ổi của . C ua có
sense n an l iv ing cl e for its b uông. thức th t h
. Th y rob oc L oài só g iấ ủ y tr ể
envir ey a ot - ks ar b ị c k h i ều . B
onme d ju lik e e n o t c h o c t ự b i m à n ầ y
nt. L st to ch m echan giấc n iết kh đêm
synch ight a i ca đ ồng h gủ đô i nào dần
ronise is nges l ồ số n g cần ch
huma r in m the m in th như n g n d à i. N u ẩn
ns ost li ost p e r obot à y tu hững
synch there ving owerf ch ú - y k h chiếc
ronise i th ings. u l n g lại th g iá c qua ôn g c
r: oth s a B c í n hính
er peo n other u t in ủ a mô c h ngh cơ h xác
ple. power i trườ i v ới ọ c , như
ful th ời gia n g. Ánh n hững ng
sinh n chu s á n thay
vật t ẩn n g l à đổi
r h ấ t đ ồng h
cũng o ng vũ tr o n g ồ đo
có mộ trụ. N h ầ u hết
đó là t bộ m hưng các
nhữn áy đồ loài n
g ngư ng bộ gười
ời kh hóa v
ác. ượt bậ
c,
Pioneering studies in West Germany reported Các nghiên cứu tiên phong ở phía Tây nước Đức đã
that, when people were put together in groups báo cáo rằng: khi mọi người được xếp cùng nhau
isolated from external cues of light, temperature thành các nhóm cách ly với yếu tố bên ngoài như
and humidity, their own complex internal ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm, cơ chế sinh học hiện
timekeeping rhythms became desynchronised; then hành phức tạp bên trong của họ trở nên không đồng
they resynchronised in unison. Even body bộ hóa ; sau đó chúng đồng bộ hóa trở lại. Ngay cả
temperatures started to rise and fall together, a nhiệt độ cơ thể cũng bắt đầu tăng và giảm cùng
sign that subtle biochemical changes in each body nhau, đây là một dấu hiệu cho thấy những thay đổi
were now happening together. The experiments sinh hóa tinh vi trong mỗi cơ thể đang diễn ra cùng
may have discovered one of the mysterious forces nhau. Các thí nghiệm có thể đã chỉ ra rằng có một
that reshape individuals into members of a team, thế lực nào đó đã sắp xếp các cá nhân thành một
cult or mob. The mind can alter rhythms of time đội, giáo phái hoặc đám đông. Tâm trí có thể thay
in various ways. People brought back from the đổi nhịp điệu của thời gian theo nhiều cách khác
brink of death often recall their entire lives nhau. Nhiều người kể lại rằng họ thấy toàn bộ cuộc
flashing before them in an instant. sống của họ được tái hiện lại trong khoảnh khắc họ
đứng bên bờ vực của cái chết.
Những người đã từng bị tai nạn nghiêm trọng thường kể
Those who have been in a serious accident often report
rằng vào khoảnh khắc mà tai nạn xảy ra, mọi thứ
that as it occurred, everything happened in slow
dường như chuyển động chậm lại; rõ ràng đây là một
motion; apparently this is a survival tool built into the
công cụ sinh tồn được tích hợp sẵn trong não; một khả
brain; an ability to accelerate to several times normal
năng tăng tốc lên gấp vài lần tốc độ tri giác bình thường,
perceptual speed, thereby “slowing down” the world and
do đó “làm chậm” thế giới xung quanh và cho nạn nhân
giving the victim” time” to think how to avoid disaster.
“thời gian” để suy nghĩ và tìm ra cách tránh thảm họa
Because the time our society keeps has been taught to
bởi vì ngay từ khi sinh ra chúng ta đã sống theo guồng
us since birth, we think of it as something that
quay của xã hội nên chúng ta luôn nhìn nhận rằng thời
everyone everywhere must somehow share. But cultures
gian là một điều hiển nhiên mà mọi người phải tuân
differ in how they perceive time. In North America
theo. Nhưng mỗi nền văn hóa lại có cách nhìn nhận thời
and the industrialised countries of Northern Europe
gian khác nhau. Ở Bắc Mỹ và các nước công nghiệp phát
life is tightly scheduled. To keep someone waiting is
triển ở Bắc Âu, mọi thứ phải được lên kế hoạch một cách
frowned upon. But in Southern Europe and by
chặt chẽ. Thật thô lỗ khi bắt người khác chờ đợi bạn.
extension, in the Hispanic countries of Latin America,
Nhưng ở miền Nam châu Âu và các quốc gia gốc Tây
people take precedence over schedules - and in making
Ban Nha có người Mỹ Latinh sống, nhân tố con người
appointments a more flexible starting time is assumed.
được ưu tiên hơn thời gian biểu, điều này có nghĩa là con
người có thể linh hoạt thay đổi các lịch hẹn.
Each view of time has advantages and Mỗi quan điểm về thời gian đều có ưu và nhược
disadvantages. But the costs can be great. điểm. Nhưng cái giá có thể rất lớn. Khi nhịp sinh
When our natural inner rhythms are out of học bên trong của chúng ta không đồng bộ với thời
synchronisation with clock time, stress gian bên ngoài, sẽ dẫn đến trạng thái căng
results. Under the tyranny of clock time, thẳng.Dưới sự thống trị của đồng hồ, xã hội công
Western industrialised society now finds nghiệp hóa phương Tây phát hiện ra rằng bệnh
that heart disease and related ills are tim và các bệnh liên quan đến tim mạch đang là
leading causes of death. However, such “time nguyên nhân gây tử vong hàng đầu.Tuy nhiên,
illnesses” can be treated and prevented by theo Tiến sĩ Dossey., những “căn bệnh thời gian”
changing the way we think about time có thể được phòng ngừa và chữa trị bằng cách
according to Dr Dossey. He applies simple thay đổi cái nhìn của chúng ta về thời gian. Ông
techniques that you can also use to change đã áp dụng những kỹ thuật đơn giản mà ngay cả
and master your own time: bạn cũng có thể sử dụng để thay đổi và làm chủ
thời gian của chính mình:
1. Unlock your life. 1. Mở khóa cuộc sống
Stop wearing a wristwatch. Time becomes much less a Hãy ngừng đeo đồng hồ. Thời gian sẽ không còn là mối
concern when we break the habit of looking at clocks bận tâm khi chúng ta bỏ thói quen nhìn đồng hồ hoặc
or watches. đồng hồ đeo tay.
2. Set your own inner sense of time. 2. Thiết lập thời gian của riêng bạn
To illustrate that time is relative, Einstein observed Để minh họa cho tính tương đối của thời gian, nhà bác
that to a person sitting on a hot stove, two minutes học Estein đã quan sát thấy rằng đối với 1 người ngồi
could feel like two hours; to the young man with a trên một bếp lò nóng, mới có 2 phút mà tưởng đã 2 giờ,
pretty girl, two hours could seem like two minutes. còn đối với một anh chàng ngồi bên một cô nàng xinh
đẹp thì đã 2 giờ rồi mà ngỡ mới chừng 2 phút.
3. Khai thác sức mạnh của cơ thể bạn để thay đổi thời
3. Tap your body’s power to change time. gian.
We all possess an inborn ability to relax. Most people can Tất cả chúng ta đều có khả năng thư giãn bẩm sinh.
summon it up merely by dismissing intrusive thoughts and Hầu hết mọi người có thể kích hoạt khả năng đó chỉ
by controlling their breathing - for example, by thinking bằng cách loại bỏ những suy nghĩ xấu xa bên ngoài và
the word “one” with each outgoing breath. Within several kiểm soát nhịp thở của mình, ví dụ như mỗi lần thở ra
minutes this can produce deep calm. ta sẽ đếm theo từng nhịp “một”. Trong vòng vài phút,
điều này có thể tạo ra sự bình tĩnh sâu sắc.
4. Synchronise yourself with nature. 4. Hòa mình với thiên nhiên.
Take time to watch a sunset, or a cloud cross the sky. Hãy dành thời gian để ngắm hoàng hôn hoặc một đám
Remember that there is a time far older than what mây bay ngang qua bầu trời. Hãy nhớ rằng đã từng có
humankind had created with clocks. một khoảng thời gian xa xưa khi con người sống mà
không cần đến đồng hồ.
The c
ultura
and l patt
if we ern w
natur wish e call
e we to liv time
time must e in is lea
still s learn harm rnt,
be ig hapes to rec ony w
nored our w ogniz ith D
time . We o rld a e that i ần dầ
by wh create nd sh ts h n cái gọ
we ha ich ou d th o u ld ì n h thà i là v
ve fre r soci e me not t h n h , ă n h ó
be its edom ety clo ch a iê n n v à n a thờ
t ck n i ca l h iê n ế u m i gian
slave o cho s it se g ia n th ì ta u ố n đ ư ợc
or its ose w l f , a nd luô n p h ải luô hò a
maste hethe hìn h iện n hợ p với
(Read r. r w e will h thế g h ữ u xun n hớ rằ
er’s D luật t iới. C g qua ng th
Ponte igest hời g húng nh ta ời
) 1983 và ia n ta đã và đị
; arti chúng t hì ph tự t nh
cle by chúng ta có ải biế ạ o ra
Lowe t q u y t tự qu y
ll a sẽ là ề n tự đ iều ch
nô lệ d o lựa ỉnh
hay c c
(Read hủ nh họn xem
er’s D ân củ
Ponte igest a nó.
) 1983
; bài
viết c
ủa Lo
well

You might also like