You are on page 1of 50

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM

KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP


MÔN TÀI CHÍNH HÀNH VI


GIẢI BÀI TẬP


TÀI CHÍNH HÀNH VI

Giảng đường TC123K36


Chương 1:
LÝ THUYẾT HỮU DỤNG KỲ VỌNG

Câu 1:
a. Triển vọng và phân phối xác suất.
Triển vọ .
Phân phối xác su t là qui luật cho bi t xác su t
ố 1 kho ng giá tr ố
) của tập số thực.
b.Rủi ro và sự không chắc chắn
Rủ ể ủ ố n bi t các
k t qu là gì và ứng với m i k t qu xác su t là bao nhiêu. Rủi ro có thể
ơ c b ng xác su t.
Sự không chắc chắn x y ra khi b n không thể tính toán, phân chia các xác su t
x y ra các k t qu , kể c khi có m t danh sách các k t qu có thể x y ra. Sự
không chắc chắn thì không thể c.
c.Hàm hữu dụng và hữu dụng kỳ vọng
ể ứ ớ ứ

ố ớ ự .
ọ ể ứ ứ ớ ể ọ
ớ ọ ọ ố ứ ớ ứ

Hàm h u d ọng: U= pr x u1 + (1-pr) x u2..
d.Ngại rủi ro, tìm kiếm rủi ro và thờ ơ rủi ro
Ng i rủ ự ắ ắ .M i rủi ro s có hàm h u d
E P > U P Đ ều này hàm ý r ng mức h u d ng của giá tr kỳ
vọ ủ ển vọng thì lớ ơ ức h u d ng kỳ vọng của triển vọ
i này s thích giá tr kỳ vọng của triển vọ è ới sự chắc chắn
ơ c có m t k t qu không chắc chắn.
Tìm ki m rủ ủ c với nh i ng i rủi ro, m
m rủi ro s có hàm h u d U E P < U P Đ ều này hàm ý
r ng mức h u d ng của giá tr kỳ vọ ủ ể ọ ỏ ơ ức h u
d ng kỳ vọng của triển vọ i này s thích m o hiểm với m ò ơ ới
k t qu không chắc chắ ơ kỳ vọng của triển vọng chắc chắn.
Th ơ ủi ro:m cá nhân b coi là th ơ ới rủi ro s có d
UEP = U P Đ ều này hàm ý r ng mức h u d ng của giá tr kỳ vọng của
triển vọng s b ng mức h u d ng kỳ vọng của triển vọng. Nh i này chỉ
n giá tr kỳ vọ ủi ro không ph i v ề quan trọng.
Câu 2:
ắ ứ ự ứ )
P > > ố + phomat > hamburger.
ể ơ
ự ự ọ ủ ò ỏ ắ ự ự ọ
ủ ớ .
Câu 3:
a. Giá tr giàu có kỳ vọng củ i này
E(P)= 0.4*50000 + 1000000*0.6 = 620000.
Đ th hàm h u d ng u(w)=ew
25000

20000

15000

10000

5000

0
0 2 4 6 8 10 12

c. Ta có:
ủ .
ể P Đơ 100000.
U(P)=0.40*u(0.5) +0.60*u(10) =0.40*(e0.5) +0.6*(e10) = 13216.5
U(E(P)) =u(6.2)= e6.2 = 492.749
U P > U E w => i này tìm ki m rủi ro
d. Ta có U(w) = U(P) = 13216.5
 ew = 13216.5
 w =9 8922 ơ ơ ới 948922 $)
Sự ơ ơ ắc chắn củ i này ứng với triển vọng trên là 948922 $

Câu 4: u(w)=w0.5
a. Ta có
U(P1)=0.8*u(1000)+0.2*u(600) =30.197
U(P2)=0.7*u(1200)+0.3*u(600)=31.597
U(P3)=0.5*u(2000)+0.5*u(300)=31.02
Dựa theo số li c ta có thể sắp x p thứ tự các triển vọ P
P2>P3>P1 (theo thứ tự từ t)
b. Ta có U(w)=U(P2)=31.597
 w0.5=31.597
 w=998.37
Vậy giá tr ơ ơ ắc chắn ứng với triển vọng P2 là 998.37
c. ủ => ủ =>
ơ ơ ắ ắ < ọ ủ ể ọ .

Câu 5:
ấ 1:
U(A) < U(B)
 0.33*u(2500) + 0.66*u(2400) + 0.01*u(0) < u(2400)
 0.33*u(2500) + 0.01*u(0) < 0.34*u(2400) (1)
ấ 2:
U(C) > U(D)
 0.33*u(2500) + 0.67*u(0) > 0.34*u(2400) + 0.66*u(0)
 0.33*u(2500) + 0.01*u(0) > 0.34*u(2400) (2)
2 => ớ ọ
ủ ố ứ ớ
ủ ậ ỏ
ủ .
Chương 2:
ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN, THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ
VÀ CÁC MỐI QUAN HỆ ĐẠI DIỆN

Câu 1:
a. Rủi ro h thống và phi h thống: 1
- Rủi ro h thống (rủi ro th ủ ủ ,
không thể ng xu t phát từ nh ng nguyên nhân
ổi lãi su t, l ổi kỳ vọng của

- Rủi ro phi h thống là rủ ặ ủa từ , có thể gi m


thiể c nh ng là xu t phát từ ặ ể
ủ ực qu n lý, mứ sử d ò ẩy tài chính
nh về …
a. H số B l ch chuẩn2
- Beta là h số ng rủi ro trong mô hình CAPM nh
nh y c m của m t tài s ối với th
ng rủi ro h thống.
- Đ l ch chuẩ ớ bi ng của tỷ su t sinh l i của m t tài
s ể ng rủi ro tổng thể, tức là bao g m c rủi ro h
thống và phi h thống
b. i di n trực ti p và gián ti p3
- i di n trực ti p là nh ng chi phí có l i qu n lý
il ọng
ph c v cho nh ng chuy n du l ch; các chi phí trực ti p khác phát sinh từ
1
Tham khảo chương 4, Tài chính doanh nghiệp hiện đại
2
Mục “Mô hình định giá tài sản”, chương 2, Tài chính hành vi
3
Mục 2,4 “Lý thuyết đại diện”
sự c n thi t ph i giám sát ho ng của nhà qu n lý, bao g m chi phí
thuê kiểm toán viên bên ngoài.
- i di n gián ti p là chi phí xu t phát tự sự ơ i (r t
ng), ví d i qu n lý của công ty m c tiêu trong m t
ơ mua l i & sáp nhập có thể chống l i các nổ lực thâu tóm vì họ
e ng i s m t vi c, b t kể vi c sáp nhập này có thể mang l i l i ích cho
các cổ
4
c. Th ng hi u qu
- D ng y u: giá c ph n ánh t t c thông tin có trong tỷ su t sinh l i quá
khứ.
- D ng vừa: giá c ph n ánh t t c i chúng, bao g m thông tin
về thu nhập quá khứ và các dự báo thu nhập, t t c thông tin báo cáo tài
c công bố i chúng (trong quá khứ và g
- D ng m nh: giá c thậm chí ph n ánh c nh ng thông tin không công bố
công khai, chẳng h n thông tin n i gián.
Câu 2:
a. Áp d ng CAPM, ta có:
r = rf + β m – rf) = 4% + 1.2*5% = 10%
b. Tỷ su t sinh l i của danh m c:
rp = 50% x 10% + 50% x 4% = 7%
Đ l ch chuẩn của danh m c:
sp= = 12.5%
c. ỷ su t sinh l i kỳ vọng của cổ phi %
theo EMH, tỷ su t sinh l i thặ ể ớ c hay không
m ể i tỷ su t sinh l i của th c

4
Mục 2.3 “Thị trường hiệu quả”
nhà phân tích tài chính dự báo TSSL của cổ phi 2% n ph i xem
xét. N ựa trên nh ng thông tin phù h p (không có
nh ng thông tin sai l ch hay m ừa th ng) thì chúng
ta nên mua cổ phi u này vì s t o ra TSSL thặ với kỳ vọng 10%).
c l i, chúng ta nên xem xét khẩu v rủi ro củ ớc khi quy t
nh mua hay không.
Câu 3:5
ể ỏE ể E
ể ỷ .V ề
ều chỉnh rủ ể ỷ su t sinh l i
yêu c u).
Vai trò của v ề này là quan trọng b i vì h ể ng
chính xác tỷ su t sinh l t tr i (hay giá tr này không thể ớ c),
bên c n t i nh ng k t qu thực nghi m không thể gi c b ng
c EMH và CAPM (các mô hình này không thể tính toán m ủ). Do
ể nói r ng các mô hình nhìn chung là không phù h p.
Câu 4:6
Đ ều này không làm gi m giá tr củ E E
ể ự ớ ự ổ ổ ỉ ề ỉ
ố ể ự , ổ
ớ – w ỷ ặ
ể ắ
ự ắ ơ
ổ ò ề ỉ ố

5
Mục “Vấn đề giả thuyết không thể kiểm chứng”
6
Mục “Những hàm ý từ thị trường hiệu quả”
ự ọ ủ … ớ ủ
B ậ E .
Câu 5:
a. ứ ặ
ng rủi ro h thống (không thể gi m thiểu b
ể k t luận chứ A β= rủ ơ ứng
B β= 8
b. Sử d AP c tỷ su t sinh l i của A & B l t là:
rA= 13.2%
rB= 10.72%
Từ ỷ su t sinh l i của danh m c là:
rP = 0.6 x 13.2% + 0.4 x 10.72% = 12.208%
c. =
0.097
Nên sP = 31.2%
CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT TRIỂN VỌNG, MẪU HÌNH VÀ TÍNH TOÁN
BẤT HỢP LÝ

Câu 1. Phân biệt một số khái niệm và thuật ngữ sau:

a. Vé số và b o hiểm.

Vi c mua vé số là tìm ki m rủi ro còn mua b o hiểm là e ng i rủi ro nên mới


mua.

b. Tách bi t và tích h p

Tích h p x y ra khi các v th c c ng l i với nhau trong khi tách bi t x y


ra khi các tình huố t l n.

c. Ng i rủi ro và ng i thua lổ.

Ng i rủi ro là tâm lý xu t hi n trong c miền l i và miền l tức là tâm lý lo


ng i m t sự ki n mặc dù có xác su t nhỏ n có thể x y ra. Trong khi
i thua l là tâm lí xu t hi ã ối mặt với rủi ro r i ta lo s
m t sự m t mát.

d. Hàm tỷ trọng và hàm xác su t sự ki n.

Hàm tỷ trọng là m t hàm theo xác su t còn xác su t là kh y ra các


tình huống của triển vọng.

Câu 2: Theo lý thuyết triển vọng, lựa chọn nào được ưa thích hơn?

- Quy nh (i): A (0.8, 50, 0); B (0.4, 100, 0)


Theo lý thuy t triển vọng ta có:

 Triển vọ B ơ
- Quy nh (ii): C (0.00002, 500000, 0); D (0.00001, 1000000, 0)
Theo lý thuy t triển vọng ta có:
 Triển vọng ơ
- Theo lý thuy t h u d ng kỳ vọng:

 Vậy triển vọng B s ơ

 Vậy triển vọ ơ
Nhận xét: Ở quy nh (ii) có sự không phù h p với lý thuy t h u d ng kỳ
vọng b i vì theo lý thuy t triển vọng, ta s ặt m t trọng số lớ ơ ối với
xác su t th ; ới mức xác su t th p ta s chọn triển vọng có giá tr l i
lớ ơ ;

Câu 3:Hàm giá trị của một người có dạng:

ế
ế

a. Nhận xét: khi w < 0 thì hàm giá tr củ i này có d ng


. So sánh h số của bi w 2 ng h p w > 0 và w < 0, ta
th ng h p w < 0 thì tr tuy ối h số của bi n w g p 2 l n trong
ng h p w > 0. Từ ể k t luậ cr i này e ng i thua l
lớn giá tr mức thua l s b ng 2 l n giá tr mứ c t i cùng m t
mức tài s n.
b. Gi sử nh tỷ trọng giá tr theo xác su t cho 3 triển vọng P1 (0.8, 1000, -
800); P2 (0.7;, 1200, - 600); P3 (0.5; 2000; - 1000). Ta có:
 Do V(P1) là lớn nh t nên triển vọng P1 s ơ

Câu 4 : Hàm giá trị của một người có dạng:

Cá nhân này có hàm trọng số

Với y=0.65

a. PA(0.001,-5000)

V(PA)=

Với:

PB(-5)

V(PB)=

Vậ ơ c chọ ơ B ơ giá tr của hàm


giá tr ơ

b.Sử d ng xác su t thay cho tỷ trọng:

V(PA)=0.001*v(-5000)=0.001*(-2739.8463)=-2.7398463
V(PB)=1*(-10.87)=-10.87

Vậy n u sử d ng xác su t thay cho tỷ trọ ơ c chọn s là


ơ A ều này thể hi n sự khác nhau rõ r t trong tỷ trọng và xác su t
r i ta s ặt tỷ trọng cao cho nh ng sự ki n chắc chắn x y ra.

Câu 5. Ở ph n này chúng ta s dùng 4 công c ể gi i quy t

+ Tích h p, tách bi t.

+Đ tài kho n.

Đối với vi t b a tối có giá cố nh : Gọ ới vi c ta


m m t tài kho n cho b a tố n cố nh thì tài
kho n này s g m t t c nh ới hành vi tích h p
vì giá tr củ c c ng d n l i với nhau và theo cách gi i thích
của hàm giá tr ức là nhu c ã ã ơ ơ
m t kho n lãi khi tích h p) ta s c di chuyển lên m t mứ ơ
tài kho ơ

Đối với vi b a tối mà ta tr cho từn riêng lẻ thì m i m


c dọn ra từng l n là m t tài kho tách bi t các tài
kho n, ậ t của hàm giá tr khi ta tách bi t các tài kho n
chúng luôn tr l ểm tham chi u tức là hàm giá tr k c di chuyển lên
ng h p tích h c thõa mãn ng h p này
ơ
CHƯƠNG 4 – NHỮNG THÁCH THỨC ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG HIỆU
QUẢ

Câu hỏi thảo luận

Câu 1: Phân bi t m t số khái ni m/thuật ng :

a. Quán tính giá và sự đảo ngược:


 Quán tính giá (momentum) t n t i khi tỷ su t sinh l ơ ơ
với tỷ su t sinh l i trong quá khứ.
 Sự ảo gược (reversal) t n t i khi tỷ su t sinh l ơ ới tỷ
su t sinh l i trong quá khứ.
M t số nghiên cứu thực nghi B 98 ã ỉ ra
r ng:

- Đối với kỳ h n ngắn (m t tháng), có sự ậy.


- Đối với kho ng th i gian trung h n (kho ng 3 – 12 tháng), có quán tính giá.
- Đối với kho ng th i gian dài h n (3 – ự on ển hình.

b. Cổ phiếu giá trị và cổ phiếu tăng trưởng:


 Cổ phiếu giá trị (value stock) ổ phi u có giá tr th p
ơ ối so với các y u tố k ập, dòng tiền và giá tr sổ
sách.
 Cổ phiếu tă g trưởng (growth stock) là các cổ phi ơ ối cao so
với các y u tố k ập, dòng tiền và giá tr sổ sách, ít nh t m t
ph n là do th ng dự ơ ủa
chúng.
M t số nghiên cứu thự nghi B 977 F F 1998) cho
th y cổ phi u giá tr có tỷ su t sinh l t tr i so với cổ phi ng.
c. Rủi ro cơ bản và rủi ro giao dịch nhiễu:
 Rủi ro cơ bản là rủi ro các thông tin mới mà không ai có thể dự t ng
x ổi giá cổ phi u theo chiều h ớ c l i với kỳ vọng
của nh ng nhà kinh doanh chênh l ch giá.
Ví dụ: m i kinh doanh chênh l ch giá tin r ng m t cổ phi
nh giá quá cao trên th i này s bán khống cổ phi u và
kỳ vọng r ng giá s th ơ a mua l i cổ phi ể k t thúc v
th . Khi muốn bán khố i này ph i vay cổ phi ể bán với giá cao
và kỳ vọng khi mua l i s c với giá th p. Rủ ơ n là rủi ro mà
có m t thông tin tích cự ổ phi ứ không
gi m xuố i này s thua l do ph i mua l i cổ phi u với giá
ơ ể tr n .

Rủ ơ n làm các nhà kinh doanh chênh l ch giá e ng i không thực


hi n các giao d n ch vi c kinh doanh chênh l ch giá. Vi c
k t h p kinh doanh chênh l ch giá với các cổ phi u thay th có thể làm
gi m bớt rủ ơ n.

 Rủi ro giao dịch nhiễu là rủi ro do vi nh giá sai s càng tr nên tr m


trọ ơ ắn h ủi ro lớn nh t mà các nhà kinh doanh
chênh l ch giá gặp ph i.
d. Bán một phần công ty con và giá trị phụ trội:
 Bán một phần công ty con (carve out): còn gọi là chia tách m t ph n, x y ra
khi công ty mẹ ti n hành bán ra công chúng l um t ng nhỏ ới
20%) cổ ph n của công ty con mà nó nắm hoàn toàn quyền s h ơ
v này không chỉ cho phép công ty mẹ ng vốn c n thi t
mà còn giúp họ gi l i quyền kiểm soát vớ ng, sau
khi bán bớt m t ph n nhỏ cổ ph n của công ty con ra công chúng, công ty
mẹ s bán nốt số còn l i vào m t th ể n:
http://saga.vn/dictview.aspx?id=2430)
 Giá trị phụ trội (stub – value): ph n chênh l ch giá tr dôi ra gi a giá cổ
phi u kỳ vọng của công ty mẹ so với giá cổ phi u kỳ vọng của công ty con
ơ ơ

Ví dụ: 3 ≥ * PAL Ở nh ng mức giá mà giá cổ phi u 3Com


lớ ơ n giá cổ phi u PALM thì ta nhậ c m t giá tr dôi ra (giá tr
ph tr i).

Câu 2:

Cặp tỷ giá Tỷ giá

¥/€ 159.3403

€/$ 0.6455

¥/$ 105

Gi sử nhà kinh doanh ngo i t có số tiề $ ng


h p này, nhà kinh doanh chênh l ch giá s chuyể c
105000 yên. Ti ậ ổi l y euro với tỷ giá
93 3 ơ 6 8 967 ối cùng, l ổi
c về ới tỷ giá là 0.6455 và s 2 863 t qu là từ
$ u, nh kinh doanh chênh l ch giá ba bên nhà kinh doanh ngo i t
có l i nhuậ ơ 2 $
Câu 3: “ ch giá b giới h n vì vốn của nhà kinh doanh chênh
l ch giá b giới h ” Th o luận phát biểu sau trong bối c nh:

- Đối với những người đang quản lý tiền của họ:

Khi kinh doanh chênh l ch giá xu t hi n, nh i kinh doanh chênh


l ẳng hề th y tho ể thực hi n kinh doanh chênh l ch giá
ngay c khi có sự thay th hoàn h o gi a các cổ phi u vì nh ều ki n của th
ng bu c nhà kinh doanh chênh l ch giá ph
không n nv ề về giới h n của vốn của nhà kinh doanh chênh l ch
giá. R t có thể nh n lý tiền của họ và b giới h n vốn, họ có
thể bu c ph i thanh lý v th ngay c vì b n h t tiền, mặc dù rõ ràng
là ho ng kinh doanh chênh l ch giá của họ cuối cùng s có l i nhuận.

- Đối với những người đang quản lý tiền của người khác:

Khi nh i kinh doanh chênh l n lý tiền củ i


khác, vì họ luôn ch u sự giám sát của ng i khác, nên t m nhìn của nh ng nhà
qu ng h p này trong ngắn h n là c n thi t. Nh ng nhà qu n lý tuy
th c l i ích của kinh doanh chênh l u nh
kiểm soát vố ng không hiể ơ i ích này. Do nh i kiểm soát
vố ớ t qu dựa trên thành qu trong ngắn h n
nên họ s r t khó ch u khi th y các kho n l trong ngắn h Đ ều này làm cho
các nhà qu n lý ph i bỏ ơ i kinh doanh
chênh l ch giá.

Câu 4:

- Đào bới dữ liệu (data snooping) ng phân tích kỹ ỡng m t b d


li u nh m phát hi n ra “ ” ới d li ng b chỉ
“ ” d li u có thể chỉ ơ n là do ng u
nhiên.
- Để ặn nh ng chỉ trích này thì c n ph i kiểm tra m t cách nghiêm túc
và nh “ ” “ ” ứng v ng
trong nhiề ều này s h ể ặn nh ng chỉ trích
về ới d li u.

Câu 5:

 Ba trụ cột của thị trường hiệu quả:


1.
2. Sai l ch gi ơ ới nhau
3. Không có các giới h n kinh doanh chênh l ch giá
 Để giải thích tại sao chỉ đòi hỏi một trong số chúng, ta xem xét lần lượt
từng trụ cột:
o Các hà ầu tư luô lý trí:
giá chính xác giá tr n i t i của chứng khoán và họ n ứng hay
xử lý m ắn với t t c thông tin. N
không lý trí, ta xem xét ti p tr c t thứ hai.
o Sai lệch giữa các nhà ầu tư là khô g tươ g qua với nhau: m t vài
ể “ ch gây nhiễ ”– noise
trader), tuy nhiên nh ng ho ỉ mang tính ng u
nhiên, tự ơ ớ ng từ nh ng giao
d ch của họ s b lo i trừ b t qu ho ng
của họ không n giá. N “ ch nhiễ ”
các hành vi b ng m ơ ới nhau, ta xem xét ti p
tr c t thứ ba.
o Không có các giới hạn kinh doanh chênh lệch giá: n “
d ch nhiễ ” ng, và các ho ng này l ơ
quan cao với nhau, thì theo lý thuy t th ng hi u qu u
dùng nghi p v kinh doanh chênh l ể
ều chỉnh vi nh giá sai và xóa bỏ ng b ng củ “
giao d ch nhiễ ” ới gi thi t ho ng kinh doanh chênh l ch giá
không b giới h t kỳ sai l ch nào về giá gi a chứng
ơ ố ắ ơ ối rẻ s c lo i bỏ Đ ề m
b o th t ng v n hi u qu .

Từ cách xem xét l t từng tr c t của th ng hi u qu


ta th y chỉ c n m t trong ba tr c ứng thì th ng s v n
hi u qu .
CHƯƠNG 5: TỰ NGHIỆM VÀ LỆCH LẠC

Câu 1: a) Hiệu ứng ban đầu: ố


ố ớ ơ ố

hiệu ứng tức thì ố


ố ớ ơ ố

ự ự ề ứ ứ
ơ ự ớ ứ
ơ

b) Sự nổi trội ự ề ề ễ ậ
ứ ễ

Sự sẵn có ự ễ ễ ậ ứ
ễ ơ

c) Tự nghiệm nhanh chóng, ít tốn kém ự ố ể


ứ ự ự ọ
ớ ự ố ắ ỏ ã ố ủ
mình.

Tự nghiệm gây ra lệch lạc ự ự


ủ ậ ứ ớ ừ

d) Tự nghiệm tự trị ự ự ủ ự

Tự nghiệm nhận thức ậ ứ ậ ề ự ể

Câu 2. Mô t nào về Mary có xác su ơ ?


ơ

ơ ốt mùa hè, trung bình cô y ơ i


tu n m t l n.

=> Đ ố mọ ng xác su ơ ơ
m i tu n m t l n s ơ t Mary chỉ ơ ực t
ểm trên là sai l ề c l i mớ

Chứng minh:

Gọi A : xác su ơ

B: Xác su ơ i tu n m t l n trong suốt mùa hè

Áp d ơ Venn.
A(thích B(chơi
Ta có:
chơi) mỗi
P(A)=0.2
tuần
P(B)=0.1
một
P(AUB) - P A∩B = 22 lần)
 P A∩B = P AUB – 0.22 = P(A) + P(B) – 0.22 = 0.2 +0.1 – 0.22
= 0.08 < 0.2

Rõ ràng từ phép tính trên ta th y xác su ơ ơ i


tu n m t l n th ơ t Mary chỉ ơ 8< 2
thực t mọ il ớ cl ọi là ng liên
k t, là m t trong nh ng l ch l c gây ra b i tự nghi m.

Câu 3: 8 % ể A ọ ể A

P ể A =8 %

ọ ể A 9 %
P ể A/ ọ = 95%

ỉ ọ ử ọ ọ

P ọ = %

G nh Rex ể A ã ọ ?=> P ọ /
ể A

Áp d ng ứ B

P ọ / ể A =P ể A/ ọ *P ọ /P ểm A)

= 95%*50% / 80%

= 59,38%

ớ 7 % ự ọ
ểm A ứ ng Rex bỏ r t ề
gian, công sức ọ ọ ớ ọ n 75%.

Câu 4: ố ậ ứ ố
“ ” ọ ố
ự ể ậ ứ
ò 2 ể ủ ứ
ứ ứ ề ọ ớ
ậ ứ ự ớ
nhau vào ngày hôm nay.

Câu 5: Ả ọ ủ ọ ố
ớ ự ủ ề ặ
ổ ố ể ể
ủ ự ự ự ơ ự ủ ố ớ
ự ơ ự
ể ớ ậ U A
ề ề ự ủ ậ ố ớ ủ 2
O ố A
ắ ể ự ủ ậ ễ O
ố A ắ ậ ớ ọ ắ
ố ể ủ U ủ
ắ ọ ọ ớ ự ủ
ớ ậ ứ
Chương 6: SỰ TỰ TIN QUÁ MỨC
Câu 1: Phân bi t các khái ni m/ thuật ng
a. Ướ ng sai và quá l c quan:
- Ướ L ớ i sự chính xác
ki n thức của b n thân. M t kiểm tra sự ớ ng b c thực hi n
b ng cách: yêu c i tham gia cung c p kho ng tin cậy x% cho câu tr l i;
ớ ng sai hi n di n khi tỷ l câu tr l m trong kho ng tin cậy th p
ơ ể so với x%
- Quá l c quan: ph n ánh c m giác tin r ng mọi thứ tố ẹ ơ ới
phân tích khách quan chỉ ra. L c quan quá mức hi n di
xác su t các k t qu thuận l i/ b t l i quá cao/ quá th p so với kinh nghi m quá
khứ hay nh ng phân tích suy luận.
b. Tố ơ ng kiểm soát:
- Tố ơ ớ ng kh
hiểu bi t của họ trên mức trung bình. Nguyên nhân là do nh
xác về sự xu t sắ ực là không rõ ràng và theo l tự i
ng gi nh ọ s giỏi nh t.
- Ả ng kiể ớ i ta tin r ng họ có kh
n ng kiểm soát tình huống tố ơ ng gì họ thực sự có thể.
c. L ch l c tự quy k t và tự xác nhận:
- L ch l c tự quy k ớ i ta quy k t nh ng thành
công hay k t qu tố ẹp cho kh ủa họ ổ l i nh ng th t b i cho
nh ều ki n ngoài t m kiểm soát d n tới vi ự quá tự tin, mặt khác
nh ng sự ki n tiêu cực chỉ c quy k t m t ph n cho trách nhi m cá nhân => b t
cân xứ ều chỉnh tâm lý.
- Tự xác nhậ ớng tìm ki m nh ng b ng chứng phù h p với niềm
u và l ng d li u cho th ề c l i.
d. Ư ểm và khuy ểm của quá tự tin:
- Ư ểm: quá tự tin có thể , có thể t o nên n
lự
- Khuy ể i không nhìn th y các d ki n khác
trong v ề c n gi i quy t qu s không thỏ
Câu 2:
- Ướ ng sai lớ ơ nh ng câu hỏi khó (có thể th y nghiên cứu
của Macr Alpert và Howard Raiffa)
- Tâm lý quá tự tin lớ ơ n xem xét kho ng tin cậy 98%
Câu 3: Ví d về m i vừa quá l c quan vừ ớ ng sai
Trong buổi sinh ho t lớ ớ ng lớ ã ốm c
tiêu ph u của lớp trong học kỳ ểm trung bình học kỳ t mức trung
bình là 8.5 với kho ng tin cậy là 90% gi a 8.25 vớ 8 7 ực t nh ng
học kỳ vừ ểm trung bình cuối kỳ của lớp là 8.0 với 90% k t qu ơ
vào kho 7 n 8.5. Ta th ng h p này, b n lớ c
quan (0.5) và còn có biểu hi n củ ớ ng sai, kho ng tin cậy của b n này chỉ
b ng 50% so với mứ
Câu 4: Tâm lý quá tự tin không nhanh chóng b lo i bỏ b ng sự “ ọc hỏ ”
– do sự t n t i của các l ch l c. C thể:
- L ch l c tự quy k ớ i ta quy k t nh ng thành
công hay k t qu tố ẹp cho kh ủa họ ổ l i nh ng th t b i cho
nh ều ki n ngoài t m kiểm soát d n tới vi ự quá tự tin.
- Sự nhận thức mu ớ n nh ng suy
“ ã t từ lâu r ”
- L ch l c tự xác nhậ ớng tìm ki m nh ng b ng chứng phù
h p với niề u và l ng d li u cho th ề cl
khi b n tin vào m ề n s chỉ ng chứ ể củng cố thêm niềm
tin của mình mà không bậ n nh ng b ng chứng khác.
Câu 5: Phân tích mứ quá tự tin của các khán gi :
Các fan hâm m dự ứ ểm trung bình trong trận chung k t là 50
và 95% tin r ểm số s ng vớ ể ểm).
ực t suy ra từ 16 trậ ớ y mứ ể i
c là x p xỉ 37 ểm và chỉ 37 % =7/ 6* ểm số
ng vớ ể 32 ể 2 ể 9 % ểm số s dao
ng trong kho 6 ể 8 ểm ( )
Các khán gi ã c quan với số ểm trung b c củ i
ng th ự ớ ng sai trong kho ng tin cậ Đ
nh ng biểu hi n cho th y sự quá tự tin của các khán gi .
GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 8

TÁC ĐỘNG CỦA TỰ NGHIỆM VÀ CÁC LỆCH LẠC ĐỐI VỚI VIỆC RA
QUYẾT ĐỊNH TÀI CHÍNH.

Câu 1:

a. Công ty tốt là công ty có ch ng qu n lý tố ơ u uy tín, l i


nhuậ ơ ng liên t c và ổ ỏi, sử
d ng tài s n hi u qu , có sự ổi mớ …
Cổ phi u tốt là cổ phi u có mứ ng l i nhuậ
thanh kho …
C n ph i phân bi t công ty tố ổ phi u của nh ng công ty
ốt. Vì t t c thông tin về cổ phi ã c ph n ánh trong giá. M t khi
th ã ều chỉnh, công ty tốt ( hoặc công ty x u )là nh ng kho u
ức là tỷ su t sinh l i s ơ ứng với rủi ro, m t công ty tốt
ỷ su t sinh l

b. ổi quán tính giá là nh ựa chọn chứng khoán và


quỹ ơ n dựa trên thành qu trong quá khứ và hi u qu
th i gian g i di n cho nh ng kho u qu .
c quán tính giá là nh ựa chọn chứng khoán và
quỹ ơ n không dựa trên thành qu trong quá khứ mà dựa vào y u
tố ủa nền kinh t ủa chính phủ, chính sách
tiền t củ ớ …

c. Sự ng hóa quốc t ớc không chỉ nắm gi


nhiều chứng khoán ớc mà còn nắm gi nhiều chứng khoán khác
nhau ớc khác trên th giới nh ng hóa danh m ủa
mình nh m gi m thiểu rủi ro.
Sự ng hóa n ớc chỉ nắm gi nh ng
chứng khoán củ ớc mình. Không ph i là họ không bi t l i th t tr i
củ ự quen thu
hành xử ậy.

d. Neo và b t lo i tự nghi ng không nhỏ tới hành vi


củ
Đối với hình thứ thực hi n quy nh của mình dựa
vào các mốc giá tr ể liên quan hay không liên quan. Tức là
i ta thực hi n vi ớ ng từ m t giá tr ều chỉ ể
t ớ ng cuối cùng.
Đối với hình thức b ực hi n quy nh dựa vào
quy t nh củ khi m t chuyên gia b ng s n
khi nghe mứ nh giá của chuyên gia b ng s n khác s kéo mứ nh
giá của mình l i g n mứ nh giá củ

Câu 2:

Giá tr LI i di n cho cổ phi u tốt, ch ng qu n lý(MQ)


i di n cho m t công ty tốt. Ta có mô hình sau:

LITV= -0.86 + 0.15log(S) – 0.11log(B/M) + 0.85MQ

Từ mô hình ta th y:

H số h i quy gắn với bi n log(S) là 0.15, thể hi n mố ơ ận chiều,


cho th y nh ng công ty có quy mô càng lớn thì giá tr n càng cao
c l i, hay nói cách khác, nh ng cổ phi u tốt là cổ phi u của công ty có
quy mô lớn.

H số h i quy gắn với bi n log(B/M) là -0.11, thể hi n mố ơ c


chiều, cho th y nh ng công ty có giá tr sổ sách trên giá th ng th p thì giá
tr c l i, hay nói cách khác, nh ng cổ phi u tốt
là nh ng cổ phi u của côn ng.

H số h i quy ứng với bi n MQ là 0.85, h số khá cao cho th y ch ng qu n


lý có ể, thể hi n mố ơ ận chiều, tức là nh ng
công ty có ch ng qu n lý cao thì có giá tr c
l i, hay nói cách khác, nh ng cổ phi u tốt là cổ phi u của công ty tốt.

Tóm l i, từ mô hình cho ta nhậ ng cổ phi u tốt là nh ng cổ


phi u của nh ng công ty tốt, công ty có quy mô lớ ng.

Câu 3:

L ch l c n a tứ a thích sự quen thu c, có thể gi i thích từ l i th thông


tin tiề ơ ơ ơ i
a hay g m vi m ớc) là do họ có thể s h u hoặc
c m th y có thể s h u l i th thông tin. L i ích từ vi c có m t v a lý g n
với m t công ty có thể giúp kh c c i thi
p cận thông tin n i b .

Họ càng tin b n thân họ có thể hiểu biets các tài s ớc nhiều


ơ ọ i s n này.

Đ ớc ngoài có thể ít h p d n vì các rào c n về thể ch ự h n ch


chu chuyển vốn, chêch l ch phí giao d ch, mức thu su …
Theo nghiên cứu cho th y các nhà qu ng công ty có tr s
g ò ủa họ ơ ớ ng 10%.
ơ a sự ổ ph ơ ối liên quan với quy mô công ty,
ò ẩy và mức s n xu ng công ty nhỏ, có sử d ò ẩy, s n
phẩm s n xu t không xu t khẩ ớng là nh ng công ty mà s h u
ơ nh m nh t.

ủy ổ ph ơ i th về
ớ c l i với lý thuy t tài chính
truyền thống cho r ng hóa quốc t u m thiểu ruỉ ro mà
không gi m tỷ su t sinh l i.

Câu 4:

Theo nghiên cứu, sau khi kiểm soát các y u tố liên quan khác thì sự u
u ng của b i v ề ngôn ng , họ thích các công ty có ngôn
ng chung là ngôn ng chính của họ. Do i dân Quebec có thể
vào các doanh nghi p có tr s Quebec n u các tr s này có ngôn ng chung
là ti P i dân khu vự ều vào doanh nghi p có tr
s ngoài Quebec n u các tr s này có ngôn ng chung là ti ng Anh. Từ
ể th y r ng, v ề ngôn ng củ EO n lựa
chọn củ i dân Quebec s
nghi p có CEO dùng ngôn ng chính là ti P i dân khu vực khác
s các doanh nghi p có CEO dùng ngôn ng chính là ti ng
Anh. Ngoài v ề ngôn ng ra, r t nhiều kh u nh
ng của v ề khác bi

Câu 5:
Neo quy nh t n t i r t nhiều trong th
ng thực hi n các quy nh trên các số li u và k t qu thống kê không liên
quan. Ví d , m ng cổ phi u của nh ng công ty mà
ã t gi ể trong th i gian ngắ ng h
ã t giá tr “ ” n ổ phi c và họ cho r ng sự s t
gi m giá cung c p m ơ ể mua cổ phi u t o th ểm gi m giá và tin nó
s l i.

Chẳng h ứng ki n m t cổ phi u s t gi m từ 575$ trong tháng 2


xuố ò $ 3 ửd ểm tham chi u là
2 7 $ t b ng chứng về giá tr và khi so sánh với
tháng 3 với mức giá 450$, có vẻ là rẻ, do th ng giá
s quay l i mứ u. Th ã t gi m xuống chỉ ò 289$
vì vậy mứ 7 $ ã ch lối.

ậ ng tính bi ng của th ng có thể khi n m t số


cổ phi u gi ậ c l i ích từ nh ng bi n
ng ngắn h n. Tuy nhiên, cổ phi ng s t gi m giá tr do nh ng thay
ổi trong các y u tố ơ n.

Ví d cho r ng cổ phi u X có l i nhuận lớ ừ


lên từ 25$ lên 89$. Không may, m t trong nh ng khách hàng chính của công ty
ơ % ập c X ã nh không ti p t c thỏa thuận mua
sắm với X n a. Sự ổi làm giá cổ phi u của X gi m xuống từ 89$ còn 40$.

Vì neo vào giá tr 89$ ớ hi n th $


ng m t cách sai l m r ng X b Đ y là sự s t gi m giá cổ phi u
do sự ổi trong y u tố ơ n của X. Trong ví d ã
thành n n nhân của sai l m của neo quy nh.
M t ví d ủ
thông tin về m t ngôi nhà. H ức giá niêm y t khác nhau
và từ ứ nh giá trung bình của mình. Mứ nh giá này r t
g n với giá niêm y ã ớ Q y các
chuyên gia b ng s ã neo vào giá niêm y t mà họ
CHƯƠNG 9: ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ QUÁ TỰ TIN TRONG VIỆC THỰC
HIỆN CÁC QUYẾT ĐỊNH TÀI CHÍNH

Câu 1:

Đ ng hóa th p và giao d ch quá mức nh ng biểu hi n của sự quá tự


tin. Giao d ch quá mức thể hi n thông qua vi ức các ho t
ng giao d ch , c thể ố ng giao d ch trên th ng. Trong
ng hóa th p thể hi n qua vi c danh m c củ
ng có r t ít lo i chứng khoán, ph n lớ ới 10 lo i. Các nhà
u th ể phân tích nhiều lo i cổ phi ọ s dừng l i
sau khi chỉ phân tích m t vài chứng khoán.

Câu 2:

A: P = 100 - q

B: P = 150 -2q

a. A: qA = 100 – p
B: qB = 75 - ½ p
T i mức giá $50, qA = 50, qB = 75 - ½ * 50 = 50
b. N u giá chỉ còn $30, qA = 70, qB = 60
C c nắm gi b i vì lúc này giá th ng của
cổ phi u nhỏ ơ n i t i.
c. Mứ ổi c u theo giá:
’ ’
q A = -1, q B = -1/2
Tứ ơ thì c u cổ phi u củ A m
ơ ; ò ơ thì c u cổ phi u của nhà
B ½ ơ ậy, với sự ổi củ u
A n ứng 1 cách m nh m ơ B A ự tin
ơ B

Câu 3:
 Bằng chứng thực tế:
B O ã n hành 1 cu ều tra với m c tiêu xem xét
li u các giao d ch của nh p lí hay không, xét theo
các quy nh giao d u c của
mình.
Và k t qu của cu c nghiên cứu cho th y r ng, giao d ỉd n
n m t sự t nhỏ trong l i nhuận g p, trong khi l i nhuận ròng thì
gi ậy, các giao d ch không dự ơ thông tin quan trọng.
ng b ng b i sai l ể ự quá tự
tin là nguyên nhân d n d ều này.

 Bằng chứng từ khảo sát và thực nghiệm:


- Markus Glaser và Martin Weber k t h p các d li u tự nhiên với thông tin
suy luận ra từ kh o sát cho th y r ng không có nh ng b ng chứ ắn
cho th y nh i ph thu c vào hi u ứ “ ố ơ ” n hành
giao d ch nhiề ơ t ít b ng chứ ơ ứ ối với nh ng
i tự tin nh t dựa trên các bài kiể “ ớ ”
- G j ều tra xem li u ho ng giao d ch,
dựa trên 1 ngu n d li u toàn di n về giao d ch cổ phi u Ph n Lan, có liên
quan với sự quá tự ớng tìm ki m c m giác hay không. Nghiên
cứu này cho th y r ng ho ng giao d ơ ơ ới sự quá
tự ớng tìm ki m c m giác.
- Bruno Biais, Denis Hilton, Karine Mazuier và Sebastien Pouget xem xét t m
ng củ ặ ểm tâm lý học – quá tự tin và tự kiểm soát. Nghiên
cứu này cho th y sự quá tự tin không d n sự gi ể trong l i
nhuận. Sự tự kiể c l i, mang l i l i nhuận giao d ơ
ố ơ

Câu 4:
 Bằng chứng:
Trong m t cu c nghiên cứu xem xét tập h p danh m ủ ơ
3 Mỹ. H u h t không nắm gi cổ phi u nào. Tác
gi nhận th y r ng số ng mã chứng khoán trung v trong danh m
của họ chỉ là 1. Chỉ có kho % ắm gi 10 cổ phi u tr
lên. H u h ứ ng hóa danh m c th p.
Đ ều này x y ra là vì nh ng nguyên nhân sau:
 Đ ng hóa th ập, tài s tuổi.
 Nh i giao d ch nhiều nh t và nh i quá tự tin.
 Nh y c m vớ ớng giá c và b ng b
nhà.
Để mua m t danh m c vốn cổ ph ng hóa mức cao: họ
ph i nắm gi ơ i cổ phi u khác nhau (tốt nh t là trong nh
vực kinh t khác nhau).
Câu 5:
M t l i th của vi c xem xét các chuyên gia là họ ng có nh ng dự
báo công bố. Đ ều này d n nghi v n: có ph i nh ng chuyên gia nhận
thứ c từ sai l m và c i thi n kh ểu bi t của họ qua th i gian?
Sự ổi của sự quá tự tin rõ ràng là m t nhân tố quan trọng. Trong m t
nghiên cứ i kỳ của Simon Gervais và Odean, nh ng thành công trong
quá khứ ơ l ch l c tự quy k ự quá tự tin, trong
khi nh ng sai l m trong quá khứ ớng làm gi m t m quan trọng.
ậy, họ nhận thứ c sai l m củ t sự
không công b ng khi nhớ về thành công và th t b i trong quá khứ. Và nh ng
bài học kinh nghi chỉ cho họ th ề
BÀI TẬP CHƯƠNG 15

1. Phân biệt các thuật ngữ và khái niệm sau:


a. Nhóm khách hàng và việc đáp ứng
- Nhóm khách hàng: Là tập h p nh ng ph n ứng g n
giố ớc các bi ng của th ng. Ở ể phân
ơ u lí trí và

- Việc đáp ứng: là nh ng chính sách mà nhà qu n lý áp d ng cho doanh


nghi p, nh m thỏa mãn các s thích, yêu c u củ ừ
sự chênh l ch gi a giá c và giá tr , và nh ng ho ng này vốn không liên
n vi ( n i t i) của doanh nghi p.
b. Chi trả cổ tức và cổ tức tự tạo
- Chi trả cổ tức: là ho ng chi tr ph n l i nhuận sau thu và lãi vay cho cổ
ủa các công ty cổ ph n. Khi công ty chi tr cổ tức, thì công ty có thể
chia cho cổ ới d ng cổ phi u hoặc tiền mặt.
- Cổ tức tự tạo: là cổ tứ c t o ra từ “ ự t o tra cổ tức của công
” ổ ổ phi u thay cho nhận cổ tức b ng
tiền mặt và sử d ng số tiề ể“ ” t số tiề ơ
ứng với ph n cổ tứ nhậ c.

=> Về ơ n, quá trình tự t o cổ tứ c thực hi n m ơ


chỉ khi tách khỏi thu và chi phí giao d c thực hi ể cổ ể
t o cho mình m t tỷ su t cổ tứ ng h p công ty không chi tr cổ tức

c. Cảm tính nhà đầu tư và sự bất hợp lý

- Cảm tính của nhà đầu tư: là nh ng c ng, sự yêu ghét của nhà
ớc m t doanh nghi
C thể ơ n lý doanh nghi p thực hi n m t ho ứng, thì
có thể p ứng cho m t số cổ ổ ự
ứ t công ty chỉ ơ n từ m ng
ứ không ph i từ vi nh rõ giá tr n i t i của công ty.
- Sự bất hợp lý: có hành vi không h p lý khi họ không
phân tích và xử “ ” ng thông tin mà họ có (và th ng cung
c p), từ n nh ng kỳ vọng l ch l c về ơ ủa cổ phi u mà họ
t số ng h p, dựa trên kinh nghi m hay
nhận thức sẵn có, họ ắc ph i nh “ ch l c trong nhận thứ ”
các nhà qu n lý c n tận d ng sự b t h p lý củ ể có nh ng chi n
ứng phù h p.

d.Sự hợp nhất và kết quả định giá của việc sáp nhập

- Sự h p nh t: H p nh t doanh nghi p là hai hoặc m t số công ty cùng lo i


ọi là công ty b h p nh t) có thể h p nh t thành m t công ty mới
ọi là công ty h p nh t) b ng cách chuyển toàn b tài s n, quyền,
và l i ích h p pháp sang công ty h p nh ng th i ch m dứt t n
t i của các công ty b h p nh t.
- K t qu nh giá của vi c sáp nhập:

ng h p không có sự nh giá sai, lý thuy t chuẩn tắc cho th y


r ng vi c mua bán và sáp nhập s làm l i cho các công ty khi có m t sự hi p
lực, với vi c c hai công ty cùng chia sẻ l i ích.

ng h nh giá sai, mô hình Robert Andrei Shleifer Vishny cho


ra các k t qu khác nhau trong ngắn h n và dài h n:

 Trong ngắn h n: Công ty m c tiêu chỉ ng ý sáp nhập khi bi t chắc cổ


của mình s c l i nhuận trong ngắn h n, tức là giá mua l i công ty
m c tiêu ph i lớ ơ th ng của nó và nhỏ ơ ng
nh cho công ty h p nh t. K t qu này không có sự khác nhau gi a vi c
mua b ng cổ phi u hay b ng tiền mặt.
 Trong dài h n l i khác, bên mua l nh giá ca ớ ổi
các công ty m ơ ng cổ phi u và s
ti n hành mua l i b ng tiền mặt n u công ty m c tiêu b nh giá th p (thu
c tỷ su t sinh l ơ n)
2. Một trong những kết luận của John Lintner trong nghiên cứu kinh điển
của ông về chính sách cổ tức đó là các nhà quản lý dường như không thay đổi
chính sách cổ tức để đáp ứng yêu cầu vốn cho việc đầu tư mới (Lintner, J.,
1956, “Distributions of incomes of corporations among dividends, retained
earnings and taxes”, American Economic Review 46, 97-113). Hãy xem xét
phát hiện này dựa trên các thảo luận của chương này.
Lintner nhận th y h u h t các nhà qu n lý tin r ng cổ ổ tức ổn
nh, ph n ánh triển vọ ng ổ nh của công ty. Các nhà qu n lý
ận thứ c vi c cắt gi m cổ tứ ều không mong muốn, vì th
cho dù trong ngắn h n thu nhập của công ty có thể
l ổ tức từ từ ể t tới m t tỷ l cổ tức m c tiêu nh m tránh nh ng
ổ t bi n trong cổ tức do thu nhậ ền v ng.

ơ p cận v ề ớc h ớ lý thuy t của


Modigliani – ều ki n th ng hoàn h o, chính sách cổ tức
n giá tr doanh nghi p. S ề y ra là vì MM cho
r ể tự t o ra cổ tức phù h p với m c tiêu của mình.
Chẳng h n, n u m t công ty quy cổ tứ
v n mong muốn nhậ c m t mức cổ tức tiền mặ ớc, họ có thể bán cổ
phi c l i, n u họ nắm gi cổ phi u của m t công ty chi tr cổ tức
i không có nhu c u nhận tiền mặt, họ s ng số cổ tứ c
tr

Trên thực t , không có th ng nào là hoàn h o, v n có thu , v n có phi


phí giao d ch và nh ng b ng khác. Chính vì vậy, nhà qu n lý có thể hành
ủa Lintner, họ cung c p m t sự ổ nh cổ tức cho cổ
và vi ổi chỉ là bi n pháp cuối cùng.

ng h p nhà qu n lý sử d ng cổ tứ t công c ứng,


ứ ơ ủa doanh nghi p (các công ty mới, có nhiề ơ i
ớng chi tr cổ tứ ơ ng thành, quy
mô lớn, phát triển ổ ứng nh ủ ể hi n
qua ph n bù cổ tức, ph n bù cổ tức càng cao tỷ l cổ tức chi tr l u cao và
c l i).

3. Bạn làm việc cho công ty Toxic Waste, với các bằng chứng cho thấy thị
trường có thể phản ứng tốt với sự thay đổi tên công, đề xuất một tên công ty
mới đến giám đốc điều hành và giải thích lí do tại sao bạn tin rằng nó tác động
tích cực đến giá cổ phiếu.
Sự phát triển của xã h è ới nh ng v ề nan gi i c n
ph i gi i quy t, và m t trong số “ ễ ” tv ề
gây khá nhiều bứ uận th i tiêu dùng ph n ứng
gay gắ ơ ới s n phẩm của nh ng doanh nghi p gây h ng, sẵn
“ẩ ” ể sỡ h u nh ng s n phẩm thân thi ơ ơ

“ OXI A E” ẻ c thân thi n với môi


ng, dễ khi i tiêu dùng và c nh ng không
tố ổi tên theo chiề ớng tích cự ơ ẳng h “G EE
PLA E ” ỡ ổi tên này có thể n hành vi củ
nó t o sa sự kích thích c ơ ới nh ng công ty khác, khi nghe tên,
i ta s n hình nh m ơ m
ơ ẻ ực t ã ứng mình, chỉ với m ơ
gi ổ ổi h thống nhận diên công ty, s khi n các nhà
ớ ề ơ ừ i nh ng tích
cự n giá cổ phi u.

4. Giả sử hoạt động đầu tư cụ thể được ban quản lý tin rằng đó là dự án
có NPV âm, nhưng nhiều cổ đông lại nghĩ khác, giữ quan điểm cho rằng các
hoạt động đầu tư loại này tạo ra giá trị. Cần phải làm gì? Thảo luận trong bối
cảnh của mô hình tự nghiệm được trình bày trong chương này.

Đ u tiên, chúng ta c n phân bi c giá tr

- N u giá tr n i t i củ ểm của cổ
là sai l m, giá tr n i t i của công ty chỉ ực hi n m t dự
P ơng, còn dự án với NPV âm s làm gi m giá tr công ty.
- N u giá tr hàm ý giá tr cho riêng cổ ể th ểm của
cổ t dự án có NPV âm, s
làm gi m giá tr doanh nghi p, tuy nhiên, n ứ c sự
yêu thích củ ng, thì có thể mang l i m t kho ng
chênh l ch gi a giá và giá tr thực cho các cổ L i cho các cổ
mới và thi t h i cho cổ ực hi n ho ng
phát hành và mua l ể làm l i cho các cổ
5. Một công ty có 1.000.000 cổ phiếu giao dịch ở mức $15/cổ phần. Những
nhà quản lý tin rằng tỷ lệ chiết khấu thích hợp cho các rủi ro phát sinh là
15% và dòng tiền tổng thể, dự kiến là $1triệu trong năm tới, sẽ tăng 5%/năm
cho tới vĩnh viễn. Thảo luận một chiến lược có lợi cho các cổ đông hiện tại.

Giá tr n i t i củ c tính b ng cách chi t kh u dòng tiền phát


u, với su t chi t kh u 15% và tỉ l
là 5%, ta có:

ớ ổ ổ ổ

= $/ ổ

ễ ậ ổ ủ
( 15$ > $ ố ể ổ

G ử ổ
ề ổ ể ổ
ố ể ố

CHƯƠNG 16: TÀI CHÍNH HÀNH VI TRONG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Câu1:

1)Phân biệt các khái niệm, thuật ngữ:

a)Hoàn vốn và NPV:

- ố PP-payback period):

ố ể ể ố ố
ã ỏ ố ứ
ọ ự ự ố
ể ể ố ơ
ể ề ứ ặ ớ

PP = ự /L ề

ủ ỷ ố
ể ỏ ủ ò ề ậ
ố ậ ử
ỉ P I ơ

ử ỉ PP ể ự ậ
ể ể ể ố ể
ậ ã ố ể ọ
ố ớ ơ ự
ố ự ỉ

* ứ
ố = ố / ậ ò =

ỷ ố =[ ậ ò / ố ]* %= %

- NPV(Net Present Value):

P ơ ơ ể
ự P ơ ể ủ ề
ò ề ừ ự Để ử ơ
ò ề ổ ọ ủ ự ử
ố ủ P ủ ự ổ ủ
ò ề ổ ọ ủ ự
ử ố

ủ ỉ ề ậ ố ủ ự
ố ủ ự ỉứ ự
ơ ự ừ ử
ố ẳ ớ ậ

ơ G ể ể ề ử
ứ ố ỏ
ớ PP I


b) Nắm gi các quyền chọ ng xuyên vào các
ho ng thâu tóm.

- Nắm gi các quyền chọn trong giá quá lâu:

Q ề ọ (option ứ derivative securities).


ề ọ ơ ề ọ call option ề ọ
(put option).
Q ề ọ Q ề ọ ắ
ề ọ ề ắ
ể ổ ặ ớ ã
ớ strike price ã
ề ọ ò ọ ắ ề ọ
ề ọ hí
option premium ắ ề ọ call option holder
ự ề ủ ậ ề ọ
ắ ề ọ

ắ ề ọ ể ủ
Q ề ọ Q ề ọ ắ
ề ọ ề ắ
ể ổ ặ ớ ã
ớ ã
ề ọ ò ọ ắ ề ọ
ề ọ
ắ ề ọ put option holder ự ề ủ
ậ ề ọ
ừ ắ ề ọ
ắ ề ọ ể ủ

ắ ề ọ ố ố
ắ ừ ỏ ố ã
ề ơ
-
&A ắ ừ A ậ A
&A ề ể ậ
ọ ặ
&A ậ ừ
ớ ự ể
ể ậ

- ậ ứ ố
ổ ậ ể ề
ậ ậ ứ ự
ủ ậ ể ớ

- ứ ặ
ặ ủ ớ ơ

ủ &A ề ể ứ
ứ ơ ỉ ố ổ ủ
ỏ ẻ ậ ứ
ố ổ ủ ủ ể ề
ọ ủ ớ ể &A
ố ổ ủ ể ề
ọ ủ ỉ

ứ ủ &A

ậ &A ự
ớ ề ứ

•G ố ự

• ố ặ ổ

• ậ

ò ể ỷ
ề ố
P ơ u nhiên và tự lựa chọn trong thử nghi m của Camerer và
Lovallo.

-P ơ u nhiên: thứ bậc(r) của m i chủ thể nh m t cách


ng u nhiên không qua bài kiể ứ ơ ỹ

-P ơ “ ự lựa chọ ” t số chủ thể r ng vi c k t qu thử


nghi m s ph thu c vào kỹ (về thể thao, ki n thức xã h i) của họ(tức
càng cao chủ thể càng ki c nhiều tiền).

d) Sự e ng i rủi ro và tâm lý quá tự tin trong vi c phát hành n :

Sự e ng i rủi ro khi n công ty h n ch phát hành n không khuy c


thu nhập và không thể gi m chi phí sử d ng vố ể tố doanh nghi p.

Tâm lý quá tự tin khi n các nhà qu n tr vay n nhiều làm ủi ro tài
chính, dễ lâm vào tình tr ng ki t qu tài chính.

Câu 2:

Ho chi phối b i vi c tố ng
ối vớ Để th o luận v ề này, chúng ta s bắ u với vi c:

 nh ngân sách vốn, do sự ơ n hóa ti n trình, các


kỹ thuật ho nh ngân sách vốn không phù h p có thể v ựe
ng i thua l , các nhà qu n lý có thể lãng phí tiền nhiề ơ
lúc c ng vào quy nh qu n tr tố
 Có nhiề ể ối với tâm lý quá tự tin trong qu n tr . M t trong nh ng
ớ ắm gi quyền chọn trong giá quá lâu.
 Tâm lý quá tự tin trong qu n tr có thể d n nh ng d
hoặ ức.
 Ngoài vi c chi tiêu vốn quá nhiều, vi ức có thể hi n trong xu
ớng thiên về ho ng M&A quá mức và vi c kh i nghi p r t nhanh chóng
 M t ví d củ ự sẵn có của ngu n vốn n i b tác
n quy nh có ti p t hông.
 Tâm lý quá tự tin có thể có mặt tích cực, mặc dù c thể ra là b “ ửa
” ự e ng i rủi ro quá mức trong qu n tr .

Câu 3 Công thức hàm l i nhuận Camerer và Lovallo

Ta có: N=10 và c=2

 ợ

 ợ

Số ối thủ gia nhậ E ể tố i nhuận của ngành:

L i nhuậnmax => Emin = ≥E≥

 L i nhuậnmax

Số ối thủ gia nhậ E ể tối thiểu hóa l i nhuận:

L i nhuậnmin => Emax = N = 10

 L i nhuậnmax

Khi c = E = 2 thì l i nhuận ngành b ng 0.

Câu 4

Tình huống m ọ c bài nghiên cứu của Camerer và Lovallo,


li u nhiều hay ít kh i này có ti p t c muốn kh i nghi p ?

ọc nghiên cứu thực nghi m của tác gi bi c r ng thì


ng nh c x p h “ ”
ơ u nhiên) l i ít tự tin tham gia kh i nghi ơ ã
nh thứ h ng theo ơ ỹ

c ều ki “ ” ều ki ” ” ự khác bi t
về l i nhuận s lớ ơ u b o họ số tiền ki c s ph thu c vào trình
(thông qua k t qu thu c vào thứ bậc. ơ
” ự lựa chọ ”

K t qu cho th ố các doanh nhân th t b i là do quá tự tin vào kh ủa


b n thân.

i này s bi c và phòng tránh hi u ứng th ơ ới nhóm tham chi u và


hi “ ểm mù c ”

Hi u ứng th ơ ới nhóm tham chi u: Khi các chủ thể tham gia vào th ng
ng toàn b ối thủ của họ s b l , ngo i trừ chính b n thân mình ra.

Đ ểm mù kinh doanh: vi ớng gia nhập th p


mứ c nh tranh củ ối thủ.

ng h p m kh i nghi p ngay n u th ã ủ kh
ng h cẩn thậ ơ ẩn b nhiề ơ
th ơ ển ngành hoặ n lúc họ c m th y tự ơ ọ t cách
nhìn khác và sẵn sàng tham gia th ng ngay c khi họ bi t có kh l .
ng h p thứ ba, họ s bỏ cu c, kh ể x y ra n u doanh nhân ít tự
tin và s th t b i, phá s n . Vì vậy vi i này có ti p t c muốn kh i nghi p hay
không còn tùy thu c vào b n thân anh/cô ta.

Câu 5:

ề ta có b n là m t nhà qu n lý m t b phận và hi n t i b m xét


hai dự ẩ ề xu t b i hai nhà qu n lý :

- Joe là m t nhà qu n lý khá ng o m A ề cập tới vi ơ


CEO, m t nhân vật then chốt trong công ty. Anh ta cho r ng b n có thể họ cr t
nhiều từ anh ta.
- John là m t nhà qu n lý có kh ơ J ốt
ơ

 B ớng chọn John mặc dù các dự ơ ng về dòng tiền

Lựa chọn có ảnh Lựa chọn có ảnh hưởng


Kịch bản thí hưởng tiêu cực trung lập
nghiệm
(Lợi ích kinh tế cao) (Lợi ích kinh tế thấp)

Số i 6 21
K ch b n 1
Ph 22,2% 77,8%

Số i 2 15
K ch b n 2
Ph 11,8% 88,2%

Số i 6 28
K ch b n 3
Ph 17,6% 82,4%

Số i 3 12
K ch b n 4
Ph 20% 80%

Nhóm kiểm Số i 16 5
soát Ph n 76,2% 23,8%

ớc tính và rủi ro

Dựa trên nghiên cứu củ E JF 2 “


’ - ” ự ng về mặt
ự lựa chọn gi a dự án này hay dự án khác s b ph thu c vào
cách b n nhìn nhận về ối tác mà b n chuẩn b h p tác. Trong bài nghiên cứu, tác
gi ã ặt ra 4 tình huống với m o tâm lý tiêu cự ới
ối tác mà họ chuẩn b h p tác. C thể:

1. M t nhà qu n lý ng o m n về ực qu n lý.
2. M t nhà qu n lý vô tổ chức, vô trách nhi m.
3. M t nhà qu n lý thi u trung thực, lừa dối về l i nhuận tiề ủa dự án.
4. M t nhà qu n lý mua rẻ ắt, không công b ng trong vi c h p tác vớ ối
tác.
5. Tình huống trung lậ ng tiêu cực.

Với số li u từ b ng trên, chúng ta có thể c k t luận trong các tình


huống mà nhà qu n lý có tâm lý, c m xúc x u với nhà qu ối tác thì cho dù
vi c làm vi c với nhà qu n lý tự i tỷ su t sinh l i cao thì họ v n s chọn
gi i pháp an toàn và theo họ là ít rủi ro ơ ốn gi nh thì có
82 % ọ ơ ỷ su t sinh l i th ơ

Tuy nhiên, gi nh thứ ề sự trung lập tức là không có b t kỳ thông tin


mang l i tâm lý tiêu cự i lựa chọ ơ ỷ su t sinh l i cao
ơ 76 2% n lý)

 Vậ ng tiêu cực trong tâm lý ng tớ nh


của nhà qu

Vậy trong tình huống này, nhà qu J ã ể hi n sự tự tin tuy nhiên do quá
tự tin nên anh ta tỏ vẻ ng o m ng b n khi n b n c m th y không thực sự
tho ng mình có thể b lép v trong sự h p tác này. B n s có c m
giác về vi c h p tác cùng Joe s mang l i cho b n nhiều sự rủ ơ ự tự tin
bao gi è ới sự m o hiểm và dễ mắc ph i sai l m. D n tới b n s có xu
ớng có sự lựa chọ ơ J i mà b c
cung c p các thông tin mang tính ch t tiêu cực ng tới sự quy nh của b n

 Vậy dựa trên bài nghiên cứu và tình huống này b n có thể rút ra k t luận về
tâm lý nhà qu nh s b ặc bi t là các
c m nhận tiêu cực về ối tác s khi n cho các nhà qu n lý chọn các gi i pháp an
ơ

You might also like