You are on page 1of 4

TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM

Họ tên sinh viên: MSSV:

Vũ Thị Kim Khánh 43.01.106.039

Nguyễn Minh Khánh 44.01.106.067

Ngày thí nghiệm: 16/10/2020 Mã lớp: CHEM142003

Bài 10 : XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ BẢO VỆ CỦA DUNG DỊCH KEO

1. Mục đích thí nghiệm:


Xác định chỉ số bảo vệ của hợp chất cao phân tử (trong bài thí nghiệm này là
gelatine) đối với dung dịch keo Fe(OH)3.
2. Cách tiến hành:
a) Điều chế dung dịch keo Fe(OH)3:
- Đun 170mL nước cất đến khoảng 85℃ - 95℃ trong bình tam giác 250mL.
- Nhỏ thật chậm từng giọt cho đến hết 30mL dung dịch FeCl 3 2% từ phễu chiết vào
nước đang sôi.
- Sau khi nhỏ hết, đun nhẹ khoảng 5 phút rồi nhấc ra khỏi bếp, để nguội đến nhiệt độ
phòng, ta được dung dịch keo có màu đỏ thẫm.
b) Xác định ngưỡng keo tụ của dung dịch Fe(OH)3 bằng Na2SO4:
- Pha 100mL dung dịch Na2SO4 1N rồi tiến hành pha loãng thành 10mL dung dịch có
nồng độ như sau :
C1 = 0.001N;
C2 = 0.01N;
C3 = 0.1N;
C4 = 1N.
- Lấy 4 ống nghiệm có đánh số từ 1 – 4, cho vào mỗi ống 5mL dung dịch keo và 1mL
dung dịch Na2SO4 có nồng độ từ C1 – C4.
- Lắc thật kĩ ống nghiệm rồi để yên trong 20 phút, quan sát hiện tượng keo tụ trong
ống nghiệm. Ống nào ít keo tụ nhất (lắc lên vẫn còn) thì nồng độ dung dịch Na 2SO4
cho vào đặt là C* để tiến hành thí nghiệm xác định ngưỡng keo tụ.
- Pha 100mL dung dịch Na2SO4 có nồng độ C* trong bình định mức, sau đó pha loãng
thành 10mL có nồng độ như bảng sau:

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9

C 0.1C** 0.2C** 0.3C** 0.4C** 0.5C** 0.6C** 0.7C** 0.8C** 0.9C**

VNa S O
2 4
1 2 3 4 5 6 7 8 9

VH 2 O 9 8 7 6 5 4 3 2 1

- Lấy 9 ống nghiệm đánh số từ 1 – 9, mỗi ống chứa 5mL dung dịch keo rồi thêm 1mL
dung dịch Na2SO4 có nồng độ 0.1C* - 0.9C*.
- Lắc kĩ từng ống nghiệm rồi để yên trong 20 phút, quan sát hiện tượng keo tụ. Ống
nào có hiện tượng keo tụ ít nhất (lắc lên vẫn còn), ta đặt nồng độ Na 2SO4 cho vào ống
đó là Cn.
c) Xác định chỉ số bảo vệ của gelatine:
- Pha 10mL dung dịch gelatine có nồng độ như sau:
C1 = 0.1%;
C2 = 0.01%;
C3 = 0.001%;
C4 = 0.0001%.
- Lấy 4 ống nghiệm có đánh số từ 1 – 4, cho vào mỗi ống 5mL dung dịch keo, thêm
1mL dung dịch gelatine có nồng độ từ C 4 – C1 và 1mL dung dịch Na2SO4 có nồng độ
Cn.
- Lắc thật kĩ ống nghiệm rồi để yên trong 20 phút, quan sát hiện tượng keo tụ trong
ống nghiệm. Ống nào ít keo tụ nhất (lắc lên vẫn còn) thì nồng độ dung dịch gelantine
cho vào đặt là C** để tiến hành thí nghiệm xác định ngưỡng keo tụ.
- Pha 100mL dung dịch gelatine có nồng độ C** trong bình định mức, sau đó pha
loãng thành 10mL có nồng độ như bảng sau:
- Lấy 9 ống nghiệm đánh số từ 1 – 9, mỗi ống chứa 5mL dung dịch keo rồi thêm 1mL
dung dịch gelatine có nồng độ 0.1C** - 0.9C**. Lắc kĩ. Thêm vào mỗi ống dung
dịch Na2SO4 Cn
- Lắc kĩ từng ống nghiệm rồi để yên trong 20 phút, quan sát hiện tượng keo tụ.
- Ống nào không có hiện tượng keo tụ gần nhất với ống có sự keo tụ ít nhất, ta đặt
nồng độ gelatine cho vào ống nghiệm đó là Cm.
3. Kết quả thí nghiệm
a) Xác định ngưỡng keo tụ của dung dịch Fe(OH)3 bằng dung dịch Na2SO4.
- Ống nghiệm số 3 chứa dung dịch Na 2SO4 0.01N (C3) bắt đầu có hiện tượng keo tụ
sau 20 phút (ống 1; ống 2 dung dịch vẫn còn trong, ống 2 sự keo tụ diễn ra ngay sau
khi cho dung dịch Na2SO4 vào).
 Dung dịch Na2SO4 C3 chính là C*
Vậy C* = 0.01N
- Sau pha loãng C* và tiến hành các thí nghiệm với các nồng độ đó thì ống nghiệm
chứa dung dịch Na2SO4 0.4C* bắt đầu có hiện tượng keo tụ.
 Dung dịch Na2SO4 0.4C* chính là Cn.
¿
Vậy C n=0.5 ∙C =0.5 ∙ ( 0.0 1 N )=0.005 N
C n−1=0.4 ∙ C¿ =0.4 ∙ ( 0. 0 1 N ) =0.004 N
- Nồng độ trung bình của chất điện li để gây sự keo tụ cho dung dịch keo :
C n +C n−1 ( 0.0 05 N ) + ( 0.0 04 N )
C tb= = =0.00045 N
2 2
- Ngưỡng keo tụ của dung dịch keo:
C tb ∙V chấ t đ i ệ nli ( 0.00045 N ) ∙ (1 mL )
γ= = ∙1000=0.09 N
V dungd ị chkeo ( 5 mL )
b) Xác định chỉ số bảo vệ của gelatine.
- Sau khi tiến hành thí nghiệm 20 phút, ống thứ 4 chứa dung dịch gelatine C 1 và C2
không có hiện tượng keo tụ (hệ dung dịch vẫn còn trong). Còn 2 ống còn lại sự keo
tụ vẫn xảy ra.
 Dung dịch gelatine C2 là C**.
Vậy C** = 0.01%
- Sau pha loãng C** và tiến hành các thí nghiệm với các nồng độ đó thì ống nghiệm
chứa dung dịch gelatine từ ống 1 đến ống 4 có sự keo tụ xảy ra. Từ ống 5 trở đi hệ
dung dịch trong.
 Dung dịch gelatine 0.4C** chính là Cm.
Vậy C 4=0.4 ∙C ¿∗¿=0.4∙ (0.0 1 % )=0.004 % ¿
C 4+ 1=0.5 ∙C ¿∗¿=0.5 ∙ ( 0.0 1 %)=0.005 % ¿

- Nồng độ trung bình của dung dịch gelatine để bảo vệ dung dịch keo:
C 4 +C 5 0.004 %+ 0.005%
C tb= = =0.0045 %
2 2
- Chỉ số bảo vệ:
C tb ∙ V gelatine ∙ d gelatine
S= ∙1
V dungd ị chkeo
( 0.0045 % ) ∙ ( 1 mL ) ∙ ( 1 g ∙ mL−1)
¿ ∙100
( 5 mL )
¿ 0.0009( g)=0.9(mg)
4. Trả lời câu hỏi:
1. Thế nào là ngưỡng keo tụ, chỉ số bảo vệ?
- Ngưỡng keo tụ () là nồng độ tối thiểu của chất điện ly cần để gây keo tụ 1L dung
dịch keo (đơn vị tính theo mN hoặc mM). Sự keo tụ được nhận biết qua các dấu hiệu
như: sự đổi màu, xuất hiện vẩn đục,… Ngưỡng keo tụ càng thấp thì khả năng gây keo
tụ càng lớn.
- Chỉ số bảo vệ (S) là số mg chất cao phân tử cần để bảo vệ 10mL dung dịch keo
không bị keo tụ dưới tác dụng của một lượng chất điện li xác định.

2. Giải thích về khả năng bảo vệ của các hợp chất cao phân tử đến độ bền của hệ
keo?

Cơ chế tác động của hợp chất cao phân tử phụ thuộc vào sự hợp thành lớp hấp phụ
của nó lên bề mặt keo kỵ nước, có thể tạo điều kiện cho các hạt solvate hóa, giữ cho thế
nhiệt động ξ cao hoặc cản trở không cho các hạt keo tiến lại gần đền khoảng cách mà lực
hút tác dụng mạnh. Chuyển động nhiệt của các hợp chất cao phân tử lớn và sự đẩy giữa
chúng mạnh nên hạt keo khó có thể tiến lại gần đủ để liên kết với nhau. Do đó hệ thêm bền
vững.

3. Phương pháp xác định chỉ số bảo vệ dung dịch keo khỏi sự keo tụ?

Dựa vào nồng độ của hợp chất ion đối với hệ keo và nồng độ của hợp chất bảo vệ
tránh sự keo tụ để xác định chỉ số bảo vệ của dung dịch khỏi sự keo tụ.

You might also like