You are on page 1of 8

1.

Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin là các quan hệ sản xuất
và trao đổi trong mối quan hệ biện chứng với quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng
tầng
Sai vì đối tượng nghiên cứu là các quan hệ sản xuất và trao đổi trong mối quan hệ biện
chứng với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
2. Mục đích của nghiên cứu kinh tế chính trị giúp sinh viên nắm được các chính
sách kinh tế
Sai mục đích: nắm được bản chất của các hiện tượng và quá trình kinh tế, nắm được các
phạm trù và quy luật kinh tế, xây dựng các chính sách kinh tế phù hợp
3. Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế là cách diễn đạt khác nhau của một phạm
trù
Sai Quy luật kt la mqh phản ánh bản chất, khách quan lặp đi lặp lại của các hiện tượng và
quá trình kinh tế và nền sx xh tương ứng với những trình độ phát triển của nền sản xuất
ấy.
Chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người được hình thành trên cơ sở
vận dụng các quy luật kinh tế vào thực tiễn
4. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học là phương pháp đặc thù trong nghiên cứu
kinh tế chính trị
Đúng, vì phương pháp này phù hợp với đời sống nghiên cứu của KTCT
5. Tái sản xuất giản đơn là tái sản xuất lặp lại với quy mô chu kỳ sau lớn hơn chu
kỳ trước
Sai, vì tái sản xuất giản đơn là
6. Trong tái sản xuất giản đơn, khối lượng giá trị thặng dư thu được ở chu kỳ sản
xuất trước được chia thành hai phần sử dụng vào hai mục đích khách nhau: tiêu dùng
và tích lũy
Sai, Vì giá trị thặng dư sẽ được dùng hết trong sinh hoạt
7. Tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu là tái sản xuất mở rộng bằng cách tăng thêm
các yếu tố đầu vào trong khi năng suất lao động và hiệu quả sử dụng các yếu tố không
đổi
Sai, vì tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu là tái sử dụng KHCN, tăng năng suất lao động
theo quy mô cơ cấu đầu vào không đổi
8. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại nhiều hình
thức thu nhập, trong đó thu nhập theo vốn và nguồn lực đóng góp đóng vai trò chủ đạo
trong hệ thống phân phối.
Sai vì thu nhập theo lao động giữ vai trò chủ đạo
9. Việt Nam phát triển kinh tế hàng hóa là phù hợp với quy luật khách quan
Đúng vì sự phát triển kinh tế ở VN xuất hiện phân công lao động trng xã hội và hình
thành sự cách biệt trương dối về KT ở VN
10. Việt Nam thực hiện chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế
hàng hóa từ năm 1976.
Sai Việt Nam phát triển kinh tế hàng hoá năm 1986
11. Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
Sai Hàng hoá là sản phẩm của lao động, có công sụng nhất định để thoả mãn nhu cầu của
con người và đi vào tiêu dùng thông qua trao đổi, mua bán
12. Hàng hóa và sản phẩm là hai tên gọi khác nhau của cùng một vấn đề
Sai vì hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con gười
thông qua trao đổi mua bán, sản phẩm của lao động là hàng hóa khi được đưa ra nhằm
mục đích trao đổi, mua bán trên thị trường hàng hóa có thể ở dạng vật thể hoặc phi vật
thể
13. Cạnh tranh giữa các ngành hình thành lợi nhuận bình quân
Đúng vì cạnh tranh giữa các ngành bằng biện pháp di chuyển tư bản đưa tỷ suất lợi
nhuận về mức bình quân
14. Độc quyền là kết quả phát triển của tự do cạnh tranh
Đúng, vì tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuát dẫn đến độc quyền
15. Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là một
Sai, vì xuất khẩu tư bản là xuát khẩu giá trị ra nước ngoài, xuất khẩu hàng hóa chỉ là
mang hàng hóa ra ngoài
16. Giá cả độc quyền là có chênh lệch rất lớn so với giá trị hàng hóa
Đúng vì nó chênh ra khi tổ chức độc quyền bán ra và thấp hơn khi tổ chức độc quyền
mua vào
17. Phát hành thật nhiều tiền giấy kích thích tăng trưởng kinh tế.
Sai vì lúc nào cũng phát hành nhiều tiền giấy sẽ lạm phát không kích thích được
18. Tiền tệ có 5 chức năng.
Đúng 5 chức năng: thước đo giá trị, tiền tệ thế giới, phương tiện cất trữ, phương tiện
thanh toán, phương tiện lưu thông
19. Khi thực hiện chức năng phương tiện cất trữ nên dùng tiền giấy.
Sai dùng tiền vàng
20. Bất kỳ đồng tiền quốc gia dân tộc nào đều có thể thực hiện được chức năng tiền
tệ thế giới.
Sai vì những nước kém phát triển hay đang phát triển thì đồng tiền mất giá, có giá trị
thấp không thể có chức năng tiền tệ thế giới
21. Nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là việc sử dụng năng
lượng điện và động cơ điện trong sản xuất.
Sai cách mạng công nghiệp lần thứ nhất sử dụng động cơ hơi nước và năng lượng điện
22. Cách mang công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của internet kết nối vạn vật trí
tuệ nhân tạo, big data, công nghệ in 3D.
Sai đây là cách mạng công nghiệp lần thứ tư
23. Tích lũy tư bản quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư.
Đúng vì tích lũy là biến giá trị thặng dư thành TB bất biến phụ them và khả biến phụ
thêm
24. Tỷ suất giá trị thặng dư tăng thì quy mô tích lũy tăng.
Đúng vì m’ tăng M tăng quy mô tích lũy tăng
25. Kinh tế thị trường là giai đoạn thấp của kinh tế hàng hóa, sản xuất vừa để tự tiêu
dùng vừa để bán ra thị trường.
Sai kinh tế thị trường là giai đoạn cao của kinh tế hàng hoá
26. Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần mà con người thu được khi thực hiện các hoạt
động kinh tế.
Sai lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất
27. Từ nửa sau thế kỷ XX, nhà nước can thiệp vào nền kinh tế thị trường là yêu cầu
khách quan.
Đúng vì sự phát triển cao của lực lượng sản xuất đòi hỏi phải có một sự can thiệp có
tính chất xã hội vè quan hệ sản xuất đó chính là Nhà nước
28. Nền kinh tế thị trường hiện đại có 4 nhóm chủ thể chính tham gia thị trường.
Đúng. 4 nhóm chủ thể: người sản xuất, người tiêu dùng, Nhà nước, chủ thể trung gian
29. Lợi nhuận độc quyền lớn hơn lợi nhuận bình quân.
Sai vì KT độc quyền bằng p bình quân + lợi nhuận độc quyền
30. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành quy
luật lợi nhuận bình quân.
Sai vì quy luật giá trị thăng dư biểu hiện thành quy luật lợi nhuận độc quyền
31. Độc quyền chỉ đưa lại các tác động tiêu cực.
Sai vì đọc quyền có cả tác động tích cực
32. Tổ chức độc quyền là đơn vị kinh tế nhỏ.
Sai vì tổ chức độc quyền là sự liên minh với những nhà tư bản lớn
33. Dịch vụ giáo dục là hàng hóa.
Đúng vì là kết quả của lao động, có công dụng nhất định để thoả mãn nhu cầu của con
người, đi vào tiêu dùng thông qua trao đổi mua bán
34. Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.
Sai 2 thuộc tính: giá trị và giá trị sử dụng
35. Giá trị hàng hóa là do giá trị sử dụng của hàng hóa đó quyết định.
Sai giá trị hàng hoá do hao phí lao động sản xuất ra hàng hoá quyết định
Sai. Giá trị của hàng hóa là một thuộc tính của hàng hóa, đó chí là lao động hao phí của
người sản xuất ra nó đã được kết tinh vào trong hàng hóa
36. Giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định giá trị trao đổi.
Sai giá trị sử dụng chỉ ảnh hưởng giá cả thôi còn quyết định phải là giá trị
37. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là phù hợp
với quy luật khách quan.
Đúng vì hai điều kiện của sản xuất hàng hoá ở Việt Nam còn
38. Đặc trưng về quan hệ sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam là nền nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, trong đó sở hữu tư
nhân đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.
Sai vì sở hữu nhà nước đóng vài trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân
39. Địa tô TBCN biểu hiện quan hệ bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê.
Sai địa tô tư bẨn chủ nghĩa biểu hiện quan hệ bóc lột giữa 3 giai cấp: tư bản kinh
doanh trong nông nghiệp, địa chủ với công nhân nông nghiệp
40. Ở Việt Nam đất đai thuộc quyền sở hữu tư nhân.
Sai ở VN đất đai thuộc quyền sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và
thống nhất quản lý

41. Khi bạn trong vai trò là chủ thể sản xuất, cung ứng một dịch vụ, bạn chỉ cần có
trách nhiệm với lợi nhuận của bạn.
Sai bạn quan tâm đến lợi ích của xã hội, đối tác, người tiêu dùng, đối thủ, đối thủ cạnh
tranh nữa
42. Khi bạn là người tiêu dùng, bạn chỉ cần tối da hóa lợi ích tiêu dùng của bản thân.
Đúng
43. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của kinh tế hàng hóa.
Đúng do tác động của quy luật giá trị buộc người sản xuất phải tạo ra hàng hoá, sản
phẩm mà hao phí lao động cá biệt của nó phải phù hợp với hao phí lao động cần thiết của xã
hội.
44. Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên hao phí lao
động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.
Sai vì quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hoá phải dựa trên hao phí lao
động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hoá.
45. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không còn hình thức
phân phối theo vốn và giá cả hàng hóa sức lao động.
Sai vì ở VN còn khu vực kinh tế tư nhân, trong đó còn hình thức phân phối này.
46. Người lao động trong khu vực kinh tế nhà nước được hưởng thu nhập theo giá cả
hàng hóa sức lao động
Sai vì trong khu vực kinh tế công không có giai cấp tư sản nên người lao động được
hưởng toàn bộ giá trị mới do họ tạo ra.
47. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhà nước tham gia
vào quản lý kinh tế nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích cho các tổ chức độc quyền
Sai vì phục vụ lợi ích nhân dân lao động
48. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại nhiều hình
thức thu nhập, trong đó thu nhập theo vốn và nguồn lực đóng góp đóng vai trò chủ đạo
trong hệ thống phân phối.
Sai vì lấy phân phối theo lao động đóng vai trò làm chủ đạo = người lao động có thu
nhập (v+m), tồn tại trong khu vực kinh tế nhà nước = đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế
quốc dân.
49. Công thức chung của tư bản là H –T- H.
Sai. T-H-T’
50. Sức lao động luôn là hàng hóa trong mọi thời đại kinh tế.
Sai vì slđ chỉ trở thành hàng hoá với hai đk, ở đâu và khi nào không có 2 đk đó thì slđ
không phải là hàng hoá. VD: chiếm hữu nô lệ, người k có quyền với thân thể mình và k có
tlsx thì làm nô lệ cho tư bản k gọi là bán slđ
51. Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa là: Người lao động tự do về
thân thể và người lao động không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp với
sức lao động của mình, tạo ra hàng hóa để bán.
Đúng vì khi tự do về thân thể có quyền làm chủ slđ của mình và bán slđ của mình như
1 hàng hoá, khi không có đủ tksx thì coi như người vô sản thì cũng bán slđ của mình để kiếm
sống
52. Sức lao động là hàng hóa đặc biệt.
Đúng vì giá trị của nó không những được bảo tồn mà còn tạo ra được giá trị lớn hơn giá
trị bản thân nó
53. Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần mà con người thu được khi thực hiện các hoạt
động kinh tế
Sai vì lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất
54. Quan hệ lợi ích giữa chủ tư bản và lao động làm thuê trong nền kinh tế thị
trường là mối quan hệ thống nhất.
Sai vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau vì khi người công nhân làm việc tích cực
thì lợi ích doanh nghiệp tốt lên lợi ích công nhân tốt lên nhưng thực chất trong tổng thu nhập
(v+m) khi lợi ích tư bản tăng lên (m) thì v giảm xuống lên mâu thuẫn
55. Quan hệ giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội là mối quan hệ biện chứng.
Đúng vì khi lợi ích cá nhân đạt được là cơ sở đạt được lợi ích cơ sở tốt hơn và ngược
lại, tuy nhiên hai loại lợi ích này dễ xâm phạm nhau đặc biệt các nhân dễ xâm phạm xã hội
nên biện chứng ở đây là mqh có tính chất 2 mặt 2 chiều vừa thức đẩy vừa vi phạm
56. Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa là tất yếu khách quan.
Đúng. - Quy luật phát triển: thủ công lên hiện đại
- Mục đích của dân tộc: chủ nghĩa xã hội
- Thực trạng của nền kinh tế VN: nền nông nghiệp lạc hậu
57. Kinh tế chính trị có các chức năng: nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng
phương pháp luận.
Sai 4 chức năng: nhận thức, tư tưởng, phương pháp luận, thực tiễn
58. Sản xuất là quá trình tương tác giữa tự nhiên với tự nhiên để tạo ra sản phẩm.
Sai vì là quá trình tương tác giữa con người với tự nhiên tạo ra snar phẩm có ích
59. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất tạo ra
sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của chính họ và nội bộ đơn vị kinh tế của họ.
Sai vì sản xuất hàng hoá là sản xuất ra sản phẩm để bán, trao đổi trên thị trường
60. Sản xuất hàng hóa ra đời với hai điều kiện: phân công lao động xã hội và sự tách
biệt tương đối về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất
Sai vì sản xuất hàng hoá là sản xuất ra sản phẩm để bán, trao đổi trên thị trường
61. Mô hình công nghiệp hóa cổ điển băt đầu bằng công nghiệp nặng.
Sai vì bắt đầu bằng công nghiệp nhẹ ở Anh bắt đầu bằng ngành dệt, chế biến nông sản
62. Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ
nghĩa tư bản.
Sai VN tiến hành CNH-HĐH cho chủ nghĩa xã hội
63. Giá trị thặng dư là giá trị do số vốn đầu tư ban đầu của tư bản sinh ra.
Sai vì giá trị thặng dư có nguồn gốc từ lao động không công của người công nhân.
64. Kết cấu giá trị hàng hóa là: G = C + V.
Sai G = c + v + m
65. Bạn mua máy tính trả góp, thời điểm bạn trả tiền cho shop, tiền làm chức năng
phương tiện lưu thông.
Sai vì tiền làm chức năng phương tiện thanh toán
66. Thị trường theo nghĩa hẹp là quan hệ giữa người mua và người bán để xác định
chủng loại, số lượng, giá cả hàng hóa tiêu thụ.
Sai vì đây là định nghĩa thị trường theo nghĩa rộng
67. Khái niệm thị trường theo nghĩa rộng trở nên phổ biến hơn trong thời đại ngày
nay.
Đúng vì thị trường không chỉ là chợ, siêu thị mà là không gian mạng người ta cũng có
thể kết nối với nhau, hàng hoá vẫn được tiêu thụ
68. Thị trường là nơi quan trọng để đánh giá và kiểm định năng lực của các chủ thể
kinh tế.
Đúng vì chủ thể nào làm tốt có năng lực tốt thì sẽ được nền kinh tế thị trường tôn vinh
và ngược lại
69. Năng suất lao động tăng, quy mô tích lũy mở rộng.
Đúng vì khi năng suất lao động tăng tỷ suất và khối lượng giá trị thăng dư và tích luỹ
tăng
70. Chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng lớn, quy mô tích lũy nhỏ.
Sai vì quy mô tích luỹ lớn lên khi chênh lệch tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng tăng
71. Tích lũy tăng thì cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng.
Đúng vì tích luý tăng thì đầu tư vào tư bản công nghệ nhiều vì thế c tăng rất nhanh
72. Tích lũy tăng thì tích tụ và tập trung tư bản tăng.
Đúng vì tích luỹ tăng thì cạnh tranh tăng thì một số người có năng lực tốt thì họ sẽ tích
tụ vốn rất là nhanh và họ trở lên giàu có thế xong họ cạnh tranh tích cực với nhau dẫn đến xu
hướng thoả hiệp nên tập trung tư bản tăng
73. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa nhỏ hơn giá trị hàng hoá.
Đúng vì chi phí sx (k=c+v) luôn nhỏ hơn lượng m so với giá trị hàng hoá ( G=c+v+m)
74. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối ngày nay không còn được sử
dụng nữa.
Sai vì vẫn được sử dụng và lồng ghép vào các hình thức khác nhau
75. Lợi nhuận là tiền công quản lý của nhà tư bản.
Sai vì lợi nhuận có nguồn gốc từ giá trị thặng dư
76. Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư với tư bản khả biến.
Sai vì tỷ suất lợi nhâunj là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư với chi phí tư bản m’ =
m/ (c+v)
77. Carten là hình thức thỏa thuận về sản xuất và lưu thông giữa các liên minh độc
quyền.
78. Độc quyền xuyên quốc gia là công ty mẹ có nguồn gốc hình thành từ hai hay
nhiều quốc gia.
Sai vì công ty mẹ có nguồn gốc từ một nước và cắm nhánh nhiều nước
79. Tư bản tài chính là sự xâm nhập dung hợp giữa độc quyền công nghiệp với độc
quyền ngân hàng.
Đúng vì ta có thể nhận thấy mối quan hệ giữa hai chủ thể này như một bên gửi tiền một
bên đi vay…
80. Ngày nay, biện pháp thống trị duy nhất của tư bản tài chính là chế độ tham dự.
Sai vì bên cạnh chế độ tham dự còn có chế độ uỷ nhiệm
81. Tiền công là giá cả của lao động.
Sai vì tiền công là giá cả của sức lao động
82. Ngay khi hàng hóa được sản xuất ra nhà tư bản đã có giá trị thặng dư dưới hình
thái tiền.
Sai vì lúc đó giá trị thặng dư còn tồn tại trong hình thái hàng, chỉ khi hàng hoá bán
xong nhà tư bản mới thu về giá trị thặng dư dưới hình thái tiền
83. Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản trải qua ba giai đoạn, tồn dưới
ba hình thái, thực hiện ba chức năng rồi trở về giai đoạn ban đầu với một số lượng lớn
hơn.
Đúng
84. Khi tư bản cá biệt chu chuyển hết một vòng tuần hoàn là 3 tháng, tốc độ chu
chuyển của tư bản là 5 vòng/năm
Sai n=CH/ch = 12/3 = 4 vòng/năm
85. Xét dưới góc độ quản lý, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và
nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa là hoàn toàn giống nhau.
Sai vì mục đích quản lý, chủ thể quản lý của hai mô hình kinh tế thị trường này khác
nhau
86. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa lấy phân phối theo vốn là hình
thức phân phối chủ đạo trong nền kinh tế.
Sai vì lấy phân phối theo lao động làm chủ đạo
87. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không còn hình thức
phân phối theo vốn và giá cả hàng hóa sức lao động.
Sai vì ở VN còn khu vực kinh tế tư nhân, trong đó còn hình thức phân phối này
88. Người lao động trong khu vực kinh tế nhà nước được hưởng thu nhập theo giá cả
hàng hóa sức lao động.
Sai vì người lao động trong khu vực kinh tế nhà nước được hưởng thu nhập tương ứng
với mức lao động đóng góp bao gồm có cả giá trị slđ và sản phẩm thặng dư do họ tạo ra
89. Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt.
Đúng vì nó có thể đứng ra làm vật ngang giá chung phổ biến cho tất cả các hàng hoá
khác
90. Vàng là loại hàng hóa đã đóng vai trò tiền tệ
Đúng vì trong lịch sử nhân loại vàng nó có những tính chất tự nhiên (thuần nhất, dễ
chia nhỏ, dễ bảo quản) và kinh tế-xã hội ( với một lượng nhỏ hàm chứa giá trị rất lớn) phù
hợp với vai trò của tiền tệ
91. Tiền kỹ thuật số có nhiều khả năng sẽ đóng vai trò tiền tệ trong thời gian tới.
Đúng vì nền kinh tế đang số hoá rất mạnh mẽ, đương nhiên tiền tệ cũng sẽ được số hoá
để phù hợp với phương thức hoạt động mới của nền kinh tế
92. Tiền giấy là hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò tiền tệ.
Sai vì tiền giấy là tiền ký hiệu không có giá trị thực
93. Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó tài nguyên thiên nhiên giữ vai trò
quyết định đối với sự tăng trưởng kinh tế, tạo ra của cải cho xã hội.
Sai vì nền kinh tế tri thức thì tri thức, thông tin giữ vai trò quyét định
94. Hội nhập kinh tế quốc tế là sự gia tăng nhanh chóng các hoạt động kinh tế vượt
qua mọi biên giới quốc gia, khu vực tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế
trong sự vận động phát triển hướng tới một nền kinh tế thế giới thống nhất
Sai hội nhập là việc tham giá của các quốc gia vào quá trình toàn cầu hoá
95. Hội nhập mang tính chủ quan xuất phát từ mong muốn của con người.
Sai hội nhập xuất phát từ yêu cầu khách quan do sự phát triển lực lượng sản xuất quyết
định, đòi hỏi các quốc gia phải tham gia vào quá trình toàn cầu hoá
96. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhà nước tham gia
vào quản lý kinh tế nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích cho các tổ chức độc quyền.
Sai phục vụ lợi ích nhân dân lao động
97. Xuất khẩu tư bản là đưa hàng hóa ra nước ngoài để bán.
Sai xuất khẩu tư bản là đưa tư bản ra nước ngoài để bóc lột giá trị thặng dư
98. Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền thực chất là sự
xâm lược thuộc địa.
Sai sự phân chia thị trường thế giới thực chất giữa các liên minh độc quyền chính là
việc ký kết các hiệp định, hiệp ước, các thoả thuận đẻ phân định nhau các thị trường, các khu
vực bán hàng
99. Ngày nay việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc đã kết thúc.
Sai việc phân chia biên giới cứng, biên giới mềm diễn ra mạnh mẽ
100. Chủ nghĩa tư bản sẽ tồn tại vĩnh viễn.
Sai theo quy luật tự nhiên của lịch sử của xã hội, xã hội này tất yếu bị thay thế bởi xã
hội khác bởi vì lực lượng sản xuất phát triển rất cao đòi hỏi thay đổi bằng quan hệ sản xuất
mới và khi quan hệ sản xuất mới ra đời thì phương thức sản xuất cũ không còn
101. Giả định mọi điều kiện sản xuất giống nhau, với chi phí lao động giống hệt nhau,
một sào ruộng lúa mang về cho chủ 1.200.000đ/năm; một sào ruộng sâm mang về cho
chủ 120.000.000đ/năm. Vậy giá trị của sâm gấp 100 lần giá trị của lúa.
Sai khi chi phí lao động giống hệt nhau thì giá trị của hàng hoá tạo ra giống hệt nhau và
sự chênh nhau 100 lần là giá cả
102. Lượng giá trị hàng hóa là lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa trong
điều kiện xấu nhất nhất.
Sai là lượng hao phí để sản xuất ra hàng hoá trong điều kiện bình thường điều kiện
trung bình của xã hội
103. Lượng giá trị hàng hóa nông phẩm hình thành ở điều kiện sản xuất thuận lợi
nhất, với trình độ lao động cao nhất, trang thiết bị hiện đại nhất và cường độ lao động
cao nhất.
Sai lượng giá trị của hàng hoá nông phẩm được hình thành ở điều kiện xấu nhất, với
mọi thứ khó khăn nhất
104. Năng suất lao động sản xuất ra hàng hóa tăng làm cho lượng giá trị của một
hàng hoá giảm.
Đúng khi năng suất lao động tăng thì chi phí sức lao động trên một đơn vị thời gian sẽ
không đổi, trong khi đó số lượng sản phẩm làm ra trên một đơn vị thời gian tăng dẫn đến giá
trị trung bình mỗi hàng hoá sẽ giảm xuống

You might also like