Professional Documents
Culture Documents
1
https://www.doitpoms.ac.uk/tlplib/miller_indices/aims.php
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
• Tinh thể: sắp xếp sít chặc và có trật tự trong khômg gian • Vô định hình: sắp xếp không sít chặc và không có trật tự
E E
Góc giữa các mặt a và
Khoảng cách giữa b, a và c hoặc b và c
Khoảng cách nhỏ nhất trên những tinh thế có
các hạt
giữa các hạt giá trị không đổi.
r r
2
https://www.doitpoms.ac.uk/tlplib/miller_indices/aims.php
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
3
https://www.doitpoms.ac.uk/tlplib/miller_indices/aims.php
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
1. Tâm đối xứng [ C ]: Là 1 điểm trong hình mà bất kỳ đường thẳng nào qua nó đều cắt hình tại 2
điểm cách đều 2 bên của nó.
2. Mặt đối xứng [P] (hoặc [m]) : Mặt đối xứng là 1 mặt phẳng chia hình ra 2 phần bằng nhau ,
phần này đối với phần kia là ảnh của nhau qua gương.
4
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
5
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
6
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
✓ Những yếu tố đối xứng trong hình vô hạn hay các yếu tố đối xứng vị trí
1. Trục tịnh tiến (Lt): là 1 phương trong hình mà khi ta tịnh tiến hình 1 đoạn thẳng nhất định
song song với phương đó thì hình sẽ trở về vị trí tương tự vị trí cũ trong không gian và
đoạn thẳng đó gọi là bước tịnh tiến hay chu kỳ tịnh tiến .
2. Mặt ảnh trượt (Pt): là một tập hợp gồm 1 mặt đối xứng và 1 phép tịnh tiến song song với
mặt đối xứng đó tác dụng đồng thời. LT
3. Trục xoắn ốc : LXn: là một tập hợp gồm 1 trục đối xứng và 1 phép tịnh tiến song song trục
đối xứng đó tác dụng đồng thời .
7
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
8
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
10
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
đáy (C)
a=b≠c;
- Tâm của ô mạng ta được ô α = β = 90o ;
γ = 120o
mạng cơ sở loại tâm khối (I).
- Tâm của các mặt ta được ô a=b=c;
α = β = γ = 90o
Bán kính nguyên tử và Cấu trúc tinh thể của 16 kim loại
Bán kính Bán kính
Cấu trúc nguyên tử Cấu trúc nguyên tử
Kim loại tinh thể (nm) Kim loại tinh thể (nm)
FCC = Lập phương tâm diện; HCP: Lục phương (giác) xếp chặt; BCC = Lập phương tâm khối
12
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
Các tính chất của tinh thể được đánh giá qua các khái niệm: Mắt – Đơn vị cấu trúc, Độ chặt sít, Khối lượng thể tích, Số phối trí
✓ Mắt tinh thể (Z) – Đơn vị cấu trúc: là thực thể nhỏ nhất có thể phân biệt được và lặp lại 1 cách tuần hoàn trong không gian.
➢ Đối với tinh thể ở mức độ vi mô, mắt là 1 hạt (nguyên tử, ion, phân tử ).
▪ Trong kim loại đồng, mắt là 1 nguyên tử đồng.
▪ Trong CaCO3: Mắt là 1 kết hợp của 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử ôxy .
➢ Cách xác định số mắt trong ô mạng :
▪ Hạt nằm ngoài ô mạng: không tính
▪ Hạt nằm ở đỉnh (Corner) : 1x1/8 =1/8 mắt.
▪ Hạt nằm ở cạnh (Edge): 1x1/4 = 1/4 mắt.
▪ Hạt nằm ở mặt (Face): 1x1/2=1/2 mắt.
▪ Hạt nằm bên trong (Interior): 1 mắt
➢ Ô mạng nguyên thủy (P): Z =8x1/8 =1mắt
➢ Ô mạng tâm khối (I) Z=8x1/8+1 =2 mắt
➢ Ô mạng tâm đáy (C) Z=8x1/8+2x1/2 =2 mắt
➢ Ô mạng tâm diện (F) Z= 8x1/8+6x1/2 =4 mắt
13
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
Các tính chất của tinh thể được đánh giá qua các khái niệm: Mắt – Đơn vị cấu trúc, Độ chặt sít, Khối lượng thể tích, Số phối trí
vs.
➢ Xếp chồng các mô hình 2D ta được các cấu trúc 3D của các tinh thể
14
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
Các tính chất của tinh thể được đánh giá qua các khái niệm: Mắt – Đơn vị cấu trúc, Độ chặt sít, Khối lượng thể tích, Số phối trí
15
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
Các tính chất của tinh thể được đánh giá qua các khái niệm: Mắt – Đơn vị cấu trúc, Độ chặt sít, Khối lượng thể tích, Số phối trí
✓ Tinh thể Po (Polonium) có cấu trúc lập phương và cạnh của ô mạng (unit cell) là 336 pm
16
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
Các tính chất của tinh thể được đánh giá qua các khái niệm: Mắt – Đơn vị cấu trúc, Độ chặt sít, Khối lượng thể tích, Số phối trí
Các tính chất của tinh thể được đánh giá qua các khái niệm: Mắt – Đơn vị cấu trúc, Độ chặt sít, Khối lượng thể tích, Số phối trí
APF = C = 0.52
APF = C = 0.68
19
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
Các liên kết có mặt trong tinh thể: Liên kết ion, Liên kết đồng hóa trị, Liên kết kim loại, Liên kết Van der Waals
✓ Quan hệ giữa hình dáng tinh thể và thành phần hóa học (quy tắc kinh nghiệm):
- Thành phần hóa học của chất mà càng đơn giản thì tinh thể càng có tính đối xứng cao
✓ 50% nguyên tố và gần 70% hợp chất 2 nguyên tố hình thành những tinh thể dạng lập phương;
✓ 74-85% hợp chất có 4-5 nguyên tố trong phân tử hình thành những tinh thể dạng tam phương và lục
phương.
✓ 80% hợp chất hữu cơ phức tạp hình thành tinh thể dạng trực thoi và đơn tà
✓ Những chất có cấu tạo giống nhau kết tinh thành những dạng tinh thể tương tự nhau:
→ Qui luật đồng hình của Mitscherlich.
Calcite – CaCO3 21
Tam phương - rhombohedral
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
✓ Phân loại hóa học của tinh thể: Theo bản chất của các tiểu phân (cấu trúc và dạng liên kết hóa học giữa chúng
có thể phân biệt các loại tinh thể sau: Tinh thể nguyên tử, Tinh thể ion, Tinh thể kim loại, Tinh thể phân tử.
22
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
✓ Phân loại hóa học của tinh thể: Theo bản chất của các tiểu phân (cấu trúc và dạng liên kết hóa học giữa
chúng có thể phân biệt các loại tinh thể sau: Tinh thể nguyên tử, Tinh thể ion, Tinh thể kim loại, Tinh thể
phân tử.
➢ Tinh thể nguyên tử:
▪ Tiểu phân cấu tạo là những nguyên tử phân bố thật đều đặn tại những nút của mạng không gian
và liên kết với nhau bằng lực liên kết cộng hóa trị (phân cực hoặc không phân cực).
✓ Liên kết này tạo ra khi 2 hoặc nhiều nguyên tử góp chung nhau 1 số điện tử để có đủ 8 điện
tử lớp ngoài cùng (điện tử hóa trị ) → Liên kết cộng hóa trị là một liên kết mạnh
✓ Cường độ liên kết phụ thuộc rất mạnh vào đặc tính liên kết giữa các điện tử hóa trị với hạt
nhân
VD: Các bon ở dạng thù hình kim cương có liên kết cộng hóa trị rất mạnh vì 4 điện tử liên kết liên
kết trực tiếp với hạt nhân; Sn cùng nhóm với cacbon thể hiện tính liên kết cộng hóa trị rất yếu vì 4
điện tử hóa trị nằm xa hạt nhân, do đó có lực liên kết yếu với hạt nhân → T nóng chảy của kim
cương > 3550oC , của Sn là 270oC.
✓ Số phối trí của nguyên tử trong tinh thể nguyên tử thường có giá trị từ 1 – 8 → Mỗi nguyên
tử chỉ tạo được một số có hạn các mối liên kết quanh nó
23
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
25
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
CsCl
Lục phương
1: Lập phương tâm diện (FCC); 2: Lục giác xếp chặc (HCP); 3: Lập phương tâm khối (BCC);
30
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
33
Câu 51: Mạng lưới tịnh tiến Bravais của Titan là lập phương tâm khối. Hãy tính cạnh a của ô mạng cơ sở của titan theo bán kính nguyên tử (r) của nó.
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
➢ Chỉ
Câu số
d đúng Miller (William Hallowes Miller)
➢ Phương pháp xác định:
▪ Xét mạng tinh thể được tạo nên từ ô mạng cơ bản với chiều dài
a, b, c trên các trục tương ứng x, y, z
▪ Giả sử có một mặt mạng trong ô mạng cơ bản, cắt trục x tại
a/2 (1/2), trục y tại b/1 (1/1) và trục z tại c/2 (1/2)
▪ Nghich đảo (Reciprocal) các tọa độ giao điểm này, ta được
chỉ số Miller của mặt mạng (212)
▪ Nếu các điểm cắt trên các trục x, y, z có tọa độ là 1/h, 1/k và
1/l, ta có chỉ số Miller là (hkl)
34
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
Hình 1 mặt mạng trong ô mạng cơ bản, cắt trục Hình 2, mặt mạng trong ô mạng cơ bản, cắt
x tại a (1/1), trục y tại b/2 (1/2) và không cắt trục x tại a (1/1), trục y tại -b/1 (1/-1) và cắt
trục z (cắt tại ) tại c/0 (1/0) trục z tại c/2 (1/2)
➢ Nghich đảo các điểm cắt này, ta được ➢ Nghich đảo các điểm cắt này, ta được
chỉ số Miller của mặt mạng (120) chỉ số Miller của mặt mạng (1-12) →
(11ത 2)
Hình 2
Hình 1 35
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
36
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
✓ Quy ước về cách viết chỉ số Miller. Khi đề cập đến một mặt cụ thể,
người ta sử dụng dấu ( ) (hkl),
✓ Khi đề cập đến một tập hợp các mặt có liên quan đến tính đối xứng,
thì các dấu ngoặc { } được sử dụng {hkl} (100)
✓ Mặt kiểu (100) trong hệ tinh thể lập phương có thể các chỉ số Miller
tương ứng là (100), (010), (001), (1ത 00), (01ത 0) và (001ത ) do yếu tố đối
xứng của hình lập phương, chỉ phụ thuộc vào cách xác định các trục
(010)
của ô mạng cơ bản
→ Tập hợp các mặt (100), (010), (001), (1ത 00), (01ത 0) và (001ത ) có
thể được viết thành {100}
37
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
➢ Các mặt mạng song song – Khoảng cách giữa các mặt mạng (dhkl) (Interplanar spacing - d-spacing)
Lập phương
Tứ phương
Trực thoi
Lục phương
Đơn tà
Tam tà
38
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
39
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
40
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
Phổ nhiễu xạ tia X của Fe với cấu trúc tinh thể lâph phương tâm khối (BCC ) 41
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
42
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
Chương 3: Tinh thể học – Tinh thể muối ăn NaCl (tinh thể ion điển hình)
Cấu trúc khối lập phương của NaCl thu được khi hai đơn vị cơ bản FCC (Face Centered Cubic)
đan xen dọc theo đường chéo của thân ở khoảng cách bằng 1/4 cạnh khối lập phương.
43
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
Chương 3: Tinh thể học – Tinh thể kim cương (tinh thể nguyên tử điển hình)
Cấu trúc khối lập phương của kim cương thu được khi hai đơn vị cơ bản FCC (Face Centered
Cubic) đan xen dọc theo đường chéo của thân ở khoảng cách bằng 1/4 cạnh khối lập phương.
a
𝑎
𝑥Ԧ + 𝑦Ԧ + 𝑧Ԧ
4
44
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
Chương 3: Tinh thể học – Tinh thể kim cương (tinh thể nguyên tử điển hình)
45
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
Chương 3: Tinh thể học – Tinh thể kim cương (tinh thể nguyên tử điển hình)
Hình chiếu bằng của cấu trúc tinh thể kim cương
46
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
Chương 3: Tinh thể học – Tinh thể kim cương (tinh thể nguyên tử điển hình)
47
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
Chương 3: Tinh thể học – Tinh thể kim cương (tinh thể nguyên tử điển hình)
48
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
Chương 3: Tinh thể học – Tinh thể kim cương (tinh thể nguyên tử điển hình)
49
Khoa Khoa học và Công nghệ Tiên tiến – Chương trình PFIEV
PGS. TS. Nguyễn Đình Lâm
Chương 3: Tinh thể học – Tinh thể kim cương (tinh thể nguyên tử điển hình)
50