You are on page 1of 22

CÂU 74.

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM


Câu 1: Sự khác biệt về nền nhiệt trong mùa hạ giữa ven biển Trung Bộ và Tây Nguyên chủ yếu do tác
động của
A. Tín phong bán cầu Nam và vị trí giáp Biển Đông.
B. gió mùa Tây Nam và hướng dãy Trường Sơn.
C. Tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ nhiệt đới.
D. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương và địa hình.
Câu 2: Các vịnh biển ở Nam Trung Bộ nước ta là kết quả tác động kết hợp chủ yếu của
A. các mạch núi lan ra biển và thềm lục địa nông.
B. mài mòn diễn ra mạnh mẽ và thềm lục địa sâu.
C. các mạch núi lan ra biển và bồi tụ diễn ra chậm.
D. quá trình xâm thực và mài mòn diễn ra mạnh mẽ.
Câu 3: Vào mùa đông, vùng Tây Bắc duy trì thời tiết khô chủ yếu là do
A. địa hình lòng máng hút áp thấp nóng phía tây.
B. tác động vượt núi của gió mùa hướng tây nam.
C. địa hình khuất gió và vị trí nằm sâu trong lục địa.
D. hoạt động của gió mùa Đông Bắc đi qua lục địa.
Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên theo mùa ở miền Bắc và Đông
Bắc Bắc Bộ là
A. do khí hậu phân hóa theo độ cao của địa hình, có áp thấp Bắc Bộ.
B. do gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh.
C. đất đai phân hóa theo đai cao, ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam.
D. khí hậu nhiệt đới gió mùa, sự hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 5: Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có
A. khí hậu xích đạo, nhiệt độ cao, ẩm dồi dào, gió hoạt động theo mùa.
B. dải hội tụ, bão, áp thấp nhiệt đới, dòng hải lưu, nhiều rừng ngập mặn.
C. khí hậu nhiệt đới, mưa theo mùa, sinh vật biển đa dạng và phong phú.
D. bão và áp thấp nhiệt đới, nhiệt độ nước biển cao và độ muối khá lớn.
Câu 6: Bắc Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của
A. gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ân Độ Dương đến, dải hội tụ và bão.
B. gió mùa Tây Nam, gió Tây, địa hình núi, bão, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ
C. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, Tín phong bán cầu Bắc và dài hội tụ.
D. Tín phong bán cầu Bắc và địa hình vùng núi, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ.
Câu 7. Vùng ven biển Bắc Trung Bộ nước ta khô nóng vào đầu mùa hạ chủ yếu do tác động của
A. Tín phong bán cầu Bắc, Tín phong bán cầu Nam và gió phơn Tây Nam.
B. gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương thổi đến và Tín phong bán cầu Nam.
C. gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương thổi đến và Tín phong bán cầu Bắc.
D. Tín phong bán cầu Nam, các gió hướng đông bắc và gió phơn Tây Nam.
Câu 8: Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn chủ yếu là do
A. thiên tai xảy ra nhiều, địa hình dốc, mất lớp phủ thực vật.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm, tàn phá rừng, hoạt động con người.
C. địa hình dốc, mưa lớn theo mùa, lớp vỏ phong hóa dày.
D. địa hình nhiều núi, lượng mưa lớn, lớp phủ thực vật dày.
Câu 9. Chế độ nước sông ở nước ta phụ thuộc chủ yếu vào các nhân tố nào sau đây?
A. Địa hình, lưu lượng nước, chế độ mưa, hướng địa hình.
B. Lưu vực sông, địa hình, chế độ mưa, lớp phủ thực vật.
C. Chế độ mưa, hướng của dòng chảy, cơn bão nhiệt đới.
D. Độ cao của địa hình, lớp phủ thực vật, tổng lượng mưa.
Câu 10. Ở vùng ven biển miền Trung nước ta, đất đai bị hoang mạc hóa chủ yếu do
A. hiện tượng cát bay, cát chảy và mùa khô kéo dài sâu sắc.
B. mùa khô kéo dài, nước mặn xâm nhập sâu vào đồng bằng.
C. vào mùa mưa thường xuyên bị ngập nước trên diện rộng.

D. khai thác lâu đời và không được bồi đắp phù sa hàng năm.
Câu 11. Khí hậu giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam nước ta không có sự khác nhau cơ
bản về
A. tổng số giờ nắng và nhiệt độ trung bình năm.
B. nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt độ năm.
C. lượng mưa trung bình năm và độ ẩm không khí.
D. tổng lượng bức xạ và cán cân bức xạ mặt trời.
Câu 12: Chế độ nhiệt ở nước ta có sự phân hóa theo không gian là do sự tác động của các nhân tố nào
sau đây?
A. Vị trí, hoàn lưu, địa hình, bề mặt đệm, biển. B. Góc nhập xạ, địa hình, rừng, gió mùa,
biển.
C. Vị trí địa lí, gió mùa, rừng, biển, địa hình. D. Vị trí, lãnh thổ, địa hình, góc nhập xạ,
rừng.
Câu 13: Vùng đồng bằng Bắc Bộ có một mùa ít mưa chủ yếu do tác động của các nhân tố nào
sau đây?
A. Tín phong bán cầu Bắc, giáp biển và địa hình thấp.
B. Gió mùa Đông Bắc, frông, bão và áp thấp nhiệt đới.
C. Gió mùa Đông Bắc, frông và địa hình cao ở rìa tây bắc.
D. Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Đông Bắc và frông.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng về sự khác biệt của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với
miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.
B. Địa hình núi ưu thế, có nhiều cao nguyên và lòng chảo giữa núi.
C. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm, tính nhiệt đới tăng dần.
D. Mùa hạ chịu tác động mạnh của gió Tín phong, có đủ ba đai cao.
Câu 15: Chế độ nhiệt của phần lãnh thổ phía Nam khác với phần lãnh thổ phía Bắc nước ta chủ
yếu do tác động của các nhân tố nào sau đây?
A. Vị trí trong vùng nội chí tuyến, gió đông bắc, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới.
B. Gió tây nam, vị trí gần với bán cầu Nam, thời gian Mặt Trời qua thiên đỉnh.
C. Gió mùa, có vĩ độ thấp hơn và khoảng cách hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
D. Vị trí nằm gần xích đạo, Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Tây Nam và bão.
Câu 16: Lượng mưa ở nước ta có sự phân hóa theo không gian và thời gian là do tác động của
các nhân tố nào sau đây?
A. Vị trí, gió mùa, địa hình, bão, dải hội tụ nhiệt đới.
B. Nhiệt độ, hướng địa hình, bão, gió mùa, vị trí địa lí.
C. Địa hình, nhiệt độ, bão, frông, dải hội tụ nhiệt đới.
D. Khí áp, gió mùa, địa hình, vị trí, dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 17: Đai ôn đới gió mùa trên núi ở nước ta có đất mùn thô chủ yếu do
A. ít các loại thảm thực vật, nhiệt ẩm giảm, quá trình feralit diễn ra yếu.
B. quá trình feralit chấm dứt, quanh năm có mây mù, nhiệt độ rất thấp.
C. nhiệt độ giảm, lượng mưa tăng, quá trình feralit yếu, tích lũy mùn tăng.
D. nhiều loại thảm thực vật, nhiệt ẩm cao, quá trình feralit diễn ra mạnh.
Câu 18: Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có nền nhiệt ẩm cao chủ yếu do tác động của các nhân
tố nào sau đây?
A. Thời gian chiếu sáng dài, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương thổi đến và bão.
B. Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến, Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây và bão.
C. Gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc, thời gian Mặt Trời qua thiên đỉnh, frông.
D. Vị trí nằm gần xích đạo, lượng bức xạ lớn, gió hướng tây nam, dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc là do hoạt động
của
A. gió mùa Tây Nam và Tín phong. B. gió mùa Tây Nam và gió mùa
Đông Bắc.
C. Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới. D. gió mùa Tây Nam và dải hội tụ
nhiệt đới.
Câu 20: Sự phân hóa đa dạng của địa hình nước ta là kết quả tác động
A. con người, vận động kiến tạo trong điều kiện lượng mưa lớn quanh năm.
B. giữa nội lực, ngoại lực trong điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. vận động nâng lên hạ xuống, ảnh hưởng của lượng mưa và con người.
D. của nội lực, con người, biển Đông và lượng mưa lớn diễn ra trong năm.
Câu 21: Mùa đông ở vùng núi Đông Bắc đến sớm và kết thúc muộn hơn các vùng khác chủ yếu
là do
A. phần lớn diện tích vùng là địa hình đồi núi thấp.
B. nhiều đỉnh núi cao giáp biên giới Việt - Trung.
C. các dãy núi có hướng vòng cung, đón gió mùa mùa đông.
D. địa hình có hướng nghiêng từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
Câu 22: Tính chất khép kín của biển Đông đã làm cho
A. biển Đông ít bị thiên tai, khí hậu khá ổn định.
B. nhiệt độ cao và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
C. hải lưu có tính chất khép kín và đổi hướng theo mùa.
D. trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ cạn.
Câu 23: Khoảng cách giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh tại các địa phương nước ta có đặc
điểm
A. giảm dần từ miền Bắc vào miền Trung. B. giảm dần từ miền Bắc vào miền
Nam.
C. tăng dần từ miền Bắc vào miền Nam. D. tăng dần từ miền Nam ra miền
Bắc.
Câu 24: Chế độ nhiệt nước ta có sự phân hóa đa dạng do tác động chủ yếu của
A. gió mùa Đông Bắc, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, địa hình, vị trí địa lí.
B. lãnh thổ kéo dài, gió mùa, địa hình, chuyển động biểu kiến của Mặt Trời.
C. gió Tín phong, độ cao địa hình, vị trí địa lí, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh.
D. gió đông bắc, lãnh thổ kéo dài, địa hình, thời gian Mặt trời lên thiên đỉnh.
Câu 25: Địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ của quá trình bóc mòn chủ yếu do
A. mức độ chia cắt địa hình lớn, khí hậu nóng ẩm, lớp vỏ phong hóa dày.
B. chế độ thủy triều phức tạp, vùng biển rộng, khí hậu nóng ẩm, mưa mùa.
C. núi đá vôi trải rộng, mưa lớn tập trung, lớp phủ thực vật bị tàn phá.
D. đường bờ biển dài, nhiều đồi núi, sườn dốc, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nhiệt trên Biển Đông?
A. Nhiệt độ cao, nhiệt độ trung bình năm của lớp nước trên mặt cao, có sự biến động.
B. Nhiệt độ có sự biến động từ Bắc vào Nam do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
C. Nhiệt độ có sự khác biệt giữa vùng biển phía Bắc và Nam, biển động không nhiều.
D. Nhiệt độ trung bình năm cao, nhất là vùng Trung Bộ do ảnh hưởng của Tín phong.
Câu 27: Nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện dạng địa hình bồi tụ ở dải Đồng bằng ven biển
Trung Bộ là
A. các dãy núi, đồng bằng ven biển, thủy triều và sạt lở bờ biển.
B. dòng chảy ven bờ, sóng biển, thủy triều và núi lan ra sát biển.
C. núi lan ra sát biển, sạt lở bờ biển, hoạt động của bão, cát bay.
D. mạng lưới sông ngòi, hoạt động kiến tạo, sóng và thủy triều.
Câu 28: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta khác với phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu
do tác động của
A. vị trí ở cách xa bán cầu Nam, gió tây nam, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh.
B. vị trí nằm gần chí tuyến, Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Tây Nam và bão.
C. gió Đông Bắc, vị trí trong vùng nội chí tuyến, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới.
D. các gió thổi trong năm, vị trí ở xa xích đạo, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh.
Câu 29: Nguyên nhân chủ yếu làm cho địa hình cacxtơ khá phổ biến ở nước ta là
A. địa hình đồi núi, lượng mưa và độ ẩm lớn, mất lớp phủ thực vật.
B. bề mặt đá vôi, mất lớp phủ thực vật, có lượng mưa và độ ẩm lớn.
C. bề mặt đá vôi, khí hậu nhiệt đới, có lượng mưa và độ ẩm lớn.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm, địa hình đồi núi dốc, mất lớp phủ thực vật.
Câu 30: Vị trí nằm trong khu vực ảnh hưởng của gió mùa châu Á làm cho Biển Đông có
A. độ muối tương đối cao, độ ẩm dồi dào, nhiệt độ thay đổi theo từng mùa trong năm.
B. nhiệt độ nước biển cao, nhiều ánh sáng, bão và áp thấp nhiệt đới hoạt động mạnh.
C. độ muối và dòng hải lưu theo mùa, sóng biển mạnh vào thời kì gió mùa Đông Bắc.
D. nền nhiệt cao, thềm lục địa nông và sóng biển mạnh vào thời kì gió mùa Tây Nam.
Câu 31: Khí hậu phần lãnh thổ phía Nam phân thành hai mùa rõ rệt chủ yếu do tác động kết hợp
của
A. gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc và độ cao địa hình.
B. Tín phong đông bắc, dải hội tụ nhiệt đới và áp thấp nhiệt đới.
C. Tín phong bán cầu Bắc và địa hình của dãy Trường Sơn Nam.
D. gió hướng tây nam, Tín phong bán cầu Bắc và hướng địa hình.
Câu 32: Sông ngòi nước ta có độ đục cao chủ yếu do
A. khí hậu nhiệt đới, địa hình dốc, mất lớp phủ thực vật, khai thác khoáng sản.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm, mất lớp phủ thực vật, đất feralit nhiều, sông dày đặc.
C. địa hình dốc, mưa lớn theo mùa, lớp vỏ phong hóa dày, mất lớp phủ thực vật.
D. địa hình đồi núi thấp, mưa lớn, mất lớp phủ thực vật, khai thác khoáng sản.
Câu 33: Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
A. các dãy núi, áp thấp, bão và vận động Tân kiến tạo.
B. sông ngòi, sóng biển, thủy triều và quá trình nội lực.
C. đồng bằng ở ven biển, đồi núi và vận động kiến tạo.
D. thủy triều, thềm lục địa, các đồng bằng và cồn cát.
Câu 34: Tài nguyên sinh vật của biển Đông phong phú chủ yếu do
A. nhiệt độ cao, dòng hải lưu, trên đường di cư của sinh vật.
B. nằm trong khu vực nội chí tuyến, tương đối kín, giàu ô xi.
C. địa hình đáy biển đa dạng, có nhiều đảo ven bờ, dòng biển.
D. vùng biển rộng, hoạt động thủy triều phức tạp, độ mặn cao.
Câu 35: Sự phân hóa chế độ nhiệt ở vùng biển nước ta chủ yếu do tác động kết hợp của
A. địa hình bờ biển, gió đông bắc và hải lưu.
B. vị trí địa lí, hoàn lưu khí quyển và hải lưu.
C. địa hình bờ biển, chế độ mưa và gió phơn.
D. vị trí địa lí, gió hướng tây nam và hải lưu.
Câu 36. Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn phần lãnh
thổ phía Nam chủ yếu do
A. nằm ở vùng ngoại chí tuyến, tiếp giáp Biển Đông rộng lớn.
B. nằm ở vùng nội chí tuyến, trong khu vực gió mùa Châu Á.
C. vị trí ở xa xích đạo và tác động của tín phong bán cầu Bắc.
D. vị trí gần chí tuyến Bắc và tác động của gió mùa Đông Bắc.
Câu 37. Mùa mưa ở miền Nam dài hơn miền Bắc chủ yếu là do
A. chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời.
B. dải hội tụ nhiệt đới lùi dần từ Bắc vào Nam.
C. có vị trí địa lí gần với khu vực xích đạo hơn.
D. gió hướng tây nam đến sớm và kết thúc muộn.
Câu 38: Vùng đồi núi phía Bắc nước ta có một mùa ít mưa chủ yếu do tác động của
A. Tín phong bán cầu Bắc, dải hội tụ nhiệt đới và vị trí gần chí tuyến.
B. Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Đông Bắc, hoạt động của frông.
C. gió mùa Đông Bắc, hoạt động của frông, địa hình các dãy núi cao.
D. gió mùa Đông Bắc, hoạt động của frông, bão và áp thấp nhiệt đới.
Câu 39: Đất mùn alit núi cao tập trung nhiều ở các đỉnh núi cao của nước ta chủ yếu là do
A. có ít kiểu thảm thực vật, nhiệt độ giảm, lượng mưa giảm, feralit diễn ra yếu.
B. quá trình feralit chấm dứt, tích lũy mùn tăng lên, mây mù, nhiệt độ rất thấp.
C. nhiệt độ giảm, lượng mưa tăng, quá trình feralit yếu, tích lũy mùn tăng lên.
D. quá trình feralit diễn ra mạnh, lượng mưa lớn, nhiệt độ cao, nhiều thực vật.
Câu 40: Nguyên nhân chính làm cho địa hình khu vực đồi núi của nước ta bị xâm thực mạnh là
A. lượng mưa phân hóa theo mùa, địa hình có độ cao và độ dốc lớn.
B. thảm thực vật bị phá hủy, sông ngòi có nhiều nước và độ dốc lớn
C. mưa lớn tập trung trên nền địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị phá hủy.
D. nền nhiệt ẩm cao, mạng lưới sông ngòi dày đặc, lưu lượng nước lớn.
Câu 41: Đồng bằng Nam Bộ được hình thành chủ yếu do tác động kết hợp của
A. phù sa sông bồi tụ, thảm thực vật biển, sóng biển, độ mặn của nước biển.
B. trầm tích phù sa sông bồi dần, sự thay đổi của mực nước biển, sóng biển.
C. sự thay đổi của mực nước biển, độ mặn của muối, dòng biển nóng, lạnh.
D. độ mặn của nước biển, sự thay đổi của mực nước biển, thực vật biến đổi.
Câu 42: Quá trình bồi tụ mở rộng nhanh đồng bằng châu thổ sông của nước ta do nguyên nhân
chủ yếu nào sau đây?
A. Xâm thực miền núi yếu, thềm lục địa nông và mở rộng.
B. Lãnh thổ mở rộng, chế độ nước sông thay đổi theo mùa.
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, núi lùi sâu vào trong đất liền.
D. Thềm lục địa nông và mở rộng ở hạ lưu các con sông lớn.
Câu 43: Sinh vật ở vùng biển nước ta phong phú, nhiều thành phần loài do nguyên nhân chủ yếu
nào sau đây?
A. Biển nước ta có độ sâu trung bình, biển nóng. B. Độ muối khá cao, nhiệt độ thay
đổi theo mùa.
C. Biển nhiệt đới ẩm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi. D. Dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh,
đầm phá.
Câu 44: Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Việt
Nam?
A. Ven biển có nhiều tam giác châu, bậc thềm phù sa cổ.
B. Khí hậu mang nhiều đặc tính hải dương, điều hòa hơn.
C. Sinh vật giàu thành phần loài, năng suất sinh học cao.
D. Rừng ngập mặn có diện tích khá lớn, các bãi triều rộng.
Câu 45: Biển Đông có ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên phần đất liền nước ta chủ yếu do
A. biển Đông là một vùng biển rộng lớn. B. có địa hình cao dần ra biển, nhiều
sông.
C. có nhiều vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền. D. hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp
ngang.
Câu 46: Sự phân hóa độ muối ở vùng biển nước ta chủ yếu do tác động kết hợp của
A. địa hình bờ biển, lượng mưa và dòng hải lưu. B. vị trí địa lí, gió hướng tây nam và
sông ngòi.
C. vị trí địa lí, hoàn lưu khí quyển và sông ngòi. D. địa hình bờ biển, chế độ nhiệt và
lượng mưa.
Câu 47: Vị trí trải dài từ xích đạo về chí tuyến Bắc là nhân tố chủ yếu làm cho Biển Đông có
A. nhiệt độ nước biển cao và thay đổi theo mùa, biển tương đối kín.
B. nhiệt độ nước biển cao và thay đổi từ Bắc xuống Nam, biển ấm.
C. các vịnh biển, lượng mưa tương đối lớn và khác nhau ở các nơi.
D. các quần đảo, nhiều rừng ngập mặn và loài sinh vật phong phú.
Câu 49: Quá trình bồi tụ mở rộng nhanh đồng bằng châu thổ sông của nước ta do nguyên nhân
chủ yếu nào sau đây?
A. Xâm thực miền núi yếu, thềm lục địa nông và mở rộng.
B. Lãnh thổ mở rộng, chế độ nước sông thay đổi theo mùa.
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, núi lùi sâu vào trong đất liền.
D. Thềm lục địa nông và mở rộng ở hạ lưu các con sông lớn.
Câu 50: Tài nguyên sinh vật của biển Đông phong phú do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Nhiệt độ cao, các dòng biển hoạt động theo mùa. B. Nằm trong khu vực nội chí tuyến,
tương đối kín.
C. Địa hình đáy biển đa dạng, có nhiều đảo ven bờ. D. Vùng biển rộng, hoạt động thủy
triều phức tạp.
Câu 51: Ven biển Nam Trung Bộ thuận lợi cho nghề làm muối chủ yếu do
A. có bãi triều rộng, nhiều đảo và quần đảo. B. bờ biển dài, nhiều vũng vịnh
nước sâu.
C. có nhiệt độ cao, nhiều nắng, sông nhỏ. D. mùa mưa kéo dài, nhiều vịnh cửa
sông.
Câu 52: Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
A. các dãy núi, áp thấp, bão và vận động Tân kiến tạo.
B. sông ngòi, sóng biển, thủy triều và quá trình nội lực.
C. đồng bằng ở ven biển, đồi núi và vận động kiến tạo.
D. thủy triều, thềm lục địa, các đồng bằng và cồn cát.
Câu 53: Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có
A. các dòng biển đổi hướng theo mùa, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới.
B. các vùng biển nông và giáp Thái Bình Dương, biển ấm, mưa nhiều.
C. độ muối khá cao, nhiều ánh sáng, giàu ôxi, nhiệt độ nước biển cao.
D. biển kín và rộng, khí hậu nhiệt đới gió mùa, độ muối tương đối lớn.
Câu 54: Dọc ven biển nước ta, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít sông đổ ra biển thuận lợi nhất
cho nghề
A. khai thác hải sản. B. làm muối. C. nuôi trồng thủy sản. D. chế
biến thủy sản.
Câu 55: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu
nước ta?
A. Giảm bớt tính khô hạn vào mùa đông. B. Lượng mưa lớn và thay đổi theo
mùa.
C. Tăng độ ẩm tương đối của không khí. D. Làm dịu bớt tính nóng bức của
mùa hạ.
Câu 56: Biển Đông ảnh hưởng trực tiếp nhất đến thành phần tự nhiên nào sau đây?
A. Đất đai. B. Địa hình. C. Khí hậu. D. Sông ngòi.
Câu 57: Phát biểu nào sau đây không đúng với Biển Đông ?
A. Là biển rộng lớn, tương đối kín. B. Nằm trong vùng nhiệt đới khô.
C. Phía đông và đông nam là các đảo. D. Phía bắc và phía tây là lục địa.
Câu 58: Vị trí khép kín của biển Đông đã làm cho
A. biển Đông ít bị thiên tai, khí hậu khá ổn định.
B. nhiệt độ cao và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
C. hải lưu có tính khép kín và chảy theo hướng gió mùa.
D. trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ cạn.
Câu 59: Biển Đông nằm trong vùng nội chí tuyến nên có đặc tính là
A. độ mặn không lớn. B. có nhiều dòng hải lưu. C. nóng ẩm quanh năm. D. biển
tương đối lớn.
Câu 60: Sinh vật ở vùng biển nước ta phong phú, nhiều thành phần loài do nguyên nhân chủ yếu
nào sau đây?
A. Biển nước ta có độ sâu trung bình, biển nóng. B. Độ muối khá cao, nhiệt độ thay
đổi theo mùa.
C. Biển nhiệt đới ẩm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi. D. Dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh,
đầm phá.
Câu 61: Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Việt
Nam?
A. Ven biển có nhiều tam giác châu, bậc thềm phù sa cổ.
B. Khí hậu mang nhiều đặc tính hải dương, điều hòa hơn.
C. Sinh vật giàu thành phần loài, năng suất sinh học cao.
D. Rừng ngập mặn có diện tích khá lớn, các bãi triều rộng.
Câu 62: Đặc điểm chung vùng biển nước ta là
A. biển lớn, mở rộng ra đại dương và nóng quanh năm.
B. biển nhỏ, kín và nóng quanh năm, độ mặn rất lớn.
C. biển lớn, tương đối kín, mang tính nhiệt đới gió mùa.
D. biển nhỏ, mở và mang tính chất nhiệt đới gió mùa.
Câu 63: Biển Đông là vùng biển tương đối kín là do
A. nằm giữa hai lục địa Á - Âu và Ô-xtrây-li-a. B. được bao quanh bởi hệ thống đảo
và quần đảo.
C. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. D. trong năm thủy triều biến động
theo mùa.
Câu 64: Biển Đông có ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên phần đất liền nước ta chủ yếu do
A. biển Đông là một vùng biển rộng lớn. B. có địa hình cao dần ra biển, nhiều
sông.
C. có nhiều vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền. D. hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp
ngang.
Câu 65: Nhờ tiếp giáp với biển Đông trên 3260 km nên khí hậu nước ta
A. có sự phân hóa đa dạng giữa các khu vực. B. mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè
bớt nóng.
C. chịu tác động thường xuyên của gió mùa. D. có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm và
mưa nhiều.
Câu 66: Đặc điểm nào sau đây không phải của Biển Đông?
A. Là biển rộng thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương.
B. Là biển tương đối kín, phía đông và đông nam là các đảo.
C. Là biển nóng, nhiệt độ hầu như không thay đổi trong năm.
D. Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa châu Á, độ mặn khá cao.
Câu 67: Nhiệt độ nước biển Đông có đặc điểm nào sau đây?
A. Cao và giảm dần từ bắc vào Nam. B. Cao và tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. Thấp và tăng dần từ Bắc vào Nam. D. Thấp và giảm dần từ Bắc vào
Nam.
Câu 68: Vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là hệ sinh thái
A. rừng trên đảo và rạn san hô. B. rừng ngập mặn.
C. trên đất phèn. D. rừng trên đất, đá pha cát ven
biển.
Câu 69: Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
A. xâm thực và bồi tụ. B. nội lực và ngoại lực.
C. vận động Tân kiến tạo. D. các hoạt động sản xuất.
Câu 70: Sự phân hóa độ muối ở vùng biển nước ta chủ yếu do tác động kết hợp của
A. địa hình bờ biển, lượng mưa và dòng hải lưu. B. vị trí địa lí, gió hướng tây nam và
sông ngòi.
C. vị trí địa lí, hoàn lưu khí quyển và sông ngòi. D. địa hình bờ biển, chế độ nhiệt và
lượng mưa.
Câu 71: Nước ta tiếp giáp với Biển Đông, nên có
A. nhiệt độ trung bình cao. B. độ ẩm không khí lớn.
C. địa hình nhiều đồi núi. D. sự phân mùa khí hậu.
Câu 72: Biểu hiện tính đa dạng của địa hình ven biển nước ta là
A. có nhiều vịnh cửa sông và bờ biển mài mòn. B. có nhiều đảo ven bờ và quần đảo
xa bờ.
C. có nhiều dạng địa hình khác nhau ở ven biển. D. có nhiều đầm phá và các bãi cát
phẳng.
Câu 73: Các vịnh biển ở Nam Trung Bộ nước ta là kết quả tác động kết hợp chủ yếu của
A. các mạch núi lan ra biển và thềm lục địa nông.
B. mài mòn diễn ra mạnh mẽ và thềm lục địa sâu.
C. các mạch núi lan ra biển và bồi tụ diễn ra chậm.
D. quá trình xâm thực và mài mòn diễn ra mạnh mẽ.
Câu 74: Vùng có điều kiện thuận lợi nhất để sản xuất muối ở nước ta là
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 75: Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương là nhờ
vào đặc điểm nào sau đây?
A. Biển rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa.
B. Biển rộng, nhiệt độ cao và có hải lưu.
C. Biển rộng, nhiệt độ cao và chế độ triều phức tạp.
D. Biển rộng, nhiệt độ cao và tương đối kín.
Câu 76: Đặc điểm nào sau đây của biển Đông có ảnh hưởng lớn nhất đến tự nhiên nước ta?
A. Có diện tích lớn, lượng nước dồi dào. B. Nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của
gió mùa.
C. Biển kín và có các hải lưu chảy khép kín. D. Thềm lục địa mở rộng ở hai đầu
Bắc - Nam.
Câu 77: Tính chất nhiệt đới của biển Đông được thể hiện rõ trong đặc điểm nào sau đây?
A. Nhiệt độ nước biển cao, trung bình năm trên 230C.
B. Độ mặn trung bình 30 - 33%o , thay đổi theo mùa.
C. Sóng trên biển mạnh nhất khi có gió mùa Đông Bắc.
D. Trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ cạn.
Câu 78: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho sinh vật biển Đông đa dạng?
A. Vị trí nội chí tuyến và trên đường di lưu của nhiều luồng thực vật.
B. Nhiều vũng, vịnh, đảo gần và xa bờ thuận lợi để sinh vật biển cư trú.
C. Vị trí nội chí tuyến gió mùa ẩm, biển nóng, các hải lưu theo mùa.
D. Biển rộng lớn, tương đối kín, vùng ven biển có rất nhiều cửa sông.
Câu 79: Độ muối của nước biển thay đổi theo từng đoạn bờ biển nước ta chủ yếu do
A. sự phân hóa chế độ mưa và mạng lưới sông ngòi.
B. thay đổi biên độ nhiệt độ và mạng lưới sông ngòi.
C. chế độ thủy triều và hoạt động của các dòng biển.
D. thay đổi của thềm lục địa và hoàn lưu khí quyển.
Câu 80: Biển Đông có đặc điểm nào sau đây?
A. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Là biển nhỏ trong các biển của Thái Bình Dương.
C. Nằm ở phía đông của Thái Bình Dương rộng lớn.
D. Phía đông và đông nam được mở rộng ra đại dương.
Câu 81: Nước ta không có nhiều hoang mạc như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á do nguyên nhân
chủ yếu nào sau đây?
A. Nằm trên đường di cư của các luồng sinh vật.
B. Nằm ở gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
C. Tiếp giáp với Biển Đông và lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài.
D. Nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc.
Câu 82: Biển Đông là một vùng biển
A. diện tích không rộng. B. có đặc tính nóng ẩm.
C. mở rộng ra Thái Bình Dương. D. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Câu 83: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông nước ta thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào
sau đây?
A. Địa hình ven biển. B. Thành phần sinh vật. C. Nhiệt độ nước biển. D. Độ
mặn nước biển.
Câu 84: Phát biểu nào sau đây không phải là ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Làm tăng độ ẩm tương đối của không khí. B. Giảm độ lục địa của các vùng đất
phía tây.
C. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn. D. Làm tăng độ lạnh của gió mùa
Đông Bắc.
Câu 85: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình vùng ven biển nước ta là
A. xói mòn, rửa trôi. B. bồi tụ, mài mòn. C. xâm thực, bồi tụ. D. bồi
tụ, xói mòn.
Câu 86: Độ muối của nước biển ven bờ thay đổi theo mùa chủ yếu do
A. chế độ nước sông và hoạt động của các khối khí.
B. thay đổi địa hình ven bờ và mạng lưới sông ngòi.
C. chế độ mưa phân hóa, hoạt động của các hải lưu.
D. thềm lục địa thay đổi độ sâu, gió mùa hoạt động.
Câu 87: Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta?
A. Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. B. Giảm tính chất lạnh khô trong
mùa đông.
C. Mang lại lượng mưa lớn và độ ẩm cao. D. Tạo nên sự phân mùa cho khí hậu
nước ta.
Câu 88: Vị trí trải dài từ xích đạo về chí tuyến Bắc là nhân tố chủ yếu làm cho Biển Đông có
A. nhiệt độ nước biển cao và thay đổi theo mùa, biển tương đối kín.
B. nhiệt độ nước biển cao và thay đổi từ Bắc xuống Nam, biển ấm.
C. các vịnh biển, lượng mưa tương đối lớn và khác nhau ở các nơi.
D. các quần đảo, nhiều rừng ngập mặn và loài sinh vật phong phú.

CÂU 74. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM


Câu 1: Sự khác biệt về nền nhiệt trong mùa hạ giữa ven biển Trung Bộ và Tây Nguyên chủ yếu do tác
động của
A. Tín phong bán cầu Nam và vị trí giáp Biển Đông.
B. gió mùa Tây Nam và hướng dãy Trường Sơn.
C. Tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ nhiệt đới.
D. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương và địa hình.
Câu 2: Các vịnh biển ở Nam Trung Bộ nước ta là kết quả tác động kết hợp chủ yếu của
A. các mạch núi lan ra biển và thềm lục địa nông.
B. mài mòn diễn ra mạnh mẽ và thềm lục địa sâu.
C. các mạch núi lan ra biển và bồi tụ diễn ra chậm.
D. quá trình xâm thực và mài mòn diễn ra mạnh mẽ.
Câu 3: Vào mùa đông, vùng Tây Bắc duy trì thời tiết khô chủ yếu là do
A. địa hình lòng máng hút áp thấp nóng phía tây.
B. tác động vượt núi của gió mùa hướng tây nam.
C. địa hình khuất gió và vị trí nằm sâu trong lục địa.
D. hoạt động của gió mùa Đông Bắc đi qua lục địa.
Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên theo mùa ở miền Bắc và Đông
Bắc Bắc Bộ là
A. do khí hậu phân hóa theo độ cao của địa hình, có áp thấp Bắc Bộ.
B. do gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh.
C. đất đai phân hóa theo đai cao, ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam.
D. khí hậu nhiệt đới gió mùa, sự hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 5: Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có
A. khí hậu xích đạo, nhiệt độ cao, ẩm dồi dào, gió hoạt động theo mùa.
B. dải hội tụ, bão, áp thấp nhiệt đới, dòng hải lưu, nhiều rừng ngập mặn.
C. khí hậu nhiệt đới, mưa theo mùa, sinh vật biển đa dạng và phong phú.
D. bão và áp thấp nhiệt đới, nhiệt độ nước biển cao và độ muối khá lớn.
Câu 6: Bắc Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của
A. gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ân Độ Dương đến, dải hội tụ và bão.
B. gió mùa Tây Nam, gió Tây, địa hình núi, bão, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ
C. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, Tín phong bán cầu Bắc và dài hội tụ.
D. Tín phong bán cầu Bắc và địa hình vùng núi, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ.
Câu 7. Vùng ven biển Bắc Trung Bộ nước ta khô nóng vào đầu mùa hạ chủ yếu do tác động của
A. Tín phong bán cầu Bắc, Tín phong bán cầu Nam và gió phơn Tây Nam.
B. gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương thổi đến và Tín phong bán cầu Nam.
C. gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương thổi đến và Tín phong bán cầu Bắc.
D. Tín phong bán cầu Nam, các gió hướng đông bắc và gió phơn Tây Nam.
Câu 8: Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn chủ yếu là do
A. thiên tai xảy ra nhiều, địa hình dốc, mất lớp phủ thực vật.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm, tàn phá rừng, hoạt động con người.
C. địa hình dốc, mưa lớn theo mùa, lớp vỏ phong hóa dày.
D. địa hình nhiều núi, lượng mưa lớn, lớp phủ thực vật dày.
Câu 9. Chế độ nước sông ở nước ta phụ thuộc chủ yếu vào các nhân tố nào sau đây?
A. Địa hình, lưu lượng nước, chế độ mưa, hướng địa hình.
B. Lưu vực sông, địa hình, chế độ mưa, lớp phủ thực vật.
C. Chế độ mưa, hướng của dòng chảy, cơn bão nhiệt đới.
D. Độ cao của địa hình, lớp phủ thực vật, tổng lượng mưa.
Câu 10. Ở vùng ven biển miền Trung nước ta, đất đai bị hoang mạc hóa chủ yếu do
A. hiện tượng cát bay, cát chảy và mùa khô kéo dài sâu sắc.
B. mùa khô kéo dài, nước mặn xâm nhập sâu vào đồng bằng.
C. vào mùa mưa thường xuyên bị ngập nước trên diện rộng.

D. khai thác lâu đời và không được bồi đắp phù sa hàng năm.
Câu 11. Khí hậu giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam nước ta không có sự khác nhau cơ
bản về
A. tổng số giờ nắng và nhiệt độ trung bình năm.
B. nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt độ năm.
C. lượng mưa trung bình năm và độ ẩm không khí.
D. tổng lượng bức xạ và cán cân bức xạ mặt trời.
Câu 12: Chế độ nhiệt ở nước ta có sự phân hóa theo không gian là do sự tác động của các nhân tố nào
sau đây?
A. Vị trí, hoàn lưu, địa hình, bề mặt đệm, biển. B. Góc nhập xạ, địa hình, rừng, gió mùa,
biển.
C. Vị trí địa lí, gió mùa, rừng, biển, địa hình. D. Vị trí, lãnh thổ, địa hình, góc nhập xạ,
rừng.
Câu 13: Vùng đồng bằng Bắc Bộ có một mùa ít mưa chủ yếu do tác động của các nhân tố nào
sau đây?
A. Tín phong bán cầu Bắc, giáp biển và địa hình thấp.
B. Gió mùa Đông Bắc, frông, bão và áp thấp nhiệt đới.
C. Gió mùa Đông Bắc, frông và địa hình cao ở rìa tây bắc.
D. Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Đông Bắc và frông.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng về sự khác biệt của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với
miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.
B. Địa hình núi ưu thế, có nhiều cao nguyên và lòng chảo giữa núi.
C. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm, tính nhiệt đới tăng dần.
D. Mùa hạ chịu tác động mạnh của gió Tín phong, có đủ ba đai cao.
Câu 15: Chế độ nhiệt của phần lãnh thổ phía Nam khác với phần lãnh thổ phía Bắc nước ta chủ
yếu do tác động của các nhân tố nào sau đây?
A. Vị trí trong vùng nội chí tuyến, gió đông bắc, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới.
B. Gió tây nam, vị trí gần với bán cầu Nam, thời gian Mặt Trời qua thiên đỉnh.
C. Gió mùa, có vĩ độ thấp hơn và khoảng cách hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
D. Vị trí nằm gần xích đạo, Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Tây Nam và bão.
Câu 16: Lượng mưa ở nước ta có sự phân hóa theo không gian và thời gian là do tác động của
các nhân tố nào sau đây?
A. Vị trí, gió mùa, địa hình, bão, dải hội tụ nhiệt đới.
B. Nhiệt độ, hướng địa hình, bão, gió mùa, vị trí địa lí.
C. Địa hình, nhiệt độ, bão, frông, dải hội tụ nhiệt đới.
D. Khí áp, gió mùa, địa hình, vị trí, dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 17: Đai ôn đới gió mùa trên núi ở nước ta có đất mùn thô chủ yếu do
A. ít các loại thảm thực vật, nhiệt ẩm giảm, quá trình feralit diễn ra yếu.
B. quá trình feralit chấm dứt, quanh năm có mây mù, nhiệt độ rất thấp.
C. nhiệt độ giảm, lượng mưa tăng, quá trình feralit yếu, tích lũy mùn tăng.
D. nhiều loại thảm thực vật, nhiệt ẩm cao, quá trình feralit diễn ra mạnh.
Câu 18: Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có nền nhiệt ẩm cao chủ yếu do tác động của các nhân
tố nào sau đây?
A. Thời gian chiếu sáng dài, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương thổi đến và bão.
B. Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến, Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây và bão.
C. Gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc, thời gian Mặt Trời qua thiên đỉnh, frông.
D. Vị trí nằm gần xích đạo, lượng bức xạ lớn, gió hướng tây nam, dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc là do hoạt động
của
A. gió mùa Tây Nam và Tín phong. B. gió mùa Tây Nam và gió mùa
Đông Bắc.
C. Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới. D. gió mùa Tây Nam và dải hội tụ
nhiệt đới.
Câu 20: Sự phân hóa đa dạng của địa hình nước ta là kết quả tác động
A. con người, vận động kiến tạo trong điều kiện lượng mưa lớn quanh năm.
B. giữa nội lực, ngoại lực trong điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. vận động nâng lên hạ xuống, ảnh hưởng của lượng mưa và con người.
D. của nội lực, con người, biển Đông và lượng mưa lớn diễn ra trong năm.
Câu 21: Mùa đông ở vùng núi Đông Bắc đến sớm và kết thúc muộn hơn các vùng khác chủ yếu
là do
A. phần lớn diện tích vùng là địa hình đồi núi thấp.
B. nhiều đỉnh núi cao giáp biên giới Việt - Trung.
C. các dãy núi có hướng vòng cung, đón gió mùa mùa đông.
D. địa hình có hướng nghiêng từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
Câu 22: Tính chất khép kín của biển Đông đã làm cho
A. biển Đông ít bị thiên tai, khí hậu khá ổn định.
B. nhiệt độ cao và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
C. hải lưu có tính chất khép kín và đổi hướng theo mùa.
D. trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ cạn.
Câu 23: Khoảng cách giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh tại các địa phương nước ta có đặc
điểm
A. giảm dần từ miền Bắc vào miền Trung. B. giảm dần từ miền Bắc vào miền
Nam.
C. tăng dần từ miền Bắc vào miền Nam. D. tăng dần từ miền Nam ra miền
Bắc.
Câu 24: Chế độ nhiệt nước ta có sự phân hóa đa dạng do tác động chủ yếu của
A. gió mùa Đông Bắc, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, địa hình, vị trí địa lí.
B. lãnh thổ kéo dài, gió mùa, địa hình, chuyển động biểu kiến của Mặt Trời.
C. gió Tín phong, độ cao địa hình, vị trí địa lí, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh.
D. gió đông bắc, lãnh thổ kéo dài, địa hình, thời gian Mặt trời lên thiên đỉnh.
Câu 25: Địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ của quá trình bóc mòn chủ yếu do
A. mức độ chia cắt địa hình lớn, khí hậu nóng ẩm, lớp vỏ phong hóa dày.
B. chế độ thủy triều phức tạp, vùng biển rộng, khí hậu nóng ẩm, mưa mùa.
C. núi đá vôi trải rộng, mưa lớn tập trung, lớp phủ thực vật bị tàn phá.
D. đường bờ biển dài, nhiều đồi núi, sườn dốc, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nhiệt trên Biển Đông?
A. Nhiệt độ cao, nhiệt độ trung bình năm của lớp nước trên mặt cao, có sự biến động.
B. Nhiệt độ có sự biến động từ Bắc vào Nam do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
C. Nhiệt độ có sự khác biệt giữa vùng biển phía Bắc và Nam, biển động không nhiều.
D. Nhiệt độ trung bình năm cao, nhất là vùng Trung Bộ do ảnh hưởng của Tín phong.
Câu 27: Nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện dạng địa hình bồi tụ ở dải Đồng bằng ven biển
Trung Bộ là
A. các dãy núi, đồng bằng ven biển, thủy triều và sạt lở bờ biển.
B. dòng chảy ven bờ, sóng biển, thủy triều và núi lan ra sát biển.
C. núi lan ra sát biển, sạt lở bờ biển, hoạt động của bão, cát bay.
D. mạng lưới sông ngòi, hoạt động kiến tạo, sóng và thủy triều.
Câu 28: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta khác với phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu
do tác động của
A. vị trí ở cách xa bán cầu Nam, gió tây nam, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh.
B. vị trí nằm gần chí tuyến, Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Tây Nam và bão.
C. gió Đông Bắc, vị trí trong vùng nội chí tuyến, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới.
D. các gió thổi trong năm, vị trí ở xa xích đạo, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh.
Câu 29: Nguyên nhân chủ yếu làm cho địa hình cacxtơ khá phổ biến ở nước ta là
A. địa hình đồi núi, lượng mưa và độ ẩm lớn, mất lớp phủ thực vật.
B. bề mặt đá vôi, mất lớp phủ thực vật, có lượng mưa và độ ẩm lớn.
C. bề mặt đá vôi, khí hậu nhiệt đới, có lượng mưa và độ ẩm lớn.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm, địa hình đồi núi dốc, mất lớp phủ thực vật.
Câu 30: Vị trí nằm trong khu vực ảnh hưởng của gió mùa châu Á làm cho Biển Đông có
A. độ muối tương đối cao, độ ẩm dồi dào, nhiệt độ thay đổi theo từng mùa trong năm.
B. nhiệt độ nước biển cao, nhiều ánh sáng, bão và áp thấp nhiệt đới hoạt động mạnh.
C. độ muối và dòng hải lưu theo mùa, sóng biển mạnh vào thời kì gió mùa Đông Bắc.
D. nền nhiệt cao, thềm lục địa nông và sóng biển mạnh vào thời kì gió mùa Tây Nam.
Câu 31: Khí hậu phần lãnh thổ phía Nam phân thành hai mùa rõ rệt chủ yếu do tác động kết hợp
của
A. gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc và độ cao địa hình.
B. Tín phong đông bắc, dải hội tụ nhiệt đới và áp thấp nhiệt đới.
C. Tín phong bán cầu Bắc và địa hình của dãy Trường Sơn Nam.
D. gió hướng tây nam, Tín phong bán cầu Bắc và hướng địa hình.
Câu 32: Sông ngòi nước ta có độ đục cao chủ yếu do
A. khí hậu nhiệt đới, địa hình dốc, mất lớp phủ thực vật, khai thác khoáng sản.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm, mất lớp phủ thực vật, đất feralit nhiều, sông dày đặc.
C. địa hình dốc, mưa lớn theo mùa, lớp vỏ phong hóa dày, mất lớp phủ thực vật.
D. địa hình đồi núi thấp, mưa lớn, mất lớp phủ thực vật, khai thác khoáng sản.
Câu 33: Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
A. các dãy núi, áp thấp, bão và vận động Tân kiến tạo.
B. sông ngòi, sóng biển, thủy triều và quá trình nội lực.
C. đồng bằng ở ven biển, đồi núi và vận động kiến tạo.
D. thủy triều, thềm lục địa, các đồng bằng và cồn cát.
Câu 34: Tài nguyên sinh vật của biển Đông phong phú chủ yếu do
A. nhiệt độ cao, dòng hải lưu, trên đường di cư của sinh vật.
B. nằm trong khu vực nội chí tuyến, tương đối kín, giàu ô xi.
C. địa hình đáy biển đa dạng, có nhiều đảo ven bờ, dòng biển.
D. vùng biển rộng, hoạt động thủy triều phức tạp, độ mặn cao.
Câu 35: Sự phân hóa chế độ nhiệt ở vùng biển nước ta chủ yếu do tác động kết hợp của
A. địa hình bờ biển, gió đông bắc và hải lưu.
B. vị trí địa lí, hoàn lưu khí quyển và hải lưu.
C. địa hình bờ biển, chế độ mưa và gió phơn.
D. vị trí địa lí, gió hướng tây nam và hải lưu.
Câu 36. Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn phần lãnh
thổ phía Nam chủ yếu do
A. nằm ở vùng ngoại chí tuyến, tiếp giáp Biển Đông rộng lớn.
B. nằm ở vùng nội chí tuyến, trong khu vực gió mùa Châu Á.
C. vị trí ở xa xích đạo và tác động của tín phong bán cầu Bắc.
D. vị trí gần chí tuyến Bắc và tác động của gió mùa Đông Bắc.
Câu 37. Mùa mưa ở miền Nam dài hơn miền Bắc chủ yếu là do
A. chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời.
B. dải hội tụ nhiệt đới lùi dần từ Bắc vào Nam.
C. có vị trí địa lí gần với khu vực xích đạo hơn.
D. gió hướng tây nam đến sớm và kết thúc muộn.
Câu 38: Vùng đồi núi phía Bắc nước ta có một mùa ít mưa chủ yếu do tác động của
A. Tín phong bán cầu Bắc, dải hội tụ nhiệt đới và vị trí gần chí tuyến.
B. Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Đông Bắc, hoạt động của frông.
C. gió mùa Đông Bắc, hoạt động của frông, địa hình các dãy núi cao.
D. gió mùa Đông Bắc, hoạt động của frông, bão và áp thấp nhiệt đới.
Câu 39: Đất mùn alit núi cao tập trung nhiều ở các đỉnh núi cao của nước ta chủ yếu là do
A. có ít kiểu thảm thực vật, nhiệt độ giảm, lượng mưa giảm, feralit diễn ra yếu.
B. quá trình feralit chấm dứt, tích lũy mùn tăng lên, mây mù, nhiệt độ rất thấp.
C. nhiệt độ giảm, lượng mưa tăng, quá trình feralit yếu, tích lũy mùn tăng lên.
D. quá trình feralit diễn ra mạnh, lượng mưa lớn, nhiệt độ cao, nhiều thực vật.
Câu 40: Nguyên nhân chính làm cho địa hình khu vực đồi núi của nước ta bị xâm thực mạnh là
A. lượng mưa phân hóa theo mùa, địa hình có độ cao và độ dốc lớn.
B. thảm thực vật bị phá hủy, sông ngòi có nhiều nước và độ dốc lớn
C. mưa lớn tập trung trên nền địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị phá hủy.
D. nền nhiệt ẩm cao, mạng lưới sông ngòi dày đặc, lưu lượng nước lớn.
Câu 41: Đồng bằng Nam Bộ được hình thành chủ yếu do tác động kết hợp của
A. phù sa sông bồi tụ, thảm thực vật biển, sóng biển, độ mặn của nước biển.
B. trầm tích phù sa sông bồi dần, sự thay đổi của mực nước biển, sóng biển.
C. sự thay đổi của mực nước biển, độ mặn của muối, dòng biển nóng, lạnh.
D. độ mặn của nước biển, sự thay đổi của mực nước biển, thực vật biến đổi.
Câu 42: Quá trình bồi tụ mở rộng nhanh đồng bằng châu thổ sông của nước ta do nguyên nhân
chủ yếu nào sau đây?
A. Xâm thực miền núi yếu, thềm lục địa nông và mở rộng.
B. Lãnh thổ mở rộng, chế độ nước sông thay đổi theo mùa.
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, núi lùi sâu vào trong đất liền.
D. Thềm lục địa nông và mở rộng ở hạ lưu các con sông lớn.
Câu 43: Sinh vật ở vùng biển nước ta phong phú, nhiều thành phần loài do nguyên nhân chủ yếu
nào sau đây?
A. Biển nước ta có độ sâu trung bình, biển nóng. B. Độ muối khá cao, nhiệt độ thay
đổi theo mùa.
C. Biển nhiệt đới ẩm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi. D. Dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh,
đầm phá.
Câu 44: Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Việt
Nam?
A. Ven biển có nhiều tam giác châu, bậc thềm phù sa cổ.
B. Khí hậu mang nhiều đặc tính hải dương, điều hòa hơn.
C. Sinh vật giàu thành phần loài, năng suất sinh học cao.
D. Rừng ngập mặn có diện tích khá lớn, các bãi triều rộng.
Câu 45: Biển Đông có ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên phần đất liền nước ta chủ yếu do
A. biển Đông là một vùng biển rộng lớn. B. có địa hình cao dần ra biển, nhiều
sông.
C. có nhiều vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền. D. hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp
ngang.
Câu 46: Sự phân hóa độ muối ở vùng biển nước ta chủ yếu do tác động kết hợp của
A. địa hình bờ biển, lượng mưa và dòng hải lưu. B. vị trí địa lí, gió hướng tây nam và
sông ngòi.
C. vị trí địa lí, hoàn lưu khí quyển và sông ngòi. D. địa hình bờ biển, chế độ nhiệt và
lượng mưa.
Câu 47: Vị trí trải dài từ xích đạo về chí tuyến Bắc là nhân tố chủ yếu làm cho Biển Đông có
A. nhiệt độ nước biển cao và thay đổi theo mùa, biển tương đối kín.
B. nhiệt độ nước biển cao và thay đổi từ Bắc xuống Nam, biển ấm.
C. các vịnh biển, lượng mưa tương đối lớn và khác nhau ở các nơi.
D. các quần đảo, nhiều rừng ngập mặn và loài sinh vật phong phú.
Câu 49: Quá trình bồi tụ mở rộng nhanh đồng bằng châu thổ sông của nước ta do nguyên nhân
chủ yếu nào sau đây?
A. Xâm thực miền núi yếu, thềm lục địa nông và mở rộng.
B. Lãnh thổ mở rộng, chế độ nước sông thay đổi theo mùa.
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, núi lùi sâu vào trong đất liền.
D. Thềm lục địa nông và mở rộng ở hạ lưu các con sông lớn.
Câu 50: Tài nguyên sinh vật của biển Đông phong phú do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Nhiệt độ cao, các dòng biển hoạt động theo mùa. B. Nằm trong khu vực nội chí tuyến,
tương đối kín.
C. Địa hình đáy biển đa dạng, có nhiều đảo ven bờ. D. Vùng biển rộng, hoạt động thủy
triều phức tạp.
Câu 51: Ven biển Nam Trung Bộ thuận lợi cho nghề làm muối chủ yếu do
A. có bãi triều rộng, nhiều đảo và quần đảo. B. bờ biển dài, nhiều vũng vịnh
nước sâu.
C. có nhiệt độ cao, nhiều nắng, sông nhỏ. D. mùa mưa kéo dài, nhiều vịnh cửa
sông.
Câu 52: Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
A. các dãy núi, áp thấp, bão và vận động Tân kiến tạo.
B. sông ngòi, sóng biển, thủy triều và quá trình nội lực.
C. đồng bằng ở ven biển, đồi núi và vận động kiến tạo.
D. thủy triều, thềm lục địa, các đồng bằng và cồn cát.
Câu 53: Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có
A. các dòng biển đổi hướng theo mùa, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới.
B. các vùng biển nông và giáp Thái Bình Dương, biển ấm, mưa nhiều.
C. độ muối khá cao, nhiều ánh sáng, giàu ôxi, nhiệt độ nước biển cao.
D. biển kín và rộng, khí hậu nhiệt đới gió mùa, độ muối tương đối lớn.
Câu 54: Dọc ven biển nước ta, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít sông đổ ra biển thuận lợi nhất
cho nghề
A. khai thác hải sản. B. làm muối. C. nuôi trồng thủy sản. D. chế
biến thủy sản.
Câu 55: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu
nước ta?
A. Giảm bớt tính khô hạn vào mùa đông. B. Lượng mưa lớn và thay đổi theo
mùa.
C. Tăng độ ẩm tương đối của không khí. D. Làm dịu bớt tính nóng bức của
mùa hạ.
Câu 56: Biển Đông ảnh hưởng trực tiếp nhất đến thành phần tự nhiên nào sau đây?
A. Đất đai. B. Địa hình. C. Khí hậu. D. Sông ngòi.
Câu 57: Phát biểu nào sau đây không đúng với Biển Đông ?
A. Là biển rộng lớn, tương đối kín. B. Nằm trong vùng nhiệt đới khô.
C. Phía đông và đông nam là các đảo. D. Phía bắc và phía tây là lục địa.
Câu 58: Vị trí khép kín của biển Đông đã làm cho
A. biển Đông ít bị thiên tai, khí hậu khá ổn định.
B. nhiệt độ cao và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
C. hải lưu có tính khép kín và chảy theo hướng gió mùa.
D. trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ cạn.
Câu 59: Biển Đông nằm trong vùng nội chí tuyến nên có đặc tính là
A. độ mặn không lớn. B. có nhiều dòng hải lưu. C. nóng ẩm quanh năm. D. biển
tương đối lớn.
Câu 60: Sinh vật ở vùng biển nước ta phong phú, nhiều thành phần loài do nguyên nhân chủ yếu
nào sau đây?
A. Biển nước ta có độ sâu trung bình, biển nóng. B. Độ muối khá cao, nhiệt độ thay
đổi theo mùa.
C. Biển nhiệt đới ẩm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi. D. Dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh,
đầm phá.
Câu 61: Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Việt
Nam?
A. Ven biển có nhiều tam giác châu, bậc thềm phù sa cổ.
B. Khí hậu mang nhiều đặc tính hải dương, điều hòa hơn.
C. Sinh vật giàu thành phần loài, năng suất sinh học cao.
D. Rừng ngập mặn có diện tích khá lớn, các bãi triều rộng.
Câu 62: Đặc điểm chung vùng biển nước ta là
A. biển lớn, mở rộng ra đại dương và nóng quanh năm.
B. biển nhỏ, kín và nóng quanh năm, độ mặn rất lớn.
C. biển lớn, tương đối kín, mang tính nhiệt đới gió mùa.
D. biển nhỏ, mở và mang tính chất nhiệt đới gió mùa.
Câu 63: Biển Đông là vùng biển tương đối kín là do
A. nằm giữa hai lục địa Á - Âu và Ô-xtrây-li-a. B. được bao quanh bởi hệ thống đảo
và quần đảo.
C. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. D. trong năm thủy triều biến động
theo mùa.
Câu 64: Biển Đông có ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên phần đất liền nước ta chủ yếu do
A. biển Đông là một vùng biển rộng lớn. B. có địa hình cao dần ra biển, nhiều
sông.
C. có nhiều vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền. D. hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp
ngang.
Câu 65: Nhờ tiếp giáp với biển Đông trên 3260 km nên khí hậu nước ta
A. có sự phân hóa đa dạng giữa các khu vực. B. mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè
bớt nóng.
C. chịu tác động thường xuyên của gió mùa. D. có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm và
mưa nhiều.
Câu 66: Đặc điểm nào sau đây không phải của Biển Đông?
A. Là biển rộng thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương.
B. Là biển tương đối kín, phía đông và đông nam là các đảo.
C. Là biển nóng, nhiệt độ hầu như không thay đổi trong năm.
D. Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa châu Á, độ mặn khá cao.
Câu 67: Nhiệt độ nước biển Đông có đặc điểm nào sau đây?
A. Cao và giảm dần từ bắc vào Nam. B. Cao và tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. Thấp và tăng dần từ Bắc vào Nam. D. Thấp và giảm dần từ Bắc vào
Nam.
Câu 68: Vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là hệ sinh thái
A. rừng trên đảo và rạn san hô. B. rừng ngập mặn.
C. trên đất phèn. D. rừng trên đất, đá pha cát ven
biển.
Câu 69: Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
A. xâm thực và bồi tụ. B. nội lực và ngoại lực.
C. vận động Tân kiến tạo. D. các hoạt động sản xuất.
Câu 70: Sự phân hóa độ muối ở vùng biển nước ta chủ yếu do tác động kết hợp của
A. địa hình bờ biển, lượng mưa và dòng hải lưu. B. vị trí địa lí, gió hướng tây nam và
sông ngòi.
C. vị trí địa lí, hoàn lưu khí quyển và sông ngòi. D. địa hình bờ biển, chế độ nhiệt và
lượng mưa.
Câu 71: Nước ta tiếp giáp với Biển Đông, nên có
A. nhiệt độ trung bình cao. B. độ ẩm không khí lớn.
C. địa hình nhiều đồi núi. D. sự phân mùa khí hậu.
Câu 72: Biểu hiện tính đa dạng của địa hình ven biển nước ta là
A. có nhiều vịnh cửa sông và bờ biển mài mòn. B. có nhiều đảo ven bờ và quần đảo
xa bờ.
C. có nhiều dạng địa hình khác nhau ở ven biển. D. có nhiều đầm phá và các bãi cát
phẳng.
Câu 73: Các vịnh biển ở Nam Trung Bộ nước ta là kết quả tác động kết hợp chủ yếu của
A. các mạch núi lan ra biển và thềm lục địa nông.
B. mài mòn diễn ra mạnh mẽ và thềm lục địa sâu.
C. các mạch núi lan ra biển và bồi tụ diễn ra chậm.
D. quá trình xâm thực và mài mòn diễn ra mạnh mẽ.
Câu 74: Vùng có điều kiện thuận lợi nhất để sản xuất muối ở nước ta là
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 75: Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương là nhờ
vào đặc điểm nào sau đây?
A. Biển rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa.
B. Biển rộng, nhiệt độ cao và có hải lưu.
C. Biển rộng, nhiệt độ cao và chế độ triều phức tạp.
D. Biển rộng, nhiệt độ cao và tương đối kín.
Câu 76: Đặc điểm nào sau đây của biển Đông có ảnh hưởng lớn nhất đến tự nhiên nước ta?
A. Có diện tích lớn, lượng nước dồi dào. B. Nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của
gió mùa.
C. Biển kín và có các hải lưu chảy khép kín. D. Thềm lục địa mở rộng ở hai đầu
Bắc - Nam.
Câu 77: Tính chất nhiệt đới của biển Đông được thể hiện rõ trong đặc điểm nào sau đây?
A. Nhiệt độ nước biển cao, trung bình năm trên 230C.
B. Độ mặn trung bình 30 - 33%o , thay đổi theo mùa.
C. Sóng trên biển mạnh nhất khi có gió mùa Đông Bắc.
D. Trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ cạn.
Câu 78: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho sinh vật biển Đông đa dạng?
A. Vị trí nội chí tuyến và trên đường di lưu của nhiều luồng thực vật.
B. Nhiều vũng, vịnh, đảo gần và xa bờ thuận lợi để sinh vật biển cư trú.
C. Vị trí nội chí tuyến gió mùa ẩm, biển nóng, các hải lưu theo mùa.
D. Biển rộng lớn, tương đối kín, vùng ven biển có rất nhiều cửa sông.
Câu 79: Độ muối của nước biển thay đổi theo từng đoạn bờ biển nước ta chủ yếu do
A. sự phân hóa chế độ mưa và mạng lưới sông ngòi.
B. thay đổi biên độ nhiệt độ và mạng lưới sông ngòi.
C. chế độ thủy triều và hoạt động của các dòng biển.
D. thay đổi của thềm lục địa và hoàn lưu khí quyển.
Câu 80: Biển Đông có đặc điểm nào sau đây?
A. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Là biển nhỏ trong các biển của Thái Bình Dương.
C. Nằm ở phía đông của Thái Bình Dương rộng lớn.
D. Phía đông và đông nam được mở rộng ra đại dương.
Câu 81: Nước ta không có nhiều hoang mạc như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á do nguyên nhân
chủ yếu nào sau đây?
A. Nằm trên đường di cư của các luồng sinh vật.
B. Nằm ở gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
C. Tiếp giáp với Biển Đông và lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài.
D. Nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc.
Câu 82: Biển Đông là một vùng biển
A. diện tích không rộng. B. có đặc tính nóng ẩm.
C. mở rộng ra Thái Bình Dương. D. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Câu 83: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông nước ta thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào
sau đây?
A. Địa hình ven biển. B. Thành phần sinh vật. C. Nhiệt độ nước biển. D. Độ
mặn nước biển.
Câu 84: Phát biểu nào sau đây không phải là ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Làm tăng độ ẩm tương đối của không khí. B. Giảm độ lục địa của các vùng đất
phía tây.
C. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn. D. Làm tăng độ lạnh của gió mùa
Đông Bắc.
Câu 85: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình vùng ven biển nước ta là
A. xói mòn, rửa trôi. B. bồi tụ, mài mòn. C. xâm thực, bồi tụ. D. bồi
tụ, xói mòn.
Câu 86: Độ muối của nước biển ven bờ thay đổi theo mùa chủ yếu do
A. chế độ nước sông và hoạt động của các khối khí.
B. thay đổi địa hình ven bờ và mạng lưới sông ngòi.
C. chế độ mưa phân hóa, hoạt động của các hải lưu.
D. thềm lục địa thay đổi độ sâu, gió mùa hoạt động.
Câu 87: Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta?
A. Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. B. Giảm tính chất lạnh khô trong
mùa đông.
C. Mang lại lượng mưa lớn và độ ẩm cao. D. Tạo nên sự phân mùa cho khí hậu
nước ta.
Câu 88: Vị trí trải dài từ xích đạo về chí tuyến Bắc là nhân tố chủ yếu làm cho Biển Đông có
A. nhiệt độ nước biển cao và thay đổi theo mùa, biển tương đối kín.
B. nhiệt độ nước biển cao và thay đổi từ Bắc xuống Nam, biển ấm.
C. các vịnh biển, lượng mưa tương đối lớn và khác nhau ở các nơi.
D. các quần đảo, nhiều rừng ngập mặn và loài sinh vật phong phú.

You might also like