Professional Documents
Culture Documents
Linh Đáng Iu Cute
Linh Đáng Iu Cute
1.4. Changes in milk and its constituents during 1.4.Những nguyên nhân gây biến chất sữa tươi
storage
1.4.1. The addition of unexpected substances 1.4.1. Do bổ sung các chất từ bên ngoài
- Antibiotic - Kháng sinh
- Fodder - Thức ăn
- Cleaning agents for farm or storage equipment - Chất tẩy rửa chuồng trại, thiết bị chứa
cleaning - Sữa chứa lâu trong các thiết bị chứa bằng kim loại
- Milk is stored in metal containers for a long time - Cần quy định cụ thể thời điểm sử dụng các chất cho
1.4.2. Biological changes: the metabolism of vào thức ăn trước lúc vắt
micro-organisms 1.4.2. Biến đổi sinh học: sự trao đổi chất của VSV
1.4.3. Chemical and biochemical changes 1.4.3. Biến đổi hóa học và hóa sinh
- Lipolysis • Thủy phân chất béo
- Oxidation of fat • Oxy hóa chất béo
- Oxidation of protein • Thủy phân protein
- Oxidation of amino acid • Thủy phân acid amin
1.4.4. Physical changes: density, refraction, 1.4.4. Biến đổi vật lý: tỷ trọng, độ khúc xạ, độ nhớt
viscosity
1.4.5. Physiochemical changes 1.4.5. Biến đổi hóa lý
- Change in the micelle structure • Thay đổi cấu trúc micell
- Emulsion modification: cooling, agitation • Sự thay đổi hệ nhũ tương: quá trình làm lạnh, sự
khuấy trộn
1.5. Quality criteria for raw milk 1.5. Đánh giá chất lượng sữa tươi
1.5.1. Sensory criteria +Trạng thái sữa: khối chất lỏng đồng nhất, không
-Appearance: Homogeneous, no clumping, no fat vón cục, không có lớp chất béo nổi trên mặt, có độ
floating, viscosity about 1.1 - 2.5 cP nhớt khoảng 1.1-2.5 đơn vị
- Color: Opaque liquid, white to pale yellow +Màu sắc: trắng ngà (trắng đục) đến vàng nhạt
- Smell, taste: Typical smell, mild sweetness + Mùi, vị: mùi thơm đặc trưng dễ chịu, vị hơi ngọt.
1.5.2. Physiochemical criteria 1.5.2. Chỉ tiêu hóa lý
- Density: 1.028 ÷ 1.036 g/cm3 -Xác định tỷ trọng: 1.028 – 1.036 g/cm3
- Freezing point: -0.54 ÷ -0.59 oC -Xác định điểm đông đặc sữa: -0,54 – -0,59 oC
- Total solid content, protein content, lipid content -Xác định tổng hàm lượng chất khô, protein, chất
béo trong sữa
- pH: 6.5 ÷ 6.7 -pH: 6.5 – 6.7
- Acidity: 16 ÷ 180T -Độ acid: 16-180 T
1.5.3. Biological criteria 1.5.3. Chỉ tiêu vi sinh
- Somatic cell count: ≤ 150.000 somatic cell/ml (≤ -Xác định số tế bào soma để phát hiện bệnh viêm
250.000 somatic cell / ml) vú ở bò: ≤ 150.000 tế bào/ml (250.000 tb/ml)
- Bacteria count: ≤ 100.000 CFU/ ml -Xác định tổng số vi khuẩn trong sữa: ≤ 100.000
vi khuẩn /ml
1.5.4. Other criterias 1.5.4. Một số chỉ tiêu khác
3. When testing the pH of a batch of fresh 3. Khi kiểm tra pH của một lô sữa tươi thu mua
milk purchased from farm A, the pH value is từ nông trại A, giá trị pH là 6.0. Anh (chị) hãy
6.0. Could you please tell me your opinion cho biết nhận định của mình về lô sữa này?
about this batch of milk? Đối với sữa bình thường, độ pH chuẩn của sữa nằm
For normal milk, the standard pH of milk is in trong khoảng 6.5 - 6.7. Do đó khi đi thu mua sữa từ
the range of 6.5 - 6.7. Therefore, when buying nông trại, nếu sữa có pH = 6 thì chất lượng của lô
milk from the farm, if the milk has pH = 6, the sữa này không đạt.
quality of this batch of milk is not satisfactory.
For colostrum, the omega-3 composition in milk Đối với sữa non, thành phần omega-3 trong sữa cao
is higher than that of normal milk → the fatty hơn so với sữa bình thường → hàm lượng acid béo
acid content is also higher → lowers the pH. cũng cao hơn → làm giảm pH. Do đó pH = 6 thì lô
Therefore, if pH = 6, this lot can still be hàng này vẫn có thể được chấp nhận (trong trường
accepted (in the event that the establishment has hợp cơ sở đã thực hiện tốt GMP trong quá trình vắt
implemented good GMP during milking and the sữa và sữa không bị nhiễm VSV)
milk is not microbially contaminated)
4. How to check if fresh milk has been diluted 4. Làm thế nào để kiểm tra sữa tươi đã bị pha
with water? loãng với nước?
To know if fresh milk has been diluted with Để biết sữa tươi đã bị pha loãng với nước hay chưa
water or not, we rely on 2 parameters: density ta dựa vào 2 thông số: tỷ trọng và điểm đông đặc
and freezing point of milk. của sữa.
The freezing point of a liquid depends on the Điểm đông đặc của 1 chất lỏng phụ thuộc vào hàm
amount of solutes present in the solution and for lượng chất hòa tan có trong dung dịch và đối với
fresh milk the freezing point usually ranges sữa tươi điểm đông đặc thường dao động trong
from -0.54 -0.59 If the freezing point of raw khoảng từ -0,54 ÷ -0,59 Nếu điểm đông đặc của sữa
milk is high Above this range, it is possible that tươi cao hơn khoảng dao động trên thì có thể nồng
the concentration of solutes in the milk has độ chất hòa tan có trong sữa đã giảm hay sữa tươi
decreased or the fresh milk has been diluted. đã bị pha loãng.
The density of milk is the ratio of the density of Tỷ trọng của sữa là tỷ số giữa khối lượng riêng của
milk to the density of water. The density of milk sữa so với khối lượng riêng của nước. Tỷ trọng sữa
is determined by the content of dry matter in do hàm lượng các chất khô trong sữa quyết định,
milk, usually in the range of 1,026-1,032 Kg/m thường dao động trong khoảng 1,026-1,032
(average 1,029). When milk is diluted, the water Kg/m(trung bình 1,029). Khi sữa bị pha loãng, hàm
content increases, the density of the milk will lượng nước tăng lên thì khối lượng riêng của sữa sẽ
decrease, so the density will go to 0. giảm xuống nên tỷ trọng sẽ tiến về 0.
5.What are the physical properties of fatty 5.Các tính chất vật lý của acid béo quyết định độ
acids that determine the hardness of the fat? cứng của chất béo là gì?
Melting degree Độ nóng chảy
Fats containing high levels of fatty acids have a Chất béo chứa nhiều hàm lượng acid béo có điểm
high melting point → Hard. In contrast, the nóng chảy cao → Cứng. Ngược lại, càng nhiều gốc
more –RCOO radicals, the higher the melting –RCOO thì điểm nóng chảy càng cao.
point.
6. Does milk fat have one or one melting 6. Chất béo sữa có một hay một khoảng nóng
range? Explain? chảy? Giải thích?
Milk fat has a melting point of about 37oC. Chất béo sữa có một điểm nóng chảy là khoảng
Because: milk fat is a fat product obtained 37oC
entirely from milk by removing all water and Vì: chất béo sữa là sản phẩm chất béo thu được
non-fat dry matter, the milk fat content is not hoàn toàn từ sữa bằng cách loại bỏ hết nước và các
less than 99.6%, so it has only 1 melting point. chất khô không béo, hàm lượng chất béo sữa k nhỏ
hơn 99,6% nên chỉ có 1 điểm nóng chảy
7. Why do milk stand still, after a certain 7. Vì sao sữa để yên, sau một thời gian nhất định
time they will float to the surface? chúng sẽ nổi lên trên bề mặt?
Because milk contains fat: when it is left to Vì trong sữa có chất béo: nên khi để yên một
stand for a long time, the phenomenon of fat khoảng thời giân thì sẽ xảy ra hiện tượng tách chất
separation will occur because fat has a smaller béo vì chất béo có tỉ trọng nhỏ hơn thỉ trọng của sữa
density than milk, so it tends to concentrate fat nên luôn có xu hướng tập trung hạt chất béo và nổi
particles and float on top. . lên trên
8. How does casein exist in milk? 8. Casein tồn tại trong sữa như thế nào?
+ Does not exist as an individual molecule but + Không tồn tại dạng phân tử riêng lẻ mà tồn tại
exists as a combination at the casein micelle dưới dạng kết hợp với nhau tại thành casein
wall. micelle
+ Acidic. + Có tính chất axit
+ Exists in the form of spheres, diameter (20- + Tồn tại ở dạng hình cầu, đường kính ( 20-300
300 nm). nm)
9.How to coagulate casein? Whey protein 9.Làm thế nào để đông tụ casein? Đông tụ
coagulation? whey protein?
Raw milk has a pH value = 6.6-6.7 and casein Thông thường sữa tươi có giá trị pH= 6,6-6,7 và
micells carry negative charges. Since all casein các micell casein mang điện tích âm. Vì tất cả
micells are negatively charged, the casein các micell casein mang điện tích âm nên các
micells repel each other and that makes them
colloid in the milk solution.
micell casein đẩy nhau và điều đó làm cho
CASEIN: chúng tồn tại dạng keo trong dung dịch sữa.
Coagulation by returning milk pH to isoelectric CASEIN:
pH: When pH is reduced (by fermentation or Đông tụ bằng cách đưa pH sữa về pH đẳng
actively adding acid), the H+ ions of the acid điện: Khi giảm pH (bằng quá trình lên men
will bind to negatively charged micell casein hoặc chủ động bổ sung acid), các ion H+ của
particles and reduce the charge of the casein acid sẽ liên kết với các micell casein mang điện
micell particles. When it reaches pHI=4.6 of tích âm và làm giảm điện tích của các hạt micell
casein, the micell casein will coagulate. casein. Khi tới pHI=4,6 của casein các micell
Coagulation by renin enzyme: This is casein sẽ bị đông tụ.
essentially a process of limited hydrolysis of Đông tụ bằng enzym renin: Đây thực chất là
Casein k, the shell of which is destroyed so that
the ions of calcium are easily accessible to
quá trình thủy phân hạn chế Casein k, vỏ háo
Casein α, β and paracasein k and make them nước bị phá hủy do đó các ion của canxi dễ
gelling. dàng tiếp cận với Casein α, β và paracasein k và
làm cho chúng tạo gel.
WHEY PROTEIN: WHEY PROTEIN:
+ Coagulation by bringing pH to isoelectric pH: +Đông tụ bằng cách đưa pH về pH đẳng điện:
Whey protein consists of 2 main components α- Whey protein gồm có 2 thành phần chính α-
Lactalbumin and β-Lactoglobulin. Especially Lactalbumin và β-Lactoglobulin. Đặc biệt 2
these 2 ingredients are composed of amino
thành phần này có cấu tạo từ các acid amin nên
acids, so when brought to pHI = 5.1-5.3, whey
protein can be frozen.
khi đưa về pHI=5,1-5,3 thì có thể đông tụ Whey
+ Processing soluble protein (whey protein) at a protein.
high temperature of > 60oC, a series of +Xử lý protein hòa tan (whey protein) ở nhiệt
reactions occur, disulfide bridges are formed độ cao t > 60oC, xảy ra hàng loạt các phản ứng,
that bind β- lactoglobulin molecules together, các cầu disunfua được hình thành liên kết các
between the β- lactoglobulin molecule and the phân tử β- lactoglobulin với nhau, giữa phân
k-casein molecule, between the β-lactalbumin tử β- lactoglobulin với phân tử k-casein , giữa
molecule and the α-lactalbumin molecule, so it phân tử β-lactalbumin và phân tử α-
coagulates easily. lactalbumin nên đông tụ 1 cách dễ dàng.
10. Which salt plays an important role in 10. Muối nào đóng vai trò quan trọng trong
micelle casein? Why? micelle casein? Tại sao?
+ Salt plays an important role in micelle casein: + Muối đóng vai trò quan trọng trong micelle casein
Calcium phosphate. là Canxi photphat
+ Because they are the bridge between the sub- +Vì chúng là cầu nối giữa các tiểu micelle cũng như
micelles as well as between the K-rich sub- giữa các K-rich sub-micelle với k-poor sub-micell
micelles and the k-poor sub-micelles.
11. Where is the calcium in the casein 11. Canxi ở đâu trong micelle casein?
micelle? Canxi có trong cầu nối giữa các sub-micelle, tồn tại
Calcium is present in the bridge between the trong hợp chất muối Canxi Photphat
sub-micelles, which exists in the salt compound
Calcium Phosphate.
12. Where is K-casein mainly? And what 12. K-casein chủ yếu ở đâu? Và có chức năng gì?
function? - K-casein có tính háo nước nên chủ yếu ở vòng
- K-casein is hydrophilic, so it is mainly located ngoài cùng của micelle. Một đơn vị micell được cấu
in the outermost ring of the micelle. A micell thành từ các casein α, β, k được sắp xếp sao cho
unit is made up of caseins α, β, k arranged so phần ưa nước và k-casein hướng ra ngoài, phần kị
that the hydrophilic and k-casein parts are nước được cuộn vào trong. Các đơn vị micell sẽ tập
directed outward, the hydrophobic part is rolled hợp tạo thành 1 micell nhờ canxi phosphat thông
inward. Micell units will gather to form 1 micell qua các nhóm phosphat của casein α, β, k. Các đơn
by calcium phosphate through the phosphate vị micell nghèo k-casein sẽ nằm vào bên trong
groups of casein α, β, k. The k-casein poor micell, và micell sẽ ngừng lớn khi toàn bộ bề mặt
micell units will be located inside the micell, ngoài được bao phủ bởi các đơn vị micell chứa k-
and the micell will stop growing when the entire casein.
outer surface is covered by k-casein-containing - Chức năng:
micell units. + Bảo vệ micelle ở trạng thái lơ lửng, không bị rớt
- Function: xuống
+ Protect the micelle in a suspended state, not + Hàm lượng gluxit nhiều nên có tính háo nước -->
falling down. đảm bảo được độ bền cho micelle
+ High content of glucose should be hydrophilic
-> ensure the durability of the micelle
13. Why say the more K-Casein Micell 13. Tại sao nói Micell càng chứa nhiều K-Casein
contains, the smaller the size, the more thì kích thước càng bé càng bền?
durable it is? K-Casein là 1 protein khá háo nước nó có khả năng
K-Casein is a watery protein that has the ability ổn định các Casein bằng cách ngăn quá trình kết tủa
to stabilize caseins by preventing the các Casein này với ion Canxi.Khi phân tử micell có
precipitation of these casesins with calcium chứa nhiều k-casein thì các micell này sẽ ngăn chặn
ions. At this point the k-casein-containing quá trình tập hợp của các tiểu (đơn vị) micell. Lúc
micells will be on the surface forming a barrier, này các micell chứa k-casein sẽ nằm trên bề mặt tạo
preventing the external and internal micell units thành lớp chắn, ngăn chặn các đơn vị micell bên
from bonding together, the k-Casein-poor ngoài và bên trong liên kết với nhau, các micell
micells will be buried inside so the micell nghèo k-Casein sẽ vùi vào bên trong nên kích thước
particle size will not increase by half. And the hạt micell sẽ không tăng nửa. Và tốc độ hình thành
rate of micell particle formation will be directly hạt micell sẽ tỷ lệ thuận với hàm lượng K-casein. Vì
proportional to the K-casein content. So the vậy Micell càng chứa nhiều K-Casein thì kích thước
more K-Casein Micell contains, the smaller the càng bé càng bền.
size, the more durable it will be.
14. Please tell me the role of lactose in 14. Hãy cho biết vai trò của lactose trong quá
processing, fermentation, concentration, trình chế biến, lên men, cô đặc, đông lạnh, thay
freezing, change color and smell of the đổi màu và mùi của sản phẩm?
product?
- Processing: + Under cold conditions of 4oC or - Chế biến : Trong điều kiện lạnh 4oC hoặc thường
normal, Mailard reaction can occur. đều có thể xảy ra phản ứng Mailard
+ During processing, crystallization is slow. Trong quá trình chế biến quá trình kết tinh chậm
+ Hydrolyzed by the enzyme lactase to glucose. Bị thủy phân bởi enzyme lactase tạo thành glucose
- Fermentation: Lactose is the substrate for - Lên men: đường lactose là cơ chất cho các
enzymes that carry out fermentation. enzyme tiến hành lên men
- Concentration: For concentration temperature - Cô đặc: Đối với nhiệt độ cô đặc thường từ 65 –
usually from 65 - 70oC, Lactose can combine 70oC, Lactose có thể kết hợp với các nhóm amin
with amino groups of milk protein (casein) to của protein sữa (casein) để tạo thành hợp chất
form dark colored melanoidin compound. melanoidin có màu sẫm
- Freezing: Lactose can crystallize slowly, hard - Đông lạnh: Lactose có thể kết tinh chậm, tinh thể
crystals -> Crystallization of lactose in frozen cứng --> Sự kết tinh của lactose trong các sản phẩm
dairy products causes unstable casein -> the sữa đông lạnh gây cho casein không bền --> sản
product is agglomerated upon disintegration. phẩm bị kết tụ khi tan rã
- Color change: During pasteurization, Maillard - Thay đổi màu : Trong quá trình tiệt trùng, xảy ra
reaction occurs between lactose reducing sugars phản ứng Maillard giữa đường khử lactose và nhóm
and amino groups of amino acids, peptides... in amin của các acid amin, peptide... có trong sữa. Kết
milk. As a result, melanoidin compounds are quả là các hợp chất melanoidin được hình thành, tạo
formed, giving the characteristic pale yellow màu vàng nhạt đặc trưng cho sản phẩm sữa cô đặc.
color of condensed milk.
- Odor: Lactose participates in the hydrolysis - Mùi : Lactose tham gia phản ứng thủy phân trong
reaction in the fermentation process, quá trình lên men góp phần hình thành nên mùi, vị
contributing to the formation of the đặc trưng cho những sản phẩm len men lactic
characteristic odor and taste for lactic ferment
products.
15. What do the salts of calcium, salts of 15. Các muối canxi, muối của kali và natri, muối
potassium and sodium, salts of phosphoric của acid phosphoric, muối của acid citric có ý
acid, salts of citric acid mean in the nghĩa như thế nào trong quá trình chế biến các
processing of dairy products? sản phẩm từ sữa?
- Ca salt: When milk has low calcium content, it - Muối Ca: Khi sữa có hàm lượng calcium thấp sẽ
will be difficult to coagulate or coagulate very khó đông tụ hoặc bị đông tụ rất chậm. Ngược lại,
slowly. In contrast, if the milk has a high nếu sữa có hàm lượng caldium cao thì sẽ bị đông tụ
caldium content, it will coagulate by chymodin bởi chymodin nhanh hơn nhưng quện sữa ( gel đông
faster, but the milk mixture (gel coagulation) is tụ ) lại không mịn. Tỷ kệ rất hài hòa Ca/P = 1/1, 3/1
not smooth. The ratio is very harmonious Ca/P
= 1/1, 3/1.
- Salt K and Na have the effect of keeping salt - Muối K và Na có tác dụng giữ trạng thái cân bằng
balance in milk, keeping the osmotic pressure in muối trong sữa, giữ áp suất thẩm thấu ở trạng thái
a normal state. K/Na ratio = 3/3. bình thường. Tỷ lệ K/Na= 3/3
- Salts of phosphoric acid are typical - Các muối của acid phosphoric là hợp chất điển
compounds that keep the balance of salt and hình có tác dụng giữ cân bằng hệ muối và hệ keo
colloidal systems in milk. trong sữa.
- Salts of citric acid are especially important for - Các muối của acid citric đặc biệt có ý nghĩa đối
the formation of aromatic substances in với sự hình thành các chất thơm trong các sản phẩm
fermented milk products, butters. sữa lên men, các loại bơ.
16. To limit the changes that cause milk 16. Đểcác biến đổi gây hư hỏng sữa, cần phải làm
spoilage, what should be done? gì?
- Storage temperature should not be higher than - Nhiệt độ bảo quản không được lớn hơn 4oC
4oC.
- The content of microorganisms in milk must - Hàm lượng VSV trong sữa phải được khống chế ở
be kept to a minimum. mức thấp nhất
- Avoid mechanical collision, avoid exposure of - Tránh va chạm cơ học, tránh tiếp xúc của oxy và
oxygen and sunlight to raw milk in order to ánh nắng mặt trời đến sữa nguyên liệu nhằm bảo
preserve sensory parameters of raw milk. toàn các chỉ tiêu cảm quan của sữa nguyên liệu.
17. Changes in milk when adding unwanted 17. Những biến đổi của sữa khi tựu động thêm
substances? các chất không mong muốn ?
17.1 Due to the addition of substances from 17.1 Do bổ sung các chất từ bên ngoài
outside
- Antibiotics: To ensure the health of cows, - Kháng sinh: Để đảm bảo sức khoẻ cho con bò, cơ
production facilities use antibiotics, accidentally sở sản xuất sử dụng kháng sinh , vô tình làm sữa bị
making milk contaminated with antibiotics. nhiễm chất kháng sinh
Cow with mastitis --> milk is contaminated. Con bò bị viêm vú --> sữa bị nhiễm bẩn
- Food: Contaminated food source. - Thức ăn: Nguồn thức ăn bị nhiễm bẩn
- Detergent for barn: Using cleaning agents but - Chất tẩy rửa chuồng trại: Sử dụng các chất làm
not carefully controlled, especially Chlorine sạch nhưng không kiểm soát kĩ, đặc biệt là Clorine
causes Chlorine to contaminate milk. Chlorine khiến Clorine nhiễm vào trong sữa. Clorine cũng là
is also an antibiotic. chất kháng sinh.
- Milk is stored in metal containers: rusted - Sữa được chứa trong các thiết bị chứa kim loại:
containers. các thùng chứa bị rỉ sét
17.2 Biotransformations: 17.2 Các biển đổi sinh học:
- Metabolism of the microbiota present in milk - Sự trao đổi chất (metabolism) của hệ vi sinh vật có
is considered the most important biological trong sữa được xem là biến đổi sinh học quan trọng
change. nhất .
- During the storage process, the microflora will - Trong quá trình bảo qụản, hệ vi sinh vật sẽ phân
break down and use some of the nutrients in the giải và sử dụng một số chất dinh dưỡng có trong
milk. Over time, the microbial cells will become sữa. Theo thời gian, các tế bào vi sinh vật sẽ lớn hơn
larger in size, heavier in volume and will về kích thước, nặng hơn về khối lượng và sẽ sinh
reproduce to create many new cells. In parallel sản tạo ra nhiều tế bào mới. Song song với các hiện
with the above phenomena, the content of some tượng trên, hàm lượng một số chất dinh dưỡng trong
nutrients in milk will gradually decrease along sữa sẽ giảm dần cùng với sự xuất hiện nhiều hợp
with the appearance of many new compounds chất mới do vi sinh vật phân giải và chuyển hóa
that are broken down and metabolized by nên.
microorganisms.
- Metabolism of components in milk. - Chuyển hóa các thành phần trong sữa
17.3 Chemical and biochemical changes: 17.3 Biến đổi về hóa học và hóa sinh:
+ Fat hydrolysis (lipolysis): 97-5-98% of the + Thủy phân chất béo (lipolysis): 97-5-98% khối
fat in milk belongs to the group of triglycerides. lượng chất béo trong sữa thuộc về nhóm
These compounds can be hydrolyzed under the triglyceride. Các hợp chất này có thể bị thủy phân
catalysis of lipase enzymes to produce free fatty dưới xúc tác của hệ enzyme lipase tạo sản phẩm là
acids, mono- or diglycerides. Some researchers các acid béo tự do, mono- hoặc diglyceride. Một số
have suggested that the hydrolysis of nhà nghiên cứu cho rằng quá trình thủy phân
triglycerides in milk may produce glycerol as a triglyceride trong sữa có thể tạo ra sản phẩm là
product, but this is rarely the case. glycerol nhưng điều này ít khi xảy ra
+Fat oxidation: Unsaturated fatty acids in milk + Oxy hóa chất béo: Các acid béo không bão hòa có
are easily oxidized at the position of double trong sữa rất dễ bị oxy hóa tại vị trí các nối đôi
bonds in their molecules. The result of this trong phân tử của chúng. Kết quả của quá trình
oxidation is the formation of hydroperoxides oxy hóa này sẽ tạo ra các hydroperoxyde và làm
and gives the milk a metallic flavour. cho sữa có mùi kim loại (metallic flavour)
+ Proteolysis: The hydrolysis of proteins is + Thủy phần protein (proteolysis): Quá trình thủy
catalyzed by protease enzymes. The products phân protein được xúc tác bởi hệ enzyme protease.
obtained will depend on the degree of Các sản phẩm thu được sẽ phụ thuộc vào mức độ
hydrolysis and can be polypeptides with thủy phân và có thể là các polypeptid với phân tử
different molecular weights, peptides or amino lượng khác nhau, peptid hoặc acid amin. Một số
acids. Some short-chain peptides give milk a peptid mạch ngắn làm cho sữa có vị đắng.
bitter taste.
+ Decomposition of amino acids: The most + Phân hủy các acid amin: Các phản ứng phân hủy
common amino acid degradation reactions are acid amin thường gặp là desamin hóa
desaminization (desamination), decarboxylation (desamination), decarboxyl hóa 0decarboxylation)...
0decarboxylation... The products obtained from Sản phẩm thu được từ các phản ứng trên là cetoacid,
the above reactions are cetoacid, unsaturated acid không bão hòa, acid béo bão hòa, khỉ NH3 ,
acid, saturated fatty acid. air, monkey NH3, CO2 ... Chúng làm thay đổi sâu sắc thành phần
CO2 ... They profoundly change the chemical hóa học và mùi vị của sữa.
composition and taste of milk.
-Centrifugal separators -Ly tâm tách chất béo (centrifugal separator): thiết
bị ly tâm dạng đĩa có lỗ phân phối
Mainly used in the dairy industry to remove Được sử dụng chủ yếu trong ngành sữa để loại
sediment impurities...as well as standardize fat in bỏ các tạp chất lắng cặn… cũng như chuẩn hóa chất
milk. béo trong sữa.
-Bactofuge: The structure is similar to that of a - Ly tâm tách VSV (bactofuge): thiết bị ly tâm dạng
centrifugal seperator đĩa có lỗ phân phối
.
Compare: So sánh:
Centrifugal clarifier Centrifugal separators TB ly tâm tách PTR TB ly tâm tách CB
Input: Fresh milk Input: fresh milk Nguyên liêu: sữa tươi Nguyên liệu: sữa tươi nhũ
with suspension emulsion 55-65oC huyền phù tương 55-65oC
Separate milk into 2 Thu được 2 dòng sản Tách 2 dòng sản Thu được 2 dòng sản
product lines: phẩm: phẩm: phẩm:
+Cream (rich in fat) has a + Sữa tươi có khối + Cream (giàu chất béo) có
+ Fresh milk: small
small density lượng riêng nhỏ khối lượng riêng nhỏ
density +Cấu tử rắn có khối +Sữa gầy (chứa ít chất béo)
+ Solid components: + Skimmed milk (contains lượng riêng lớn có khối lượng riêng lớn.
low fat) has a large density
high density Thiết bị ly tâm dạng Thiết bị ly tâm dạng đĩa
Disc centrifuge with
Using a disc đĩa. có lỗ phân phối
distribution hole
centrifuge
Compare centrifuges to separate Microorganisms So sánh 2 thiết bị ly tâm tách vi sinh vật
Similar: Giống nhau:
+ Disc centrifuge with dispensing continuous + Thiết bị ly tâm dạng đĩa có lỗ phân phối hoạt
operation động liên tục
+ Material temperature before entering the device is + Nhiệt độ nguyên liệu trước khi vào thiết bị là 55-
55-65 oC 65 oC
+ Both the devices used to separate most vegetative + Cả thiết bị sử dụng để tách phần lớn tế bào sinh
cells and spores of heat-resistant microorganisms as dưỡng lẫn bào tử vi sinh vật chịu nhiệt giống
Clostridium, … Clostridium, …
Diff: Khác:
The one-phase The two-phase type TB có 1 dòng SP TB có 2 dòng SP
type bactofuge bactofuge + Có một cửa thoát + Nguyên liệu nạp theo
+ There is a single + Raw materials loaded duy nhất trên đỉnh ống dẫn dưới thiết bị
outlet on the top of by ducts under the device thiết bị cho dòng sữa + Dòng sữa giàu VSV
the device for the + Microorganisms -rich tách VSV (khối lượng ra lớn) di
Microorganisms milk flow (large output +Tế bào sinh dưỡng, chuyển qua các lỗ đĩa ly
separator milk line volume) moves through bào tử VSV bám tâm, ra bên ngoài theo bên
+ Vegetative cells, centrifugal disc holes, vào thân thùng quay hông thùng quay
Microorganisms outwards along the side of và được tháo bỏ + Dòng sữa ít VSV (Khối
spores attach to the the rotating barrel định kỳ. lượng ra thấp), chuyển
body of the + Low Microorganisms động theo trục quay thoát
rotating barrel and (Low Volume Out) milk ra ngoài nhờ cửa đỉnh
are periodically flow, moving along the nắp.
removed. axis of rotation to escape
thanks to the top of the lid
2.2. Homogenisation 2.2. Quá trình đồng hóa
Defined: a process of reducing a substance (the Định nghĩa: là phương pháp xử lý nhằm làm giảm
fat globules in milk) to extremely small particles and kích thước những hạt thuộc pha phân tán và phân bố
distributing it uniformly throughout a fluid (milk). đều chúng trong pha liên tục tạo thành hỗn hợp
Input: typed of emulsion or suspension đồng nhất.
- Nguyên liệu đầu vào: dạng nhũ tương (sữa) hoặc
huyền phù (nước quả đục, pure quả)
Purpose: Mục đích:
- Preparation: handle raw materials to better support - Chuẩn bị: xử lý nguyên liệu để hỗ trợ cho các quá
the next steps of the production processing. - Storage: trình
stabilize the emulsion, prevent the flotation velocity sản xuất tiếp theo được tốt hơn.
of the cream by gravity increase the durability of - Bảo quản: ổn định hệ nhũ tương, chống lại sự tách
milk products enhance the self-life of milk pha
products. dưới tác dụng của trọng lực.
- Finishing products: distribute fat globules - Hoàn thiện: phân bố đều các hạt cầu béo trong sữa
uniformly throughout milk increase product tăng độ đồng nhất của sản phẩm, cải thiện một số
homogeneity, improve sensory attributes. cảm quan như: trạng thái, hương vị
2.2.1. The scientific basis of the homogenization 2.2.1. Cơ sở khoa học của quá trình đồng nhất
process - Hiệu quả qúa trình đồng hóa không cao
-The assimilation efficiency is not high - Chỉ sử dụng cho mục đích chuẩn bị sơ bộ hệ nhũ
- Use only for the purpose of preliminary preparation tương trước khi sử dụng thiết bị đồng hóa áp lực cao
of the emulsion system before using the high - Đồng hóa bằng phương pháp khuấy trộn: sử dụng
pressure homogenizer cánh khuấy
- Homogenization by stirring method: using stirrer -Đồng hóa bằng phương pháp sử dụng áp lực cao:
-High pressure homogenization: Nguyên lý:
Principles: + Chảy rối: dòng chảy rối va đâp vào các hạt phân
+ Turbulent flow: turbulent flow collides with tán
dispersed particles •+Xâm thực khí: bong bóng va đâp vào các hạt phân
+Gas cavitation: bubbles collide with dispersed tán
particles +Do cấu tạo khe hẹp: các hạt phân tán va vào nhau
+ Due to the narrow slit structure: dispersed particles
collide with each other
There are two theories of the mechanism of high Có hai lý thuyết về cơ chế của áp suất cao
pressure homogenisation: đồng nhất hóa:
The theory of globule disruption by turbulent eddies Lý thuyết về sự phá vỡ các hạt cầu bởi các dòng
(“micro whirls”): If an eddy hits an oil droplet of xoáy hỗn loạn (“các xoáy cực nhỏ”): Nếu một
about the same size, the droplet will be xoáy chạm vào một giọt dầu có cùng kích thước,
deformed and finally break up. giọt dầu sẽ biến dạng và cuối cùng là phân ra.
The cavitation theory: the shock waves created when Thuyết cavitation: sóng xung kích tạo ra khi bọt hơi
the steam bubbles implode disrupt the fat droplets. nước implode phá vỡ các giọt chất béo. Đồng nhất
Homogenization takes place when the hóa diễn ra khi chất lỏng đang rời khỏi khoảng
liquid is leaving the gap, so the back pressure which trống, vì vậy áp suất ngược mà điều quan trọng là
is important to control the cavitation is important to phải kiểm soát sự xâm thực là quan trọng để đồng
homogenization.. nhất.
Very widely used in factories producing milk and Được sử dụng rất rộng rãi tại các nhà máy sx sữa
dairy products. và các sp từ sữa.
Homogenization by other methods: ultrasonic wave, Đồng hóa bằng các phương pháp khác: sóng siêu
colloidal grinding, center vortex flow... âm, nghiền keo, dòng chảy xoáy tâm...
+ Assimilation by ultrasonic waves +Đồng hóa nhờ sóng siêu âm
+Based on the mechanism of gas cavitation +Dựa trên cơ chế xâm thực khí
+ The ultrasonic waves used usually have a +Sóng siêu âm sử dụng thường có tần số 18 ÷ 30
frequency of 18 ÷ 30 kHz. kHz.
Rarely used in factories producing milk and dairy Ít được sử dụng tại các nhà máy sx sữa và các sp
products từ sữa
2.2.2. Factors influencing the homogenization 2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quá
process trình đồng hóa
Ảnh hưởng
Nhiệt độ
Áp lực
Hàm lượng chất béo
Độ nhớt
Đường kính hạt cầu béo
-Temperature -Nhiệt độ
+Lower temperature (<40oC): the fat is essentially + Nhiệt độ quá thấp (<40oC): một số hạt cầu béo bị
solidifiedresult in incomplete dispersion of the fat đông lại pha béo phân tán không hoàn toàn
phase homogenization of cold milk is virtually quá trình hóa sữa lạnh hầu như không hiệu quả.
ineffective. (hạt cầu béo ở dạng rắn, khó đồng hóa)
+Higher temperature (>65oC): Precipitation (salts, + Nhiệt độ cao hơn (> 65oC): Kết tủa (muối,
proteins, ...) deposition/fouling reduce the life protein, …)lắng đọng / bám cặn giảm tuổi thọ
of the machine. của máy.
Increasing the homogenization temperature +Tăng nhiệt độ đồng nhất làm giảm độ nhớt của sữa
decreases the viscosity of milk and improves the và cải thiện sự vận chuyển của vật liệu màng đến
transport of membrane material to the fat globules. các giọt chất béo.
Homogenization temperature: 55 - 80oC (60 - +Nhiệt độ đồng hóa: 55 - 80oC (60 - 75oC)
75oC) 40oC<Nhiệt độ đồng hóa thích hợp<65oC
-Pressure -Áp suất
+The higher the pressure The smaller the fat + Áp suất đồng hóa càng cao kích thước hạt cầu béo
globule size càng nhỏ
+Homogenization pressure: 10 - 25 MPa (100 – 250) + Áp suất đồng hóa: 10 - 25 MPa (100 - 250 bar)
-Between dispersion and emulsion -Tỷ lệ giữa hệ phân tán và hệ nhũ tương
+ Ratio of dispersion system: small emulsion system: +Tỷ lệ hệ phân tán: hệ nhũ tương nhỏ: hệ nhũ tương
emulsion system has high stability. có độ bền cao.
+ Ratio of dispersion system: large emulsion system: +Tỷ lệ hệ phân tán: hệ nhũ tương lớn: hiện tượng
the phenomenon of combining dispersed particles kết hợp các hạt phân tán và làm giảm hiệu quả đồng
and reducing the efficiency of assimilation. hóa.
+ Fat content not more than 12% + Hàm lượng chất béo không lớn hơn 12%.
-Fat content -Hàm lượng chất béo
+Products of high fat content (>10-12%): fat + Sản phẩm có hàm lượng chất béo cao (> 10-12%):
clumping (because the concentration of serum chất béo vón cục (do nồng độ protein trong huyết
proteins is low in relation to the fat content) more thanh thấp so với hàm lượng chất béo) khó đồng
difficult to homogenize nhất
+Products of higher fat content (>20%): clusters are + Sản phẩm có hàm lượng chất béo cao hơn (>
formed as a result of lack of membrane material 20%): hình thành các đám do thiếu màng nguyên
(casein) cannot be homogenized at high pressure liệu (casein) không thể đồng nhất ở áp suất cao
+ F<6% Single-stage homogenization. + F <6% Đồng nhất một giai đoạn.
+ 6<F<12-18% Two-stage homogenization. + 6 <F <12-18% Đồng nhất hai giai đoạn.
-Fat globule size -Đường kính hạt cầu béo
+The smaller the size the more ineffective the + Kích thước càng nhỏ càng kém hiệu quả
Homogenization đồng nhất
-Emulsifiers -Chất nhũ hóa
+ Common emulsifiers used in food: Lecithin, fatty +Thường sử dụng: lecitin, glycerin ester, sorbitol
Acid Derivatives (polyglycerol esters (PGE), ester…
polysorbates, stearoyl lactylates, propylene glycol
esters (PGMS), and sucrose esters...)
-Function: -Chức năng:
+ reduce the interface tension +Giảm sức căng bề mặt giữa 2 pha trong hệ nhũ
+ counteract droplet enlargement tương hệ nhũ tương bền
-Note: proteins in milk act as food emulsifiers when +Hình thành lớp màng bảo vệ xung quanh các hạt
milk contains 3-3.5% fat content 0.2g casein per 1g cầu béo à không kết hợp với nhau
fat -Chú ý: protein sữa có chức năng như chất nhũ hóa
khi sữa có hàm lượng chất béo 3-3.5%: hàm lượng
casein phải đạt 0.2g / 1g chất béo
2.2.3. Homogenizers 2.2.3. Thiết bị đồng hóa
Consists of 2 main parts: Gồm có 2 bộ phận chính:
+ High pressure piston pump: increase the pressure + Bơm piston cao áp: tăng áp lực từ 3 bar lên đến
from 3 bar up to 100 200 bar at the inlet of the 100 ÷ 200 bar tại đầu vào của khe hẹp
narrow slit + Hệ thống đối áp: điều chỉnh khoảng khe hẹp trong
+ Backpressure system: adjust the narrow gap in the thiết bị giữa bộ phận sinh lực và bộ phận tạo khe
device between the energizing part and the slit hẹp.
forming part. + Mặt trong của vòng đập vuông góc với lối ra của
+ The inner face of the ring is perpendicular to the hệ nhũ tương: các hạt phân tán va vào vòng đập bị
exit of the emulsion: the dispersed particles hitting giảm kích thước.
the ring are reduced in size. + Hệ nhũ tương vào khe hẹp theo hướng nghiêng
+ The emulsion system enters the narrow slit in the 5o : tránh sự ăn mòn các chi tiết của thiết bị.
direction of 5o inclination avoids corrosion of + Tốc độ qua khe hẹp: 100 ÷ 400 m/s
equipment parts. + Thời gian: 10 – 15s
+ Speed through narrow gap: 100÷400 m/s
+ Time: 10 - 15s
Single stage homogenizer: consists of a plunger Thiết bị đồng hóa 1 cấp: gồm một bơm pít tông để
pump to feed milk into the machine, a narrow slit and đưa sữa vào máy, một khe hẹp và một hệ thống thủy
hydraulic system to create back pressure. lực để tạo đối áp.
Use for low fat emulsions or high viscosity Sử dụng cho hệ nhũ tương có hàm lượng chất béo
homogenization emulsions. thấp hoặc hệ nhũ tương sau khi đồng hóa có độ nhớt
cao.
2-stage homogenizer: consists of a plunger pump to Thiết bị đồng hóa 2 cấp: gồm một bơm pít tông để
introduce milk, two narrow slots and two hydraulic đưa sữa vào, hai khe hẹp và hai hệ thống thủy lực
systems to create back pressure. The homogenization tạo đối áp. Áp lực đồng hóa sẽ được xác định bởi
pressure will be determined by two values: hai giá trị:
- P1 is the pressure of the emulsion system before - P1 là áp lực của hệ nhũ tương trước khi vào khe
entering the first narrow gap. hẹp thứ nhất.
- P2 is the pressure of the emulsion system before - P2 là áp lực của hệ nhũ tương trước khi vào khe
entering the second narrow gap. hẹp thứ hai.
- High anabolic efficiency when P2 = 0.2P1. - Hiệu quả đồng hóa cao khi P2 = 0,2P1.
Use 2-stage homogenization when the input Sử dụng đồng hóa 2 cấp khi nguyên liệu đầu vào
material has a high fat content, or a low viscosity có hàm lượng chất béo cao hoặc yêu cầu sản phẩm
product is required. có độ nhớt thấp.
Stirring Homogenizer Đồng hóa bằng cánh khuấy
+ Structure of device is simple. + Cấu trúc của thiết bị là đơn giản.
+ Homogenization productivity is not high. + Năng suất đồng nhất không cao.
+ High mechanical strength. + Độ bền cơ học cao.
+ Easily for use and low energy costs + Dễ dàng sử dụng và chi phí năng lượng thấp
Application: Preliminary preparation of the emulsion Ứng dụng: Chuẩn bị sơ bộ hệ nhũ tương trước khi
system before passing the homogenization stage by qua giai đoạn đồng nhất bằng phương pháp áp suất
using high pressure method cao
Hydroshear treatment Homogenizer Máy đồng hóa xử lý hydroshear
Advantages Ưu:
+ The device has a simple structure. +Thiết bị có cấu tạo đơn giản.
+Low energy costs. + Chi phí năng lượng thấp.
+Easily to use + Dễ dàng sử dụng
Disadvantages Nhược điểm
+ The size of dispersed particles obtained after +Kích thước của các hạt phân tán thu được sau quá
processing is usually bigger than that of other trình xử lý thường lớn hơn so với các phương pháp
homogenization methods đồng nhất khác
Vacuum Homogenizer Máy đồng hóa chân không
Construction: Cấu tạo:
+ Tank + tank
+ Vacuum device + Thiết bị hút chân không
+ Heating and temperature control system + Hệ thống sưởi và kiểm soát nhiệt độ
+ Cooling system and electrical control system. + Hệ thống làm mát và hệ thống điều khiển điện.
Working principle: Nguyên lý làm việc
Raw materials are vacuum pumped into Nguyên liệu thô được bơm chân không vào bồn tạo
thehomogenizer tank. Then the process of cutting, nhiệt độ cao. Sau đó là quá trình cắt, nghiền, ép của
crushing, pressing of the mixing impeller. Material is bánh công tác trộn.Vật liệu được cắt và nghiền
cut and crushed into small particles from thành các hạt nhỏ từ 200nm
200nm to 2um Thông số kỹ thuật
Specifications + Thể tích thùng khuấy: 200 lít.
+ Volume of stirring tank: 200 liters. + Vật liệu chế tạo: inox 316 / inox 304 đạt tiêu
+ Fabrication materials: inox 316 / inox 304 meeting chuẩn GMP.
the GMP standards. • Các ứng dụng: Đặc biệt đối với dung môi có độ
Applications: Especially for high viscosity solvents nhớt cao và hàm lượng chất rắn tương đối cao
and relatively high solids content
2.3.2. Principles of plant designs 2.3.2. Nguyên tắc thiết kế nhà máy
Batch production Sản xuất theo mẻ
A certain amount of the product to be treated is kept Một lượng nhất định của sản phẩm được xử lý được
in a buffer tank. The product is circulated through the giữ trong bể đệm. Sản phẩm được tuần hoàn qua
membrane separator until the required thiết bị tách màng cho đến khi đạt được nồng độ cần
concentration is obtained mainly used for filtering
small volumes of product (in laboratories and thiết, chủ yếu được sử dụng để lọc các khối lượng
experimental plants) sản phẩm nhỏ (trong phòng thí nghiệm và nhà máy
thực nghiệm)
Why is it necessary to preheat before going into Vì sao phải gia nhiệt sơ bộ trước khi đi vào quá
the homogenization process? trình đồng hóa?
When heated, the viscosity of the milk will decrease, Khi gia nhiệt, độ nhớt của sữa sẽ giảm, các phân tử
the molecules will move at a faster speed, the surface sẽ chuyển động với tốc độ nhanh hơn, sức căng bề
tension will decrease and as a result, the emulsion mặt sẽ giảm và nhờ đó, hệ nhũ tương sẽ tạo thành
will form more easily and stably. dễ dàng và ổn định hơn
Điểm khác biệt giữa phương pháp lọc thông Điểm khác biệt giữa phương pháp lọc thông
thường và phương pháp phân riêng membrane thường và phương pháp phân riêng membrane
(động lực quá trình, nguyên liệu vào, điều kiện (động lực quá trình, nguyên liệu vào, điều kiện
lọc, cấu tạo màng)? lọc, cấu tạo màng)?
Normal filtration Membrane Lọc thường Lọc membrane
filtering Động lực quá Trọng lực hay áp Áp suất
Process Gravity or Pressure trình suất
dynamics pressure Điều kiện lọc P thường Điều kiện kín dưới
áp lực nhất định
Conditions P normal Under certain Nguyên liệu Thường là huyền Dung dịch chứa
pressure vào phù cấu tử hòa tan có
Input Often Solutions phân tử lượng
suspensions containing khác nhau
dissolved Cấu tạo màng Độ dày lớn Độ dày rất nhỏ
molecules of
different
molecules
Structure Large thickness Very small
thickness
There are three stages in the process: Các giai đoạn của quá trình xử lý nhiệt: 3 giai
đoạn
-Heating: The heating medium to heat milk: Hot -Gia nhiệt: tăng nhiệt độ thực phẩm từ giá trị ban
water, or occasionally low-pressure steam đầu lên đến giá trị nhiệt độ thanh trùng/tiệt trùng
+A certain amount of heat is transferred from the +Giữ nhiệt: giữ TP ở giá trị nhiệt độ thanh trùng/tiệt
heating medium to the milk trùng trong một khoảng thời gian nhất định
the temperature of the milk rises and the
temperature of the heating
medium drops correspondingly.
-Holding time: milk is held at that temperature for -Hạ nhiệt độ: làm nguội thực phẩm về giá trị nhiệt
a certain of time. độ thích hợp để bao gói hoặc bảo quản
- Cooling: -Tác nhân gia nhiệt/làm lạnh
+The cooling medium: cold water, ice water, brine +Tác nhân gia nhiệt: nước nóng, hơi (hơi bão hòa,
solution or an alcohol solution, such as glycol. hơi quá nhiệt)
+Heat is transferred from the milk to the cooling +Tác nhân làm lạnh: nước ở nhiệt độ thường, nước
medium The temperature of the milk is reduced lạnh, nước muối, glycol.
to the desired value and the temperature of the
cooling medium rises correspondingly
Heat can be transferred in three ways: by Các phương pháp truyền nhiệt cơ bản:Dẫn nhiệt
conduction, convection and radiation. (conduction), Đối lưu (convention), bức xạ
+ Conduction: means transfer of thermal energy + Dẫn nhiệt: nghĩa là truyền nhiệt năng qua các thể
through solid bodies and through layers of liquid at rắn và qua các lớp chất lỏng ở trạng thái nghỉ
rest (without physical flow or mixing in the (không có dòng chảy vật chất hoặc trộn lẫn theo
direction of heat transfer). hướng truyền nhiệt).
+ Convection: is a form of heat transfer that occurs + Đối lưu: là hình thức truyền nhiệt xảy ra khi các
when particles with a high heat content are mixed phần tử có nhiệt lượng lớn trộn lẫn với các phần tử
with cold particles and transfer their heat to the lạnh và truyền nhiệt cho phần sau bằng hiện tượng
latter by conduction. Convection consequently dẫn điện. Do đó, đối lưu liên quan đến sự trộn lẫn.
involves mixing.
+Radiation: is the emission of heat from a body + Bức xạ: là sự tỏa nhiệt của cơ thể đã tích lũy nhiệt
that has accumulated thermal energy. The thermal năng. Nhiệt năng được chuyển đổi thành năng
energy is converted into radiant energy, emitted lượng bức xạ, phát ra từ cơ thể và được hấp thụ bởi
from the body and absorbed by other bodies that it các cơ quan khác mà nó tấn công.
strikes.
Two principles are used: Các phương pháp xử lý nhiệt
-Direct heating:the heating medium is mixed with + Gia nhiệt trực tiếp: môi chất gia nhiệt được trộn
the product used to heat water; to heat products với sản phẩm dùng để đun nóng nước; để làm
such as curd in the manufacture of certain types of nóng các sản phẩm như sữa đông trong sản xuất một
cheese (by mixing hot water số loại pho mát (bằng cách trộn nước nóng
with the curd) and to sterilise milk by the direct với sữa đông) và tiệt trùng sữa bằng phương pháp
method (steam injection or infusion of milk into trực tiếp (phun hơi nước hoặc truyền sữa vào hơi
steam) efficient for rapid heating nước) hiệu quả làm nóng nhanh
+Indirect heating: a partition is placed between the + Gia nhiệt gián tiếp: một vách ngăn được đặt giữa
product and the heating or cooling medium. Heat sản phẩm và môi chất làm nóng hoặc làm lạnh. Sau
is then transferred from the medium through the đó nhiệt được truyền từ môi trường qua vách ngăn
partition into the product the most commonly vào sản phẩm phương pháp được sử dụng phổ
used method in dairies. biến nhất trong ngành sữa.
Use for liquid products Sử dụng cho sản phẩm dạng lỏng
3.2. Heat exchangers 3.2. Thiết bị trao đổi nhiệt
In-container sterilisation Tiệt trùng trong thùng chứa
-Batch sterilisation in autoclaves - Tiệt trùng theo mẻ
+ Horizontal autoclaves +Nồi hấp ngang
+ Vertical autoclaves +Nồi hấp đứng
-Continuous processing systems - Hệ thống tiệt trùng xử lý liên tục
+Hydrosatic steriliser + Máy tiệt trùng thủy tĩnh
+Hydrolock steriliser + Máy tiệt trùng hydrolock
3.2.1. Batch sterilisation in autoclaves 3.2.1. Tiệt trùng theo mẻ
3.2.2. Continuous processing systems 3.2.2. Hệ thống tiệt trùng liên tục
Tác nhân hây nhiệt: Hỗn hợp hơi nước và không khí
Làm hình ống chữ Z: khi dung dịch đi qua chỉ tạo ra
màng mỏng, kéo dài thời gian làm chậm tốc độ
dòng chảy
3.3. Sterilize/sterilize the product outside the 3.3.Thanh trùng/tiệt trùng sản phẩm ngoài bao
packaging bì
Indirect heating method Phương pháp gia nhiệt gián tiếp
- Plate heat exchanger - Thiết bị trao đổi nhiệt bảng mỏng (plate heat
exchanger)
- Tubular heat exchanger - Thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống (tubular heat
exchanger)
- Tubular heat exchangers with mechanical - Thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống có bộ phận khuấy
agitators trộn cơ học (scraped surface heat exchanger)
Kể tên một số kỹ thuật thường sử dụng để ức Name some commonly used techniques to
chế/tiêu diệt VSV inhibit/destroy VSV
Ly tâm, đồng hoá, màng lọc membrane, thanh Centrifugation, homogenization, membrane
trùng/tiệt trùng, cô đặc, sấy, lên men,... filtration, pasteurization/sterilization, concentration,
drying, fermentation,...
Nêu ưu, nhược điểm của phương pháp gia nhiệt What are the advantages and disadvantages of
trực tiếp sản phẩm ngoài bao bì? direct heating of products outside the packaging?
Ưu • Pros
- Chi phí năng lượng cho quá trình thấp - Low process energy costs
- Tổn thất ít chất dinh dưỡng trong thực phẩm - Less loss of nutrients in food.
- Giá trị cảm quan của thực phẩm sau quá trình xử - Sensory value of food after processing is less
lý ít bị thay đổi changed.
- Tính ổn định chất lượng giữa các mẻ sản phẩm - High quality stability between batches of products.
cao • Cons
Nhược - Requires multiple support devices.
- Cần nhiều thiết bị hỗ trợ - Cleaning equipment after complicated production.
- Vệ sinh thiết bị sau sản xuất phức tạp
So sánh ưu, nhược điểm các loại thiết bị trao đổi Comparing the pros and cons of heat
nhiệt: TĐN bản mỏng, TĐN dạng ống, TĐN exchangers? Application?
dạng ống có khuấy trộn? Ứng dụng? TĐN bản mỏng
TĐN bản mỏng Advantage
Ưu điểm - Large heat exchange area but compact structure.
- Diện tích trao đổi nhiệt lớn nhưng cấu tạo gọn. - Easy to disassemble for cleaning, repair and
- Dễ dàng tháo lắp để vệ sinh sửa chữa và thay thế. replacement. Some panels can be added to change
Có thể thêm bớt một số panel để thay đổi công suất the cooling capacity easily.
giải nhiệt một cách dễ dàng. - High heat exchange efficiency, equivalent to
- Hiệu quả trao đổi nhiệt cao, tương đương bình ammonia casing tube condenser, due to thin plates,
ngưng ống vỏ amôniac, do các tấm mỏng, môi chất interlayer media.
xen kẻ. - Plate heat exchanger suitable for heat exchanger
- Thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm phù hợp với ứng application of liquids with low pressure, low
dụng trao đổi nhiệt của các chất lỏng với áp suất viscosity.
thấp, độ nhớt thấp. Shortcoming
Nhược điểm - Tough crafting. So far only foreign firms have
- Chế tạo khó khăn. Cho đến nay chỉ có các hãng been able to build plate-type condensers. Hence the
nước ngoài là có khả năng chế tạo các dàn ngưng lack of spare parts available for repair replacement.
kiểu tấm bản. Do đó thiếu các phụ tùng có sẵn để - The possibility of water leakage is quite large due
thay thế sửa chữa. to the large number of seals. - On the refrigerant
- Khả năng rò rỉ đường nước khá lớn do số đệm kín side, the possibility of leakage is also high due to
nhiều. corrosion of welds or open flakes.
- Về phía môi chất lạnh khả năng rò rỉ cũng cao do - Due to having to import from foreign firms, the
ăn mòn các mối hàn ghép hoặc bong hở. price is quite expensive.
- Do phải nhập khẩu từ các hãng nước ngoài nên - The quality of cooling water should be good.
giá thành khá đắt.
- Chất lượng nước giải nhiệt phải tốt.
Thiết bị TĐN dạng ống Thiết bị TĐN dạng ống
Ưu điểm Advantage
+ Thiết kế hình ống trong thiết bị trao đổi nhiệt thể The tubular design in the heat exchanger
hiện tính linh hoạt và hiệu suất làm việc cao. demonstrates flexibility and high working
Chúng trở thành bộ trao đổi nhiệt được sử dụng efficiency. They became commonly used heat
phổ biến. Những ưu điểm chính của bộ trao đổi exchangers. The main advantages of tubular heat
nhiệt dạng ống có thể kể tên như sau: exchangers can be named as follows:
– Chi phí bảo trì thấp – Low maintenance cost
– Áp lực làm việc cao – High working pressure
– Nhiệt độ làm việc cao – High working temperature
– Phù hợp các sản phẩm dạng hạt hoặc sợi – Suitable for granular or fibrous products
– Đáp ứng các tiêu chuẩn trong quy trình vô trùng – Meet the standards in the aseptic process
– Dễ dàng kiểm tra và tháo gỡ – Easy to check and disassemble
+ Khi so sánh với các thiết bị khác + When compared to other devices
- Dải công suất trao đổi nhiệt lớn hơn bộ trao đổi - The heat exchanger power range is greater than
nhiệt dạng ống xoắn. that of a twisted tubular heat exchanger.
- Có thể sử dụng nước mát sẵn có từ tháp giải - Cool water available from the cooling tower can
nhiệt. be used.
- Tiết kiệm điện so với hệ thống giải nhiệt gió do - Save electricity compared to the wind cooling
ko cần motor quạt. system because there is no need for a fan motor.
- Dễ tích hợp với hệ thống điều khiển - Easy integration with control system
=> Tối ưu lợi thế khi nguồn lạnh đầu vào bộ trao => Optimal advantage when the cold source input to
đổi nhiệt là nước sạch, qua xử lý, hoặc tận dụng the heat exchanger is clean, treated water, or takes
môi chất lạnh, sạch không phải nước (Glycol, gas advantage of refrigerant, clean non-water (Glycol,
lạnh,...) cold gas,)
Nhược điểm của bộ trao đổi nhiệt dạng ống: Disadvantages of tubular heat exchangers:
- Sử dụng nguồn lạnh đầu vào là nước chưa lọc, - Using the input cold source is unfiltered and
chưa qua xử lý sẽ sinh ra lắng cặn, han gỉ. Do kết untreated water, which will produce sedimentation
cấu dạng ống chùm nên cặn bẩn bám vào thành and rust. Due to the beam-shaped structure, the
ống rất nhanh. residue adheres to the wall of the tube very quickly.
- Vệ sinh khó khăn, khó làm sạch hoàn toàn lắng - Difficult cleaning, difficult to completely clean
cặn do kết cấu phức tạp. sediment due to complex structure.
- Công suất trao đổi nhiệt giảm nhanh khi lượng - Heat exchange capacity decreases rapidly when
lắng cặn, han gỉ tăng the amount of sedimentation and rust increases
- Tuổi thọ thấp do vệ sinh không hiệu quả - Low service life due to ineffective hygiene
- Chi phí vệ sinh cao (hóa chất, nhân công) - High cleaning costs (chemicals, labor)
- Giá thành cao hơn bộ trao đổi nhiệt dạng tấm - Higher cost than plate heat exchanger in the same
trong cùng dải công suất power range
3.2.4.2. Falling film evaporators 3.2.4.2. Thiết bị cô đặc dạng màng rơi
+Plate type evaporator + Thiết bị cô đặc dạng bản mỏng
+ Three-effect evaporator with mechanical vapour +Hệ thống nồi bốc hơi 3 cấp sử dụng máy nén áp
compression suất (tăng áp)
_ Second phase: the concentrate is turned into _ Pha 2: sấy sữa đến độ ẩm cuối cùng trong buồng
powder at the finished temperature in a drying sấy
chamber
+The spray drying process consists of 3 stages: +Quá trình sấy phun gồm 3 giai đoạn:
_ 1st stage (spray): atomization of a liquid into a _ GĐ 1 (phun sương): Chuyển nguyên liệu cần sấy
spray of droplets (liquid particles dispersed in the sang
air) by the sprays in the drier dạng sương mù nhờ cơ cấu phun sương.
_2nd stage (mix this sample and drying agent): _ GĐ 2 (trộn mẫu và tác nhân sấy): Hòa trộn
Mix the droplets with hot air in drying chamber. sương mù với dòng tác nhân sấy trong buồng sấy.
This is the stage of separating moisture from the Đây chính là giai đoạn tách ẩm ra khỏi nguyên
material. liệu.
_ 3rd stage (collect the product): collecting the _ GĐ 3 (thu hồi sản phẩm): Tách sản phẩm ra khỏi
finished powder from the dry air. dòng tác nhân sấy.
3.3.3. Factors influencing the spray drying 3.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quá
process trình sấy phun
-Dry matter content of raw materials: 45 – 52% -Nồng độ chất khô của nguyên liệu
(dry matter concentration) HLCK: 45 – 52% (nồng độ chất khô)
+Temperature of heated coolant -Nhiệt độ tác nhân sấy: không khí nóng
+ Inlet air temperature: 170-230oC (fact 140-145 + Nhiệt độ không khí nóng cửa vào: 170-230oC
o
C) (thực tế: 140-145 oC)
+ Outlet air temperature: 76-100oC + Nhiệt độ không khí tại cửa ra: 76-100oC
-Size, quantity and orbit of the material particles -Kích thước, số lượng của hạt phun sương và quỹ
in the drying chamber đạo chuyển động của các hạt nguyên liệu trong
buồng sấy
3.3.4. Spray dryers (spray drying system) 3.3.4. Thiết bị sấy phun (hệ thống sấy phun)
- Calorifers: used to warm up air in air - Caloriphe: dùng để gia nhiệt và hệ thống vận
conditioning devices, drying installations, chuyển không khí sau khi gia nhiệt:
equipment for ventilation and so on.
+ Heated coolant: steam (150 - 250oC). + Tác nhân gia nhiệt: hơi nước (150 - 250oC).
+ Centrifugal fans are used to transport the entire + Vận chuyển tác nhân sấy qua hệ thống: quạt ly
heated coolant through the system. One fan or two tâm (1-2 quạt).
fans can be arranged, at the top and bottom of the Quạt ly tâm được sử dụng để vận chuyển toàn bộ
system with a windscreen to control the air chất làm mát đã được làm nóng qua hệ thống. Có
velocity thể bố trí một quạt hoặc hai quạt, ở đầu và cuối hệ
thống có tấm chắn gió để điều khiển vận tốc gió.
- Atomisation system: spray the milk to the - Thiết bị phun sương: phun nguyên liệu sữa thành
droplets. There are three types of nozzle: các hạt nhỏ. Có ba dạng đầu phun:
+ Pressure nozzle: The liquid is pushed by the + Đầu phun áp lực (phun dạng tia): Chất lỏng
pressure pump which can be up to 200 at. To được đẩy bằng bơm áp suất có thể lên tới 200 at.
spray evenly, the nozzles are designed with a Để phun đều người ta cấu tạo những vòi phun có
diameter of less than 0.5 mm with a maximum đường kính nhỏ hơn 0.5 mm với lưu lượng lớn
flow of 100l/h. Spray angle: 40-140o nhất là 100l/h. Góc phun: 40-140o
+ Two-fluid nozzle: uses a nozzle in which the + Đầu phun khí động (dung dịch sữa trộn với
liquid is pushed by compressed air with a pressure không khí nóng): dùng vòi phun trong đó chất
of 2.5-3.5 at. Spray angle: 20-60o rarely used lỏng được đẩy bằng khí nén với áp suất từ 2.5-3.5
due to low and uneven productivity at. Góc phun: 20-60 ít được sử dụng do năng
suất không cao và không đồng đều
+ Rotary disc atomiser: Let the liquid fall into a + Đầu phun ly tâm (sử dụng nhiều nhất): cho chất
disc atomization with a diameter of 2-30 in (5.08- lỏng rơi vào một đĩa có đường kính từ 2-30 in
76.2 cm Mainly used in the milk powder (5.08-76.2 cm) được sử dụng chủ yếu trong
industry ngành công nghiệp sản xuất sữa bột.
- Drying chamber: where the drying agent - Buồng sấy: là nơi trộn tác nhân sấy (thường là
(usually hot air) is mixed with the material. The không khí nóng) với nguyên liệu sấy. Tác nhân
drying agent can flow in the same direction, in the sấy có thể đi cùng chiều, ngược chiều hay hỗn hợp
opposite direction or in a turbulence with the so với vật liệu sấy.
material
- Collecting product system: In the spray dryer, - Bộ phận thu hồi sản phẩm: Trong máy sấy phun,
most of the material will fall to the bottom of the phần lớn nguyên liệu sẽ rơi xuống đáy thiết bị sau
equipment and then be transported away, a small đó được vận chuyển đi, một phần nhỏ sẽ được khí
part will be carried by the outlet air → using a ra mang theo. → sử dụng cyclon để thu hồi lượng
cyclone to recover the amount of product sản phẩm bị cuốn theo không khí.
entrained in the outlet air.
- Fan: - Quạt:
+ Main fan: located behind the equipment to + Quạt chính: đặt sau thiết bị thu hồi bột sản phẩm
recover product powder (cyclone) from the outlet (cyclon) từ dòng khí thoát.
air.
+ Auxiliary fan: in front of calorifer. Draws moist + Quạt phụ: đặt trước thiết bị calorife. Hút không
air into the calorife and pushes the air out to the khí ẩm vào calorife và đẩy không khí ra cyclone
cyclone
3.3.5. Some common spray drying system 3.3.5. Các hệ thống sấy phun thường gặp
- Single stage drying - Phương pháp sấy phun 1 giai đoạn
+ Whole milk is put into the nozzle to produce + Sữa nguyên liệu được đưa vào vòi phun trở
very small droplets in the drying chamber, and hot thành những hạt nhỏ li ti trong buồng sấy, đồng
air is also introduced. The contact time between thời không khí nóng cũng đựơc đưa vào. Thời gian
milk and hot air is very short, so the milk tiếp xúc giữa sữa và không khí nóng rất ngắn nên
temperature does not rise too high. nhiệt độ sữa không tăng quá cao.
+ Disadvantages: in the final step when the + Nhược điểm: ở giai đoạn cuối khi lượng ẩm
moisture content in the raw materials is low, it is trong nguyên liệu còn thấp thì việc tách ẩm rất khó
very difficult to separate the moisture, which khăn đòi hỏi nhiệt độ tác nhân sấy ở đầu ra phải
requiring the drying agent temperature at the rất cao → gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng sữa
outlet to be very high →cause an adverse effect bột thành phẩm. Chỉ sử dụng cho mục đích nghiên
on the quality of milk powder. Use for research cứu (PTN, pilot)
purposes only (lab, pilot)
- Two-stage drying (spray drying + fluid bed - Phương pháp sấy phun 2 giai đoạn (sấy phun +
drying) sấy tầng sôi)
+ First stage: The corrected moisture is 2-5% + Giai đoạn 1: độ ẩm được hiệu chỉnh cao hơn 2-
higher than the final moisture value. 5% so với giá trị độ ẩm cuối cùng.
+ Second stage: the remaining moisture is further + Giai đoạn 2: phần ẩm còn lại được bốc hơi tiếp
evaporated in the fluid bed dryer. trong thiết bị sấy tầng sôi.
minimize the influence of high temperature to hạn chế sự ảnh hưởng của nhiệt độ cao làm
change product quality, improve heat transfer biến đổi chất lượng sản phẩm, nâng cao hiệu
efficiency, reduce operating costs. quả truyền nhiệt, giảm chi phí vận hành.
Technical parameters of spray drying process: Thông số kỹ thuật quá trình sấy phun:
+ Milk temperature before spraying + Nhiệt độ sữa trước khi phun
+ Pump pressure + Áp lực bơm
+ Nozzle rotation speed + Tốc độ vòng quay lỗ phun
+ Hot air temperature + Nhiệt độ không khí nóng
+ Dewdrop size + Kích thước hạt sương
- Three-stage drying (Spray dryer with integrated - Phương pháp sấy phun 3 giai đoạn (sấy phun
belt) kết hợp sấy băng tải)
+ 1st stage: 75% hot air with temperature 270- + Giai đoạn 1: 75% lượng không khí nóng với
2800C is put into the primary dry chamber, 25% nhiệt độ 270- 280oC sẽ đưa vào buồng sấy chính,
remaining hot air with temperature 100-150oC 25% lượng không khí nóng còn lại với nhiệt độ
passes through the distribution grid and spreads 100-150oC sẽ đi qua lưới phân bố và toả đều
evenly downwards. The moisture content xuống bên dưới. Độ ẩm các hạt sẽ dao đông từ
of the particles fluctuate from 6-14% (12-20%) 6-14% (12-20%) và rơi xuống băng tải. (xảy ra
and fall on the conveyor. (occurs in spray drier) trong thiết bị sấy phun)
+ 2nd stage: Belt transports powdered milk from + Giai đoạn 2: Băng tải vận chuyển sữa bột từ
the primary drying chamber to the retention buồng sấy chính qua buồng sấy phụ. Tốc độ
chamber. The speed of the conveyor belt is chuyển động của băng tải là 1m/phút.
1m/min. At that time, the drying agent flowing on Khi đó dòng tác nhân sấy trên đường thoát ra khỏi
the way out of the device at the bottom door will thiết bị ở cửa đáy sẽ đi xuyên qua lớp sữa bột trên
pass through the milk powder layer on the băng tải và tách thêm một lượng ẩm nữa trong các
conveyor belt and separate another amount of hạt sữa độ ẩm sữa bột giảm xuống còn 3-10% ( 8-
moisture in the milk particles, the milk powder 10%). (xảy ra ở phía dưới thiết bị sấy phun)
moisture content will be reduced to 3-10% (8-
10%) (occurs at the bottom of the spray dryer)
+ 3rd stage: At the retention chamber, hot air is + Giai đoạn 3:Tại buồng sấy phụ người ta đưa
brought in with a temperature of 110-1400C. The không khí nóng vào với nhiệt độ 110-1400C. Sau
powder is cooled in a final drying chamber. cùng sẽ đưa sữa bột vào buồng làm nguội. Cuối
Finally, the powder product can be obtained cùng thu được các hạt sữa (sấy băng tải)
(intergrated belt)
- Three-stage drying (Spray dryer with fluid-bed -Phương pháp sấy phun 3 giai đoạn (sấy phun
drying) kết hợp sấy tầng sôi)
production of instant powder sản xuất sữa bột tan nhanh
1st section: The powder from the drying chamber - Vùng 1: Các hạt sữa thu được từ buồng sấy phun
is humidified again (by steam) in order to adhere sẽ đựơc làm ẩm trở lại (bằng hơi nước) để quá
the particles and form agglomeration easily. trình kết dính giữa chúng tạo nên những khối hạt
- 2nd section: Water is evaporated from the mới diễn ra dễ dàng hơn.
agglomerates during their passage through the - Vùng 2: Các khối hạt sẽ được sấy tách ẩm
drying sections (không khí nóng)
- 3rd section: The screened and instantised - Vùng 3: Làm nguội bằng không khí lạnh. Hạt
particles are conveyed by the cooling air. instant sữa bột tan nhanh có kích thứơc 150-200μm (sữa
milk powder: 150- 200μm (normal milk powder: bột thông thường: 30-80μm)
30-80μm)
Principle: Red arrow: Hot steam enters re- Nguyên tắc: Mũi tên màu đỏ: Hơi nước nóng đi
moisturizing humidifies for 1 minute and vào phun ẩm trở lại làm ẩm trong 1 phút và
absorbs water again seeds swell mass does hút nước trở lại hạt trương nở khối lượng
not change but volume increases drying causes không thay đổi nhưng thể tích tăng sấy làm
water to drain, structure structure remains the nước thoát, cấu trúc giữ nguyên Thể tích lớn
same large volume easier to dissolve khi pha bột dễ hòa tan hơn
3.4. Coagulation 3.4. Quá trình đông tụ casein
3.4.1. General introduction 3.4.1. Giới thiệu chung
-Coagulation of casein: the process of converting -Đông tụ casein: quá trình chuyển casein từ trạng
casein from colloidal to curd with gel structure thái keo sang khối đông với cấu trúc gel ứng
Application: cheese production technology, dụng: công nghệ sản xuất phô mai, yoghurt
yoghurt
- Purpose: -Mục đích:
+Create curd with gel structure product +Tạo khối đông với cấu trúc gel định hình sản
shaping phẩm
+Create a unique flavor for the product +Tạo hương vị đặc trưng cho sản phẩm
Các phương pháp đông tụ casein:
-Chỉnh giá trị pH sữa về điểm đẳng điện của
casein:
VK lactic phomai tươi (Cottage, ..), yoghurt
- Sử dụng enzyme đông tụ sữa:
o Từ động vật: chymosin (A, B), pepsin (A, B)
o Từ VSV: gastriscin; aspartic protease
o Từ thực vật: cyprosin (1, 2, 3), cardosin (A, B)
o Sử dụng hỗn hợp động vật, thực vật, vi sinh vật
Coagulation of milk casein by isoelectric point
method: Đông tụ casein sữa bằng phương pháp sử dụng
+ pH of milk reachs pI=4,6 - isoelectric point of điểm đẳng điện:
casein - will reduce the electrostatic repulsion + Đưa pH dịch sữa về pI=4,6 - điểm đẳng điện của
between the molecules the interaction casein - sẽ làm giảm lực đẩy tĩnh điện tăng
between the hydrophobic radicals of the protein tương tác giữa các gốc kỵ nước của những phân tử
molecules will prevail: the casein will turn into an protein: casein đông tụ.
insoluble state and curd will appear in the milk. Giảm pH= 4,6 bằng cách bổ sung acid hữu cơ
Coagulation of milk by using enzyme: ( lactic, citric,… ) từ lên men bằng hệ vi khuẩn
Đông tụ casein sữa bằng phương pháp sử dụng
- 1st stage: The enzyme chymosin catalyzes the enzyme:
hydrolysis of peptide bonds at a specific site in the - Giai đoạn 1: enzyme chymosin xúc tác thủy phân
k-casein molecule. liên kết peptide tại một vị trí đặc hiệu trong phân
Chymosin broken peptide bond tử k-casein.
- Amino end: Insoluble paracasein head towards
the micelle center
- COOH end: Soluble caseinmacropeptide head
towards the micelle boundary region