You are on page 1of 23

ĐẠI CƯƠNG

KÝ SINH TRÙNG Y HỌC

TS.BS. LÊ VIẾT NHIỆM


Bộ môn VI SINH-KÝ SINH TRÙNG
MỤC TIÊU

 Nêu được các khái niệm ký sinh trùng, vật chủ,


quan hệ ký sinh trùng - vật chủ
 Trình bày được nội dung nghiên cứu của ký sinh
trùng y học
KHÁI NIỆM
TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC SINH VẬT TRONG TỰ NHIÊN

❖ CỘNG SINH (symbiosis): hai bên bắt buộc dựa vào nhau để tồn
tại và phát triển. VD: vi nấm và tảo trong địa y

❖ HỘI SINH (commensalism): một bên có lợi, một bên không lợi
cũng không hại. VD: E. coli trong đại tràng người

❖ KÝ SINH (parasitism): sinh vật sống bám hưởng lợi, một bên là
ký chủ bị thiệt hại. VD: giun đũa ký sinh trong ruột người
KHÁI NIỆM KÝ SINH TRÙNG Y HỌC

▪ KST học: ngành KH nghiên cứu về những SV sống bám lên bề


mặt hay bên trong cơ thể một SV khác tạm thời hoặc vĩnh viễn
nhằm có chỗ trú ẩn và nguồn thức ăn để sinh sống. Đồng thời,
KST học NC hiện tượng ký sinh.

▪ KST y học: ngoài việc NC những KST ở người, còn tìm những ĐĐ
y học của chúng, giải quyết mối quan hệ giữa KST với người, tìm
biện pháp phòng chống.
CÁC KHÁI NIỆM VỀ KÝ CHỦ

Ký chủ là sinh vật có KST sống bám


▪ Ký chủ chính: ký chủ chứa KST trưởng thành với TS nhiễm cao nhất
▪ Ký chủ phụ: ký chủ chứa KST trưởng thành với TS nhiễm thấp
VD: trâu bò là KC chính của Fasciola gigantica, trong khi người là KC phụ (hiếm gặp)

▪ Tàng chủ (reservoir): ĐV có mang KST của người.


VD: mèo hoang là tàng chủ của SLG Clonorchis sinensis.
▪ Trung gian truyền bệnh (vector): côn trùng hoặc than mềm mang KSR
và truyền từ người này sang người khác.
▪ Người lành mang mầm bệnh: người có KST trong cơ thể nhưng
không biểu hiện bệnh lý.
VD: người mang bào nang amíp.
CÁC KHÁI NIỆM VỀ KST

▪ KST bắt buộc.


▪ KST tuỳ nghi.
▪ Nội KST.
▪ Ngoại KST.
▪ KST lạc chỗ.
▪ KST lạc chủ.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CỦA KST Y HỌC
NỘI DUNG NC CỦA KSTYH

➢Đặc điểm KST

➢ Mối quan hệ KST và ký chủ.

➢ Dịch tễ học các bệnh KST.

➢ Chẩn đoán, điều trị, phòng chống bệnh KST.


Đặc điểm KST
• Đặc điểm hình thể

• Đặc điểm sinh lý: dinh dưỡng, chuyển hóa, sinh sản, …

• Đặc điểm sinh thái: mối liên quan với môi trường

• Vòng đời: quá trình phát triển từ khi là mầm bệnh SV đầu tiên cho
tới khi lại sinh ra những mầm bệnh mới tạo ra thế hệ sau.
Vòng đời chỉ có một ký chủ và có giai đoạn phát triển ở ngoại cảnh

Ngoại
Ký chủ canh
Vòng đời có hai ký chủ

Ký chủ Ký chủ
chính phụ
Vòng đời có nhiều ký chủ

Ký chủ Ký chủ
chính phụ 1

Ký chủ
phụ 2
Mối quan hệ KST và ký chủ (1)

Tác động của KST đến vật chủ


➢ KST chiếm chất dinh dưỡng

➢ KST gây độc cho ký chủ

➢ KST gây hại do tác động cơ học

➢ KST mở đường cho vi khuẩn gây bệnh

➢ KST làm tăng tính cảm thụ với một số bệnh khác.
Mối quan hệ KST và ký chủ (2)

Tác động của ký chủ đến KST


Đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu
➢ Yếu tố tế bào: các tế bào tại chỗ hoặc lưu động, thực bào (nuốt, tiêu diệt KST),
ẩm bào (hút, trung hoà chất độc)
➢ Yếu tố thể dịch: axit béo ở da, HCl ở dạ dày, bổ thể, interferon, natural killer,
TNF...

Đáp ứng miễn dịch đặc hiệu:


➢ YT tế bào (lympho T)
➢ YT thể dịch (kháng thể).
Mối quan hệ KST và ký chủ (3)

KST chống lại đáp ứng miễn dịch

➢ KST né tránh cơ quan miễn dịch (chui vào tế bào, mô, ống tiêu
hoá, tạo nang...).

➢ KST tiết ra các chất chống lại đáp ứng miễn dịch.

➢ KST thay đổi kháng nguyên.

➢ KST nguỵ trang, bắt trước kháng nguyên chung với KC.
Mối quan hệ KST và ký chủ (4)

Kết quả tác động KST - vật chủ

➢ KST yếu, KC mạnh: KST bị chết hoặc bị tống ra khỏi KC.

➢ Cân bằng: người lành mang mầm bệnh

➢ KST mạnh, KC yếu: bệnh do KST.


Dịch tễ học bệnh KST
▪ Nguồn bệnh: nguồn chứa/mang mầm bệnh.
▪ YT trung gian (đường lây):
➢ Từ người/vật mang mầm bệnh sang người lành
➢ Từ ngoại cảnh vào người
➢ Qua vector

▪ Khối cảm thụ


▪ Các yếu tố tác động: yếu tố tự nhiên, môi trường, kinh tế, văn hoá, xã
hội...
Chẩn đoán – điều trị - phòng chống bệnh KST (1)
CHẨN ĐOÁN
▪ Lâm sàng: các triệu chứng nghi ngờ
▪ Dịch tễ học
▪ Xét nghiệm:
◦ XN ký sinh trùng học.
◦ XN miễn dịch học.
◦ Nuôi cấy KST.
◦ Gây nhiễm động vật thực nghiệm.
◦ Sinh học phân tử.
Chẩn đoán – điều trị - phòng chống bệnh KST (2)
ĐIỀU TRỊ
▪ Chọn thuốc đặc hiệu, ít độc
▪ Theo dõi, kiểm tra kết quả điều trị
▪ Điều trị kết hợp phòng bệnh, chống tái nhiễm, ô nhiễm môi
trường.
▪ Một số bệnh cần điều trị cho tất cả thành viên trong gia đình,
tập thể.
Chẩn đoán – điều trị - phòng chống bệnh KST (3)
PHÒNG CHỐNG
▪ Giảm nguồn bệnh: điều trị triệt để NB, chủ động khám phát hiện
điều trị, kết hợp thú y điều trị bệnh ở động vật ...
▪ Ngăn chặn yếu tố trung gian: vệ sinh môi trường, diệt muỗi, côn
trùng truyền bệnh...
▪ Bảo vệ người lành: nâng cao sức đề kháng, phòng chống muỗi
đốt...
PHÂN LOẠI NHỮNG KST CHÍNH Ở NGƯỜI
❑ Theo nghĩa rộng: KST gồm tất cả những SV ký
sinh gây hại cho người.
❑ Nghĩa hẹp:
➢Đơn bào.
➢Giun sán.
➢Động vật chân đốt.
➢Nấm y học.
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE CỦA QUÝ VỊ!

You might also like