You are on page 1of 69

1.1.

Nguồn gốc của giá trị thặng dư


1.1.1. Công thức chung của tư bản
- Tiền trong lưu thông HH giản đơn:
H-T-H

6
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
- Với tư cách là tư bản:
T - H - T’

7
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
SO SÁNH

Hai giai đoạn đối lập nhau là mua và bán


hợp thành
Giống Hai nhân tố vật chất đối diện nhau là tiền
nhau và hàng
Hai người có quan hệ kinh tế với nhau là 8

người mua và người bán


Khác nhau

H-T-H T - H - T’
Điểm xuất phát, kết thúc của Hàng Tiền
sự vận động
GTSD của điểm xuất phát, Khác nhau về chất Giống nhau về chất
kết thúc của vận động
GT của điểm xuất phát, kết Giống nhau về số lượng Khác nhau về số lượng
thúc của vận động T’>T (T’=T+t)
Mục đích cuối cùng của sự GTSD Sự tăng lên của GT
vận động
Giới hạn của sự vận động Có giới hạn Không có giới han 9

T-H-T’-H-T’’…
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
1.1.2. Mâu thuẫn của công thức chung

m được tạo ra ở đâu?

T - H - T’ làm cho lầm tưởng: Cả SX và LT đều


tạo ra GT, m 10
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư

Trao đổi ngang giá:


Hai bên trao đổi không được lợi về GT
Trong Trao đổi không ngang giá: Có thể xảy ra:
LT xảy 1/ Bán cao hơn GT: Được lợi khi bán, thiệt khi mua
ra 2 2/ Mua thấp hơn GT: Lợi khi mua; thiệt khi bán
trường
hợp 3/ Mua rẻ, bán đắt: Tổng giá trị XH không thay đổi

 Lưu thông, bản thân tiền tệ trong LT không 11

tạo ra GT và m
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư

Tư bản không thể xuất hiện từ lưu


thông và cũng không thể xuất hiện
Kết
ngoài lưu thông. Nó phải xuất hiện
luận
trong lưu thông và đồng thời không
phải trong lưu thông
12
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
1.1.3. Hàng hóa sức lao đông
SLĐ là toàn bộ thể
lực, trí lực tồn tại bên
trong 1 con người và
được người đó đem ra
Người có SLĐ Người lao động
sử dụng trong lao
được tự do về ko có TLSX và
động
thân thể, có tài sản, muốn
Phân biệt LĐ và quyền đem bán sống họ buộc13
SLĐ? SLĐ như HH phải đi làm thuê
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư

1/ Do số lượng LĐXHCT để SX, TSX ra HH


SLĐ quyết định
2/ Giá trị của HH SLĐ là giá trị của toàn bộ
các TLSH cần thiết để SX, TSX SLĐ HH SLĐ khi được
3/ GTHH SLĐ bao hàm cả lịch sử, tinh thần sử dụng nó sẽ có
GT HH SLĐ chịu sự tác động của 2 xu khả năng tạo ra 1
hướng đối lập nhau: Tăng và giảm
lượng GT mới lớn
GT những TLSH hơn GT của bản
Nuôi thân nó
sống
bản
 HH SLĐ là điều
thân, kiện của sự bóc lột,
gia không phải là cái 14

đình quyết định có hay


anh ta không có bóc lột
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
1.1.4. Sự sản xuất ra giá trị thặng dư

SX giá trị thặng dư


trước hết là SXHH, là quá
trình kết hợp SLĐ với TLSX
để tạo ra một giá trị sử dụng
đáp ứng nhu cầu TT
15
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
1.1.4. Sự sản xuất ra giá trị thặng dư
Không phải GTSD mà là GT (không phải GT
đơn thuần mà là m). Để SX m trước hết nhà TB
phải SX ra một GTSD nào đó, vì GTSD là vật
mang GTTĐ và m
Mục C.Mác: “Với tư cách là sự thống nhất giữa quá
đích trình LĐ và quá trình tạo ra GT thì quá trình
16
SX là quá trình SXHH; với tư cách là sự thống
nhất giữa quá trình LĐ với quá trình làm tăng
GT thì quá trình SX là một quá trình SX TBCN,
là hình thái TBCN của nền SXHH”
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
1.1.4. Sự sản xuất ra giá trị thặng dư
1/ Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của
nhà TB
2/ Sản phẩm công nhân làm ra thuộc sở hữu nhà
TB
Đặc
điểm 17
Quá trình SX TBCN là sự thống nhất giữa
quá trình SX ra GTSD và quá trình SX ra m
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư

SX theo đúng điều kiện SX trung bình của XH

Điều Mua, bán đúng nguyên tắc ngang giá


kiện
Mỗi giờ người công nhân tạo ra một lượng giá
trị nhất định 18
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
Ví dụ SX GTTD

Để SX ra 20kg sợi, nhà TB thuê công nhân làm việc 8h/ngày; tiền
công là 3$/ngày. Mỗi giờ lao động người công nhân tạo ra một lượng
giá trị mới = 0,5$
Chi phí sản xuất Giá trị 20kg sợi
Tiền bông = 20$ GT TLSX = 24$
Hao mòn máy móc = 4$ GT mới = 0,5 $x8 = 4$
Tiền công = 2$
Tổng chi phí = 26$ Tổng giá trị = 28$ 19

Chênh lệch: 28USD - 26USD = 2USD (m)


1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư

1/ Giá trị thặng dư: Giá trị mới dôi ra ngoài


GT SLĐ do công nhân tạo ra, thuộc về nhà TB

Kết 2/ Ngày LĐ chia thành 2 phần:


luận - Thời gian LĐ cần thiết: Phần LĐ mà người
công nhân tạo ra một lượng giá trị ngang
bằng với giá trị SLĐ
- Thời gian LĐ thặng dư: Phần còn lại của 20
ngày LĐ (LĐ thặng dư)
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư

Là giá trị mới do lao động của người


công nhân tạo ra ngoài giá trị sức lao
Gía trị động, là kết quả lao động không công của
thặng công nhân cho nhà tư bản

G = c + (v + m) 21
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
1.1.6. Khái niệm tư bản, tư bản bất biến, tư bản khả biến

Tư bản là giá trị đem lại m bằng cách bóc lột


Khái công nhân làm thuê
niệm

bản
Tư bản thể hiện QHSX (GCTS-GCVS)
2
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
Trong quá trình SX, GT của TLSX được LĐ cụ thể
của công nhân chuyển vào sản phẩm mới, lượng GT
của chúng không đổi
Tư Ký hiệu: c (Constant capital)
bản
- Gồm: + Máy móc, nhà xưởng
bất + Nguyên, nhiên, vật liệu
biến - Đặc điểm: + GT của chúng được bảo tồn, chuyển dịch
nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm
+ GT TLSX được bảo tồn dưới hình thức 3
GTSD mới
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
Trong quá trình SX, bằng LĐ trừu tượng, người
công nhân tạo ra một GT mới không chỉ đủ bù đắp
lại GT SLĐ, mà còn có m cho nhà TB. Bộ phận
Tư TB dùng để mua SLĐ đã có sự biến đổi về lượng
bản trong quá trình SX
khả
Ký hiệu: v (Variable capital)
biến

G=c+v+m 5
SLĐ của công nhân

6
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư

C.Mác phát hiện TBBB, TBKB vạch rõ nguồn gốc


thực sự của m là TBKB tạo ra. Các nhà KT học tư
sản không thừa nhận sự phân chia này, họ chia thành
TBCĐ, TBLĐ  che đậy nguồn gốc của m
C1. Máy móc thiết bị TBCĐ
C
C2. Nguyên, nhiên liệu
TBLĐ
V Tiền lương TLSH 7
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
1.1.7. Tiền công trong chủ nghĩa tư bản

Tiền công là sự biểu hiện bằng tiền của


Bản GTHH SLĐ, là giá cả của HH SLĐ
chất
tiền
công Tiền công là giá cả HH SLĐ, không phải là
giá cả của LĐ
8
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư

Theo thời gian: Hình thức trả công theo


thời gian LĐ của công nhân (giờ, ngày,
Hình tháng) người LĐ thực sự làm việc cho nhà
thức TB
tiền
công GT hàng ngày của SLĐ
Tính theo TG =
Ngày LĐ với 1h nhất định
9
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
Theo sản phẩm: Hình thức tiền công tính theo số
lượng sản phẩm SX ra (số lượng công việc hoàn
thành) trong thời gian nhất định người LĐ thực
sự làm việc cho nhà TB
Hình
thức Mỗi đơn vị SP được trả công theo một đơn giá
nhất định gọi là đơn giá tiền công
tiền
công Tiền công trung bình 1 ngày
của 1 công nhân
Đơn giá tiền công =
Số lượng SP của 1 CN trong 10

1 ngày
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư

Tiền Tiền công danh nghĩa: Số tiền mà người


công công nhân nhận được do bán SLĐ của
danh mình cho nhà TB
nghĩa
và Tiền công thực tế: Được biểu hiện bằng số
thực lượng HH tiêu dùng, dịch vụ mà công nhân
tế mua được bằng tiền công danh nghĩa./.. 11
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
1.1.8. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản
TLSX
T - H ... SX … H’ - T’
Tuần SLĐ
hoàn

bản

12
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư

Sự chuyển biến liên tiếp


của tư bản trải qua 3 Giai đoạn 1?
giai đoạn, lần lượt mang
3 hình thái, thực hiện 3
Khái
chức năng tương ứng, Giai đoạn 2?
niệm để trở về hình thái ban
đầu với lượng giá trị
khồng những được bảo
tồn mà còn tăng lên Giai đoạn 3? 13
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
Sự tuần hoàn của TB, nếu xét nó là một quá trình
định kỳ đổi mới và lắp đi lắp lại, không phải là một
quá trình cô lập, riêng lẻ thì gọi là chu chuyển của TB
Chu Thời gian chu chuyển TB: Khoảng thời gian kể từ
chuyển khi TB ứng ra dưới một hình thức nhất định (TT,
Tư bản SX, HH) cho đến khi nó trở về tay nhà TB cũng
dưới hình thức như thế, nhưng có thêm m

TG CCTB = Thời gian SX+Thời gian LT 14


1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
Thời gian
SX

Thời gian Thời gian Thời gian


LĐ gián đoạn LĐ dự trữ SX

15
Công nhân Đối tượng LĐ không chịu sự HH dự trữ
đang SX tác động trực tiếp của LĐ trong kho
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư

Thời gian Thời gian Thời gian


lưu thông mua bán

16
1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
- Tốc độ chu chuyển TB

CH
n=
ch
n: Số vòng CCTB
CH: Thời gian trong năm
ch: Thời gian cho một vòng CCTB
17
 Ví dụ: ....
1.2. Bản chất của giá trị thặng dư
1.2.1. Bản chất của giá trị thặng dư

Giá trị thặng dư có bản chất KT-XH là quan hệ


giai cấp, trong đó giai cấp TB làm giàu dựa trên
cơ sở lao động làm thuê
Mục đích của nhà TB không chỉ dừng lại ở mức có
giá trị thặng dư, mà là thu được nhiều giá trị thặng
dư, do đó cần có thước đo để đo lường giá trị
thặng dư về lượng
C.Mác đã sử dụng tỷ suất và khối lượng giá trị 18
thặng để đo lường giá trị thặng dư
1.2. Bản chất của giá trị thặng dư
1.2.2. Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư

Khái niệm: Tỷ lệ phần trăm giữa số lượng giá


trị thặng dư với tư bản khả biến
Tỷ suất
giá trị Ký hiệu: m’
thặng
dư m Chỉ rõ trình độ bóc
m’ = x 100% lột của TB đối với
v CN làm thuê
19
1.2. Bản chất của giá trị thặng dư
Khái niệm: Số lượng m mà nhà TB thu được
trong 1 thời gian SX nhất định
Ký hiệu: M
Khối
lượng
thặng m
M = m’ . V Hay M = .V
dư v
Quy mô bóc lột V: Tổng TBKB được sử dụng trong thời
gian trên
của tư bản M: Tỷ lệ thuận của hai nhân tố m’ và V
20
1.3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong
nền kinh tế thị trường TBCN

Giá trị thặng dư tuyệt đối


m thu được do kéo dài TGLĐ vượt quá thời
Phương gian LĐTY (NSLĐ, GT SLĐ, TG LĐTY
pháp không đổi)
sản
xuất giá Giá trị thặng dư tương đối
trị m thu được do rút ngắn thời gian LĐTY
thặng bằng cách nâng cao NSLĐ trong ngành SX
ra TLSH để hạ thấp GT SLĐ, nhờ đó tăng
dư thời gian LĐTD lên ngay trong điều kiện độ 2
dài ngày LĐ, CĐLĐ như cũ
1.3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong
nền kinh tế thị trường TBCN

Giá trị thặng dư siêu ngạch


Phương m thu được do áp dụng công nghệ
pháp mới sớm hơn các đơn vị khác làm cho
sản
GT cá biệt của HH thấp hơn GT thị
xuất giá
trị trường của nó. Khi số đông các xí
thặng nghiệp đều đổi mới KT-CN một cách
dư phổ biến thì m siêu ngạch của đơn vị
đó sẽ không còn nữa 3
1.3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong nền
kinh tế thị trường TBCN
Phương pháp SX GTTD tuyệt đối Phương pháp SX GTTD tương đối

Kéo dài thời gian lao động cần thiết Ứng dụng máy móc, KHCN để tăng NSLĐ
2. TÍCH LŨY TƯ BẢN

2.3 Bản chất của tích lũy tư bản

2.3 Những nhân tố góp phần làm tăng quy mô tích luỹ

2.3 Một số hệ quả của tích luỹ tư bản


5
2.1. Bản chất của tích lũy tư bản
Thực chất: Sự chuyển hoá một phần m thành tư bản
phụ thêm gọi là tích luỹ TB
Tích lũy là TSX theo quy mô ngày càng mở rộng

Nguồn gốc: m

Động lực: m, cạnh tranh, tiến bộ kỹ thuật

Tỷ suất tích luỹ: Tỷ lệ tính theo (%) giữa số lượng m


6
biến thành tư bản phụ thêm với tổng m thu được
2.2. Những nhân tố góp phần làm tăng quy mô tích
lũy tư bản

Tỷ suất giá trị thặng dư

Năng suất lao động

Chênh lệch giữa TB sử dụng và TB tiêu dùng

Đại lượng tư bản ứng trước 7


2.3. Một số hệ quả của tích luỹ tư bản

Cấu tạo hữu cơ của tư bản (ký hiệu c/v) ngày


1 càng tăng

2 Tích tụ và tập trung tư bản ngày càng tăng

Tích luỹ tư bản dẫn tới quá trình bần cùng hoá
3 giai cấp công nhân làm thuê 8
3. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

3.3.
3.1. 3.2.
Địa tô tư bản
Lợi nhuận Lợi tức
chủ nghĩa

9
3.1. Lợi nhuận
3.1.1. Chi phí sản xuất

Phần chi phí về TB mà nhà TB CPSX TBCN là phần


bỏ ra để SXHH, ký hiệu: K giá trị bù lại giá cả
của những TLSX và
Muốn SX phải ứng ra một số
TB để mua (c) và (v) đây là mua giá cả SLĐ đã tiêu
các yếu tố của quá trình SX. dùng để SX ra HH
C.Mác gọi là CPSX TBCN cho nhà TB
10
K = c + v
3.1. Lợi nhuận

K biểu thị tính chất đặc thù của SX


TBCN là chi phí SX được đo bằng chi
phí về TB. LĐ là thực thể của GT đã biến K chỉ
mất, hao phí LĐ bị chi phí TB che lấp phản ánh
tốn phí
Thực tế K mang vẻ bề ngoài “lừa dối”,
phạm trù tạo ra GT, m. Thực ra K không của nhà
quan hệ trực tiếp tới việc SX ra GT, m. GT TB
HH là do LĐ sống, LĐ quá khứ quyết định
chứ không phải do (c), (v) ứng ra thay đổi 11
3.1. Lợi nhuận
3.1.2. Bản chất của lợi nhuận

P chính là m được quan niệm là kết quả của toàn bộ TB ứng


trước. P là hình thức biến tướng của m, nó phản ánh sai lệch
bản chất bóc lột của CNTB
K = c + v
Lợi nhuận chính là mục tiêu, động cơ, động lực của hoạt 12

động SX, KD trong nền KTTT


3.1. Lợi nhuận
So sánh: m và p

Giống nhau Khác nhau


- Về chất: .m phản ánh nguồn gốc sinh ra từ v, p
được xem như toàn bộ TB ứng trước đẻ ra
Chung nguồn gốc - .P che dấu quan hệ bóc lột TBCN,
Lao động làm thuê che dấu nguồn gốc của nó
- Về lượng: Cung = cầu  GC = GT  P = m
Cung > cầu  GC < GT  P < m
Cung < cầu  GC > GT  P > m
13

Nền KT: GC = GT  P = m


3.1. Lợi nhuận
3.1.3. Tỷ suất lợi nhuận

Tỷ lệ % giữa tổng số m và toàn bộ TB ứng trước


Ký hiệu: P’
m m
P’ = .100% P’ = .100%
14
c+v k
3.1. Lợi nhuận

Khác nhau: p’ và m’

Về chất Về lượng
Thể hiện mức độ bóc lột
m’ LĐ làm thuê của TB
m’ > p’
Thể hiện mức P của TB
P’ ứng trước 15
3.1. Lợi nhuận
3.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận

16
3.1. Lợi nhuận
,
TỶ SUẤT GIÁ m1 ,= 100% 800C + 200V + 200m -> P = 20% , ,
TRỊ THẶNG DƯ
, , , m 2 > m1
(m) m2 = 200% 800C + 200V + 400m -> P = 40%

,
CẤU TẠO C/V = 7/3 70C + 30V + 30m -> P = 30%
HỮU CƠ CỦA 7/3 < 8/2
TƯ BẢN (C/V) ,
C/V = 8/2 80C + 20V + 20m -> P = 20%

,
TỐC ĐỘ CHU 1 VÒNG / NĂM 80C + 20V + (20m x 1) -> P = 20%
CHUYỂN CỦA
TƯ BẢN ,
2 VÒNG/NĂM 80C + 20V + (20m x 2) -> P = 40%

TRƯỚC KHI
,
TIẾT KIỆM 80C + 20V + 20m -> P = 20% 17
TIẾT KIỆM
TƯ BẢN
SAU KHI TIẾT ,
BẤT BIẾN 70C + 30V + 30m -> P = 30%
KIỆM
3.1. Lợi nhuận
3.1.5. Lợi nhuận bình quân

P là P bằng nhau của TB


bằng nhau đầu tư vào các ngành
SX khác nhau. Nó chính là P mà
các nhà TB thu được căn cứ vào
tổng TB đầu tư, nhân với P’,
không kể kết cấu hữu cơ của nó
như thế nào 18
3.1. Lợi nhuận

Lợi nhuận bình quân là lợi


nhuận thu được theo tỷ suất
lợi nhuận bình quân

Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ số tính


theo % giữa tổng giá trị thặng dư và tổng
số tư bản xã hội đã đầu tư vào các ngành
của nền sản xuất TBCN. Ký hiệu là P’ 19
3.1. Lợi nhuận

p' 
 m
x100%
 (c  v )
P = P’ x (c + v)
Sự hình thành P’ và P góp phần điều tiết nền
kinh tế nhưng không chấm dứt được quá trình
cạnh tranh trong xã hội tư bản 20
3.1. Lợi nhuận

Sự GCSX là giá cả bằng chi phí SX cộng với


chuyển P bình quân
hoá giá
trị HH
thành
giá cả
SX
Giá cả SX = K + P
21
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRI
3.2. Lợi tức
Là bộ phận TB XH dưới hình thái tiền tệ, được chủ sở
hữu cho người khác sử dụng trong 1 thời gian nhất
định để nhận được số tiền lời nào đó (gọi là lợi tức)
Tư T – T’
bản Đặc điểm
cho
Quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu
vay
Là hàng hóa đặc biệt

Là hình thái tư bản được sùng bái nhất 2


3.2. Lợi tức
Lợi tức cho vay (Z): Là 1 phần của P bình quân mà
TB đi vay trả cho TBcv về quyền sở hữu TB để được
quyền sử dụng TB trong 1 thời gian nhất định
Giới hạn của Z: 0 < z’ < p’
Tỷ suất Z (Z’): Tỷ lệ % giữa tổng số Z và số TB tiền tệ
cho vay trong 1 thời gian nhất định
Z
Z’ = . 100% Trong đó Kcv là số TBCV
K
3
3.2. Lợi tức

Tín dụng là hình thức vận động của TB cho


Hình vay, phản ánh quan hệ KT giữa chủ thể sở
thức hữu và chủ thể sử dụng TB cho vay dựa trên
vận các nguyên tắc hoàn trả, có kỳ hạn, có lợi tức
động
của tư Tín dụng TBCN: Tín dụng thương nghiệp
bản là hình thức vận
động TB cho vay
cho có 2 hình thức
vay Tín dụng ngân hàng 4
3.2. Lợi tức

Phân
biệt
giữa
TB
cho
vay và
TB
ngân
5
hàng
3.2. Lợi tức
Công ty cổ phần, TB giả và TTCK
CTCP là loại xí nghiệp lớn, vốn hình thành từ việc liên kết
nhiều TB cá biệt và các nguồn tiết kiệm cá nhân thông qua việc
phát hành cổ phiếu
Cổ phiếu là loại chứng khoán có giá, bảo đảm cho người sở
Công hữu nó được quyền nhận một phần thu nhập của công ty dưới
hình thức Z cổ phiếu (cổ tức)
ty cổ
phần Cổ phiếu được mua bán trên thị trường theo giá cả gọi là thị
giá cổ phiếu
Người mua cổ phiếu gọi là cổ đông 6
6

Tổ chức quản lý đại hội cổ đông là cơ quan tối cao


3.2. Lợi tức

Là TB tồn tại dưới hình thức chứng khoán có giá,


mang lại thu nhập cho người sở hữu chứng khoán đó

Tư Gọi là tư bản giả?


bản - Giá trị có thể tăng cao so với TB thực và cũng có
thể bằng không khi sự phá sản xảy ra
giả
- Có khi tư bản thực tế đã sử dụng hết mà TB giả
vẫn còn tồn tại (công trái)
- Có hai lọai chứng khóan phổ biến: Cổ phiếu và 7
7
trái phiếu (trái phiếu DN và trái phiếu CP)
3.2. Lợi tức
Là nơi mua bán các chứng khóan
Có hai cấp:
1/ TTCK sơ cấp: Nơi mua bán các chứng khóan phát
hành lần đầu tiên
Thị 2/ TTCK thứ cấp: Nơi mua đi bán lại các chứng khóan
trường và thường được thực hiện thông qua các sở giao dịch
chứng chứng khóan
khoán TTCK là “phong vũ biểu” của nền KT
 Công ty cổ phần và thị trường chứng khóan có
tác dụng huy động được vốn nhàn rỗi của nhân dân 8
8

trong và ngòai nước


3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa

KT địa chủ PK thông qua cải cách mà dần


dần chuyển sang kinh doanh theo phương
Sự hình thức TBCN (Đức, Italia, Nhật, Nga ...)
thành
địa tô Chế độ KT địa chủ cùng quyền sở hữu
TBCN ruộng đất PK được thủ tiêu bằng các biện
pháp cách mạng, mở đường cho KT TBCN
hình thành, phát triển (Pháp) 9
9
3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa
Địa tô TBCN Địa tô PK
Gống nhau Quyền sở hữu ruộng đất được thực hiện về mặt KT
Khác nhau
Phản ánh MQH giữa 3 giai cấp: Phản ánh MQH sản xuất giữa 2
địa chủ, nhà TB kinh doanh nông giai cấp địa chủ và nông nhân
nghiệp và công nhân nông nghiệp
Chất làm thuê
Địa chủ gián tiếp bóc lột CN Địa chủ trực tiếp bóc lột nông
thông qua TB hoạt động dân
Chỉ một phần giá trị thặng dư Toàn bộ SP thặng dư do nông
Lượng ngoài lợi nhuận bình quân của dân tạo ra có khi còn lạm vào10
nhà TB kinh doanh ruộng đất cả SP cần thiết
3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa

Địa tô TBCN là lợi nhuận siêu ngạch


Bản dôi ra ngoài lợi luận bình quân mà nhà
chất
tư bản kinh doanh nông nghiệp phải trả
địa tô
TBCN cho địa chủ vì đã kinh doanh trên thửa
đất của địa chủ
11
11
3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa
Các hình thức

1/ R chênh lệch
- Phần Psn ngoài P bình quân, thu được trên những ruộng đất
tốt và trung bình
- Số chênh lệch giữa GCSX chung của nông phẩm (được quyết
định bởi ĐK SX trên ruộng đất xấu nhât) và GCSX cá biệt
trên ruộng đất tốt và trung bình
GCSX XH của nông phẩm GCSX cá biệt của nông
Rcl = quyết định bởi ĐK SX - phẩm trên ruộng đất tốt 12

trên ruộng đất xấu nhất và trung bình


3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa
<> Rcl 1: R thu được trên cơ sở đất đai có
điều kiện tự nhiên thuận lợi:
1/ Độ mầu mỡ cao
Địa tô 2/ Gần nơi tiêu thụ
chênh 3/ Gần đường giao thông
 Rcl1: thuộc về chủ ruộng đất
lệch có
2 loại <> Rcl 2: R do thâm canh mà có:
1/ Đầu tư thêm TLSX và lao động
2/ Cải tiến kỹ thuật  tăng NSLĐ, 13
tăng năng suất ruộng đất
3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa
2/ R tuyệt đối:
Là một loại Psn ngoài P bình quân hình thành do cấu tạo hữu
cơ của TB trong nông nghiệp thấp hơn trong CN, bất cứ nhà
TB thuê ruộng đất nào đều phải nộp cho chủ đất dù đất đó tốt
hay xấu
 Là số chênh lệch giữa giá trị nông sản với giá cả SX chung
3/ R độc quyền:
Gắn với khhu đát có tính chất đặc biệt cho phép trồng
những loại cây quý, hiếm, dùng để du lịch, đất có các loại 14
mỏ quặng, vàng,…
3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa
Giá cả ruộng đất

Giá cả ruộng đất phụ thuộc:


- Mức R thu được hàng năm
- Z’ tiền gửi ngân hàng
Mức địa tô hàng năm
GC ruộng đất =
Z’ nhận gửi ngân hàng
VD: 1 mảnh ruộng A cho thuê, R hàng năm nhận đươc là
1.500 (USD), P’ngân hàng là 5% thì mảnh ruộng A được
bán với giá: 1.500/5 x 100 = 30.000 (USD) 15

You might also like