Professional Documents
Culture Documents
PBL3
Khoa Điện
TS. Nguyễn Kim Ánh
PHƯƠNG PHÁP NỐI DÂY TRONG MẠCH ĐIỀU KHIỂN
Khoa Điện
TS. Nguyễn Kim Ánh
Khoa Điện
TS. Nguyễn Kim Ánh
X7
X7
người dùng người dùng
X6
X6
X5
X5
X0 X1 Y0 X0 X1 Y0
X4
X4
X3
X3
Y0 Y0
X2
X2
Stop Stop
X1
X1
Start Start
X0
X0
24V
24V
0V
0V
Sink Source
S/S
S/S
N
N
220VAC 220VAC
L
L
• Chân COM (chân chung) của các kênh đầu vào (kí hiệu là S/S hoặc COM). Chân S/S kết nối với cực +24 Vdc được định nghĩa
là kiểu Sink, ngược lại, chân S/S kết nối với cực 0 Vdc được định nghĩa là kiểu Source
3
Khoa Điện
TS. Nguyễn Kim Ánh
Nối dây theo kiểu Sink Nối dây theo kiểu Source
X7
X7
Limited Limited
X6
X6
sensor r sensor r
X5
X5
X4
X4
X6 X6
X3
X3
X2
X2
X1
X1
Start
X0
Start
X0
r
24V
24V
0V
0V
X0 X0
Sink Source
S/S
S/S
N
N
220VAC 220VAC
L
L
4
Khoa Điện
TS. Nguyễn Kim Ánh
• Kiểu Sink được sử dụng trong trường hợp cảm biến sử dụng loại transistor NPN
• Kiểu Source được sử dụng trong trường hợp cảm biến sử dụng loại transistor PNP
R R R R
C C C C
B B B B
Nối dây theo kiểu Sink Nối dây theo kiểu Source
X7
X7
NPN
E C E C
X6
X6
r r
X5
X5
Photoelectric sensor Photoelectric sensor
X4
X4
X6 X6
X3
X3
X2
X2
X1
X1
Start Start
X0
X0
r r
24V
24V
0V
0V
X0 X0
Sink Source
S/S
S/S
N
N
220VAC 220VAC
5
L
L
Khoa Điện
TS. Nguyễn Kim Ánh
Các cách nối dây đối với các kênh vào số và mối quan hệ giữa tiếp điểm NO, NC giữa thiết bị vào và ngôn ngữ lập trình
X7
X7
người dùng người dùng
X6
X6
X5
X5
X0 X1 Y0 X0 X1 Y0
X4
X4
X3
X3
Y0 NC Y0 NC
NO NO
X2
X2
Stop X1 Stop
X1
Start Start
X0
X0
24V
24V
0V
0V
Sink Source
S/S
S/S
N
220VAC 220VAC
L
L
Nối dây theo kiểu Sink Nối dây theo kiểu Source
6
Khoa Điện
TS. Nguyễn Kim Ánh
Các cách nối dây đối với các kênh vào số và mối quan hệ giữa tiếp điểm NO, NC giữa thiết bị vào và ngôn ngữ lập trình
Chương trình
X7
người dùng
X6
X5
X0 X1 Y0
X4
X3
Y0 NO
NC
X2
Stop
X1
X0
Start
24V
0V
Sink
S/S
220VAC
L
7
Khoa Điện
TS. Nguyễn Kim Ánh
Ví dụ về mạch điều khiển, mạch trung gian và mạch động lực cho việc khởi động và duy truỳ cho động cơ 3 pha sử
dụng kiểu đấu nối Source
L1
L2
L3
X7
N
Chương trình người dùng
Y7
X6
Y6
X5
X0 X1 X2 Y0 Relay (R) Contactor K
Y3 COM2 Y5
X4
CB
Y4
X3
Y0
Stop
X1
Start K
X0
R (NO) K (coil)
(contact)
24V
Y2
COM1 Y1
0V
Y0
Nối dây theo
S/S
kiểu Source
220 Vac
N
OLR
220 Vac
L
M
3~
8
Khoa Điện
TS. Nguyễn Kim Ánh
Nối dây ở ngõ ra dối với CPU hoặc module có giao diện là relay
Y7 Tải 7 • Ưu điểm: sử dụng nguồn khá đa dạng (DC hoặc AC với nhiều cấp điện áp
khác nhau)
Y6 Tải 6
Y5 Tải 5
Tải 4
Giao diện ra là relay
Y4
COM2 • Nhược điểm: Nếu các ứng dụng đòi hỏi tần số đáp ứng nhanh (f > 15 Hz) thì
S2 giao diện relay không đáp ứng được
S2: nguồn cấp cho cụm tải COM2
Y3 Tải 3
Y2 Tải 2
• Lư ý: Tiếp điểm của relay chỉ chịu được dòng điện thường xuyên không quá
Y1 Tải 1 0.5 A; điện áp không quá 1000 V (thường sử dụng cấp điện áp <= 220 V)
Y0 Tải 0
COM1
S1
S1: nguồn cấp cho cụm tải COM1
9
Khoa Điện
TS. Nguyễn Kim Ánh
Nối dây ở ngõ ra dối với CPU hoặc module có giao diện là transistor
Y7 -
Tải 7 • Ưu điểm: tốc độ đóng/cắt có thể đạt đến 10 kHz
+
Y6 Tải 6
- +
Y5 Tải 5
Giao diện ra là transistor (NPN)
- +
Y4 Tải 4
- +
• Nhược điểm: chỉ sử dụng được trong trường hợp tải 24 Vdc
COM2 - +
Nguồn 24VDC cấp cho cụm tải COM2
Y3 Tải 3
- +
• Lư ý: Chỉ áp dụng cho nguồn 24 Vdc, dòng định mức qua transistor không quá
Y2 Tải 2
-
0.5 A
+
Y1 Tải 1
- +
Y0 Tải 0
- +
COM1 - +
Nguồn 24VDC cấp cho cụm tải COM1
10