Professional Documents
Culture Documents
BÀI 4
Hình 4 1: Hình
Rotor4.1:
củaRotor
động của
cơđộng
đồngcơbộ
đồng bộ
Hình 4.3 Nguyên lý hoạt động của máy phát điện đồng bộ
− Đặc tính ngoài là quan hệ U = f(I) khi It = Itđm; cosϕ = const và f = fđm.
− Đặc tính điều chỉnh là quan hệ It = f(I) khi U = const; cosϕ = const và f = fđm.
− Đặc tính tải là quan hệ U = f(It) khi I = const; cosϕ = const và f = fđm.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
3.1 Khảo sát động cơ đồng bộ:
3.1.1 Kết nối thiết bị, chuẩn bị thí nghiệm:
Bước 1. Tắt nguồn, xoay núm điều chỉnh điện áp nguồn 3 pha về vị trí không. Trên
máy đo moment, xoay núm LOAD CONTROL sang vị trí min.
Bước 2. Lắp đặt thiết bị như hình 4.5. Chú ý các volt kế E1; E2 là loại xoay chiều
thang đo 500V. Ampe kế I1 ; I2 là loại xoay chiều thang đo 2A (có thể không
cần mắc E2 và I2 cho đơn giản). Ampe kế I3 là loại một chiều thang đo
500mA (DC).
Hình 4.5
Bước 3. Trên động cơ đồng bộ bật công tắc EXCITER vào vị trí 1 (đóng kích từ) và
vặn núm EXCITER về vị trí MIN (một vòng ngược chiều kim đồng hồ). Bật
nguồn điện và xoay núm điều chỉnh từ từ cho đến khi điện áp đạt được E1 =
380V. Quan sát quá trình khởi động của động cơ trong khi xoay núm điều
khiển điện áp này cho đến khi điện áp được tăng đến 380V. Sau đó tắt nguồn,
xoay núm điều khiển về vị trí ban đầu.
Bước 4. Trên động cơ đồng bộ bật công tắc EXCITER vào vị trí 0 (ngắt kích từ). Bật
nguồn điện và xoay núm điều chỉnh điện áp từ từ cho đến khi điện áp đạt
được E1 = 380V. Quan sát quá trình khởi động của động cơ trong khi xoay
núm điều khiển điện áp này cho đến khi điện áp được tăng đến 380V. Sau đó
tắt nguồn, xoay núm điều khiển về vị trí ban đầu. So sánh moment khởi
động của động cơ trong hai trường hợp thực hiện ở Bước 3 và bước 4.
Bước 5. Từ kết quả nhận được, có thể rút ra kết luận khi khởi động động cơ đồng bộ
có nên kích từ cho rotor nam trước hay không? Giải thích ngắn gọn.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3.1.3 Thí nghiệm khảo sát chế độ mang tải của động cơ đồng bộ:
Bước 6. Bật nguồn điện. Trên động cơ đồng bộ bật công tắc EXCITER vào vị trí 1.
Trên máy đo moment, lần lượt xoay núm LOAD CONTROL thay đổi giá trị
moment cản từ 0 đến 0.8Nm (mỗi bước tăng 0.2Nm), đo và quan sát xem
tốc độ của động đồng bộ có thay đổi không khi tải thay đổi? Đợi cho đến khi
tốc độ của động cơ đồng bộ ổn định ghi lại tốc độ n của động cơ, dòng stator
I , dòng kích từ It vào Bảng 4.1.3a.
Chú ý : Khi đóng tải mà điện áp tăng vượt quá 380 V thì phải nhanh chóng lấy số
liệu, không để tình trạng điện áp lớn này kéo dài gây cháy cuộn dây stato máy phát.
n(v/p)
I(A)
It(A)
Bảng 4.1.3a
Bước 7. Trên máy đo moment, xoay núm LOAD CONTROL thay đổi giá trị moment
cản đạt giá trị từ 0Nm. Xoay núm EXCITER để tăng dần kích từ. Khảo sát
mối quan hệ giữa dòng kích từ It và dòng điện I nguồn cung cấp cho động cơ.
Kết quả ghi vào Bảng 4.1.3b.
It(A)
I(A)
Bảng 4.1.3b
Bước 8. Lần lượt làm lại thí nghiệm ở Bước 7 ứng với các giá trị tải cản 0.25Nm;
0.50Nm; 0.75Nm và 1.00Nm. Kết quả ghi vào các bảng số Bảng 4.1.3c,
Bảng 4.1.3d, Bảng 4.1.3e và Bảng 4.1.3f
It(A)
I(A)
Bảng 4.1.3c (M=0.25 Nm)
It(A)
I(A)
It(A)
I(A)
It(A)
I(A)
Bước 9. Chỉnh nguồn về không, tắt nguồn, tháo mạch, dừng thí nghiệm.
Bước 10. Vẽ đồ thị quan hệ giữa dòng kích từ It và dòng điện I nguồn cung cấp cho
động cơ tương ứng với các mô men tải khác nhau (M=0; 0,25; 0,5; 0,75; 1)
vào cùng hệ trục tọa độ. Từ đó rút ra nhận xét.
Bước 4. Quan hệ E0 = f(n) khi I = 0 và It = const: .Trên nguồn cung điện, điều chỉnh
núm điều áp từ từ làm giảm tốc độ của động cơ, ứng với mỗi giá trị của n đọc
độ lớn của E1, E2, và E3 trên các đồng hồ đo ghi vào Bảng 4.2.1. Biên độ và
tần số của các dạng sóng hiệu điện thế thay đổi như thế nào khi tốc độ của
máy phát điện đồng bộ giảm xuống? Giải thích ngắn gọn tại sao?
It = (A)
n(v/p)
E0(V)
Bảng 4.2.1
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Bước 5. Tắt nguồn điện và vặn núm điều chỉnh điện áp nguồn về không.
3.2.2 Khảo sát các đặc tuyến mang tải:
Bước 1. Nối thiết bị theo như hình 4.7. Các công tắc tải bật về vị trí OFF.
Bước 2. Bật nguồn điện và đặt núm điều khiển điện áp sao cho động cơ sơ cấp quay
với tốc độ định mức. (n=1500 vòng/phút)
Bước 3. Quan hệ U = f(I) khi It = const; cosϕ = 1 (tải thuần trở) và n=1500 vòng/phút
(đặc tính ngoài): Lần lượt thay đổi vị trí các công tắc trên 3 pha để tải R thay
đổi, ứng với mỗi giá trị của R hãy ghi nhận dòng I (đọc trên Ampe kế I1) và
điện áp U (đọc trên Volt kế E1). Kết quả ghi nhận vào Bảng 4.2.2a. Tắt hết
các công tắc cung cấp dòng cho R.
It = (A)
5100
2700
2700//5100
1500
1500//5100
2700//1500
2700//1500//5100
Bảng 4.2.2a
Bước 4. Quan hệ U = f(I) khi It = const; cosϕ = 0 (tải thuần kháng) và n=1500
vòng/phút (đặc tính ngoài): Lần lượt thay đổi vị trí các công tắc trên 3 pha
để tải L thay đổi, ứng với mỗi giá trị của L hãy ghi nhận dòng I (đọc trên
Ampe kế I1) và điện áp U (đọc trên Volt kế E1). Kết quả ghi nhận vào
Bảng 4.2.2b. Tắt hết các công tắc cung cấp dòng cho L.
It = (A)
Tải thuần kháng L (H) Dòng tải I (A) Điện áp U (V)
∞
14
7
Bước 5. Quan hệ U = f(I) khi It = const; cosϕ = 0 (tải thuần dung) và n=1500
vòng/phút (đặc tính ngoài): Lần lượt thay đổi vị trí các công tắc trên 3 pha
để tải C thay đổi, ứng với mỗi giá trị của L hãy ghi nhận dòng I (đọc trên
Ampe kế I1) và điện áp U (đọc trên Volt kế E1). Kết quả ghi nhận vào
Bảng 4.2.2c. Tắt hết các công tắc cung cấp dòng cho C.
0,75
1,5
0,75//1,5
3
0,75//3
1,5//3
0,75//1,5//3
Bảng 4.2.2c
Tải thuần trở R (Ω) Dòng tải I (A) Dòng kích từ It (A)
∞
5100
2700
2700//5100
1500
1500//5100
2700//1500
2700//1500//5100
Bảng 4.2.2d
Bước 7. Quan hệ It = f(I) khi U = const; cosϕ = 0 (tải thuần kháng) và n=1500
vòng/phút. Lần lượt thay đổi vị trí các công tắc trên 3 pha để tải L thay đổi,
ứng với mỗi giá trị của L hãy điều chỉnh núm EXCITER trên máy phát điện
đồng bộ để làm thay cường độ dòng điện kích thích It, sao cho U = const ghi
nhận dòng I (đọc trên Ampe kế I1) và dòng điện kích thích It (đọc trên Ampe
kế I3). Kết quả ghi nhận vào Bảng 4.2.2e. Tắt hết các công tắc cung cấp
dòng cho L
U= (V)
Tải thuần kháng L (H) Dòng tải I (A) Dòng kích từ It (A)
14
Bước 8. Quan hệ It = f(I) khi U = const; cosϕ = 0 (tải thuần dung) và n=1500
vòng/phút.. Lần lượt thay đổi vị trí các công tắc trên 3 pha để tải C thay đổi,
ứng với mỗi giá trị của C hãy điều chỉnh núm EXCITER trên máy phát điện
đồng bộ để làm thay cường độ dòng điện kích thích It, sao cho U = const ghi
Tải thuần kháng C (μF) Dòng tải I (A) Dòng kích từ It (A)
0,75
1,5
0,75//1,5
3
0,75//3
1,5//3
0,75//1,5//3
Bảng 4.2.2f.