You are on page 1of 263

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TÀI LIỆU TẬP HUẤN


HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KÌ THEO
MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH
CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Môn: Lịch sử

(Tài liệu liệu hành nội bộ dùng cho tập huấn)

Hà Nội, năm 2020


1
Mục lục Trang
Phần I. Những vấn đề chung 03
Phần II. Xây dựng đề kiểm tra đánh giá định kì theo ma trận đề, đặc tả kiểm tra đánh giá môn Lịch sử 24

1. Hướng dẫn xây dựng đề kiểm tra, đánh giá định kì lớp 10: 24
a) Ma trận 24
b) Đặc tả 33
c) Hướng dẫn ra đề kiểm tra theo ma trận và đặc tả 68
d) Đề minh họa; đáp án và hướng dẫn chấm 70
2. Hướng dẫn xây dựng đề kiểm tra, đánh giá định kì lớp 11: 104
a) Ma trận 104
b) Đặc tả 112
c) Hướng dẫn ra đề kiểm tra theo ma trận và đặc tả 131
d) Đề minh họa; đáp án và hướng dẫn chấm 133
3. Hướng dẫn xây dựng đề kiểm tra, đánh giá định kì lớp 12: 169
a) Ma trận 169
b) Đặc tả 169
c) Hướng dẫn ra đề kiểm tra theo ma trận và đặc tả 182
d) Đề minh họa; đáp án và hướng dẫn chấm 228

2
PHẦN I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
I. Một số nội dung điều chỉnh trong kiểm tra, đánh giá cấp trung học
Ngày 26 tháng 8 năm 2020 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT về việc s ửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-
BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, một số nội dung điều chỉnh trong kiểm tra, đánh giá cấp trung
học.
1.1. Về hình thức đánh giá
Kết hợp giữa đánh giá bằng nhận xét và đánh giá bằng điểm số đối với các môn học (riêng môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục đánh giá
bằng nhận xét kết quả học tập như Thông tư 58).
- Đánh giá bằng nhận xét sự tiến bộ về thái độ, hành vi và kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập của học sinh trong quá trình học tập môn
học, hoạt động giáo dục quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Đánh giá bằng điểm số kết quả thực hiện các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng đối với môn học quy định trong Chương trình giáo
dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Kết quả đánh giá theo thang điểm 10, nếu sử dụng thang điểm khác thì phải
quy đổi về thang điểm 10.
- Đối với các môn học kết hợp giữa đánh giá bằng nhận xét và đánh giá bằng điểm số: nhận xét sự tiến bộ về thái độ, hành vi, kết quả
học tập môn học sau mỗi học kì, cả năm học; tính điểm trung bình môn học và tính điểm trung bình các môn học sau mỗi học kì, cả năm
học.
2.2. Các loại kiểm tra, đánh giá; hệ số điểm kiểm tra, đánh giá
a) Các loại kiểm tra, đánh giá
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên:
+ Kiểm tra, đánh giá thường xuyên được thực hiện trong quá trình dạy học và giáo dục, nhằm kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả
thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện của học sinh theo chương trình môn học, hoạt động giáo dục trong Chương trình giáo dục phổ thông
do Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành;

3
+ Kiểm tra, đánh giá thường xuyên được thực hiện theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua: hỏi - đáp, viết, thuyết trình, thực hành,
thí nghiệm, sản phẩm học tập;
+ Số lần kiểm tra, đánh giá thường xuyên không giới hạn bởi số điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên quy định tại khoản 1 Điều 8
Thông tư này.
- Kiểm tra, đánh giá định kì:
+ Kiểm tra, đánh giá định kì được thực hiện sau mỗi giai đoạn giáo dục nhằm đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và mức độ hoàn
thành nhiệm vụ học tập của học sinh theo chương trình môn học, hoạt động giáo dục quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ
trưởng Bộ GDĐT ban hành;
+ Kiểm tra, đánh giá định kì, gồm kiểm tra, đánh giá giữa kì và kiểm tra, đánh giá cuối kì, được thực hiện thông qua: bài kiểm tra
(trên giấy hoặc trên máy tính), bài thực hành, dự án học tập.
 Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá định kì bằng bài kiểm tra trên giấy hoặc trên máy tính từ 45 phút đến 90 phút, đối với môn
chuyên tối đa 120 phút. Đề kiểm tra được xây dựng dựa trên ma trận, đặc tả của đề, đáp ứng theo mức độ cần đạt của môn học, hoạt động
giáo dục quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành.
 Đối với bài thực hành, dự án học tập phải có hướng dẫn và tiêu chí đánh giá trước khi thực hiện.
b) Hệ số điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kì
- Điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên (viết tắt là ĐĐGtx): tính hệ số 1;
- Điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì (viết tắt là ĐĐGgk): tính hệ số 2;
- Điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì (viết tắt là ĐĐGck): tính hệ số 3.".
1.3. Số điểm kiểm tra, đánh giá và cách cho điểm
a) Trong mỗi học kì, số ĐĐGtx, ĐĐGgk và ĐĐGck của một học sinh đối với từng môn học, hoạt động giáo dục (bao gồm cả chủ đề
tự chọn) như sau:
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên:
+ Môn học có từ 35 tiết trở xuống/năm học: 2 ĐĐGtx;
+ Môn học có từ trên 35 tiết đến 70 tiết/năm học: 3 ĐĐGtx;
+ Môn học có từ trên 70 tiết/năm học: 4 ĐĐGtx.
4
- Kiểm tra, đánh giá định kì: Trong mỗi học kì, một môn học có 01 (một) ĐĐGgk và 01 (một) ĐĐGck;
b) Điểm các bài kiểm tra, đánh giá là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.
c) Những học sinh không đủ số điểm kiểm tra, đánh giá theo quy định tại khoản 1 Điều này nếu có lí do chính đáng thì được kiểm tra,
đánh giá bù bài kiểm tra, đánh giá còn thiếu, với hình thức, mức độ kiến thức, kĩ năng và thời gian tương đương. Việc kiểm tra, đánh giá bù
được hoàn thành trong từng học kì hoặc cuối năm học.
d) Trường hợp học sinh không có đủ số điểm kiểm tra, đánh giá theo quy định tại khoản 1 Điều này mà không có lí do chính đáng hoặc có
lí do chính đáng nhưng không tham gia kiểm tra, đánh giá bù sẽ nhận điểm 0 (không) của bài kiểm tra, đánh giá còn thiếu.".
1.4. Cách tính điểm trung bình môn học kì
Điểm trung bình môn học kì (viết tắt là ĐTBmhk) là trung bình cộng của điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên, điểm kiểm tra, đánh
giá giữa kì và điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì với các hệ số quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này như sau:

TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck


ĐTBmhk =
Số ĐĐGtx + 5

 TĐĐGtx: Tổng điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên.”.


1.5. Đánh giá học sinh khuyết tật
a) Việc đánh giá kết quả giáo dục của học sinh khuyết tật được thực hiện theo nguyên tắc động viên, khuyến khích sự nỗ lực và tiến
bộ của người học.
b) Đối với học sinh khuyết tật học tập theo phương thức giáo dục hòa nhập, kết quả giáo dục môn học hoặc hoạt động giáo dục mà học
sinh khuyết tật đáp ứng được yêu cầu chương trình giáo dục chung được đánh giá như đối với học sinh bình thường nhưng có giảm nhẹ yêu
cầu về kết quả học tập. Những môn học hoặc hoạt động giáo dục mà học sinh khuyết tật không có khả năng đáp ứng yêu cầu chung được
đánh giá theo kết quả thực hiện Kế hoạch giáo dục cá nhân; không đánh giá những nội dung môn học, môn học hoặc nội dung giáo dục được
miễn.

5
c) Đối với học sinh khuyết tật học tập theo phương thức giáo dục chuyên biệt, kết quả giáo dục của môn học hoặc hoạt động giáo dục
mà học sinh khuyết tật đáp ứng được yêu cầu chương trình giáo dục chuyên biệt được đánh giá theo quy định dành cho giáo dục chuyên biệt.
Những môn học hoặc hoạt động giáo dục mà học sinh khuyết tật không có khả năng đáp ứng yêu cầu giáo dục chuyên biệt thì đánh giá theo
kết quả thực hiện Kế hoạch giáo dục cá nhân.".
1.6. Xét lên lớp đối với học sinh khuyết tật
Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập các môn học, hoạt động giáo dục của học sinh khuyết tật để xét lên lớp đối với học sinh khuyết tật
học theo chương trình giáo dục chung hoặc căn cứ vào kết quả thực hiện Kế hoạch giáo dục cá nhân đối với học sinh khuyết tật không đáp
ứng được chương trình giáo dục chung để xét lên lớp.".
1.7. Xét công nhận danh hiệu học sinh
a) Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kì hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm loại tốt và học lực loại giỏi.
b) Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kì hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên và học lực từ loại khá trở
lên.
c) Học sinh đạt thành tích nổi bật hoặc có tiến bộ vượt bậc trong học tập, rèn luyện được Hiệu trưởng tặng giấy khen.".
1.8. Trách nhiệm của giáo viên bộ môn
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá thường xuyên; tham gia kiểm tra, đánh giá định kì theo phân công của Hiệu trưởng; trực tiếp ghi điểm
hoặc mức nhận xét (đối với các môn đánh giá bằng nhận xét) vào sổ theo dõi và đánh giá học sinh. Đối với hình thức kiểm tra, đánh giá
bằng hỏi - đáp, giáo viên phải nhận xét, góp ý kết quả trả lời của học sinh trước lớp; nếu quyết định cho điểm hoặc ghi nhận xét (đối với các
môn đánh giá bằng nhận xét) vào sổ theo dõi và đánh giá học sinh thì phải thực hiện ngay sau đó.
- Tính điểm trung bình môn học (đối với các môn học kết hợp đánh giá bằng nhận xét và điểm số), xếp loại nhận xét môn học (đối
với các môn học đánh giá bằng nhận xét) theo học kì, cả năm học và trực tiếp vào sổ theo dõi và đánh giá học sinh, học bạ.
1.9. Bãi bỏ một số điểm và thay thế một số từ, cụm từ (xem thông tư 26).
1.10. Kiểm tra đánh giá định kì
Việc kiểm tra, đánh giá định kì, gồm kiểm tra, đánh giá giữa kì và kiểm tra, đánh giá cuối kì, được thực hiện thông qua: bài kiểm tra
(trên giấy hoặc trên máy tính), bài thực hành, dự án học tập.

6
Đối với bài kiểm tra, đánh giá bằng điểm số: đề kiểm tra phải được xây dựng theo ma trận câu hỏi tự luận hoặc trắc nghiệm kết hợp
với tự luận biên soạn theo mức độ cần đạt của các chương trình môn học, hoạt động giáo dục. Mức độ yêu cầu của các câu hỏi trong đề kiểm
tra như sau:
- Mức 1 (nhận biết): Các câu hỏi yêu cầu học sinh nhắc lại hoặc mô tả đúng kiến thức, kĩ năng đã học theo các bài học hoặc chủ đề
trong chương trình môn học, hoạt động giáo dục;
- Mức 2 (thông hiểu): Các câu hỏi yêu cầu học sinh giải thích, so sánh, áp dụng trực tiếp kiến thức, kĩ năng đã học theo các bài học
hoặc chủ đề trong chương trình môn học, hoạt động giáo dục;
- Mức 3 (vận dụng): Các câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề đặt ra trong các tình huống
gắn với nội dung các bài học hoặc chủ đề trong chương trình môn học, hoạt động giáo dục;
- Mức 4 (vận dụng cao): Các câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề đặt ra trong các tình
huống mới, gắn với thực tiễn, phù hợp với mức độ cần đạt của chương trình môn học, hoạt động giáo dục.
Đối với kiểm tra, đánh giá bằng bài thực hành, hoặc dự án học tập: yêu cầu cần đạt của bài thực hành hoặc dự án học tập phải được
hướng dẫn cụ thể bằng bảng kiểm các mức độ đạt được phù hợp với 4 mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao của các kiến
thức, kĩ năng được sử dụng.
Căn cứ vào mức độ phát triển năng lực của học sinh, nhà trường xác định tỉ lệ các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu trong các
bài kiểm tra, đánh giá trên nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp với đối tượng học sinh và tăng dần tỉ lệ các câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu cầu vận
dụng, vận dụng cao.
II. Xây dựng ma trận, đặc tả đề kiểm tra
2.1. Ma trận đề kiểm tra
a. Khái niệm ma trận đề kiểm tra
- Ma trận đề kiểm tra là bản thiết kế đề kiểm tra chứa đựng những thông tin về cấu trúc cơ bản của đề kiểm tra như: thời lượng, số câu
hỏi, dạng thức câu hỏi; lĩnh vực kiến thức, cấp độ năng lực của từng câu hỏi, thuộc tính các câu hỏi ở từng vị trí…
- Ma trận đề kiểm tra cho phép tạo ra nhiều đề kiểm tra có chất lượng tương đương.
- Có nhiều phiên bản Ma trận đề kiểm tra. Mức độ chi tiết của các ma trận này phụ thuộc vào mục đích và đối tượng sử dụng.
b. Cấu trúc một bảng ma trận đề kiểm tra
7
Cấu trúc 1 bảng ma trận đề kiểm tra gồm các thông tin như sau:
Tên Bảng ma trận- Ký hiệu (nếu cần)
- Cấu trúc từng phần (Prompt Attributes)
+ Cấu trúc và tỷ trọng từng phần
+ Các câu hỏi trong đề kiểm tra (items)
 Dạng thức câu hỏi
 Lĩnh vực kiến thức
 Cấp độ/thang năng lực đánh giá
 Thời gian làm dự kiến của từng câu hỏi
 Vị trí câu hỏi trong đề kiểm tra
- Các thông tin hỗ trợ khác
c. Thông tin cơ bản của ma trận đề kiểm tra:
- Mục tiêu đánh giá (objectives)
- Lĩnh vực, phạm vi kiến thức (Content)
- Thời lượng (cả đề kiểm tra, từng phần kiểm tra)
- Tổng số câu hỏi
- Phân bố câu hỏi theo lĩnh vực, phạm vi kiến thức, mức độ khó, mục tiêu đánh giá.
- Các lưu ý khác…

8
d. Ví dụ minh họa mẫu ma trận đề kiểm tra

2.2. Bản đặc tả đề kiểm tra


a. Khái niệm bản đặc tả
Bản đặc tả đề kiểm tra (trong tiếng Anh gọi là test specification hay test blueprint) là một bản mô tả chi tiết, có vai trò như
một hướng dẫn để viết một đề kiểm tra hoàn chỉnh. Bản đặc tả đề kiểm tra cung cấp thông tin về cấu trúc đề kiểm tra, hình
thức câu hỏi, số lượng câu hỏi ở mỗi loại, và phân bố câu hỏi trên mỗi mục tiêu đánh giá.

9
Bản đặc tả đề kiểm tra giúp nâng cao độ giá trị của hoạt động đánh giá, giúp xây dựng đề kiểm tra đánh giá đúng những mục tiêu dạy
học dự định được đánh giá. Nó cũng giúp đảm bảo sự đồng nhất giữa các đề kiểm tra dùng để phục vụ cùng một mục đích đánh giá. Bên
cạnh lợi ích đối với hoạt động kiểm tra đánh giá, bản đặc tả đề kiểm tra có tác dụng giúp cho hoạt động học tập trở nên rõ ràng, có mục đích,
có tổ chức và có thể kiểm soát được. Người học có thể sử dụng để chủ động đánh giá việc học và tự chấm điểm sản phẩm học tập của mình.
Còn người dạy có thể áp dụng để triển khai hướng dẫn các nhiệm vụ, kiểm tra và đánh giá. Bên cạnh đó, nó cũng giúp các nhà quản lý giáo
dục kiểm soát chất lượng giáo dục của đơn vị mình.
b. Cấu trúc bản đặc tả đề kiểm tra
Một bản đặc tả đề kiểm tra cần chỉ rõ mục đích của bài kiểm tra, những mục tiêu dạy học mà bài kiểm tra sẽ đánh giá, ma
trận phân bố câu hỏi theo nội dung dạy học và mục tiêu dạy học, cụ thể như sau:
(i) Mục đích của đề kiểm tra
Phần này cần trình bày rõ đề kiểm tra sẽ được sử dụng phục vụ mục đích gì. Các mục đích sử dụng của đề kiểm tra có thể
bao gồm (1 hoặc nhiều hơn 1 mục đích):
Cung cấp thông tin mô tả trình độ, năng lực của người học tại thời điểm đánh giá.
Dự đoán sự phát triển, sự thành công của người học trong tương lai.
Nhận biết sự khác biệt giữa các người học.
Đánh giá việc thực hiện mục tiêu giáo dục, dạy học.
Đánh giá kết quả học tập (hay việc làm chủ kiến thức, kỹ năng) của người học so với mục tiêu giáo dục, dạy học đã đề ra.
Chẩn đoán điểm mạnh, điểm tồn tại của người học để có hoạt động giáo dục, dạy học phù hợp.
Đánh giá trình độ, năng lực của người học tại thời điểm bắt đầu và kết thúc một khóa học để đo lường sự tiến bộ của người
học hay hiệu quả của khóa học.
(ii) Hệ mục tiêu dạy học/ tiêu chí đánh giá
Phần này trình bày chi tiết mục tiêu dạy học: những kiến thức và năng lực mà người học cần chiếm lĩnh và sẽ được yêu cầu
thể hiện thông qua bài kiểm tra. Những tiêu chí để xác định các cấp độ đạt được của người học đối với từng mục tiêu dạy học.
Có thể sử dụng các thang năng lực để xác định mục tiêu dạy học/ tiêu chí đánh giá, chẳng hạn thang năng lực nhận thức của
Bloom...
10
(iii) Bảng đặc tả đề kiểm tra
Đây là một bảng có cấu trúc hai chiều, với một chiều là các chủ đề kiến thức và một chiều là các cấp độ năng lực mà người
học sẽ được đánh giá thông qua đề kiểm tra. Với mỗi chủ đề kiến thức, tại một cấp độ năng lực, căn cứ mục tiêu dạy học, người
dạy đưa ra một tỷ trọng cho phù hợp.
(iv). Cấu trúc đề kiểm tra
Phần này mô tả chi tiết các hình thức câu hỏi sẽ sử dụng trong đề kiểm tra; phân bố thời gian và điểm số cho từng câu hỏi.
Ví dụ minh họa mẫu bản đặc tả đề kiểm tra

3. Một số lưu ý đối với việc viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn và tự luận

3.1. Vai trò của trắc nghiệm


11
Trắc nghiệm trong giảng dạy được xem như một công cụ để thực hiện các phép đo lường, đánh giá trình độ, năng lực cũng như kết quả
học tập của người học. Mặc dù không phải là một phương pháp đánh giá trực tiếp, trắc nghiệm được sử dụng từ rất lâu đời và rộng rãi trong
lịch sử giáo dục và dạy học, nhờ sự thuận tiện và tính kinh tế, cũng như việc dễ dàng can thiệp bằng các kỹ thuật phù hợp nhằm tăng cường
tính chính xác và độ tin cậy của thông tin về người học mà trắc nghiệm mang lại.

Để hình thành nên một bài trắc nghiệm, chúng ta cần có các câu hỏi, từ đơn giản đến phức tạp, nhằm thu thập thông tin chi tiết về từng
kiến thức, kỹ năng, hay từng khía cạnh năng lực cụ thể mà người học làm chủ. Người ta chia các loại hình câu hỏi trắc nghiệm thành hai
nhóm: khách quan và chủ quan. Câu trắc nghiệm khách quan là những câu hỏi mà việc chấm điểm hoàn toàn không phụ thuộc chủ quan của
người đánh giá cho điểm. Một số dạng thức điển hình của câu trắc nghiệm khách quan như câu trả lời Đúng/Sai, câu nhiều lựa chọn, câu
ghép đôi, câu điền khuyết. Ngược lại, chúng ta có một số loại hình câu hỏi mà kết quả đánh giá có thể bị ảnh hưởng bởi tính chủ quan của
người chấm điểm. Điển hình cho nhóm này là các loại câu hỏi tự luận: câu hỏi mà người học phải tự mình viết ra phần trả lời, thay vì chọn
câu trả lời từ các phương án cho sẵn.

Mặc dù có sự khác biệt như vậy về mức độ khách quan của đánh giá, nhưng không vì thế mà nhóm câu hỏi này được sử dụng rộng rãi
và phổ biến hơn nhóm câu hỏi kia. Cả hai nhóm câu trắc nghiệm khách quan và tự luận đều có những điểm mạnh riêng, và chúng ta cần có
đủ hiểu biết về mỗi loại hình câu hỏi để có thể khai thác sử dụng một cách phù hợp và hiệu quả nhất.

12
3.2. Phân loại các dạng thức câu hỏi kiểm tra đánh giá

3.3. So sánh trắc nghiệm khách quan với tự luận


Trắc nghiệm khách quan Tự luận
Chấm bài mất nhiều thời gian, khó chính
Chấm bài nhanh, chính xác và khách quan.
xác và khách quan
Không thể sử dụng các phương tiện hiện
Có thể sử dụng các phương tiện hiện đại
đại trong chấm bài và phân tích kết quả
trong chấm bài và phân tích kết quả kiểm
kiểm tra. Cách chấm bài duy nhất là giáo
tra.
viên phải đọc bài làm của học sinh.
Có thể tiến hành kiểm tra đánh giá trên diện Mất nhiều thời gian để tiến hành kiểm tra
rộng trong một khoảng thời gian ngắn. trên diện rộng
Biên soạn khó, tốn nhiều thời gian, thậm chí Biên soạn không khó khăn và tốn ít thời
sử dụng các phần mềm để trộn đề. gian.
13
Bài kiểm tra chỉ có một số rất hạn chế câu
Bài kiểm tra có rất nhiều câu hỏi nên có thể
hỏi ở một số phần, số chương nhất định
kiểm tra được một cách hệ thống và toàn
nên chỉ có thể kiểm tra được một phần nhỏ
diện kiến thức và kĩ năng của học sinh, tránh
kiến thức và kĩ năng của học sinh, dễ gây
được tình trạng học tủ, dạy tủ.
ra tình trạng học tủ, dạy tủ.
Tạo điều kiện để HS tự đánh giá kết quả học Học sinh khó có thể tự đánh giá chính xác
tập của mình một cách chính xác. bài kiểm tra của mình.
Có thể đánh giá đượcc khả năng diễn đạt,
Không hoặc rất khó đánh giá được khả năng
sử dụng ngôn ngữ và quá trình tư duy của
diễn đạt, sử dụng ngôn ngữ và quá trình tư
học sinh để đi đến câu trả lời.Thể hiện ở
duy của học sinh để đi đến câu trả lời.
bài làm của học sinh
Không góp phần rèn luyện cho HS khả năng
trình bày, diễn đạt ý kiến của mình. Học sinh Góp phần rèn luyện cho học sinh khả năng
khi làm bài chỉ có thể chọn câu trả lời đúng trình bày, diễn đạt ý kiến của mình..
có sẵn.
Sự phân phối điểm trải trên một phổ rất rộng Sự phân phối điểm trải trên một phổ hẹp
nên có thể phân biệt được rõ ràng các trình nên khó có thể phân biệt được rõ ràng trình
độ của HS. độ của học sinh.
HS có điều kiện bộc lộ khả năng sáng tạo
Chỉ giới hạn sự suy nghĩ của học sinh trong
của mình một cách không hạn chế, do đó
một phạm vi xác định, do đó hạn chế việc
có điều kiện để đánh giá đầy đủ khă năng
đánh giá khả năng sáng tạo của học sinh.
sáng tạo của học sinh.

3.4. Nguyên tắc sử dụng các dạng thức câu hỏi

- Dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan có ưu thế để đo lường đánh giá kiến thức (VD: kiến thức về một môn học) trong quá trình học
hay khi kết thúc môn học đó ở các mức nhận thức thấp như nhận biết, hiểu, áp dụng…

- Dạng câu hỏi tự luận có ưu thế để đo lường đánh giá những nhận thức ở mức độ cao (các kỹ năng trình bày, diễn đạt… các khả năng
phân tích, tổng hợp, đánh giá…).

14
- Cả hai đều có thể dùng để đo lường đánh giá những khả năng tư duy ở mức độ cao như giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo hay lý luận
phân tích…

- Hình thức thi nào và dạng câu hỏi thi nào cũng có những ưu điểm và nhược điểm nhất định do đó sử dụng dạng câu hỏi thi nào phụ
thuộc vào bản chất của môn thi và mục đích của kỳ thi.

3.5. Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn


a. Cấu trúc câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn có thể dùng thẩm định trí nhớ, mức hiểu biết, năng lực áp dụng, phân tích, tổng hợp, giải quyết
vấn đề hay cả năng lực tư duy cao hơn.
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn gồm hai phần:
Phần 1: câu phát biểu căn bản, gọi là câu dẫn (PROMPT), hay câu hỏi (STEM).
Phần 2: các phương án (OPTIONS) để thí sinh lựa chọn, trong đó chỉ có 1 phương án đúng hoặc đúng nhất, các phương án còn lại là
phương án nhiễu (DISTACTERS). Thông thường câu hỏi MCQ có 4 phương án lựa chọn.
* Câu dẫn: có chức năng chính như sau:
Đặt câu hỏi;
Đưa ra yêu cầu cho HS thực hiện;
Đặt ra tình huống/ hay vấn đề cho HS giải quyết.
Yêu cầu cơ bản khi viết câu dẫn, phải làm HS biết rõ/hiểu:
Câu hỏi cần phải trả lời
Yêu cầu cần thực hiện
Vấn đề cần giải quyết
* Các phương án lựa chọn: có 2 loại:
- Phương án đúng, Phương án tốt nhất: Thể hiện sự hiểu biết của học sinh và sự lựa chọn chính xác hoặc tốt nhất cho câu hỏi hay vấn
đề mà câu hỏi yêu cầu.

15
- Phương án nhiễu - Chức năng chính: Là câu trả lời hợp lý (nhưng không chính xác) đối với câu hỏi hoặc vấn đề được nêu ra trong
câu dẫn.
+ Chỉ hợp lý đối với những học sinh không có kiến thức hoặc không đọc tài liệu đầy đủ.
+ Không hợp lý đối với các học sinh có kiến thức, chịu khó học bài.

Ví dụ :

Trong câu hỏi trên:

- Đáp án là D

- Phương án A: Thống nhất đất nước

- Phương án B: Chiến tranh biên giới Việt – Trung.

- Phương án C: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam

b. Đặc tính của câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn

TT Cấp độ Mô tả
16
1 Nhận biết Học sinh nhớ các khái niệm cơ bản, có thể nêu lên hoặc nhận ra chúng khi được yêu cầu
2 Thông hiểu Học sinh hiểu các khái niệm cơ bản và có thể vận dụng chúng, khi chúng được thể hiện theo
cách tương tự như cách giáo viên đã giảng hoặc như các ví dụ tiêu biểu về chúng trên lớp học.
3 Vận dụng Học sinh có thể hiểu được khái niệm ở một cấp độ cao hơn “thông hiểu”, tạo ra được sự liên
kết logic giữa các khái niệm cơ bản và có thể vận dụng chúng để tổ chức lại các thông tin đã
được trình bày giống với bài giảng của giáo viên hoặc trong sách giáo khoa.
4 Vận dụng cao Học sinh có thể sử dụng các kiến thức về môn học - chủ đề để giải quyết các vấn đề mới,
không giống với những điều đã được học, hoặc trình bày trong sách giáo khoa, nhưng ở mức
độ phù hợp nhiệm vụ, với kỹ năng và kiến thức được giảng dạy phù hợp với mức độ nhận thức
này. Đây là những vấn đề, nhiệm vụ giống với các tình huống mà Học sinh sẽ gặp phải ngoài
xã hội.

c. Ưu điểm và nhược điểm của câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn

 Ưu điểm:
- Có thể đo được khả năng tư duy khác nhau .... Có thể dùng loại này để kiểm tra, đánh giá những mục tiêu giảng dạy khác nhau.
- Nội dung đánh giá được nhiều, có thể bao quát được toàn bộ chương trình học
- Độ tin cậy cao hơn, yếu tố đoán mò may rủi giảm hơn so với câu hỏi có 2 lựa chọn ... (câu hỏi đúng sai)
- Độ giá trị cao hơn nhờ tính chất có thể dùng đo những mức nhận thức và tư duy khác nhau và ở bậc cao.
- Việc chấm bài nhanh hơn, khách quan hơn.
- Khảo sát được số lượng lớn thí sinh
 Hạn chế:
- Khó và tốn thời gian soạn câu hỏi/các phương án nhiễu.
- Các câu hỏi dễ rơi vào tình trạng kiểm tra việc ghi nhớ kiến thức nếu viết hời hợt;
- Các câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn có thể khó đo được khả năng phán đoán tinh vi, khả năng giải quyết vấn đề một cách khéo léo
và khả năng diễn giải một cách hiệu nghiệm bằng câu hỏi loại tự luận.
d. Những kiểu câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn:
- Câu lựa chọn câu trả lời đúng: trong các phương án đưa ra để thí sinh lựa chọn chỉ có duy nhất một phương án đúng

17
Câu lựa chọn câu trả lời đúng nhất: trong các phương án đưa ra có thể có nhiều hơn một phương án là đúng, tuy nhiên sẽ có một
phương án là đúng nhất.
- Câu lựa chọn các phương án trả lời đúng: trong các phương án lựa chọn có một hoặc nhiều hơn một phương án đúng, và thí sinh
được yêu cầu tìm ra tất cả các phương án đúng.
- Câu lựa chọn phương án để hoàn thành câu: với loại câu hỏi này, phần thân của câu hỏi là một câu không hoàn chỉnh; phần khuyết
có thể nằm trong hoặc nằm cuối của câu dẫn và thí sinh được yêu cầu lựa chọn một phương án phù hợp để hoàn thành câu.
- Câu theo cấu trúc phủ định: câu hỏi kiểu này có phần thân câu hỏi chứa một từ mang ý nghĩa phủ định như không, ngoại trừ…
- Câu kết hợp các phương án: với kiểu câu này, phần thân thường đưa ra một số (nên là 3 – 6) mệnh đề, thường là các bước thực hiện
trong một quy trình hoặc các sự kiện/ hiện tượng diễn ra trong một trình tự thời gian…., sau đó, mỗi phương án lựa chọn và một trật tự sắp
xếp các mệnh đề đã cho.
e. Một số nguyên tắc khi biên soạn câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn
- Phần dẫn cần bao gồm một câu hoặc một số câu truyền đạt một ý hoàn chỉnh, để người học đọc hết phần dẫn đã có thể nắm được sơ
bộ câu hỏi đang kiểm tra vấn đề gì; đồng thời các phương án lựa chọn cần ngắn gọn. Nguyên tắc này cũng giúp chúng ta tiết kiệm diện tích
giấy để trình bày câu hỏi trên đề thi, đồng thời tiết kiệm thời gian đọc câu hỏi của thí sinh.
- Mỗi câu hỏi nên thiết kế có 4 đến 5 phương án lựa chọn. Các câu hỏi trong cùng một đề thi nên thống nhất về số lượng phương án
lựa chọn để thuận tiện trong chấm điểm. Trường hợp trong cùng một đề thi có nhiều câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn và số lượng các phương
án không thống nhất thì cần sắp xếp thành các nhóm các câu có cùng số lượng phương án.
- Câu hỏi cũng như các phương án lựa chọn cần không có dấu hiệu kích thích thí sinh đoán mò đáp án. Hai tác giả Millman và Pauk
(1969) đã chỉ ra 10 đặc trưng lớn mà câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn có thể cung cấp dấu hiệu để người dự thi đoán mò đáp án, đó là:
Phương án đúng được diễn đạt dài hơn những phương án còn lại;
Phương án đúng được mô tả chi tiết và đầy đủ, khiến cho người ta dễ dàng nhận ra nhờ tính chính xác của phương án;
Nếu một phương án lựa chọn chứa từ khóa được nhắc lại từ phần dẫn thì nhiều khả năng đó là phương án đúng;
Phương án đúng có tính phổ biến và quen thuộc hơn những phương án còn lại;
Người ta sẽ ít khi đặt phương án đầu tiên và phương án cuối cùng là đáp án; Nếu các phương án được sắp xếp theo một trật tự logic
(ví dụ: nếu là các con số thì sắp xếp từ bé đến lớn), người ta sẽ có xu hướng sắp xếp đáp án là các phương án ở giữa;

18
Nếu các phương án đều mang ý nghĩa cụ thể, chỉ có một phương án mang ý nghĩa khái quát thì nhiều khả năng phương án khái quát
nhất sẽ là đáp án;
Nếu có hai phương án mang ý nghĩa tương tự nhau hoặc đối lập nhau thì một trong hai phương án này sẽ là đáp án;
Nếu câu hỏi có phương án cuối cùng kiểu “tất cả các phương án trên đều đúng/sai” thì có thể đáp án sẽ rơi vào phương án này;
Việc sử dụng ngôn từ ngây ngô, dễ dãi, không phù hợp văn cảnh có thể là dấu hiệu của phương án nhiễu;
Nếu chỉ có một phương án khi ghép với phần dẫn tạo nên một chỉnh thể ngữ pháp thì đây chính là đáp án.
- Phương án nhiễu không nên “sai” một cách quá lộ liễu mà cần có sự liên hệ logic nhất định tới chủ đề và được diễn đạt sao cho có
vẻ đúng (có vẻ hợp lý). Lý tưởng nhất, các phương án nhiễu nên được xây dựng dựa trên lỗi sai của người học, chẳng hạn các con số biểu thị
kết quả của những cách tư duy sai (không phải là những con số được lấy ngẫu nhiên).
- Cần rất thận trọng khi sử dụng câu có phương án lựa chọn kiểu “tất cả các phương án trên đều đúng/sai”. Trong câu trắc nghiệm lựa
chọn phương án đúng nhất, việc sử dụng lựa chọn “tất cả các phương án trên đều sai” cần tuyệt đối tránh. Trong một đề thi cũng không nên
xuất hiện quá nhiều câu hỏi có lựa chọn kiểu này.
- Hạn chế sử dụng câu phủ định, đặc biệt là câu có 2 lần phủ định. Việc sử dụng câu dạng này chỉ là rối tư duy của thí sinh khi suy
nghĩ tìm đáp án. Sử dụng câu dạng này làm tăng độ khó câu hỏi, mà độ khó ấy lại không nằm ở tri thức/ năng lực cần kiểm tra mà nằm ở
việc đọc hiểu câu hỏi của thí sinh. Nếu nhất thiết phải dùng câu dạng này thì cần làm nổi bật từ phủ định (bằng cách in hoa và/hoặc in đậm).
- Các phương án lựa chọn cần hoàn toàn độc lập với nhau, tránh trùng lặp một phần hoặc hoàn toàn.
- Nếu có thể, hãy sắp xếp các phương án lựa chọn theo một trật tự logic nhất định. Việc làm này sẽ giảm thiểu các dấu hiệu kích thích
thí sinh đoán mò đáp án.
- Trong cùng một đề thi, số câu hỏi có vị trí đáp án là phương án thứ nhất, thứ hai, thứ ba, … nên gần bằng nhau. Tránh một đề thi có
quá nhiều câu hỏi có đáp án đều là phương án thứ nhất hoặc thứ hai …
- Các phương án lựa chọn nên đồng nhất với nhau, có thể về ý nghĩa, âm thanh từ vựng, độ dài, thứ nguyên, loại từ (danh từ, động từ,
tính từ…)…
- Trong một số trường hợp cụ thể, cần chú ý tính thời sự hoặc thời điểm của dữ liệu đưa ra trong câu hỏi, nhằm đảm bảo tính chính
xác của dữ liệu, và không gây tranh cãi về đáp án.
- Phải chắc chắn có một phương án là đúng.
3.6. Trắc nghiệm tự luận
19
a. Khái niệm
Theo John M. Stalnaker (1951), câu trắc nghiệm tự luận "là một câu hỏi yêu cầu thí sinh phải tự viết ra phần bài làm của mình với độ
dài thông thường là một câu hoặc nhiều hơn một câu. Về bản chất, người viết câu hỏi không thể liệt kê sẵn các kiểu trả lời được cho là đúng,
và vì thế sự chính xác và chất lượng câu trả lời chỉ có thể được đánh giá một cách chủ quan bởi một người dạy dạy môn học” 1.
Theo cách định nghĩa trên, câu trắc nghiệm tự luận có 4 điểm đặc trưng, khác với câu trắc nghiệm khách quan, như sau:
Yêu cầu thí sinh phải viết câu trả lời, thay vì lựa chọn;
Phần trả lời của thí sinh phải bao gồm từ 2 câu trở lên;
Cho phép mỗi thí sinh có kiểu trả lời khác nhau;
Cần có người chấm điểm đủ năng lực để đánh giá sự chính xác và chất lượng của câu hỏi; đánh giá này mang sự chủ quan của người
chấm điểm.
Mặc dù gọi là câu trắc nghiệm tự luận nhưng chúng ta có thể sử dụng loại câu này ở tất cả các môn học, từ nhóm các môn học xã hội
đến các môn khoa học tự nhiên, kể cả toán học (chẳng hạn, kiểm tra cách tư duy và lập luận của thí sinh thông qua việc trình bày các bước
để giải một bài toán).
b. Ưu điểm và hạn chế của câu trắc nghiệm tự luận:
* Ưu điểm
- Đánh giá được những năng lực nhận thức và tư duy bậc cao, như năng lực thảo luận về một vấn đề, năng lực trình bày quan điểm,
năng lực miêu tả và trình bày theo quy trình hoặc hệ thống, năng lực nhận diện nguyên nhân và trình bày giải pháp…
- Phù hợp để đánh giá quá trình tư duy và lập luận của thí sinh.
- Mang lại trải nghiệm thực tế cho thí sinh: Câu hỏi tự luận thường mang lại bối cảnh để thí sinh thể hiện năng lực gần với đời sống
hơn là câu trắc nghiệm. Những kỹ năng phù hợp với đánh giá qua trắc nghiệm tự luận như kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng ra quyết định,
kỹ năng lập luận bảo vệ quan điểm… đều là những kỹ năng mang ý nghĩa sống còn với cuộc sống.
- Có thể đánh giá được thái độ của người học thông qua việc trả lời câu trắc nghiệm tự luận, điều này rất khó thực hiện khi sử dụng
câu trắc nghiệm khách quan.
* Hạn chế:

1
Stalnaker, J. M. (1951). The Essay Type of Examination. In E. F. Lindquist (Ed.), Educational Measurement (pp. 495-530). Menasha, Wisconsin: George Banta.
20
Chỉ đánh giá được một phạm vi nội dung nhất định, khó đảm bảo tính đại diện cho nội dung cần đánh giá: bởi vì câu trắc nghiệm tự
luận cần có thời gian để thí sinh trả lời câu hỏi, nên một đề kiểm tra không thể bao gồm quá nhiều câu tự luận, từ đó dẫn đến không thể bao
phủ toàn bộ những nội dung cần đánh giá, và khó đảm bảo độ giá trị của câu hỏi.
Với loại câu hỏi này, thông thường viết câu hỏi thì nhanh nhưng việc chấm điểm thì tốn thời gian và đòi hỏi người chấm điểm phải
thành thạo chuyên môn. Việc chấm điểm cũng khó tránh khỏi chủ quan của người chấm, ảnh hưởng đến độ tin cậy của kết quả đánh giá.
Trình độ, năng lực, hiểu biết về thí sinh, thậm trí cả trạng thái tâm lý của người chấm điểm đều có thể ảnh hưởng đến điểm số.
Nhìn chung, câu trắc nghiệm tự luận sử dụng phù hợp nhất để: (i) đánh giá mức độ nắm vững một nội dung kiến thức thuộc môn học;
(ii) đánh giá khả năng lập luận của người học, sử dụng kiến thức môn học.
c. Các dạng câu trắc nghiệm tự luận
Có thể phân loại câu trắc nghiệm tự luận thành hai nhóm: Câu tự luận có cấu trúc và Câu tự luận mở. Dưới đây là hai ví dụ:

Ở câu tự luận này, thí sinh được yêu cầu viết bài
Câu tự luận có cấu trúc: luận có độ dài giới hạn 2 trang, và nội dung giới
hạn ở việc so sánh. Các yêu cầu cụ thể hơn về nội
Viết một bài luận ngắn khoảng 2 trang, so sánh hai khái niệm “vị tha” và “ích kỷ”. dung cũng được đưa ra, thể hiện của việc liên hệ với
Bài luận cần liên hệ với (a) một bối cảnh hoặc tình huống cụ thể mà một người có tính “vị trải nghiệm thực tế của người học. Ngoài ra, đầu bài
cũng nêu những tiêu chí chấm điểm quan trọng:
tha” hay “ích kỷ” gặp phải; và (b) những người mà họ gặp. mức độ rõ ràng, giải thích điểm giống và khác
nhau, cách liên hệ…
Bài luận của bạn sẽ được chấm điểm dựa trên mức độ rõ ràng của việc giải thích
điểm giống và khác nhau giữa hai khái niệm trên, và cách liên hệ với (a) bối cảnh, tình Với câu tự luận dưới đây, thí sinh hoàn toàn
huống, và (b) những người cụ thể.
tự do trong việc thể hiện quan điểm, tự do trong
việc lựa chọn thông tin để đưa vào phần trả lời, tự
do sắp xếp các ý, và tự do lựa chọn từ ngữ và cách
diễn đạt để trình bày câu trả lời. Loại câu hỏi tự luận mở rất phù hợp để khuyến khích người học phát triển năng lực sáng tạo.
Câu tự luận mở:

Có người nói công thức của tình bạn: “Một muỗng của sự chia sẻ, hai muỗng
của sự quan tâm, một muỗng cho sự tha thứ, trộn tất cả những thứ này lại với nhau...
sẽ tạo nên người bạn mãi mãi”. Hãy bình luận về câu nói này. Hãy đưa ra một công
21
thức của riêng mình và dùng kinh nghiệm, sự trải nghiệm của mình để thuyết phục
mọi người.
Câu tự luận có cấu trúc phù hợp để đánh giá các bậc nhận thức như Nhớ, Hiểu, Vận dụng, Phân tích, và khả năng tổ chức, sắp xếp
thông tin…
Câu tự luận mở phù hợp để đánh giá các bậc nhận thức Hiểu, Vận dụng, Phân tích, Đánh giá; các vấn đề mang tính tích hợp, toàn cầu;
cách thức tổ chức, sắp xếp thông tin; khả năng thuyết phục…

d. Một số lưu ý khi viết câu trắc nghiệm tự luận:

- Chỉ nên sử dụng câu tự luận để đánh giá những mục tiêu dạy học mà nếu đánh giá bằng câu trắc nghiệm khách quan thì sẽ có nhiều
hạn chế (ví dụ: những năng lực nhận thức bậc cao như phân tích, đánh giá, sáng tạo). Đặc biệt với câu tự luận mở chỉ nên khai thác để đánh
giá năng lực đánh giá, sáng tạo.
- Đặt câu hỏi phải đảm bảo nhắm đến yêu cầu thí sinh thể hiện năng lực như mục tiêu dạy học đã đặt ra. Nếu sử dụng câu tự luận có
cấu trúc, phải đảm bảo sử dụng động từ phù hợp với động từ đã sử dụng ở mục tiêu dạy học. Nếu là câu tự luận mở, phải đảm bảo các tiêu
chí đánh giá đánh giá được mục tiêu dạy học.
- Yêu cầu của câu hỏi cần được làm rõ tới người học thông qua văn phong rõ ràng và ngắn gọn. Sử dụng những từ chỉ hành động cụ
thể như miêu tả, giải thích, so sánh, nêu ưu điểm và nhược điểm… Tránh dùng những động từ mơ hồ, trừu tượng như “vận dụng”, vì người
học có thể không biết cần làm gì khi được yêu cầu “vận dụng”. Với một số mục tiêu đánh giá kỳ vọng về số lượng lập luận hay vấn đề mà
người học cần trình bày, câu hỏi cũng cần nêu rõ số lượng này. Với câu tự luận có cấu trúc, người dạy nên cùng người học xây dựng bài
mẫu, hoặc các tiêu chí đánh giá để người học hiểu rõ câu hỏi hơn và việc chấm điểm cũng sẽ khách quan hơn.
- Với câu trắc nghiệm tự luận, không nên cho phép thí sinh lựa chọn câu hỏi giữa các câu hỏi tương đương nhau. Việc sử dụng câu tự
luận đã làm giảm tính đại diện của nội dung đánh giá, việc cho phép thí sinh lựa chọn câu hỏi một lần nữa làm giảm tính đại diện này. Hơn
nữa, mỗi thí sinh có thể có hứng thú với câu hỏi này hơn là câu hỏi khác, việc cho thí sinh lựa chọn câu hỏi sẽ làm cho việc đánh giá trở nên
thiếu công bằng.
- Cân nhắc để giao đủ thời gian làm bài cho mỗi câu hỏi. Trên đề kiểm tra nên ghi rõ khuyến nghị thời gian làm bài và độ dài phần trả
lời câu hỏi (nếu có thể). Cần tính toán để thí sinh có đủ thời gian đọc đề bài, suy nghĩ và viết câu trả lời. Không nên có quá nhiều câu hỏi tự
luận trong một đề kiểm tra.
- Công việc chấm điểm bài tự luận có thể bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố gây thiên kiến như: chính tả, cách hành văn, chữ VIẾT,
cách lấy ví dụ, hiểu biết của người chấm điểm về thí sinh… Để giảm thiểu sự ảnh hưởng này, việc chấm điểm cần tập trung vào mục tiêu
dạy học mà chúng ta cần đánh giá, sử dụng các tiêu chí đánh giá đã thống nhất từ trước. Với câu tự luận trả lời có cấu trúc, có thể xây dựng
22
tiêu chí đánh giá và thang điểm trên một bài trả lời mẫu. Đồng thời, nên dọc phách bài kiểm tra trước khi chấm điểm. Tiến hành chấm điểm
toàn bộ bài làm của một câu hỏi (ở tất cả các bài kiểm tra) trước khi chuyển sang câu tiếp theo. Với những bài kiểm tra mang ý nghĩa quan
trọng đối với thí sinh, nên có 2-3 người chấm điểm cùng đánh giá một bài kiểm tra.

23
PHẦN II
XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KÌ THEO MA TRẬN ĐỀ, ĐẶC TẢ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO MÔN HỌC
1. Hướng dẫn xây dựng đề kiểm tra, đánh giá định kì lớp 10:
a) Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – LỚP 10
MÔN: LỊCH SỬ – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút
Mức độ nhận thức
Tổng

Thời % tổng
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TT Số CH gian
kiến thức Đơn vị kiến thức

Thời Thời Thời Số Thời


Số CH Số CH Số CH TN TL
gian gian gian CH gian
Bài 1. Sự xuất
hiện loài người và
bầy người nguyên
thủy. 02 1.0 01 1.0 0 0 03
1 Xã hội (tích hợp với nội
nguyên dung Bài 13 theo
thủy CV3280)
17.5
Bài 2. Xã hội
nguyên thủy.
02 1.0 02 2.0 1* 04
(tích hợp với nội
dung Bài 13 theo
CV3280)

24
Bài 3. Các quốc
gia cổ đại phương 04 2.0 03 3.0 1* 07
Đông.

2 Xã hội cổ Bài 4. Các quốc gia 50


đại cổ đại phương Tây 04 2.0 03 3.0 1* 1** 07
– Hi Lạp – Rô ma.

3 Trung
quốc thời
Trung quốc thời 04 2.0 03 3.0 1* 1** 07 32.5
phong
phong kiến
kiến

Tổng 16 8.0 12 12 01 01 28 02 45 100

Tỉ lệ % 40 30 20 10 70 30

Tỉ lệ chung% 70 30 100 100

Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng
với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
- Trong nội dung kiến thức ở Bài 2,3,4,5 chỉ được chọn một câu mức độ vận dụng và một câu mức độ vận dụng cao trong Bài 4,5 ở một
hoặc hai trong những nội dung đó.

25
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – LỚP 10
MÔN: LỊCH SỬ – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút
Nội dung Mức độ nhận thức %
kiến thức Tổng
tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TT Đơn vị kiến thức Số CH
Thời
Thời Thời Thời Thời gian
Số CH Số CH Số CH Số CH TN TL
gian gian gian gian
Xã hội Bài 1. Sự xuất hiện loài
nguyên người và bầy người 01 0.5 0 0 0 01
1 thủy nguyên thủy.
5
Bài 2. Xã hội nguyên
01 0.5 0 0 0 01
thủy.

2 Xã hội cổ Bài 3. Các quốc gia cổ đại


01 0.5 01 1.0 0 0 02
phương Đông.
đại 10
Bài 4. Các quốc gia cổ đại
phương Tây – Hi Lạp – Rô 01 0.5 01 1.0 0 0 02
ma.

3 Trung Bài 5. Trung Quốc thời


Quốc thời phong kiến 01 0.5 01 1.0 0 0 02
phong kiến 12.5

4 Ấn Độ thời Bài 6 + 7. Sự phát triển


phong kiến lịch sử và nền văn hóa 02 1.0 01 1.0 0 0 03
truyền thống Ấn Độ
Bài 8. Sự hình thành và 02 1.0 02 2.0 1* 1** 04
phát triển các vương quốc
chính ở Đông Nam Á.
26
5 Đông Nam Bài 9. Vương Quốc 35
Á thời Campuchia và Vương 02 1.0 02 2.0 1* 1** 04
phong kiến quốc Lào

Tây Âu Bài 10. Thời kì hình thành


và phát triển của chế độ
thời trung 02 1.0 02 2.0 1* 1** 04
6 phong kiến Tây Âu (thế kỉ
đại V đến XIV)
Bài 11. Tây Âu thời hậu kì 35
02 1.0 02 2.0 1* 1** 04
trung đại

7 Ôn tập Bài 12. Ôn tập Lịch sử thế


LSTG thời giới thời nguyên thủy, cổ
nguyên đại và trung đại. 2.5
01 0.5 0 0 0 01
thủy, cổ đại
và trung
đại.

Tổng 16 8.0 12 12 01 01 28 2 45

Tỉ lệ % 40 30 20 10

Tỉ lệ chung% 70 30 30

Ghi chú:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng
với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
- Trong nội dung kiến thức ở các Bài 2, 3, 4, 5, 8, 9, 10, 11, GV chỉ được chọn một câu mức độ vận dụng và một câu mức độ vận dụng cao ở
một hoặc hai trong những nội dung của các bài học đó cho một đề kiểm tra.

27
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II
MÔN: LỊCH SỬ 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

Mức độ nhận thức %


Tổng tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nội dung Số CH
TT kiến thức Đơn vị kiến thức
Thời Thời Thời Thời Thời
Số gian Số gian Số gian Số gian gian
TN TL
CH CH CH CH
(Phút) (Phút) (Phút) (Phút)
1 Việt Nam Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt
1 0,5 1 1 1* 1** 2
từ thời cổ Nam.
12.5
đại -> TK
Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh
X
giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN 2 1 1 1 0 0 3
đến đầu thế kỉ X).

2 Việt Nam Quá trình hình thành và phát triển của


nhà nước phong kiến (Từ thế kỉ X đến 1 0,5 1 1 1* 1** 2
từ TK X- thế kỉ XV)
> TK XV
Công cuộc xây dựng và phát triển nền
1 0,5 1 1 1* 1** 2 42.5
kinh tế trong các thế kỉ X - XV.
Những cuộc kháng chiến chống ngoại
2 1 1 1 1* 1** 3
xâm ở các thế kỉ X - XV.
Xây dựng và phát triển văn hoá dân tộc
1 0,5 1 1 0 0 2
trong các thế kỉ X – XV

3 Việt Nam Những biến đổi của nhà nước phong 1 0,5 1 1 0 0 2 32.5
từ TK kiến trong các thế kỉ XVI - XVIII.

28
XVI-> Tình hình kinh tế ở các thế kỉ XVI – 1 0,5 1 1 0 0 2
TK XVIII XVIII.
Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống
nhất đất nước, bảo vệ Tổ quốc cuối thế 1 0,5 1 1 1* 1** 2
kỉ XVIII.

Tình hình văn hoá ở các thế kỉ XVI - 2 1 1 1 1* 1** 3


XVIII

4 Việt Nam Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá
dưới triều Nguyễn (Nửa đầu thế kỉ 2 1 1 1 0 0 3
ở nửa đầu XIX).
12.5
TK XIX
Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX
1 0,5 1 1 0 0 2
và phong trào đấu tranh của nhân dân

Tổng 16 08 12 12 28

Tỉ lệ % 40 30 20 10

Tỉ lệ chung % 70 30 100

Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng
với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
- Trong nội dung kiến thức Bài 14, hoặc Bài 17, Bài 18, Bài 19, Bài 23, Bài 24 chỉ được chọn một câu mức độ vận dụng và một câu mức
độ vận dụng cao ở một hoặc hai trong ba nội dung đó.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II

29
MÔN: LỊCH SỬ 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
%
Mức độ nhận thức Tổng tổng

Nội dung Đơn vị kiến thức Số CH


TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (phút)
kiến thức Thời gian
Thời Thời Thời Thời
Số Số
Số CH gian Số CH gian gian gian TN TL
CH CH
(phút) (phút) (phút) (phút)
Bài 14: Các quốc gia cổ đại
trên đất nước Việt Nam.
1 Việt Nam từ thời Bài 15 & bài 16: 0
cổ đại đến thế kỉ X Thời Bắc thuộc và các cuộc 01 0,5 0 1* 1** 01 0 2.5
đấu tranh giành độc lập dân
tộc (từ thế kỉ II TCN đến
đầu thế kỉ X).
Việt Nam từ thế kỉ Bài 17: Quá trình hình
2 X đến thế kỉ XV thành và phát triển của nhà
nước phong kiến
(Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV)
Bài 18: Công cuộc xây
dựng và phát triển nền kinh
tế trong các thế kỉ X - XV. 01 0,5 01 1,0 1* 1** 02 0 5
Bài 19: Những cuộc kháng
chiến chống ngoại xâm ở
các thế kỉ X - XV.
Bài 20: Xây dựng và phát
triển văn hoá dân tộc trong
các thế kỉ X - XV.

30
Bài 21: Những biến đổi của
3 Việt Nam từ thế kỉ nhà nước phong kiến trong
XVI đến thế kỉ các thế kỉ XVI - XVIII.
XVIII Bài 22: Tình hình kinh tế ở
các thế kỉ XVI – XVIII.
Bài 23: Phong trào Tây Sơn 02 1,0 01 1,0 1* 1** 03 7.5
và sự nghiệp thống nhất đất
nước, bảo vệ Tổ quốc cuối
thế kỉ XVIII.
Bài 24: Tình hình văn hóa ở
các thế kỉ XVI-XVIII.
Bài 25: Tình hình chính trị,
4 Việt Nam ở nửa kinh tế, văn hoá dưới triều
đầu thế kỉ XIX Nguyễn (Nửa đầu thế kỉ
XIX).
01 0,5 01 1,0 0 0 02 5
Bài 26: Tình hình xã hội ở
nửa đầu thế kỉ XIX và
phong trào đấu tranh của
nhân dân
Các cuộc cách Bài 29: Cách mạng tư sản
5 mạng tư sản giữa Anh
thế kỉ XVI đến Bài 30: Chiến tranh giành
cuối thế kỉ XVIII độc lập của các thuộc địa 04 2,0 03 3,0 1* 1** 07 32.5
Anh ở Bắc Mĩ
Bài 31: Cách mạng tư sản
Pháp cuối thế kỉ XVIII
Bài 32: Cách mạng công 03 1,5 03 03 1* 1** 06 30
6 Các nước Âu-Mĩ nghiệp ở châu Âu.
đầu từ thế kỉ XIX Bài 33: Hoàn thành cách

31
đến đầu thế kỉ XX mạng tư sản ở châu Âu và
Mĩ giữa thế kỉ XIX.
Bài 34: Các nước tư bản
chủ nghĩa tư bản chuyển
sang giai đoạn đế quốc chủ
nghĩa.
Bài 36: Sự hình thành giai
7 Phong trào công cấp công nhân.
nhân từ đầu thế kỉ Bài 37: Mác, Ăng-ghen. Sự
XIX đến đầu thế ra đời của chủ nghĩa xã hội
kỉ XX khoa học
04 2,0 03 3,0 1* 1** 07 17.5
Bài 38: Quốc tế thứ nhất và
Công xã Pa-ri 1871.
Bài 40: Lê-nin và phong trào
công nhân Nga đầu thế kỉ XX.

Tổng 16 8,0 12 12,0 28 02 45 100


Tỉ lệ % 40 30 20 10
Tỉ lệ chung (%) 70 30 100
Ghi chú:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng
với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
- Trong nội dung kiến thức của Bài 14;17;18; 19; 20; 23; 24; 31; 32; 34; 37; 40 chỉ được chọn một câu mức độ vận dụng và một câu mức độ
vận dụng cao ở một hoặc hai trong những nội dung của các bài học đó cho một đề kiểm tra.

b) Đặc tả
32
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. MÔN: LỊCH SỬ
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Thông Vận Vận dụng
T thức Nhận biết
hiểu dụng cao
1 Xã hội nguyên Nhận biết:
thuỷ - Nêu được nguồn gốc loài
người và quá trình chuyển biến
từ Vượn thành Người tối cổ,
Người tinh khôn. 02
Bài 1. Sự xuất - Biết được về đời sống vật chất, (Câu 1,2)
hiện loài người và tinh thần và tổ chức xã hội trong
bầy người nguyên giai đoạn đầu của xã hội nguyên
thủy. thuỷ.
- Biết được cách ngày nay
(tích hợp với nội khoảng 30 - 40 vạn năm, Người
dung Bài 13 theo tối cổ đã sống trên đất nước ta
CV3280) (Lạng Sơn,
Thanh Hoá); sau đó Người tinh 01
khôn (Sơn Vi, Phú Thọ). (Câu 17)
Thông hiểu:
- Hiểu được lao động tạo ra con
người và xã hội loài người.
Nhận biết:
Bài 2. Xã hội - Biết được về đời sống vật chất, 02
nguyên thủy. tinh thần và tổ chức xã hội trong (Câu 3,4)
giai đoạn đầu của xã hội nguyên
(tích hợp với nội thuỷ.
dung Bài 13 theo - Biết được sự hình thành của
công xã thị tộc (văn hoá Sơn Vi)

33
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Thông Vận Vận dụng
T thức Nhận biết
hiểu dụng cao
và sự phát triển của công xã thị
tộc (văn hoá Hoà Bình - “cuộc
cách mạng đá mới”).
- Liệt kê được sự ra đời của các
công cụ lao động bằng kim loại.
- Biết được ở Việt Nam, kĩ thuật
luyện kim đã ra đời từ nền văn
hóa Phùng Nguyên, Sa Huỳnh,
Đồng Nai.
Thông hiểu:
- Hiểu được vai trò của công cụ
CV3280) lao động bằng kim loại và sự
tiến bộ của sản xuất, quan hệ xã
hội.
- Hiểu được ý nghĩa ra đời của
thuật luyện kim và biết được
những đặc điểm chính về cuộc
02
sống của các bộ lạc Phùng
(Câu
Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai 1*
18,19)
Vận dụng:
- Phân tích được quá trình tan rã
của xã hội nguyên thuỷ và hiểu
nguyên nhân của quá trình đó.
2 Xã hội cổ đại Bài 3. Các quốc Nhận biết: 04
gia cổ đại phương - Nêu được điều kiện tự nhiên, sự
Đông. hình thành các quốc gia cổ đại (Câu 5,6,7,8)
phương Đông (Ai Cập, Lưỡng Hà,
Trung Quốc, Ấn Độ).
34
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Thông Vận Vận dụng
T thức Nhận biết
hiểu dụng cao
- Biết được thể chế chính trị,
hoạt động kinh tế, các lực lượng
xã hội của các quốc gia cổ đại
Phương Đông.
- Biết được những thành tựu văn
hóa của phương Đông cổ đại
(thiên văn, lịch, chữ viết, …)
Thông hiểu:
- Hiểu được các điều kiện tự
nhiên với sự hình thành các 03
quốc gia cổ đại phương Đông.
- Hiểu được đặc trưng kinh tế, (Câu
văn hóa, chính trị, xã hội của các 20,21,22)
quốc gia cổ đại phương Đông.
Vận dụng:
- Phân tích được các đặc điểm 1*
về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã
hội của chế độ chuyên chế cổ
đại ở phương Đông.
Bài 4. Các quốc Nhận biết: 04
gia cổ đại phương - Nêu được điều kiện tự nhiên,
Tây – Hi Lạp – (Câu
sự hình thành các quốc gia cổ
Rô ma. 9,10,11,12)
đại phương Tây (Hi Lạp, Rô-
ma).
- Biết được thể chế chính trị,

35
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Thông Vận Vận dụng
T thức Nhận biết
hiểu dụng cao
hoạt động kinh tế, các lực lượng
xã hội của các quốc gia cổ đại
Phương Tây. 03
- Biết được những thành tựu văn (Câu
hóa của phương Tây cổ đại 23,24,25)
(thiên văn, lịch, chữ viết, toán
học, kiến trúc…)
Thông hiểu:
- Hiểu được các điều kiện tự
nhiên với sự hình thành các
quốc gia cổ đại phương Tây.
- Hiểu được đặc trưng kinh tế,
văn hóa, chính trị, xã hội của các
quốc gia cổ đại phương Tây
(thành bang, hoạt động kinh tế,
thể chế chính trị: dân chủ cộng
hòa).

Vận dụng:
- Phân tích được vai trò của nô
lệ đối với chế độ chiếm hữu nô 1*
lệ ở phương Tây cổ đại.
- So sánh được những đặc trưng
của các quốc gia cổ đại phương
Đông với phương Tây (điều kiện

36
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Thông Vận Vận dụng
T thức Nhận biết
hiểu dụng cao
hình thành, chính trị, kinh tế, xã
hội...)
Vận dụng cao:
- Nhận xét được tác động, ảnh
hưởng của mối quan hệ giữa
điều kiện tự nhiên với đặc điểm
phát triển kinh tế.
- Liên hệ các thành tựu văn hóa
1**
cổ đại phương Đông và phương
Tây. Đánh giá được sự kế thừa,
phát triển của văn minh phương
Tây cổ đại.
3 Trung Quốc thời Nhận biết: 04 03
phong kiến Bài 5. Trung - Trình bày sơ giản về sự hình (Câu (Câu
Quốc thời Phong thành xã hội cổ đại ở Trung 13,14,15,16) 26,27,28)
Kiến Quốc.
- Nêu được nét chính về sự hình
thành, phát triển của chế độ
phong kiến Trung Quốc.
- Biết được những thành tựu văn
hóa tiêu biểu của Trung Quốc.
Thông hiểu:
- Trình bày được nét nổi bật về
tình hình kinh tế, chính trị, xã
hội ở các thời kì Tần, Hán,
Đường, Tống, Nguyên và tình
hình chính trị thời Minh, Thanh.
37
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Thông Vận Vận dụng
T thức Nhận biết
hiểu dụng cao
Vận dụng:
- Phân tích được đặc trưng về
tình hình kinh tế, chính trị, xã
hội, văn hóa ở các thời kì Tần,
Hán, Đường, Tống, Nguyên và
tình hình chính trị thời Minh,
Thanh.
- Phân tích được những thành 1*
tựu văn hóa Trung Quốc thời
phong kiến: Nho giáo, Sử học,
Văn học, Kiến trúc, Kĩ thuật…
Vận dụng cao:
- Đánh giá được ảnh hưởng của
văn hóa Trung Quốc đối với 1**
Việt Nam.
Tổng 16 12 01 01
Lưu ý:
- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh
giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).
- (1* ) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: Bài 2,3,4,5.
- (1**) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở ở đơn vị kiến thức: Bài 4,5 .
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I. MÔN: LỊCH SỬ LỚP 10
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
kiến thức tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận

38
dụng
biết hiểu dụng
cao
Nhận biết:
Bài 1. - Nêu được nguồn gốc loài người và quá
trình chuyển biến từ Vượn thành Người
Sự xuất hiện loài tối cổ, Người tinh khôn.
người và bầy - Biết được về đời sống vật chất, tinh
người nguyên 01
thần và tổ chức xã hội trong giai đoạn (Câu 1)
thủy. đầu của xã hội nguyên thuỷ.
1 (Tích hợp với bài - Biết được cách ngày nay khoảng 30 -
13 theo Cv 3280) 40 vạn năm, người tối cổ đã sống trên
đất nước ta (Lạng Sơn,
Thanh Hoá); sau đó Người tinh khôn
(Sơn Vi, Phú Thọ).
Thông hiểu:
- Hiểu được lao động tạo ra con người và
xã hội loài người.
Nhận biết:
Xã hội - Biết được về đời sống vật chất, tinh
nguyên thuỷ thần và tổ chức xã hội trong giai đoạn
Bài 2. 01
đầu của xã hội nguyên thuỷ.
(Câu 2)
Xã hội nguyên - Biết được sự hình thành của công xã thị
thủy. tộc (văn hoá Sơn Vi) và sự phát triển của
công xã thị tộc (văn hoá Hoà Bình -
(Tích hợp với bài “cuộc cách mạng đá mới”).
13 theo Cv 3280) - Liệt kê được sự ra đời của các công cụ
lao động bằng kim loại.
- Biết được ở Việt Nam, kĩ thuật luyện
kim đã ra đời từ nền văn hóa Phùng
39
Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai.
Thông hiểu:
- Hiểu được vai trò của công cụ lao động
bằng kim loại và sự tiến bộ của sản xuất,
quan hệ xã hội.
Vận dụng:
- Phân tích được quá trình tan rã của xã 1*
hội nguyên thuỷ và nguyên nhân của
quá trình đó.

Nhận biết:
- Nêu được điều kiện tự nhiên, sự hình
thành các quốc gia cổ đại phương Đông
01
(Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn
(Câu 3)
Độ).
- Biết được thể chế chính trị, hoạt động
Bài 3. kinh tế, các lực lượng xã hội của các
2 Các quốc gia cổ quốc gia cổ đại Phương Đông.
đại phương - Biết được những thành tựu văn hóa của
Đông. phương Đông cổ đại (thiên văn, lịch, chữ
viết, toán học, kiến trúc…)
Thông hiểu:
01
- Hiểu được các điều kiện tự nhiên với (Câu 17)
sự hình thành các quốc gia cổ đại
phương Đông.
- Hiểu được đặc trưng kinh tế, văn hóa,
chính trị, xã hội của các quốc gia cổ đại
phương Đông.
1*
40
Vận dụng:
- Rút ra được các đặc điểm về chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội của chế độ
chuyên chế cổ đại ở phương Đông.
Nhận biết:
- Nêu được điều kiện tự nhiên, sự hình
thành các quốc gia cổ đại phương Tây
01
(Hi Lạp, Rô-ma).
(Câu 4)
Bài 4. Các quốc - Biết được thể chế chính trị, hoạt động
Xã hội cổ
gia cổ đại kinh tế, các lực lượng xã hội của các
đại
phương Tây – Hi quốc gia cổ đại Phương Tây.
Lạp – Rô ma. - Biết được những thành tựu văn hóa của
phương Tây cổ đại (thiên văn, lịch, chữ
viết, toán học, kiến trúc…)
Thông hiểu:
- Hiểu được các điều kiện tự nhiên với
sự hình thành các quốc gia cổ đại
phương Tây.
- Giải thích được đặc trưng kinh tế, văn
hóa, chính trị, xã hội của các quốc gia cổ 01
đại phương Tây (thành bang, hoạt động (Câu 18)
kinh tế, thể chế chính trị: dân chủ cộng
hòa).

Vận dụng:
- Phân tích được vai trò của nô lệ đối với 1*
chế độ chiếm hữu nô lệ ở phương Tây cổ
41
đại.
- So sánh được những đặc trưng của các
quốc gia cổ đại phương Đông với
phương Tây (điều kiện hình thành, thể
chế chính trị, kinh tế, xã hội...)
Vận dụng cao:
- Liên hệ được mối quan hệ giữa, tác
động, ảnh hưởng giữa điều kiện tự nhiên 1**
và sự phát triển kinh tế.
- Đánh giá được sự kế thừa, phát triển
của văn minh phương Tây cổ đại so với
văn minh phương Đông.
Nhận biết:
- Trình bày sơ giản về sự hình thành xã
hội cổ đại ở Trung Quốc.
3 Trung Quốc
- Nêu được nét chính về sự hình thành,
thời phong 01
kiến Bài 5. Trung phát triển của chế độ phong kiến Trung (Câu 5)
Quốc thời Phong Quốc.
Kiến - Biết được những thành tựu văn hóa tiêu
biểu của Trung Quốc.
Thông hiểu:
- Trình bày được nét nổi bật về tình hình
kinh tế, chính trị, xã hội ở các thời kì 01
Tần, Hán, Đường, Tống, Nguyên và tình (Câu 19)
hình chính trị thời Minh, Thanh.
Vận dụng:
- Phân tích được đặc trưng về tình hình
kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa ở các
42
thời kì Tần, Hán, Đường, Tống, Nguyên
và tình hình chính trị thời Minh, Thanh.
- Phân tích được những thành tựu văn 1*
hóa Trung Quốc thời phong kiến: Nho
giáo, Sử học, Văn học, Kiến trúc, Kĩ
thuật…
1**
Vận dụng cao:
Đánh giá được ảnh hưởng của văn hóa
Trung Quốc đối với Việt Nam.
Nhận biết:
- Biết được về sự thành lập các vương
triều Gúp- ta, Mô-gôn và Đê-li. 02
- Nêu được những biểu hiện văn hóa ở
thời kì vương triều Gúp-ta. (Câu 6,7)
- Biết được về tình hình chính trị, kinh
tế, chính trị, văn hóa ở thời kì vương
Bài 6 + 7 triều Mô-gôn và Đê-li.
4 Ấn Độ thời Sự phát triển lịch Thông hiểu:
Phong kiến sử và nền văn - Hiểu được sự định hình, phát triển của
hóa truyền thống văn hóa Ấn Độ dưới thời kì vương triều
Ấn Độ Mô-gôn và Đê-li.
01
- Giải thích được điểm tích cực, hạn chế (Câu 20)
về chính sách của hai vương triều Mô-
gôn và Đê-li.
Vận dụng:
- So sánh được sự khác nhau về chính
sách thống trị của hai vương triều Mô- 1*
gôn và Đê-li.

43
Nhận biết:
- Nêu được điều kiện tự nhiên, sự ra đời
02
của các quốc gia cổ đại Đông Nam Á.
(Câu 8,9)
- Biết được nét chính về chính trị, xã hội
của các quốc gia cổ đại Đông Nam Á.
- Nêu được sự hình thành, phát triển, suy
thoái của các quốc gia phong kiến Đông
5
Nam Á.
Bài 8. Thông hiểu:
Sự hình thành và - Lí giải, phân tích được biểu hiện của sự
phát triển các phát triển và suy thoái của các quốc gia
vương quốc phong kiến Đông Nam Á.
chính ở Đông 02
Nam Á. Vận dụng: (Câu
- Phân tích được nguyên nhân phát triển 21,22)
và suy thoái của các quốc gia phong kiến 1*
Đông Nam Á.
Vận dụng cao:
- Đánh giá, xác định được mối liên hệ 1**
giữa lịch sử, truyền thống văn hóa đối
với sự phát triển hiện nay của các quốc
gia Đông Nam Á.
Đông Nam
Á thời Nhận biết:
Bài 9. - Nêu được sự thành lập và các chặng
phong kiến
Vương Quốc
đường lịch sử của hai vương quốc Lào
Campuchia và 02
Vương quốc Lào và Campuchia. (Câu
44
- Biết được các thành tựu văn hóa của 10,11)
hai vương quốc Lào và Campuchia.
Thông hiểu:
- Giải thích được biểu hiện sự phát triển 02
của hai vương quốc Lào và Campuchia. (Câu
Vận dụng: 23,24)
- Giới thiệu được một công trình kiến
1*
trúc nổi tiếng của hai vương quốc Lào và
Campuchia.
Vận dụng cao:
- Đánh giá được giá trị của lịch sử, văn
hóa đối với sự phát triển của hai vương 1**
quốc Lào và Campuchia
Bài 10. Nhận biết :
Thời kì hình - Biết được sự sụp đổ của đế quốc Rô-
thành và phát ma và các việc làm của người Giéc-man.
Tây Âu thời triển của chế độ 02
- Nêu được khái niệm về lãnh địa, các
phong kiến Tây (Câu
trung đại hoạt động chính trong lãnh địa.
Âu (thế kỉ V đến 12,13)
- Biết được về thành thị trung đại, cư dân
XIV)
của thành thị và các hoạt động chính của
thành thị.
6 Thông hiểu :
- Giải thích được quá trình phong kiến
hóa ở vương quốc Phơ-răng.
- Giải thích (được) nguyên nhân ra đời
của các thành thị trung đại; các hoạt
động kinh tế trong thành thị. 02
45
Vận dụng : (Câu
- Phân tích được tác động của những 25,26)
việc làm của người Giéc-man đối với
quá trình hình thành quan hệ sản xuất
phong kiến châu Âu.
- Phân tích được vai trò của nông nô 1*
trong lãnh địa.
- Phân tích được vai trò của thành thị
trung đại Tây Âu.
Vận dụng cao : 1**
- Đánh giá được tác động của thành thị
đối với sự phát triển của chế độ phong
kiến Tây Âu.
Nhận biết :
- Biết được khái niệm phát kiến địa lí và
Bài 11. các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu. 02
Tây Âu thời hậu (Câu
- Nêu được khái niệm Văn hóa Phục
kì trung đại 14,15)
hưng, biết được nội dung, thành tựu
chính của phong trào Văn hóa Phục
hưng.
Thông hiểu :
- Phân tích được nguyên nhân, kết quả
của các cuộc phát kiến địa lí. 02
(Câu
- Hiểu được nguyên nhân, kết quả của
27,28)
phong trào Văn hóa Phục hưng.
Vận dụng :
- Phân tích được hệ quả của các cuộc 1*
phát kiến địa lí.
46
- Phân tích được tính chất của phong trào
Văn hóa phục hưng.
Vận dụng cao :
1**
- Đánh giá được tác động của các cuộc
phát kiến địa lí đối với sự phát triển của
thế giới sau này.
7 Ôn tập Lịch Bài 12. Ôn tập Nhận biết :
sử thế giới Lịch sử thế giới Biết được những nội dung chính về xã
thời nguyên thời nguyên hội phong kiến phương Đông và phương 01
thủy, cổ đại thủy, cổ đại và Tây. (Câu 16)
và trung đại. trung đại.
Tổng 16 12 01 01
Ghi chú:
- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra,
đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).
- (1* ) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức ở Bài 2, hoặc Bài 3, hoặc Bài 4, hoặc Bài
5, hoặc bài 6+7, hoặc Bài 8, hoặc Bài 9, hoặc bài 10, hoặc bài 11.
- (1**) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở ở đơn vị kiến thức ở Bài 4, hoặc Bài 5, hoặc Bài 8, hoặc Bài
9, hoặc bài 10, hoặc bài 11.

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II


MÔN: LỊCH SỬ 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

47
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng
T thức
biết hiểu dụng cao
1 Việt Nam từ thời Bài 14. Các quốc gia Nhận biết:
cổ đại đến thế kỉ cổ đại trên đất nước - Biết được quá trình hình thành của các
X Việt Nam quốc gia: Văn Lang - Âu Lạc; Cham pa và 1
Phù Nam.
Thông hiểu: 1
- Hiểu được những nét khái quát về tình hình
kinh tế, văn hoá, xã hội của các quốc gia Văn
Lang – Âu Lạc, Cham-pa và Phù Nam.
1*
Vận dụng:
- Phân tích được cơ sở và điều kiện dẫn tới
sự hình thành nhà nước Văn Lang.
Vận dụng cao: 1**
- Đánh giá được vai trò, ý nghĩa của sự ra đời
các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam.

Bài 15 và 16: Thời Nhận biết: 2


Bắc thuộc và các - Biết được chính sách cai trị của các triều
cuộc đấu tranh giành đại phong kiến phương Bắc: tổ chức bộ máy
độc lập dân tộc (từ cai trị, bóc lột về kinh tế và đồng hoá về văn
thế kỉ II TCN đến hoá. 1
đầu thế kỉ X). - Trình bày được những nét chính về các
cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: khởi nghĩa Hai Bà 0 0
Trưng, khởi nghĩa Lý Bí và sự thành lập
48
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng
T thức
biết hiểu dụng cao

nước Vạn Xuân, khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ,


Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng.
Thông hiểu:
- Giải thích được mục đích của các chính
sách cai trị của các triều đại phong kiến
phương Bắc.
- Giải thích được nguyên nhân, ý nghĩa của
các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu thời Bắc
thuộc.

2 Việt Nam từ thế Bài 17: Quá trình Nhận biết: 1


hình thành và phát - Nêu được sự thành lập các triều đại phong
kỉ X đến thế kỉ triển của nhà nước kiến: Ngô - Đinh - Tiền Lê - Lí - Trần - Hồ -
XV phong kiến (Từ thế Lê Sơ.
kỉ X đến thế kỉ XV) - Biết được chính sách đối nội (quan tâm tới
đời sống của nhân dân, đoàn kết các dân
tộc), đối ngoại (khéo léo song luôn giữ vững
tư thế của một quốc gia độc lập, tự chủ).
Thông hiểu:
- Hiểu được khái quát sự hình thành nhà 1
nước phong kiến thời Lê Thánh Tông. Sự
hoàn chỉnh của luật pháp qua các bộ luật:
Hình thư, Hình luật, Quốc triều hình luật
(còn gọi là Luật Hồng Đức); quân đội được

49
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng
T thức
biết hiểu dụng cao

tổ chức chính quy, chính sách “ngụ binh ư


nông”.
Vận dụng:
- Phân tích được ý nghĩa của cuộc cải cách
hành chính thời vua Lê Thánh Tông.
Vận dụng cao:
- Nhận xét được chung về sự hoàn thiện của 1*
nhà nước phong kiến Việt Nam thời Lê. 1**

Bài 18: Công cuộc Nhận biết:


xây dựng và phát
- Biết được nông nghiệp ngày càng được mở
triển nền kinh tế
rộng và phát triển: khai hoang ngày càng gia
trong các thế kỉ X -
tăng, nhà nước quan tâm đến đê điều; - thủ
XV. 1
công nghiệp phát triển: các triều đại đều lập
các xưởng thủ công, các nghề trong dân gian
ngày càng phát triển và tinh xảo hơn; thương
nghiệp ngày càng phát triển ở các đô thị và
nông thôn.
Thông hiểu:
- Giải thích được vì sao nông nghiệp nước ta 1
thời kì này phát triển.
Vận dụng: 1*
- Phân tích biểu biện phát triển của kinh tế
50
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng
T thức
biết hiểu dụng cao

nước ta thời Lý, Trần, Lê.


Vận dụng cao:
- Đánh giá được ý nghĩa của sự phát triển 1**
kinh tế đối với sự phát triển của xã hội.
Bài 19: Những cuộc Nhận biết:
kháng chiến chống
- Trình bày được những nét khái quát (diễn
ngoại xâm ở các thế 2
biến, kết quả, ý nghĩa) của các cuộc kháng
kỉ X - XV.
chiến: hai lần chống Tống, các cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên, 1
chống quân xâm lược Minh và khởi nghĩa
Lam Sơn.
Thông hiểu:
- Hiểu được nét chính về nghệ thuật quân sự
trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm
thế kỉ X – XV.
Vận dụng:
- Phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa, 1*
đặc điểm của cuộc kháng chiến chống ngoại
xâm thế kỉ X – XV.
- So sánh được cuộc khởi nghĩa Lam Sơn với
các cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý,
Trần.
Vận dụng cao:
51
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng
T thức
biết hiểu dụng cao

- Rút ra được nguyên nhân quan trọng


nhất dẫn đến thắng lợi trong các cuộc kháng
chiến chống ngoại xâm.
- Rút ra được những bài học về truyền thống
yêu nước từ những cuộc kháng chiến chống 1**
ngoại xâm ở thế kỉ X - XV.
Bài 20: Xây dựng và Nhận biết:
phát triển văn hoá
- Trình bày được nét chính về nghệ thuật
dân tộc trong các thế 1
kiến trúc, điêu khắc.
kỉ X - XV.
- Kể được những công trình khoa học đặc
sắc.
Thông hiểu:
- Hiểu được những nét chính về tư tưởng và
tôn giáo : Nho giáo, Phật giáo và Đạo giáo, sự
thay đổi vai trò thống trị về tư tưởng của Phật
giáo và Nho giáo. 1
- Hiểu được giáo dục ngày càng phát triển và
có quy củ hơn; sự phát triển của văn học chữ
Hán và chữ Nôm.
- Hiểu được những nét khái quát về đặc điểm
nổi bật của nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc;
0 0
sự hình thành và phát triển những loại hình
sân khấu, đặc biệt là múa rối nước.

52
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng
T thức
biết hiểu dụng cao

3 Việt Nam từ thế Bài 21: Những biến Nhận biết:


- Biết được những biến đổi của nhà nước
kỉ XVI đến thế kỉ đổi của nhà nước
phong kiến trong các phong kiến trong các thế kỉ XVI – XVIII.
XVIII thế kỉ XVI - XVIII. Thông hiểu: 1
- Giải thích được nguyên nhân sụp đổ của
1
nhà Lê; sự thành lập nhà Mạc; nguyên nhân 0 0
đất nước bị chia cắt va (Bắc triều và Nam
triều, Đàng Ngoài và Đàng Trong) và hậu
quả của nó.
Bài 22: Tình hình Nhận biết:
1
kinh tế ở các thế kỉ - Trình bày được tình hình phát triển kinh tế
XVI – XVIII. ở các thế kỉ XVI – XVIII.
Thông hiểu:
- Giải thích được nguyên nhân phát triển của
kinh tế hàng hoá.
- Giải thích được vì sao khoa học - kĩ thuật 1 0 0
không có điều kiện phát triển.
Bài 23: Phong trào Nhận biết: 1
Tây Sơn và sự - Trình bày được phong trào Tây Sơn và sự nghiệp
nghiệp thống nhất thống nhất đất nước (đánh đổ chúa Nguyễn, chúa
đất nước, bảo vệ Tổ Trịnh, bước đầu thống nhất đất nước).
quốc cuối thế kỉ - Nêu được sự thành lập Vương triều Tây
XVIII. Sơn.

53
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng
T thức
biết hiểu dụng cao

- Trình bày được các chính sách kinh tế,


chính trị, xã hội, văn hoá của Vương triều
Tây Sơn.
Thông hiểu:
- Hiểu được được nét chính về các cuộc
kháng chiến chống ngoại xâm (chống quân
Xiêm và quân Thanh).
- Giải thích được nguyên nhân sụp đổ của
Vương triều Tây Sơn.
Vận dụng: 1
- Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, đặc
điểm của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm
cuối thế kỉ XVIII.
Vận dụng cao: 1*
- Đánh giá được vai trò của Nguyễn Huệ
(Quang Trung) đối với sự nghiệp thống nhất đất
nước và các cuộc kháng chiến chống ngoại 1**
xâm.
Bài 24. Tình hình Nhận biết: 2
văn hoá ở các thế kỉ - Trình bày được sự phát triển của tư tưởng,
XVI - XVIII giáo dục, nghệ thuật và khoa học - kĩ thuật.
Thông hiểu:
- Hiểu được tình hình văn hoá ở các thế kỉ
54
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng
T thức
biết hiểu dụng cao

XVI - XVIII: Nho giáo suy thoái, sự du nhập


của đạo Thiên Chúa. 1
Vận dụng:
- Phân tích được những biểu hiện cho thấy
nét đẹp trong tín ngưỡng dân gian Việt Nam.
Vận dụng cao: 1*
- Liên hệ việc bảo tồn và phát huy nét đẹp
trong tín ngưỡng truyền thống của dân tộc. 1**

4 Việt Nam ở nửa Bài 25: Tình hình Nhận biết:


đầu thế kỉ XIX chính trị, kinh tế, - Biết được dưới triều Nguyễn nhà nước
văn hoá dưới triều phong kiến tập quyền được xây dựng và
Nguyễn (Nửa đầu thế củng cố : quyền hành của vua, luật pháp,
kỉ XIX). 2
quân đội ; quan hệ ngoại giao khép kín.
- Biết được một số chính sách của nhà
Nguyễn về kinh tế.
- Nêu được sự phát triển văn học chữ Nôm
và kiến trúc.
Thông hiểu:
- Hiểu được dưới triều Nguyễn nhà nước
phong kiến tập quyền được xây dựng và 1 0 0
củng cố: quyền hành của vua, luật pháp,
quân đội; quan hệ ngoại giao khép kín.
Bài 26: Tình hình xã Nhận biết: 1
55
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng
T thức
biết hiểu dụng cao
hội ở nửa đầu thế kỉ - Biết được tình hình xã hội và đời sống nhân
XIX và phong trào dân ở nửa đầu thế kỉ XIX.
đấu tranh của nhân Thông hiểu:
dân - Giải thích được tình hình xã hội dưới triều
Nguyễn không ổn định, nhiều cuộc đấu 1
tranh, khởi nghĩa của nông dân, dân tộc ít 0 0
người liên tục diễn ra.

Tổng 16 12 1 1

Lưu ý:
- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh
giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).
- (1* ) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: Bài 14, hoặc Bài 17, Bài 18, Bài 19, Bài 23, Bài 24
- (1**) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng cao ở đơn vị kiến thức: Bài 14, hoặc Bài 17, Bài 18, Bài 19, Bài 23,

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II


MÔN: LỊCH SỬ 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
56
biết hiểu dụng dụng cao
1 Việt Nam từ Nhận biết:
thời cổ đại - Biết được quá trình hình thành của quốc gia Văn
đến thế kỉ X Lang-Âu Lạc; Cham-pa và Phù Nam.
Bài 14: Các quốc Thông hiểu: 01
gia cổ đại trên - Hiểu được những nét khái quát về tình hình kinh
đất nước Việt tế, văn hoá, xã hội của các quốc gia Văn Lang-Âu
Nam. Lạc; Cham-pa và Phù Nam.
Vận dụng:
- Phân tích (được) cơ sở và điều kiện dẫn tới sự
hình thành nhà nước Văn Lang. 1*
Vận dụng cao:
- Đánh giá được vai trò, ý nghĩa của sự ra đời các 1**
quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam.

Nhận biết:
- Biết được chính sách cai trị của các triều đại
phong kiến phương Bắc: tổ chức bộ máy cai trị,
bóc lột về kinh tế và đồng hoá về văn hoá.
Bài 15 & bài 16: - Trình bày những nét chính của một số cuộc khởi
Thời Bắc thuộc nghĩa tiêu biểu: khởi nghĩa Hai Bà Trưng, cuộc khởi
và các cuộc đấu nghĩa Lý Bí và sự thành lập nước Vạn Xuân, cuộc
tranh giành độc khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ, Ngô Quyền và chiến
lập dân tộc thắng Bạch Đằng.
(từ thế kỉ II TCN Thông hiểu:
đến đầu thế kỉ X). - Giải thích được mục đích của các chính sách cai
trị của các triều đại phong kiến phương Bắc.
- Hiểu được nguyên nhân, ý nghĩa của các cuộc
khởi nghĩa tiêu biểu thời Bắc thuộc.

57
Nhận biết:
Việt Nam từ - Nêu được sự thành lập các triều đại phong kiến:
2 thế kỉ X đến Bài 17: Quá Ngô - Đinh - Tiền Lê - Lí - Trần - Hồ - Lê Sơ. 01
thế kỉ XV trình hình thành - Biết được khái quát sự hình thành nhà nước phong
và phát triển của kiến thời Lê Thánh Tông (và) sự hoàn chỉnh của
nhà nước phong luật pháp qua các bộ luật: Hình thư, Hình luật,
kiến Quốc triều hình luật (còn gọi là Luật Hồng Đức);
(Từ thế kỉ X đến quân đội được tổ chức chính quy, chính sách “ngụ
thế kỉ XV) binh ư nông”.
Thông hiểu:
- Hiểu được chính sách đối nội (quan tâm tới đời
sống của nhân dân, đoàn kết các dân tộc), đối ngoại 01
(khéo léo song luôn giữ vững tư thế của một quốc
gia độc lập, tự chủ).
Vận dụng:
- Phân tích được ý nghĩa của cuộc cải cách hành chính 1*
thời vua Lê Thánh Tông.
Vận dụng cao:
- Nhận xét (được) về sự hoàn thiện của nhà nước 1**
phong kiến Việt Nam thời Lê.
3 Bài 18: Công Nhận biết:
cuộc xây dựng - Biết được nông nghiệp ngày càng được mở rộng
và phát triển nền và phát triển: khai hoang ngày càng gia tăng, nhà
kinh tế trong các nước quan tâm đến đê điều; thủ công nghiệp phát
thế kỉ X - XV. triển: các triều đại đều lập các xưởng thủ công, các
nghề trong dân gian ngày càng phát triển và tinh
xảo hơn; thương nghiệp ngày càng phát triển ở các
đô thị và nông thôn.
Thông hiểu:
- Giải thích vì sao nông nghiệp nước ta thời kì này
phát triển.
Vận dụng:
58
- Phân tích được biểu biện phát triển của kinh tế 1*
nước ta thời Lý, Trần, Lê.
Vận dụng cao:
- Đánh giá ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối với 1**
sự phát triển của xã hội.
Bài 19: Những Nhận biết:
cuộc kháng - Trình bày những nét khái quát (diễn biến, kết quả,
chiến chống ý nghĩa) của các cuộc kháng chiến: hai lần chống
ngoại xâm ở các Tống, các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
thế kỉ X - XV. Mông - Nguyên, chống quân xâm lược Minh và
khởi nghĩa Lam Sơn.
Thông hiểu:
- Hiểu được nguyên nhân dẫn đến các cuộc kháng
chiến chống ngoại xâm thế kỉ X – XV.
Vận dụng:
- Phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa, đặc
điểm của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thế kỉ
X – XV.
- So sánh được với các cuộc kháng chiến chống
Tống thời Lý, Trần.
Vận dụng cao:
- Rút ra được nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến
thắng lợi trong các cuộc kháng chiến chống ngoại
xâm. 1**
- Từ những nét chính về các cuộc kháng chiến
chống ngoại xâm rút ra được những bài học về
truyền thống yêu nước.
Bài 20: Xây Nhận biết:
dựng và phát - Biết được những nét chính về tư tưởng và tôn giáo:
triển văn hoá Nho giáo, Phật giáo và Đạo giáo.
dân tộc trong - Trình bày (được) nét chính về nghệ thuật kiến trúc,
các thế kỉ X - điêu khắc.
59
XV. - Kể được những công trình khoa học đặc sắc.
Thông hiểu:
- Hiểu được sự thay đổi vai trò thống trị về tư tưởng
của Phật giáo và Nho giáo.
- Hiểu được sự phát triển của văn học chữ Hán và
chữ Nôm.
- Hiểu những nét khái quát về đặc điểm nổi bật của
nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc; sự hình thành và
phát triển những loại hình sân khấu, đặc biệt là múa
rối nước.
3 Bài 21: Những Nhận biết:
biến đổi của nhà - Biết được khái quát về những biến đổi của nhà
nước phong kiến nước phong kiến trong các thế kỉ XVI – XVIII. 02
trong các thế kỉ Thông hiểu:
Việt Nam từ XVI - XVIII. - Hiểu được nguyên nhân sụp đổ của nhà Lê; sự
thế kỉ XVI thành lập nhà Mạc; nguyên nhân đất nước bị chia
đến thế kỉ cắt (Bắc triều và Nam triều, Đàng Ngoài và Đàng
XVIII Trong) và hậu quả của nó.
Bài 22: Tình Nhận biết:
hình kinh tế ở - Trình bày được tình hình phát triển kinh tế ở các
các thế kỉ XVI – thế kỉ XVI – XVIII.
XVIII. Thông hiểu:
- Giải thích được nguyên nhân phát triển của kinh tế 01
hàng hoá.
- Giải thích được khoa học - kĩ thuật không có điều
kiện phát triển.
Bài 23: Phong Nhận biết:
trào Tây Sơn và - Trình bày được phong trào Tây Sơn và sự nghiệp
sự nghiệp thống thống nhất đất nước (đánh đổ chúa Nguyễn, chúa
nhất đất nước, Trịnh, bước đầu thống nhất đất nước).
bảo vệ Tổ quốc - Nêu được sự thành lập Vương triều Tây Sơn.

60
cuối thế kỉ - Trình bày được các chính sách kinh tế, chính trị,
XVIII. xã hội, văn hoá của Vương triều Tây Sơn.
Thông hiểu:
- Hiểu được được nét chính về các cuộc kháng chiến
chống ngoại xâm (chống quân Xiêm và quân
Thanh).
- Giải thích được nguyên nhân sụp đổ của Vương
triều Tây Sơn.
Vận dụng:
- Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, đặc điểm
của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm cuối thế kỉ
XVIII.
Vận dụng cao:
- Đánh giá được vai trò của Nguyễn Huệ (Quang
Trung) đối với sự nghiệp thống nhất đất nước và các
cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.
Bài 24: Tình Nhận biết:
hình văn hóa ở - Trình bày được sự phát triển của tư tưởng, giáo
các thế kỉ XVI- dục, nghệ thuật và khoa học - kĩ thuật.
XVIII. - Biết được tình hình văn hoá ở các thế kỉ XVI -
XVIII: Nho giáo suy thoái, sự du nhập của đạo
Thiên Chúa.
Thông hiểu:
- Hiểu được nguyên nhân suy thoái của nho giáo, nở
rộ của văn hóa tín ngưỡng dân gian, sự du nhập
thiên chúa giáo.
Vận dụng:
- Xác định được những biểu hiện cho thấy nét đẹp 1*
trong tín ngưỡng dân gian Việt Nam.
Vận dụng cao:

61
- Liên hệ được)việc bảo tồn và phát huy nét đẹp 1**
trong tín ngưỡng truyền thống của dân tộc.
4 Việt Nam ở Bài 25: Tình Nhận biết
nửa đầu thế hình chính trị, - Biết được dưới triều Nguyễn nhà nước phong kiến
kỉ XIX kinh tế, văn hoá tập quyền được xây dựng và củng cố : quyền hành
dưới triều 01
của vua, luật pháp, quân đội ; quan hệ ngoại giao
Nguyễn
(Nửa đầu thế kỉ khép kín.
XIX). - Biết được một số chính sách của nhà Nguyễn về
kinh tế.
- Nêu được sự phát triển văn học chữ Nôm và kiến
trúc.
Thông hiểu:
- Hiểu được dưới triều Nguyễn nhà nước phong 01
kiến tập quyền được xây dựng và củng cố: quyền
hành của vua, luật pháp, quân đội; quan hệ ngoại
giao khép kín.
Bài 26: Tình Nhận biết:
hình xã hội ở - Biết được tình hình xã hội và đời sống nhân dân ở
nửa đầu thế kỉ nửa đầu thế kỉ XIX.
XIX và phong Thông hiểu:
trào đấu tranh - Giải thích được tình hình xã hội dưới triều Nguyễn
của nhân dân không ổn định, nhiều cuộc đấu tranh, khởi nghĩa của
nông dân, dân tộc ít người liên tục diễn ra.
Bài 29: Cách Nhận biết: 01
5 mạng tư sản - Nêu được sự chuyển biến kinh tế - xã hội dẫn đến
Anh. các cuộc cách mạng tư sản đầu tiên.
- Biết được nét chính về cách mạng tư sản Anh giữa
thế kỉ XVII: Nguyên nhân sâu xa, duyên cớ trực
tiếp; Diễn biến chính (các hình thức cách mạng);
Kết quả cuộc cách mạng.
Các cuộc Thông hiểu:
62
cách mạng - Hiểu được hình thức và ý nghĩa lịch sử của cuộc
tư sản giữa cách mạng tư sản Anh.
thế kỉ XVI
đến cuối thế
kỉ XVIII

Bài 30: Chiến Nhận biết:


tranh giành độc - Trình bày được chiến tranh giành độc lập của các
lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ: nguyên nhân, diễn biến,
Tuyên ngôn độc lập; “Tuyên ngôn độc lập”, thành
thuộc địa Anh ở lập Hợp chúng quốc Mĩ.
Bắc Mĩ Thông hiểu:
- Hiểu được hình thức và ý nghĩa của cuộc chiến 02 02
tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc
Mĩ.
Vận dụng cao:
- Liên hệ (được) tuyên ngôn của Mĩ với tuyên ngôn 1**
độc lập của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.

Bài 31: Nhận biết: 01 01


Cách mạng tư - Biết (được) diễn biến chính qua các giai đoạn cách
sản Pháp cuối mạng Pháp: nền quân chủ lập hiến, nền cộng hoà,
nền chuyên chính dân chủ cách mạng, chiến tranh
thế kỉ XVIII cách mạng.
Thông hiểu:
- Hiểu được tiền đề, ý nghĩa, tính chất của cuộc
cách mạng tư sản Pháp.
Vận dụng:
- Phân tích được tình hình kinh tế và các mâu thuẫn
giai cấp, xã hội trước cách mạng. 1*
- Phân tích được nội dung cơ bản “Tuyên ngôn Nhân
quyền và Dân quyền”
63
- Chứng minh được thời kì chuyên chính Giacôbanh
là đỉnh cao của Cách mạng tư sản Pháp.
- Phân tích được tính chất, ý nghĩa lịch sử của cách
mạng tư sản Pháp.
Vận dụng cao:
- Đánh giá được cuộc cách mạng tư sản Pháp là
cuộc cách mạng tư sản triệt để.
- Liên hệ (được) tuyên ngôn Nhân quyền - dân quyền
của Pháp với tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam 1**
dân chủ cộng hòa.

6 Các nước Âu Bài 32: Cách Nhận biết:


-Mĩ (Từ đầu mạng công - Nêu được tiến trình cách mạng công nghiệp ở
thế kỉ XIX nghiệp ở châu Anh. Những phát minh và sử dụng máy móc.
Thông hiểu:
đến đầu thế Âu. - Hiểu được hệ quả của cách mạng công nghiệp: Sự
kỉ XX) hình thành nền sản xuất mới, tạo ra biến đổi về mặt
xã hội: hình thành hai giai cấp cơ bản của xã hội tư 01
bản (tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp). 01
- Hiểu được phát minh ra máy Hơi nước của Giêm -
Oát là quan trọng nhất
Vận dụng:
- Phân tích được quá trình chuyển từ lao động thủ công 1*
sang lao động cơ khí trong các lĩnh vực kinh tế.

Bài 33: Hoàn 01


thành cách Nhận biết:
mạng tư sản ở - Biết được hình thức thống nhất nước Đức và Italia
“Từ trên xuông” và “từ dưới lên”.
châu Âu và Mĩ - Biết được diễn biến chính, kết quả của cuộc nội
giữa thế kỉ XIX. chiến Mĩ. 01
64
Thông hiểu:
- Giải thích được hình thức và ý nghĩa của nội chiến
ở Mĩ.
- Phân tích được nguyên nhân thắng lợi của hàng
loạt các cuộc CMTS ở châu Âu và Mĩ.

Bài 34: Các Nhận biết


nước tư bản chủ - Nêu được các thành tựu tiêu biểu khoa học tự
nghĩa tư bản nhiên, kĩ thuật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
chuyển sang giai Thông hiểu:
đoạn đế quốc - Giải thích được sự tiến bộ của khoa học – kĩ thuật
chủ nghĩa. cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
Vận dụng:
01 01
- Phân tích được vai trò của khoa học - kĩ thuật đối
1*
với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
Vận dụng cao:
- Đánh giá được ảnh hưởng của KH-KT đối với việc
phát triển của sức sản xuất
1**
- Liên hệ được đến vai trò của KH-KT đến sự phát
triển của Việt Nam hiện nay.
7 Phong trào Bài 36: Sự hình Nhận biết:
công nhân từ thành giai cấp - Biết được những phong trào đấu tranh chính trị
đầu TK XIX công nhân. quan trọng của công nhân ở Pháp, Anh, Đức trong
đến đầu TK những năm 30 - 40 của thế kỉ XIX.
XX - Biết được sự ra đời của chủ nghĩa xã hội không 01
tưởng: nguồn gốc, nội dung cơ bản.
Thông hiểu:
Hiểu được những hạn chế, ý nghĩa của CNXH 01
không tưởng.
Bài 37: Mác, Nhận biết: 01
Ăng-ghen. Sự ra - Nêu được sự ra đời của CNXH khoa học; nét
đời của chủ chính vầ cuộc đời và sự nghiệp của C.Mác và Ph.
nghĩa xã hội Ăng-ghen.
65
khoa học Thông hiểu:
- Hiểu được một số nội dung Tuyên ngôn của Đảng
Cộng sản (một số đoạn trích).
Bài 38: Quốc tế Nhận biết:
thứ nhất và - Biết (được) những nét chính về Quốc tế thứ nhất
Công xã Pa-ri - Biết (được) những nét chính về Cuộc chiến đấu
1871. anh dũng của các chiến sĩ Công xã Pa-ri.
Thông hiểu:
- Hiểu (được) những đóng góp của Quốc tế thứ nhất
đối với phong trào công nhân quốc tế.
- Công xã Pa-ri: nguyên nhân ra đời, hoạt động và 01
vai trò lịch sử. (Giải thích được nguyên nhân ra đời,
hoạt động và vai trò lịch sử của Công xã Pa-ri) 01
Vận dụng:
- Phân tích được Công xã Pải - Nhà nước vô sản đầu
tiên thể hiện bản chất nhà nước kiểu mới.
1*
- Phân tích được ý nghĩa lịch sử, bài học của Công
xã Pa-ri.
Bài 40: Lê-nin Nhận biết:
và phong trào - Biết những nét chính hoạt động của Lê- nin trong
công nhân Nga phong trào công nhân Nga đầu TK XX
đầu thế kỉ XX. - Nêu được cách mạng Nga 1905-1907.
Thông hiểu:
- Hiểu được tính chất, ý nghĩa của cuộc cách mạng. 01 01
Vận dụng cao:
- Đánh giá (được) vai trò của Lê -nin trong việc lãnh
đạo cách mạng Nga và phát triển của chủ nghĩa Mác 1**
trong thời kì mới.

Tổng 16 12 1 1
Ghi chú:

66
- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra,
đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).
- (1* ) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: Bài 14 hoặc bài 17, hoặc bài 18 hoặc bài 19
hoặc bài 23 hoặc bài 24 hoặc bài 31 hoặc bài 32 hoặc bài 34 hoặc bài 38.
- (1**) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng cao ở đơn vị kiến thức: Bài 14 hoặc bài 17, hoặc bài 18 hoặc bài 19
hoặc bài 23 hoặc bài 24 hoặc bài 31 hoặc bài 40.
c) Hướng dẫn ra đề kiểm tra theo ma trận và đặc tả
Việc biên soạn câu hỏi của đề theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc:

- Số loại câu hỏi (trắc nghiệm hoặc tự luận) trong đề kiểm tra phải bảo đảm đúng ma trận.

- Số câu hỏi theo các mức độ nhận thức phải phù hợp với ma trận.

- Câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu (trắc nghiệm) thì mỗi câu hỏi cần được biên soạn ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ
năng cần kiểm tra, đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).

- Câu hỏi ở mức độ vận dụng và vận dụng cao (tự luận) trong đề được biên soạn ở (*), (1**) của bảng đặc tả. Câu hỏi biên soạn 01 mức
độ nhận thức (*), (1**) hoặc kết hợp cả 02 mức độ nhận thức (*) và (1**).

Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt, cần biên soạn câu hỏi thoả mãn các yêu cầu sau: (ở đây trình bày 2 loại câu hỏi thường dùng
nhiều trong các đề kiểm tra)

* Các yêu cầu đối với câu hỏi có nhiều lựa chọn

1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung quan trọng của chương trình;
2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng;

3) Câu dẫn phải đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc một vấn đề cụ thể;

67
4) Không trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa;

5) Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học sinh;

6) Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những học sinh không nắm vững kiến thức;

7) Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của học sinh;

8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác trong bài kiểm tra;

9) Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn;

10) Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, chính xác nhất;

11) Không đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “không có phương án nào đúng”.

* Các yêu cầu đối với câu hỏi tự luận

1) Câu hỏi phải đánh giá nội dung quan trọng của chương trình;

2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng;

3) Câu hỏi yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức vào các tình huống mới;

4) Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo;

5) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách thực hiện yêu cầu đó;

6) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của học sinh;

7) Yêu cầu học sinh phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông tin;

8) Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải truyền tải được hết những yêu cầu của cán bộ ra đề đến học sinh;

9) Câu hỏi nên nêu rõ các vấn đề: Độ dài của bài luận; Mục đích bài luận; Thời gian để viết bài luận; Các tiêu chí cần đạt.

68
10) Nếu câu hỏi yêu cầu học sinh nêu quan điểm và chứng minh cho quan điểm của mình, câu hỏi cần nêu rõ: bài làm của học sinh sẽ
được đánh giá dựa trên những lập luận logic mà học sinh đó đưa ra để chứng minh và bảo vệ quan điểm của mình chứ không chỉ đơn thuần
là nêu quan điểm đó.

d) Đề minh họa; đáp án và hướng dẫn chấm


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2020-2021
ĐỀ MINH HỌA Môn: Lịch sử, Lớp: 10
Thời gian làm bài: 45 phút.
không tính thời gian phát đề

Họ và tên học sinh:…………………………………... Mã số học sinh:…………………………


PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm).
*Nhận biết:
Câu 1. Công cụ lao động nào sau đây của người tối cổ?
A. Rìu đá.
B. Cung tên.
C. Lưỡi cày đồng.
D. Rìu sắt.
Câu 2. Kĩ thuật chế tạo công cụ lao động nào sau đây của người tối cổ?
A. Ghè, đẽo, mài một mặt mảnh đá, hòn cuội.
B. Ghè, đẽo một mặt mảnh đá, hòn cuội.
C. Lấy mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên.

69
D. Ghè, đẽo hai mặt mảnh đá, hòn cuội.
Câu 3. Cách ngày nay 30 – 40 vạn năm, trên đất nước Việt Nam, các nhà khảo cổ học đã tìm thấy dấu tích nào sau đây?
A. Loài vượn cổ.
B. Người tinh khôn.
C. Người tối cổ.
D. Công cụ lao động bằng kim loại.
Câu 4. Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
A. Đồng đỏ.
B. Đồng thau.
C. Sắt.
D. Thiếc.
Câu 5. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở khu vực nào sau đây?
A. Bờ Bắc Địa Trung Hải.
B. Trên các vùng núi cao ở Địa Trung Hải.
C. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á và châu Phi.
D. Ở các vùng đồng bằng nhỏ hẹp ở châu Phi.
Câu 6. Loại hình chữ viết nào ra đời sớm nhất ở các quốc gia cổ đại phương Đông?
A. Chữ tượng hình.
B. Chữ tượng ý.
C. Chữ tượng thanh.
D. Chữ Latinh.
Câu 7. Nhà nước cổ đại phương Đông được hình thành sớm nhất ở đâu?
A. Ấn Độ.
B. Ai Cập.
C. Lưỡng Hà.
D. Trung Quốc.
Câu 8. Cư dân phương Đông cổ đại sáng tạo ra chữ viết xuất phát từ nhu cầu nào sau đây?
A. Ghi chép và lưu giữ những gì sắp diễn ra.
70
B. Ghi chép và lưu giữ những gì đã diễn ra.
C. Phục vụ sản xuất nông nghiệp.
D. Nhu cầu tính toán diện tích ruộng đất.
Câu 9. Các quốc gia cổ đại phương Tây, Hi Lạp – Rôma được hình thành ở đâu?
A. Lưu vực các dòng sông lớn.
B. Trên các cao nguyên rộng lớn.
C. Bờ Bắc Địa Trung Hải.
D. Ở các đồng bằng phì nhiêu.
Câu 10. Thành tựu nào sau đây là một trong những cống hiến lớn của cư dân Địa Trung Hải?
A. Bảng chữ cái gồm 26 chữ.
B. Nông lịch.
C. Giấy, thuốc súng, la bàn.
D. Kim tự tháp.
Câu 11. Với địa hình phần lớn là đồi núi và cao nguyên, công cụ lao động kim loại nào ra đời đã thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cư dân
Địa Trung Hải thời cổ đại?
A. Sắt.
B. Đồng.
C. Thiếc.
D. Đồng đỏ.
Câu 12. Ngành kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo ở các quốc gia cổ đại phương Tây?
A. Nông nghiệp thâm canh.
B. Chăn nuôi và đánh cá.
C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
D. Làm gốm và đánh cá.
Câu 13. Triều đại nào khởi đầu xây dựng bộ máy chính quyền phong kiến ở Trung Quốc?
A. Nhà Tần.
B. Nhà Hán.
C. Nhà Minh.
71
D. Nhà Đường.
Câu 14. Chức quan nào được các hoàng đế nhà Đường thời phong kiến Trung Quốc đặt thêm để trấn ải các miền biên cương?
A. Thừa tướng.
B. Tiết độ sứ.
C. Thái úy.
D. Quan võ.
Câu 15. Bốn phát minh quan trọng nào của Trung Quốc thời phong kiến có đóng góp to lớn cho nền văn minh nhân loại?
A. Giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng.
B. Kĩ thuật in, đóng thuyền, thuốc súng, giấy.
C. Giấy, kĩ thuật in, thuốc súng, luyện kim.
D. Thuốc súng, giấy, kĩ thuật in, làm gốm.
Câu 16. Chính sách lấy ruộng đất công, ruộng đất hoang chia cho nông dân dưới thời Đường được gọi là chế độ gì?
A. Quân điền.
B. Lộc điền.
C. Phát canh.
D. Tô, dung, điệu.
*Thông hiểu:
Câu 17. Quá trình chuyển biến nào được coi là bước nhảy vọt lần thứ hai trong quá trình tiến hóa của loài người?
A. Từ người tối cổ thành người tinh khôn.
B. Tự vượn cổ thành người tối cổ.
C. Từ vượn cổ thành người tinh khôn.
D. Từ thời đá cũ sang thời đại kim khí.
Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa sự ra đời các công cụ lao động bằng kim loại?
A. Nguyên tắc công bằng và bình đẳng được đề cao.
B. Tư hữu xuất hiện.
C. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ.
D. Gia đình phụ hệ thay thế cho gia đình mẫu hệ.
Câu 19. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự tan rã của xã hội nguyên thủy?
72
A. Tư hữu xuất hiện, xã hội phân chia giai cấp.
B. Trình độ hiểu biết của con người ngày càng cao.
C. Sự xung đột liên tục giữa các bộ lạc.
D. Nguyên tắc vàng được xác lập.
Câu 20. Nguyên nhân nào sau đây dẫn tới sự ra đời sớm của các quốc gia cổ đại phương Đông?
A. Nhu cầu trị thủy và chống ngoại xâm.
B. Cùng chế tạo công cụ lao động.
C. Sự gắn kết để săn bắt, hái lượm.
D. Để phát triển kinh tế.
Câu 21. Ý nào sau đây phán ánh không đúng đặc điểm của nô lệ ở phương Đông cổ đại?
A. Được coi là “công cụ biết nói”.
B. Là các tù binh chiến tranh.
C. Chuyên làm việc nặng nhọc.
D. Không phải là lực lượng sản xuất chính.
Câu 22. Cư dân cổ đại phương Đông sáng tạo ra nông lịch xuất phát từ nhu cầu nào sau đây?
A. Sản xuất nông nghiệp.
B. Sản xuất thủ công nghiệp.
C. Nghiên cứu khoa học.
D. Quản lí đất nước.
Câu 23. Các nước cổ đại phương Tây không thể hình thành các quốc gia rộng lớn là vì lí do nào sau đây?
A. Đồng bằng nhỏ hẹp và bị chia cắt.
B. Các quốc gia đều tiếp giáp với biển.
C. Có nhiều dòng sông lớn cắt ngang.
D. Không có các cao nguyên.
Câu 24. Lí do nào dẫn đến thời cổ đại Hi Lạp – Rôma, những hiểu biết khoa học mới thực sự trở thành khoa học?
A. Tính chính xác và giá trị khái quát hóa cao.
B. Đặt nền móng cho khoa học phương Đông cổ đại.
C. Tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.
73
D. Hỗ trợ đắc lực cho lĩnh vực kiến trúc.
Câu 25. Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hi Lạp và Rô ma cổ đại đã thể hiện ý nghĩa nào sau đây?
A. Hoạt động thương mại và lưu thông tiền tệ phát triển.
B. Nghề đúc tiền rất phát triển ở châu Á và châu Phi.
C. Thị quốc hình thành và phát triển rộng lớn.
D. Đô thị phát triển với hoạt động buôn bán.
Câu 26. Nhà Thanh không thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Áp bức dân tộc.
B. Phong vương, phong tước.
C. Bế quan tỏa cảng.
D. Khuyến khích khẩn hoang.
Câu 27. Sau khi thành lập, nhà Đường ở Trung Quốc đã thực hiện nhiều biện pháp tăng cường bộ máy cai trị, ngoại trừ:
A. Nâng cao quyền lực tuyệt đối của Hoàng đế.
B. Cử người thân tín cai quản địa phương.
C. Xóa bỏ chế độ thi cử để tuyển chọn quan lại.
D. Cử các công thần giữ chức Tiết độ sứ.
Câu 28. Nho giáo trở thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội phong kiến Trung Quốc vì lí do nào sau đây?
A. Trở thành công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền.
B. Phù hợp với tư tưởng, đạo đức, truyền thống của người Phương Đông.
C. Nội dung tư tưởng có tính tiến bộ, nhân văn.
D. Có tác dụng giáo dục đạo đức con người.
PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
Văn hóa cổ đại Hi Lạp – Rôma đã đạt được những thành tựu nổi bật nào? Tại sao thời cổ đại, văn hóa Hi Lạp – Rôma có thể phát
triển được như thế?
Câu 2. (1 điểm)
Anh/chị hãy đánh giá ảnh hưởng của chính sách áp bức dân tộc của triều Thanh đối với sự phát triển của lịch sử Trung Quốc?

74
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ MINH HỌA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Lịch sử. Lớp 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

Đáp án A B C A C A B B C A A C A B

Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28

Đáp án A A A A A A A A A A A B C A

* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.


II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu Nội dung Biểu
hỏi điểm
75
Câu 1 Văn hóa cổ đại Hi Lạp – Rôma đã đạt được những thành tựu nổi bật nào? Tại sao thời cổ đại, văn hóa Hi Lạp – Rôma có
(2 thể phát triển được như thế?
điểm)
Văn hóa cổ đại Hi Lạp – Rôma đã đạt được những thành tựu nổi bật nào? 1.5
*Lịch và chữ viết:
- Lịch:
+ Người Hi Lạp có hiểu biết chính xác hơn về Trái Đất và hệ Mặt Trời. 0.25
+ Một năm có 365 ngày và 1/4, một tháng có 30 và 31 ngày, riêng tháng Hai có 28 ngày.
- Chữ viết:
+ Nhu cầu đáp ứng với trình độ phát triển của nền kinh tế và phù hợp với cuộc sống bôn ba trên biển -> chữ viết ra đời. 0.25

+ Gồm các kí hiệu đơn giản và khả năng ghép chữ linh hoạt.
+ Sáng tạo ra hệ thống chữ cái gồm 26 chữ và hệ chữ số La Mã 0.25
-> là một cống hiến lớn lao cho nền văn minh nhân loại.
*Khoa học:
- Toán học: để lại những định lí, định đề có giá trị khái quát hóa cao. 0,25
*Văn học:
Xuất hiện các nhà văn có tên tuổi và những tác phẩm vẫn còn nguyên giá trị độc đáo cho đến nay: Iliat và Ô-đi- xê… 0,25
*Nghệ thuật: để lại nhiểu tượng và đền đài đạt tới trình độ tuyệt mĩ: tượng nữ thần Atêna, thần Vệ nữ Milô… 0,25

Tại sao thời cổ đại, văn hóa Hi Lạp – Rôma có thể phát triển được như thế? 0.5
- Ra đời sau nên được kế thừa và phát huy những thành tựu của phương Đông cổ đại. 0.25
- Nền kinh tế công – thương nghiệp phát triển… 0.25
-Thể chế dân chủ, sự tiếp xúc với biển…
Câu 2 Anh/chị hãy đánh giá ảnh hưởng của chính sách áp bức dân tộc của triều Thanh đối với sự phát triển của lịch sử Trung
(1 Quốc?
điểm)
-Nhà Thanh thi hành chính sách áp bức dân tộc: buộc người Trung Quốc phải theo phong tục của người Mãn…
0.25
76
- Mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt. 0.25
- Bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân. 0.25
- Làm cho nhà Thanh suy yếu dần.
-> Sự suy sụp của chế độ phong kiến Trung Quốc. Tạo điều kiện cho tư bản phương Tây xâm lược. 0.25

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021
ĐỀ MINH HỌA Môn: LỊCH SỬ, Lớp 10,
Thời gian làm bài: 45 phút,
không tính thời gian phát đề

Họ và tên học sinh:…………………………………... Mã số học sinh:………………………….


PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng kĩ thuật chế tác công cụ đá của Người tối cổ?
A. Ghè một mặt.
B. Ghè hai mặt.
C. Mài nhẵn.
D. Ghè sắc nhọn.
Câu 2. Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và có một nguồn gốc tổ tiên xa xôi được gọi là gì?
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Thị tộc.
C. Bộ lạc.
D. Công xã.
Câu 3. Nguyên liệu dùng để viết của người Ai Cập cổ đại là gì?
A. Đất sét.
77
B. Xương thú.
C. Thẻ tre.
D. Vỏ cây papirút.
Câu 4. Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Tây thuận lợi cho những hoạt động kinh tế nào sau đây?
A. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
B. Nông nghiệp và chăn nuôi.
C. Nông nghiệp và dịch vụ.
D. Khai thác lâm sản và chăn nuôi.

Câu 5. Bốn phát minh: giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng là những cống hiến của quốc gia nào cho nền văn minh thế giới?
A. Ai Cập.
B. Lưỡng Hà.
C. Ấn Độ.
D. Trung Quốc.
Câu 6. Vào thế kỉ XIV, dưới thời kì vương triều nào sau đây, kinh đô của Ấn Độ đã trở thành “một trong những thành phố lớn nhất thế
giới”?
A. Gúp-ta (319 – 606).
B. Hác-sa (606 – 647).
C. Hồi giáo Đê-li (1206 – 1526).
D. Mô-gôn (1526 – 1707).
Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách của vương triều Mô-gôn (1526 – 1707) dưới thời vua A-cơ-ba?
A. Áp đặt Hồi giáo vào cư dân theo Phật giáo và Hinđu giáo.
B. Tự dành cho mình những ưu tiên về ruộng đất, địa vị chính trị.
C. Những người không theo đạo Hồi, phải nộp “thuế ngoại đạo”.
D. Xây dựng khối hòa hợp dân tộc, hạn chế sự phân biệt sắc tộc, tôn giáo.
Câu 8. Đến những thế kỉ đầu công nguyên, cư dân Đông Nam Á đã biết sử dụng công cụ kim loại nào sau đây?
A. Đồng.
B. Sắt.
C. Vàng.
D. Thiếc.
Câu 9. Đến cuối thế kỉ XIII, vương triều nào sau đây đã thống nhất In-đô-nê-xi-a?
A. Su-ma-tơ-ra.
78
B. Gia-va.
C. Lan Xang.
D. Mô-giô-pa-hít.
Câu 10. Công trình kiến trúc Phật giáo nào sau đây là của Vương quốc Lào thời phong kiến?
A. Đền tháp Bô-rô-bu-đua.
B. Chùa Vàng.
C. Thạt Luổng.
D. Ăng-co Vát.
Câu 11. Đến thế kỉ XII, tôn giáo nào đã có ảnh hưởng lớn đến Vương quốc Campuchia?
A. Thiên chúa giáo.
B. Hin-đu giáo.
C. Hồi giáo.
D. Phật giáo Đại thừa.
Câu 12. Đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản của thời kì phong kiến phân quyền ở Tây Âu là gì?
A. Thành thị.
B. Lãnh địa.
C. Thương hội.
D. Phường hội.
Câu 13. Cư dân chủ yếu của thành thị trung đại ở Tây Âu gồm những lực lượng nào sau đây?
A. Nông dân và thợ thủ công.
B. Thợ thủ công và thương nhân.
C. Thương nhân và nông dân.
D. Nông dân và bình dân thành thị.
Câu 14. Nhà thám hiểm nào đã thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới bằng đường biển từ năm 1519 đến năm 1522?
A. Đi-a-xơ.
B. Cô-lôm-bô.
C. Va-xcô đơ Ga-ma.
D. Ma-gien-lan.
Câu 15. Quốc gia nào sau đây là quê hương của phong trào Văn hóa Phục hưng?
A. Pháp.
B. Anh.
C. I-ta-li-a.
79
D. Đức.
Câu 16. Một trong hai giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến phương Đông là gì?
A. Chủ nô.
B. Nô lệ.
C. Bình dân thành thị.
D. Nông dân lĩnh canh.
Câu 17. Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì?
A. Thủ công nghiệp.
B. Thương nghiệp.
C. Công thương nghiệp.
D. Nông nghiệp.
Câu 18. Trong các quốc gia cổ đại Hy Lạp và Rô-ma, lực lượng nào là lao động chính làm ra nhiều của cải nhất cho xã hội?
A. Chủ nô.
B. Nô lệ.
C. Nông dân.
D. Quý tộc.
Câu 19. Chế độ phong kiến Trung Quốc đạt đến đỉnh cao ở triều đại nào sau đây?
A. Tần (221TCN – 206 TCN)
B. Hán (206 TCN – 220)
C. Đường (618 – 907)
D. Minh (1368 – 1644)
Câu 20. Văn hóa truyền thống Ấn Độ được định hình và phát triển dưới thời kì vương triều nào sau đây?
A. Gúp-ta (319 – 606).
B. Hác-sa (606 – 647).
C. Đê-li (1206 – 1526)
D. Mô-gôn (1526 – 1707)
Câu 21. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng biểu hiện phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á từ khoảng nửa sau thế
kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII?
A. Xây dựng được một nền văn hóa riêng và đóng góp vào kho tàng văn hóa nhân loại.
B. Đánh bại cuộc xâm lược của các nước tư bản phương Tây.
C. Kinh tế phát triển thịnh vượng, buôn bán với nhiều nước trên thế giới.
80
D. Xuất hiện nhiều quốc gia hùng mạnh ở In-đô-nê-xi-a, bán đảo Đông Dương.
Câu 22. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những nét nổi bật của văn hóa các quốc gia phong kiến Đông Nam Á?
A. Tiếp thu có chọn lọc văn hóa Ấn Độ.
B. Nền văn hóa hoàn toàn mang tính bản địa.
C. Tiếp thu có chọn lọc văn minh phương Tây.
D. Thể hiện rõ nét sự giao thoa văn hóa Đông – Tây.
Câu 23. Nét nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Vương quốc Lan Xang ở các thế kỉ XV – XVII là gì?
A. Là vương quốc ham chiến trận nhất khu vực Đông Nam Á.
B. Đẩy mạnh giao thương với các nước phương Tây.
C. Chú ý giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng.
D. Chỉ giao thương buôn bán với Ấn Độ và Campuchia.
Câu 24. Ăng-co Vát và Ăng-co Thom là quần thể kiến trúc phản ánh những tôn giáo nào của vương quốc Campuchia?
A. Hinđu giáo và Phật giáo.
B. Hồi giáo và Nho giáo
C. Đạo giáo và Thiên chúa giáo.
D. Thiên chúa giáo và Hồi giáo.
Câu 25. Nét nổi bật trong hoạt động kinh tế của lãnh địa phong kiến ở Tây Âu là gì?
A. Sản xuất nông nghiệp là chính.
B. Giao thương, buôn bán phát triển.
C. Sản xuất thủ công nghiệp là chính.
D. Đóng kín, tự cung tự cấp.
Câu 26. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện các thành thị trung đại ở Tây Âu?
A. Thủ công nghiệp diễn ra quá trình chuyên môn hóa.
B. Sự phát triển của sản xuất nông nghiệp trong lãnh địa.
C. Đời sống vật chất của nông nô trong lãnh địa được cải thiện.
D. Nông nô được giải phóng, họ đến thành thị để sản xuất nông nghiệp.
Câu 27. Yếu tố nào dưới đây đã tạo tiền đề cho các cuộc phát kiến địa lí cuối thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI?
A. Sự trưởng thành của giai cấp tư sản ở châu Âu.
B. Khoa học – kĩ thuật có những bước tiến quan trọng.
C. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ.
D. Nhu cầu thị trường, thuộc địa trở nên cấp thiết.
Câu 28. Các cuộc phát kiển địa lý (Phong trào văn hóa phục hưng)?
81
A. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
B. Nông nghiệp và thủ công nghiệp.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp.
D. Thủ công nghiệp và chăn nuôi.
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. (1,5 điểm)
Phân tích những biểu hiện phát triển thịnh đạt của Vương quốc Campuchia thời Ăng-co. Theo em, quần thể kiến trúc Ăng-co Vát và
Ăng-co Thom có giá trị gì đối với sự phát triển của đất nước Campuchia ngày nay?
Câu 2. (1,5 điểm)
Phân tích nguyên nhân, điều kiện và đánh giá tác động tích cực của các cuộc phát kiến lớn về địa lí cuối thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI?
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ MINH HỌA ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn : LỊCH SỬ, Lớp 10,

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

Đáp án A C D A D C D B D C D B B D

Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28

Đáp án C D D B C A B A C A D A B A

* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.


II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu hỏi Nội dung Điểm
* Phân tích biểu hiện sự phát triển thịnh đạt của Vương quốc Campuchia thời Ăng-co 1.0đ
82
- Ăng-co là tên kinh đô – được đặt tên cho thời kì dài nhất, phát triển nhất của đất nước Campuchia thời phong kiến (802 0.25
– 1432)
- Dưới thời Ăng-co: 0.25
+ Kinh tế phát triển, nông nghiệp là ngành kinh tế chính. Hoạt động đánh bắt cá ở Biển Hồ; khai thác lâm sản quý; thủ
công nghiệp phát triển, đặc biệt là nghề làm đồ trang sức, chạm khắc đá, phù điêu đền tháp…
+ Lãnh thổ được mở rộng. Campuchia trở thành một trong những vương quốc mạnh và ham chiến trận nhất Đông Nam 0.25
Á…
+ Văn hóa phát triển, đặc biệt là kiến trúc, điêu khắc – nổi tiếng nhất là quần thể kiến trúc Hin đu giáo và Phật giáo: 0.25
Câu 1 Ăng-co Vát và Ăng-co Thom.
(1,5 * Đánh giá giá trị của quần thể kiến trúc Ăng-co Vát và Ăng-co Thom đối với sự phát triển của đất nước Campuchia 0,5 đ
điểm) ngày nay.
- Giá trị lịch sử, văn hóa: Quần thể kiến trúc Ăng-co Vát và Ăng-co Thom là biểu tượng của lịch sử, văn hóa của đất 0,25
nước Campuchia, Quốc kì Capuchia có in hình Ăng-co Vát. Đây là những công trình kiến trúc phản ánh một thời kì lịch
sử huy hoàng của đất nước, phản ánh đặc trưng tôn giáo, tín ngưỡng của nhân dân (Hinđu, Phật giáo…), đồng thời cũng
cho thấy khả năng sáng tạo của các nghệ nhân Campuchia
- Giá trị kinh tế: Quần thể kiến trúc Ăng-co Vát và Ăng-co Thom là nơi thu hút khách du lịch trên thế giới, đóng góp 0,25
cho sự tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân và quảng bá hình ảnh đất nước Campuchia.
Phân tích nguyên nhân, điều kiện của các phát kiến lớn về địa lí 1,0 đ
- Sự phát triển nhanh chóng của lực lượng sản xuất dẫn đến nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường ngày một 0,25
tăng…
- Con đường giao lưu, buôn bán qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Ả-rập độc chiếm. 0,25

Câu 2 - Chính quyền phong kiến ủng hộ phát kiến địa lí - Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha là những nước tiên phong trong phát kiến 0,25
(1,5 địa lí.
điểm) - Khoa học – kĩ thuật có những bước tiến quan trọng: vẽ được hải đồ; có la bàn, đóng được tàu có bánh lái và hệ thống 0,25
buồn lớn (tàu Ca-ra-ven)…
* Đánh giá tác động tích cực của các phát kiến lớn về địa lí 0,5đ
- Phát kiến địa lí đã mở ra bước tiến mới trong tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại: khẳng định trái đất hình cầu; 0,25
mở ra những con đường mới, vùng đất mới, dân tộc mới, kiến thức mới, thúc đẩy sự giao lưu văn hóa giữa các châu lục;
mở rộng thị trường thế giới…
- Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của quan hệ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu… 0,25
83
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II, NĂM HỌC: 2020 - 2021
ĐỀ MINH HỌA Môn thi: Lịch sử - Lớp: 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Không tính thời gian phát đề

Họ và tên học sinh:…………………………………... Mã số học sinh:………………………….

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)


Câu 1 (NB). Quốc gia Văn Lang – Âu Lạc hình thành dựa trên cơ sở văn hóa nào sau đây?
A. Sa Huỳnh. B. Phùng Nguyên.
C. Đông Sơn. D. Óc Eo.
Câu 2 (NB). Sau khi chiếm được Âu Lạc, nhà Triệu chia nước ta thành hai quận nào?
A. Giao Chỉ và Cửu Chân.
B. Cửu Chân và Nhật Nam.
C. Nhật Nam và Giao Chỉ.
D. Giao Chỉ và Nam Việt.
84
Câu 3 (NB). Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 mở ra thời đại nào cho dân tộc Việt Nam?
A. Thời kì phát triển của chế độ phong kiến.
B. Độc lập, tự chủ lâu dài.
C. Chế độ phong kiến suy yếu.
D. Nhân dân lao động lên nắm quyền.
Câu 4 (NB). Nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X – XV được xây dựng theo thể chế nào?
A. Dân chủ chủ nô.
B. Chế độ Cộng hòa.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Quân chủ chuyên chế.
Câu 5 (NB). Trong các thế kỉ X – XV, để trực tiếp mở rộng diện tích canh tác, các triều đại phong kiến nước ta đã thực hiện chính
sách nào sau đây?
A. Khuyến khích quý tộc mộ dân nghèo khai hoang, lập điền trang.
B. Chú trọng công tác thủy lợi, xây đắp đê điều.
C. Quan tâm bảo vệ sức kéo trong sản xuất nông nghiệp.
D. Khuyến khích nông dân phát triển nội thương.
Câu 6 (NB). Chiến thắng nào của quân dân nhà Trần (thế kỉ XIII) đã đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược nước ta của quân Mông –
Nguyên?
A. Đông Bộ Đầu.
B. Bạch Đằng.

85
C. Chương Dương.
D. Hàm Tử.
Câu 7 (NB). Năm 981, nhân dân ta phải đấu tranh chống lại cuộc xâm lược của thế lực ngoại bang nào?
A. Quân Tống.
B. Quân Xiêm.
C. Quân Minh.
D. Quân Mông - Nguyên.
Câu 8 (NB). Công trình kiến trúc Phật giáo nào dưới đây được xây dựng ở nước ta thời kì nhà Lý?
A. Thành nhà Hồ (Thanh Hóa). B. Chùa Thiên Mụ (Huế).
C. Chùa Một Cột (Hà Nội). D. Tháp Chăm (Bình Định).
Câu 9 (NB). Trong những năm đầu thống trị, nhà Mạc đã làm gì để ổn định đất nước?
A. Thần phục nhà Minh.
B. Giải quyết vấn đề ruộng đất.
C. Quan hệ hòa hiếu với nhà Thanh.
D. Dẹp tan các thế lực phong kiến.
Câu 10 (NB). Trong các thế kỉ XVI – XVIII, để thúc đẩy ngoại thương phát triển, nhà nước phong kiến Việt Nam đã thực hiện
chính sách gì?
A. Thành lập các quan xưởng.
B. Mở cửa buôn bán với nước ngoài.
C. Ban hành chế độ thuế khóa nghiêm ngặt.
86
D. Thành lập các đô thị mới.
Câu 11 (NB). Sau khi lật đổ chính quyền Lê - Trịnh - Nguyễn, phong trào Tây Sơn đã thực hiện được nhiệm vụ nào?
A. Xây dựng vương triều mới.
B. Kháng chiến chống quân Minh.
C. Thống nhất đất nước.
D. Đánh quân Tống ở Đông Bắc.
Câu 12 (NB). Trong các thế kỉ XVI – XVIII, tôn giáo nào được truyền bá vào nước ta?
A. Phật giáo.
B. Hồi giáo.
C. Thiên chúa giáo.
D. Đạo giáo.
Câu 13 (NB). Để củng cố hệ tư tưởng của chế độ quân chủ chuyên chế, Nhà Nguyễn đã thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Độc tôn Nho giáo.
B. Phục hồi vị trí của Đạo Phật.
C. Phát triển các tín ngưỡng dân gian.
D. Tạo điều kiện cho Thiên Chúa giáo phát triển.
Câu 14 (NB). Để tránh sự nhòm ngó của các nước phương Tây, nhà Nguyễn đã thực hiện chính sách ngoại giao nào sau đây?
A. Đóng cửa không giao lưu buôn bán.
B. Quan hệ thân thiện, mỗi bên “đều chủ một phương”.

87
C. Hạn chế hoạt động của Thiên Chúa giáo.
D. Thần phục để giữ vững tư thế quốc gia độc lập, tự chủ.
Câu 15 (NB). Một trong những chính sách về kinh tế của nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX là gì?
A. Đầu tư phát triển công thương nghiệp.
B. Hạn chế sự phát triển các nghề thủ công mới.
C. Khai thác tài nguyên trong lòng đất.
D. Chủ trương “Trọng nông, ức thương”.
Câu 16 (NB). Bộ Luật nào dưới đây được ban hành dưới triều Nguyễn?
A. Hình Luật.
B. Hình thư.
C. Hồng Đức.
D. Gia Long.
Câu 17 (TH). Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hoạt động kinh tế của cư dân Cham pa?
A. Nghề trồng lúa nước.
B. Đánh bắt cá ở Biển Hồ.
C. Khai thác lâm thổ sản.
D. Xây dựng đền, tháp.
Câu 18 (TH). Những chính sách văn hóa mà chính quyền đô hộ phương Bắc thực hiện ở nước ta trong thời kì Bắc thuộc nhằm
mục đích gì?
A. Nô dịch và đồng hóa nhân dân ta.

88
B. Bảo tồn Tiếng Việt.
C. Phát triển ngôn ngữ, văn tự.
D. Bảo tồn và phát triển tập quán người Việt.
Câu 19 (TH). Nội dung nào dưới đây không được thể hiện trong bộ luật Hồng Đức của nhà Lê sơ?
A. Bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị.
B. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân.
C. Quan tâm bảo vệ sức kéo trong sản xuất nông nghiệp.
D. Bảo vệ an ninh đất nước.
Câu 20 (TH). Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển của nông nghiệp nước ta trong các thế kỉ X – XV?
A. Nhà nước thành lập các quan xưởng.
B. Nhân dân tiếp thu nhiều nghề mới từ bên ngoài.
C. Nhà nước quan tâm khai thác tài nguyên.
D. Đất nước độc lập, thống nhất.
Câu 21 (TH). Để đối phó với quân xâm lược Mông – Nguyên, cả ba lần nhà Trần đều thực hiện kế sách nào sau đây?
A. Lập phòng tuyến trên sông Như Nguyệt.
B. Đóng cọc trên sông Bạch Đằng.
C. Vườn không nhà trống.
D. Tiên phát chế nhân.
Câu 22 (TH). Nét độc đáo của nghệ thuật kiến trúc Việt Nam trong các thế kỉ X – XV là gì?
A. Có hình các cô tiên, vũ nữ.
89
B. Góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
C. Ảnh hưởng đậm nét tôn giáo.
D. Chi phối nội dung giáo dục, thi cử.
Câu 23 (TH). Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của Vương triều Lê sơ ở đầu thế kỉ XVI?
A. Đất nước bị chia cắt.
B. Chính trị, xã hội khủng hoảng.
C. Vua Lê Hiến Tông mất.
D. Các thế lực cát cứ hình thành.
Câu 24 (TH). Trong các thế kỉ XVI – XVIII, khoa học kĩ thuật nước ta không có điều kiện phát triển là vì lý do nào sau đây?
A. Kinh tế nông nghiệp phát triển.
B. Sự hạn chế về quan niệm và giáo dục.
C. Nhu cầu trong nước tăng.
D. Nhà nước giữ độc quyền ngoại thương.
Câu 25 (TH). Chiến thắng quân xâm lược Thanh của Quang Trung – Nguyễn Huệ năm 1789 có ý nghĩa nào sau đây?
A. Thống nhất được đất nước về lãnh thổ.
B. Phát triển nhà nước phong kiến Đại Việt.
C. Bảo vệ được độc lập dân tộc.
D. Chấm dứt thời kì Bắc thuộc.
Câu 26 (TH). Nghệ thuật dân gian ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII chủ yếu phản ánh điều gì?

90
A. Mâu thuẫn trong xã hội.
B. Cảnh sinh hoạt thường ngày của nhân dân.
C. Cuộc sống của vua quan trong cung đình.
D. Đất nước thanh bình và phát triển.
Câu 27 (TH). Cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng có ý nghĩa gì?
A. Thuận lợi cho việc quản lí từ Trung ương đến địa phương.
B. Thống nhất đất nước về mặt chính quyền.
C. Xóa bỏ ảnh hưởng của Vương triều Tây Sơn.
D. Tránh sự nhòm ngó của phương Tây.
Câu 28 (TH). Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nông dân chống triều đình nhà Nguyễn đầu thế kỉ XIX?
A. Mâu thuẫn gay gắt giữa nông dân với nhà nước phong kiến.
B. Chủ trương “đóng cửa” không buôn bán với nước ngoài.
C. Không đồng tình với cuộc cải cách của vua Minh Mạng.
D. Thực dân Pháp nổ súng xâm lược.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Nguyên nhân nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?
Câu 2. (1,5 điểm): Nét đẹp trong tín ngưỡng dân gian Việt Nam là gì ? Em làm gì để bảo tồn và phát huy tín ngưỡng truyền thống
của dân tộc?

91
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ MINH HỌA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn thi: Lịch sử - Lớp: 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

Đáp án C A B D A B A C B B C C A A

Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28

Đáp án D D B A B D C C B B C B A A

* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.


II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu Nội dung Biểu điểm
1 * Nguyên nhân thắng của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
- Có sự ủng hộ của nhân dân…. 0,25
- Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo… 0,25
- Có sự lãnh đạo tài giỏi của Lê Lợi và Nguyễn Trãi 0,25

92
- Biết phát huy truyền thống đoàn kết toàn dân đánh giặc. 0,25
* Nguyên nhân quan trong nhất là 0,25
- Có sự lãnh đạo tài giỏi của Lê Lợi và Nguyễn Trãi.
- Vì: có người lãnh đạo tài giỏi mới có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, được nhân dân đồng tình ủng hộ và
phát huy được sức mạnh của toàn dân tham gia kháng chiến. 0,25

2 * Biểu biện nét đẹp trong tín ngưỡng dân gian Việt Nam
- Nhân dân ta có nhiều tín ngưỡng truyền thống tốt đẹp như: thờ cúng tổ tiên và cúng giỗ những người đã mất; tôn thờ 0,5
các anh hùng dân tộc, những người có công với làng với nước.

- Lưu giữ truyền thống uống nước nhớ nguồn, biết ơn với những người có công lớn trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
0,5
* Liên hệ
- Trau dồi kiến thức và hiểu rõ giá trị của tín ngưỡng trong đời sống tâm linh của người Việt. 0,25

- Kế thừa và phát huy nét đẹp trong văn hóa tín ngưỡng của dân tộc. 0,25

93
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2020-2021
ĐỀ MINH HỌA Môn thi: Lịch sử - Lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không tính thời gian phát đề)

Họ và tên học sinh:…………………………………... Mã số học sinh:…………

PHẦNTRẮC NGHIỆM (7,0 điểm):

Câu 1 (NB): Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 chống lại ách cai trị của triều đại phong kiến phương Bắc nào?
A. Nhà Lương.
B. Nhà Ngô.
C. Nhà Nam Hán.
D. Nhà Hán.
Câu 2 (NB): Tôn giáo nào có vị trí đặc biệt quan trọng và rất phổ biến thời Lý – Trần?
A. Phật giáo B. Đạo giáo C. Nho giáo D. Thiên chúa giáo
Câu 3 (NB): Năm 1527 diễn ra sự kiện nào trong lịch sử phong kiến Việt Nam?
A. Chiến tranh Nam - Bắc triều bùng nổ.
B. Nhà Lê sơ sụp đổ, nhà Mạc thành lập
C. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn bùng nổ.
D. Đất nước bị chia cắt thành Đàng Trong – Đàng Ngoài.
Câu 4 (NB): Vào năm 1789, quân Tây Sơn thực hiện cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nào?
94
A. Quân Thanh.
B. Quân Xiêm.
C. Quân Tống.
D. Quân Minh.
Câu 5 (NB): Vua Minh Mạng đã phân chia địa giới hành chính nước ta như thế nào trong cuộc cải cách vào năm 1831-1832?
A. 29 tỉnh và một phủ Thừa Thiên.
B. 30 phủ và một tỉnh Thừa Thiên.
C. 30 tỉnh và một phủ Thừa Thiên.
D. 29 phủ và một tỉnh Thừa Thiên.
Câu 6 (NB): Cuộc nội chiến ở nước Anh (thế kỉ XVII) diễn ra giữa các thế lực nào?
A. Vua Sác-lơ I và Quốc hội.
B. Vua Sac-lơ I và địa chủ phong kiến.
C. Quý tộc mới và nông dân.
D. Tư sản và địa chủ phong kiến.
Câu 7 (NB): Đến thế kỉ XVII, ngành sản xuất nào trở nên có lợi nhất ở nước Anh?
A. Nông nghiệp.
B. Thủy tinh.
C. Len dạ.
D. Đồ gỗ.
Câu 8 (NB): Thực dân Anh đã công nhận nền độc lập của 13 bang thuộc địa ở Bắc Mĩ thông qua văn kiện nào?
A. Hiệp ước Vec-xai.
B. Hòa ước Mac xây.
C. Hòa ước Bret-Li-tôp.
D. Hiệp ước Oa -sinh-tơn.
Câu 9 (NB): Cuối thế kỉ XVIII, ở nước Pháp những đẳng cấp nào được hưởng mọi đặc quyền, đặc lợi?
A. Tăng lữ, Đẳng cấp thứ ba.
B. Tăng lữ, Quý tộc.
C. Quý tộc, Đẳng cấp thứ ba.
95
D. Tăng lữ, tư sản.
Câu 10 (NB): Năm 1784, Giêm Oát có phát minh nào dưới đây?
A. Máy hơi nước.
B. Máy dệt chạy bằng sức nước.
C. Máy kéo sợi Gien-ni.
D. Máy kéo sợi Ác-crai-tơ.
Câu 11 (NB): Giữa thế kỉ XIX, kinh tế miền Bắc nước Mĩ phát triển theo con đường nào?
A. Kinh tế đồn điền.
B. Nông nghiệp.
C. Công nghiệp đóng tàu.
D. Công nghiệp tư bản chủ nghĩa.
Câu 12 (NB): Nhà bác học Đác-uyn (Anh) đã nghiên cứu ra học thuyết nào?
A. Sự tiến hóa và di truyền.
B. Định luật tuần hoàn.
C. Phản xạ có điều kiện.
D. Phát minh tia X.
Câu 13 (NB): “Sống trong lao động hoặc chết trong chiến đấu” là khẩu hiệu đấu tranh của công nhân nước nào?
A. Pháp. B. Anh. C. Đức. D. Mĩ.
Câu 14 (NB): Ý nào dưới đây không phải là nội dung của chủ nghĩa xã hội không tưởng?
A. Phê phán xã hội tư bản một cách sâu sắc.
B. Kêu gọi xây dựng một xã hội công bằng.
C. Xây dựng xã hội mới bằng đấu tranh vũ trang.
D. Xây dựng xã hội mới bằng tuyên truyền, thuyết phục, nêu gương.
Câu 15 (NB): Tháng 2 năm 1848, tác phẩm nào của Mác và Ănghen được công bố?
A. Cương lĩnh của Đồng minh hội.
B. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản.
C. Tuyên ngôn của những người cộng sản.
D. Cương lĩnh chính trị.
96
Câu 16 (NB): Năm 1900, Lê-nin cùng các đồng chí của mình đã xuất bản tờ báo nào dưới đây?
A. Tia lửa. B. Tia sáng. C. Xiềng xích. D. Phá xiềng xích.
Câu 17 (TH): Trong cuộc kháng chiến chống Tống (980), Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh
trước để chặn mũi nhọn của giặc” là thực hiện chiến thuật nào dưới đây?
A. Binh thư yếu lược.
B. Tiên binh, quân mạnh.
C. Tiên phát binh.
D. Tiên phát chế nhân.
Câu 18 (TH): Nguyên nhân chủ yếu nào thúc đẩy sự phát triển của ngoại thương Việt Nam ở các thế kỉ XVI-XVIII?
A. Thương nhân các nước lập phố xá, cửa hàng.
B. Chính sách mở cửa của chính quyền Trịnh – Nguyễn.
C. Chính sách thúc đẩy phát triển hàng hóa.
D. Vị trí địa lý thuận lợi.
Câu 19 (TH): Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân ta dưới triều Nguyễn ở nửa đầu thế kỉ XIX
bùng nổ?
A. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân với triều Nguyễn
B. Do mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến
C. Mâu thuẫn giữa nông dân với triều đình phong kiến
D. Mâu thuẫn giữa thợ thủ công với địa chủ.
Câu 20 (TH): Cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ có tính chất gì?
A. Cách mạng vô sản.
B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. Cách mạng tư sản.
D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
Câu 21 (TH): Mâu thuẫn cơ bản dẫn đến sự bùng nổ cuộc cách mạng tư sản Pháp (XVIII) là gì?
A. Đẳng cấp thứ ba với đẳng cấp Tăng lữ và Quý tộc
B. Phong kiến, Tăng lữ với nông dân
C. Nông dân với quý tộc phong kiến
97
D. Công nhân, nông dân với quý tộc
Câu 22 (TH): Trào lưu Triết học Ánh sáng có ý nghĩa gì đối với cách mạng tư sản Pháp?
A. Dọn dường cho cách mạng xã hội bùng nổ.
B. Đưa ra lý thuyết để xây dựng nhà nước mới.
C. Phê phán những giáo lý lạc hậu, những quan điểm lỗi thời.
D. Đề xuất những tư tưởng tiến bộ, thúc đẩy xã hội phát triển.
Câu 23 (TH): Hệ quả xã hội của cuộc cách mạng công nghiệp ở châu Âu cuối thế kỉ XVIII - đầu TK XIX là gì?
A. Làm thay đổi bộ mặt kinh tế các nước tư bản.
B. Hình thành hai giai cấp: vô sản và tư sản.
C. Thúc đẩy sự chuyển biến trong nông nghiệp và giao thông vận tải.
D. Bổ sung lực lượng nông dân cho thành phố.
Câu 24 (TH): Nước Anh là nước tiến hành cách mạng công nghiệp đầu tiên do nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Cách mạng tư sản nổ ra sớm.
B. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn.
C. Thu được nhiều lợi nhuận từ cuộc phát kiến địa lý.
D. Có tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 25 (TH): Nội dung nào dưới đây không phải là hệ quả kinh tế của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX?
A. Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế.
B. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hóa cao.
C. Xuất hiện nhiều trung tâm và thành thị đông dân.
D. Thúc đẩy sự chuyển biến trong nông nghiệp và giao thông vận tải.
Câu 26 (TH): Cuộc cách mạng tư sản Mĩ (cuối thế kỉ XVIII) diễn ra dưới hình thức nào?
A. Nội chiến.
B. Chiến tranh giành độc lập.
C. Từ trên xuống.
D. Từ dưới lên.
Câu 27 (TH): Quốc tế thứ nhất có vai trò thế nào đối với phong trào công nhân quốc cuối thế kỉ XIX?
A. Tổ chức quốc tế đầu tiên góp phần truyền bá rộng rãi chủ nghĩa Mác.
98
B. Đoàn kết, thống nhất lực lượng tư sản đấu tranh chống thế lực phong kiến.
C. Ủng hộ chính phủ tư sản, đẩy quần chúng nhân dân và vô sản vào chiến tranh.
D. Tổ chức quốc đầu tiên nhằm truyền bá chủ nghĩa xã hội khoa học.
Câu 28 (TH): Ý nào dưới đây là nét nổi bật của Cách mạng 1905 - 1907 ở Nga?
A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên do giai cấp vô sản lãnh đạo.
B. Cách mạng vô sản đầu tiên do giai cấp tư sản lãnh đạo.
C. Cách mạng tư sản kiểu mới do giai cấp tư sản lãnh đạo.
D. Cách mạng dân chủ tư sản đầu tiên do giai cấp vô sản lãnh đạo.
PHẦN TỰ LUẬN (3,0 diểm)
Câu 1 (1,5 điểm)
Phân tích tính chất cuộc cách mạng tư sản Pháp. Vì sao cuộc cách mạng tư sản Pháp được đánh giá là cuộc cách mạng tư sản triệt để?
Câu 2 (1,5 điểm)
Phân tích vai trò khoa học - kĩ thuật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. Liên hệ vai trò của khoa học
- kĩ thuật đối với sự phát triển của Việt Nam hiện nay.

99
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ MINH HỌA ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II- NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn thi: Lịch sử, Lớp 10
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Đáp án D A B A C A C A B A D A A C

Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
Đáp án B A D B A C A A B A A B A D

Mỗi câu trả lời trắc nghiệm đúng đạt 0,25 điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Học sinh trả lời theo ý riêng nhưng vẫn đảm bảo kiến thức vẫn cho điểm tối đa.
Câu 1 (1,5 điểm):
Phân tích tính chất cuộc cách mạng tư sản Pháp. Vì sao cuộc cách mạng tư sản Pháp được đánh giá là cuộc cách mạng tư sản triệt
để?

100
Câu Nội dung Biểu điểm
Phân tích tính chất cuộc cách mạng tư sản Pháp. 1,0
1 - Cách mạng tư sản Pháp diễn ra cuối thế kỉ XVIII có tính chất là cuộc cách mạng tư sản triệt để 0,25
(1,5 + Hoàn thành nhiệm vụ của cuộc cách mạng tư sản: Lật đổ chính quyền quân chủ chuyên chế đứng đầu vua Lu-i 0,25
điểm) XVI; mở đường cho CNTB phát triển.
+ Do giai cấp tư sản lãnh đạo 0,25
+ Quần chúng nhân dân có vai trò quyết định trong quá trình phát triển, đưa cách mạng đến thành công 0,25
Cuộc cách mạng tư sản Pháp được đánh giá là cuộc cách mạng tư sản triệt để, vì: 0,5
- Đã lật đổ chế đổ phong kiến, xóa bỏ tàn dư phong kiến 0,25
- Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân, xóa bỏ cản trở đối 0,25
với công thương nghiệp, hình thành thị trường dân tộc thống nhất…;bảo vệ độc lập đất nước …

Câu 2 (1,5 điểm):


Phân tích vai trò khoa học – kĩ thuật cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. Liên hệ vai trò của khoa học
– kĩ thuật đối với sự phát triển Việt Nam hiện nay.
Câu Nội dung Biểu
điểm
2 Vai trò khoa học – kĩ thuật cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản 1,0
- Những phát minh khoa học đã khám phá được nguồn năng lượng của thiên nhiên để phục vụ cho nhu cầu ngày 0,25
càng cao của con người
(1,5

101
điểm) - Những sáng kiến về kĩ thuật mở ra khả năng rộng lớn thúc đẩy sản xuất -> sản lượng công nghiệp tăng lên 0,25
nhanh chóng…
- Nông nghiệp có bước tiến mới: sử dụng máy móc, phân bón, luân canh,….nhiều ngành mới ra đời như ngành 0,25
hàng không; thông tin liên lạc…
-> Thay đổi cơ cấu kinh tế tư bản chủ nghĩa; đánh dấu bước tiến mới của chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai 0,25
đoạn chủ nghĩa đế quốc.
Vai trò của khoa học - kĩ thuật đối với sự phát triển của Việt Nam hiện nay 0,5
- Khoa học- kĩ thuật ở Việt Nam hiện nay được chú trọng đầu tư nên ngày càng phát triển và đạt nhiều thành 0,25
tựu…
- Khoa học-kĩ thuật có vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế, cải thiện đời sống con người và nâng cao vị thế
Việt Nam trên trường quốc tế…
0,25

102
2. Hướng dẫn xây dựng đề kiểm tra, đánh giá định kì lớp 11:
a) Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Mức độ nhận thức %
Tổng
tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nội dung Số CH
TT Đơn vị kiến thức Thời
kiến thức
Thời Thời Thời Thời gian
Số Số gian Số gian Số gian
gian TN TL
CH CH CH CH (phút)
(phút) (phút) (phút) (phút)

1 CHƯƠNG I Bài 1: Nhật Bản 03 0.5 02 1 1* 15 1** 10 5 2 45


CÁC NƯỚC
2 CHÂU Á, Bài 2: Ấn Độ 03 0.5 02 1 5
CHÂU PHI
3 Bài 3: Trung Quốc 02 0.5 02 1 1* 4
VÀ KHU
VỰC MĨ LA Bài 4: Các nước
TINH (TK Đông Nam Á (cuối
4 XIX – ĐẦU 03 0.5 02 1 1* 1** 5
TK XIX đầu TK
TK XX) XX)

5 Bài 5: Châu Phi và 02 0.5 02 1 4


khu vực Mĩ La
Tinh (Cuối TK
103
XIX đầu TK XX)
CHƯƠNG II
- CHIẾN
TRANH Bài 6: Chiến tranh

6 THẾ GIỚI thế giới thứ nhất 03 0.5 02 1 1* 1** 5


THỨ NHẤT (1914 – 1918)
(1914 – 1918)

Tổng 16 8 12 12 1 15 1 10 28 2 45

Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 0 30

Tỉ lệ chung (%) 70 30 100


Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng
với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.

104
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Mức độ nhận thức %
Tổng tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Số CH
TT Nội dung kiến thức
Thời
Thời Thời Thời Thời
Số gian
Số CH gian Số CH gian Số CH gian gian TN TL
CH (phút)
(phút) (phút) (phút) (phút)

1 Các nước châu Á, châu Phi


và khu vực Mĩ Latinh (Thế 1 0,5 1 1 1* 2 1 1,5 5
kỉ XIX-đầu thế kỉ XX)

2 Chiến tranh thế giới thứ 3 0,5 1 1* 4 1 2,5 10


nhất (1914-1918)

3 Những thành tựu văn hóa 3 0,5 1 1 4 2,5 10


thời cận đại

4 Cách mạng tháng mười 15


Nga năm 1917 và công
cuộc xây dựng chủ nghĩa 1 0,5 3 1 1* 4 1 18,5 30
xã hội ở Liên Xô (1921- 1**
1941)

5 Các nước tư bản chủ nghĩa 6 0,5 4 1 1* 1** 10 10 1 17 35


giữa hai cuộc chiến tranh
105
thế giới (1918-1939)

6 Các nước châu Á giữa hai 4


cuộc chiến tranh thế giới 2 0,5 2 1 1* 4 1
(1918-1939)

Tổng 16 8 12 12 1 15 1 10 28 2 45 100

Tỉ lệ % 40 30 20 10 28 2 45 100

Tỉ lệ chung (%) 70 30 30 45 100

Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó duy nhất có 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi ở dạng thức tự luận.
- Mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan được tính 0,25 điểm; các câu hỏi tự luận được cho điểm tương ứng với cấp độ câu hỏi; được phân bổ
theo hướng dẫn chấm.
- Đối với các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao chỉ ra vào 1 câu duy nhất trong các đơn vị số 1* hoặc 1**.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II

106
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 11– THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

Mức độ nhận thức


Tổng
%
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TT Đơn vị kiến thức Số CH tổng
kiến thức Thời
Thời Thời Thời Thời gian
Số
Số CH gian gian Số CH gian Số CH gian TN TL (phút)
CH
(phút) (phút) (phút) (phút)

1 Chiến
tranh thế
Bài 17. Chiến tranh
giới thứ
thế giới thứ hai (1939- 8 0,5 2 1
hai
1945)
(1939-
1945)
1 7,5 1 5 14 1 22,5 50
2 Ôn tập
lịch sử thế
giới hiện
đại Bài 18. Ôn tập lịch sử 4 1
thế giới hiện đại
(1917-
1945) (1917-1945)

3 Nhân dân 8 0,5 6 1 1 7,5 1 5 14 1 22,5 50


Việt Nam
kháng

107
chiến
chống
Bài 19 + 20: Nhân
thực dân
dân Việt Nam kháng
Pháp
chiến chống thực dân
xâm lược Pháp xâm lược (1858-
1884)
(1858-
1884)

Tổng 28 2 45 100

Tỉ lệ (%) 40 30 20 10 100

Tỉ lệ chung (%) 70 30 100

Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng
với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
- Trong nội dung kiến thức Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (1917-1945), Nhân dân Việt Nam
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1858-1884) chỉ được chọn một câu mức độ vận dụng và một câu mức độ vận dụng cao ở
một hoặc hai trong ba nội dung đó.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 11– THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

108
Mức độ nhận thức %
Tổng tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nội dung Số CH
TT
kiến thức
Thời Thời Thời Thời
Thời gian gian
Số CH Số CH* gian Số CH gian Số CH gian TN TL
(phút)
(phút) (phút) (phút)
1 Chiến
tranh thế
6 20
giới thứ 4 0,5 4 1 0 0 8
hai (1939-
1945)

2 Việt Nam
từ năm
1858 đến 4 0,5 4 1 1* 15 1** 8 1 21 40
cuối thế kỉ
XIX

3 Việt Nam
từ đầu thế
kỉ XX đến
hết Chiến 8 0,5 4 1 1* 1** 10 12 1 18 40
tranh thế
giới thứ
nhất
(1918)

109
Tổng 16 0,5 12 1 1 15 1 10 28 2 45 100

Tỉ lệ % 40 30 20 10 28 2 45 100

Tỉ lệ chung (%) 70 30 30 45 100

Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó duy nhất có 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi ở dạng thức tự luận.
- Mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan được tính 0,25 điểm; các câu hỏi tự luận được cho điểm tương ứng với cấp độ câu hỏi; được phân bổ
theo hướng dẫn chấm.
- Đối với các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao chỉ ra vào 1 câu duy nhất trong các đơn vị số 1* hoặc 1**.

b) Đặc tả
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 11
MÔN: LỊCH SỬ – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45’

110
Số câu hỏi theo mức độ nhận
Đơn vị thức
T Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng
kiến Vận
T kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận
thức dụng
biết hiểu dụng
cao
1 Nhận biết:
BÀI 1: - Biết được những nét chính về tình hình Nhật Bản từ đầu TK XIX đến
2
NHẬT trước năm 1868; (C1)
BẢN
- Biết được nội dung chính của cải cách Minh Trị. (C2)
- Biết được những sự kiện chứng tỏ Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn
đế quốc chủ nghĩa; (C3) 1
- Biết được kết quả của cải cách Minh Trị.
Thông hiểu:
1
- Hiểu được ý nghĩa của cải cách Minh Trị. (C18)
- Hiểu được tính chất của cải cách Minh Trị.
1
- Hiểu được đặc điểm của đế quốc Nhật. (C17)
Vận dụng:
CHƯƠNG
I - So sánh được điểm tương đồng về hoàn cảnh của Nhật Bản vào giữa 1*
TK XIX với các nước ở Châu Á và thấy được sự khác biệt trong chính
CÁC sách và kết quả.
NƯỚC
CHÂU Á, Vận dụng cao: 1**
CHÂU - Rút ra được bài học từ cải cách Minh Trị của Nhật Bản, liên hệ cải

111
Số câu hỏi theo mức độ nhận
Đơn vị thức
T Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng
kiến Vận
T kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận
thức dụng
biết hiểu dụng
cao
PHI VÀ cách này với các đề nghị cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX
KHU VỰC
Nhận biết:
MĨ LA
TINH (TK - Biết được những nét lớn chính trong chính sách thống trị của thực dân 1
XIX – Anh ở Ấn Độ và chuyển biến về kinh tế, chính trị, xã hội. (C4)
ĐẦU TK
- Nêu được sự ra đời, họat động, sự phân hóa của Đảng Quốc Đại. (C5;
XX) 2
C6)
BÀI 2:
Thông hiểu:
ẤN ĐỘ
- Hiểu được tác động của chính sách thống trị của thực dân Anh đến sự 1
chuyển biến về kinh tế, xã hội của Ấn Độ. (C19)
- Phân tích được hạn chế trong mục tiêu đấu tranh của Đảng Quốc đại.
(C20) 1
- Hiểu được nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa Đảng Quốc Đại.
BÀI 3: Nhận biết:
TRUN
- Biết được các sự kiện lịch sử quan trọng, phong trào Thái bình Thiên
G
quốc, cải cách Mậu Tuất (1898) (C7) 1
QUỐC
- Biết được diễn biến chính, kết quả của cách mạng Tân Hợi
- Biết được sự ra đời và hoạt động của Trung quốc Đồng minh hội. (C8) 1

112
Số câu hỏi theo mức độ nhận
Đơn vị thức
T Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng
kiến Vận
T kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận
thức dụng
biết hiểu dụng
cao
Thông hiểu:
- Hiểu được tính chất; ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi. (C21)
- Hiểu được hạn chế trong mục tiêu đấu tranh của Trung Quốc Đồng 2
minh hội
- Hiểu được nguyên nhân thất bại của các phong trào đấu tranh ở Trung
Quốc cuối TK XIX đầu thế kỉ XX (C22).
Vận dụng :
- Nhận xét được về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối 1*
TK XIX đầu thế kỉ XX
Nhận biết:
BÀI 4:
- Biết được nét chính về quá trình xâm lược của các nước thực dân 1
CÁC
phương Tây. (C9)
NƯỚC
ĐÔNG - Nêu được diễn biến chính, kết quả các cuộc khởi nghĩa chống thực
1
NAM Á dân Pháp của nhân dân Lào, Cam – pu- chia. (C10)
CUỐI
- Nêu được các biện pháp, kết quả cải cách của vua Ra-ma V (C11) 1
THẾ KỈ
XIX Thông hiểu.
ĐẦU 1
- Giải thích được nguyên nhân các nước thực dân Phương Tây xâm lược
THẾ KỈ
các nước Đông Nam Á.
113
Số câu hỏi theo mức độ nhận
Đơn vị thức
T Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng
kiến Vận
T kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận
thức dụng
biết hiểu dụng
cao
- Nhận xét (Giải thích được) chung về phong trào đấu tranh của Lào,
Cam – pu- chia
- Hiểu được ý nghĩa cải cách của Rama V. (C23) (C24)
- Hiểu được xu thế mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở Đông 1
Nam Á.
Vận dụng :
XX - Chứng minh được biểu hiện tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân
Lào – Việt Nam – Cam-pu-chia trong cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược cuối TK XIX đầu TK XX.
Vận dụng cao:
- Liên hệ (được) về tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông 1**
Dương trong giai đoạn hiện nay.
BÀI 5: Nhận biết:
CÁC - Biết được những nét chung về tình hình của châu lục, khu vực. (C12)
1
NƯỚC
- Biết được quá trình xâm lược của các nước thực dân phương Tây
Á, PHI,
(C13)
MĨ LA

114
Số câu hỏi theo mức độ nhận
Đơn vị thức
T Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng
kiến Vận
T kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận
thức dụng
biết hiểu dụng
cao
- Trình bày được những cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân châu Phi
và khu vực Mĩ latinh.
1
- Nêu được những biểu hiện chính sách bành trướng của Mĩ ở khu vực
Mĩ Latinh.
TINH
CUỐI Thông hiểu:
THẾ KỈ 1
- Hiểu được nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân
XIX
Châu Phi và Mĩ Latinh và kết quả của những cuộc đấu tranh đó. (C25)
ĐẦU
THẾ KỈ - Hiểu được nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào đấu tranh
1
XX của nhân dân châu Phi, Mĩ Latinh. (C26)
Vận dụng :
- So sánh được một số tiêu chí với phong trào đấu tranh của các nước 1*
Đông Nam Á (hoàn cảnh, kết quả, nguyên nhân thất bại…)
CHƯƠNG Nhận biết:
II - BÀI 6:
- Biết được mâu thuẫn của các nước đế quốc và sự hình thành 2 khối 1
CHIẾN CHIẾN quân sự đối đầu ở Châu Âu vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX (C14)
2 TRANH TRAN
THẾ GIỚI H THẾ - Biết được những sự kiện lớn trong diễn biến của chiến tranh thế giới thứ nhất.
THỨ 2
GIỚI - Nêu được kết cục của chiến tranh. (C15) (C16)

115
Số câu hỏi theo mức độ nhận
Đơn vị thức
T Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng
kiến Vận
T kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận
thức dụng
biết hiểu dụng
cao
NHẤT Thông hiểu:
(1914 – - Hiểu được nguyên nhân sâu xa và duyên cớ dẫn đến chiến tranh thế 1
1918) giới 1 bùng nổ. (C28)
- Hiểu được tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Hiểu được vì sao Mĩ tham chiến muộn.
- Hiểu được ý nghĩa sự kiện thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga 1
và việc thành lập nhà nước Xô Viết (C28)
THỨ Vận dụng :
NHẤT - Phân tích được mâu thuẫn giữa các nước đế quốc – con đường dẫn đến 1*
(1914 – chiến tranh.
1918) Vận dụng cao:
- Cảm nhận/đánh giá được hậu quả của chiến tranh đối với nhân loại và 1**
liên hệ với trách nhiệm của bản thân trong giữ gìn hòa bình.
Tổng 16 12 1 1
Lưu ý:
- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh
giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó). - (1*) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến
thức: hoặc Bài 1 hoặc Bài 3 hoặc Bài 4 hoặc hoặc Bài 6
- (1**) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: hoặc Bài 1 hoặc Bài 4 hoặc Bài 6
ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 11– THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút

116
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận
cần kiểm tra, đánh giá thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức Vận
T thức Nhận Thông Vận
dụng
biết hiểu dụng
cao
1 Các nước châu Nhận biết:
Á, châu Phi và - Biết được sự xâm lược của chủ nghĩa thực dân
khu vực Mĩ phương Tây đối với các nước châu Á, châu Phi và các
Latinh (Thế kỉ nước Mĩ Latinh (thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX).
XIX-đầu thế kỉ - Nhận ra được sự chuyển biến về chính trị, kinh tế -
XX ) Bài 1: Nhật Bản
xã hội ở các nước châu Á, châu Phi và các nước Mĩ
Latinh (thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX).
Bài 2: Ấn Độ
- Biết được những nét chính về tình hình Nhật Bản từ
Bài 3: Trung Quốc đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868; nội dung chính
của cải cách Minh Trị ở Nhật Bản từ năm 1868;
Bài 4: Các nước - Biết được nguyên nhân, diễn biến và kết quả của
Đông Nam Á cuộc cách mạng Tân Hợi 1911 ở Trung Quốc. 1
(Cuối thế kỉ XIX- - Biết được sự ra đời và hoạt động của Đảng Quốc đại
đầu thế kỉ XX) ở Ấn Độ (1885-1908) (C1)
- Biết được một số cuộc đấu tranh chống thực dân tiêu
Bài 5: Châu Phi và biểu ở các nước châu Á, châu Phi và các nước Mĩ
Khu vực Mĩ Latinh Latinh (thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) và kết quả của các
(Thế kỉ XIX-đầu cuộc đấu tranh đó.
thế kỉ XX)

Thông hiểu: 1

117
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận
cần kiểm tra, đánh giá thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức Vận
T thức Nhận Thông Vận
dụng
biết hiểu dụng
cao
- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến các nước thực
dân Âu-Mĩ xâm lược các nước châu Á, châu Phi và
các nước Mĩ Latinh (thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX). (C17)
- Hiểu được ý nghĩa của cải cách Minh Trị ở Nhật Bản
từ năm 1868 và ý nghĩa của cuộc cách mạng Tân Hợi
năm 1911 ở Trung Quốc.
- Hiểu được tính chất của cải cách Minh Trị ở Nhật
Bản từ năm 1868 và tính chất của cuộc cách mạng
Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc.
Vận dụng: So sánh được tình hình Nhật Bản và Việt
Nam vào giữa thế kỉ XIX. 1*
Chiến tranh thế Bài 6: Chiến tranh Nhận biết:
2 giới thứ nhất thế giới nhất - Biết được mâu thuẫn của các nước đế quốc và sự
(1914-1918) (1914-1918) hình thành hai khối quân sự đối đầu ở châu Âu vào
cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. (C2), (C3) 2
- Biết được hai giai đoạn và những sự kiện lớn của
chiến tranh thế giới thứ nhất. (C4)
- Biết được kết cục của Chiến tranh thế giới thứ nhất.
1
Thông hiểu
- Hiểu được nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực
1
tiếp dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ
nhất. (C18)
- Hiểu được việc Mĩ tham chiến muộn trong chiến
tranh.

118
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận
cần kiểm tra, đánh giá thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức Vận
T thức Nhận Thông Vận
dụng
biết hiểu dụng
cao
- Hiểu được tác động của cuộc Chiến tranh thế giới
thứ nhất.
Vận dụng
- Phân tích được mâu thuẫn giữa các nước đế quốc- 1*
con đường dẫn đến chiến tranh.

3 Những thành Nhận biết:


tựu văn hóa thời - Biết được các thành tựu về văn học, âm nhạc và hội 2
cận đại
Bài 7: Những họa thời kì này. (C5); (C6)
thành tựu văn hóa - Biết được những nội dung chính và những sự kiện
thời cận đại 1
tiêu biểu của lịch sử thế giới cận đại. (C7)
Bài 8: Ôn tập lịch
sử thế giới cận đại Thông hiểu:
- Hiểu được giá trị và ý nghĩa của những thành tựu nói 1
trên đối với đời sống con người thời cận đại. (C19)
4 Cách mạng Bài 9: Cách mạng Nhận biết: 1
tháng mười Nga tháng mười Nga
- Biết được tình hình nước Nga trước cách mạng
năm 1917 và năm 1917 và cuộc
công cuộc xây đấu tranh bảo vệ tháng 2-1917; những sự kiện chính trong diễn biến
dựng chủ nghĩa cách mạng (1917- của cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười
xã hội ở Liên Xô 1921) năm 1917 ở Nga. (C8)
(1921-1941)
- Biết được hoàn cảnh, nội dung và bản chất của
Bài 10: Liên Xô
xây dựng chủ Chính sách kinh tế mới; những thành tựu chính Liên
Xô đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế và xây
119
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận
cần kiểm tra, đánh giá thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức Vận
T thức Nhận Thông Vận
dụng
biết hiểu dụng
cao
dựng chủ nghĩa xã hội (1921-1941).
Thông hiểu:
- Hiểu được nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ, giai
1
cấp lãnh đạo và lí giải được năm 1917 nước Nga tiến
nghĩa xã hội (1921-
hành hai cuộc cách mạng. (C20)
1941)
- Hiểu được những nhiệm vụ Cách mạng tháng Hai
và Cách mạng tháng Mười thực hiện. (C21) 1
- Hiểu được ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười.
- Hiểu được tính chất của cách mạng tháng Mười.
(C22) 1
- Hiểu được ý nghĩa của Chính sách kinh tế mới.
Vận dụng:
- Phân tích, đánh giá được ý nghĩa của cuộc Cách
mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga.
- Phân tích, đánh giá được ý nghĩa những thành tựu 1*
Liên Xô được trong giai đạt đoạn 1921-1941.
- Nhận ra được một số sai lầm, thiếu sót của trong giai
đoạn 1925-1941 có ảnh hưởng đến sự phát triển của
Liên Xô sau này
Vận dụng cao: 1**
- Đánh giá được tác động của cách mạng tháng Mười
đối với thế giới và Việt Nam.

120
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận
cần kiểm tra, đánh giá thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức Vận
T thức Nhận Thông Vận
dụng
biết hiểu dụng
cao
- Rút ra được bài học của Chính sách kinh tế mới và
công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đối với Việt
Nam.
5 Các nước tư bản Bài 11: Tình hình Nhận biết:
chủ nghĩa giữa các nước tư bản
- Biết được tình hình châu Âu sau Chiến tranh thế giới 1
hai cuộc chiến giữa hai cuộc chiến
tranh thế giới tranh thế giới thứ nhất. (C9)
(1918-1939) (1918-1939) - Biết được quá trình nắm quyền của Đảng Quốc xã
và chính sách của Chính phủ Hít-le (1933-1939) 2
Bài 12-14: Đức và
Nhật Bản giữa hai (C10); (C11)
cuộc chiến tranh Biết được quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở
thế giới (1918- 1
Nhật Bản (1929-1939). (C12)
1939)
- Biết được việc nước Mĩ thực hiện Chính sách mới
Bài 13: Nước Mĩ và nội dung cơ bản Chính sách mới của Tổng thống 2
giữa hai cuộc chiến
Mĩ Ru-dơ-ven. (C13); (C14)
tranh thế giới
(1918-1939) Thông hiểu: 2
- Hiểu được những đặc điểm nổi bật của trật tự thế
giới theo hệ thống Vécxai-Oasinh tơn (C23)
- Hiểu được các chính sách của Chính phủ Hít-le thực
hiện (1933-1939) và tác động đối với nước Đức.
(C24)

121
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận
cần kiểm tra, đánh giá thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức Vận
T thức Nhận Thông Vận
dụng
biết hiểu dụng
cao
- Hiểu được tác động của Chính sách mới đối với
nước Mĩ (những năm 30 của thế kỉ XX) (C25)
2
- Hiểu được nguyên nhân và hệ quả của cuộc khủng
hoảng kinh tế 1929-1933 ở các nước tư bản. (C26)
Vận dụng:
- So sánh được quá trình phát xít hóa ở Đức và Nhật 1*
Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX.
Vận dụng cao:
- Khái quát và nêu được đặc điểm tình hình các nước
tư bản (1918-1939). 1**
- Phân tích được đặc điểm quá trình phát xít hóa ở
Đức và Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX.
6 Các nước châu Á Bài 16: Các nước Nhận biết:
Đông Nam Á giữa - Biết được một số điểm mới trong phong trào độc lập
giữa hai cuộc hai cuộc chiến dân tộc ở các nước Đông Nam Á (1918-1939). (C15) 1
chiến tranh thế tranh thế giới - Biết được một số cuộc đấu tranh chống Pháp tiêu biểu
(1918-1939) của nhân dân Lào (1918-1939).
giới (1918-1939) - Biết được một số cuộc đấu tranh chống Pháp tiêu biểu 1
của nhân dân Campuchia (1918-1939). (C16)
Thông hiểu: 1
- Hiểu được tình hình chung ở các nước Đông Nam Á
(1918-1939).

122
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận
cần kiểm tra, đánh giá thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức Vận
T thức Nhận Thông Vận
dụng
biết hiểu dụng
cao
- Hiểu được chính sách thống trị của chủ nghĩa thực dân
đế quốc là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự
bùng nổ của phong trào đấu tranh chống thực dân cuối
thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ở khu vực Đông Nam Á.
(C27)
- Hiểu được bước phát triển mới của phong trào độc
lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á (1918-1939) 1
(C28)
Vận dụng: So sánh được phong trào độc lập dân tộc
ở các nước Đông Nam Á với các khu vực khác của 1*
châu Á (1918-1939)
Tổng 16 12 1 1
Lưu ý:
- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh
giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).
- (1* ) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: bài 1 hoặc bài 9 hoặc bài 10 hoặc bài 11 hoặc bài
12 hoặc bài 13 hoặc bài 14 hoặc bài 16.
- (1**) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng cao ở ở đơn vị kiến thức: bài 9 hoặc bài 10 hoặc bài 11 hoặc bài 12
hoặc bài 13 hoặc bài 14.

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II


MÔN: LỊCH SỬ LỚP 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

123
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận
T Nội dung kiến cần kiểm tra, đánh giá thức
Đơn vị kiến thức
T thức Nhận Thôn Vận Vận
biết g hiểu dụng dụng cao
1 Chiến tranh thế Nhận biết:
giới thứ hai - Biết được nguyên nhân bùng nổ cuộc Chiến tranh
(1939-1945) thế giới thứ hai. 1

- Biết được những sự kiện lớn trong diễn biến của


Chiến tranh thế giới thứ hai ở mặt trận châu Âu và 3
mặt trận châu Á-Thái Bình Dương.
- Biết được kết cục của chiến tranh. 1
- Biết được những sự kiện lớn của lịch sử thế giới
hiện đại (1917-1945). 3

Bài 17: Chiến tranh Thông hiểu:


thế giới thứ hai - Hiểu được nguyên nhân, con đường dẫn đến Chiến 1
(1939-1945) tranh thế giới thứ hai
- Hiểu được tác động những chiến thắng lớn của phe
Bài 18: Ôn tập lịch Đồng minh chống phát xít có tác động sâu sắc đến 1
sử thế giới hiện đại cục diện của chiến tranh.
(Phần từ năm 1917 - Hiểu được những nội dung chính của lịch sử thế
đến năm 1945) giới hiện đại (1917-1945). 4
Vận dụng:
- Phân tích được nguyên nhân và con đường dẫn đến
Chiến tranh thế giới thứ hai. 1*
- Liên hệ được giữa lịch sử thế giới và lịch sử Việt
Nam trong thời kì 1917-1945.
Vận dụng cao:
- Đánh giá được tác động, hệ quả của Chiến tranh 1**

124
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận
T Nội dung kiến cần kiểm tra, đánh giá thức
Đơn vị kiến thức
T thức Nhận Thôn Vận Vận
biết g hiểu dụng dụng cao
thế giới thứ hai và liên hệ được với thực tiễn ngày
nay.
- Đánh giá được vai trò của Liên Xô trong việc đánh
thắng chủ nghĩa phát xít.
- Đánh giá được tác động của lịch sử thế giới đối với
lịch sử Việt Nam giai đoạn 1917-1945
2 Nhân dân Việt Bài 19-20: Nhân Nhận biết:
Nam kháng dân Việt Nam - Biết được các sự kiện chủ yếu về quá trình xâm
chiến chống thực kháng chiến chống 8
lược của thực dân Pháp và cuộc kháng chiến của
dân Pháp xâm Pháp xâm lược
lược (1858-1884) (1858-1884) nhân dân Việt Nam (1858-1884).
Thông hiểu:
- Hiểu được việc thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm 2
nơi mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- Hiểu được việc Pháp phải chuyển quân từ Đà Nẵng
2
vào Gia Định.
- Hiểu được vì sao Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần một
2
(1873) và lần hai (1882).
Vận dụng: 1*
- Phân tích được nguyên nhân Pháp xâm lược Việt
Nam cuối thế kỉ XIX.
- Phân tích được tác động của Hiệp ước 1883, 1884.
- Phân tích được nguyên nhân thất bại của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp (1858-1884).
- Liên hệ được những yếu tố kế thừa truyền thống
125
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận
T Nội dung kiến cần kiểm tra, đánh giá thức
Đơn vị kiến thức
T thức Nhận Thôn Vận Vận
biết g hiểu dụng dụng cao
yêu nước của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến
chống Pháp (1858-1884) ở các giai đoạn lịch sử tiếp
sau.

Vận dụng cao:


- Đánh giá được trách nhiệm của nhà Nguyễn trọng
việc để Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp (1858-
1884). 1**
- Đánh giá được tác động của Hiệp ước 1883, 1884.
- Rút ra được bài học kinh nghiệm từ thất bại của
cuộc chống thực dân Pháp (1858-1884).
Tổng 16 12 1 1
Lưu ý:
- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh
giá
tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).
- (1*) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: Bài 17 hoặc Bài 18 hoặc bài 19 hoặc bài 20.
- (1**) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng cao ở ở đơn vị kiến thức: Bài 17 hoặc Bài 18 hoặc bài 19 hoặc bài
20.

126
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II LỚP 11
MÔN: LỊCH SỬ – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
T thức
biết hiểu dụng dụng cao
1 Chiến tranh thế Nhận biết:
giới thứ hai - Biết được nguyên nhân bùng nổ cuộc Chiến
(1939-1945) tranh thế giới thứ hai. 1

- Biết được những sự kiện lớn trong diễn biến


của Chiến tranh thế giới thứ hai ở mặt trận
1
Bài 17: Chiến tranh châu Âu và mặt trận châu Á-Thái Bình
thế giới thứ hai Dương.
(1939-1945) - Biết được kết cục của chiến tranh. 1
- Biết được những sự kiện lớn của lịch sử thế
Bài 18: Ôn tập lịch giới hiện đại (1917-1945). 1
sử thế giới hiện đại
Thông hiểu:
(Phần từ năm 1917
- Hiểu được tác động những chiến thắng lớn
đến năm 1945) 2
của phe Đồng minh chống phát xít có tác
động sâu sắc đến cục diện của chiến tranh.
- Hiểu được những nội dung chính của lịch
sử thế giới hiện đại (1917-1945). 2
Vận dụng:
- Phân tích được nguyên nhân và con đường

127
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
T thức
biết hiểu dụng dụng cao
dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai.
Vận dụng cao:
- Đánh giá được tác động, hệ quả của Chiến
tranh thế giới thứ hai và liên hệ được với
thực tiễn ngày nay.
- Đánh giá được vai trò của Liên Xô trong
việc đánh thắng chủ nghĩa phát xít.

2 Việt Nam từ Bài 19-20: Nhân Nhận biết:


năm 1858 đến dân Việt Nam - Biết được các sự kiện chủ yếu về quá trình
cuối thế kỉ XIX kháng chiến chống 2
xâm lược của thực dân Pháp và cuộc kháng
Pháp xâm lược chiến của nhân dân Việt Nam (1858-1884).
(1858-1884)
- Biết được những sự kiện tiêu biểu trong
Bài 21: Phong trào diễn biến của những cuộc khởi nghĩa: Ba
2
yêu nước chống Đình, Bãi Sậy, Hương Khê, phong trào nông
Pháp của nhân dân dân Yên Thế.
Việt Nam trong Thông hiểu:
những năm cuối - Hiểu được nguyên nhân sâu xa và trực tiếp
2
thế kỉ XIX dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Cần
vương.
- Hiểu được nguyên nhân thất bại, ý nghĩa
lịch sử của phong trào Cần vương và phong 2
trào nông dân Yên Thế.
Vận dụng 1*
- Xác định được nguyên nhân Pháp xâm lược
Việt Nam cuối thế kỉ XIX.
- Đánh giá được tác động của Hiệp ước 1883,
1884.
128
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
T thức
biết hiểu dụng dụng cao
- Phân tích được nguyên nhân bùng nổ phong
trào Cần vương.
- Phân tích được nguyên nhân thất bại của
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1858-1884).
Vận dụng cao
- Đánh giá được trách nhiệm của nhà Nguyễn
trọng việc để Việt Nam rơi vào tay thực dân
Pháp cuối thế kỉ XIX.
- Rút ra được bài học kinh nghiệm từ thất bại
của các phong trào đấu tranh chống thực dân 1**
Pháp cuối thế kỉ XIX.
3 Việt Nam từ đầu Bài 22: Xã hội Việt Nhận biết:
thế kỉ XX đến Nam trong cuộc - Biết được những biểu hiện về chuyển biến
hết Chiến tranh khai thác lần thứ kinh tế và xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai 3
thế giới thứ nhất nhất của thực dân thác lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897-
(1918) Pháp 1914).
- Biết được những sự kiện tiêu biểu trong
Bài 23: Phong trào phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt 3
yêu nước và cách Nam từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế
mạng ở Việt Nam giới thứ nhất (1914).
từ đầu thế kỉ XX - Biết được tình hình kinh tế, xã hội Việt
đến Chiến tranh thế Nam dưới tác động của chính sách do Pháp 1
giới thứ nhất thực hiện trong chiến tranh (1914-1918).
(1914) - Biết được những hoạt động cứu nước của
Nguyễn Ái Quốc (1911 - 1918). 1
Bài 24: Việt Nam Thông hiểu:
trong những năm
129
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
T thức
biết hiểu dụng dụng cao
Chiến tranh thế - Giải thích được nguyên nhân chuyển biến
giới thứ nhất về kinh tế, xã hội Việt Nam dưới tác động
(1914-1918) 1
của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của
thực dân Pháp.
- Giải thích được mối quan hệ giữa chuyển
biến về kinh tế với chuyển biến về xã hội.
- Giải thích được sự xuất hiện của phong trào
yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế 1
kỉ XX.
- Giải thích được tính chất dân chủ tư sản của
phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX và 2
nguyên nhân thất bại.
Vận dụng:
- Tóm tắt được phong trào yêu nước tiêu biểu
đầu thế kỉ XX: xu hướng bạo động của Phan Bội 1*
Châu; xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh.
- Phân tích được nguyên nhân thất bại của phong
trào yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX.
Vận dụng cao: 1**
- Nêu được những đóng góp của Phan Bội
Châu, Phan Châu Trinh và các sĩ phu tiến bộ
đối với công cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc và sự phát triển kinh tế, văn hóa và xã
hội đầu thế kỉ XX.
- Nhận xét được những điểm tương đồng và

130
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
T thức
biết hiểu dụng dụng cao
khác biệt trong chủ trương và hành động cứu
nước của Phan Bội Châu và Phan Châu
Trinh, giữa xu hướng bạo động và xu hướng
cải cách.
Tổng 16 12 1 1
Lưu ý:
- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh
giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).
- (1*) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: bài 21, bài 23
- (1**) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng cao ở ở đơn vị kiến thức bài 21, bài 23
c) Hướng dẫn ra đề kiểm tra theo ma trận và đặc tả
Việc biên soạn câu hỏi của đề theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc:

- Số loại câu hỏi (trắc nghiệm hoặc tự luận) trong đề kiểm tra phải bảo đảm đúng ma trận.

- Số câu hỏi theo các mức độ nhận thức phải phù hợp với ma trận.

- Câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu (trắc nghiệm) thì mỗi câu hỏi cần được biên soạn ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ
năng cần kiểm tra, đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).

- Câu hỏi ở mức độ vận dụng và vận dụng cao (tự luận) trong đề được biên soạn ở (*), (1**) của bảng đặc tả. Câu hỏi biên soạn 01 mức
độ nhận thức (*), (1**) hoặc kết hợp cả 02 mức độ nhận thức (*) và (1**).
Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt, cần biên soạn câu hỏi thoả mãn các yêu cầu sau: (ở đây trình bày 2 loại câu hỏi thường dùng
nhiều trong các đề kiểm tra)

* Các yêu cầu đối với câu hỏi có nhiều lựa chọn

131
1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung quan trọng của chương trình;

2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng;

3) Câu dẫn phải đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc một vấn đề cụ thể;

4) Không trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa;

5) Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học sinh;

6) Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những học sinh không nắm vững kiến thức;

7) Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của học sinh;

8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác trong bài kiểm tra;

9) Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn;

10) Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, chính xác nhất;

11) Không đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “không có phương án nào đúng”.

* Các yêu cầu đối với câu hỏi tự luận

1) Câu hỏi phải đánh giá nội dung quan trọng của chương trình;

2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng;

3) Câu hỏi yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức vào các tình huống mới;

4) Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo;

5) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách thực hiện yêu cầu đó;

6) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của học sinh;

132
7) Yêu cầu học sinh phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông tin;

8) Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải truyền tải được hết những yêu cầu của cán bộ ra đề đến học sinh;

9) Câu hỏi nên nêu rõ các vấn đề: Độ dài của bài luận; Mục đích bài luận; Thời gian để viết bài luận; Các tiêu chí cần đạt.

10) Nếu câu hỏi yêu cầu học sinh nêu quan điểm và chứng minh cho quan điểm của mình, câu hỏi cần nêu rõ: bài làm của học sinh sẽ
được đánh giá dựa trên những lập luận logic mà học sinh đó đưa ra để chứng minh và bảo vệ quan điểm của mình chứ không chỉ đơn thuần
là nêu quan điểm đó.

d) Đề minh họa; đáp án và hướng dẫn chấm


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2020 - 2021
ĐỀ MINH HỌA Môn: Lịch Sử - Lớp: 11
Thời gian làm bài: 45’
không tính thời gian phát đề

Họ và tên học sinh:………………………...Mã số học sinh:………………………….


A - PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình Nhật Bản giữa thế kỉ XIX?
A. Chế độ phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng.
B. Nền nông nghiệp phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
C. Chế độ xã hội chủ nghĩa xuất hiện và ngày càng phát triển.
D. Chế độ phong kiến đã bị xóa bỏ hoàn toàn.

133
Câu 2: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình Nhật Bản trong 30 năm cuối thế kỉ XIX?
A. Chủ nghĩa tư bản phát triển nhanh chóng.
B. Phương thức sản xuất phong kiến xuất hiện.
C. Chủ nghĩa xã hội phát triển nhanh chóng.
D. Chế độ quân chủ chuyên chế ra đời.

Câu 3: Một trong những nội dung cải cách về kinh tế trong Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (từ năm 1868) là gì?
A. Thống nhất thị trường, cho phép mua bán ruộng đất.
B. Quân đội huấn luyện và tổ chức theo kiểu phương Tây.
C. Chính phủ cử những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây.
D. Nhật hoàng tuyên bố thủ tiêu chế độ Mạc phủ.

Câu 4: Sau khi hoàn thành xâm lược vào giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh đã thực hiện chính sách bóc lột nào sau đây về kinh tế ở
Ấn Độ?
A. Vơ vét lương thực, các nguồn nguyên liệu.
B. Chỉ ra sức vơ vét lương thực.
C. Chỉ bóc lột nhân công để thu lợi nhuận.
D. Tìm cách khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc.

Câu 5: Đảng Quốc đại được thành lập ở Ấn Độ vào năm 1885 là chính đảng của giai cấp nào sau đây?
A. Tư sản
B. Vô sản.
C. Tiểu tư sản.
D. Nông dân.

Câu 6: Đảng Quốc Đại ở Ấn Độ đề ra chủ trương đấu tranh bằng phương pháp nào trong 20 năm đầu (1885 – 1905)?
A. Ôn hòa.
B. Bạo lực.
C. Kết hợp ôn hòa và bạo lực.
134
D. Kết hợp cải cách với bạo lực.

Câu 7: Trong những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu lãnh đạo phong trào đấu tranh nào
sau đây?
A. Cuộc Duy tân Mậu Tuất (1898).
B. Khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc (1851)
C. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
D. Cách mạng Tân Hợi năm (1911).

Câu 8: Nội dung nào sau đây là một trong những mục tiêu đấu tranh của Trung Quốc Đồng minh hội (1905)?
A. Đánh đổ Mãn Thanh.
B. Khôi phục chế độ phong kiến.
C. Chỉ chủ trương thành lập Dân quốc.
D. Chỉ chủ trương khôi phục Trung Hoa.

Câu 9: Nội dung nào sau đây là tình hình chính trị của các nước Đông Nam Á vào giữa thế kỉ XIX?
A. Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng toàn diện.
B. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ
C. Nền kinh tế nông nghiệp bắt đầu lâm vào khủng hoảng.
D. Lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh.

Câu 10: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây chứng tỏ nhân dân Cam-pu-chia đã anh dũng đứng lên đấu tranh chống thực dân Pháp vào
cuối thế kỉ XIX?
A. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.
B. Cuộc khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc.
C. Cuộc khởi nghĩa của Ông Kẹo.
D. Cuộc khởi nghĩa của Com-ma-đam.

135
Câu 11: Vào đầu thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á giữ được độc lập trước sự xâm lược của chủ nghĩa thực
dân phương Tây?
A. Xiêm.
B. Cam-pu-chia.
C. Lào.
D. Việt Nam.

Câu 12: Trong thế kỉ XVI-XVII, đa số các nước Mĩ Latinh là thuộc địa của những nước thực dân nào sau đây?
A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
B. Mĩ, Nhật.
C. Anh, Pháp.
D. Nhật, Đức.

Câu 13: Vào đầu thế kỉ XX, nước nào sau đây có âm mưu và hành động biến khu vực Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình?
A. Mĩ.
B. Italia.
C. Nhật Bản.
D. Pháp.

Câu 14: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, các nước đế quốc mâu thuẫn gay gắt với nhau về vấn đề nào sau đây?

A. Thuộc địa.
B. Văn hóa
C. Thể chế chính trị.
D. Người nhập cư.

Câu 15: Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918) kết thúc với sự thất bại thuộc về lực lượng đế quốc nào sau đây?
A. Liên minh.
B. Hiệp ước.
136
C. Đồng minh.
D. Phát xít.

Câu 16: Tháng 11 - 1918, nước nào sau đây phải kí hiệp định đầu hàng không điều kiện trong chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-
1918)?
A. Đức.
B. Nhật Bản.
C. Mĩ.
D. Anh.

Câu 17: Chủ nghĩa đế quốc Nhật (cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX) có đặc điểm nào sau đây?
A. Đế quốc phong kiến quân phiệt
B. Đế quốc quân chủ chuyên chế
C. Đế quốc cho vay nặng lãi
D. Đế quốc thực dân

Câu 18: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (từ năm 1868)?
A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
B. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến.
C. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Thiết lập thể chế chính trị dân chủ cộng hòa.

Câu 19: Nội dung nào sau đây là mục đích của thực dân Anh khi thực hiện chính sách “chia để trị” ở Ấn Độ trong nửa sau thế kỉ
XIX?
A. Duy trì nền thống trị lâu dài ở Ấn Độ.
B. Phát triển văn hóa địa phương ở Ấn Độ.
C. Duy trì nền thống trị gián tiếp ở Ấn Độ.
D. Xóa bỏ sự cách biệt về chủng tộc ở Ấn Độ.

137
Câu 20: Nội dung nào sau đây là hạn chế về chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc Đại trong 20 năm đầu (1885 – 1905)?
A. Không đưa ra mục tiêu đấu tranh giành độc lập cho Ấn Độ.
B. Chỉ yêu cầu để tư sản Ấn Độ được tham gia hội đồng tự trị.
C. Chỉ yêu cầu thực dân Anh cải cách về giáo dục, xã hội.
D. Chỉ yêu cầu thực dân Anh giúp tư sản Ấn Độ phát triển kĩ nghệ.

Câu 21: Biểu hiện nào sau đây cho thấy cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là một cuộc cách mạng tư sản không triệt
để?
A. Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Không lật đổ được triều đại phong kiến Mãn Thanh.
C. Không mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
D. Đã lật đổ được hoàn toàn ách thống trị của các nước đế quốc.

Câu 22: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của các phong trào yêu nước của nhân dân Trung
Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX?
A. Các nước đế quốc mạnh về quân sự, kinh tế.
B. Chưa có một đường lối đấu tranh đúng đắn.
C. Do sự chống đối của phái thủ cựu trong triều đình.
D. Giai cấp tư sản chưa đủ mạnh để lãnh đạo phong trào.

Câu 23: Từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX, Xiêm không thực hiện chính sách nào sau đây?
A. .
B. Mở cửa buôn bán với bên ngoài.
C. Tiến hành cải cách.
D. ngoại giao mềm rẻo.

Câu 24: Cải cách của Ra-ma V (năm 1868) đưa nước Xiêm phát triển theo thể chế chính trị nào sau đây?
A. Tư bản chủ nghĩa.
B. Xã hội chủ nghĩa.
138
C. Quân chủ lập hiến.
D. Quân chủ chuyên chế.

Câu 25: Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân Ê-ti-ô-pi-a vào cuối thế kỉ XIX đạt được kết quả nào sau đây?
A. Giành được thắng lợi.
B. Không bị tổn thất về người.
C. Nhanh chóng bị thất bại.
D. Không thu hút được nhân dân tham gia.

Câu 26: Đầu thế kỉ XX, nhân dân các nước Mĩ Latinh vẫn phải tiếp tục đấu tranh giành và bảo vệ độc lập vì lý do nào sau đây?
A. Mĩ khống chế và biến khu vực này thành “sân sau”.
B. Tất cả các nước vẫn bị Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha thống trị.
C. Mĩ và một số nước Châu Âu áp đặt chế độ cai trị hà khắc.
D. Mĩ và Pháp chưa thỏa thuận về sự phân chia khu vực này.

Câu 27: Cục diện chính trị thế giới có bước chuyển biến lớn do tác động của sự kiện nào sau đây trong những năm 1914-1918?
A. Nhà nước Xô viết được thành lập.
B. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

Câu 28: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)?
A. Thái tử Áo – Hung bị một người Xéc -bi ám sát.
B. Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc với Liên Xô.
C. Do sự bùng nổ của cuộc cách mạng vô sản ở Đức.
D. Do Anh và Pháp có rất ít hệ thống thuộc địa.

PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: (2 điểm)

139
Hãy làm rõ sự đoàn kết chiến đấu của quân dân ba nước Lào, Cam-pu-chia và Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược (cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX).
Câu 2: (1 điểm)
Từ những kiến thức đã học về cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918), hãy nêu ý kiến của em về hậu quả của chiến tranh
đối với nhân loại. Từ đó liên hệ vai trò của bản thân trong việc góp phần bảo vệ hòa bình thế giới?

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM


ĐỀ MINH HỌA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn thi: Lịch Sử - Lớp: 11

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

Đáp án A A A A A A A A A A A A A A

Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
140
Đáp án A A A A A A A A A A A A A A

* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.


B – TỰ LUẬN
CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
Nêu được những sự kiện chứng tỏ tinh thần đoàn kết chiến đấu của Lào, Cam-pu-chia với Việt Nam trong
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược cuối thế kỉ XIX đầu TK XX
- Khởi nghĩa A- cha -xoa: 0.25đ
+ Biên giới Việt Nam – Cam-pu-chia trở thành vùng căn cứ cho khởi nghĩa. 0.25đ
+ Khi bị thực dân Pháp đàn áp, nhiều nghĩa quân lánh nạn sang vùng Châu Đốc, Hà Tiên và được nhân
dân Việt Nam giúp đỡ 0.25đ
- Khởi nghĩa nhà sư Pu – côm -bô: 0.25đ
+ Lập căn cứ ở Tây Ninh 0.25đ
1 + Nhiều người Việt đã tham gia nghĩa quân; Có sự liên kết với cuộc khởi nghĩa của Trương Quyền. 0.25đ
(2 điểm) - Khởi nghĩa Pha – ca- đuốc: 0,25đ
Mở rộng sang cả biên giới Việt – Lào 0.25đ
Hướng dẫn:
+ Học sinh có thể trình bày theo cách riêng (như đáp án hoặc gộp chung nhận định rồi chứng minh) miễn sao đảm
bảo được các nội dung trên.
+ Ở các ý 0.25đ, nếu học sinh trình bày không đầy đủ các ý nhỏ như trong hướng dẫn thì có thể tổng hợp lại trừ từ
0.25 đến 0.5 để phân hóa với những học sinh trình bày được đủ như đáp án
a, Phát biểu suy nghĩ của bản thân về hậu quả của chiến tranh đối với nhân loại. 0,5đ
b, Từ trên hãy liên hệ với bản thân để xác định được thái độ đúng đắn trong việc xây dựng môi trường
hòa bình trong trường học và với những người xung quanh. 0.5đ
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh tự do nêu lên quan điểm của cá nhân. Tuy nhiên phải đảm bảo những nguyên tắc cơ bản sau:
2 + Tính đúng đắn trong quan điểm, chuẩn mực về đạo đức;
(1 + Trình bày logic và khoa học.
141
điểm) - Tùy nội dung trình bày và tùy vào việc đáp ứng các nguyên tắc trên, GV có thể đánh giá điểm dựa trên
tổng điểm đã quy định của hỏi này câu này.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2020 - 2021
ĐỀ MINH HỌA Môn thi: Lịch Sử - Lớp: 11
Thời gian làm bài: 45 phút
không tính thời gian phát đề

Họ và tên học sinh:…………………………... Mã số học sinh:………………………….


I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1: Đảng Quốc dân đại hội được thành lập ở Ấn Độ vào năm 1885 là chính đảng của lực lượng xã hội nào sau đây?
A. Tư sản.
B. Nông dân.
C. Công nhân.
D. Tiểu tư sản.

142
Câu 2: Trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất, quốc gia nào sau đây thuộc phe Liên minh?
A. Đức.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Nga.

Câu 3: Trong cuộc đua giành giật thuộc địa vào cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX, đế quốc nào sau đây hung hăng nhất?
A. Đức.
B. Nga.
C. Mĩ.
D. Bỉ.

Câu 4: Sự tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất của nước nào sau đây vào năm 1918 đã tạo ra ưu thế cho phe Hiệp ước vào giai
đoạn cuối của cuộc chiến?
A. Mĩ.
B. Nga.
C. Anh.
D. Pháp.

Câu 5: Mô-da có đóng góp cho văn hóa thời cận đại trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Âm nhạc.
B. Kiến trúc.
C. Điêu khắc.
D. Hội họa.

Câu 6: Lép Tôn-xtôi có đóng góp cho văn hóa thời cận đại trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Văn học.
B. Kiến trúc.
143
C. Điêu khắc.
D. Hội họa.
Câu 7: Sự kiện nào sau đây thuộc nội dung lịch sử thế giới cận đại (1566-1917)
A. Cuộc Minh Trị Duy tân diễn ra ở Nhật Bản.
B. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
D. Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh.

Câu 8: Sự kiện nào sau đây diễn ra vào năm 1917?


A. Cách mạng tháng Mười bùng nổ ở Nga.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

Câu 9: Trật tự thế giới mới theo hệ thống Vécxai- Oasinhtơn được thiết lập sau sự kiện nào sau đây?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai lan rộng.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

Câu 10: Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933), thế lực phát xít đã lên cầm quyền ở nước nào sau đây
vào đầu những năm 30 của thế kỉ XX?
A. Đức.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Mĩ.

Câu 11: Trong những năm 1933-1939, Chính phủ Hít-le thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây?
144
A. Tuyên bố rút khỏi Hội quốc liên.
B. Tuyên bố chung sống hòa bình.
C. Cải thiện quan hệ với các nước láng giềng.
D. Khẳng định lập trường trung lập ở châu Âu.

Câu 12: Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, giới cầm quyền nước nào sau đây chủ trương quân phiệt hóa bộ máy
nhà nước?
A. Nhật Bản.
B. Pháp.
C. Anh.
D. Mĩ.

Câu 13: Nước nào sau đây đã thực hiện Chính sách mới để thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Mĩ.
B. Nhật Bản.
C. Đức.
D. Italia.

Câu 14: Nước nào sau đây đã thực hiện Đạo luật phục hưng công nghiệp để thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Italia.

Câu 15: Nội dung nào sau đây là điểm mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
(1918-1939)?
A. Một số chính đảng của giai cấp tư sản được thành lập.
B. Tất cả các nước đều sử dụng phương pháp đấu tranh hòa bình.
145
C. Phong trào đấu tranh chống thực dân bắt đầu bùng nổ.
D. tất cả các cuộc đấu tranh chống thực dân đều giành thắng lợi.

Câu 16: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây là một trong những cuộc khởi nghĩa chống Pháp tiêu biểu của nhân dân Cam-pu-chia diễn
ra vào cuối thế kỉ XIX?
A. Cuộc khởi nghĩa của A-cha-Xoa.
B. Cuộc khởi nghĩa của Ong Kẹo.
C. Cuộc khởi nghĩa của Com-ma-đam.
D. Cuộc khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc.

17: Quốc gia đầu tiên yêu cầu Nhật Bản “mở cửa” vào giữa thế kỉ XIX là quốc gia nào sau đây?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Đức.

Câu 18: Nội dung nào sau đâu là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản.
B. Mâu thuẫn giữa các nước phát xít và các nước tư bản dân chủ.
C. Thái tử Áo-Hung bị một người Xéc-bi ám sát tại Bô-xni-a.
D. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề phạm vi ảnh hưởng.

Câu 19: Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Rút-xô đóng góp cho văn hóa thời cận đại trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Tư tưởng.
B. Kiến trúc.
C. Điêu khắc.
D. Hội họa.
Câu 20: Lực lượng xã hội nào sau đây đã lãnh đạo cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga?
146
A. Giai cấp công nhân.
B. Giai cấp tư sản.
C. Giai cấp tiểu tư sản.
D. Giai cấp địa chủ.

Câu 21: Sự kiện nào sau đây đánh dấu nước Nga trở thành nước Cộng hòa?
A. Cách mạng tháng Hai năm 1917 thành công.
B. Cách mạng tháng Mười năm 1917 thành công.
C. Sự bùng nổ của cách mạng 1905-1907 ở Nga.
D. Chính quyền Xô viết ra sắc lệnh ruộng đất.

Câu 22: Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có tính chất nào sau đây?
A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Cách mạng tư sản kiểu cũ.
C. Cách mạng dân chủ nhân dân.
D. Cách mạng dân tộc dân chủ.

Câu 23: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn?
A. Thể hiện tương quan lực lượng mới giữa các nước tư bản.
B. Đáp ứng được đầy đủ quyền lợi của các nước thắng trận.
C. Không nặng nề và khắt khe với các nước bại trận.
D. Không làm nảy sinh mâu thuẫn giữa các nước thắng trận.

Câu 24: Trong những năm 1933-1939, Chính phủ Hít-le không thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Thực hiện chính sách láng giềng, thân thiện.
B. Thiết lập nền chuyên chính độc tài.
C. Khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ.
147
D. Vu cáo những người cộng sản đốt nhà Quốc hội.

Câu 25: Nội dung nào sau đây không phải là tác động của việc thực hiện chính sách mới của Ru-dơ-ven đối với nước Mĩ (1932-
1939)?
A. Nới rộng khoảng cách giữa sản xuất và tiêu thụ
B. Giảm tỉ lệ người lao động thất nghiệp.
C. Tạo thêm được nhiều việc làm mới.
D. Xoa dịu được mâu thuẫn giai cấp trong xã hội.

Câu 26: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ở nước Mĩ bắt nguồn từ nguyên nhân nào sau đây?
A. Do sản xuất ồ ạt chạy theo lợi nhuận.
B. Do nhu cầu tiêu dùng tăng nhanh vượt quá sự cung ứng.
C. Do sức mua của nhân dân tăng cao.
D. Do sản xuất không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng.

Câu 27: Từ thập niên 20 của thế kỉ XX, giai cấp vô sản ở Đông Nam Á có đặc điểm nào sau đây?
A. Bắt đầu trưởng thành.
B. Chưa thành lập được chính đảng.
C. Hoàn toàn đấu tranh tự phát.
D. Chỉ sử dụng hình thức khởi nghĩa.

Câu 28: Việc thực dân Pháp tăng cường chính sách khai thác, bóc lột nhân dân Lào trong những năm 1918-1939 đã đưa đến hệ
quả nào sau đây?
A. Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào phát triển.
B. Lào phát triển nhanh trên con đường tư bản chủ nghĩa.
C. Phong trào đấu tranh chống Pháp ở Lào bắt đầu bùng nổ.
D. Cuộc đấu tranh chống Pháp ở Lào giành được thắng lợi nhanh chóng.

148
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Có đúng không khi nhận định “Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 thành công là sự kiện có ý nghĩa trọng đại đối với
nước Nga và thế giới”? Vì sao?
Câu 2 (1,0 điểm)
Hãy làm rõ đặc điểm của quá trình phát xít hóa ở nước Đức và ở nước Nhật trong những năm 30 của thế kỉ XX.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM


ĐỀ MINH HỌA ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn thi: Lịch sử, Lớp 11

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

Đáp án A A A A A A A A A A A A A A

Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28

Đáp án A A A A A A A A A A A A A A

* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.


II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu hỏi Nội dung Điểm


149
1. Khẳng nhận định “Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là sự kiện vĩ đại trong lịch sử nước Nga và là sự kiện
có ảnh hưởng sâu sắc đến lịch sử thế giới” là một nhận định đúng/chính xác/phù hợp. 0,5

2. Chứng minh
a. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là sự kiện vĩ đại trong lịch sử nước Nga
- Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 thành công đã thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận hàng
triệu con người ở Nga. 0,5
- Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử nước Nga: giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc được
Câu 1
giải phóng khỏi mọi ách áp bức bóc lột, đứng lên làm chủ đất nước và vận mệnh của mình.
(2,0 điểm) b. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có ảnh hưởng sâu sắc đến lịch sử thế giới 0,5
- Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã làm thay đổi cục diện thế giới, làm cho chủ nghĩa tư
bản không còn là một hệ thống hoàn chỉnh bao trùm thế giới.
- Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã cổ vũ mạnh mẽ và để lại nhiều bài học quý báu cho
phong trào cách mạng của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới. 0,25
*Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi theo đặc thù môn học
Học sinh làm bài đủ ý như đáp án thì cho điểm tối đa. Học sinh có cách diễn đạt khác nhưng vẫn đúng thì vẫn cho 0,25
điểm tối đa. GV vận dụng đáp án linh hoạt, phù hợp với yêu cầu của đề kiểm tra học kì.
1. Đặc điểm quá trình phát xít hóa ở nước Đức trong những năm 30 của thế kỉ XX
- Quá trình phát xít hóa ở nước Đức trong những năm 30 của thế kỉ XX diễn ra nhanh chóng.
- Quá trình phát xít hóa diễn ra thông qua sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế
độc tài phát xít. 0,25
2. Đặc điểm quá trình phát xít hóa ở nước Nhật trong những năm 30 của thế kỉ XX
Câu 2 - Ở Nhật Bản do có sẵn chế độ chuyên chế thiên hoàng nên quá trình phát xít hóa diễn ra thông qua việc quân 0,25
(1,0 điểm) phiệt hóa bộ máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược thuộc địa.
- Quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản kéo dài trong suốt thập niên 30 của thế kỉ XX. 0,25
*Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi theo đặc thù môn học Học sinh làm bài đủ ý như đáp án thì cho điểm
tối đa. Học sinh có cách diễn đạt khác nhưng vẫn đúng thì vẫn cho điểm tối đa. GV vận dụng đáp án linh hoạt, 0,25
phù hợp với yêu cầu của đề kiểm tra học kì.

150
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2020-2021
ĐỀ MINH HỌA Môn thi: LỊCH SỬ- Lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không tính thời gian phát đề)

Họ và tên học sinh:…………………………………... Mã số học sinh:………………………….


PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Những năm 30 của thế kỉ XX, phe Trục Béc-lin – Rô-ma – Tô-ki-ô được thành lập gồm những quốc gia nào sau đây?
A. Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản.
B. Anh, Pháp, Liên Xô.
C. Ba Lan, Tiệp Khắc, Bỉ.
D. Áo, Phần Lan, Trung Quốc.
Câu 2: Sự kiện nào sau đây đã mở đầu cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Đức đánh chiếm Ba Lan.
B. Đức đánh chiếm Tiệp Khắc.

151
C. Đức đánh chiếm Pháp.
D. Đức đánh chiếm Liên Xô.
Câu 3: Sau trận tập kích thắng lợi vào Trân Châu cảng (12-1941), Nhật Bản mở các cuộc tấn công đánh chiếm khu vực nào sau
đây?
A. Đông Nam Á.
B. Đông Bắc Á.
C. Bắc Á.
D. Nam Á.
Câu 4: Tháng 6-1941, phát xít Đức tấn công quốc gia châu Âu nào sau đây?
A. Liên Xô.
B. Phần Lan.
C. Áo.
D. Hung-ga-ri.
Câu 5: Năm 1942, lực lượng nào sau đây được thành lập để chống phát xít?
A. Khối Đồng minh chống phát xít.
B. Khối Hiệp ước chống phát xít.
C. Phe Liên minh dân chủ.
D. Phe Hòa bình liên kết.
Câu 7: Ngày 15-8-1945 là mốc đánh dấu sự kiện lịch sử nào sau đây?
A. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

152
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu.
C. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
D. Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm hình thành.
Câu 8: Nội dung nào sau đây là hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế.
B. Chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ trên toàn thế giới.
C. Lực lượng Đồng minh chống phát xít hình thành.
D. Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ và thành công.
Câu 9: Sau khi thất bại ở Gia Định năm 1859, thực dân Pháp chuyển sang thực hiện kế hoạch quân sự nào sau đây?
A. “Chinh phục từng gói nhỏ”.
B. “Đánh nhanh thắng nhanh”.
C. “Đánh chắc, tiến chắc”.
D. “Thủ hiểm”.
Câu 10: Triều Nguyễn đã có hành động nào sau đây sau chiến thắng của quân dân Việt Nam tại Cầu Giấy (1873)?
A. Kí với thực dân Pháp Hiệp ước Giáp Tuất.
B. Ra lệnh cho Trương Định bãi binh ở Nam Kì.
C. Tiếp tục lãnh đạo nhân dân chống thực dân Pháp.
D. Thực hiện các cuộc cải cách duy tân đất nước.
Câu 11: Địa danh nào sau đây là mục tiêu tấn công của thực dân Pháp sau khi thất bại ở Đà Nẵng năm 1858?
A. Gia Định.
153
B. Đà Nẵng.
C. Hà Nội.
D. Hải Phòng.
Câu 12: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược cuối thế kỉ XIX, nhân vật lịch sử nào sau đây được nhân dân Việt
Nam suy tôn là “Bình Tây Đại nguyên soái”?
A. Trương Định.
B. Nguyễn Tri Phương.
C. Phan Thanh Giản.
D. Hoàng Diệu.
Câu 13: Sau khi chiếm được các tỉnh Nam Kì (1858-1867), thực dân Pháp có hành động nào sau đây?
A. Chuẩn bị đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất.
B. Thực hiện kế sách “đánh nhanh thắng nhanh”.
C. Tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
D. Thành lập Liên bang Đông Dương thuộc Pháp.
Câu 14: Năm 1883, triều đình Nguyễn đã kí với thực dân Pháp Hiệp ước nào sau đây?
A. Hiệp ước Hácmăng.
B. Hiệp ước Patơnốt.
C. Hiệp ước Giáp Tuất.
D. Hiệp ước Nhâm Tuất.
Câu 15: Địa danh nào sau đây ở Hà Nội đã diễn ra cuộc chiến đấu ác liệt giữa quân Pháp với khoảng 100 binh sĩ triều đình (1873)?

154
A. Ô Thanh Hà.
B. Cửa Bắc.
C. Cửa Nam.
D. Cầu Giấy.
Câu 16: Sự kiện nào sau đây đánh dấu triều đình Nguyễn đầu hàng hoàn toàn trước cuộc xâm lược vũ trang của thực dân Pháp cuối
thế kỉ XIX?
A. Triều đình Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Patơnốt (1884).
B. Quân Pháp tấn công đánh chiếm Bắc Kì lần hai (1882-1883).
C. Thực dân Pháp thành lập Liên bang Đông Dương (1887).
D. Triều đình Nguyễn thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì thuộc Pháp (1874).
Câu 17: Nội dung nào sau đây là tác động của chiến thắng Xta-lin-grát (2-1943) ở Liên Xô đến cục diện Chiến tranh thế giới thứ hai
(1939-1945)?
A. Hồng quân Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang phản công.
B. Phe phát xít kí các Hiệp ước đầu hàng không điều kiện.
C. Là mốc đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
D. Khối Đồng minh chống phát xít được hình thành.
Câu 18: Sự kiện nước Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện (9-5-1945) có ý nghĩa nào sau đây đối với tiến trình Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Chiến tranh chấm dứt ở châu Âu.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. Các nước Đông Âu được giải phóng hoàn toàn.
155
D. Lực lượng phe Đồng minh bị tiêu diệt.
Câu 19: Cao trào cách mạng 1918-1923 ở các nước tư bản châu Âu đã dẫn tới kết quả nào sau đây?
A. Tổ chức Quốc tế Cộng sản ra đời.
B. Chủ nghĩa phát xít hình thành.
C. Mặt trận Nhân dân chống phát xít được thành lập.
D. Nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới ra đời.
Câu 20: Nội dung nào sau đây là thành tựu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội những năm 1917-1945?
A. Trở thành một cường quốc công nghiệp.
B. Là quốc gia đầu tiên trên thế giới chinh phục vũ trụ.
C. Là quốc gia đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Đạt sản lượng thép đứng đầu thế giới.
Câu 21: Nội dung nào sau đây là đặc điểm nổi bật của lịch sử thế giới hiện đại thời kì 1917-1945?
A. Chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh trên thế giới.
B. Chủ nghĩa đế quốc hoàn thành việc phân chia thuộc địa trên thế giới.
C. Tình trạng đối đầu và cục diện Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới.
D. Thế lực phát xít thắng thế tuyệt đối ở phạm vi toàn châu Âu.
Câu 22: Đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa tư bản trong những năm 1919-1929 là gì?
A. Từng bước ổn định và đạt mức tăng trưởng cao về kinh tế.
B. Phát xít hóa bộ máy nhà nước và gây chiến tranh xâm lược.
C. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội để duy trì sự phát triển.
156
D. Các nước phát xít liên minh với nhau và hình thành phe Trục.
Câu 23: Thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm điểm tấn công xâm lược Việt Nam đầu tiên (1858) vì lí do nào sau đây?
A. Chiếm được trung tâm kinh tế-văn hóa miền Trung.
B. Nhanh chóng đưa quân sang đánh chiếm Lào và Campuchia.
C. Liên minh với triều đình Mãn Thanh cùng thực hiện kế sách “chinh phục từng gói nhỏ”.
D. Dùng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công đánh chiến các tỉnh Bắc Kì.
Câu 24: Khi chuyển quân từ Đà Nẵng vào tiến đánh Gia Định (1859), thực dân Pháp có âm mưu nào sau đây?
A. Muốn làm chủ lưu vực sông Mê Công.
B. Muốn chuyển sang chiến thuật đánh lâu dài.
C. Dùng Gia Định làm bàn đạp tấn công Lào.
D. Cần chiếm lĩnh vùng khoáng sản giàu có.
Câu 25: Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân thực dân Pháp đưa quân tiến đánh Gia Định (1859)?
A. Có thể tiến đánh Cam-pu-chia dễ dàng.
B. Làm bàn đạp để tiến đánh Bắc Kì.
C. Có lực lượng của Đuy-puy làm nội ứng.
D. Nhân dân Gia Định thuận theo Pháp.
Câu 26: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng nguyên nhân thực dân Pháp chọn Đà Nẵng là điểm tấn công đầu tiên khi xâm
lược Việt Nam (1858)?
A. Muốn cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của nhà Nguyễn.
B. Dùng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công vào kinh thành Huế.

157
C. Là nơi có cảng nước sâu, tàu thuyền lớn dễ dàng qua lại.
D. Nơi tập trung nhiều giáo dân, giáo sĩ có thể làm nội ứng.
Câu 27: Nội dung nào sau đây là lí do để thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Triều Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuy-puy”.
B. Trừng phạt nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước 1862.
C. Ngăn cản nhà Nguyễn tiến hành cải cách đất nước.
D. Trả thù việc Gác-ni-ê bị giết ở trận Cầu Giấy.
Câu 28: Nội dung nào sau đây là lí do để thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai (1882)?
A. Triều Nguyễn đã vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất 1874.
B. Triều Nguyễn thu lại 6 tỉnh Nam Kì từ tay thực dân Pháp.
C. Triều Nguyễn không đồng ý để thực dân Pháp khai thác thuộc địa.
D. Triều Nguyễn ủng hộ phong trào Cần vương chống thực dân Pháp.
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm):
Phân tích thái độ của các nước Anh, Pháp, Mĩ, Liên Xô trước hành động của phe phát xít trong những năm 30 của thế kỉ XX?
Câu 2 (1,0 điểm):
Hãy đánh giá trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX.

158
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ MINH HỌA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn thi: LỊCH SỬ- Lớp: 11

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

Đáp án A A A A A A A A A A A A A A

Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28

Đáp án A A A A A A A A A A A A A A

* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu hỏi Nội dung Điểm

159
Câu 1 Phân tích thái độ của các nước Anh, Pháp, Mĩ, Liên Xô trước hành động của phe phát xít trong những
năm 30 của thế kỉ XX?
(2,0 điểm)
- Liên Xô:
+ Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất, chủ trương hợp tác với các nước tư bản Anh, Pháp để 0,25
chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
+ Kiên quyết đứng về phía các nước bị đế quốc phát xít xâm lược. 0,25
-Anh, Pháp: 0,25
+ Không liên kết chặt chẽ với Liên Xô vì muốn giữ nguyên trật tự thế giới có lợi cho mình.
+ Thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít hòng đẩy chiến tranh về phía Liên Xô. 0,25
- Mĩ: 0,25
+ Ban hành Đạo luật trung lập.
+ Không can thiệp vào các sự kiện xảy ra bên ngoài châu Mĩ => tạo điều kiện cho khối phát xít mạnh tay hành động. 0,25
Như vậy, các nước Anh, Pháp, Mĩ, Liên Xô đã không có sự thống nhất để ngăn chặn những hành động gây
chiến của phe phát xít. Đây chính là một trong những nguyên nhân dẫn đến bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ 0,25
hai (1939-1945).
Câu 2 Hãy đánh giá trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX.

(1,0 điểm)
- Trước khi thực dân Pháp xâm lược:
Triều Nguyễn duy trì chính sách bảo thủ, lạc hậu, từ chối mọi đề nghị canh tân đất nước => Làm cho tiềm 0,25
lực đất nước ngày càng suy yếu; khiến thực dân Pháp dễ dàng kiếm cớ xâm lược Việt Nam (1858); làm đất
nước mất dần sức đề kháng trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1858-1884).
-Trong quá trình kháng chiến chống Pháp (1858-1884):
nhà Nguyễn mắc nhiều sai lầm: sai lầm về chiến thuật; dần từ bỏ con đường vũ trang chống Pháp, đi theo con 0,5
đường thương lượng, đầu hàng từng bước đến đầu hàng thực dân Pháp hoàn toàn; bỏ qua những thời cơ để
kháng chiến chống Pháp thuận lợi
 Nhà Nguyễn phải chịu trách nhiệm chính trong việc để nước ta rơi vào tay thực dân Pháp 0,25
* Hướng dẫn cách tính điểm:
- Học sinh làm bài đủ ý như đáp án thì cho điểm tối đa.
- Học sinh có cách diễn đạt khác nhưng vẫn đúng thì vẫn cho điểm tối đa. GV vận dụng đáp án linh hoạt, phù hợp với yêu cầu của đề
160
kiểm tra giữa kì.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021
ĐỀ MINH HỌA Môn thi: Lịch Sử - Lớp: 11
Thời gian làm bài: 45 phút
không tính thời gian phát đề

Họ và tên học sinh:……………………………... Mã số học sinh:………………………….


A - PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ Cuộc chiến tranh thế giới thứ 2 (1939 – 1945)?
A. Do mâu thuẫn giữa các nước xít với các nước tư bản dân chủ.
B. Do sự xuất hiện và ngày càng phát triển của xu thế toàn cầu hóa.
C. Do những bất đồng sâu sắc về vấn đề nhất thể hóa châu Âu.
D. Do các nước đế quốc chạy đua sản xuất vũ khí nguyên tử.

Câu 2. Tháng 12-1940, Hít -le đã thông qua kế hoạch tấn công Liên Xô bằng chiến lược nào sau đây?
A. Chiến tranh chớp nhoáng.
B. Chinh phục từng gói nhỏ.
C. Đánh lâu dài.
D. Vừa đánh vừa đàm.

Câu 3: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) kết thúc với sự thất bại hoàn toàn thuộc về phe nào sau đây?
A. Phát xít. B. Đồng minh.
161
C. Liên minh. D. Hiệp ước.

Câu 4: Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì lịch sử thế giới hiện đại (1917- 1945)?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Mĩ phát động cuộc chiến tranh lạnh.
C. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ.
D. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ.

Câu 5: Năm 1884, triều đình nhà Nguyễn đã kí với thực dân Pháp bản hiệp ước nào sau đây?
A. Patơnốt.
B. Hácmăng.
C. Nhâm Tuất.
D. Giáp Tuất

Câu 6: Cuộc chiến đấu của quân và dân Việt Nam tại Đà Nẵng (từ tháng 9-1858 đến tháng 2-1959) đã bước đầu làm thất bại kế hoạch xâm
lược Việt Nam nào sau đây của thực dân Pháp?
A. Đánh nhanh, thắng nhanh. B. Chinh phục từng gói nhỏ.
C. Vừa đánh, vừa đàm. D. Đánh lâu dài.

Câu 7: Phan Đình Phùng đã lãnh đạo cuộc khởi nghĩa nào sau đây trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX?
A. Hương Khê.
B. Ba Đình.
C. Bãi Sậy.
D. Hùng Lĩnh.

Câu 8: Hoàng Hoa Thám đã lãnh đạo phong trào đấu tranh nào sau đây trong những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
A. Phong trào nông dân Yên Thế.
B. Phong trào đấu tranh chống thuế ở Trung Kì.
C. Phong trào cải cách duy tân ở Trung Kì.
D. Phong trào Đông Du.

Câu 9: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) ở Đông Dương, thực dân Pháp chú trọng đến hoạt động nào sau đây?
162
A. Xây dựng hệ thống giao thông.
B. Phát triển công nghiệp luyện kim.
C. Phát triển công nghiệp chế tạo máy.
D. Phát triển công nghiệp điện hạt nhân.
Câu 10: Lực lượng xã hội nào sau đây mới xuất hiện ở Việt Nam do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp
(1897- 1914)?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Trung địa chủ.
D. Đại địa chủ.
Câu 11: Trong những năm 1897-1914, thực dân Pháp đã có hoạt động nào sau đây ở Việt Nam?
A. Khai thác thuộc địa.
B. Xâm lược vũ trang.
C. Buộc triều Nguyễn kí các hiệp ước đầu hàng.
D. Bắt đầu thực hiện công cuộc bình định vũ trang.

Câu 12: Phan Châu Trinh là đại diện tiêu biểu cho xu hướng đấu tranh nào sau đây ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Cải cách.
B. Vũ trang.
C. Ngoại giao.
D. Bạo động.

Câu 13: Tổ chức nào sau đây do Phan Bội Châu thành lập vào năm 1912?
A. Việt Nam Quang phục hội.
B. Đông Dương cộng sản đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. An Nam cộng sản đảng.

Câu 14: Các sĩ phu tiến bộ đã đề ra chính sách đổi mới về kinh tế nào sau đây trong cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì (1906-1908)?
A. Chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh
B. Chấn hưng giáo dục, dạy học theo lối mới
163
C. Vận động cải cách trang phục và lối sống
D. Kêu gọi thực hiện dân quyền, cải thiện dân sinh

Câu 15: Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918), thực dân Pháp thực hiện chính sách nào sau đây ở Việt Nam?
A. Nới lỏng độc quyền.
B. Tăng cường độc quyền.
C. Chỉ tăng cường thu thuế
D. Chỉ đẩy mạnh xuất khẩu.

Câu 16: Địa điểm nào sau đây là nơi Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước (1911)?
A. Cảng Nhà Rồng.
B. Cảng Đà Nẵng.
C. Cảng Cam Ranh.
D. Cảng Hải Phòng

Câu 17: Việc Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản (8-1945) có tác động nào sau đây?
A. Góp phần vào thắng lợi của phe Đồng minh chống phát xít.
B. Mở đầu cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Mở đầu cuộc chiến tranh ở châu Á-Thái Bình Dương.
D. Đánh dấu phe Đồng minh chuyển sang phản công phe phát xít.

Câu 18: Sự kiện nào sau đây đã làm thay đổi tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Quân dân Liên Xô chiến đấu chống phát xít bảo vệ tổ quốc.
B. Phát xít Đức tấn công Ba Lan và lần lượt thôn tính các nước Tây Âu.
C. Nhật tấn công quân Mĩ ở Trân Châu cảng.
D. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản.
Câu 19: Trong những năm 1929-1933, kinh tế các nước tư bản có đặc điểm nào sau đây?
A. Khủng hoảng.
B. Phát triển mạnh mẽ.
C. Phát triển xen kẽ suy thoái.
D. Phát triển “thần kì”.
164
Câu 20: Lịch sử thế giới hiện đại thời kì 1917-1945 có nội dung nào sau đây?
A. Phong trào cách mạng thế giới có bước phát triển mới.
B. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện và ngày càng phát triển.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa bị sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu.
D. Sự xuất hiện, phát triển và kết thúc của cuộc Chiến tranh lạnh.

Câu 21: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ phong trào Cần vương (1885-1896)?
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp phát triển.
B. Nhân dân Bắc Kì phản đối lệnh bãi binh của triều đình Nguyễn.
C. Phe chủ hòa trong triều Nguyễn muốn đưa Hàm Nghi lên ngôi vua.
D. Triều Nguyễn muốn duy trì hai bản Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt.
Câu 22: Yếu tố nào sau đây tác động đến sự bùng nổ phong trào Cần vương (1885-1896)?
A. Chiếu Cần vương được ban ra.
B. Tư tưởng dân chủ tư sản được du nhập vào Việt Nam.
C. Tư tưởng Nho giáo đã hết vai trò lịch sử.
D. Tư tưởng vô sản bắt đầu được du nhập vào Việt Nam.
Câu 23: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương (1885-1896)?
A. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất.
B. Thực dân Pháp đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam.
C. Thực dân Pháp đã xây dựng xong hệ thống giao thông ở Việt Nam.
D. Khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản được du nhập và thắng thế.
Câu 24: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của phong trào nông dân Yên Thế (1884-1913)?
A. Chứng tỏ sức mạnh của giai cấp nông dân Việt Nam.
B. Là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương.
C. Là phong trào yêu nước đại diện cho khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. Là phong trào yêu nước đại diện cho khuynh hướng vô sản.
Câu 25. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp có tác động nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?
A. Tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới.
B. Làm cho phong trào công nhân chuyển sang đấu tranh tự giác.
C. Dẫn đến sự ra đời của giai cấp tiểu tư sản.
165
D. Dẫn đến sự ra đời của giai cấp tư sản.
Câu 26. Nội dung nào sau đây không phải là tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp ở Đông
Dương đối với Việt Nam?
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập hoàn chỉnh vào Việt Nam.
B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bước đầu được du nhập vào Việt Nam
C. Nền kinh tế Việt Nam có những chuyển biến theo hướng tư bản chủ nghĩa.
D. Dẫn đến sự ra đời của các giai cấp và tầng lớp mới trong xã hội Việt Nam.

Câu 27. So với cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước Việt Nam ở đầu thế kỉ XX có điểm mới nào sau đây?
A. Xuất hiện khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Giai cấp tư sản tổ chức và lãnh đạo phong trào đấu tranh.
C. Có sự tham gia của giai cấp tư sản và giai cấp tiểu tư sản.
D. Sử dụng hình thức đấu tranh duy nhất là vũ trang.

Câu 28. Nội dung nào sau đây là điểm chung của xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ
XX?
A. Đều chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản.
B. Đều chủ trương dựa vào Pháp để giành độc lập.
C. Đều chủ trương dựa vào Nhật để giành độc lập.
D. Đều do giai cấp tư sản dân tộc tổ chức và lãnh đạo.

B - PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: (2,0 điểm)
Phân tích nguyên nhân bùng nổ phong trào Cần vương (1885-1896).
Câu 2: (1,0 điểm)
Nêu những điểm giống nhau về động cơ, mục tiêu, tư tưởng chính trị và kết quả giữa hai xu hướng bạo động và cải cách
trong phong trào yêu nước những năm đầu thế kỉ XX ở Việt Nam.
166
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ MINH HỌA ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn thi: Lịch sử, Lớp 11

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

Đáp A A A A A A A A A A A A A A
án

Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28

Đáp A A A A A A A A A A A A A A
án

* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.


II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu hỏi Nội dung Điểm
Câu 1 Phân tích nguyên nhân bùng nổ phong trào Cần vương (1885-1896).
167
Học sinh phân tích được các ý sau đây: 0,5
- Do mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp phát triển gay gắt…
- Do mâu thuẫn giữa phe chủ chiến với phe chủ hòa trong triều đình Huế, mâu thuẫn giữa phe chủ chiến 0,5
với thực dân Pháp…
(2,0 điểm) - Do phái chủ chiến trong triều đình Huế vẫn nuôi hi vọng giành lại độc lập khi có thời cơ…
- Do tác động của chiếu Cần vương… 0,5

0,5

Nêu những điểm giống nhau về động cơ, mục tiêu, tư tưởng chính trị và kết quả giữa hai xu hướng
bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước những năm đầu thế kỉ XX ở Việt Nam. 0,25
- Về động cơ: Đều xuất phát từ tinh thần yêu nước, kế thừa và phát huy truyền thống đấu tranh kiên
cường, bất khuất chống ngoại xâm của nhân dân ta
Câu 2
- Về mục tiêu: đều nhằm cứu nước, kết hợp việc giành độc lập dân tộc với xây dựng một xã hội tiến bộ 0,25
(1 điểm)
theo con đường tư bản chủ nghĩa…
- Về tư tưởng chính trị: đều chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản. 0,25
- Kết quả: đều thất bại 0,25

168
3. Hướng dẫn xây dựng đề kiểm tra, đánh giá định kì lớp 12:
a) Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Mức độ nhận thức Tổng
Thờ %
Thông Vận dụng
Nhận biết Vận dụng Số CH i tổn
hiểu cao
T gian g
Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức
T
Thời Thời Thời Thời
Số gian Số gian Số gian Số gian T T
CH (phút CH (phút CH (phút CH (phút N L
) ) ) )
1 Sự hình thành trật tự Bài 1. Sự hình thành trật tự 2 1 2 2 1* 1** 4 2 3 10
thế giới mới sau thế giới mới sau Chiến tranh
Chiến tranh thế giới thế giới thứ hai (1945 -
thứ hai (1945 - 1949) 1949)

169
2 Liên Xô và các nước Bài 2. Liên Xô và các nước
Đông Âu (1945 - Đông Âu (1945 - 1991).
2 1 1* 1** 2 1 5
1991). Liên bang Nga Liên bang Nga (1991 -
(1991 - 2000) 2000).

3 Các nước Á, Phi và Bài 3. Các nước Đông Bắc 1* 1**


Mĩ Latinh (1945 - Á.
2000) 3 1* 1**
Bài 4. Các nước Đông Nam
5 2,5 3 8 5,5 20
Á và Ấn Độ.
1**
Bài 5. Các nước châu Phi và
Mĩ Latinh.

4 Mĩ, Tây Âu, Nhật Bài 6. Nước Mĩ


Bản (1945 - 2000)
Bài 7. Tây Âu 4 4
2 4 1* 1** 8 6 20
Bài 8. Nhật Bản.

5 Quan hệ quốc tế Bài 9. Quan hệ quốc tế trong


2 1 2 2 1* 4 3 10
(1945 - 2000) và sau thời kì Chiến tranh lạnh.

6 Cách mạng khoa học Bài 10. Cách mạng khoa học
– công nghệ và xu thế – công nghệ và xu thế toàn
1 0,5 1 1 1* 1** 2 1,5 5
toàn cầu hóa nửa sau cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
thế kỉ XX

Tổng 16 8 12 12 1 1 28 2 45 70

Tỉ lệ % từng mức độ nhận


40 30 20 10 70 30 45
thức

170
Tỉ lệ chung 70 30 100 45

Lưu ý: - Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng
với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
- Trong nội dung kiến thức …(VD:(A.1) (B.3) (C.2)) chỉ được chọn một câu mức độ vận dụng và một câu mức độ vận dụng cao ở một hoặc
hai trong ba nội dung đó.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I


MÔN: LỊCH SỬ LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Mức độ nhận thức
Tổng
Thông Vận dụng
Nhận biết Vận dụng %
Nội dung hiểu cao Số CH
TT Đơn vị kiến thức Thờ tổng
kiến thức Thời Thời Thời Thời
Số Số Số Số i
gian gian gian gian TN TL
CH CH CH CH gian
(phút) (phút) (phút) (phút)
1. Sự hình Bài 1: Sự hình thành trật tự thế 1 0,5 1 1,0 0 0 0 0 4 0 2,5 20
thành trật tự giới mới sau Chiến tranh thế giới
thế giới mới thứ hai (1945 - 1949)
sau Chiến
tranh thế
giới thứ hai

171
(1945 - 1949)
Liên Xô và
các nước
Đông Âu Bài 2: Liên Xô và các nước
2. (1945 - Đông Âu (1945 - 1991). Liên 1 0,5 0 0 0 0
1991). Liên bang Nga (1991 - 2000)
bang Nga
(1991 - 2000)
Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
Các nước Á,
Phi và Mĩ Bài 4: Các nước Đông Nam Á và
3. 1 0,5 0 0 0 0
Latinh (1945 Ấn Độ
- 2000) Bài 5: Các nước châu Phi và Mĩ
Latinh
Mĩ, Tây Âu, Bài 6: Nước Mĩ
4. Nhật Bản Bài 7: Tây Âu 1 0,5 0 0 0 0
(1945 - 2000) Bài 8: Nhật Bản
Quan hệ
Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và
5. quốc tế (1945 1 0,5 0 0 0 0
sau thời kì Chiến tranh lạnh 1 1,0 4 0 2,5
- 2000)
Cách mạng
khoa học – Bài 10: Cách mạng khoa học –
6. công nghệ và công nghệ và xu thế toàn cầu 1 0,5 0 0 0 0
xu thế toàn hóa nửa sau thế kỉ XX
cầu hóa
7. Việt Nam từ Bài 12: Phong trào dân tộc dân 1 0,5 1 1,0 1* 15 1* 10 5 2 15 50
năm 1919 chủ ở Việt Nam từ năm 1919 *
đến năm đến năm 1925
172
Bài 13: Phong trào dân tộc dân
1930 chủ ở Việt Nam từ năm 1925 1 0,5 2 2,0
đến năm 1930
Bài 14: Phong trào cách mạng
1 0,5 1 1,0
1930 – 1935
Bài 15: Phong trào dân chủ 1936
Việt Nam từ 1 0,5 1 1,0
– 1939
năm 1930 1*
8. Bài 16: Phong trào giải phóng 1* 7
đến năm *
dân tộc 1939 – 1945 và Tổng
1945
khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. 1 0,5 2 2,0
Nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa ra đời
Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa từ sau ngày 2/9/1945 1 0,5 1 1,0
đến trước ngày 19/12/1946
Bài 18: Những năm đầu của
cuộc kháng chiến toàn quốc
Việt Nam từ 1 0,5 1 1,0
chống thực dân Pháp (1946 –
năm 1945 1*
9. 1950) 1* 8
đến năm *
Bài 19: Bước phát triển của cuộc
1954
kháng chiến toàn quốc chống 1 0,5 0 0
thực dân Pháp (1951 – 1953)
Bài 20: Cuộc kháng chiến toàn
quốc chống thực dân Pháp kết 2 1,0 1 1,0
thúc (1953 – 1954)
Tổng 16 8 12 12 01 15 01 10 28 2 45 70
Tỉ lệ (%) 40 30 20 10 70 30 100

173
Tỉ lệ chung (%) 70 30 100 45 100
Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng
với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
- Trong nội dung kiến thức Việt Nam 1919 – 1930, Việt Nam 1930 – 1945, Việt Nam 1945 – 1954: chỉ được chọn một câu mức độ vận dụng
và một câu mức độ vận dụng cao ở một hoặc hai trong ba nội dung đó.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2

MÔN: LỊCH SỬ, LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút

Đơn vị Mức độ nhận thức


kiến thức Tổng
T Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao %
Số CH
T kiến thức Thời tổng
Thời Thời Thời Thời
Số Số Số Số gian
gian gian gian gian TN TL
CH CH CH CH (phút)
(phút) (phút) (phút) (phút)
1 Bài 21. I. Tình hình 1 0,5 15 10 1
174
Xây dựng và nhiệm
chủ nghĩa vụ cách
xã hội ở mạng nước
miền Bắc, ta sau Hiệp
đấu tranh định 0,5 2,5
chống đế Giơnevơ
quốc Mĩ năm 1954
và chính về Đông
quyền Sài Dương.
Gòn ở
miền Nam
(1954 -
1965)

II. Miền 1 0,5 1* 1


Nam đấu
tranh chống
chế độ Mĩ-
Diệm, giữ
gìn và phát
triển lực 0,5 2,5
lượng cách
mạng, tiến
tới đồng
khởi (1959-
1960).

175
III. Miền
Bắc xây
dựng cơ sở
vật chất –
kĩ thuật của 1 0,5 1 1 1* 1** 2 1,5 5
chủ nghĩa
xã hội
(1961-
1965)

IV. Miền
Nam chiến
đấu chống
chiến lước 4 12,5
“Chiến
2 1 3 3 5
tranh đặc
biệt’của đế
quốc Mĩ
(1961-
1965)

2 Bài 22. I. Chiến 2 1 1 1 1* 3


Hai miền đấu chống
đất nước chiến lược
trực tiếp Chiến tranh
chiến đấu cục bộ của
chống đế đế quốc Mĩ

176
quốc Mĩ ở Miền 2 7,5
xâm lược. Nam
Miền Bắc (1965-
vừa chiến 1968).
đấu vừa
sản xuất
(1965 -
1973)

II. Chiến
đấu chống
chiến lược
Việt Nam
hóa chiến
tranh và
1 0,5 1 1 1* 2 1,5 5
Đông
Dương hóa
chiến tranh
của Mĩ
(1969-
1973).

III. Miền 1 0,5 1 1 1* 1** 2


Bắc khôi
phục và
phát triển
kinh tế-xã

177
hội, chiến
đấu chống
chiến tranh
phá hoại 1,5 5
lần thứ hai
của Mĩ và
làm nghĩa
vụ hậu
phương
(1969-
1973).

IV. Hiệp
định Pari
năm 1973
về chấm
1 0,5 1 1 2
dứt chiến 1,5 5
tranh lập lại
hòa bình ở
Việt Nam.

3 Bài 23. I. Miền 1 0,5 1 1 2


Khôi phục Nam đấu
5
và phát tranh chống
triển kinh địch bình 1,5
tế - xã hội định, lẫn
ở miền chiếm tạo

178
Bắc, giải thế và lực
phóng tiến tới giải
hoàn toàn phóng hoàn
miền Nam toàn.
(1973 -
1975)

II. Giải
phóng hoàn
toàn miền
Nam, giành 4 2 2 2 1* 6 4 15
toàn vẹ
lãnh thổ tổ
quốc

III. Nguyên
nhân thắng
lợi, ý nghĩa
lịch sử của
cuộc kháng 1,5
1 0,5 1 1 1* 1** 2
chiến 5
chống Mĩ
cứu
nước(1954-
1975)

Tổng 16 8 12 12 1 15 1 10 28 2 45 70

179
Tỉ lệ % từng 40 30 20 10 28 2 45 100
mức độ nhận
thức

Tỉ lệ chung 70 30 30 45 100

- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm
tra, đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).

- (1* ) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức của bài 21 hoặc 22 hoặc 23.

- (1**) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở ở đơn vị kiến thức của bài 21 hoặc 22 hoặc 23.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II


MÔN: LỊCH SỬ LỚP 12 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút
Mức độ nhận thức
Tổng
Vận dụng %
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TT Đơn vị kiến thức cao Số CH tổng
kiến thức Thời
Thời Thời Thời Thời
Số Số Số Số gian
gian gian gian gian TN TL
CH CH CH CH (phút)
(phút) (phút) (phút) (phút)
1 Việt Nam Bài 21: Xây dựng chủ nghĩa 3 1,5 1 1 1* 1** 4 2 2,5 25
180
xã hội ở miền Bắc, đấu tranh
chống đế quốc Mĩ và chính
quyền Sài Gòn ở miền Nam
(1954 - 1965)
Bài 22: Hai miền đất nước
từ năm trực tiếp chiến đấu chống
1954 đến đế quốc Mĩ xâm lược. Miền 3 1,5 1* 1** 4 2,5
năm 1975 Bắc vừa chiến đấu vừa sản
xuất (1965 - 1973) 1 1
Bài 23: Khôi phục và phát
triển kinh tế - xã hội ở miền
2 1,0 1* 1** 2 1
Bắc, giải phóng hoàn toàn
miền Nam (1973 - 1975)
Bài 24: Việt Nam trong
năm đầu sau thắng lợi của
4 2,0 1* 4 2,0
cuộc kháng chiến chống
Việt Nam Mĩ, cứu nước năm 1975.
từ năm Bài 25: Xây dựng CNXH
2 25
1975 đến và đấu tranh bảo vệ Tổ 2 1,0 2 1,0
năm 2000 quốc (1976-1986)
Bài 26: Đất nước trên
đường đổi mới đi lên chủ 2 1,0 2 2 1* 1** 4 3,0
nghĩa xã hội (1986-2000)
3 Tổng kết Bài 27: Tổng kết lịch sử 8 8 8 8 20
LSVN Việt Nam từ sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất đến

181
nay
Tổng 16 8 12 12 1 15 1 10 28 2 45
Tỉ lệ (%) 40 30 20 10 100
Tỉ lệ chung (%) 70 30 100

Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định

i dung kiến thức thuộc các bài 21 hoặc 22 hoặc 23 hoặc 24 hoặc 26 chỉ được chọn một câu mức độ vận dụng (1*).
i dung kiến thức thuộc các bài 21 hoặc 22 hoặc 23 hoặc 26 chỉ được chọn một câu mức độ vận dụng cao (1**).

b) Bảng đặc tả
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

182
Số câu hỏi theo
Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
TT
kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
biết hiểu dụng dụng cao
1 Sự hình Bài 1. Sự hình Nhận biết:
thành trật thành trật tự
- Nêu được hoàn cảnh, thành phần tham dự, những quyết định
tự thế giới thế giới mới
quan trọng của Hội nghị Ianta (2/1945) và thỏa thuận của ba
mới sau sau Chiến 2
cường quốc. (C1)
Chiến tranh thế giới
tranh thế thứ hai (1945 - - Nêu được sự thành lập, mục đích và nguyên tắc hoạt động cơ
giới thứ hai 1949) bản của Liên hợp quốc. (C2)
(1945 -
Thông hiểu:
1949)
- Hiểu được ý nghĩa những quyết định quan trọng của Hội nghị
Ianta. (C17) 2
- Hiểu được vai trò, thành phần và nguyên tắc hoạt động của
Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. (C18)
Vận dụng
- Phân tích được tác động từ những quyết định của Hội nghị 1*
Ianta và những thỏa thuận của ba cường quốc đối với tình hình
thế giới từ sau năm 1945.
Vận dụng cao: 1**
- Liên hệ, việc vận dụng được các nguyên tắc của Liên hợp
quốc trong việc giải quyết vấn đề hòa bình, an ninh thế giới; bảo
vệ chủ quyền biên giới, biển và hải đảo ở nước ta hiện nay.

183
Số câu hỏi theo
Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
TT
kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
biết hiểu dụng dụng cao
- Rút ra được những đóng góp của Liên hợp quốc từ sau khi
thành lập đến nay.
2 Liên Xô và Bài 2. Liên Xô Nhận biết:
các nước và các nước
- Nêu được những thành tựu chính trong công cuộc khôi phục
Đông Âu Đông Âu
kinh tế (1945 - 1950) và xây dựng CNXH ở Liên Xô (từ năm
(1945 - (1945 - 1991).
1945 đến nửa đầu những năm 70 (thế kỉ XX). (C3) 2
1991). Liên Liên bang Nga
bang Nga (1991 - 2000). - Nêu được những nét chính về các mặt: kinh tế, chính trị, chính
(1991 - sách đối ngoại, vị trí của Liên bang Nga (1991 - 2000) trên
2000) trường quốc tế. (C4)
Thông hiểu:
- Hiểu được nguyên nhân đạt được những thành tựu trong quá
trình khôi phục kinh tế (1945 - 1950) và xây dựng chủ nghĩa xã
hội của nhân dân Liên Xô (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70).
Vận dụng:
- Phân tích được nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ 1*
nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
Vận dụng cao: 1**
- Rút ra được ý nghĩa những thành tựu của nhân dân Liên Xô
trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1950 đến nửa

184
Số câu hỏi theo
Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
TT
kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
biết hiểu dụng dụng cao
đầu những năm 70, thế kỉ XX).
- Rút ra được bài học cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng
và phát triển đất nước hiện nay.
3 Các nước Bài 3. Các Nhận biết:
Á, Phi và nước Đông
- Biết được những nét chung về các nước khu vực Đông Bắc Á
Mĩ Latinh Bắc Á.
sau Chiến tranh thế giới thứ hai. (C5);
(1945 - 2
2000) - Trình bày được sự thành lập nước Cộng hoà Nhân dân Trung
Hoa; nội dung đường lối cải cách và thành tựu chính từ sau năm
1978. (C6)
Thông hiểu:
- Hiểu (giải thích) được ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa
nhân dân Trung Hoa.
Vận dụng:
- Phân tích được những biến đổi về chính trị, kinh tế - xã hội 1*
của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Vận dụng cao: 1**
- Đánh giá được ý nghĩa những thành tựu trong công cuộc cải
cách, mở cửa ở Trung Quốc.

185
Số câu hỏi theo
Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
TT
kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
biết hiểu dụng dụng cao
- Rút ra được bài học cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng
đất nước.
Bài 4. Các Nhận biết:
nước Đông
- Trình bày được quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước
Nam Á và Ấn
Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai; các giai đoạn
Độ.
chính của cách mạng Lào (1945 - 1975) và Cam-pu-chia (1945 -
1993);
- Nêu được những thành tựu và khó khăn khi thực hiện chiến
lược phát triển kinh tế hướng nội, hướng ngoại của nhóm các 2
nước sáng lập ASEAN. (C7)
- Trình bày được sự thành lập, mục tiêu và quá trình phát triển,
số lượng các nước thành viên của tổ chức ASEAN.
- Nêu được những sự kiện chính về quá trình đấu tranh giành độc
lập và thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước ở Ấn Độ từ
sau năm 1945. (C8)
Thông hiểu: 1
- Lập (được) bảng thống kê sự kiện các nước giành độc lập.
- Hiểu được ý nghĩa những mốc chính trong quá trình phát triển
của tổ chức ASEAN. (C19)

186
Số câu hỏi theo
Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
TT
kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
biết hiểu dụng dụng cao
Vận dụng:
- Khái quát được những biến đổi của khu vực Đông Nam Á sau
Chiến tranh thế giới thứ hai. 1*
- Phân tích được đặc điểm các giai đoạn phát triển của tổ chức
ASEAN.
Vận dụng cao:
- Rút ra được bài học từ những thành tựu phát triển kinh tế của
các nước Đông Nam Á cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng
1**
đất nước hiện nay.
- Liên hệ được về mối quan hệ của Việt Nam với các nước
thành viên ASEAN.
Bài 5. Các Nhận biết:
nước châu Phi
- Trình bày được sự kiện chính trong cuộc đấu tranh giành độc 1
và Mĩ Latinh.
lập của các nước châu Phi và Mĩ La-tinh từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai. (C9)
Thông hiểu: 2
- Hiểu được ý nghĩa những thắng lợi lớn trong phong trào giải
phóng dân tộc ở các nước châu Phi và Mĩ Latinh từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai. (C20); (C21)

187
Số câu hỏi theo
Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
TT
kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
biết hiểu dụng dụng cao
Vận dụng cao:
- Rút ra được ý nghĩa lịch sử của phong trào giải phóng dân tộc
trên thế giới. 1**
- So sánh được đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở Á,
Phi, Mĩ Latinh.
4 Mĩ, Tây Bài 6. Nước Nhận biết:
Âu, Nhật Mĩ - Nêu được tình kinh tế, khoa học – kĩ thuật và chính sách đối 1
Bản (1945 - ngoại của Mĩ những năm 1945 - 1973; 1973 - 1991; 1991  nay.
2000) (C10)
Thông hiểu:
- Hiểu được chính sách của Mĩ và những nguyên nhân dẫn đến 2
sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ. (C22); (C23)
Bài 7. Tây Âu Nhận biết:
- Nêu được các vấn đề chủ yếu về sự phát triển kinh tế, khoa
học  kĩ thuật và chính sách đối ngoại Tây Âu qua các giai đoạn
1945 - 1950, 1950 - 1973, 1973 - 1991, 1991  nay. (C11) 2
- Biết được quá trình hình thành và phát triển của Liên minh
châu Âu (EU). (C12)
Thông hiểu:
- Hiểu được nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng 1
của kinh tế Tây Âu. (C24)

188
Số câu hỏi theo
Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
TT
kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
biết hiểu dụng dụng cao
Bài 8. Nhật Nhận biết:
Bản. - Nêu được các vấn đề chủ yếu: Sự phát triển kinh tế, khoa học
– kĩ thuật; Chính sách đối ngoại của Nhật Bản qua các thời kì 1
1945 – 1952, 1952 – 1973, 1973 – 1991, 1991 – 2000. (C13)
Thông hiểu:
- Hiểu được nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” của 1
Nhật Bản. (C25)
Vận dụng:
- Khái quát được đặc điểm về kinh tế, chính sách đối ngoại của
Mĩ, Tây Âu, Nhật bản trong từng giai đoạn phát triển. 1*
- So sánh nguyên nhân phát triển kinh tế, khoa học – kĩ thuật
của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
Vận dụng cao:
- Nhận xét được điểm tương đồng về vai trò, vị trí kinh tế của
Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản. 1**
- Rút ra được điểm tương đồng và đánh giá sự thay đổi trong
chính sách đối ngoại của Nhật Bản và Tây Âu qua các thời kì.
5 Quan hệ Bài 9. Quan hệ Nhận biết:
quốc tế quốc tế trong - Trình bày được mâu thuẫn Đông  Tây và sự khởi đầu của
(1945 - và sau thời kì “Chiến tranh lạnh”: nội dung cơ bản của Học thuyết Tru-man; 2
2000) Chiến tranh sự hình thành khối quân sự NATO và tổ chức Hiệp ước Vác-sa-
lạnh. va. (C14); (C15)

189
Số câu hỏi theo
Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
TT
kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
biết hiểu dụng dụng cao
- Trình bày được những sự kiện biểu hiện xu thế hoà hoãn tiến
tới chấm dứt “Chiến tranh lạnh”;
- Trình bày được sự kiện Mĩ và Liên Xô cùng tuyên bố chấm
dứt Chiến tranh lạnh.
Thông hiểu:
- Giải thích được hậu quả của việc thành lập Tổ chức Hiệp ước
Bắc Đại Tây Dương (NATO) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
2
- Hiểu được nguyên nhân Mĩ và Liên Xô chuyển sang thế đối
đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai và nguyên nhân hai cường
quốc tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. (C26); (C27)
Vận dụng:
- Phân tích được đặc điểm của quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến
năm 1991: là thời kì căng thẳng giữa hai phe, hai khối, đứng đầu
là Mĩ và Liên Xô. 1*
- Phân tích đặc điểm trong quan hệ quốc tế từ năm 1991 đến nay
là: hoà hoãn, đa cực, lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm, xung
đột khu vực.
6 Cách mạng Bài 10. Cách Nhận biết:
khoa học – mạng khoa - Nêu nguồn gốc, đặc điểm của cách mạng khoa học – công
công nghệ học – công nghệ. (C16) 1
và xu thế nghệ và xu thế - Nêu được bản chất và những biểu hiện của xu thế toàn cầu
toàn cầu toàn cầu hóa hóa.

190
Số câu hỏi theo
Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
TT
kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
biết hiểu dụng dụng cao
hóa nửa nửa sau thế kỉ Thông hiểu:
sau thế kỉ XX - Hiểu được đặc điểm của nổi bật của cuộc cách mạng khoa học 1
XX. – công nghệ. (C28)
Vận dụng:
- Phân tích được tác động tích cực và những vấn đề nảy sinh do
cách mạng khoa học – kĩ thuật. 1*
- Phân tích được mặt tích cực và tiêu cực của xu thế toàn cầu
hóa.
Vận dụng cao:
Liên hệ, vận dụng được toàn cầu hóa vừa là thời cơ vừa là thách 1**
thức đối với các dân tộc.
Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức 40 30 20 10
Tỉ lệ chung 70 30

Lưu ý:
- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm
tra, đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).
- (1*) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: Bài 1 hoặc Bài 2 hoặc Bài 3 hoặc Bài
4 hoặc Bài 6, 7, 8 hoặc Bài 9 hoặc Bài 10.
- (1**) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở ở đơn vị kiến thức: Bài 1 hoặc Bài 2 hoặc Bài 3 hoặc
Bài 4 hoặc Bài 6, 7, 8 hoặc Bài 10.
191
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận Vận
Nhận Thông
thức dụn dụng
biết hiểu
g cao
1 Sự hình Bài 1. Sự Nhận biết: 1 1 0 0
thành hình thành
- Nêu được những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2/1945) và
trật tự trật tự thế
thỏa thuận của ba cường quốc. (C1)
thế giới giới mới
mới sau sau Chiến - Nêu được sự thành lập, mục đích và nguyên tắc hoạt động cơ bản của
Chiến tranh thế Liên hợp quốc.
tranh giới thứ hai
Thông hiểu:
thế giới (1945 -
thứ hai 1949) - Hiểu được ý nghĩa những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta.
(1945 -
- Hiểu được vai trò, thành phần và nguyên tắc hoạt động của Hội đồng
1949)
Bảo an Liên hợp quốc.
Vận dụng
- Phân tích được tác động từ những quyết định của Hội nghị Ianta và
những thỏa thuận của ba cường quốc đối với tình hình thế giới từ sau
năm 1945.
Vận dụng cao:
- Liên hệ, việc vận dụng (được) các nguyên tắc của Liên hợp quốc trong

192
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận Vận
Nhận Thông
thức dụn dụng
biết hiểu
g cao
việc giải quyết vấn đề hòa bình, an ninh thế giới; bảo vệ chủ quyền biên
giới, biển và hải đảo của nước ta hiện nay.
- Rút ra (được) những đóng góp của Liên hợp quốc từ sau khi thành lập
đến nay.
2 Liên Xô Bài 2. Liên Nhận biết: 1 0 0
và các Xô và các
- Nêu (được) những thành tựu chính trong công cuộc khôi phục kinh tế
nước nước Đông
và xây dựng CNXH ở Liên Xô (từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70
Đông Âu (1945 -
(XX). (C2)
Âu 1991).
(1945 - Liên bang - Nêu (được) những nét chính về các mặt: kinh tế, chính trị, chính sách
1991). Nga (1991 đối ngoại, vị trí của Liên bang Nga (1991 - 2000) trên trường quốc tế.
Liên - 2000)
Thông hiểu:
bang
Nga - Hiểu được nguyên nhân đạt được những thành tựu trong quá trình khôi
(1991 - phục kinh tế (1945 - 1950) và xây dựng chủ nghĩa xã hội của nhân dân
2000) Liên Xô (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70).
Vận dụng:
- Phân tích (được) nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở
Liên Xô và các nước Đông Âu.
Vận dụng cao:

193
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận Vận
Nhận Thông
thức dụn dụng
biết hiểu
g cao
- Rút ra được ý nghĩa những thành tựu của nhân dân Liên Xô trong công
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70).
- Rút ra được bài học cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng và phát
triển đất nước.
3 Các Bài 3. Các Nhận biết: 1 0 0
nước Á, nước Đông
- Biết được những nét chung về các nước khu vực Đông Bắc sau Chiến
Phi và Bắc Á.
tranh thế giới thứ hai.

Latinh - Trình bày được sự thành lập nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa; nội
(1945 - dung đường lối cải cách và thành tựu chính từ sau năm 1978.
2000)
Thông hiểu:
- Hiểu được ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân (C17)
Trung Hoa.
Vận dụng:
- Phân tích được những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến
tranh thế giới thứ hai.
Vận dụng cao:
- Đánh giá được ý nghĩa những thành tựu trong công cuộc cải cách, mở

194
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận Vận
Nhận Thông
thức dụn dụng
biết hiểu
g cao
cửa ở Trung Quốc.
- Rút ra được bài học cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng đất nước.
Bài 4. Các Nhận biết:
nước Đông
- Trình bày được quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước Đông
Nam Á và
Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai; các giai đoạn chính của cách
Ấn Độ.
mạng Lào (1945 - 1975) và Cam-pu-chia (1945 - 1993);
- Nêu được những thành tựu và khó khăn khi thực hiện chiến lược phát
triển kinh tế hướng nội, hướng ngoại của nhóm các nước sáng lập
ASEAN.
- Trình bày được sự thành lập, mục tiêu và quá trình phát triển, số lượng
các nước thành viên của tổ chức ASEAN. (C3)
- Nêu được những sự kiện chính về quá trình đấu tranh giành độc lập và
thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước ở Ấn Độ từ sau năm 1945.
Thông hiểu:
- Lập (được) bảng thống kê sự kiện các nước giành độc lập.
- Hiểu (giải thích) được ý nghĩa những mốc chính trong quá trình phát
triển của tổ chức ASEAN.

195
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận Vận
Nhận Thông
thức dụn dụng
biết hiểu
g cao
Vận dụng:
- Khái quát được những biến đổi của khu vực Đông Nam Á sau Chiến
tranh thế giới thứ hai.
- Phân tích được đặc điểm các giai đoạn phát triển của tổ chức ASEAN.
Vận dụng cao:
- Rút ra được bài học từ những thành tựu phát triển kinh tế của các nước
Đông Nam Á cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng đất nước hiện
nay.
- Liên hệ được mối quan hệ của Việt Nam với các nước thành viên
ASEAN.
Bài 5. Các Nhận biết:
nước châu
- Trình bày được sự kiện chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập của
Phi và Mĩ
các nước châu Phi và Mĩ La-tinh.
Latinh.
Thông hiểu:
- Nêu được ý nghĩa những thắng lợi lớn trong phong trào giải phóng dân
tộc ở các nước châu Phi và Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Vận dụng cao:
- Rút ra được ý nghĩa lịch sử của phong trào giải phóng dân tộc trên thế
196
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận Vận
Nhận Thông
thức dụn dụng
biết hiểu
g cao
giới.
- So sánh được đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ
Latinh.
4 Mĩ, Tây Nhận biết: 1 1 0 0
Âu,
- Nêu được tình kinh tế, khoa học – kĩ thuật và chính sách đối ngoại của
Nhật
Bài 6. Mĩ những năm 1945 - 1973; 1973 - 1991; 1991 – nay.
Bản
(1945 - Nước Mĩ Thông hiểu:
2000)
- Hiểu (giải thích) được những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh
mẽ của kinh tế Mĩ. (C4)
Nhận biết:
- Nêu được các vấn đề chủ yếu về sự phát triển kinh tế, khoa học  kĩ
thuật và chính sách đối ngoại Tây Âu qua các giai đoạn 1945 - 1950,
Bài 7. 1950 - 1973, 1973 - 1991, 1991 - nay.
- Biết (nêu/trình bày) được quá trình hình thành và phát triển của Liên
Tây Âu
minh châu Âu (EU).
Thông hiểu:
- Hiểu được nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của kinh tế
Tây Âu.
Bài 8. Nhật Nhận biết:
Bản.
197
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận Vận
Nhận Thông
thức dụn dụng
biết hiểu
g cao
- Nêu được các vấn đề chủ yếu: Sự phát triển kinh tế, khoa học – kĩ
thuật; Chính sách đối ngoại của Nhật Bản qua các thời kì 1945 – 1952,
1952 – 1973, 1973 – 1991, 1991 – 2000.
Thông hiểu:
- Hiểu được nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản.
Vận dụng:
- Khái quát được đặc điểm về kinh tế, chính sách đối ngoại của Mĩ, Tây
Âu, Nhật bản trong từng giai đoạn phát triển.
- So sánh (được) nguyên nhân phát triển kinh tế, khoa học – kĩ thuật của
Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
Vận dụng cao:
- Phân tích được điểm tương đồng về vai trò, vị trí kinh tế của Mĩ, Tây
Âu, Nhật Bản.
- Rút ra được điểm tương đồng và đánh giá sự thay đổi trong chính sách
đối ngoại của Nhật Bản và Tây Âu qua các thời kì.
5 Quan Bài 9. Nhận biết: 1
hệ quốc Quan hệ
- Trình bày được mâu thuẫn Đông  Tây và sự khởi đầu của “chiến tranh
tế (1945 quốc tế
lạnh”: Nội dung cơ bản của Học thuyết Tru-man; Sự hình thành khối
- 2000) trong và
198
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận Vận
Nhận Thông
thức dụn dụng
biết hiểu
g cao
quân sự NATO và tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va. (C5)
- Trình bày được những sự kiện biểu hiện xu thế hoà hoãn tiến tới chấm
dứt “chiến tranh lạnh”;
- Trình bày được sự kiện Mĩ và Liên Xô cùng tuyên bố chấm dứt Chiến
tranh lạnh.
Thông hiểu:
- Giải thích được hậu quả của việc thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại
sau thời kì Tây Dương (NATO) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Chiến
- Hiểu (giải thích) được nguyên nhân Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt
tranh lạnh.
Chiến tranh lạnh. (C18)
Vận dụng:
- Phân tích được đặc điểm của quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến năm
1991: là thời kì căng thẳng giữa hai phe, hai khối, đứng đầu là Mĩ và Liên
Xô.
- Phân tích được đặc điểm trong quan hệ quốc tế từ năm 1991 đến nay là:
hoà hoãn, đa cực, lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm, xung đột khu
vực.
6 Cách Bài 10. Nhận biết: 1
mạng Cách mạng
199
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận Vận
Nhận Thông
thức dụn dụng
biết hiểu
g cao
- Nêu (được) nguồn gốc, đặc điểm của cách mạng khoa học – công nghệ.
(C6)
- Nêu được bản chất và những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa.
Thông hiểu:
khoa khoa học –
- Hiểu được đặc điểm của nổi bật của cuộc cách mạng khoa học – công
học – công nghệ
nghệ.
công và xu thế
nghệ và toàn cầu Vận dụng:
xu thế hóa nửa
- Phân tích được tác động tích cực và những vấn đề nảy sinh do (từ cuộc)
toàn sau thế kỉ
cách mạng khoa học – kĩ thuật.
cầu hóa XX
- Phân tích được mặt tích cực và tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa.
Vận dụng cao:
Liên hệ, vận dụng được toàn cầu hóa vừa là thời cơ vừa là thách thức đối
với các nước đang phát triển.
7 Việt Bài 12: Nhận biết: 1 1 1* 1**
Nam từ Phong
- Trình bày được chính sách tăng cường khai thác Việt Nam của thực
năm trào dân
dân Pháp trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai về các
1919 tộc dân
ngành: nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, tài chính, thuế... ;
đến chủ ở Việt
năm Nam từ - Trình bày được các hoạt động tiêu biểu của phong trào yêu nước trong
200
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận Vận
Nhận Thông
thức dụn dụng
biết hiểu
g cao
1930 thời kì này: hoạt động của tư sản và tiểu tư sản, phong trào đấu tranh của
công nhân. (C8)
- Trình bày được hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn
1919 – 1925
Thông hiểu:
- Hiểu được những chuyển biến mới về kinh tế, xã hội Việt Nam dưới
tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp. Từ
đó rút ra mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam lúc này là mâu thuẫn
năm 1919
giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp và bọn phản động tay sai. (C19)
đến năm
1925 Vận dụng:
- Phân tích được khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã
hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Vận dụng cao:
- Nhận xét được tác động các hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đối với cách
mạng Việt Nam.
- Nhận xét được tính chất và đặc điểm của các phong trào yêu nước của
tư sản và tiểu tư sản trong thời kì này.
Bài 13: Nhận biết: 1 2 1* 1**
Phong
201
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận Vận
Nhận Thông
thức dụn dụng
biết hiểu
g cao
trào dân - Trình bày được sự ra đời, chủ trương, hoạt động của các tổ chức cách
tộc dân mạng: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tân Việt cách mạng đảng,
chủ ở Việt Việt Nam Quốc dân đảng. (C7)
Nam từ
- Trình bày được hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, hội
năm 1925
nghị thành lập Đảng.
đến năm
1930 - Trình bày được nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Thông hiểu:
- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa của Hội Việt Nam
Cách mạng Thanh niên, sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản năm 1929:
Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng
sản liên đoàn. Từ đó thấy được sự lớn mạnh của xu hướng cứu nước theo
con đường cách mạng vô sản. (20)
- Phân tích được nguyên nhân thất bại của khởi nghĩa Yên Bái và Việt
Nam Quốc dân đảng. (C21)
Vận dụng:
- Phân tích (được) nội dung của Cương lĩnh chính trị đầu tiên; ý nghĩa
lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam: bước ngoặt vĩ đại
trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
- Phân tích được tính đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu
202
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận Vận
Nhận Thông
thức dụn dụng
biết hiểu
g cao
tiên.
Vận dụng cao:
- Đánh giá được vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập
Đảng: vận động thành lập, chủ trì việc thống nhất các tổ chức cộng sản,
soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
8 Việt Bài 14: Nhận biết: 1 1 1* 1**
Nam từ Phong
- Trình bày được những nét chính về ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng
năm trào cách
kinh tế thế giới (1929 - 1933) nói chung và sự khủng hoảng của Pháp nói
1930 mạng 1930
riêng tới tình hình kinh tế Việt Nam và sự tác động của tình hình kinh tế
đến - 1935
tới đời sống xã hội Việt Nam: đời sống của mọi tầng lớp nhân dân đều sa
năm
sút.
1945
- Trình bày được diễn biến chính của phong trào cách mạng
1930 - 1931 mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh (làm chủ chính quyền,
các chính sách tiến bộ về chính trị, kinh tế, văn hoá). (C9)
- Trình bày được ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào
cách mạng 1930 – 1931.
- Trình bày được diễn biến chính của Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp
hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930); những
điểm chính của Luận cương (10 - 1930): chiến lược, sách lược, động lực

203
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận Vận
Nhận Thông
thức dụn dụng
biết hiểu
g cao
và tổ chức lãnh đạo cách mạng, hình thức và phương pháp đấu tranh.
Thông hiểu:
- Hiểu được tính đúng đắn của Luận cương và một số điểm hạn chế: về
mâu thuẫn chính trong xã hội, động lực cách mạng.
- Lí giải được vì sao Xô viết Nghệ  Tĩnh là đỉnh cao của phong trào
cách mạng 1930 - 1931 và nhận xét được những điểm mới của chính
quyền Xô viết. (C22)
Vận dụng:
- Phân tích được điểm mới của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so
với phong trào dân tộc dân chủ giai đoạn 1919 – 1930.
- So sánh được điểm giống và khác nhau giữa Luận cương chính trị và
Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
Vận dụng cao:
- Nhận xét được tác động, ảnh hưởng của tình hình thế giới đến cách
mạng Việt Nam.
Bài 15: Nhận biết: 1 1 1* 1**
Phong
- Nêu được bối cảnh Việt Nam trong những năm 1936 - 1939: chủ
trào dân
trương chống phát xít của Quốc tế Cộng sản, sự ra đời của Mặt trận nhân
204
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận Vận
Nhận Thông
thức dụn dụng
biết hiểu
g cao
dân Pháp và các hoạt động tác động đến Việt Nam; tình hình chính trị,
kinh tế, xã hội Việt Nam.
- Nêu được những điểm chính trong chủ trương của Đảng và những
phong trào tiêu biểu: Đông Dương đại hội, đòi tự do, dân sinh, dân chủ.
Một số kết quả và kinh nghiệm đấu tranh công khai, hợp pháp. (C10)
- Trình bày được ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào
dân chủ 1936 - 1939.
Thông hiểu:
chủ 1936 - - Hiểu được nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi chủ trương của Đảng
1939 so với giai đoạn trước. (C23)
Vận dụng:
- Phân tích được ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939.
- So sánh được điểm giống và khác nhau giữa phong trào dân chủ 1936
– 1939 với phong trào cách mạng 1930 – 1931.
Vận dụng cao:
- Nhận xét được mối quan hệ giữa cách mạng thế giới và cách mạng Việt
Nam.
Bài 16: Nhận biết: 1 2 1* 1**
205
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận Vận
Nhận Thông
thức dụn dụng
biết hiểu
g cao
Phong
trào giải
- Trình bày được một số điểm nổi bật trong bối cảnh Việt Nam những
phóng dân
năm Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) về chính trị, kinh tế - xã
tộc 1939 –
hội.
1945 và
Tổng khởi - Trình bày được nội dung chuyển hướng đấu tranh được đề ra trong Hội
nghĩa nghị tháng 11/1939 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
tháng
- Trình bày được những sự kiện chủ yếu của công cuộc chuẩn bị tiến tới
Tám năm
khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền: nội dung chủ yếu của Hội nghị
1945.
Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941; công cuộc chuẩn bị tiến
Nước Việt
tới khởi nghĩa giành chính quyền: xây dựng lực lượng chính trị, lực lượng
Nam Dân
vũ trang và căn cứ địa cách mạng.
chủ Cộng
hòa ra đời - Trình bày được những nét chính của giai đoạn khởi nghĩa từng phần:
Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945); chỉ thị của Đảng: “Nhật – Pháp bắn
nhau và hành động của chúng ta”, phong trào phá kho thóc của Nhật,
thành lập Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam, thành lập Việt Nam giải
phóng quân, lập Khu giải phóng Việt Bắc…
- Trình bày (được) khái quát cuộc tổng khởi nghĩa của nhân dân trong cả
nước, trình bày diễn biến chính cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn;
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập (2 - 9 - 1945). (C11)

206
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận Vận
Nhận Thông
thức dụn dụng
biết hiểu
g cao
Thông hiểu
- Hiểu được hầu hết các giai cấp và tầng lớp đều bị ảnh hưởng bởi những
chính sách của Pháp – Nhật trong những năm Chiến tranh thế giới thứ
hai (1939 – 1945). (C24)
- Hiểu được nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi chủ trương của Đảng
trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11/1939, tháng
5/1941. (C25)
- Giải thích được nguyên nhân Đảng phát động Cao trào kháng Nhật
cứu nước.
- Hiểu được vì sao thời cơ Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
được gọi là thời cơ “chín muồi” và “ngàn năm có một”.
Vận dụng:
- So sánh được chủ trương đề ra trong Hội nghị tháng 11/1939 của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng với giai đoạn trước.
- Nhận xét được ý nghĩa của Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941.
- Phân tích được sự sáng suốt của Đảng trong việc chớp thời cơ phát
động tổng khởi nghĩa.
- Phân tích được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của Cách

207
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận Vận
Nhận Thông
thức dụn dụng
biết hiểu
g cao
mạng tháng Tám năm 1945.
Vận dụng cao:
- Từ nghệ thuật “chớp thời cơ” Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, rút ra
được bài học cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
9 Việt Bài 17: Nhận biết: 1 1 1* 1**
Nam từ Nước Việt
- Trình bày được những biện pháp giải quyết khó khăn: bước đầu xây
năm Nam Dân
dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về
1945 chủ Cộng
tài chính. (C12)
đến hòa từ sau
năm ngày - Trình bày được những diễn biến chính của công cuộc chống ngoại xâm,
1954 2/9/1945 nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng: chống thực dân Pháp trở lại
đến trước xâm lược ở miền Nam; đấu tranh với Trung Hoa Dân quốc và bọn phản
ngày cách mạng ở miền Bắc; hoà hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa
19/12/1946 Dân quốc ra khỏi nước ta.
Thông hiểu:
- Hiểu được tình hình nước ta trong những năm đầu sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945, chính quyền dân chủ nhân dân ở trong tình thế
“ngàn cân treo sợi tóc”. (C26)
- Hiểu (giải thích) được ý nghĩa của những kết quả đạt được trong việc
bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt
208
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận Vận
Nhận Thông
thức dụn dụng
biết hiểu
g cao
và khó khăn về tài chính.
- Lí giải được nguyên nhân Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa thực hiện chủ trương “mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên
tắc” trong việc giải quyết mối quan hệ với Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
Vận dụng:
- Phân tích được chủ trương của Đảng, Chính phủ trong công cuộc
chống ngoại xâm, nội phản.
- Phân tích được ý nghĩa những biện pháp chống ngoại xâm, nội phản
của Đảng, Chính phủ.
Vận dụng cao:
- Rút ra được bài học cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện
nay.
Bài 18: Nhận biết: 1 1 1*
Những
- Trình bày được cuộc chiến đấu anh dũng của quân dân Thủ đô Hà Nội
năm đầu
và các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
của cuộc
kháng - Trình bày (được) diễn biến, kết quả của chiến thắng Việt Bắc thu -
chiến toàn đông 1947.
quốc
- Trình bày được hoàn cảnh và chủ trương của ta khi chủ động mở chiến
chống
209
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận Vận
Nhận Thông
thức dụn dụng
biết hiểu
g cao
dịch Biên giới thu  đông 1950; diễn biến, kết quả của chiến dịch này.
(C13)
Thông hiểu:
thực dân - Hiểu (giải thích) được hoàn cảnh dẫn đến việc Chủ tịch Hồ Chí Minh
Pháp ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. (C27)
(1946 –
Vận dụng:
1950)
- Phân tích được đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng.
- Phân tích được ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947.
- Phân tích được ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
Bài 19: Nhận biết: 1 0 1* 1**
Bước phát
- Trình bày được những sự kiện thể hiện Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến
triển của
tranh xâm lược Đông Dương của Pháp.
cuộc
kháng - Trình bày được nội dung của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
chiến toàn
- Trình bày được nội dung của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng
quốc
(2/1951)
chống
thực dân - Trình bày được những kết quả chính đã đạt được trong công cuộc xây
Pháp dựng hậu phương về chính trị, kinh tế từ năm 1951 đến năm 1952. (C14)

210
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận Vận
Nhận Thông
thức dụn dụng
biết hiểu
g cao
Vận dụng:
- Nhận xét được ý nghĩa của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng
(2/1951).
- Nhận xét được ý nghĩa và tác dụng của những kết quả chính đã đạt
(1951 –
được trong công cuộc xây dựng hậu phương về chính trị, kinh tế từ năm
1953)
1951 đến năm 1952 đối với cuộc kháng chiến nói chung, với chiến
trường nói riêng.
Vận dụng cao:
- Nhận xét, phân tích được mối quan hệ giữa hậu phương và tiền tuyến.
Bài 20: Nhận biết: 2 1 1* 1**
Cuộc
- Trình bày được những nét chính của chiến cuộc Đông Xuân (1953 -
kháng
1954), chiến dịch Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông
chiến toàn
Dương; ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
quốc
Pháp. (C15); (C16)
chống
thực dân Thông hiểu:
Pháp kết
- Hiểu (giải thích) được chủ trương của Đảng trong cuộc Tiến công chiến
thúc (1953
lược Đông – Xuân 1953 – 1954. (C28)
– 1954)
Vận dụng:

211
Số câu hỏi theo
Nội
Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng mức độ nhận thức
dung
TT
kiến kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Vận Vận
Nhận Thông
thức dụn dụng
biết hiểu
g cao
- Phân tích được hoàn cảnh dẫn đến âm mưu, thủ đoạn mới của thực dân
Pháp và can thiệp Mĩ thể hiện trong kế hoạch Na-va.
- Phân tích được ý nghĩa của cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân
1953 - 1954, chiến dịch Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về
Đông Dương, ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Pháp.
Vận dụng cao:
- Đánh giá được mối quan hệ giữa mặt trận ngoại giao và mặt trận quân
sự trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).
Tổng 16 12 2 1
Tỉ lệ % theo từng mức độ 70 30
Lưu ý:
- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh
giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).
- (1*) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: Việt Nam 1919 – 1930 hoặc Việt Nam 1930 –
1945 hoặc Việt Nam 1945 – 1954.
- (1**) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở ở đơn vị kiến thức: Việt Nam 1919 – 1930 hoặc Việt Nam 1930 –
1945 hoặc Việt Nam 1945 – 1954.
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II

212
MÔN: LỊCH SỬ, LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT.
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Thông Vận Vận dụng Tổng
T thức Nhận biết
hiểu dụng cao
Việt Nam từ Bài 21. Xây dựng Nhận biết:
năm 1954 đến chủ nghĩa xã hội ở - Nêu được tình hình nước ta sau
1
năm 1975 miền Bắc, đấu tranh Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 : Đất
chống đế quốc Mĩ
nước bị chia cắt làm hai miền (tạm
và chính quyền Sài
thời).
Gòn ở miền Nam
(1954 - 1965) - Trình bày được phong trào “Đồng 5
khởi”; sự ra đời của Mặt trận dân
tộc giải phóng miền Nam Việt
Nam.
- Nêu được nội dung của Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ III của
Đảng (9 - 1960).
Thông hiểu: 4
- Hiểu được nội dung chính của Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ III
của Đảng (9 - 1960), nhiệm vụ của
cách mạng Việt Nam
- Nêu được đặc điểm của chiến
lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
Cuộc đấu tranh của nhân dân ta phá
“ấp chiến lược”, chiến thắng Ấp
213
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Thông Vận Vận dụng Tổng
T thức Nhận biết
hiểu dụng cao

Bắc và chiến dịch tiến công địch


trong đông  xuân 1964 - 1965 ; ý
nghĩa của các sự kiện trên: làm phá
sản về cơ bản chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” của Mĩ.
Vận dụng:
- Phân tích được ý nghĩa của phong
trào “Đồng khởi” và sự ra đời của
Mặt trận dân tộc giải phóng miền 1*
Nam Việt Nam.
- Phân tích được ý nghĩa Đại hội III
của Đảng.
Vận dụng cao:
- Nhận xét được tác động của cách
mạng mỗi miền và mối quan hệ 1**
khăng khít của cách mạng hai miền
Nam  Bắc.
Bài 22. Hai miền Nhận biết: 5
đất nước trực tiếp - Trình bày (được) ý nghĩa thắng
chiến đấu chống đế lợi của chiến thắng Vạn Tường,
quốc Mĩ xâm lược. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết
Miền Bắc vừa Mậu Thân (1968).
chiến đấu vừa sản - Trình bày được những thành tích
214
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Thông Vận Vận dụng Tổng
T thức Nhận biết
hiểu dụng cao
xuất (1965 - 1973) trong chiến đấu chống chiến tranh
phá hoại của Mĩ lần thứ hai (1972).
- Trình bày được những thắng lợi
về chính trị và ngoại giao của nhân
dân miền Nam làm thất bại chiến
lược Việt Nam hóa chiến tranh.
- Trình bày (được) cuộc tiến công
chiến lược năm 1972.
- Nêu được nội dung và ý nghĩa của
Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm
dứt chiến tranh ở Việt Nam.

Thông hiểu: 4

- Hiểu được âm mưu và thủ đoạn


của Mĩ trong chiến lược “Chiến
tranh cục bộ”.
- Nêu được đặc điểm chính của
chiến lược “Việt Nam hoá chiến
tranh” của đế quốc Mĩ (1969 
1972).
- Hiểu được ý nghĩa của HĐ Pari
năm 1973…
215
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Thông Vận Vận dụng Tổng
T thức Nhận biết
hiểu dụng cao
Vận dụng:
- Phân tích (được) ý nghĩa của cuộc
Tổng tiến công và nổi dậy xuân
Mậu Thân 1968.
- Phân tích được nguyên nhân Mĩ
phải thực hiện chiến lược “Việt
Nam hoá chiến tranh”.
1*
- Phân tích được vai trò, ý nghĩa
của hậu phương miền Bắc với cách
mạng miền Nam và ý nghĩa của
trận “Điện Biên Phủ trên không”
năm 1972.
- Phân tích được ý nghĩa của cuộc
tiến công chiến lược năm 1972.

Vận dụng cao:

- Nhận xét được vai trò của hậu


1**
phương lớn miền Bắc đối với cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nước
1954-1975
Bài 23. Khôi phục Nhận biết:
và phát triển kinh 6
tế - xã hội ở miền - Nêu được bối cảnh và chủ
216
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Thông Vận Vận dụng Tổng
T thức Nhận biết
hiểu dụng cao
Bắc, giải phóng trương, kế hoạch giải phóng miền
hoàn toàn miền
Nam (1973 - 1975) Nam.

- Trình bày được diễn biến chính


của những chiến dịch lớn trong
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân 1975 : chiến dịch Tây
Nguyên, chiến dịch Huế - Đà
Nẵng, chiến dịch, Hồ Chí Minh.

Thông hiểu: 4

- Hiểu được tại sao Đảng đề ra chủ


trương, kế hoạch giải phóng miền
Nam trong hai năm, sự điều chỉnh
kịp thời của Đảng

- Hiểu được lí do Đảng chọn Tây


Nguyên là địa bàn tấn công đầu
tiên…

217
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến
Đơn vị kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Thông Vận Vận dụng Tổng
T thức Nhận biết
hiểu dụng cao

Vận dụng:

- Phân tích được ý nghĩa của các


chiến dịch trong cuộc tổng tiến
công và nổi dậy xuân 1975. 1*

- Phân tích được ý nghĩa lịch sử và


nguyên nhân thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

Vận dụng cao:

- Đánh giá được sự lãnh đạo tài


1**
tình, sáng suốt của Đảng trong
kháng chiến chống Mĩ.

Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức 40 30 20 10 100

Tỉ lệ chung 70 30

Lưu ý: - Mỗi mức độ chuẩn kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá cần ra ít nhất 1 câu hỏi trắc nghiệm.

218
- 1* Chỉ sử dụng 1 trong 3 đơn vị kiến thức để ra câu hỏi ở bài 21 hoặc 22 hoặc 23.
- 1** Chỉ sử dụng 1 trong 3 đơn vị kiến thức để ra câu hỏi ở bài 21 hoặc 22 hoặc 23.

\ BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II


MÔN: LỊCH SỬ LỚP 12 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức


Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Nhận Thông Vận Vận Tổng
kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá
biết hiểu dụng dụng cao

Việt Nam Nhận biết: 3


từ năm
- Nêu được tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954.
1954 đến
năm 1975 - Nêu được nội dung chính của Đại hội đại biểu toàn quốc lần
Bài 21: Xây thứ III của Đảng (9 - 1960).
1
dựng chủ nghĩa
- Nêu được các đặc điểm của chiến lược “Chiến tranh đặc
xã hội ở miền
biệt” của Mĩ.
Bắc, đấu tranh

219
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Nhận Thông Vận Vận Tổng
kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá
biết hiểu dụng dụng cao

chống đế quốc Thông hiểu:


Mĩ và chính
- Hiểu được yêu cầu cách mạng đối với nhân dân miền Bắc
quyền Sài Gòn ở
miền Nam (1954 - Chỉ ra được nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam, cách mạng
- 1965) mỗi miền và mối quan hệ giữa nhiệm vụ của hai miền. 1
- Trình bày được kết quả trong chiến đấu chống chiến lược
“chiến tranh đặc biệt” của quân dân Việt Nam (phá “ấp
chiến lược”, chiến thắng Ấp Bắc và chiến dịch tiến công
địch ở miền Đông Nam Bộ trong đông - xuân 1964 - 1965).

Vận dụng: 1*
- Phân tích được ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ III của Đảng (9 - 1960).
- Phân tích được ý nghĩa của các thắng lợi trong chiến đấu
chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt”: chiến thắng Ấp Bắc
và chiến dịch tiến công địch ở miền Đông Nam Bộ trong
đông - xuân 1964 - 1965.

220
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Nhận Thông Vận Vận Tổng
kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá
biết hiểu dụng dụng cao

Vận dụng cao:


- Nhận xét được nhiệm vụ của cách mạng cả nước, của mỗi
miền và mối quan hệ gắn bó của cách mạng hai miền Nam -
Bắc. 1**

Bài 22: Hai Nhận biết:


miền đất nước
- Nêu được những thắng lợi lớn của nhân dân miền Nam
trực tiếp chiến
(thắng Vạn Tường).
đấu chống đế
quốc Mĩ xâm - Nêu được những thành tích trong chiến đấu chống chiến
lược. Miền Bắc tranh phá hoại của Mĩ lần thứ hai (tích hợp với mục II. Bài
vừa chiến đấu 22).
vừa sản xuất - Nêu được những thắng lợi về chính trị và ngoại giao của 3
(1965 - 1973) nhân dân Việt Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt
Nam hóa chiến tranh”.
- Nêu được ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược năm
1972.
- Nêu được nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri năm
1973.

Thông hiểu:

221
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Nhận Thông Vận Vận Tổng
kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá
biết hiểu dụng dụng cao

- Hiểu được âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược


“Chiến tranh cục bộ”.
- Trình bày được ý nghĩa của chiến thắng Vạn Tường (Quảng
Ngãi) năm 1965.
1
- Trình bày được ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Tết Mậu Thân (1968).
- Hiểu được ý nghĩa của sự kiện: Chính phủ cách mạng lâm
thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời.

Vận dụng:
- Phân tích được ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” và sự ra
đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
- Phân tích được nguyên nhân Mĩ phải thực hiện chiến lược 1*
“Việt Nam hoá chiến tranh”.
- Nêu (rút ra) được đặc điểm chính của chiến lược “Việt
Nam hoá chiến tranh” của đế quốc Mĩ (1969 - 1972).

Vận dụng cao: 1**


- Nhận xét được mối quan hệ, tác động qua lại, ảnh hưởng
của cách mạng hai miền Nam - Bắc.

222
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Nhận Thông Vận Vận Tổng
kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá
biết hiểu dụng dụng cao

- Rút ra được vai trò của hậu phương miền Bắc đối với cuộc
kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).

Bài 23: Khôi Nhận biết:


phục và phát
- Nêu được bối cảnh và chủ trương, kế hoạch giải phóng
triển kinh tế - xã
miền Nam.
hội ở miền Bắc,
giải phóng hoàn - Nêu được ý nghĩa của các chiến dịch lớn trong cuộc Tổng 2
toàn miền Nam tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
(1973 - 1975) - Nêu được ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).

Thông hiểu:
- Trình bày được diễn biến chính của những chiến dịch lớn
trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975: chiến dịch
Tây Nguyên, chiến dịch Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

Vận dụng: 1*
- Phân tích được ý nghĩa của các chiến dịch lớn trong cuộc
Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
- Phân tích được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi
của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

223
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Nhận Thông Vận Vận Tổng
kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá
biết hiểu dụng dụng cao

Vận dụng cao:


- Nhận xét được/đánh giá được vai trò lãnh đạo tài tình, 1**
sáng suốt của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu
nước.

2 Việt Nam Nhận biết:


từ năm
- Nêu được bối cảnh lịch sử của nước ta sau Đại thắng Xuân
1975 đến
năm 1975.
năm 2000
Bài 24: Việt - Nêu được diễn biến quá trình thống nhất đất nước về mặt 4
Nam trong năm Nhà nước
đầu sau thắng
- Nêu được diễn biến, nội dung cơ bản của kì họp đầu tiên của
lợi của cuộc
Quốc hội khoá VI (tháng 6, 7 - 1976).
kháng chiến
chống Mĩ, cứu Vận dụng:
nước năm 1975.
- Phân tích được những thuận lợi và khó khăn của nước ta
sau Đại thắng Xuân năm 1975. 1*
- Phân tích được ý nghĩa của kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá
VI (tháng 6, 7 - 1976).

Bài 25: Xây Nhận biết: 2


dựng CNXH và

224
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Nhận Thông Vận Vận Tổng
kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá
biết hiểu dụng dụng cao

đấu tranh bảo vệ - Trình bày được kết quả chủ yếu của công cuộc bảo vệ biên
Tổ quốc (1976- giới Tây - Nam và biên giới phía Bắc của Tổ quốc.
1986)

Nhận biết:
- Nêu được những thành tựu và những yếu kém của hơn 10
năm xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
- Nêu được hoàn cảnh lịch sử dẫn đến việc đề ra chủ trương 2
đổi mới đất nước.
Bài 26: Đất
nước trên đường - Nêu được những điểm chủ yếu trong đường lối đổi mới của
đổi mới đi lên Đảng về kinh tế, chính trị.
chủ nghĩa xã hội Thông hiểu:
(1986-2000)
- Xác định được những nội dung chủ yếu trong đường lối đổi
mới của Đảng về kinh tế, chính trị. 2
- Hiểu được yêu cầu tất yếu của việc đề ra chủ trương đổi
mới đất nước.

Vận dụng:
- Phân tích (được) sự đúng đắn trong nội dung đường lối đổi 1*
mới của Đảng.

225
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Nhận Thông Vận Vận Tổng
kiến thức kiến thức cần kiểm tra, đánh giá
biết hiểu dụng dụng cao

Vận dụng cao:


- Rút ra được bài học kinh nghiệm cho công cuộc đổi mới đất 1**
nước.

Thông hiểu:
Tổng kết Hiểu được những nội dung cơ bản của lịch sử Việt Nam từ
lịch sử Việt Bài 27: Tổng sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay:
Nam từ sau kết lịch sử Việt
- Sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3-2-1930).
Chiến Nam từ sau
3 8
tranh thế Chiến tranh thế - Cách mạng tháng Tám năm 1945.
giới thứ giới thứ nhất
- Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ (1954).
nhất đến đến nay
nay - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
- Công cuộc đổi mới đất nước (1986 - nay).

Tổng 16 12 1 1

Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức

Tỉ lệ chung 70% 30%

Lưu ý:
- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh
giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).
226
- Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức thuộc các bài 21 hoặc 22 hoặc 23 hoặc 24 (phần 1*).
- Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở ở đơn vị kiến thức thuộc các bài 21 hoặc 22 hoặc 23 (phần 1**).
c) Hướng dẫn ra đề kiểm tra theo ma trận và đặc tả
Việc biên soạn câu hỏi của đề theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc:

- Số loại câu hỏi (trắc nghiệm hoặc tự luận) trong đề kiểm tra phải bảo đảm đúng ma trận.

- Số câu hỏi theo các mức độ nhận thức phải phù hợp với ma trận.

- Câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu (trắc nghiệm) thì mỗi câu hỏi cần được biên soạn ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ
năng cần kiểm tra, đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).

- Câu hỏi ở mức độ vận dụng và vận dụng cao (tự luận) trong đề được biên soạn ở (*), (1**) của bảng đặc tả. Câu hỏi biên soạn 01 mức
độ nhận thức (*), (1**) hoặc kết hợp cả 02 mức độ nhận thức (*) và (1**).

Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt, cần biên soạn câu hỏi thoả mãn các yêu cầu sau: (ở đây trình bày 2 loại câu hỏi thường dùng
nhiều trong các đề kiểm tra)
* Các yêu cầu đối với câu hỏi có nhiều lựa chọn

1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung quan trọng của chương trình;

2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng;

3) Câu dẫn phải đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc một vấn đề cụ thể;

4) Không trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa;

5) Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học sinh;

6) Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những học sinh không nắm vững kiến thức;

227
7) Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của học sinh;

8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác trong bài kiểm tra;

9) Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn;

10) Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, chính xác nhất;

11) Không đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “không có phương án nào đúng”.

* Các yêu cầu đối với câu hỏi tự luận

1) Câu hỏi phải đánh giá nội dung quan trọng của chương trình;

2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng;

3) Câu hỏi yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức vào các tình huống mới;

4) Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo;

5) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách thực hiện yêu cầu đó;

6) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của học sinh;

7) Yêu cầu học sinh phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông tin;

8) Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải truyền tải được hết những yêu cầu của cán bộ ra đề đến học sinh;

9) Câu hỏi nên nêu rõ các vấn đề: Độ dài của bài luận; Mục đích bài luận; Thời gian để viết bài luận; Các tiêu chí cần đạt.

10) Nếu câu hỏi yêu cầu học sinh nêu quan điểm và chứng minh cho quan điểm của mình, câu hỏi cần nêu rõ: bài làm của học sinh sẽ
được đánh giá dựa trên những lập luận logic mà học sinh đó đưa ra để chứng minh và bảo vệ quan điểm của mình chứ không chỉ đơn thuần
là nêu quan điểm đó.

228
d) Đề minh họa; đáp án và hướng dẫn chấm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2020 - 2021
ĐỀ MINH HỌA Môn thi: LỊCH SỬ, Lớp: 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không tính thời gian phát đề)

Họ và tên học sinh:…………………………………... Mã số học sinh:………………………….


PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) gồm nguyên thủ những quốc gia nào sau đây?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh.
B. Mĩ, Anh, Pháp.
229
C. Liên Xô, Anh, Pháp.
D. Anh, Pháp, Đức.
Câu 2. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít.
C. Quy định việc giải giáp quân đội quân Nhật ở Đông Dương.
D. Các nước cùng nhau xây dựng trật tự thế giới mới.
Câu 3. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 (thế kỉ XX), Liên Xô là nước đi đầu trong những lĩnh vực công nghiệp nào sau đây?
A. Vũ trụ và điện hạt nhân.
B. Sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến.
C. Lọc hóa dầu và công nghiệp nhẹ.
D. Sản xuất dầu và khai thác mỏ.
Câu 4. Sau khi Liên Xô sụp đổ (1991), quốc gia nào sau đây được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc?
A. Liên bang Nga.
B. Ca-dắc-xtan.
C. Et-tô-nia
D. Môn-đô-va
Câu 5. Nửa sau thế kỉ XX, những quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á trở thành “con rồng” kinh tế châu Á?
A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan.
B. Trung Quốc, Hồng Công, Đài Loan.
C. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công.
D. Triều Tiên, Đài Loan, Hàn Quốc.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không nằm trong đường lối cải cách-mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 đến nay?
A. Mở rộng quan hệ đối ngoại. B. Tiến hành cải cách và mở cửa.
C. Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản. D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
Câu 7. Sau khi giành được độc lập, nhóm các nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế nào sau đây?
A. Chiến lược kinh tế hướng nội.
B. Chiến lược kinh tế hướng ngoại.
C. Chiến lược toàn cầu.
230
D. Chiến lược cam kết và mở rộng.
Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính đảng nào sau đây lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ?
A. Đảng Quốc đại.
B. Đảng Cộng sản.
C. Đảng Dân tộc.
D. Đảng Xã hội.
Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành thắng lợi sớm nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Bắc Phi.
B. Tây Phi.
C. Nam Phi.
D. Đông Phi.
Câu 10. Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây đi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp?
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Ấn Độ.
D. Trung Quốc.
Câu 11. Nội dung nào sau đây là chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1945 – 1950?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ, tìm cách trở lại thuộc địa cũ.
B. Thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa.
C. Thiết lập quan hệ với Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. Trở thành đối trọng của Mĩ trong nhiều vấn đề.
Câu 12. Cuối thập kỉ 90 (thế kỉ XX), tổ chức nào sau đây là liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh?
A. Liên minh châu Âu.
B. Liên hợp quốc.
C. Liên minh vì sự tiến bộ.
D. Đại hội dân tộc Phi.
Câu 13. Chính sách đối ngoại cơ bản của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1950 là
231
A. liên minh chặt chẽ với Mỹ.
B. tham gia kế hoạch Mácsan.
C. mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.
D. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.
Câu 14. Sự kiện nào sau đây đánh dấu khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Thông điệp của Tổng thống Truman (12-3-1947).
B. Sự ra đời của “Kế hoạch Mác-san” (6-1947).
C. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954).
D. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên bùng nổ (6-1950).
Câu 15. Tổ chức nào sau đây là liên minh quân sự của Mĩ và các nước Tây Âu được thành lập năm 1949?
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Hội đồng tương trợ kinh tế.
D. Kế hoạch Mácsan.
Câu 16. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (nửa sau thế kỉ XX)?
A. Đáp ứng những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
B. Các nhà khoa học tập trung đông tại Mĩ.
C. Sự hình thành mạng thông tin máy tình toàn cầu.
D. Tác động của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 17. Quyết định nào sau đây của Hội nghị Ianta (2-1945) đã góp phần thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai nhanh chóng kết thúc?
A. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Thỏa thuận về việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng.
D. Khôi phục lại nền kinh tế thế giới sau khi chiến tranh kết thúc.

232
Câu 18. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơ quan nào sau đây của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an
ninh thế giới?
A. Hội đồng Bảo an.
B. Đại hội đồng.
C. Tòa án quốc tế.
D. Ban Thư kí.
Câu 19. Hiệp ước Thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (2-1976) đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN vì lí do nào sau đây?
A. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
B. Đồng ý kết nạp tất cả các quốc gia Đông Nam Á là thành viên.
C. Đánh dấu quan hệ giữa ASEAN với Đông Dương được thiết lập.
D. Chính thức ngăn chặn được sự ảnh hưởng của Mĩ đối với khu vực.
Câu 20. Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” vì lí do nào sau đây?
A. Có 17 quốc gia được trao trả độc lập.
B. Phong trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh.
C. Nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ bị lật đổ.
D. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ.
Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy” vì lí do nào sau đây?
A. Phong trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh.
B. Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra mạnh mẽ.
C. Chính phủ Cuba tuyên bố đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Chế độ độc tài thân Mĩ Batixta ở Cuba bị lật đổ.
Câu 22. Nội dung nào sau đây là một trong những lí do Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (6-1947)?
A. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
B. Đối phó với Hội hồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Đối phó với sự vươn lên của Nhật Bản.
233
D. Biến các nước Tây Âu thành thuộc địa của Mĩ.
Câu 23. Sau khi Liên Xô sụp đổ (1991), Mĩ dựa vào lợi thế nào sau đây để thực hiện tham vọng thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”?
A. Sức mạnh kinh tế, quân sự, khoa học – kĩ thuật.
B. Là quốc gia duy nhất có vũ khí nguyên tử.
C. Đứng đầu thế giới về sở hữu vàng và ngoại tệ.
D. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh.
Câu 24. Nhân tố khách quan nào giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ “Kế hoạch Mácsan”.
B. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận.
C. Áp dụng thành tựu cuộc cách mạng công nghệ vào sản xuất.
D. Bán vũ khí cho các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam.
Câu 25. Trong những năm 1952 – 1973, Nhật Bản mua bằng phát minh sáng chế vì lí do nào sau đây?
A. Nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển.
B. Nhật Bản không thể tổ chức nghiên cứu khoa học.
C. Nhật Bản thiếu nguyên liệu phục vụ nghiên cứu.
D. Nhằm hạn chế sự ảnh hưởng của Mĩ.
Câu 26. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quan hệ Liên Xô – Mĩ chuyển sang thế đối đầu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc.
B. Liên Xô có nhiều hành động chống phá Mĩ và đồng minh.
C. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đứng trước nguy cơ bị tấn công.
D. Sự tương đồng về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc.
Câu 27. Nội dung nào sau đây là một trong những tác động của việc chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột.
B. Mở ra thời kì nền hòa bình thế giới hoàn toàn được củng cố.
C. Chấm dứt mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các quốc gia.
234
D. Trực tiếp làm sụp đổ trật tự hai cực, hình thành trật tự mới.
Câu 28. Điểm cốt lõi của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại từ giữa những năm 70 đến nay là gì?
A. Cách mạng công nghệ.
B. Cách mạng công nghiệp.
C. Cách mạng phần mềm.
D. Cách mạng kĩ thuật.
PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
Phân tích những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 2. (1 điểm)
Hãy chỉ ra điểm tương đồng về nguyên nhân phát triển của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản. Việt Nam có thể học tập được gì từ
những nguyên nhân đó?
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ MINH HỌA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn thi: LỊCH SỬ, LớP 12

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

Đáp án A A A A A A A A A A A A A A

Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28

235
Đáp án A A A A A A A A A A A A A A

* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)


Câu Nội dung Điểm
Phân tích những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau từ Chiến tranh thế giới thứ hai. 2
Biến đổi về chính trị: 0,5
- Cách mạng Trung Quốc thành công, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời. Chính quyền Tưởng Giới
Thạch rút chạy ra đảo Đài Loan. 0,5
- Hồng Công, Ma Cao vẫn là thuộc địa của Anh và Bồ Đào Nha, đến cuối thập niên 90 (XX) mới trở về chủ
quyền Trung Quốc. 0,5
Câu 1 - Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền: phía Nam - Nhà nước Đại Hàn Dân quốc, phía Bắc - Nhà nước
(2 điểm) Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên ra đời.
- Sau cuộc chiến tranh giữa hai miền (1950 - 1953), vĩ tuyến 38 trở thành ranh giới giữa hai nhà nước. 0,5
Biến đổi về kinh tế - xã hội:
- Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế châu Á. 0,25
- Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. 0,25
- Trung Quốc có tốc độ phát triển nhanh và cao nhất thế giới. 0,25
- Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. 0,25
Câu 2 Hãy chỉ ra điểm tương đồng về nguyên nhân phát triển của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản. Việt Nam có thể học tập được
(1 điểm) gì từ những nguyên nhân đó?
Điểm tương đồng: 0,5
- Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật…
- Vai trò quản lí của nhà nước…
- Tận dụng các yếu tố bên ngoài…
Rút ra bài học cho Việt Nam: HS có thể lựa chọn một nguyên nhân và giải thích được lí do đảm bảo tính khoa 0,5
236
học và logic.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021
ĐỀ MINH HỌA Môn: Lịch sử - Lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút,
không tính thời gian phát đề

Họ và tên học sinh:…………………………………... Mã số học sinh:………………………….

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu – 7,0 điểm)


Câu 1: Theo thỏa thuận giữa các cường quốc Đồng minh tại Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nước nào sau đây chiếm đóng Đông Đức,
Đông Beclin và các nước Đông Âu?
A. Liên Xô.

237
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Pháp.
Câu 2: Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Liên Xô.
B. Mĩ.
C. Trung Quốc.
D. Nhật Bản.
Câu 3: Quốc gia nào sau đây là một trong những nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Thái Lan.
B. Trung Quốc.
C. Campuchia.
D. Mianma.
Câu 4: Nội dung nào sau đây là yếu tố thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Mĩ trong giai đoạn 1945 - 1973?
A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào.
B. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư phát triển kinh tế.
C. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ của Cộng đồng châu Âu (EC).
D. Tận dụng tốt nguồn viện trợ từ bên ngoài và các cuộc chiến tranh để làm giàu.
Câu 5: Liên minh chính trị - quân sự của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
tổ chức nào sau đây?

238
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 6: Quốc gia nào sau đây khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại từ những năm 40 của thế kỉ XX?
A. Mĩ.
B. Nhật Bản.
C. Anh.
D. Liên Xô.
Câu 7: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tờ báo nào sau đây?
A. Thanh niên.
B. Chuông rè.
C. Người cùng khổ.
D. Người nhà quê.

Câu 8: Năm 1923, lực lượng xã hội nào ở Việt Nam đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì của
tư bản Pháp?
A. Địa chủ và tư sản.
B. Công nhân và nông dân.
C. Địa chủ và nông dân.

239
D. Tư sản và tiểu tư sản.
Câu 9: Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, Xô viết Nghệ - Tĩnh đã thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân.
B. Tổ chức phong trào Bình dân học vụ để xóa nạn mù chữ.
C. Thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
D. Tổ chức tổng tuyển cử tự do bầu chính quyền địa phương.
Câu 10: Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được xác định trong Hội nghị Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 - 1936?
A. Chống đế quốc và chống phong kiến.
B. Chống phát xít, chống chiến tranh.
C. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
D. Giải phóng các dân tộc Đông Dương.
Câu 11: Những tỉnh nào giành được chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
B. Hà Nội, Sài Gòn, Đồng Nai Thượng, Hà Tiên.
C. Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Tiên, Quảng Ngãi.
D. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang.
Câu 12: Phong trào “Tuần lễ vàng” do Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động là để giải quyết khó khăn nào sau đây trong
hơn một năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Tài chính.
B. Ngoại xâm.
240
C. Nạn dốt.
D. Nạn đói.
Câu 13: Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 của quân dân Việt Nam giành thắng lợi đã làm phá sản kế hoạch quân sự nào sau đây
của thực dân Pháp?
A. Kế hoạch Rơve.
B. Kế hoạch Nava.
C. Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi.
D. Kế hoạch Xtalây-Taylo.
Câu 14: Năm 1951, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thống nhất thành tổ chức nào sau đây?
A. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 15: Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam kết thúc thắng lợi?
A. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 kết thúc thắng lợi.
C. Những lính Pháp cuối cùng rút khỏi Hải Phòng tháng 5/1955.
D. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 thắng lợi.
Câu 16: Tháng 5/1953, thực dân Pháp đã đề ra kế hoạch quân sự nào sau đây để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương?
A. Kế hoạch Nava.

241
B. Kế hoạch Rơve.
C. Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi.
D. Kế hoạch Xtalây-Taylo.
Câu 17: Sự kiện nào sau đây đánh dấu Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1-10-1949).
B. Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách – mở cửa (12-1978).
C. Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999).
D. Nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc kết thúc (1949).
Câu 18: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (1989)?
A. Liên Xô tan rã, chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô, Đông Âu sụp đổ.
B. Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài tốn kém làm hai nước suy giảm thế mạnh.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
D. Kinh tế Liên Xô đang lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
Câu 19: Mâu thuẫn nào sau đây là mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
B. Toàn thể nhân dân ta với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. Giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
D. Giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
Câu 20: Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 chứng tỏ điều gì?
A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

242
B. Phong trào công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trở thành phong trào tự giác.
C. Cuộc khủng hoảng đường lối cứu nước ở Việt Nam đã được giải quyết.
D. Giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Câu 21: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930)?
A. Chưa có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
B. Thiếu sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
C. Khởi nghĩa trong thế bị động.
D. Thực dân Pháp còn mạnh.
Câu 22: Nội dung nào sau đây là căn cứ nào khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Đây là hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.
B. Đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.
C. Đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân ở nông thôn trên cả nước.
D. Làm cho hệ thống chính quyền của thực dân và phong kiến tan rã.
Câu 23: Yếu tố khách quan nào sau đây tác động đến chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
tháng 7/1936?
A. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản.
B. Phong trào cách mạng Việt Nam đã được phục hồi.
C. Đời sống của đa số nhân dân Việt Nam còn khó khăn, cực khổ.
D. Phát xít Nhật câu kết với thực dân Pháp cai trị Đông Dương.
Câu 24: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến nạn đói cuối năm 1944 – đầu năm 1945 ở Việt Nam?

243
A. Chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp – Nhật.
B. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Chính sách cai trị, bóc lột của thực dân Pháp.
D. Tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới.
Câu 25: Yếu tố nào sau đây tác động đến sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung
ương tháng 11-1939?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương.
Câu 26: Khó khăn nào sau đây đe dọa trực tiếp đến nền độc lập dân tộc sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Giặc ngoại xâm.
B. Khó khăn tài chính.
C. Nạn dốt.
D. Nạn đói.
Câu 27: Sự kiện nào sau đây tác động đến việc Ban Thường vụ Trung ương Đảng phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược?
A. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.
B. Pháp đề ra và thực hiện Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi.
C. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ.
D. Pháp tổ chức cuộc tấn công căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 28: Một điểm khác của chiến dịch Điện Biên Phủ so với các chiến dịch trong cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-
1954 là đánh vào
A. nơi quan trọng về chiến lược và mạnh nhất của địch.
B. nơi quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C. nơi tập trung các cơ quan đầu não của cả Việt Nam và Pháp.
D. nơi đông dân nhiều của để cung cấp tiềm lực cho chiến tranh.
244
II. PHẦN TỰ LUẬN (02 câu - 3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Lập bảng so sánh chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương tháng 11-1939 với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7-1936 theo những nội dung sau: nhiệm vụ, phương pháp, lực lượng.
Câu 2 (1,0 điểm)
Thắng lợi quân sự nào của quân dân Việt Nam đã trực tiếp buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt
chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương? Từ đó, anh/chị hãy rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa mặt trận quân sự và mặt trận ngoại giao
trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954).

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM


ĐỀ MINH HỌA ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Lịch sử - Lớp: 12
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Đáp án A A A A A A A A A A A A A A

Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28

Đáp án A A A A A A A A A A A A A A

* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.


II. PHẦN TỰ LUẬN
245
Câu Nội dung Điểm
Câu 1 Lập bảng so sánh chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 2,0
Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7-1936 theo những
(2,0
nội dung sau: nhiệm vụ, phương pháp, lực lượng.
điểm)
Nội dung Hội nghị tháng 7/1936 Hội nghị tháng 11/1939
Nhiệm đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc 1,0
vụ, mục chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc
tiêu đấu sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình. lập.
tranh
trước mắt
Phương Kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp Chuyển từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp
pháp pháp và bất hợp pháp. sang hoạt động bí mật.
0,5
Lực - Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông
lượng Dương. Dương.
- Kêu gọi các đảng phái chính trị, các tổ chức quần
chúng và nhân dân Đông Dương hành động, đấu 0,5
tranh cho dân chủ.
Câu 2 Thắng lợi quân sự nào của quân dân Việt Nam đã trực tiếp buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ 1,0
năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương? Từ đó, anh/chị hãy rút ra nhận xét về mối
(1,0 quan hệ giữa mặt trận quân sự và mặt trận ngoại giao trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).
điểm)
* Thắng lợi quân sự đã trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa 0,25
bình ở Đông Dương là chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
* Nhận xét:
Mặt trận quân sự và mặt trận ngoại giao có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại, thúc đẩy lẫn nhau. 0,25

246
- Thắng lợi ngoại giao tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi lớn hơn trên chiến trường.
- Thắng lợi trên chiến trường có ý nghĩa quyết định trực tiếp thắng lợi trên bàn đàm phán. 0,25

0,25

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 - NĂM HỌC 2020-2021
ĐỀ MINH HỌA Môn thi: Lịch sử, Lớp: 12
Thời gian làm bài: 45 phút
không tính thời gian phát đề

Họ và tên học sinh:…………………………………... Mã số học sinh:………………………….

PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)


Câu 1: Ngày 10 tháng 10 năm 1954 gắn liền với sự kiện nào dưới đây trong lịch sử dân tộc?
A. Quân đội Việt Nam tiếp quản thủ đô Hà Nội.
B. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi.
D. Pháp buộc phải kí kết Hiệp định Giơnevơ.
Câu 2: Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam đã dẫn tới sự ra đời của mặt trận nào sau đây?
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
247
Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam
(9 - 1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với cách mạng cả nước?
A. Quyết định nhất.
B. Quyết định trực tiếp.
C. Quyết định gián tiếp.
D. Quan trọng nhất.
Câu 4: Trong những năm (1961 – 1965), đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào dưới đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đặc biệt.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 5: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, quân đội Sài Gòn sử dụng phổ biến chiến thuật nào dưới đây?
A. Trực thăng vận, thiết xa vận.
B. Tìm diệt và bình định.
C. Tràn ngập lãnh thổ.
D. Bao vây, đánh lấn.
Câu 6: Trong những năm (1965 - 1968), đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Việt Nam?
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh tổng lực.
D. Chiến tranh đơn phương.
Câu 7: Chiến thắng nào dưới đây của quân và dân miền Nam đã mở ra khả năng đánh bại chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ?
A. Vạn Tường (1965).
B. Ấp Bắc (1963).
C. Bình Giã (1964).
D. Đồng khởi (1960).
Câu 8: Trong những năm (1969 – 1973), đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào dưới đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Việt Nam hóa chiến tranh.
248
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh đặc biệt.
D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây là âm mưu của Mĩ khi gây chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc lần thứ hai năm
1972?
A. Nhằm cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Nhằm cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
C. Nhằm cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh cục bộ.
D. Nhằm nhanh chóng kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược.
Câu 10: Thắng lợi nào của quân và dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt
Nam?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
C. Chiến dịch Tây Nguyên kết thúc thắng lợi năm 1975.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc thắng lợi năm 1975.
Câu 11: Chiến dịch nào sau đây thắng lợi đã cho thấy khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của Mĩ là rất hạn chế?
A. Đường 14 – Phước Long.
B. Bình Giã.
C. Hồ Chí Minh.
D. Ấp Bắc.
Câu 12: Khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Đảng ta quyết định mở chiến dịch nào dưới đây?
A. Huế - Đà Nẵng.
B. Bình Giã.
C. Hồ Chí Minh.
D. Đường 14 – Phước Long.
Câu 13: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân và dân Việt Nam trải qua các chiến dịch nào dưới đây?
A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
B. Đường 14 – Phước Long, Tây Nguyên.
249
C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
D. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.
Câu 14. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn địa bàn nào là hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Nam Bộ.
D. Đà Nẵng.
Câu 15: Chiến dịch nào kết thúc đã đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Hồ Chí Minh.
B. Huế - Đà Nẵng.
C. Tây Nguyên.
D. Đường 14 – Phước Long.
Câu 16. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954 – 1975?
A. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. Đế quốc Mĩ đã thất bại trong cuộc chiến tranh lạnh với Liên Xô.
C. Nền kinh tế Mĩ bị kiệt quệ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Đế quốc Mĩ không nhận được sự giúp đỡ từ các nước đồng minh.
Câu 17: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam đã thông qua nội dung nào dưới đây?
A. Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền.
B. Đồng ý cho nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng chống lại Mĩ – Diệm.
C. Quyết định đưa cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Đề ra chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 18: Chiến thắng nào dưới đây của quân và dân Miền Nam đã mở ra khả năng đánh bại chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ?
A. Ấp Bắc (1963).
B. Bình Giã (1964).
C. Vạn Tường (1965)
D. “Đồng khởi” (1960)
Câu 19: Nội dung nào dưới đây không phải là thủ đoạn của chính quyền và quân đội Sài Gòn trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt?
250
A. Tham gia vào các cuộc hành quân “tìm diệt” của quân viễn chinh Mĩ.
B. Thực hiện dồn dân lập “ấp chiến lược”.
C. Tiến hành những hoạt động phá hoại miền Bắc.
D. Mở các cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng.
Câu 20: Quân đội Mĩ đóng vai trò cố vấn trong chiến lược chiến tranh nào dưới đây ở Việt Nam?
A. Chiến tranh đặc biệt.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh tổng lực.
D. Chiến tranh đơn phương.
Câu 21: Nội dung nào dưới đây là thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ ở Việt Nam?
A. Đưa quân Mĩ vào trực tiếp tham chiến.
B. Đưa quân Mĩ vào miền Nam làm cố vấn.
C. Không sử dụng quân đội Sài Gòn.
D. Rút dần quân đội Mĩ về nước.
Câu 22: Nội dung nào sau đây không phải là thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh?
A. Ồ ạt đưa quân đội Mĩ vào trực tiếp tham chiến ở Miền Nam.
B. Tăng cường viện trợ kinh tế cho chính quyền Sài Gòn.
C. Tăng cường viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn.
D. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
Câu 23: Âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc lần thứ hai năm 1972 là gì?
A. Gây sức ép buộc ta phải nhượng bộ trên bàn đàm phán ngoại giao.
B. Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh và hỏa lực với lực lượng cách mạng.
C. Gây sức ép với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh cục bộ.
Câu 24: Nội dung nào dưới đây là nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
C. Mĩ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
251
D. Việt Nam tạm thời bị chia cắt ở vĩ tuyến 17.
Câu 25: Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam được Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra và hoàn
chỉnh sau khi nhận được tin thắng lợi từ chiến dịch nào?
A. Đường 14 – Phước Long.
B. Huế - Đà Nẵng.
C. Tây Nguyên.
D. Điện Biên Phủ trên không.
Câu 26: Chiến dịch nào sau đây kết thúc thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang một giai đoạn mới: từ tiến công
chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam?
A. Tây Nguyên.
B. Huế - Đà Nẵng.
C. Hồ Chí Minh.
D. Đường 14 – Phước Long.

Câu 27: Chiến thắng nào của quân và dân Việt Nam thắng lợi đã hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Ngụy nhào”?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Hiệp định Pari được kí kết năm 1973.
D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 28: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954 -
1975?
A. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng.
C. Truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
D. Hậu phương miền Bắc lớn mạnh đã chi viện cho miền Nam.

PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)


252
Câu 1 (2 điểm): Phân tích những nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975). Trong các nguyên
nhân đó, nguyên nhân nào là quan trọng nhất? Tại sao?
Câu 2 (1 điểm): Từ kiến thức đã được học về hậu phương miền Bắc trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975), hãy cho biết ý
kiến của anh, (chị) về nhận định: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đến thắng lợi của cách mạng cả nước.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM


ĐỀ MINH HỌA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2, NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Lịch sử, Lớp:12

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

Đáp A A A A A A A A A A A A A A
án

Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28

Đáp A A A A A A A A A A A A A A
án
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu Nội dung Điểm

253
1 Phân tích những nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 2điểm
1975). Trong các nguyên nhân đó, nguyên nhân nào là quan trọng nhất? Tại sao?
*Phân tích nguyên nhân…
+ Cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi là do có sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Đảng, đứng đầu 0,25
là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập…
+ Do nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm… 0,25
+ Do hậu phương Miền Bắc không ngừng lớn mạnh đã chi viện sức người, sức của cho tiền tuyến Miền 0,25
Nam…
+ Do tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương trong việc chống kẻ thù chung là đế quốc 0,25
Mĩ xâm lược…
+ Do có sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới, nhất là sự ủng hộ của các nước 0,25
xã hội chủ nghĩa như Liên Xô, Trung Quốc,…
*Trong các nguyên nhân đó….
 Nguyên nhân quan trọng nhất là do có sự lãnh tài tình sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ 0,25
Chí Minh
 Lí giải tại sao…
+ Đảng đã đề ra đường lối tiến hành đồng thời chiến lược cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc và cách 0,25
mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam…
+ Đảng đã có chính sách đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế, kết hợp được sức mạnh của dân tộc với sức 0,25
mạnh của thời đại, kết hợp đấu tranh trên cả ba mặt trận là quân sự- chính trị - ngoại giao tạo nên sức mạnh
tổng hợp để đánh bại kẻ thù xâm lược…
2 Từ kiến thức đã được học về hậu phương miền Bắc trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1 điểm
1975), hãy cho biết ý kiến của anh, (chị) về nhận định: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai
trò quyết định nhất đến thắng lợi của cách mạng cả nước.
+ Trả lời được nhận định trên là đúng 0,25
+ Hậu phương miền Bắc chính là nơi cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến, là nơi đứng chân của Bộ 0,25
Chính trị, Chính phủ, lực lượng vũ trang, là nơi tiếp nhận nguồn viện trợ về vũ khí… để chi viện cho miền

254
Nam qua đó đã góp phần quan trọng và quyết định cùng quân dân miền Nam đánh bại các chiến lược chiến
tranh của Mĩ…
+ Trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước Miền Bắc có lúc cũng chính là tiền tuyến khi trực tiếp chiến đấu và 0,25
chiến thắng hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ra miền Bắc…
+ Trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước Miền Bắc còn làm nghĩa vụ quốc tế đối với cách mạng Lào và 0,25
Campuchia…
*Lưu ý: Học sinh có cách trình bày theo hướng khác nhưng đảm bảo nội dung kiến thức thì vẫn cho điểm.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC …..
ĐỀ MINH HỌA Môn thi: Lịch sử - Lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút
không tính thời gian phát đề

Họ và tên học sinh:…………………………………... Mã số học sinh:………………………….

PHẦN TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Nét nổi bật của tình hình Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 được kí kết là gì?
A. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền.
B. Cả nước đã hoàn thành cách mạng ruộng đất.
C. Cả nước tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Đất nước đã được thống nhất về lãnh thổ.
Câu 2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đã xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có
vai trò nào sau đây với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Vai trò quyết định gián tiếp.
255
B. Vai trò hỗ trợ và tạo điều kiện.
C. Vai trò quyết định nhất.
D. Vai trò quyết định trực tiếp.
Câu 3. “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào sau đây?
A. “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968).
B. “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973).
C. “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965).
D. “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969 - 1973).
Câu 4. Trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972, ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến nào sau đây của Mĩ và chính quyền Sài Gòn?
A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam bộ.
B. Tây Nam bộ, Phước Long, Quảng Ngãi.
C. Nam Trung bộ, Phước Long, Xuân Lộc.
D. Phước Long, Xuân Lộc, Phan Rang.
Câu 5. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), năm 1973 nhân dân Việt Nam giành được thắng lợi nào sau đây?
A. Thắng lợi của trận “Điện Biên Phủ trên không” 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh 4-1975.
D. Hiệp định Pari được kí kết 1-1973.
Câu 6. Năm 1969, sự kiện lịch sử nào sau đây đánh dấu sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập.
B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam dự Hội nghị Pa-ri.
C. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được kí kết.
D. Hội nghị cấp cao của ba nước Đông Dương được tổ chức.
Câu 7. Cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong điều kiện lịch sử
nào sau đây?
A. Chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng, suy yếu.
B. Cách mạng miền Nam bắt đầu chuyển sang thế tiến công.
C. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
256
D. Chính quyền và quân đội Sài Gòn đã đầu hàng hoàn toàn.
Câu 8. Nội dung nào sau đây là phương châm tác chiến của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4-1975)?
A. “tiến ăn chắc, đánh ăn chắc”.
B. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
C. “đánh nhanh, giải quyết nhanh”.
D. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”.
Câu 9. Nội dung nào sau đây là đặc điểm của tình hình Việt Nam ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975?
A. Miền Bắc đã hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Miền Bắc đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Việt Nam chưa hoàn thành thống nhất về mặt lãnh thổ.
D. Mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
Câu 10. Nội dung nào sau đây là một trong những khó khăn về kinh tế của miền Nam ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975?
A. Kinh tế nông nghiệp lạc hậu, phân tán.
B. Quá trình công nghiệp hóa bắt đầu được thực hiện.
C. Quá trình hiện đại hóa bắt đầu được thực hiện.
D. Số người không biết chữ chiếm tỉ lệ cao.
Câu 11. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ nào sau đây?
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Tổ chức hiệp thương chính trị để thống nhất đất nước.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam.
D. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
Câu 12. Thể thức Quốc kì, Quốc huy của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được chính thức thông qua tại sự kiện chính trị nào sau
đây?
A. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương (9-1975).
B. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (7-1976).
C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976).
D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
Câu 13. Trong những năm 1975-1979, quân dân các tỉnh biên giới phía Bắc Việt Nam đã thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
257
A. Giúp đỡ nhân dân Lào kháng chiến chống Mĩ.
B. Đấu tranh thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
C. Đấu tranh để bảo vệ lãnh thổ Tổ quốc.
D. Chi viện cho miền Nam kháng chiến chống Mĩ.
Câu 14. Trong những năm 1975-1979, quân đội Việt Nam đã phối hợp với lực lượng cách mạng Campuchia thực hiện nhiệm vụ nào sau
đây?
A. Bảo vệ biên giới phía Bắc Việt Nam.
B. Giúp đỡ nhân dân Lào kháng chiến chống Mĩ.
C. Xây dựng hành lang chiến lược Đông - Tây.
D. Xóa bỏ chế độ diệt chủng Pôn Pốt.
Câu 15. Nội dung nào sau đây là một trong những thành tựu Việt Nam đạt được trong mười năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội (1976-
1986)?
A. Đạt được tất cả các mục tiêu của ba chương trình kinh tế.
B. Đáp ứng nhu cầu to lớn và cấp bách của cuộc kháng chiến.
C. Xây dựng được cơ sở của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
D. Sản xuất nông nghiệp, công nghiệp có bước phát triển.
Câu 16. Một trong những khó khăn, hạn chế của Việt Nam sau mười năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội (1976-1986) là gì?
A. Kinh tế miền Nam lệ thuộc hoàn toàn vào viện trợ của Mĩ.
B. Đất nước vẫn chưa được thống nhất về mặt lãnh thổ.
C. Nền kinh tế mất cân đối lớn, thu nhập quốc dân thấp.
D. Chưa được các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao.
Câu 17. Thắng lợi quân sự nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc
Mỹ?
A. Chiến thắng Vạn Tường.
B. Chiến thắng Đồng Xoài.
C. Chiến thắng Ấp Bắc.
D. Chiến thắng Phước Long.

258
Câu 18. Trong những năm 1965-1968, chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh,
lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?
A. Ấp Bắc.
B. Vạn Tường.
C. Bình giã.
D. Đồng Xoài.
Câu 19. Lĩnh vực nào sau đây được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
A. Kinh tế.
B. Chính trị
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
Câu 20. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân là chủ trương đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản
Việt Nam trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
Câu 21. Sự kiện nào sau đây đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2-1930)
C. Nguyễn Ái Quốc về nước lãnh đạo cách mạng (1941)
D. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954
Câu 22. Sự kiện lịch sử nào sau đây đã mở đầu kỉ nguyên độc lập, tự do đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền ở Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930
C. Kháng chiến chống Pháp thắng lợi năm 1954
D. Kháng chiến chống Mĩ thắng lợi năm 1975
Câu 23. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam?
259
A. Lực lượng quân sự chính quy tinh nhuệ và hùng hậu
B. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa
C. Quân đội Pháp khủng hoảng, suy yếu và tan rã
D. Có sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn
Câu 24. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn
thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có
tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.
Nhận định trên nói về thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam?
A. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975).
B. Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954).
D. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 25. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong những năm 1945-1954 là gì?
A. Khôi phục kinh tế
B. Đổi mới đất nước
C. Kháng chiến, kiến quốc
D. Kháng chiến chống Mĩ
Câu 26. Vì sao cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân dân Việt Nam lại bắt đầu từ chiến trường Tây Nguyên?
A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược, then chốt
B. Tây Nguyên thuận tiện cho tiếp tế, hậu cần
C. Lực lượng địch ở Tây Nguyên rất đông
D. Lực lượng của ta mạnh nhất ở Tây Nguyên
Câu 27. Đại hội nào dưới đây của Đảng Cộng sản đã mở đầu công cuộc đổi mới đất nước của Việt Nam?
A. Đại hội V (1982).
B. Đại hội VII (1991).
C. Đại hội VI (1986).
D. Đại hội VIII (1996).
Câu 28. Việt Nam thực hiện Đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986) trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?
260
A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội.
B. Chưa được các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao.
C. Đất nước vẫn chưa được thống nhất về mặt lãnh thổ.
D. Cả nước đang đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam.
PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
Câu 2 (1 điểm)
Em hãy nêu các vai trò của miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC …..
ĐỀ MINH HỌA Môn thi: Lịch sử - Lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút
không tính thời gian phát đề

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM


I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

Đáp A C C A D A C B D A A B C D
án

Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28

261
Đáp D C C B A A B A D A C A C A
án

* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.


II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu hỏi Nội dung Điểm

Câu 1 Phân tích những thuận lợi và khó khăn của Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước.
(2
điểm)

1a. Thuận lợi

- Miền Bắc đã đạt được những thành tựu to lớn và toàn diện, đã xây dựng được những cơ sở vật chất - kĩ thuật
ban đầu của CNXH. 0.5

- Miền Nam hoàn toàn giải phóng, chế độ thực dân mới của Mĩ cùng bộ máy chính quyền trung ương Sài Gòn
0.5
sụp đổ; nền kinh tế trong chừng mực nhất định phát triển theo hướng TBCN.

1b. Khó khăn

- Miền Bắc bị chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài. 0.25

- Miền Nam

+ Còn tồn tại các cơ sở địa phương của chính quyền Sài Gòn và các di hại của xã hội cũ. 0.25

+ Hậu quả chiến tranh quá nặng nề: làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá, ruộng đất bỏ hoang, người thất nghiệp
0.25
đông…

262
+ Nền kinh tế vẫn mang tính chất nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán, phát triển không cân đối, lệ thuộc vào
0.25
viện trợ bên ngoài.

Câu 2
Vai trò của cách mạng miền Bắc thời kì 1954 – 1975
(1điểm)

- Xây dựng CNXH, 2 lần trực tiếp chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ. 0.25

- Làm nghĩa vụ hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn miền Nam 0.25

- Làm nghĩa vụ hậu phương quốc tế với Lào và Campuchia. 0.25

- Làm cầu nối giữa hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam. 0.25

* Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi theo đặc thù môn học:
- Hs có thể có cách diễn đạt khác đáp án nhưng đúng nội dung và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa như biểu điểm.
- Việc chia tách điểm theo ý nhỏ do gv vận dụng linh hoạt.

263

You might also like