Professional Documents
Culture Documents
Comparative and Superlative
Comparative and Superlative
SUPERLATIVE ADJECTIVES
late later the latest / the last
AS
SOO
S + V2/Ved + as soon as + S + V2/Ved.
As soon as + S + V2/Ved, S + V2/Ved.
N AS
As soon as = ngay sau khi. Nó là một liên từ về thời gian, giúp nối 2 mệnh đề với nhau.
- As soon as có thể đứng đầu hoặc giữa câu, miễn là đứng ở mệnh đề chỉ hành động xảy ra trước.
- Diễn tả một hành động đã được thực hiện ngay sau một hành động khác trong thời gian quá khứ.
o I called my dad as soon as I arrived to Ha Noi.
o As soon as we got out the car, it started to rain / raining.
o As soon as he finished his work, he went out.
S + will + Vbare + as soon as + S + Vbare/Vs,es.
As soon as + S + Vbare/Vs,es , S + will + Vbare.
- Diễn tả một hành động sẽ được thực hiện ngay sau một hành động khác trong tương lai.
o I will tell you as soon as I have the information.
o As soon as I get home, I will have a shower.
o I will give you a job as soon as you graduate this university.
o My father will be angry with my younger brother as soon as he sees his test score.
UN
Until = cho đến khi.
TIL
S + V2/Ved + until S + had + V3/Ved.
- Cấu trúc này dùng để nhấn mạnh hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
o Lisa read the book until no one had been there.
It
o Our cousins visited and talked with us until it got dark.
- Phân biệt till và until: về cơ bản, till và until mang nghĩa giống nhau. Nhưng till dùng cho văn nói nhiều hơn là văn viết.
It is not until + time word/phrase/clause + that + S + Vbare/Vs,es.
It is not until + time word/phrase/clause + that + S + will + Vbare.
- Cấu trúc trên sử dụng ở thời gian hiện tại.
o It is not until 8pm that Lisa comes to the party.
o It is not until 18 years old that he will be allowed to live independently.
o It is not until 10 o’clock that John comes back.
It was not until + time word/phrase/clause + that + S + V2/Ved.
- Cấu trúc trên sử dụng ở thời gian quá khứ.
o It was not until 1983 that he became a teacher.
o It was not until her mother came home that she went to bed.
o It was not until his father threatened to punish him that he told the truth.
Types of Inversion
Đảo ngữ là thay đổi thứ tự thông thường của các thành phần trong một câu. Câu đảo ngữ có thể có trạng từ, trợ động từ … nằm
Exclamative sentence
Có 2 hình thức của câu cảm thán:
(Câu cảm thán)
1. What
What + noun + S + V !
What + (a/an) + adj + noun + S + To be verb !
Examples:
o What a noise [noun] they made!
o What a silly man [adj + noun] he is!
2. How
How + adj + S + To be verb !
How + adv + S + V !
How + S + V !
Examples:
o How sad [adj] it was!
o How softly [adv] she spoke!
o How he [subject] lies!
Function / Purpose of Exclamative sentence:
To help the speaker express a strong opinion about a situation.
Generally, we use exclamative sentences less than the other sentence types. We usually use exclamative sentences more in speaking
than in writing.
Reduced exclamatives
Reduced exclamatives is usually without a verb.
Long form Short form
What a brilliant idea that is! What a brilliant idea!
What a cool car you have! What a cool car!
How lovely those flowers are! How lovely!
Wish (Ước)
Cấu trúc Wish được dùng để thể hiện mong ước một điều giả định trái ngược so với thực tế.
Trường hợp 1: Thể hiện điều ước trái ngược với hiện tại.
Trong trường hợp này, cách sử dụng giống như cấu trúc câu điều kiện If loại II.
Công thức chung:
S + wish(es) + S + V2/Ved + ...
I wish = If only
If only S + V2/Ved + …
o Tom wishes he had a big house. [In fact, he doesn’t have a big house, and he wants to have it.]
o I wish we didn’t need to work today. [In fact, we have to go to work today.]
o If only I was/were a boy. [In fact, I am a girl.]
o She wishes she was/were a rich person.
o Don’t wish it were easier. Wish you were better.
o I wish I could speak Spanish. [In fact, I can’t speak Spanish.]
Trường hợp 1: Thể hiện điều ước trái ngược với quá khứ.
Trong trường hợp này, cách sử dụng giống như câu điều kiện If loại III.
Công thức chung:
Danh động từ (Gerund):
- Có cấu trúc giống như hiện tại phân từ (tức là động từ thêm -ING).
- Danh động từ là động từ nhưng cách dùng, vị trí và chức năng thực hiện giống như một danh từ trong câu.
Danh động từ thường đứng ở những vị trí sau:
G
1. Vị trí chủ ngữ. (Danh từ thường đóng vai trò làm chủ ngữ của câu)
Swimming is good for our health.
Driving carelessly often causes accidents.
Buying a penthouse is my biggest dream.
ER
Doing exercise regularly helps me loss my weight.
2. Sau giới từ (on, in, by, at ….) và liên từ (linking words: after, before, when, while …)
He is good at cooking and cleaning the house.
I am interested in learning English. = I am fond of / keen on learning English. (be interested in = be keen on = be fond of = like = enjoy)
UN
She left without saying a word.
He cleaned his room before going out with his friends.
3. Sau tính từ sở hữu (My, Your, Our, His, Her, Their, Its)
DS
Please forgive my coming late. (Vui lòng bỏ qua sự đến trễ của tôi.)
I dreaded his asking me about the incident. (Tôi sợ hãi sự chất vấn của anh ấy với tôi về vụ xô xát.)
The police prevented their leaving the building. (Cảnh sát ngăn chặn việc rời đi khỏi toà nhà của họ.)
4. Vị trí tân ngữ (tức là đứng sau động từ, dùng để bổ ngữ cho động từ đứng trước)
One of my hobbies is collecting stamps.
We enjoy listening to music.
I can’t help laughing when she makes jokes.
Danh động từ đứng sau những động kể thêm sau đây:
Admit (thừa nhận) anticipate (đoán trước)
Advise (khuyên) appreciate (hoan nghênh)
Avoid (tránh) have difficulty in (có khó khăn trong vấn đề gì)
Consider (nghĩ tới, xem xét) There’s no point in (Chẳng có lý do gì / lợi ích gì)
Delay (trì hoãn) = postpone look forward to (trông mong / mong đợi gì)
Deny (phủ nhận) be used to / get used to: quen với cái gì
Dislike (không thích) confess to (thú tội / thú nhận)
Finish (hoàn tất) miss (bỏ lỡ)
Hate (ghét)
Keep (tiếp tục) involve (liên quan, bao gồm)
Mind (lưu tâm) forgive (tha thứ)
Practice (luyện tập)
Quit (từ bỏ) = give up
Risk (làm liều)
Suggest (đề nghị)
Can’t help
Can’t bear (không thể chịu đựng được)
Can’t stand
Be worth (xứng đáng)
Be busy with (bận)
It’s no good = It’s no use = It’s useless