Professional Documents
Culture Documents
Trac-Nghiem-Sinh-Hoc-12-Bai-8 QL Menden
Trac-Nghiem-Sinh-Hoc-12-Bai-8 QL Menden
Câu 1: Đối tượng Menden chọn làm cặp bố mẹ trong nghiên cứu của mình là:
Đáp án:
Menden chọn đối tượng làm cặp bố mẹ trong nghiên cứu của mình là các dòng
thuần chủng
Câu 2: Đối tượng làm bố mẹ trong nghiên cứu của Menden là:
Đáp án:
Menden chọn đối tượng làm cặp bố mẹ trong nghiên cứu của mình là các dòng
thuần chủng tương phản.
Câu 3: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở
F1, F2, F3.
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di
truyền là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 4, 1
C. 3, 2, 4, 1
D. 2, 1, 3, 4
Đáp án:
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di
truyền là: 3, 2, 4, 1
Câu 4: Đặc điểm của phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden là:
A. Theo dõi sự di truyền của 1 cặp tính trạng rồi mới xét đến hai và nhiều cặp
tính trạng; thí nghiệm được lặp đi lặp lại nhiều lần và trên nhiều đối tượng
khác nhau.
B. Dùng toán thống kê để xử lý số liệu thu được và dùng lai phân tích để kiểm
tra kiểu gen của các thế hệ lai.
C. Chọn dòng thuần chủng với đối tượng chủ yếu là đậu Hà Lan mang các cặp
tính trạng tương phản rõ rệt.
D. Các câu trên đều đúng.
Đáp án:
Đặc điểm của phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden là:
- Chọn dòng thuần chủng với đối tượng chủ yếu là đậu Hà Lan mang các cặp tính
trạng tương phản rõ rệt;
- Theo dõi sự di truyền của 1 cặp tính trạng rồi mới xét đến hai và nhiều cặp tính
trạng;
- Thí nghiệm được lặp đi lặp lại nhiều lần và trên nhiều đối tượng khác nhau và
ùng toán thống kê để xử lý số liệu thu được và dùng lai phân tích để kiểm tra kiểu
gen của các thế hệ lai.
Câu 5: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau
về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ F2
Đáp án:
Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, F2 có sự
phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
Câu 6: Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng, xu hướng tất
yếu biểu hiện tính trạng ở đời F1 là:
Đáp án:
Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, F1 đồng
loạt biểu hiện tính trạng trội của bố hoặc mẹ.
Câu 7: Trong thí nghiệm lai một tính trạng của Menden trên đối tượng đậu hà
Lan, ông cho các cây hoa đỏ (thuần chủng) lai với cây hoa trắng (thuần chủng) thu
được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tư thụ thu được F2 có tỉ lệ phân li
kiểu hình xấp xỉ là:
Đáp án:
A. Mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau,
nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc của mẹ.
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội: 1 lặn.
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 : 2 : 1.
D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn
Đáp án:
Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là mỗi tính trạng do một cặp nhân tố
di truyền quyết định. Trong tế bào cả cặp nhân tố di truyền không hòa lẫn với
nhau. Bố mẹ chỉ truyền cho con một trong hai thành viên của cặp nhân tố di truyền
đó
A. sự phân li độc lập của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân
B. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các alen trong giảm phân và thụ tinh
C. sự phân li đồng đều và tổ hợp tự do của các alen trong giảm phân và thụ tinh
D. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân
Đáp án:
Bản chất của quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử
trong quá trình giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
Câu 10: Hãy hoàn chỉnh nội dung định luật của Menđen khi xét về một cặp tính
trạng: “Khi lai giữa các cá thể khác nhau về (A) và (B), thế hệ lai thứ nhất đồng
loạt xuất hiện tính trạng (C)”. (A), (B), (C) lần lượt là:
Đáp án:
Phép lai của Menden là phép lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau về cặp tính
trạng tương phản.
B – thuần chủng
C – trội
Câu 11: Định luật phân li của Menđen có nội dung: “Khi lai giữa các cá thể khác
nhau về ....(A).... và ....(B)...., thế hệ lai thứ nhất đồng loạt xuất hiện tính trạng trội,
thế hệ lai thứ ....(C).... xuất hiện của tính trạng của bố và mẹ theo tỉ lệ ....(D)....".
A. Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; hai; 3 trội : 1 lặn.
B. Hai cặp tính trạng; thuần chủng; hai; 3 trội : 1 lặn
C. Một cặp tính trạng; tương phản; nhất; xấp xỉ 3 trội : 1 lặn.
D. Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; hai; xấp xỉ 3 trội : 1 lặn
Đáp án:
B – thuần chủng
C – hai
Câu 12: Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương
phản qua các thế hệ theo Menđen là do
A. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B. Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
C. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và
thụ tinh.
D. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân.
Đáp án:
Theo Menđen cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng
tương phản là sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và
thụ tinh. Ở thời điểm đó, Menden chưa giải thích được học thuyết của mình bằng
alen và NST.
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích quy luật
di truyền Menđen?
Đáp án:
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là nhân đôi và phân li của cặp NST tương
đồng.
Câu 14: Thuyết giao tử thuần khiết giải thích bản chất sự xuất hiện tính trạng lặn
ở đời F2 trong thí nghiệm lai 1 tính trạng của Menđen là:
A. Trong cơ thể F1, alen lặn bị lấn át bởi alen trội nên đến F2 mới biểu hiện.
B. F1 là cơ thể lai nhưng tạo giao tử thuần khiết, trong đó có giao tử mang alen
lặn.
C. Tính trạng lặn chỉ được biểu hiện ở thế đồng hợp lặn.
D. Tính trạng lặn không được biểu hiện ở F1 mà chỉ xuất hiện ở F2 với tỉ lệ
trung bình là 1/4.
Đáp án:
F1 là cơ thể lai nhưng các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào 1 cách riêng rẽ,
không hoà trộn vào nhau, do vậy khi F1 giảm phân, giao tử tạo ra là 2 loại giao tử
thuần khiết A và a.
Câu 15: Nội dung cơ bản về thuyết giao tử thuần khiết của Menđen giải thích bản
chất sự xuất hiện tính trạng lặn ở đời F2 là:
Đáp án:
F1 là cơ thể lai nhưng các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào 1 cách riêng rẽ,
không hoà trộn vào nhau, do vậy khi F1 giảm phân, giao tử tạo ra là 2 loại giao tử
thuần khiết A và a
Câu 16: Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo
giao tử thì:
A. mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự
pha trộn
B. mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
C. mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.
D. mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.
Đáp án:
Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì
mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ
Mỗi giao tử CHỈ chứa một trong 2 nhân tố di truyền, hoặc nguồn gốc từ bố hoặc
nguồn gốc từ mẹ. Điều này được sinh học hiện đại giải thích qua quá trình giảm
phân
Câu 17: Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp
Đáp án:
Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp tính trạng chịu
ảnh hưởng của môi trường
Câu 18: Ở các loài sinh vật lưỡng bôi sinh sản hữu tính, mỗi alen trong cặp gen
phân li đồng đều về các giao tử khi :
Đáp án:
Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi : quá trình giảm phân
của các tế bào sinh dục chín xảy ra binh thường.
Câu 19: Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp
gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
Đáp án:
Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li
đều về các giao tử thì cần có điều kiện quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
Câu 20: Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội F2 Menđen đã nhận
biết được điều gì?
Đáp án:
G: (2/3A : 1/3a) a
Câu 21: Menden đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để:
Đáp án:
Menden đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để kiểm tra
giả thuyết nêu ra
Câu 22: Ở người, alen B quy định da bình thường; alen b qui định bị bệnh bạch
tạng, gen này nằm trên NST thường. Cho rằng bố mẹ đều dị hợp, xác suất đế vợ
chồng này sinh người con đầu tiên bình thường?
A. 25%
B. 12,5%
C. 56,25%
D. 75%
Đáp án:
Bố mẹ dị hợp: Bb
Câu 23: Ở người, alen B quy định da bình thường; alen b qui định bị bệnh bạch
tạng, gen này nằm trên NST thường. Cho rằng bố mẹ đều dị hợp, xác suất đế vợ
chồng này sinh người con đầu tiên bị bệnh là?
A. 25%
B. 12,5%
C. 56,25%
D. 75%
Đáp án:
Bố mẹ dị hợp: Bb
Gp: B, b B, b
Câu 24: Tính trạng trội không hoàn toàn được xác định khi
Đáp án:
Câu 25: Tinh trạng trội không hoàn toàn được xác định khỉ
Đáp án:
Tinh trạng trội không hoàn toàn được xác định khỉ khi F1 biểu hiện tính trạng
trung gian, F2 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1
Câu 26: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn
giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế
nào?
Đáp án:
Gp: A a
Câu 27: Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai 2 giống cà chua
thuần chủng quả đỏ với quả vàng đời lai F2 thu được
Đáp án:
P: AA × aa
F1: Aa
Câu 28: Ở cà chua tình trạng màu đỏ do một cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc
thể thường quy định, trong đó có gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a
quy định tính trạng quả vàng. Phép lai P: Aa × aa thu được F1 phân li theo tỉ lệ hiểu
hình là
A. 3 đỏ: 1 vàng
B. 1 đỏ: 1 vàng
C. 100% quả đỏ
D. 100% quả vàng
Đáp án:
A: đỏ > a: vàng.
Câu 29: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d
quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai Dd × dd cho đời con có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ:
Đáp án:
Dd × dd → 1Dd:1dd
Câu 30: Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho kiểu hình hoa đỏ ở đời con
chiếm 75%?
A. Aa × Aa
B. Aa × aa.
C. Aa × AA
D. AA × aa.
Đáp án:
Câu 31: Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định
hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả
các hạt phấn của 3 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa trắng khác. Theo lí
thuyết, dự đoán nào sau đây sai?
Đáp án:
Cây đậu thân cao có thể có kiểu gen AA hoặc Aa; thân thấp aa
TH1: 3 cây AA × aa→ F1: 100% Aa × kiểu hình hoàn toàn giống nhau → C đúng
B sai vì không thể tạo 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
Câu 32: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao
phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là
Đáp án:
Câu 33: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho tất cả các
cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán
là
Đáp án:
Câu 34: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ
phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự
thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
A. 1/4.
B. 1/3.
C. 3/4.
D. 2/3.
Đáp án:
P: tròn x dài
F1 100% dài
P: AA (dài) × aa (tròn)
Gp: A a
F1 x F1 : Aa × Aa
Câu 35: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ
phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự
thụ phấn cho F3 có sự phân tính chiếm tỉ lệ
A. 1/4.
B. 1/3.
C. 3/4
D. 2/3.
Đáp án:
P: tròn × dài
F1 100% dài
P: AA (dài) × aa (tròn)
Gp: A a
F1 x F1 : Aa × Aa
Câu 36: Quy luật phân li có ý nghĩa chủ yếu đối với thực tiễn là gỉ?
A. Xác định được tính trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
B. Cho thấy sự phân ly của tính trạng ở các thế hệ lai.
C. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.
D. Xác định được các dòng thuần.
Đáp án:
- Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở nhiều tính trạng trên cơ thể sinh
vật. Thông thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt, còn những tính trạng lặn
là những tính trạng xấu. Một mục tiêu của chọn giống là xác định được các tính
trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo ra giống có ý
nghĩa kinh tế cao.
A. Xác định được tính trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
B. Kiểm tra độ thuần chủng của giống
C. Tạo ưu thế lai trong sản xuất.
D. Cả A, B, C.
Đáp án:
- Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở nhiều tính trạng trên cơ thể sinh
vật. Thông thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt, còn những tính trạng lặn
là những tính trạng xấu. Một mục tiêu của chọn giống là xác định được các tính
trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo ra giống có ý
nghĩa kinh tế cao.
- Trong sản xuất, để tránh sự phân li tính trạng diễn ra, trong đó xuất hiện tính
trạng xấu, ảnh hưởng tới năng suất và phẩm chất của vật nuôi, cây trồng, người ta
phải kiểm tra độ thuần chủng của giống bằng phép lai phân tích.
- Để kiểm tra kiểu gen của bố mẹ: Sử dụng phép lai phân tích.
- Trong sản xuất: Tạo ưu thế lai - Tập trung tính trội cho cơ thể lai F1.
Câu 38: Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng thường, trội không hoàn
toàn. Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa lần lượt là
A. 1:2:1 và 1:2:1
B. 3:1 và 1:2:1
C. 1:2:1 và 3:1
D. 3:1 và 3:1
Đáp án:
Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai Aa×Aa cho đời con có tỷ lệ kiểu
gen: 1:2:1 và tỷ lệ kiểu hình 1:2:1
Câu 39: Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng thường, trội không hoàn
toàn. Tỉ lệ kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa là
A. 1:1:1
B. 3:1
C. 1:2:1
D. 1:1
Đáp án:
Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai Aa×Aa cho đời con có tỷ lệ kiểu
gen: 1:2:1 và tỷ lệ kiểu hình 1:2:1
Câu 40: Ở một loài hoa, kiểu gen DD quy định hoa đỏ, Dd quy định hoa hồng, dd
quy định hoa trắng. Lai phân tích cây hoa màu đỏ, ở thế hệ sau sẽ xuất hiện kiểu
hình:
A. Toàn hoa đỏ
B. Toàn hoa hồng
C. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng
D. 1 hoa hồng: 1 hoa trắng
Đáp án:
GF1: D d
Câu 41: Cho bố và mẹ thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng, F1 thu được 100%
hoa hồng. Biết tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho F1 tự
thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở F2 là :
A. 1:2:1 và 3: 1.
B. 1:2:1 và 1:1.
C. 1:2:1 và 1:2:1
D. 1:2:1: 2:4:2: 1:2:1 và 9:6:1.
Đáp án:
Do P thuần chủng, F1 100% hồng => A trội không hoàn toàn so với a
Câu 42: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không
sừng,kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm
trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng được
F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
Đáp án:
P: cừu đực không sừng (aa) × cừu cái có sừng (AA) →F1: Aa
Câu 43: Trong trường hợp gen trội gây chết không hoàn toàn, phép lai giữa 2 cá
thể dị hợp sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu gen:
A. 3:1
B. 1 : 1.
C. 1 :2 : 1.
D. 2 : 1.
Đáp án:
Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu gen 1:2:1, trong đó cá thể
AA chết nên tỷ lệ kiểu gen còn lại là 2:1.
Câu 44: Trong trường hợp gen trội gây chết không hoàn toàn, phép lai giữa 2 cá
thể dị hợp sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:
A. 3 : 1.
B. 1 : 1.
C. 1 :2 : 1
D. 2:1
Đáp án:
Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 2:1.
Câu 45: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen
AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy
sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
Đáp án:
Câu 46: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen
AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa cá chép không vảy và cá
chép có vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
Đáp án:
Câu 47: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen a quy định quả
vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng
A. Aa × Aa
B. AA × Aa
C. AA × aa
D. Aa × aa
Đáp án:
Câu 48: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen a quy định quả
vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình 100% cây quả đỏ
A. Aa × Aa
B. aa × aa
C. AA × aa
D. Aa × aa
Đáp án:
Câu 49: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phép lai nào
sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp?
A. Aa × Aa
B. Aa × AA
C. AA × aa
D. aa × aa
Đáp án:
Câu 50: Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định
thân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Phép lai nào sau đây cho đời con có
50% số cây thân cao?
A. AA × Aa
B. Aa × aa
C. Aa × AA
D. Aa × Aa
Đáp án:
Aa × aa → 1Aa : 1 aa
Câu 51: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một
người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc
xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là
A. AA × Aa
B. AA × AA
C. Aa × Aa.
D. AA × aa.
Đáp án:
Câu 52: Ở người gen A qui định mắt đen trội so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ
và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen,
có người mắt xanh
Đáp án:
Mắt đen >> mắt xanh => AA, Aa: Mắt đen; aa: mắt xanh
Bố mẹ phải có kiểu gen như sau để sinh ra con có người mắt xanh, có người mắt
đen:
Aa x Aa hoặc Aa x aa
Câu 53: Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định
mắt xanh. Nếu không có đột biến xảy ra, cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra
con có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. aa × aa
B. AA × Aa
C. Aa × aa
D. aa × AA
Đáp án:
Để sinh ra con có cả mắt đen và mắt xanh thì họ phải có alen a, ít nhất 1 người có
alen A
Câu 54: Xét một gen gôm 2 alen trội-lặn hoàn toàn nằm trên NST thường. Về
kiểu gen của P số loại phép lai cho thế hệ sau đồng tính là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 6.
Đáp án:
Các phép lai cho thế hệ sau đồng tính: AA x AA, aa x aa , AA x Aa, AA x aa
→ 4 phép lai
Câu 55: Xét một gen gôm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Về kiểu gen của P số loại
phép lai cho thế hệ sau phân tính là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 6
Đáp án:
Các phép lai cho thế hệ sau đồng tính: Aa x Aa, Aa x aa.
→ 2 phép lai
Câu 56: Ở người, gen quy định nhóm máu ở 3 alen IA, IB, IO. Alen IA, IB trội so
với IO. Nhóm máu AB do kiểu gen IAIB quy định, nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án:
KG IAIB quy định người nhóm máu AB → alen A và B cùng biểu hiện ra KH →
tương tác đồng trội.
A. gen có 3 alen, sự có mặt của cả 2 alen trội làm xuất hiện kiểu hình mới
B. gen có 3 alen, các alen có tính trội sắp xếp theo thứ tự a1>a2>a3
C. gen có 3 alen, một alen trội và 2 len lặn
D. kiểu hình phụ thuộc vào điều kiện môi trường
Đáp án:
Quy luật phân li với gen có 3 alen, sự có mặt của cả 2 alen trội làm xuất hiện kiểu
hình mới
Ví dụ: KG IAIB quy định người nhóm máu AB → alen A và B cùng biểu hiện ra
KH → tương tác đồng trội.
Câu 58: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên
NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có
nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là
Đáp án:
→ cả bố và mẹ đều cho IO
Câu 59: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên
NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có
nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là
A. IAIO và IBIB
B. IAIO và IBIO.
C. IAIA và IBIO.
D. IAIA và IBIB
Đáp án:
→ cả bố và mẹ đều cho IO
Câu 60: Một cặp vợ chồng sinh được 2 người con có nhóm máu AB và O. Kiểu
gen của cặp vợ chồng đó là:
A. IAIO và IAIO
B. IBIO và IBIO
C. IOIO vàIAIO
D. IBIO và IAIO
Đáp án:
Họ sinh được con có nhóm máu O thì kiểu gen của cả 2 người sẽ có IO;
Họ sinh con có nhóm máu AB → một người có alen IA; người còn lại có alen IB
Câu 61: Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định:
- Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO.
- Nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO.
- Nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO.
- Nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB
Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc
chắn không phải là nhóm máu của người bố?
Đáp án:
Câu 62: Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định:
- Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO.
- Nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO.
- Nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO.
- Nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB
Mẹ có nhóm máu A, sinh con có nhóm máu B. Nhóm máu nào dưới đây chắc
chắn không phải là nhóm máu của người bố?
Đáp án:
Câu 63: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả
đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu
đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở
F1 là
A. 3/32
B. 6/27
C. 4/27
D. 1/32
Đáp án:
Câu 64: Ở một loài thực vật, khi lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu
được F1 100% cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, F2 có tỷ lệ phân ly
kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn, xác suất
để đời con cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 5 đỏ : 1 trắng là:
A. 4/9.
B. 4/27.
C. 2/27
D. 2/9.
Đáp án:
P: đỏ x trắng
F1 : 100% đỏ
F1 tự thụ
→ F2 : 3 đỏ : 1 trắng
→ A đỏ >> a trắng
F2 đỏ : 1AA : 2Aa
Câu 65: Ở người, kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB,
IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen
IOIO quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ
sinh với nhau. Trường họp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha
mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?
A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu
O và nhóm máu AB.
B. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O
và nhóm máu A
C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B
và nhóm máu A.
D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B
và nhóm máu O.
Đáp án:
Hai người mẹ một có nhóm máu AB sẽ không thể có con nhóm máu O và người
mẹ còn lại có nhóm máu O thì con không thể có nhóm máu AB.
Câu 66: Ở người, kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB,
IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen
IOIO quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ
sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không xác định được đứa trẻ nào là con của
người mẹ nào nếu không biết nhóm máu của người cha?
A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu
O và nhóm máu AB
B. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu A, hai đứa trẻ có nhóm máu
O và nhóm máu A
C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu
AB và nhóm máu B.
D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B
và nhóm máu O.
Đáp án:
A, B, C đều có thể xác định được nhóm máu của con dựa trên nhóm máu của mẹ
D không xác định được vì: mẹ nhóm máu B (IBIB, IBIO), mẹ nhóm máu O (IOIO)
nhưng đứa trẻ sinh ra nhóm máu O, B đều có thể nhận IO từ mẹ, => không xác định
được nếu không biết nhóm máu của người cha.
Câu 67: Ở 1 loài động vật, tình trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có
3 alen qui định.Người ta tiến hành 2 phép lai như sau:
Phép lai 1: Mắt đỏ x mắt vàng thu được 1 mắt đỏ: 1 mắt vàng: 1 mắt hồng: 1 mắt
trắng.
Phép lai 2: Mắt hồng x mắt trắng thu được 1 mắt đỏ : 1 mắt vàng.
Nếu cho các cá thể mắt đỏ giao phối với các cá thể mắt hồng thì tỷ lệ kiểu hình mắt
đỏ ở đời con là
A. 75%
B. 25%
C. 100%
D. 50%.
Đáp án:
Phép lai 1 cho 4 kiểu hình: → P dị hợp và có hiện tượng trội không hoàn toàn tạo
ra kiểu hình trung gian.
a1 a3× a2a3→ a1 a3: a2a3: a1a2: a3a3, alen a1 trội không hoàn toàn so với a2 cho kiểu
hình trung gian mắt hồng.
Nếu cho con mắt đỏ × con mắt hồng: a1 a3× a1a2→ a1a1: a1a2: a2a3: a1a3 hay 2 đỏ: 1
hồng: 1 vàng.
Câu 68: Ở 1 loài động vật, tình trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có
3 alen qui định. Người ta tiến hành 2 phép lai như sau:
Phép lai 1: Mắt đỏ x mắt vàng thu được 1 mắt đỏ: 1 mắt vàng: 1 mắt hồng: 1 mắt
trắng.
Phép lai 2: Mắt hồng x mắt trắng thu được 1 mắt đỏ: 1 mắt vàng.
Nếu cho các cá thể mắt đỏ giao phối với các cá thể mắt hồng thì tỷ lệ kiểu hình mắt
hồng ở đời con là
A. 75%
B. 25%
C. 100%
D. 50%.
Đáp án:
Phép lai 1 cho 4 kiểu hình: → P dị hợp và có hiện tượng trội không hoàn toàn tạo
ra kiểu hình trung gian.
Câu 69: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng,
alen a1 quy định hoa trắng. Biết alen A trội hoàn toàn so với alen a và a1; alen a trội
hoàn toàn so với alen a1. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa vàng thu
được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không xuất hiện ở
A. 100% đỏ.
B. 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng,
C. 50% đỏ : 50% vàng
D. 75% đỏ : 25% vàng.
Đáp án:
Câu 70: Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc
thể thường có 4 alen: alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen
Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn
toàn so với các alen Cy, Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen
Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1). Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu
gen và 3 loại kiểu hình.
(2). Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều
loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu
hình.
(3). Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể
lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen có tỷ
lệ bằng nhau và 3 loại kiểu hình có tỷ lệ 1:2:1.
(4). Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho
đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
(5). Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có số loại kiểu
hình ít nhất là 1 và tối đa là 4.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Đáp án:
1 ) Sai. Phép lai giữa 2 cá thể cùng kiểu hình tạo ra tối đa 2 kiểu hình.
2) Sai. Ví dụ như phép lai giữa cá thể lông đen thuần chủng với cá thể lông trắng
chỉ tạo ra 1 kiểu hình.
4) Đúng. Các cá thể lông đen có kiểu gen: 𝐶𝑏 𝐶𝑏 : 𝐶𝑏 𝐶𝑦 : 𝐶𝑏 𝐶𝑔 : 𝐶𝑏 𝐶𝑤 nhưng khi đem
lai cá thể có kiểu gen 𝐶𝑏 𝐶𝑏 thì đời con chỉ tạo được tối đa 2 kiểu gen nên ta loại,
vậy còn 3 kiểu gen. số phép lai tạo ra 4 kiểu gen là: 𝐶32 =3
5) Khi lai 2 cơ thể có kiểu hình khác nhau thì thu được tối thiểu 1 kiểu hình và tối
đa 3 kiểu hình.
Câu 71: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi
một gen nằm trên NST thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Tiến
hành các phép lai và thu được kết quả như ở bảng dưới đây.
Tỉ lệ kiểu hình ở F1
Phép lai Kiểu hình P
Mắt đỏ Mắt vàng Mắt nâu Mắt trắng
Biết rằng không xuất hiện đột biến. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. Alen quy định màu mắt đỏ là trội hoàn toàn so alen quy định với màu mắt
nâu.
B. Cả cá thể mắt đỏ và mắt nâu ở đời P trong phép lai 1 đều có kiểu gen dị hợp.
Có hai kiểu gen cùng quy định kiểu hình mắt đỏ trong phép lai này
C. Hai cá thể mắt vàng ở đời P trong phép lai 2 có kiểu gen khác nhau.
D. Cho cá thể mắt nâu ở đời P của phép lai 1 giao phối với một trong hai cá thể
mắt vàng ở đời P của phép lai 2, theo lý thuyết, kiểu hình mắt nâu chiếm
50% tổng số cá thể ở đời con.
Đáp án:
Tính trạng được qui định bởi 1 gen, có 4 alen, trội lặn hoàn toàn
A sai.
→ P: A2A3 x A1A3 .
Chỉ có 1 KG qui định kiểu hình mắt đỏ ở phép lai này là A2A3
→ B sai.
→ P: A3A4 x A3A4
→ C sai.
↔ 2 nâu : 2 vàng
Câu 72: Ở thực vật, xét một locut gen có 4 alen, alen a1 qui định hoa đỏ, alen
a2 qui định hoa vàng, alen a3 qui định hoa hồng và alen a4 qui định hoa trắng. Biết
các gen trội hoàn toàn theo thứ tự a1 > a2 > a3 > a4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
nhận định sau đây đúng?
(1) Cho cây lưỡng bội hoa hồng dị hợp tử giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử,
kiểu hình của đời con có thể là 50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây
hoa hồng.
(2) Thực hiện phép lai hai thể tứ bội (P): a1a2a3a4 × a2a3a4a4, các biết cây tứ bội tạo
giao tử 2n có khả năng thụ tinh, thu được F1 có cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 5/12
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án:
(1) đúng, cho cây a2a4 (vàng) × a3a4 (hồng) → 1a2a3: 1a2a4: 1a3a4: 1a4a4 : 50% cây
hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng.
(2) đúng, (P): a1a2a3a4 × a2a3a4a4 → (3/6 a1_:2/6 a2_:1/6 a3a4)(3/6 a2_:2/6 a3a3:1/6
a4a4)→a2−−−=2/6×1+1/6×3/6=5/12
4(4+1)(4+2)(4+3)
(3) sai, những cây tứ bội có tối đa =35KG
1.2.3.4
Câu 73: Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm
sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen
A2, A3, A4; alen A2 quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy
định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt trắng. Biết rằng không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng, thu được F1 có tối đa 3 loại
kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, đời con có thể có tỉ lệ
kiểu hình là 1 con mắt đen : 1 con mắt đỏ.
III. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu
hình là 100% con mắt đen.
IV. Cho 1 cá thể mắt vàng giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ
kiểu hình là 3 con mắt đỏ : 1 con mắt vàng.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án:
I sai, mắt đỏ × mắt trắng: A2A2/3/4 × A4A4 → A2A4 : A2/3/4A4 → tối đa 2 loại kiểu
gen, 2 loại kiểu hình.
II đúng, mắt đen × mắt trắng: A1A2 × A4A4 → A2A4 : A2A4 → 1 con mắt đen: 1
con mắt đỏ.
III đúng, mắt đen × mắt đỏ: A1A1 × A2A2/3/4 → A1A2 : A1A2/3/4 → 1 con mắt đen
IV sai, mắt đỏ × mắt vàng: A2A3 × A3A3/4 → A2A3 : A2A2/3/4 : A3A3 : A3A3/4 → 1
con mắt đỏ : 1 con mắt vàng.
Câu 74: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm
sắc thể thường quy định, các alen trội hoàn toàn so với nhau. Biết rằng không xảy
ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1
xám : 1 trắng.
Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng :
1 xám.
I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.
II. Nếu cho cá thể lông xám ở P của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì đời con
có 50% số cá thể lông trắng.
IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng ở
thế hệ P của phép lai 2, thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 vàng : 1 trắng.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Đáp án:
I đúng, là A1A1/2/3/4
II đúng. Cho tất cả các cá thể lông xám P của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng :
III đúng.
IV đúng, cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông
vàng ở thế hệ P của phép lai 2: A2A4 × A2A4 →3 vàng : 1 trắng.
Câu 75: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm
sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen
A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen
A3 và alen A4; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định
lông trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể (P), nếu F1 thu được tối đa 3 loại kiểu gen, thì
chỉ có 2 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể lông đen lai với 1cá thể lông vàng, nếu đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình
1 : 1 thì tối đa có 5 phép lai phù hợp.
III. Cho cá thể lông đen lai với cá thể lông xám, đời F1 sẽ thu được tỉ lệ 2 lông đen:
1 lông xám: 1 lông trắng.
IV. Cho các cá thể lông xám giao phối với nhau, trong số cá thể lông xám thu được
ở đời F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án:
Lông đen: A1A1/2/3/4; lông xám: A2A2/3/4; lông vàng: A3A3/4; lông trắng: A4A4
I đúng, nếu thu được tối đa 3 loại kiểu gen thì P phải có kiểu gen dị hợp giống
nhau: VD: A1A2 ×A1A2 → A1A1:2A1A2:1A2A2 → Có 2 loại kiểu hình.
Các phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1:1 là: A1A2/3× A3A3/4 → 4 phép lai
Trong số cá thể lông xám thu được ở đời F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/17
Câu 76: Màu sắc hoa của một loài thực vật do một gen có 4 alen A1, A2, A3,
A4 nằm trên NST thường quy định. Trong đó A1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa
đỏ tươi, A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa trắng. Thực hiện cá phép lai thu
được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng.
Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25%
cây hoa trắng.
Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa tím, thu được F1 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Thứ tự quan hệ trội lặn là tím trội hoàn toàn so với đỏ tươi, đỏ tươi trội hoàn toàn
so với vàng, vàng trội hoàn toàn so với trắng.
III. Kiểu hình hoa tím được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án:
Phép lai 1: Cây hoa tím × cây hoa vàng→ F1: 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng
Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi × cây hoa vàng→ F1: 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây
hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng. → đỏ tươi = vàng> trắng:
A2A4 × A3A4
Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi × cây hoa tím→ F1: 50% cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ
tươi : 25% cây hoa trắng. → tím>đỏ tươi> trắng; trội là trội hoàn toàn.: A2A4 ×
A1A4 → A1A2:A1A4 : A2A4:A4A4
I sai.
Câu 77: Màu sắc lông thỏ do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên nhiễm sắc
thể thường quy định. Trong đó A1 quy định màu lông xám, A 2 quy định lông sọc,
A3 quy định lông màu vàng, A4 quy định lông màu trắng. Thực hiện các phép lai
thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 25% thỏ lông xám nhạt : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông vàng : 25% thỏ
lông trắng.
- Phép lai 2: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông xám, thu được F1 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông trắng
- Phép lai 3: Thỏ lông xám lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 50% thỏ lông vàng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Thứ tự quan hệ trội lặn là xám trội hoàn toàn so với sọc, sọc trội hoàn toàn so
vàng, vàng trội hoàn toàn so trắng.
II. Kiểu hình lông xám được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án:
Xét
+ Phép lai 2: sọc × xám → 1 sọc : 2 xám :1 trắng → xám > sọc > trắng
+ Phép lai 1: sọc × vàng → 1 sọc : 1 xám nhạt : 1 vàng : 1 trắng → kiểu hình xám
nhạt là kiểu hình trung gian giữa sọc và vàng → sọc trội không hoàn toàn so với
vàng
PL1: A2A4 × A3A4 → A2A3 (xám nhạt) : A2A4 (sọc) : A3A4 (vàng) : A4A4 (trắng)
PL2: A2A4 × A1A4 → A1A4 : A1A2 (2 xám) : A2A4 (sọc) : A4A4 (trắng)
II đúng
Câu 78: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo
giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội
đều có kiểu gen Aaaa × AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ:
A. 2/9
B. 1/12
C. 11/12
D. 4/9
Đáp án:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử
lưỡng bội cần tìm.
Aaaa → 1/2Aa:1/2aa
AAaa →1/6AA:4/6Aa:1/6aa
Câu 79: Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội
có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở bố mẹ diễn ra bình thường, các loại giao tử
được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỷ lệ kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con là
A. 1/36
B. 1/2
C. 1/6
D. 1/12
Đáp án
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử
lưỡng bội cần tìm.
Câu 80: Hai cây F1 tứ bội có cùng kiểu gen BBbb giao phấn với nhau, giảm phân
bình thường sẽ tạo F2 có tỉ lệ kiểu gen là:
Đáp án
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử
lưỡng bội cần tìm.
Câu 81: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
A. AA × aa
B. Aa × aa
C. Aa × Aa
D. AA × AA
Đáp án:
Câu 82: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào
sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp?
A. Aa × Aa
B. AA × aa
C. Aa × AA
D. aa × aa
Đáp án:
Aa × Aa → 3A- : 1aa
Câu 83: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
A. AA × Aa
B. AA × aa.
C. Aa × Aa.
D. Aa × aa.
Đáp án:
AA × aa → Aa
Câu 84: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
những phép lai nào sau đây cho đen con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?
A. Aa × Aa và Aa × aa
B. Aa × Aa và AA × Aa.
C. AA × aa và AA × Aa
D. Aa × aa và AA × Aa.
Đáp án:
Để cho cây quả vàng thì 2 bên P phải có alen a → Loại B,C,D
Câu 85: Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d quy
định hoa trắng. Tính trạng trung gian sẽ có hoa màu hồng. Theo lí thuyết, phép lai
giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 3 loại kiểu hình?
A. Dd × Dd
B. DD × Dd
C. Dd × dd
D. DD × dd
Đáp án:
Vì trội không hoàn toàn nên các phép lai B, C đều tạo ra 2 loại KH, phép lai D chỉ
tạo ra 1 loại KH
Câu 86: Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d quy
định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra
đời con có 2 loại kiểu hình?
A. Dd × Dd
B. DD × dd
C. dd × dd
D. DD × Dd
Đáp án:
Câu 87: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân
tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho
đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 ?
Đáp án đúng là
A. (3), (4)
B. (2), (3)
C. (1), (4)
D. (1), (2)
Đáp án:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử
lưỡng bội cần tìm.
→ kiểu gen của P giống nhau, ta chọn được phép lai 1,2
Câu 88: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ
là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm
phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho
giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng
ở đời con là
Đáp án:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử
lưỡng bội cần tìm.
Vậy các phép lai thỏa mãn là: AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.
Câu 89: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem
gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn
với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá
trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả
năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là:
Đáp án:
Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác
là giao tử n
Ở F2: tỷ lệ kiểu hình: 11 quả đỏ: 1 quả vàng. Tỷ lệ quả vàng: 1/12 = 1/2 × 1/6 , ta
có kiểu gen của 2 cây là:
F1: Aa ×AAaa (không thể là Aaaa × AAaa vì cây Aaaa không phải kết quả của quá
trình lưỡng bội hóa)
Câu 90: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh ra con đầu lòng bị bạch tạng.
Lần mang thai tiếp theo, người vợ đi siêu âm là thai đôi. Xác suất để ít nhất 1 đứa
bé sinh đôi bị bạch tạng là bao nhiêu. Giả sử khả năng sinh đôi cùng trứng là 1/4;
sinh đôi khác trứng là 3/4 ?
A. 39,06%
B. 37,5%
C. 32,81%
D. 6,25%
Đáp án:
Họ sinh con đầu lòng bị bạch tạng nên dị hợp về cặp gen này
Cặp vợ chồng này: Aa × Aa → XS sinh con bị bạch tạng là 1/4 ; không bị bạch
tạng là 3/4
TH1: Sinh đôi cùng trứng: Hai đứa bé sẽ có kiểu gen giống nhau nên xác suất ít
nhất 1 đứa bị bạch tạng = 1 đứa bị bạch tạng = 2 đứa bị bạch tạng = 1/4
TH2: Sinh đôi khác trứng: XS ít nhất 1 đứa bị bạch tạng = 1 – xs 2 đứa bình thường
3
= 1−( )2 =7/16
4
Câu 91: Một cặp vợ chồng cùng kiểu gen IBIO sinh được một người con trai có
nhóm máu B. Người con trai này lớn lên lấy vợ có nhóm máu AB. Xác suất để cặp
vợ chồng này sinh 2 người con có cả trai cả gái và các con không cùng nhóm máu
là
A. 11/24
B. 5/24
C. 7/24
D. 9/24
Đáp án:
Con trai nhóm máu B có thể có kiểu gen và tỷ lệ là 1/3 IAIA hoặc 2/3 IAIO.
Xác suất sinh 2 con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu
1 1
là: [1−( )2 −( )2 ]×1/2×1/2×𝐶21 =1/4
2 2
TH2: IBIO × IAIB → IBIB : IAIB: IAIO: IBIO → Nhóm máu B: 1/2; nhóm máu A=
nhóm máu AB = 1/4
Xác suất sinh 2 con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu
1 1 1
là [1−( )2 −( )2 − ( )2 ] ×1/2×1/2×𝐶21 =5/16
2 4 4
Câu 92: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 5 alen quy định,
alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa tím :
1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng.
- Phép lai 2: Cây hoa vàng lai với cây hoa hồng (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa
vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, không xét đến vai trò của bố mẹ trong phép lai.
Cho 2 cá thể lai với nhau, thu được đời con có kiểu hình hoa vàng. Tính theo lí
thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
A. 45.
B. 65.
C. 60.
D. 50
Đáp án:
→ tím (a1) > đỏ(a2) > vàng(a3) > hồng(a4) > trắng(a5):
Số kiểu gen của từng loại kiểu hình là: tím : 5; đỏ : 4; vàng : 3; hồng : 2; trắng : 1;
Các phép lai giữa các cây không mang alen a3 chắc chắn không tạo kiểu hình hoa
2
vàng là: 𝐶10 +10=55
Còn trường hợp phép lai giữa cây không có a3 và cây có a3 mà không tạo kiểu hình
hoa vàng:
Câu 93: Ở một loài thực vật alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lý các hạt của cây lưỡng bội (P) sau đó đem
gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với
nhau thu được F2 gồm 2380 cây quả đỏ và 216 cây quả vàng. Cho biết quá trình
giảm phân không xảy ra đột biến các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n và có khả năng
thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
III. Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/12.
IV. Số phép lai khác nhau tối đa (chỉ tính phép lai thuận) có thể xảy ra khi cho tất
cả các cây F2 tạp giao là 10.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử
lưỡng bội cần tìm.
Các hạt P có thể có các kiểu gen : AA ; Aa ; aa → tứ bội hoá thành công sẽ tạo :
AAAA ; AAaa; aaaa ; không thành công : AA ; Aa ; aa
Aa × AAaa → (1/2A:1/2a)(1/6AA:4/6Aa:1/6aa)→1AAA:5AAa:5Aaa:1aaa
II đúng.
III sai, Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/11
Câu 94: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp. Lai hai cây P lưỡng bội có kiểu hình khác nhau. Sử dụng
consixin tác động vào quá trình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể P, kết quả
tạo ra các cây F1 tứ bội gồm hai loại kiểu hình. Biết rằng cây tứ bội giảm phân sinh
ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây
đúng?
Đáp án:
A sai.
D đúng.
A. Bố
B. Mẹ
C. Bố mẹ
D. Con lai
Đáp án:
A. Bố
B. Mẹ
C. Bố mẹ
D. Con lai
Đáp án:
Đáp án:
Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hóa, di truyền...
bên ngoài, bên trong cơ thể, mà nhờ đó sinh vật phân biệt giữa cá thể này với cá
thể khác.
A. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hóa, di truyền...
B. Các đặc điểm bên ngoài, bên trong cơ thể sinh vật.
C. Nhờ đó sinh vật phân biệt giữa cá thể này với cá thể khác.
D. Cả A, B, C.
Đáp án:
Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hóa, di truyền...
bên ngoài, bên trong cơ thể, mà nhờ đó sinh vật phân biệt giữa cá thể này với cá
thể khác.
A. Các tính trạng cùng một loại nhưng biểu hiện trái ngược nhau
B. Những tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng
C. Các tính trạng khác nhau.
D. Tính trạng do một cặp alen quy định.
Đáp án:
Tính trạng tương phản các tính trạng cùng một loại nhưng biểu hiện trái ngược
nhau
A. Các tính trạng cùng một loại nhưng biểu hiện trái ngược nhau.
B. Tính trạng biểu hiện khi có kiểu gen ở dạng đồng hợp tử trội hoặc dị hợp tử.
C. Tính trạng xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp lặn.
D. Tính trạng do một cặp alen quy định.
Đáp án:
Tính trạng trội là các tính trạng biểu hiện khi có kiểu gen ở dạng đồng hợp tử trội
hoặc dị hợp tử.
Đáp án:
Trội hoàn toàn là trường hợp gen quy định tính trạng trội hoàn toàn lấn át alen lặn
cùng cặp để biểu hiện tính trạng trội.
A. Gen quy định tính trạng trội không hoàn toàn lấn át alen 1 lặn cùng cặp biểu
hiện tính trạng trung gian giữa trội và lặn
B. Thế hệ lai đồng loạt xuất hiện tính trạng trung gian,
C. Tính trạng trung gian được biểu hiện ở kiểu gen dị hợp.
D. F1 đồng tính trung gian còn F2 phân li 1 : 2 : 1.
Đáp án:
Trội không hoàn toàn là trường hợp gen quy định tính trạng trội không hoàn toàn
lấn át alen 1 lặn cùng cặp biểu hiện tính trạng trung gian giữa trội và lặn
A. Tính trạng được biểu hiện trung bình cộng giữa tính trạng trội và tính trạng
lặn.
Đáp án:
Tính trạng trung gian là tính trạng được biểu hiện ở cá thể dị hợp do gen trội lấ át
không hoàn toàn alen lặn cùng cặp
Đáp án:
Dòng thuần: đặc điểm di truyền đồng nhất (kiểu gen và kiều hình) thế hệ sau
không phân li kiểu hình
Đáp án:
Dòng thuần là dòng đồng hợp về kiểu gen và cùng biểu hiện 1 kiểu hình,
Đáp án:
Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật
Đáp án:
Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật
Câu 14: Kiểu gen nào sau đây được xem là thể dị hợp?
A. AaBbDd
B. AaBbdd
C. AabbDd
D. Cả ba kiểu gen trên
Đáp án:
Kiểu gen có 1 cặp gen dị hợp cũng được coi là thể dị hợp.
Câu 15: Kiểu gen nào sau đây được xem là thể đồng hợp?
A. AABBDd
B. AaBBDd
C. aabbDD
D. aaBbDd
Đáp án:
Kiểu gen nào sau đây được xem là thể đồng hợp là aabbDD, tất cả các cặp gen đều
đồng hợp
Câu 16: Cho các kiểu gen sau đây: Cá thể đồng hợp gồm các cá thế nào?
1. aaBB 4. AABB
2. AaBb 5. aaBb
3. Aabb 6. Bb
A. 6
B. 4
C. 1
D. 1 và 4
Đáp án:
Câu 17: Cho các kiểu gen sau đây, cá thể dị hợp gồm các cá thể nào?
1. aaBB 4. AABB
2. AaBb 5. aaBb
3. Aabb 6. Bb
A. 2, 3, 5 và 6
B. 2 và 6
C. 5 và 6
D. 6.
Đáp án:
Câu 18: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp
gen đang xét?
A. Aabb.
B. AABb.
C. AaBb.
D. aaBB.
Đáp án:
Cơ thể có kiểu gen aaBB là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét.
Câu 19: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen đang
xét?
A. aabbDb
B. AaBbdd
C. aabbdd
D. AaBbDd
Đáp án:
A. Do kiểu gen qui định, không chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác.
B. Sự biểu hiện ra bên ngoài của kiểu gen.
C. Tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.
D. Kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường.
Đáp án:
Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể
Đáp án:
Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể
A. Hai alen giống nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng
ở sinh vật lưỡng bội.
B. Hai alen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp NST tương
đồng ở sinh vật lưỡng bội.
C. Hai gen khác nhau cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật
lưỡng bội.
D. Hai alen khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở
sinh vật lưỡng bội.
Đáp án:
Cặp alen là hai alen giống hoặc khác nhau của cùng một gen cùng quy định một
tính trạng (A, a, B, b...)
A. Các trạng thái khác nhau của cùng một gen cùng quy định một tính trạng.
B. Các trạng thái giống nhau của cùng một gen cùng quy định một tính trạng
C. Các trạng thái khác nhau của các gen cùng quy định các tính trạng khác
nhau.
D. Các trạng thái giống nhau của cùng một gen cùng xuất hiện trên cặp nhiễm
sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
Đáp án:
Alen là các trạng thái khác nhau của cùng một gen cùng quy định một tính trạng
(A, a, B, b...).
Đáp án:
Lai thuận nghịch là phép lai thay đổi vị trí của bố mẹ (khi thì dùng dạng này làm
bố, khi lại dùng dạng đó làm mẹ) để xác định vị trí của gen quy định tính trạng
trong tế bào.
A. phép lai theo 2 hướng, hướng này lấy dạng thứ nhất làm bố, thì hướng kia
lấy chính dạng đó làm mẹ
B. phép lai trở lại của con lai có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn để
xác định kiểu gen của cá thể trội
C. phép lai trở lại của con lai có kiểu hình lặn với cá thể có kiểu hình trội để
xác định kiểu gen của cá thể trội
D. phép lai giữa các cá thể F1 với nhau để xác định sự phân li của các tính trạng
Đáp án:
Phép lai thuận nghịch là phép lai có sự đảo chỗ vai trò của bố mẹ. Tức là phép lai
theo 2 hướng, hướng này lấy dạng thứ nhất làm bố, thì hướng kia lấy chính dạng
đó làm mẹ
1. Gồm 2 alen có cùng lôcut, mỗi alen nằm trên một NST của cặp NST tương đồng
2. Mỗi alen trong 1 cặp alen có nguồn gốc 1 alen của bố, 1 alen của mẹ.
4. Cùng tham gia xác định sự phát triển của một tính trạng nào đó.
A. 1,2
B. 2,4
C. 1,2,4
D. 1,2,3,4
Đáp án:
Gen alen gồm 2 alen thuộc cùng 1 locut, mỗi alen nằm trên một NST của cặp NST
tương đồng, một chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc từ mẹ, cùng tham gia quy định
một tính trạng nào đó.
Câu 27: Trường hợp nào sau đây là không phải là gen không alen?
A. Các gen cùng lôcut, cùng tham gia quy định 1 tính trạng nào đó.
B. Các gen khác lôcut.
C. Các gen khác lôcut, không cùng quy định 1 tính trạng
D. Các gen khác lôcut, cùng quy định 1 tính trạng.
Đáp án:
Gen alen gồm 2 alen thuộc cùng 1 locut, mỗi alen nằm trên một NST của cặp NST
tương đồng, một chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc từ mẹ, cùng tham gia quy định
một tính trạng nào đó.
Câu 28: Trường hợp nào sau đây là phép lai thuận nghịch?
Đáp án:
B là phép lai thuân nghịch vì có sự tráo đổi của dạng bố mẹ, khi thì dùng dạng này
làm bố, khi lại dùng dạng đó làm mẹ.
Câu 29: Trường hợp nào sau đây được xem là lai thuận nghịch
Đáp án:
Câu 30: Vì nguyên nhân cơ bản nào, lai phân tích cho phép xác định được kiểu
gen của đối tượng đem lại?
A. Vì dựa vào tỉ lệ phân li kiểu gen ở FB có thể biết được tỉ lệ giao tử của đối
tượng nghiên cứu.
B. Vì kết quả phân li kiểu hình ở FB hoàn toàn phụ thuộc vào tỉ lệ giao tử của
đối tượng nghiên cứu.
C. Vì phương pháp này đơn giản và ưu thế nhất.
Đáp án:
Trong phép lai phân tích, vì một cá thể mang tính trạng lặn chỉ cho 1 loại giao tử
mang tất cả các alen lặn, do vậy, kết quả phân li kiểu hình ở FB hoàn toàn phụ
thuộc vào tỉ lệ giao tử của đối tượng nghiên cứu.
Lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính
trạng lặn để xác định kiểu gen của các thể mang tính trạng trội (đồng hợp hay dị
hợp).
Câu 32: Những phép lai nào sau đây được gọi là lai phân tích?
A. P: Aa × Aa và P: AaBb × aabb.
B. P: Aa × aa và P: AaBb × aabb.
C. P: Aa × aa và P: Aabb × aaBb.
D. P: Aa × aa và P: AaBb × AaBb.
Đáp án:
Phép lai phân tích có 1 trong hai bố mẹ có tính trạng lặn (kiểu gen đồng hợp lặn),
do vậy, B là những phép lai phân tích.
Câu 33: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
A. I, III, V
B. I, III.
C. II, III.
D. I, V.
Đáp án:
Phép lai phân tích có 1 trong hai bố mẹ có tính trạng lặn (kiểu gen đồng hợp lặn),
do vậy, I, III là những phép lai phân tích.
V không phải phép lai phân tích vì cá thể đem lai phân tích phải có tính trạng trội.
Câu 34: Phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng
được gọi là
Đáp án:
Lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính
trạng lặn để xác định kiểu gen của các thể mang tính trạng trội (đồng hợp hay dị
hợp).
Câu 35: Muốn phát hiện một cặp alen nào đó ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp
người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
Đáp án:
Lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính
trạng lặn để xác định kiểu gen của các thể mang tính trạng trội (đồng hợp hay dị
hợp).
Câu 36: Muốn tiến hành phép lai phân tích, người ta cho đối tượng nghiên cứu:
A. Lai với F1
B. Tự thụ phấn
C. Lai trở lại với bố mẹ
D. Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng
Đáp án:
Lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính
trạng lặn để xác định kiểu gen của các thể mang tính trạng trội (đồng hợp hay dị
hợp).
Câu 37: Phép lai thuận nghịch có thể xác định được:
Đáp án:
Lai thuận giống lai nghịch → gen nằm trên NST thường
• Lai thuận khác lai nghịch, phân li tính trạng không xuất hiện đều ở hai giới
→ gen nằm trên NST giới tính.
• Lai thuận khác lai nghịch, đời con có kiểu hình giống cơ thể mẹ → gen
ngoài nhân (ty thể, lạp thể, plasmid).
Câu 38: Phép lai thuận nghịch có thể xác định được:
Đáp án:
Lai thuận giống lai nghịch → gen nằm trên NST thường
• Lai thuận khác lai nghịch, phân li tính trạng không xuất hiện đều ở hai giới
→ gen nằm trên NST giới tính.
• Lai thuận khác lai nghịch, đời con có kiểu hình giống cơ thể mẹ → gen
ngoài nhân (ty thể, lạp thể, plasmid).