You are on page 1of 9

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ ĐỀ NGHỊ THI CHỌN HSG KHU VỰC DHBB

- BÌNH ĐỊNH NĂM HỌC 2018 – 2019


Môn: Hóa học – Lớp 11
Thời gian làm bài 180 phút
(không kể thời gian phát đề)

ĐÁP ÁN

Câu 1. (2,0 điểm) Tốc độ phản ứng – Cân bằng hoá học

a) Biểu thức tốc độ phản ứng có dạng :

Từ dư kiện đề bài suy ra: x = 2; y = 0; z = 0,5

Như vậy (*)

b) Thay số ở dữ kiện thứ nhất vào (*):

→ k = 200.M3/2.h–1
Vì Y và Z rất dư so với X nên biểu thức tốc độ phản ứng có thể đơn giản hóa như sau:
v = k’.[X]2 với k’ = k.[2,00]1/2
Áp dụng biểu thức của động học bậc hai ta có:

(hay 21 phút)

Câu 2. (2,0 điểm) Cân bằng và phản ứng trong dung dịch

a) Ta có: → n = 1,368 mol

Vậy có 1,368 mol SO2 tan trong mỗi lít nước


Vì C.Ka1 >> Ka2 nên xem phân li đầu tiên là chủ yếu
SO2 + H2O HSO3– + H+
1,368 - x x x

→ → x = 0,122 → pH = 0,91

1
b) SO32– + H2 O OH– + HSO3– ;

0,01-y y y

→ → y = 3,88.10–5 → [H+] = 2,58.10–10 molL–1

c) → K = 5,50.10–6

Câu 3. (2,0 điểm) Pin điện – Điện phân


a) Ag+ + H2 O → AgOH + H+ K1 = 10–11,70
Pb2+ + H2 O → PbOH+ + H+ K2 = 10–7,80
K2.C >> K1 nên cân bằng thứ hai quyết định pH:
Pb2+ + H2 O → PbOH+ + H+
0,1-x x x
→ x2/(0,1 - x) = 10–7,80 → x = 3,98.10–5 → pH = 4,40
b) Nồng độ Ag+ cần phải được xác định ở cả hai nửa pin

Nửa pin 1: Sau khi trộn hai dung dịch

Vì nên kết tủa hoàn toàn AgI và PbI2

Vì CH+ = 0,1 nên bỏ qua sự tạo thành PbOH+


Vì Ks(KI) << Ks(PbI2) nên
PbI2 Pb2+ + 2I– Ks = 10–7,86
x 2x
→ x.(2x)2 = 10–7,86 → x = 1,51.10–3

Thế của nửa pin 1: Ag+ + e → Ag

Nửa pin 2: AgSCN kết tủa


Ag+ + SCN– AgSCN Ks = 10–12
2
→ x.(0,03+x) = 10–12 → = x = 3,33.10–11 M
→ E2 = 0,179 V
→ Epin = E2 - E1 = 0,177V
c) Ta có : Ag + I– AgI + e
AgSCN + e Ag + SCN–
AgSCN + I– AgI + SCN–

→ K = 104
d) - Trường hợp 1: Số mol NaOH quá nhỏ để trung hòa axit. Sự tạo thành PbOH + không
đáng kể nên nồng độ các ion Ag+, Pb2+, I– vẫn là hằng số, do đó thế không đổi.
- Trường hợp 2: Số mol NaOH thêm vào đủ để trung hòa axit. Lượng PbOH + tạo thành
đáng kể nên nồng độ Pb2+ và Ag+ giảm, I– tăng nên E1 giảm và thế tăng.
Câu 4. (2,0 điểm) Nhóm VA, IVA và kim loại nhóm IA, IIA, Al, Cr, Mn, Fe ( Thay bài
tập tính toán vô cơ tổng hợp bằng kim loại nhóm IB, IIB )
a.
- Chất kết tủa X2 được hình thành bằng cách thêm dung dịch bari clorua trong dung môi
axit nên X2 là BaSO4.
- Chất kết tủa X3 được hình thành bằng cách thêm dunh dịch bạc sunfat nên X3 là AgCl
- Chất kết tủa màu vàng X4 được hình thành bằng cách thêm vào kiềm có thể là thủy
ngân oxit HgO hoặc bạc phosphate Ag 3PO4. Tỷ lệ các khối mol X 4: X2 là 0,931 đối với
HgO : BaSO4 không hợp lệ và 1,798 đối với Ag3PO4 : BaSO4 cho 2,4 nhân với 4/3. Vì
vậy, tỷ lệ phân tử là 4Ag3PO4 : 3BaSO4 tương ứng với P : S = 4 : 3, nên công thức của
X1 là P4S3 và X4 là Ag3PO4.
b. dkhí/kk= 1,586 suy ra khí có CTPT là NO2
Các phương trình hóa học :
P4S3 + 38HNO3 → 4H3PO4 + 3H2SO4 + 38NO2+ 10H2O
H2SO4 + BaCl2 →BaSO4 + 2HCl
Ag2SO4 + 2HCl → 2AgCl + H2SO4
BaCl2 + Ag2SO4 →BaSO4 + 2AgCl

3
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
2H3PO4 + 6NaOH +3Ag2SO4 → 2Ag3PO4 +3Na2SO4 + 6H2O

c.

d. P4S3 + 8O2 → 2P2O5 + 3SO2


P4S3 + 16H2SO4 → 4H3PO4 + 19SO2 + 10H2O
3P4S3+ 16KClO3 → 16KCl + 6P2O5 + 9SO2
Câu 5. (2,0 điểm) Phức chất-Trắc quang
a. Tổng số electron để xây dựng công thức Lewis cho SCN – là 6 + 4 + 5 + 1 = 16.
Công thức Lewis của SCN– là:

b. Ru2+ có cấu hình electron [Kr]4d65s05p0, là ion trung tâm trong phức bát diện.
Vì CN– là phối tử trường mạnh nên ở phân lớp 4d 6 của Ru2+ có sự ghép đôi tất cả
các electron, tạo ra 2 AO 4d trống. Do đó xảy ra sự lai hóa d 2sp3 để tạo 6AO lai hóa
hướng tới 6 đỉnh của 1 hình bát diện. Các phối tử (L) sử dụng cặp electron tự do của
nguyên tử N gửi vào các obitan lai hóa đó để tạo các liên kết cho nhận giữa phối tử và
ion Ru2+.

So với S, N có độ âm điện lớn hơn và bán kính nguyên tử nhỏ hơn, do đó mật độ
điện tích âm trên nguyên tử N sẽ lớn hơn, ái lực phản ứng với ion dương Ru 2+ lớn hơn,
vì vậy trong phức chất P, liên kết phức được hình thành giữa Ru và N mà không phải là
giữa Ru và S.
Phức P có tính nghịch từ vì trong ion phức không có electron độc thân.
4
Câu 6. (2,0 điểm) Đại cương hữu cơ
a.

k1(M) > k1(F) là do M có khả năng tạo liên kết hidro nội phân tử, liên kết O-H của
M trong quá trình phân li thứ nhất phân cực hơn so với F và bazơ liên hợp M' cũng bền
hơn F'.
k2M < k2F ) là do liên kết hidro nội phân tử làm cho M' bền, khó nhường proton
hơn so với F'. Ngoài ra, bazơ liên hợp M'' lại kém bền hơn (do năng lượng tương tác
giữa các nhóm -COO- lớn hơn) bazơ liên hợp F''.
b. Phản ứng giữa các ancol đã cho với HBr là phản ứng thế theo cơ chế SN. Giai
đoạn trung gian tạo cacbocation benzylic. Nhóm –OCH3 đẩy electron (+C) làm bền hoá
cacbocation này nên khả năng phản ứng tăng. Nhóm CH 3 có (+I) nên cũng làm bền hóa
cacbocation này nhưng kém hơn nhóm –OCH3 vì (+C) > (+I) . Các nhóm –Cl (-I > +C)
và –CN (-C) hút electron làm cacbocation trở nên kém bền do vậy khả năng phản ứng
giảm, nhóm –CN hút electron mạnh hơn nhóm –Cl.
Vậy sắp xếp theo trật tự tăng dần khả năng phản ứng với HBr là:
p-CN-C6H4-CH2OH < p-Cl-C6H4-CH2OH < p-CH3-C6H4-CH2OH < p-CH3O-C6H4-
CH2OH.
Câu 7. (2,0 điểm) Cơ chế phản ứng
a.

5
Câu 8. (2,0 điểm) Sơ đồ biến hóa.
a. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

6
b.

Câu 9. (2,0 điểm) Tổng hợp và xác định cấu trúc chất hữu cơ
a. Ta có thể tóm lược các quá trình phản ứng bằng sơ đồ sau, trong đó để ý rằng phản
ứng tạo B là SN

Phản ứng tạo I và II là sản phẩm nhiệt phân Hopman sau đó đóng vòng Diels-Ander
b. Cơ chế
Từ A tạo thành B: SN

Từ D tạo thành E
7
HCHO H+
RNH2 RNHCH2OH RN = CH2 RNH CH3 + CO2
- H2O H C O H
O

Câu 10. (2,0 điểm) Hợp chất thiên nhiên


a. B tiến hành liên tiếp 2 lần cắt mạch Ruff, sau đó oxi hóa thu được axit meso
tatric B có 2 nhóm OH ở vị trí C số 4 và C số 5 cùng phía .
B + axeton dẫn xuất monoaxetal nên nhóm -OH LK ở C số 2 và C số 3 khác
phía và –OH ở C số 3 khác phía với OH LK với C số 4 và C số 5. Vậy B là :

Phản ứng Ruff 2 lần B :


Lần 1:

Lần 2:

b. B và A1 cho cùng 1 osazon khi tác dụng với phenylhidrazin nên B và A 1 cùng
vị trí C* số 3,4,5.
Công thức của A1 là : Đối quang của A1 là A2 có công thức như sau :

8
Từ đó ta có sơ đồ sau:

------------------- // ------------------------

Giáo viên ra đề: Ngô Thị Ngọc Mai Ký tên

SĐT: 0942250977

You might also like