You are on page 1of 8

CÂU 1: thuật ngữ sản phẩm đơn thuần bao hàm những hàng hóa thực tế mà ta thường

thấy ở từng cửa hang


SAI: do sp là kết tinh of lao động, là kết quả của các hoạt động hay quá trình, như vậy
sp được tạo ra từ all mọi hoạt động bao gồm từ những hoạt động sx ra vật phẩm vật
chất cụ thể và các dv.

CÂU 2: KT xã hội càng phát triển, tỷ trọng giá trị đóng góp of các sp thuộc ngành kt
mềm ngày càng tăng trong tổng giá trị sp xã hội
ĐÚNG: sp thuộc ngành kt mềm là các sp công nghệ hiện đại, các sp dv ngày càng
tăng trong tổng giá trị xh do sự hội nhập mạnh mẽ of công nghệ thế giới, các dv ngày
càng phải được các nhà dn đầu tư quan tâm hơn vì chủ yếu khách hang ngày càng đòi
hỏi thỏa mãn nhu cầu càng cao, càng mong muốn có thêm sự đảm bảo hàng hóa, chất
lượng tuyệt đối

CÂU 3: Muốn nâng cao tính cạnh tranh của sp cần phải đầu tư công nghệ mới để sx
sp tốt nhất, sang trọng nhất, tiệm cận với trình độ thế giới
ĐÚNG: vì tình hình kinh tế vn đang trên đà hội nhập qtế, phải luôn đón đầu công
nghệ để có thể tạo ra những sp tốt nhất, thỏa mãn những nhu cầu cấp thiết của mọi
tầng lớp, tiếp cận nhanh chóng công nghệ thế giới

CÂU 4: khách hàng chỉ mua công dụng of sp, do đó muốn cạnh tranh trên thị trường
hãy tăng thêm các thuộc tính về công dụng of sp Quản lí chất lượng
SAI: các nhà dn ko chỉ biết nhìn vào các công dụng mới of sp, mà muốn cạnh tranh
trên thị trường như hiện nay thì dn càng phải chú y hơn đến chất lượng sp, nâng cao
công nghệ sp tạo sự tín nhiệm of khách hang đồng thời phát triển mạnh mẽ các dv,
nhất là quảng cáo, dv chăm sóc khách hang, dv bảo hành để làm tăng thêm sự thu hút
khách hang

CÂU 5: các dn chỉ cần quan tâm đến quảng cáo, thái độ bán hàng lịch sự, vui vẻ là đủ
sức thu hút sự thích thú của khách hàng
SAI: vì đó là đk cần nhưng chưa đủ để sp đến với ng tiêu dùng, ngoài những sự quan
tâm nói trên thì dn phải chú trọng nhất là chất lượng và công dụng of sp

CÂU 6: chất lượng là tổng hợp những vấn đề có liên wan đến nhiều lĩnh vực kt,
kthuật, xh, phong tục, tập wán, tâm lí….chỉ là khái niệm tương đối
ĐÚNG: vì chất lượng là 1 phạm trù rất rộng và phức tạp, phản ánh tổng hợp các nội
dung kinh tế, kthuật, xh…đứng ở mọi góc độ khác nhau và tùy theo mục tiêu, nhiệm
vụ SXKD có thể đưa ra những quan niệm về chất lượng xuất phát từ sp, từ ng sx, hay
từ thị trường… Quan niệm siêu việt cho rằng chất lượng là sự tuyệt vời và hòan hảo
nhất of sp mang tính trừu tượng, ko thể xác định 1 cách chính xác nên chỉ là khái niệm
tương đối

CÂU 7: sản phẩm có chất lượng là sản phẩm thỏa mãn nhu cầu thuộc những lĩnh vực
xác định mà ng tiêu dùng mong muốn ĐÚNG: vì thỏa mãn nhu cầu là điều wan trọng
nhất trong việc đánh giá chất lượng của bất cứ sp or dv nào và CL là phương tiện wan
trọng nhất of sức cạnh tranh. Mỗi sp đều đc cấu thành bởi nhiều thuộc tính có giá trị
use khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu of con ng Quản lí chất lượng

CÂU 8: chất lượng là khái niêm nắm bắt được, nó biến động theo sự phát triển of
khoa học kỹ thuật của trình độ VH mỗi địa phương mỗi nước
ĐÚNG: vì chất lượng sp được xác định theo mục đích use, gắn liền với những đk cụ
thể of nhu cầu, of thị trường về các mặt kt, kỹ thuật, xh…, sp có chất lượng với 1 đối
tượng tiêu dùng và đc use vào 1 mục đích nhất định. CL trong thực tế còn được thể
hiện ở khía cạnh thời điểm và địa điểm đáp ứng nhu cầu nên nó phải luôn biến động
và thay đổi phù hợp với ng tiêu dung, với sự ptriển KHKT, trình độ VH mỗi địa
phương, mỗi nc…

CÂU 9: chất lượng là thước đo tình trạng of sp. Sp có chất lượng phải là sp đạt tiêu
chuẩn chất lượng quốc tế
SAI: vì ko phải sp đạt tiêu chuẩn quốc tế là sp có chất lượng trong mắt all ng tiêu
dung, vì chất lượng đc đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu, là vấn đề tổng hợp. Để đáp ứng
nhu cầu càng cao of khách hang, dn phải tạo ra sp có tính chất công dụng phù hợp và
các giải pháp kỹ thuật phù hợp, đồng thời phù hợp vấn đề kt. Sự thỏa mãn còn đc tính
bằng chi phí bỏ ra để có đc sp và use nó. Đối với một số KH, chỉ cần đáp ứng một nhu
cầu cấp thiết nào đó thì họ đã cho sp đó là sp có chất lượng

CÂU 10: trong 1 DN, giám đốc cho rằng :”sp of dn đạt trình độ cao nhất, trong đk
cho phép of dn, là chất lượng tối ưu”
SAI: vì ko phải như vậy đã là chất lượng tối ưu, chất lượng tối ưu biểu thị khả năng
thỏa mãn toàn diện nhu cầu của thị trường trong những đk xác định với chi phí thỏa
mãn nhu cầu thấp nhất. ko phải đạt trình độ cao nhất là chất lượng mà còn phải xét
thêm giá thành sp, công dụng và sự thỏa mãn of chúng trên tt
CÂU 11: các chỉ tiêu chất lượng đều đóng vai trò như nhau trong việc hình thành nên
chất lượng of 1 “ thực thể” Quản lí chất lượng
SAI: tùy theo tình hình of mỗi dn, mỗi chỉ tiêu chất lượng mà dn đề ra mang tính chất
và tỷ lệ khác nhau, chúng đều có vai trò wan trọng nhưng có thể ko bằng nhau, vì với
mỗi chỉ tiêu đề ra đều có một số chuyên gia đánh giá và đo lường mức độ đạt được
của chúng theo từng thang điểm khác nhau tùy mỗi dn
CÂU 12: Hệ số chất lượng có yn wan trọng hơn nhiều so với hệ số mức chất lượng
trong việc đánh giá mức độ thỏa mãn nhu cầu
ĐÚNG: vì chất lượng thực thể đc hình thành từ các chỉ tiêu, các đặc trưng mang vai
trò và tầm wan trọng khác nhau, và ng ta biểu thị sự wan trọng đó bằng “hệ số chất
lượng “, nhất là về mức độ thỏa mãn nhu cầu. HSCL cho ta thấy đc trung bình từng
loại chỉ tiêu thỏa mãn nhu cầu với từng thang điểm đánh giá khác nhau phản ánh nên
quan tâm hay ổn định chỉ tiêu nào, có nghĩ wan trọng hơn

CÂU 13: Có thể so sánh HSCL of các sp bất kỳ, nhưng ko thể so sánh HSMCL of
các sp khi thang đo để đánh giá chất lượng of chúng khác nhau
ĐÚNG: vì HSMCL chỉ mang tính so sánh một or tổng thể chỉ tiêu chất lượng of thực
thể với mẫu chuẩn khi thang đo khác nhau thì sẽ ko cùng mức độ ko thể so sánh đc,
còn với HSCL có thể so sánh bất kỳ vì đó là các số liệu trung bình trọng số chất lượng
của mỗi sp bất kỳ có cùng mức độ so sánh dựa vào trọng số chất lượng

CÂU 14: HSMCL chỉ có thể dùng để đánh giá chất lượng sp chứ ko thể đánh giá chất
lượng quản lí
ĐÚNG: vì chất lượng quản lí ko có khái niệm chuẩn và đưa ra mức tiêu chuẩn mà có
thể so sánh, chúng lien wan đến vấn đề con ng và chất lượng đào tạo, huấn luyện

CÂU 15: ko thể dùng doanh số of các dn làm trọng số khi tính toán các chỉ tiêu chất
lượng trong kinh doanh Quản lí chất lượng
ĐÚNG:

CÂU 16: Trình độ chất lượng và chất lượng toàn phần hoàn toàn khác nhau về bản
chất, vì vậy chúng đc thể hiện ở các phân hệ khác nhau of quá trình quản lí CL
SAI: vì trình độ chất lượng và chất lượng toàn phần có cùng bản chất về lượng chi phí
để sx và use sp đó. CL toàn phần có khả năng thực hiện hóa trình độ CL. trong quá
trình QLCL, cả 2 đều ở cùng 1 phân hệ kiểm soát chất lượng toàn diện và mục tiêu of
QLCL là đạt cới giá trị cực đại of CL toàn phần

CÂU 17: Trình độ chất lượng và mức chất lượng ko có j khác nhau
SAI: dù có bản chất giống nhau nhưng TĐCL là khả năng thỏa mãn số lg nhu cầu xác
định, trong đk wan sát tính trên 1 đồng chi phí để sx và use sp đó, CLTP tương wan
giữa hiệu quả có ích khi use sp với tổng mức chi phí sx và use sp đó
CÂU 18: chất lượng và giá trị use of sp cùng nói lên khả năng đáp ứng nhu cầu of sp
ĐÚNG: vì chất lượng sp là một tập hợp các đặc tính của sản phẩm thể hiện khả năng
thỏa mãn nhu cầu of sp cũng như giá trị sử dụng thể hiện lượng giá trị mà sp mang
đến đáp ứng các nhu cầu xác định of ng tiêu dùng thông wa HS hữu dụng tương đối

CÂU 19: chất lượng toàn phần và hệ số hữu dụng tương đối of sp đều đc xác định
trong quá trình use
ĐÚNG: vì sau khi sx ra sp ta bít đc tổng chi phí và trong quá trình use sp mới thể hiện
đc hiệu quả có ích của sp đó ta có thể xác định đc chất lượng toàn Quản lí chất lượng
phần. còn HSHD tương đối là một đại lượng wan trọng, phản ánh tương đối đầy đủ
hiệu quả kinh tế of 1 sp trong quá trình use

CÂU 20: hệ số tương wan chỉ liên wan đến những chỉ tiêu kỹ thuật of sp
SAI: do hệ số tương wan phản ánh mặt lượng những lợi ích mà sp thỏa mãn nhu cầu
theo các thiết kế or dự báo trước. Còn hệ số use kỹ thuật phản ánh mặt chất và thông
wa sự so sánh những thông số kỹ thuật được khai thác trong fact với các TSKT khi
thiết kế

CÂU 21: nếu hàng hóa và dv trực tiếp đi từ ng sx đến ng tiêu dùng thì hệ số hữu
dụng tương đối of sp tăng lên
SAI: vì ko có cơ sở, vì HSHD là mối tương wan giữa lợi ích thực tế và khả năng cung
cấp lợi ích đó of mỗi sp, dv. Có thể hệ số hao mòn of sp bi ảnh hưởng ( có thể giảm
đi) nhưng cũng ko làm HSHD tăng lên đáng kể

CÂU 22: Chi phí wan trọng nhất cho chất lượng là chi phí cho giáo dục_đào tạo
ĐÚNG: đó cũng là chi phí chất lượng con ng, vì ba khối xây dựng chính trong KD là
phần cứng, phần mềm và con ng. Chỉ khi phần con ng đc đặt ra rõ ràng thì 2 phần còn
lại mới đc xét đến. Làm cho con ng có chất lượng là giúp họ nhận thức đúng đắn về
cv, đào tạo, huấn luyện họ có khả năng solve vấn đề, hoàn thành cv 1 cách nhanh
chóng và có trách nhiệm. Đây cũng là điều cơ bản, là mối wan tâm hàng đầu của
HTQLCL
CÂU 23: trong hoàn cảnh of VN hiện nay, muốn giảm chi phí ẩn, trước hết cần hiện
đại hóa các công nghệ Quản lí chất lượng
ĐÚNG: chi phí ẩn là các chi phí thiệt hại về chất lượng do ko use các tiềm năng of các
nguồn lực trong quá trình và các hoạt động. Do đó trước hết cần nâng cao kỹ thuật,
hiện đại hóa công nghệ để khai thác triệt để và đúng đắn các nguồn lực đẩy nhanh quá
trình phát triển of dn, đồng thời đưa mức chi phí ẩn xuống mức thấp nhất
CÂU 24: chất lượng và giá thành sp trong sx phải là những đại lượng đồng biến
SAI: vì trong sx ko phải lúc nào NVL đầu vào đạt chất lượng thì sp hoàn thành cũng
sẽ là những sp chất lượng vì nó còn phải chịu ảnh hương wa nhiều yếu tố khác như
nguồn nhân lực phát triển, trình độ chuyên môn, máy móc thiết bị…. do đó giá thành
of chúng cũng ko phải luôn đồng biến với CL. Có thể có sp ko đạt chất lượng mà giá
thành vẫn cao, và một số sp có chất lượng nhất định mà giá thành vẫn thỏa mãn ng
tiêu dùng

CÂU 25: công nghệ và vốn là 2 yếu tố wan trọng nhất trong đầu tư chiều sâu để nâng
cao chất lượng
SAI: vì đó là 2 đk cần nhưng chưa đủ, vì yếu tố wan trọng nhất là nguồn nhân lực, vì
có vốn, có máy móc hiện đại nhất mà ko có ng quản lí, ko có trình độ cao, chuyên
môn, ko có kế hoạch đúng đắn thì sự đầu tư công nghệ và vốn là vô nghĩa

CÂU 26: Để thực hiện đc nghịch lí “ chất lượng cao, giá thành hạ” vấn đề wan trọng
nhất là tìm mọi cách để giảm chi phí đầu vào
ĐÚNG: DN luôn có nhiều lựa chọn để đạt đến “chất lượng cao, giá thành hạ”, nhưng
wan trọng là giảm đc chi phí đầu vào đối với các nguồn NVL chất lượng, chi phí nhân
lực, chi phí nhà xưởng… bằng nhiều phương pháp như tự khai thác hay mua số lượng
nhiều nguồn NVL, nâng cao trình độ bản thân dn… Quản lí chất lượng

CÂU 27: Việc giảm chi phí ẩn đóng vai trò ko đáng kể trong việc phấn đấu hạ giá
thành sp của dn
SAI: vì chi phí ẩn là chi phí thiệt hại, giảm đc chi phí ẩn là dn đã giảm đi một sự âu lo
về tài chính cũng như làm tăng sự phấn đầu hạ giá thành sp, vì khi có ít thêm 1 chi phí
thì dn có thể hạ thấp hơn 1 chút giá thành sp để kích thích tiêu dùng cũng như tăng
thêm mức độ thỏa mãn of sp đến với khách hàng

CÂU 28: Quản lí chất lượng là khái niệm tổng hợp, do đó phải quản lí chặt chẽ từng
cv of công nhân sx, vì đây là nơi phát sinh phế phẩm
ĐÚNG: QLCL là xây dựng, bảo đảm và duy trì mức chất lượng tất yếu of sp khi thiết
kế, chế tạo, lưu thông và tiêu dùng đc thể hiện bằng cách ktra chất lượng một cách hệ
thống, cũng như những tác động hướng đích tới các nhân tố và đk ảnh hưởng tới chất
lượng sp” ở đây là cv of công nhân sx là phân đoạn ảnh hưởng trực tiếp đến sp, nếu
CNSX là ng thiếu trách nhiệm, làm việc chậm trễ hay bất cẩn ko theo kịp chu trình sx
sẽ rất dễ phát sinh ra nguồn phế phẩm

CÂU 29: chất lượng là khái niệm tồn tại trước hết trong phân hệ sx, vì đây là phân hệ
wan trọng nhất trong các phân hệ hình thành chất lượng
SAI: chất lượng là vấn đề tổng hợp hình thành wa nhiều giai đoạn và chịu ảnh hưởng
of nhiều yếu tố khác nhau, CL đc tạo ra ở all các giai đoạn trong chu trình sp. Phân hệ
wan trọng nhất là giai đoạn nghiên cứu thiết kế giữ vai trò wan trọng với chất lượng
sp, từ đó đặt ra chiến lược mar, thể hiện y đồ, tkế sp, wa quá trình thẩm định đến sx
thử, use thử hiệu quả mới tiến hành sx và tiêu dung

You might also like