Professional Documents
Culture Documents
Sodokethop NTT
Sodokethop NTT
1
MỤC TIÊU
• Tính được các số đo kết hợp
oNguy cơ tương đối, tỉ số số chênh, tỉ số tỉ lệ hiện
mắc
oNguy cơ qui trách, và nguy cơ qui trách dân số
• Lý giải được Ý NGHĨA của một số đo kết hợp để
oXác định một nguyên nhân gây bệnh
oĐịnh lượng được tác động của một nguyên nhân
đối với tình trạng sức khỏe của một cộng đồng.
2
GIỚI THIỆU
Xác định nguyên nhân của bệnh
So sánh
3
NGUY CƠ TƯƠNG ĐỐI
4
NGUY CƠ TƯƠNG ĐỐI
• Một nghiên cứu đoàn hệ được thực hiện để xác
định người TIẾP TỤC HTL sau NMCT có nguy cơ
tử vong cao hơn người bỏ HTL.
• Theo dõi 156 bệnh nhân NMCT trong 5 năm
• 27 người tử vong trong số 75 người tiếp tục HTL
• Ở nhóm bỏ HTL có 14 người tử vong
5
NGUY CƠ TƯƠNG ĐỐI
D +/ E+ ~ D +/ E-
Tiếp tục HTL sau Tử vong (D) Tổng
NMCT (E) Có Không
Có 27 48 75
Không 14 67 81
Tổng 41 115 156
R1 = 27 / 75 trong 5 năm
R0 = 14 / 81 trong 5 năm
6
NGUY CƠ TƯƠNG ĐỐI
D+/ E+ ~ D+/ E-
7
NGUY CƠ TƯƠNG ĐỐI
• R1 : R0 = RR
• RR = Relative Risk
NGUY CƠ TƯƠNG ĐỐI
8
NGUY CƠ TƯƠNG ĐỐI
RR = [a / (a + b)] : [c / (c + d)]
9
TỈ SỐ TỈ SUẤT
• Xác định mối liên quan giữa mức độ
cholesterol HT và tử vong, một nghiên cứu
đoàn hệ hồi cứu được thực hiện vào năm 1992
• 40.000 người nam da trắng từ 25-39 tuổi ở
Chicago được chọn vào nghiên cứu từ 1967
đến 1973 với thời gian theo dõi trung bình 14-
15 năm
10
TỈ SỐ TỈ SUẤT
• Ở nhóm cholesterol xấp xỉ cao có 26 người
chết do BMV trong 36.581 người-năm theo dõi
• Ở nhóm có cholesterol bình thường có 14
người chết do BMV trong 68.239 người năm
theo dõi
11
TỈ SỐ TỈ SUẤT
Mối liên quan giữa cholesterol và tử vong do BMV
Cholesterol Chết do BMV Người-Năm
(E) (D)
Có Không
Xấp xĩ cao 26 ……… 36,581
R1 = 26 / 36,581 người-năm
RR = 3,5
R0 = 14 / 69,239 người-năm
12
TỈ SỐ TỈ SUẤT
D +/ E+ ~ D +/ E-
13
TỈ SỐ TỈ SUẤT
Phơi Bệnh Tổng
nhiễm Có Không
Có a ………. NTG1
Không c ………. NTG0
Tổng a+c ………. NTG1 + NTG0
RR = (a / NTG1) : (c / NTG0)
14
TỈ SỐ SỐ CHÊNH
15
SỐ CHÊNH
SỐ CHÊNH: ODDS
16
SỐ CHÊNH
17
SỐ CHÊNH
18
TỈ SỐ SỐ CHÊNH
O1 = 27 / 48
OR = ad : bc
O0 = 14 / 67 21
TỈ SỐ SỐ CHÊNH
D+/ E+ ~ D+/ E-
O1 = 27 / 48 O0 = 14 / 67
O1 : O0 = 2,7
O1 : O0 = OR
OR = Odds Ratio
TỈ SỐ SỐ CHÊNH
23
MỐI LIÊN QUAN GIỮA OR VÀ RR
a c
RR = :
a+b c+d
c+d # d
RR = (a / b) : (c / d) = ad / bc = OR
24
TỈ SỐ SỐ CHÊNH
Số chênh E+ /D- = O0
= P0 : (1 – P0)
= (7 / 33) : [1 – (7 / 33)]
= 7 / 26 27
TỈ SỐ SỐ CHÊNH
E+/ D+ ~ E+/ D-
O1 = 17 / 20 O0 = 7 / 26
O1 : O0 = 3,2 OR = ad : bc
O1 : O0 = OR
OR = Odds Ratio
TỈ SỐ SỐ CHÊNH
29
TỈ SỐ TỈ LỆ HIỆN MẮC
30
TỈ SỐ TỈ LỆ HIỆN MẮC
Mẹ uống Cân nặng sơ sinh Tổng
rượu Nhẹ cân Bình thường
Có 64 170 234
Không 36 130 166
Tổng 100 300 400
Tỉ lệ nhẹ cân ở trẻ có mẹ uống rượu
P1 = 64 : 234
Tỉ lệ nhẹ cân ở trẻ có mẹ không uống rượu
P2 = 36 / 166
31
TỈ SỐ TỈ LỆ HIỆN MẮC
Mẹ uống Cân nặng sơ sinh Tổng
rượu Nhẹ cân Bình thường
Có 64 170 234
Không 36 130 166
Tổng 100 300 400
Tỉ số tỉ lệ hiện mắc = P1 : P2
= 1,26
KTC 95% = 0,88 – 1,80
32
TỈ SỐ TỈ LỆ HIỆN MẮC
Mẹ uống Cân nặng sơ sinh Tổng
rượu Nhẹ cân Bình thường
Có 64 170 234
Không 36 130 166
Tổng 100 300 400
Tỉ số tỉ lệ hiện mắc = (64 : 234) : (36 / 166)
PR (Prevalence ratio) = P1 : P2
PR = [a / (a + b)] : [c / (c + d)]
33
LÝ GIẢI GIÁ TRỊ
SỐ ĐO KẾT HỢP
RR Lí giải
0 – 0.3 Lợi ích mạnh (Strong benefit)
0.4 – 0.5 Lợi ích trung bình
0.6 – 0.8 Lợi ích yếu
0.9 – 1.1 Không liên quan (No effect)
1.2 – 1.6 Gây hại ít
1.7 – 2.5 Gây hại trung bình
> 2.6 Gây hại nhiều (Strong hazard)
Greenberg RS , Ibrahim MA. The case-control study. In: Oxford Textbook
of Public Health. Oxford, Oxford University Press, 1990, p131
34
NGUY CƠ QUY TRÁCH
35
NGUY CƠ QUY TRÁCH
Ở NHÓM PHƠI NHỄM
Tiếp tục HTL sau Tử vong (D) Tổng
NMCT (E) Có Không
Có 27 48 75
Không 14 67 81
Tổng 41 115 156
Ở những người tiếp tục HTL sau NMCT, có bao
nhiêu người bị tử vong THẬT SỰ do tiếp tục HTL?
36
NGUY CƠ QUY TRÁCH
Ở NHÓM PHƠI NHỄM
Tiếp tục HTL sau Tử vong (D) Tổng
NMCT (E) Có Không
Có 27 48 75
Không 14 67 81
Tổng 41 115 156
37
NGUY CƠ QUY TRÁCH
Ở NHÓM PHƠI NHỄM
R1 – R0 = 19 / 100 trong 5 năm
38
NGUY CƠ QUY TRÁCH
Ở NHÓM PHƠI NHỄM
R1 – R0 = 19 / 100 trong 5 năm
39
NGUY CƠ QUY TRÁCH
Ở NHÓM PHƠI NHỄM
AR = R1 – R0
Attributable Risk
NGUY CƠ QUI TRÁCH
RD = Risk Difference = Hiệu số nguy cơ
40
NGUY CƠ QUY TRÁCH
Ở NHÓM PHƠI NHỄM
Số mới mắc
AR
AR% = AR / R1
= (R1 – R0) : R1
AR% = AR : R1
= 0,53 # 53%
42
PHẦN TRĂM NGUY CƠ QUY
TRÁCH Ở NHÓM PHƠI NHỄM
Những người CHẾT do tiếp tục HTL sau NMCT,
có 53% các trường hợp chết THỰC SỰ do tiếp
tục HTL
Nếu những người chết do tiếp tục HTL BỎ HTL
SAU NMCT, 53% trong tổng số ca chết ở những
người tiếp tục HTL sẽ được GIẢM
43
NGUY CƠ QUY TRÁCH DÂN SỐ
44
NGUY CƠ QUY TRÁCH DÂN SỐ
Tiếp tục HTL sau Tử vong (D) Tổng
NMCT (E) Có Không
Có 27 48 75
Không 14 67 81
Tổng 41 115 156
46
NGUY CƠ QUY TRÁCH DÂN SỐ
Tiếp tục HTL sau Tử vong (D) Tổng
NMCT (E) Có Không
Có 27 48 75
Không 14 67 81
Tổng 41 115 156
trong 5 năm
47
NGUY CƠ QUY TRÁCH DÂN SỐ
• Theo dõi TOÀN BỘ DÂN SỐ NGHIÊN CỨU trong
5 năm, cứ 1000 người có 90 người chết THẬT SỰ
do tiếp tục HTL sau NMCT
48
NGUY CƠ QUY TRÁCH DÂN SỐ
49
PHẦN TRĂM
NGUY CƠ QUY TRÁCH DÂN SỐ
PAR% = PAR / RT = 34%
51
SỐ ĐO KẾT HỢP DẠNG TỈ SỐ
• ĐỘ LỚN CỦA HẬU QUẢ người có phơi nhiễm
phải gánh chịu, so với người không phơi nhiễm
oRR: nguy cơ tương đối, tính từ số mới mắc,
dùng trong nghiên cứu đoàn hệ
oOR: tỉ số số chênh, dùng trong nghiên cứu
đoàn hệ, bệnh chứng, cắt ngang
oPR: tỉ số tỉ lệ hiện mắc, tính từ số hiện mắc,
dùng trong nghiên cứu cắt ngang
52
SỐ ĐO KẾT HỢP DẠNG TỈ SỐ
RR , OR, PR = 1
Yếu tố PN KHÔNG liên quan đến bệnh
RR , OR, PR > 1
RR , OR, PR < 1
53
SỐ ĐO KẾT HỢP DẠNG HIỆU SỐ
54
SỐ ĐO KẾT HỢP DẠNG HIỆU SỐ
55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
56