Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang QTCLDV Vita 2021
Bai Giang QTCLDV Vita 2021
• Chia nhóm
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH
MỤC TIÊU HỌC PHẦN
Học phần này giúp cho sinh viên :
v Về kiến thức:
v Hiểu được bản chất của dịch vụ, dịch vụ du lịch.
v Định nghĩa được chất lượng sản phẩm nói chung và chất lượng
sản phẩm dịch vụ du lịch nói riêng;
v Trình bày được các yếu tố cấu thành chất lượng dịch vụ du lịch
và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ du lịch.
v Thiết kế được chất lượng dịch vụ du lịch;
v Trình bày được các phương pháp đo lường chất lượng dịch vụ
du lịch;
v Phân tích được các yếu tố tác động đến chất lượng sản phẩm,
dịch vụ; 5
MỤC TIÊU HỌC PHẦN
§ Sinh viên đi học đầy đủ, đúng giờ, đúng đồng phục
§ Không nói tục, chửi thề
§ Không gây ồn trong lớp
§ Không sử dụng điện thoại khi không được sự cho phép của GV
Điểm cộng
- Sinh viên không vi phạm những điều cần lưu ý: + 1 điểm
- Mỗi điểm cộng trong các hoạt động trên lớp là 0,25 điểm
- Sinh viên được 6 điểm cộng => Được quy đổi thành 9.0 điểm quá trình.
Điểm trừ cá nhân:
§ Sinh viên vắng học có phép (Mỗi Sv được vắng học có phép 1 buổi, không
bị trừ điểm, báo trước ít nhất 1 ngày)
§ Nói tục, chửi thề: -1 điểm/lần, lần sau gấp đôi lần vi phạm trước đó
§ Gây ồn ào trong lớp: -1 điểm/lần
§ Sử dụng điện thoại khi không được sự cho phép của GV: -1 điểm/lần
§ Không chấp hành đồng phục: -1 điểm/lần, lần sau gấp đôi lần vi phạm
trước đó
§ Sinh viên vắng không phép: -1 điểm/lần, lần sau gấp đôi lần vi phạm
trước đó, Vắng KHÔNG PHÉP 3 buổi => Điểm quá trình là 0 điểm
§ Đi học muộn: -0,5 điểm/lần sau gấp đôi lần vi phạm trước đó, sau thời
gian điểm danh 15 phút (xem như Vắng học), Đi muộn 5 buổi => Điểm
quá trình là 0 điểm
Điểm trừ nhóm
§ Không tham gia hoạt động trên lớp: - 1 điểm/lần
§ Không tham gia đánh giá nhóm khác: -2 điểm/lần
Phương pháp học tập
15
CHUẨN BỊ KHI ĐẾN LỚP
16
HỌC TRÊN LỚP
17
Tài liệu học tập
v Giáo trình chính
• Nguyễn Đình Phan, Giáo trình “Quản trị chất lượng”, Đại học
Kinh tế quốc dân Hà Nội, 2008.
• Nguyễn Văn Mạnh, Hoàng Thị Lan Hương, Giáo trình “Quản trị
kinh doanh khách sạn”, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội,
2008.
• Phạm Xuân Hậu, Giáo trình “Quản trị chất lượng dịch vụ khách
sạn - du lịch”, NXB ĐH Quốc gia Hà Nội, 2001.
• Lưu Thanh Tâm, Giáo trình “Quản trị chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc tế”, NXB ĐHQG TP HCM, 2003.
Giới thiệu
ASSIGNMENT
CHIA NHÓM
20
ĐỀ TÀI THỰC HÀNH
1. XÂY DỰNG BẢN MÔ TẢ CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG CHO TỪNG
CHỨC DANH CÔNG VIỆC TRONG DU LỊCH (SỔ TAY NHÂN
VIÊN TỪNG BỘ PHẬN)
2. XÂY DỰNG QUY TRÌNH PDCA CHO BỘ PHẬN THỰC TẬP
3. XÂY DỰNG QUY TRÌNH TQM CHO MỘT DỊCH VỤ DL
4. THỰC HIỆN MÔ HÌNH KAIZEN 5S ĐỂ CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ
5. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH SERVQUAL VÀO VIỆC PHÂN TÍCH VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG VIỆC BẢN THÂN QUAN
TÂM
6. ỨNG DỤNG TIÊU CHUẨN VTOS VÀO VIỆC PHÂN TÍCH VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG VIỆC BẢN THÂN QUAN
TÂM
ĐỀ TÀI THỰC HÀNH
7.CHỌN MỘT DỊCH VỤ BẤT KỲ VÀ ĐƯA RA GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
8. HƯỚNG DẪN CÁC TIÊU CHÍ LẬP BẢNG KHẢO SÁT VÀ
ĐO THEO MÔ HÌNH SERVQUAL
9. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH
10. GIỚI THIỆU CÁCH QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
KHI TỔ CHỨC MỘT SỰ KIỆN DU LỊCH.
Yêu cầu Assignment
vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin
,hướng dẫn và những dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu
cầu của khách du lịch.
1.1.2 Đặc điểm dịch vụ
- Tính phi vật thể
- Tính đồng thời
- Tính không thể chuyển dịch
- Tính không chuyển đổi quyền sở hữu dịch vụ
- Tính không đồng nhất của dịch vụ du lịch.
- Tính đa dạng
1.1.2 Phân loại dịch vụ du lịch
- Dịch vụ cơ bản
- Dịch vụ đặc trưng
- Dịch vụ trung gian và dịch vụ bổ sung
1.1.3 Khái niệm sản phẩm du lịch
Sơ đồ 1.1: Các lớp cấu thành sản phẩm du lịch hoàn hảo
(Nguồn: Phạm Trung Lương, 2008)
1.1.4 Đặc điểm của sản phẩm du lịch
Chất lượng
“Mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các
yêu cầu” (ISO 9000:2005)
- Du khách
ØDịch vụ tổng thể là sự tổng hợp của dịch vụ chính và dị
ch vụ giá trị gia tăng. Dịch vụ có đặc điểm: Çnh vô hình,
Çnh không thể chia cắt được, Çnh không ổn định, Çnh
không lưu giữ được.
• Mỗi nhóm chọn một tỉnh thành làm bài tập thực hành
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
1. Chất lượng dịch vụ chỉ được đánh giá một cách chính
xác nhất dựa vào khách hàng sau khi đã sử dụng dịch
vụ.
2. Chất lượng dịch vụ cũng phụ thuộc nhiều vào chất
lượng của những yếu tố vật chất cấu tạo nên dịch vụ.
3. Chất lượng dịch vụ chịu ảnh hưởng bởi đội ngũ nhân
viên cung cấp về dịch vụ..
4. Chất lượng dịch vụ đòi hỏi tính nhất quán cao đối với
thời gian, địa điểm cũng như là thái độ phục vụ của
tất cả các nhân viên trong quá trình tiếp xúc với khách
hàng
MÔ HÌNH KAIZEN 5S
MÔ HÌNH KAIZEN 5S
THẢO LUẬN NHÓM
Vận dụng 1 mô hình KAIZEN 5S vào 1 lĩnh vực cụ thể
mà bạn quan tâm đến việc :
1. Tăng năng suất
2. Cải thiện môi trường
3. Nâng cao chất lượng
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA ÁP DỤNG KAIZEN ( ĐÔNG – TÂY)
2.2 Chức năng QTCLDV
PDCA là gì?
P
• Plan: Thiết lập kế hoạch. (Plan)
ØTạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh trên
thị trường, giúp các DN chủ động thâm nhập và
mở rộng thị trường.
• Hoạt động điều chỉnh, điều hòa, phối hợp đối với quản lý chất
lượng thường được hiểu rõ ở nhiệm vụ cải Éến và hoàn thiện
chất lượng.
Hướng vào khách hàng
Sự lãnh đạo
• Truyền đạt các khái niệm về sứ mệnh • Gắn kết toàn bộ tổ chức, hướng tới việc
và tầm nhìn, các chiến lược, chính
hoàn thành mục tiêu chất lượng, tạo sự
sách, quy trình.
cam kết gắn bó trong toàn thể doanh
• Khuyến khích cởi mở suy nghĩ, đề cao
nghiệp.
tính chính trực, văn hóa nói thật nói
thẳng, niềm tin vào con người và sự • Có các hoạt động động viên, khích lệ,
liêm chính.
truyền cảm hứng và công nhận sự đóng góp
• Tạo ra một môi trường làm việc đáng của các cá nhân trong tổ chức.
tin cậy, liêm chính và trung thực
• Dự trù đầy đủ nguồn lực để thực thi các
mục tiêu đã đề ra
Sự tham gia mọi người
• Trao quyền • Thúc đẩy mọi người tham
gia, đóng góp sáng kiến và
cải tiến cho hệ thống.
• Tham vấn.
• Nâng cao sự thỏa mãn của
mọi người.
• Thừa nhận những đóng
• Nâng cao lòng tin và sự
góp bằng cách xây dựng
hợp tác của mọi người.
hoạt động khuyến khích
khen thưởng.
Tiếp cận theo quá trình/ hệ thống
• Xác định các mục tiêu của hệ • Hướng dẫn cách tiếp cận một
thống và các quá trình cần vấn đề logic và khoa học.
thiết để đạt được mục tiêu đó.
• Đưa ra nguồn dữ liệu để xác
• Thiết lập các thủ tục/ hướng định nguyên nhân gốc rễ của
dẫn phải dựa trên nguyên tắc: một vấn đề do đã có thông tin
xác định đầu vào của quá trình đầu vào.
và kết quả mong muốn của đầu
• Đưa ra nguồn dữ liệu để đánh
ra.
giá được hiệu quả của mục
• Ex: đào tạo các nghiệp vụ: tiêu do đã dự báo các kết quả
Ø Kiến thức đủ để hướng dẫn người đầu ra.
khác?
Ø Kỹ năng sư phạm?
Ø Giáo án phù hợp?
Ø Kết quả mong muốn đạt được sau
buổi đào tạo?
Cải tiến
• Thúc đẩy việc thiết lập mục tiêu cải • Nâng cao hiêu quả thực hiện
tiến ở tất cả các cấp và bộ phận.
nhờ tinh thần cải tiến liên tục.
• Giáo dục và đào tạo nhân sự: kỹ năng
và cách thức để đạt được các cải • Nâng cao khả năng dự báo và
tiến. ứng phó với các rủi ro trong
• Thừa nhận và ghi nhận các kết quả tương lai.
cải tiến. • Tăng cường động lực để đổi
mới
Quyết định dựa trên bằng chứng
• Xác định, đo lường và theo dõi • Cải tiến quá trình ra quyết
các chỉ số chính của đối tượng định.
xem xét;
• Cải tiến việc đánh giá hiệu lực
• Đảo bảo dữ liệu thu thập được và hiệu quả của đối tượng
là xác thực và chính xác. đánh giá
• Đảm bảo người thu thập dữ
liệu đủ năng lực cần thiết.
• Ra quyết định cân bằng và trực
giác.
Quan hệ với các nhà cung cấp
• Phải xác định được rõ các bên • Hài hòa lợi ích giữa các bên
quan tâm liên quan và lập thứ hướng đến mục tiêu phát triển
tự ưu tiên cho từng đối tượng. bền vững
• Thiết lập mối quan hệ cân bằng • Đảm bảo chuỗi cung ứng duy
win – win. trì mang lại sản phẩm và dịch
• Thiết lập các hoạt động khuyến vụ ổn định
khích thúc đẩy hợp tác giữa các
bên.
KIỂM TRA THƯỜNG KỲ - 45 phút
(14:30 – 15:00)
• Đề 1 • Đề 2
Hãy trình bày những Hãy chọn 1 trong 8
hiểu biết của bạn về mô nguyên tắc của ISO 9000
hình PDCA của phân tích và liên hệ thực
Demming. Từ đó, liên tiễn cho ví dụ minh hoạ?
hê thực tiễn cho 1 ví dụ
minh hoạ?
Chương 2. QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG DVDL
2.3.2 NGUYÊN TẮC ĐỒNG BỘ
• Chất lượng sản phẩm là kết quả tổng hợp của các lĩnh
vực kinh tế, tổ chức, kỹ thuật, xã hội liên quan đến các ho
ạt động như nghiên cứu thị trường, xây dựng chính sách
chất lượng, thiết kê,́ chế tạo, kiểm tra dịch vụ sau bán.
• Do vậy, việc quản lý chất lượng phải đảm bảo Çnh toàn
diện và sự đồng bộ trong các hoạt động liên quan đến
đảm bảo và nâng cao chất lượng.
2.3.3 NGUYÊN TẮC TOÀN DIỆN TQM
Khách hàng
Thiết bị
Môi trường
Thảo luận
§MBO
(Management By Objectives)
TQM §MBR
(Management By Results)
§MBE
(Management By Exception)
2.4 Các phương pháp QTCLDV
2.4.1 Phương pháp QTCL toàn diện TQM
Sơ lược về nguyên lý TQM
Theo Deming có 3 nội
dung chính vếu của TQM
là:
• Sự cam kết của lãnh đạo, các cấp quản lý, toàn thể
nhân viên trong việc bền bỉ theo đuổi các chương
Cam kết trình và mục tiêu về chất lượng
• Thiết lập các mục tiêu, yêu cầu về CL, các yêu cầu
Hoạch định về áp dụng các yếu tố của hệ thống CL.
chiến lược
2. XÂY DỰNG NHÓM KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG. HUẤN LUYỆN CÁCH ÁP DỤNG PDCA VÀ SPC
3. LƯỢNG HÓA CHẤT LƯỢNG, ĐO MỨC PHÙ HỢP HOẶC TỶ LỆ SAI SÓT, TRỰC TRẶC
4. TÍNH GIÁ CHẤT LƯỢNG, NHỮNG TỔN THẤT KHÔNG CHẤT LƯỢNG
5. XÂY DỰNG QUAN NIỆM CHẤT LƯỢNG, HỘI THẢO HUẤN LUYỆN VỀ HỆ THỐNG CHẤT LƯỢNG.
10. XÂY DỰNG MỤC TIÊU (SỬA CHỮA CÁC SAI SÓT TRỤC TRẶC)
1. SỰ TIN CẬY
2. SỰ ĐẢM BẢO
3. SỰ HỮU HÌNH
4. SỰ CẢM THÔNG
5. SỰ TRÁCH NHIỆM
2.4 Các phương pháp QTCLDV
2.4.2. Phương pháp quản trị lỗ hổng dịch vụ
2.4 Các phương pháp QTCLDV
2.4.3. Phương pháp khác (ISO 9000)
Khái niệm
ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn về hệ
thống quản lý chất lượng do Tổ
chức Tiêu chuẩn hoá quốc tế
(ISO) ban hành.
2.4 Các phương pháp QTCLDV
2.4.3. Phương pháp khác (ISO 9000)
Lịch sử hình thành
2.4 Các phương pháp QTCLDV
2.4.3. Phương pháp khác (ISO 9000)
Khái niệm
ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng do Tổ
chức Tiêu chuẩn hoá quốc tế (ISO) ban hành.
• Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 bao gồm 4 tiêu chuẩn cơ bản
ØISO 9001:2008 Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu
ØISO 9000:2005 Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng.
ØISO 9004:2009 Quản lý sự thành công bền vững của một tổ chức
ØISO 19011:2002 Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng
và/hoặc hệ thống quản lý môi trường.
ØTrong đó ISO 9001:2008 là tiêu chuẩn quy định các yêu cầu đối với
một hệ thống QLCL, tiêu chuẩn này được sử dụng để xây dựng và
đánh giá hệ thống QLCL của các tổ chức, doanh nghiệp.
2.4 Các phương pháp QTCLDV
2.4.3. Phương pháp khác (ISO 9000)
vCác tiêu chuẩn của ISO 9000 được xây dựng dựa trên
cơ sở những triết lý sau:
ØHệ thống chất lượng quản trị quyết định CLSP
ØLàm đúng ngay từ đầu là CL nhất, Éết kiệm nhất
ØQuản trị theo quá trình và ra quyết định dựa trên sự
kiện và dữ liệu.
ØLấy phòng ngừa làm chính.
ØThỏa mãn nhu cầu khách hàng, chú trọng xây dựng hệ
thống phục vụ bán và sau bán hàng
ØNhân tố con người giữ vai trò quan trọng và xuyên suốt
quá trình.
2.4 Các phương pháp QTCLDV
2.4.3. Phương pháp khác (HACCP)
Khái niệm
HACCP là từ viết tắt của
Hazard Analysis and Critical
Control Point trong Éếng
Anh và có nghĩa là “hệ thống
phân •ch mối nguy và kiểm
soát điểm tới hạn”, hay “hệ
thống phân Çch, xác định và
tổ chức kiểm soát các mối
nguy trọng yếu trong quá
trình sản xuất và chế biến
thực phẩm”.
2.4 Các phương pháp QTCLDV
2.4.3. Phương pháp khác (HACCP)
Triết lý
ØHACCP là hệ thống quản lý chất lượng dựa trên cơ sở
phân •ch các mối nguy và các điểm kiểm soát trọng
yếu
Ø Là công cụ phân Çch nhằm bảo đảm an toàn vệ sinh
và chất lượng thực phẩm.
ØHACCP : đánh giá có hệ thống đối với tất cả các bước
có liên quan trong quy trình chế biến thực phẩm, xác
định những bước trọng yếu đối với an toàn chất
lượng thực phẩm.
2.4 Các phương pháp QTCLDV
2.4.3. Phương pháp khác (HACCP)
Minh hoạ
2.4.3. Phương pháp khác
Tiêu chuẩn HACCP
Đối tượng áp dụng HACCP
• Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thủy sản, thực
phẩm, thức ăn chăn nuôi.
• Các cơ sở sản xuất chế biến thực phẩm, khu chế xuất,
thức ăn công nghiệp.
• Cơ sở dịch vụ ăn uống, nhà hàng, khách sạn và các tổ
chức hoạt đông liên quan đến thực phẩm.
2.4 Các phương pháp QTCLDV
2.4.3. Phương pháp khác (HACCP)
Triết lý
ØHACCP là hệ thống quản lý chất lượng dựa trên cơ sở
phân •ch các mối nguy và các điểm kiểm soát trọng
yếu
ØĐó là công cụ phân Çch nhằm bảo đảm an toàn vệ
sinh và chất lượng thực phẩm.
ØHACCP bao gồm những đánh giá có hệ thống đối với
tất cả các bước có liên quan trong quy trình chế biến
thực phẩm, đồng thời xác định những bước trọng yếu
đối với an toàn chất lượng thực phẩm.
Điều kiện DNKDTP được cấp chứng nhận HACCP
• Phân tích mối nguy và kiểm • Việt Nam: Tổng
soát các điểm tới hạn cục Tiêu chuẩn
• Đảm bảo các điều kiện tiên Đo lường Chất
quyết và chương trình tiên Lượng – Bộ KH-
quyết nhằm đảm bảo an Công Nghệ.
toàn vệ sinh thực phẩm. • Quốc tế : Tổ chức
- Thực hành sản xuất tốt tiêu chứng nhận nước
chuẩn GMP ngoài SGS
(Good Manufacturing Practice)
- Thực hành vệ sinh tốt tiêu
chuẩn SSOP
(Sanitation Standard Operating
Procedures)
Thủ tục DNKDTP được cấp chứng nhận HACCP
2.4 Các phương pháp QTCLDV
2.4.3. Phương pháp khác (HACCP)
Các nguyên tắc chứng nhận HACCP
2.4 Các phương pháp QTCLDV
2.4.3. Phương pháp khác (HACCP)
Lợi ích HACCP
Ø Đem lại lòng tin cho khách hàng.
ØTăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Ø Giảm chi phí sản phẩm sai hỏng.
ØTăng lợi nhuận.
ØMôi trường làm việc tốt hơn
2.4 Các phương pháp QTCLDV
2.4.3. Phương pháp khác (HACCP)
BÀI TẬP ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN HACCP
Phân biệt 3 loại tiêu chuẩn GMP, SSOP, HACCP
về nội dung, đối tuợng, phạm vi áp dụng, tính
pháp lý mà các doanh nghiệp sản xuất dịch vụ
thực phẩm phải thực hiện để đảm bảo quy trình
vận hành tiêu chuẩn vệ sinh.
Lưu ý :
SSOP (Sanitation Standard Operating
Procedures):Quy trình làm vệ sinh và thủ tục.
GMP (Good Manufacturing Practices) : Tiêu
chuẩn thực hành sản xuất tốt.
2.5. Đảm bảo chất lượng dịch vụ du lịch
2.5.1. Khái niệm
• Theo Kaoru Ishikawa:
Đảm bảo CL có nghĩa là đảm bảo một mức CL của SP cho
phép người tiêu dùng tin tưởng, mua và sử dụng nó trong
một thời gian dài, hơn nữa SP đó phải thỏa mãn hoàn
toàn người TD
• Theo ISO 9001: 2000
Đảm bảo CL là một phần của quản trị chất lượng tập
trung vào cung cấp lòng tin rằng các yêu cầu sẽ được
thực hiện
=> ĐBCL DV là việc đảm bảo mức CL thỏa mãn những yêu
cầu của KH nhất quán như đã hứa, cho phép KH tin tưởng
mua và sử dụng DV lâu dài.
2.5. Đảm bảo chất lượng dịch vụ du lịch
2.5.2. Nội dung và phương pháp đảm bảo chất lượng DVDL
Bên ngoài, những người tiêu thụ sản phẩm Cả bên trong và bên ngoài , các
Khách hàng
của doanh nghiệp tổ chức có liên quan trực Éếp
MỤC TIÊU
NGUỒN LỰC
(2) Các
(1) Cơ quy định
cấu tổ mà tổ
chức chức
tuân thủ
ISO ISO
9001:1987 9001:1994
ISO
ISO ISO ISO ISO 9001:2015
9002:1987 9002:1994 9001:2000 9001:2008
(23/09/2015)
ISO ISO
9003: 1987 9003:1994
Lý do để áp dụng tiêu chuẩn ISO 9000
Cải tiến liên tục
Thị trường
ISO 19011:2011
Hướng dẫn đánh giá các hệ thống
quản lý
ISO 9000:2015
Hệ thống quản
lý chất lượng – ISO 9001:2015
Cơ sở và từ Hệ thống QLCL – Các yêu cầu
vựng
ISO 9004:2009
Quản lý để thành công bền vững
– Tiếp cận trong QLCL
(1) Hướng vào khách hàng
Hướng vào khách hàng §Hiểu được nhu cầu của KH một các
(Customer focus) toàn diện.
§Mong đợi của KH được truyền đạt đến
Nguyên tắc quan trọng nhất các thành viên.
1. cho sự thành công của DN
à luôn dự đoán, đáp ứng,
§Nâng cao khả năng đáp ứng như cầu
KH trong mọi hoạt động.
vượt qua sự mong đợi của §Đảm bảo kiến thức, kỹ năng của nhân
KH viên.
(2) Sự lãnh đạo
BƯỚC 4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG BƯỚC 11. ĐÁNH GIÁ THỬ
Sau khi học xong bài này, sinh viên có các kiến thức sau:
• Hiểu được các mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ trong
du lịch, khách sạn nhà hàng
• Vận dụng các phương pháp để đánh giá chất lượng dịch vụ
trong du lịch, khách sạn nhà hàng
• Biết được mục đích và các nguyên tắc áp dụng các yêu cầu
của các phương pháp đánh giá chất lượng dịch vụ trong du
lịch, khách sạn nhà hàng
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Vẽ sơ đồ tư duy các nhân tố nào ảnh
hưởng đến sự hài lòng/mức độ cảm nhận
của khách hàng ? Phân tích và cho ví dụ
minh họa ?
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI
LÒNG
SỰ HÀI LÒNG VỚI SIÊU THỊ
SỰ HÀI LÒNG VỚI DƯỢC PHẨM
CÂU HỎI THẢO LUẬN
• Vẽ sơ đồ tư duy các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự kỳ
vọng của khách hàng ? Phân tích và cho ví dụ minh
họa ?
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ KỲ VỌNG
4.1 Các mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ
Marketing
Truyền thông Hình ảnh
Truyền miệng
Nhu cầu KH
Mối liên
Thái độ hệ bên
Tiếp xúc trong
với KH Hành vi
Chất lượng
chức năng
Khả năng Tư duy
tiếp cận dịch vụ
Vẻ ngoài
Gronroos (1984)
Gronroos (1988) đưa ra 6 tiêu chí của chất
lượng dịch vụ cảm nhận tốt:
(1) Những kỹ năng và sự chuyên nghiệp
(2) Hành vi và thái độ
(3) Khả năng tiếp cận và khả năng linh hoạt
(4) Đáng tin cậy
(5) Khả năng phục hồi (xử lý khi có vấn đề xảy
ra)
(6) Uy tín (danh tiếng/tín nhiệm)
Minh họa mô hình Gronroos (1984)
"Khách hàng sử dụng món gà chiên giòn tại 1 Nhà hàng Thức ăn nhanh.
Đang ăn dở thì nhìn thấy miếng gà còn chưa chín kỹ”. Khách hàng đã gọi
ngay bạn nhân viên đang dọn bàn bên cạnh và phản ánh. Nhân viên trả lời
là: do gân gà màu đỏ, nhưng sau đó đã nhận là gà còn sống và nói:
Sau đó bỏ đi dọn bàn tiếp và còn cười đùa rất bình thường với nhân viên
khác. Lúc sau khách đem đĩa thức ăn xuống phản ánh với nhân viên dưới
quầy là gà sống thì đã nhận được câu trả lời vô cùng bình thản:
BÀI TẬP NHÓM
Khi đem cái đĩa ăn dở nhoe nhoét kia vào lò vi sóng quay lên
thì nhân viên có mang ra hỏi mình là:
- Thế bây giờ chị muốn dùng tiếp hay gói mang về ạ?
Nếu là quản lý của nhà hàng thức ăn trên, anh/ chị sẽ giải
quyết thế nào và giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ của
nhà hàng anh chị quản lý là gì? Hãy trình bày và phân tích cụ
thể từng giải pháp
BÀI TẬP NHÓM
Parasuraman và các
cộng sự (1985)
Thang đo
SERVQUAL
Thang đo SERVQUAL
qCông cụ đo lường : 22 biến quan sát (câu hỏi).
qĐo lường khoảng cách : giữa sự thực thi dịch vụ và sự
mong đợi của KH (khoảng cách 5).
Thang đo SERVQUAL
• Ý nghĩa: phân tích khoảng cách giữa những yếu tố
riêng biệt giữa mong đợi và cảm nhận
• Mục đích : giảm tối thiểu khoảng cách giữa mong đợi
và cảm nhận
EX: tiến hành một cuộc khảo sát với một khách hàng
mua hàng online trên điều kiện thực hiện và cách thức
phân phối.
KC 5 = f (KC 1, KC 2, KC 3, KC 4)
Dịch vụ kỳ vọng
KC : Nhu cầu khách hàng và Nhận thức của nhân viên
Tâm lý
Dịch vụ Chất lượng dịch vụ (khách
kỳ vọng kỳ vọng hàng)
KC 5
KC 6
(*) Source: Parasuraman, A., Zeithaml, V.A. and Berry, L.L. (1988). SERVQUAL:A
Multiple-Item Scale for Measuring Consumer Perceptions of Service Quality. Journal
of Retailing. Vol.64. No.1. Pp. 12-40.
Thang đo SERVQUAL – 22 biến quan sát (*)
§ Thời điểm
§ Thái độ
Thang đo SERVQUAL – 22 biến quan sát (*)
§ Cách cư xử
§ Giao dịch
§ Hướng dẫn
• Khoảng cách chất lượng dịch vụ có thể tồn tại ngay cả khi
khách hàng chưa hề sử dụng dịch vụ.
• Cần kết hợp nhận thức chất lượng dịch vụ của KH tiềm năng
với cảm nhận chất lượng thực sự của KH sau khi trải nghiệm
dịch vụ
Brogowicz và cộng sự (1990)
qKC chất lượng tổng thể sẽ khác nhau cho từng trường
hợp
4.1.4 Mô hình đánh giá dựa trên kết quả thực hiện củ
a Cronin và Taylor (1992)
• Lewis and Booms (1983) định nghĩa chất lượng dịch
vụ : “… đo lường mức độ phù hợp của dịch vụ cung
cấp với những kỳ vọng của khách hàng.”
http://www.marriott.com/corporate-social-responsibility/corporate-environmental-
responsibility.mi
4.3 Phương pháp đánh giá chất lượng dịch vụ
• Phương pháp điều tra, khảo sát
• Phương pháp phân •ch, tổng hợp số liệu
• Phương pháp phân •ch thống kê mô tả
• Phương pháp đánh giá theo chuyên gia
4.3.5 Mục đích
Nhằm xây dựng phương pháp để thực hiện đánh giá
chất lượng dịch vụ, qua đó có thể khẳng định một
Dịch vụ, Quá trình hay Hệ thống cung cấp dịch vụ
thỏa mãn các yêu cầu khách hàng theo các tiêu chuẩn
qui định.
4.3.6 Lợi ích
- Doanh nghiệp kiểm soát chất lượng hiệu quả.
- Người tiêu dùng có thể an tâm lựa chọn với một lòng tin
nhất định
- Cho phép các nhà sản xuất và xuất khẩu sử dụng làm
công cụ tiếp thị và đem lại thành công trên thương
trường.
4.3.6 Lợi ích
Theo các học giả về chất lượng, 10 tiêu chí để đánh
giá CLDV theo quan điểm KH như sau: độ tin cậy,
tinh thần trách nhiệm, năng lực, tiếp cận được, tác
phong, giao Éếp, sự Çn nhiệm, tính an toàn, thấu
hiểu khách hàng, Çnh hữu hình; 5 tiêu chí rút gọn
thành bộ tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ
RATER gồm : độ tin cậy, sự đảm bảo, Çnh hữu hình,
sự thấu cảm và tinh thần trách nhiệm.
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4
Câu1: Hãy trình bày Mô hình đánh giá chất lượng kỹ
thuật/chức năng của Gronroos (1984) 128
Câu 2: Hãy trình bày Mô hình khoảng cách chất lượng dịch
vụ của Parasuraman và cộng sự (1985)
Câu 3: Hãy trình bày Mô hình tổng hợp chất lượng dịch vụ
của Brogowicz và cộng sự (1990)
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4
Câu 4: Hãy trình bày Mô hình đánh giá dựa trên kết quả
thực hiện của Cronin và Taylor (1992)
Câu 6: Phân tích thực trạng và các giải pháp nâng cao chất
lượng sản phẩm của khách sạn, nhà hàng, công ty lữ
hành
Chương 5. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CLDV
Câu 1: Tại sao nói nâng cao chất lượng đội ngũ
nhân lực là nâng cao chất lượng dịch vụ du
lịch?
Câu 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
của khách hàng.
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 5
Câu 3: Hãy đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ
hướng dẫn du lịch nội địa?
Câu 4: Hãy đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ
hướng dẫn du lịch quốc tế?
Câu 5: Hãy đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ
lưu trú?
Câu 6: Hãy đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng dịch ăn
uống?
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 5
Câu 7: Hãy đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ
vận chuyển đường thủy trong du lịch ?
Câu 8: Hãy đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ
vận chuyển đường không ?
Câu 9: Hãy đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng một sản
phẩm gia dụng bất kỳ (sofa, ti vi)?
Câu 10: Hãy đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng quản lý
du lịch trực tuyến?
Câu 11: Hãy đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng văn hóa
đọc sách trong cộng đồng ?
ÔN TẬP CUỐI KỲ
1. Chu trình cải tiến liên tục (continuous
improvement) Deming – PDCA là gì? Minh họa
bằng hình vẽ và giải thích ý nghĩa của chu trình
2. Theo anh (chị), trong ngành dịch vụ du lịch (du
lịch-nhà hàng-khách sạn) có áp dụng được lý
thuyết 5S của Osada (1991) không? Tại sao, Hãy
phân tích nội dung lý thuyết về 5S của Osada
(1991)?
3. Hãy trình bày và phân tích đặc điểm dịch vụ du
lịch?
ÔN TẬP CUỐI KỲ
4. Parasuraman (1985, 1988) đã đề xuất thang đo về
chất lượng dịch vụ của hay còn gọi là thang đo
SERVQUAL bao gồm 5 yếu tố để đo lường chất lượng
dịch vụ. Anh / chị hãy nêu tên và tóm lược nội dung
của 5 yếu tố này.
5. Tại sao chất lượng dịch vụ khó đo lường đánh giá?
Hãy phân tích nhận định trên?
ÔN TẬP CUỐI KỲ
6. Phân tích sự khác biệt giữa cải tiến và đổi mới? Cho ví dụ?
7. Hãy đề xuất các biện pháp nhằm quản lý tốt về chất lượng dịch vụ sau
khi nhận được phản ánh từ khách hàng như sau:
Hai nhân viên bếp đang làm việc tại 1 nhà hàng trong chuỗi hệ thống nhà
hàng Pizza quốc tế đã quay trực tiếp và phát lên facebook quá trình làm
bánh pizza trong giờ nghĩ trưa. Cảnh quay thể hiện hai nhân viên này
không sử dụng đúng trang phục bếp và không đeo găng tay chuyên dụng
trong khi làm bánh”. Khách hàng xem đoạn phim trên và lập tức chia sẻ
trên facebook cá nhân dẫn đến hàng loạt đơn hàng bị hủy do khách đánh
giá nhân viên bếp thiếu chuyên nghiệp và hệ thống nhà hàng Pizza không
đảm bảo quy trình an toàn vệ sinh thực phẩm.
Nếu là quản lý của nhà hàng Pizza trên, anh/ chị sẽ giải quyết thế nào và
giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ của nhà hàng cũng như lấy lại
hình ảnh thương hiệu cho chuổi hệ thống nhà hàng Pizza quốc tế này ?
8. Các yếu tố tác động đến chất lượng DVDL?
ÔN TẬP CUỐI KỲ
1. Chu trình cải tiến liên tục (continuous
improvement) Deming – PDCA là gì? Plan: lập kế
hoạch, xác định mục tiêu, phạm vi, nguồn lực để
thực hiện, thời gian và phương pháp đạt mục
tiêu.
ØDo: Đưa kế hoạch vào thực hiện.
ØCheck: Dựa theo kế hoạch để kiểm tra kết quả thực
hiện.
ØAct: Thông qua các kết quả thu được để đề ra
những tác động điều chỉnh thích hợp nhằm bắt đầu
lại chu trình với những thông tin đầu vào mới.
ÔN TẬP CUỐI KỲ
ÔN TẬP CUỐI KỲ
1. Theo anh (chị), trong ngành dịch vụ du lịch (du lịch-nhà hàng-
khách sạn) có áp dụng được lý thuyết 5S của Osada (1991) không?
Tại sao, Hãy phân tích nội dung lý thuyết về 5S của Osada (1991)?
S1 - Sàng lọc
Seiri hay Sàng lọc có nghĩa là phân loại, tổ chức các vật dụng theo
trật tự. Đây là bước đầu tiên các doanh nghiệp cần làm trong thực
hành 5S. Nội dung chính trong S1 là phân loại, di dời những vật
dụng không cần thiết ở nơi làm việc. Như vậy, thực hiện S1 sẽ giúp
các doanh nghiệp loại bỏ lãng phí trong việc tìm kiếm vật dụng và
xây dựng môi trường làm việc an toàn hơn.
S2 - Sắp xếp
ØSeiton hay Sắp xếp, có nghĩa là sắp xếp mọi thứ gọn gàng và có
trật tự. Sau khi đã loại bỏ các vật dụng không cần thiết thì công
việc tiếp theo là tổ chức các vật dụng còn lại một cách hiệu quả
theo tiêu chí dễ tìm, dễ thấy, dễ lấy và dễ trả lại. Mỗi vật dụng
cần thiết sẽ được sắp xếp vào một vị trí nhất định và duy nhất,
từ đó tạo nên môi trường làm việc an toàn, tiết kiệm thời gian di
chuyển và thuận tiện cho người sử dụng chúng.
ÔN TẬP CUỐI KỲ
S3 - Sạch sẽ
Sạch sẽ có nghĩa là vệ sinh nơi làm việc và giữ gìn nơi làm
việc sạch sẽ. Giữ gìn sạch sẽ được thực hiện thông qua
việc tổ chức vệ sinh tổng thể và vệ sinh hàng ngày máy
móc, vật dụng, và khu vực làm việc. S3 hướng tới cải thiện
môi trường làm việc, giảm thiểu rủi ro, tai nạn, đồng thời
nâng cao độ chính xác của máy móc thiết bị (do ảnh
hưởng của bụi bẩn).
S4 - Săn sóc
Seiketsu hay Săn sóc với mục đích duy trì kết quả và các
hoạt động trong 3S đầu tiên. Mục tiêu của S4 là duy trì các
hoạt động 3S lâu dài, chứ không phải là phong trào nhất
thời. Do vậy, xác định các quá trình cần thiết để đảm bảo
tính chính xác là vô cùng cần thiết để duy trì thành quả
của các hoạt động trước đó.
ÔN TẬP CUỐI KỲ
S 5: Sẵn sàng
Ø Là hoạt động quan trọng nhất, nó chi phối chỉ đạo 4S còn lại. Sẵn sàng bắt đầu từ việc
thay đổi tư duy và nhận thức về 4S, tư duy về cắt bỏ lãng phí thông qua áp dụng 4S là
cần thiết, hữu ích cho doanh nghiệp. Ngoài ra, Sẵn sàng còn giúp rèn luyện, tạo nên
một thói quen, nề nếp, tác phong cho người lao động khi thực hiện S4. Mục tiêu chính
của S5 là đào tạo mọi người tuân theo thói quan làm việc tốt, giám sát nghiêm ngặt nội
quy tại nơi làm việc và luôn hướng tới cải thiện việc thực hiện 5S trong doanh nghiệp;
từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Ø Tóm lại, 5S là một phương pháp hữu ích giúp các doanh nghiệp loại bỏ lãng phí, xây
dựng môi trường làm việc sạch sẽ, an toàn, phát triển ý thức của nhân viên và văn hóa
công ty. Thực hiện tốt 5S có thể mang lại một số lợi ích cho doanh nghiệp như: nâng
cao năng suất, cải tiến chất lượng sản phẩm, cắt giảm chi phí, giao hàng đúng hẹn, đảm
bảo an toàn trong công việc và nâng cao ý thức, kỷ luật cho nhân viên
ÔN TẬP CUỐI KỲ
Hãy trình bày và phân tích đặc điểm dịch vụ du lịch?
• Tính phi vật thể
Sản phẩm du lịch về cơ bản là vô hình (không có hình thái cụ thể).
Thực ra nó là một trải nghiệm du lịch hơn là một món hàng cụ thể.
Mặc dù trong cấu thành sản phẩm du lịch có hàng hóa. Tuy nhiên sản
phẩm du lịch không cụ thể nên rất dễ dàng bị sao chép, bắt chước
(những chương trình du lịch, cách trang trí phòng đón tiếp...). Việc
làm khác biệt hóa sản phẩm mang tính cạnh tranh khó khăn hơn kinh
doanh hàng hóa. Ngoài ra, nếu các hàng hoá thông thường sau khi
bán và được người mua sử dụng, giá trị của nó sẽ mất dần đi, thậm
chí có thể mất luôn sau lần sử dụng đầu tiên, thì giá trị của sản phẩm
du lịch ngược lại. Nó sẽ tồn tại trong cảm nhận và đánh giá của khách
du lịch và những giá trị này còn có thể được ghi nhận theo kênh lan
truyền từ du khách này sang du khách kia
• Tính đồng thời của sản xuất và tiêu dùng dịch vụ
Việc tiêu dùng sản phẩm du lịch xảy ra cùng một thời gian và địa
điểm sản xuất ra chúng. Do đó khách hàng phải tự tìm đến nơi sản
xuất ra sản phẩm du lịch.
ÔN TẬP CUỐI KỲ
Hãy trình bày và phân tích đặc điểm dịch vụ du lịch?
Sự tham gia của khách du lịch trong quá trình tạo ra dịch vụ
Nhằm thỏa mãn nhu cầu trong suốt cuộc hành trình của khách, từ nhu cầu
thiết yếu cho đến nhu cầu thứ yếu, đòi hỏi phải có nhiều loại hình dịch vụ
vận chuyển, lưu trú, ăn uống, tham quan... Để có thể đáp ứng được tất cả
các nhu cầu của du khách một cách đầy đủ nhất, đa dạng nhất vào mọi
thời điểm... thì phải có nhiều nhà kinh doanh tham gia vào việc cung ứng
sản phẩm du lịch cho khách
Tính không thể di chuyển của dịch vụ
Tính không chuyển đổi quyền sở hữu dịch vụ hoặc
Tính dễ sao chép
Tính không đồng nhất / không đồng đều về sản lượng
Do sản phẩm chủ yếu là dịch vụ, gây khó khăn cho quản lý và khách hàng
không thể kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi mua, gây khó khăn, cho
việc chọn sản phẩm, chất lượng sản phẩm được đánh giá thông qua sự
cảm nhận, thỏa mãn của khách hàng sau khi tiêu dùng sản phẩm.do đó
vấn đề quảng cáo trong du lịch là rất quan trọng.
ÔN TẬP CUỐI KỲ
4. Parasuraman (1985, 1988)
ÔN TẬP CUỐI KỲ
4. Parasuraman (1985, 1988) đã đề xuất thang đo về
chất lượng dịch vụ của hay còn gọi là thang đo
SERVQUAL bao gồm 5 yếu tố để đo lường chất lượng
dịch vụ. Vẽ mô hình chất lượng SERVQUAL . Anh / chị
hãy nêu tên và tóm lược nội dung của 5 yếu tố này.
5 yếu tố: Các yếu tố hữu hình, Độ tin cậy, Khả năng
đáp ứng, Sự đảm bảo, Sự cảm thông
ÔN TẬP CUỐI KỲ
5. Tại sao chất lượng dịch vụ khó đo lường đánh giá?
Hãy phân tích nhận định trên?
• Chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào cảm nhận của
khách hàng.Chất lượng dịch vụ du lịch còn phụ
thuộc vào chính bản thân người khách sử dụng
dịch vụ. Qua một số nghiên cứu thực tế, các chuyên
gia đúc kết được rằng những khách hàng khác nhau
về sức khỏe, tâm sinh lý, trình độ văn hóa, thu
nhập, hoàn cảnh và kinh nghiệm du lịch có cảm
nhận khác nhau về chất lượng dịch vụ. Đó là lý do
giải thích tại sao khi cung cấp cùng loại dịch vụ cho
những khách hàng khác nhau trong cùng một đoàn
khách, đôi khi doanh nghiệp lại nhận được những
đánh giá khác nhau về chất lượng dịch vụ.
ÔN TẬP CUỐI KỲ
5. Tại sao chất lượng dịch vụ khó đo lường đánh giá? Hãy phân tích nhận định
trên?
• Chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào chất lượng của điều kiện vật chất thực hiện
dịch vụ . Chất lượng dịch vụ du lịch phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố khách
quan tác động vào cảm nhận của du khách như thương hiệu du lịch của điểm
đến, cảnh quan thiên nhiên trên tuyến điểm du lịch, sự khác nhau về điều kiện
tự nhiên giữa nơi khách ở và điểm đến, phong tục tập quán trong đời sống
của cộng đồng dân cư tại điểm đến.
• Cơ sở vật chất du lịch bao gồm:
Ø Cơ sở vật chất kỹ thuật lưu trú.
Ø Cơ sở vật chất kỹ thuật ăn uống.
Ø Cơ sở vật chất kỹ thuật khu thương mại.
Ø Cơ sở vật chất thể thao.
Ø Cơ sở vật chất dịch vụ y tế.
Ø Các công trình phục vụ hoạt động thông tin văn hoá phục vụ du lịch.
• Cơ sở phục vụ các dịch vụ bổ sung khác: trạm xăng dầu, thiết bị cấp cứu,
xưởng sửa chữa, phòng rửa tráng phim ảnh, bưu điện...
• Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch có ý nghĩa rất quan trọng, ảnh
hưởng trực tiếp đến việc khai thác các tài nguyên và phục vụ khách du lịch. Cơ
sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật du lịch được đánh giá bằng số lượng, chất
lượng, tính đồng bộ, các tiện nghi của cơ sở với các tiêu chuẩn của quốc gia
ÔN TẬP CUỐI KỲ
• Chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào người cung cấp dịch vụ du
lịch
Nhà cung cấp dịch vụ du lịch là doanh nghiệp kinh doanh du lịch
trong đó bao gồm các nhà quản lý, đội ngũ nhân viên phục vụ
trực tiếp và cơ chế quản lý vận hành của doanh nghiệp đó. Các
nhà cung ứng du lịch tạo ra dịch vụ du lịch, tổ chức thực hiện
việc phục vụ cho khách và thu lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ du
lịch của mình. Chất lượng dịch vụ du lịch phụ thuộc vào các mục
tiêu và chính sách kinh doanh của doanh nghiệp: chính sách sản
phẩm, chính sách tài chính và lợi nhuận, chính sách phân phối
sản phẩm, chính sách cổ động quảng bácho doanh nghiệp và
sản phẩm...Chất lượng dịch vụ du lịch còn phụ thuộc vào cách
thức điều hành quản lý; phụ thuộc vào trình độ, tay nghề, cách
thức phục vụ của nhân viên phục vụ trực tiếp; sự đáp ứng kịp
thời yêu cầu của khách, thái độ nhiệt tình phục vụ và kỹ năng,
qui trình phục vụ của nhân viên phục vụ. Bên cạnh đó, chất
lượng dịch vụ còn phụ thuộc vào chất lượng của những phần
sản phẩm hữu hình khi phục vụ cho khách.
ÔN TẬP CUỐI KỲ
• Chất lượng dịch vụ du lịch phụ thuộc vào quá trình
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
• Chất lượng dịch vụ du lịch còn phụ thuộc vào cách
thức điều hành quản lý; phụ thuộc vào trình độ, tay
nghề, cách thức phục vụ của nhân viên phục vụ
trực tiếp; sự đáp ứng kịp thời yêu cầu của khách,
thái độ nhiệt tình phục vụ và kỹ năng, qui trình
phục vụ của nhân viên phục vụ. Bên cạnh đó, chất
lượng dịch vụ còn phụ thuộc vào chất lượng của
những phần sản phẩm hữu hình khi phục vụ cho
khách.
• Tính vô hình của dịch vụ
• Sản phẩm dịch vụ do nhiều nhà cung ứng tham gia
ÔN TẬP CUỐI KỲ
• 5. Phân tích tình huống
• Đề nghị khách hàng tham quan kiểm tra lại quy
trình bếp,
• Các giải pháp khắc phục, nâng cao hình ảnh thương
hiệu
ÔN TẬP CUỐI KỲ
Ø Các yếu tố vĩ mô
• Yếu tố về môi trường kinh tế và chính trị:
• Sự ổn định chính trị là nhân tố quan trọng góp phần tạo ra môi trường thuận
lợi cho hoạt động kinh doanh du lịch và vì thế nó là yếu tố ảnh hưởng đến
chất lượng dịch vụ du lịch.
Ví dụ: Chính trị bất ổn cũng làm cho chất lượng dịch vụ du lịch giảm sút. Có
thể thấy rằng khi một địa phương hay một đất nước rơi vào khủng hoảng
chính trị, bất cứ nguy cơ nào cũng có thể xảy ra. Một tour du lịch khó có
thể thực hiện hoàn hảo tại những nơi bất ổn về mặt chính trị.
• Sự ổn định về kinh tế góp phần tạo ra mội trường thuận lợi cho hoạt động
kinh doanh du lịch. Nếu kinh tế khủng hoảng, lạm phát tăng cao kéo theo sự
tăng giá của dịch vụ du lịch.
ÔN TẬP CUỐI KỲ
ØCác yếu tố vĩ mô
• Yếu tố về môi trường văn hoá và xã hội
• Các yếu tố văn hoá xã hội như: phong tục tập quán, thói
quen, nếp sống có ảnh hưởng nhất định tới chất lượng dịch
vụ du lịch. Vì thế, các yếu tố văn hoá xã hội góp phần nâng
cao chất lượng dịch vụ du lịch. Những nét văn hoá độc đáo, đ
ặc sắc thường là cơ sở để hình thành lên các dịch vụ du lịch.
Du khách đến địa phương nào có nhiều nét văn hoá độc đáo
đặc sắc thì sẽ có nhiều sự lựa chọn để thoả mãn nhu cầu của
mình. Điều đó góp phần làm cho chất lượng dịch vụ du lịch
được đánh giá cao hơn.
Ví dụ: Vào Huế, các du khách thường không có nhiều sự lựa chọn để
vui chơi giải trí buổi tối, bởi vì với người dân ở đây, một ngày kết thúc
từ rất sớm. Nhịp sống chậm của cư dân Huế đôi khi làm cho việc thực
hiện dịch vụ du lịch không đáp ứng được nhu cầu của khách. Vào các
nhà hàng du khách phải đợi chờ khá lâu để có thể được phục vụ.
ÔN TẬP CUỐI KỲ
ØCác yếu tố vĩ mô
• Yếu tố môi trường tự nhiên và công nghệ
• Môi trường tự nhiên và công nghệ đóng vai trò quan trọng
trong việc thực hiện dịch vụ du lịch.
+ Nếu môi trường tự nhiên tốt : không khí trong lành, không
có gió bão thiên tai là một trong các điều kiện để dịch vụ du
lịch được tiến hành thuận lợi.
+ Nếu điều kiện tự nhiên bấtß ổn : thì nguy cơ về việc tạm
dừng hoặc huỷ bỏ việc chuyển giao dịch vụ du lịch là hoàn
toàn có thể xảy ra. Chất lượng dịch vụ vì thế sẽ bị ảnh hưởng
nghiêm trọng
Ví dụ: việc phát triển của công nghệ thông tin, khách
du lịch sẽ có cơ hội để tìm hiểu và có cái nhìn đa chiều về dịch
vụ du lịch mà mình sẽ mua, vì thế trông đợi về dịch vụ của du
khách cũng gần với dịch vụ được cảm nhận trên thực tế hơn.
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật cũng là động lực để nâng
cao chất lượng các điều kiện thực hiện dịch vụ du lịch.
ÔN TẬP CUỐI KỲ
ØCác yếu tố vi mô
Nhà cung ứng dịch vụ du lịch
Khách du lịch
Đối tác cạnh tranh
ÔN TẬP CUỐI KỲ
ØCác yếu tố vi mô
Nhà cung ứng dịch vụ du lịch
Nhà cung ứng du lịch là một trong hai yếu tố cơ bản
tham gia vào quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ
du lịch, vì vậy yếu tố này có vai trò cực kỳ quan trọng,
ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng dịch vụ du lịch.
Các yếu tố bên trong nhà cung ứng tác động vào chất
lượng dịch vụ du lịch thường là: Nguồn nhân lực, khả
năng tài chính, cơ sở vật chất kỹ thuật, mô hình quản
lý và văn hoá kinh doanh của nhà cung ứng
ÔN TẬP CUỐI KỲ
ØCác yếu tố vi mô
Khách du lịch
Là chủ thể của quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch
vụ du lịch. Các đặc điểm về tâm lý, giới tính, độ tuổi,
tình hình sức khoẻ …của khách du lịch tác động trực
tiếp vào chất lượng dịch vụ du lịch. Mỗi du khách
khác nhau có nhu cầu, sở thích cũng như những trải
nghiệm khác nhau trong du lịch nên có những trông
đợi khác nhau về chất lượng dịch vụ. Và như vậy
đánh giá về chất lượng dịch vụ của du khách cũng
khác nhau.
ÔN TẬP CUỐI KỲ
ØCác yếu tố vi mô
ØSự cạnh tranh của các nhà cung ứng: làm cho chất lượng
dịch vụ tăng lên nhưng cũng có thể làm cho chất lượng
dịch vụ bị giảm xuống. Cạnh tranh một cách lành mạnh là
động lực để chất lượng dịch vụ du lịch tăng lên. Để thu hút
khách du lịch, nhà cung ứng tiến hành công tác đào tạo
nâng cao trình độ nhân viên, cải tiến trang thiết bị, nâng
cấp cơ sở vật chất kỹ thuật, áp dụng các mô hình quản lý
mới…Những việc làm này góp phần nâng cao chất lượng
thực hiện dịch vụ dịch vụ. Đó chính là cạnh tranh lành
mạnh. Ngược lại, cạnh tranh không lành mạnh là nguyên
nhân suy giảm chất lượng thực hiện dịch vụ du lịch. Điển
hình là việc giảm giá nhằm lôi kéo khách hàng. Giảm giá
cũng đồng nghĩa với việc phải cắt giảm một phần dịch vụ
phục vụ khách hàng và như vậy nhu cầu của du khách sẽ
không được thoả mãn đầy đủ. Việc xác định được các yếu
tố vĩ mô và vi mô có ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ du
lịch sẽ là một trong những cơ sở để đưa ra các giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch.
ÔN TẬP CUỐI KỲ
CẢI TIẾN ĐỔI MỚI
1. Hiệu quả Dài hạn, có tính chất lâu dài, không Ngắn hạn, tác động đột ngột.
tác động đột ngột.
2. Tốc độ Những bước đi nhỏ Những bước đi lớn.
3. Khung thời gian Liên tục và tăng lên dần Gián đoạn và không tăng dần
4. Thay đổi Từ từ và liên tục Thình lình và hay thay đổi
5. Liên quan Mọi người Chọn lựa vài người xuất sắc
6. Cách tiến hành Nỗ lực tập thể, có hệ thống Ý kiến và nỗ lực cá nhân
7. Cách thức Duy trì và cải tiến Phá bỏ và xây dựng lại
8. Tính chất Kỹ thuật hiện tại Đột phá kỹ thuật mới, sáng kiến và
lý thuyết mới
9. Các đòi hỏi thực tế Đầu tư ít nhưng cần nỗ lực lớn để Cần đầu tư lớn nhưng ít nỗ lực
duy trì
10. Hướng nỗ lực Vào con người Vào công nghệ
11. Tiêu chuẩn đánh giá Quá trình và cố gắng để có kết quả Kết quả nhằm vào lợi nhuận
tốt hơn
12. Lợi thế Có thể đạt kết quả tốt với nền kinh Thích hợp hơn với nền công nghiệp
tế phát triển chậm phát triển nhanh