Professional Documents
Culture Documents
mẫu tm
mẫu tm
4. Xác định lưu lượng quạt hút khói/thông gió tầng hầm, quạt cấp khí tươi tầng hầm
Quạt hút khói/thông gió cho 3 tầng hầm ta dùng quạt hướng trục hút khói đến tháp thải khói rồi đi ra ngoài công trình
Tầng hầm dùng làm gara, theo phụ lục G, TCVN 5687:2010 thì ở chế độ bình thường thì hệ thống hoạt động ở chế độ thông gió và hút khí thải xe máy, ô tô (bội số
trao đổi là 6 lần trong 1 giờ). Khi có sự cố hỏa hoạn xảy ra, hệ thống sẽ làm việc ở chế độ hút khói mức công suất cao nhất với bội số trao đổi lưu lượng là 10 trong 1
giờ.
Tính toán cho tầng hầm 3, căn cứ vào diện tích để xe là 2.200 m2, cốt chiều cao tầng hầm 3 là 3,3m nên thể tích khu để xe tầng hầm là 7.260 m3. Do đó chọn 02 quạt
ly tâm 2 chế độ, mỗi quạt quản lý một phần tầng hầm có tổng thông số như sau:
Chế độ thông gió Q1= 45.000 m3/h
Chế độ sự cố Q2= 75.000 m3/h
Chọn 2 quạt có thông số như sau:
Quạt số 1: Chế độ thông gió 15.000 m3/h, sự cố 25.000 m3/h;
Quạt số 2: Chế độ thông gió 30.000 m3/h, sự cố 50.000 m3/h.
Cột áp được tính chi tiết theo bảng sau:
CỘT ÁP QUẠT HÚT KHÓI SỐ 1 TẦNG HẦM 3 (KHI THÔNG GIÓ) Q=15.000 M3/H
Tổn
Đường
thất
kính Lưu Trở Chiều
ma sát
STT Ống gió tương lượng kháng dài
dọc
đương (l/s) (Pa/m) (m)
đường
(mm)
(Pa)
1 Ống gió 1200×300 620 4167 4 11 44.0
2 Ống gió 1000×300 574 2315 3 15.7 47.1
3 Ống gió 800×300 520 926 1 12.3 12.3
4 Tổn thất cục bộ (miệng hút, van, tê, cút,..) 15.5
5 Tổn thất cục bộ qua quạt (quạt, ống tiêu âm,..) 10.3
6 Hệ số dự phòng 12.9
7 Tổng (Pa) 142.2
Công suất tính toán
8 2.1
P=1,15*(Q*H/10)/(6120*60*0,45) (kW)
THÔNG SỐ CHỌN Q=15.000 M3/H; H=200 Pa
CỘT ÁP QUẠT HÚT KHÓI SỐ 1 TẦNG HẦM 3 (KHI KHI SỰ CỐ) Q=25.000 M3/H
Tổn
Đường
thất
kính Lưu Trở Chiều
ma sát
STT Ống gió tương lượng kháng dài
dọc
đương (l/s) (Pa/m) (m)
đường
(mm)
(Pa)
1 Ống gió 1200×300 620 6944 10 11 110.0
2 Ống gió 1000×300 574 3858 6 15.7 94.2
3 Ống gió 800×300 520 1543 2 12.3 24.6
4 Tổn thất cục bộ (miệng hút, van, tê, cút,..) 34.3
5 Tổn thất cục bộ qua quạt (quạt, ống tiêu âm,..) 22.9
6 Hệ số dự phòng 28.6
7 Tổng (Pa) 314.6
Công suất tính toán
8 6.1
P=1,15*(Q*H/10)/(6120*60*0,45) (kW)
THÔNG SỐ CHỌN Q=25.000 M3/H; H=350 Pa
CỘT ÁP QUẠT HÚT KHÓI SỐ 2 TẦNG HẦM 3 (KHI THÔNG GIÓ) Q=30.000 M3/H
Tổn
Đường
thất
kính Lưu Trở Chiều
ma sát
STT Ống gió tương lượng kháng dài
dọc
đương (l/s) (Pa/m) (m)
đường
(mm)
(Pa)
1 Ống gió 1200×300 620 8333 14 6.8 95.2
2 Ống gió 1000×300 574 4167 6 14.3 85.8
3 Ống gió 1000×300 574 2315 2.5 15.8 39.5
4 Ống gió 800×300 520 926 1 12.3 12.3
5 Tổn thất cục bộ (miệng hút, van, tê, cút,..) 34.9
6 Tổn thất cục bộ qua quạt (quạt, ống tiêu âm,..) 23.3
7 Hệ số dự phòng 29.1
8 Tổng (Pa) 320.1
Công suất tính toán
9 7.3
P=1,15*(Q*H/10)/(6120*60*0,45) (kW)
THÔNG SỐ CHỌN Q=30.000 M3/H; H=350 Pa
CỘT ÁP QUẠT HÚT KHÓI SỐ 2 TẦNG HẦM 3 (KHI SỰ CỐ) Q=50.000 M3/H
Tổn
Đường
thất
kính Lưu Trở Chiều
ma sát
STT Ống gió tương lượng kháng dài
dọc
đương (l/s) (Pa/m) (m)
đường
(mm)
(Pa)
1 Ống gió 1200×300 620 13889 25 6.8 170.0
2 Ống gió 1000×300 574 6944 15 14.3 214.5
3 Ống gió 1000×300 574 3858 4 15.8 63.2
4 Ống gió 800×300 520 1543 1.5 12.3 18.5
5 Tổn thất cục bộ (miệng hút, van, tê, cút,..) 69.9
6 Tổn thất cục bộ qua quạt (quạt, ống tiêu âm,..) 46.6
7 Hệ số dự phòng 58.3
8 Tổng (Pa) 641.0
Công suất tính toán
9 22.6
P=1,15*(Q*H/10)/(6120*60*0,45) (kW)
THÔNG SỐ CHỌN Q=50.000 M3/H; H=650 Pa
Để đảm bảo không khí được lưu thông đầy đủ trong khu vực gara tầng hầm, ta thiết kế hệ thống quạt cấp khí tươi cho tầng hầm 1, hầm 2 và hầm 3 của công trình.
Ngoài các quạt cấp khí tươi cưỡng bức thì khí tươi cũng được cấp thông qua các lỗ mở ram dốc cho xe lên xuống tầng hầm. Do đó lưu lượng quạt cấp khí tươi sẽ lấy
bằng 80% lưu lượng quạt hút khói của từng tầng ở chế độ thông gió. Khi có sự cố thì quạt cấp khí tươi sẽ dừng hoạt động.
* Tính toán tương tự với các khu vực khác ta có bảng sau:
Khối tích Thông số quạt số 1 Thông số quạt số 2 Thông số quạt số 1 Thông số quạt số 2
Số lượng quạt
Tầng hầm
chọn (cái)
(m3) (khi thông gió) (khi thông gió) (khi sự cố) (khi sự cố)
Quạt thông gió/hút khói
15.000 m3/h 30.000 m3/h 25.000 m3/h 50.000 m3/h
3 7.260 2
200Pa 350Pa 350Pa 650Pa
15.000 m3/h 30.000 m3/h 25.000 m3/h 50.000 m3/h
2 7.260 2
200Pa 350Pa 350Pa 650Pa
17.000 m3/h 34.000 m3/h 29.000 m3/h 58.000 m3/h
1 8.500 2
250Pa 400Pa 420Pa 750Pa
Quạt cấp khí tươi
36.000 m3/h
3 7.260 1
650Pa
36.000 m3/h
2 7.260 1
650Pa
40.000 m3/h
1 8.500 1
700Pa
5. Xác định lưu lượng quạt hút khói khu dịch vụ thương mại tầng 2, khu văn phòng tầng 3
Theo phụ lục L.2 TCVN 5687: 2010: Lưu lượng khói G thải ra từ 1 không gian cần được xác định theo chu vi vùng cháy. Lưu lượng khói đối với các khu vực có
diện tích dưới 1.600 m2 được xác định theo công thức:
G = 678,8 Pf y1,5 KS
Trong đó:
Pf : là chu vi vùng cháy trong giai đoạn đầu, (m), nhận bằng trị số lớn nhất của chu vi thùng chứa nhiên liệu hở hoặc không đóng kín, hoặc chỗ chứa nhiên liệu đặt
trong vỏ bao từ vật liệu cháy. Đối với các phòng có trang bị hệ thống phun nước chữa cháy (sprinkler), thì lấy giá trị Pf = 12m;
y : là khoảng cách, (m), từ mép dưới của vùng khói đến sàn nhà, hoặc đo từ mép dưới của vách lửng hình thành bể chứa khói đến sàn nhà;
KS : là hệ số, lấy bằng 1.
– Trọng lượng riêng trung bình của khói (TCVN 5687-2010):
ó = 4 N/m3 = 0,4 kg/m3, t =6000C : khi chất cháy là dạng khí hay lỏng;
ó = 5 N/m3 = 0,5 kg/m3, t =4500C : khi chất cháy là dạng vật thể cứng.
Nhận xét thấy: Theo TCVN 5687: 2010 đối với phòng có chữa cháy Sprinkler diện tích trong khoảng 1600m2, thì giá trị của G luôn không đổi.
Vậy ta tính toán hút khói sự cố cho phòng có chữa cháy Sprinkler có diện tích
S = 1600m2 là:
G = 678,8 Pf y1,5 KS (kg/h) = 678,8 Pf y1,5 KS / 0,4(m3/h) ≈80.500 (m3/h).
Pf : cố định = 12m;
y = 2,5m;
KS : là hệ số bằng 1.
Xét với khu vực dịch vụ thương mại tầng 2 và 2 khu văn phòng tầng 3 thì diện tích tính toán lần lượt là 560 m2, 430 m2, 380 m2 do đó lưu lượng gió cần hút ra là:
G1 = 80.500×560/1.600 = 28.175 m3/ h
G2 = 80.500×430/1.600 = 21.634 m3/ h
G3 = 80.500×380/1.600 = 19.118 m3/ h
Chọn quạt có lưu lượng lần lượt là 30.000, 25.000, 22.000 m3/h
Cột áp quạt được tính chi tiết theo bảng dưới đây:
CỘT ÁP QUẠT HÚT KHÓI KHU DVTM TẦNG 2 Q=30.000 M3/H
Tổn
Đường
thất
kính Lưu Trở Chiều
ma sát
STT Ống gió tương lượng kháng dài
dọc
đương (l/s) (Pa/m) (m)
đường
(mm)
(Pa)
1 Ống gió 1200×300 620 8333 14 18.5 259.0
2 Ống gió 1000×300 574 4167 5 17.5 87.5
2 Ống gió 800×300 520 2083 2.5 13.8 34.5
4 Tổn thất cục bộ (miệng hút, van, tê, cút,..) 52.0
5 Tổn thất cục bộ qua quạt (quạt, ống tiêu âm,..) 34.7
6 Hệ số dự phòng 46.8
7 Tổng (Pa) 514.4
Công suất tính toán
8 11.5
P=1,15*(Q*H/10)/(6120*60*0,45) (kW)
THÔNG SỐ CHỌN Q=30.000 M3/H; H=550 Pa
Tính toán tương tự với các khu vực văn phòng tầng 3, ta có thông số chi tiết các quạt như sau:
– Khu dịch vụ thương mại tầng 2: Q= 30.000 m3/h, H=550 Pa;
– Khu văn phòng 1 tầng 3: Q= 25.000 m3/h, H=500 Pa;
– Khu văn phòng 2 tầng 3: Q= 22.000 m3/h, H=480 Pa.
6. Xác định lưu lượng quạt hút khói hành lang
Theo phụ lục L.1, TCVN 5687 : 2010: Lưu lượng khói G cần phải hút thải ra khỏi hành lang hay sảnh ở một tầng khi có cháy được xác định theo công thức sau:
G = 3420 BnH1,5
Trong đó:
B là chiều rộng của cánh cửa lớn hơn mở từ hành lang hay sảnh vào cầu thang hay ra ngoài nhà, lấy B=0,95m (chiều rộng lấy theo chiều rộng cửa của tầng điển
hình)
H là chiều cao của cửa, lấy H = 2,2
n : là hệ số phụ thuộc vào chiều rộng tổng cộng của các cánh lớn cửa đi mở từ hành lang vào cầu thang hay ra ngoài trời khi có cháy. Hệ số này ta tra trong bảng
L1 trong TCVN 5687:2010 được n = 0,8
Thay số: G = 3420×0,95×0,8×2,21,5 =8.482Kg/h = 13.859m3/ h (tỷ trọng của khói là 0,612 Kg/m3)
Lưu lượng quạt hút khói cần tính(đủ hút cho 2 tầng đồng thời và hệ số dự phòng là 10%): Qq = 2xGx1,1=2×13.859×1,1 =30.489m 3/h. Chọn quạt hút khói hành lang
có thông số Q= 33.000 m3/h.
Cột áp quạt được tính chi tiết theo bảng sau:
CỘT ÁP QUẠT HÚT KHÓI HÀNH LANG Q=33.000 M3/H
Tổn
Đường
thất
kính Lưu Trở Chiều
ma sát
STT Ống gió tương lượng kháng dài
dọc
đương (l/s) (Pa/m) (m)
đường
(mm)
(Pa)
1 Ống gió 800×750 847 9167 2.5 110 275.0
2 Ống gió 800×250 470 4583 17 12.6 214.2
3 Ống gió 600×250 414 3056 15 1.5 22.5
4 Ống gió 500×250 398 1528 4 8 32.0
5 Tổn thất cục bộ (miệng hút, van, tê, cút,..) 73.4
6 Tổn thất cục bộ qua quạt (quạt, ống tiêu âm,..) 48.9
7 Hệ số dự phòng 66.6
8 Tổng (Pa) 732.6
Công suất tính toán
9 17.2
P=1,15*(Q*H/10)/(6120*60*0,45) (kW)
THÔNG SỐ CHỌN Q=35.000 M3/H; H=750 Pa
7. Xác định lưu lượng quạt tăng áp buồng đệm thang máy tầng hầm
Theo QCVN 06:2010/BXD, TCVN 5687:2010, tiêu chuẩn Anh 5588 phần 4: 1987, cần tạo ra một áp lực dương không quá 50 Pa và không dưới 20 Pa trong khu vực
buồng. Ta thiết kế đường ống cấp gió lấy áp từ đường ống tăng áp của buồng thang bộ mà vẫn đảm bảo khả năng tăng áp cho cả 2 khu vực: Buồng đệm thang máy
tầng hầm và buồng thang bộ.
8. Xác định lưu lượng quạt tăng áp buồng thang bộ trục C-2
Theo QCVN 06:2010/BXD, TCVN 5687:2010, tiêu chuẩn Anh 5588 phần 4: 1987, cần tạo ra một áp lực dương không quá 50 Pa và không dưới 20 Pa trong khu vực
buồng và lưu lượng không khí được xác định theo biểu thức sau:
Lưu lượng không khí cần thổi vào để đẩy khí độc (khói) ra khỏi buồng thang là:
Q = Q1 + Q2 (m3/h)
Q1: Lưu lượng gió thoát ra ngoài do đóng mở cửa (m3/h);
Q2: Lưu lượng gió thoát ra ngoài do rò lọt khe cửa (m3/h).
Lưu lượng gió thoát ra ngoài do đóng mở cửa (Q1) phụ thuộc vào lượng người có trong tòa nhà khi có sự cố.
+ Tổng số cửa vào buồng là: 35 (cửa 01 cánh), chiều rộng: 0,95 m và cao: 2,2 m.
Diện tích: S = 2,09 (m2)
+ Số lượng cửa buồng mở tính toán khi có sự cố: 03 cửa;
+ Vận tốc không khí tối thiểu của không khí ra cửa: v = 1,3 m/s, (để ngăn khói xâm nhập vào buồng thang).
Lưu lượng gió thoát ra ngoài do đóng mở cửa:
Q1 = 3.S.v = 8,15 (m3/s) = 29.344 (m3/h).
– Lưu lượng gió thoát ra ngoài do rò lọt không khí qua cửa (đang đóng):
Q2 = L.n
Trong đó:
+ n: Số cửa đóng: 32 cửa;
+ L: lưu lượng không khí rò lọt qua 1 cửa (đang đóng): khe hở của cửa khi đóng có chiều rộng là: b = 0,001 (m);
Diện tích 1 khe cửa: F = 0,0064 (m2);
L = 0,827..0,0064 = 0,04 (m3/s) = 144 (m3/h)
– Trong đó độ chênh áp suất của không khí trong buồng thang và phía ngoài là: 50 Pa (Căn cứ trên tiêu chuẩn TCVN 5687:2010, QCVN 06:2010/BXD)
Q2 = 144×32= 4.608(m3/h)
– Vậy lưu lượng không khí cần thổi vào là: Q = Q1 + Q2 = 33.952 (m3/h) – Ta chọn Q=35.000 m3/h
Cột áp được tính theo bảng sau:
CỘT ÁP QUẠT TĂNG ÁP THANG BỘ Q=35.000 M3/H
Tổn
Đường
thất
kính Lưu Trở Chiều
ma sát
STT Ống gió tương lượng kháng dài
dọc
đương (l/s) (Pa/m) (m)
đường
(mm)
(Pa)
1 Ống gió 1100×450 751 9722 6 5 30.0
2 Ống gió 1100×450 751 9398 5 3.3 16.5
3 Ống gió 1100×450 751 9074 4.5 3.3 14.9
4 Ống gió 1100×450 751 8750 4.5 3.3 14.9
5 Ống gió 1100×450 751 8426 4 3.3 13.2
6 Ống gió 1100×450 751 8102 4 3.3 13.2
7 Ống gió 1100×450 751 7778 4 3.3 13.2
8 Ống gió 1100×450 751 7454 3.5 3.3 11.6
9 Ống gió 1100×450 751 7130 3.5 3.3 11.6
10 Ống gió 1100×450 751 6806 3 3.3 9.9
11 Ống gió 1100×450 751 6481 2.3 90 207.0
12 Tổn thất cục bộ (miệng hút, van, tê, cút,..) 106.7
13 Tổn thất cục bộ qua quạt (quạt, ống tiêu âm,..) 89.0
14 Chênh áp cầu thang (Pa) 50.0
15 Hệ số dự phòng 60.1
16 Tổng (Pa) 661.6
Công suất tính toán
17 17.1
P=1,15*(Q*H/10)/(6120*60*0,45) (kW)
THÔNG SỐ CHỌN Q=35.000 M3/H; H=700 Pa
9. Xác định lưu lượng quạt tăng áp giếng thang máy
Ta thiết kế 2 quạt tăng áp cho 2 khu vực giếng thang máy, quạt tăng áp cần tạo ra một áp lực dương không quá 50 Pa và không dưới 20 Pa trong khu vực giếng
thang máy. Chọn loại quạt ly tâm đồng trục đặt trên mái. Tính cho từng khu vực, lưu lượng cần thiết của quạt để lưu thông gió và tăng áp trong giếng thang máy
được lấy bằng 10 lần khối tích giếng thang đó. Với khối tích mỗi cụm giếng thang máy là 2.550 m 3, thì lưu lượng cần thiết của quạt là 26.000 m3/h.
Cột áp quạt được tính chi tiết theo bảng sau:
CỘT ÁP QUẠT TĂNG ÁP GIẾNG THANG MÁY Q=26.000 M3/H
STT Ống gió Đường Lưu Trở Chiều Tổn
kính lượng kháng dài thất
tương (l/s) (Pa/m) (m) ma sát
đương dọc
đường
(mm)
(Pa)
1 Ống gió 600×400 533 7222 20 6 120.0
2 Ống gió 400×400 437 5417 35 4 140.0
3 Ống gió 400×400 437 3611 15 3 45.0
3 Ống gió 400×400 437 1806 5 2 10.0
4 Chênh áp cầu thang (Pa) 50.0
5 Tổn thất cục bộ (miệng hút, van, tê, cút,..) 39.0
6 Tổn thất cục bộ qua quạt (quạt, ống tiêu âm,..) 26.0
7 Hệ số dự phòng 43.0
8 Tổng (Pa) 473.0
Công suất tính toán
9 9.0
P=1,15*(Q*H/10)/(6120*60*0,45) (kW)
THÔNG SỐ CHỌN Q=26.000 M3/H; H=500 Pa
10. Xác định lưu lượng quạt thông gió thang chở rác
Thang máy chở rác được thông gió bằng cách sử dụng quạt ly tâm công suất nhỏ đặt trên tum. Hệ số trao đổi không khí là 20 lần
Thể tích của giếng thang chở rác là là 250 m3 nên lưu lượng cần thiết của quạt thông gió thang chở rác là 5.000 m3/h, cột áp quạt là 200 Pa.
Tải về file excel tính toán mẫu – Mẫu thuyết minh thiết kế hệ thống tăng áp – hút khói
KẾT LUẬN
Qua quá trình nghiên cứu tính toán trên cơ sở yêu cầu của chủ đầu tư và các quy định của tiêu chuẩn hiện hành của nhà nước, chúng tôi đã đưa ra được giải pháp hệ
thống quạt tăng áp, hút khói hiện đại, đạt độ an toàn cao, phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của nhà nước trong lĩnh vực phòng cháy chữa cháy.