Professional Documents
Culture Documents
Luật Cán bộ, công chức 2008
Luật Cán bộ, công chức 2008
Theo khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008, cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường
trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức
chính trị - xã hội.
Hệ số lương
STT Chức vụ
Bậc 1 Bậc 2
- Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thực
hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên
môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị
định 204/2004/NĐ-CP;
- Cán bộ cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài lương
hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hiện hưởng, hàng tháng được hưởng một khoản phụ cấp
bằng 100% mức lương bậc 1 của chức danh hiện đảm nhiệm theo quy định đối với cán bộ cấp
xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và không phải đóng
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Sau thời gian đủ 5 năm (60 tháng), nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao và không bị kỷ luật trong
suốt thời gian này thì được hưởng 100% mức lương bậc 2 của chức danh đảm nhiệm.
* Về mức lương cơ sở:
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP).
Mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết 69/2022/QH15)
Như vậy, bảng lương cán bộ cấp xã như sau:
3.1. Bảng lương cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ
- Bảng lương cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ đến 30/9/6/2022:
Mức lương
TT Chức vụ (Đơn vị: Đồng)
Bậc 1 Bậc 2
- Bảng lương cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ đến 01/7/2023:
Hệ số lương
STT Chức vụ
Bậc 1 Bậc 2
3.2. Bảng lương cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ
trung cấp trở lên
* Công chức loại A3:
8 11.920.000 14.400.000
3 4.470.000 5.400.000