You are on page 1of 43

Chapter 1: INTRODUCTION TO PRIMARY Chương 1: CẤU TRÚC VÀ THÀNH PHẦN HOÁ

PRODUCTION AND FUNDAMENTAL HỌC CỦA SỮA TƯƠI


PROPERTIES OF MILK
The origins of milk production Công nghiệp chế biến sữa:
Dairy processing: cows (90%), goats, sheep and Bò (90%), dê, cừu, trâu.
buffaloes. Định nghĩa về sữa
Definition of milk Sữa là một chất lỏng sinh lý được tiết ra từ tuyến vú
A complex food that contains vital nutrients for của động vật và là nguồn thức ăn để nuôi sống động
the bodies of young mammals. vật non.
The only food of the mammal during the first Là thức ăn duy nhất của động vật có vú trong thời kỳ
period of its life and the substances in milk đầu tiên của cuộc đời và các chất trong sữa cung cấp
provide energy and antibodies that help protect năng lượng và kháng thể giúp bảo vệ chống lại
against infection. nhiễm trùng.
A cow has to have a calf before it can produce Một con bò phải có một con bê trước khi nó có thể
milk. Dairy cows have a calf every year. sản xuất sữa. Bò sữa đẻ mỗi năm một lứa.
Compare with Colostrum and Transitional milk: So sánh giữa sữa non và sữa tươi:
Colostrum: Sữa non:
- The first milk that a cow produces after calving. - Sữa đầu tiên mà bò sản xuất sau khi đẻ.
- Produce within the first 72 hours after giving - Sản dịch trong vòng 72 giờ đầu sau sinh.
birth. - Hàm lượng whey protein cao
- High content of whey proteins (11%; immunoglobulin (Ig G, chiếm ưu thế trong
(11%; immunoglobulins (Ig G, dominating in sữa non): bảo vệ bê khỏi nhiễm trùng).
colostrum): protect the calf from infection). - Màu vàng nâu, mùi khét và vị khá mặn.
- Brownish-yellow colour, a peculiar smell and a - Catalase và peroxidase cao.
rather salty taste.
- High catalase and peroxidase.
Transitional milk: Sữa tươi:
- After first milk. - Sau sữa đầu.
- Four to five days after calving - Bốn đến năm ngày sau khi đẻ
- Lower content of whey proteins (0.65%). - Hàm lượng whey protein thấp hơn (0,65%).
- Opaque white - Trắng đục
- Resistant substances and Proteins decrease while - Chất kháng và Protein giảm trong khi chất béo và
fat and sugar increased đường tăng lên
1.1. Basic physical-chemical properties of cows’ 1.1. Tính chất vật lý, cấu trúc và thành phần hoá
milk: học của sữa tươi:
− Opaque liquid, white to pale yellow − Chất lỏng đục, màu trắng đến vàng nhạt
− Typical smell, mild sweetness − Mùi đặc trưng, vị ngọt nhẹ
− Some important criteria: − Một số chỉ tiêu quan trọng
√ Density 1.028 – 1.036 g/cm3 √ Tỉ trọng 1.028 – 1.036 g/cm3
√ pH 6,5 – 6,7 √ pH 6.5 – 6.7
√ Acidity 15 – 18 0D √ Độ chua 15 – 18 0D
√ Freezing point -0.54 – -0.59 oC √ Điểm đông đặc -0,54 – -0,59 oC
√ Redox potential 0.1 – 0.2V √ Thế oxy hóa khử 0,1 – 0,2V
√ Surface tension 50 dynes/cm √ Sức căng bề mặt 50 dynes/cm
√ Conductivity 0.004 – 0.005 /ohm.cm √ Độ dẫn điện 0,004 – 0,005 /ohm.cm
√ Specific heat 0.933 – 0.954 cal/g oC √ Nhiệt dung riêng 0,933 – 0,954 cal/g oC
Composition of cows’ milk Thành phần hoá học của sữa tươi
-Water - Nước
- Total solids -Chất khô
+ Milk Fat: + Chất béo sữa:
_True fat (glyceride – 98.5%) _Lipid đơn giản (98.5%)
_Fat complex (1%) _Lipid phức tạp (1%)
_Components soluble in fat (0.1%) _ Các chất tan trong béo (0.1%)
+ Proteins in milk + Các hợp chất chứa Nito

+Enzymes in milk + Enzyme


Come either from the cow’s udder (original Do tuyến vú tiết ra hoặc do VSV tổng
enzymes) or from bacteria (bacteria enzymes) hợp
Effects: Ảnh hưởng:
• Bad effects: change in the composition • Biến đổi thành phần hoá học của sữa, giảm chất
→ reduce the quality → milk spoilage lượng, hư hỏng sữa
• Good effects: Quality testing and control • Có vai trò kháng khuẩn (lactoperoxydase,
(peroxidase, catalase, phosphatase lysozyme) và ổn định chất lượng
and lipase). Antimicrobial (lactoperoxydase,
lysozyme) → stabilize milk quality
- Peroxidase (transfers oxygen from hydrogen - Peroxidase: tiêu diệt ở 800C /vài giây.
peroxide (H2O2) to other readily oxidisable - Lipase : bị phá hủy ở 750C sau 60 giây.
substances.): inactivated if the milk is heated Lưu ý: hòa tan tốt trong chất béo, dễ dàng xâm nhập
to 80oC / a few seconds or not a pasteurisation vào cầu béo
temperature above 80oC has been reached.
- Lipase (splits fat into glycerol and free fatty
acids): inactivated if the milk is heated to 750C /
60s; but higher temperatures are required
for total inactivation.
+ Minerals and salts + Muối khoáng
+ Vitamins + Vitamins
+Other constituents + Các hợp chất khác
Other chemicals (contaminated milk) Các chất hoá học khác (sữa bị nhiễm hoá chất)
- Antibiotics - Kháng sinh
- Detergents - Chất tẩy rửa
- Pesticides - Thuốc BVTV
- Heavy metals - Kim loại nặng
- Radioactive elements - Nguyên tố phóng xạ
- Nitrate - Nitrate
- Microbial toxins - Độc tố vi sinh vật
 Dạng vết
1.2. Micro-organisms in milk 1.2. Hệ VSV trong sữa và vai trò chuyển hoá
1.2.1. Origins of Micro-organisms 1.2.1. Nguồn gốc hệ VSV trong sữa
Infection status Tình trạng vi sinh
- When milk is secreted in the udder it is virtually - Sữa trong cơ thể động vật: không chứa VSV
sterile - Sữa tươi sau thu hoạch: nhiều nhóm VSV khác
- But even before it leaves the udder it is infected nhau
by bacteria which enter through the teat channel.
Source of infection Nguồn lây nhiễm
- The cow's udder/teat channel - Bầu vú động vật cho sữa
- The milker/milking machine - Người/thiết bị vắt sữa
- The surfaces - Thiết bị chứa sữa sau khi vắt
1.2.2. Micro-organisms and their roles - Môi trường, chuồng trại nơi vắt sữa.
-Yeast 1.2.2. Hệ VSV trong sữa và vai trò chuyển hoá
+Generally undesirable organisms: cause serious -Nấm men
faults in cultured products +Không có lợi: Chuyển hoá lactose --> biến đổi về tp
hóa học trong quá trình bảo quản
+ Use for Kefir production +Có lợi: ứng dụng sản xuất sản phẩm lên men truyền
+ Destroyed at 75oC / 10-15s thống (kefir)
-Moulds +Tiêu diệt ở 75oC / 10-15s
+ Adverse effect on product quality (cheese -Nấm mốc
production) + Không có lợi: Ảnh hưởng xấu đến chất lượng của
+ Some species of Penicillia play an important sản phẩm (sản xuất phomai)
part in dairy processes + Có lợi: Vài loài thuộc giống Penicillium: sản xuất
+Destroyed at 75oC / 10-15s một số loại phomai.
+ Tiêu diệt ở 75oC / 10-15s
-Bacteria -Vi khuẩn
+Lactic acid bacteria + Vi khuẩn lactic:
-Lactose metabolism → Changes the composition - Không có lợi: chuyển hoá lactose --> Thay đổi
and sensory value of milk thành phần và giá trị cảm quan của sữa
-Application in fermentation technology of dairy - Có lợi: Ứng dụng trong công nghệ lên men các sản
products such as yoghurt, kefir, cheese and some phẩm từ sữa như yoghurt, kefir, phomat và một số
butters loại bơ
-Destroyed at 80oC - Tiêu diệt ở 80oC
+Coliform bacteria +Vi khuẩn Coliform:
-Lactose metabolism, protein decomposition to - Không có lợi: chuyển hoá đường lactose, phân huỷ
produce gases with an unpleasant odor (off- protein tạo các chất khí có mùi khó chịu
flavor)
-Completely destroyed at 75oC/20s - Tiêu diệt hoàn toàn ở 75oC / 20s
+ Butyric acid bacteria (Clostridium) +Vi khuẩn sinh tổng hợp acid butyric
-Lactose metabolism, changes chemical -Không có lợi: Chuyển hoá đường lactose à Thay đổi
composition and sensory Value tp hóa học và giá trị cảm quan
- Eliminated: microfiltration, bacterfugation, -Chế độ thanh trùng không tiêu diệt được, giải pháp
antibacterial agents kỹ thuật: vi lọc, ly tâm, sử dụng chất kháng khuẩn
+ Propionic acid bacteria (Propionibacterium): +Vi khuẩn propionic (giống Propionibacterium):
- Ferment lactate to propionic acid, carbon - Không có lợi: chuyển hoá đường à Hư hỏng sữa
dioxide and other products. - Có lợi: ứng dụng để tạo ra cấu trúc lỗ hổng và
-Used in the manufacture of Emmenthal, and hương vị đặc trưng cho sản phẩm phomai
Maasdam cheese Emmenthal, Gruyere...
-Completely destroyed at 75oC/20s - Tiêu diệt hoàn toàn ở 75oC / 20s
+ Putrefaction bacteria + Vi khuẩn gây thối:
-Break down proteins all the way to ammonia - Không có lợi: thuỷ phân protein, chất béo àlàm cho
sữa có mùi khó chịu, đông tụ sữa
1.3. Milking, collection and reception of milk 1.3. Vắt sữa, vận chuyển và bảo quản
1.3.1. Milking techniques 1.3.1. Vắt sữa
-Traditional milking by hand: Simple, Time - Thủ công (vắt bằng tay): đơn giản nhưng tốn thời
consuming, laborious, difficult to control to gian, nhân công, khó kiểm soát để đảm bảo sự ổn
ensure the stability of the microbiological criteria định chỉ tiêu vi sinh của sữa
of milk → Suitable for small-scale dairy farming  Thích hợp cho hộ gia đình nuôi bò sữa ở quy mô
households nhỏ
- Conventional milking systems: used for small _Sử dụng máy vắt sữa: Vắt sữa bằng máy trên dây
and medium-sized dairy households chuyền tự động (sữa đồng thời cho nhiều con bò):
thực hiện ở các trang trại nuôi bò quy mô lớn
 Đầu tư trang thiết bị vắt sữa tốn kém
1.3.3. Reception of milk 1.3.2. Bảo quản sữa trước khi chế biến
-Taste and smell: like normal milk -Kiểm tra màu sắc trạng thái của sữa: như mùi vị của
-Cleaning checks: inside surfaces of farm tanks sữa.
-Hygiene or resazurin tests -Độ sạch của dụng cụ thiết bị chứa sữa.
-Somatic cell count -Xác định hàm lượng cặn.
-Freezing point -Xác định điểm đông đặc của sữa.
-Bacteria count -Hàm lượng protein, chất béo, độ chua của sữa.
-Protein content, Fat content -Xác định VK tổng số
1.3.4. Equipment 1.3.4. Thiết bị

1.4. Changes in milk and its constituents during 1.4.Những nguyên nhân gây biến chất sữa tươi
storage
1.4.1. The addition of unexpected substances 1.4.1. Do bổ sung các chất từ bên ngoài
- Antibiotic - Kháng sinh
- Fodder - Thức ăn
- Cleaning agents for farm or storage equipment - Chất tẩy rửa chuồng trại, thiết bị chứa
cleaning - Sữa chứa lâu trong các thiết bị chứa bằng kim loại
- Milk is stored in metal containers for a long time - Cần quy định cụ thể thời điểm sử dụng các chất cho
1.4.2. Biological changes: the metabolism of vào thức ăn trước lúc vắt
micro-organisms 1.4.2. Biến đổi sinh học: sự trao đổi chất của VSV

1.4.3. Chemical and biochemical changes 1.4.3. Biến đổi hóa học và hóa sinh
- Lipolysis • Thủy phân chất béo
- Oxidation of fat • Oxy hóa chất béo
- Oxidation of protein • Thủy phân protein
- Oxidation of amino acid • Thủy phân acid amin
1.4.4. Physical changes: density, refraction, 1.4.4. Biến đổi vật lý: tỷ trọng, độ khúc xạ, độ nhớt
viscosity
1.4.5. Physiochemical changes 1.4.5. Biến đổi hóa lý
- Change in the micelle structure • Thay đổi cấu trúc micell
- Emulsion modification: cooling, agitation • Sự thay đổi hệ nhũ tương: quá trình làm lạnh, sự
khuấy trộn
1.5. Quality criteria for raw milk 1.5. Đánh giá chất lượng sữa tươi
1.5.1. Sensory criteria +Trạng thái sữa: khối chất lỏng đồng nhất, không
-Appearance: Homogeneous, no clumping, no fat vón cục, không có lớp chất béo nổi trên mặt, có độ
floating, viscosity about 1.1 - 2.5 cP nhớt khoảng 1.1-2.5 đơn vị
- Color: Opaque liquid, white to pale yellow +Màu sắc: trắng ngà (trắng đục) đến vàng nhạt
- Smell, taste: Typical smell, mild sweetness + Mùi, vị: mùi thơm đặc trưng dễ chịu, vị hơi ngọt.
1.5.2. Physiochemical criteria 1.5.2. Chỉ tiêu hóa lý
- Density: 1.028 ÷ 1.036 g/cm3 -Xác định tỷ trọng: 1.028 – 1.036 g/cm3
- Freezing point: -0.54 ÷ -0.59 oC -Xác định điểm đông đặc sữa: -0,54 – -0,59 oC
- Total solid content, protein content, lipid content -Xác định tổng hàm lượng chất khô, protein, chất
béo trong sữa
- pH: 6.5 ÷ 6.7 -pH: 6.5 – 6.7
- Acidity: 16 ÷ 180T -Độ acid: 16-180 T
1.5.3. Biological criteria 1.5.3. Chỉ tiêu vi sinh
- Somatic cell count: ≤ 150.000 somatic cell/ml (≤ -Xác định số tế bào soma để phát hiện bệnh viêm
250.000 somatic cell / ml) vú ở bò: ≤ 150.000 tế bào/ml (250.000 tb/ml)
- Bacteria count: ≤ 100.000 CFU/ ml -Xác định tổng số vi khuẩn trong sữa: ≤ 100.000
vi khuẩn /ml
1.5.4. Other criterias 1.5.4. Một số chỉ tiêu khác

1. What is the turbidity of milk? 1. Độ đục của sữa là do đâu?


The turbidity of milk is caused by fats, proteins Độ đục của sữa là do các chất béo, protein và một số
and some minerals in milk chất khoáng trong sữa tạo nên

2. What is the color of milk? 2. Màu sắc của sữa là do đâu?


The color of milk depends mainly on the β- Màu sắc của sữa là do phụ thuộc chủ yếu vào hàm
carotene content of milk fat. lượng β-caroten có trong chất béo của sữa.
+ Cow's milk is white to light yellow in color + Sữa bò thì có màu từ trắng tới vàng nhạt
+ Skimmed milk (skimmilk) is usually clearer + Sữa gầy (sữa đã được tách béo - skimmilk)
and has a light blue color thường trong hơn và ngả màu xanh nhạt
Colostrum is usually dark yellow in color and + Sữa non thường có màu vàng đậm và xuất hiện
appears within 72 hours of the animal giving trong 72 giờ sau khi con vật sinh sản
birth + Sữa chuyển tiếp :Xuất hiện giữa giai đoạn sản
Transitional milk : Appears between the xuất sữa non và sữa trưởng thành từ 3-5 ngày đầu
production of colostrum and mature milk from tiên khi con con chào đời đến 10-14 ngày sau sinh ,
the first 3-5 days of birth to 10-14 days after có thể có màu cam
birth, may be orange + Sữa trưởng thành: xuất hiện vào gần cuối tuần thứ
+ Mature milk: appears near the end of the 2nd 2 sau khi mẹ sinh em bé, có màu trắng hoặc hơi
week after the baby is born, white or bluish in xanh, giống như sữa tách béo.
color, like skim milk. + Sữa có màu xanh: Sữa trưởng thành tự nhiên có
Green milk: Natural mature milk can have a thể có một màu xanh giống như sữa tách béo rất
green color like very thin skim milk, or because mỏng, hoặc do con cái ăn nhiều thực phẩm màu
the offspring eat a lot of green foods like green xanh như rau, trái cây màu xanh hoặc một số chất
vegetables, fruits or some supplements. bổ sung.

3. When testing the pH of a batch of fresh 3. Khi kiểm tra pH của một lô sữa tươi thu mua
milk purchased from farm A, the pH value is từ nông trại A, giá trị pH là 6.0. Anh (chị) hãy
6.0. Could you please tell me your opinion cho biết nhận định của mình về lô sữa này?
about this batch of milk? Đối với sữa bình thường, độ pH chuẩn của sữa nằm
For normal milk, the standard pH of milk is in trong khoảng 6.5 - 6.7. Do đó khi đi thu mua sữa từ
the range of 6.5 - 6.7. Therefore, when buying nông trại, nếu sữa có pH = 6 thì chất lượng của lô
milk from the farm, if the milk has pH = 6, the sữa này không đạt.
quality of this batch of milk is not satisfactory.
For colostrum, the omega-3 composition in milk Đối với sữa non, thành phần omega-3 trong sữa cao
is higher than that of normal milk → the fatty hơn so với sữa bình thường → hàm lượng acid béo
acid content is also higher → lowers the pH. cũng cao hơn → làm giảm pH. Do đó pH = 6 thì lô
Therefore, if pH = 6, this lot can still be hàng này vẫn có thể được chấp nhận (trong trường
accepted (in the event that the establishment has hợp cơ sở đã thực hiện tốt GMP trong quá trình vắt
implemented good GMP during milking and the sữa và sữa không bị nhiễm VSV)
milk is not microbially contaminated)
4. How to check if fresh milk has been diluted 4. Làm thế nào để kiểm tra sữa tươi đã bị pha
with water? loãng với nước?
To know if fresh milk has been diluted with Để biết sữa tươi đã bị pha loãng với nước hay chưa
water or not, we rely on 2 parameters: density ta dựa vào 2 thông số: tỷ trọng và điểm đông đặc
and freezing point of milk. của sữa.
The freezing point of a liquid depends on the Điểm đông đặc của 1 chất lỏng phụ thuộc vào hàm
amount of solutes present in the solution and for lượng chất hòa tan có trong dung dịch và đối với
fresh milk the freezing point usually ranges sữa tươi điểm đông đặc thường dao động trong
from -0.54 -0.59 If the freezing point of raw khoảng từ -0,54 ÷ -0,59 Nếu điểm đông đặc của sữa
milk is high Above this range, it is possible that tươi cao hơn khoảng dao động trên thì có thể nồng
the concentration of solutes in the milk has độ chất hòa tan có trong sữa đã giảm hay sữa tươi
decreased or the fresh milk has been diluted. đã bị pha loãng.
The density of milk is the ratio of the density of Tỷ trọng của sữa là tỷ số giữa khối lượng riêng của
milk to the density of water. The density of milk sữa so với khối lượng riêng của nước. Tỷ trọng sữa
is determined by the content of dry matter in do hàm lượng các chất khô trong sữa quyết định,
milk, usually in the range of 1,026-1,032 Kg/m thường dao động trong khoảng 1,026-1,032
(average 1,029). When milk is diluted, the water Kg/m(trung bình 1,029). Khi sữa bị pha loãng, hàm
content increases, the density of the milk will lượng nước tăng lên thì khối lượng riêng của sữa sẽ
decrease, so the density will go to 0. giảm xuống nên tỷ trọng sẽ tiến về 0.
5.What are the physical properties of fatty 5.Các tính chất vật lý của acid béo quyết định độ
acids that determine the hardness of the fat? cứng của chất béo là gì?
Melting degree Độ nóng chảy
Fats containing high levels of fatty acids have a Chất béo chứa nhiều hàm lượng acid béo có điểm
high melting point → Hard. In contrast, the nóng chảy cao → Cứng. Ngược lại, càng nhiều gốc
more –RCOO radicals, the higher the melting –RCOO thì điểm nóng chảy càng cao.
point.
6. Does milk fat have one or one melting 6. Chất béo sữa có một hay một khoảng nóng
range? Explain? chảy? Giải thích?
Milk fat has a melting point of about 37oC. Chất béo sữa có một điểm nóng chảy là khoảng
Because: milk fat is a fat product obtained 37oC
entirely from milk by removing all water and Vì: chất béo sữa là sản phẩm chất béo thu được
non-fat dry matter, the milk fat content is not hoàn toàn từ sữa bằng cách loại bỏ hết nước và các
less than 99.6%, so it has only 1 melting point. chất khô không béo, hàm lượng chất béo sữa k nhỏ
hơn 99,6% nên chỉ có 1 điểm nóng chảy
7. Why do milk stand still, after a certain 7. Vì sao sữa để yên, sau một thời gian nhất định
time they will float to the surface? chúng sẽ nổi lên trên bề mặt?
Because milk contains fat: when it is left to Vì trong sữa có chất béo: nên khi để yên một
stand for a long time, the phenomenon of fat khoảng thời giân thì sẽ xảy ra hiện tượng tách chất
separation will occur because fat has a smaller béo vì chất béo có tỉ trọng nhỏ hơn thỉ trọng của sữa
density than milk, so it tends to concentrate fat nên luôn có xu hướng tập trung hạt chất béo và nổi
particles and float on top. . lên trên
8. How does casein exist in milk? 8. Casein tồn tại trong sữa như thế nào?
+ Does not exist as an individual molecule but + Không tồn tại dạng phân tử riêng lẻ mà tồn tại
exists as a combination at the casein micelle dưới dạng kết hợp với nhau tại thành casein
wall. micelle
+ Acidic. + Có tính chất axit
+ Exists in the form of spheres, diameter (20- + Tồn tại ở dạng hình cầu, đường kính ( 20-300
300 nm). nm)
9.How to coagulate casein? Whey protein 9.Làm thế nào để đông tụ casein? Đông tụ
coagulation? whey protein?
Raw milk has a pH value = 6.6-6.7 and casein Thông thường sữa tươi có giá trị pH= 6,6-6,7 và
micells carry negative charges. Since all casein các micell casein mang điện tích âm. Vì tất cả
micells are negatively charged, the casein các micell casein mang điện tích âm nên các
micells repel each other and that makes them
colloid in the milk solution.
micell casein đẩy nhau và điều đó làm cho
CASEIN: chúng tồn tại dạng keo trong dung dịch sữa.
Coagulation by returning milk pH to isoelectric CASEIN:
pH: When pH is reduced (by fermentation or Đông tụ bằng cách đưa pH sữa về pH đẳng
actively adding acid), the H+ ions of the acid điện: Khi giảm pH (bằng quá trình lên men
will bind to negatively charged micell casein hoặc chủ động bổ sung acid), các ion H+ của
particles and reduce the charge of the casein acid sẽ liên kết với các micell casein mang điện
micell particles. When it reaches pHI=4.6 of tích âm và làm giảm điện tích của các hạt micell
casein, the micell casein will coagulate. casein. Khi tới pHI=4,6 của casein các micell
Coagulation by renin enzyme: This is casein sẽ bị đông tụ.
essentially a process of limited hydrolysis of Đông tụ bằng enzym renin: Đây thực chất là
Casein k, the shell of which is destroyed so that
the ions of calcium are easily accessible to
quá trình thủy phân hạn chế Casein k, vỏ háo
Casein α, β and paracasein k and make them nước bị phá hủy do đó các ion của canxi dễ
gelling. dàng tiếp cận với Casein α, β và paracasein k và
làm cho chúng tạo gel.
WHEY PROTEIN: WHEY PROTEIN:
+ Coagulation by bringing pH to isoelectric pH: +Đông tụ bằng cách đưa pH về pH đẳng điện:
Whey protein consists of 2 main components α- Whey protein gồm có 2 thành phần chính α-
Lactalbumin and β-Lactoglobulin. Especially Lactalbumin và β-Lactoglobulin. Đặc biệt 2
these 2 ingredients are composed of amino
thành phần này có cấu tạo từ các acid amin nên
acids, so when brought to pHI = 5.1-5.3, whey
protein can be frozen.
khi đưa về pHI=5,1-5,3 thì có thể đông tụ Whey
+ Processing soluble protein (whey protein) at a protein.
high temperature of > 60oC, a series of +Xử lý protein hòa tan (whey protein) ở nhiệt
reactions occur, disulfide bridges are formed độ cao t > 60oC, xảy ra hàng loạt các phản ứng,
that bind β- lactoglobulin molecules together, các cầu disunfua được hình thành liên kết các
between the β- lactoglobulin molecule and the phân tử β- lactoglobulin với nhau, giữa phân
k-casein molecule, between the β-lactalbumin tử β- lactoglobulin với phân tử k-casein , giữa
molecule and the α-lactalbumin molecule, so it phân tử β-lactalbumin và phân tử α-
coagulates easily. lactalbumin nên đông tụ 1 cách dễ dàng.
10. Which salt plays an important role in 10. Muối nào đóng vai trò quan trọng trong
micelle casein? Why? micelle casein? Tại sao?
+ Salt plays an important role in micelle casein: + Muối đóng vai trò quan trọng trong micelle casein
Calcium phosphate. là Canxi photphat
+ Because they are the bridge between the sub- +Vì chúng là cầu nối giữa các tiểu micelle cũng như
micelles as well as between the K-rich sub- giữa các K-rich sub-micelle với k-poor sub-micell
micelles and the k-poor sub-micelles.

11. Where is the calcium in the casein 11. Canxi ở đâu trong micelle casein?
micelle? Canxi có trong cầu nối giữa các sub-micelle, tồn tại
Calcium is present in the bridge between the trong hợp chất muối Canxi Photphat
sub-micelles, which exists in the salt compound
Calcium Phosphate.
12. Where is K-casein mainly? And what 12. K-casein chủ yếu ở đâu? Và có chức năng gì?
function? - K-casein có tính háo nước nên chủ yếu ở vòng
- K-casein is hydrophilic, so it is mainly located ngoài cùng của micelle. Một đơn vị micell được cấu
in the outermost ring of the micelle. A micell thành từ các casein α, β, k được sắp xếp sao cho
unit is made up of caseins α, β, k arranged so phần ưa nước và k-casein hướng ra ngoài, phần kị
that the hydrophilic and k-casein parts are nước được cuộn vào trong. Các đơn vị micell sẽ tập
directed outward, the hydrophobic part is rolled hợp tạo thành 1 micell nhờ canxi phosphat thông
inward. Micell units will gather to form 1 micell qua các nhóm phosphat của casein α, β, k. Các đơn
by calcium phosphate through the phosphate vị micell nghèo k-casein sẽ nằm vào bên trong
groups of casein α, β, k. The k-casein poor micell, và micell sẽ ngừng lớn khi toàn bộ bề mặt
micell units will be located inside the micell, ngoài được bao phủ bởi các đơn vị micell chứa k-
and the micell will stop growing when the entire casein.
outer surface is covered by k-casein-containing - Chức năng:
micell units. + Bảo vệ micelle ở trạng thái lơ lửng, không bị rớt
- Function: xuống
+ Protect the micelle in a suspended state, not + Hàm lượng gluxit nhiều nên có tính háo nước -->
falling down. đảm bảo được độ bền cho micelle
+ High content of glucose should be hydrophilic
-> ensure the durability of the micelle

13. Why say the more K-Casein Micell 13. Tại sao nói Micell càng chứa nhiều K-Casein
contains, the smaller the size, the more thì kích thước càng bé càng bền?
durable it is? K-Casein là 1 protein khá háo nước nó có khả năng
K-Casein is a watery protein that has the ability ổn định các Casein bằng cách ngăn quá trình kết tủa
to stabilize caseins by preventing the các Casein này với ion Canxi.Khi phân tử micell có
precipitation of these casesins with calcium chứa nhiều k-casein thì các micell này sẽ ngăn chặn
ions. At this point the k-casein-containing quá trình tập hợp của các tiểu (đơn vị) micell. Lúc
micells will be on the surface forming a barrier, này các micell chứa k-casein sẽ nằm trên bề mặt tạo
preventing the external and internal micell units thành lớp chắn, ngăn chặn các đơn vị micell bên
from bonding together, the k-Casein-poor ngoài và bên trong liên kết với nhau, các micell
micells will be buried inside so the micell nghèo k-Casein sẽ vùi vào bên trong nên kích thước
particle size will not increase by half. And the hạt micell sẽ không tăng nửa. Và tốc độ hình thành
rate of micell particle formation will be directly hạt micell sẽ tỷ lệ thuận với hàm lượng K-casein. Vì
proportional to the K-casein content. So the vậy Micell càng chứa nhiều K-Casein thì kích thước
more K-Casein Micell contains, the smaller the càng bé càng bền.
size, the more durable it will be.
14. Please tell me the role of lactose in 14. Hãy cho biết vai trò của lactose trong quá
processing, fermentation, concentration, trình chế biến, lên men, cô đặc, đông lạnh, thay
freezing, change color and smell of the đổi màu và mùi của sản phẩm?
product?
- Processing: + Under cold conditions of 4oC or - Chế biến : Trong điều kiện lạnh 4oC hoặc thường
normal, Mailard reaction can occur. đều có thể xảy ra phản ứng Mailard
+ During processing, crystallization is slow. Trong quá trình chế biến quá trình kết tinh chậm
+ Hydrolyzed by the enzyme lactase to glucose. Bị thủy phân bởi enzyme lactase tạo thành glucose
- Fermentation: Lactose is the substrate for - Lên men: đường lactose là cơ chất cho các
enzymes that carry out fermentation. enzyme tiến hành lên men
- Concentration: For concentration temperature - Cô đặc: Đối với nhiệt độ cô đặc thường từ 65 –
usually from 65 - 70oC, Lactose can combine 70oC, Lactose có thể kết hợp với các nhóm amin
with amino groups of milk protein (casein) to của protein sữa (casein) để tạo thành hợp chất
form dark colored melanoidin compound. melanoidin có màu sẫm
- Freezing: Lactose can crystallize slowly, hard - Đông lạnh: Lactose có thể kết tinh chậm, tinh thể
crystals -> Crystallization of lactose in frozen cứng --> Sự kết tinh của lactose trong các sản phẩm
dairy products causes unstable casein -> the sữa đông lạnh gây cho casein không bền --> sản
product is agglomerated upon disintegration. phẩm bị kết tụ khi tan rã
- Color change: During pasteurization, Maillard - Thay đổi màu : Trong quá trình tiệt trùng, xảy ra
reaction occurs between lactose reducing sugars phản ứng Maillard giữa đường khử lactose và nhóm
and amino groups of amino acids, peptides... in amin của các acid amin, peptide... có trong sữa. Kết
milk. As a result, melanoidin compounds are quả là các hợp chất melanoidin được hình thành, tạo
formed, giving the characteristic pale yellow màu vàng nhạt đặc trưng cho sản phẩm sữa cô đặc.
color of condensed milk.
- Odor: Lactose participates in the hydrolysis - Mùi : Lactose tham gia phản ứng thủy phân trong
reaction in the fermentation process, quá trình lên men góp phần hình thành nên mùi, vị
contributing to the formation of the đặc trưng cho những sản phẩm len men lactic
characteristic odor and taste for lactic ferment
products.
15. What do the salts of calcium, salts of 15. Các muối canxi, muối của kali và natri, muối
potassium and sodium, salts of phosphoric của acid phosphoric, muối của acid citric có ý
acid, salts of citric acid mean in the nghĩa như thế nào trong quá trình chế biến các
processing of dairy products? sản phẩm từ sữa?
- Ca salt: When milk has low calcium content, it - Muối Ca: Khi sữa có hàm lượng calcium thấp sẽ
will be difficult to coagulate or coagulate very khó đông tụ hoặc bị đông tụ rất chậm. Ngược lại,
slowly. In contrast, if the milk has a high nếu sữa có hàm lượng caldium cao thì sẽ bị đông tụ
caldium content, it will coagulate by chymodin bởi chymodin nhanh hơn nhưng quện sữa ( gel đông
faster, but the milk mixture (gel coagulation) is tụ ) lại không mịn. Tỷ kệ rất hài hòa Ca/P = 1/1, 3/1
not smooth. The ratio is very harmonious Ca/P
= 1/1, 3/1.
- Salt K and Na have the effect of keeping salt - Muối K và Na có tác dụng giữ trạng thái cân bằng
balance in milk, keeping the osmotic pressure in muối trong sữa, giữ áp suất thẩm thấu ở trạng thái
a normal state. K/Na ratio = 3/3. bình thường. Tỷ lệ K/Na= 3/3
- Salts of phosphoric acid are typical - Các muối của acid phosphoric là hợp chất điển
compounds that keep the balance of salt and hình có tác dụng giữ cân bằng hệ muối và hệ keo
colloidal systems in milk. trong sữa.
- Salts of citric acid are especially important for - Các muối của acid citric đặc biệt có ý nghĩa đối
the formation of aromatic substances in với sự hình thành các chất thơm trong các sản phẩm
fermented milk products, butters. sữa lên men, các loại bơ.

16. To limit the changes that cause milk 16. Đểcác biến đổi gây hư hỏng sữa, cần phải làm
spoilage, what should be done? gì?
- Storage temperature should not be higher than - Nhiệt độ bảo quản không được lớn hơn 4oC
4oC.
- The content of microorganisms in milk must - Hàm lượng VSV trong sữa phải được khống chế ở
be kept to a minimum. mức thấp nhất
- Avoid mechanical collision, avoid exposure of - Tránh va chạm cơ học, tránh tiếp xúc của oxy và
oxygen and sunlight to raw milk in order to ánh nắng mặt trời đến sữa nguyên liệu nhằm bảo
preserve sensory parameters of raw milk. toàn các chỉ tiêu cảm quan của sữa nguyên liệu.

17. Changes in milk when adding unwanted 17. Những biến đổi của sữa khi tựu động thêm
substances? các chất không mong muốn ?
17.1 Due to the addition of substances from 17.1 Do bổ sung các chất từ bên ngoài
outside
- Antibiotics: To ensure the health of cows, - Kháng sinh: Để đảm bảo sức khoẻ cho con bò, cơ
production facilities use antibiotics, accidentally sở sản xuất sử dụng kháng sinh , vô tình làm sữa bị
making milk contaminated with antibiotics. nhiễm chất kháng sinh
Cow with mastitis --> milk is contaminated. Con bò bị viêm vú --> sữa bị nhiễm bẩn
- Food: Contaminated food source. - Thức ăn: Nguồn thức ăn bị nhiễm bẩn
- Detergent for barn: Using cleaning agents but - Chất tẩy rửa chuồng trại: Sử dụng các chất làm
not carefully controlled, especially Chlorine sạch nhưng không kiểm soát kĩ, đặc biệt là Clorine
causes Chlorine to contaminate milk. Chlorine khiến Clorine nhiễm vào trong sữa. Clorine cũng là
is also an antibiotic. chất kháng sinh.
- Milk is stored in metal containers: rusted - Sữa được chứa trong các thiết bị chứa kim loại:
containers. các thùng chứa bị rỉ sét
17.2 Biotransformations: 17.2 Các biển đổi sinh học:
- Metabolism of the microbiota present in milk - Sự trao đổi chất (metabolism) của hệ vi sinh vật có
is considered the most important biological trong sữa được xem là biến đổi sinh học quan trọng
change. nhất .
- During the storage process, the microflora will - Trong quá trình bảo qụản, hệ vi sinh vật sẽ phân
break down and use some of the nutrients in the giải và sử dụng một số chất dinh dưỡng có trong
milk. Over time, the microbial cells will become sữa. Theo thời gian, các tế bào vi sinh vật sẽ lớn hơn
larger in size, heavier in volume and will về kích thước, nặng hơn về khối lượng và sẽ sinh
reproduce to create many new cells. In parallel sản tạo ra nhiều tế bào mới. Song song với các hiện
with the above phenomena, the content of some tượng trên, hàm lượng một số chất dinh dưỡng trong
nutrients in milk will gradually decrease along sữa sẽ giảm dần cùng với sự xuất hiện nhiều hợp
with the appearance of many new compounds chất mới do vi sinh vật phân giải và chuyển hóa
that are broken down and metabolized by nên.
microorganisms.
- Metabolism of components in milk. - Chuyển hóa các thành phần trong sữa
17.3 Chemical and biochemical changes: 17.3 Biến đổi về hóa học và hóa sinh:
+ Fat hydrolysis (lipolysis): 97-5-98% of the + Thủy phân chất béo (lipolysis): 97-5-98% khối
fat in milk belongs to the group of triglycerides. lượng chất béo trong sữa thuộc về nhóm
These compounds can be hydrolyzed under the triglyceride. Các hợp chất này có thể bị thủy phân
catalysis of lipase enzymes to produce free fatty dưới xúc tác của hệ enzyme lipase tạo sản phẩm là
acids, mono- or diglycerides. Some researchers các acid béo tự do, mono- hoặc diglyceride. Một số
have suggested that the hydrolysis of nhà nghiên cứu cho rằng quá trình thủy phân
triglycerides in milk may produce glycerol as a triglyceride trong sữa có thể tạo ra sản phẩm là
product, but this is rarely the case. glycerol nhưng điều này ít khi xảy ra
+Fat oxidation: Unsaturated fatty acids in milk + Oxy hóa chất béo: Các acid béo không bão hòa có
are easily oxidized at the position of double trong sữa rất dễ bị oxy hóa tại vị trí các nối đôi
bonds in their molecules. The result of this trong phân tử của chúng. Kết quả của quá trình
oxidation is the formation of hydroperoxides oxy hóa này sẽ tạo ra các hydroperoxyde và làm
and gives the milk a metallic flavour. cho sữa có mùi kim loại (metallic flavour)
+ Proteolysis: The hydrolysis of proteins is + Thủy phần protein (proteolysis): Quá trình thủy
catalyzed by protease enzymes. The products phân protein được xúc tác bởi hệ enzyme protease.
obtained will depend on the degree of Các sản phẩm thu được sẽ phụ thuộc vào mức độ
hydrolysis and can be polypeptides with thủy phân và có thể là các polypeptid với phân tử
different molecular weights, peptides or amino lượng khác nhau, peptid hoặc acid amin. Một số
acids. Some short-chain peptides give milk a peptid mạch ngắn làm cho sữa có vị đắng.
bitter taste.
+ Decomposition of amino acids: The most + Phân hủy các acid amin: Các phản ứng phân hủy
common amino acid degradation reactions are acid amin thường gặp là desamin hóa
desaminization (desamination), decarboxylation (desamination), decarboxyl hóa 0decarboxylation)...
0decarboxylation... The products obtained from Sản phẩm thu được từ các phản ứng trên là cetoacid,
the above reactions are cetoacid, unsaturated acid không bão hòa, acid béo bão hòa, khỉ NH3 ,
acid, saturated fatty acid. air, monkey NH3, CO2 ... Chúng làm thay đổi sâu sắc thành phần
CO2 ... They profoundly change the chemical hóa học và mùi vị của sữa.
composition and taste of milk.

17.4 Physical Variation: 17.4 Biến đổi về vật lý:


- Some physical parameters such as density, - Một số chỉ tiêu vật lý như tỷ trọng, độ khúc xạ ánh
light refraction, and viscosity of milk depend on sáng, độ nhớt của sữa phụ thuộc vào nhiệt độ.
temperature. - Khi bảo quản sữa ở nhiệt độ thấp, các chỉ tiêu trên
- When storing milk at low temperature, the sẽ thay đổi đôi chút khi ta so sánh với sữa vừa thu
above parameters will change slightly when hoạch từ cơ thể bò mẹ. Nhìn chung, các biến đổi vật
compared to milk that has just been harvested lý của sữa trong quá trình bảo quản là không đáng
from the cow's body. In general, the physical kể .
changes of milk during storage are not
significant.
17.5 Chemical and physical changes: 17.5 Biến đổi về hóa lý:
- Change the micellar structure - Thay đổi cấu trúc micell
+ As we know, the micelle structure of milk is + Như ta đã biết, cấu trúc micelle của sữa chủ yếu
mainly composed of caseins (a, p, K-casein) and do các casein (a, p, K-casein) cùng hai nguyên tố vô
two inorganic elements (calcium and cơ (calci và phosptiore) tạo nên.
phosptiore).
+ According to Luquet (1985), when we reduce + Theo Luquet (1985), khi ta giảm nhiệt độ sữa,
the milk temperature, the content of P-casein in hàm lượng P-casein trong micelle cũng sẽ bị giảm.
the micelle will also be reduced. This is because Đó là do một số phân tử P-casein đã thoát ra khỏi
some P-casein molecules have escaped from the cấu trúc micelle và hòa tan trong dung dịch sữa.
micelle structure and dissolved in the milk
solution.
+ Similar results were found for calcium and + Những kết quả tượng tự như trên cũng được tìm
phosphorus. thấy đối với calci và phosphore.
+ Thus, some molecules of P-casein, calcium + Như vậy, một số phân tử P-casein, ion calci,
and phosphate ions escape from the micelle phosphate thoát ra khỏi cấu trúc micelle dưới tác
structure under the effect of low temperature, dụng cửa nhiệt độ thấp sẽ làm giảm kích thước
which will reduce the micelle size in milk. At micelle trong sữa. Song song đó, mức độ hydrate
the same time, the hydration level of the hóa của các micelle sẽ tăng Trạng thái keo của
micelles will increase. The colloidal state of micelle sẽ trở nên bền hơn.
the micelles will become more stable.
+However, the reduction in the micelle size and + Tuy nhiên, sự giảm kích thước micelle và sự giảm
the decrease in the calcium phosphate content of hàm lượng phosphate calci trong micelle sẽ gây rạ
the micelle will cause certain difficulties for những khó khăn nhất định cho quá trình đông tụ
casein coagulation in the production of some casein trong sản xuất một số loại phô mai.
cheeses.
- Change of emulsion system: - Sự thay đổi hệ nhũ tương:
a. Refrigeration process a. Quá trình làm lạnh
+ Different fatty acids have different freezing + Các acid béo khác nhau sẽ có nhiệt độ đông đặc
points. When we reduce the milk temperature, khác nhau. Khi ta giảm nhiệt độ sữa, sự kết tinh của
the crystallization of triglycerides will be các triglyceride sẽ được tăng cường,
enhanced.
+ If the milk cooling process takes place + Nếu quá trình làm lạnh sữa diễn ra nhanh sẽ làm
quickly, small fat crystals will appear and they xuất hiện các tinh thể chất béo với kích thước nhỏ
will not damage the protective film structure of và chúng không làm tổn thương đến cấu trúc màng
the fat droplet. On the contrary, if the cooling bảo vệ giọt béo. Ngược lại, nếu quá trình làm lạnh
process is slow (from 20 minutes to rise), large diễn rạ chậm (từ 2 0 phút trồ lên) sẽ xuất hiện các
crystals will appear and they will cause the tinh thể lớn và chúng sẽ làm membrane bị rách, nứt.
membrane to tear and crack.
b. The agitation b. Sự khuấy trộn
+ Mechanical effects such as stirring at too high + Các tác động cơ học như sự khuấy trộn với tốc độ
a speed can change the structure of the quá cao có thể làm thay đểi cấu trúc màng bảo vệ
protective film of fat droplets in milk. các giọt béo trong sữa. Các va chạm cơ học sẽ làm
Mechanical collisions will cause some cho một số phospholipid trong membrane thoát ra
phospholipids in the membrane to escape from khỏi giọt cầu béo, từ đó làm cho các triglyceride dễ
the fatty globules, thereby making the tách khỏi hạt cầu và dễ tiếp xúc với enzyme lipase
triglycerides easier to separate from the globules hơn. Khi đó, thành phần và kích thước các giọt béo
and more easily exposed to the lipase enzyme. sẽ thay đổi.
At that time, the composition and size of the fat
droplets will change.
+ In general, stirring at a moderate speed has the + Nhìn chung, sự khuấy trộn với tốc độ vừa phải có
effect of emulsifying the free fats in milk. tác dụng nhũ hóa các chất béo tự do eó trong sữa.
However, fatty droplet protective films can be Tuy nhiên, các màng bảo vệ giọt béo có thể bị thay
structurally altered to varying degrees. Some đổi cấu trúc vổĩ những mức độ khác nhau. Một số
studies suggest that self-measured protein nghiên cứu cho rằng các phân tử protein tự đo có thể
molecules can be adsorbed onto the membrane hấp phụ lên màng trong quá trình khuấy trộn.
during agitation.
Chapter 2. BUILDING-BLOCKS OF Chương 2: CÁC QUÁ TRÌNH VẬT LÝ
DAIRY PROCESSING (PHYSICAL TRONG CNCB SỮA
PROCESSING)
2.1. Centrifugation 2.1. Quá trình ly tâm
2.1.1. General introduction 2.1.1. Giới thiệu chung
Centrifugation: a method of separating molecules - Ly tâm: quá trình phân riêng các cấu tử có KLR
having different densities by spinning them in khác nhau trong hỗn hợp lỏng không đồng nhất
solution around an axis (in a centrifuge rotor) at high dưới tác dụng của lực ly tâm
speed
- Input: types of emulsion or suspension - Nguyên liệu đầu vào: dạng nhũ tương hoặc huyền
phù
Purpose: Mục đích:
+ Separate/Adjust fat content of milk (skim milk, + Tách chất béo ra khỏi sữa
standardization of fat and protein) + Tách các VSV, đặc biệt là các bào tử vi khuẩn
- Centrifugal separators chịu nhiệt ra khỏi sữa
+ Remove spores and bacteria from milk (used as a + Tách các chất rắn ra khỏi sữa
complement to pasteurization or thermization)
- Bactofuge
+ Separate solids from milk (precipitated casein and
crystallized lactose)
- Centrifugal clarifier, Decanter centrifuge
2.1.2. Factors influencing the centrifugation process 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quá
trình ly tâm

+ Particle diameter +Đường kính hạt phân tán


+ Density difference between continuous phase and +Sự chênh lệch khối lượng riêng giữa pha liên tục
dispersed phase và pha phân tán
+ Viscosity of the continuous phase + Độ nhớt của pha liên tục
+ Radius of rotation + Bán kính quay
+ The speed of rotation + Tốc độ vòng quay thiết bị
+ Temperature (temperature increases  viscosity + Nhiệt độ hỗn hợp (nhiệt độ tăng, độ nhớt giảm)
decreases)
2.1.4. Centrifugal separators 2.1.4. Thiết bị ly tâm
- Using a disc centrifuge - Sử dụng thiết bị ly tâm dạng đĩa
-Centrifugal clarifier + Ly tâm tách phần tử rắn (centrifugal clarifier):
-Centrifugal clarifier separate milk into 2 product thiết bị ly tâm dạng đĩa không có lỗ phân phối
lines: Máy tách ly tâm tách sữa thành 2 dòng sản phẩm:
+ Fresh milk: small density + Sữa tươi: tỷ trọng nhỏ
+ Solid components: high density + Thành phần rắn: tỷ trọng cao
 used in the dairy industry to improve quality. The Được sử dụng trong ngành công nghiệp sữa để
most important part of clarifying milk is the nâng cao chất lượng. Phần quan trọng nhất của việc
seperation of non-milk solids (NMS) làm sạch sữa là tách các chất khô không phải sữa
(NMS)
A fat droplet of medium diameter d = 3 m, specific Một giọt cầu béo có đường kính trung bình d = 3
mass of fat ρr = 980 kg/m3, density of liquid phase m, khối lương riêng của chất béo ρr = 980 kg/m3,
ρl = 1028 kg/m3; viscosity of the liquid phase = khối lượng riêng của pha lỏng ρl = 1028 kg/m3;
1.42.10-3 kg/ms. độ nhớt của pha lỏng = 1,42.10-3 kg/ms.
a. Calculate the speed of movement of fatty spheres a. Tính tốc độ chuyển động của hạt cầu béo trong
in milk sữa
b. If these fatty particles move under the action of b. Nếu các hạt béo này chuyển động dưới tác dụng
centrifugal force with a rotation radius r = 0.2 m; của lực ly tâm với bán kính quay r = 0,2 m; vòng
revolution n = 5400 rpm. quay n = 5400 vòng / phút.
b.1. Calculate the speed of movement of fat spheres b.1. Tính tốc độ chuyển động của hạt cầu béo
in milk under the action of centrifugal force trong sữa dưới tác dụng của lực ly tâm
b.2. To separate fat from milk, should we choose b.2. Để tách chất béo ra khỏi sữa, nên chọn
settling or centrifugation? Why? phương pháp lắng hay ly tâm? Tại sao ?
a. Movement speed of fat globules: a. Tốc độ chuyển động của hạt cầu béo:
Vg = d2(r-l)18×g = 3.10-62980-1028181,42.10-39.81 d2(r-l)18×g = 3.10-62980-1028181,42.10-39.81 = -
= -1.66×10-7 m/s = -0,166 μm/s 1.66×10-7 m/s = -0,166 μm/s
b.1. Movement speed of fat globules in milk under b.1. Tốc độ chuyển động của hạt cầu béo trong sữa
the action of centrifugal force dưới tác dụng của lực ly tâm:
Vc = d2(r-l)18×r2 = 3.10-62980-1028181,42.10-30.2 Vc = d2(r-l)18×r2 = 3.10-62980-1028181,42.10-
2π×n60 2= -1.08.10-3 m/s= -1080 m/s 30.2 2π×n60 2= -1.08.10-3 m/s= -1080 m/s
b.2. To separate fat from milk, should I choose b.2. Để tách chất béo ra khỏi sữa, nên chọn phương
sedimentation or centrifugation? Why ? pháp lắng hay ly tâm? Tại sao ?
Under the action of centrifugal force, the movement Dưới tác dụng của lực ly tâm, tốc độ chuyển động
speed of fat droplets in milk will be nearly 6506 của các giọt béo trong sữa sẽ nhanh hơn 1080/0,166
times faster than 1080/0.166 compared to the gần 6506 lần khi so với tốc độ chuyển động của hạt
movement speed of fat globules under the action of cầu béo dưới tác dụng của trọng lực nên chọn
gravity. heart. phương pháp ly tâm

-Centrifugal separators -Ly tâm tách chất béo (centrifugal separator): thiết
bị ly tâm dạng đĩa có lỗ phân phối
 Mainly used in the dairy industry to remove  Được sử dụng chủ yếu trong ngành sữa để loại
sediment impurities...as well as standardize fat in bỏ các tạp chất lắng cặn… cũng như chuẩn hóa chất
milk. béo trong sữa.

-Bactofuge: The structure is similar to that of a - Ly tâm tách VSV (bactofuge): thiết bị ly tâm dạng
centrifugal seperator đĩa có lỗ phân phối
.
Compare: So sánh:
Centrifugal clarifier Centrifugal separators TB ly tâm tách PTR TB ly tâm tách CB
Input: Fresh milk Input: fresh milk Nguyên liêu: sữa tươi Nguyên liệu: sữa tươi nhũ
with suspension emulsion 55-65oC huyền phù tương 55-65oC
Separate milk into 2 Thu được 2 dòng sản Tách 2 dòng sản Thu được 2 dòng sản
product lines: phẩm: phẩm: phẩm:
+Cream (rich in fat) has a + Sữa tươi có khối + Cream (giàu chất béo) có
+ Fresh milk: small
small density lượng riêng nhỏ khối lượng riêng nhỏ
density +Cấu tử rắn có khối +Sữa gầy (chứa ít chất béo)
+ Solid components: + Skimmed milk (contains lượng riêng lớn có khối lượng riêng lớn.
low fat) has a large density
high density Thiết bị ly tâm dạng Thiết bị ly tâm dạng đĩa
Disc centrifuge with
Using a disc đĩa. có lỗ phân phối
distribution hole
centrifuge
Compare centrifuges to separate Microorganisms So sánh 2 thiết bị ly tâm tách vi sinh vật
Similar: Giống nhau:
+ Disc centrifuge with dispensing continuous + Thiết bị ly tâm dạng đĩa có lỗ phân phối hoạt
operation động liên tục
+ Material temperature before entering the device is + Nhiệt độ nguyên liệu trước khi vào thiết bị là 55-
55-65 oC 65 oC
+ Both the devices used to separate most vegetative + Cả thiết bị sử dụng để tách phần lớn tế bào sinh
cells and spores of heat-resistant microorganisms as dưỡng lẫn bào tử vi sinh vật chịu nhiệt giống
Clostridium, … Clostridium, …
Diff: Khác:
The one-phase The two-phase type TB có 1 dòng SP TB có 2 dòng SP
type bactofuge bactofuge + Có một cửa thoát + Nguyên liệu nạp theo
+ There is a single + Raw materials loaded duy nhất trên đỉnh ống dẫn dưới thiết bị
outlet on the top of by ducts under the device thiết bị cho dòng sữa + Dòng sữa giàu VSV
the device for the + Microorganisms -rich tách VSV (khối lượng ra lớn) di
Microorganisms milk flow (large output +Tế bào sinh dưỡng, chuyển qua các lỗ đĩa ly
separator milk line volume) moves through bào tử VSV bám tâm, ra bên ngoài theo bên
+ Vegetative cells, centrifugal disc holes, vào thân thùng quay hông thùng quay
Microorganisms outwards along the side of và được tháo bỏ + Dòng sữa ít VSV (Khối
spores attach to the the rotating barrel định kỳ. lượng ra thấp), chuyển
body of the + Low Microorganisms động theo trục quay thoát
rotating barrel and (Low Volume Out) milk ra ngoài nhờ cửa đỉnh
are periodically flow, moving along the nắp.
removed. axis of rotation to escape
thanks to the top of the lid
2.2. Homogenisation 2.2. Quá trình đồng hóa
Defined: a process of reducing a substance (the Định nghĩa: là phương pháp xử lý nhằm làm giảm
fat globules in milk) to extremely small particles and kích thước những hạt thuộc pha phân tán và phân bố
distributing it uniformly throughout a fluid (milk). đều chúng trong pha liên tục tạo thành hỗn hợp
Input: typed of emulsion or suspension đồng nhất.
- Nguyên liệu đầu vào: dạng nhũ tương (sữa) hoặc
huyền phù (nước quả đục, pure quả)
Purpose: Mục đích:
- Preparation: handle raw materials to better support - Chuẩn bị: xử lý nguyên liệu để hỗ trợ cho các quá
the next steps of the production processing. - Storage: trình
stabilize the emulsion, prevent the flotation velocity sản xuất tiếp theo được tốt hơn.
of the cream by gravity  increase the durability of - Bảo quản: ổn định hệ nhũ tương, chống lại sự tách
milk products  enhance the self-life of milk pha
products. dưới tác dụng của trọng lực.
- Finishing products: distribute fat globules - Hoàn thiện: phân bố đều các hạt cầu béo trong sữa
uniformly throughout milk increase product tăng độ đồng nhất của sản phẩm, cải thiện một số
homogeneity, improve sensory attributes. cảm quan như: trạng thái, hương vị
2.2.1. The scientific basis of the homogenization 2.2.1. Cơ sở khoa học của quá trình đồng nhất
process - Hiệu quả qúa trình đồng hóa không cao
-The assimilation efficiency is not high - Chỉ sử dụng cho mục đích chuẩn bị sơ bộ hệ nhũ
- Use only for the purpose of preliminary preparation tương trước khi sử dụng thiết bị đồng hóa áp lực cao
of the emulsion system before using the high - Đồng hóa bằng phương pháp khuấy trộn: sử dụng
pressure homogenizer cánh khuấy
- Homogenization by stirring method: using stirrer -Đồng hóa bằng phương pháp sử dụng áp lực cao:
-High pressure homogenization: Nguyên lý:
Principles: + Chảy rối: dòng chảy rối va đâp vào các hạt phân
+ Turbulent flow: turbulent flow collides with tán
dispersed particles •+Xâm thực khí: bong bóng va đâp vào các hạt phân
+Gas cavitation: bubbles collide with dispersed tán
particles +Do cấu tạo khe hẹp: các hạt phân tán va vào nhau
+ Due to the narrow slit structure: dispersed particles
collide with each other

There are two theories of the mechanism of high Có hai lý thuyết về cơ chế của áp suất cao
pressure homogenisation: đồng nhất hóa:
The theory of globule disruption by turbulent eddies Lý thuyết về sự phá vỡ các hạt cầu bởi các dòng
(“micro whirls”): If an eddy hits an oil droplet of xoáy hỗn loạn (“các xoáy cực nhỏ”): Nếu một
about the same size, the droplet will be xoáy chạm vào một giọt dầu có cùng kích thước,
deformed and finally break up. giọt dầu sẽ biến dạng và cuối cùng là phân ra.
The cavitation theory: the shock waves created when Thuyết cavitation: sóng xung kích tạo ra khi bọt hơi
the steam bubbles implode disrupt the fat droplets. nước implode phá vỡ các giọt chất béo. Đồng nhất
Homogenization takes place when the hóa diễn ra khi chất lỏng đang rời khỏi khoảng
liquid is leaving the gap, so the back pressure which trống, vì vậy áp suất ngược mà điều quan trọng là
is important to control the cavitation is important to phải kiểm soát sự xâm thực là quan trọng để đồng
homogenization.. nhất.
 Very widely used in factories producing milk and  Được sử dụng rất rộng rãi tại các nhà máy sx sữa
dairy products. và các sp từ sữa.
Homogenization by other methods: ultrasonic wave, Đồng hóa bằng các phương pháp khác: sóng siêu
colloidal grinding, center vortex flow... âm, nghiền keo, dòng chảy xoáy tâm...
+ Assimilation by ultrasonic waves +Đồng hóa nhờ sóng siêu âm
+Based on the mechanism of gas cavitation +Dựa trên cơ chế xâm thực khí
+ The ultrasonic waves used usually have a +Sóng siêu âm sử dụng thường có tần số 18 ÷ 30
frequency of 18 ÷ 30 kHz. kHz.
Rarely used in factories producing milk and dairy  Ít được sử dụng tại các nhà máy sx sữa và các sp
products từ sữa
2.2.2. Factors influencing the homogenization 2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quá
process trình đồng hóa
Ảnh hưởng
Nhiệt độ  
Áp lực  
Hàm lượng chất béo  
Độ nhớt  
Đường kính hạt cầu béo  
-Temperature -Nhiệt độ
+Lower temperature (<40oC): the fat is essentially + Nhiệt độ quá thấp (<40oC): một số hạt cầu béo bị
solidifiedresult in incomplete dispersion of the fat đông lại  pha béo phân tán không hoàn toàn
phase homogenization of cold milk is virtually quá trình hóa sữa lạnh hầu như không hiệu quả.
ineffective. (hạt cầu béo ở dạng rắn, khó đồng hóa)
+Higher temperature (>65oC): Precipitation (salts, + Nhiệt độ cao hơn (> 65oC): Kết tủa (muối,
proteins, ...) deposition/fouling  reduce the life protein, …)lắng đọng / bám cặn giảm tuổi thọ
of the machine. của máy.
 Increasing the homogenization temperature +Tăng nhiệt độ đồng nhất làm giảm độ nhớt của sữa
decreases the viscosity of milk and improves the và cải thiện sự vận chuyển của vật liệu màng đến
transport of membrane material to the fat globules. các giọt chất béo.
 Homogenization temperature: 55 - 80oC (60 - +Nhiệt độ đồng hóa: 55 - 80oC (60 - 75oC)
75oC) 40oC<Nhiệt độ đồng hóa thích hợp<65oC
-Pressure -Áp suất
+The higher the pressure The smaller the fat + Áp suất đồng hóa càng cao kích thước hạt cầu béo
globule size càng nhỏ
+Homogenization pressure: 10 - 25 MPa (100 – 250) + Áp suất đồng hóa: 10 - 25 MPa (100 - 250 bar)
-Between dispersion and emulsion -Tỷ lệ giữa hệ phân tán và hệ nhũ tương
+ Ratio of dispersion system: small emulsion system: +Tỷ lệ hệ phân tán: hệ nhũ tương nhỏ: hệ nhũ tương
emulsion system has high stability. có độ bền cao.
+ Ratio of dispersion system: large emulsion system: +Tỷ lệ hệ phân tán: hệ nhũ tương lớn: hiện tượng
the phenomenon of combining dispersed particles kết hợp các hạt phân tán và làm giảm hiệu quả đồng
and reducing the efficiency of assimilation. hóa.
+ Fat content not more than 12% + Hàm lượng chất béo không lớn hơn 12%.
-Fat content -Hàm lượng chất béo
+Products of high fat content (>10-12%): fat + Sản phẩm có hàm lượng chất béo cao (> 10-12%):
clumping (because the concentration of serum chất béo vón cục (do nồng độ protein trong huyết
proteins is low in relation to the fat content) more thanh thấp so với hàm lượng chất béo)  khó đồng
difficult to homogenize nhất
+Products of higher fat content (>20%): clusters are + Sản phẩm có hàm lượng chất béo cao hơn (>
formed as a result of lack of membrane material 20%): hình thành các đám do thiếu màng nguyên
(casein) cannot be homogenized at high pressure liệu (casein)  không thể đồng nhất ở áp suất cao
+ F<6%  Single-stage homogenization. + F <6% Đồng nhất một giai đoạn.
+ 6<F<12-18%  Two-stage homogenization. + 6 <F <12-18%  Đồng nhất hai giai đoạn.
-Fat globule size -Đường kính hạt cầu béo
+The smaller the size  the more ineffective the + Kích thước càng nhỏ  càng kém hiệu quả
Homogenization đồng nhất
-Emulsifiers -Chất nhũ hóa
+ Common emulsifiers used in food: Lecithin, fatty +Thường sử dụng: lecitin, glycerin ester, sorbitol
Acid Derivatives (polyglycerol esters (PGE), ester…
polysorbates, stearoyl lactylates, propylene glycol
esters (PGMS), and sucrose esters...)
-Function: -Chức năng:
+ reduce the interface tension +Giảm sức căng bề mặt giữa 2 pha trong hệ nhũ
+ counteract droplet enlargement tương hệ nhũ tương bền
-Note: proteins in milk act as food emulsifiers when +Hình thành lớp màng bảo vệ xung quanh các hạt
milk contains 3-3.5% fat content 0.2g casein per 1g cầu béo à không kết hợp với nhau
fat -Chú ý: protein sữa có chức năng như chất nhũ hóa
khi sữa có hàm lượng chất béo 3-3.5%: hàm lượng
casein phải đạt 0.2g / 1g chất béo
2.2.3. Homogenizers 2.2.3. Thiết bị đồng hóa
Consists of 2 main parts: Gồm có 2 bộ phận chính:
+ High pressure piston pump: increase the pressure + Bơm piston cao áp: tăng áp lực từ 3 bar lên đến
from 3 bar up to 100 200 bar at the inlet of the 100 ÷ 200 bar tại đầu vào của khe hẹp
narrow slit + Hệ thống đối áp: điều chỉnh khoảng khe hẹp trong
+ Backpressure system: adjust the narrow gap in the thiết bị giữa bộ phận sinh lực và bộ phận tạo khe
device between the energizing part and the slit hẹp.
forming part. + Mặt trong của vòng đập vuông góc với lối ra của
+ The inner face of the ring is perpendicular to the hệ nhũ tương: các hạt phân tán va vào vòng đập bị
exit of the emulsion: the dispersed particles hitting giảm kích thước.
the ring are reduced in size. + Hệ nhũ tương vào khe hẹp theo hướng nghiêng
+ The emulsion system enters the narrow slit in the 5o : tránh sự ăn mòn các chi tiết của thiết bị.
direction of 5o inclination avoids corrosion of + Tốc độ qua khe hẹp: 100 ÷ 400 m/s
equipment parts. + Thời gian: 10 – 15s
+ Speed through narrow gap: 100÷400 m/s
+ Time: 10 - 15s
Single stage homogenizer: consists of a plunger Thiết bị đồng hóa 1 cấp: gồm một bơm pít tông để
pump to feed milk into the machine, a narrow slit and đưa sữa vào máy, một khe hẹp và một hệ thống thủy
hydraulic system to create back pressure. lực để tạo đối áp.
Use for low fat emulsions or high viscosity Sử dụng cho hệ nhũ tương có hàm lượng chất béo
homogenization emulsions. thấp hoặc hệ nhũ tương sau khi đồng hóa có độ nhớt
cao.
2-stage homogenizer: consists of a plunger pump to Thiết bị đồng hóa 2 cấp: gồm một bơm pít tông để
introduce milk, two narrow slots and two hydraulic đưa sữa vào, hai khe hẹp và hai hệ thống thủy lực
systems to create back pressure. The homogenization tạo đối áp. Áp lực đồng hóa sẽ được xác định bởi
pressure will be determined by two values: hai giá trị:
- P1 is the pressure of the emulsion system before - P1 là áp lực của hệ nhũ tương trước khi vào khe
entering the first narrow gap. hẹp thứ nhất.
- P2 is the pressure of the emulsion system before - P2 là áp lực của hệ nhũ tương trước khi vào khe
entering the second narrow gap. hẹp thứ hai.
- High anabolic efficiency when P2 = 0.2P1. - Hiệu quả đồng hóa cao khi P2 = 0,2P1.
 Use 2-stage homogenization when the input  Sử dụng đồng hóa 2 cấp khi nguyên liệu đầu vào
material has a high fat content, or a low viscosity có hàm lượng chất béo cao hoặc yêu cầu sản phẩm
product is required. có độ nhớt thấp.
Stirring Homogenizer Đồng hóa bằng cánh khuấy
+ Structure of device is simple. + Cấu trúc của thiết bị là đơn giản.
+ Homogenization productivity is not high. + Năng suất đồng nhất không cao.
+ High mechanical strength. + Độ bền cơ học cao.
+ Easily for use and low energy costs + Dễ dàng sử dụng và chi phí năng lượng thấp
Application: Preliminary preparation of the emulsion Ứng dụng: Chuẩn bị sơ bộ hệ nhũ tương trước khi
system before passing the homogenization stage by qua giai đoạn đồng nhất bằng phương pháp áp suất
using high pressure method cao
Hydroshear treatment Homogenizer Máy đồng hóa xử lý hydroshear
Advantages Ưu:
+ The device has a simple structure. +Thiết bị có cấu tạo đơn giản.
+Low energy costs. + Chi phí năng lượng thấp.
+Easily to use + Dễ dàng sử dụng
Disadvantages Nhược điểm
+ The size of dispersed particles obtained after +Kích thước của các hạt phân tán thu được sau quá
processing is usually bigger than that of other trình xử lý thường lớn hơn so với các phương pháp
homogenization methods đồng nhất khác
Vacuum Homogenizer Máy đồng hóa chân không
Construction: Cấu tạo:
+ Tank + tank
+ Vacuum device + Thiết bị hút chân không
+ Heating and temperature control system + Hệ thống sưởi và kiểm soát nhiệt độ
+ Cooling system and electrical control system. + Hệ thống làm mát và hệ thống điều khiển điện.
Working principle: Nguyên lý làm việc
Raw materials are vacuum pumped into Nguyên liệu thô được bơm chân không vào bồn tạo
thehomogenizer tank. Then the process of cutting, nhiệt độ cao. Sau đó là quá trình cắt, nghiền, ép của
crushing, pressing of the mixing impeller. Material is bánh công tác trộn.Vật liệu được cắt và nghiền
cut and crushed into small particles from thành các hạt nhỏ từ 200nm
200nm to 2um Thông số kỹ thuật
Specifications + Thể tích thùng khuấy: 200 lít.
+ Volume of stirring tank: 200 liters. + Vật liệu chế tạo: inox 316 / inox 304 đạt tiêu
+ Fabrication materials: inox 316 / inox 304 meeting chuẩn GMP.
the GMP standards. • Các ứng dụng: Đặc biệt đối với dung môi có độ
Applications: Especially for high viscosity solvents nhớt cao và hàm lượng chất rắn tương đối cao
and relatively high solids content

High pressure Homogenizer Máy đồng hóa áp suất cao


Single-stage homogenization Thiết bị đồng hóa 1 cấp
- Construction - Cấu tạo:
+ A piston pump (forcer) to feed the material into the + Một máy bơm piston (máy ép) để cấp liệu vào
machine. máy.
+ A narrow gap. + Khe hở hẹp.
+ A hydraulic actuator to create back pressure. + Một bộ truyền động thủy lực để tạo áp suất
ngược.
- Working principle - Nguyên lý làm việc
+ The high-pressure pump is operated by an electric + Máy bơm cao áp hoạt động bằng động cơ điện
motor (1). (1).
+ A rotating shaft (4) and an actuator (2) to convert + Một trục quay (4) và một cơ cấu truyền động (2)
the rotary motion and reciprocating motion of the để biến đổi chuyển động quay và chuyển động tịnh
piston. tiến của piston.
+ Back pressure applies to the emulsion system by + Áp suất ngược áp dụng cho hệ nhũ tương bằng
correcting the small narrow gap in the device cách hiệu chỉnh khe hẹp nhỏ trong thiết bị giữa bộ
between the energizing unit (1) and the slit generator cấp năng lượng (1) và bộ tạo khe (3)
(3)
- Specifications: Single-stage homogenizer using a - Thông số kỹ thuật: Máy đồng hóa một tầng sử
pressure of 2000-2500psi (17.24 MPa). dụng áp suất 2000-2500psi (17,24 MPa).
- Applications - Các ứng dụng
+ Products demanding a high viscosity (certain + Các sản phẩm đòi hỏi độ nhớt cao (hình thành
cluster formation). cụm nhất định).
+ Products with relatively low-fat content (less than + Các sản phẩm có hàm lượng chất béo tương đối
6%) such as skimmed milk, soymilk, fruit juice, etc thấp (dưới 6%) như sữa tách béo, sữa đậu nành,
nước hoa quả
Two-stage homogenization Thiết bị đồng hóa 2 cấp
- Construction: - Cấu tạo
+ A piston pump to feed the material + Một máy bơm piston để cấp nguyên liệu
+ Two narrow gaps + Hai khe hở hẹp
+ Two back pressure hydraulic systems + Hai hệ thống thủy lực áp suất ngược

- Working principle - Nguyên tắc làm việc


+ First, the sample is fed into the homogenizer by a + Đầu tiên, mẫu được đưa vào thiết bị đồng hóa
piston pump. bằng bơm piston.
+ As the product moves through the narrow gap of + Khi sản phẩm di chuyển qua khe hẹp của van
the homogenizer valve, the energy stored in the high- đồng hóa, năng lượng tích trữ trong dòng chất lỏng
pressure liquid stream is quickly converted into a áp suất cao nhanh chóng được chuyển thành dòng
high-velocity liquid stream. chất lỏng vận tốc cao.
+ Then some particles of the dispersed phase will + Khi đó một số hạt của pha phân tán sẽ tiếp tục va
continue to collide with the impact ring to break apart chạm với vòng va chạm để vỡ ra và giảm kích
and reduce in size. thước.
+ Finally, the product exits at sufficient pressure to + Cuối cùng sản phẩm thoát ra ở áp suất vừa đủ để
move on to the next step. chuyển sang bước tiếp theo.
The second stage basically serves two purposes: Giai đoạn thứ hai về cơ bản phục vụ hai mục đích:
+ Supplying a constant and controlled back-pressure + Cung cấp áp suất ngược liên tục và có kiểm soát
to the first stage, giving best possible conditions for cho giai đoạn đầu tiên, tạo điều kiện tốt nhất có thể
homogenization cho quá trình đồng nhất
+ Breaking up clusters formed directly after
homogenization as shown in this figure - Thông số kỹ thuật: Máy đồng hóa hai giai đoạn sử
- Specifications: Two-stage homogenizer using dụng áp suất:
pressure:
Level 1: 2000psi (13.79 MPa) Mức 1: 2000psi (13,79 MPa)
Level 2: 500psi (3.45 MPa) Mức 2: 500psi (3,45 MPa)
+ The whole homogenization pressure (P1) is used + Toàn bộ áp suất đồng nhất (P1) được sử dụng trên
over the first device. thiết bị đầu tiên.
+ The back pressure (P2) is created by the process. In + Áp suất ngược (P2) được tạo ra bởi quá trình này.
two-stage homogenization the back pressure (P2) is Trong quá trình đồng hóa hai giai đoạn, áp suất
created by the second stage. ngược (P2) được tạo ra bởi giai đoạn thứ hai.
+ Using modern devices, the best results are obtained + Sử dụng các thiết bị hiện đại, kết quả tốt nhất thu
when the relation P2/P1 is about 0.2 được khi quan hệ P2 / P1 khoảng 0,2
- Applications - Các ứng dụng
+ Products with a high fat content (>6%) such as + Các sản phẩm có hàm lượng chất béo cao (> 6%)
condensed milk, peanut butter, cream) như sữa đặc, bơ đậu phộng, kem)
+ Products where a high homogenization efficiency + Sản phẩm mong muốn hiệu quả đồng nhất cao
is desired
In what cases are 1-stage and 2-stage Thiết bị đồng hóa 1 cấp, 2 cấp được sử dụng trong
homogenizers used? trường hợp nào?
Two-stage homogenization: Đồng hóa 2 cấp:
Ingredients with high fat content (10% < fat content Nguyên liệu có hàm lượng chất béo cao (10% <
< 18%) HLCB < 18%)
Raw materials with high total dry matter content Nguyên liệu có tổng hàm lượng chất khô cao
Product requires low viscosity Sản phẩm yêu cầu có độ nhớt thấp
Single-stage homogenization: Đồng hóa 1 cấp:
Low fat ingredients (<10%) Nguyên liệu có hàm lượng chất béo thấp (<10%)
Raw materials with low total dry matter content Nguyên liệu có tổng hàm lượng chất khô thấp
The product does not require high viscosity Sản phẩm không yêu cầu cao về độ nhớt
2.3. Membrane filtration 2.3. Quá trình phân riêng bằng màng
Membrane technology: is a proven separation Màng lọc: rào chắn ngăn cách giữa các pha, hạn chế
method used on the molecular and ionic levels. sự vận chuyển qua lại giữa các cơ chất
Quá trình vận chuyển vật chất qua màng:
• Do từ điện trường
• Do nồng độ
• Do áp suất
• Do trọng lực
The process of transporting matter across the
membrane:
• Due to the magnetic field
• Due to concentration
• Due to pressure
• Due to gravity

Membrane filtration mechanism Cơ chế lọc màng


- Flow in 2 directions: perpendicular and tangential - Dòng chảy theo 2 hướng : vuông góc và tiếp tuyến
to the surface of membrane với bề mặt của màng
-Permeate (filtrate): product flow across the - Permeate (filtrate): dòng sản phẩm đi qua màng
membrane - Retentate (concentrate): dòng sản phẩm không đi
- Retentate (concentrate): product flow does not pass qua màng.
through the membrane.
Classify Phân loại
- Characteristics of the substance to be separated - Đặc tính của chất cần tách (kích thước phân tử,
(molecular size, physicochemical properties,...) đặc tính hóa lý, điện cực của các phân tử...)
- Motive force for the movement of substances across - Động lực chuyển các chất qua màng
membranes - Đặc tính loại màng
- Membrane type characteristics - Kích thước của các phần tử so với kích thước của
- The size of the elements compared to the size of the lỗ lọc....
filter hole....
By structure Isotropic structure Theo cấu trúc Cấu trúc đẳng hướng
Anisotropic structure Cấu trúc bất đẳng hướng
By shape Flat membrane Theo hình dạng Màng phẳng
Cylinder Hình trụ
By chemical Organic membrane (cellulose Theo bản chất Màng hữu cơ (cellulose
nature acetate, polyamide, hóa học acetate, polyamide,
polysulfone, polymer) polysulfone, polymer)
Inorganic membrane Màng vô cơ (ceramic) trong
(ceramic) sữa sử dụng nhiều nhất
Advantages of membrane technology Ưu điểm của công nghệ màng lọc
- Clean technology and easy to operate - Công nghệ sạch và dễ vận hành
- Can replace many traditional physicochemical - Có thể thay thế được nhiều quá trình hóa lý truyền
processes: filtration, distillation, ion exchange thống: lọc, chưng cất, trao đổi ion
- Create high quality products - Tạo ra sản phẩm có chất lượng cao
- Favorable for the design of highly flexible systems - Thuận lợi cho việc thiết kế những hệ thống có tính
The scientific basis of the membrane filtration linh hoạt cao
process Cơ sở khoa học của lọc màng
+ Filters are thick with open structures. Material: + Màng lọc dày có cấu trúc hở.
typically paper. Chất liệu: thường là giấy.
+ Gravity is the main force affecting particle + Lực hấp dẫn là lực chính ảnh hưởng đến sự tách
separation. Pressure may be applied only to hạt. Áp lực chỉ có thể được áp dụng để đẩy nhanh
accelerate the process. quá trình.
+The flow of feed is perpendicular to the filter + Dòng cấp liệu vuông góc với môi chất lọc.
medium. + Quá trình lọc có thể được tiến hành trong các hệ
+ Filtration can be conducted in open systems. thống mở.
 Used for separation of suspended particles larger -> Được sử dụng để tách các hạt lơ lửng lớn hơn 10
than 10 μm μm
Recommend separate methods for: casein micelle, Đề xuất các phương pháp riêng biệt cho: casein
whey protein, vsv, fats, vitamins and minerals? micelle, whey protein, vsv, chất béo, vitamin và
khoáng chất?

Size: Kích thước:


Micro: 1-100 μm VSV: 1-100 μm
Fat: 1-10 μm Chất béo: 1-10 μm
Casein micelle: 0.01-0.1 μm Casein micelle: 0,01-0,1 μm  
Whey protein: 0.001-0.01 μm Whey protein: 0,001-0,01 μm 
Vitamins: 0.001-0.005 μm Vitamin: 0,001-0,005 μm
Mineral salts: 0.0001-0.001 μm Muối khoáng: 0,0001-0,001 μm
Thứ tự sử dụng màng lọc như sau:
The order of use of the membrane is as follows: Màng lọc có kích thước lỗ 10 μm để lọc hầu hết
Membrane with a hole size of 10 μm to filter most VSV
VSV Màng lọc có kích thước lỗ 1μm để lọc toàn bộ VSV
Membrane with a hole size of 1μm to filter all VSV và chất béo trong sữa
and fat in milk Màng tinh lọc có kích thước lỗ 0,1 μm để lọc casein
0.1 μm pore size filter for micelle casein filtration micelle
UF ultrafiltration membrane with hole size 0.01 μm Màng siêu lọc UF có kích thước lỗ 0,01 μm để lọc
for whey protein filtration whey protein
Nano filter with a pore size of 0.001 μm to filter Màng lọc Nano có kích thước lỗ 0,001 μm để lọc
mineral salts được muối khoáng
The nature of membranes Bản chất của màng
- Membrane materials. - Vật liệu màng.
-Membrane surface structure. -Cấu trúc bề mặt màng.
- Capillary diameter. - Đường kính ống mao dẫn.
The nature of the separate material Bản chất của vật liệu riêng biệt
- The protein. - pH. - Chất đạm. - Độ pH.
- Lipids. - De-foamers. - Salt. - Lipit. - Kẻ phá hoại. - Muối ăn.
Technical parameters Các thông số kỹ thuật
- Temperature. - Nhiệt độ.
- Inlet flow rate and turbulence - Tốc độ dòng chảy đầu vào và sự hỗn loạn
- Transmembrane pressure. - Áp suất
2.3.1. Equipment 2.3.1. Thiết bị
Plate and Frame design Thiết kế bản/tấm
These systems consist of membranes sandwiched Các hệ thống này bao gồm các màng được kẹp giữa
between spacers supporting plates, which are các tấm đỡ đệm lót, được sắp xếp thành các chồng.
arranged Vật liệu màng: thường là polyme.
in stacks. Các mô-đun có sẵn với nhiều kích cỡ khác nhau
Membrane material: typically polymers.
Modules are available in various sizes

Tubular design Mô hình ống


Content Tubular filter Tubular filter Nội Mô-đun lọc hình Mô-đun bộ lọc
module-polymers module-ceramic dung ống-polyme hình ống-gốm
Structure -The device has a -The device also Cấu trúc -Thiết bị có dạng -Thiết bị cũng có
cylindrical shape, has a cylindrical hình trụ, bên dạng hình trụ, lõi
inside are two shape, the trong là hai ống lọc bằng sứ, màng
small cylindrica ceramic filter hình trụ nhỏ làm vi lọc MF làm
tubes made of core iss an MF bằng thép không bằng chất liệu sứ
stainless steel microfiltration gỉ có đường kính - Màng gốm được
with different membrane made khác nhau, đặt sản xuất theo mô-
diameters, of ceramic song song và đun riêng biệt.
parallel and material lồng vào nhau. Mô-đun thường
interlocking. - Ceramic Ống có đường có hình trụ, với
Smaller diameter membranes are kính nhỏ hơn từ nhiều kênh hình
pipes ranging manufactured in 12,5 ÷ 75 mm, cầu được sắp xếp
from 12.5÷75 separate chiều dài khoảng theo chiều dọc
mm, about modules. 0,6 ÷ 6,4m được theo chiều cao của
0.6÷6.4m in Modules are đục lỗ nhỏ trên thân hình trụ của
length are usually thân. mô-đun
punched with cylindrical, with -Các màng siêu
small holes in the many tobular lọc UF được ép
body. channels sát vào bên trong
-The UF arranged in của một ống hình
ultrafiltration paralled trụ nhỏ làm bằng
membranes are throughtout the PDVF.
pressed height of the NLHĐ
close to the inside module’s
of a small cylinder body
cylindrical tube
made of PDVF.
Spiral-wound design Mô hình cuộn xoắn
SWMM bao gồm các lá màng quấn quanh một ống
đục lỗ trung tâm (qua đó chất thấm thoát ra khỏi
mô-đun); bộ đệm cấp liệu và thấm được sử dụng để
hỗ trợ màng và tạo ra các kênh cho dòng cấp và
dòng thấm tương ứng, trong khi thiết bị chống lồng
và màng bọc bên ngoài được sử dụng để cố định
cụm.

Hollow-fibers Module Mô-đun sợi


+The device has a cylindrical shape, inside there + Thiết bị có dạng hình trụ, bên trong có nhiều sợi
are many membrane fibers. màng.
+The fibers are oriented in parallel. + Các sợi định hướng song song.
+All are potted in a resin at their ends and + Tất cả đều được trồng trong chậu nhựa ở đầu của
enclosed in the permeate collecting tube of epoxy. chúng và được bao bọc trong ống thu thẩm thấu
+The difference between the hollow fiber model bằng epoxy.
and the tube model is that the membrane fibers + Sự khác biệt giữa mô hình sợi rỗng và mô hình
present in the fiber model are smaller in diameter ống là các sợi màng có trong mô hình sợi có đường
and length. kính và chiều dài nhỏ hơn.
+ Membrane material: Polymers + Chất liệu màng: Polyme

2.3.2. Principles of plant designs 2.3.2. Nguyên tắc thiết kế nhà máy
Batch production Sản xuất theo mẻ
A certain amount of the product to be treated is kept Một lượng nhất định của sản phẩm được xử lý được
in a buffer tank. The product is circulated through the giữ trong bể đệm. Sản phẩm được tuần hoàn qua
membrane separator until the required thiết bị tách màng cho đến khi đạt được nồng độ cần
concentration is obtained mainly used for filtering
small volumes of product (in laboratories and thiết, chủ yếu được sử dụng để lọc các khối lượng
experimental plants) sản phẩm nhỏ (trong phòng thí nghiệm và nhà máy
thực nghiệm)

Continious production Sản xuất liên tục


Design principles for different filter loops: Represent Nguyên tắc thiết kế cho các màng lọc khác nhau:
spiral-wound concepts for RO, NF and UF quấn xoắn ốc cho các ứng dụng RO, NF và UF với
applications with polymer membranes of different màng polyme có kích thước lỗ khác nhau
pore sizes Nguyên tắc thiết kế của một vòng lặp bộ lọc MF:
Design principle of a MF filter loop: shows an MF hiển thị một MF
NLHĐ NTHĐ
The processing temperature is about 10 – 50 °C for Nhiệt độ chế biến khoảng 10 - 50 ° C cho các ứng
dairy applications. Filtration plants are normally dụng sữa. Các nhà máy lọc thường được bổ sung
supplemented with a simple cooling system một hệ thống làm mát đơn giản được tích hợp vào
integrated into the internal circulation loop to vòng tuần hoàn bên trong để bù đắp cho sự gia tăng
compensate for the slight rise in temperature that nhiệt độ nhẹ xảy ra trong quá trình vận hành và để
occurs during operation and to maintain a constant duy trì nhiệt độ xử lý không đổi.
processing temperature.

Why is it necessary to preheat before going into Vì sao phải gia nhiệt sơ bộ trước khi đi vào quá
the homogenization process? trình đồng hóa?
When heated, the viscosity of the milk will decrease, Khi gia nhiệt, độ nhớt của sữa sẽ giảm, các phân tử
the molecules will move at a faster speed, the surface sẽ chuyển động với tốc độ nhanh hơn, sức căng bề
tension will decrease and as a result, the emulsion mặt sẽ giảm và nhờ đó, hệ nhũ tương sẽ tạo thành
will form more easily and stably. dễ dàng và ổn định hơn
Điểm khác biệt giữa phương pháp lọc thông Điểm khác biệt giữa phương pháp lọc thông
thường và phương pháp phân riêng membrane thường và phương pháp phân riêng membrane
(động lực quá trình, nguyên liệu vào, điều kiện (động lực quá trình, nguyên liệu vào, điều kiện
lọc, cấu tạo màng)? lọc, cấu tạo màng)?
Normal filtration Membrane Lọc thường Lọc membrane
filtering Động lực quá Trọng lực hay áp Áp suất
Process Gravity or Pressure trình suất
dynamics pressure Điều kiện lọc P thường Điều kiện kín dưới
áp lực nhất định
Conditions P normal Under certain Nguyên liệu Thường là huyền Dung dịch chứa
pressure vào phù cấu tử hòa tan có
Input Often Solutions phân tử lượng
suspensions containing khác nhau
dissolved Cấu tạo màng Độ dày lớn Độ dày rất nhỏ
molecules of
different
molecules
Structure Large thickness Very small
thickness

3. Heat treatment 3.Quá trình xử lý nhiệt


Heat treatments: are the most common practices Xử lý nhiệt: phương pháp sử dụng nhiệt độ cao để
carried out to inhibit the microbial growth or to tiêu diệt hoặc ức chế VSV trong thực phẩm
destroy microorganisms, both pathogenic and
spoilage, and enzymatic systems to ensure the milk
is safe and has a reasonable shelf-life.
- Input: raw milk, cream, and cultured products - Nguyên liệu đầu vào: sữa nguyên liệu, cream
Purpose: Mục đích:
+Pasteurization +Thanh trùng (pasteurisation)
+ Destroy pathogenic microorganisms in food and + Tiêu diệt hệ VSV gây bệnh trong thực phẩm và ức
inhibit their toxin biosynthesis chế quá trình sinh tổng hợp độc tố của chúng
+ Partially inhibits thermophilic microorganisms + Ức chế một phần VSV ưa nhiệt và các enzyme
and thermostable enzymes bền nhiệt
+ Usually performed at temperatures not higher +Thường thực hiện ở nhiệt độ không lớn hơn 100oC
than 100oC Các chế độ xử lý nhiệt
Process Temperature Time
Thermization 63-65 15s
LTLT 63 30 min
HTST 72-75 15-20s
HTST of cream and >80 1-5s
cultured product
Ultra pasteurisation 125-138 20-
30min
Ultra high temperature 135-150 4-15s

There are three stages in the process: Các giai đoạn của quá trình xử lý nhiệt: 3 giai
đoạn
-Heating: The heating medium to heat milk: Hot -Gia nhiệt: tăng nhiệt độ thực phẩm từ giá trị ban
water, or occasionally low-pressure steam đầu lên đến giá trị nhiệt độ thanh trùng/tiệt trùng
+A certain amount of heat is transferred from the +Giữ nhiệt: giữ TP ở giá trị nhiệt độ thanh trùng/tiệt
heating medium to the milk trùng trong một khoảng thời gian nhất định
 the temperature of the milk rises and the
temperature of the heating
medium drops correspondingly.
-Holding time: milk is held at that temperature for -Hạ nhiệt độ: làm nguội thực phẩm về giá trị nhiệt
a certain of time. độ thích hợp để bao gói hoặc bảo quản
- Cooling: -Tác nhân gia nhiệt/làm lạnh
+The cooling medium: cold water, ice water, brine +Tác nhân gia nhiệt: nước nóng, hơi (hơi bão hòa,
solution or an alcohol solution, such as glycol. hơi quá nhiệt)
+Heat is transferred from the milk to the cooling +Tác nhân làm lạnh: nước ở nhiệt độ thường, nước
medium  The temperature of the milk is reduced lạnh, nước muối, glycol.
to the desired value and the temperature of the
cooling medium rises correspondingly
Heat can be transferred in three ways: by Các phương pháp truyền nhiệt cơ bản:Dẫn nhiệt
conduction, convection and radiation. (conduction), Đối lưu (convention), bức xạ
+ Conduction: means transfer of thermal energy + Dẫn nhiệt: nghĩa là truyền nhiệt năng qua các thể
through solid bodies and through layers of liquid at rắn và qua các lớp chất lỏng ở trạng thái nghỉ
rest (without physical flow or mixing in the (không có dòng chảy vật chất hoặc trộn lẫn theo
direction of heat transfer). hướng truyền nhiệt).
+ Convection: is a form of heat transfer that occurs + Đối lưu: là hình thức truyền nhiệt xảy ra khi các
when particles with a high heat content are mixed phần tử có nhiệt lượng lớn trộn lẫn với các phần tử
with cold particles and transfer their heat to the lạnh và truyền nhiệt cho phần sau bằng hiện tượng
latter by conduction. Convection consequently dẫn điện. Do đó, đối lưu liên quan đến sự trộn lẫn.
involves mixing.
+Radiation: is the emission of heat from a body + Bức xạ: là sự tỏa nhiệt của cơ thể đã tích lũy nhiệt
that has accumulated thermal energy. The thermal năng. Nhiệt năng được chuyển đổi thành năng
energy is converted into radiant energy, emitted lượng bức xạ, phát ra từ cơ thể và được hấp thụ bởi
from the body and absorbed by other bodies that it các cơ quan khác mà nó tấn công.
strikes.
Two principles are used: Các phương pháp xử lý nhiệt
-Direct heating:the heating medium is mixed with + Gia nhiệt trực tiếp: môi chất gia nhiệt được trộn
the product used to heat water; to heat products với sản phẩm  dùng để đun nóng nước; để làm
such as curd in the manufacture of certain types of nóng các sản phẩm như sữa đông trong sản xuất một
cheese (by mixing hot water số loại pho mát (bằng cách trộn nước nóng
with the curd) and to sterilise milk by the direct với sữa đông) và tiệt trùng sữa bằng phương pháp
method (steam injection or infusion of milk into trực tiếp (phun hơi nước hoặc truyền sữa vào hơi
steam) efficient for rapid heating nước)  hiệu quả làm nóng nhanh
+Indirect heating: a partition is placed between the + Gia nhiệt gián tiếp: một vách ngăn được đặt giữa
product and the heating or cooling medium. Heat sản phẩm và môi chất làm nóng hoặc làm lạnh. Sau
is then transferred from the medium through the đó nhiệt được truyền từ môi trường qua vách ngăn
partition into the product  the most commonly vào sản phẩm  phương pháp được sử dụng phổ
used method in dairies. biến nhất trong ngành sữa.
 Use for liquid products  Sử dụng cho sản phẩm dạng lỏng
3.2. Heat exchangers 3.2. Thiết bị trao đổi nhiệt
In-container sterilisation Tiệt trùng trong thùng chứa
-Batch sterilisation in autoclaves - Tiệt trùng theo mẻ
+ Horizontal autoclaves +Nồi hấp ngang
+ Vertical autoclaves +Nồi hấp đứng
-Continuous processing systems - Hệ thống tiệt trùng xử lý liên tục
+Hydrosatic steriliser + Máy tiệt trùng thủy tĩnh
+Hydrolock steriliser + Máy tiệt trùng hydrolock
3.2.1. Batch sterilisation in autoclaves 3.2.1. Tiệt trùng theo mẻ

3.2.2. Continuous processing systems 3.2.2. Hệ thống tiệt trùng liên tục
Tác nhân hây nhiệt: Hỗn hợp hơi nước và không khí
Làm hình ống chữ Z: khi dung dịch đi qua chỉ tạo ra
màng mỏng, kéo dài thời gian làm chậm tốc độ
dòng chảy

3.3. Sterilize/sterilize the product outside the 3.3.Thanh trùng/tiệt trùng sản phẩm ngoài bao
packaging bì
Indirect heating method Phương pháp gia nhiệt gián tiếp
- Plate heat exchanger - Thiết bị trao đổi nhiệt bảng mỏng (plate heat
exchanger)
- Tubular heat exchanger - Thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống (tubular heat
exchanger)
- Tubular heat exchangers with mechanical - Thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống có bộ phận khuấy
agitators trộn cơ học (scraped surface heat exchanger)

Direct heating method Phương pháp gia nhiệt trực tiếp


- Tubular mixers with steam injection systems - Thiết bị phối trộn dạng ống với đầu phun hơi
(steam injection systems)
- Steam infusion systems - Thiết bị phối trộn dạng hình trụ đứng (steam
infusion systems)
- Note: after heating → vacuum cooling - Lưu ý: sau gia nhiệt → làm nguội chân không
Làm thế nào để rút ngắn thời gian xử lý nhiệt How to shorten the heat treatment time but still
nhưng vẫn đảm bảo mức độ ATVSTP? ensure Food safety and hygiene level?
 Kiểm soát số lượng vi sinh vật ở đầu vào ở mức • Keep the number of microorganisms at the input as
thấp nhất có thể low as possible
 Đảm bảo điều kiện vệ sinh thiết bị, nhà xưởng, • Ensure hygienic conditions for equipment,
công nhân tham gia sản xuất…. ( tuân thủ chặt chẽ workshops, workers involved in production….
các quy định trong sản xuất và vệ sinh công nghiệp (Strictly complying with regulations in production
SSOP , GMP, HACCP…) and industrial hygiene SSOP, GMP, HACCP...).
So sánh khác nhau cơ bản của qt thanh trùng Compare the basic differences of pasteurization
tiệt trùng trong bao bì và ngoài bao bì? in and out of packaging?
 Trong bao bì: • In packaging:
Thực phẩm được rót vào bao bì trước sau đó mới Food is poured into the packaging first and then
đem đi thanh trùng tiệt trùng pasteurized
(vừa gia nhiệt cho sữa và và bao bì) (just heat milk and packaging).
 Ngoài bao bì: • Out of packaging:
Thực phẩm được đem đi thanh trùng tiệt trùng rồi Food is sterilized and then poured into the
mới rót vào bao bì (cần bao bì vô trùng ) packaging (need aseptic packaging).

Kể tên một số kỹ thuật thường sử dụng để ức Name some commonly used techniques to
chế/tiêu diệt VSV inhibit/destroy VSV
Ly tâm, đồng hoá, màng lọc membrane, thanh Centrifugation, homogenization, membrane
trùng/tiệt trùng, cô đặc, sấy, lên men,... filtration, pasteurization/sterilization, concentration,
drying, fermentation,...
Nêu ưu, nhược điểm của phương pháp gia nhiệt What are the advantages and disadvantages of
trực tiếp sản phẩm ngoài bao bì? direct heating of products outside the packaging?
 Ưu • Pros
- Chi phí năng lượng cho quá trình thấp - Low process energy costs
- Tổn thất ít chất dinh dưỡng trong thực phẩm - Less loss of nutrients in food.
- Giá trị cảm quan của thực phẩm sau quá trình xử - Sensory value of food after processing is less
lý ít bị thay đổi changed.
- Tính ổn định chất lượng giữa các mẻ sản phẩm - High quality stability between batches of products.
cao • Cons
 Nhược - Requires multiple support devices.
- Cần nhiều thiết bị hỗ trợ - Cleaning equipment after complicated production.
- Vệ sinh thiết bị sau sản xuất phức tạp

So sánh ưu, nhược điểm các loại thiết bị trao đổi Comparing the pros and cons of heat
nhiệt: TĐN bản mỏng, TĐN dạng ống, TĐN exchangers? Application?
dạng ống có khuấy trộn? Ứng dụng? TĐN bản mỏng
TĐN bản mỏng Advantage
Ưu điểm - Large heat exchange area but compact structure.
- Diện tích trao đổi nhiệt lớn nhưng cấu tạo gọn.  - Easy to disassemble for cleaning, repair and
- Dễ dàng tháo lắp để vệ sinh sửa chữa và thay thế. replacement. Some panels can be added to change
Có thể thêm bớt một số panel để thay đổi công suất the cooling capacity easily.
giải nhiệt một cách dễ dàng.  - High heat exchange efficiency, equivalent to
- Hiệu quả trao đổi nhiệt cao, tương đương bình ammonia casing tube condenser, due to thin plates,
ngưng ống vỏ amôniac, do các tấm mỏng, môi chất interlayer media.
xen kẻ.  - Plate heat exchanger suitable for heat exchanger
- Thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm phù hợp với ứng application of liquids with low pressure, low
dụng trao đổi nhiệt của các chất lỏng với áp suất viscosity.
thấp, độ nhớt thấp.   Shortcoming
Nhược điểm - Tough crafting. So far only foreign firms have
- Chế tạo khó khăn. Cho đến nay chỉ có các hãng been able to build plate-type condensers. Hence the
nước ngoài là có khả năng chế tạo các dàn ngưng lack of spare parts available for repair replacement.
kiểu tấm bản. Do đó thiếu các phụ tùng có sẵn để - The possibility of water leakage is quite large due
thay thế sửa chữa.  to the large number of seals. - On the refrigerant
- Khả năng rò rỉ đường nước khá lớn do số đệm kín side, the possibility of leakage is also high due to
nhiều.  corrosion of welds or open flakes.
- Về phía môi chất lạnh khả năng rò rỉ cũng cao do - Due to having to import from foreign firms, the
ăn mòn các mối hàn ghép hoặc bong hở.  price is quite expensive.
- Do phải nhập khẩu từ các hãng nước ngoài nên - The quality of cooling water should be good.
giá thành khá đắt. 
- Chất lượng nước giải nhiệt phải tốt. 
Thiết bị TĐN dạng ống Thiết bị TĐN dạng ống
Ưu điểm  Advantage
+ Thiết kế hình ống trong thiết bị trao đổi nhiệt thể The tubular design in the heat exchanger
hiện tính linh hoạt và hiệu suất làm việc cao. demonstrates flexibility and high working
Chúng trở thành bộ trao đổi nhiệt được sử dụng efficiency. They became commonly used heat
phổ biến. Những ưu điểm chính của bộ trao đổi exchangers. The main advantages of tubular heat
nhiệt dạng ống có thể kể tên như sau: exchangers can be named as follows:
– Chi phí bảo trì thấp – Low maintenance cost
– Áp lực làm việc cao – High working pressure
– Nhiệt độ làm việc cao – High working temperature
– Phù hợp các sản phẩm dạng hạt hoặc sợi – Suitable for granular or fibrous products
– Đáp ứng các tiêu chuẩn trong quy trình vô trùng – Meet the standards in the aseptic process
– Dễ dàng kiểm tra và tháo gỡ – Easy to check and disassemble
+ Khi so sánh với các thiết bị khác + When compared to other devices
- Dải công suất trao đổi nhiệt lớn hơn bộ trao đổi - The heat exchanger power range is greater than
nhiệt dạng ống xoắn. that of a twisted tubular heat exchanger.
- Có thể sử dụng nước mát sẵn có từ tháp giải - Cool water available from the cooling tower can
nhiệt. be used.
- Tiết kiệm điện so với hệ thống giải nhiệt gió do - Save electricity compared to the wind cooling
ko cần motor quạt. system because there is no need for a fan motor.
- Dễ tích hợp với hệ thống điều khiển - Easy integration with control system
=> Tối ưu lợi thế khi nguồn lạnh đầu vào bộ trao => Optimal advantage when the cold source input to
đổi nhiệt là nước sạch, qua xử lý, hoặc tận dụng the heat exchanger is clean, treated water, or takes
môi chất lạnh, sạch không phải nước (Glycol, gas advantage of refrigerant, clean non-water (Glycol,
lạnh,...) cold gas,)
Nhược điểm của bộ trao đổi nhiệt dạng ống:  Disadvantages of tubular heat exchangers:
- Sử dụng nguồn lạnh đầu vào là nước chưa lọc, - Using the input cold source is unfiltered and
chưa qua xử lý sẽ sinh ra lắng cặn, han gỉ. Do kết untreated water, which will produce sedimentation
cấu dạng ống chùm nên cặn bẩn bám vào thành and rust. Due to the beam-shaped structure, the
ống rất nhanh. residue adheres to the wall of the tube very quickly.
- Vệ sinh khó khăn, khó làm sạch hoàn toàn lắng - Difficult cleaning, difficult to completely clean
cặn do kết cấu phức tạp.  sediment due to complex structure.
- Công suất trao đổi nhiệt giảm nhanh khi lượng - Heat exchange capacity decreases rapidly when
lắng cặn, han gỉ tăng the amount of sedimentation and rust increases
- Tuổi thọ thấp do vệ sinh không hiệu quả - Low service life due to ineffective hygiene
- Chi phí vệ sinh cao (hóa chất, nhân công) - High cleaning costs (chemicals, labor)
- Giá thành cao hơn bộ trao đổi nhiệt dạng tấm - Higher cost than plate heat exchanger in the same
trong cùng dải công suất power range

Ứng dụng Application


Các thiết bị trao đổi nhiệt hiện nay không chỉ đơn Today's heat exchangers are not merely used in
thuần ứng dụng trong các quá trình sản xuất công industrial production processes, but also in everyday
nghiệp, mà còn trong các ứng dụng đời sống hàng life applications.
ngày. Especially among them, within the last few decades,
Đặc biệt trong số đó, trong vòng vài thập kỷ gần heat exchangers applied in the food and beverage
đây, các thiết bị trao đổi nhiệt ứng dụng trong industry have been developed very strongly because
ngành thực phẩm và đồ uống được phát triển rất of the increasing demand of humans. Typical
mạnh mẽ vì nhu cầu ngày càng cao của con người. applications can be mentioned as:
Các ứng dụng điển hình có thể kể đến như: - Widely used in space heating. It is also used in
- Được sử dụng rộng rãi trong sưởi ấm không gian. refrigeration, air conditioning, power plants,
Nó còn được dùng trong điện lạnh, điều hòa nhiệt chemical plants. Petrochemical, natural gas,
độ, nhà máy điện, nhà máy hóa chất. Các nhà máy processing and wastewater treatment plants are also
hóa dầu, khí tự nhiên, chế biến và xử lý nước thải heavily used
cũng được sử dụng nhiều - Pasteurization and pasteurization of milk or dairy
- Các quá trình thanh trùng, tiệt trùng sữa hay các products such as ice cream, yogurt, butter, whey,
sản phẩm từ sữa như: kem, yogurt, bơ, váng sữa, cheese
phô mai - Processes that need to cool or heat beverages such
- Các quá trình cần làm lạnh hoặc làm nóng các as beer, soft drinks, fruit juices, wine, puree fruit
thức uống như: bia, nước ngọt, nước ép trái cây, puree
rượu vang, trái cây xay nhuyễn dạng puree - Processes that need pasteurization, heating of
- Các quá trình cần thanh trùng, làm nóng các loại foods such as: chili sauce, ketchup, vegetable oil,
thực phẩm như: tương ớt, tương cà, dầu thực vật, margarine, caramel, chocolate, sauce
bơ thực vật, caramel, chocolate, sốt - The process of concentrating sugar, fruit juice,
- Các quá trình cô đặc đường, nước ép trái cây, coconut milk, coconut milk, fresh coconut water
nước cốt dừa, sữa dừa, nước dừa tươi - Processes that need to cool and quickly freeze
- Các quá trình cần làm lạnh, cấp đông nhanh các meat, fish, seafood products ...
sản phẩm thịt, cá, thủy hải sản…
Nêu ưu, nhược điểm của phương pháp gia nhiệt What are the pros and cons of direct heating of
trực tiếp sản phẩm ngoài bao bì? products outside the packaging?
Ưu Advantage:
- Chi phí năng lượng cho quá trình thấp - Low energy costs for the process
- Tổn thất ít chất dinh dưỡng trong thực phẩm  - Low nutrient loss in food
- Giá trị cảm quan của thực phẩm sau quá trình xử - The organoleptic value of food after processing is
lý ít bị thay đổi less likely to be altered
- Tính ổn định chất lượng giữa các mẻ sản phẩm - High quality stability between batches
cao  Disavantage:
Nhược - Needs more supporting equipment
- Cần nhiều thiết bị hỗ trợ  - Complex post-production equipment cleaning
- Vệ sinh thiết bị sau sản xuất phức tạp

CHAPTER 3: CHEMICAL PROCESSES IN CHƯƠNG 3: CÁC QUÁ TRÌNH HOÁ LÝ


MILK PROCESSING INDUSTRY TRONG CNCB SỮA
3.1 Deaerators 3.1. Quá trình bài khí
3.1.1. General introduction 3.1.1. Giới thiệu chung
-Deaeration: a method of eliminating the air in -Bài khí (deaeration): quá trình loại bỏ khí trong
milk by temperature or (and) vacuum pressure nguyên liệu ra ngoài bằng nhiệt độ hoặc (và) áp
lực chân không
_Input: Whole milk - Nguyên liệu đầu vào: sữa nguyên liệu
-Purpose: Expelling dissolved air and finely -Mục đích: Tách các khí phân tán và hòa tan ra
dispersed air bubbles in order to: khỏi sữa nguyên liệu nhằm:
+Inhibit the growth of aerobic microorganisms +Hạn chế phát triển của vi sinh vật hiếu khí
+Support for in-container sterilization (avoid +Hỗ trợ cho quá trình tiệt trùng sản phẩm trong
bulging, deformation, open double seams, open bao bì (tránh bị phồng hộp, biến dạng, hở mí ghép,
lids…) bật nắp...)
+Increase heat exchange coefficient during +Tăng hệ số truyền nhiệt trong quá trình gia nhiệt
heating treatment
+Increased accuracy in volumetric measurement +Tăng mức độ chính xác khi định lượng sữa,
of milk, milk standardization chuẩn hóa sữa
+Improve the taste of milk products +Cải thiện mùi vị của sữa thành phẩm
3.1.2 The scientific of the deaeration process 3.1.2. Cơ sở khoa học của quá trình bài khí
-Pre-heating: rising temperature in heat exchanger -Gia nhiệt: nâng nhiệt sữa trong thiết bị trao đổi
nhiệt
-Deaeration: take place in deaerator with built-in -Bài khí: thực hiện trong thiết bị bài khí với bộ
condenser phân ngưng tụ được bố trí bên trong thiết bị
- Create vacuum pressure (Pck) is adjusted to a - Tạo áp lực chân không (Pck) tương ứng với nhiệt
level equivalent to a boiling point about 7 to 8 °C độ của sữa giảm 7 – 8oC (ts) so với nhiệt độ sữa
below the pre-heating temperature, before milk trước khi vào thiết bị bài khí
enters to deaerators.
- Air (dispersed, dissolved) and non-condensable - Khí (dạng phân tán, hòa tan) và các cấu tử không
gases: are removed from the vessel by the vacuum ngưng tụ: thoát ra khỏi thiết bị nhờ bơm chân
pump. không
+Deaeration is fast and highly-effective + Quá trình khử độc diễn ra nhanh chóng và hiệu
quả cao
3.1.3. Factors influencing the deaeration process 3.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quá
trình bài khí
-Temperature of milk - Nhiệt độ của sữa
+Higher temperature: dispersed and dissolved air, +Nhiệt độ càng cao: các chất khí và các cấu tử dễ
volatile gas can be easily expelled. bay hơi càng dễ thoát ra khỏi sữa.
+Temperature is too high: some undesirable +Nhiệt độ quá cao: biến đổi chất lượng sữa: biến
transformation occurs: protein denaturation, tính protein, đường khử + a.amin  chất màu,
reducing sugar + a.amin  colorants, some một số vitamin bị phá hủy ...
vitamins are destroyed...
-Vacuum pressure -Áp lực chân không
+Vacuum pressure is too high  part of the steam +Áp lực chân không quá lớn: giảm thể tích sữa sau
that has not yet condensed is eliminated by bài khí, tăng chi phí năng lượng  giảm thể tích
gases reducing the volume of milk after sữa sau khi khử trùng + tăng chi phí năng lượng
deaeration + increasing energy costs for cho quá trình khử trùng
deaeration.
+Temperature of milk significantly fall (due to +Thời gian lưu của sữa trong thiết bị bài khí, lưu
high Pck)  The volume of milk obtained after lượng của tác nhân lạnh trong bộ phận ngưng tụ...
deaeration is dramatically decreased  Khối lượng sữa thu được sau khi khử khí giảm
đáng kể
- Thời gian lưu trú của sữa trong thiết bị khử khí,
- The residence time of milk in the deaerators, the tốc độ dòng chảy của chất làm lạnh trong bình
flow rate of the refrigerant in the condenser, etc. ngưng, v.v.
3.1.4. Deaerators 3.1.4. Thiết bị bài khí
_Vacuum deaerator with built-in condensor _Thiết bị bài khí chân không với bộ phận ngưng tụ
được bố trí bên trong thiết bị
- Input (milk): 65 - 68oC - Nguyên liệu vào (sữa): 65 - 68oC
- In the deaerator: - Trong thiết bị bài khí:
+ Temperature of milk: 60oC + Nhiệt độ sữa: 60oC
+ Vacuum pressure: 584 mmHg + Áp lực chân không: 584 mmHg
Notes: in yoghurt production, deaerators have Lưu ý: trong CNSX yoghurt thiết bị bài khí có bộ
external condenser  No need to use vacuum phận ngưng tụ nằm bên ngoài  không cần sử
pump dụng bơm chân không
_Rule: _Nguyên tắc:
+ Milk flow goes tangentially creating turbulent + Dòng sữa đi theo phương tiếp tuyến tạo dòng
flow chảy rối
+ There is a cooling system -> let the steam +Có hệ thống làm lạnh --> để hơi nước cuốn theo
entrain
+ Preheating + Gia nhiệt sơ bộ
3.2. Evaporation 3.2. Quá trình cô đặc bằng nhiệt
3.2.1. General introduction 3.2.1. Giới thiệu chung
Concentration/Evaporation: process of using high Cô đặc bằng nhiệt (Concentration/Evaporation):
temperature to evaporate some of the water in the quá trình sử dụng nhiệt độ cao làm bay hơi một
raw sample phần nước trong mẫu nguyên liệu
- Input: whole milk - Nguyên liệu đầu vào: sữa nguyên liệu
+Purpose: Increase the dry matter content in the + Mục đích: Tăng nồng độ chất khô trong mẫu
sample
3.2.2. The scientific basis of the 3.2.2. Cơ sở khoa học của quá trình cô đặc bằng
evaporation process nhiệt
-Heating: rise the temperature of milk to - Gia nhiệt: nâng nhiệt độ sữa lên đến điểm sôi:
boiling point: H2O(liquid)  H2O(vapor) H2O (lỏng)  H2O (hơi)
Water vapor, gases, volatile components in  Hơi nước, các chất khí, các cấu tử dễ bay hơi
milk are removed trong sữa thoát ra ngoài
-Speed of evaporation depends on: -Tốc độ bốc hơi phụ thuộc vào:
+ Rate of heat transfer in milk +Tốc độ truyền nhiệt trong sữa
+ Mass transfer rate of bubbles +Tốc độ truyền khối của các bọt hơi
 Usually use multi-pot vacuum concentrator Thường sử dụng cô đặc chân không nhiều nồi
 Save energy, keep the quality of milk Tiết kiệm năng lượng, giữ chất lượng của sữa
3.2.3. Factors influencing the evaporation 3.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quá
process trình cô đặc bằng nhiệt
3.2.3.1. Factors influencing the rate of heat 3.2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ truyền
transfer nhiệt
- Vacuum pressure - Áp suất chân không
-Temperature -Nhiệt độ
- Flow rate - Tốc độ dòng chảy
- Formed heat exchanger - Cấu tạo thành trao đổi nhiệt
+The differential temperature between heating _Sự chênh lệch nhiệt độ giữa hơi gia nhiệt (th) và
steam (th) and boiling point of milk (ts) nhiệt độ sôi của sữa (ts)
+Δt= th – ts: rate of heat transfer ↑ +Δt= th – ts: ↑ à tốc độ truyền nhiệt ↑:
o↑th ∼ ↑Ph : : milk transforms due to the effect of o↑th ∼ ↑Ph : sữa biến đổi do tác động của nhiệt độ
high temperature cao
o ↓ ts ∼ create vacuum pressure in the evaporator o ↓ ts ∼ tạo áp suất chân không
_The phenomenon of deposits on the heat _Hiện tượng cặn bám trên bề mặt trao đổi nhiệt
exchanger surface
+During the evaporation: deposits accumulate on +Trong quá trình bốc hơi: cặn bám dính trên bề
the heat exchanger surface (denatured protein, mặt trao đổi nhiệt (protein biến tính, muối kết
precipitation...)  ↑ rate of heat transfer tủa...) ↓ tốc độ truyền nhiệt
Solution: increase milk flow rate, clean Giải pháp: tăng tốc độ dòng chảy của sữa, vệ
equipment sinh thiết bị
_Boundary layer phenomenon: thickness of the _Hiện tượng màng biên: Độ dày lớp màng biên
boundary layer (the milk layer in direct contact (lớp sữa tiếp xúc trực tiếp với bề mặt truyền nhiệt)
with the heat transfer surface) is large  creating lớn à tạo trở lực lớn cho quá trình truyền nhiệt
considerable resistance to the heat transfer process
+ Solution: ↓ thickness of the boundary layer: +Giải pháp: ↓ độ dày lớp màng biên: tạo dòng đối
create convection currents or turbulence in lưu hoặc sự chảy rối trong thiết bị
equipment.
_Viscosity: high ɳ  input circulation rate ↓  _Độ nhớt nguyên liệu: cao ɳ tốc độ tuần hoàn
heat transfer coefficient ↓ nguyên liệu ↓  hệ số truyền nhiệt ↓
Solution: for input with high viscosity: use a Giải pháp: đối với nguyên liệu có độ nhớt cao: sử
falling-film evaporator dụng thiết bị cô đặc dạng màng rơi
3.2.3.2. Factors influencing economic efficiency 3.2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế
of evaporation process của quá trình cô đặc
_Foaming phenomenon _Hiện tượng tạo bọt
-Foam layer on top of milk (protein foam) reduces -Lớp bọt trên bề mặt khối sữa (bọt protein) à giảm
the rate of second effect steam escaping from the tốc độ thoát hơi thứ ra khỏi sản phẩm
product
_Dry matter loss due to entraining by the steam of _Hiện tượng tổn thất chất khô do bị cuốn theo hơi
second effect thứ
+When tsteam >>ts: milk boil strongly steam of +Khi thơi đốt >>ts: sữa sôi mạnh  hơi thứ cuốn
second effect entrains milk particles Dry matter theo dịch sữa  tổn thất chất khô
loss
Solution: use multiple-effect evaporators (the Giải pháp: sử dụng kỹ thuật cô đặc nhiều cấp
vapour evolved from the product in (sử dụng hơi thứ nồi trước làm hơi đốt cho nồi sau
the first effect can be used for the next effect + + áp lực chân không giẩm dần từ nồi đầu đến nồi
vacuum decreases gradually from the first effect cuối)
to the last effect)
3.2.4. Evaporators 3.2.4. Thiết bị cô đặc bằng nhiệt
3.2.4.1. Circulation evaporators 3.2.4.1. Thiết bị cô đặc tuần hoàn
Lưu ý: sử dụng trong trường hợp cần bay hơi 1
lượng nhỏ nước trong sữa (sữa cô đặc gấp 1,1 -
1,25 lần, hoặc hàm lượng chất rắn từ 13 - 14,5
hoặc 16,25%)
Ứng dụng trong sản xuất sữa chua
- Note: can be used when need to evaporate a
small amount of water in milk (concentrate milk
1.1 – 1.25 times, or from 13 to 14.5 or 16.25 %
solids content)
Application in the production of yoghurt
3.2.4.2. Falling film evaporators 3.2.4.2. Thiết bị cô đặc dạng màng rơi
+ Commonly used in dairy industry + Sử dụng phổ biến trong công nghiệp sữa
+Tubular type evaporator + Thiết bị cô đặc bốc hơi dạng hình trụ
- Forward flow - Màng chảy xuôi
- Backward flow - Màng chảy ngược

3.2.4.2. Falling film evaporators 3.2.4.2. Thiết bị cô đặc dạng màng rơi
+Plate type evaporator + Thiết bị cô đặc dạng bản mỏng

3.2.4.3. Multiple-effect evaporators 3.4.4.3. Hệ thống bốc hơi nhiều cấp


-In reality, evaporator system can contain up to 7 -Trong thực tế, hệ thống cô đặc có thể lên đến 7
effects: the more number of effects the greater cấp: số cấp càng nhiều  hiệu quả tiết kiệm
the energy saving effect năng lượng càng lớn
-To save the energy: use a thermocompressor to -Để tiết kiệm năng lượng: sử dụng máy nén nhiệt
mixes the steam and the vapour from the product để trộn một phần hơi thứ thoát ra từ cấp cuối cùng
to increase the kinetic energy. After that, the với hơi nhiên liệu áp suất cao để làm tăng động
mixture from the thermocompressor can be used năng. Sau đó, hơi thoát ra từ máy nén nhiệt có thể
as heating medium for first effect of evaporator. sử dụng làm tác nhân gia nhiệt cho thiết bị bốc hơi
cấp đầu tiên
+ Two-effect cassettle evaporator with +Hệ thống nồi bốc hơi 2 cấp sử dụng máy nén
thermocopressor nhiệt

+ Three-effect evaporator with mechanical vapour +Hệ thống nồi bốc hơi 3 cấp sử dụng máy nén áp
compression suất (tăng áp)

3.3. Spray drying process 3.3. Quá trình sấy phun


3.3.1. General introduction 3.3.1 Giới thiệu chung
-Drying: Drying is the process of evaporating -Sấy (Drying): Sấy là quá trình làm bốc hơi nước
water from a material under heating ra khỏi vật liệu dưới tác dụng của nhiệt.
-Spray drying: process of converting liquid into -Sấy phun (spray drying): quá trình chuyển đổi
powder products. dòng nguyên liệu dạng lỏng thành sản phẩm dạng
bột.
+Input: Whole milk +Nguyên liệu đầu vào: sữa nguyên liệu
- Purpose: -Mục đích:
+Processing: convert liquid milk to finished milk +Chế biến: chuyển hóa sữa nguyên liệu dạng lỏng
powder sang sữa bột thành phẩm
+Preservation: Partially separates the water from +Bảo quản: tách đi một phần lượng nước ra khỏi
material  extend the shelf life of milk powder nguyên liệu  kéo dài thời gian bảo quản sữa bột
Drying sublimation Sấy thăng hoa tốt
- The best - Tốt nhất
- Keep all the solution in milk - Giữ được toàn bộ dung dịch trong sữa
Dis: expensive Nhược điểm: mắc
3.3.2. Factors influencing the spray drying 3.3.2. Cơ sở khoa học của quá trình sấy phun
process
- Spray the material starts with the atomization of -Phun sương nguyên liệu: Nguyên liệu được phân
a liquid into a spray of droplets by the sprays tán thành những hạt nhỏ li ti nhờ cơ cấu phun
(chuyển từ sữa lỏng thành sương) sương.
- Drying: -Sấy:
+These droplets are put in contact with hot air  +Những hạt lỏng phun ra tiếp xúc với dòng khí
the vapour is quickly evaporated but the nóng  hơi nước được bốc đi nhanh chóng nhưng
temperature of the material is maintained at a low nhiệt độ của vật liệu vẫn được duy trì ở mức
figure The properties of the powder product do thấp Tính chất của sản phẩm dạng bột không
not change significantly, the spray drying time is thay đổi đáng kể, thời gian sấy phun ngắn hơn
much shorter than other drying processes. nhiều so với các quá trình sấy khác.
+ Water is separated from the material by + Nước được tách ra khỏi nguyên liệu nhờ sự
diffusion due to: khuếch tán do:
_ Moisture difference between the surface and the _ Chênh lệch độ ẩm giữa bề mặt và bên trong
inside of the material nguyên liệu
_ Difference in vapor pressure of water at the _ Chênh lệch áp suất hơi riêng phần của nước tại
surface of the material and its surroundings bề mặt vật liệu và môi trường xung quanh
Agent: using hot air Tác nhân: dùng không khí nóng
-Drying: -Sấy:
+ Spray drying process is carried out in 2 phases: +Quá trình sấy phun được thực hiện bởi 2 pha:
_First phase: pre-treated milk is evaporated to a _ Pha 1: bốc hơi sữa đến nồng độ chất khô 45 –
dry matter content of 45 – 52% 52%

_ Second phase: the concentrate is turned into _ Pha 2: sấy sữa đến độ ẩm cuối cùng trong buồng
powder at the finished temperature in a drying sấy
chamber
+The spray drying process consists of 3 stages: +Quá trình sấy phun gồm 3 giai đoạn:
_ 1st stage (spray): atomization of a liquid into a _ GĐ 1 (phun sương): Chuyển nguyên liệu cần sấy
spray of droplets (liquid particles dispersed in the sang
air) by the sprays in the drier dạng sương mù nhờ cơ cấu phun sương.
_2nd stage (mix this sample and drying agent): _ GĐ 2 (trộn mẫu và tác nhân sấy): Hòa trộn
Mix the droplets with hot air in drying chamber. sương mù với dòng tác nhân sấy trong buồng sấy.
This is the stage of separating moisture from the Đây chính là giai đoạn tách ẩm ra khỏi nguyên
material. liệu.
_ 3rd stage (collect the product): collecting the _ GĐ 3 (thu hồi sản phẩm): Tách sản phẩm ra khỏi
finished powder from the dry air. dòng tác nhân sấy.
3.3.3. Factors influencing the spray drying 3.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quá
process trình sấy phun
-Dry matter content of raw materials: 45 – 52% -Nồng độ chất khô của nguyên liệu
(dry matter concentration) HLCK: 45 – 52% (nồng độ chất khô)
+Temperature of heated coolant -Nhiệt độ tác nhân sấy: không khí nóng
+ Inlet air temperature: 170-230oC (fact 140-145 + Nhiệt độ không khí nóng cửa vào: 170-230oC
o
C) (thực tế: 140-145 oC)
+ Outlet air temperature: 76-100oC + Nhiệt độ không khí tại cửa ra: 76-100oC
-Size, quantity and orbit of the material particles -Kích thước, số lượng của hạt phun sương và quỹ
in the drying chamber đạo chuyển động của các hạt nguyên liệu trong
buồng sấy
3.3.4. Spray dryers (spray drying system) 3.3.4. Thiết bị sấy phun (hệ thống sấy phun)
- Calorifers: used to warm up air in air - Caloriphe: dùng để gia nhiệt và hệ thống vận
conditioning devices, drying installations, chuyển không khí sau khi gia nhiệt:
equipment for ventilation and so on.
+ Heated coolant: steam (150 - 250oC). + Tác nhân gia nhiệt: hơi nước (150 - 250oC).
+ Centrifugal fans are used to transport the entire + Vận chuyển tác nhân sấy qua hệ thống: quạt ly
heated coolant through the system. One fan or two tâm (1-2 quạt).
fans can be arranged, at the top and bottom of the Quạt ly tâm được sử dụng để vận chuyển toàn bộ
system with a windscreen to control the air chất làm mát đã được làm nóng qua hệ thống. Có
velocity thể bố trí một quạt hoặc hai quạt, ở đầu và cuối hệ
thống có tấm chắn gió để điều khiển vận tốc gió.
- Atomisation system: spray the milk to the - Thiết bị phun sương: phun nguyên liệu sữa thành
droplets. There are three types of nozzle: các hạt nhỏ. Có ba dạng đầu phun:
+ Pressure nozzle: The liquid is pushed by the + Đầu phun áp lực (phun dạng tia): Chất lỏng
pressure pump which can be up to 200 at. To được đẩy bằng bơm áp suất có thể lên tới 200 at.
spray evenly, the nozzles are designed with a Để phun đều người ta cấu tạo những vòi phun có
diameter of less than 0.5 mm with a maximum đường kính nhỏ hơn 0.5 mm với lưu lượng lớn
flow of 100l/h. Spray angle: 40-140o nhất là 100l/h. Góc phun: 40-140o
+ Two-fluid nozzle: uses a nozzle in which the + Đầu phun khí động (dung dịch sữa trộn với
liquid is pushed by compressed air with a pressure không khí nóng): dùng vòi phun trong đó chất
of 2.5-3.5 at. Spray angle: 20-60o  rarely used lỏng được đẩy bằng khí nén với áp suất từ 2.5-3.5
due to low and uneven productivity at. Góc phun: 20-60  ít được sử dụng do năng
suất không cao và không đồng đều
+ Rotary disc atomiser: Let the liquid fall into a + Đầu phun ly tâm (sử dụng nhiều nhất): cho chất
disc atomization with a diameter of 2-30 in (5.08- lỏng rơi vào một đĩa có đường kính từ 2-30 in
76.2 cm  Mainly used in the milk powder (5.08-76.2 cm) được sử dụng chủ yếu trong
industry ngành công nghiệp sản xuất sữa bột.
- Drying chamber: where the drying agent - Buồng sấy: là nơi trộn tác nhân sấy (thường là
(usually hot air) is mixed with the material. The không khí nóng) với nguyên liệu sấy. Tác nhân
drying agent can flow in the same direction, in the sấy có thể đi cùng chiều, ngược chiều hay hỗn hợp
opposite direction or in a turbulence with the so với vật liệu sấy.
material
- Collecting product system: In the spray dryer, - Bộ phận thu hồi sản phẩm: Trong máy sấy phun,
most of the material will fall to the bottom of the phần lớn nguyên liệu sẽ rơi xuống đáy thiết bị sau
equipment and then be transported away, a small đó được vận chuyển đi, một phần nhỏ sẽ được khí
part will be carried by the outlet air → using a ra mang theo. → sử dụng cyclon để thu hồi lượng
cyclone to recover the amount of product sản phẩm bị cuốn theo không khí.
entrained in the outlet air.
- Fan: - Quạt:
+ Main fan: located behind the equipment to + Quạt chính: đặt sau thiết bị thu hồi bột sản phẩm
recover product powder (cyclone) from the outlet (cyclon) từ dòng khí thoát.
air.
+ Auxiliary fan: in front of calorifer. Draws moist + Quạt phụ: đặt trước thiết bị calorife. Hút không
air into the calorife and pushes the air out to the khí ẩm vào calorife và đẩy không khí ra cyclone
cyclone
3.3.5. Some common spray drying system 3.3.5. Các hệ thống sấy phun thường gặp
- Single stage drying - Phương pháp sấy phun 1 giai đoạn
+ Whole milk is put into the nozzle to produce + Sữa nguyên liệu được đưa vào vòi phun trở
very small droplets in the drying chamber, and hot thành những hạt nhỏ li ti trong buồng sấy, đồng
air is also introduced. The contact time between thời không khí nóng cũng đựơc đưa vào. Thời gian
milk and hot air is very short, so the milk tiếp xúc giữa sữa và không khí nóng rất ngắn nên
temperature does not rise too high. nhiệt độ sữa không tăng quá cao.
+ Disadvantages: in the final step when the + Nhược điểm: ở giai đoạn cuối khi lượng ẩm
moisture content in the raw materials is low, it is trong nguyên liệu còn thấp thì việc tách ẩm rất khó
very difficult to separate the moisture, which khăn đòi hỏi nhiệt độ tác nhân sấy ở đầu ra phải
requiring the drying agent temperature at the rất cao → gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng sữa
outlet to be very high →cause an adverse effect bột thành phẩm. Chỉ sử dụng cho mục đích nghiên
on the quality of milk powder. Use for research cứu (PTN, pilot)
purposes only (lab, pilot)

- Two-stage drying (spray drying + fluid bed - Phương pháp sấy phun 2 giai đoạn (sấy phun +
drying) sấy tầng sôi)
+ First stage: The corrected moisture is 2-5% + Giai đoạn 1: độ ẩm được hiệu chỉnh cao hơn 2-
higher than the final moisture value. 5% so với giá trị độ ẩm cuối cùng.
+ Second stage: the remaining moisture is further + Giai đoạn 2: phần ẩm còn lại được bốc hơi tiếp
evaporated in the fluid bed dryer. trong thiết bị sấy tầng sôi.
 minimize the influence of high temperature to hạn chế sự ảnh hưởng của nhiệt độ cao làm
change product quality, improve heat transfer biến đổi chất lượng sản phẩm, nâng cao hiệu
efficiency, reduce operating costs. quả truyền nhiệt, giảm chi phí vận hành.

Technical parameters of spray drying process: Thông số kỹ thuật quá trình sấy phun:
+ Milk temperature before spraying + Nhiệt độ sữa trước khi phun
+ Pump pressure + Áp lực bơm
+ Nozzle rotation speed + Tốc độ vòng quay lỗ phun
+ Hot air temperature + Nhiệt độ không khí nóng
+ Dewdrop size + Kích thước hạt sương
- Three-stage drying (Spray dryer with integrated - Phương pháp sấy phun 3 giai đoạn (sấy phun
belt) kết hợp sấy băng tải)
+ 1st stage: 75% hot air with temperature 270- + Giai đoạn 1: 75% lượng không khí nóng với
2800C is put into the primary dry chamber, 25% nhiệt độ 270- 280oC sẽ đưa vào buồng sấy chính,
remaining hot air with temperature 100-150oC 25% lượng không khí nóng còn lại với nhiệt độ
passes through the distribution grid and spreads 100-150oC sẽ đi qua lưới phân bố và toả đều
evenly downwards. The moisture content xuống bên dưới. Độ ẩm các hạt sẽ dao đông từ
of the particles fluctuate from 6-14% (12-20%) 6-14% (12-20%) và rơi xuống băng tải. (xảy ra
and fall on the conveyor. (occurs in spray drier) trong thiết bị sấy phun)
+ 2nd stage: Belt transports powdered milk from + Giai đoạn 2: Băng tải vận chuyển sữa bột từ
the primary drying chamber to the retention buồng sấy chính qua buồng sấy phụ. Tốc độ
chamber. The speed of the conveyor belt is chuyển động của băng tải là 1m/phút.
1m/min. At that time, the drying agent flowing on Khi đó dòng tác nhân sấy trên đường thoát ra khỏi
the way out of the device at the bottom door will thiết bị ở cửa đáy sẽ đi xuyên qua lớp sữa bột trên
pass through the milk powder layer on the băng tải và tách thêm một lượng ẩm nữa trong các
conveyor belt and separate another amount of hạt sữa độ ẩm sữa bột giảm xuống còn 3-10% ( 8-
moisture in the milk particles, the milk powder 10%). (xảy ra ở phía dưới thiết bị sấy phun)
moisture content will be reduced to 3-10% (8-
10%) (occurs at the bottom of the spray dryer)
+ 3rd stage: At the retention chamber, hot air is + Giai đoạn 3:Tại buồng sấy phụ người ta đưa
brought in with a temperature of 110-1400C. The không khí nóng vào với nhiệt độ 110-1400C. Sau
powder is cooled in a final drying chamber. cùng sẽ đưa sữa bột vào buồng làm nguội. Cuối
Finally, the powder product can be obtained cùng thu được các hạt sữa (sấy băng tải)
(intergrated belt)

- Three-stage drying (Spray dryer with fluid-bed -Phương pháp sấy phun 3 giai đoạn (sấy phun
drying) kết hợp sấy tầng sôi)
production of instant powder sản xuất sữa bột tan nhanh
1st section: The powder from the drying chamber - Vùng 1: Các hạt sữa thu được từ buồng sấy phun
is humidified again (by steam) in order to adhere sẽ đựơc làm ẩm trở lại (bằng hơi nước) để quá
the particles and form agglomeration easily. trình kết dính giữa chúng tạo nên những khối hạt
- 2nd section: Water is evaporated from the mới diễn ra dễ dàng hơn.
agglomerates during their passage through the - Vùng 2: Các khối hạt sẽ được sấy tách ẩm
drying sections (không khí nóng)
- 3rd section: The screened and instantised - Vùng 3: Làm nguội bằng không khí lạnh. Hạt
particles are conveyed by the cooling air. instant sữa bột tan nhanh có kích thứơc 150-200μm (sữa
milk powder: 150- 200μm (normal milk powder: bột thông thường: 30-80μm)
30-80μm)

Principle: Red arrow: Hot steam enters  re- Nguyên tắc: Mũi tên màu đỏ: Hơi nước nóng đi
moisturizing  humidifies for 1 minute and vào  phun ẩm trở lại  làm ẩm trong 1 phút và
absorbs water again  seeds swell  mass does hút nước trở lại  hạt trương nở  khối lượng
not change but volume increases  drying causes không thay đổi nhưng thể tích tăng  sấy làm
water to drain, structure structure remains the nước thoát, cấu trúc giữ nguyên  Thể tích lớn 
same large volume  easier to dissolve khi pha bột dễ hòa tan hơn
3.4. Coagulation 3.4. Quá trình đông tụ casein
3.4.1. General introduction 3.4.1. Giới thiệu chung
-Coagulation of casein: the process of converting -Đông tụ casein: quá trình chuyển casein từ trạng
casein from colloidal to curd with gel structure  thái keo sang khối đông với cấu trúc gel  ứng
Application: cheese production technology, dụng: công nghệ sản xuất phô mai, yoghurt
yoghurt
- Purpose: -Mục đích:
+Create curd with gel structure  product +Tạo khối đông với cấu trúc gel  định hình sản
shaping phẩm
+Create a unique flavor for the product +Tạo hương vị đặc trưng cho sản phẩm
Các phương pháp đông tụ casein:
-Chỉnh giá trị pH sữa về điểm đẳng điện của
casein:
VK lactic  phomai tươi (Cottage, ..), yoghurt
- Sử dụng enzyme đông tụ sữa:
o Từ động vật: chymosin (A, B), pepsin (A, B)
o Từ VSV: gastriscin; aspartic protease
o Từ thực vật: cyprosin (1, 2, 3), cardosin (A, B)
o Sử dụng hỗn hợp động vật, thực vật, vi sinh vật
Coagulation of milk casein by isoelectric point
method: Đông tụ casein sữa bằng phương pháp sử dụng
+ pH of milk reachs pI=4,6 - isoelectric point of điểm đẳng điện:
casein - will reduce the electrostatic repulsion + Đưa pH dịch sữa về pI=4,6 - điểm đẳng điện của
between the molecules  the interaction casein - sẽ làm giảm lực đẩy tĩnh điện  tăng
between the hydrophobic radicals of the protein tương tác giữa các gốc kỵ nước của những phân tử
molecules will prevail: the casein will turn into an protein: casein đông tụ.
insoluble state and curd will appear in the milk. Giảm pH= 4,6 bằng cách bổ sung acid hữu cơ
Coagulation of milk by using enzyme: ( lactic, citric,… ) từ lên men bằng hệ vi khuẩn
Đông tụ casein sữa bằng phương pháp sử dụng
- 1st stage: The enzyme chymosin catalyzes the enzyme:
hydrolysis of peptide bonds at a specific site in the - Giai đoạn 1: enzyme chymosin xúc tác thủy phân
k-casein molecule. liên kết peptide tại một vị trí đặc hiệu trong phân
Chymosin broken peptide bond tử k-casein.
- Amino end: Insoluble paracasein head towards
the micelle center
- COOH end: Soluble caseinmacropeptide head
towards the micelle boundary region

- 2 nd stage: Coagulation of casein


+ The micelles after losing the -Giai đoạn 2:
caseinomacropeptide segment in the k-casein + Các micelle sau khi bị mất phân đoạn
molecule begin to link together. caseinomacropeptit trong phân tử k-casein bắt đầu
+ The micelle surface becomes more lipophilic liên kết lại với nhau
because it contains only the paracasein k fractions + Bề mặt micelle trở nên ưa béo hơn do chỉ chứa
and they can bind together more easily. các phân đoạn paracasein k và chúng có thể liên
+ Calcium phosphate bridges will appear between kết với nhau một cách dễ dàng hơn.
the micelles and contribute to the increase of + Cầu calci photphat sẽ xuất hiện giữa các micelle
coagulation block size và góp phần làm tăng kích thước khối đông tụ
- 3 rd stage: finish the coagulation and separation
of whey - Giai đoạn 3: kết thúc quá trình đông tụ và tách
- Note: milk coagulation occurs only when >85% huyết thanh sữa
of casein is hydrolyzed broken down by enzymes. Chú ý: sự đông tụ sữa chỉ xảy ra khi có >85% κ-
3.4.3. The scientific basis of the coagulation casein bị thủy phân bởi enzyme.
process 3.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quá
-Amount of enzyme (chymosin) used ↑  rate of trình đông tụ
a molecule-specific peptide bond hydrolysis ↑  -Hàm lượng enzyme (chymosin) sử dụng: ↑ 
faster coagulation rate. Use 30ml of enzyme tốc độ phản ứng thủy phân liên kết peptide đặc
(enzyme activity: 1:10,000 - 1:15,000) /100kg of hiệu trong phân tử ↑  tốc độ quá trình đông
whole milk tụ nhanh hơn. Sử dụng 30ml enzyme (hoạt tính
- pH: influence on the micelle structure in milk. enzyme: 1:10.000 – 1:15.000) /100kg sữa tươi
pH ↓  calcium phosphate is dissociated from the - pH: ảnh hưởng đến cấu trúc micelle trong sữa.
micelle structure, reducing the micelle charge  pH ↓  phosphate calci bị tách ra khỏi cấu trúc
shortened milk coagulation time. pH = 6.0 micelle, làm giảm điện tích micelle thời gian
đông tụ sữa rút ngắn. pH = 6.0 (enzyme hoạt
-Temperature: To<15oC  Coagulation of milk động mạnh)
by chymosin is almost impossible. Khi To ↑  -Nhiệt độ: To<15oC  quá trình đông tụ sữa bởi
rate of biochemical reaction↑, collision speed chymosin gần như không diễn ra được. Khi To ↑
between micelles ↑  faster coagulation rate. To  tốc độ phản ứng hóa sinh ↑, tốc độ va chạm
=42.5-45oC giữa các micelle ↑  tốc độ quá trình đông tụ
+Calci: Ca2+ ↑  micelle casein charge↓  nhanh hơn. To =42.5-45oC
Quick and easy coagulation. If the calcium + Calci: Ca2+ ↑ điện tích casein micelle ↓ 
content is too high, the curd becomes harder đông tụ nhanh và dễ dàng. Nếu bổ sung hàm
makes it difficult to cut the curd. Calci content: 5- lượng calci quá cao, khối đông tụ trở nên
20g /100kg whole milk. cứng hơn  gây khó khăn cho việc cắt khối đông.
+CO2: can be found in raw milk. The addition of Hàm lượng Calci: 5-20g /100kg sữa tươi.
CO2 will reduce the natural pH of the milk by + CO2: có thể tìm thấy trong sữa tươi. Việc bổ
0.1-0.3 units  shortening the milk coagulation sung CO2 vào sẽ làm giảm pH tự nhiên của sữa
time. xuống 0,1 -0,3 đơn vị  thời gian đông tụ sữa rút
ngắn. (dùng cho phomai vì khi sử dụng mùi sẽ
thay đổi)

You might also like