Professional Documents
Culture Documents
Đ Án Rơle Ngô Đ C Tú D12LTH3 MSV 1771110252
Đ Án Rơle Ngô Đ C Tú D12LTH3 MSV 1771110252
Trong công cuộc đổi mới và phát triển của đất nước, năng lượng là thành phần có vai
trò quan trọng và cần thiết. Việc cung cấp và phân phối năng lượng sẽ ảnh hưởng trực
tiếp đến quá trình đổi mới đó .Điện năng là một dạng năng lượng đặc biệt ,nó được sử
dụng cho tất cả các lĩnh vực như công nghiệp, nông nghiệp,sinh hoạt , an ninh, dịch
vụ…… Việc đảm bảo sản xuất điện năng để phục vụ cho nhu cầu năng lượng là một
vấn đề quan trọng hiện nay. Do nhu cầu sử dụng điện năng ngày càng mở rộng, phụ tải
gia tăng thêm đồng nghĩa với việc xảy ra các sự cố như chạm chập, ngắn mạch trong
hệ thống điện cũng tăng theo. Chính vì thế yêu cầu sự có mặt của các thiết bị bảo vệ
như đóng, cắt tham gia vào quá trình vận hành để bảovệ , hạn chế những hư hỏng khi
xảy ra sự cố. Một trong những thiết bị được sử dụng phổ biến để bảo vệ lưới điện đó
là Rơle. Rơle có nhiều loại khác nhau, chức năng khác nhau . Tùy thuộc vào mạng các
mạng điện , thiết bị khác nhau sẽ có những yêu cầu bảo vệ riêng cho từng phần tử
trong hệ thống, từ đó sẽ tính toán,chọn lọc tìm ra loại Rơle phù hợp nhất để thỏa mãn
yêu cầu về bảo vệ phần tử đó , giảm thiệt hại do sự cố tới mức tối thiểu , đồng thời tiết
kiệm đươc chi phí chi trả và lắp đặt chúng.
Trong quá trình làm đồ án ,em đã nhận được sự giúp đỡ,hướng dẫn nhiệt tình của các
thầy cô giáo, đặc biệt là giáo viên bộ môn Thầy Tạ Tuấn Hữu. Khi thực hiện làm đồ
án, dù có cố gắng nhưng em còn hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm nên
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đánh giá, nhận xét ,góp
ý từ thầy, cô để đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Ngô Đức Tú
B
B1
BV1 BV2 C
D1 D2
HTÐ S2
B2
S1
Dòng điện sơ cấp danh định của BI chọn theo dãy: 10-12.5-15-20-25-30-
40-50-60(A) và các bội số 10-100-1000 của nó.
max
I S2 ≥I lvBI 2 =84 ( A )
Nên ta chọn IS2 =100A.
100
n BI 2= =100
Như vậy tỉ số biến đổi của BI2 là: 1
1.3.2. Chọn tỉ số biến đổi cho BI1:
Dòng làm việc lớn nhất của BI1:
Dòng điện sơ cấp danh định của BI chọn theo dãy: 10-12.5-15-20-25-30-
40-50-60(A) và các bội số 10-100-1000 của nó.
Dòng điện sơ cấp danh định của BI chọn theo quy chuẩn lấy theo giá trị lớn.
Dòng thứ cấp lấy bằng 1 hoặc 5A.
Tỉ số biến đổi của BI được tính như sau:
IS
n BI =
IT
Trong đó: IT – dòng điện thứ cấp qua BI, IT = 1A.
IS – dòng điện sơ cấp qua BI.
Cách tính IS:
IS được chọn theo điều kiện:
max
I S ≥lvBI ¿ ¿
max
I lvBI
Với dòng điện làm việc lớn nhất qua BI.
Các bảo vệ cho trạm biến áp làm việc ở điện áp trung bình .
Dòng làm việc lớn nhất của BIMBA:
Dòng điện sơ cấp danh định của BI chọn theo dãy: 10-12.5-15-20-25-30-
40-50-60(A) và các bội số 10-100-1000 của nó.
Đường dây:
Đường dây là đường dây đơn nên ta có:
S cb
X D∗(cb )=x i . Li .
U 2cbI
Phụ tải:
Trong tính toán ngắn mạch ta bỏ qua ảnh hưởng của phụ tải.
2.1. Sơ đồ thay thế:
Chia mỗi đường dây thành 4 đoạn bằng nhau, ta có 9 điểm cần tính ngắn
mạch.
Xb
E1 XHT 1 2 3 5
4 6 7 8 9
Xb
+ Ngắn mạch tại các điểm trên đoạn đường dây D1 (từ N1 đến N5)
- Ngắn mạch tại N1 :
X1∑N1=X1HT+Xb/2
X0∑N1=X0HT+Xb/2
- Ngắn mạch từ N2 đến N5
SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 6
GVHD: Tạ Tuấn Hữu
Tổng quát:
X1∑Ni+1= X1∑Ni + X1D1/4
X0∑Ni+1= X0∑Ni + X0D1/4
Với X1D1 = 0,455; X0D1 = 1,365
+ Ngắn mạch tại các điểm trên đoạn đường dây D2 (từ N6 đến N9)
- Ngắn mạch tại N6 :
X1∑N6= X1∑N5 + X1D2/4
X0∑N6= X0∑N5 + X1D2/4
- Ngắn mạch từ N7 đến N9
X1∑Ni+1= X1∑Ni + X1D2/4
X0∑Ni+1= X0∑Ni + X0D2/4
Với X1D2 = 0,287; X0D2 = 0,861
- Sơ đồ thứ tự thuận:
Xb
Xdi E1
E1 X1HT
Xb
i
I1Σ
U1N U1N
- Sơ đồ thứ tự nghịch:
Xb
Xdi E1
X2HT X2Σ
Xb
i i
I2Σ
U2N U2N
- Sơ đồ thứ tự không:
Xb
Xdi E1
X0HT X0Σ
Xb
i i
I0Σ
U0N U0N
N(3) 3 0 1
a. Xét điểm ngắn mạch N1:
Điện kháng thứ tự thuận là:
X1∑N1 = X1ht+X1B/2 = 0,082 + 0,262/2 = 0,213
Điện kháng thứ tự nghịch là:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có
tên:
Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có
tên:
Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có
tên:
Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có
tên:
Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có
tên:
Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có
tên:
Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có tên:
Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có
tên:
Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:
Bảng 1: Tổng hợp tính toán các trị số dòng điện ngắn mạch trong chế độ max
tại các điểm ngắn mạch ứng với từng loại ngắn mạch.
Vị trí
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Đường NM
I (3)
N 4,694 3,067 2,277 1,811 1,503 1,358 1,239 1,138 1,053
I N max( kA ) 7,743 5,059 3,756 2,987 2,479 2,24 2,043 1,877 1,736
3.I 0 N max ( kA) 7,645 4,072 2,776 2,103 1,697 1,509 1,361 1,242 1,138
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có
tên:
Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có
tên:
Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có tên:
Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có
tên:
Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có tên:
Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có tên:
Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có tên:
Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có
tên:
Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:
Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có
tên:
Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:
Bảng 2: Tổng hợp tính toán các trị số dòng điện ngắn mạch trong chế độ min
tại các điểm ngắn mạch ứng với từng loại ngắn mạch.
Vị trí
N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9
Đường NM
I (N2) 2,083 1,416 1,072 0,863 0,722 0,655 0,599 0,552 0,512
I N min( kA ) 5,951 4,045 3,062 2,465 2,062 1,871 1,711 1,577 1,462
3.I 0 N min (kA ) 6,774 3,815 2,652 2,033 1,652 1,474 1,331 1,212 1,113
B. TÍNH CÁC THÔNG SỐ CHO CÁC BẢO VỆ CẮT NHANH, QUÁ DÒNG.
D1 D2 N9 S2
BI2
BI1
tpt1 S1
-Sử dụng đặc tính thời gian phụ thuộc cực dốc để tính thời gian làm việc cho
các bảo vệ.
-Thời gian tác động của rơ le trên từng điểm ngắn mạch ở chế độ max là
+Trên đoạn đường dây D2
t9 = ts2 = 0,2 (s)
=>TD = 0,295
= 0,171(s)
= 0,143(s)
= 0,119(s)
+Trên đoạn đường dây D1
=>TD = 0,295
= 0,205(s)
= 0,129(s)
= 0,071(s)
= 0,03(s)
-Thời gian tác động của rơ le trên từng điểm ngắn mạch ở chế độ mim là
+Trên đoạn đường dây D2
t9 = ts2 = 0,2 (s)
=>TD = 0,208
= 0,17(s)
= 0,145(s)
= 0,121(s)
+Trên đoạn đường dây D1
=>TD = 0,184
= 0,208(s)
= 0,134(s)
= 0,077(s)
= 0,035(s)
Từ các kết quả tính toán ở phần trên ta có đặc tính thời gian làm việc của
các bảo vệ trong chế độ max và min như sau:
T(s)
0,3
0,2
0,205
0,171
0,129
0,071 0,143
0,03 0,119
3.1. Các dạng hư hỏng thường xảy ra đối với máy biến áp (MBA).
Ngắn mạch nhiều pha trong các cuộn dây máy biến áp.
Sự cố một pha trong máy biến áp. Có hai trường hợp.
+ Các vòng dây trong cùng một pha chạm nhau.
Cách điện giữa các lá thép của mạch từ bị phá huỷ, dòng điện xoáy quá
lớn đốt cháy lõi thép.
Vỏ máy biến áp hỏng dẫn đến mức dầu trong máy biến áp tụt quá mức
cho phép gây nên phát nóng cục bộ.
3.2. Các tình trạng làm việc không bình thường của máy biến áp.
Dòng điện trong các cuộn dây tăng cao do ngắn mạch ngoài và quá tải, nếu
dòng này tăng quá mức cho phép trong một thời gian dài sẽ làm lão hoá cách
điện dẫn đến giảm tuổi thọ của máy biến áp.
Các sự cố liên quan đến đầu máy biến áp.
- Tác động nhanh: hệ thống bảo vệ tác động càng nhanh càng tốt nhằm
loại trừ sự cố một cách nhanh nhất, giảm được mức độ hư hỏng của thiết bị.
- Chọn lọc: Các bảo vệ cần phải phát hiện và loại trừ đúng phần tử hệ sự
cố ra khỏi hệ thống.
- Độ nhạy: Các bảo vệ chính cần đảm bảo hệ số độ nhạy không thấp hơn
1,5, các bảo vệ phụ (dự phòng) có độ nhạy không thấp hơn 1,2.
Trạm biến áp cần bảo vệ là trạm phân phối với hai máy biến áp 3 pha 2
cuộn dây 110/35kV làm việc song song, công suất mỗi máy là 40MVA.
1) Bảo vệ rơ le khí: Chống lại các hư hỏng bên trong thùng dầu như chạm
chập các vòng dây đặt trong thùng dầu, rò dầu. Bảo vệ làm việc theo mức độ
bốc hơi và chuyển động của dòng dầu trong thùng.
2) Bảo vệ so lệch dòng điện có hãm tác động nhanh được sử dụng làm
bảo vệ chính cho máy biến áp, chống lại ngắn mạch một pha hoặc nhiều pha,
chạm đất. Bảo vệ cần thoả mãn những điều kiện sau:
. Làm việc ổn định đối với dòng không cần bằng xuất hiện khi đóng máy
biến áp không tải vào lưới điện hoặc cắt ngắn mạch ngoài, bão hoà mạch từ của
BI.
. Đảm bảo độ nhạy với các sự cố trong khu vực bảo vệ.
. Có biện pháp ngăn chặn tác động nhầm của bảo vệ so lệch khi dòng điện
từ hoá tăng cao.
Bảo vệ phía 110kV làm bảo vệ dự phòng cho bảo vệ so lệch, làm việc với
2 cấp tác động: cấp tác động cắt nhanh và cấp tác động có thời gian. Cấp tác
động có thời gian phải phối hợp tác động với các bảo vệ phía 35kV.
Bảo vệ quá dòng đặt ở phía 35kV làm việc có thời gian và được phối hợp
với bảo vệ quá dòng phía 110kV.
Bảo vệ được đặt ở các phía của máy biến áp nhằm chống quá tải cho các
cuộn dây.
Rơle làm việc với đặc tính thời gian phụ thuộc và có nhiều cấp tác động:
Cảnh báo, khởi động các mức làm mát bằng tăng tốc độ tuần hoàn của không
khí hoặc dầu, giảm tải máy biến áp, cắt máy biến áp ra khỏi hệ thống nếu nhiệt
độ của máy biến áp tưang quá mức cho phép.
5) Bảo vệ quá dòng thứ tự không đặt ở phía trung tính máy biến áp.
Bảo vệ này dùng chống ngắn mạch đất phía 110kV. Thời gian tác động
của bảo vệ chọn theo nguyên tắc bộc thay 51N.
3 I.>
RK1 RK2
110KV
6 7 35KV
I >>
1 I >>
5
2 I> I I>
4
4: Bảo vệ so lệch .
D1 D2 N9 S2
BI2
BI1
tpt1 S1
Ta có
Xác định vùng bảo vệ của quá dòng cắt nhanh 50
-) Chế độ max
+) Với bảo vệ 1:
Trong đó:
X1∑ = X2∑ = X1Hmin + XB + (xlD2×lcn2min)/Xcb
= 0,109 + 0,131 + 0,071+(0,287.lcn2min )/12,25
= 0,311 + 0,023.lcn2min
X0∑ =X0Hmin + XB + X0D1 + (x0D2×lcn2min)/Xcb
= 0,119 + 0,131 + (0,861.lcn1min )/12,25
= 0,25 + 0,07.lcn2min
Như vậy đảm bảo việc bảo vệ tác động khi có sự cố trong vùng bảo vệ.
Độ tin cậy khá cao.