Professional Documents
Culture Documents
Điện trường trong mẫu cách điện rắn khi không có khe không khí:
𝑈𝑟𝑚𝑠 2 80 2
𝐸= = = 113,13 (𝑘𝑉/𝑐𝑚)
𝑑 1
Điện trường trong khe không khí
𝑘𝑉 𝑝
𝐸𝑘𝑘 = 𝜀𝑟 𝐸 = 3.113,13 = 339,39 > 𝐸𝑘𝑘 = 30 (𝑘𝑉𝑝/𝑐𝑚)
𝑐𝑚
Giá trị điện áp tác dụng này có thể xảy ra phóng điện bên trong khe khí
6. Trong quá trình sản xuất cáp cao áp PEX (mặt cắt ngang được biểu diễn ở
Hình 6.22), một khe không khí có độ dày d = 0,1 mm xuất hiện tại mặt tiếp
xúc giữa lõi dẫn và lớp cách điện. Khe không khí chiếm toàn bộ chu vi của lõi
dẫn và có chiều dài 2 cm theo hướng trục.
a) Điện áp (rms) đặt vào cáp bằng bao nhiêu thì sẽ gây ra phóng điện trong
khe hở không khí có áp suất 1 bar? Giả sử rằng cáp không tải và nhiệt độ
của cáp là 𝟐𝟎𝒐 𝑪. Sử dụng Hình 6.23 và xem như d << (ro-ri). Cường độ
điện trường trong hệ thống điện cực trụ đồng tâm được tính như công
thức sau:
𝑼
𝑬 𝒓 = 𝒓𝒚
𝒓𝒍𝒏
𝒓𝒊
Ta có 𝑝 = 1 𝑏𝑎𝑟, 𝑑 = 0,1 𝑚𝑚 => 𝑝𝑑 = 0,1 𝑏𝑎𝑟. 𝑚𝑚 => 𝑈𝐵𝐷 𝑝 = 1 𝑘𝑉
Biên độ cường độ điện trường trong khe hở không khí là:
𝑈𝑝 1 𝑘𝑉
𝐸𝑘𝑘
𝑝 = = = 10
𝑑 0,1 𝑚𝑚
Giá trị hiệu dụng cường độ điện trường của cáp khi chưa có khe hở không khí:
𝐸𝑘𝑘
𝑝 10 𝑘𝑉
𝐸𝑟𝑚𝑠 = = = 3,07
2𝜀𝑟 2. 2,3 𝑚𝑚
Giá trị hiệu dụng điện áp gây phóng điện trong khe hở không khí:
𝑈 𝑟𝑦 40
𝐸𝑟𝑚𝑠 = 𝑟𝑚𝑠𝑟𝑦 => 𝑈𝑟𝑚𝑠 = 𝐸𝑟𝑚𝑠 . 𝑟𝑖 . 𝑙𝑛 = 3,07.15. 𝑙𝑛 = 45,16 (𝑘𝑉)
𝑟𝑖 .𝑙𝑛 𝑟𝑖 15
𝑟𝑖
b) Điện áp (rms) đặt vào cáp bằng bao nhiêu thì sẽ gây ra phóng điện trong
khe hở không khí nếu khe hở này nằm ở điện cực bên ngoài?
Giá trị hiệu dụng của cường độ điện trường của cáp lúc này là:
𝑘𝑉
𝐸𝑛𝑟𝑚𝑠 = 𝐸𝑟𝑚𝑠 = 3,07
𝑚𝑚
Giá trị điện áp hiệu dụng gây phóng điện trong khe hở không khí lúc này:
𝑈𝑛𝑟𝑚𝑠 𝑟𝑦 40
𝐸𝑛𝑟𝑚𝑠 = 𝑟𝑦 => 𝑈𝑛
𝑟𝑚𝑠 = 𝐸𝑛
𝑟𝑚𝑠 . 𝑟𝑦 . 𝑙𝑛 = 3,07.40. = 120,44 𝑘𝑉
𝑟𝑖 . 𝑙𝑛 𝑟𝑖 15
𝑟𝑖
c) Giả sử rằng tồn tại khe không khí tại lõi dẫn như câu a. Tổng chiều dài
cáp là L= 200 m. Thiết lập mạch abc tương đương của hệ thống và tính
các thông số? điện dung trên 1 đơn vị độ dài của cáp là:
𝟐𝝅𝜺
𝑪= 𝒓
𝒍𝒏 𝒐
𝒓𝒊
Mạch tương đương abc
Vì khe hở không khí chiếm toàn bộ chu vi của lõi dẫn nên ta có thể xem các tụ a, b, c là
các tụ trụ.
Điện dung của khe hở không khí là:
2𝜋𝜀𝑜 ℎ𝑐 2𝜋. 8,85. 10−12 . 2. 10−2
𝑐= = = 167,37 𝑝𝐹
𝑟𝑖 + 𝑑 15 + 0.1
𝑙𝑛 𝑙𝑛
𝑟𝑖 15
Điện dung phần phía trên và dưới của khe hở không khí:
2𝜋𝜀𝑜 𝜀𝑟 ℎ𝑏 2𝜋. 8,85. 10−12 2,3.2. 10−2
𝑏= 𝑟𝑦 = = 2,62. 10−12 𝑝𝐹
40
𝑙𝑛 𝑙𝑛
𝑟𝑖 + 𝑑 15 + 0,1
Điện dung phần còn lại của mẫu cáp:
2𝜋𝜀𝑜𝜀𝑟 ℎ𝑎 2𝜋. 8,85. 10−12 . 2,3. 200 − 2. 10−2
𝑎= 𝑟𝑦 = = 26076,18 𝑝𝐹
40
𝑙𝑛 𝑙𝑛
𝑟𝑖 15
d) Vẽ điện áp xuất hiện trên khe không khí như là hàm số của thời gian (1,5
chu kỳ), khi điện áp AC đặt lên khe không khí gấp đôi điện áp bắt đầu xảy
ra phóng điện 𝑼𝒕𝒐 . Xem như điện áp dư 𝑼𝒓𝒐 trên khe không khí bằng 1/3
điện áp 𝑼𝒕𝒐 .
Giả sử khi biên độ điện áp AC đặt lên khe hở không khí gấp đôi điện áp bắt đầu xảy ra
phóng điện 𝑈𝑏 cũng xảy ra 1 lần phóng điện trong khe hở không khí này. Giá trị biên độ
này cũng là giá trị đỉnh. Biên độ đỉnh điện áp AC đặt lên khe hở không khí:
𝑈1 = 2𝑈𝑏 = 2.45,16 2 = 127,73 (𝑘𝑉)
Điện áp dư:
𝑈𝑏 45,16 2
𝑈𝑟 = = = 21,28 𝑘𝑉
3 3
Số lần phóng điện trong một nữa chu kì:
𝑈𝑏
2(𝑈1 − 𝑈𝑟 ) 2(𝑈1 − 3 )
𝑛= = = 5 (𝑙ầ𝑛)
𝑈𝑏 − 𝑈𝑟 𝑈𝑏
𝑈𝑏 −
3
e) Tính lượng điện tích biểu kiến 𝒒𝒔 chuyển qua mạch khi phóng điện trong
khe không khí?
2 2
𝑞𝑠 = 𝑏 𝑈𝑏 − 𝑈𝑟 = 𝑏. 𝑈𝑏 = 2,62. 10−12 . . 45,16 = 78,87 𝑛𝐶
3 3
f) Giải thích tại sao hiện tượng phóng điện cục bộ trong cáp không nên xảy
ra?
Sự phóng điện lặp đi lặp lại gây biến đổi hóa học trong những lớp giấy cách điện Độ bền
điện giảm. Một thời gian sẽ hình thành các cacbonic dẫn điện cục bộ, xuất hiện quá trình
đốt nóng cục bộ vật liệu, gây nở cáp.
7. Một tụ điện cao áp dạng phẳng được sản xuất với điện môi có 𝜺' = 𝟑, 𝟓 (hằng
số điện môi xem như không phụ thuộc vào nhiệt độ). Tổn thất điện môi phụ
thuộc vào nhiệt độ được tính bằng công thức sau:
𝒕𝒈𝜹 = 𝟐. 𝟏𝟎−𝟔 . 𝒕𝟑 (𝒕 𝒕í𝒏𝒉 𝒃ằ𝒏𝒈 độ 𝑪)
Trong quá trình sản xuất, các lỗ rỗng hình thành trong điện môi. Xem như
mỗi lỗ rỗng có dạng đĩa với diện tích bề mặt 𝑨 = 𝟐 𝒎𝒎𝟐 và độ dày 𝜹 =
𝟎, 𝟐 𝒎𝒎. Kết cấu lỗ rỗng được minh họa ở Hình 6.24.
Tụ điện cần được thiết kế có điện dung trên 1 đơn vị diện tích bề mặt càng lớn càng
tốt với mức độ phóng điện cục bộ thấp. Mức độ phóng điện cục bộ phụ thuộc vào
cường độ điện trường làm việc của cáp, cho ở Bảng 6.1. Xem như điện trường trong
lỗ rỗng là điện trường đều và sự phóng điện bắt đầu khi điện trường vượt quá 3
kV/mm. Điện áp dư bằng 0. Tụ điện phẳng, được thiết kế với điện áp làm việc 22 kV,
lớp điện môi có chiều dày d = 9 mm
a) Sử dụng mạch tương đương abc tìm biểu thức xác định điện tích biểu kiến
khi phóng điện diễn ra trong 01 lỗ rỗng?
Mạch tương đương abc
𝜀𝑜𝜀' 𝐴
Điện dung 𝑏 = 𝑑−𝛿
𝜀𝑜 𝜀' 𝐴
Nên 𝑞𝑠 = 𝑏 + 𝑎 ∆𝑈𝑎 = 𝑎∆𝑈𝑎 = 𝑏∆𝑈𝑐 = 𝑏 𝑈𝑡𝑜 − 𝑈𝑟𝑜 = 𝑈𝑡𝑜 − 𝑈𝑟𝑜
𝑑−𝛿
b) Kiểm tra xem sự phóng điện trong lỗ rỗng trong tụ điện này có thỏa mãn
yêu cầu ở Bảng 1 khi điện áp làm việc là 22 kV.
Theo giả thiết ta có 𝑈𝑟𝑚𝑠 = 22 𝑘𝑉
Điện trường qua tụ khi chưa có khe hở không khí:
𝑈𝑟𝑚𝑠 2 22 2 𝑘𝑉
𝐸= = = 3,45
𝑑 9 𝑚𝑚
Điện trường trong khe hở không khí:
𝑘𝑉 𝑝 𝑘𝑉
𝐸𝑘𝑘 = 𝜀' . 𝐸 = 3,5.3,45 = 12,075 > 𝐸𝑘𝑘 = 3
𝑚𝑚 𝑚𝑚
Xảy ra phóng điện trong khe hở không khí.
Điện áp bắt đầu xảy ra phóng điện trong khe hở không khí:
𝑝
𝑈𝑡𝑜 = 𝐸𝑘𝑘 . 𝛿 = 3.0,2 = 0,6 𝑘𝑉
Điện tích biểu kiến:
𝜀𝑜 𝜀' 𝐴 8,85. 10−12 . 3,5.2. 10−6
𝑞𝑠 = 𝑈 − 𝑈𝑟𝑜 = 0,6 − 0 . 10−3
𝑑 − 𝛿 𝑡𝑜 9 − 0,2 . 10−3
= 4,22 𝑝𝐶 > 1 𝑝𝐹
Tra bảng thì ở điện trường 3 kV/mm thì giá trị phóng điện cho phép là 1 pC. Nên không
thỏa mãn yêu cầu.
c) Nếu lớp điện môi có 10 lỗ rỗng trên 1 𝒄𝒎𝟑, tính tổn thất do phóng điện cục
bộ gây ra trên 1 đơn vị thể tích khi điện áp làm việc của tụ là 22 kV?
Tính các điện dung:
𝜀𝑜 𝜀' 𝐴 8,85. 10−12 . 3,5.2. 10−6
𝑏= = = 7,03. 10−15 𝐹
𝑑−𝛿 9 − 0,2 . 10−3
𝜀𝑜 𝐴 8,85. 10−12 . 2. 10−6
𝑐= = −3 = 8,85. 10−14 𝐹
𝛿 0,2 . 10
Số lần phóng điện trong nữa chu kì:
𝑏 7,03. 10−15
2 2𝑈𝑎 − 𝑈𝑟𝑜 2 −15 −14
. 2. 22 − 0
7,03. 10 + 8,85. 10
𝑛= 𝑏+𝑐 =
𝑈𝑡𝑜 − 𝑈𝑟𝑜 0,6 − 0
= 7,63 𝑙ầ𝑛 => 𝑛 = 7
Công suất tổn hao với N = 10 lỗ trống:
𝑏+𝑐
𝑃𝑁=10 = 2. 𝑁. 𝑛. 𝑓. 2𝑈𝑠 𝑞𝑠 = 2. 𝑁. 𝑛. 𝑓. 2. 𝑈𝑡𝑜 + 𝑈𝑟𝑜 . 𝑏. 𝑈𝑡𝑜 − 𝑈𝑟𝑂
𝑏. 2 2
= 𝑁. 𝑛. 𝑓. 𝑏 + 𝑐 𝑈2𝑡𝑜 − 𝑈2𝑟𝑜
= 10.7.50. 7,03. 10−15 + 8,85. 10−14 . 0,62 − 02 . 106
= 1,203. 10−4 (𝑊)