You are on page 1of 10

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA KINH TẾ ĐỐI NGOẠI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NỘI DUNG VÀ KẾ HOẠCH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


ĐỐI VỚI SINH VIÊN KHOA KINH TẾ ĐỐI NGOẠI NĂM HỌC 2022-2023
1. MỤC ĐÍCH & YÊU CẦU
1.1 Mục đích
Thực tập tốt nghiệp là một học phần quan trọng bắt buộc trong chương trình đào tạo của
Trường Đại học Kinh tế - Luật nói chung, Khoa Kinh tế đối ngoại nói riêng. Trải qua quá
trình thực tập tại đơn vị thực tập, sinh viên có cơ hội trải nghiệm thực tế, không những vận
dụng những kiến thức, kỹ năng đã học vào môi trường thực tiễn, mà còn phát triển kiến
thức mới, điều chỉnh hành vi, thái độ, cách ứng xử phù hợp với môi trường công việc,
từng bước xây dựng những mối quan hệ mới. Cụ thể:
- Tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận với thực tế của doanh nghiệp và địa phương để thực
hành và nâng cao các kỹ năng chuyên môn đã được trang bị trong nhà trường.
- Trải nghiệm thực tiễn, rèn luyện kỹ năng xử lý tình huống và ra quyết định một cách
hiệu quả.
- Chuẩn bị những kiến thức cần thiết cho sinh viên liên quan đến nghề nghiệp sau khi tốt
nghiệp.
- Phát triển các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm, đặc biệt kỹ năng viết báo cáo.
1.2 Yêu cầu
Mỗi sinh viên, trong quá trình thực tập phải hoàn thành một chuyên đề thực tập tốt nghiệp
(TTTN). Sau khi kết thúc thời gian thực tập, sinh viên hoàn thành báo cáo chuyên đề
TTTN và nộp báo cáo về Khoa bao gồm:

 Nộp qua email của khoa: 02 bản mềm (01 định dạng PDF và 01 định dạng
docx)
 Nộp trực tiếp tại văn phòng khoa: 01 bản in của báo cáo chuyên đề TTTN với
nội dung và hình thức được trình bày đúng quy định của Khoa.
Sinh viên phải chấp hành đúng nội quy thực tập tại doanh nghiệp. Đồng thời, sinh viên
cũng phải chấp hành đúng các quy định của nhà trường, cụ thể:

 Nghiêm túc thực hiện hoạt động thực tập đúng theo những yêu cầu Khoa đã thông
báo tại kế hoạch này
1
 Đăng ký lựa chọn giảng viên hướng dẫn (GVHD) (Xem Mẫu 1) và chấp hành sự
phân công giảng viên hướng dẫn của Khoa (Khoa sẽ điều chỉnh phân công GVHD
khi cần thiết)

 Trong thời gian thực tập tốt nghiệp, sinh viên phải thường xuyên gặp gỡ GVHD để
trao đổi về các nội dung liên quan đến hoạt động thực tập, nội dung trao đổi mỗi
buổi gặp mặt phải được GVHD xác nhận vào nhật ký thực tập bằng chữ ký sống
của GVHD (Xem Mẫu 2), số lần gặp giảng viên hướng dẫn TỐI THIỂU LÀ 4
LẦN CHO MỘT ĐỢT THỰC TẬP. Sinh viên KHÔNG GẶP GỠ GVHD TỐI
THIỂU 4 LẦN theo quy định sẽ không được nộp báo cáo và không được công
nhận kết quả thực tập.

 Báo cáo chuyên đề TTTN phải thực hiện đúng quy định về hình thức mà Khoa đã
thông báo (Xem “Hướng dẫn hình thức báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp”),
những báo cáo thực hiện không đúng theo quy định sẽ không được chấp nhận.

  Báo cáo chuyên đề TTTN BẮT BUỘC phải có nhận xét và đánh giá của đơn vị
thực tập (có đóng dấu xác nhận bằng mộc tròn, màu đỏ) (Xem Mẫu 3). Điểm số
đơn vị thực tập đánh giá chiếm 15% cơ cấu điểm số của báo cáo chuyên đề TTTN.
Điểm số đánh giá của GVHD chiếm 85% tổng điểm. (Lưu ý: Trong trường hợp DN
không chấp nhận mẫu đánh giá của Trường, DN có thể sử dụng mẫu đánh giá của
DN với đầy đủ các tiêu chí: chấp hành nội quy công ty, thái độ thực tập, nội dung
báo cáo thực tập, tổng điểm đánh giá và đóng dấu mộc tròn, màu đỏ theo quy định)

  Nộp báo cáo thực tập đúng thời hạn theo quy định của Khoa. Mọi lý do cho trường
hợp nộp báo cáo trễ đều không được chấp nhận.
Sinh viên không hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp sẽ phải thực hiện thực tập lại trong đợt
thực tập của năm tiếp theo.
Sau khi có đơn vị thực tập, trong một hoặc hai tuần đầu tiên thực tập tại đơn vị thực tập,
sinh viên tìm hiểu tổng quan về tình hình của đơn vị thực tập, trên cơ sở đó lựa chọn tên
đề tài phù hợp cho chuyên đề tốt nghiệp. Khi lựa chọn đề tài, sinh viên nên tham khảo ý
kiến của đơn vị thực tập và giảng viên hướng dẫn để tránh lạc đề, hoặc đề tài không phù
hợp với chuyên ngành đào tạo. Một số đề tài gợi ý như sau:
a) Đối với sinh viên thực tập tại doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu (XNK),
doanh nghiệp logistics, giao nhận, vận tải quốc tế, ngân hàng thương mại,...
- Phân tích và xây dựng kế hoạch lưu chuyển hàng hóa XNK của một công ty.
- Phân tích thực trạng sử dụng vốn (lưu động-cố định) và thực trạng chi phí kinh

2
doanh của công ty XNK.
- Phân tích thực trạng xuất khẩu - nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Phân tích và xây dựng kế hoạch lợi nhuận của một công ty XNK. Phân tích tình hình tài
chính của công ty XNK.
- Nghiên cứu thực trạng thị trường của công ty XNK.
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh XNK.
- Phân tích tình hình đàm phán và thực hiện hợp đồng XNK.
- Các rủi ro trong hoạt động xuất khẩu - nhập khẩu và các biện pháp hạn chế/phòng ngừa
các rủi ro này.
- Tình hình vận dụng các phương thức vận chuyển, giao nhận, bảo hiểm và thanh toán
quốc tế tại công ty XNK.
- Phân tích tình hình gia công và biện pháp đẩy mạnh hoạt động gia công hàng hóa xuất
khẩu
- Phân tích thực trạng chuyển giao công nghệ tại doanh nghiệp.
- Tổ chức và hoàn thiện hệ thống thông tin, xử l. thông tin trong nghiên cứu thị trường
XNK.
- Nghiên cứu thị trường thế giới và áp dụng trong hoạch định chiến lược KDQT của công
ty.
- Lập kế hoạch Marketing xuất khẩu một sản phẩm của doanh nghiệp xuất khẩu (lưu ý là
hoạt động marketing quốc tế).
- Chiến lược giá, thương hiệu và quản trị thương hiệu của doanh nghiệp xuất khẩu.
- Phân tích thực trạng xuất khẩu lao động của doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình hoạt động du lịch quốc tế của doanh nghiệp, tỉnh, thành phố.
- Chính sách tỷ giá hối đoái và ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp.
- Phân tích tác động của các chính sách thương mại quốc tế đối với hoạt động kinh
doanh XNK của doanh nghiệp.
- Phân tích hoạt động kinh doanh của các công ty logistics, giao nhận, vận tải quốc tế.
- Phân tích hoạt động, phương thức thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại hoặc
chi nhánh ngân hàng thương mại.

3
b) Đối với sinh viên thực tập tại cơ quan quản lý kinh tế của Nhà nước (Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Thương mại, Ban quản l. các khu công nghiệp (KCN) và khu chế xuất
(KCX), Văn phòng 2 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng 2 của Bộ Thương
mại,...)
- Thẩm định và thực hiện một dự án đầu tư với nước ngoài.
- Phân tích thực trạng đầu tư nước ngoài tại thành phố, địa phương và biện pháp đẩy mạnh
kêu gọi đầu tư.
- Thực trạng phát triển các KCX của thành phố, tỉnh, khu vực và những giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động của các KCX trong tiến trình hội nhập.
- Thực trạng đầu tư ra nước ngoài (ở Việt Nam hoặc trên địa bàn tỉnh, thành phố,...) và
những giải pháp đẩy mạnh.
- Phân tích tình hình hoạt động của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn btỉnh,
thành phố.
- Phân tích môi trường đầu tư của tỉnh, thành phố,... và các biện pháp đẩy mạnh thu hút
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa phương.
- Phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh, thành phố.
- Phân tích tình hình hoạt động du lịch quốc tế trên địa bàn tỉnh, thành phố.
- Phân tích tình hình/ thực trạng hoạt động chuyển giao công nghệ quốc tế trên địa bàn
tỉnh, thành phố,...
- Phân tích thực trạng các biệp pháp bảo hộ (ví dụ chống bán phá giá và tự vệ thương
mại,...) chống lại hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam và các biện pháp khắc phục.
c) Đối với sinh viên thực tập tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI)
- Thực trạng hoạt động kinh doanh (hiệu quả đầu tư quốc tế, hoạt động kinh doanh quốc
tế,...) và những giải pháp nâng cao hiệu quả.
- Thực trạng xây dựng, triển khai dự án đầu tư ở nước ngoài và những giải pháp thúc đẩy,
nâng cao hiệu quả.
- Tác động và hiệu quả của các chính sách ưu đãi đầu tư đối với hoạt động của doanh
nghiệp có vốn FDI và các kiến nghị.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp của các doanh
nghiệp FDI

4
Ngoài ra, sinh viên có thể thực hiện đề tài do cơ quan thực tập yêu cầu hoặc các đề tài
khác nhưng phải đúng chuyên ngành đào tạo.
LƯU Ý: TÍNH PHÙ HỢP CỦA NỘI DUNG BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TTTN KHÔNG
PHẢI XEM XÉT Ở LOẠI HÌNH ĐƠN VỊ THỰC TẬP, MÀ LÀ TÊN ĐỀ TÀI VÀ NỘI
DUNG LỰA CHỌN NGHIÊN CỨU PHÙ HỢP CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO
2. ĐẠO VĂN
Nếu sinh viên không trích dẫn nguồn tài liệu trong báo cáo chuyên đề TTTN theo đúng
quy định thì sinh viên có thể bị xem như đã thực hiện hành vi đạo văn, Đạo văn được xem
là hành vi vi phạm nghiêm trọng trong môi trường học thuật. Nếu sinh viên vi phạm hành
vi này thì có thể sẽ chấp nhận hình phạt nặng, thậm chí là bị đuổi khỏi trường đại học. Đối
với những người làm việc trong lĩnh vực học thuật khi bị phát hiện đạo văn có thể bị chấm
dứt con đường nghề nghiệp của mình.
Hai ví dụ tiêu biểu về đạo văn như sau:

 Sử dụng nội dung và ý tưởng của người khác làm của mình.
 Sao chép các đoạn văn dù dài hay ngắn từ một nguồn mà không trích dẫn phù hợp
Đây là hành vi không thể chấp nhận được, đặc biệt trong môi trường đại học. Do đó sinh
viên hết sức nghiêm túc không vi phạm hành vi này.
3. NỘI QUY THỰC TẬP
Trong thời gian thực tập, sinh viên phải tuân thủ nội quy thực tập như sau:

 Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy của đơn vị thực tập.
 Chấp hành nghiêm túc sự hướng dẫn của cơ quan thực tập, chuyên viên hướng dẫn
thực tập và giảng viên hướng dẫn.
 Không được tự thay đổi phân công hướng dẫn thực tập của Khoa.
 Trong quá trình thực hiện chuyên đề TTTN, sinh viên phải ít nhất 4 lần gặp và trao
đổi về nội dung thực tập chuyên đề với GVHD. Nội dung các lần gặp với GVHD
được xác nhận trong nhật ký thực tập của sinh viên. Nếu nhật ký thực tập không
có đủ 4 lần xác nhận bằng chữ ký sống của GVHD thì kết quả báo cáo thực tập
sẽ không được công nhận.
 Cuối kỳ thực tập, sinh viên nộp về Khoa: nhật ký thực tập, đánh giá nhận xét của
doanh nghiệp có đóng dấu mộc tròn màu đỏ và Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp (02
bản mềm định dạng PDF và docx; 1 bản in).

5
 Sinh viên không chấp hành nội quy thực tập của doanh nghiệp và của Khoa hoặc
điểm chuyên đề tốt nghiệp dưới trung bình (nghĩa là < 5,0) sẽ phải thực hiện thực
tập lại trong đợt thực tập của năm tiếp theo.
4. THỜI GIAN THỰC TẬP VÀ KHOÁ LUẬN DỰ KIẾN CỦA HỌC KỲ 08
4.1 . Đối với sinh viên KHÔNG làm Khoá luận tốt nghiệp:
 SV thực tập tại đơn vị: 30/01/2023 - 07/04/2023
 SV hoàn thành BC thực tập: 8/4/2023 - 14/04/2023
 SV nộp trực tiếp BC thực tập tại Văn phòng Khoa: trước 3.30 chiều ngày
14/04/2023
4.2. Đối với sinh viên làm Khoá luận tốt nghiệp:
 SV thực tập tại đơn vị: 03/01/2023 - 24/03/2023.
 SV hoàn thành BC thực tập: 25/3/2023 - 31/03/2023
 SV nộp trực tiếp BC thực tập tại Văn phòng Khoa: trước 3.30 chiều ngày
31/03/2023
 SV hoàn thành KLTN: 03/01/2023 - 14/04/2023
 SV nộp trực tiếp (3 bản in) KLTN tại Văn phòng Khoa: trước 3.30 chiều ngày
14/04/2023 (Lưu ý: Sinh viên cần gửi kèm bản báo cáo trùng lắp trên phần mềm
Turnitin cùng bản cứng KLTN).
4.3. Thời gian chấm BCTT và bảo vệ KLTN:
 GVHD chấm BC thực tập: 17/04/2023 - 24/04/2023.
 GVHD nộp bảng điểm BCTT về Khoa: trước 3.30 chiều ngày 24/04/2023
 Khoa phân công GV chấm chéo BCTT: 26/4/2023
 GVHD chấm chéo nộp điểm BCTT về Khoa: 5/5/2023
 Thời gian bảo vệ KLTN (dự kiến): 24/04/2023 - 28/04/2023.

TP Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 12 năm 2022


Trưởng Khoa Kinh tế đối ngoại

PGS. TS. Huỳnh Thị Thúy Giang

6
7
Mẫu 1
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

STT MSSV Họ và tên Đề tài dự kiến Đề nghị GVHD

8
Mẫu 2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
KHOA KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

NHẬT KÝ THỰC TẬP

Họ và tên: ...............................
Mã số sinh viên: .......................

ST Nội dung trao đổi Ngày, tháng, năm Xác nhận của
T GVHD

TP. HCM, ngày tháng năm


Sinh viên Thực tập

Mẫu 3
Công ty:
9
PHIẾU NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên: ........................................... Giới tính:…………………………………


Ngày tháng năm sinh:...............................................................................................................
Thời gian thực tập: ...................................................................................................................
Người hướng dẫn thực tập........................................................................................................
Nhận xét thực tập:
(Chú ý: Quý doanh nghiệp vui lòng đánh giá kết quả làm việc của sinh viên theo các tiêu
chí sau, điểm thành phần và điểm cuối cùng làm tròn đến 0.5)

Các tiêu chí Thành phần điểm Điểm

Chấp hành nội quy Công ty Từ 0 đến 3 điểm

Thái độ thực tập Từ 0 đến 3 điểm

Nội dung báo cáo thực tập Từ 0 đến 4 điểm

Tổng số điểm Từ 0 đến 10

Nhận xét thêm:


........................................................................................................................ ....................................
.............................................................................................................. ..............................................
.................................................................................................... ........................................................
.......................................................................................... ..................................................................
................................................................................ ............................................................................
......................................................................

Người hướng dẫn TP. HCM, ngày tháng năm


Xác nhận của Doanh nghiệp

10

You might also like