You are on page 1of 8

日本経済

経済体制
❶ 資本主義経済
経済とは何か
経済とは、生活に必要な物である財(生産物)や、人々の欲求を満足させるサービス(医
療・教育・保険・運輸など)を生産し、それらを交換・物流・分配・消費する働きのことで
ある。

資本主義経済の成立
18 世紀後半のイギリスの産業革命をきっかけに資本主義経済が成立し、イギリスやフラン
スの近代市民革命によって、19 世紀初めにヨーロッパやアメリカを中心に広がった。

資本主義経済の特徴
資本主義経済とは、資本家が生産手段(工場・土地・機械・資本)を所有し、労働者が労
動力を提供して利潤(利益)を追及する経済体制のことである。

資本主義経済の特徴
① 生産手段の私有…生産手段を個人が有する。
② 自由競争…経済活動は自由に行われ、政府の介入を受けない。
③ 市場経済…生産された商品・サービスは、すべて市場売買される。
④ 利潤追求…経済活動は、利潤の追求のために行う。

資本主義経済の問題点
資本主義経済では、資本家と労働者の対立や、自由競争に敗れた企業の倒産とそれにとも
なう失業問題が見られるようになった。また、好況(好景気)➡後退➡不況(不景気)➡回
復という景気変動(景気循環)がおこるようになった。
さらに自由競争に勝った企業が市場と富を独占する資本の蓄積・集中がすすみ、独占市場
が形成されるようになった。

資本主義経済の発達
資本主義経済は、18 世紀後半~19 世紀半ばにおこった市民革命・産業革命を背景に成立し
た産業資本主義、19 世紀後半の独占資本主義、20 世紀の世界恐慌後の修正資本主義(混合経
済)という段階を経て発達していった。

18 世紀後半~ ▶工場を所有する産業資本家が中心
産業資本主義 ▶自由競争・自由貿易が行われる。➡小さな政府(安価な政府)
(夜警国家) ▶アダム・スミスが自由放任主義(レッセフェール)を主張する。
19 世紀後半~ ▶資本の蓄積と集中がすすみ、独占市場が形成される。

天は人の上に人を造らず、人の下に人を造らず 1
日本経済

独占資本主義 ▶国家と結びついて海外に進出する。➡帝国主義
(帝国主義国家)
20 世紀~ ▶世界恐慌(1929 年)による深刻な経済危機
修正資本主義 ▶国家が市場に介入して景気の調整などをはかる。➡大きな政府
(福祉国家) ▶ケインズが財政支出による有効需要の創出を主張する。
➡アメリカのニューディール政策…ケインズの理論を採用
1980 年代~ ▶第一次石油危機(1973 年)による先進国の財政悪化
新自由主義 ➡反ケインズ主義(フリードマン)
(新保守主義国家) ▶経済の自由化などをすすめる(小さな政府) 。
➡アメリカのレーガノミクス、イギリスのサッチャリズム

★まとめよう!

18 世紀後半 19 世紀後半 20 世紀

産業資本主義 独占資本主義
修正資本主義
帝国主義

世界恐慌 1980 年代~


市民革命 新自由主義
産業革命

小さな(安価な)政府 大きな政府
夜警国家 福祉国家

アダム・スミス ケインズ
自由放任主義 有効需要の創出

❷ 社会主義経済

社会主義経済の成立
産業革命後、資本主義が発展する中で貧富の差や資本家と労働者の対立などが大きな問題
になった。
19 世紀中頃にドイツのマルクスは『資本論』のなかで資本主義を批判して、資本主義社会
は必ず社会主義社会へ、さらには共産主義社会へ移ると主張した。このマルクスの考えを発
展させたのがレーニンである(
『帝国主義論』
)。レーニンは、1917 年にロシア 11 月革命を指
導して、世界初の社会主義国家が誕生した。

天は人の上に人を造らず、人の下に人を造らず 2
日本経済

社会主義経済の特徴
社会主義経済とは、資本家・労働者の対立をなくした平等な社会の実現をめざす経済体制
のことである。

社会主義経済の特徴
① 生産手段の公有…生産手段を国家または集団が所有する。
② 計画経済…国家が経済活動を管理して自由競争を認めない。
➡ソ連の第一次五ヵ年計画(1928 年~32 年)、第二次五ヵ年計画(1933 年~37 年)
③ 私的利潤の禁止…利潤は国や組合のものとなり、労働者に平等に分けられる。

社会主義経済の問題点と対策
社会主義経済では、計画の不完全さや失敗から物不足や物価上昇(インフレ)がおこった。
また利潤と平等に分配することから労働意欲が低下し、生産性の低下・経済効率の悪化につ
ながった。そのため、旧ソ連・中国などでは部分的に市場原理・分権的計画経済を導入する
ようになった。

旧 ソ 連 ゴルバチョフのペレストロイカ(改革)
(1985~91 年)…市場経済の導入

中 国 改革開放政策(1978 年~)…生産責任制、経済特区の設置➡外国企業の誘致

ベトナム ドイモイ(刷新)政策(1986 年~)…市場経済の導入、外国資本の導入

❸ 主な経済学説

重商主義と重農主義(16~18 世紀)
絶対王政下でのヨーロッパでは、貿易から得られる利益によってのみ国家・社会の富が得
られるとする重商主義思想が支配的であった。そのため、輸出を増やすために国内産業保護
政策がとられた。重商主義の代表的な経済学者がトマス・マン(1571~1641 年)である。
これに対して。ケネー(1694~1774 年)は農業生産によってのみ国家・社会の富が得られ
るという重農主義を主張した。

古典派経済学と歴史学派(18 世紀後半~19 世紀)…産業資本主義


産業革命後、資本主義が発展すると保護政策をとる重商主義を批判し、自由主義経済のも
とで自由放任主義や自由貿易などを主張する古典派経済学が発展した。
アダム・スミス(1723~90 年)は『国富論(諸国民の富)』のなかで、自由な経済活動に
任せておけば「神の見えざる手」によって、市場は自然にバランスが保たれると主張した
(自由放任主義〈レッセフェール〉)。また、国は国民の経済活動に干渉しないで、国防・司

天は人の上に人を造らず、人の下に人を造らず 3
日本経済

法・公共事業など必要最小限の活動に限るべきだと主張した(小さな政府・安価な政府)

マルサス(1766~1834 年)は『人口論』のなかで、食糧は算術級数的(1→2→3…)に増
えるが、人口は幾何級数的(1→2→4→8→16…)に増加することから人口を抑えることを主
張した。リカード(1772~1823 年)は『経済学及び課税の原理』のなかで、比較生産費説に
よる自由貿易を主張した。
こうした古典派経済学に対して、歴史学派の中心人物であるドイツのリスト(1789~1846
年)は、発達の遅れている産業には保護貿易が必要であると主張した。

近代経済学派(20 世紀)
1929 年の世界恐慌によって資本主義社会では深刻な不況や失業がおこった。
そのためケインズ(1883~1946 年)は『雇用・利子および貨幣の一般理論』のなかで、景
気回復や失業者を減らすためには、政府が公共投資などを行って市場に介入し、需要を増や
すべきだと主張した(有効需要の創出、大きな政府)。
しかし、有効需要創出のために国が国債を発行するなど通貨量を増やして公共投資・公共
事業を行うため、財政赤字になる危険性がある。そのため、フリードマン(1912~2006 年)
は『選択の自由』のなかで、自由放任主義の復活(小さな政府)を主張し、経済成長に見合
った通貨供給を行うことで、経済の安定がはかられると主張した(マネタリズム)。

主な経済思想

経済学者 主義・主張 主な著書


17 世紀 トマス・マン 重商主義 『外国貿易による英国の財宝』
ケネー 重農主義 『経済表』
アダム・スミス 自由放任主義 『国富論(諸国民の富)

18 世紀
マルサス 重農主義 『人口論』
リカード 比較生産費説 『経済学及び課税の原理』
リスト 保護貿易 『政治経済学の国民的大系』
19 世紀 マルクス 『資本論』
社会主義
レーニン 『帝国主義論』
ケインズ 有効需要の創出 『雇用・利子および貨幣の一般理論』
フリードマン マネタリズム 『選択の自由』
20 世紀
シュンペーター 技術革新 『経済発展の理論』

天は人の上に人を造らず、人の下に人を造らず 4
日本経済

新しい言葉

言葉 読み方 意味
1 資本主義 しほん しゅぎ Tư bản chủ nghĩa
2 経済 けいざい Kinh tế
3 生産物 せいさんぶつ Vật phẩm, hàng hóa
4 医療 いりょう Y tế
5 保険 ほけん Bảo hiểm
6 運輸 うんゆ Vận tải
7 交換(する) こうかん Trao đổi
8 流通(する) りゅうつう Lưu thông
9 分配(する) ぶんぱい Phân phối
10 消費(する) しょうひ Tiêu dùng
11 産業革命 さんぎょう かくめい Cách mạng công nghiệp
12 市民革命1 しみん かくめい Cách mạng tư sản
13 資本家 しほんか Nhà tư bản, tư sản
14 労働者 ろうどうしゃ Người lao động
15 生産手段 せいさん しゅだん Phương tiện sản xuất
16 私有 しゆう Tư hữu
17 自由競争 じゆう きょうそう Cạnh tranh tự do
18 介入(する) かいにゅう Can thiệp
19 市場経済 しじょう けいざい Kinh tế thị trường
20 利潤追求 りじゅん ついきゅう Mưu cầu lợi nhuận
21 経済活動 けいざい かつどう Hoạt động kinh tế
22 倒産(する) とうさん Phá sản
23 失業(する) しつぎょう Thất nghiệp
24 好況 こうきょう Tình hình kinh tế tốt
(好景気) こうけいき
25 後退 こうたい Suy thoại kinh tế
26 不況 ふきょう Tình hình kinh tế xấu
(不景気) ふけいき
27 回復(する) かいふく Hồi phục
28 景気変動 けいき へんどう Biến động kinh tế
29 景気循環 けいき じゅんかん Tuần hoàn kinh tế
30 独占(する) どくせん Độc chiếm
31 資本の蓄積 しほん・ちくせき Tích lũy tư bản
32 産業資本主義 さんぎょう しほん しゅぎ Chủ nghĩa tư bản công nghiệp
33 独占資本主義 どくせん しほん しゅぎ Chủ nghĩa tư bản độc quyền
34 修正資本主義 しゅうせい しほん しゅぎ Chủ nghĩa tư bản điều chỉnh
(混合経済) こんごう けいざい Kinh tế hỗn hợp
35 夜警国家 やけい こっか Nhà nước đóng vai trò là người
(小さな政府) gác đêm cho nền kinh tế
36 所有(する) しょゆう Sở hữu

1 ブルジョワ、民主主義革命➡Cách mạng tư sản, theo học thuyết Marx, là cuộc cách mạng do giai cấp tư sản lãnh đạo nhằm
thay thế chế độ phong kiến, thiết lập nền thống trị của giai cấp tư sản, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. Cách
mạng tư sản bắt đầu từ thế kỷ 16 kéo dài tới thế kỷ 20. Nó đã thiết lập nền dân chủ tư sản và tạo ra phát triển mạnh mẽ của lực
lượng sản xuất, đồng thời có một tiến bộ vượt bậc về phương thức sản xuất, là một bước tiến có ý nghĩa lịch sử trong xã hội
nhân loại. Mặc dù vậy, những học giả chủ nghĩa xã hội khoa học cho rằng cách mạng tư sản vẫn là sự thay thế chế độ bóc lột
phong kiến bằng chế độ bóc lột tư bản chủ nghĩa, chưa giải quyết được vấn đề cơ bản của xã hội là xóa bỏ chế độ người bóc lột
người (Wikipedia).

天は人の上に人を造らず、人の下に人を造らず 5
日本経済

37 自由放任主義 じゆう ほうにん しゅぎ Chủ nghĩa tự do


(レッセフェール、laissez-
faire)

38 帝国主義国家 ていこく しゅぎ こっか Quốc gia theo chủ nghĩa đế quốc
39 世界恐慌(1929) せかい きょうこう Khủng hoảng kinh tế thế giới
40 経済危機 けいざい きき Khủng hoảng kinh tế
41 福祉国家 ふくし こっか Quốc gia Phúc lợi
(大きな政府)
42 景気の調整 けいき・ちょうせい Điều chỉnh nền kinh tế
43 財政支出 ざいせい ししゅつ Chi tiêu ngân sách
44 有効需要2 ゆうこう じゅよう Cầu hữu hiệu
45 創出(する) そうしゅつ Tạo ra
46 (アメリカの)ニューディ
ール政策
47 ~理論の採用 りろん・さいよう Áp dụng lý luận~
48 ケインズ3
49 新自由主義 しんじゆう しゅぎ Chủ nghĩa tự do mới
50 新保守主義国家 しん ほしゅ しゅぎ こっか Quốc gia chủ nghĩa tân bảo thủ
51 第~次石油危機(1973) だい~じ せきゆ きき Khủng hoảng giá dầu lần~
52 財政悪化 ざいせい あっか Tình hình xấu đi của tài chính
53 反ケインズ主義 はん・しゅぎ Chủ nghĩa “phản Keynes”
(フリードマン4)
54 レーガノミクス5
55 サッチャリズム6

2 同上。
3 John Maynard Keynes (5 tháng 6 1883 – 21 tháng 4 1946) là một nhà kinh tế học người Anh. Những ý tưởng của ông, hình
thành nên Kinh tế học Keynes, có ảnh hưởng lớn tới kinh tế học hiện đại và chính trị cũng như các chính sách tài chính của
nhiều chính phủ. Ông ủng hộ cho sự can thiệp của chính phủ vào kinh tế, bởi nhờ đó chính phủ sẽ sử dụng chính sách tài chính
và chính sách tiền tệ để làm giảm đi những ảnh hưởng bất lợi do suy thoái kinh tế hay bùng nổ kinh tế gây ra. Ông là người khai
sinh kinh tế học vĩ mô hiện đại và là nhà kinh tế có ảnh hưởng nhất thế kỷ 20 (Wikipedia).
4 Milton Friedman (31 tháng 7 năm 1912 – 16 tháng 11 năm 2006) là một nhà kinh tế học đoạt giải Nobel người Mỹ. Là người

ủng hộ chủ nghĩa tư bản tự do, ông đã có những đóng góp quan trọng trong các lĩnh vực kinh tế học vĩ mô, kinh tế học vi mô,
lịch sử kinh tế và thống kê. Năm 1976, Friedman nhận Giải Nobel Kinh tế vì những đóng góp vào lĩnh vực phân tích tiêu dùng,
lịch sử và lý thuyết tiền tệ cũng như vì công lao của ông trong việc chứng minh tính phức tạp của chính sách ổn định kinh tế vĩ
mô. Theo tờ The Economist, Friedman là nhà kinh tế có ảnh hưởng lớn nhất vào nửa sau thế kỷ 20. Friedman chính là người đã
lập nên trường phái kinh tế học vĩ mô rất có ảnh hưởng – trường phái trọng tiền (monetarism). Tư tưởng chính trị của Friedman
nhấn mạnh những ưu thế của thị trường và những bất lợi khi Nhà nước can thiệp vào nền kinh tế đã định hình quan điểm của
những người theo trường phái bảo thủ và tự do ở Mỹ. Quan điểm của ông về chính sách tiền tệ, thuế khóa, tư nhân hóa và giảm
bớt sự can thiệp của chính phủ đã có tác động to lớn tới chính sách của nhiều nước trên thế giới, đặc biệt thời kỳ chính quyền
Ronald Reagan ở Mỹ và Margaret Thatcher ở Anh. Friedman là học trò của nhà kinh tế nổi tiếng Simon Kuznets và là thầy dạy
của các nhà kinh tế nổi tiếng khác như Gary Becker, Tom Campbell, Thomas Sowell (Wikipedia).
5 Thuyết kinh tế của Reagan (hay Chính sách kinh tế của Reagan) - có tên Reaganomics (viết nối của hai từ Reagan và

economics do Paul Harvey đưa ra) - là kết hợp các biện pháp kinh tế được Tổng thống Mỹ Ronald Reagan đưa ra trong hai
nhiệm kỳ tổng thống của mình, được coi là một trong những thuyết kinh tế chủ đạo trong lịch sử phát triển kinh tế của Mỹ.
Chính sách kinh tế dưới thời Reagan là kết hợp các biện pháp giảm thuế với chi tiêu mạnh cho quốc phòng. Điều này giúp nền
kinh tế tăng trưởng nhưng lại khiến nợ của quốc gia tăng gấp nhiều lần. Học thuyết Reaganomics dựa vào quan điểm cho rằng
một khi giảm thuế, người lao động hoặc nhà đầu tư sẽ có thêm một khoản tiền trong thu nhập của họ và đổ sang chi tiêu, giúp
tăng cầu cho sản xuất. Điều này dẫn tới thêm đầu tư và công ăn việc làm. Sản lượng tăng, sức ép lạm phát giảm và tiền tệ lưu
thông giúp kiểm soát thâm hụt ngân sách. Cho tới nay, chính sách kinh tế của Reagon vẫn còn gây chia rẽ sâu sắc. Câu hỏi liệu
học thuyết Reaganomics có lợi hay hại cho nước Mỹ, công bằng hay bất công cho các nhóm thu nhập khác nhau, chắc sẽ không
bao giờ tìm được câu trả lời cuối cùng(Wikipedia).
6 Margaret Hilda Thatcher, (13 tháng 10 năm 1925 – 8 tháng 4 năm 2013), còn được mệnh danh là người đàn bà thép (iron lady),

là một chính khách người Anh, luật sư và nhà hóa học. Bà là lãnh tụ Đảng Bảo thủ Anh từ năm 1975 đến 1990, Thủ tướng Anh
trong suốt thập niên 1980 (1979 - 1990), và là người phụ nữ duy nhất đến nay giữ hai chức vụ đó. Nhiệm kỳ thủ tướng của bà
dài nhất trong lịch sử Anh kể từ năm 1827. Là một chính khách quan trọng trong lịch sử đương đại Anh, bà được nhiều người
ngưỡng mộ cũng như bị nhiều người chống đối. Thatcher là thủ tướng phục vụ lâu nhất kể từ William Gladstone, cũng là người
có thời gian liên tục dài nhất nắm giữ cương vị thủ tướng kể từ Lord Liverpool (đầu thế kỷ 19). Bà là phụ nữ duy nhất từng đảm
nhiệm chức vụ thủ tướng và là lãnh tụ một chính đảng quan trọng tại Anh và, cùng với Margaret Beckett, là một trong hai phụ

天は人の上に人を造らず、人の下に人を造らず 6
日本経済

56 社会主義経済 しゃかい しゅぎ けいざい Kinh tế chủ nghĩa xã hội


57 貧富の差 ひんぷ・さ Chênh lệch giàu nghèo
(貧富格差) ひんぷ かくさ
58 マルクス7
59 公有(⇔私有) こうゆう Công hữu
60 計画経済 けいかく けいざい Kinh tế kế hoạch
61 第~次五カ年計画 だい~じ ごかねん けいかく Kế hoạch 5 năm lần~
62 私的利潤の禁止 してき りじゅん・きんし Cấm tư lợi
63 物価上昇 ぶっか じょうしょう Vật giá tăng
64 労働意欲 ろうどう いよく Ý muốn lao động
65 生産性 せいさんせい Nắng suất
66 経済効率 けいざい こうりつ Hiệu suất kinh tế
67 市場原理 しじょう げんり Nguyên lý thị trường
68 分権的 ぶんけんてき Mang tính phân quyền
69 ゴルバチョフ8
70 ペレストロイカ “Tái cấu trúc”
71 導入(する) どうにゅう Áp dụng, đưa vào triển khai
72 生産責任制 せいさん せきにんせい Chế độ tự chịu trách nhiệm về sản
xuất
73 経済特区の設置 けいざい とっく・せっち Thành lập các Đặc khu Kinh tế
74 誘致(する) ゆうち Thu hút
75 刷新政策 さっしん せいさく Chính sách đổi mới
76 重商主義 じゅうしょう しゅぎ Chủ nghĩa trọng thương
77 重農主義 じゅうのう しゅぎ Chủ nghĩa trọng nông
78 国内産業保護政策 こくない さんぎょう ほご せ Chính sách bảo hộ các ngành sản
いさく suất trong nước
79 古典派経済学 こてんは けいざいがく Kinh tế học cổ điển
80 神の見えざる手 かみ・みえざるて Bàn tay vô hình
81 干渉(する) かんしょう Can thiệp
82 国防 こくぼう Quốc phòng
83 司法 しほう Tư pháp
84 公共事業 こうきょう じぎょう Dự án công cộng
85 必要最小限(の) ひつよう さいしょうげん Chỉ khi nào thật sự cần thiết
86 算術級数的 さんじゅつ きゅうすうてき Cấp số cộng
87 幾何級数的 きか きゅうすうてき Cấp số nhân

nữ từng nắm giữ một trong bốn chức vụ then chốt của quốc gia (thủ tướng, bộ trưởng tài chính, bộ trưởng nội vụ và bộ trưởng
ngoại giao). Chắc chắn bà là một trong những chính trị gia quan trọng nhất trong lịch sử chính trị đương đại. Margaret Thatcher
chiếm vị trí thứ 16 trong danh sách 100 người Anh vĩ đại nhất thuộc mọi thời đại, thực hiện bởi BBC năm 2002(Wikipedia).
7 Karl Heinrich Marx (thường được phiên âm là Các Mác trong các tài liệu tiếng Việt; sinh 5 tháng 5 năm 1818 tại Trier, Vương

quốc Phổ – mất 14 tháng 3 năm 1883 tại Luân Đôn, Vương quốc Anh) là nhà tư tưởng người Đức gốc Do thái, và cũng là nhà
kinh tế chính trị, nhà lãnh đạo cách mạng của Hiệp hội Người lao động Quốc tế. Ông là một học giả có ảnh hưởng lớn trong
nhiều lĩnh vực học thuật như triết học, kinh tế chính trị học, xã hội học, sử học... Những hoạt động cách mạng và triết học của
ông diễn ra trong thập niên 1840 - giữa lúc chủ nghĩa tư bản đang trong thời kỳ phát triển và giai cấp vô sản công nghiệp ra đời
và có những hoạt động cách mạng chống chế độ tư bản.Marx được nhắc đến với nhiều chủ đề khác nhau, nhưng ông nổi tiếng
nhất với những phân tích lịch sử dựa trên thuật ngữ đấu tranh giai cấp, được tổng kết lại trong những lời mở đầu cho Tuyên ngôn
Đảng Cộng sản (Das Manifest der Kommunistischen Partei): "Lịch sử của tất cả các xã hội từ trước đến nay là lịch sử của đấu
tranh giai cấp." Ông cũng là người sáng lập Chủ nghĩa Xã hội Khoa học cùng Friedrich Engels. Tư tưởng của ông là học thuyết
kế thừa các hệ tư tưởng được thành lập trong thế kỷ XIX, bao gồm triết học cổ điển Đức, học thuyết về kinh tế chính trị tư sản
cổ điển Anh hay chủ nghĩa xã hội học Pháp.Trong thời đại của Marx, có thể nói là chủ nghĩa tư bản đã đạt thắng lợi tuyệt đối và
có khả năng sẽ tồn tại vĩnh viễn. Tuy nhiên, Karl Marx và người bạn thân của ông, Friedrich Engels, đã viết nên "Tuyên ngôn
của Đảng Cộng sản" vào năm 1848, nói cách khác là hai ông đã lên án những bất công trong chế độ tư bản. Với Tuyên ngôn này,
chủ nghĩa xã hội khoa học trỗi dậy trong khi chủ nghĩa xã hội không tưởng thì tàn lụi(Wikipedia).
8 Mikhail Sergeyevich Gorbachyov (sinh ngày 2 tháng 3, 1931) từng là lãnh đạo Liên bang Xô viết từ năm 1985 tới 1991.

Những nỗ lực thực hiện cải cách của ông giúp chấm dứt Chiến tranh Lạnh, nhưng cũng góp phần kết thúc quyền uy tối cao của
Đảng Cộng sản Liên Xô (CPSU) và giải thể Liên bang Xô viết. Ông đã được trao Giải Nobel Hoà bình năm 1990(Wikipedia).

天は人の上に人を造らず、人の下に人を造らず 7
日本経済

88 比較生産費説 ひかく せいさんひせつ Thuyết so sánh tương đối


➡比較優位 ➡ひかくゆうい
89 歴史学派 れきし がくは Trường phái kinh tế học lịch sử
90 保護貿易 ほご ぼうえき Thương mại bảo hộ
91 近代経済学派 きんだい けいざい がくは Trường phái kinh tế học cận đại
92 国債 こくさい Trái phiếu Chính phủ
93 通貨量 つうかりょう Lượng tiền
94 公共投資 こうきょうとうし Đầu tư công
95 財政赤字 ざいせいあかじ Thâm hụt tài chính (ngân sách)
96 マネタリズム Chủ nghĩa trọng tiền

天は人の上に人を造らず、人の下に人を造らず 8

You might also like