You are on page 1of 13

ĐỀ 11

Câu 1. (2 điểm)
Ngân hàng cho vay 4 khoản vốn với lãi suất và thời gian như sau:
Vốn (triệu đồng) Lãi suất (%) Thời gian tính lãi (ngày)
150 13 Từ 1/3 đến 30/7
155 12 Từ 15/4 đến 17/9
160 11 Từ 1/5 đến 7/10
Tính
a) Tổng số lãi thu được:
b) Tính lãi suất trung bình:
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 2. (2 điểm)
Để thanh toán khoản nợ 1.000.000 USD, hai bên thỏa thuận như sau:” Trả liên tiếp trong vòng
12 tháng một khoản tiền bằng nhau, lãi suất 5%”. Tính số tiền trả hàng tháng nếu lần trả đầu tiên
sau ngày thỏa thuận 3 tháng? (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 3. (2 điểm)
Ngày 1/7/2010, doanh nghiệp Hồng Hà gửi Ngân hàng một khoản tiền là 150.000 USD, ngày
1/7/2015 doanh nghiệp gửi tiếp 90.000 USD. Đến 1/7/2020, số dư trong tài khoản của doanh
nghiệp là 389.067,4565 USD. Tính
a) Lãi suất năm
b) Lãi suất quý tương đương
c) Lãi suất tháng tương đương
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 4. (2 điểm)
Doanh nghiệp muốn thay thế 3 khoản nợ bằng khoản nợ duy nhất 50.000 USD lãi suất 5%/năm.
Khoản nợ (USD) Thời hạn (năm)
10000 1
15000 3
20000 5
Tính thời hạn của khoản nợ thay thế (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 5. (2 điểm)
Một dãy gồm 10 niên kim cố định cuối kỳ mệnh giá 10.000 USD, lãi suất 4%/năm. Tính giá trị
của dãy niên kim tại các thời điểm sau:
a) Một năm trước ngày thực hiện niên kim thứ nhất
b) Một năm rưỡi sau ngày thực hiện niên kim thứ nhất (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)

ĐỀ 12
Câu 1. (2 điểm)
Ngân hàng cho vay 4 khoản vốn với lãi suất và thời gian như sau:
Vốn (triệu đồng) Lãi suất (%) Thời gian tính lãi (ngày)
155 13 Từ 1/3 đến 30/7
160 12 Từ 15/4 đến 17/9
150 11 Từ 1/5 đến 7/10
Tính
a) Tổng số lãi thu được
b) Tính lãi suất trung bình
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 2. (2 điểm)
Để thanh toán khoản nợ 1.000.000 USD, hai bên thỏa thuận như sau:” Trả liên tiếp trong vòng
12 tháng một khoản tiền bằng nhau, lãi suất 5%”. Tính số tiền trả hàng tháng nếu lần trả đầu tiên
sau ngày thỏa thuận 4 tháng? (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 3. (2 điểm)
Ngày 1/7/2010, doanh nghiệp Hồng Hà gửi Ngân hàng một khoản tiền là 150.000 USD, ngày
1/7/2015 doanh nghiệp gửi tiếp 90.000 USD. Đến 1/7/2020, số dư trong tài khoản của doanh
nghiệp là 421.302,3594 USD. Tính
a) Lãi suất năm
b) Lãi suất quý tương đương
c) Lãi suất tháng tương đương
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 4. (2 điểm)
Doanh nghiệp muốn thay thế 3 khoản nợ bằng khoản nợ duy nhất 50.000 USD lãi suất 5%/năm.
Khoản nợ (USD) Thời hạn (năm)
11000 1
15000 3
20000 5
Tính thời hạn của khoản nợ thay thế (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 5. (2 điểm)
Một dãy gồm 10 niên kim cố định cuối kỳ mệnh giá 10.000 USD, lãi suất 4%/năm. Tính giá trị
của dãy niên kim tại các thời điểm sau:
a) Hai năm trước ngày thực hiện niên kim thứ nhất
b) Hai năm rưỡi sau ngày thực hiện niên kim thứ nhất
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)

ĐỀ 13
Câu 1. (2 điểm)
Ngân hàng cho vay 4 khoản vốn với lãi suất và thời gian như sau:
Vốn (triệu đồng) Lãi suất (%) Thời gian tính lãi (ngày)
150 13 Từ 1/5 đến 7/10
155 12 Từ 15/4 đến 17/9
160 11 Từ 1/3 đến 30/7
Tính
a) Tổng số lãi thu được
b) Tính lãi suất trung bình
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 2. (2 điểm)
Để thanh toán khoản nợ 1.000.000 USD, hai bên thỏa thuận như sau:” Trả liên tiếp trong vòng
12 tháng một khoản tiền bằng nhau, lãi suất 5%”. Tính số tiền trả hàng tháng nếu lần trả đầu tiên
sau ngày thỏa thuận 5 tháng? (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 3. (2 điểm)
Ngày 1/7/2010, doanh nghiệp Hồng Hà gửi Ngân hàng một khoản tiền là 150.000 USD, ngày
1/7/2015 doanh nghiệp gửi tiếp 90.000 USD. Đến 1/7/2020, số dư trong tài khoản của doanh
nghiệp là 456.078,2765 USD. Tính
a) Lãi suất năm
b) Lãi suất quý tương đương
c) Lãi suất tháng tương đương
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 4. (2 điểm)
Doanh nghiệp muốn thay thế 3 khoản nợ bằng khoản nợ duy nhất 55.000 USD lãi suất 5%/năm.
Khoản nợ (USD) Thời hạn (năm)
12000 1
15000 3
20000 5
Tính thời hạn của khoản nợ thay thế (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 5. (2 điểm)
Một dãy gồm 10 niên kim cố định cuối kỳ mệnh giá 10.000 USD, lãi suất 5%/năm. Tính giá trị
của dãy niên kim tại các thời điểm sau:
a) Một năm trước ngày thực hiện niên kim thứ nhất
b) Một năm rưỡi sau ngày thực hiện niên kim thứ nhất

ĐỀ 14
Câu 1. (2 điểm)
Ngân hàng cho vay 4 khoản vốn với lãi suất và thời gian như sau:
Vốn (triệu đồng) Lãi suất (%) Thời gian tính lãi (ngày)
150 13 Từ 1/3 đến 30/7
160 12 Từ 15/4 đến 17/9
155 11 Từ 1/5 đến 7/10
Tính
a) Tổng số lãi thu được
b) Tính lãi suất trung bình
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 2. (2 điểm)
Để thanh toán khoản nợ 1.000.000 USD, hai bên thỏa thuận như sau:” Trả liên tiếp trong vòng
12 tháng một khoản tiền bằng nhau, lãi suất 5%”. Tính số tiền trả hàng tháng nếu lần trả đầu tiên
sau ngày thỏa thuận 6 tháng? (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 3. (2 điểm)
Ngày 1/7/2010, doanh nghiệp Hồng Hà gửi Ngân hàng một khoản tiền là 150.000 USD, ngày
1/7/2015 doanh nghiệp gửi tiếp 90.000 USD. Đến 1/7/2020, số dư trong tài khoản của doanh
nghiệp là 493.580,7071 USD. Tính
a) Lãi suất năm
b) Lãi suất quý tương đương
c) Lãi suất tháng tương đương
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 4. (2 điểm)
Doanh nghiệp muốn thay thế 3 khoản nợ bằng khoản nợ duy nhất 55.000 USD lãi suất 5%/năm.
Khoản nợ (USD) Thời hạn (năm)
13000 1
15000 3
20000 5
Tính thời hạn của khoản nợ thay thế (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 5. (2 điểm)
Một dãy gồm 10 niên kim cố định cuối kỳ mệnh giá 10.000 USD, lãi suất 5%/năm. Tính giá trị
của dãy niên kim tại các thời điểm sau:
a) Hai năm trước ngày thực hiện niên kim thứ nhất
b) Hai năm rưỡi sau ngày thực hiện niên kim thứ nhất
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)

ĐỀ 15
Câu 1. (2 điểm)
Ngân hàng cho vay 4 khoản vốn với lãi suất và thời gian như sau:
Vốn (triệu đồng) Lãi suất (%) Thời gian tính lãi (ngày)
150 13 Từ 1/3 đến 30/7
155 12 Từ 15/4 đến 17/9
160 11 Từ 1/5 đến 7/10
Tính
c) Tổng số lãi thu được:
d) Tính lãi suất trung bình:
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 2. (2 điểm)
Để thanh toán khoản nợ 1.000.000 USD, hai bên thỏa thuận như sau:” Trả liên tiếp trong vòng
12 tháng một khoản tiền bằng nhau, lãi suất 5%”. Tính số tiền trả hàng tháng nếu lần trả đầu tiên
sau ngày thỏa thuận 3 tháng? (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 3. (2 điểm)
Ngày 1/7/2010, doanh nghiệp Hồng Hà gửi Ngân hàng một khoản tiền là 150.000 USD, ngày
1/7/2015 doanh nghiệp gửi tiếp 90.000 USD. Đến 1/7/2020, số dư trong tài khoản của doanh
nghiệp là 389.067,4565 USD. Tính
d) Lãi suất năm
e) Lãi suất quý tương đương
f) Lãi suất tháng tương đương
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 4. (2 điểm)
Doanh nghiệp muốn thay thế 3 khoản nợ bằng khoản nợ duy nhất 50.000 USD lãi suất 5%/năm.
Khoản nợ (USD) Thời hạn (năm)
10000 1
15000 3
20000 5
Tính thời hạn của khoản nợ thay thế (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 5. (2 điểm)
Một dãy gồm 10 niên kim cố định cuối kỳ mệnh giá 10.000 USD, lãi suất 4%/năm. Tính giá trị
của dãy niên kim tại các thời điểm sau:
c) Một năm trước ngày thực hiện niên kim thứ nhất
d) Một năm rưỡi sau ngày thực hiện niên kim thứ nhất (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)

ĐỀ 16
Câu 1. (2 điểm)
Ngân hàng cho vay 4 khoản vốn với lãi suất và thời gian như sau:
Vốn (triệu đồng) Lãi suất (%) Thời gian tính lãi (ngày)
155 13 Từ 1/3 đến 30/7
160 12 Từ 15/4 đến 17/9
150 11 Từ 1/5 đến 7/10
Tính
c) Tổng số lãi thu được
d) Tính lãi suất trung bình
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 2. (2 điểm)
Để thanh toán khoản nợ 1.000.000 USD, hai bên thỏa thuận như sau:” Trả liên tiếp trong vòng
12 tháng một khoản tiền bằng nhau, lãi suất 5%”. Tính số tiền trả hàng tháng nếu lần trả đầu tiên
sau ngày thỏa thuận 4 tháng? (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 3. (2 điểm)
Ngày 1/7/2010, doanh nghiệp Hồng Hà gửi Ngân hàng một khoản tiền là 150.000 USD, ngày
1/7/2015 doanh nghiệp gửi tiếp 90.000 USD. Đến 1/7/2020, số dư trong tài khoản của doanh
nghiệp là 421.302,3594 USD. Tính
d) Lãi suất năm
e) Lãi suất quý tương đương
f) Lãi suất tháng tương đương
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 4. (2 điểm)
Doanh nghiệp muốn thay thế 3 khoản nợ bằng khoản nợ duy nhất 50.000 USD lãi suất 5%/năm.
Khoản nợ (USD) Thời hạn (năm)
11000 1
15000 3
20000 5
Tính thời hạn của khoản nợ thay thế (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 5. (2 điểm)
Một dãy gồm 10 niên kim cố định cuối kỳ mệnh giá 10.000 USD, lãi suất 4%/năm. Tính giá trị
của dãy niên kim tại các thời điểm sau:
c) Hai năm trước ngày thực hiện niên kim thứ nhất
d) Hai năm rưỡi sau ngày thực hiện niên kim thứ nhất
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)

ĐỀ 17
Câu 1. (2 điểm)
Ngân hàng cho vay 4 khoản vốn với lãi suất và thời gian như sau:
Vốn (triệu đồng) Lãi suất (%) Thời gian tính lãi (ngày)
150 13 Từ 1/5 đến 7/10
155 12 Từ 15/4 đến 17/9
160 11 Từ 1/3 đến 30/7
Tính
c) Tổng số lãi thu được
d) Tính lãi suất trung bình
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 2. (2 điểm)
Để thanh toán khoản nợ 1.000.000 USD, hai bên thỏa thuận như sau:” Trả liên tiếp trong vòng
12 tháng một khoản tiền bằng nhau, lãi suất 5%”. Tính số tiền trả hàng tháng nếu lần trả đầu tiên
sau ngày thỏa thuận 5 tháng? (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 3. (2 điểm)
Ngày 1/7/2010, doanh nghiệp Hồng Hà gửi Ngân hàng một khoản tiền là 150.000 USD, ngày
1/7/2015 doanh nghiệp gửi tiếp 90.000 USD. Đến 1/7/2020, số dư trong tài khoản của doanh
nghiệp là 456.078,2765 USD. Tính
d) Lãi suất năm
e) Lãi suất quý tương đương
f) Lãi suất tháng tương đương
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 4. (2 điểm)
Doanh nghiệp muốn thay thế 3 khoản nợ bằng khoản nợ duy nhất 55.000 USD lãi suất 5%/năm.
Khoản nợ (USD) Thời hạn (năm)
12000 1
15000 3
20000 5
Tính thời hạn của khoản nợ thay thế (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 5.3 (2 điểm)
Một dãy gồm 10 niên kim cố định cuối kỳ mệnh giá 10.000 USD, lãi suất 5%/năm. Tính giá trị
của dãy niên kim tại các thời điểm sau:
c) Một năm trước ngày thực hiện niên kim thứ nhất
d) Một năm rưỡi sau ngày thực hiện niên kim thứ nhất

ĐỀ 18
Câu 1. (2 điểm)
Ngân hàng cho vay 4 khoản vốn với lãi suất và thời gian như sau:
Vốn (triệu đồng) Lãi suất (%) Thời gian tính lãi (ngày)
150 13 Từ 1/3 đến 30/7
160 12 Từ 15/4 đến 17/9
155 11 Từ 1/5 đến 7/10
Tính
c) Tổng số lãi thu được
d) Tính lãi suất trung bình
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 2. (2 điểm)
Để thanh toán khoản nợ 1.000.000 USD, hai bên thỏa thuận như sau:” Trả liên tiếp trong vòng
12 tháng một khoản tiền bằng nhau, lãi suất 5%”. Tính số tiền trả hàng tháng nếu lần trả đầu tiên
sau ngày thỏa thuận 6 tháng? (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 3. (2 điểm)
Ngày 1/7/2010, doanh nghiệp Hồng Hà gửi Ngân hàng một khoản tiền là 150.000 USD, ngày
1/7/2015 doanh nghiệp gửi tiếp 90.000 USD. Đến 1/7/2020, số dư trong tài khoản của doanh
nghiệp là 493.580,7071 USD. Tính
d) Lãi suất năm
e) Lãi suất quý tương đương
f) Lãi suất tháng tương đương
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 4. (2 điểm)
Doanh nghiệp muốn thay thế 3 khoản nợ bằng khoản nợ duy nhất 55.000 USD lãi suất 5%/năm.
Khoản nợ (USD) Thời hạn (năm)
13000 1
15000 3
20000 5
Tính thời hạn của khoản nợ thay thế (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 5. (2 điểm)
Một dãy gồm 10 niên kim cố định cuối kỳ mệnh giá 10.000 USD, lãi suất 5%/năm. Tính giá trị
của dãy niên kim tại các thời điểm sau:
c) Hai năm trước ngày thực hiện niên kim thứ nhất
d) Hai năm rưỡi sau ngày thực hiện niên kim thứ nhất
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
ĐỀ 19
Câu 1. (2 điểm)
Ngân hàng cho vay 4 khoản vốn với lãi suất và thời gian như sau:
Vốn (triệu đồng) Lãi suất (%) Thời gian tính lãi (ngày)
150 13 Từ 1/3 đến 30/7
155 12 Từ 15/4 đến 17/9
160 11 Từ 1/5 đến 7/10
Tính
e) Tổng số lãi thu được:
f) Tính lãi suất trung bình:
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 2. (2 điểm)
Để thanh toán khoản nợ 1.000.000 USD, hai bên thỏa thuận như sau:” Trả liên tiếp trong vòng
12 tháng một khoản tiền bằng nhau, lãi suất 5%”. Tính số tiền trả hàng tháng nếu lần trả đầu tiên
sau ngày thỏa thuận 3 tháng? (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 3. (2 điểm)
Ngày 1/7/2010, doanh nghiệp Hồng Hà gửi Ngân hàng một khoản tiền là 150.000 USD, ngày
1/7/2015 doanh nghiệp gửi tiếp 90.000 USD. Đến 1/7/2020, số dư trong tài khoản của doanh
nghiệp là 389.067,4565 USD. Tính
g) Lãi suất năm
h) Lãi suất quý tương đương
i) Lãi suất tháng tương đương
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 4. (2 điểm)
Doanh nghiệp muốn thay thế 3 khoản nợ bằng khoản nợ duy nhất 50.000 USD lãi suất 5%/năm.
Khoản nợ (USD) Thời hạn (năm)
10000 1
15000 3
20000 5
Tính thời hạn của khoản nợ thay thế (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 5. (2 điểm)
Một dãy gồm 10 niên kim cố định cuối kỳ mệnh giá 10.000 USD, lãi suất 4%/năm. Tính giá trị
của dãy niên kim tại các thời điểm sau:
e) Một năm trước ngày thực hiện niên kim thứ nhất
f) Một năm rưỡi sau ngày thực hiện niên kim thứ nhất (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)

ĐỀ 20
Câu 1. (2 điểm)
Ngân hàng cho vay 4 khoản vốn với lãi suất và thời gian như sau:
Vốn (triệu đồng) Lãi suất (%) Thời gian tính lãi (ngày)
155 13 Từ 1/3 đến 30/7
160 12 Từ 15/4 đến 17/9
150 11 Từ 1/5 đến 7/10
Tính
e) Tổng số lãi thu được
f) Tính lãi suất trung bình
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 2. (2 điểm)
Để thanh toán khoản nợ 1.000.000 USD, hai bên thỏa thuận như sau:” Trả liên tiếp trong vòng
12 tháng một khoản tiền bằng nhau, lãi suất 5%”. Tính số tiền trả hàng tháng nếu lần trả đầu tiên
sau ngày thỏa thuận 4 tháng? (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 3. (2 điểm)
Ngày 1/7/2010, doanh nghiệp Hồng Hà gửi Ngân hàng một khoản tiền là 150.000 USD, ngày
1/7/2015 doanh nghiệp gửi tiếp 90.000 USD. Đến 1/7/2020, số dư trong tài khoản của doanh
nghiệp là 421.302,3594 USD. Tính
g) Lãi suất năm
h) Lãi suất quý tương đương
i) Lãi suất tháng tương đương
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 4. (2 điểm)
Doanh nghiệp muốn thay thế 3 khoản nợ bằng khoản nợ duy nhất 50.000 USD lãi suất 5%/năm.
Khoản nợ (USD) Thời hạn (năm)
11000 1
15000 3
20000 5
Tính thời hạn của khoản nợ thay thế (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 5. (2 điểm)
Một dãy gồm 10 niên kim cố định cuối kỳ mệnh giá 10.000 USD, lãi suất 4%/năm. Tính giá trị
của dãy niên kim tại các thời điểm sau:
e) Hai năm trước ngày thực hiện niên kim thứ nhất
f) Hai năm rưỡi sau ngày thực hiện niên kim thứ nhất
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)

ĐỀ 21
Câu 1. (2 điểm)
Ngân hàng cho vay 4 khoản vốn với lãi suất và thời gian như sau:
Vốn (triệu đồng) Lãi suất (%) Thời gian tính lãi (ngày)
150 13 Từ 1/5 đến 7/10
155 12 Từ 15/4 đến 17/9
160 11 Từ 1/3 đến 30/7
Tính
e) Tổng số lãi thu được
f) Tính lãi suất trung bình
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 2. (2 điểm)
Để thanh toán khoản nợ 1.000.000 USD, hai bên thỏa thuận như sau:” Trả liên tiếp trong vòng
12 tháng một khoản tiền bằng nhau, lãi suất 5%”. Tính số tiền trả hàng tháng nếu lần trả đầu tiên
sau ngày thỏa thuận 5 tháng? (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 3. (2 điểm)
Ngày 1/7/2010, doanh nghiệp Hồng Hà gửi Ngân hàng một khoản tiền là 150.000 USD, ngày
1/7/2015 doanh nghiệp gửi tiếp 90.000 USD. Đến 1/7/2020, số dư trong tài khoản của doanh
nghiệp là 456.078,2765 USD. Tính
g) Lãi suất năm
h) Lãi suất quý tương đương
i) Lãi suất tháng tương đương
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 4. (2 điểm)
Doanh nghiệp muốn thay thế 3 khoản nợ bằng khoản nợ duy nhất 55.000 USD lãi suất 5%/năm.
Khoản nợ (USD) Thời hạn (năm)
12000 1
15000 3
20000 5
Tính thời hạn của khoản nợ thay thế (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 5. (2 điểm)
Một dãy gồm 10 niên kim cố định cuối kỳ mệnh giá 10.000 USD, lãi suất 5%/năm. Tính giá trị
của dãy niên kim tại các thời điểm sau:
e) Một năm trước ngày thực hiện niên kim thứ nhất
f) Một năm rưỡi sau ngày thực hiện niên kim thứ nhất

ĐỀ 22
Câu 1. (2 điểm)
Ngân hàng cho vay 4 khoản vốn với lãi suất và thời gian như sau:
Vốn (triệu đồng) Lãi suất (%) Thời gian tính lãi (ngày)
150 13 Từ 1/3 đến 30/7
160 12 Từ 15/4 đến 17/9
155 11 Từ 1/5 đến 7/10
Tính
e) Tổng số lãi thu được
f) Tính lãi suất trung bình
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 2. (2 điểm)
Để thanh toán khoản nợ 1.000.000 USD, hai bên thỏa thuận như sau:” Trả liên tiếp trong vòng
12 tháng một khoản tiền bằng nhau, lãi suất 5%”. Tính số tiền trả hàng tháng nếu lần trả đầu tiên
sau ngày thỏa thuận 6 tháng? (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 3. (2 điểm)
Ngày 1/7/2010, doanh nghiệp Hồng Hà gửi Ngân hàng một khoản tiền là 150.000 USD, ngày
1/7/2015 doanh nghiệp gửi tiếp 90.000 USD. Đến 1/7/2020, số dư trong tài khoản của doanh
nghiệp là 493.580,7071 USD. Tính
g) Lãi suất năm
h) Lãi suất quý tương đương
i) Lãi suất tháng tương đương
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 4. (2 điểm)
Doanh nghiệp muốn thay thế 3 khoản nợ bằng khoản nợ duy nhất 55.000 USD lãi suất 5%/năm.
Khoản nợ (USD) Thời hạn (năm)
13000 1
15000 3
20000 5
Tính thời hạn của khoản nợ thay thế (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 5. (2 điểm)
Một dãy gồm 10 niên kim cố định cuối kỳ mệnh giá 10.000 USD, lãi suất 5%/năm. Tính giá trị
của dãy niên kim tại các thời điểm sau:
e) Hai năm trước ngày thực hiện niên kim thứ nhất
f) Hai năm rưỡi sau ngày thực hiện niên kim thứ nhất
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)

ĐỀ 23
Câu 1. (2 điểm)
Ngân hàng cho vay 4 khoản vốn với lãi suất và thời gian như sau:
Vốn (triệu đồng) Lãi suất (%) Thời gian tính lãi (ngày)
150 13 Từ 1/3 đến 30/7
155 12 Từ 15/4 đến 17/9
160 11 Từ 1/5 đến 7/10
Tính
g) Tổng số lãi thu được:
h) Tính lãi suất trung bình:
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 2. (2 điểm)
Để thanh toán khoản nợ 1.000.000 USD, hai bên thỏa thuận như sau:” Trả liên tiếp trong vòng
12 tháng một khoản tiền bằng nhau, lãi suất 5%”. Tính số tiền trả hàng tháng nếu lần trả đầu tiên
sau ngày thỏa thuận 3 tháng? (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 3. (2 điểm)
Ngày 1/7/2010, doanh nghiệp Hồng Hà gửi Ngân hàng một khoản tiền là 150.000 USD, ngày
1/7/2015 doanh nghiệp gửi tiếp 90.000 USD. Đến 1/7/2020, số dư trong tài khoản của doanh
nghiệp là 389.067,4565 USD. Tính
j) Lãi suất năm
k) Lãi suất quý tương đương
l) Lãi suất tháng tương đương
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 4. (2 điểm)
Doanh nghiệp muốn thay thế 3 khoản nợ bằng khoản nợ duy nhất 50.000 USD lãi suất 5%/năm.
Khoản nợ (USD) Thời hạn (năm)
10000 1
15000 3
20000 5
Tính thời hạn của khoản nợ thay thế (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 5. (2 điểm)
Một dãy gồm 10 niên kim cố định cuối kỳ mệnh giá 10.000 USD, lãi suất 4%/năm. Tính giá trị
của dãy niên kim tại các thời điểm sau:
g) Một năm trước ngày thực hiện niên kim thứ nhất
h) Một năm rưỡi sau ngày thực hiện niên kim thứ nhất (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)

ĐỀ 24
Câu 1. (2 điểm)
Ngân hàng cho vay 4 khoản vốn với lãi suất và thời gian như sau:
Vốn (triệu đồng) Lãi suất (%) Thời gian tính lãi (ngày)
155 13 Từ 1/3 đến 30/7
160 12 Từ 15/4 đến 17/9
150 11 Từ 1/5 đến 7/10
Tính
g) Tổng số lãi thu được
h) Tính lãi suất trung bình
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 2. (2 điểm)
Để thanh toán khoản nợ 1.000.000 USD, hai bên thỏa thuận như sau:” Trả liên tiếp trong vòng
12 tháng một khoản tiền bằng nhau, lãi suất 5%”. Tính số tiền trả hàng tháng nếu lần trả đầu tiên
sau ngày thỏa thuận 4 tháng? (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 3. (2 điểm)
Ngày 1/7/2010, doanh nghiệp Hồng Hà gửi Ngân hàng một khoản tiền là 150.000 USD, ngày
1/7/2015 doanh nghiệp gửi tiếp 90.000 USD. Đến 1/7/2020, số dư trong tài khoản của doanh
nghiệp là 421.302,3594 USD. Tính
j) Lãi suất năm
k) Lãi suất quý tương đương
l) Lãi suất tháng tương đương
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 4. (2 điểm)
Doanh nghiệp muốn thay thế 3 khoản nợ bằng khoản nợ duy nhất 50.000 USD lãi suất 5%/năm.
Khoản nợ (USD) Thời hạn (năm)
11000 1
15000 3
20000 5
Tính thời hạn của khoản nợ thay thế (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 5. (2 điểm)
Một dãy gồm 10 niên kim cố định cuối kỳ mệnh giá 10.000 USD, lãi suất 4%/năm. Tính giá trị
của dãy niên kim tại các thời điểm sau:
g) Hai năm trước ngày thực hiện niên kim thứ nhất
h) Hai năm rưỡi sau ngày thực hiện niên kim thứ nhất
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)

ĐỀ 25
Câu 1. (2 điểm)
Ngân hàng cho vay 4 khoản vốn với lãi suất và thời gian như sau:
Vốn (triệu đồng) Lãi suất (%) Thời gian tính lãi (ngày)
150 13 Từ 1/5 đến 7/10
155 12 Từ 15/4 đến 17/9
160 11 Từ 1/3 đến 30/7
Tính
g) Tổng số lãi thu được
h) Tính lãi suất trung bình
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 2. (2 điểm)
Để thanh toán khoản nợ 1.000.000 USD, hai bên thỏa thuận như sau:” Trả liên tiếp trong vòng
12 tháng một khoản tiền bằng nhau, lãi suất 5%”. Tính số tiền trả hàng tháng nếu lần trả đầu tiên
sau ngày thỏa thuận 5 tháng? (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 3. (2 điểm)
Ngày 1/7/2010, doanh nghiệp Hồng Hà gửi Ngân hàng một khoản tiền là 150.000 USD, ngày
1/7/2015 doanh nghiệp gửi tiếp 90.000 USD. Đến 1/7/2020, số dư trong tài khoản của doanh
nghiệp là 456.078,2765 USD. Tính
j) Lãi suất năm
k) Lãi suất quý tương đương
l) Lãi suất tháng tương đương
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 4. (2 điểm)
Doanh nghiệp muốn thay thế 3 khoản nợ bằng khoản nợ duy nhất 55.000 USD lãi suất 5%/năm.
Khoản nợ (USD) Thời hạn (năm)
12000 1
15000 3
20000 5
Tính thời hạn của khoản nợ thay thế (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 5. (2 điểm)
Một dãy gồm 10 niên kim cố định cuối kỳ mệnh giá 10.000 USD, lãi suất 5%/năm. Tính giá trị
của dãy niên kim tại các thời điểm sau:
g) Một năm trước ngày thực hiện niên kim thứ nhất
h) Một năm rưỡi sau ngày thực hiện niên kim thứ nhất

ĐỀ 26
Câu 1. (2 điểm)
Ngân hàng cho vay 4 khoản vốn với lãi suất và thời gian như sau:
Vốn (triệu đồng) Lãi suất (%) Thời gian tính lãi (ngày)
150 13 Từ 1/3 đến 30/7
160 12 Từ 15/4 đến 17/9
155 11 Từ 1/5 đến 7/10
Tính
g) Tổng số lãi thu được
h) Tính lãi suất trung bình
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 2. (2 điểm)
Để thanh toán khoản nợ 1.000.000 USD, hai bên thỏa thuận như sau:” Trả liên tiếp trong vòng
12 tháng một khoản tiền bằng nhau, lãi suất 5%”. Tính số tiền trả hàng tháng nếu lần trả đầu tiên
sau ngày thỏa thuận 6 tháng? (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 3. (2 điểm)
Ngày 1/7/2010, doanh nghiệp Hồng Hà gửi Ngân hàng một khoản tiền là 150.000 USD, ngày
1/7/2015 doanh nghiệp gửi tiếp 90.000 USD. Đến 1/7/2020, số dư trong tài khoản của doanh
nghiệp là 493.580,7071 USD. Tính
j) Lãi suất năm
k) Lãi suất quý tương đương
l) Lãi suất tháng tương đương
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 4. (2 điểm)
Doanh nghiệp muốn thay thế 3 khoản nợ bằng khoản nợ duy nhất 55.000 USD lãi suất 5%/năm.
Khoản nợ (USD) Thời hạn (năm)
13000 1
15000 3
20000 5
Tính thời hạn của khoản nợ thay thế (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 5. (2 điểm)
Một dãy gồm 10 niên kim cố định cuối kỳ mệnh giá 10.000 USD, lãi suất 5%/năm. Tính giá trị
của dãy niên kim tại các thời điểm sau:
g) Hai năm trước ngày thực hiện niên kim thứ nhất
h) Hai năm rưỡi sau ngày thực hiện niên kim thứ nhất
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
ĐỀ 27
Câu 1. (2 điểm)
Ngân hàng cho vay 4 khoản vốn với lãi suất và thời gian như sau:
Vốn (triệu đồng) Lãi suất (%) Thời gian tính lãi (ngày)
150 13 Từ 1/3 đến 30/7
155 12 Từ 15/4 đến 17/9
160 11 Từ 1/5 đến 7/10
Tính
i) Tổng số lãi thu được:
j) Tính lãi suất trung bình:
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 2. (2 điểm)
Để thanh toán khoản nợ 1.000.000 USD, hai bên thỏa thuận như sau:” Trả liên tiếp trong vòng
12 tháng một khoản tiền bằng nhau, lãi suất 5%”. Tính số tiền trả hàng tháng nếu lần trả đầu tiên
sau ngày thỏa thuận 3 tháng? (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 3. (2 điểm)
Ngày 1/7/2010, doanh nghiệp Hồng Hà gửi Ngân hàng một khoản tiền là 150.000 USD, ngày
1/7/2015 doanh nghiệp gửi tiếp 90.000 USD. Đến 1/7/2020, số dư trong tài khoản của doanh
nghiệp là 389.067,4565 USD. Tính
m) Lãi suất năm
n) Lãi suất quý tương đương
o) Lãi suất tháng tương đương
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 4. (2 điểm)
Doanh nghiệp muốn thay thế 3 khoản nợ bằng khoản nợ duy nhất 50.000 USD lãi suất 5%/năm.
Khoản nợ (USD) Thời hạn (năm)
10000 1
15000 3
20000 5
Tính thời hạn của khoản nợ thay thế (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 5. (2 điểm)
Một dãy gồm 10 niên kim cố định cuối kỳ mệnh giá 10.000 USD, lãi suất 4%/năm. Tính giá trị
của dãy niên kim tại các thời điểm sau:
i) Một năm trước ngày thực hiện niên kim thứ nhất
j) Một năm rưỡi sau ngày thực hiện niên kim thứ nhất (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)

ĐỀ 28
Câu 1.2 (2 điểm)
Ngân hàng cho vay 4 khoản vốn với lãi suất và thời gian như sau:
Vốn (triệu đồng) Lãi suất (%) Thời gian tính lãi (ngày)
155 13 Từ 1/3 đến 30/7
160 12 Từ 15/4 đến 17/9
150 11 Từ 1/5 đến 7/10
Tính
i) Tổng số lãi thu được
j) Tính lãi suất trung bình
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 2.2 (2 điểm)
Để thanh toán khoản nợ 1.000.000 USD, hai bên thỏa thuận như sau:” Trả liên tiếp trong vòng
12 tháng một khoản tiền bằng nhau, lãi suất 5%”. Tính số tiền trả hàng tháng nếu lần trả đầu tiên
sau ngày thỏa thuận 4 tháng? (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 3.2 (2 điểm)
Ngày 1/7/2010, doanh nghiệp Hồng Hà gửi Ngân hàng một khoản tiền là 150.000 USD, ngày
1/7/2015 doanh nghiệp gửi tiếp 90.000 USD. Đến 1/7/2020, số dư trong tài khoản của doanh
nghiệp là 421.302,3594 USD. Tính
m) Lãi suất năm
n) Lãi suất quý tương đương
o) Lãi suất tháng tương đương
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 4.2 (2 điểm)
Doanh nghiệp muốn thay thế 3 khoản nợ bằng khoản nợ duy nhất 50.000 USD lãi suất 5%/năm.
Khoản nợ (USD) Thời hạn (năm)
11000 1
15000 3
20000 5
Tính thời hạn của khoản nợ thay thế (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 5.2 (2 điểm)
Một dãy gồm 10 niên kim cố định cuối kỳ mệnh giá 10.000 USD, lãi suất 4%/năm. Tính giá trị
của dãy niên kim tại các thời điểm sau:
i) Hai năm trước ngày thực hiện niên kim thứ nhất
j) Hai năm rưỡi sau ngày thực hiện niên kim thứ nhất
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)

ĐỀ 29
Câu 1.3 (2 điểm)
Ngân hàng cho vay 4 khoản vốn với lãi suất và thời gian như sau:
Vốn (triệu đồng) Lãi suất (%) Thời gian tính lãi (ngày)
150 13 Từ 1/5 đến 7/10
155 12 Từ 15/4 đến 17/9
160 11 Từ 1/3 đến 30/7
Tính
i) Tổng số lãi thu được
j) Tính lãi suất trung bình
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 2.3 (2 điểm)
Để thanh toán khoản nợ 1.000.000 USD, hai bên thỏa thuận như sau:” Trả liên tiếp trong vòng
12 tháng một khoản tiền bằng nhau, lãi suất 5%”. Tính số tiền trả hàng tháng nếu lần trả đầu tiên
sau ngày thỏa thuận 5 tháng? (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 3.3 (2 điểm)
Ngày 1/7/2010, doanh nghiệp Hồng Hà gửi Ngân hàng một khoản tiền là 150.000 USD, ngày
1/7/2015 doanh nghiệp gửi tiếp 90.000 USD. Đến 1/7/2020, số dư trong tài khoản của doanh
nghiệp là 456.078,2765 USD. Tính
m) Lãi suất năm
n) Lãi suất quý tương đương
o) Lãi suất tháng tương đương
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 4.3 (2 điểm)
Doanh nghiệp muốn thay thế 3 khoản nợ bằng khoản nợ duy nhất 55.000 USD lãi suất 5%/năm.
Khoản nợ (USD) Thời hạn (năm)
12000 1
15000 3
20000 5
Tính thời hạn của khoản nợ thay thế (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 5.3 (2 điểm)
Một dãy gồm 10 niên kim cố định cuối kỳ mệnh giá 10.000 USD, lãi suất 5%/năm. Tính giá trị
của dãy niên kim tại các thời điểm sau:
i) Một năm trước ngày thực hiện niên kim thứ nhất
j) Một năm rưỡi sau ngày thực hiện niên kim thứ nhất

ĐỀ 30
Câu 1.4 (2 điểm)
Ngân hàng cho vay 4 khoản vốn với lãi suất và thời gian như sau:
Vốn (triệu đồng) Lãi suất (%) Thời gian tính lãi (ngày)
150 13 Từ 1/3 đến 30/7
160 12 Từ 15/4 đến 17/9
155 11 Từ 1/5 đến 7/10
Tính
i) Tổng số lãi thu được
j) Tính lãi suất trung bình
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 2.4 (2 điểm)
Để thanh toán khoản nợ 1.000.000 USD, hai bên thỏa thuận như sau:” Trả liên tiếp trong vòng
12 tháng một khoản tiền bằng nhau, lãi suất 5%”. Tính số tiền trả hàng tháng nếu lần trả đầu tiên
sau ngày thỏa thuận 6 tháng? (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 3.4 (2 điểm)
Ngày 1/7/2010, doanh nghiệp Hồng Hà gửi Ngân hàng một khoản tiền là 150.000 USD, ngày
1/7/2015 doanh nghiệp gửi tiếp 90.000 USD. Đến 1/7/2020, số dư trong tài khoản của doanh
nghiệp là 493.580,7071 USD. Tính
m) Lãi suất năm
n) Lãi suất quý tương đương
o) Lãi suất tháng tương đương
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 4.4 (2 điểm)
Doanh nghiệp muốn thay thế 3 khoản nợ bằng khoản nợ duy nhất 55.000 USD lãi suất 5%/năm.
Khoản nợ (USD) Thời hạn (năm)
13000 1
15000 3
20000 5
Tính thời hạn của khoản nợ thay thế (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
Câu 5.4 (2 điểm)
Một dãy gồm 10 niên kim cố định cuối kỳ mệnh giá 10.000 USD, lãi suất 5%/năm. Tính giá trị
của dãy niên kim tại các thời điểm sau:
i) Hai năm trước ngày thực hiện niên kim thứ nhất
j) Hai năm rưỡi sau ngày thực hiện niên kim thứ nhất
(làm tròn đến 2 chữ số thập phân)

You might also like