You are on page 1of 42

ĐÁP ÁN BÀI TẬP ĐỤC LỖ

CHỦ ĐỀ LỚP 12- CHƯƠNG TRÌNH MỚI


STT ĐÁP LỜI GIẢI CHI TIẾT
ÁN
Unit 1: Life stories
1 C Kiến thức về đại từ quan hệ
*Xét các đáp án:
A. whose: là đại từ quan hệ chỉ người, con vật thay thế cho tính từ sở hữu
B. which: là đại từ quan hệ chỉ vật có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, hoặc thay thế cho
mệnh đề
C. who: Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để
làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó
D. where: Là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
=> Trong câu cần đại từ quan hệ chỉ người thay thế cho Napoleon làm chủ ngữ =>
chọn Who
Tạm dịch:
Napoleon Bonaparte (1769-1821), also known as Napoleon I, was a French
military leader and emperor (1)________ conquered much of Europe in the
early 19th century.
(Napoléon Bonaparte (1769-1821), còn được gọi là Napoléon I, là nhà lãnh đạo quân
sự và hoàng đế người Pháp người đã chinh phục phần lớn châu Âu vào đầu thế kỷ
19.)
2 A Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:
A. a series of : một loạt, một chuỗi
B. a fleet of : một hạm đội
C. a flock of: một bầy (chim, ngỗng, cừu, dê..)
D. a string of : một chuỗi hạt
=> Đối với danh từ battles => chọn A
Tạm dịch:

1
In 1796, Napoleon commanded a French army that defeated the larger
armies of Austria, one of his country’s primary rivals, in (2)________ battles
in Italy.
(Năm 1796, Napoléon chỉ huy một đội quân Pháp đánh bại quân đội lớn hơn của Áo,
một trong những đối thủ chính của đất nước ông, trong chuỗi trận chiến ở Ý..)
3 C Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. But : Nhưng (không đứng đầu câu với dấu phẩy)
B. Hence : Do đó (không đứng đầu câu với dấu phẩy)
C. Instead: Thay vào đó
D. Likewise : Tương tự
Tạm dịch:
Napoleon determined that France’s naval forces were not yet ready to go
up against the superior British Royal Navy. (3)________, he proposed an
invasion of Egypt in an effort to wipe out British trade routes with India.
(Napoléon xác định rằng lực lượng hải quân của Pháp vẫn chưa sẵn sàng để chống lại
Hải quân Hoàng gia Anh vượt trội hơn. Thay vào đó, ông đề xuất một cuộc xâm lược
Ai Cập trong nỗ lực xóa sổ các tuyến đường thương mại của Anh với Ấn Độ.)
4 B Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
*Xét các đáp án:
A. depleted / dɪˈpliːtɪd /: cạn kiệt (tài nguyên, dự trữ..)
B. decimated / ˈdɛsɪmeɪtɪd / : tiêu diệt, tiêu hao
C. contracted/ kənˈtræktɪd /: co rút lại
D. dwindled/ ˈdwɪndld /: giảm bớt, suy yếu (nội động từ)
=> Trong câu cần một ngoại động từ => chọn B
Tạm dịch:
Napoleon’s troops scored a victory against Egypt’s military rulers, the
Mamluks, at the Battle of the Pyramids in July 1798; soon, however, his
forces were stranded after his naval fleet was nearly (4)________ by the
British at the Battle of the Nile in August 1798.

2
(Tuy nhiên, ngay sau đó, lực lượng của ông đã bị mắc kẹt sau khi hạm đội hải quân
của ông gần như bị tiêu hao nhiều bởi Anh trong trận sông Nile vào tháng 8 năm
1798.)
5 B Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. acquainted / əˈkweɪntɪd /: quen, báo tin
B. opted / ˈɒptɪd / : chọn lựa
C. insisted/ ɪnˈsɪstɪd /: nài nỉ
D. refrained/ rɪˈfreɪnd /: kiêng, cầm long
+Note:
Opt to V: lựa chọn làm gì
Opt for sth: lựa chọn cái gì
Tạm dịch:
That summer, with the political situation in France marked by uncertainty,
the ever-ambitious and cunning Napoleon (5)________ to abandon his army
in Egypt and return to France.
(Mùa hè năm đó, với tình hình chính trị ở Pháp bất ổn, Napoléon người mà luôn tham
vọng và xảo quyệt đã lựa chọn từ bỏ quân đội của mình ở Ai Cập và trở về Pháp.)
Bài dịch
Napoléon Bonaparte (1769-1821), còn được gọi là Napoléon I, là nhà lãnh đạo quân sự và hoàng đế
người Pháp người đã chinh phục phần lớn châu Âu vào đầu thế kỷ 19. Sinh ra trên đảo Corsica,
Napoléon nhanh chóng thăng tiến trong hàng ngũ quân đội trong cuộc Cách mạng Pháp (1789-
1799).
Kể từ năm 1792, chính phủ cách mạng của Pháp đã tham gia vào các cuộc xung đột quân sự với các
quốc gia châu Âu khác nhau. Năm 1796, Napoléon chỉ huy một đội quân Pháp đánh bại quân đội lớn
hơn của Áo, một trong những đối thủ chính của đất nước ông, trong chuỗi trận chiến ở Ý. Năm 1797,
Pháp và Áo ký Hiệp ước Campo Formio, dẫn đến việc người Pháp giành được lãnh thổ.
Năm sau, Directory, nhóm gồm 5 người đã điều hành nước Pháp từ năm 1795, đề nghị để Napoléon
lãnh đạo một cuộc xâm lược nước Anh. Napoléon xác định rằng lực lượng hải quân của Pháp vẫn
chưa sẵn sàng để chống lại Hải quân Hoàng gia Anh vượt trội hơn. Thay vào đó, ông đề xuất một
cuộc xâm lược Ai Cập trong nỗ lực xóa sổ các tuyến đường thương mại của Anh với Ấn Độ. Quân đội
của Napoléon đã ghi được một chiến thắng trước các nhà cai trị quân sự của Ai Cập, Mamluks, trong
3
Trận chiến các Kim tự tháp vào tháng 7 năm 1798; Tuy nhiên, ngay sau đó, lực lượng của ông đã bị
mắc kẹt sau khi hạm đội hải quân của ông gần như bị tiêu hao nhiều bởi Anh trong trận sông Nile
vào tháng 8 năm 1798. Đầu năm 1799, quân đội của Napoléon đã tiến hành một cuộc xâm lược vào
Syria do Đế chế Ottoman cai trị, kết thúc bằng một cuộc bao vây thất bại ở Acre, thuộc Israel ngày
nay. Mùa hè năm đó, với tình hình chính trị ở Pháp bất ổn, Napoléon người mà luôn tham vọng và
xảo quyệt đã lựa chọn từ bỏ quân đội của mình ở Ai Cập và trở về Pháp.

BẢNG TỪ VỰNG
STT Từ mới Phiên âm Từ Nghĩa
loại
1 military / ˈmɪlɪtəri / n/adj quân đội
2 emperor / ˈɛmpərə / n hoàng đế
3 conquer / ˈkɒŋkə / v chinh phục
4 revolution / ˌrɛvəˈluːʃən / n cách mạng
revolutionary adj
5 engage in pv tham gia vào
6 command / kəˈmɑːnd / n/v ra lệnh, mệnh lệnh
7 primary / ˈpraɪməri / adj đầu tiên, căn bản
8 territorial / ˌtɛrɪˈtɔːrɪəl / adj thuộc lãnh thổ
9 invasion / ɪnˈveɪʒən / n cuộc xâm lăng
10 naval force / ˈneɪvəl ˈfɔːs / n lực lượng hải quân
11 wipe out pv quét sạch
12 strand / ˈstrænd / v sự mắc cạn
13 siege / sju / n sự bao vây
14 abandon / əˈbændən / v bỏ, bỏ rơi
15 cunning / ˈkʌnɪŋ / adj xảo quyệt
16 decimate / ˈdɛsɪmeɪt / v Tiêu hao, tiêu diệt
17 refrain / rɪˈfreɪn/ v Cầm long, kìm hãm
18 dwindle / ˈdwɪndl / v Giảm bớt, suy yếu

4
5
STT ĐÁP LỜI GIẢI CHI TIẾT
ÁN
Unit 2: URBANIZATION
1 A Kiến thức về đại từ quan hệ
*Xét các đáp án:
A. that: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who,
Whom, Which trong mệnh đề xác định
B. whom: Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để
làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
C. whose: là đại từ quan hệ chỉ người, con vật thay thế cho tính từ sở hữu
D. where: Là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
=> Trong câu cần đại từ quan hệ chỉ vật thay thế cho society of culture làm chủ
ngữ trong câu => chọn that
Tạm dịch:
When urban areas become bustling cities and towns, they become a society
of culture (1)________ can facilitate financial and educational growth.
(Khi các khu vực đô thị trở thành các thành phố và thị trấn nhộn nhịp, chúng trở
thành một xã hội văn hóa nơi mà có thể tạo điều kiện cho tăng trưởng tài chính và
giáo dục.)
2 C Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
*Xét các đáp án:
A. present / ˈprɛznt /: trình bày, giới thiệu
B. indicate / ˈɪndɪkeɪt / : chỉ ra, biểu lộ
C. perform/ pəˈfɔːm /: biểu diễn, thực hiện, thi hành
D. exhibit / ɪgˈzɪbɪt /: trưng bày
Tạm dịch:
With industrialization comes the creation of jobs. Usually making a shift
from an agricultural economy, industrialization paves the way for modern
industries and will need more people to (2)________ various jobs.
(Thông thường chuyển đổi từ nền kinh tế nông nghiệp, công nghiệp hóa mở đường
cho các ngành công nghiệp hiện đại và sẽ cần nhiều người hơn để thực hiện nhiều
công việc khác nhau.)
6
3 B Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. In addition : Thêm vào đó, bên cạnh đó
B. For example : Ví dụ
C. In contrast: Ngược lại
D. Instead : Thay vào đó
=> Vì câu chứa liên từ mang ý nghĩa ví dụ cho câu trước về public transit
systems => chọn B
Tạm dịch:
Additionally, modernization can make for a more sustainable city layout,
with better housing/businesses, market centers, and public transit systems.
(3)________, in advanced cities, mobile technology can assist large businesses
in advanced mobility hubs for vehicles — significantly reducing the amount
of traffic in growing cities.
(Ngoài ra, hiện đại hóa có thể tạo ra một bố cục thành phố bền vững hơn, với nhà ở /
doanh nghiệp, trung tâm chợ và hệ thống giao thông công cộng tốt hơn. Ví dụ như, ở
các thành phố tiên tiến, công nghệ di động có thể hỗ trợ các doanh nghiệp lớn trong
các trung tâm di chuyển tiên tiến cho các phương tiện - giảm đáng kể lưu lượng giao
thông ở các thành phố đang phát triển.)
4 B Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:
A. a range of: một loạt, đủ loại ( đi với danh từ đếm được)
B. an amount of : nhiều, một lượng ( đi với danh từ không đếm được)
C. a number of: nhiều ( đi với danh từ đếm được)
D. a variety of : nhiều, đa dạng ( đi với danh từ đếm được)
=> Đối với danh từ không đếm được access => chọn B
Tạm dịch:
Industrialization coupled with modernization brings an ample (4)________ of
access for a city and the citizens within it.
(Công nghiệp hóa cùng với hiện đại hóa mang lại lượng lớn khả năng tiếp cận phong
phú cho một thành phố và công dân trong đó.)
5 D Kiến thức về từ vựng
7
*Xét các đáp án:
A. effort / ˈɛfət /: nỗ lực
B. statement / ˈsteɪtmənt / : phát biểu, tường trình
C. attempt / əˈtɛmpt /: sự gắng sức
D. potential/ pəʊˈtɛnʃəl /: tiềm năng
Note: have the potential: có tiềm năng
Tạm dịch:
Additionally, modern cities have the (5)________ to better plan their city for
sustainability and boost their economy.
(Ngoài ra, các thành phố hiện đại có tiềm năng lập kế hoạch tốt hơn cho thành phố
của họ vì sự bền vững và thúc đẩy nền kinh tế.)
Bài dịch
Đặc biệt là đối với những người đến từ các khu vực nông thôn, các khu vực thành thị có thể tạo ra
một chất lượng cuộc sống tổng thể tốt hơn theo nhiều cách. Khi các khu vực đô thị trở thành các
thành phố và thị trấn nhộn nhịp, chúng trở thành một xã hội văn hóa mà có thể tạo điều kiện cho
tăng trưởng tài chính và giáo dục.
Công nghiệp hóa đi kèm với việc tạo ra công ăn việc làm. Thông thường chuyển đổi từ nền kinh tế
nông nghiệp, công nghiệp hóa mở đường cho các ngành công nghiệp hiện đại và sẽ cần nhiều người
hơn để thực hiện nhiều công việc khác nhau. Các công việc nông thôn như trồng trọt và khai thác mỏ
có thể sử dụng nhiều lao động, trong khi các cơ hội việc làm ở thành thị - chẳng hạn như chăm sóc
sức khỏe, kinh doanh và giáo dục - sẽ cần một số lượng đáng kể những người có nhiều kỹ năng khác
nhau để hoàn thành nhiều công việc.
Công nghệ hiện đại cung cấp cho cơ sở hạ tầng thành phố tốt hơn. Với sự hiện đại hóa, các thành phố
có thể thích ứng với các nhu cầu văn hóa và cung cấp các hệ thống hỗ trợ cho sự phát triển trong
tương lai. Ngoài ra, hiện đại hóa có thể tạo ra một bố cục thành phố bền vững hơn, với nhà ở / doanh
nghiệp, trung tâm chợ và hệ thống giao thông công cộng tốt hơn. Ví dụ, ở các thành phố tiên tiến,
công nghệ di động có thể hỗ trợ các doanh nghiệp lớn trong các trung tâm di chuyển tiên tiến cho các
phương tiện - giảm đáng kể lưu lượng giao thông ở các thành phố đang phát triển.
Công nghiệp hóa cùng với hiện đại hóa mang lại lượng khả năng tiếp cận phong phú cho một thành
phố và công dân trong đó. Khả năng tiếp cận Internet, chăm sóc sức khỏe tốt hơn, giáo dục, hoạt
động giải trí, dịch vụ xã hội và hơn thế nữa, tất cả đều cải thiện khả năng sống. Ngoài ra, các thành

8
phố hiện đại có tiềm năng lập kế hoạch tốt hơn cho thành phố của họ vì sự bền vững và thúc đẩy nền
kinh tế.

BẢNG TỪ VỰNG
STT Từ mới Phiên âm Từ Nghĩa
loại
1 bustling / ˈbʌslɪŋ / adj nhộn nhịp
2 financial / faɪˈnænʃəl / adj tài chính
3 industrialization / ɪnˌdʌstrɪəlaɪˈzeɪʃən / n công nghiệp hóa
4 shift / ʃɪft / n/v thay đổi
5 pave the way for / peɪvz ðə weɪ fɔː / idiom mở đường, mởi lối cho
6 mining / ˈmaɪnɪŋ / n việc khai thác mỏ
7 considerable / kənˈsɪdərəbl / adj đáng kể
8 labor-intensive / biː ˈleɪbər-ɪnˈtɛnsɪv / adj thậm dụng lao động
9 provide for / prəˈvaɪdz fɔː / pv cung cấp cho
10 couple with / ˈkʌpld wɪð / pv cùng với
11 accessibility / əkˌsɛsɪˈbɪlɪti / pv khả năng tiếp cận
12 livability / ˌlɪvəˈbɪlɪti / n khả năng sống
13 exhibit / ɪgˈzɪbɪt / v trưng bày
14 ample / ˈæmpl / adj phong phú, dồi dào
15 recreational /ˌrɛkrɪˈeɪʃənl ækˈtɪvɪtiz,/ n hoạt động giải trí
activities

9
STT ĐÁP LỜI GIẢI CHI TIẾT
ÁN
Unit 3: The green movement
1 B Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. concerned / kənˈsɜːnd /: liên can, lo lắng
B. focused / ˈfəʊkəst / : tập trung, nhắm vào
C. exempted/ ɪgˈzɛmptɪd /: tha, miễn thuế
D. specialized / ˈspɛʃəlaɪzd /: chuyên môn, chuyên hóa
+Note:
Focus on N/Ving: tập trung vào cái gì, việc gì
Tạm dịch:
The modern-day environmental movement in the United States began in the
1960s and 1970s, which originally (1)________ on a few prominent
environmental issues and disasters.
(Phong trào môi trường hiện đại ở Hoa Kỳ bắt đầu từ những năm 1960 và 1970, ban
đầu tập trung vào một số vấn đề môi trường nổi bật và các thảm họa.)
2 D Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:
Note:
+ A large number of = plenty of = a variety of = a range of: nhiều, đa dạng ( đi với
danh từ đếm được)
+ A great deal of = An amount of : nhiều, đa ( đi với danh từ không đếm được)
=> Đối với danh từ không đếm được activism => chọn D
Tạm dịch:
There is still (2)________ environmental activism, but in the past five decades,
environmental concerns have become more ingrained in the consciousness
of the American population.
(Dù thường vẫn có nhiều hoạt động xã hội vì môi trường, nhưng trong năm thập kỷ
qua, những lo ngại về môi trường mới trở nên ăn sâu hơn vào ý thức của người dân
Mỹ.)

10
3 C Kiến thức về đại từ quan hệ
*Xét các đáp án:
A. who: Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để
làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó
B. which: là đại từ quan hệ chỉ vật có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, hoặc thay thế cho
mệnh đề
C. whose: là đại từ quan hệ chỉ người , con vật thay thế cho tính từ sở hữu
D. where: Là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
=> Trong câu cần đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu của bird đối với danh
từ population => chọn whose
Tạm dịch:
The bald eagle was one species of bird (3)________ population suffered from
the use of DDT.
(Đại bàng đầu trắng là một loài chim mà quần thể của chúng bị ảnh hưởng bởi việc
sử dụng DDT. Thuốc trừ sâu làm mỏng vỏ trứng của chim, góp phần làm giảm kích
thước quần thể.)
4 C Kiến thức về mệnh đề
*Xét các đáp án:
A. due to (+N/Ving): bởi vì
B. despite (+N/Ving): mặc dù
C. since (+clause): bởi vì
D. although (+clause): mặc dù
=> Hai mệnh đề trong câu mang ý nghĩa nguyên nhân-kết quả và sau từ cần điền là
một mệnh đề => chọn since
Tạm dịch:
The endangerment of the bald eagle garnered particular media and public
attention, (4)________ the bald eagle is the national bird of the United States.
(Mối nguy hiểm của đại bàng trắng đã thu hút sự chú ý đặc biệt của giới truyền thông
và công chúng, bởi vì đại bàng hói là loài chim quốc gia của Hoa Kỳ.)
5 A Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
*Xét các đáp án:
A. standards / ˈstændədz /: tiêu chuẩn, trình độ (mức độ)
11
B. criteria / kraɪˈtɪərɪə / : tiêu chí
C. models / ˈmɒdlz /: mẫu
D. ranks/ ræŋks /: đẳng cấp, cấp bậc
=> Trong câu cần từ nói về level (mức độ, tiêu chuẩn) của chất lượng không khí và
nước, chứ không phải các tiêu chí.
Tạm dịch:
Air and water quality (5)________ are regulated for the public good,
endangered and threatened species are protected, and chemicals and
products go through a rigorous testing process to determine potential
health and environmental threats.
(Tiêu chuẩn chất lượng không khí và nước được quy định vì lợi ích công cộng, các
loài nguy cấp và bị đe dọa được bảo vệ, các hóa chất và sản phẩm phải trải qua một
quy trình kiểm tra nghiêm ngặt để xác định các mối đe dọa tiềm ẩn về sức khỏe và môi
trường.)
Bài dịch
Phong trào môi trường hiện đại ở Hoa Kỳ bắt đầu từ những năm 1960 và 1970, ban đầu tập trung
vào một số vấn đề môi trường nổi bật và thảm họa. Chủ nghĩa môi trường phát triển để trở thành
một phong trào nhiều mặt ở Hoa Kỳ. Ở Hoa Kỳ ngày nay, chủ nghĩa môi trường không phải là một
phong trào cá biệt. Chủ nghĩa môi trường giao thoa giữa chính trị địa phương, tiểu bang và liên bang.
Nó ảnh hưởng đến thực tiễn kinh doanh, nghệ thuật và truyền thông, giáo dục và sức khỏe ở Hoa Kỳ.
Dù thường vẫn có nhiều hoạt động xã hội vì môi trường, nhưng trong năm thập kỷ qua, những lo
ngại về môi trường đã trở nên ăn sâu hơn vào ý thức của người dân Mỹ.
Trong những năm 1960 và 1970, người Mỹ quan tâm đến môi trường theo một số cách. Lĩnh vực
quan tâm đầu tiên về môi trường là ý thức bảo tồn truyền thống nhiều hơn. Sự cố tràn dầu, cháy hồ
và các thảm họa môi trường khác dẫn đến việc thúc đẩy việc tiếp tục và tăng cường bảo tồn các vùng
hoang dã và cảnh quan thiên nhiên của Hoa Kỳ. Cuốn sách Silent Spring tập trung vào tác động của
hóa chất DDT và các loại thuốc diệt côn trùng khác đối với các quần thể động vật, đặc biệt là các loài
chim khác nhau. Đại bàng đầu trắng là một loài chim mà quần thể của chúng bị ảnh hưởng bởi việc
sử dụng DDT. Thuốc trừ sâu làm mỏng vỏ trứng của chim, góp phần làm giảm kích thước quần thể.
Mối nguy hiểm của đại bàng đầu trắng đã thu hút sự chú ý đặc biệt của giới truyền thông và công
chúng, bởi vì đại bàng đầu trắng là loài chim quốc gia của Hoa Kỳ. Mối quan tâm này về việc bảo tồn

12
và không gian hoang dã của Mỹ đã dẫn đến các đạo luật như Đạo luật về các loài có nguy cơ tuyệt
chủng.
Ngày nay, những điểm tập hợp của phong trào môi trường đã ăn sâu vào xã hội Mỹ. Tiêu chuẩn chất
lượng không khí và nước được quy định vì lợi ích công cộng, các loài nguy cấp và bị đe dọa được bảo
vệ, các hóa chất và sản phẩm phải trải qua một quy trình kiểm tra nghiêm ngặt để xác định các mối
đe dọa tiềm ẩn về sức khỏe và môi trường. Vẫn luôn có một phong trào môi trường tích cực ở Hoa
Kỳ; nó đã xây dựng nên chủ nghĩa tích cực của những thập kỷ trước.

BẢNG TỪ VỰNG
STT Từ mới Phiên âm Từ Nghĩa
loại
1 prominent / ˈprɒmɪnənt / adj nổi bật, gây chú ý
2 environmentalism /ɪnˌvaɪərənˈmɛntlɪz(ə)m / n chủ nghĩa môi trường
3 intersect / ˌɪntə(ː)ˈsɛkt / n giao nhau, chéo nhau
4 federal / ˈfɛdərəl / n/adj liên bang
5 be ingrained in / ɪnˈgreɪnd ɪn / idiom ăn sâu vào
6 oil spill / ɔɪl spɪl/ n tràn dầu
7 suffer from / ˈsʌfə frɒm / pv chịu đựng, mắc bệnh
8 insecticide ɪnˈsɛktɪsaɪd / n thuốc trừ sâu
9 bald eagle / prəˈvaɪdz fɔː / n đại bàng đầu trắng
10 garner / ˈgɑːnə / v tập hợp, nhận được
11 rally / ˈræli / v tập hợp, chế nhạo
12 regulate / ˈrɛgjʊleɪt / v chỉnh đốn, điều chỉnh
13 exempt / ɪgˈzɛmpt / v miễn, tha
14 activism / ˈæktɪvɪz(ə)m / n hoạt động xã hội
15 criteria / kraɪˈtɪərɪə / n tiêu chí, tiêu chuẩn

13
STT ĐÁP LỜI GIẢI CHI TIẾT
ÁN
Unit 4: The mass media
1 D Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. packed / pækt /: đóng gói
B. attributed / əˈtrɪbjuːtɪd / : quy cho, đổ cho
C. subtracted/ səbˈtræktɪd /: trừ, khử
D. divided / dɪˈvaɪdɪd /: chia ra, phân ra
+Note: Divide sth into sth: Chia cái gì thành cái gì
Tạm dịch:
Most games are (1)________ into levels which the player must work their
avatar through, scoring points, collecting power-ups to boost the avatar's
innate attributes, all while either using special att acks to defeat enemies or
moves to avoid them.
(Hầu hết các trò chơi đều được chia thành các cấp độ mà người chơi phải thực hiện
với hình đại diện của họ, ghi điểm, thu thập sức mạnh để tăng các thuộc tính bẩm sinh
mình, bằng việc sử dụng các đòn tấn công đặc biệt để đánh bại kẻ thù hoặc di chuyển
để tránh chúng.)
2 A Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
*Xét các đáp án:
A. display / dɪsˈpleɪ /: triển lãm, trưng bày, màn hình
B. show / ʃəʊ / : buổi diễn, sự phô trương
C. exhibition / ˌɛksɪˈbɪʃən /: triển lãm
D. array/ əˈreɪ /: bày binh bố trận
Tạm dịch:
This information is relayed to the player through a type of on -screen user
interface such as a heads-up (2)________ atop the rendering of the game itself.
(Thông tin này được chuyển tiếp đến người chơi thông qua một loại giao diện người
dùng trên màn hình, chẳng hạn như một màn hình hiển thị trực tiếp ở phía trên kết
xuất của chính trò chơi)

14
3 C Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:
A. Little: ít, hầu như không có (đi với danh từ không đếm được)
B. Much: nhiều (đi với danh từ không đếm được)
C. Many: nhiều (đi với danh từ đếm được)
D. Plenty: nhiều (Plenty of N: đi với danh từ đếm được)
=> Đối với levels là danh từ đếm được số nhiều => chọn C
Tạm dịch:
(3)________ levels as well as the game's finale end with a type
of boss character the player must defeat to continue on.
(Nhiều cấp độ cũng như phần cuối của trò chơi kết thúc với một loại nhân vật trùm
mà người chơi phải đánh bại để tiếp tục.)
4 A Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. As + clause: Bởi vì
B. Though+ clause: mặc dù
C. However: tuy nhiên (đứng riêng)
D. Yet: tuy nhiên
=> Hai mệnh đề trong câu mang ý nghĩa nguyên nhân-kết quả và sau từ cần điền là
một mệnh đề => chọn As
Tạm dịch:
(4)________ games are software products, they may still ship with software
bugs.
(Vì trò chơi là sản phẩm phần mềm, chúng vẫn có thể xuất hiện lỗi phần mềm.)
5 C Kiến thức về đại từ quan hệ
*Xét các đáp án:
A. whom: Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để
làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó
B. that: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who,
Whom, Which trong mệnh đề xác định
C. which: là đại từ quan hệ chỉ vật có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, hoặc thay thế cho
mệnh đề
15
D. who: Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để
làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó
=> Trong câu cần đại từ quan hệ thay thế cho 2 mệnh đề đứng trước => chọn
which
Tạm dịch:
On some consoles, cheat cartridges allow players to execute these cheat
codes, while user-developed trainers allow similar bypassing for computer
software games, both (5)________ can make the game easier, give the player
additional power-ups, or change the appearance of the game.
(Trên một số bảng điều khiển, hộp gian lận cho phép người chơi thực thi các mã gian
lận này, trong khi trình đào tạo do người dùng phát triển cho phép bỏ qua tương tự
đối với các trò chơi phần mềm máy tính, cả hai điều đó đều có thể làm cho trò chơi dễ
dàng hơn, cung cấp cho người chơi thêm sức mạnh hoặc thay đổi giao diện của trò
chơi.)
Bài dịch
Vì mỗi trò chơi điện tử là khác nhau, trải nghiệm chơi trò chơi điện tử không thể tóm tắt trong một
câu duy nhất, tuy nhiên chúng có nhiều yếu tố chung tồn tại. Hầu hết các trò chơi sẽ khởi chạy vào
màn hình tiêu đề và cho phép người chơi xem lại các tùy chọn như số lượng người chơi trước khi bắt
đầu trò chơi. Hầu hết các trò chơi đều chia thành các cấp độ mà người chơi phải thực hiện với hình
đại diện của họ, ghi điểm, thu thập sức mạnh để tăng các thuộc tính bẩm sinh mình, bằng việc sử
dụng các đòn tấn công đặc biệt để đánh bại kẻ thù hoặc di chuyển để tránh chúng. Thông tin này
được chuyển tiếp đến người chơi thông qua một loại giao diện người dùng trên màn hình, chẳng hạn
như một màn hình hiển thị trực tiếp ở phía trên kết xuất của chính trò chơi. Nhận sát thương sẽ làm
suy kiệt sức khỏe nhân vật của họ, và nếu điều đó giảm xuống 0 hoặc nếu nhân vật rơi vào một vị trí
không thể trốn thoát, người chơi sẽ mất một mạng của họ. Nếu họ mất tất cả mạng sống của mình mà
không có thêm mạng sống hoặc "1-UP", thì người chơi sẽ đến màn "trò chơi kết thúc". Nhiều cấp độ
cũng như phần cuối của trò chơi kết thúc với một loại nhân vật trùm mà người chơi phải đánh bại để
tiếp tục. Trong một số trò chơi, điểm trung gian giữa các cấp độ sẽ cung cấp điểm lưu, nơi người chơi
có thể tạo một trò chơi đã lưu trên phương tiện lưu trữ để khởi động lại trò chơi nếu họ mất hết
mạng hoặc cần dừng trò chơi và khởi động lại sau đó. Chúng có thể ở dạng một đoạn văn có thể được
viết ra và nhập lại ở màn hình tiêu đề.

16
Vì trò chơi là sản phẩm phần mềm, chúng vẫn có thể xuất hiện lỗi phần mềm. Những điều này có thể
biểu hiện dưới dạng trục trặc trong trò chơi mà người chơi có thể khai thác; đây thường là nền tảng
của tốc độ chạy một trò chơi điện tử. Lần khác, những lỗi này, cùng với mã gian lận, trứng Phục sinh
và những bí mật ẩn khác được cố tình thêm vào trò chơi cũng có thể bị khai thác. Trên một số bảng
điều khiển, hộp gian lận cho phép người chơi thực thi các mã gian lận này, trong khi trình đào tạo do
người dùng phát triển cho phép bỏ qua tương tự đối với các trò chơi phần mềm máy tính, cả hai điều
đó đều có thể làm cho trò chơi dễ dàng hơn, cung cấp cho người chơi thêm sức mạnh hoặc thay đổi
giao diện của trò chơi.

BẢNG TỪ VỰNG
STT Từ mới Phiên âm Từ Nghĩa
loại
1 summarize / ˈsʌməraɪz / v tóm tắt
2 innate / ɪˈneɪt / adj bẩm sinh
3 relay / riːˈleɪ / v chuyển tiếp
4 enemy / ˈɛnɪmi / n kẻ thù
5 defeat / dɪˈfiːt / n đánh bại, chiến thắng
6 interface / ˈɪntəˌfeɪs / n giao diện
7 render / ˈrɛndər / v báo cáo, kết xuất
8 deplete / dɪˈpliːt / v cạn kiệt
9 intermediate / ˌɪntəˈmiːdiət / adj/n khoảng ở giữa
10 software bug / ˈsɒftweə bʌg / n lỗi phần mềm
11 manifest / ˈmænɪfɛst / v,adj biểu lộ, rõ ràng
12 intentionally / ɪnˈtɛnʃənli / adv cố tình, có ý định
13 glitch / ˈglɪʧɪ / n trục trặc
14 console / kənˈsəʊlz / n máy điều khiển
15 subtract / səbˈtrækt / v trừ, khử

17
STT ĐÁP LỜI GIẢI CHI TIẾT
ÁN
Unit 5: Cultural Identity
1 A Kiến thức về mệnh đề
*Xét các đáp án:
A. Although: Mặc dù (đi với mệnh đề hoặc tính từ)
B. However: Tuy nhiên
C. Because: bởi vì (đi với mệnh đề)
D. Despite: mặc dù ( đi với N/ Ving)
+Note:
However + adj/adv + S + V, clause: dù là, mặc dù
Though/Although + adj/adv, clause: mặc dù
Tạm dịch:
(1)________ not always intentional, schools tend to recreate the hierarchies
and inequalities that exist in society.
(Mặc dù không phải lúc nào cũng chủ đích, các trường học có xu hướng tái tạo hệ
thống phân cấp và bất bình đẳng tồn tại trong xã hội.)
2 C Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. quarrel / ˈkwɒrəl /: cuộc cãi vã
B. impression / ɪmˈprɛʃən / : sự ấn tượng
C. message / ˈmɛsɪʤ /: thông điệp
D. difference/ ˈdɪfrəns /: sự khác nhau
Note: + send a message: gửi thông điệp, lời nhắn
Tạm dịch:
For example, teachers are more likely to call on and pay attention to boys in
a classroom, giving them more feedback in the form of criticism, praise, and
help. This sends an implicit (2)________ that boys are more worthy of
attention and valuable than girls.
(Ví dụ, giáo viên có nhiều xu hướng gọi và chú ý đến các em nam trong lớp học hơn,
cho các em phản hồi nhiều hơn dưới hình thức phê bình, khen ngợi và giúp đỡ. Điều

18
này gửi đi một thông điệp ngầm rằng con trai đáng được quan tâm và có giá trị hơn
con gái.)

3 B Kiến thức về từ cùng trường nghĩa


*Xét các đáp án:
A. locations / ləʊˈkeɪʃənz /: địa điểm
B. positions / pəˈzɪʃənz / : vị trí, địa vị
C. sites / saɪts /: nơi, khu vực
D. areas/ ˈeərɪəz /: khu vực, diện tích
Tạm dịch:
Gender inequalities are also evident in the administrative structure of
schools, which puts males in (3)________ of authority more than females.
(Bất bình đẳng giới cũng thể hiện rõ trong cơ cấu hành chính của các trường học,
khiến nam giới ở địa vị nắm quyền nhiều hơn nữ giới.)
4 D Kiến thức về đại từ quan hệ
*Xét các đáp án:
A. when: Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian
B. whom: Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để
làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó
C. that: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who,
Whom, Which trong mệnh đề xác định
D. which: là đại từ quan hệ chỉ vật có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, hoặc thay thế cho
mệnh đề
=> Trong câu cần đại từ quan hệ chỉ vật thay thế cho glass ceiling làm chủ ngữ =>
chọn which

19
Tạm dịch:
While there are more women in the workforce now than ever before, they
still face a glass ceiling, (4)________ is a barrier for promotion to upper
management.
(Mặc dù có nhiều phụ nữ trong lực lượng lao động hơn bao giờ hết, nhưng họ vẫn
phải đối mặt với một trần kính, thứ làm rào cản cho việc thăng tiến lên quản lý cấp
trên.)
5 D Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:
A. loaf: một ổ bánh mì
B. mass: một đống, một khối
C. number: số lượng (đi với danh từ đếm được)
D. amount: lượng (đi với danh từ không đếm được)
=> Đối với money là danh từ không đếm được => chọn amount
Tạm dịch:
In 2011, Equal Pay Day was on April 11. This signifies that for a woman to
earn the same (5)________ of money a man earned in a year, she would have
to work more than three months extra, until April 11, to make up for the
difference (National Committee on Pay Equity, 2011).
(Vào năm 2011, Ngày trả lương bình đẳng là vào ngày 11 tháng 4. Điều này có nghĩa
là để một phụ nữ kiếm được bằng lượng tiền mà một người đàn ông kiếm được trong
một năm, cô ấy sẽ phải làm thêm hơn ba tháng, cho đến ngày 11 tháng 4, để bù đắp
cho sự khác biệt (Ủy ban Quốc gia về Công bằng trong Trả lương, 2011).)
Bài dịch
Giới tính với như là một bản sắc văn hóa có ý nghĩa đối với nhiều khía cạnh trong cuộc sống của
chúng ta, bao gồm cả bối cảnh thế giới thực tế như giáo dục và công việc. Trường học là cơ sở chính
của xã hội hóa, và trải nghiệm giáo dục đối với nam và nữ là khác nhau trong nhiều mặt từ mầm non
đến đại học. Mặc dù không phải lúc nào cũng chủ đích, các trường học có xu hướng tái tạo hệ thống
phân cấp và bất bình đẳng tồn tại trong xã hội. Cho rằng chúng ta đang sống trong một xã hội gia
trưởng, có những yếu tố giao tiếp hiện diện trong trường học thể hiện điều này. Ví dụ, giáo viên có
nhiều xu hướng gọi và chú ý đến các em nam trong lớp học hơn, cho các em phản hồi nhiều hơn dưới
hình thức phê bình, khen ngợi và giúp đỡ. Điều này gửi đi một thông điệp ngầm rằng con trai đáng
20
được quan tâm và có giá trị hơn con gái. Các giáo viên cũng có thường khiến các em gái tập trung vào
cảm xúc và ngoại hình và các em nam tập trung vào cạnh tranh và thành tích. Việc tập trung vào
ngoại hình đối với các cô gái có thể dẫn đến lo lắng về hình ảnh cơ thể.
Bất bình đẳng giới cũng thể hiện rõ trong cơ cấu hành chính của các trường học, khiến nam giới ở vị
trí nắm quyền nhiều hơn nữ giới. Trong khi nữ giới chiếm 75 phần trăm lực lượng giáo dục, chỉ có
22 phần trăm giám đốc và 8 phần trăm hiệu trưởng trường trung học là phụ nữ. Xu hướng tương tự
cũng tồn tại ở các trường cao đẳng và đại học, với nữ giới chỉ chiếm 26% tổng số giáo sư chính thức.
Những bất bình đẳng này trong trường học tương ứng với những bất bình đẳng lớn hơn trong lực
lượng lao động nói chung. Mặc dù có nhiều phụ nữ trong lực lượng lao động hơn bao giờ hết, nhưng
họ vẫn phải đối mặt với một trần kính, là một rào cản cho việc thăng tiến lên quản lý cấp trên. Nhiều
sinh viên của tôi đã rất ngạc nhiên về khoảng cách lương tiếp tục tồn tại giữa nam và nữ. Năm 2010,
phụ nữ kiếm được khoảng bảy mươi bảy xu cho mỗi đô la mà nam giới kiếm được (Ủy ban Quốc gia
về Công bằng lương, 2011). Để khiến điều này được hiểu rõ hơn, Ủy ban Quốc gia về Công bằng Trả
lương đã bắt đầu một sự kiện được gọi là Ngày trả lương bình đẳng. Vào năm 2011, Ngày trả lương
bình đẳng là vào ngày 11 tháng 4. Điều này có nghĩa là để một phụ nữ kiếm được bằng lượng tiền mà
một người đàn ông kiếm được trong một năm, cô ấy sẽ phải làm thêm hơn ba tháng, cho đến ngày 11
tháng 4, để bù đắp cho sự khác biệt (Ủy ban Quốc gia về Công bằng trong Trả lương, 2011).

BẢNG TỪ VỰNG
STT Từ mới Phiên âm Từ Nghĩa
loại
1 identity / aɪˈdɛntɪti / n danh tính, bản sắc
2 implication / ˌɪmplɪˈkeɪʃən / n hàm ý
3 context / ˈkɒntɛkst / n bối cảnh
4 hierarchy / ˈhaɪərɑːki / n hệ thống cấp bậc
5 inequality / ɪni(ː)ˈkwɒlɪti / n bất bình bẳng
6 patriarchal / ˌpeɪtrɪˈɑːkəl / adj gia trưởng
7 pay attention to collo chú ý đến
8 give feedback / ˈfiːdbæk / collo đưa ra phản hồi
9 worthy of / ˈwɜːði / collo xứng đáng

21
10 evident / ˈɛvɪdənt / adj rõ ràng, hiển nhiên
11 make up pv chiếm, trang điểm
12 superintendent / ˌsjuːpərɪnˈtɛndənt / n người quản lý
13 workforce / ˈwɜːkˌfɔːs / n lực lượng lao động
14 promotion / prəˈməʊʃən / n thăng tiến
15 perspective / pəˈspɛktɪv / n góc nhìn cá nhân
16 signify / ˈsɪgnɪfaɪ / v biểu thị
STT ĐÁP LỜI GIẢI CHI TIẾT
ÁN
Unit 6: Endangered species
1 C Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. acquainted / əˈkweɪntɪd /: quen thuộc
B. hopeless / ˈhəʊplɪs / : bất lực, hết hi vọng
C. shocked / ʃɒkt /: ngạc nhiên, kinh ngạc
D. familiar/ fəˈmɪliə /: thân quen
*Note:
+ be acquainted with: hiểu rõ, biết rõ
+ be hopeless at: không có khả năng, hi vọng
+ be shocked by/at sth: ngạc nhiên, sốc
+ familiar with sb/sth: hiểu rõ, biết rõ
+ famililar to sb: thân thuộc với ai
Tạm dịch:
In 1960, biologist Sir Julian Huxley returned from a research trip to Africa.
He was very much (1)________ by what he had seen there: the hunting
of rare animals and the destruction of their habitats.
(Năm 1960, nhà sinh vật học Sir Julian Huxley trở về sau một chuyến đi nghiên cứu đến
Châu Phi. Ông ấy đã rất sốc bởi những gì ông ấy đã thấy ở đó: việc săn bắt động vật
quý hiếm và phá hủy môi trường sống của chúng.)

22
2 B Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:
A. little: hầu như không có (đi với danh từ không đếm được)
B. a few: một ít, một số (đi với danh từ đếm được)
C. a little: một ít (đi với danh từ không đếm được)
D. few: hầu như không có (đi với danh từ đếm được)
=> Đối với politicians là danh từ đếm được ở dạng số nhiều và trong câu nó
mang ý nghĩa một số, một ít => chọn a few
Tạm dịch:
The following year Huxley, some fellow scientists and (2)________ politicians
founded the World Wildlife Fund.
(Năm sau Huxley, một số nhà khoa học đồng nghiệp và một số chính trị gia đã thành
lập Quỹ Động vật Hoang dã Thế giới.)
3 B Kiến thức về đại từ quan hệ
*Xét các đáp án:
A. where: Là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
B. which: là đại từ quan hệ chỉ vật có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, hoặc thay thế cho
mệnh đề
C. that: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who,
Whom, Which trong mệnh đề xác định
D. whom: Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để
làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó
=> Trong câu cần đại từ quan hệ chỉ vật thay thế cho endangered species và
đứng sau giới từ => chọn which
Tạm dịch:
The most important task of the WWF is to protect endangered
species around the world, among (3)________ are the tiger, whale, elephant,
and many others.
(Nhiệm vụ quan trọng nhất của WWF là bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng trên
khắp thế giới, trong số đó là hổ, cá voi, voi và nhiều loài khác.)
4 D Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
*Xét các đáp án:
23
A. maintain / meɪnˈteɪn /: duy trì, giữ cái gì để không bị giảm sút
B. preserve / prɪˈzɜːv / : gìn giữ, bảo quản, giữ nguyên trạng
C. reserve / rɪˈzɜːv /: để dành, giữ cho mục đích cụ thể
D. conserve/ kənˈsɜːv /: bảo vệ gìn giữ, quản lý sự bền vững
=> Đối với forest, D là đáp án hợp lí
Tạm dịch:
The WWF also tries to protect habitats like the tropical rainforest. In the
past decade alone, it has been able to (4)________ over 1 billion acres of
forest in Asia, South America, and Africa.
(WWF cũng cố gắng bảo vệ các môi trường sống như rừng mưa nhiệt đới. Chỉ trong
thập kỷ qua, nó đã bảo tồn hơn 1 tỷ mẫu rừng ở Châu Á, Nam Mỹ và Châu Phi.)
5 D Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. Instead: Thay vào đó
B. Nevertheless: Tuy nhiên
C. However: Tuy nhiên
D. Moreover: Thêm vào đó
=> Trong câu cần liên từ mang ý nghĩa liệt kê, bổ sung => chọn D
Tạm dịch:
Over the past years, the WWF has been working on projects in over one
hundred countries. (5)________, it gives money to research work and spends
a lot teaching children and parents about our world in danger.
(Trong những năm qua, WWF đã thực hiện các dự án ở hơn một trăm quốc gia. Bên
cạnh đó, nó tài trợ tiền cho công việc nghiên cứu và dành rất nhiều thời gian để dạy
trẻ em và cha mẹ về thế giới đang gặp nguy hiểm của chúng ta.)
Bài dịch
Năm 1960, nhà sinh vật học Sir Julian Huxley trở về sau một chuyến đi nghiên cứu đến Châu Phi. Ông
ấy ấy đã rất kinh ngạc bởi những gì ông ấy đã thấy ở đó: việc săn bắt động vật quý hiếm và phá hủy
môi trường sống của chúng. Các nhà khoa học khác đồng quan điểm với ông rằng cần phải làm gì đó
về vấn đề này. Năm sau Huxley, một số nhà khoa học đồng nghiệp và một số chính trị gia đã thành
lập Quỹ Động vật Hoang dã Thế giới. Nó trở thành nhóm bảo tồn lớn nhất trên thế giới. Ngày nay

24
WWF có 5 triệu người ủng hộ trên khắp thế giới. Nó có các tổ chức quốc gia tại hơn 50 quốc gia và
huy động được hơn 100 triệu đô la mỗi năm.
Nhiệm vụ quan trọng nhất của WWF là bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng trên khắp thế giới,
trong số đó là hổ, cá voi, voi và nhiều loài khác. Gấu trúc lớn, một trong những loài động vật có nguy
cơ tuyệt chủng cao nhất, đã trở thành biểu tượng của WWF.
WWF cũng cố gắng bảo vệ các môi trường sống như rừng mưa nhiệt đới. Chỉ trong thập kỷ qua, nó
đã bảo tồn hơn 1 tỷ mẫu rừng ở Châu Á, Nam Mỹ và Châu Phi. Tổ chức đấu tranh chống lại sự ô
nhiễm tài nguyên thiên nhiên và lo lắng về sự hủy diệt của cá trên các đại dương trên thế giới.
Trong những năm qua, WWF đã thực hiện các dự án ở hơn một trăm quốc gia. Bên canh đó, nó tài
trợ tiền cho công việc nghiên cứu và dành rất nhiều thời gian để dạy trẻ em và cha mẹ về thế giới
đang gặp nguy hiểm của chúng ta.

BẢNG TỪ VỰNG
STT Từ mới Phiên âm Từ Nghĩa
loại
1 biologist / baɪˈɒləʤɪst / n nhà sinh học
2 destruction / dɪsˈtrʌkʃən / n sự phá hủy
3 fellow / ˈfɛləʊ / n đồng nghiệp
4 politician / ˌpɒlɪˈtɪʃən / n chính trị gia
5 endangered / ɪnˈdeɪnʤəd ˈspiːʃiːz / np loài bị đe dọa, nguy hiểm
species
6 habitat / ˈhæbɪtæt / n nơi ở, chỗ ở
7 fight against / faɪt əˈgɛnst / pv chiến đấu với, khỏi cái gì
8 in danger / in ˈdeɪnʤə/ collo gặp nguy hiểm
9 acquainted with= / əˈkweɪntɪd / pv hiểu rõ, biết rõ
familiar with / fəˈmɪliə /
10 reserve / rɪˈzɜːv / n để dành, giữ

25
STT ĐÁP LỜI GIẢI CHI TIẾT
ÁN
Unit 7: Artificial Intelligence
1 A Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. giants / ˈʤaɪənts /: người khổng lồ, vật phi thường
B. packs / pæks / : gói, kiện hàng, đoành người
C. monsters / ˈmɒnstəz /: quái vật
D. heroes/ ˈhɪərəʊz /: anh hùng
*Note:
+ Tech giant: gã khổng lồ công nghệ
+ Tech pack: bảng thông số kĩ thuật
Tạm dịch:
Personalizing users’ experience has become the latest pantheon for all the
leading tech (1)________.
(Cá nhân hóa trải nghiệm của người dùng đã trở thành công cụ tân tiến nhất cho tất
cả các gã khổng lồ công nghệ hàng đầu.)
2 C Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:
A. a large amount of: một lượng lớn (đi với danh từ không đếm được)
B. a great deal of: một lượng lớn (đi với danh từ không đếm được)
C. a variety of: nhiều loại, đa dạng (đi với danh từ đếm được)
D. a herb of: một đàn,bầy (gia súc)
=> Đối với algorithms là danh từ đếm được số nhiều, chọn C
Tạm dịch:
The latest artificial intelligence applications use (2)________ AI-powered
algorithms to curate the list of buying recommendations and filterations for
the users.

(Các ứng dụng trí tuệ nhân tạo mới nhất sử dụng đa dạng các thuật toán do AI hỗ trợ
để quản lý danh sách các đề xuất mua và lọc cho người dùng.)

3 D Kiến thức về liên từ

26
*Xét các đáp án:
A. On the whole: Nhìn chung, Nói chung
B. In addition: Thêm vào đó
C. On the contrary: Ngược lại
D. For instance: Ví dụ
Tạm dịch:
They first collect the user data by going through the user’s most recent
search history. Then, these AI algorithms create a list of the products that
fit the criteria of being useful or similar, that the users might be interested
in looking at and potentially buying in similar and different categories.
(3)________, if a user has purchased a smartphone, the AI algorithms suggest
various add-on products for the same model they purchased like scre en
guards, back covers, earphones, etc.
(Trước tiên, họ thu thập dữ liệu người dùng bằng cách xem qua lịch sử tìm kiếm gần
đây nhất của người dùng. Sau đó, các thuật toán AI này tạo ra một danh sách các sản
phẩm phù hợp với tiêu chí là hữu ích hoặc tương tự mà người dùng có thể muốn xem
và có khả năng mua trong các danh mục tương tự và khác nhau. Ví dụ, nếu người
dùng đã mua điện thoại thông minh, các thuật toán AI sẽ đề xuất các sản phẩm tiện ích
bổ sung khác nhau cho cùng một kiểu máy mà họ đã mua như bảo vệ màn hình, ốp
lưng, tai nghe, v.v.)
4 A Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
*Xét các đáp án:
A. extended / ɪksˈtɛndɪd /: kéo dài (thời hạn, thời gian), mở rộng
B. expanded / ɪksˈpændɪd / : mở rộng, phát triển
C. broaden / ˈbrɔːdnd /: nới rộng ra
D. enlarged/ ɪnˈlɑːʤd /: phóng to (ảnh), mở rộng
=> Đối với wanrranty plans (gói bảo hành) chọn A
Tạm dịch:
If the algorithms are intrinsic and smart enough, they can also go on a step
further in suggesting personalized products like compatible pairable

27
devices, (4)________ warranty plans, damage protection plans, and much
more.

(Nếu thuật toán thực chất và đủ thông minh, chúng có thể cũng tiến thêm một bước
nữa trong việc đề xuất các sản phẩm được cá nhân hóa như thiết bị có thể ghép nối
tương thích, gói bảo hành kéo dài thời hạn, gói bảo vệ hư hỏng và hơn thế nữa.)
5 A Kiến thức về đại từ quan hệ
*Xét các đáp án:
A. that: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who,
Whom, Which trong mệnh đề xác định
B. who: Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để
làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó
C. whom: Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để
làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó
D. whose: Là đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu, chỉ người hoặc con vật
=> Trong câu cần đại từ quan hệ chỉ vật thay thế cho products => chọn that
Tạm dịch:
Through this personalization, users get products (5)________ they actually
might be interested in to choose from.
(Thông qua cá nhân hóa này, người dùng nhận được các sản phẩm mà họ thực sự có
thể quan tâm để lựa chọn.)
Bài dịch
Cá nhân hóa trải nghiệm của người dùng đã trở thành công cụ tân tiến nhất cho tất cả các gã khổng
lồ công nghệ hàng đầu. Các cửa hàng thương mại điện tử cũng không chậm chân và là nền tảng lớn
nhất để triển khai miền cá nhân hóa của AI. Các ứng dụng trí tuệ nhân tạo mới nhất sử dụng đa dạng
các thuật toán do AI hỗ trợ để quản lý danh sách các đề xuất mua và lọc cho người dùng.
Trước tiên, họ thu thập dữ liệu người dùng bằng cách xem qua lịch sử tìm kiếm gần đây nhất của
người dùng. Sau đó, các thuật toán AI này tạo ra một danh sách các sản phẩm phù hợp với tiêu chí là
hữu ích hoặc tương tự mà người dùng có thể muốn xem và có khả năng mua trong các danh mục
tương tự và khác nhau. Ví dụ, nếu người dùng đã mua điện thoại thông minh, các thuật toán AI sẽ đề
xuất các sản phẩm tiện ích bổ sung khác nhau cho cùng một kiểu máy mà họ đã mua như bảo vệ màn
hình, ốp lưng, tai nghe, v.v. Nếu thuật toán thực chất và đủ thông minh, chúng có thể cũng tiến thêm

28
một bước nữa trong việc đề xuất các sản phẩm được cá nhân hóa như thiết bị có thể ghép nối tương
thích, gói bảo hành kéo dài thời hạn, gói bảo vệ hư hỏng và hơn thế nữa.
Thông qua cá nhân hóa này, người dùng nhận được các sản phẩm mà họ thực sự có thể quan tâm để
lựa chọn. Các đề xuất của Amazon là một ví dụ tuyệt vời về việc triển khai AI thông minh trong
thương mại điện tử.

BẢNG TỪ VỰNG
STT Từ mới Phiên âm Từ Nghĩa
loại
1 personalize / pɜːsnəlaɪz / v cá nhân hóa
2 pantheon / ˈpænθɪən / n đền thờ, công cụ
3 ecommerce / iː-ˈkɒmə(ː)s / n thương mại điện tử
4 application / æplɪˈkeɪʃ(ə)n / n ứng dụng
5 domain / dəʊˈmeɪn / n miền, lãnh thổ
6 filteration n sự sàng lọc
7 algorithm / ˈælgərɪðm / n thuật toán
8 category / ˈkætɪgəri / n loại, hàng
9 purchase / ˈpɜːʧəs / v/n mua hàng
10 guard / gɑːd / v/n bảo vệ
11 compatible / kəmˈpætəbl / adj tương thích
12 implementation / ˌɪmplɪmɛnˈteɪʃən / n triển khai, thực hiện
13 giant / ˈʤaɪənt / n vật khổng lồ, phi thường
14 enlarge / ɪnˈlɑːʤ / v phóng đại (ảnh), mở rộng
15 warranty / ˈwɒrənti / n bảo hành
16 extend / ɪksˈtɛnd / v kéo dài( thời gian)

29
STT ĐÁP LỜI GIẢI CHI TIẾT
ÁN
Unit 8: The world of work
1 C Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
*Xét các đáp án:
A. scene / siːn /: bối cảnh, sân khấu
B. surrounding / səˈraʊndɪŋ / : khu xung quanh
C. background / ˈbækgraʊnd /: lý lịch, phía sau
D. framework/ ˈfreɪmwɜːk /: khung
Tạm dịch:
A letter adds more personality to your application by providing more
details about your (1)________ and interest in the position, while a resume
outlines your professional skills and experience more.
(Một lá thư như vậy bổ sung thêm thông tin cá nhân cho đơn xin việc của bạn, cung
cấp thêm chi tiết về lý lịch của bạn và mối quan tâm đến vị trí ứng tuyển, trong khi sơ
yếu lý lịch nêu rõ các kỹ năng chuyên môn và kinh nghiệm của bạn.)
2 B Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. But: Nhưng
B. Furthermore: Thêm vào đó
C. Thus: Vì vậy
D. Instead: Thay vào đó
=> Trong câu cần liên từ mang ý nghĩa liệt kê, bổ sung => chọn B
Tạm dịch:
The job application letter explains who you are as a professional and an
individual. (2)________, the letter should highlight your achievements and
skills, helping to get the attention of the hiring manager or recruiter
responsible for reviewing applications.

(Đơn xin việc giải thích bạn là ai với tư cách là một chuyên gia và một cá nhân. Thêm
vào đó, lá thư phải nêu bật những thành tích và kỹ năng của bạn, giúp thu hút sự chú ý

30
của người quản lý tuyển dụng hoặc nhà tuyển dụng chịu trách nhiệm xem xét đơn đăng
ký.)

3 A Kiến thức về đại từ quan hệ


*Xét các đáp án:
A. that: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who,
Whom, Which trong mệnh đề xác định
B. who: Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để
làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó
C. why: Là trạng từ quan hệ chỉ nguyên nhân
D. when: Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian
=> Trong câu cần đại từ quan hệ chỉ vật thay thế cho qualifications làm chủ ngữ
=> chọn that
Tạm dịch:
When written well, this letter explains to the reader why they should ask you
in for an interview and highlights the key qualifications (3)________ make you
a fit for the role.

(Khi được viết tốt, lá thư này giải thích cho người đọc lý do tại sao họ nên yêu cầu bạn
phỏng vấn và nêu rõ các năng lực chính mà giúp bạn phù hợp với vị trí này.)
4 D Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:
A. few: hầu như không có (đi với danh từ đếm được)
B. little: hầu như không có (đi với danh từ không đếm được)
C. much: nhiều (đi với danh từ không đếm được)
D. many: nhiều (đi với danh từ đếm được)
=> Đối với applicants là danh từ đếm được ở dạng số nhiều và trong câu nó
mang ý nghĩa nhiều => chọn many
Tạm dịch:
A job application letter can impress a potential employer and set you apart
from (4)________ applicants.
(Một lá đơn xin việc có thể gây ấn tượng với nhà tuyển dụng tiềm năng và khiến bạn
khác biệt với nhiều ứng viên khác.)

31
5 C Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án
A. commit:/ kəˈmɪt / vi phạm, ủy thác
B. answer: / ˈɑːnsə/ trả lời, đáp ứng
C. align: / əˈlaɪn/ thẳng hàng, phù hợp, tương thích
D. substitute: / ˈsʌbstɪtjuːt / thay thế
*Note:
+ align with: giống, phù hợp, tương đồng
Tạm dịch:
You can talk about how your professional goals and aspirations (5)________
with the company’s goals.
(Bạn có thể nói về mục tiêu và nguyện vọng nghề nghiệp của bạn tương hợp với mục
tiêu của công ty như thế nào.)
Bài dịch
Một lá đơn xin việc, còn được gọi là "thư xin việc", được gửi cùng với sơ yếu lý lịch của bạn trong quá
trình nộp đơn xin việc. Một lá thư như vậy bổ sung thêm thông tin cá nhân cho đơn xin việc của bạn,
cung cấp thêm chi tiết về lý lịch của bạn và mối quan tâm đến vị trí ứng tuyển, trong khi sơ yếu lý
lịch nêu rõ các kỹ năng chuyên môn và kinh nghiệm của bạn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng
dẫn cách viết một lá đơn xin việc hiệu quả và hấp dẫn.
Đơn xin việc là một tài liệu độc lập mà bạn gửi cho nhà tuyển dụng tiềm năng để bày tỏ sự quan tâm
của bạn đối với một vị trí đang tuyển dụng. Đơn xin việc giải thích bạn là ai với tư cách là một chuyên
gia và một cá nhân. Thêm vào đó, lá thư phải nêu bật những thành tích và kỹ năng của bạn, giúp thu
hút sự chú ý của người quản lý tuyển dụng hoặc nhà tuyển dụng chịu trách nhiệm xem xét đơn đăng
ký. Khi được viết tốt, lá thư này giải thích cho người đọc lý do tại sao họ nên yêu cầu bạn phỏng vấn
và nêu rõ các năng lực chính mà giúp bạn phù hợp với vị trí này.
Một lá đơn xin việc có thể gây ấn tượng với nhà tuyển dụng tiềm năng và khiến bạn khác biệt với
nhiều ứng viên khác. Trong thư của bạn, bạn cũng có thể muốn thể hiện sự hiểu biết của bạn về công
ty mà bạn đang ứng tuyển. Bạn có thể nói về mục tiêu và nguyện vọng nghề nghiệp của bạn tương
hợp với mục tiêu của công ty như thế nào. Điều quan trọng là hãy sử dụng thư xin việc để thể hiện
các khía cạnh trong nhân cách của bạn.

32
BẢNG TỪ VỰNG
STT Từ mới Phiên âm Từ Nghĩa
loại
1 application letter / ˌæplɪˈkeɪʃ(ə)n ˈlɛtə / n thư xin việc
2 resume / rɪˈzjuːm / n sơ yếu lí lịch
3 personality / ˌpɜːsəˈnælɪti / n tính cách, nhân cách
4 outline / ˈaʊtlaɪn / n/v đề cương, nêu ra
5 achievement / əˈʧiːvmənt / n thành tích
6 qualification / ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃənz/ n năng lực, trình độ
7 highlight / ˈhaɪˌlaɪ / v nhấn mạnh, nổi bật
8 set sb apart / sɛt əˈpɑːt / pv làm ai khác biệt
9 recruiter / rɪˈkruːtə / n người tuyển dụng
10 familiarity / fəˌmɪlɪˈærɪti / n sự thân quen, thân thuộc
11 showcase / ˈʃəʊkeɪ / v thể hiện
12 aspiration / æspəˈreɪʃ(ə)n / n khát vọng
13 background / ˈbækgraʊnd / n lý lịch
14 align with / əˈlaɪn / pv tương thích, giống

33
STT ĐÁP LỜI GIẢI CHI TIẾT
ÁN
Unit 9: Choosing a career
1 C Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. adapts / əˈdæpts /: thích ứng
B. matches / ˈmæʧɪz / : hợp nhau, xứng nhau
C. fulfills / fʊlˈfɪlz /: thỏa mãn, hoàn thành
D. fits/ fɪts /: phù hợp, vừa
Note:
+ Meet/ fulfill a requirement: đáp ứng yêu cầu
Tạm dịch:
Choosing between career growth and money earning is an ancient dilemma that still
troubles the minds of employees all over the globe. The stakes are high as only a
handful of lucky professionals immediately manage to find a job that (1)________ both
requirements.
(Lựa chọn giữa phát triển sự nghiệp và tiền bạc là một bài toán nan giải xưa nay vẫn
làm đau đầu nhân viên trên toàn cầu. Rủi ro là cao, chỉ một số ít các chuyên gia may
mắn ngay lập tức tìm được công việc đáp ứng cả hai yêu cầu.)
2 A Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:
A. most: đa số, hầu hết (Most + N)
B. almost: hầu hết (Almost + all/every.. +N)
C. most of: đa số, hầu hết (Most of +the/his/her…. N)
D. almost of: không tồn tại
=> Ngay sau từ cần điền là một danh từ : people => chọn A
Tạm dịch:
According to the report, less than half of employees in the US feel satisfied with their
jobs, while only 20% of them feel very passionate about it. This stat might as well
show that (2)________ people still prefer substantial compensations over career
opportunities,..

34
(Theo báo cáo, chưa đến một nửa số nhân viên ở Mỹ cảm thấy hài lòng với công việc
của mình, trong khi chỉ 20% trong số họ cảm thấy rất đam mê công việc đó. Thống kê
này cũng có thể cho thấy rằng đa số mọi người vẫn thích các khoản tiền công vật chất
hơn các cơ hội nghề nghiệp)

3 A Kiến thức về liên từ


*Xét các đáp án:
A. For instance: Ví dụ
B. For this reason: Vì vậy
C. As a result: Kết quả là
D. In other words: Nói cách khác
=> Trong câu cần liên từ mang ý nghĩa ví dụ cho câu trước về các nghiên cứu khác
=>chọn A
Tạm dịch:
… but there are other studies to consider here, too. (3)________, experts say that
happiness does increase with wealth, but the correlation peaks at earning $75
thousand per year.
(..nhưng cũng có các nghiên cứu khác cần xem xét ở đây. Ví dụ, các chuyên gia nói
rằng hạnh phúc tăng lên cùng với sự giàu có, nhưng mối tương quan đạt đến đỉnh
điểm khi kiếm được 75 nghìn đô la mỗi năm.)
4 B Kiến thức về đại từ quan hệ
*Xét các đáp án:
A. whose: là đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu của người, con vật
B. where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
C. which: : là đại từ quan hệ chỉ vật có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, hoặc thay thế cho
mệnh đề
D. whom: Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để
làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó

35
=> Trong câu cần trạng từ quan hệ chỉ vị trí thay cho the point (điểm) => chọn
where
Tạm dịch:
The threshold for life satisfaction varies around the world, from $35 thousand in the
Caribbean to $125 thousand in New Zealand. After that, people face the point of no
return (4)________ more money does not contribute to the overall feeling of self-
esteem, confidence, or happiness.
(Ngưỡng hài lòng về cuộc sống khác nhau trên khắp thế giới, từ 35 nghìn USD ở
Caribê đến 125 nghìn USD ở New Zealand. Sau đó, mọi người phải đối mặt với điểm tới
hạn lợi ích khi mà nhiều tiền hơn không góp phần vào cảm giác nói chung về lòng tự
trọng, sự tự tin hoặc hạnh phúc.)
5 B Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
*Xét các đáp án
A. hunt:/ hʌnt / săn đuổi
B. pursue: / pəˈsjuː / theo đuổi, tiếp tục
C. chase: / ʧeɪs / đuổi theo, săn bắt
D. trail: / treɪl / lùng bắt, đuổi theo dấu
=> Đối với job/career.. chọn pursue
Tạm dịch:
There is obviously no secret formula that can tell you how to behave and what type
of job to (5)________.
(Rõ ràng là không có công thức bí mật nào có thể cho bạn biết cách xử xự và loại công
việc để theo đuổi.)
Bài dịch
Lựa chọn giữa phát triển sự nghiệp và tiền bạc là một bài toán nan giải xưa nay vẫn làm đau đầu
nhân viên trên toàn cầu. Rủi ro là cao, chỉ một số ít các chuyên gia may mắn ngay lập tức tìm được
công việc đáp ứng cả hai yêu cầu.
Theo báo cáo, chưa đến một nửa số nhân viên ở Mỹ cảm thấy hài lòng với công việc của mình, trong
khi chỉ 20% trong số họ cảm thấy rất đam mê công việc đó. Thống kê này cũng có thể cho thấy rằng
đa số mọi người vẫn thích các khoản tiền công vật chất hơn các cơ hội nghề nghiệp, nhưng cũng có
các nghiên cứu khác cần xem xét ở đây. Ví dụ, các chuyên gia nói rằng hạnh phúc tăng lên cùng với
sự giàu có, nhưng mối tương quan đạt đến đỉnh điểm khi kiếm được 75 nghìn đô la mỗi năm.
36
Ngưỡng hài lòng về cuộc sống khác nhau trên khắp thế giới, từ 35 nghìn USD ở Caribê đến 125 nghìn
USD ở New Zealand. Sau đó, mọi người phải đối mặt với điểm không còn lợi ích khi nhiều tiền hơn
không góp phần vào cảm giác nói chung về lòng tự trọng, sự tự tin hoặc hạnh phúc.
Rõ ràng là không có công thức bí mật nào có thể cho bạn biết cách xử xự và loại công việc để theo
đuổi. Tuy nhiên, những gì chúng ta có thể làm là phân tích từng khía cạnh của chủ đề. Chúng tôi sẽ cố
gắng đưa ra đủ thông tin đầu vào để giúp bạn đưa ra quyết định, vì vậy hãy tiếp tục đọc để tìm hiểu
cách lựa chọn giữa một công việc được trả lương cao và sự phát triển nghề nghiệp.

BẢNG TỪ VỰNG
STT Từ mới Phiên âm Từ Nghĩa
loại
1 dilemma / dɪˈlɛmə / n tình thế khó xử
2 stake / steɪk / n cọc, giải thưởng, rủi ro
3 a handful of / ə ˈhændfʊl ɒv / collo một số ít
4 be satisfied with / ˈsætɪsfaɪd wɪð / pv thỏa mãn
5 passionate about / ˈpæʃənɪt əˈbaʊt / collo đam mê
6 substantial / səbˈstænʃəl / adj đáng kể, thuộc vật chất
7 compensation / ˌkɒmpɛnˈseɪʃən / n sự bù đắp, đền bù
8 correlation / ˌkɒrɪˈleɪʃən / n sự tương quan
9 peak at / piːk æt / pv đạt đỉnh
10 threshold / ˈθrɛʃˌhəʊld / n ngưỡng cửa, ngưỡng tới hạn
11 self-esteem / sɛlf-ɪsˈtiːm / n lòng tự tôn
12 formula / ˈfɔːmjʊlə / n công thức
13 come up with / kʌm ʌp wɪð / pv nảy ra
14 trail v đuổi theo, lần dấu vết
chase đuổi theo
hunt săn đuổi
15 meet/fulfill a /fʊlˈfɪl ə rɪˈkwaɪəmənt/ collo đáp ứng yêu cầu
requirement

37
STT ĐÁP LỜI GIẢI CHI TIẾT
ÁN
Unit 10: Lifelong learning
1 C Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. relation / rɪˈleɪʃən /: liên quan, quan hệ
B. harness / ˈhɑːnɪs / : yên ngựa, tận dụng
C. pursuit / pəˈsjuːt /: sự theo đuổi
D. excess/ ɪkˈsɛs /: sự thừa, thặng dư
Note:
+ in pursuit of sth: theo đuổi cái gì
+ in harness with: cùng làm việc
+ in relation to: liên quan tới
+ in excess of : nhiều hơn
Tạm dịch:
In India and elsewhere, the "University of the Third Age" (U3A) provides an example
of the almost spontaneous emergence of autonomous learning groups accessing the
expertise of their own members in (1)________ of knowledge and shared experience.
(Ở Ấn Độ và những nơi khác, "Đại học của Thời đại Thứ ba" (U3A) cung cấp một ví dụ
về sự xuất hiện gần như tự phát của các nhóm học tập tự chủ tiếp cận chuyên môn của
các thành viên của chính họ trong việc theo đuổi kiến thức và kinh nghiệm được chia
sẻ.)
2 A Kiến thức về đại từ quan hệ
*Xét các đáp án:
A. that: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who,
Whom, Which trong mệnh đề xác định
B. who: Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để
làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó
C. whom: Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để
làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó
D. where: Là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn

38
=> Trong câu cần đại từ quan hệ chỉ vật thay thế cho education làm chủ ngữ =>
chọn that
Tạm dịch:
In recent years, 'lifelong learning' has been adopted in the UK as an umbrella term
for post-compulsory education (2)________ falls outside of the UK higher education
system – further education, community education, work-based learning and similar
voluntary, public sector and commercial settings.
(Trong những năm gần đây, 'học tập suốt đời' đã được chấp nhận ở Vương quốc Anh
như một thuật ngữ chung cho giáo dục sau tốt nghiệp bắt buộc cái mà nằm ngoài hệ
thống giáo dục đại học của Vương quốc Anh - giáo dục nâng cao, giáo dục cộng đồng,
học tập dựa trên công việc và tự nguyện tương tự, khu vực công và các thiết lập
thương mại.)
3 C Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
*Xét các đáp án
A. bestowed:/ bɪˈstəʊd / được ban tặng, ban cho (quyền, danh vị, quà )
B. presented: / prɪˈzɛntɪd / được tặng
C. offered: / ˈɒfəd / được biếu, tặng, cung cấp, bán
D. donated: / dəʊˈneɪtɪd / được quyên góp
Tạm dịch:
Most colleges and universities in the United States encourage lifelong
learning to non-traditional students. Professional licensure and
certification courses are also (3)________ at many universities, for instance
for teachers, social services providers, and other professionals.
(Hầu hết các trường cao đẳng và đại học ở Hoa Kỳ khuyến khích học tập suốt đời đối
với sinh viên không theo truyền thống. Các khóa học cấp phép và chứng nhận chuyên
nghiệp được cung cấp tại nhiều trường đại học, ví dụ như dành cho giáo viên, nhà
cung cấp dịch vụ xã hội và các chuyên gia khác.)
4 B Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:
A. few: hầu như không có (đi với danh từ đếm được)
B. some: một vài (đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều)
C. much: nhiều (đi với danh từ không đếm được)
39
D. little: hầu như không có (đi với danh từ không đếm được)
=> Đối với colleges là danh từ đếm được ở dạng số nhiều và trong câu nó
mang ý nghĩa khẳng định, có tồn tại một số => chọn some

Tạm dịch:
(4)________ colleges even enable adults to earn credit for the college -level
learning gained through work, volunteer and other experiences.
(Một vài các trường đại học thậm chí cho phép người lớn kiếm được tín chỉ cho việc
học tập ở cấp đại học đạt được thông qua công việc, tình nguyện và các kinh nghiệm
khác.)
5 D Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. To conclude: Kết luận lại
B. In contrast: Ngược lại
C. In brief: Nói ngắn gọn lại
D. For example: Ví dụ
=> Trong câu cần liên từ mang ý nghĩa ví dụ về các nhà nước tập trung vào phát
triển kinh tế được nhắc đến ở câu trước => chọn D
Tạm dịch:
Priorities for lifelong and life-wide learning have different priorities in
different countries, some placing more emphasis on economic development
and some on social development. (5)________, the policies of China, the
Republic of Korea, Singapore and Malaysia promote lifelong learning in
a human resource development (HRD) perspective. The governments of
these countries have done much to foster HRD whilst encouraging
entrepreneurship.
(Các ưu tiên cho học tập suốt đời và suốt đời có các ưu tiên khác nhau ở các quốc gia
khác nhau, một số chú trọng hơn vào phát triển kinh tế và một số chú trọng phát triển
xã hội. Ví dụ, các chính sách của Trung Quốc, Hàn Quốc, Singapore và Malaysia thúc
đẩy học tập suốt đời theo quan điểm phát triển nguồn nhân lực (HRD). Chính phủ của
các quốc gia này đã làm rất nhiều để thúc đẩy HRD đồng thời khuyến khích tinh thần
kinh doanh.)
40
Bài dịch
Ở Ấn Độ và những nơi khác, "Đại học của Thời đại Thứ ba" (U3A) cung cấp một ví dụ về sự xuất hiện
gần như tự phát của các nhóm học tập tự chủ tiếp cận chuyên môn của các thành viên của chính họ
trong việc theo đuổi kiến thức và kinh nghiệm được chia sẻ. Không có trình độ trước đó và không có
chứng chỉ sau này là đặc điểm trong cách tiếp cận này để học tập vì lợi ích riêng của nó và, như
những người tham gia đã kiểm chứng, việc tham gia vào loại hình học tập này trong gia đoạn sau của
cuộc đời thực sự có thể 'kéo dài cuộc sống năng động”.
Trong những năm gần đây, 'học tập suốt đời' đã được chấp nhận ở Vương quốc Anh như một thuật
ngữ chung cho giáo dục sau tốt nghiệp bắt buộc mà không nằm ngoài hệ thống giáo dục đại học của
Vương quốc Anh - giáo dục nâng cao, giáo dục cộng đồng, học tập dựa trên công việc và tự nguyện
tương tự, khu vực công và các thiết lập thương mại.
Hầu hết các trường cao đẳng và đại học ở Hoa Kỳ khuyến khích học tập suốt đời đối với sinh viên
không theo truyền thống. Các khóa học cấp phép và chứng nhận chuyên nghiệp được cung cấp tại
nhiều trường đại học, ví dụ như dành cho giáo viên, nhà cung cấp dịch vụ xã hội và các chuyên gia
khác. Một vài các trường đại học thậm chí cho phép người lớn kiếm được tín chỉ cho việc học tập ở
cấp đại học đạt được thông qua công việc, tình nguyện và các kinh nghiệm khác.
Các ưu tiên cho học tập suốt đời và suốt đời có các ưu tiên khác nhau ở các quốc gia khác nhau, một
số chú trọng hơn vào phát triển kinh tế và một số chú trọng phát triển xã hội. Ví dụ, các chính sách
của Trung Quốc, Hàn Quốc, Singapore và Malaysia thúc đẩy học tập suốt đời theo quan điểm phát
triển nguồn nhân lực (HRD). Chính phủ của các quốc gia này đã làm rất nhiều để thúc đẩy HRD đồng
thời khuyến khích tinh thần kinh doanh.

BẢNG TỪ VỰNG
STT Từ mới Phiên âm Từ Nghĩa
loại
1 spontaneous / spɒnˈteɪniəs / adj tự phát, tự nhiên
2 emergence / ɪˈmɜːʤəns / n sự xuất hiện
3 autonomous / ɔːˈtɒnəməs / adj tự trị, tự quản lí
4 expertise / ˌɛkspɜːˈtiːz / n chuyên môn
5 subsequent / ˈsʌbsɪkwənt / adj sau đó

41
6 for one’s own sake / fɔːr ɪts əʊn seɪk / idiom vì lợi ích bản thân,ai đó
7 'prolong / prəʊˈlɒŋ / v kéo dài
8 umbrella term / ʌmˈbrɛlə tɜːm / np thuật ngữ bao trùm
9 licensure n giấy phép
10 priority / praɪˈɒrɪti / n sự ưu tiên
11 earn credit for / ɜːn ˈkrɛdɪt fɔː / collo kiếm tín chỉ
12 place emphasis on / ˈpleɪs ˈɛmfəsɪs ɒn / collo nhấn mạnh
13 harness / ˈhɑːnɪs / n yên ngựa, khai thác (tài
nguyên)
14 bestow / bɪˈstəʊ / v ban cho, bạn tặng
15 pursuit / pəˈsjuːt / n sự theo đuổi

42

You might also like