You are on page 1of 5

1.

Let's
- Ta có thể dùng câu trúc câu mệnh lệnh bắt đầu bằng “Let’s” (Let us) để đề nghị ai đó
cùng làm một việc gì với mình.
Let’s + bare infinitive
Eg:

 Let’s go to the cinema.


(Chúng ta hãy đi xem phim đi.)
 Let’s go home. Mom is waiting for us.
(Chúng ta hãy về nhà thôi. Mẹ đang đợi chúng ta đấy.)

2. What about…? / How about…?


- Ta có thể đưa ra gợi ý làm một việc gì đó với cấu trúc câu hỏi “What about…? / How
about…?”
What about + Noun/Noun phrase/V-ing…?
How about + Noun/Noun phrase/V-ing…?
Eg:

 What about going out for a walk?


(Ra ngoài đi dạo chút nhé?)
 What about a glass of beer?
(Một ly bia nha?)
 How about going out for lunch?
(Ra ngoài ăn cơm trưa được không?)

3. Why not…?
- Ta cũng có thể gợi ý hay lịch sự đề nghị người đối diện làm gì bằng câu hỏi với “Why
not…?”
Why not + bare infinitive …?
Why don’t we/you + bare infinitive …?
Eg:

 Why not have a bath?


(Sao không đi tắm?)
 Why don’t we play soccer in the rain?
(Tại sao chúng ta không chơi đá banh dưới trời mưa nhỉ?)
II. ĐƯA RA LỜI ĐỀ NGHỊ VỚI CẤU TRÚC DO YOU MIND/ WOULD YOU
MIND
1. Dùng cấu trúc dạng verb-ing:
Would you mind + verb-ing…?
Do you mind + verb-ing…?
Eg:

 Would/ Do you mind helping me for a few minutes?


(Bạn có phiền giúp tôi ít phút được không?)
 Would/ Do you mind not smoking? (= Please don't smoke.)
(Xin đừng hút thuốc.)
 Would/ Do you mind opening the window? (= Please open the window.)
(Phiền bạn mở giùm cửa sổ. / Vui lòng mở giùm cửa sổ.)

2. Dùng cấu trúc dạng if


- Để hỏi xin phép một cách lịch sự trong tiếng Anh ta thường dùng cấu trúc dạng if, cụ
thể:
Do you mind + if-clause (present tense)… ?
Would you mind + if-clause (past tense)… ?
Eg:

 Do you mind if I smoke?


(Anh có phiền không nếu tôi hút thuốc?)
 Would you mind if I opened the window?
(Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ?)

- Lưu ý rằng câu trả lời No (không) hoặc Not at all (không có gì) được dùng để cho phép
trong cấu trúc Would/ Do you mind if… ? (nhưng chúng ta thường thêm vào những từ
khác nữa để làm cho ý nghĩa thật rõ ràng.)
Eg:

 Do you mind if I look at your paper?


(Bạn có phiền không nếu tôi xem nhờ báo của bạn?) .
No, please do. (Không, xin cứ xem.)
 Would you mind if I used your handphone?
(Bạn có phiền không nếu tôi dùng điện thoại cầm tay của bạn?) .
No, please do. (Không, xin cứ tự nhiên.)
- Lưu ý: Hai cấu trúc đưa ra lời đề nghị này có sự khác nhau về mức độ lịch sự: Would
you mind có phần lịch sự hơn Do you mind. Tuy nhiên, sự khác biệt này rất nhỏ nên hai
cấu trúc này có thể được sử dụng như nhau trong các tình huống giao tiếp trang trọng.


Bài tập 1

Viết lại câu đề nghị với nghĩa tương tự, dùng từ gợi ý:

1.Let’s go to school this weekend.


=> What about

2. Let’s have a meeting on Monday.

=> Shall

3.How about going to play table tennis with us?


=> Why

4.Would you like to go to the movies tomorrow?


=> Let’s

5.Shall we get up early to enjoy sunrise on the beach?


=> How about

6.Why don’t we go out to have dinner?


=> How about

7. Let’s go to school tomorrow.

=> How about_____________________

8. How about going out to have lunch?

=>Why_____________________

9. Why don’t we get up early to enjoy the sunrise on the beach?

=>Shall_____________________

10. What about going to the cinema tonight?

=>Let’s_____________________

11. Let’s have a meeting on Tuesday.


=>Shall _____________________
I. Chia động từ trong ngoặc
1. Would you mind if I (open)___________ the window?
2. Would you mind (open)___________ the door?
3. Would you mind (wash)___________ the dishes for me?
4. Do you mind if I (play)___________ with the dog?
5. Would you mind (give)___________ me your address?
6. Would you mind (lend)___________ me your money?
7. Do you mind (give)___________ me a lift?
8. Would you mind if I (turn)___________ down the volume?
9. Would you mind (give) ___________me a hand?
10. Do you mind (help)___________ me cook breakfast?

Bài 2: Tìm lỗi sai trong mỗi câu và sửa lại

1.Why don’t we camping at this park?


2. What about take a vacation in Sapa?
3. Shall he have an abroad trip in this summer?
4. Her doctor suggested that she loses some weights
5. She suggested to have the car repaired as soon as possible.
6. Let’s traveling abroad this summer holiday.

You might also like