You are on page 1of 54

2.4.

M – 04 – HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ

2.4.1. M – 04 – 1 – QUẠT

1) TỔNG QUAN

Phạm vi công việc hệ thống quạt bao gồm các quạt cấp gió tươi, các quạt hút nhà vệ
sinh, quạt thông gió cho phòng máy, phòng rác, phòng đệm, bãi đậu xe, quạt điều áp
cầu thang, quạt điều áp trục thang máy dành cho chữa cháy và quạt hút khói khi có
cháy.

1.1) Dữ liệu

Chọn quạt

Quạt được chọn để đảm bảo đạt được các thông số chỉ rõ ở bảng liệt kê thiết bị được
thể hiện trong bảng danh sách thiết bị đính kèm trong hồ sơ phát hành.

Nhà thầu tự chịu chi phí để chọn lại quạt và dự phòng cho lưu lượng và cột áp để đáp
ứng các đặc tính của chỉ dẫn kỹ thuật theo điều kiện thi công thực tế tại công trường.

Các quạt thải, hút khói, quạt lùa bãi đậu xe, quạt điều áp cầu thang, điều áp trục
thang máy dành cho chữa cháy, điều áp phòng đệm và quạt hút khói khi có cháy, khi
chọn quạt cần phải dựa vào các điều trên và phải đáp ứng các yêu cầu sau:

• Vỏ quạt, động cơ quạt cũng như cánh quạt phải chịu được ở điều kiện nhiệt
độ 250C trong 2 giờ.

Quạt ly tâm

Chọn quạt sao cho lưu lượng không khí dự phòng ≥ 10% & cột áp tĩnh ≥ 20%
so với mức chỉ ra trong Bảng liệt kê quạt với mục đích:

• Bù lại trở lực của hệ thống bị tăng lên khi lắp đặt.

• Không bị hoạt động không ổn định.

• Đáp ứng việc thay đổi tốc độ cục bộ.

Quạt hướng trục

Page 1 of 54
Chọn quạt sao cho lưu lượng không khí dự phòng ≥ 10% & cột áp tĩnh ≥ 20%
so với mức chỉ ra trong Bảng liệt kê quạt với mục đích:

• Bù lại trở lực của hệ thống bị tăng lên khi lắp đặt.

• Không bị hoạt động không ổn định.

• Đáp ứng việc thay đổi khoảng cách góc cục bộ.

Độ ồn

Nhà thầu chọn quạt đảm bảo rằng độ ồn cho từng khu vực được đảm bảo theo
Chương Hạn chế ồn và rung động. Ghi chú chung

Tất cả các cột áp của quạt thể hiện trên bản vẽ, đính kèm chỉ dẫn kỹ thuật này
chỉ có tính tham khảo. Nhà thầu có trách nhiệm tính toán lại tất cả cột áp quạt
theo điều kiện thi công thực tế tại công trường.

2) CHẤT LƯỢNG

2.1) Trình duyệt

Trình duyệt các thông tin sau:

• Thông tin chung về sản phẩm.

• Thông số kỹ thuật quạt.

• Đường đặc tính quạt, có đánh dấu điểm công suất.

• Đặc tính ồn tại điểm làm việc cụ thể chọn lựa cho công trình.

• Giấy chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm.

• Giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất.

3) VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN

3.1) Quạt ly tâm – in line

Cung cấp quạt có đặc tính công suất không bị quá tải.

Vỏ quạt

Hình chữ nhật hoặc tròn có đầu nối hoặc mặt bích để lắp ống gió, có cấu tạo như sau:

• Thép: Thép tấm tráng kẽm, hàn điểm. Sơn các điểm hàn.

Page 2 of 54
• Sợi thủy tinh hoặc nhựa: Sợi thủy tinh đúc khuôn hoặc nhựa chịu lực tích hợp
với chân đỡ vỏ quạt.

Vỏ quạt có chiều dày thích hợp để ngăn cản sự rung động và tiếng kêu đều liên tục. Vỏ
quạt sẽ được đi kèm với tấm cạnh bên bởi các phương pháp đường nối khóa liên tục
hoặc hàn liên tục. Cánh và các miệng loe đầu vào sẽ được thiết kế khí động và được
cấu tạo để cho hiệu quả và hiệu suất lớn nhất như đã công bố bởi nhà sản xuất.

Cánh quạt

Làm bằng thép tấm mạ kẽm, nhôm ép hoặc polypropylene. Cân bằng động và tĩnh cho
cánh quạt.

Cánh quạt lắp trực tiếp lên trục động cơ.

Cánh sẽ được cố định với trục động cơ bằng 1 then và đường rãnh. Vị trí trục sẽ được
xác định bởi một vòng hoặc gờ trên trục động cơ cùng với một tấm đệm giữ và vít
thích hợp vào trong một lỗ ren ở cuối trục và được khóa trong một vị trí.

Động cơ

Loại: Kín hoàn toàn, làm mát bằng quat TEFC (Totally Enclosed Fan Cooled).

Là loại khởi động tụ điện đối với động cơ 1 pha hoặc loại cảm ứng lồng sóc đối với
động cơ 3 pha.

Cấp bảo vệ: IP 44.

Class: B

Vòng quay: <=2500 rpm

Độ ồn ở cách 3m: 45 dB(A).

Cung cấp niêm kín để tăng tuổi thọ ổ trục (bạc đạn).

Đấu nối điện

Cung cấp hộp đấu nối bên ngoài vỏ quạt và đấu dây vào động cơ.

Cung cấp cửa thăm để tháo rời quạt và động cơ khi lắp quạt ở những nơi không tiếp
cận được.

3.2) Quạt hướng trục

Cung cấp quạt có đặc tính công suất không bị quá tải.

Vỏ quạt

Hình ống, có mặt bích ở đầu, làm từ thép mềm, hàn toàn bộ, mạ nhúng nóng sau
khi chế tạo. Cung cấp cửa thăm, bắt bulon vào vỏ và làm kín bằng đệm neoprene,
để bảo trì.

Page 3 of 54
Để đạt được khoảng cách an toàn tối thiểu giữa đỉnh cánh và vỏ, vỏ quạt sẽ phải
giữ được độ tròn bằng cách dùng một mảnh kim loại tấm gấp mép với góc 90 cho
đến tận kích thước 1.120mm.

Khoảng cách an toàn làm việc giữa các đỉnh cánh và vỏ không vượt quá 1% của
đường kính cánh. Chú ý rằng đặc tính làm việc của không khí và tổn thất áp suất có
ảnh hưởng lớn đến khoảng cách này.

Vỏ quạt với bích hàn kín được chấp nhận cho đường kính dưới 1,6m, trừ khi có các
quy định khác.

Bệ đỡ chân động cơ quạt phải là loại có thể điều chỉnh được để điều chỉnh chính xác
vị trí tâm trục của động cơ cũng như khoảng cách an toàn giữa đỉnh cánh và vỏ quạt.
Động cơ sẽ có thể thay đổi hoặc tăng/giảm tại vị trí mà không làm thay đổi vỏ quạt
hoặc kết cấu ống.

Đầu ra và đầu vào nối với ống gió

Đầu ra và đầu vào không nối với ống gió (đối với quạt jet fan).

Đầu côn vào: Dùng quạt có đầu côn vào có dạng khí động học.

Khung che: Cung cấp khung bao che lưới đồng hoặc thép mạ kẽm tại đầu vào và ra
của quạt sẽ được tấm chắn bảo vệ theo tiêu chuẩn.

Cánh quạt

Cung cấp cánh quạt kiểu cánh quạt máy bay làm bằng hợp kim nhôm đúc. Cân bằng
tĩnh và cân bằng động cánh quạt.

Cánh quạt lắp trực tiếp lên trục động cơ.

Page 4 of 54
Cánh sẽ được cố định với trục động cơ bằng 1 then và đường rãnh. Vị trí trục sẽ
được xác định bởi một vòng hoặc gờ trên trục động cơ cùng với một tấm đệm giữ
và vít thích hợp vào trong một lỗ ren ở cuối trục và được khóa trong một vị trí.

Hiệu suất quạt: ≥ 65%.

Động cơ

Loại: Kín hoàn toàn, làm mát bằng quat TEFC (Totally Enclosed Fan Cooled),
động cơ cảm ứng lồng sóc 3 pha.

Class: B (Class H cho quạt hút khói, điều áp)

Vòng quay: <=1450 rpm

Cấp bảo vệ: IP 54.

Độ ồn ở cách 3m: 67 dB(A).

Sử dụng ổ trục có niêm kín hoặc có mỡ, được bao lại với đường bơm chất bôi trơn
kéo dài ra vỏ quạt. Sử dụng ổ trục có tuổi thọ thích hợp cho lắp ngang hoặc đứng
tương thích.

Đấu nối điện

Cung cấp hộp đấu nối bên ngoài vỏ quạt và đấu dây vào động cơ.

Cung cấp cửa thăm để tháo rời quạt và động cơ khi lắp quạt ở những nơi không
tiếp cận được, bắt bulon vào vỏ và làm kín bằng đệm neoprene, để bảo trì.

3.3) Quạt lùa gió (Jet fan)

Cung cấp quạt có đặc tính công suất không bị quá tải.

Vỏ quạt

Hình ống, có mặt bích ở đầu, làm từ thép tấm tráng kẽm, hàn toàn bộ, mạ nhúng
nóng sau khi chế tạo. Cung cấp cửa thăm, bắt bulon vào vỏ và làm kín bằng đệm
neoprene, để bảo trì.

Quạt jet fan dẫn động trực tiếp gồm giá treo, bộ tiêu âm ở cửa vào và ra, lưới bảo
vệ cửa vào và ra, động cơ và bộ cánh quạt.

Cánh quạt

Bộ cánh quạt gồm các cánh nhôm với góc nghiêng cố định. Có thể hoạt động trong
môi trường nhiệt độ 250C liên tục trong vòng 2 giờ.

Động cơ

Page 5 of 54
Động cơ dạng gắn đế, kín hoàn toàn, IP55, cách nhiệt lớp H.

Tiêu âm đầu vào và đầu ra sẽ được định vị cho mỗi bên của vỏ quạt với vành tỳ và
đuôi côn được làm tròn để cung cấp mức ồn giảm và sự hoạt động tối ưu, giảm
nhiễu động không khí và giảm áp.

3.4) Quạt gắn tường

Cánh quạt

Kiểu chong chóng. Hộp che cánh quạt Lắp cách ly.

Có chụp che phía ngoài với lưới chắn côn trùng.

Có lá chớp bên ngoài làm bằng nylon nhẹ hoặc nhôm, tự đóng mở khi quạt khởi
động và tự đóng bằng trọng lực khi quạt dừng.

Động cơ

Là loại khởi động tụ điện đối với động cơ 1 pha hoặc loại cảm ứng lồng sóc đối
với động cơ 3 pha.

IP: 44 (nếu gắn tiếp xúc với bên ngoài IP>=54)

Class: B

Vòng quay: <=2500 rpm

Độ ồn ở cách 3m: 42 dB(A).

3.5) Yêu cầu độ ồn quạt

Tuân thủ theo bảng dưới đây được tham khảo từ Sổ Tay Kỹ Thuật Úc AIRAH
(Chương 9 - Chống rung và cách âm).

Kiểu không gian Mức ồn Cảm quan


Căn hộ 40 dB,A Vừa đủ nghe và dễ chịu.
Phòng ngủ 35 dB,A Vừa đủ nghe và rất dễ chịu.
Hành lang 50 dB,A Nghe được, nhưng chỉ nghe rõ khi có rất ít
tiếng
Phòng làm việc của tòa
nhà, phòng bảo vệ,
phòng điều khiển trung
50 dB,A Nghe được, nhưng chỉ nghe rõ khi có rất ít
tâm trong tòa nhà.
tiếng
3.6) Ghi nhãn

Ghi nhãn theo:

• Tiêu chuẩn nhà sản xuất.

Page 6 of 54
• Chiều quay, đánh dấu trên vỏ.

4) HỆ ĐIỀU KHIỂN CHO QUẠT THÔNG GIÓ VÀ QUẠT HÚT

4.1) Điều khiển quạt gió thải và quạt thông gió

Tất cả các quạt thông gió nhà vệ sinh trong căn hộ được khởi động khi bật đèn
chiếu sáng của nhà vệ sinh đó.

Tất cả các quạt cấp và quạt hút cho phòng máy và các khu vực còn lại được khởi
động tại tủ điện tương ứng trừ khi có chỉ định khác đi.

Công tắc Bằng tay/Tự động được lắp đặt tại tủ khởi động động cơ. Tại vị trí Auto,
quạt được khởi động và dừng bằng bộ công tắc thời gian (Time switch). Tất cả các
quạt được chọn sẽ dừng khi hệ thống báo cháy tác động, ngoại trừ quạt của hệ
thống hút khói, điều áp và quạt trong hệ thống thông gió bãi đậu xe sẽ được cung
cấp nguồn điện dự phòng khi có cháy. Cung cấp các điều khiển, thiết bị liên quan
yêu cầu trong tủ báo cháy.

Các phòng tủ điện, phòng máy . . . sẽ được thông gió bằng quạt hút/hoặc quạt cấp
như được thể hiện trên bản vẽ. Mỗi phòng được cung cấp một công tắc Bằng
tay/Tự động. Ở chế độ tự động, các quạt sẽ hoạt động dưới sự điều khiển của một
cảm biến nhiệt độ được cài đặt ở mức tối đa 40C (nhiệt độ các phòng được thông
gió không được cao hơn ngoài trời 6C).

Hệ thống quạt thông gió (cấp hoặc hút) các không gian điều hòa:

• ON/OFF: Thông qua chế độ cài đặt của công tắc thời gian (chế độ tùy
theo yêu cầu của đơn vị quản lý tòa nhà).

Hệ thống thông gió phòng rác:

• ON/OFF: Thông qua chế độ cài đặt của công tắc thời gian (chế độ tùy
theo yêu cầu của đơn vị quản lý tòa nhà).

Hệ thống thông gió phòng tủ điện:

• ON/OFF: Thông qua cảm biến nhiệt độ phòng (cài đặt nhiệt độ tại Tmax
<40C).

Hệ thống thông gió các phòng kỹ thuật (phòng bơm, phòng kỹ thuật STP):

• ON/OFF: Thông qua công tắc.

4.2) Quạt điều áp (thang bộ, trục thang máy) và quạt hút khói khi có cháy

Quạt điều áp: Quạt tự động chạy khi có cháy, phải tắt bằng tay từ tủ điều
khiển quạt chống cháy, là một phần của hệ thống báo cháy:

Page 7 of 54
• ON: Khi có tín hiệu báo cháy từ tủ hiển thị báo cháy (có thêm chế độ bằng
tay để Test trong quá trình quản lý).

• OFF: Khi không có tín hiệu báo cháy, khi có tín hiệu từ cảm biến khói
trước đầu hút của quạt điều áp.

Quạt hút khói: Hệ thống hút khói (thông gió trong điều kiện thường) bãi đậu
xe (cấp nguồn ưu tiên), quạt 2 tốc độ.

• Chạy tốc độ cao: Khi có tín hiệu báo cháy, báo khói tại vị trí (zone) đó.

• Chạy tốc độ thấp: Khi không có tín hiệu báo cháy, báo khói tại vị trí (zone) đó.

4.3) Khởi động lại khi mất điện

Trình tự sẽ bắt đầu từ khi mất điện được nhận biết tại bộ điều khiển hoặc thông qua
việc mất điện đầu vào cho mỗi nguồn cấp cho tủ điện.

Khi xảy ra mất điện, tất cả các đầu ra của bộ điều khiển sẽ nhả ra.

Khi có điện lại, sau một khoảng thời gian, bộ điều khiển sẽ khởi động tất cả các
thiết bị có yêu cầu phải chạy vào thời điểm có điện lại (một sự trễ sẽ được thống
nhất giữa mỗi lần khởi động) và hệ thống điều khiển theo yêu cầu.

Hoạt động khởi động lại khi mất điện được tích hợp với hoạt động đáp ứng tải.

5) THI CÔNG

5.1) Lối vào

Bố trí quạt và các phụ kiện sao cho có thể tiếp cận thực hiện bảo trì và tháo ra
để thay thế các cụm lắp ráp và các chi tiết của quạt mà không làm ảnh hưởng
đến các thiết bị khác của phòng máy.

5.2) Nối với ống gió

Cung cấp đoạn nối mềm chịu lửa để ngăn ngừa truyền rung động sang ống gió.
Nếu chịu áp suất âm, phải đảm bảo rằng kích thước đầu vào quạt không bị giảm.
Nếu cần thiết, cung cấp chi tiết giãn nở giữa quạt và đoạn nối mềm.

Lắp đặt chi tiết máy cách ly rung động cho tất cả các quạt giữa quạt và chân đế.
Đệm cao su chống rung được phép sử dụng nếu Nhà thầu có thể chứng minh rằng
không có rung động hay độ ồn nào đáng kể được truyền đi, ngược lại thì lò xo
chống rung phải được lắp đặt.

6) KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU

Page 8 of 54
6.1) Kiểm tra

Khi tất cả các quạt được lắp đặt hoàn tất, hoạt động của tất cả các quạt và các
thiết bị liên quan khác phải được kiểm tra, xác nhận hoạt động đúng tính
năng thiết kế của chúng trong điều kiện bình thường và khi có cháy.

6.2) Nghiệm thu

Công tác nghiệm thu hệ thống quạt phải được thực hiện với sự hiện diện của
Nhà thầu thi công/Nhà cung cấp/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.

Page 9 of 54
2.4.2. M – 04 – 2 – LỌC GIÓ

1) TỔNG QUAN

Phạm vi công việc hệ thống lọc gió bao gồm các bộ lọc gió cho tất cả dàn lạnh lớn
và nhỏ và các miệng gió lấy gió tươi.

Lọc gió cho máy lạnh loại trọn gói thì được cung cấp đi kèm với máy.

2) CHẤT LƯỢNG

2.1) Yêu cầu

Kích thước lọc gió: Phù hợp kích thước cổ miệng gió.

2.2) Trình duyệt

Trình duyệt tài liệu kỹ thuật của tất cả các lọc gió có chứng nhận thử nghiệm
của bên thứ ba.

Báo cáo: Trình duyệt báo cáo thử nghiệm mẫu cho mỗi loại lọc gió.

3) VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN

3.1) Chất làm kín và keo

Đặc tính chất làm kín: Chịu được gió, không bị nước hoặc dầu cuốn đi.

Đặc tính keo dán:

• Đặc điểm dưới các điều kiện môi trường: Không mùi và không độc hại.
Không dịch chuyển, không bay hơi và không xơ cứng.

• Điều kiện môi trường: Ở nhiệt độ bình thường, duy trì liên tục nhiệt độ lên
đến 60C và tốc độ gió hoạt động.

3.2) Bộ lọc gió

Bộ lọc bao gồm:

• Tấm lọc gió: Được làm bằng sợi tổng hợp, chống côn trùng, ruột lọc có thể
rửa được, thay thế được, có khung và lưới đỡ, khả năng giữ bụi trung bình
75%.

Page 10 of 54
• Khung lọc gió: Được chế tạo bằng nhôm, hoặc thép không rỉ và có khả năng
chịu được áp lực gió khi đi qua khung mà không bị biến dạng.

• Khung giữ: Được chế tạo bằng thép không rỉ hoặc thép tráng kẽm, sơn tĩnh
điện khi hoàn thiện, khung giữ được cung cấp phải vừa vặn với khung lọc,
phải cung cấp bộ đệm kín giữa khung giữ và khung lọc gió.

4) KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU

4.1) Chạy thử

Vệ sinh

Tổng quát: Trước khi khởi động, đảm bảo rằng các hệ thống không bị dơ và
có các mảnh vỡ nhỏ, kiểm tra bộ lọc và hộp để đảm bảo tính thống nhất của hệ
thống.

Bộ lọc

Cung cấp để thực hiện chạy thử và nghiệm thu. Vệ sinh sạch sẽ trước khi bàn giao.

Sổ tay vận hành và bảo trì: Trình duyệt sổ tay vận hành và bảo trì, mô tả các thủ
tục vận hành, bố trí, sửa chữa và thay thế các bộ lọc.

4.2) Nghiệm thu

Công tác nghiệm thu hệ thống lọc gió phải được thực hiện với sự hiện diện
của Nhà thầu thi công/Nhà cung cấp/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.

Page 11 of 54
2.4.3. M – 04 – 3 – ỐNG GIÓ

1) TỔNG QUAN

Phạm vi công việc hệ thống ống gió bao gồm tất cả các ống gió cần thiết đáp ứng yêu
cầu của hệ thống điều hòa không khí và thông gió cưỡng bức của dự án.

Ống gió được tính lại kích thước dựa trên tốc độ gió để đảm bảo một độ ồn hợp lý
trong không gian làm việc cũng như có độ sụt áp hợp lý.

Yêu cầu phải có thử nghiệm mẫu của miệng gió để đảm bảo hiệu quả cách âm được
đáp ứng.

2) CHẤT LƯỢNG

2.1) Vật tư mẫu

Trình duyệt tài liệu kỹ thuật có bao gồm giấy chứng nhận thử nghiệm cho miệng
gió, ống gió mềm, các loại van gió.

Miệng gió: Trình duyệt mẫu của mỗi loại miệng gió.

Ống gió mềm: Trình duyệt 1m chiều dài của ống gió mềm có đường kính 100mm
với đai nối bằng thép tấm.

Cửa thăm, van gió chỉnh lưu lượng, van ngăn cháy: Trình duyệt mẫu của tất cả các
cửa thăm, van gió chỉnh lưu lượng, van ngăn cháy, nếu là hàng sản xuất trong
nước.

2.2) Trình duyệt

Bản vẽ thi công

Trình duyệt bản vẽ thi công thể hiện ống gió và miệng gió, phối hợp với các hệ
thống khác, thể hiện mặt bích nối ống, chiều dài các đoạn, số thẻ, chi tiết treo và vị
trí treo ống.

Thông tin sản phẩm

Trình duyệt kết quả thử nghiệm mẫu như sau:

• Thiết bị khuếch tán không khí: Đặc tính ồn.

Hệ thống ống gió chống cháy

Page 12 of 54
Sự chứng nhận: Trình duyệt giấy chứng nhận thử nghiệm thể hiện sự phù hợp với
tiêu chuẩn về độ chịu lửa.

Van ngăn cháy

Sự chứng nhận: Trình duyệt giấy chứng nhận thử nghiệm thể hiện sự phù hợp với
tiêu chuẩn về độ chịu lửa.

Độ kín: Đối với các vị trí mà van gió không thể lắp đặt gần hướng gió thổi, trình
duyệt chi tiết lắp đặt.

Cửa thăm

Trình duyệt các phương án kích thước để chọn lựa, nếu có.

Trở lực của hệ thống

Trình duyệt các tính toán trở lực của hệ thống, bao gồm một hệ số bất thường.
Tính toán phải dựa trên trạng thái lọc gió bị dơ. Trình duyệt đường đặc tính quạt
thể hiện đường đặc tính hệ thống và hiệu suất đẩy của quạt dưới điều kiện lọc gió
dơ và sạch.

3) VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN

3.1) Tole tráng kẽm

Ống gió thép tráng kẽm và các phụ kiện thép mềm dày < 3mm: Thép tráng kẽm
chất lượng tốt. Chiều dày vật liệu cho các kích thước ống gió được quy định rõ
trên bản vẽ chi tiết lắp đặt.

3.2) Phụ kiện kẹp chặt

Rivê: Loại đầu cứng nở to, bằng hợp kim nhôm cho ống gió tráng kẽm, bằng
thép không rỉ cho ống gió thép không rỉ, kích thước như sau:

• Đối với bắt tấm kim loại với tấm kim loại: 3mm.

• Đối với bắt tấm kim loại vào chi tiết đỡ, thanh treo và thép góc: 4,8mm.

Vít tự ren: Loại mạ kẽm đối với ống gió tráng kẽm, loại thép không rỉ đối với ống
gió thép không rỉ.

Vít tự khoan và tự ren: Loại mạ kẽm cho ống gió tráng kẽm, loại thép không rỉ cho
ống gió thép không rỉ. Sử dụng chỉ khi vật liệu nền mà nó bắt vào dày hơn 1mm và
có thể không cần tháo ra hoặc thay thế.

Bulon, đai ốc, vòng đệm và thanh treo: Loại thép mạ kẽm cho ống gió tráng kẽm,
loại thép không rỉ cho ống gió thép không rỉ. Các phụ kiện trên ống gió thép không

Page 13 of 54
rỉ mà không tiếp xúc với dòng không khí hoặc các trong điều kiện ăn mòn có thể sử
dụng loại tráng kẽm hoặc mạ kẽm, sử dụng vòng đệm bên dưới đầu bulon và đai
ốc.

3.3) Vật liệu làm kín ống gió

Chất trét kín: Chỉ sử dụng các loại vật liệu:

• Không tạo sự phát triển vi khuẩn.

• Có chỉ số sinh khói ≤ 3 và chỉ số cháy lan ≤ 0 khi thử nghiệm theo tiêu
chuẩn.

• Có tuổi thọ của hiệu suất và đặc tính niêm kín bằng với tuổi thọ ống gió.

Băng keo dán ống gió: Chỉ sử dụng như là một vật liệu làm kín thứ hai trên
các mối nối đã làm kín bằng các vật liệu khác như bột trét mastic hay có đệm.
Không sử dụng băng dán cho mục đích không phải làm kín.

Mặt bích gia công bằng máy: Sử dụng chất trét kín cho ống gió ở các góc.

3.4) Ống gió lắp nổi

Vật liệu

Bằng thép tráng kẽm dày < 3mm trên ống xoắn kim loại định hình. Không được
dùng keo dán.

Lắp đặt

Theo Chương Cách nhiệt cho ống gió (25mm cách âm bên trong) ngoại trừ sử
dụng kim loại đục lỗ thay cho chốt.

Sơn

Tuân thủ Chương Sơn. Màu sắc tương xứng với trần nhà (màu trắng hoặc phải
được Quản lý dự án/Nhà tư vấn thiết kế/Kiến trúc sư phê duyệt để biết màu chính
xác).

Lưới ngăn chim

Cung cấp lưới che ngăn chim bằng thép không rỉ 304 có lỗ vuông 20mm chống
ăn mòn cho các trường hợp ống gió và cửa lấy gió trực tiếp từ bên ngoài.

3.5) Ống gió mềm

Vật liệu

Ống gió mềm không bọc cách nhiệt: Tấm vải nhôm kẹp trên đường xoắn kim loại
định hình. Không sử dụng keo dán.

Page 14 of 54
Ống gió mềm có bọc cách nhiệt: Như ống gió mềm không bọc cách nhiệt với lớp
cách nhiệt tấm len thủy tinh dày 25mm hoặc 40mm tỉ trọng 32 kg/m3 quấn xung
quanh ống và được bao che bằng lớp áo chống hơi ẩm.

Nhiệt độ: 20°C đến 100°C. Áp suất: 0,6 bar.

Màng nhôm: Dày 0,035mm.

3.6) Ống nối mềm

Cách ly quạt và vỏ máy điều hòa ra khỏi ống gió, bằng các ống nối mềm kín gió.
Vật liệu: Chịu tải nặng, chống nước. Chịu cháy đối với quạt chạy khi có cháy.

Chiều dài: Tạo ra độ chùng đủ cho các dịch chuyển tự do, cách ly rung động ở
trạng thái tĩnh và trạng thái làm việc.

Sự đồng trục: Đấu nối đồng trục ống nối mềm với các thiết bị.

3.7) Cảm biến

3.7.1) Cảm biến khói

Loại chuyên dùng cho ống gió.

Điện áp nguồn 24V AC/DC.

Có đèn LED báo trạng thái hoạt động. Nhiệt độ làm việc từ -200C đến +500C.
Tốc độ gió từ 0,2 đến 20 mét/giây.

Nắp che bằng nhựa ABS trong suốt để kiểm tra. Có tính năng có thể kiểm tra từ
xa.

Độ ẩm chịu được đến 99%.

3.7.2) Cảm biến chênh áp suất

Điện áp nguồn 24V AC/DC. Tín hiệu xuất ra 0-10 VDC.

Áp lực cài đặt từ 0 đến 100 Pa. Thời gian đáp ứng: <10 ms ở toàn dãy đo được.
Nhiệt độ làm việc từ -200C đến +500C.

Vật liệu ống nối: GI mềm.

3.8) Van gió chỉnh lưu lượng

Loại van gió cánh ngược OBD (Opposed blade damper). Kích thước mặt: Bằng
kích thước ống gió.

Đấu nối: Mối nối giao mặt bích âm dương.

Page 15 of 54
Khung: Thép mạ kẽm dày hơn chiều dày ống gió một cấp gấp lại để tạo thành các
đoạn rãnh rộng tối thiểu 150mm và hàn ở các góc. Van gió yêu cầu phải đóng thật
kín.

Cánh hướng gió

Vật liệu: Thép tráng kẽm hoặc thép không rỉ.

Hình dạng: Không có cạnh bén. Cứng đủ để triệt tiêu các dịch chuyển khi bị
khóa. Chiều dày tối thiểu: Như khung van.

Chiều dài tối đa: 1.200mm, nếu cần thiết thì lắp đặt các thanh chắn trung gian.
Van gió nhiều cánh:

• Đối với cánh đôi có các cạnh ngắt đoạn tối thiểu mỗi 6mm: Dài tối đa
1.200mm và rộng tối đa 175mm.

Ổ trục

Loại: Ổ đồng thiếc có dầu tự bôi trơn hoặc ổ bi lót nhựa kỹ thuật. Nếu nhiệt độ
hoạt động lớn hơn 50°C, không được sử dụng ổ bi lót nhựa kỹ thuật. Bôi trơn:
Cung cấp không gian tiếp cận để thực hiện bôi trơn. Gối trục: Bắt rivê vào khung
của van gió.

Trục quay

Vật liệu: Thép mạ kẽm, thép không rỉ cho van gió thép không rỉ. Cấu tạo: Bắt
chặt vào cánh van.

Đường kính tối thiểu:

• Chiều dài cánh ≤ 600mm: 10mm.

• Chiều dài cánh > 600, ≤ 1.200mm: 12mm.

Sự liên kết

Bắt chặt vào cánh đế các cánh quay bằng nhau và đóng chặt mà không bị trượt.

Điều chỉnh van gió

Thực hiện điều chỉnh van gió và khóa chặt nó vào đúng vị trí. Đặt ở vị trí có thể
tiếp cận được. Ghi nhãn cố định các vị trí đóng và mở rõ ràng.

3.9) Van ngăn cháy

Tổng quát

Sử dụng diện tích mặt cắt ngang hiệu dụng tối thiểu 75% của diện tích mặt. Làm
rộng ống gió ra ở cả 2 bên van gió nếu cần thiết để đạt được điều này.

Page 16 of 54
Vật liệu

Phải đảm bảo chống cháy 250°C trong 2 giờ.

Khung van: Thép mạ kẽm dày 1,5mm.

Cánh: Thép mạ kẽm dày 1,5mm.

Làm kín: Tấm phẳng thép không rỉ chịu áp lực.

Trục quay

Vật liệu: Thép.

Kích thước: Vuông 10 x 10mm.

Ổ trục

Loại: Ổ đồng thiếc có dầu tự bôi trơn.

Kết nối

Kết nối bằng cầu chì.

Khi xảy ra cháy, van ngăn cháy sẽ được đóng lại nhanh bởi lực tác động của lò xo
do cầu chì nổ ở khoảng nhiệt độ 70C.

Cung cấp thiết bị thích ứng việc giãn nở các cánh van trong vỏ khi có cháy. Một
khung lắp van sẽ kết hợp thiết bị thích ứng việc giãn nở trong kết cấu xung
quanh, cùng với các chấu để lắp vào kết cấu.

Mỗi vỏ van ngăn cháy sẽ được đánh dấu rõ ràng bằng ký hiệu thể hiện hướng lắp
van, chiều dòng khí và cạnh đặt các lỗ tiếp cận hoặc bảo trì.

Các cánh van phải đáp ứng yêu cầu về tính ổn định và tích hợp trong Tiêu chuẩn
BS476: Phần 22.

Lắp đặt

Lắp đặt sao cho dễ thay thế. Không lắp ống cong hoặc ống mềm trong vòng 1m
từ van ngăn cháy.

Cửa thăm

Cung cấp để thực hiện bảo trì van gió và thay thế kết nối.

3.10) Van gió một chiều

Vật liệu

Khung van: Thép mạ kẽm dày 1,0mm. Cánh: Tấm nhôm dày 0,5mm.

Page 17 of 54
Kiểu cánh: Song song.

Nhiệt độ giới hạn: -40º C đến +93º C. Áp suất làm việc 50-1000Pa

Cánh bắt đầu mở ở 0,03 inch. Cánh mở hoàn toàn ở 0,10 inch.

Nói chung tuân thủ cấu tạo như van gió chỉnh lưu lượng, đối trọng các cụm chi
tiết sao cho:

• Có trở lực nhỏ nhất cho lưu lượng không khí

• Đóng lại bằng trọng lực.

3.11) Van gió xả áp cơ

Dùng để duy trì một áp suất gió bên trong buồng cầu thang tại giá trị cài đặt, bằng
đối trọng điều chỉnh được.

Vật liệu

Khung van: Thép mạ kẽm dày 1,0mm. Cánh: Tấm nhôm dày 0,5mm.

Kiểu cánh: Song song.

Nhiệt độ giới hạn: -40 đến +93°C.

Đối trọng

Cánh van gắn kết với đối trọng được điều chỉnh ở các mức áp suất thấp, trung
bình, cao.

3.12) Van gió xả áp điều khiển bằng động cơ

Tương tự như van gió xả áp cơ, chỉnh vô cấp và có lắp thêm bộ truyền động để
đấu nối với động cơ điều khiển.

Động cơ điều khiển: Lắp trực tiếp lên trục ra của bộ truyền động. Quay các góc
45°, 60°, 90° theo cả 2 chiều.

Kết nối kiểu từ, không cần công tắc giới hạn hành trình. Có thước chỉ thị vị trí.

Kiểm soát góc mở tỉ lệ vô cấp.

Điện áp khiển 2-10VDC hay 4-20mA. Thời gian đóng mở: Tối đa 90 giây.

3.13) Ống gió nhánh

Vật liệu: Tương tự ống gió mà ống nhánh nối vào hoặc ống đứng.

Ống nhánh xuyên tường loại nhẹ: Nếu ống gió lớn hơn 500 x 500mm và dài hơn
3m thì cung cấp:

Page 18 of 54
• Mối nối cách ly tại ống nhánh.

• Thanh giằng trợ lực hoặc giá đỡ tránh làm biến dạng quá mức tường do tải
trọng ống gió.

3.14) Nắp thăm

Vị trí

Cung cấp nắp thăm ở các vị trí sau:

• Bên cạnh các cụm chi tiết nằm bên trong ống gió đòi hỏi kiểm tra và bảo trì
định kỳ.

• Trong dàn lạnh có kích thước không đủ lớn để gắn cửa thăm.

• Trong các vị trí khác được chỉ định và/hoặc được thể hiện trên bản vẽ.

Kích thước

Nắp thăm: Lỗ trống nhỏ nhất:

• Cho người vào: 500 x 600mm.

• Cho tay vào: 300 x 300mm.

Cấu tạo

Loại: 2 lớp, sâu, bằng thép mạ kẽm, cách nhiệt phù hợp theo ống gió hoặc sử
dụng tối thiểu lớp cách nhiệt len khoáng dày 25mm.

Khung: Sử dụng khung thép tráng kẽm cứng gắn chặt vào ống gió. Không được
đặt lồi bất kỳ phần nào của nắp thăm hoặc khung vào trong luồng không khí.

Niêm kín: Cao su silicon hoặc đệm neoprene mềm, gắn lắp cơ khí vào nắp hoặc
khung để đảm bảo kín khí đối với áp suất làm việc tại vị trí đóng. Đối với các
niêm kín chống cháy, cung cấp vật liệu sợi thủy tinh.

Chốt: Chốt trượt kiểu cái nêm. Số lượng chốt:

• Đối với người vào: 4.

• Đối với tay vào: 2.

Tay nắm: Cung cấp tay nắm chữ D trên nắp thăm cho các lỗ cho người vào.

3.15) Cửa thăm

Vị trí

Page 19 of 54
Cung cấp một cửa thăm ở mỗi phần của nơi nào có yêu cầu bảo trì, kiểm tra hoặc
tháo rời các chi tiết. Nắp tháo rời có thể sử dụng thay thế cho cửa ở những nơi chỉ
cần tiếp cận để thay thế coil.

Cấu tạo

Lắp đặt cửa thăm gia cố cứng.

Lỗ mở tối thiểu: 1,35m (cao) x 600mm (rộng) hoặc lớn hơn để có thể tháo rời dễ
dàng các thiết bị bên trong.

Chiều quay cửa: Ngược với áp suất gió.

Cầu nhiệt lạnh: Bố trí để ngăn ngừa sự ngưng tụ trên các bề mặt lạnh. Khung:
Thép tráng kẽm cứng gắn chết.

Phần kim loại của cửa: Sử dụng chốt kẹp và tay cầm nguyên bộ chế tạo sẵn, có
thể hoạt động từ 2 phía trong và ngoài của cửa.

Niêm kín: Cao su silicon hoặc đệm neoprene mềm, gắn lắp cơ khí vào nắp hay
khung để đảm bảo kín khí khi chốt đóng lại. Đối với các niêm kín chống cháy,
cung cấp vật liệu sợi thủy tinh dệt.

Cách nhiệt: Tương thích với ống gió/hệ thống thông gió xung quanh.

3.16) Miệng gió

Gia công bề mặt của miệng gió và khung bằng thép có tráng men trắng dạng nung
tại xưởng.

Miệng lưới gió cấp: Loại 2 cánh tán gió đối xứng điều chỉnh được.

• Bề mặt miệng gió: Cấu tạo cỡ 20 cùng loại vật liệu với các trục và cánh van
gió.

• Bề mặt và đuôi của các trục và cánh van gió: được lắp đặt bên trống bề mặt
miệng gió:

 Trục và cánh van gió được điều chỉnh độc lập như mống muốn bằng
thanh trục.

 Khỏang cách danh định cho trục và cánh van gió: 16.5mm hay
19mm từ tâm.

Miệng lưới hút hay hồi: Gắn chết, loại đơn chiều hướng gió.

• Bề mặt miệng gió: Cấu tạo cỡ 20 cùng loại vật liệu với các trục và cánh van
gió.

Page 20 of 54
• Bề mặt của các trục và cánh van gió: được lắp đặt bên trống bề mặt miệng
gió:

 Góc hướng gió: từ 20 đến 55 độ.

 Khỏang cách danh định cho trục và cánh van gió: 16.5mm hay
19mm từ tâm.

 Miệng lưới lắp ngang sẽ có trục và cánh van gió ngang.

3.17) Lót cách âm

Được lắp đặt tại đường cấp gió lạnh của dàn lạnh nhỏ FCU, tùy theo điều kiện
thực tế mà chiều dài của lớp cách âm trong ống gió dài hay ngắn (mục đích giảm
bớt độ ồn của động cơ và lưu lượng gió di chuyển do quá trình hoạt động gây ra).

Được lắp đặt ở đầu ra của mỗi dàn lạnh đến khoảng cách tối thiểu là 6m từ quạt.

Ở mỗi ống gió hồi và ống gió thải đến khoảng cách 6m từ hộp gió vào.

Kích thước ống gió

Kích thước của ống gió cách âm thể hiện trên bản vẽ là kích thước của đường gió
sau khi ống lót được lắp đặt vào.

Cấu tạo ống giảm âm

Loại: Hình chữ nhật hoặc tròn, có hoặc không có lõi trong.

Vật liệu: Vỏ bằng tôn tráng kẽm, có vật liệu cách âm, cách nhiệt tỉ trọng cao lắp
bên trong, có một lớp vải mỏng phủ bên trên, sau cùng được che bằng tấm tôn
đục lỗ. Tất cả được thực hiện tại nhà máy sản xuất ống gió. Vệ sinh sạch các mối
hàn và sơn lót.

Chống nước: Bao che cách nhiệt bằng lớp màng polyester. Làm kín cạnh rìa bằng
băng keo nhôm.

4) THI CÔNG

Mọi công tác chế tạo lắp đặt ống gió tuân thủ tối thiểu theo TCVN 232:1999 – Chế
tạo, lắp đặt và nghiệm thu cho hệ thống điều hòa không khí.

4.1) Lắp đặt ống gió mềm

Lắp đặt ống gió mềm thẳng nhất có thể được với số lần bẻ cong tối thiểu. Bán
kính bẻ cong tăng tối đa nhưng không được lớn hơn giá trị chỉ ra trong tiêu chuẩn
ống gió. Mối nối: Không cho phép nối ống gió mềm.

Page 21 of 54
Chi tiết treo: Lắp đặt sao cho độ võng giới hạn tối thiểu.

Chiều dài tối đa của các đoạn ống gió mềm: 3m đã bao gồm ống gió cứng hay
ống lót để nối hai đoạn ống mềm.

4.2) Lắp đặt ống nối mềm

Gá lắp

Lắp đặt các phụ kiện bằng băng thép mạ kẽm. Làm kín mối nối. Không được
sơn lên vật liệu đàn hồi.

Bảo trì

Bố trí để có thể dễ dàng tháo rời hoặc thay thế mà không làm ảnh hưởng đến
đường ống gió hoặc trang thiết bị khác.

Sự hạn chế

Không được đặt lồi các mối nối hoặc khung vào bên trong luồng không khí
nơi mà chúng có thể gây bất lợi cho lưu lượng không khí.

4.3) Lắp đặt ống gió

Bố trí

Bố trí ống gió thật gọn ghẽ. Cung cấp các cửa thăm cho các cấu phần của ống
gió nơi có yêu cầu kiểm tra, bảo trì và sửa chữa.

Không gian

Cung cấp không gian trống tối thiểu, cho lớp cách nhiệt ống gió, như sau:

• 25mm giữa các ống gió liền kề.

• 25mm giữa mặt bích ống gió hoặc bề mặt trên ống gió, với cạnh dưới của đà
và sàn.

• 50mm giữa các ống gió và dây cáp điện.

• 150mm giữa ống gió và mặt đất, bên dưới sàn treo.

Vệ sinh

Trong quá trình thi công phải dọn dẹp làm sạch các mảnh vụn và vật liệu lạ bên
trong ống gió.

Thoát nước

Tạo thoát nước ở các vị trí trong ống gió nơi hơi ẩm có thể tích tụ lại bao gồm
cả các điểm lấy gió tươi vào.

Page 22 of 54
4.4) Lắp đặt van gió chỉnh lưu lượng

Lắp đặt van gió chỉnh lưu lượng sao cho không kêu lách cách, rung, xê dịch do
lỏng và có khả năng điều chỉnh trong một khoảng cần thiết mà không tự tạo ra
tiếng ồn quá mức hoặc cần phải có dụng cụ đặc biệt.

4.5) Lắp đặt van gió chống cháy

Tương tự lắp đặt van gió chỉnh lưu lượng.

4.6) Lắp đặt van gió chỉnh lưu lượng bằng động cơ

Tiếp cận để bảo trì

Đặt van gió và động cơ điều khiển ở các vị trí có thể tiếp cận được, để bảo trì động
cơ và các cánh và thay thế các niêm cánh.

Khung gá

Đủ cứng để ngăn ngừa các uốn cong và vặn vẹo của khung hoặc ống gió trong lúc
làm việc.

Hoạt động

Nếu 2 bộ van gió được nối với cùng một động cơ, lắp đặt các kết nối sao cho có
thể điều chỉnh van gió này mà không làm ảnh hưởng đến van gió kia.

4.7) Lắp đặt miệng gió

Bảo vệ

Giữ nguyên các bao bì, băng bảo vệ từ nhà sản xuất. Chỉ được tháo ra khi thi công
hoàn thành và trước khi nghiệm thu.

Lắp đặt

Trên trần nổi chia ô, đặt ở chỗ sao cho giảm thiểu không phải cắt ô trần. Nếu
không thì đặt miệng gió đối xứng các ô. Cung cấp một khung bao che để che các
khe hở giữa miệng gió và xung quanh. Sử dụng mặt bích của miệng gió để che các
khoảng hở giửa miệng gió và xương trần, nhằm mục đích thẩm mỹ.

Bề ngoài: Lắp cho vuông góc.

5) KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU

5.1) Cân bằng

Cân bằng các điểm thử nghiệm

Page 23 of 54
Cung cấp số lượng đủ bộ các lỗ có kích thước phù hợp trên hệ thống ống gió để
thử nghiệm và cân bằng hệ thống. Niêm kín bằng các vòng đệm cao su trên phần
ống gió áp suất thấp. Niêm kín bằng tấm đậy ở phần ống gió áp suất trung bình và
cao.

Thiết bị cân bằng

Sau khi cân bằng hệ thống, khóa cứng thiết bị cân bằng và đánh dấu vị trí cân
bằng.

5.2) Nghiệm thu

Công tác nghiệm thu hệ thống ống gió phải được thực hiện với sự hiện diện
của Nhà thầu thi công/Nhà cung cấp/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.

Page 24 of 54
2.4.4. M – 04 – 4 – CÁCH NHIỆT CHO ỐNG GIÓ

1) TỒNG QUAN

Chương Cách nhiệt này bao gồm công tác cách nhiệt cho toàn bộ ống gió cấp và
ống gió hồi.

Sử dụng bông thủy tinh để bọc cách nhiệt cho ống gió. Sử dụng bông khoáng có bề
mặt màng kim loại để bọc cách nhiệt ống gió tại những vị trí không yêu cầu
thẩm mỹ cao. Nhà thầu thi công có trách nhiệm trình mẫu vật liệu để nhà tư vấn
phê duyệt.

1.1) Tiêu chuẩn

Lắp đặt cách nhiệt bông len khoáng

Tuân thủ luật thi công công nghiệp về an toàn sử dụng bông len thủy tinh và bông
len lá trong cách nhiệt.

Giao các sản phẩm bông len khoáng đến công trường còn nguyên bao, nguyên
gói và đầy đủ nhãn hiệu.

1.2) Khái niệm

Sợi khoáng (bao gồm bông thủy tinh và bông đá): Tấm sợi vật liệu không kết tinh
có nguồn gốc từ các oxyt vô cơ hoặc các chất khoáng, đá, xỉ thép hoặc thủy tinh,
xử lý ở nhiệt độ cao từ trạng thái nóng chảy.

1.3) Tính năng

Yêu cầu tối thiểu

Lắp đặt hệ thống cách nhiệt cơ khí cho ống gió nóng, ống thông gió, ống gió điều
hòa và ống gió mềm, tuân thủ độ cách nhiệt tối thiểu (R).

Chiều dày mặc định

Chiều dày ứng với vật liệu bông thủy tinh.

2) CHẤT LƯỢNG

2.1) Thử nghiệm

Đặc tính vật lý

Page 25 of 54
• Tỉ trọng: 25 kg/m3

• Hệ số dẫn nhiệt: 0,032W/m.K tại nhiệt độ ≥ 23°C.

• Hệ số kháng ẩm: µ≥ 20.000.

Đặc tính nguy cháy

• Chỉ số cháy lan: 0.

• Chỉ số sinh khói: 0.

• Chỉ số bốc cháy: < 5.

2.2) Mẫu vật tư

Trình duyệt tài liệu kỹ thuật có bao gồm giấy chứng nhận thử nghiệm của bên
thứ ba cho tất cả các loại vật liệu cách nhiệt sử dụng.

Trình duyệt mẫu sau:

• Mỗi loại cách nhiệt.

• Thực hiện bọc cách nhiệt cho mỗi đoạn mẫu ống gió.

2.3) Lựa chọn phương án cách nhiệt và vật liệu

Không trình duyệt các phương án vật tư hoặc biện pháp có chất lượng hoặc
đặc tính thấp hơn các yếu tố sau:

• Hiệu suất.

• Giá trị R.

• Độ bền trong khi và sau khi lắp đặt.

• Độ chống ăn mòn.

3) VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN

3.1) Vật liệu cách nhiệt

Chọn từ các loại sau:

• Sợi khoáng (có cả bông thủy tinh).

Bảo vệ cháy

Bảo vệ cháy cho tất cả các vật liệu được kiểm tra phù hợp theo:

Page 26 of 54
• Chỉ số cháy lan: 0.

• Chỉ số phát khói: ≤ 3.

Vật liệu bề mặt:

• Chỉ số bốc cháy: <5.

Đặc tính cách nhiệt

Chủng loại: Ở dạng tấm cứng, tấm mềm, tấm nửa cứng. Chủng loại đàn hồi: Tấm
mềm.

Cách nhiệt nửa cứng

Đặc tính vật lý:

• Tính kiềm: pH 7 – 9.

• Độ hấp thụ nước đọng sương: Không hấp thụ.

3.2) Lớp giấy nhôm mỏng

Bề mặt nhôm nguyên chất có lớp lưới tăng cứng kháng ẩm, kháng khuẩn,
kháng nấm mốc, chống va đập vật lý, có tính thẩm mỹ cao.

3.3) Băng keo nhôm

Keo dán: Không độc.

Lớp lót: Giấy phủ silicon.

Tấm nền: Màng nhôm mỏng.

Chiều rộng tối thiểu: 75mm.

Đặc tính vật lý:

• Sức bền kéo: 4,8 kN/m (trung bình tối thiểu).

• Sức dính bóc ở 180°C: 0.68 kN/m (trung bình tối thiểu).

Độ hấp thu hơi nước:

• Có nếp: ≤ 2,26 ng/N.s.

• Không nếp: ≤ 1,13 ng/N.s.

4) THI CÔNG

Page 27 of 54
4.1) Mô tả

Chồng mí lớp cách nhiệt

Thực hiện khoảng chồng mí tối thiểu 300mm nơi chuyển đổi cách nhiệt từ bên
trong ra bên ngoài ống gió.

Cách nhiệt gần các thiết bị đọng sương

Nơi nào có thể có sự đọng sương xảy ra trong ống gió, gần với thiết bị đọng
sương, chỉ sử dụng bọc cách nhiệt bên ngoài.

Bọc vỏ bao che kim loại: Trong phòng máy và nơi ống gió được thiết kế theo bảng
kê.

Sử dụng băng keo

Đảm bảo làm sạch bề mặt, khô, sạch bụi và dầu mỡ trước khi dán băng keo. Chiều
rộng băng keo: ≥ 100mm.

4.2) Cách nhiệt bên trong - phủ bề mặt màng mỏng

Mô tả

Chủng loại: Tấm nửa cứng hoặc thanh.

Lớp phủ bề mặt: Màng tôn đục lỗ sản xuất tại nhà máy.

Sử dụng

Phủ các ống gió được thiết kế là phải bọc cách nhiệt, bằng từng tấm rời cho mỗi
bên của ống gió. Nơi nào không khả thi, nối cạnh tiếp giáp của các tấm cạnh
nhau. Nơi nào sử dụng bọc nhiều lớp (ống gió tròn hoặc oval), đặt các mối nối
lệch chữ chi.

Mối nối cách nhiệt

Phủ mối nối bằng băng keo nhôm rộng 100mm, đặt ngay tâm nối.

Mối nối theo chiều dọc: Đặt phía sau thanh góc V hoặc thanh giằng góc.

Phương pháp lắp đặt

Chọn trong các cách sau:

• Sử dụng thanh góc V hoặc chụp đầu cuối.

• Phương pháp không theo cạnh.

Thanh góc V hoặc chụp đầu cuối

Page 28 of 54
Góc: Chồng mí các cạnh liền kề tại góc. Giữ lớp cách nhiệt bằng thanh thép góc
tráng kẽm. Cố định thanh góc V bằng phía dưới cạnh lật ngược của chụp đầu cuối.
Đối với thanh góc V dài hơn 1.600mm, sử dụng thêm các chi tiết kẹp chặt ở
khoảng cách tâm tối đa 1.600mm.

Thanh góc V:

• Ống gió có bề mặt < 300mm, tối thiểu: 25 x 25 x 0,55mm.

• Ống gió khác, tối thiểu: 40 x 40 x 0,55mm.

• Chụp đầu cuối: Ở cuối ống gió, giữ lớp cách nhiệt bằng chụp thép tráng kẽm
hình chữ U, có cạnh gấp về phía mặt. Bắt rivê chụp đầu cuối vào ống gió.

• Kích thước: Dày 0,55mm với cạnh lật quay về trên lớp cách nhiệt, tối thiểu
50mm.

Mối nối đối đầu: Cắt vuông góc và đặt tì sát cạnh các lớp cách nhiệt vào nhau. Che
kín bằng thanh thép mạ kẽm 50 x 0,55mm. Bắt rivê thanh thép che bên dưới thanh
góc V hoặc dưới cạnh lật ngược của chụp đầu cuối.

Đinh ghim lắp chặt: Đối với ống gió có bề mặt ≥ 300mm, cố định lớp cách nhiệt ở
khoảng cách tâm tối đa 300mm với tối thiểu 01 hàng đinh ghim trên bề mặt ống
gió.

Phương pháp không theo cạnh

Ống gió chữ nhật: Chỉ sử dụng khi cạnh bên của ống gió có chiều rộng ≤ 300mm.
Cạnh: Kéo dài lớp cách nhiệt nhô ra hơn mỗi đầu ống gió, để tạo ra mối nối đệm
được niêm kín hoàn toàn trong quá trình lắp ráp.

4.3) Cách nhiệt bên trong - phủ mặt kim loại

Mô tả

Loại cách nhiệt:

• Ống gió chữ nhật: Tấm thanh nửa cứng.

Lớp phủ bề mặt: Lớp vải chống cháy chuyên dụng và kim loại đục lỗ.

Sử dụng

Phủ các ống gió được thiết kế là phải bọc cách nhiệt, bằng từng tấm rời cho mỗi
cạnh bên của ống gió. Nơi nào không khả thi, nối đối đầu cạnh tiếp giáp của các
tấm cạnh nhau. Chồng mí các cạnh liền kề ở các góc.

Ống gió chữ nhật

Page 29 of 54
Bề mặt kim loại: Giữ lớp cách nhiệt trên bề mặt ống gió bằng cách phủ lớp kim
loại lên bề mặt, cắt và gấp theo kích thước lọt lòng của ống gió để tạo thành mối
nối chồng mí ở góc. Bắt rivê ở khoảng cách tâm tối đa 300mm.

Vật liệu: Thép tráng kẽm dày 0,3mm đục lỗ đều, đường kính 2,5mm tạo ra diện
tích lỗ chiếm 50%.

Chụp đầu cuối: Ở cuối ống gió, giữ lớp cách nhiệt bằng chụp thép tráng kẽm, có
cạnh gấp về phía mặt. Bắt rivê chụp đầu cuối vào ống gió và bắt rivê chỗ chồng
mí ở khoảng cách tâm tối đa 300mm, với ít nhất 01 dãy rivê cho một mặt ống gió.

Kích thước: Dày 0,55mm với cạnh lật quay về trên lớp cách nhiệt, tối thiểu
50mm.

Cố định: Thép hình mạ kẽm dày 0,55mm kẹp chặt vào ống gió. Dán băng keo vải
giữa đoạn thép chữ Z và ống gió. Đối với ống gió có kích thước lớn hơn 600mm,
giữ chặt ở khoảng cách tâm tối đa 600mm với ít nhất một dãy rivê trên một bề mặt
ống gió. Lắp đặt sao cho không bị đọng sương trên bề mặt lạnh.

Bảng độ dày lớp kim loại phủ


Đường kính ống gió bên ngoài Chiều dày lớp phủ kim loại
(mm)
(mm)
≤ 650 0,6
> 650, ≤ 950 0,8
> 950, ≤ 1250 1

Vị trí

Thực hiện phủ kim loại lên bề mặt trong của cách nhiệt bên trong tại những vị trí
sau:

• 300mm mỗi cạnh của van gió điều khiển lưu lượng, van gió ngăn cháy.

• Vỏ thiết bị xử lý không khí và các hộp gió.

• Tất cả các vị trí khác nơi mà lớp cách nhiệt có thể bị hư hỏng cơ học.

4.4) Cách nhiệt bên ngoài - phủ bề mặt màng mỏng

Mô tả

Loại cách nhiệt: Tấm thanh đàn hồi hoặc tấm phủ mềm. Lớp phủ bề mặt: Màng
nhôm sản xuất tại nhà máy.

Sử dụng

Quấn lớp cách nhiệt xung quanh bên ngoài ống gió, phủ những nơi được thiết kế là
có bọc cách nhiệt. Giảm thiểu các mối nối.
Page 30 of 54
Mối nối: Cắt vuông góc và nối đối đầu nhau cho các cạnh của tấm cách nhiệt liền
kề.

Niêm kín ẩm: Niêm kín lớp ngăn ẩm ở chỗ nối bằng băng keo nhôm rộng 100mm,
đặt ngay tâm đường nối. Những chỗ lớp cách nhiệt bị đinh ghim đâm qua, làm kín
lớp ngăn ẩm bằng cách phủ lên đinh ghim lớp ngăn ẩm mastic nền nước hoặc băng
keo màng nhôm có gân tăng cứng.

Mặt bích và mối nối: Duy trì độ dày lớp cách nhiệt khi đi qua mặt bích, mối nối và
gân tăng cứng ống gió.

Phương pháp cố định

Vật liệu không phải là bọt xốp polyolefin: Chọn các cách sau:

• Sử dụng đinh ghim trên mỗi bề mặt ống gió như sau:

+ Ống gió ngang chiều rộng < 380mm: Không cần sử dụng.

+ Ống gió ngang chiều rộng > 380 và < 760mm: Một hàng đinh
ghim trên đường tâm ở các mặt bên và mặt đáy ống gió với khoảng
cách tâm đinh tối đa 380mm.

+ Ống gió đứng chiều rộng < 610mm: Không cần sử dụng.

• Phương pháp sử dụng đinh ghim và dây giằng:

+ Ống gió ngang chiều rộng ≥ 600mm: Giữ lớp cách nhiệt trên mặt đáy
bằng tối thiểu 01 hàng đinh ghim ở khoảng cách tâm tối đa 400mm
cho mỗi mặt ống gió.

+ Ống gió đứng chiều rộng ≥ 600mm: Sử dụng đinh ghim cho tất cả các
bề mặt ở khoảng cách tâm 400mm.

4.5) Cách nhiệt cho phụ kiện ống gió

Hộp gió ở miệng gió

Loại cách nhiệt: Cách nhiệt bên trong, có màng nhôm đục lỗ, màu đen.

Giá trị R lớp cách nhiệt tối thiểu: 1,45 m2*K/W.

Lắp lớp cách nhiệt: Lật ngược bề mặt lên cạnh thô của lớp cách nhiệt ít nhất 75mm
và dán mặt này lên lớp cách nhiệt trước khi lắp đặt. Sử dụng đinh ghim lắp ở
khoảng cách tâm tối đa 250mm với ít nhất 01 hàng đinh ghim trên một mặt ống
gió. Dán toàn bộ lớp cách nhiệt xung quanh cổ thắt bằng keo.

Van gió

Page 31 of 54
Bên trong: Chừa trống giữa lớp cách nhiệt với cạnh của bộ phận chia hoặc cánh
van gió điều chỉnh tay.

Bên ngoài: Van gió điều khiển bằng động cơ và điều khiển tay, sử dụng phần chụp
làm bằng thép tấm bọc cách nhiệt tháo rời được để bọc van gió.

Cửa thăm

Thực hiện bọc cách nhiệt cho cửa thăm và các lỗ thăm. Lắp đặt để ngăn ngừa đọng
sương trên bề mặt lạnh.

4.6) Cách nhiệt cho ống nối mềm

Thực hiện bọc cách nhiệt cho đầu nối ống gió mềm nếu nhiệt độ bên trong ống
gió có thể gây ra đọng sương bên ngoài của đầu nối ống mềm.

5) KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU

5.1) Cân bằng

Cung cấp đủ số lượng các lỗ có kích thước phù hợp trên hệ thống ống gió
để thử nghiệm và cân bằng hệ thống. Niêm kín bằng các vòng đệm cao su trên
phần ống gió áp suất thấp. Niêm kín bằng tấm đậy ở phần ống gió áp suất trung
bình và cao.

Sau khi cân bằng hệ thống, khóa cứng thiết bị cân bằng và đánh dấu vị trí cân
bằng.

5.2) Nghiệm thu

Công tác nghiệm thu hệ thống cách nhiệt ống gió phải được thực hiện với sự
hiện diện của Nhà thầu thi công/Nhà cung cấp/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám
sát.

Page 32 of 54
2.4.5. M – 04 – 5 – MÁY LẠNH

1) TỔNG QUAN

Phạm vi công việc của hệ thống máy điều hòa không khí được chia thành 2 công
việc:

• Công việc phục vụ cho khu thượng mại, căn hộ và văn phòng cho thuê
(smart office): Bao gồm công việc lắp đặt các đường ống gas lạnh, đường
ống thoát nước ngưng, dây điện và các vật tư khác đủ để chủ nhà sau này
chỉ cần mua máy loại 2 khối lắp vào, phù hợp với công suất lạnh theo
bảng liệt kê các máy lạnh cho dự án.

• Công việc ngoài các khu vực khác: Chủ đầu tư sẽ cung cấp trọn gói máy
lạnh trung tâm VRV/VRF, ống gas và các thiết bị liên quan của hệ thống
ở khu vực sử dụng chung. Chủ đầu tư cung cấp trọn gói máy lạnh, ống
gas và các thiết bị liên quan cho khu công cộng cho văn phòng (phòng
họp…) và sảnh chính.

1.1) Khái niệm

Hệ thống máy lẻ (máy hai khối): Dàn nóng và dàn lạnh của hệ thống hai khối
được thiết kế và cung cấp bởi một nhà sản xuất để hoạt động chung với nhau.

Hệ thống máy lạnh trung tâm VRV/VRF: Bao gồm các thiết bị đi kèm. Các thiết
bị của hệ thống máy lạnh trung tâm phải tuân theo các qui định trong Chỉ dẫn kỹ
thuật này.

1.2) Tiêu chuẩn

• TCVN 232-1999: Chế tạo, lắp đặt và nghiệm thu hệ thống Thông gió,
điều hòa không khí.

• TCVN 5687-2010: Thông gió - Điều hòa không khí - Tiêu chuẩn thiết kế.

• Tiêu chuẩn DW142, SMACNA, AS 1668.

• Các thiết bị chính của hệ thống VRV/VRF phải có chứng nhận tiêu
chuẩn chất lượng như ISO 9002, ISO 9001, ISO 14001.

1.3) Yêu cầu bắt buộc đối với máy VRV/VRF

Các thiết bị phải có giấy chứng nhận chất lượng, xuất xứ do chính hãng sản xuất
cung cấp.

Các thiết bị trong tổ hợp máy phải đồng bộ, cùng thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn
chất lượng, thiết bị mới 100%, các thiết bị phụ kiện kèm theo (mặt nạ dàn lạnh,
refnet, . . . ) phải đồng bộ của chính hãng cung cấp thiết bị điều hòa.

Page 33 of 54
Tất cả hệ thống điều hòa VRV/VRF cho công trình đều phải đồng bộ (Cùng một
hiệu để tiện việc bảo dưỡng, thay thế sau này). Hệ thống dùng Gas R410A

Dàn nóng sử dụng máy nén dạng xoắn ốc kín (Scroll).

Tiếng ồn, độ rung khi máy chạy hết công suất phải dưới mức cho phép.

Thiết bị điều khiển cho dàn lạnh đảm bảo các chức năng điều khiển thông
thường, có chức năng hiển thị mã lỗi khi có sự cố.

Thiết bị điều khiển trung tâm màn hình màu.

Các lớp bảo ôn nhiệt phải đủ chiều dày quy định, không có hiện tượng đọng sương
làm ảnh hưởng đến công trình.

Máy lạnh, quạt

Các dàn lạnh của hệ thống trung tâm thông minh có nhiều chủng loại nên việc
lắp đặt cần phải làm đúng như những chỉ dẫn đi kèm cho từng loại dàn lạnh
của nhà chế tạo, sao cho không ảnh hưởng đến thiết kế kiến trúc chung.

Để điều khiển dàn lạnh ngoài hệ thống điều khiển trung tâm, tại mỗi dàn lạnh còn
được trang bị một bộ điều khiển riêng.

Đường ống nước xả uPVC cho các dàn lạnh phải được cách nhiệt dày 13mm. Nếu
đường ống nước xả đi trên tường, sàn phải chôn âm. Nếu đường ống nước xả đi
trong trần giả thì phải được treo ở độ dốc ít nhất 1/100.

Đường ống dẫn gas có nhiều đường kính khác nhau đều phải được bọc cách nhiệt
dày 13mm; đường ống gas đi trên tường phải được chôn âm, khi đi trong trần phải
được treo bằng những thiết bị treo đỡ thích hợp.

Do đường ống dẫn gas của máy trung tâm rất dài nên cần phải tuân thủ yêu
cầu riêng của nhà chế tạo khi thực hiện công việc lắp đặt nhằm tránh các lỗi
trong quá trình thi công như để lọt cát, bụi vào trong đường ống, các mối hàn
không kín dẫn đến mất hay nghẹt gas trong khi vận hành gây hỏng máy. Các bộ
phận phân nhánh (của đường ống dẫn gas) phải đảm bảo tính cách nhiệt cũng
như trở lực của đường ống nhỏ nhất.

Các dàn nóng phải được đặt đúng vị trí như trên bản vẽ qui định. Không gian
giữa các dàn nóng phải có tối thiểu 0,5m để đảm bảo cho quá trình giải nhiệt và
bảo trì sửa chữa. Bệ đặt dàn nóng phải được xây đúng yêu cầu nhằm đảm bảo
đúng tính năng của nó như là cứng vững, thoát nước mưa.

Hệ thống dây truyền tín hiệu điều khiển sẽ được nối từ dàn nóng đến các dàn lạnh
bằng phương pháp tuần tự (bus). Các dây dẫn không đi cùng với đường ống gas.

Hệ thống điều khiển trung tâm sẽ tham gia điều khiển toàn bộ hệ thống điều hòa
không khí cũng được nối vào hệ thống dây truyền tín hiệu điều khiển này tại dàn

Page 34 of 54
nóng. Hệ thống tủ điện cung cấp điện nguồn phải đảm bảo cung cấp nguồn điện
cho hệ thống máy lạnh gồm dàn nóng, dàn lạnh, quạt hút gió.

2) CHẤT LƯỢNG

Trình duyệt

Trình duyệt tất cả máy lạnh được sử dụng, bao gồm dàn lạnh, dàn nóng, bộ điều
khiển không dây, ống đồng, cách nhiệt ống đồng, ống nước ngưng, cách
nhiệt ống nước ngưng, vật liệu hàn ống đồng . . .

Bản vẽ thi công

Trình duyệt bản vẽ thi công thể hiện bố trí và chi tiết hệ thống máy điều hòa không
khí, bao gồm:

• Vị trí, công suất, kiểu và những chi tiết liên quan khác của máy điều hòa không
khí bao gồm cả chi tiết treo đỡ.

• Chi tiết cách nhiệt của đường ống, ống nước ngưng.

3) HỆ THỐNG MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ CỤC BỘ

3.1) Thiết bị

Cung cấp hệ thống đường ống gas (ống cấp và ống hồi), cách nhiệt ống gas, bộ
điều khiển, hệ thống đường ống thoát nước ngưng từ dàn lạnh.

Cung cấp hệ thống dây điện cấp nguồn, dây điện điều khiển từ dàn lạnh đến dàn
nóng.

Dàn lạnh âm trần nối ống gió

Loại: Gắn bên trên trần nối ống gió. Cung cấp lọc gió và máng nước ngưng
phía dưới máy. Dàn lạnh là loại có chiều cao mỏng để phù hợp với yêu cầu về
cao độ trần của Kiến trúc sư.

Dàn lạnh loại treo tường

Loại: Cấu tạo mỏng, cánh hướng gió điều chỉnh theo phương ngang hoặc gió ra
hướng xuống 45°.

Lắp đặt: Treo cách trần tối thiểu 100mm.

Vị trí bộ điều khiển

Treo trên tường, thể hiện cảm biến nhiệt độ cho phòng.

Page 35 of 54
Dàn nóng

Yêu cầu chịu được thời tiết khi vận hành ngoài trời, cung cấp vỏ bọc, máy nén, dàn
coil ngưng tụ, điều khiển cấp điện.

3.2) Điều khiển

Chức năng điều khiển

Quạt: Chế độ chỉ chạy quạt.

Làm lạnh: Quạt và làm lạnh vận hành liên tục.

Tự động: Quạt và làm lạnh hoạt động bằng cảm biến nhiệt độ. Tắt: Tắt tất cả các
hoạt động.

Điều khiển bằng bộ vi xử lý

Cung cấp bộ điều khiển vi xử lý có các tính năng sau:

• Công tắc bật/tắt.

• Công tắc vị trí tốc độ quạt dàn lạnh. Tối thiểu 3 tốc độ.

• Công tắc vị trí định giờ (định giờ bật, định giờ tắt, không định giờ). Thời gian
điều chỉnh công tắc hàng giờ trong vòng 12 giờ.

• Các chế độ trên công tắc vị trí: Làm lạnh / Tách ẩm / Tự động.

• Đèn chỉ thị, đèn LED hoặc màn hình tinh thể lỏng cho:

+ Máy đang hoạt động.

+ Nhắc nhở vệ sinh lọc gió.

+ Đang bật chế độ hẹn giờ.

3.3) Vỏ thiết bị

Cung cấp vỏ bao che, vật liệu và hoàn thiện bề mặt để chịu được thời tiết,
chống ăn mòn, lắp ráp, gá đỡ để chống biến dạng và gõ đập.

Vật liệu và hoàn thiện bề mặt

Chiều dày thép mạ kẽm:

Đế và chân: ≥ 1,6mm, với tấm phẳng: ≥ 1mm.

Hoàn thiện dàn nóng. Sơn tĩnh điện tất cả bề mặt bên trong và bề mặt bên ngoài
thép mạ kẽm.

Hoàn thiện dàn lạnh theo tiêu chuẩn nhà sản xuất.

Page 36 of 54
Sự giữ ẩm: Tất cả các chi tiết phải thoát nước tự do không có chỗ đọng nước để
nước có thể ngưng tụ hay nước mưa bị giữ lại.

Tiếp cận

Tối thiểu cung cấp lối tiếp cận như sau:

• Động cơ quạt cấp gió và phần dẫn động.

• Máy nén.

• Dàn ngưng.

• Bộ lọc.

Phương thức cố định nắp thăm.

• Thiết bị < 1.000 l/s: Vít ren kim loại hoặc cái kẹp lệch tâm kiểu khóa cam.

• Thiết bị ≥ 1.000 l/s: Cái kẹp lệch tâm kiểu khóa cam.

Tay cầm: Cung cấp tay cầm để dễ dàng và an toàn khi tháo rời cũng như thay
thế các nắp thăm.

• Đường chéo < 500mm: 1 tay.

• Đường chéo ≥ 500mm: 2 tay.

Bảo vệ

Tổng quát: Cung cấp lưới thép mạ kẽm bảo vệ quạt dàn nóng và mặt bên ngoài
của dàn giải nhiệt hoặc theo chủng loại yêu cầu của nhà sản xuất.

3.4) Quạt dàn lạnh

Chọn quạt để dòng không khí có thể tăng lên cao hơn định mức dòng không khí
thiết kế, chịu được trở lực hệ thống liên quan tăng lên bằng cách chỉ thay đổi tốc
độ quạt và không xảy ra hoạt động mất ổn định.

Quạt sử dụng động cơ đa tốc: Chọn theo công suất yêu cầu ở tốc độ cao nhất.

Cấu tạo

Vỏ hộp: Thép tấm tráng kẽm, bắt rivê hoặc hàn bấm có các mối nối được làm kín.
Vòm đầu vào: Có hình dạng khí động học hỗ trợ gió vào và có khe hở nhỏ với
cánh. Trục: Thép được xử lý bằng lớp phủ bảo vệ dạng dung dịch gốc dầu có thể
làm sạch được cho các trục và chi tiết máy.

Ổ trục: Loại ổ bi hoăc ổ đũa, niêm kín.

Dẫn động

Page 37 of 54
Dẫn động trực tiếp: Đa tốc hoặc biến tốc điện tử.

3.5) Quạt dàn nóng

Chủng loại

Quạt kiểu chong chóng: Dẫn động trực tiếp có cánh nhôm bước chia cố định bản
đơn hoặc polypropylene chịu được tia cực tím.

Quạt kiểu cánh máy bay hướng trục: Kiểu cánh máy bay có bước chia điều chỉnh,
chịu được tia cực tím.

Quạt ly tâm: Cánh nghiêng ra sau hoặc cong về trước dẫn động trực tiếp hoặc dây
đai theo bảng liệt kê. Cấu tạo, dẫn động và mức động cơ theo như trong bảng liệt
kê.

Truyền động: Trực tiếp.

Dạng cánh: Cánh cong nghiêng về phía trước hoặc sau.

Bảo vệ: Cung cấp tấm bảo vệ bằng thép mạ kim loại phủ sơn bột dễ tháo rời bao
che quạt.

3.6) Động cơ quạt

Mức công suất: Tối thiểu bằng công suất yêu cầu của quạt khi lưu lượng không
khí tăng lên 10% cao hơn mức lưu lượng thiết kế trong bảng liệt kê, chịu được
trở lực hệ thống tăng lên liên quan khi lắp đặt

Cấp bảo vệ tối thiểu:

• Quạt dàn lạnh: IP 54.

• Quạt dàn nóng: IP 55. Cách điện:

• Động cơ 1 pha: Tối thiểu lớp B.

3.7) Máy nén

Vỏ bao che: Thép kín có thể tiếp cận hoặc hàn có ≥ 3 chân lắp, có các chi tiết
sau:

• Chân lắp: Loại cách ly rung động.

• Van: Van hút môi chất lạnh tựa sau đóng gói và chụp kín.

• Đầu nối nạp gas: Kiểu Schreader để rút chân không và nạp gas.

3.8) Dàn coil

Thiết kế

Page 38 of 54
Tốc độ bề mặt coil: ≤ 2,5 m/s.

Cấu tạo

• Ống: Ống đồng.

• Lá tản nhiệt: Hợp kim nhôm dày ≥ 0,12mm.

• Khung dàn coil: Hợp kim nhôm hoặc thép tráng kẽm.

Tiếp cận

• Lắp đặt coil và vỏ hộp để cho cả hai mặt của coil có thể dễ dàng tiếp cận để
thực hiện kiểm tra và bảo trì.

3.9) Tác nhân lạnh

• Môi chất lạnh: R22, R407C hoặc R410A.

• Khí cụ giãn nở môi chất lạnh:

+ Tổng công suất < 20 kW: Loại đẩy hoặc tương tự, không mao dẫn, van
giãn nở nhiệt tĩnh hoặc van giãn nở điện tử.

• Cung cấp bộ tích lũy hút nếu máy nén có thể bị hư do ngập chất lỏng.

3.10) Điều khiển và cấp điện

• Cung cấp tủ điện điều khiển đấu dây tại nhà máy cho từng thiết bị có các
chi tiết sau:

+ Rơle kiểu ấn vào.

+ Trạm đấu nối (domino) có đánh số tương ứng với sơ đồ đấu dây.

+ Bộ khởi động và bảo vệ chống quá tải cho mỗi động cơ.

• Bảo vệ ngắn mạch: Trang bị bảo vệ ngắn mạch cho mỗi máy nén và động cơ
3 pha bằng:

+ Cầu chì loại HRC.

+ Công tắc tơ có nút reset tay cho quá tải nhiệt hoặc từ.

+ Bảo vệ chống mất pha cho động cơ ≥ 5,5 kW.

• Sơ đồ đấu dây thường trực, chịu thời tiết, gắn trên hay bên cạnh tủ điện điều
khiển.

• Kiểm soát an toàn: Lắp đặt sao cho hoạt động của một thiết bị không làm tắt
các thiết bị khác mà không trực tiếp phụ thuộc vào hoạt động của nó.

Page 39 of 54
• Thiết bị ngắt điện: Trang bị thiết bị ngắt điện cho mỗi hệ thống theo tiêu
chuẩn.

• Kiểm soát cột áp dàn ngưng: Nếu đã có thiết kế, trang bị bộ điều khiển tốc độ
quạt dàn ngưng dạng điện tử để duy trì cột áp dàn ngưng thấp nhất ở mọi điều
kiện môi trường vận hành.

4) HỆ THỐNG MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM VRV/VRF

4.1) Dàn nóng

Điều kiện bắt buộc

Loại chỉ làm lạnh (Cooling Only). Công suất lạnh: Xem trên bản vẽ.

Nguồn điện sử dụng: 3 pha 4 dây, 380V/415V, 50Hz.

Loại máy nén: Xoắn ốc kín (Hermetically Sealed Scroll Type).

Độ ồn: 62dB (tối đa) đo tại điểm cách máy 1m phía trước máy ở độ cao 1,5m

Môi chất lạnh: R410A.

Chiều dài thực khi khai triển đường ống Liquid/Gas giữa dàn nóng đến dàn lạnh
cuối: >=165m.

Chiều dài thực khi khai triển đường ống Liquid/Gas từ nhánh rẽ vào dàn lạnh đầu
tiên đến dàn lạnh cuối: >=90m.

Chênh lệch độ cao giữa dàn nóng và dàn lạnh: >=90m.

Có thể kết nối thành tổ hợp bao gồm nhiều dàn nóng với công suất lớn hơn mà
không phài thay đổi thiết bị.

Các điều kiện khác

Khởi động: Máy nén khởi động mềm và điều khiển bằng biến tần. Khả năng tự
động điều khiển công suất từ 5% đến 100%.

Van tiết lưu: Loại van tiết lưu điều khiển bằng điện tử.

Các bộ phận bảo vệ: Công tắc áp suất cao, thấp, quá nhiệt cho động cơ quạt, quá
tải máy nén, cầu chì, các cảm biến nhiệt … Có khả năng kết nối với hệ thống điều
khiển trung tâm, các thiết bị kiểm tra (service checker).

4.2) Dàn lạnh

Loại âm trần nối ống gió loại mỏng

Page 40 of 54
Điều kiện bắt buộc

Loại chỉ làm lạnh (Cooling Only).

Loại âm trần nối ống gió, chiều cao máy không lớn hơn 200mm. Công suất lạnh:
Xem trên bản vẽ.

Nguồn điện sử dụng: 1 pha, 220V/240V, 50Hz.

Độ ồn của dàn lạnh: ≤35 dB(A).

Lưu lượng gió (cao/thấp): Xem trên bản vẽ.

Máng nước ngưng sử dụng lớp kháng khuẩn bằng i-ôn bạc chống lại rêu mốc và
han rỉ máng nước.

Động cơ quạt DC.

Quạt dàn lạnh được truyền động: Trực tiếp. Vỏ máy: Thép mạ kẽm.

Kiểm soát độ lạnh và hoạt động của toàn bộ dàn lạnh: Bằng mạch vi xử lý (Van
giãn nở điều khiển bằng điện tử).

Mỗi dàn lạnh có một bơm để tự động bơm nước ngưng vào đường nước thải.

Các bộ phận bảo vệ: Bảo vệ quá nhiệt cho động cơ quạt dàn lạnh bằng cầu chì tác
động theo nhiệt độ và bảo vệ quá tải cho các động cơ quạt dàn lạnh, động cơ quạt
đổi hướng gió thổi, động cơ bơm nước ngưng bằng cầu chì.

Loại âm trần nối ống gió

Điều kiện bắt buộc

Loại chỉ làm lạnh (Cooling Only). Loại âm trần nối ống gió.

Công suất lạnh: Xem trên bản vẽ.

Nguồn điện sử dụng: 1 pha, 220V/240V, 50Hz.

Độ ồn của dàn lạnh: ≤44 dB(A).

Lưu lượng gió (cao/thấp): Xem trên bản vẽ.

Máng nước ngưng sử dụng lớp kháng khuẩn bằng i-ôn bạc chống lại rêu mốc và
han rỉ máng nước.

Động cơ quạt DC.

Quạt dàn lạnh được truyền động: Trực tiếp. Vỏ máy: Thép mạ kẽm.

Kiểm soát độ lạnh và hoạt động của toàn bộ dàn lạnh: Bằng mạch vi xử lý (Van
giãn nở điều khiển bằng điện tử).
Page 41 of 54
Mỗi dàn lạnh có một bơm để tự động bơm nước ngưng vào đường nước thải.

Các bộ phận bảo vệ: Bảo vệ quá nhiệt cho động cơ quạt dàn lạnh bằng cầu chì tác
động theo nhiệt độ và bảo vệ quá tải cho các động cơ quạt dàn lạnh, động cơ quạt
đổi hướng gió thổi, động cơ bơm nước ngưng bằng cầu chì.

4.3) Thiết bị điều khiển

Điều kiện bắt buộc

Mỗi dàn lạnh hay mỗi nhóm dàn lạnh đều phải có remote điều khiển riêng biệt
(không vượt quá 16 dàn lạnh).

Chiều dài dây dẫn có khả năng đạt đến 500m.

Hiển thị, điều khiển trạng thái hoạt động của máy: Hoạt động/Ngừng, chế độ hoạt
động, tốc độ quạt, đảo gió, nhiệt độ cài đặt, báo sự cố, hiển thị mã sự cố. Các điều
kiện khác

Loại remote có dây dễ sử dụng. Loại màn hình tinh thể lỏng LCD. Hiển thị trên 50
mã sự cố.

Điều khiển

Hệ thống VRV/VRF sử dụng hệ thống điều khiển vi tích phân tỷ lệ PID


(Proportional Integral Derivative). Hệ thống có thể điều chỉnh tốc độ hợp lý của
các máy nén, cho phép có thể thay đổi lượng môi chất trong hệ thống theo yêu cầu,
đem lại hiệu suất tối đa trong các điều kiện tải từng phần bằng việc rút bớt các
bước điều khiển, cung cấp quá trình điều chỉnh nhiệt độ chính xác trong tất cả các
vùng.

• Tất cả các dàn nóng và dàn lạnh của hệ thống VRV/VRF có thể được kết
nối với Phòng Điều khiển Trung tâm. Từ đây người vận hành có thể khởi
động/tắt từng bộ và đặt nhiệt độ điều khiển từng phòng riêng biệt.

• Thời gian khởi động và ngừng đối với mỗi dàn lạnh và dàn nóng có thể điều
chỉnh tự động.

• Các dàn nóng có thể điều chỉnh tần số để điều chỉnh số lần khởi động/ngừng
và số giờ hoạt động của mỗi dàn nóng và máy nén.

• Người vận hành cũng có thể tắt các dàn nóng để bảo trì sửa chữa.

• Hệ thống VRV/VRF được liên động với quạt cấp khí tươi. Khi hệ thống
được bật, quạt cấp khí tươi cũng chạy, do đó vừa thông gió và điều hòa
không khí cho các không gian.

• Phần mềm điều khiển, máy tính và máy in được cung cấp với những chức
năng sau:

Page 42 of 54
+ Tất cả các dàn lạnh được kết nối với nhau và với các dàn nóng bằng 2 dây
điều khiển (2x1.25mm2) và sau đó được nối với trung tâm điều khiển.

+ Quản lý thông minh.

+ Quản lý từ xa xử lý sự cố.

+ Quản lý mức tiêu thụ năng lượng của mỗi dàn lạnh.

+ Giới hạn nhiệt độ trong nhà.

+ Lập trình và quản lý hàng ngày, hàng tuần và hàng tháng hoạt động của
từng dàn lạnh.

+ Thay đổi tự động chế độ sưởi và làm lạnh.

+ Giám sát bằng đồ thị.

+ In và lưu dữ liệu.

5) THI CÔNG HỆ THỐNG MÁY ĐHKK CỤC BỘ

5.1) Đường ống lạnh

Tuân thủ yêu cầu của nhà sản xuất về môi chất lạnh sử dụng.

Thiết kế

Hồi dầu: Nơi nào tốc độ hồi dầu có thể dẫn đến sự sụt áp trong ống hút vượt quá
giới hạn sụt áp cho phép, thì phải thực hiện 2 đoạn ống hút đứng.

Bố trí

Lắp đặt đường ống trên đường thẳng và dốc đều không bị võng. Đặt nghiêng
đường ống gas nóng trên phương ngang và ống hút không ít hơn 1/200 theo chiều
dòng gas.

Ống đồng

Theo tiêu chuẩn kỹ thuật ASTM B280.

Độ tôi

• Độ H cho ống > DN 25.

• Độ O cho ống < DN 25, ống kéo cong hoặc mối nối lã đầu.

Đường kính ống: Theo quy cách thể hiện trên bản vẽ.

Page 43 of 54
Bộ chia
gas

Phải sử dụng bộ chia gas từ cùng nhà sản xuất máy lạnh.

Ống cong

Kéo cong ống: Tạo ống cong mà không làm phẳng ống hay gấp ống bằng cách sử
dụng dụng cụ có kích thước đúng với kích thước ống.

Bán kính cong tối thiểu: 3 lần đường kính ống.

Phụ kiện đường ống

Phụ kiện hợp kim đồng: Không bị oxy hóa khử kẽm, hàn hoặc dập.

Phụ kiện tạo hình trước: Sử dụng ngã ba, ống lót, khớp nối và khủy ống mao dẫn
môi chất lạnh tạo hình trước. Nơi nào có thể giảm ở khủy, ngã ba, thiết bị đường
ống hoặc đấu nối thiết bị bằng phụ kiện giảm, ngoài ra thì sử dụng ống lót hoặc
khớp nối giảm.

Phụ kiện dập nén: Phụ kiện hai đầu không lã, không xoắn, cán rãnh có thể đo bằng
dụng cụ đo chính xác và bộ dưỡng kiểm tra khe hở làm bằng kim loại cứng.

Hàn thau

Ngăn ngừa chất gây cháy và hợp kim hàn đi vào trong ống. Sử dụng nitrogen
khô để khử gió trong ống trước khi hàn. Trong quá trình hàn, duy trì luồng khí
nitrogen khô trong ống để ngăn ngừa sự oxy hóa.

Que hàn ống gas máy lạnh là loại que hợp kim bạc theo tiêu chuẩn AS1167.1
bảng 2 B4, chứa tối thiểu 15% bạc

Treo đỡ ống

Trang bị móc treo, thanh treo, bát chữ U, kẹp . . . kết hợp các trang bị để điều
chỉnh khoảng cách, sự đồng trục, độ dốc và phân bố tải. Treo đỡ ống từ các thiết bị
phụ trợ hoặc từ kết cấu xây dựng. Treo đỡ van, lọc Y và các phụ kiện đường ống
chính yếu để không có tải tác động lên ống kế cận hoặc lan truyền đến ống trong
khi vận hành và bảo trì.

Chủng loại thanh treo đỡ: Thép hình tráng kẽm mua sẵn có kẹp và móc có kích
thước tương xứng với đường kính ngoài của ống được treo đỡ.

Ống không cách nhiệt: Kẹp chi tiết treo đỡ trực tiếp lên ống.

5.2) Thoát nước ngưng tụ

Ống thoát nước: Lắp đặt ống thoát có xiphon nối từ máng hứng đến điểm thoát
nước gần nhất của tòa nhà.

Page 44 of 54
Tất cả các ống nước ngưng phải bọc cách nhiệt nhằm tránh đọng sương trên bề mặt
của ống, ngoại trừ các đường ống của hệ thống thoát nước mà ống thoát nước
ngưng kết nối vào nó (ống thoát nước sàn nhà vệ sinh, ống thoát nước mưa).

Vật liệu bọc cách nhiệt: Cao su lưu hóa có độ dày tối thiểu 9mm, Có bề mặt tự
nhiên phẳng, và có tính chất ngăn ẩm. Có đặc tính vật lý như sau:

+ Hệ số dẫn nhiệt: 0,033 W/m.K tại nhiệt độ 0°C.

+ Hệ số kháng ẩm: µ ≥ 10.000.

+ Chỉ số cháy lan: 0.

+ Chỉ số sinh nhiệt: 0.

+ Chỉ số bắt cháy: 0.

+ Chỉ số sinh khói: 0-1.

Chiều sâu bẫy xiphon: Chịu được > 2 lần áp lực tĩnh dàn lạnh hoặc 50mm tùy theo
cái nào lớn hơn.

Độ dốc: Nghiêng đều và liên tục.

Làm kín: Niêm kín ống thoát nơi đi ngang qua vỏ máy.

Thử nghiệm: Thử nghiệm ống thoát bằng cách đổ một lượng nước xác định vào
đầu trên.

Vật liệu

Tất cả các đường ống theo TCVN 6151:2002 “Ống và phụ kiện uPVC dùng cho
các ứng dụng thoát nước, thoát nước thải và thông hơi” ở cấp áp suất PN6.

5.3) Lắp đặt thiết bị

Tổng
quát

Cung cấp tất cả các phụ kiện cần thiết, bao gồm nhưng không bị giới hạn bởi:

+ Các chi tiết cần thiết để gá lắp lên kết cấu xây dựng.

+ Chân đế chống rung.

+ Các đấu nối mềm.

+ Chỉ viền và chất trét kín xung quanh các lỗ.

+ Đấu nối điện.

+ Đấu nối thoát nước.


Page 45 of 54
+ Đấu nối ống môi chất lạnh cho hệ thống.

Độ dốc: Kiểm tra rằng máng hứng nghiêng và đặc biệt là máng vỉ nghiêng về
phía lỗ thoát để ngăn ngừa nước đọng.

Thiết bị đặt ngoài trời

Lắp đặt thiết bị có khoảng trống xung quanh cho luồng không khí thổi vào dàn
ngưng và tiếp cận cho bảo trì. Đảm bảo rằng khí thổi ra không bị hồi ngược về
đầu vào dàn ngưng.

Đấu nối ống gió

Ống gió cấp: Sử dụng ống gió mềm nối bên trong hoặc bên ngoài. Tuân thủ phần
đấu nối mềm trong Chương Ống gió.

Ống gió hồi, gió tươi và dàn ngưng: Sử dụng ống gió mềm nối bên ngoài.

Cách ly rung động

Thiết bị treo: Lò xo kim loại hoặc chân đế cao su chịu kéo cách ly với độ võng
tĩnh theo Chương Hạn chế ồn và rung động ở Phần chung của bộ Chỉ dẫn kỹ
thuật.

Thiết bị lắp sàn: Tấm lót neoprene kiểu tổ ong.

Gá lắp

Bắt bulon thiết bị vào vị trí ít nhất 4 bulon neo hoặc thanh treo.

6) THI CÔNG HỆ THỐNG MÁY ĐHKK TRUNG TÂM VRV/VRF

6.1) Lắp đặt đường ống đồng

Kích cỡ đường ống: tham khảo trong bản vẽ thiết kế và sẽ được kiểm tra lại bằng
phần mềm chọn ống gas ứng với từng nhà cung cấp máy lạnh

Ống đồng phải được cách nhiệt cả đường đi và đường về riêng biệt, đường dây
điều khiển từ dàn lạnh đến dàn nóng được đi trong trunking.

Giữa ống chính và ống nhánh (ngã rẽ) được hàn với nhau bằng bộ chia gas. Trong
lúc hàn sử dụng khí nitơ thổi nhằm tránh hiện tượng oxy hóa mối hàn. Sau khi
đường ống thi công hoàn chỉnh, các mối hàn sẽ được thử xì và làm sạch mối hàn
bằng phương pháp tạo áp lực khí nitơ trong đường ống bịt kín theo đúng yêu cầu
của nhà sản xuất.

Đường ống đồng chạy trên trần phải được treo đỡ vào trần bêtông bằng ti treo
ren suốt M6, tránh rải đường ống tiếp xúc trực tiếp vào trần giả.

Page 46 of 54
Các đường ống đồng chạy trên sàn mái đặt dàn nóng phải được lắp đặt trong
trunking tráng kẽm có nắp đậy và phải được phủ một lớp sơn tĩnh điện bảo vệ.
Nên lắp trunking có độ dốc hướng về phía dàn nóng. Các chân đỡ trunking được
làm từ thép góc V25 và khoảng cách các chân đỡ phù hợp.

Treo đỡ ống cách nhiệt:

+ Miếng đệm: Lắp đặt miếng đệm tối thiểu dày bằng lớp cách nhiệt
giữa chi tiết treo đỡ ống và ống. Kéo dài ra hai bên của chi tiết đỡ tối
thiểu 20mm.

+ Vật liệu của lớp đệm: Vật liệu cách nhiệt cứng chịu nổi ống và phù
hợp với nhiệt độ sử dụng.

+ Lớp ngăn ẩm: Đối với ống lạnh, sử dụng băng keo màng nhôm dán lên
toàn bộ chu vi của miếng đệm để tạo thành lớp ngăn ẩm.

6.2) Lắp đặt đường nước ngưng tụ

Đường ống xả sử dụng ống nhựa uPVC theo kích cỡ như trong bản vẽ thiết kế.
Những đoạn ống chạy trên không gian trần phải có độ dốc tối thiểu 1/100 và phải
được bảo ôn (cách nhiêt) đầy đủ, treo đỡ sao cho tránh hiện tượng võng ống.

Đường nước xả ở tất cả các dàn lạnh âm trần sẽ thoát vềcác trục kỹ thuật lạnh
hoặc hệ thống thoát bên ngoài, ống xã gộp trục đứng phải có đoạn thông hơi trên
cùng sao cho cao hơn cao độ lắp đặt dàn lạnh bên trong ít nhất 600mm.

Vật liệu bọc cách nhiệt: Cao su lưu hóa có độ dày tối thiểu 9mm, Có bề mặt tự
nhiên phẳng, và có tính chất ngăn ẩm. Có đặc tính vật lý như sau:

+ Hệ số dẫn nhiệt: 0,033 W/m.K tại nhiệt độ 0°C.

+ Hệ số kháng ẩm: µ ≥ 10.000.

+ Chỉ số cháy lan: 0.

+ Chỉ số sinh nhiệt: 0.

+ Chỉ số bắt cháy: 0.

+ Chỉ số sinh khói: 0-1.

6.3) Lắp đặt dàn lạnh, dàn nóng

Dàn lạnh âm trần

Xác định các kích thước tâm lỗ treo máy theo catalogue, sử dụng khoan bêtông để
thi công, sau đó lắp 4 ti treo ren suốt ø8, dùng đai ốc M8 để khóa ti treo. Dàn lạnh
được đưa vào cố định bằng 4 đai ốc đỡ máy M8 và 4 đai ốc khóa M8. Khoảng hở
giữa mặt dưới của dàn lạnh và mặt dưới của trần giả là 10mm, dàn lạnh phải nằm
ở vị trí ngang để thoát nước ngưng tụ được dễ dàng, tránh hiện tượng nước ngưng

Page 47 of 54
tụ chảy ngược vào thiết bị. Sau khi nối ống đồng, dây điều khiển, ống nước xã vào
thiết bị mới lắp mặt nạ vào và điều chỉnh sao cho mặt nạ nằm ở vị trí cân đối nhất.

Lắp đặt dàn nóng

Tất cả dàn nóng được đặt trên bệ bê tông với khoảng cách đúng theo yêu cầu kỹ
thuật. Dàn nóng được cố định vào bệ bê tông bằng tắc kê nở M12.

6.4) Lắp đặt hệ thống điện

Nguồn điện cung cấp cho thiết bị trong hệ thống được kết nối với hệ thống điện
chung của tòa nhà bởi nhà thầu khác thi công.

Khu vực đặt dàn nóng sẽ lắp một tủ điện chính riêng cho toàn bộ thiết bị lạnh ở
khu vực đó để tiện việc sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng sau này. Mỗi dàn nóng sẽ có
một CB bảo vệ, tất cả các dàn lạnh trong cùng một hệ thống (cùng dàn nóng) chỉ
sử dụng một CB bảo vệ.

Các bảng điện phải cứng vững không bị biến dạng dưới tác động của tải trọng và
dòng áp tối đa, thời gian sử dụng dài lâu. Tủ phải được thiết kế thuận lợi cho công
tác duy tu bảo dưỡng sau này. Việc gắn các linh kiện trên tủ điện phải đảm bảo
tính thẩm mỹ, gọn gàng, đối xứng và tiện lợi cho công tác vận hành.

Các đường dây chạy trong bảng điện phải được sắp xếp theo một trật tự nhất định
để dễ tìm ra các điểm lộ và các đầu nối, phải có hình thức đánh dấu, màu dây . . .
Đường dây phải được cố định chắc chắn ở các vị trí cần thiết, được che chắn
không để lộ dây ở những nơi không được phép. Chất lượng dây dẫn phải đạt chất
lượng cao tuân theo TCVN hiện hành.

Đầu dây đấu vào thiết bị, tủ điện phải được bấm đầu cốt.

7) KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU

7.1) Kiểm tra

Tất cả các vị trí bọc cách nhiệt phải được kiểm tra kỹ lưởng bằng mắt thường kể
cả những chỗ bị che khuất.

Thử xì hệ thống đường ống dẫn gas bằng khí nitơ, kiểm tra bọc cách nhiệt tránh
đọng sương.

Thử kín và thông hệ đường ống dẫn nước ngưng, kiểm tra bọc cách nhiệt tránh
đọng sương.

Đối với hệ thống máy VRV/VRF

Đo cách điện các tuyến cáp động lực và điều khiển. Độ cách điện của các tuyến
cáp phải đạt tối thiểu 5 MΩ.

Page 48 of 54
Đo thông mạch các tuyến cáp động lực, điều khiển và đấu nối vào các thiết bị
(MCB, dàn nóng, dàn lạnh, bộ điều khiển…), các vị trí đấu nối đều sử dụng đầu
cốt, các đầu cốt cáp động lực phải được bọc theo màu thứ tự pha.

Đấu nối cáp nguồn động lực vào tủ điện và kiểm tra thứ tự pha của nguồn điện.

Cấp nguồn cho từng máy lạnh và thực hiện qui trình start up máy lạnh của nhà sản
xuất.

Cấp nguồn cho bộ điều khiển trung tâm, thiết lập địa chỉ cho từng remote có dây,
thực hiện điều khiển trung tâm toàn bộ hệ thống.

7.2) Nghiệm thu

Công tác nghiệm thu hệ thống máy điều hòa không khí phải được thực hiện với
sự hiện diện của Nhà thầu thi công/Nhà cung cấp/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn
giám sát.

Page 49 of 54
2.4.6. M – 04 – 6 – CÁCH NHIỆT CHO ĐƯỜNG ỐNG

1) TỔNG QUAN

Phạm vi công việc công tác cách nhiệt cho đường ống cơ khí bao gồm cách nhiệt
cho tất cả đường ống môi chất lạnh, ống nước ngưng tụ.

Yêu cầu

Đối với đường ống nóng: Cung cấp và lắp đặt hệ thống cách nhiệt để giảm thiểu
tổn thất nhiệt, sao cho bề mặt ngoài của ống không vượt hơn 5°C so với những
điều kiện đã biết.

Cách nhiệt cho đường ống sẽ không tạo ra giọt nhiễu và không lan ra khi cháy
trong 180 phút.

2) CHẤT LƯỢNG

2.1) Mẫu vật tư

Trình duyệt mẫu sau:

• Mỗi loại cách nhiệt, bao gồm ít nhất một mối nối nằm ngang.

• Một chi tiết treo ống trên một đoạn ống mẫu.

2.2) Lựa chọn phương án cách nhiệt và vật liệu

Không trình duyệt các phương án vật tư hoặc biện pháp có chất lượng hoặc
đặc tính thấp hơn các yếu tố sau:

• Hiệu suất.

• Độ bền trong khi và sau khi lắp đặt.

• Độ chống ăn mòn.

• Các tiêu chuẩn chống cháy, an toàn khói, môi trường và con người.

2.3) Trình duyệt

Bảng tính

Trình duyệt bảng tính của nhà cung cấp chứng minh rằng phương pháp cách nhiệt,
vật liệu và chiều dày chọn lựa đáp ứng các yêu cầu về hiệu suất.

Page 50 of 54
Vật liệu

Trình duyệt tài liệu kỹ thuật có bao gồm giấy chứng nhận thử nghiệm của bên thứ
ba cho tất cả các loại vật liệu cách nhiệt sử dụng.

Vật liệu cách nhiệt đường ống, lớp ngăn ẩm, lớp phủ bao che.

Vật liệu cao su lưu hóa được phê duyệt nếu đạt được các tiêu chuẩn trong Chỉ dẫn
kỹ thuật này.

3) VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN

3.1) Vật liệu

Đặc tính nguy


cháy

Chỉ số nguy cháy của tất cả các loại vật liệu khi thử nghiệm phù hợp với tiêu
chuẩn:

• Chỉ số cháy bề mặt: Phân lớp 0.

• Chỉ số cháy lan: ≤ 6 (chỉ số phụ), ≤ 12 (chỉ số tổng).

+ Chỉ số phụ: ≤ 6.

+ Chỉ số tổng: ≤ 12. Vật liệu bề mặt:

• Chỉ số bốc cháy: < 5.

3.2) Cao su lưu hóa

Cao su lưu hóa có cấu tạo tổ ong kín dạng tấm, dùng cách nhiệt cho đường ống
môi chất lạnh, ống nước ngưng và phụ kiện đường ống. Có bề mặt tự nhiên phẳng,
và có tính chất ngăn ẩm.

Đặc tính vật lý:

• Hệ số dẫn nhiệt: 0,036 W/m.K tại nhiệt độ ≥ 20°C.

• Hệ số kháng ẩm: µ ≥ 10.000.

• Nhiệt độ hoạt động: -20°C đến +116°C.

• Độ ồn tối đa: 35dB (A).

Tiêu chuẩn chống cháy và khói:

• Tiêu chuẩn BS 476 part 6, Class 0.

Page 51 of 54
• Chỉ số cháy lan: 0.

• Chỉ số sinh nhiệt: 0.

• Chỉ số bắt cháy: 0.

• Chỉ số sinh khói: 0-1.

Sơn phủ: Phủ 2 lớp sơn dẻo chịu tia cực tím, nền nước, có màu cho các chi tiết lắp
đặt ngoài trời.

Bên ngoài: Bao che.

Đối với cách nhiệt đường ống môi chất lạnh

Tất cả đường ống môi chất lạnh phải được cách nhiệt bằng vật liệu có đặc tính như
trên với độ dày tương ứng như sau:
Đường kính danh nghĩa Độ dày cách nhiệt
ID6,5 – ID22,2 15mm
DN20 – DN40 20mm

Đối với cách nhiệt đường ống nước ngưng

Đường kính danh nghĩa Độ dày cách nhiệt


Mọi kích cỡ ống 15mm

4) THI CÔNG

4.1) Mô tả

Không thực hiện bọc cách nhiệt cho các mối nối cho đến khi thử nghiệm áp suất
đường ống được hoàn tất. Trước khi lắp đặt cách nhiệt, đảm bảo rằng các bề mặt
khô và sạch.

Gối đỡ: Không bọc cách nhiệt tại các gối đỡ cho đến khi các chi tiết đệm, lớp ngăn
ẩm và lớp bao che kim loại được lắp đặt.

Đường ống lạnh

Bọc cách nhiệt cho đường ống chất lỏng có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ môi
trường bao gồm đường ống môi chất lạnh, ống nước ngưng, các van và phụ kiện
liên quan.

4.2) Hệ thống cách nhiệt đường ống

Page 52 of 54
Chọn lựa và sử dụng các hệ thống cách nhiệt phải tuân thủ bảng hệ thống cách
nhiệt.

Bảng hệ thống cách nhiệt

Vật liệu cách nhiệt Ứng dụng cho ống Bề mặt cách
nhiệt

Cao su lưu hóa dạng Đường ống môi chất lạnh, ống nước Quấn PVC
tổ ong kín. ngưng và các van và phụ kiện liên quan.

4.3) Bọc cách nhiệt cho đường ống lạnh

Thi công

Nếu khả thi, không rạch ống cách nhiệt. Nếu rạch, sử dụng cho van, phụ kiện và ống
đường kính lớn thì dán keo ở các vị trí nối. Dán chặt vào ống ở đầu cuối mối nối, dài
25mm, để cách ly riêng biệt từng đoạn ống.

Thời điểm: Không bọc cách nhiệt cho mối nối, phụ kiện và van trước khi thử
nghiệm áp lực. Không dán cách nhiệt mối nối đối đầu cho đến sau khi thử nghiệm áp
lực.

Lớp cách nhiệt

Thi công: Dán keo và làm kín các mối nối bên ngoài. Dán chặt vào ống ở đầu cuối
mối nối, dài 200mm, để cách ly riêng biệt từng đoạn ống.

Bảo vệ: Thực hiện bao che kim loại cho lớp cách nhiệt ở:

• Nơi lộ ra dưới nắng mặt trời.

• Nơi dễ bị hư hỏng cơ học.

Cách khác: Nơi nào lộ ra dưới ánh nắng nhưng không bị hư hỏng cơ học, có
thể thực hiện phủ 2 lớp sơn dẻo chịu tia cực tím, sơn hoàn thiện cho các chi
tiết lắp đặt ngoài trời.

5) KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU

5.1) Kiểm tra

Tất cả các vị trí bọc cách nhiệt phải được kiểm tra kỹ lưởng bằng mắt thường kể cả
những chỗ bị che khuất.

Page 53 of 54
Đối với đường ống lạnh, khi chạy thử thiết bị, kiểm tra sao cho không được có sự
ngưng tụ, đọng sương trên đường ống và các phụ kiện đấu nối.

5.2) Nghiệm thu

Công tác nghiệm thu hệ thống cách nhiệt đường ống phải được thực hiện với
sự hiện diện của Nhà thầu thi công/Nhà cung cấp/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn
giám sát.

Page 54 of 54

You might also like