Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước, sau đó
khuấy kĩ và lọc?
A. Bột đá vôi và muối ăn. B. Bột than và bột sắt.
C. Đường và muối. D. Giấm và rượu.
Câu 2: Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là
A. lọc. B. chưng cất.
C. bay hơi. D. để yên để muối lắng xuống gạn đi.
Câu 3: Rượu etylic( cồn) sôi ở 78,3 nước sôi ở 100 C. Muốn tách rượu ra khỏi hỗn hợp nước có thể dùng
0 0
6
Câu 16: Dãy nào gồm các khí đều có thể thu được vào lọ bằng phương pháp dời chỗ không khí như mô tả hình
bên?
A. NH3, CO2, Cl2, CH4. B. H2, N2, CO2, Cl2.
C. CO2, SO2, NO2, O2. D. CO2, O2, NH3, Cl2.
Câu 17: Dãy nào gồm các khí đều có thể thu được vào lọ bằng phương pháp dời
chỗ không khí như mô tả hình bên?
A. NH3, H2, CH4. B. H2, CH4, Cl2.
C. NH3, CH4, O2. D. H2, NH3, Cl2.
Câu 18: Hợp chất (A) có phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố C, H, O lần lượt là
60%; 13,33%; 26,67%. Biết tỉ khối hơi của A so với khí hiđro bằng 30. Tổng số nguyên tử trong một phân tử
A là:
A. 11. B. 12. C. 10. D. 9.
Câu 19: Hợp chất (B) gồm các nguyên tố K, Cl, O có công thức hóa học trùng công thức đơn giản. Biết
phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố lần lượt là 28,16%; 25,63%; 46,21%. Tổng số nguyên tử trong một
phân tử B là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 20: Để tác dụng vừa đủ với 0,5 gam khí hiđro thì cần dùng thể tích O2 (đktc) là
A. 1,4 lít. B. 2,8 lít. C. 4,8 lít. D. 5,6 lít.
Câu 21: Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Ca; 0,2 mol Na; 0,3 mol Al; 0,1 mol Mg thì số mol khí
oxi (đktc) cần cho phản ứng đốt cháy là
A. 0,375. B. 0,50. C. 0,75. D. 0,80.
Câu 22: Hỗn hợp khí Y gồm khí metan và khí nitơ có tỉ khối so với H2 bằng 12,5. Phần trăm thể tích của khí
metan trong hỗn hợp là
A. 20%. B. 25%. C. 80%. D. 75%.
Câu 23: Cho 13 gam kẽm vào dung dịch chứa 16,425 gam HCl đến khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít
khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 3,36. C. 5,04. D. 10,08.
Câu 24: Đốt cháy hết 16,25 gam một kim loại M hóa trị II trong khí oxi thì thấy có 4,0 gam khí oxi phản
ứng. Kim loại M là
A. Ca. B. Zn. C. Mg. D. Cu.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 2,16 gam kim loại R trong khí oxi thu được 4,08 gam một oxit của kim loại R duy
nhất. Công thức hóa học của oxit là
A. Na. B. Ca. C. Al. D. Fe.
Câu 26: Đốt cháy 6,0 gam hỗn hợp Y gồm các kim loại Al, Fe, Zn trong khí oxi, sau một thời gian thu được
8,08 gam chất rắn Z gồm các oxit kim loại và kim loại còn dư. Thể tích khí oxi đã phản ứng (đktc) là
A. 1,344. B. 1,456. C. 1,568. D. 1,792.
Câu 27: Cho 10 gam một mẫu vật (chứa kim loại M và tạp chất trơ) tác dụng với dung dịch HCl dư theo sơ
đồ phản ứng: M + HCl − → MClx + H2. Sau phản ứng thu được 40,05 gam MClx và 10,08 lít khí H2 (đktc).
Phần trăm khối lượng của kim loại M trong mẫu vật trên là
A. 54%. B. 46%. C. 81%. D. 19%.
Câu 28: Hỗn hợp X gồm 7 gam khí N2 và 8 gam khí O2. Thể tích của hỗn hợp X (đktc) là
A. 10,08 lít. B. 11,2 lít. C. 12,32 lít. D. 16,8 lít.
Câu 29: Có 3 lọ khí chứa riêng biệt các khí CH4, O2, SO2 có thể tích (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) lần
lượt là 4V, 2V, V. Lượng chất khí trong lọ nào có khối lượng nặng nhất?
A. Lọ CH4. B. Lọ O2. C. Lọ SO2. D. Nặng bằng nhau.
Câu 30: Lọ nước cất có chứa 4,5.1023 phân tử nước. Khối lượng của nước có trong lọ là
A. 8,1 gam. B. 10,8 gam. C. 12,6 gam. D. 13,5 gam.
Câu 31: Tổng số nguyên tử có trong 19,75 gam amoni hiđrocacbonat NH4HCO3 (bột nở) là bao nhiêu?
A. 15.1024. B. 1,5.1023. C. 1,5.1024. D. 7,5.1023.
Câu 32: Để đốt cháy hết hỗn hợp X gồm các phi kim S, C, P có số mol tương ứng là 0,1; 0,2; 0,1 thì cần m
(gam) khí oxi, sau phản ứng chỉ thu được các sản phẩm SO2, CO2, P2O5. Giá trị của m là
A. 12,8. B. 14,4. C. 13,6. D. 16,0.
7
Câu 33: Đốt cháy 3,1 gam phốt pho trong lọ chứa 2,24 lít khí O2 (đktc) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m
gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 5,68. B. 7,10. C. 6,30. D. 4,97.
Câu 34: Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và MgO trong đó nguyên tố oxi chiếm 32% theo khối lượng. Tỉ lệ số mol
của Fe2O3 và MgO tương
ứng là
A. 1:1. B. 1:2. C. 1:3. D. 2:1.
Câu 35: Hỗn hợp X gồm MgO và CuO trong đó nguyên tố oxi chiếm 28% theo khối lượng. Tỉ lệ số mol của
MgO và CuO tương ứng là
B. 1:2. B. 4:3. C. 2:3. D. 3:2.
Câu 36: Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ thủy tinh giống nhau (về dung tích và khối lượng). Một học sinh
thu vào mỗi lọ đó một trong các chất khí không màu, không mùi: CO2, H2, N2 . Biết rằng mỗi lọ đều chứa
đầy chất khí và đều không có nhãn ghi tên khí. Phương pháp nào dưới đây có thể phân biệt được mỗi chất
khí trong các lọ?
A. Mở lọ mỗi khí và đưa que đóm đang cháy vào mỗi lọ.
B. Dẫn lần lượt từng khí đi qua nước vôi trong.
C. Cân mỗi lọ khí trên cân điện tử.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 37: Cho x mol H2 tác dụng với x mol O2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được
những chất nào?
A. H2O. B. H2O, H2. C. O2. D. H2O, O2.
Câu 38: Để chuẩn bị cho buổi thực hành thí nghiệm, bạn Nam đã điều chế khí oxi bằng cách nung m (gam)
kali pemanganat KMnO4. Bạn Nam đã thu được 5 lọ đầy khí oxi (mỗi lọ có thể tích 120 ml) ở điều kiện
200C, 1atm. Biết rằng trong quá trình điều chế lượng oxi bị thất thoát
mất 20%. Biết phản ứng nung KMnO4 xảy ra hoàn toàn theo sơ đồ sau:
KMnO4 ⎯⎯ → K2MnO4 + MnO2 + O2
0
t
8
*Câu 48: Hai chất khí có thể tích bằng nhau ( đo cùng nhệt độ và áp suất) thì
A. Khối lượng của 2 khí bằng nhau B. Số mol của 2 khí bằng nhau
C. Số phân tử của 2 khí bằng nhau D. B, C đúng
Câu 49: Muốn thu khí NH3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Để đứng bình
B. Đặt úp ngược bình
C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình
D. Cách nào cũng được
Câu 50: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?
A. Khí Mêtan (CH4) B. Khí cacbon oxit (CO)
C. Khí Heli (He) D. Khí Hiđro (H2)
Câu 51: Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là
A. 8g B. 9g C. 10g D. 12g
Câu 52: Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau
A. O2 B. H2S C. CO2 D. N2
Câu 53: Oxit có công thức hoá học RO2, trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R
trong 1 mol oxit là
A. 16g B. 32g C. 48g D. 64g
Câu 54: Hợp chất trong đó sắt chiếm 70% khối lượng là hợp chất nào trong số các hợp chất sau :
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeS
Câu 55: Cho các oxit: NO2, PbO, Al2O3, Fe3O4. Oxit có phần trăm khối lượng oxi nhiều hơn cả là
A. NO2 B. PbO C. Al2O3 D. Fe3O4
Câu 56: Hãy suy luận nhanh để cho biết chất nào giàu nitơ nhất trong các chất sau?
A. NO B. N2O C. NO2 D. N2O5
Câu 57: Những chất dùng làm phân bón hoá học sau đây, chất nào có phần trăm khối lượng nitơ (còn gọi
hàm lượng đạm) cao nhất?
A. Natri nitrat NaNO3 B. Amoni sunfat (NH4)2SO4
C. Amoni nitrat NH4NO3 D. Urê (NH2)2CO
Câu 58: Cho cùng một khối lượng các kim loại là Mg, Al, Zn, Fe lần lượt vào dung dịch H2SO4 loãng, dư
thì thể tích khí H2 lớn nhất thoát ra là của kim loại nào sau đây?
A. Mg B. Al C. Zn D. Fe
Câu 59: Thổi một luồng không khí khô đi qua ống đựng bột đồng dư, nung nóng, Khí thu được sau phản
ứng là khí nào sau đây?
A. Cacbon đioxit B. Nitơ C. Oxi D. Hiđro
Câu 60: Cho 112g Fe tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 254 g muối sắt(II) clorua FeCl2 và
4 g khí hiđro H2. Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là:
A. 146g B. 156g C. 78g D. 200g
Câu 61: 1 mol nước chứa số nguyên tử là
A. 6.1023. B. 12.1023. C. 18.1023. D. 24.1023.
Câu 62: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu nguyên tử?
A. 6.1023. B. 6.1023. C. 12.1023. D. 18.1023.
Câu 63: Số nguyên tử sắt có trong 280 gam sắt là
A. 20,1.1023. B. 25,1.1023. C. 30.1023. D. 35,1.1023.
Câu 64: Số mol phân tử N2 có trong 280 gam nitơ là
A. 9 mol. B. 10 mol. C. 11 mol. D. 12mol.
Câu 65: Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.10 phân tử CO2?
23
9
C. 1,7.1021 phân tử. D. 1,7.1020 phân tử.
Câu 67: Trong 24 gam MgO có bao nhiêu phân tử MgO?
A. 2,6.1023 phân tử. B. 3,6.1023 phân tử.
C. 3,0.1023 phân tử. D. 4,2.1023 phân tử.
Câu 68: Hai chất khí có thể tích bằng nhau (đo cùng nhệt độ và áp suất) thì
A. khối lượng của 2 khí bằng nhau. B. số mol của 2 khí bằng nhau.
C. số phân tử của 2 khí bằng nhau. D. B, C đúng
Câu 69: Muốn thu khí NH3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Đặt đứng bình.
B. Đặt úp ngược bình.
C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình.
D. Cách nào cũng được.
Câu 70: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?
A. Khí metan (CH4). B. Khí cacbon oxit (CO).
C. Khí heli (He). D. Khí hiđro (H2).
Câu 71: Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là
A. 8 gam. B. 9 gam. C.10 gam. D. 12 gam.
Câu 72: Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK< 1. A là khí nào trong các khí sau?
A. O2 B. H2S C. CO2 D. N2
Câu 73: Oxit có công thức hoá học RO2, trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R
trong 1 mol oxit là
A. 16 gam. B. 32 gam. C. 48 gam. D. 64 gam.
Câu 74: Hợp chất trong đó sắt chiếm 70% khối lượng là hợp chất nào trong số các hợp chất sau?
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeS
Câu 75: Cho các oxit: NO2, PbO, Al2O3, Fe3O4. Oxit có phần trăm khối lượng oxi nhiều hơn cả là
A. NO2 B. PbO C. Al2O3 D. Fe3O4
Câu 76: Hãy suy luận nhanh để cho biết chất nào giàu nitơ nhất trong các chất sau?
A. NO B. N2O C. NO2 D. N2O5
Câu 77: Những chất dùng làm phân bón hoá học sau đây, chất nào có phần trăm khối lượng nitơ (còn gọi
hàm lượng đạm) cao nhất?
A. Natri nitrat NaNO3 B. Amoni sunfat (NH4)2SO4
C. Amoni nitrat NH4NO3 D. Urê (NH2)2CO
Câu 78: Cho cùng một khối lượng các kim loại là Mg, Al, Zn, Fe lần lượt vào dung dịch H2SO4 loãng, dư
thì thể tích khí H2 lớn nhất thoát ra là của kim loại nào sau đây?
A. Mg B. Al C. Zn D. Fe
Câu 79: Thổi một luồng không khí khô đi qua ống đựng bột đồng dư, nung nóng, khí thu được sau phản ứng
là khí nào sau đây?
A. Cacbon đioxit B. Nitơ C. Oxi D. Hiđro
Câu 80: Cho 112g sắt (Fe) tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric (HCl) tạo ra 254 gam muối sắt(II)
clorua (FeCl2) và 4 g khí hiđro (H2). Khối lượng axit clohidric đã tham gia phản ứng là
A.146 gam. B. 156 gam. C. 78 gam. D. 200 gam.
Câu 81. Cho phản ứng hóa học sau: Al + H2 SO4 ⎯⎯ → Al2 (SO4 )3 + H2 . Số mol H2SO4 phản ứng hết với 6 mol
Al là
A. 6 mol. B. 9 mol. C. 3 mol. D. 5 mol.
Câu 82. Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Mg + HCl ⎯⎯→ MgCl2 + H2 . Sau phản ứng thu được 2,24 lít
(đktc) khí hiđro thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là
A. 2,4 gam. B. 12 gam. C. 2,3 gam. D. 7,2 gam.
Câu 83. Để tác dụng vừa đủ với 0,5 gam khí hiđro thì cần dùng thể tích O2 (đktc) là
A. 1,4 lít. B. 2,8 lít. C. 4,8 lít. D. 5,6 lít.
10
Câu 84. Cho 12,8 gam một kim loại R hóa trị II tác dụng với khí clo vừa đủ, thu được 27 gam muối clorua
(RCl2). R là kim loại
A. Fe. B. Ca. C. Cu. D. Mg.
Câu 85. Đốt cháy hoàn toàn 2,16 gam kim loại R (hóa trị III) trong khí oxi thu được 4,08 gam một oxit của kim loại
R duy nhất. Công thức hóa học của oxit là
A. Na. B. Ca. C. Al. D. Fe.
11