Professional Documents
Culture Documents
Tom Tat Ngu Phap Tieng Anh Lop 6 Hoc Ki 1
Tom Tat Ngu Phap Tieng Anh Lop 6 Hoc Ki 1
Với thể khẳng định, có 3 nguyên tắc sử dụng cấu trúc There + be +…
Ví dụ: – There is a pen in my lovely pencil case. – There is an apple in the picnic
basket.
c, Nguyên tắc 3:
Thể phủ định: Ở thể phủ định, sau động từ to be sẽ có thêm từ not và thường có
thêm từ any để nhấn mạnh sự không tồn tại của một thứ gì đó. Tương tự, cũng có 3
nguyên tắc:
a. Câu hỏi Yes/ No: Đối với câu hỏi Yes/No, chúng ta đặt động từ to be ra trước
từ there để tạo thành câu hỏi. Từ any được dùng với câu hỏi cho danh từ số nhiều và
danh từ không đếm được.
Are there any students taking part in the event? Yes, there are.
Are there any pets in your family? No, there are not.
There are = There’re There are not = There’re not = There aren’t
Below + lower than something else. · the plane is just below the the cloud
+ above or higher than
something else, sometimes so · She held the umbrella over both of us.
that one thing covers the
other. · Most of the carpets are over $100.
Over
+ across from one side to the · I walked over the bridge
other.
· She jumped over the gate
+ overcoming an obstacle
+ from one side to the other · She walked across the field/road.
Across of something with clear limits
· He sailed across the Atlantic
/ getting to the other side
+ used to show the place · What time does the flight from
From
where smb or sth starts Amsterdam arrive?
V. Verb “ be/ have” for description (Sử dụng to be và have để miêu tả)
2 . Sử dụng have để miêu tả: Chúng ta thường dùng have để miêu tả ngoại hình.
Dạng khẳng định : S + have/ has + (a/ an) + adj. + body part
The cat has green eyes. (Con mèo có đôi mắt màu xanh lá cây.)
VI. The Present Continuous to talk about the future (Thì hiện tại tiếp diễn để nói về
các dự định trong tương lai)
The present continuous is used to talk about arrangements for events at a time later than
now.
There is a suggestion that more than one person is aware of the event, and that some
preparation has already happened.
E.g.
1. I'm meeting Jim at the airport = Jim and I have discussed this.
3. We're having a staff meeting next Monday = all members of staff have been told about
it.
Eg:
Note: In the first example, "seeing" is used in a continuous form because it means
"meeting".
BE CAREFUL! The simple present is used when a future event is part of a program or
time-table.
a. Tính từ ngắn: Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm
tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.
Eg: Short – /ʃɔːrt/: ngắn Sweet – /swiːt/: ngọt Clever –khéo léo, khôn khéo
b. Tính từ dài: Những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.
c. Công thức
Note :
+ Trong câu so sánh hơn kém, đối với tính từ ngắn ta chỉ cần thêm – er vào sau. Trong
câu so sánh hơn nhất thêm – est.
Eg: Sharp – sharper – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất
+ Thêm –r nếu tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm – e trong câu so sánh hơn kém,
hoặc thêm –st nếu trong câu so sánh cao nhất.
Eg : Nice – nicer – the nicest: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất
+ Nếu tính từ kết thúc bằng “y” thì trong câu so sánh ta bỏ “y” để thêm -ier trong câu so
sánh hơn kém, và thêm -iest trong câu so sánh cao nhất.
Eg: Happy – happier – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất
+ Nếu trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm
– er hoặc – iest.
Eg: Hot – hotter – the hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhất
Big – bigger – the biggest: to lớn – to hơn – to nhất
+ Trong câu so sánh hơn kém chỉ cần thêm more vào trước tính từ, trong câu so sánh hơn
nhất thì thêm the most vào trước tính từ.
+ Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong
câu so sánh.
Eg : Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng – hài lòng hơn – hài lòng nhất
Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi
+ Những tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et thì có thể vừa thêm -er, -iest vào sau
hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.
Eg : Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn –
yên lặng nhất
Clever – cleverer/ – cleverest/ more clever – the most cleaver: khéo léo – khéo léo hơn –
khéo léo nhất
Narrow – narrower – narrowest /more narrow – the most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp
nhất
Simple – simpler – simplest /more simple – the most simple: đơn giản – đơn giản hơn –
đơn giản nhất
+ Một số tính từ bất quy tắc khi so sánh hơn kém và cao nhất, phải học thuộc chúng.
Must + S + verb…?
+ Must được dùng để đưa ra một lời khuyên, hoặc một đề nghị được nhấn mạnh.
Use Example
Diễn tả một lời khuyên, một việc tốt You should study hard for the
nên thực hiện. final exam.
Dùng để hỏi, xin ý kiến, nêu ý kiến We think he should give up
về một vấn đề gì đó. smoking.
Diễn tả một điều gì đó không đúng, They gave up, but they should
continue soluting the difficult.
Should (not)+ hoặc không như mong đợi.
V
Diễn tả một suy đoán, hoặc kết luận She prepared for the competition
một điều gì đó có thể xảy ra trong very well, so she should she
tương lai. should win.
S + will + V(nguyên thể) S + will not + V(nguyên thể) Trả lời: Yes, S + will./
No, S + won’t.
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới