Professional Documents
Culture Documents
1
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
1. Giới thiệu Phân bố
Các nhóm Đất hữu cơ HISTOSOLS
đất 1
Các nhóm Đất khoáng hình thành dưới ANTHROSOLS
đất 2 ảnh hưởng của con người
Các nhóm Đất khoáng ảnh hưởng bởi Andosols
đất 3 vật liệu đá mẹ ARENOSOLS
- Đất phát triển từ vật liệu núi VERTISOLS
lửa
- Đất phát triển cát
- Đất phát triển từ sét
2
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
1. Giới thiệu
3
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
1. Giới thiệu
4
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
1. Giới thiệu
5
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
2. Các nhóm đất hữu cơ
Giới thiệu.
7
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
2. Các nhóm đất hữu cơ
Đất Histosols (đất than bùn)
Phân bố
Nhóm đất histosols xuất hiện:
8
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
2. Các nhóm đất hữu cơ
Đất Histosols (đất than bùn)
Phân bố
9
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
2. Các nhóm đất hữu cơ
Đất Histosols (đất than bùn)
Phân bố
Tổng diện tích
• Trên thế giới được ước tính 325 - 375 triệu ha,
phần lớn nằm ở các khu vực bắc cực, cận cực
• Chỉ một phần mười tổng số Histosols được tìm
thấy ở vùng nhiệt đới.
• Khoảng 20 triệu ha than bùn rừng nhiệt đới
giáp thềm Sunda ở Đông Nam Á.
• Các khu vực nhỏ hơn được tìm thấy ở các đồng
bằng sông, ví dụ: đồng bằng sông Cửu Long,.
10
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
2. Các nhóm đất hữu cơ
Đất Histosols (đất than bùn)
Điều kiện hình thành
11
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
2. Các nhóm đất hữu cơ
Đất Histosols (đất than bùn)
Điều kiện hình thành
12
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
2. Các nhóm đất hữu cơ
Đất Histosols (đất than bùn)
Các tính chất cơ bản
Đặc điểm hình thái
• Màu sẩm
• Đất Histosols đều có tầng H-tầng chất hữu
cơ
• Sự biến đổi của xác thực vật, thông qua sự
phân huỷ sinh hoá và hình thành các chất
humic
• Vật liệu hữu cơ có thể rửa trôi và tích tụ ở
các tầng sâu hơn
13
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
2. Các nhóm đất hữu cơ
Đất Histosols (đất than bùn)
Các tính chất cơ bản
Tính chất vật lý
• Đất histosol có liên kết lỏng lẻo
• Dung trong thấp: 0,05 đến 0,15 g/m3.
• Đất có tỷ lệ lỗ rỗng cao, 0,9 m3/m3
• Cũng có nhiều loại đất bị nén chặt, nên
lỗ rỗng thấp
14
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
2. Các nhóm đất hữu cơ
Đất Histosols (đất than bùn)
Các tính chất cơ bản
Đặc điểm hóa học
• Tính chất hóa học biến thiên rất lớn, tuy theo
loại đất và nguồn gốc xuất hiện
• pH thay đổi lớn, có thể acid (pH<3) hoặc kiềm
(pH=8)
• Một số đất Histosols cực kỳ axit, pH = 3, đã
được quan sát thấy ở các vùng ven biển nơi các
vũng than bùn chứa pyrit (FeS2).
15
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
2. Các nhóm đất hữu cơ
Đất Histosols (đất than bùn)
Các tính chất cơ bản
Đặc điểm hóa học
• Hàm lượng carbon hữu cơ cao: >30%
• Thành phần hữu cơ: lignin, xenluloza,
hemixenluloza và một lượng nhỏ
protein, sáp, tannin, nhựa, suberin, v.v.
• Thường giàu chất dinh dưỡng
16
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
3. Các nhóm đất ảnh hưởng bởi con người
Phần này bao gồm 1 nhóm đất: Đất
ANTHROSOLS – đất nhân tác
Giới thiệu
Là các loại đất bị ảnh hưởng sâu
sắc bởi các hoạt động của con
người, bao gồm:
• bổ sung các vật liệu hữu cơ
hoặc chất thải rắn
• Tưới tiêu hoặc
• Chôn lấp
• Hoạt động nông nghiệp
17
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
3. Các nhóm đất ảnh hưởng bởi con người
ANTHROSOLS – đất nhân tác
Giới thiệu
Mô tả
- Anthropos = con người
- Đất có đặc điểm nổi bật là kết quả của các hoạt
động của con người
- Mẫu chất: bất kỳ vật liệu đất nào, được cải tạo
thông qua các hoạt động của con ngưới
18
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
3. Các nhóm đất ảnh hưởng bởi con người
ANTHROSOLS – đất nhân tác
Điều kiện hình thành
Anthrosols đã được hình thành là kết quả của quá
trình nhân tạo:
1. Làm đất sâu, tức là dưới độ sâu bình thường
của đất canh tác
2. Bón phân thâm canh bằng phân hữu cơ / vô cơ
mà
3. Liên tục khai thác đất (ví dụ: đất sét, cát bãi
biển, vỏ sò, phân đất);
4. Tưới bổ sung lượng trầm tích đáng kể;
5. canh tác ướt.
19
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
3. Các nhóm đất ảnh hưởng bởi con người
ANTHROSOLS – đất nhân tác
21
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
3. Các nhóm đất ảnh hưởng bởi con người
ANTHROSOLS – đất nhân tác
23
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
4. Các nhóm đất bị ảnh hưởng bởi vật liệu đá mẹ
25
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
4. Các nhóm đất bị ảnh hưởng bởi vật liệu đá mẹ
Đất Andosols (đất đen hoặc đất tro núi lửa)
Phân bố
• Andosols xuất hiện ở các vùng núi lửa trên
khắp trái đất: xung quanh vành đai Thái Bình
Dương, các hòn đảo ở Thái Bình Dương,
Châu Phi.
• Tổng diện tích Andosol được ước tính vào
khoảng 110 triệu ha hoặc ít hơn 1% diện tích
đất toàn cầu.
• Hơn một nửa trong số này nằm ở vùng nhiệt
đới.
26
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
4. Các nhóm đất bị ảnh hưởng bởi vật liệu đá mẹ
Đất Andosols (đất đen hoặc đất tro núi lửa)
Phân bố
27
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
4. Các nhóm đất bị ảnh hưởng bởi vật liệu đá mẹ
Đất Andosols (đất đen hoặc đất tro núi lửa)
Tính chất
29
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
4. Các nhóm đất bị ảnh hưởng bởi vật liệu đá mẹ
Đất Andosols (đất đen hoặc đất tro núi lửa)
Tính chất
30
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
4. Các nhóm đất bị ảnh hưởng bởi vật liệu đá mẹ
Arenosols (đất cát biển)
Giới thiệu
• Arena = cát
• Là loại đất có kết
cấu cát.
32
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
4. Các nhóm đất bị ảnh hưởng bởi vật liệu đá mẹ
Arenosols (đất cát biển)
Phân bố
33
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
4. Các nhóm đất bị ảnh hưởng bởi vật liệu đá mẹ
Arenosols (đất cát biển)
Phân bố
34
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
4. Các nhóm đất bị ảnh hưởng bởi vật liệu đá mẹ
Arenosols (đất cát biển)
Điều kiện hình thành
Đất được hình thành trong 3 điều kiện khác nhau:
- Vùng khô hạn: có liên quan đến các khu vực
cồn cát dịch chuyển. Sự hình thành đất không
rõ ràng
- Vùng ôn đới: Xuất hiện ở các bãi cát ven
sông, phù sa, sông hồ. Dấu hiệu hình thành đất
rõ ràng hơn Arenosols ở các vùng khô hạn.
- Vùng ẩm: hoặc là đất trẻ trong trầm tích phù
sa, hồ nước, hoặc chúng là đất rất cũ trong quá
trình phong hóa đá axit
35
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
4. Các nhóm đất bị ảnh hưởng bởi vật liệu đá mẹ
Arenosols (đất cát biển)
Tính chất Hình thái:
Tầng mặt có cấu trúc hạt cát đơn rời rạc
Tính chất vật lý
• Dung trọng cao, thường từ 1,5 đến 1,7 g/cm3.
• Độ xốp từ 36 đến 46%, thấp hơn so với hầu hết các
loại đất có kết cấu hạt mịn.
• Arenosols có tỷ lệ lỗ xốp lớn cao nên khả năng thông
khí tốt, thoát nước nhanh và khả năng giữ ẩm thấp.
• Đất có các hạt không kết dính, dạng hạt đơn
• Arenosols chủ yếu là không cấu trúc, chúng không
dính và không dẻo khi ướt.
36
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
3. Các nhóm đất bị ảnh hưởng bởi vật liệu đá mẹ
Arenosols (đất cát biển)
Tính chất
37
7. Các nhóm đất chính trên thế giới-1
3. Các nhóm đất bị ảnh hưởng bởi vật liệu đá mẹ
38