You are on page 1of 1

Đề cương ôn tập giữa HK II hóa 8

I. Lý thuyết
1. Tính chất của oxi, sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, ứng dụng của oxi, điều chế khí
oxi, phản ứng phân hủy.
2. Oxit.
3. Không khí, sự cháy.
4. Tính chất, ứng dụng của khí hidro.
5. Điều chế khí hidro, phản ứng thế.
II. Bài tập
Dạng 1. Viết PTHH, xác định loại phản ứng.
Bài tập. Hoàn thành các PTHH sau, ghi rõ điều kiện của phản ứng nếu có. Các loại
phản ứng sau thuộc loại phản ứng nào?
1. Na + O2 → 9. HgO + H2 → 17.KMnO4 →
2. K + O2 → 10.PbO + H2 → 18.Zn + HCl →
3. S + O2 → 11.FeO + H2 → 19.Fe + HCl →
4. P + O2 → 12.Fe2O3 + H2 → 20.Al + H2SO4 →
5. C + O2 → 13.Fe3O4 + H2 → 21.Fe + H2SO4 →
6. Fe + O2 → 14.CuO + H2 → 22.Mg + H2SO4 →
7. Zn + O2 → 15.Ag2O + H2 → 23.Mg + HCl →
8. CH4 + O2 → 16.Na2O + H2 → 24.Pb + HCl →
Dạng 2. Bài tập nhận biết.
Bài tập: bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí đựng trong các lọ
riêng biệt sau:
a. O2, H2, N2 c. H2, CO2, N2
b. CO2, N2 d. Không khí, O2, H2.
Dạng 3. Tính theo PTHH.
Bài tập 1: Dẫn 4,48 lít khí H2 (đktc) qua đồng (II) oxit thu được m gam kim loại.
Tính giá trị của m?
Bài tập 2: Cho 6,5 gam Zn phản ứng với lượng dư axit clohiđric (HCl) thấy có khí
bay lên. Tính thể tích khí ở đktc?
Bài tập 3: Tính khối lượng của Al đã phản ứng với axit sunfuric (H2SO4), biết sau
phản ứng thu được 1,68 lít khí (đktc).
Bài tập 4: Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15g khí oxi.Sau phản ứng thu được
19,5g khí sunfurơ (SO2).
a. Tính số gam lưu huỳnh tham gia phản ứng.
b. Tính khối lượng oxi còn dư sau phản ứng.
Dạng 4. Bài tập giải thích các hiện tượng tự nhiên.
1. Tại ѕao trong ᴄáᴄ nhà máу người ta ᴄấm không đượᴄ ᴄhất giẻ lau máу ᴄó dính
dầu máу thành đống?
2. Tại ѕao quả bóng baу thổi bằng hơi ᴄủa ta không baу đượᴄ ᴄòn nếu đượᴄ bơm
khí hidro ᴠào thì baу lên đượᴄ?

You might also like