You are on page 1of 3

8. Cho điện cực Cu (r) | Cu2+ (dd) E°1 = 0,337 V và Zn (r) |Zn2+ E°2 = – 0,761 V.

Biết
aCu2+ = aZn2+.
(a) Viết sơ đồ pin được tạo thành từ hai điện cực trên.
(b) Xác định chiều dòng điện khi pin hoạt động.
(c) Có thể thay đổi chiều của dòng điện trong pin bằng cách thay đổi hoạt độ của
Cu2+ và Zn2+ không? Chứng minh.
Giải:
Để phản ứng trong pin tự xảy ra E°pin > 0
E°pin =E°1−E °2=0,337 V −(−0,761V )=1,098V
=> (1) Cathode, (2) Anode
(a) Sơ đồ pin: Zn(r)| Zn2+(dd)|| Cu2+(dd)| Cu(r)
(b) Chiều dòng điện khi pin hoạt động: từ Anode(-) sang Cathode(+)

9. Cho các bán phản ứng khử và thế tiêu chuẩn tương ứng:
Zn2+(dd) + 2e ⇌ Zn(r) E° = −¿0,7618V
Ag+(dd) + e ⇌ Ag(r) E° = 0,7996V
Au+(dd) + e ⇌ Au(r) E° = 1,692V
Hãy cho biết các kim loại nào trong các kim loại trên có thể bị oxi hoá bởi ion
MnO4- trong môi trường acid, cho biết thế khử chuẩn của MnO4-/Mn2+ bằng 1,51 V.
Giải thích kèm tính toán (nếu cần).
Giải:
Để phản ứng trong pin tự xảy ra E°pin =E ° c −E ° a >0
Cathode: MnO4- (r) + 8H+(dd) + 6e ⇌ Mn2+(dd) + 4H2O E °c =1,51 V
Xét các bán phản ứng khử ion kim loại Zn2+, Ag+, Au+ tại anode
Với Zn2+/Zn: E°pin =1,51 V −(−0,7618 V )=2,2718V
Với Ag+/Ag: E°pin =1,51 V −0,7996 V =0,7104 V
Với Au+/Au: E°pin =1,51 V −1,692 V =−0,182 V
Vậy Zn và Ag bị oxi hóa bởi ion MnO4- trong môi trường acid
10. Để đo pH của dung dịch người ta thiết lập pin tạo thành từ điện cực calomen và
điện cực quinhiđron như sau:
(-) Hg | Hg2Cl2 |KCl 0,1M ||HCl (dd) | C6H4O2, C6H4(OH)2| Pt (+)
Thế pin đo được ở 25oC là 0,1844 V. Xác định pH của dung dịch HCl ở cùng nhiệt
độ, cho EoQuinhidron = 0,6994 V, EoHg2Cl2/ Hg, Cl- = 0,2681.
Giải:
Cathode: C6H4O2 + 2H+(dd) + 2e ⇌ C6H4(OH)2
Anode: Hg2Cl2 + 2e ⇌ 2Hg + 2Cl‒(dd)
Phản ứng pin (cathode – anode):
C6H4O2 + 2Hg + 2Cl‒ + 2H+ ⇌ C6H4(OH)2 + Hg2Cl2
C(m) C(m)
Sức điện động tiêu chuẩn của pin:
E° = φ c −φa = 0,6994V – (+ 0.2681V) = 0,4313V
Phương trình Nernst:
RT
E = E° + nF ln a H + ¿ .a ¿ ¿ 2
2
Cl−¿
1

0,059
hay 0,1844 = 0,4313 + lg ⁡¿
2
 a H +¿ .a
2
Cl−¿ 2 =4,2708.10 −9 ¿
¿

Giả sử bỏ qua tương tác ion trong dung dịch: a H +¿ ❑


=aCl−¿

=C ¿ ¿

 C = √4 4,2708. 10−9=8,084.10−3 ( m )=¿


 pH = -log[H+] = 2,0924

11. Cho các điện cực ứng với các bán phản ứng khử sau:
(1) PbO2(r) + 4H+(dd) + SO42-(dd) + 2e ⇌ PbSO4(r) + 2H2O(l) E°1=1,685 V
(2)PbSO4(r) + 2e ⇌ Pb(r) +SO42-(dd) E°2=−0,356 V
(a) Viết sơ đồ pin được tạo thành từ các điện cực trên.
(b) Để tạo ra nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì cần bao nhiêu tế bào pin điện hóa
trên?
(c) Tính công điện thực hiện được trên 1kg vật liệu hoạt động trong pin.
Giải:

Để phản ứng trong pin tự xảy ra E°pin > 0


E°pin =E°1−E °2=1,685 V −(−0,356 V ) =2,041V
=> (1) Cathode, (2) Anode
(a) Sơ đồ pin:
Pt(r)| PbO2(r)| PbSO4(r)| H+(dd) | SO42-(dd)| PbSO4(r)| Pb(r)
12V
(b) Số tế bào pin điện hóa: 2,041V ≈6

(c) Công điện thực hiện được trên 1kg vật liệu hoạt động trong pin:
∆ G °=−nF ∆ E °=−2. 96500 . 2,041=−393913( J )

You might also like