You are on page 1of 46

GVHD: Tạ Tuấn Hữu

Lời Nói Đầu

Trong công cuộc đổi mới và phát triển của đất nước, năng lượng là thành phần có vai
trò quan trọng và cần thiết. Việc cung cấp và phân phối năng lượng sẽ ảnh hưởng trực
tiếp đến quá trình đổi mới đó .Điện năng là một dạng năng lượng đặc biệt ,nó được sử
dụng cho tất cả các lĩnh vực như công nghiệp, nông nghiệp,sinh hoạt , an ninh, dịch
vụ…… Việc đảm bảo sản xuất điện năng để phục vụ cho nhu cầu năng lượng là một
vấn đề quan trọng hiện nay. Do nhu cầu sử dụng điện năng ngày càng mở rộng, phụ tải
gia tăng thêm đồng nghĩa với việc xảy ra các sự cố như chạm chập, ngắn mạch trong
hệ thống điện cũng tăng theo. Chính vì thế yêu cầu sự có mặt của các thiết bị bảo vệ
như đóng, cắt tham gia vào quá trình vận hành để bảovệ , hạn chế những hư hỏng khi
xảy ra sự cố. Một trong những thiết bị được sử dụng phổ biến để bảo vệ lưới điện đó
là Rơle. Rơle có nhiều loại khác nhau, chức năng khác nhau . Tùy thuộc vào mạng các
mạng điện , thiết bị khác nhau sẽ có những yêu cầu bảo vệ riêng cho từng phần tử
trong hệ thống, từ đó sẽ tính toán,chọn lọc tìm ra loại Rơle phù hợp nhất để thỏa mãn
yêu cầu về bảo vệ phần tử đó , giảm thiệt hại do sự cố tới mức tối thiểu , đồng thời tiết
kiệm đươc chi phí chi trả và lắp đặt chúng.

Trong quá trình làm đồ án ,em đã nhận được sự giúp đỡ,hướng dẫn nhiệt tình của các
thầy cô giáo, đặc biệt là giáo viên bộ môn Thầy Tạ Tuấn Hữu. Khi thực hiện làm đồ
án, dù có cố gắng nhưng em còn hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm nên
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đánh giá, nhận xét ,góp
ý từ thầy, cô để đồ án của em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nôi, ngày 1 tháng 4 năm 2019

Sinh viên thực hiện

Ngô Đức Tú

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 1


GVHD: Tạ Tuấn Hữu
Chương I: MÔ TẢ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO VỆ,THÔNG SỐ
CHÍNH, TÍNH CHỌN BI.
1.1.Mô tả đối tượng được bảo vệ .
Trạm biến áp được bảo vệ gồm hai máy biến áp hai cuộn dây B1 và B2 được
mắc song song với nhau. Hai máy biến áp này được cung cấp từ nguồn của
HTĐ. Hệ thống điện (HTĐ) cung cấp điện trực tiếp đến thanh góp 110kV của
trạm biếp áp. Phía hạ áp có điện áp 35kV, điện áp được đưa từ máy biến áp tới
các phụ tải bởi đường dây D1 và D2.
35kV
110kV
A

B
B1
BV1 BV2 C
D1 D2
HTÐ S2
B2

S1

1.2.Các số liệu chính .


a - Hệ thống: SNHTmax = 1255 (MVA) ; SNHTmin = 955 (MVA)
b - Máy biến áp: STBA = 102 (MVA)
Tổ đấu dây MBA: Y0 /∆ -11, Uc /UH = 115/38,5 (kV) ,Un% = 10,5
c - Đường dây: D1 : L1 = 11 (km), AC-95
D2 : L2 = 8(km), AC-70
d - Phụ tải: S1 = 2.4 (MVA), tS1 = 0,3 (s)
S2 = 3,3 (MVA), tS2 = 0,2 (s)
Đặc tính thời gian phụ thuộc cực dốc
1.3.Tính chọn BI .
Tính toán chọn các BI phục vụ cho BV1 và BV2:
Để chọn các BI cho các D1 và D2, ta chỉ chọn tỉ số biến đổi nBI của BI.
Dòng điện sơ cấp danh định của BI chọn theo quy chuẩn lấy theo giá trị lớn.
Dòng thứ cấp lấy bằng 1 hoặc 5A.
Tỉ số biến đổi của BI được tính như sau:
IS
n BI =
IT

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 2


GVHD: Tạ Tuấn Hữu
Trong đó: IT – dòng điện thứ cấp qua BI, IT = 1A.
IS – dòng điện sơ cấp qua BI.
Cách tính IS:
IS được chọn theo điều kiện:
max
I S ≥lvBI ¿¿
max
I lvBI
Với dòng điện làm việc lớn nhất qua BI.

Các BV1 và BV2 làm việc ở điện áp trung bình .


1.3.1 Chọn tỉ số biến đổi cho BI2:
2 :

Dòng làm việc lớn nhất của BI


s2 3.3
I pr 2 = = = 0.05 (kA)
√3 U 2 √3 .35

Dòng điện sơ cấp danh định của BI chọn theo dãy: 10-12.5-15-20-25-30-
40-50-60(A) và các bội số 10-100-1000 của nó.
max
I S2 ≥I lvBI 2 =84 ( A )
Nên ta chọn IS2 =100A.
100
n BI 2= =100
Như vậy tỉ số biến đổi của BI2 là: 1
1.3.2. Chọn tỉ số biến đổi cho BI1:
Dòng làm việc lớn nhất của BI1:

Dòng điện sơ cấp danh định của BI chọn theo dãy: 10-12.5-15-20-25-30-
40-50-60(A) và các bội số 10-100-1000 của nó.

Nên ta chọn IS1 =150A


Như vậy tỉ số biến đổi của BI2 là:

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 3


GVHD: Tạ Tuấn Hữu

1.3.3. Chọn tỉ số biến đổi cho BIMBA:

Dòng điện sơ cấp danh định của BI chọn theo quy chuẩn lấy theo giá trị lớn.
Dòng thứ cấp lấy bằng 1 hoặc 5A.
Tỉ số biến đổi của BI được tính như sau:
IS
n BI =
IT
Trong đó: IT – dòng điện thứ cấp qua BI, IT = 1A.
IS – dòng điện sơ cấp qua BI.
Cách tính IS:
IS được chọn theo điều kiện:
max
I S ≥lvBI ¿ ¿
max
I lvBI
Với dòng điện làm việc lớn nhất qua BI.

Các bảo vệ cho trạm biến áp làm việc ở điện áp trung bình .
Dòng làm việc lớn nhất của BIMBA:

Dòng điện sơ cấp danh định của BI chọn theo dãy: 10-12.5-15-20-25-30-
40-50-60(A) và các bội số 10-100-1000 của nó.

Nên ta chọn ISMBA = 500A.

Như vậy tỉ số biến đổi của BIMBA là:

Chương II:TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH PHỤC VỤ THIẾT KẾ


HỆ THỐNG BẢO VỆ.
.
A.Tính toán ngắn mạch.
Giả thiết quá trình tính toán ngắn mạch ta bỏ qua:
SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 4
GVHD: Tạ Tuấn Hữu
+ Bão hoà từ.
+ Dung dẫn ký sinh trên đường dây, điện trử của MBA và cả đường dây.
+ Ảnh hưởng của phụ tải…
2.0. Tính toán chính xác trong hệ đơn vị tương đối với:
Scb = 100MVA; UcbI= Utb = 35kV khi đó ta có:

Dòng điện cơ bản trên các đoạn:

Xác định thông số của các phần tử trên sơ đồ:


 Hệ thống:
EHT = Utb/UcbII =115/115 = 1

X0ht = 1,1 . X1ht


Chế độ cực đại: SNmax = 1255MVA

X0ht = 1,1 . 0,079 = 0,086


Chế độ cực tiểu: SNmin = 915MVA

X0ht = 1,1 . 0,109 = 0,119

 Trạm biến áp:


Máy biến áp là phần tử đứng yên nên: X 1B=X2B=XB; X0B phụ thuộc vào sơ
đồ đấu dây.

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 5


GVHD: Tạ Tuấn Hữu

 Đường dây:
Đường dây là đường dây đơn nên ta có:
S cb
X D∗(cb )=x i . Li .
U 2cbI

Với D1: L1 = 13 km, AC – 95

Với D2: L2 = 8 km, AC – 70

 Phụ tải:
Trong tính toán ngắn mạch ta bỏ qua ảnh hưởng của phụ tải.
2.1. Sơ đồ thay thế:
Chia mỗi đường dây thành 4 đoạn bằng nhau, ta có 9 điểm cần tính ngắn
mạch.

Xb

E1 XHT 1 2 3 5
4 6 7 8 9
Xb

+ Ngắn mạch tại các điểm trên đoạn đường dây D1 (từ N1 đến N5)
- Ngắn mạch tại N1 :
X1∑N1=X1HT+Xb/2
X0∑N1=X0HT+Xb/2
- Ngắn mạch từ N2 đến N5
SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 6
GVHD: Tạ Tuấn Hữu
Tổng quát:
X1∑Ni+1= X1∑Ni + X1D1/4
X0∑Ni+1= X0∑Ni + X0D1/4
Với X1D1 = 0,455; X0D1 = 1,365
+ Ngắn mạch tại các điểm trên đoạn đường dây D2 (từ N6 đến N9)
- Ngắn mạch tại N6 :
X1∑N6= X1∑N5 + X1D2/4
X0∑N6= X0∑N5 + X1D2/4
- Ngắn mạch từ N7 đến N9
X1∑Ni+1= X1∑Ni + X1D2/4
X0∑Ni+1= X0∑Ni + X0D2/4
Với X1D2 = 0,287; X0D2 = 0,861
- Sơ đồ thứ tự thuận:
Xb
Xdi E1
E1 X1HT
Xb
i
I1Σ

U1N U1N

- Sơ đồ thứ tự nghịch:
Xb
Xdi E1
X2HT X2Σ
Xb
i i
I2Σ

U2N U2N

- Sơ đồ thứ tự không:
Xb
Xdi E1
X0HT X0Σ

Xb
i i
I0Σ

U0N U0N

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 7


GVHD: Tạ Tuấn Hữu

2.2. Tính dòng ngắn mạch ở chế độ max:


Ở chế độ làm việc max ta có:
* X1ht = 0,082; X0ht = 0,09
* Hai MBA làm việc song song: XB/2 = 0,131
* Các dạng ngắn mạch cần xét: N(3); N(1,1); N(1)
* Để khảo sát sự cố ngắn mạch trên đường dây ta chia mỗi đoạn đường
dây làm 4 đoạn bằng nhau, tức là ta sẽ có 9 điểm tính ngắn mạch được ký hiệu
trong hình từ N1 ÷ N9 ta có:
X1= X1D1/4 = XD1/4 = 0,455/4 = 0,113
X01 = X0D1/4 = X0D1/4 = 1,365/4 = 0,341
X2 = X2D2/4 = XD2/4 = 0,287/4 = 0,071
X02 = X0D2/4 = X0D2/4 = 0,861/4 = 0,215
Ta tiến hành tính toán các dạng ngắn mạch lần lượt cho 9 điểm N1 ÷ N9 .
Dòng điện ngắn mạch thứ tự thuận của mọi dạng ngắn mạch đều được
1
I ( n) = ¿
1N X 1 ∑ ¿+ X
(n )
tính theo công thức: Δ

với XΔ(n) là điện kháng phụ của loại ngắn mạch n.


Trị số dòng điện ngắn mạch tổng tại các pha được tính theo công thức
IN(n) = m.I1N(n)
Ta có bảng tóm tắt sau:
Dạng ngắn
n XΔ(n) m(n)
mạch
N(1) 1 X2∑ + X0∑ 3
N(2) 2 X2∑ √3

N(1,1) 1,1 X2∑ // X0∑

N(3) 3 0 1
a. Xét điểm ngắn mạch N1:
Điện kháng thứ tự thuận là:
X1∑N1 = X1ht+X1B/2 = 0,082 + 0,262/2 = 0,213
Điện kháng thứ tự nghịch là:

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 8


GVHD: Tạ Tuấn Hữu
X2∑N1=X1N1=0,213
Điện kháng thứ tự không là:
X0∑N1 = X0ht+ X0B/2 = 0,09 + 0,262/2 = 0,221
Tính điện kháng phụ cho các dạng ngắn mạch:
Điện kháng phụ ngắn mạch một pha là:
XΔN1(1) = X0∑N1+X2∑N1 = 0,221 + 0,213 = 0,434
Điện kháng phụ ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Tính các dạng ngắn mạch:


 Dòng điện ngắn mạch 3 pha là:

Dòng điện ngắn mạch 3 pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện ngắn mạch một pha tổng hợp là:

Dòng điện ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 9


GVHD: Tạ Tuấn Hữu
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có
tên:

 Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:

Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

b. Xét điểm ngắn mạch N2:


Điện kháng thứ tự thuận là:
X1∑N2 = X1∑N1+X1 = 0,213 + 0,113 = 0,326
Điện kháng thứ tự nghịch là:
X2∑N2 = X1∑N2 = 0,326
Điện kháng thứ tự không là:
X0∑N2 =X0∑N1+X01 = 0,221+0,341 = 0,562
Tính điện kháng phụ cho các dạng ngắn mạch:
Điện kháng phụ một pha là:
XΔN2(1)= X0∑N2+ X2∑N2 = 0,562+0,326 = 0,888
Điện kháng phụ ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Tính các dạng ngắn mạch:


 Dòng điện ngắn mạch 3 pha là:

Dòng điện ngắn mạch 3 pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 10


GVHD: Tạ Tuấn Hữu
Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện ngắn mạch một pha là:

Dòng điện ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có
tên:

 Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:

Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

c. Xét điểm ngắn mạch N3:


Điện kháng thứ tự thuận là:
X1∑N3 = X1∑N2+X1 = 0,326+0,113 = 0,439
Điện kháng thứ tự nghịch là:
X2∑N3 = X1∑N3 = 0,439
Điện kháng thứ tự không là:
X0∑N3 = X0∑N2+X01 = 0,562+0,341 = 0,903
Tính điện kháng phụ cho các dạng ngắn mạch:
Điện kháng phụ ngắn mạch một pha là:

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 11


GVHD: Tạ Tuấn Hữu
XΔN3(1) = X0∑N3+ X2∑N3 = 0,903+0,439 = 1,342
Điện kháng phụ ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Tính các dạng ngắn mạch:


 Dòng điện ngắn mạch 3 pha là:

Dòng điện ngắn mạch 3 pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện ngắn mạch một pha là:

Dòng điện ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có
tên:

 Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 12


GVHD: Tạ Tuấn Hữu

Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

d. Xét điểm ngắn mạch N4:


Điện kháng thứ tự thuận là:
X1∑N4 = X1∑N3+X1= 0,439 + 0,113 = 0,552
Điện kháng thứ tự nghịch là:
X2∑N4 =X1∑N4=0,552
Điện kháng thứ tự không là:
X0∑N4 =X0∑N3+X01 = 0,903+0,341 = 1,244
Tính điện kháng phụ cho các dạng ngắn mạch:
Điện kháng phụ ngắn mạch một pha là:
XΔN4(1)= X0∑N4+ X2∑N4 = 1,244+0,552 = 1,796
Điện kháng phụ ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Tính các dạng ngắn mạch:


 Dòng điện ngắn mạch 3 pha là:

Dòng điện ngắn mạch 3 pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 13


GVHD: Tạ Tuấn Hữu
 Dòng điện ngắn mạch một pha là:

Dòng điện ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có
tên:

 Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:

Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

e. Xét điểm ngắn mạch N5:


Điện kháng thứ tự thuận là:
X1∑N5 =X1∑N4+X1= 0,552+0,113 = 0,665
Điện kháng thứ tự nghịch là:
X2∑N5 = X1∑N5 = 0,665
Điện kháng thứ tự không là:
X0∑N5 =X0∑N4+X01 = 1,244+0,341 = 1,585
Tính điện kháng phụ cho các dạng ngắn mạch:
Điện kháng phụ ngắn mạch một pha là:
XΔN5(1)=X0∑N5+ X2∑N5 = 1,585+0,665 = 2,25
Điện kháng phụ ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 14


GVHD: Tạ Tuấn Hữu

Tính các dạng ngắn mạch:


 Dòng điện ngắn mạch 3 pha là:

Dòng điện ngắn mạch 3 pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện ngắn mạch một pha là:

Dòng điện ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có
tên:

 Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 15


GVHD: Tạ Tuấn Hữu

Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

f. Xét điểm ngắn mạch N6:


Điện kháng thứ tự thuận là:
X1∑N6 = X1∑N5+X2 = 0,665+0,071 = 0,736
Điện kháng thứ tự nghịch là:
X2∑N6 =X1∑N6 = 0,736
Điện kháng thứ tự không là:
X0∑N6 = X0∑N5+X02 = 1,585+0,215 = 1,8
Tính điện kháng phụ cho các dạng ngắn mạch:
Điện kháng phụ ngắn mạch một pha là:
XΔN6(1) = X0∑N6+ X2∑N6 = 1,8+0,736 = 2,536
Điện kháng phụ ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Tính các dạng ngắn mạch:


 Dòng điện ngắn mạch 3 pha là:

Dòng điện ngắn mạch 3 pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 16


GVHD: Tạ Tuấn Hữu
 Dòng điện ngắn mạch một pha là:

Dòng điện ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có
tên:

 Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:

Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

g. Xét điểm ngắn mạch N7:


Điện kháng thứ tự thuận là:
X1∑N7 =X1∑N6+X2 = 0,736+0,071 = 0,807
Điện kháng thứ tự nghịch là:
X2∑N7 =X1∑N7 = 0,807
Điện kháng thứ tự không là:
X0∑N7 = X0∑N6+X02 = 1,8+0,215 = 2,015
Tính điện kháng phụ cho các dạng ngắn mạch:
Điện kháng phụ ngắn mạch một pha là:
XΔN7(1) = X0∑N7+ X2∑N7 = 2,015+0,807 = 2,822
Điện kháng phụ ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 17


GVHD: Tạ Tuấn Hữu

Tính các dạng ngắn mạch:


 Dòng điện ngắn mạch 3 pha là:

Dòng điện ngắn mạch 3 pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện ngắn mạch một pha là:

Dòng điện ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có
tên:

 Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 18


GVHD: Tạ Tuấn Hữu

Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

h. Xét điểm ngắn mạch N8:


Điện kháng thứ tự thuận là:
X1∑N8 = X1∑N7+X2 = 0,807+0,071 = 0,878
Điện kháng thứ tự nghịch là:
X2∑N8 = X1∑N8 = 0,878
Điện kháng thứ tự không là:
X0∑N8 = X0∑N7+X02 = 2,015+0,215 = 2,23
Tính điện kháng phụ cho các dạng ngắn mạch:
Điện kháng phụ ngắn mạch một pha là:
XΔN8(1)=X0∑N8+ X2∑N8= 2,23+0,878 = 3,108
 Điện kháng phụ ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Tính các dạng ngắn mạch:


 Dòng điện ngắn mạch 3 pha là:

Dòng điện ngắn mạch 3 pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 19


GVHD: Tạ Tuấn Hữu
 Dòng điện ngắn mạch một pha là:

Dòng điện ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:

Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

i. Xét điểm ngắn mạch N9:


Điện kháng thứ tự thuận là:
X1∑N9 = X1∑N8+X2 = 0,878+0,071 = 0,949
Điện kháng thứ tự nghịch là:
X2∑N9 =X1∑N9 = 0,949
Điện kháng thứ tự không là:
X0∑N9 = X0∑N8+X02 = 2,23+0,215 = 2,445
Tính điện kháng phụ cho các dạng ngắn mạch:
Điện kháng phụ ngắn mạch một pha là:
XΔN9(1)= X0∑N9+ X2∑N9 = 2,445+0,949 = 3,394
Điện kháng phụ ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 20


GVHD: Tạ Tuấn Hữu
Tính các dạng ngắn mạch:
 Dòng điện ngắn mạch 3 pha là:

Dòng điện ngắn mạch 3 pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện ngắn mạch một pha là:

Dòng điện ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có
tên:

 Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:

Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 21


GVHD: Tạ Tuấn Hữu

Bảng 1: Tổng hợp tính toán các trị số dòng điện ngắn mạch trong chế độ max
tại các điểm ngắn mạch ứng với từng loại ngắn mạch.
Vị trí
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Đường NM

I (3)
N 4,694 3,067 2,277 1,811 1,503 1,358 1,239 1,138 1,053

IN 4,672 2,851 2,083 1,644 1,359 1,225 1,117 1,025 0,947


I(N1,1)
I0 1,528 0,689 0,445 0,328 0,261 0,23 0,206 0,187 0,171

IN 4,635 2,469 1,683 1,275 1,029 0,915 0,825 0,753 0,69


I (1)
N
I0 1,545 0,823 0,561 0,425 0,343 0,305 0,275 0,251 0,23

I N max( kA ) 7,743 5,059 3,756 2,987 2,479 2,24 2,043 1,877 1,736
3.I 0 N max ( kA) 7,645 4,072 2,776 2,103 1,697 1,509 1,361 1,242 1,138

2.3. Tính dòng ngắn mạch ở chế độ min:


Hoàn toàn tương tự ở chế độ max:
Ở chế độ làm việc min ta có:
* X1H = 0,109; X0H = 0,119
* Hai máy biến áp làm việc song song : XB = 0,131
* Các dạng ngắn mạch cần xét: N(2), N(1,1) , N(1)
* Để khảo sát sự cố ngắn mạch trên đường dây ta chia mỗi đoạn đường
dây làm 4 đoạn bằng nhau, tức là ta sẽ có 9 điểm tính ngắn mạch được ký hiệu
trong hình từ N1÷N9 ta có:
X1 = X1D1/4 = XD1/4 = 0,113
X01 = X0D1/4 = XD1/4 = 0,341
X2 = X2D1/4 = XD2/4 = 0,071
X02 = X0D2/4 = X0D2/4 = 0,215
Ta tiến hành tính toán một cách tương tự như ở chế độ max.
a. Xét điểm ngắn mạch N1:
Điện kháng thứ tự thuận là:
X1∑N1 = X1H+X1B = 0,109 + 0,131 = 0,24
SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 22
GVHD: Tạ Tuấn Hữu
Điện kháng thứ tự nghịch là:
X2∑N1 = X1∑N1 = 0,24
Điện kháng thứ tự không là:
X0∑N1 = X0H+ X0B = 0,119 + 0,131 = 0,25
Tính điện kháng phụ cho các dạng ngắn mạch:
Điện kháng phụ ngắn mạch một pha là:
XΔN1(1)= X0∑N1+X2∑N1 = 0,25+0,24 = 0,49
Điện kháng phụ ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Điện kháng phụ ngắn mạch 2 pha là:


XΔN1(2)= X2∑N1 = 0,24
Tính các dạng ngắn mạch:
 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch hai pha là

Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện ngắn mạch một pha tổng hợp là:

Dòng điện ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 23


GVHD: Tạ Tuấn Hữu
 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có
tên:

 Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:

Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

b. Xét điểm ngắn mạch N2:


Điện kháng thứ tự thuận là:
X1∑N2 = X1∑N1+X1 = 0,24+0,113 = 0,353
Điện kháng thứ tự nghịch là:
X2∑N2 = X1∑N2 = 0,353
Điện kháng thứ tự không là:
X0∑N2 = X0∑N1+X01 = 0,25+0,341 = 0,591
Tính điện kháng phụ cho các dạng ngắn mạch:
Điện kháng phụ ngắn mạch một pha là:
XΔN2(1)= X0∑N2+ X2∑N2 = 0,591+0,353 = 0,944
Điện kháng phụ ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Điện kháng phụ ngắn mạch 2 pha là:


XΔN2(1) = X2∑N2 = 0,353
Tính các dạng ngắn mạch:
 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha là:

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 24


GVHD: Tạ Tuấn Hữu
Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện ngắn mạch một pha là:

Dòng điện ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có
tên:

 Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:

Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

c. Xét điểm ngắn mạch N3:


Điện kháng thứ tự thuận là:
SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 25
GVHD: Tạ Tuấn Hữu
X1∑N3 = X1∑N2+X1 = 0,353+0,113 = 0,466
Điện kháng thứ tự nghịch là:
X2∑N3 = X1∑N3 = 0,466
Điện kháng thứ tự không là:
X0∑N3 = X0∑N2+X01 = 0,591+0,341 = 0,932
Tính điện kháng phụ cho các dạng ngắn mạch:
Điện kháng phụ ngắn mạch một pha là:
XΔN3(1) = X0∑N3+ X2∑N3 = 0,932+0,466 = 1,398
Điện kháng phụ ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Tính các dạng ngắn mạch:


 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha là:

Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện ngắn mạch một pha là:

Dòng điện ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 26


GVHD: Tạ Tuấn Hữu

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:

Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

d. Xét điểm ngắn mạch N4:


Điện kháng thứ tự thuận là:
X1∑N4 = X1∑N3+X1 = 0,466+0,113 = 0,579
Điện kháng thứ tự nghịch là:
X2∑N4 = X1∑N4 = 0,579
Điện kháng thứ tự không là:
X0∑N4 = X0∑N3+X01 = 0,932+0,341 = 1,273
Tính điện kháng phụ cho các dạng ngắn mạch:
Điện kháng phụ ngắn mạch một pha là:
XΔN4(1)= X0∑N4+ X2∑N4 = 1,273+0,579 = 1,852
Điện kháng phụ ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Điện kháng phụ ngắn mạch 2 pha là:


XΔN4(2)= X2∑N4 = 0,579
Tính các dạng ngắn mạch:
 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha là:

Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 27


GVHD: Tạ Tuấn Hữu

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện ngắn mạch một pha là:

 Dòng điện ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có
tên:

 Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:

Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

e. Xét điểm ngắn mạch N5:


Điện kháng thứ tự thuận là:
X1∑N5 = X1∑N4+X1 = 0,579+0,113 = 0,692
SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 28
GVHD: Tạ Tuấn Hữu
Điện kháng thứ tự nghịch là:
X2∑N5 =X1∑N5=0,692
Điện kháng thứ tự không là:
X0∑N5 = X0∑N4+X01 = 1,273+0,341 = 1,614
Tính điện kháng phụ cho các dạng ngắn mạch:
Điện kháng phụ ngắn mạch một pha là:
XΔN5(1)=X0∑N5+ X2∑N5= 1,614+0,692 = 2,306
Điện kháng phụ ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

 Điện kháng phụ ngắn mạch 2 pha là:


XΔN5(2)= X2∑N5 = 0,692
Tính các dạng ngắn mạch:
 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha là:

Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện ngắn mạch một pha là:

Dòng điện ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 29


GVHD: Tạ Tuấn Hữu
 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:

Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

f. Xét điểm ngắn mạch N6:


Điện kháng thứ tự thuận là:
X1∑N6 = X1∑N5+X2 = 0,692+0,071 = 0,763
Điện kháng thứ tự nghịch là:
X2∑N6 = X1∑N6 = 0,763
Điện kháng thứ tự không là:
X0∑N6 = X0∑N5+X02 = 1,614+0,215 = 1,829
Tính điện kháng phụ cho các dạng ngắn mạch:
Điện kháng phụ ngắn mạch một pha là:
XΔN6(1) = X0∑N6+ X2∑N6 = 1,829+0,763 = 2,592
Điện kháng phụ ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Điện kháng phụ ngắn mạch 2 pha là:


XΔN6(2)=X2∑N6=0,763
Tính các dạng ngắn mạch:
 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha là:

Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 30


GVHD: Tạ Tuấn Hữu

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện ngắn mạch một pha là:

Dòng điện ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:

Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

g. Xét điểm ngắn mạch N7:


Điện kháng thứ tự thuận là:
X1∑N7 = X1∑N6+X2 = 0,763+0,071 = 0,834

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 31


GVHD: Tạ Tuấn Hữu
Điện kháng thứ tự nghịch là:
X2∑N7 =X1∑N7=0,834
Điện kháng thứ tự không là:
X0∑N7 = X0∑N6+X02 = 1,829+0,215 = 2,044
Tính điện kháng phụ cho các dạng ngắn mạch:
Điện kháng phụ ngắn mạch một pha là:
XΔN7(1)=X0∑N7+ X2∑N7= 2,044+0,834 = 2,878
Điện kháng phụ ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Tính các dạng ngắn mạch:


 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha là:

Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện ngắn mạch một pha là:

Dòng điện ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 32


GVHD: Tạ Tuấn Hữu

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:

Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

h. Xét điểm ngắn mạch N8:


Điện kháng thứ tự thuận là:
X1∑N8 = X1∑N7+X2 = 0,834+0,071 = 0,905
Điện kháng thứ tự nghịch là:
X2∑N8 = X1∑N8 = 0,905
Điện kháng thứ tự không là:
X0∑N8 = X0∑N7+X02 = 2,044+0,215 = 2,259
Tính điện kháng phụ cho các dạng ngắn mạch:
Điện kháng phụ ngắn mạch một pha là:
XΔN8(1)= X0∑N8+ X2∑N8 = 2,259+0,905 = 3,164
Điện kháng phụ ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Tính các dạng ngắn mạch:


 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha là:

Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 33


GVHD: Tạ Tuấn Hữu

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện ngắn mạch một pha là:

Dòng điện ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có
tên:

 Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:

Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

h. Xét điểm ngắn mạch N9:


Điện kháng thứ tự thuận là:
X1∑N9 = X1∑N8+X2 = 0,905+0,071 = 0,976
Điện kháng thứ tự nghịch là:
X2∑N9 = X1∑N9 = 0,976
Điện kháng thứ tự không là:
SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 34
GVHD: Tạ Tuấn Hữu
X0∑N9 = X0∑N8+X02 = 2,259+0,215 = 2,474
Tính điện kháng phụ cho các dạng ngắn mạch:
Điện kháng phụ ngắn mạch một pha là:
XΔN9(1)= X0∑N9+ X2∑N9 = 2,474+0,976 = 3,45
Điện kháng phụ ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Điện kháng phụ ngắn mạch 2 pha là:


XΔN9(2)= X2∑N9 = 0,976
Tính các dạng ngắn mạch:
 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha là:

Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch một pha là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện ngắn mạch một pha là:

Dòng điện ngắn mạch một pha trong hệ đơn vị có tên:

 Dòng điện thứ tự thuận khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

 Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất là:

Dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch 2 pha chạm đất trong hệ đơn vị có
tên:

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 35


GVHD: Tạ Tuấn Hữu

 Dòng điện ngắn mạch 2 pha chạm đất tổng hợp là:

Dòng điện ngắn mạch 2 pha trong hệ đơn vị có tên:

Bảng 2: Tổng hợp tính toán các trị số dòng điện ngắn mạch trong chế độ min
tại các điểm ngắn mạch ứng với từng loại ngắn mạch.
Vị trí

N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9

Đường NM
I (N2) 2,083 1,416 1,072 0,863 0,722 0,655 0,599 0,552 0,512

IN 4,143 2,641 1,965 1,571 1,308 1,184 1,082 0,995 0,923


( 1,1)
IN
I0 1,352 0,651 0,431 0,32 0,255 0,226 0,203 0,184 0,163

IN 4,107 2,313 1,608 1,233 1,002 0,894 0,807 0,735 0,675


(1)
IN
I0 1,369 0,771 0,536 0,411 0,334 0,298 0,269 0,245 0,225

I N min( kA ) 5,951 4,045 3,062 2,465 2,062 1,871 1,711 1,577 1,462

3.I 0 N min (kA ) 6,774 3,815 2,652 2,033 1,652 1,474 1,331 1,212 1,113

B. TÍNH CÁC THÔNG SỐ CHO CÁC BẢO VỆ CẮT NHANH, QUÁ DÒNG.

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 36


GVHD: Tạ Tuấn Hữu
Khi tính các thông số đặt của các chức năng trên, ta chỉ cần tính ở chế độ
max vì đặt ở chế độ max ta đã đảm bảo bảo vệ cả chế độ min.
. tpt2
N1 N5 I>> I>

D1 D2 N9 S2
BI2

BI1

tpt1 S1

3.1. Bảo vệ quá dòng cắt nhanh: (I>>); (50)


Trị số dòng điện khởi động của bảo vệ quá dòng cắt nhanh được lựa chọn
theo công thức:
Ikđ = Kat.INngmax
Trong đó: Kat - Hệ số an toàn, thường chọn Kat = 1,2
INngmax- Dòng ngắn mạch ngoài cực đại là dòng ngắn mạch lớn nhất,
thường lấy bằng giá trị dòng ngắn mạch trên thanh cái cuối đường dây.
Để đảm bảo chọn lọc thì bảo vệ 2 sẽ tác động trước bảo vệ 1:
 Với đoạn đường dây D2
Ikđ2 = Kat.IN9max = 1,2.1,736 = 2,083(kA)
 Với đoạn đường dây D1
Ikđ1 = Kat.IN5max = 1,2.2,479 = 2,974(kA)
3.2. Bảo vệ quá dòng có thời gian (I>); (51)
-Nguyên tắc tác động: khi dòng ngắn mạch đi qua vượt quá giá trị đặt trước
thì bảo vệ tác động (bảo vệ theo nguyên tắc từng cấp).
-Thông số:

Trong đó: kat = 1,1-1,2


Kmm = 1,5
Kv = 0,95
-Thời gian làm việc của bảo vệ:
tn = t(n+1)max + ∆ t

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 37


GVHD: Tạ Tuấn Hữu
Trong đó:
tn : là thời gian làm việc của bảo vệ thứ n
t(n+1) : là thời gian làm việc của bảo vệ thứ n+1
∆ t = 0,2-0,5 (s)

-Sử dụng đặc tính thời gian phụ thuộc cực dốc để tính thời gian làm việc cho
các bảo vệ.

-Tính dòng khởi động cho BV1 và BV2:

-Thời gian tác động của rơ le trên từng điểm ngắn mạch ở chế độ max là
+Trên đoạn đường dây D2
t9 = ts2 = 0,2 (s)

=>TD = 0,295

= 0,171(s)

= 0,143(s)

= 0,119(s)
+Trên đoạn đường dây D1

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 38


GVHD: Tạ Tuấn Hữu
t5 = ts1 = 0,3 (s)

=>TD = 0,295

= 0,205(s)

= 0,129(s)

= 0,071(s)

= 0,03(s)
-Thời gian tác động của rơ le trên từng điểm ngắn mạch ở chế độ mim là
+Trên đoạn đường dây D2
t9 = ts2 = 0,2 (s)

=>TD = 0,208

= 0,17(s)

= 0,145(s)

= 0,121(s)
+Trên đoạn đường dây D1

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 39


GVHD: Tạ Tuấn Hữu
t5 = ts1 = 0,3 (s)

=>TD = 0,184

= 0,208(s)

= 0,134(s)

= 0,077(s)

= 0,035(s)
Từ các kết quả tính toán ở phần trên ta có đặc tính thời gian làm việc của
các bảo vệ trong chế độ max và min như sau:

T(s)

0,3
0,2
0,205
0,171
0,129
0,071 0,143
0,03 0,119

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 40


1 L(km)
2 3 4 5 6 7 8 9
GVHD: Tạ Tuấn Hữu

Chương III: LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC BẢO VỆ CHO TBA


VÀ ĐƯỜNG DÂY.
A.Lựa chọn phương thức bảo vệ cho TBA

3.1. Các dạng hư hỏng thường xảy ra đối với máy biến áp (MBA).

 Ngắn mạch nhiều pha trong các cuộn dây máy biến áp.
 Sự cố một pha trong máy biến áp. Có hai trường hợp.
+ Các vòng dây trong cùng một pha chạm nhau.

+ Chạm đất và ngắn mạch chạm đất (chạm vỏ).

 Cách điện giữa các lá thép của mạch từ bị phá huỷ, dòng điện xoáy quá
lớn đốt cháy lõi thép.
 Vỏ máy biến áp hỏng dẫn đến mức dầu trong máy biến áp tụt quá mức
cho phép gây nên phát nóng cục bộ.
3.2. Các tình trạng làm việc không bình thường của máy biến áp.

Dòng điện trong các cuộn dây tăng cao do ngắn mạch ngoài và quá tải, nếu
dòng này tăng quá mức cho phép trong một thời gian dài sẽ làm lão hoá cách
điện dẫn đến giảm tuổi thọ của máy biến áp.
Các sự cố liên quan đến đầu máy biến áp.

3.3. Các yêu cầu đối với hệ thống bảo vệ.

- Tác động nhanh: hệ thống bảo vệ tác động càng nhanh càng tốt nhằm
loại trừ sự cố một cách nhanh nhất, giảm được mức độ hư hỏng của thiết bị.

- Chọn lọc: Các bảo vệ cần phải phát hiện và loại trừ đúng phần tử hệ sự
cố ra khỏi hệ thống.

- Độ nhạy: Các bảo vệ chính cần đảm bảo hệ số độ nhạy không thấp hơn
1,5, các bảo vệ phụ (dự phòng) có độ nhạy không thấp hơn 1,2.

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 41


GVHD: Tạ Tuấn Hữu
- Độ tin cậy: Khả năng bảo vệ làm việc đúng khi có sự cố xảy ra trong
phạm vi đã được xác định trong nhiệm vụ bảo vệ, không tác động nhầm khi sự
cố xảy ra ngoài phạm vi bảo vệ đã được xác định.

3.4. Các bảo vệ đặt cho máy biến áp.

Trạm biến áp cần bảo vệ là trạm phân phối với hai máy biến áp 3 pha 2
cuộn dây 110/35kV làm việc song song, công suất mỗi máy là 40MVA.

3.4.1. Các bảo vệ đặt cho máy biến áp.

1) Bảo vệ rơ le khí: Chống lại các hư hỏng bên trong thùng dầu như chạm
chập các vòng dây đặt trong thùng dầu, rò dầu. Bảo vệ làm việc theo mức độ
bốc hơi và chuyển động của dòng dầu trong thùng.

2) Bảo vệ so lệch dòng điện có hãm tác động nhanh được sử dụng làm
bảo vệ chính cho máy biến áp, chống lại ngắn mạch một pha hoặc nhiều pha,
chạm đất. Bảo vệ cần thoả mãn những điều kiện sau:

. Làm việc ổn định đối với dòng không cần bằng xuất hiện khi đóng máy
biến áp không tải vào lưới điện hoặc cắt ngắn mạch ngoài, bão hoà mạch từ của
BI.

. Đảm bảo độ nhạy với các sự cố trong khu vực bảo vệ.

. Có biện pháp ngăn chặn tác động nhầm của bảo vệ so lệch khi dòng điện
từ hoá tăng cao.

3) Bảo vệ quá dòng điện: (51/I>) (50/I>>).

Bảo vệ phía 110kV làm bảo vệ dự phòng cho bảo vệ so lệch, làm việc với
2 cấp tác động: cấp tác động cắt nhanh và cấp tác động có thời gian. Cấp tác
động có thời gian phải phối hợp tác động với các bảo vệ phía 35kV.

Bảo vệ quá dòng đặt ở phía 35kV làm việc có thời gian và được phối hợp
với bảo vệ quá dòng phía 110kV.

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 42


GVHD: Tạ Tuấn Hữu
4) Bảo vệ chống quá tải.

Bảo vệ được đặt ở các phía của máy biến áp nhằm chống quá tải cho các
cuộn dây.

Rơle làm việc với đặc tính thời gian phụ thuộc và có nhiều cấp tác động:
Cảnh báo, khởi động các mức làm mát bằng tăng tốc độ tuần hoàn của không
khí hoặc dầu, giảm tải máy biến áp, cắt máy biến áp ra khỏi hệ thống nếu nhiệt
độ của máy biến áp tưang quá mức cho phép.

5) Bảo vệ quá dòng thứ tự không đặt ở phía trung tính máy biến áp.

Bảo vệ này dùng chống ngắn mạch đất phía 110kV. Thời gian tác động
của bảo vệ chọn theo nguyên tắc bộc thay 51N.

3 I.>
RK1 RK2
110KV
6 7 35KV

I >>
1 I >>
5
2 I> I I>
4

Sơ đồ phương thức bảo vệ MBA


1: Quá dòng điện cắt nhanh .

2: Quá dòng có thời gian .

3: Quá dòng thứ tự không .

4: Bảo vệ so lệch .

5: Bảo vệ rơle nhiệt .

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 43


GVHD: Tạ Tuấn Hữu
6,7: Bảo vệ rơle khí .

B.Lựa chọn phương thức bảo vệ cho đường dây.

I> I> I>> tpt2


N1 N5 I>
>

D1 D2 N9 S2
BI2

BI1

tpt1 S1

Sơ đồ phương thức bảo vệ cho đường dây


-Sử dụng bảo vệ dòng điện cực đại làm bảo vệ chính cho đường dây,còn bảo
vệ dòng điện cắt nhanh làm bảo vệ dự phòng .

Chương IV: TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ HỆ THỐNG BẢO


VỆ, KIỂM TRA SỰ LÀM VIỆC CỦA BẢO VỆ.
4.1. Xác định vùng làm việc của bảo vệ 50.
a. Phương pháp giải tích:
Vùng bảo vệ được xác định dựa vào sự cân bằng giữa dòng kích khởi
động rơle với dòng ngắn mạch ở từng chế độ của rơle với dòng ngắn mạch ở
từng chế độ.

Ta có
 Xác định vùng bảo vệ của quá dòng cắt nhanh 50
-) Chế độ max
+) Với bảo vệ 1:

Vậy vùng bảo vệ của BV1 là:


+) Với bảo vệ 2:

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 44


GVHD: Tạ Tuấn Hữu

Vậy vùng bảo vệ của BV2 là:


-) Chế độ min:
+) Với bảo vệ 1:
3
I kd 1 >>=I ( 1) ( l min )= ¿¿
N cn 1 X1 ¿
∑ ¿+ X 2 ∑ ¿+ X
×I
cb 1
=1 ,722
0∑ ¿

Trong đó: X1∑ = X2∑ = X1Hmin + XB + (xlD1×lcn1min)/Xcb


= 0,109 + 0,131 + (0,455.lcn1min )/12,25
= 0,24 + 0,037.lcn1min
X0∑ = X0Hmin + XB + (x0D1×lcn1min)/Xcb
= 0,119 + 0,131 + (1,365.lcn1min )/12,25
= 0,25 + 0,111.lcn1min

Vậy vùng bảo vệ của BV1 là:


+) Với bảo vệ 2:
3
I kd 2 >>= I ( 1) ( l min )= ¿¿
N cn 2 X 1∑ ¿+ X ×I =1,2
¿
2 ∑ ¿+X cb 1
0∑ ¿

Trong đó:
X1∑ = X2∑ = X1Hmin + XB + (xlD2×lcn2min)/Xcb
= 0,109 + 0,131 + 0,071+(0,287.lcn2min )/12,25
= 0,311 + 0,023.lcn2min
X0∑ =X0Hmin + XB + X0D1 + (x0D2×lcn2min)/Xcb
= 0,119 + 0,131 + (0,861.lcn1min )/12,25
= 0,25 + 0,07.lcn2min

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 45


GVHD: Tạ Tuấn Hữu

Vậy vùng bảo vệ của BV2 là: .


4.2. Kiểm tra hệ số độ nhạy của bảo vệ quá dòng có thời gian 51.
Đối với bảo vệ đặt trên đường dây D1

Đối với bảo vệ đặt trên đường dây D2

Như vậy đảm bảo việc bảo vệ tác động khi có sự cố trong vùng bảo vệ.
Độ tin cậy khá cao.

SVTH: Ngô Đức Tú D12LTH3 1771110252 46

You might also like