You are on page 1of 8

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------****-------
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
(HĐ số: NVC1/9/2022)

Căn cứ vào:
- Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày
24/11/2015;
- Luật Nhà Ở số 65/2014/QH13 của Quốc hội nước CHXHCN Việt nam ban hành ngày
25/11/2014;
- Luật Kinh doanh Bất động sản số 66/2014/QH13 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ngày
25/11/2014;
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày …... tháng …... năm 2022, tại nhà số 1 ngõ 493 Nguyễn Văn Cừ, Gia Thụy,
Long Biên, Hà Nội, chúng tôi gồm các bên sau đây:
Bên Cho Thuê (Gọi tắt là “Bên A”):

Ông: NGUYỄN HẢI NINH


CMTND/ CCCD số: ............................................................. Cấp ngày: ........./........./…………
Nơi Cấp: ............................................................................................................................................
Nơi ĐKHK: Số 2 ngõ 489 Nguyễn Văn Cừ, Tổ 4, Phường Gia Thụy, Quận Long Biên, TP Hà
Nội.

Điện thoại: 0912044122.

Cùng Bà: NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG

CMTND/ CCCD số: 0341730007 Cấp ngày: 30/ 01/ 2015


Nơi Cấp: CỤC CẢNH SÁT ĐKQL CƯ TRÚ VÀ DLQG VỀ DÂN CƯ
Nơi ĐKHK: Số nhà 49 ngõ 14 Đường 800A, Tổ 9, Phường Ngĩa Đô, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.

Điện thoại: 0988428225.

Là chủ sở hữu hợp pháp ngôi nhà: Số 1 ngõ 493 Nguyễn Văn Cừ, Phường Gia Thụy, Quận Long
Biên, TP Hà Nội.

1
Bên Thuê (Gọi tắt là “Bên B”):
Ông (Bà): NGUYỄN THỊ TUYẾT NHUNG
CMTND/ CCCD số: 033193002908 Cấp ngày: ........./........./…………
Nơi cấp: .............................................................................................................................................

Nơi ĐKHK: Phú Thịnh, Kim Động, Hưng Yên.

Điện thoại: 0978755493.

Sau khi thỏa thuận, thống nhất, hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng cho thuê nhà với các điều khoản
và nội dung sau:
Điều 1: Mục đích thuê và đặc điểm của ngôi nhà
1.1. Bên A cho Bên B thuê ngôi nhà vào mục đích: Làm spa, thẩm mỹ
1.2. Đặc điểm và diện tích tài sản thuê.
Diện tích: 52,4 m2 đất và bao gồm toàn bộ ngôi nhà 6 tầng 1 tum gắn liền trên đất (diện tích sử
dụng tạm tính là 380m2).
- Hiện trạng: Nhà khung bê tông cốt thép xây mới (năm 2022), đang sử dụng tốt.
- Trang thiết bị và tiện nghi trong căn nhà mới 100% được lập theo “Biên bản bàn giao tài sản”
đính kèm.
Địa chỉ: Số 1 ngõ 493 Nguyễn Văn Cừ, Phường Gia Thụy, Quận Long Biên, TP Hà Nội.
Điều 2: Thời hạn thuê và giá thuê:
2.1. Thời gian thuê: 36 tháng, tính từ ngày 01/ 09/ 2022 đến hết ngày 31/ 08/ 2025
Bên B được ưu tiên tiếp tục thuê ngôi nhà trong những tháng tiếp theo khi Bên B báo trước 02
tháng trước khi kết thúc Hợp đồng và nếu Bên A tiếp tục cho thuê tiếp.
2.2. Giá thuê: 30.000.000 vnd/tháng (Bằng chữ: Ba mười triệu đồng chẵn)
2.3. Giá thuê trên chưa bao gồm các khoản thuế, phí (thuế, phí liên quan đến việc thuê và cho
thuê nhà) và không bao gồm các chi phí sử dụng cơ sở hạ tầng như: Điện, nước, gas, điện thoại,
internet, truyền hình cáp, và tất cả các dịch vụ khác do Bên B sử dụng và tự thanh toán trực tiếp
với dịch vụ cung cấp đúng thời gian quy định tiêu thụ hàng tháng.
- Thuế đất và thuế cho thuê nhà, Bên A chịu tránh nhiệm thanh toán theo quy định của pháp
luật.
- Tất cả các khoản thuế, phí khác Bên B chịu trách nhiệm thanh toán theo quy định của pháp
luật.
Điều 3: Đặt cọc và phương thức thanh toán

2
3.1. Đặt cọc: Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một khoản tiền là: 60.000.000 vnd (Bằng chữ: Sáu
mươi triệu đồng chẵn) ngay sau khi hai bên ký kết Hợp đồng này, để đảm bảo Bên B sẽ thực
hiện các điều khoản nêu trong Hợp đồng.
Bên A sẽ trả lại cho Bên B số tiền đặt cọc nêu trên trong vòng 5 ngày sau khi Hợp đồng thuê nhà
kết thúc. Trước khi trả lại cho Bên B khoản tiền đặt cọc, Bên A có thể khấu trừ một số tiền hợp
lý để thanh toán tiền hóa đơn như: Điện nước, internet, phí dịch vụ khác nếu Bên B chưa thanh
toán hết và/hoặc các khoản đền bù hợp lý nếu Bên B làm hư hỏng các tài sản, thiết bị thuộc sở
hữu hợp pháp của Bên A.
3.2. Hình thức thanh toán:
- Thanh toán bằng hình thức tiền mặt, hoặc chuyển khoản.
3.3. Thanh toán:
Bên B sẽ thanh toán cho Bên A lần 1(một) số tiền là: 240.000.000 vnd (Bằng chữ: Hai trăm bốn
mươi triệu đồng chẵn) trong đó bao gồm tiền đặt cọc đã nêu ở Điều 3.1 và số tiền thuê nhà
06(sáu) tháng đầu tiên, ngay sau khi hai bên ký kết Hợp đồng này.
3.4. Các lần thanh toán tiếp theo sẽ được thực hiện theo định kỳ 06 tháng/ lần. Thanh toán trong
vòng 5 ngày đầu tiên của kỳ thanh toán đó.
Nếu bên B thanh toán tiền thuê nhà chậm quá ngày theo quy định của Hợp đồng này mà không
được sự đồng ý của Bên A thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng .
Điều 4: Quyền và trách nhiệm của Bên A:
4.1. Bàn giao ngôi nhà và các trang thiết bị cung cấp cho Bên B bao gồm: (Danh sách trang thiết
bị kèm theo trong “Biên bản bàn giao tài sản” đính kèm).
4.2. Đảm bảo quyền cho thuê hợp pháp và ngôi nhà cho thuê hiện không có tranh chấp, đảm bảo
cho Bên B được hoạt động theo đúng mục đích thuê như đã nêu ở mục 1.1 .
4.3. Bàn giao quyền sử dụng công tơ điện nước của ngôi nhà cho Bên B.
4.4. Sửa chữa kịp thời tất cả những hư hỏng về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị trước khi bàn giao
cho Bên B.
4.5. Giúp đỡ Bên B thực hiện các quy định về tạm trú, tạm vắng (nếu có).
4.6. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn mà không phải thực hiện
nghĩa vụ bồi thường nêu tại Điều 6.2 của Hợp đồng và không phải chịu trách nhiệm đối với
những thiệt hại phát sinh của Bên B nếu có xảy ra một trong những trường hợp sau đây :
- Bên B sử dụng ngôi nhà thuê không đúng mục đích thuê tại điều 1.1
- Bên B tự ý sửa chữa, cải tạo ngôi nhà mà không được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.

3
- Bên B làm mất vệ sinh môi trường,ảnh hưởng nghiêm trọng đến trật tự an ninh chung trong khu
phố đã được Bên A nhắc nhở mà không khắc phục.
- Bên B thanh toán tiền thuê nhà chậm quá ngày theo quy định của Hợp đồng này mà không
được sự đồng ý của bên A .
- Bên B có tổ chức các hoạt động vi phạm pháp luật Việt Nam.
Điều 5: Quyền và trách nhiệm của Bên B:
5.1. Trả tiền thuê nhà đúng hạn.
5.2. Sử dụng ngôi nhà đúng mục đích. Khi cần sửa chữa, cải tạo theo nhu cầu sử dụng riêng phải
được sự đồng ý của Bên A. Không được tự ý sửa chữa khi chưa được sự đồng ý của Bên A bằng
văn bản.
5.3. Chịu trách nhiệm về đồ đạc cá nhân và tính mạng con người.
5.4. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung
trong khu vực cư trú về phòng cháy chữa cháy, không được sử dụng các chất, vật liệu dễ cháy,
nổ hoặc các nguy cơ khác ảnh hưởng tới khu vực xung quanh nơi cư trú. Thực hiện đúng và đầy
đủ các quy định của BQL khu phố. Không sử dụng nhà cho thuê vào bất cứ mục đích nào vi
phạm pháp luật Việt Nam.
5.5. Trực tiếp thanh toán các khoản tiền điện, tiền nước, tiền dịch vụ khác (trong mục 2.3) đúng
hạn theo quy định .
5.6. Có trách nhiệm bảo quản tài sản theo bản liệt kê như khi bàn giao, nếu có hư hỏng trong quá
trình thuê hay cần bảo trì bảo dưỡng đối với các trang thiết bị trong ngôi nhà, Bên B có trách
nhiệm sửa chữa hoặc bồi thường cho Bên A.
5.7. Trong vòng 15 ngày trước khi hết hạn của Hợp đồng, Bên B tạo điều kiện cho Bên A dẫn
khách thuê mới vào xem ngôi nhà.
5.8. Cam kết không chuyển nhượng Hợp đồng thuê nhà dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được
Bên A đồng ý bằng văn bản.
Điều 6: Chấm dứt hợp đồng:
6.1. Việc chấm dứt Hợp đồng thuê ngôi nhà mà không phải bồi thường được thực hiện trong các
trường hợp sau:
- Hợp đồng hết thời hạn theo quy định tại Điều 2.1 Hợp đồng này..
- Ngôi nhà bị phá dỡ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Trong trường hợp xảy ra các sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật như : Thiên tai,
hỏa hoạn, chiến tranh hoặc các sự kiện tương tự.

4
6.2. Nếu Bên A chấm dứt Hợp đồng thuê nhà trước thời hạn quy định tại Điều 2.1 Hợp đồng này
thì Bên A phải báo trước cho Bên B 30 ngày. Đồng thời Bên A phải trả lại tiền thuê nhà của
những tháng còn lại mà Bên B đã thanh toán cho Bên A, trả lại tiền đặt cọc cho Bên B số tiền:
60.000.000 vnd (Bằng chữ: Sáu mươi triệu đồng chẵn) và đền bù cho Bên B số tiền là:
60.000.000 vnd (Bằng chữ: Sáu mươi triệu đồng chẵn).
6.3. Nếu Bên B chấm dứt hợp đồng trước thời hạn quy định tại Điều 2.1 Hợp đồng này, Bên B
phải báo trước cho Bên A 30 ngày, Bên B không được nhận lại tiền cọc và số tiền nhà chưa sử
dụng, đồng thời phải thanh toán hết các khoản phí dịch vụ: Điện, nước, internet, phí dịch vụ
khác, liên quan đến trách nhiệm của bên B. Bồi thường tất cả các hỏng hóc đồ đạc trang thiết bị
trong nhà (nếu có, trừ hao mòn tự nhiên) do bên B gây ra.
6.4. Trước khi Hợp đồng hết hạn, Bên B thông báo cho Bên A bằng văn bản về việc chấm dứt
Hợp đồng. Nếu Bên B muốn tiếp tục thuê thì hai bên sẽ cùng bàn bạc về việc gia hạn Hợp đồng
và Bên B sẽ được ưu tiên gia hạn.
Điều 7: Hai Bên cam kết:
7.1. Tuân thủ đầy đủ các điều khoản nêu trên.
7.2 Tất cả những vấn đề không được quy định tại Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh theo quy
định của pháp luật hiện hành;
7.3. Trường hợp xảy ra tranh chấp thì hai bên cùng thương lượng để tìm ra biện pháp giải quyết.
Nếu không thương lượng được thì hai bên có quyền đưa tranh chấp ra giải quyết tại Toà án có
thẩm quyền. Phán quyết của Tòa án sẽ là phán quyết cuối cùng để hai bên cùng thực hiện.
7.4 Nội dung của Hợp đồng này đã được hai bên đọc và hiểu rõ.
Hợp đồng này được lập thành 04(bốn) bản tiếng Việt có cùng nội dung và giá trị pháp lý, mỗi
bên giữ 02(hai) bản, Hợp đồng này là duy nhất có giá trị pháp lý, không có Hợp đồng nào hay
văn bản nào khác thay thế. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết. Hết hiệu lực khi hết
hạn Hợp đồng.

Đại diện Bên A Đại diện Bên B


(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)

5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN


(V/v Cho thuê Bất động sản)

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm 2022 tại nhà số 1 ngõ 493 Nguyễn Văn Cừ, Gia Thụy,
Long Biên, Hà Nội, chúng tôi gồm có:
I. Bên giao tài sản (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà) : ………………………………………………………………………………………….


CMTND/CCCD số: …………………………………………….Cấp ngày: ....................................
Nơi cấp: .............................................................................................................................................

Nơi ĐKHK: .......................................................................................................................................

Điện thoại: .........................................................................................................................................


II. Bên nhận tài sản (sau đây gọi là Bên B):

Ông (Bà) : ………………………………………………………………………………………….


CMTND/CCCD số: …………………………………………….Cấp ngày: ....................................
Nơi cấp: .............................................................................................................................................

Nơi ĐKHK: .......................................................................................................................................

Điện thoại: .........................................................................................................................................

III. Tài sản bàn giao kèm theo Hợp đồng thuê nhà số: NVC1/9/2022, bao gồm:
BẢNG PHỤ LỤC TÀI SẢN
STT Nội dung, danh Số Bàn giao và hiện trạng sử dụng
mục lượng
I Tầng 1
1
2
3
4
5
6
7

6
8

III Tầng 2
1
2
3
4
5
6

IV Tầng 3
1
2
3
4
5
6

V Tầng 4
1
2
3
4
5
6

VI Tầng 5
1
2
3
4
5
6

VII Tầng 6
1
2

VIII Tầng 7

7
IX Hệ thống cầu
thang

X Hệ thống camera

XI Hiện trạng vệ
sinh 

Thời điểm bàn giao …………………………………...……………….……….................


Từ thời điểm này bên nhận bàn giao chính thức là người sử dụng tài sản và thực hiện nghĩa vụ
của Hợp đồng Thuê nhà với chủ sở hữu ngôi nhà.

BÊN GIAO TÀI SẢN BÊN NHẬN TÀI SẢN


(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)

You might also like