Professional Documents
Culture Documents
Toán R I R C - Chương 1 Logic - TTNN
Toán R I R C - Chương 1 Logic - TTNN
1. CƠ SỞ LOGIC
1. Cơ sở logic (2)
2. Tập hợp, ánh xạ (1)
3. Phương pháp đếm (1)
4. Hệ thức đệ qui (1)
5. Số nguyên (1)
6. Quan hệ (2)
7. Hàm Boole (2)
Tài liệu
1. Rosen, Kenneth H - Discrete mathematics and its applications-McGraw-Hill (2019).pdf
2. Mathematics for Computer Science, MIT Course Textbook 2018
3. David Liben-Nowell - Discrete Mathematics for Computer Science (2017)
4. Rosen, Kenneth H- Bản tiếng Việt, Toán rời rạc và ứng dụng, Nguyễn Văn Thiều dịch
2. VỊ TỪ LƯỢNG TỪ
Mệnh đề toán học (gọi tắt là mệnh đề): là một phát biểu có giá trị chân lý xác định.
Hoặc đúng hoặc sai, nhưng không thể vừa đúng vừa sai.
Chân trị của mệnh đề: Giá trị chân lý của mệnh đề
đó. T,F; 0,1; Đ,S…
Phép toán trên mệnh đề
Các phép nối mệnh đề
➢ Mệnh đề phủ định của mệnh đề P, được ➢ Phủ định của “2 > 0” là “2 ≤ 0”
kí hiệu bởi ¬P (P), đọc là “không P” hay
“phủ định của P”. ➢ P=“a > b”, thì ¬P=“a ≤ b”
➢ Mệnh đề ¬P có chân trị trái ngược với ➢ “cô A xấu” có phải phủ định của “cô A
chân trị của P. xinh”?
P ¬P ➢ Tìm phủ định của “Có ít nhất 15 bạn biết
đánh đàn guitar ”
T F
F T
Phép nối liền (and)
➢ Mệnh đề kéo theo hai chiều của hai ➢ Bảng trân trị:
mệnh đề P, Q được kí hiệu bởi
P⟷Q, đọc là “P khi và chỉ khi Q”. P Q P⟷Q
➢ Ví dụ? 0 1 0
0 0 1
CÁC PHÉP TOÁN LOGIC THEO
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Tổng hợp
BIẾT RẰNG:
It nhất một mệnh đề trên ba cánh cửa là đúng
và cũng có ít nhất một trong chúng là sai .
“behind one of the door is a path to freedom, behind the other two doors is an evil dragon”
r ¬b ¬b
Hằng mệnh đề
➢ Hằng đúng là dạng mệnh đề chỉ nhận giá trị đúng bất kế giá trị các biến
➢ Hằng sai là dạng mệnh đề chỉ nhận giá trị sai bất kế giá trị các biến
2 là số chẵn
(p∧¬p) là hằng sai.
“p ⇔q” khi và chỉ khi “p⟷q là hằng đúng”
➢ Xác định xem các dạng mệnh đề sau là
• Hai dạng mệnh đề là tương đương logic khi và chỉ khi chúng có cùng bảng trân trị.
• p ⇔ q khi và chỉ khi p ↔ q là hằng đúng
• Phân biệt ⇔ và ↔.
2 2
• Ví dụ “x,y là số tự nhiên, x=y ⇔ x = y ”
LUẬT LOGIC Soure: Bài giảng TS Lê Văn Luyện
LUẬT DE MORGAN
Cách 1
p q r ¬p ¬p → r q → r ( ¬p → r) ∧ (q → r) p→q (p → q) → r
1 1 1 0 1 1 1 1 1
1 0 1 0 1 1 1 0 1
0 1 1 1 1 1 1 1 1
0 0 1 1 1 1 1 1 1
1 1 0 0 1 0 0 1 0
1 0 0 0 1 1 1 0 1
0 1 0 1 1 0 0 1 0
0 0 0 1 0 1 0 1 0
Cách 3
(p → q) → r
⇔ ( ¬p ∨ q) → r (Luật về phép kéo theo)
⇔ ¬( ¬p ∨ q) ∨ r (Luật về phép kéo theo)
⇔ ( ¬ ¬p ∧ ¬q) ∨ r (Luật De Morgan)
⇔ (p ∧ ¬q) ∨ r (Luật phủ định của phủ định)
⇔ r ∨ (p ∧ ¬q) (Luật giao hoán)
⇔ (r ∨ p) ∧ (r ∨ ¬q) (Luật phân phối)
⇔ ( ¬p → r) ∧ (q → r) (Luật về phép kéo theo)
Cách 2
( Tự làm )
( ¬p → r) ∧ (q → r)
⇔
LUẬT GIAO HOÁN
Ngôn ngữ:
”Văn Toàn đá bóng vu vơ và bóng bay vào lưới”
➢ p=“ Văn Toàn đá bóng vu vơ”
➢ q= “bóng bay vào lưới”
Vị từ
Vị từ là một phát biểu có dạng p(x, y…) trong đó x, y…là các biến thuộc tập hợp A, B
cho trước sao cho
• Bản thân p(x, y…) không phải là mệnh đề.
• Nếu thay x, y…thành các giá trị cụ thể thì p(x, y…) là mệnh đề.
Ví dụ:
2
p(n)= “n + 1 là số lẻ”
p(x, y)= “x is pre x of y ”.
Với x là ab và y là abc. p(x, y) là gì?
Thế còn với x là 2 và y là 5 thì sao?
fi
Lượng từ
V Í D Ụ : T Ấ T C Ả C Á C C Ô G Á I Đ Ề U Đ Ẹ P.
C Ó M Ộ T C Ô G Á I M À T Ô I S AY M Ê .
AN CHẲNG MÊ CÔ NÀO.
ANH ẤY BẢO TÔI NÓI SAI RỒI.
ĐỀ GIỮA KÌ 2019
Bài 2 Tìm phủ định các mệnh đề
• Một bạn đưa mệnh đề, dạng mệnh đề Tất cả các cô gái đều đẹp
• Viết thành dạng logic A tập tất các cô gái,
• Một bạn phủ định. P(g): g thì đẹp
• Viết thành dạng logic “∀ g ∈ A, P(g)”
Tồn tại một cô không đẹp
“ ∃g, not(P(g))”
BÀI 3
‘Let L(t) be the proposition “At time t, it lasts in love” and let H(t) be the proposition “At
time t, it hurts in love”. Translate the logical statement
∃tt(L(t1)) ∧ ∃t2(H(t2))’
https://meangreenmath.com/2017/09/26/predicate-logic-and-popular-culture-part-149-adele/
1. Cơ sở logic (tiếp)
Aristotle
VÍ DỤ
Ví dụ 1: Đeo thẻ t
Định lý (tô màu bản đồ): Mọi bản đồ có thể được tô bằng 4 màu sao cho hai nước nằm kề
nhau được tô màu khác nhau.
1. Định nghĩa: Là một chuỗi các suy luận logic mà từ các tiên đề và mệnh đề đã được
chứng tỏ trước đó để suy ra kết luận.
2. Ví dụ: dùng hệ tiên đề Euclide suy ra các tính chất hình học phẳng
1. C H N G M I N H T R C T I P
2. CH NG MINH GIÁN TI P
3. C H N G M I N H P H N C H N G
4. C H N G M I N H T H E O T N G
TR NG H P
5. QUY NẠP TOÁN HỌC
Ư
Ứ
Ứ
Ứ
Ứ
Ờ
Ợ
Ự
Ả
Ừ
Ế
Ế
Ứ
Chứng minh trực tiếp
2
Ví dụ 1: n là số tự nhiên, nếu n là lẻ thì n là số lẻ.
Proof
2 2 2
Nếu n lẻ thì n = 2k + 1. Khi đó n = (2k + 1) = 4k + 4k + 1.
2
Dễ thấy n là một số lẻ.
ể
ậ
ứ
ậ
ề
ể
ỉ
ả
ử
ụ
ắ
Chứng minh gián tiếp
Đ ch ng minh p, ta xét [ ¬p]. Ta đi tìm một mâu thuẫn: q (mệnh đề sai) và chứng minh
[ ¬p ⇒ q] là một mệnh đề dúng. Từ đây ta có thể kết luận [ ¬p] sai. Vậy p đúng.
Ví dụ 1: 2 là số vô tỉ.
Proof (tóm tắt)
m
Giả sử 2 là số hữu tỉ, thì 2 = là phân số tối giản, UCLN(m,n)=1. Bình phương hai vế
2 n
m 2 2 2 2 2
2 = 2 , hay m = 2n . Suy ra m là số chẵn, vậy m là chẵn. Ta có m = 2k suy ra 4k = 2n .
n m
2 2
Hay n = 2k , tương tự như trên, lại có n là số chẵn. Vậy UCLN(m, n)=2. Trái với việc là
n
phân số tối giản.
ể
ứ
Chứng minh theo trường hợp
Định lý. Cứ nhóm 6 người, kiểu gì cũng có 3 người lạ hoặc 3 người từng gặp nhau.
Proof. Gọi x là một trong 6 người.
Case 1: Có ít nhất 3 người đã gặp x. ( 3,4,5 gặp x)
Case 1.1: Không có cặp nào từng gặp nhau.
Case 1.2: Có một cặp đã gặp nhau.
(cặp này mà nằm trong số 3 người biết x kia thì là xong
cặp này không nằm trong số đó thì xảy ra 3 người trong nhóm biết x nhưngkhông biết nhau )
Case 2: Có ít nhất 3 người chưa từng gặp x (2, gặp x, 1 gặp x, 0 gặp x)
Case 2.1: Các cặp đã gặp nhau
Case 2.2: Có một cặp chưa từng gặp nhau
SAI Ở ĐÂU?
1 1
>
8 4
QUY NẠP TOÁN HỌC
P(1) đúng
Giả sử n con ngựa thì cùng màu với nhau
Xét n+1 con do giả thiết quy nạp, n con đầu tiên cùng màu, n con cuối cũng màu, vậy n+1 con
ngựa là cùng màu . Quy nạp đúng, suy ra là mọi con ngựa cùng màu
Tất cả các con ngựa đều cùng màu
• Một con ngưạ thì cùng màu với
chính nó
• Giả sự tập n con ngựa thì cùng màu
• Xét tập n+1 con ngựa. Theo giả
thuyết quy nap, n con ngựa đầu cùng
màu, n con ngựa từ thứ 2 đến n+1
cũng cùng màu. Vậy tập n+1 con
ngựa là cùng màu nhau.
n
1. Chứng minh bất đẳng thức Bernoulli’s: 1 + nh ≤ (1 + h) với n ≥ 0 và h > − 1
2
2. CMR n − 1 chia hết 8 với mọi số nguyên dương lẻ n
3.
Bài tập
(Lời giải trên bảng)
Bài 2
Cách 1: n^2-1= (n-1)(n+1) tích hai số chẵn liên tiếp.
Cách 2 n=2k+1, (2k+1)^2- 1=4k(k+1)
Cách 3 Quy nạp n=1 đúng. Giả sử p(n) đúng với n lẻ. Cm p(n+2) đúng…
Bài 3
Câu a F4(n+1)=F4n+4 = F4n+3 + F4n+2 = 2(F4n+2) + F4n+1 = 3F4n+1 + 2F4n
Nguyên lý sắp thứ tự tốt
Trong chứng minh
Định lý: Mọi số tự nhiên a > 1 đều có thể phân tích thành tích các thừa số nguyên tố
• Gọi C là tập các số tự nhiên không thể phân tích thành tích các số nguyên tố
• Ta cần chứng minh C là tập rỗng
• Giả sử C khác rỗng, như vậy tồn tại một số tự nhiên a nhỏ nhất trong C, a không thể
phân tích thành thừa số nguyên tố, a là hợp số.
• Vậy a = mn với 1 < m, n < a. Vì a là số nhỏ nhất thuộc C, nên m và n không thuộc C
được nữa. Suy ra m, n phân tích thành thừa số nguyên tố. Vậy m = p1 . . . pk and
n = q1 . . . ql. Thế thì a = p1 . . . pk . q1 . . . ql là tích các thừa số nguyên tố. Trái với giả
thiết a ∈ C
MỞ RỘNG
Đinh lý Godel
• Một hệ logic khép kín không thể tự chứng minh nó đúng (một
hệ tự quy chiếu sẽ dẫn tới mâu thuẫn).
• Muốn chứng minh A đúng phải đi ra ngoài A (sử dụng siêu
ngôn ngữ).
• Không có một hệ thống lý thuyết nào là đầy đủ / hoàn hảo
• Không thể có một chương trình computer tối ưu (The best), chỉ
có những chương trình tốt hơn (the better).
• Con người không bao giờ hiểu hết chính mình (Paul Gauguin).
• Nhận thức của con người rộng hơn tư duy của computer.