You are on page 1of 7

TRƯỜNG THPT CHUYÊN KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN

THÁI BÌNH KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ


TỈNH THÁI BÌNH LẦN THỨ X, NĂM 2019

ĐÁP ÁN

Câu Hướng dẫn chấm Điểm


1. a. Xét phản ứng:
(2 điểm)
C0: a -
ΔC : -x x
C a–x x
[] a – xcb xcb
k1 x cb aK
K= = → x cb=
Có k 2 a−x cb 1+ K
0,25
Tại thời điểm chất A giảm ½ (T1/2) có x = a/2
a aK a a( K−1 )
⇒ x cb −x=x cb − = − =
2 1+ K 2 2(1+ K )
aK 0,25
x cb 1+ K 2K
⇒ = =
x cb −x a ( K−1 ) K −1
2 ( K +1 ) 0,25
x cb 2K 1 2K 1 2 k1
= T 1 /2 = ln = ln
Thay x cb −x K −1 vào biểu thức ta có k 1 + k 2 K −1 k 1 +k 2 k 1 −k 2 0,25
1 2 .300
T 1 /2 = ln =2, 75 .10−3 ( s )
Thay số tính được: 300+100 300−100
b. Cho phản ứng: I-(aq) + OCl-(aq) → IO-(aq) + Cl-(aq) (1)


k 1 [ HClO ].[OH − ] k 1 . [ClO ] 0,25
= ⇒[ HClO ]=
k−1 −
[ClO ]

k −1 .[OH ]
Xét cân bằng nhanh: có
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào giai đoạn chậm:
− −
− k 2 . k 1 .[ I ].[ ClO ] − − − −1
k1 . k2 0,25
k 2 [ I ].[ HClO ]= −
=k .[ I ].[ClO ].[ OH ] k =
Vpư = k −1 . [OH ] với k −1
c. Ta có:
Ea 1
E −E
k1 A 1 . e RT A1 a1
RT
a2
A 1 2947
= = e = e T (∗)
k2 Ea2
A2 A2 0,25
A 2 . e RT
Ở 320K thì k1 = k2. Từ đó suy ra A1/A2 = 10-4
Do A là hằng số không phụ thuộc vào nhiệt độ nên tỉ lệ A1/A2 không đổi. Thay vào biểu thức 0,25
(*).
Với trường hợp k1/k2 vào biểu thức (*) tính được T = 298K.

2. a. Phản ứng xảy ra: SOF2 + 2H2O → H2SO3 + 2HF


(2 điểm) 10-2 2.10-2
Xét các cân bằng:
(1) H2SO3 ⇔ H+ + HSO3- Ka1
(2) HSO3 - ⇔ H + SO3
+ 2-
Ka2
(3) HF ⇔ H+ + F- Ka
(4) H2O ⇔ H + HO
+ -
Kw 0,25
Nhận xét: Ka1.C H2SO3 Ka.C HF >>Ka2.C H2SO3>>Kw. Nên cân bằng 1 và 2 quyết định pH của
0 ¿ 0 0

dung dịch:
Chọn mức 0 là H2SO3 và HF. Sử dụng ĐKP có:
[H+] = [HSO3-] + [F-] 0,25
Ka1 0 Ka 0
[ H + ]= +
. C H SO + +
. C HF
K a 1 +[ H ] 2 3
K a +[ H ] 0,5
Thay số giải phương trình bậc II với [H+] có [H+] = 7,47.10-3. Suy ra pH = 2,13.
b. Tính lại nồng độ đầu của các chất sau khi thêm NaOH:
Vo Vo
C oH' 2 SO 3 = . C oH 2 SO 3 ;C oHF' = . C oHF
V o +V NaOH V o +V NaOH 0,25
V NaOH
[ Na+ ]= . C oNaOH
[H+] = 10-4; V o +V NaOH

Ka1. h Ka1. Ka2 0,25


α HSO− = 2
=9 , 47 .10−1 ;α SO 2− = 2
=4 , 74 . 10−2
h +K a 1 .h+ K a 1 . K a 2
3 3 h +K a 1 .h+K a 1 . K a 2
K
α F − = a =8 ,65 . 10−1
h+K a
Sử dụng định luật bảo toàn điện tích với dd tại thời điểm cân bằng có:
2[SO32-] + [HSO3-] + [F-] + [OH--] = [Na+] + [H+] 0,5
K
(2 α SO2 − +α HSO − ). C oH' SO + α F− .C oHF' + w =[ Na+ ]+ h
3 3 2 3 h
Thay số và các biểu thức ở trên tính được VNaOH = 27,6ml

3.
(2 điểm)

HD:
Pt ( H 2 )
+ 3+ 2+ 2−
|P=1 atm  H ; pH =0‖Fe 0 , 001 M ; Fe 0 , 01 M ; H 2 Y 0 , 01 M ; pH=3|Pt 0,25
a. Sơ đồ pin: ¿
b. Xét các quá trình xảy ra trong dd X:
H2Y2- → H+ + HY3- Ka3
HY 3 → H+ + Y4- Ka4
H2O → H+ + OH- Kw
β
Fe3+ + Y4- → FeY- FeY −
¿
β Fe( OH)2+
Fe3+ + H2O → Fe(OH)2+ + H+

β FeY 2 −
Fe2+ + Y4- FeY2-
¿
β + 0,25
Fe 2+
+ H2O → Fe(OH)+ + H+ Fe( OH )
Tại pH = 3: [H ] = 10
+ -3 ¿
Ka1 ¿ Ka2 >> Ka3; Ka4 nên:
Ka1. K a2. K a3 . K a4 −10 ,60
α Y 4 −= 4 3 2
=10
h + Ka1. h + K a1. K a2. h
1
α Fe 3 += ¿ =0 , 129
1+ β Fe3 + . h−1
1
α Fe 2 += ¿ ¿1
1+ β Fe2 + .h−1 0,25
' 13 ,61
β FeY − =β FeY − . α Fe 3 + . α Y 4− =10
β 'FeY 2 − =β FeY 2− . α Fe 2+ . α Y 4 − =103 , 73
Xét các phản ứng:
Fe3+ + H2Y2- → FeY- + 2H+
0,001 0,01
- 0,009 0,001 0,25
Fe 2+
+ H2Y 2- → FeY2- + 2H+
0,01 0,009
0,001 - 0,009
TPGH: FeY : 0,001M; FeY2- : 0,009M; Fe2+ : 0,001M; pH = 3
-

'−1 −3 ,73
⇔ β FeY 2 − =10
Xét cân bằng: FeY 2-
Fe
2+
+ Y 4-

C: 0,009 0,001
[] 0,009 – x 0,001 + x x
2+ 4−
'−1 [ Fe ]' .[Y ]' (0 , 001+x ). x −3,73
β FeY 2 − = = =10
2−
[ FeY ]' (0 ,009−x)
[Y4-]’ = x = 8,3.10-4; [FeY2-]’ = 8,17.10-3; [Fe2+]’ = 1,83.10-3 0,5
[Fe2+] = [Fe2+]’ = 1,83.10-3
−3
10
[ Fe 3+ ]' =10−13 , 61 . −4
=10−13,53 0,25
8,3.10
3+ −13 ,53 −15
[ Fe ]=10 .0,129=3,81 .10
3+
[ Fe ] 3 , 81 .10−15
ΔE=E c=E oc +0 ,059 . lg 2+
=+ 0 ,771+0 ,059 . lg −3
=0 , 0795 V
Sđđ của pin: [ Fe ] 1 ,83 . 10

4. Đơn chất X là thành phần của không khí, dưới tác dụng của tia tử ngoại đơn chất X chuyển
(2 điểm) thành Y có tính oxi hóa mạnh. Vậy suy ra X là O2 và Y là O3 vì:
3 O2 ⃗
uv 2O 3
D là một hợp chất của A với oxi có dạng AOn. Từ % khối lượng của A có thể rút ra MA =
2,307n (g/mol). Chọn n = 3; MA = 7. Suy ra A là Li. Như vậy D là ozonit LiO3.
Kết luận:
Kí hiệu X Y A B C D E 1,0
Chất O2 O3 Li Li2O LiO2 LiO3 Li2CO3
Các phương trình phản ứng:
3 O 2 u⃗v 2O 3
4Li + O2 → 2Li2O
Li2O + O3 → 2LiO2 (hoặc Li2O + 3O3 → 2LiO2 + 3O2)
LiO2 + O3 → LiO3 + O2
4LiO2 + 2CO2 → 2Li2CO3 + 3O2 1,0
Li2CO3 ⃗
900 C o
Li2O + CO2

5. Phương trình phản ứng: 0,25


(2 điểm) 2H2L + Ni2+ → Ni(HL)2 + 2H+
Ni(HL)2 có cấu trúc vuông phẳng:

1,0

b. Áp dụng CT: A = ε .l.c Có 0,75


Ao 0 , 217
= =8 .10−6 M
CNitổng = ε .l 5 , 42. 10 . 0,5
4

6. a. Dioxylbenzone dễ bị rửa trôi bởi nước hơn do có hai nhóm hiđroxyl có khả năng tan trong
(2 điểm) nước tốt hơn.
Avobenzone có hai nhóm cacbonyl chỉ tạo liên kết hiđro mọt chiều với nước nên ít tan trong
nước, khó bị rửa trôi hơn.

1,0
b. 1,0
A > C > B
Tính bazơ mạnh nhất do cặp e Tính bazơ trung bình của e n Không còn tính bazơ do cặp e
n trên Nsp3 trên Nsp2 (Nsp2 giữ e mạnh hơn n của N đã tham gia liên hợp
Nsp3) vào vòng thơm
7. a.
(2 điểm)

1,0

b.

1,0

A: phản ứng tạo thành hợp chất Azometyl


B: Phản ứng ngưng tụ [1,3] lưỡng cực nội phân tử
8.
(2 điểm)

2,0

9. Adrenalin (A) tạo dẫn xuất màu vàng với HNO2/HCl chứng tỏ A chứa chức amin bậc II
(2 điểm) A tan được trong NaOH và tạo phức màu với FeCl3 suy ra A chứa chức phenol
Metyl hóa hoàn toàn A rồi đun nóng với KOH thu được một chất khi tham gia phản Iđoform
cho axit 3,4-đimetoxibenzoic, chứng tỏ hợp chất này có nhóm OH phenol ở C3 và C4 cùng với
1 nhánh ở C1 chức N bậc II.
A quang hoạt, có nhóm OH ngoài mạch ( do oxi hóa bằng PCC tạo sản phẩm cho phản ứng 1,0
dương tính với phenylhiđrazin).
Cấu trúc của Adrenalin:

0,5

Sự tạo thành axit 3,4 – đimetoxibenzoic xảy ra như sau:

0,5
10. 2,0
(2 điểm)

You might also like