Professional Documents
Culture Documents
3
2.3 Kết quả:
- Lần 1: V1=9,7
- Lần 2: V2=10,1
- Lần 3: V3=9,8
∆ V1=|V1-V2|=|9,7 – 10,1|=0,4
∆ V2=|V1-V3|=|9,7 – 9,8|=0,1
∆ V3=|V3-V2|=|9,8 - 10,1|=0,3
∆ V 1 +∆ V 2 + ∆V 3 0 , 4+ 0 ,1+0 ,3
∆V= = 3
= 0,267
3
V 1+V 2+V 3 9 ,7 +10 ,1+ 9 , 8
- Thể tích NaOH trung bình 3 lần thực hiện là: V = = 3
=9,86mL
3
- Thể tích NaOH thực tế thu được: VNaOH=V ± ∆ V (mL)=9,86±0,267 mL
Kết luận: Thể tích acid HCl pha được có nồng độ là:
C NaOH . V 0 ,1 . 9 , 86
CHCl= ( N )= =0,0986 ≈ 0,1(N).
V HCl 10
4
Bài Thực Hành 4: TỐC ĐỘ VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc phản ứng v=1/t (s-1)
theo nồng độ dung dịch Na2S2O3 sau khi trộn lẫn
0.012
0.01
0.009
0.01 0.007
0.008
0.005
0.006 0.004
0.004
0.002
0
0.04 0.06 0.08 0.1 0.12 0.14 0.16 0.18 0.2 0.22
5
*Nhận xét: Từ đồ thị và kết quả dựa vào bảng khảo sát cho ta thấy khi nồng độ dung
dịch Na2S2O3 sau khi trộn lẫn càng tăng thì thời gian xuất hiện kết tủa lưu huỳnh (màu
đục sữa) sẽ giảm dần. Vì vậy, tốc độ xảy ra phản ứng tăng (vì khi nồng độ chất tham gia
phản ứng tăng thì va chạm giữa các phân tử tăng nhanh làm phản ứng xảy ra nhanh).
II. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng
2.1 Thí nghiệm 1:
a. Tiến hành thí nghiệm:
- Ống nghiệm (1): Dùng pipet sạch hút 1mL dung dịch Na2S2O3 0,2M cho vào ống
nghiệm;
- Ống nghiệm (2): Dùng pipet khác hút 1mL dung dịch H2SO4 0,2M;
Đổ ống (2) vào ống (1) theo dõi thời gian đến khi xảy ra kết tủa (t1).
- Ống nghiệm (3): Cho 1mL dung dịch Na2S2O3 0,2M;
- Ống nghiệm (4): Cho 1mL dung dịch H2SO4 0,2M và ngâm ống nghiệm 10 phút vào
bình điều nhiệt ở nhiệt độ 40℃
Đổ ống (4) vào ống (3) theo dõi thời gian đến khi xảy ra kết tủa (t2).
- Ống nghiệm (5): Cho 1mL dung dịch Na2S2O3 0,2M;
- Ống nghiệm (6): Cho 1mL dung dịch H2SO4 0,2M;
Cho cả hai ống ngâm 10 phút trong bình điều nhiệt ở nhiệt độ 40 ℃ . Đổ ống (6) vào ống
(5) theo dõi thời gian đến khi xảy ra kết tủa (t3).
b. Kết quả và nhận xét :
Na2S2O3 + H2SO4 → Na2SO4 + S↓(đục sữa) + SO2 ↑ + H2O
- Thời gian xảy ra kết tủa lưu huỳnh (màu đục sữa): (t1)=72s ; (t2)=55s ; (t3)=43s
1
- Tốc độ phản ứng: v= ⇒v1=0,013 ; v2=0,018 ; v3=0,023
∆t
*Nhận xét: Khi nhiệt độ ở các ống nghiệm tăng lên thì thời gian xảy ra kết tủa lưu huỳnh
(màu đục sữa) sẽ giảm dần. Dẫn đến tốc độ phản ứng càng tăng nhanh v1 < v2 < v3 . (Vì
khi tăng nhiệt độ tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử tăng, các phân tử va chạm với
nhau nhiều hơn và mạnh hơn nên phản ứng xảy ra nhanh hơn).
2.2 Thí nghiệm 2:
Thực hiện phản ứng giữa kali pemanganat (KMnO4) và acid oxalic (H2C2O4) trong môi
trường acid (H2SO4) ở các nhiệt độ khác nhau
6
a. Tiến hành thí nghiệm:
- Dùng pipet lấy 1mL dung dịch KMnO4 0,01M vào một ống nghiệm;
- Lấy pipet sạch khác hút 1mL dung dịch H2C2O4 0,05M và 2mL dung dịch H2SO4 vào một
ống sạch khác;
- Ở nhiệt độ phòng đổ dung dịch hai ống nghiệm vào nhau, đồng thời dùng đồng hồ bấm
giây ghi lại thời gian từ lúc trộn đến khi dung dịch mất màu tím hoàn toàn.
- Tiến hành các thí nghiệm tương tự như trên ở các nhiệt độ khác nhau: nhiệt độ phòng
+10; +20; +30. Các thí nghiệm tiến hành trong bình điều nhiệt (Trước khi trộn hai dung
dịch các ống nghiệm đựng dung dịch được ngâm trong bình điều nhiệt khoảng 10 phút để
nhiệt độ của chúng bằng nhiệt độ bình). Sau khi trộn hai dung dịch tiếp tục giữ trong bình
điều nhiệt.
b. Kết quả và nhận xét:
*Kết quả:
2KMnO4 + 5H2C2O4 + 3H2SO4 → 10CO2↑ + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
(màu tím) (không màu)
- Nhiệt độ phòng (25℃ ): thời gian dung dịch mất màu hoàn toàn là 313s
*Nhận xét:
III. Ảnh hưởng của xúc tác đến tốc độ phản ứng
3.1 Tiến hành thí nghiệm:
Chuẩn bị hai ống nghiệm:
- Ống nghiệm (1): Cho 15 giọt dung dịch H2C2O4 0,05M + 15 giọt dung dịch H2SO4 0,1M;
- Ống nghiệm (2): Cho 15 giọt dung dịch H2C2O4 0,05M + 15 giọt dung dịch H2SO4 0,1M
+ 2 giọt dung dịch MnO4 0,01M.
Cho đồng thời vào mỗi ống 5 giọt dung dịch KMnO4 0,05M và lắc nhẹ. Theo dõi thời gian
từ lúc trộn đến khi dung dịch mất màu tím.
3.2 Kết quả và nhận xét:
*Kết quả:
- Ống nghiệm (1): Thời gian dung dịch mất màu tím là 638s
- Ống nghiệm (2): Thời gian dung dịch mất màu tím là 463s
7
*Nhận xét:
2KMnO4 + 5H2C2O4 + 3H2SO4 → 10CO2↑ + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
(màu tím) (không màu)
Thời gian dung dịch mất màu tím ở ống nghiệm (1) chậm hơn so với ống nghiệm (2) dẫn
đến tốc độ xảy ra phản ứng ở ống nghiệm (2) tăng nhanh hơn. (Vì ống nghiệm (2) có
chất xúc tác là MnO4 nên dung dịch sẽ mất màu nhanh).
IV. Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng
4.1 Tiến hành thí nghiệm:
- Dùng cân kĩ thuật cân 1,0g đá vôi CaCO3 ở dạng bột cho vào ống đong(1);
- Cân tiếp 2,0g CaCO3 cho vào ống đong(2);
- Chuẩn bị 100mL dung dịch HCl 1M, chia ra mỗi ống đong 50mL dung dịch. Sau đó cho
cùng lúc 50mL HCl vào các ống đong đựng CaCO3 đã chuẩn bị.
4.2 Quan sát hiện tượng và nhận xét:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
(Đá vôi) (sủi bọt khí)
- Hiện tượng xảy ra ở hai ống đong sau khi cho dung dịch HCl vào là đá vôi
(CaCO3) tan dần và sinh ra khí CO 2 làm sủi bọt khí không màu → CaCO3 ống(1) tan
nhanh hơn ống(2) nên tốc độ phản ứng xảy ra ở ống(1) nhanh hơn. Đá vôi CaCO3
ở ống(2) sủi bọt khí nhiều hơn ống(1).
- Do lượng đá vôi ở ống(2) nhiều nên khi cho dung dịch HCl vào diện tích tiếp xúc
lớn làm sủi bọt khí mạnh hơn ống(1) nhưng lượng đá vôi CaCO3 ống(2) thời gian
tan sẽ chậm so với ống(1).