Professional Documents
Culture Documents
1.1.1. Tính chất vật lý, cấu trúc hoá lý của sữa tươi
1.1.2. Thành phần hoá học của sữa tươi 1.1.2. Thành phần hoá học của sữa tươi
1.1.2.2. Chất khô
1.1.2.1. Nước
Ø Chất béo sữa:
ü Lipid đơn giản (98.5%)
ü Lipid phức tạp (1%)
ü Các chất tan trong béo (0.1%)
Có 2 dạng:
- Nước tự do: 96÷97% tổng lượng nước. d = 0,925g/cm3
1.1.2. Thành phần hoá học của sữa tươi 1.1.2. Thành phần hoá học của sữa tươi
1.1.2.2. Chất khô 1.1.2.2. Chất khô
Ø Các hợp chất chứa nitơ Ø Các hợp chất chứa nitơ
- Tiểu micelle: 10 phân tử ENZYME
casein (đk: 10÷15nm)
- Micelle: 400 - 500 tiểu ü Do tuyến vú tiết ra hoặc do VSV tổng
micelle sẽ tạo thành một hợp
micelle (đk: 200÷400nm)
ü Ảnh hưởng:
§ Biến đổi thành phần hoá học của sữa à
Phân tử
caseinκ
Liên kết
giảm chất lượng, hư hỏng sữa
Nhóm § Có vai trò kháng khuẩn (lactoperoxydase,
PO4
lysozyme) à ổn định chất lượng sữa
Phần kỵ
nước
11 12
CASEIN àCASEIN MICELLE
1.1.2. Thành phần hoá học của sữa tươi 1.1.2. Thành phần hoá học của sữa tươi
ENZYME 1.1.2.2. Chất khô
- Peroxidase: tiêu diệt ở 800C /vài giây. Ø Lactose (C12H22O11 glucose+galactose)
- Lipase : bị phá hủy ở 750C sau 60 giây.
Lưu ý: hòa tan tốt trong chất béo, dễ dàng xâm nhập vào cầu béo + Tồn tại 2 dạng: dạng tự do và dạng liên kết
- Catalase): bị phá hủy ở 750C sau 60 giâyà kiểm tra xem sữa + Dạng đồng phân: α-(C12H22O11.H2O) và β-(C12H22O11)
vắt từ bò bị bệnh viêm vú hay không.
- Phosphatase: + Khả năng hòa tan thấp, độ ngọt thấp
+ Phosphatase kiềm (pH 9÷10): bị phá hủy hoàn toàn ở + Nhiệt độ cao: phản ứng caramel, maillard
650C /30 phút hoặc 800C tức thời. + Lên men dưới tác dụng của VK lactic
Lưu ý: khả năng tái hoạt sau thanh trùng
+ Phosphatase acid (pH 4÷4,3): bị vô hoạt hoàn toàn ở + Kết tinh chậm, tinh thể cứng và có nhiều dạng tinh thể
0
96 C />5 phút hoặc NaF. Vtm B2 có thể ức chế sự kết tinh của lactose
- Protease:
+ Protease acid (pH=4.0)
+ Protease kiềm (pH=7,5-8)
13 à bị vô hoạt ở 800C /1 phút. 14
1.1.2. Thành phần hoá học của sữa tươi 1.1.2. Thành phần hoá học của sữa tươi
1.1.2.2. Chất khô 1.1.2.2. Chất khô
Ø Muối khoáng Ø Vitamin
− Tan trong nước: B1, B2, B3, B5, B6, C…
ü Hàm lượng 8-10g/l, tồn tại dạng hòa tan hoặc dung
− Tan trong chất béo: A, D, E
dịch keo (kết hợp với casein)
Vitamin mg/l Vitamin mg/l
• Đa lượng: nhiều nhất Ca, P, Mg, tiếp theo là K, Na…
• Vi lượng: Zn, Si, Al, Fe, Cu, I, Mn, F, Se, Cr, Co/Pb, A (retinol) 0,3 B12 (cyanocobalamin) 0,005
As…
ü Phổ biến là muối photphat, clorua, citrat, caseinat D (calciferol) 0,001 B3 (nicotinamit) 1
1.2. Hệ VSV trong sữa và vai trò 1.2.1. Nguồn gốc hệ VSV trong sữa
chuyển hoá Ø Tình trạng vi sinh
- Sữa trong cơ thể động vật: không chứa VSV
- Sữa tươi sau thu hoạch: nhiều nhóm VSV khác nhau
1.2.1. Nguồn gốc hệ VSV trong sữa
Ø Nguồn lây nhiễm
1.2.2. Hệ VSV trong sữa và vai trò chuyển hoá - Bầu vú động vật cho sữa
- Người/thiết bị vắt sữa
- Thiết bị chứa sữa sau khi vắt
- Môi trường, chuồng trại nơi vắt sữa.
19 20
1.2.2. Hệ VSV trong sữa và vai trò chuyển hoá 1.2.2. Hệ VSV trong sữa và vai trò chuyển hoá
1.2.2.1. Nấm men 1.2.2.2. Nấm sợi
- Nấm men thường gặp: S.cerevisae, Kluyveromyces
marxianus, Debaromyces hansenii, Torulopsis lactis - Nấm sợi thường gặp: Pennicillum, Aspergillus,
condensi… Geotrichum, Rhizopus…):
- Không có lợi: Chuyển hoá lactose àbiến đổi về tp hóa - Không có lợi: Ảnh hưởng xấu đến chất lượng của sản
học trong quá trình bảo quản phẩm (sản xuất phomai)
- Có lợi: ứng dụng sản xuất sản phẩm lên men truyền thống
- Có lợi: Vài loài thuộc giống Penicillium: sản xuất một số
(kefir)
- Tiêu diệt ở 75oC / 10-15s loại phomai.
- Tiêu diệt ở 75oC / 10-15s
21 22
1.2.2. Hệ VSV trong sữa và vai trò chuyển hoá 1.2.2. Hệ VSV trong sữa và vai trò chuyển hoá
1.2.2.3. Vi khuẩn 1.2.2.3. Vi khuẩn
v Vi khuẩn lactic: v Vi khuẩn sinh tổng hợp acid butyric (giống Clostridium)
- Không có lợi: chuyển hoá lactose à Thay đổi thành phần - Thường gặp: C.butyric, C.tyrobutyricum
và giá trị cảm quan của sữa - Không có lợi: Chuyển hoá đường lactose à Thay đổi tp
- Có lợi: Ứng dụng trong công nghệ lên men các sản phẩm hóa học và giá trị cảm quan
từ sữa như yoghurt, kefir, phomat và một số loại bơ - Chế độ thanh trùng không tiêu diệt được à giải pháp kỹ
- Tiêu diệt ở 80oC thuật: vi lọc, ly tâm, sử dụng chất kháng khuẩn
v Vi khuẩn Coliform: v Vi khuẩn propionic (giống Propionibacterium):
- Không có lợi: chuyển hoá đường lactose, phân huỷ protein - Không có lợi: chuyển hoá đường à Hư hỏng sữa
tạo các chất khí có mùi khó chịu - Có lợi: ứng dụng để tạo ra cấu trúc lỗ hổng và hương vị
- Tiêu diệt hoàn toàn ở 75oC / 20s đặc trưng cho sản phẩm phomai Emmenthal, Gruyere...
- Tiêu diệt hoàn toàn ở 75oC / 20s
-23 24
-
1.2.2. Hệ VSV trong sữa và vai trò chuyển hoá 1.3. Vắt sữa, vận chuyển và bảo
1.2.2.3. Vi khuẩn quản trước khi chế biến
v Vi khuẩn gây thối:
- T h ư ờ n g g ặ p : P s e u d o m o n a s , B re v i b a c t e r i u m ,
Achromobacter, Bacillus… 1.3.1. Vắt sữa
- Không có lợi: thuỷ phân protein, chất béo àlàm cho sữa 1.3.2. Vận chuyển sữa từ nơi thu hoạch đến nhà máy
có mùi khó chịu, đông tụ sữa
chế biến
1.3.3. Bảo quản trước khi chế biến
25 26
Đầu chụp
núm vú)
MÔ HÌNH VẮT SỮA TỰ ĐỘNG ĐỒNG THỜI NHIỀU CON BÒ 1.3.2. Vận chuyển sữa từ nơi thu hoạch đến nhà máy
chế biến
Kiểm tra
uyển Trạm thu Lọc
Vắt sữa
Sữa được V ận ch
Hộ gia đình đựng trong mua sữa Làm lạnh sữa
Thủ công
bình 30-50l
Đựng sữa trong các
bồn chứa tạm
Bằng xe bồn
Vận chuyển
Sữa được
Vắt sữa bằng Vận chuyển
1- Khu vắt sữa tự động. 2- Phòng điều khiển. đựng trong Nhà máy chế
Trang trại máy và làm
các bồn bảo Bằng xe bồn biến sữa
3- Khu làm lạnh và bảo quản sữa. 4- Cửa dẫn vào khu (1). lạnh sữa
quản lạnh
315- Khu nghỉ ngơi. 6- Khu cho bò ăn. 7- Khu bê con 32
1.3.3. Bảo quản sữa trước khi chế biến 1.3.3. Bảo quản sữa trước khi chế biến
q Định lượng sữa: 2 trường hợp:
q Kiểm tra sữa
• Theo khối lượng: cân xe trước và sau khi giao sữa
Kiểm tra màu sắc trạng thái của sữa: như mùi vị của
sữa.
Độ sạch của dụng cụ thiết bị chứa sữa.
Xác định hàm lượng cặn.
Xác định điểm đông đặc của sữa.
Hàm lượng protein, chất béo, độ chua của sữa.
Xác định VK tổng số.
33 34
1.3.3. Bảo quản sữa trước khi chế biến 1.3.3. Bảo quản sữa trước khi chế biến
q Định lượng sữa: 2 trường hợp:
q Bảo quản sữa tươi trước khi chế biến:
• Theo thể tích:
1- Agitator.
2- Manhole.
3- Temperature indicator.
4- Low-level electrode.
5- Pneumatic level Indicator.
6- High-level electrode.
1.4.1. Do bổ sung các chất từ bên ngoài 1.4.2. Biến đổi sinh học: sự trao đổi chất của VSV
1.4.3. Biến đổi hóa học và hóa sinh
• Thủy phân chất béo
- Kháng sinh
• Oxy hóa chất béo
- Thức ăn
- Chất tẩy rửa chuồng trại, thiết bị chứa • Thủy phân protein
- Sữa chứa lâu trong các thiết bị chứa bằng kim loại • Thủy phân acid amin
à Cần quy định cụ thể thời điểm sử dụng các chất cho vào 1.4.4. Biến đổi vật lý: tỷ trọng, độ khúc xạ, độ nhớt
thức ăn trước lúc vắt 1.4.5. Biến đổi hóa lý
• Thay đổi cấu trúc micell
• Sự thay đổi hệ nhũ tương: quá trình làm lạnh, sự khuấy
trộn
39 40
1.5. Đánh giá chất lượng sữa tươi 1.5. Đánh giá chất lượng sữa tươi
1.5.1. Chỉ tiêu cảm quan 1.5.3. Chỉ tiêu vi sinh
ü Trạng thái sữa: khối chất lỏng đồng nhất, không vón cục, ü Xác định số tế bào soma để phát hiện bệnh viêm
không có lớp chất béo nổi trên mặt, có độ nhớt khoảng vú ở bò: ≤ 150.000 tế bào / ml (250.000 tb / ml)
1.1-2.5 đơn vị ü Xác định tổng số vi khuẩn trong sữa: ≤ 100.000
ü Màu sắc: trắng ngà (trắng đục) đến vàng nhạt vi khuẩn / ml
ü Mùi, vị: mùi thơm đặc trưng dễ chịu, vị hơi ngọt.
1.5.2. Chỉ tiêu hóa lý 1.5.4. Các chỉ tiêu khác
ü Xác định tỷ trọng: 1.028 – 1.036 g/cm3 ü Độ sạch của thiết bị hoặc dụng cụ đựng sữa
ü Xác định điểm đông đặc sữa: -0,54 – -0,59 oC ü Hàm lượng cặn
ü Xác định tổng hàm lượng chất khô, protein, chất béo ü …
trong sữa
ü pH: 6.5 – 6.7
41 ü Độ acid: 16-180 T 42