Professional Documents
Culture Documents
Kĩ Năng Làm Phần Đọc Hiểu Final
Kĩ Năng Làm Phần Đọc Hiểu Final
SĐT: 085.662.0448
Email: ynhitruongnguyen@gmail.com
1 So sánh
2 Ẩn dụ Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật, sự việc/câu thơ
3 Hoán dụ
4 Nhân hoá Làm cho sự vật, sự việc trở nên sống động hơn
5 Điệp ngữ Tạo nhịp điệu cho câu văn/ câu thơ, tăng tính biểu cảm
6 Liệt kê Diễn tả cụ thể, rõ ràng các khía cạnh của sự vật, sự việc
7 Nói quá Phóng đại, tăng quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng để
nhấn mạnh, tăng ấn tượng, tăng sức biểu cảm cho người đọc
8 Nói giảm nói tránh Làm giảm nhẹ tính chất của từ ngữ, uyển chuyển tránh gây
cảm giác quá đau buồn, nặng nề, tránh thô tục, mất lịch sự.
1
Tài liệu được biên soạn bởi: Trương Nguyễn Ý Nhi
SĐT: 085.662.0448
Email: ynhitruongnguyen@gmail.com
1 Tự sự - Văn bản có cốt truyện, có nhân vật, có diễn biến sự việc, có những
câu văn trần thuật
- Thường sử dụng trong truyện, tiểu thuyết, văn xuôi nói chung, đôi
khi được dùng trong thơ
- Không có phần bàn luận về câu chuyện
2 Miêu tả Có các câu văn, câu thơ miêu tả hình dáng, diện mạo, màu sắc,… của
người/sự vật (tả người, tả cảnh,...)
3 Biểu cảm - Có các câu văn, câu thơ bày tỏ cảm xúc, thái độ của người viết hoặc
của nhân vật trữ tình (không phải nhân vật trong truyện)
- Thường sử dụng trong thơ
4 Thuyết minh - Đi sâu vào đặc điểm riêng, nổi bật của đối tượng (thường là đồ vật),
cung cấp kiến thức khoa học
- Văn bản thường có số liệu của đối tượng
5 Nghị luận - Có vấn đề bàn luận, có quan điểm của người viết.
- Thường có luận điểm, dẫn chứng chứng minh, giọng văn mạnh mẽ
6 Hành chính Là văn bản thông tư, nghị định, đơn từ, báo cáo, hóa đơn, hợp đồng…
công vụ
*LƯU Ý:
- Nếu đề yêu cầu “Nêu phương thức biểu đạt chính” ⇒ chỉ nêu MỘT phương thức
biểu đạt
- Nếu đề yêu cầu “Nêu 2 phương thức biểu đạt (trở lên) ” ⇒ nêu TỪ 2 phương thức
biểu đạt trở lên
- Trong văn bản thơ vừa có miêu tả và biểu cảm, nếu đề yêu cầu “Nêu phương thức
biểu đạt chính” ⇒ biểu cảm
VD: Bài thơ “Đồng chí” của tác giả Chính Hữu
+ PTBĐ chính: biểu cảm
+ Từ 2 phương thức biểu đạt trở lên: tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm
CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ MỘT SỐ LƯU Ý TRONG PHẦN ĐỌC HIỂU
Dạng 1: Xác định phương thức biểu đạt của văn bản
Xem “Dấu hiệu nhận biết các phương thức biểu đạt”
Dạng 2: Xác định chủ đề, nội dung chính của văn bản
- Văn bản nói về nội dung gì? ⇒ Ý nghĩa gì?
2
Tài liệu được biên soạn bởi: Trương Nguyễn Ý Nhi
SĐT: 085.662.0448
Email: ynhitruongnguyen@gmail.com
Dạng 3: Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ (BPTT)
Xem “Các bước làm câu BPTT trong đề thi”
Dạng 7: Từ bài đọc hiểu trên, anh chị hãy rút ra cho bản thân mình một bài học sâu
sắc nhất/ một thông điệp ý nghĩa nhất.
*Dàn ý: Thông điệp sâu sắc nhất đối với tôi là:
- Chúng ta cần…/nên…/phải…/đừng…
- Theo tôi, đây là thông điệp ý nghĩa nhất đối với tôi vì nó cho tôi thấy rằng… (hoặc
nó cho tôi nhận ra rằng…)
- Không những vậy, nhờ nó, tôi học được rằng…
- Chốt lại: Thông điệp này không chỉ có ý nghĩa với riêng tôi mà chắc chắn nó còn có
ý nghĩa với tất cả mọi người.
Dạng 8: Anh/chị suy nghĩ thế nào về…; Anh/chị hiểu như thế nào về… (một vấn đề
nào đó trong văn bản)
*Dàn ý:
- Theo tôi, vấn đề này có tác động tiêu cực/tích cực đối với cuộc sống ⇒ Tôi đồng
ý/không đồng ý với cách sống theo vấn đề này
3
Tài liệu được biên soạn bởi: Trương Nguyễn Ý Nhi
SĐT: 085.662.0448
Email: ynhitruongnguyen@gmail.com
- Vấn đề này gây ra hậu quả/mang lại ý nghĩa gì cho cuộc sống? (VD: Việc nghiện
game ở học sinh gây sa sút học hành, ảnh hưởng sức khoẻ…)
- Tôi sẽ làm gì để ngăn chặn/thúc đẩy vấn đề này? (VD: Tôi sẽ chơi game với mục
đích giải trí, có giới hạn thời gian, khuyên ngăn bạn bè đang nghiện game…)
Dạng 10: Anh/chị suy nghĩ thế nào về…; Anh/chị hiểu như thế nào về… (một nhận
định/câu nói nào đó trong văn bản)
- Giải thích 1 vài từ ngữ, nghĩa đen/nghĩa bóng (nếu có) ⇒ khái quát ý nghĩa của câu
nói/nhận định
- Câu nói/nhận định này đúng hay sai
- Tôi đồng ý/không đồng ý với câu nói/nhận định này vì…