You are on page 1of 139

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TÀI LIỆU TẬP HUẤN


HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KÌ THEO MA
TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM
CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH
CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

MÔN: TIN HỌC

Hà Nội, năm 2020


PHẦN I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

I. Một số nội dung điều chỉnh trong kiểm tra, đánh giá cấp trung học
Ngày 26 tháng 8 năm 2020 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 26/2020/TT-
BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học
cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày
12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, một số nội dung điều chỉnh trong
kiểm tra, đánh giá cấp trung học.
1.1. Về hình thức đánh giá
Kết hợp giữa đánh giá bằng nhận xét và đánh giá bằng điểm số đối với các môn học (riêng
môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập như Thông tư 58).
- Đánh giá bằng nhận xét sự tiến bộ về thái độ, hành vi và kết quả thực hiện các nhiệm vụ học
tập của học sinh trong quá trình học tập môn học, hoạt động giáo dục quy định trong Chương trình giáo
dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Đánh giá bằng điểm số kết quả thực hiện các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng đối với
môn học quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành. Kết quả đánh giá theo thang điểm 10, nếu sử dụng thang điểm khác thì phải quy đổi về
thang điểm 10.
- Đối với các môn học kết hợp giữa đánh giá bằng nhận xét và đánh giá bằng điểm số:
nhận xét sự tiến bộ về thái độ, hành vi, kết quả học tập môn học sau mỗi học kì, cả năm học; tính
điểm trung bình môn học và tính điểm trung bình các môn học sau mỗi học kì, cả năm học.
1.2. Các loại kiểm tra, đánh giá; hệ số điểm kiểm tra, đánh giá
a) Các loại kiểm tra, đánh giá
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên
+ Kiểm tra, đánh giá thường xuyên được thực hiện trong quá trình dạy học và giáo dục,
nhằm kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện của học
sinh theo chương trình môn học, hoạt động giáo dục trong Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ
trưởng Bộ GDĐT ban hành;
+ Kiểm tra, đánh giá thường xuyên được thực hiện theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến
thông qua: hỏi - đáp, viết, thuyết trình, thực hành, thí nghiệm, sản phẩm học tập;
+ Số lần kiểm tra, đánh giá thường xuyên không giới hạn bởi số điểm kiểm tra, đánh giá
thường xuyên quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
- Kiểm tra, đánh giá định kì
+ Kiểm tra, đánh giá định kì được thực hiện sau mỗi giai đoạn giáo dục nhằm đánh giá kết
quả học tập, rèn luyện và mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của học sinh theo chương trình
môn học, hoạt động giáo dục quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ
GDĐT ban hành;
+ Kiểm tra, đánh giá định kì, gồm kiểm tra, đánh giá giữa kì và kiểm tra, đánh giá cuối kì,
được thực hiện thông qua: bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính), bài thực hành, dự án học
tập.
Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá định kì bằng bài kiểm tra trên giấy hoặc trên máy tính
từ 45 phút đến 90 phút, đối với môn chuyên tối đa 120 phút. Đề kiểm tra được xây dựng dựa trên
ma trận, đặc tả của đề, đáp ứng theo mức độ cần đạt của môn học, hoạt động giáo dục quy định
trong Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành.
Đối với bài thực hành, dự án học tập phải có hướng dẫn và tiêu chí đánh giá trước khi thực
hiện.
b) Hệ số điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kì
- Điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên (viết tắt là ĐĐGtx): tính hệ số 1;
- Điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì (viết tắt là ĐĐGgk): tính hệ số 2;
- Điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì (viết tắt là ĐĐGck): tính hệ số 3.".
1.3. Số điểm kiểm tra, đánh giá và cách cho điểm
a) Trong mỗi học kì, số ĐĐGtx, ĐĐGgk và ĐĐGck của một học sinh đối với từng môn
học, hoạt động giáo dục (bao gồm cả chủ đề tự chọn) như sau:
- Kiểm tra, đánh giá thường xuyên:
+ Môn học có từ 35 tiết trở xuống/năm học: 2 ĐĐGtx;
+ Môn học có từ trên 35 tiết đến 70 tiết/năm học: 3 ĐĐGtx;
+ Môn học có từ trên 70 tiết/năm học: 4 ĐĐGtx.
- Kiểm tra, đánh giá định kì: Trong mỗi học kì, một môn học có 01 (một) ĐĐGgk và 01 (một)
ĐĐGck;
b) Điểm các bài kiểm tra, đánh giá là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số
thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.
c) Những học sinh không đủ số điểm kiểm tra, đánh giá theo quy định tại khoản 1 Điều
này nếu có lí do chính đáng thì được kiểm tra, đánh giá bù bài kiểm tra, đánh giá còn thiếu, với
hình thức, mức độ kiến thức, kĩ năng và thời gian tương đương. Việc kiểm tra, đánh giá bù được
hoàn thành trong từng học kì hoặc cuối năm học.
d) Trường hợp học sinh không có đủ số điểm kiểm tra, đánh giá theo quy định tại khoản 1
Điều này mà không có lí do chính đáng hoặc có lí do chính đáng nhưng không tham gia kiểm tra,
đánh giá bù sẽ nhận điểm 0 (không) của bài kiểm tra, đánh giá còn thiếu.".
1.4. Cách tính điểm trung bình môn học kì
Điểm trung bình môn học kì (viết tắt là ĐTBmhk) là trung bình cộng của điểm kiểm tra,
đánh giá thường xuyên, điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì và điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì với
các hệ số quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này như sau:
TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck
ĐTBmhk =
Số ĐĐGtx + 5
 TĐĐGtx: Tổng điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên.”.
1.5. Đánh giá học sinh khuyết tật
a) Việc đánh giá kết quả giáo dục của học sinh khuyết tật được thực hiện theo nguyên tắc
động viên, khuyến khích sự nỗ lực và tiến bộ của người học.
b) Đối với học sinh khuyết tật học tập theo phương thức giáo dục hòa nhập, kết quả giáo
dục môn học hoặc hoạt động giáo dục mà học sinh khuyết tật đáp ứng được yêu cầu chương trình
giáo dục chung được đánh giá như đối với học sinh bình thường nhưng có giảm nhẹ yêu cầu về
kết quả học tập. Những môn học hoặc hoạt động giáo dục mà học sinh khuyết tật không có khả
năng đáp ứng yêu cầu chung được đánh giá theo kết quả thực hiện Kế hoạch giáo dục cá nhân;
không đánh giá những nội dung môn học, môn học hoặc nội dung giáo dục được miễn.
c) Đối với học sinh khuyết tật học tập theo phương thức giáo dục chuyên biệt, kết quả giáo
dục của môn học hoặc hoạt động giáo dục mà học sinh khuyết tật đáp ứng được yêu cầu chương
trình giáo dục chuyên biệt được đánh giá theo quy định dành cho giáo dục chuyên biệt. Những
môn học hoặc hoạt động giáo dục mà học sinh khuyết tật không có khả năng đáp ứng yêu cầu
giáo dục chuyên biệt thì đánh giá theo kết quả thực hiện Kế hoạch giáo dục cá nhân.".
1.6. Xét lên lớp đối với học sinh khuyết tật
Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập các môn học, hoạt động giáo dục của học sinh khuyết
tật để xét lên lớp đối với học sinh khuyết tật học theo chương trình giáo dục chung hoặc căn cứ
vào kết quả thực hiện Kế hoạch giáo dục cá nhân đối với học sinh khuyết tật không đáp ứng được
chương trình giáo dục chung để xét lên lớp.".
1.7. Xét công nhận danh hiệu học sinh
a) Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kì hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm loại
tốt và học lực loại giỏi.
b) Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kì hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm
từ loại khá trở lên và học lực từ loại khá trở lên.
c) Học sinh đạt thành tích nổi bật hoặc có tiến bộ vượt bậc trong học tập, rèn luyện được
Hiệu trưởng tặng giấy khen.".
1.8. Trách nhiệm của giáo viên bộ môn
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá thường xuyên; tham gia kiểm tra, đánh giá định kì theo
phân công của Hiệu trưởng; trực tiếp ghi điểm hoặc mức nhận xét (đối với các môn đánh giá bằng
nhận xét) vào sổ theo dõi và đánh giá học sinh. Đối với hình thức kiểm tra, đánh giá bằng hỏi -
đáp, giáo viên phải nhận xét, góp ý kết quả trả lời của học sinh trước lớp; nếu quyết định cho
điểm hoặc ghi nhận xét (đối với các môn đánh giá bằng nhận xét) vào sổ theo dõi và đánh giá học
sinh thì phải thực hiện ngay sau đó.
- Tính điểm trung bình môn học (đối với các môn học kết hợp đánh giá bằng nhận xét và
điểm số), xếp loại nhận xét môn học (đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét) theo học kì, cả
năm học và trực tiếp vào sổ theo dõi và đánh giá học sinh, học bạ.
1.9. Bãi bỏ một số điểm và thay thế một số từ, cụm từ (xem thông tư 26).
1.10. Kiểm tra đánh giá định kì
Việc kiểm tra, đánh giá định kì, gồm kiểm tra, đánh giá giữa kì và kiểm tra, đánh giá cuối
kì, được thực hiện thông qua: bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính), bài thực hành, dự án
học tập.
Đối với bài kiểm tra, đánh giá bằng điểm số: đề kiểm tra phải được xây dựng theo ma trận
câu hỏi tự luận hoặc trắc nghiệm kết hợp với tự luận biên soạn theo mức độ cần đạt của các
chương trình môn học, hoạt động giáo dục. Mức độ yêu cầu của các câu hỏi trong đề kiểm tra như
sau:
- Mức 1 (nhận biết): Các câu hỏi yêu cầu học sinh nhắc lại hoặc mô tả đúng kiến thức, kĩ
năng đã học theo các bài học hoặc chủ đề trong chương trình môn học, hoạt động giáo dục;
- Mức 2 (thông hiểu): Các câu hỏi yêu cầu học sinh giải thích, so sánh, áp dụng trực tiếp
kiến thức, kĩ năng đã học theo các bài học hoặc chủ đề trong chương trình môn học, hoạt động
giáo dục;
- Mức 3 (vận dụng): Các câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để
giải quyết vấn đề đặt ra trong các tình huống gắn với nội dung các bài học hoặc chủ đề trong
chương trình môn học, hoạt động giáo dục;
- Mức 4 (vận dụng cao): Các câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
để giải quyết vấn đề đặt ra trong các tình huống mới, gắn với thực tiễn, phù hợp với mức độ cần
đạt của chương trình môn học, hoạt động giáo dục.
Đối với kiểm tra, đánh giá bằng bài thực hành, hoặc dự án học tập: yêu cầu cần đạt của bài
thực hành hoặc dự án học tập phải được hướng dẫn cụ thể bằng bảng kiểm các mức độ đạt được
phù hợp với 4 mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao của các kiến thức, kĩ năng
được sử dụng.
Căn cứ vào mức độ phát triển năng lực của học sinh, nhà trường xác định tỉ lệ các câu hỏi,
bài tập theo 4 mức độ yêu cầu trong các bài kiểm tra, đánh giá trên nguyên tắc đảm bảo sự phù
hợp với đối tượng học sinh và tăng dần tỉ lệ các câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu cầu vận dụng, vận
dụng cao.
II. Xây dựng ma trận, đặc tả đề kiểm tra
2.1. Ma trận đề kiểm tra
a. Khái niệm ma trận đề kiểm tra
- Ma trận đề kiểm tra là bản thiết kế đề kiểm tra chứa đựng những thông tin về cấu trúc cơ
bản của đề kiểm tra như: thời lượng, số câu hỏi, dạng thức câu hỏi; lĩnh vực kiến thức, cấp độ
năng lực của từng câu hỏi, thuộc tính các câu hỏi ở từng vị trí…
- Ma trận đề kiểm tra cho phép tạo ra nhiều đề kiểm tra có chất lượng tương đương.
- Có nhiều phiên bản Ma trận đề kiểm tra. Mức độ chi tiết của các ma trận này phụ thuộc
vào mục đích và đối tượng sử dụng.
b. Cấu trúc một bảng ma trận đề kiểm tra
Cấu trúc 1 bảng ma trận đề kiểm tra gồm các thông tin như sau:
Tên Bảng ma trận- Ký hiệu (nếu cần)
- Cấu trúc từng phần (Prompt Attributes)
+ Cấu trúc và tỷ trọng từng phần
+ Các câu hỏi trong đề kiểm tra (items)
 Dạng thức câu hỏi
 Lĩnh vực kiến thức
 Cấp độ/thang năng lực đánh giá
 Thời gian làm dự kiến của từng câu hỏi
 Vị trí câu hỏi trong đề kiểm tra
- Các thông tin hỗ trợ khác
c. Thông tin cơ bản của ma trận đề kiểm tra:
- Mục tiêu đánh giá (objectives)
- Lĩnh vực, phạm vi kiến thức (Content)
- Thời lượng (cả đề kiểm tra, từng phần kiểm tra)
- Tổng số câu hỏi
- Phân bố câu hỏi theo lĩnh vực, phạm vi kiến thức, mức độ khó, mục tiêu đánh giá.
- Các lưu ý khác…
d. Ví dụ minh họa mẫu ma trận đề kiểm tra

2.2. Bản đặc tả đề kiểm tra

a. Khái niệm bản đặc tả


Bản đặc tả đề kiểm tra (trong tiếng Anh gọi là test specification hay test blueprint) là một
bản mô tả chi tiết, có vai trò như một hướng dẫn để viết một đề kiểm tra hoàn chỉnh. Bản đặc tả
đề kiểm tra cung cấp thông tin về cấu trúc đề kiểm tra, hình thức câu hỏi, số lượng câu hỏi ở mỗi
loại, và phân bố câu hỏi trên mỗi mục tiêu đánh giá.
Bản đặc tả đề kiểm tra giúp nâng cao độ giá trị của hoạt động đánh giá, giúp xây dựng đề
kiểm tra đánh giá đúng những mục tiêu dạy học dự định được đánh giá. Nó cũng giúp đảm bảo sự
đồng nhất giữa các đề kiểm tra dùng để phục vụ cùng một mục đích đánh giá. Bên cạnh lợi ích
đối với hoạt động kiểm tra đánh giá, bản đặc tả đề kiểm tra có tác dụng giúp cho hoạt động học
tập trở nên rõ ràng, có mục đích, có tổ chức và có thể kiểm soát được. Người học có thể sử dụng
để chủ động đánh giá việc học và tự chấm điểm sản phẩm học tập của mình. Còn người dạy có
thể áp dụng để triển khai hướng dẫn các nhiệm vụ, kiểm tra và đánh giá. Bên cạnh đó, nó cũng
giúp các nhà quản lý giáo dục kiểm soát chất lượng giáo dục của đơn vị mình.
b. Cấu trúc bản đặc tả đề kiểm tra
Một bản đặc tả đề kiểm tra cần chỉ rõ mục đích của bài kiểm tra, những mục tiêu dạy học
mà bài kiểm tra sẽ đánh giá, ma trận phân bố câu hỏi theo nội dung dạy học và mục tiêu dạy học,
cụ thể như sau:
(i) Mục đích của đề kiểm tra
Phần này cần trình bày rõ đề kiểm tra sẽ được sử dụng phục vụ mục đích gì. Các mục đích
sử dụng của đề kiểm tra có thể bao gồm (1 hoặc nhiều hơn 1 mục đích):
Cung cấp thông tin mô tả trình độ, năng lực của người học tại thời điểm đánh giá.
Dự đoán sự phát triển, sự thành công của người học trong tương lai.
Nhận biết sự khác biệt giữa các người học.
Đánh giá việc thực hiện mục tiêu giáo dục, dạy học.
Đánh giá kết quả học tập (hay việc làm chủ kiến thức, kỹ năng) của người học so với mục
tiêu giáo dục, dạy học đã đề ra.
Chẩn đoán điểm mạnh, điểm tồn tại của người học để có hoạt động giáo dục, dạy học phù
hợp.
Đánh giá trình độ, năng lực của người học tại thời điểm bắt đầu và kết thúc một khóa học
để đo lường sự tiến bộ của người học hay hiệu quả của khóa học.
(ii) Hệ mục tiêu dạy học/ tiêu chí đánh giá
Phần này trình bày chi tiết mục tiêu dạy học: những kiến thức và năng lực mà người học
cần chiếm lĩnh và sẽ được yêu cầu thể hiện thông qua bài kiểm tra. Những tiêu chí để xác định
các cấp độ đạt được của người học đối với từng mục tiêu dạy học.
Có thể sử dụng các thang năng lực để xác định mục tiêu dạy học/ tiêu chí đánh giá, chẳng
hạn thang năng lực nhận thức của Bloom...
(iii) Bảng đặc tả đề kiểm tra
Đây là một bảng có cấu trúc hai chiều, với một chiều là các chủ đề kiến thức và một chiều
là các cấp độ năng lực mà người học sẽ được đánh giá thông qua đề kiểm tra. Với mỗi chủ đề
kiến thức, tại một cấp độ năng lực, căn cứ mục tiêu dạy học, người dạy đưa ra một tỷ trọng cho
phù hợp.
(iv). Cấu trúc đề kiểm tra
Phần này mô tả chi tiết các hình thức câu hỏi sẽ sử dụng trong đề kiểm tra; phân bố thời
gian và điểm số cho từng câu hỏi.
Ví dụ minh họa mẫu bản đặc tả đề kiểm tra

III. Một số lưu ý đối với việc viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn và tự luận

3.1. Vai trò của trắc nghiệm

Trắc nghiệm trong giảng dạy được xem như một công cụ để thực hiện các phép đo lường,
đánh giá trình độ, năng lực cũng như kết quả học tập của người học. Mặc dù không phải là một
phương pháp đánh giá trực tiếp, trắc nghiệm được sử dụng từ rất lâu đời và rộng rãi trong lịch sử
giáo dục và dạy học, nhờ sự thuận tiện và tính kinh tế, cũng như việc dễ dàng can thiệp bằng các
kỹ thuật phù hợp nhằm tăng cường tính chính xác và độ tin cậy của thông tin về người học mà
trắc nghiệm mang lại.
Để hình thành nên một bài trắc nghiệm, chúng ta cần có các câu hỏi, từ đơn giản đến phức
tạp, nhằm thu thập thông tin chi tiết về từng kiến thức, kỹ năng, hay từng khía cạnh năng lực cụ
thể mà người học làm chủ. Người ta chia các loại hình câu hỏi trắc nghiệm thành hai nhóm:
khách quan và chủ quan. Câu trắc nghiệm khách quan là những câu hỏi mà việc chấm điểm hoàn
toàn không phụ thuộc chủ quan của người đánh giá cho điểm. Một số dạng thức điển hình của câu
trắc nghiệm khách quan như câu trả lời Đúng/Sai, câu nhiều lựa chọn, câu ghép đôi, câu điền
khuyết. Ngược lại, chúng ta có một số loại hình câu hỏi mà kết quả đánh giá có thể bị ảnh hưởng
bởi tính chủ quan của người chấm điểm. Điển hình cho nhóm này là các loại câu hỏi tự luận: câu
hỏi mà người học phải tự mình viết ra phần trả lời, thay vì chọn câu trả lời từ các phương án cho
sẵn.
Mặc dù có sự khác biệt như vậy về mức độ khách quan của đánh giá, nhưng không vì thế
mà nhóm câu hỏi này được sử dụng rộng rãi và phổ biến hơn nhóm câu hỏi kia. Cả hai nhóm câu
trắc nghiệm khách quan và tự luận đều có những điểm mạnh riêng, và chúng ta cần có đủ hiểu
biết về mỗi loại hình câu hỏi để có thể khai thác sử dụng một cách phù hợp và hiệu quả nhất.
3.2. Phân loại các dạng thức câu hỏi kiểm tra đánh giá

3.3. So sánh trắc nghiệm khách quan với tự luận

Trắc nghiệm khách quan Tự luận

Chấm bài nhanh, chính xác và khách Chấm bài mất nhiều thời gian, khó
quan. chính xác và khách quan

Không thể sử dụng các phương tiện


Có thể sử dụng các phương tiện hiện đại hiện đại trong chấm bài và phân tích
trong chấm bài và phân tích kết quả kết quả kiểm tra. Cách chấm bài duy
kiểm tra. nhất là giáo viên phải đọc bài làm của
học sinh.

Có thể tiến hành kiểm tra đánh giá trên


Mất nhiều thời gian để tiến hành kiểm
diện rộng trong một khoảng thời gian
tra trên diện rộng
ngắn.

Biên soạn khó, tốn nhiều thời gian, thậm Biên soạn không khó khăn và tốn ít
chí sử dụng các phần mềm để trộn đề. thời gian.

Bài kiểm tra có rất nhiều câu hỏi nên có Bài kiểm tra chỉ có một số rất hạn chế
thể kiểm tra được một cách hệ thống và câu hỏi ở một số phần, số chương nhất
toàn diện kiến thức và kĩ năng của học định nên chỉ có thể kiểm tra được một
sinh, tránh được tình trạng học tủ, dạy phần nhỏ kiến thức và kĩ năng của học
tủ. sinh, dễ gây ra tình trạng học tủ, dạy
tủ.

Tạo điều kiện để HS tự đánh giá kết quả Học sinh khó có thể tự đánh giá chính
học tập của mình một cách chính xác. xác bài kiểm tra của mình.

Không hoặc rất khó đánh giá được khả Có thể đánh giá đượcc khả năng diễn
năng diễn đạt, sử dụng ngôn ngữ và quá đạt, sử dụng ngôn ngữ và quá trình tư
trình tư duy của học sinh để đi đến câu duy của học sinh để đi đến câu trả
trả lời. lời.Thể hiện ở bài làm của học sinh

Không góp phần rèn luyện cho HS khả


Góp phần rèn luyện cho học sinh khả
năng trình bày, diễn đạt ý kiến của
năng trình bày, diễn đạt ý kiến của
mình. Học sinh khi làm bài chỉ có thể
mình..
chọn câu trả lời đúng có sẵn.

Sự phân phối điểm trải trên một phổ rất Sự phân phối điểm trải trên một phổ
rộng nên có thể phân biệt được rõ ràng hẹp nên khó có thể phân biệt được rõ
các trình độ của HS. ràng trình độ của học sinh.

Chỉ giới hạn sự suy nghĩ của học sinh HS có điều kiện bộc lộ khả năng sáng
trong một phạm vi xác định, do đó hạn tạo của mình một cách không hạn chế,
chế việc đánh giá khả năng sáng tạo của do đó có điều kiện để đánh giá đầy đủ
học sinh. khă năng sáng tạo của học sinh.

3.4. Nguyên tắc sử dụng các dạng thức câu hỏi

- Dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan có ưu thế để đo lường đánh giá kiến thức (VD: kiến
thức về một môn học) trong quá trình học hay khi kết thúc môn học đó ở các mức nhận thức thấp
như nhận biết, hiểu, áp dụng…
- Dạng câu hỏi tự luận có ưu thế để đo lường đánh giá những nhận thức ở mức độ cao (các
kỹ năng trình bày, diễn đạt… các khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá…).
- Cả hai đều có thể dùng để đo lường đánh giá những khả năng tư duy ở mức độ cao như
giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo hay lý luận phân tích…
- Hình thức thi nào và dạng câu hỏi thi nào cũng có những ưu điểm và nhược điểm nhất
định do đó sử dụng dạng câu hỏi thi nào phụ thuộc vào bản chất của môn thi và mục đích của kỳ
thi.
3.5. Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn

a. Cấu trúc câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn có thể dùng thẩm định trí nhớ, mức hiểu biết, năng lực
áp dụng, phân tích, tổng hợp, giải quyết vấn đề hay cả năng lực tư duy cao hơn.
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn gồm hai phần:
Phần 1: câu phát biểu căn bản, gọi là câu dẫn (PROMPT), hay câu hỏi (STEM).
Phần 2: các phương án (OPTIONS) để thí sinh lựa chọn, trong đó chỉ có 1 phương án đúng
hoặc đúng nhất, các phương án còn lại là phương án nhiễu (DISTACTERS). Thông thường câu
hỏi MCQ có 4 phương án lựa chọn.
* Câu dẫn: có chức năng chính như sau:
Đặt câu hỏi;
Đưa ra yêu cầu cho HS thực hiện;
Đặt ra tình huống/ hay vấn đề cho HS giải quyết.
Yêu cầu cơ bản khi viết câu dẫn, phải làm HS biết rõ/hiểu:
Câu hỏi cần phải trả lời
Yêu cầu cần thực hiện
Vấn đề cần giải quyết
* Các phương án lựa chọn: có 2 loại:
- Phương án đúng, Phương án tốt nhất: Thể hiện sự hiểu biết của học sinh và sự lựa chọn
chính xác hoặc tốt nhất cho câu hỏi hay vấn đề mà câu hỏi yêu cầu.
- Phương án nhiễu - Chức năng chính: Là câu trả lời hợp lý (nhưng không chính xác) đối
với câu hỏi hoặc vấn đề được nêu ra trong câu dẫn.
+ Chỉ hợp lý đối với những học sinh không có kiến thức hoặc không đọc tài liệu đầy đủ.
+ Không hợp lý đối với các học sinh có kiến thức, chịu khó học bài.
Ví dụ :

Trong câu hỏi trên:


- Đáp án là D
- Phương án A: Thống nhất đất nước
- Phương án B: Chiến tranh biên giới Việt – Trung.
- Phương án C: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam

b. Đặc tính của câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn

TT Cấp độ Mô tả
Học sinh nhớ các khái niệm cơ bản, có thể nêu lên hoặc nhận ra
1 Nhận biết
chúng khi được yêu cầu
Học sinh hiểu các khái niệm cơ bản và có thể vận dụng chúng,
2 Thông hiểu khi chúng được thể hiện theo cách tương tự như cách giáo viên
đã giảng hoặc như các ví dụ tiêu biểu về chúng trên lớp học.
Học sinh có thể hiểu được khái niệm ở một cấp độ cao hơn
“thông hiểu”, tạo ra được sự liên kết logic giữa các khái niệm
3 Vận dụng cơ bản và có thể vận dụng chúng để tổ chức lại các thông tin đã
được trình bày giống với bài giảng của giáo viên hoặc trong
sách giáo khoa.
4 Vận dụng cao Học sinh có thể sử dụng các kiến thức về môn học - chủ đề để
giải quyết các vấn đề mới, không giống với những điều đã được
học, hoặc trình bày trong sách giáo khoa, nhưng ở mức độ phù
hợp nhiệm vụ, với kỹ năng và kiến thức được giảng dạy phù
hợp với mức độ nhận thức này. Đây là những vấn đề, nhiệm vụ
giống với các tình huống mà Học sinh sẽ gặp phải ngoài xã hội.
c. Ưu điểm và nhược điểm của câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn

 Ưu điểm:
- Có thể đo được khả năng tư duy khác nhau .... Có thể dùng loại này để kiểm tra, đánh
giá những mục tiêu giảng dạy khác nhau.
- Nội dung đánh giá được nhiều, có thể bao quát được toàn bộ chương trình học
- Độ tin cậy cao hơn, yếu tố đoán mò may rủi giảm hơn so với câu hỏi có 2 lựa chọn ...
(câu hỏi đúng sai)
- Độ giá trị cao hơn nhờ tính chất có thể dùng đo những mức nhận thức và tư duy khác
nhau và ở bậc cao.
- Việc chấm bài nhanh hơn, khách quan hơn.
- Khảo sát được số lượng lớn thí sinh
 Hạn chế:
- Khó và tốn thời gian soạn câu hỏi/các phương án nhiễu.
- Các câu hỏi dễ rơi vào tình trạng kiểm tra việc ghi nhớ kiến thức nếu viết hời hợt;
- Các câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn có thể khó đo được khả năng phán đoán tinh vi, khả
năng giải quyết vấn đề một cách khéo léo và khả năng diễn giải một cách hiệu nghiệm bằng câu
hỏi loại tự luận.

d. Những kiểu câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn

- Câu lựa chọn câu trả lời đúng: trong các phương án đưa ra để thí sinh lựa chọn chỉ có
duy nhất một phương án đúng
Câu lựa chọn câu trả lời đúng nhất: trong các phương án đưa ra có thể có nhiều hơn một
phương án là đúng, tuy nhiên sẽ có một phương án là đúng nhất.
- Câu lựa chọn các phương án trả lời đúng: trong các phương án lựa chọn có một hoặc
nhiều hơn một phương án đúng, và thí sinh được yêu cầu tìm ra tất cả các phương án đúng.
- Câu lựa chọn phương án để hoàn thành câu: với loại câu hỏi này, phần thân của câu hỏi
là một câu không hoàn chỉnh; phần khuyết có thể nằm trong hoặc nằm cuối của câu dẫn và thí
sinh được yêu cầu lựa chọn một phương án phù hợp để hoàn thành câu.
- Câu theo cấu trúc phủ định: câu hỏi kiểu này có phần thân câu hỏi chứa một từ mang ý
nghĩa phủ định như không, ngoại trừ…
- Câu kết hợp các phương án: với kiểu câu này, phần thân thường đưa ra một số (nên là 3 –
6) mệnh đề, thường là các bước thực hiện trong một quy trình hoặc các sự kiện/ hiện tượng diễn
ra trong một trình tự thời gian…., sau đó, mỗi phương án lựa chọn và một trật tự sắp xếp các
mệnh đề đã cho.
e. Một số nguyên tắc khi biên soạn câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn

- Phần dẫn cần bao gồm một câu hoặc một số câu truyền đạt một ý hoàn chỉnh, để người
học đọc hết phần dẫn đã có thể nắm được sơ bộ câu hỏi đang kiểm tra vấn đề gì; đồng thời các
phương án lựa chọn cần ngắn gọn. Nguyên tắc này cũng giúp chúng ta tiết kiệm diện tích giấy để
trình bày câu hỏi trên đề thi, đồng thời tiết kiệm thời gian đọc câu hỏi của thí sinh.
- Mỗi câu hỏi nên thiết kế có 4 đến 5 phương án lựa chọn. Các câu hỏi trong cùng một đề
thi nên thống nhất về số lượng phương án lựa chọn để thuận tiện trong chấm điểm. Trường hợp
trong cùng một đề thi có nhiều câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn và số lượng các phương án không
thống nhất thì cần sắp xếp thành các nhóm các câu có cùng số lượng phương án.
- Câu hỏi cũng như các phương án lựa chọn cần không có dấu hiệu kích thích thí sinh đoán
mò đáp án. Hai tác giả Millman và Pauk (1969) đã chỉ ra 10 đặc trưng lớn mà câu trắc nghiệm
nhiều lựa chọn có thể cung cấp dấu hiệu để người dự thi đoán mò đáp án, đó là:
Phương án đúng được diễn đạt dài hơn những phương án còn lại;
Phương án đúng được mô tả chi tiết và đầy đủ, khiến cho người ta dễ dàng nhận ra nhờ
tính chính xác của phương án;
Nếu một phương án lựa chọn chứa từ khóa được nhắc lại từ phần dẫn thì nhiều khả năng
đó là phương án đúng;
Phương án đúng có tính phổ biến và quen thuộc hơn những phương án còn lại;
Người ta sẽ ít khi đặt phương án đầu tiên và phương án cuối cùng là đáp án; Nếu các
phương án được sắp xếp theo một trật tự logic (ví dụ: nếu là các con số thì sắp xếp từ bé đến lớn),
người ta sẽ có xu hướng sắp xếp đáp án là các phương án ở giữa;
Nếu các phương án đều mang ý nghĩa cụ thể, chỉ có một phương án mang ý nghĩa khái
quát thì nhiều khả năng phương án khái quát nhất sẽ là đáp án;
Nếu có hai phương án mang ý nghĩa tương tự nhau hoặc đối lập nhau thì một trong hai
phương án này sẽ là đáp án;
Nếu câu hỏi có phương án cuối cùng kiểu “tất cả các phương án trên đều đúng/sai” thì có
thể đáp án sẽ rơi vào phương án này;
Việc sử dụng ngôn từ ngây ngô, dễ dãi, không phù hợp văn cảnh có thể là dấu hiệu của
phương án nhiễu;
Nếu chỉ có một phương án khi ghép với phần dẫn tạo nên một chỉnh thể ngữ pháp thì đây
chính là đáp án.
- Phương án nhiễu không nên “sai” một cách quá lộ liễu mà cần có sự liên hệ logic nhất
định tới chủ đề và được diễn đạt sao cho có vẻ đúng (có vẻ hợp lý). Lý tưởng nhất, các phương án
nhiễu nên được xây dựng dựa trên lỗi sai của người học, chẳng hạn các con số biểu thị kết quả
của những cách tư duy sai (không phải là những con số được lấy ngẫu nhiên).
- Cần rất thận trọng khi sử dụng câu có phương án lựa chọn kiểu “tất cả các phương án
trên đều đúng/sai”. Trong câu trắc nghiệm lựa chọn phương án đúng nhất, việc sử dụng lựa chọn
“tất cả các phương án trên đều sai” cần tuyệt đối tránh. Trong một đề thi cũng không nên xuất
hiện quá nhiều câu hỏi có lựa chọn kiểu này.
- Hạn chế sử dụng câu phủ định, đặc biệt là câu có 2 lần phủ định. Việc sử dụng câu dạng
này chỉ là rối tư duy của thí sinh khi suy nghĩ tìm đáp án. Sử dụng câu dạng này làm tăng độ khó
câu hỏi, mà độ khó ấy lại không nằm ở tri thức/ năng lực cần kiểm tra mà nằm ở việc đọc hiểu
câu hỏi của thí sinh. Nếu nhất thiết phải dùng câu dạng này thì cần làm nổi bật từ phủ định (bằng
cách in hoa và/hoặc in đậm).
- Các phương án lựa chọn cần hoàn toàn độc lập với nhau, tránh trùng lặp một phần hoặc
hoàn toàn.
- Nếu có thể, hãy sắp xếp các phương án lựa chọn theo một trật tự logic nhất định. Việc
làm này sẽ giảm thiểu các dấu hiệu kích thích thí sinh đoán mò đáp án.
- Trong cùng một đề thi, số câu hỏi có vị trí đáp án là phương án thứ nhất, thứ hai, thứ ba,
… nên gần bằng nhau. Tránh một đề thi có quá nhiều câu hỏi có đáp án đều là phương án thứ
nhất hoặc thứ hai …
- Các phương án lựa chọn nên đồng nhất với nhau, có thể về ý nghĩa, âm thanh từ vựng, độ
dài, thứ nguyên, loại từ (danh từ, động từ, tính từ…)…
- Trong một số trường hợp cụ thể, cần chú ý tính thời sự hoặc thời điểm của dữ liệu đưa ra
trong câu hỏi, nhằm đảm bảo tính chính xác của dữ liệu, và không gây tranh cãi về đáp án.
- Phải chắc chắn có một phương án là đúng.

3.6. Trắc nghiệm tự luận

a. Khái niệm
Theo John M. Stalnaker (1951), câu trắc nghiệm tự luận "là một câu hỏi yêu cầu thí sinh
phải tự viết ra phần bài làm của mình với độ dài thông thường là một câu hoặc nhiều hơn một
câu. Về bản chất, người viết câu hỏi không thể liệt kê sẵn các kiểu trả lời được cho là đúng, và vì
thế sự chính xác và chất lượng câu trả lời chỉ có thể được đánh giá một cách chủ quan bởi một
người dạy dạy môn học”1.
Theo cách định nghĩa trên, câu trắc nghiệm tự luận có 4 điểm đặc trưng, khác với câu trắc
nghiệm khách quan, như sau:
Yêu cầu thí sinh phải viết câu trả lời, thay vì lựa chọn;
Phần trả lời của thí sinh phải bao gồm từ 2 câu trở lên;
Cho phép mỗi thí sinh có kiểu trả lời khác nhau;
Cần có người chấm điểm đủ năng lực để đánh giá sự chính xác và chất lượng của câu hỏi;
đánh giá này mang sự chủ quan của người chấm điểm.
Mặc dù gọi là câu trắc nghiệm tự luận nhưng chúng ta có thể sử dụng loại câu này ở tất cả
các môn học, từ nhóm các môn học xã hội đến các môn khoa học tự nhiên, kể cả toán học (chẳng
hạn, kiểm tra cách tư duy và lập luận của thí sinh thông qua việc trình bày các bước để giải một
bài toán).
b. Ưu điểm và hạn chế của câu trắc nghiệm tự luận
* Ưu điểm:
- Đánh giá được những năng lực nhận thức và tư duy bậc cao, như năng lực thảo luận về
một vấn đề, năng lực trình bày quan điểm, năng lực miêu tả và trình bày theo quy trình hoặc hệ
thống, năng lực nhận diện nguyên nhân và trình bày giải pháp…
- Phù hợp để đánh giá quá trình tư duy và lập luận của thí sinh.
- Mang lại trải nghiệm thực tế cho thí sinh: Câu hỏi tự luận thường mang lại bối cảnh để
thí sinh thể hiện năng lực gần với đời sống hơn là câu trắc nghiệm. Những kỹ năng phù hợp với
đánh giá qua trắc nghiệm tự luận như kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng ra quyết định, kỹ năng
lập luận bảo vệ quan điểm… đều là những kỹ năng mang ý nghĩa sống còn với cuộc sống.
- Có thể đánh giá được thái độ của người học thông qua việc trả lời câu trắc nghiệm tự
luận, điều này rất khó thực hiện khi sử dụng câu trắc nghiệm khách quan.
* Hạn chế:
Chỉ đánh giá được một phạm vi nội dung nhất định, khó đảm bảo tính đại diện cho nội
dung cần đánh giá: bởi vì câu trắc nghiệm tự luận cần có thời gian để thí sinh trả lời câu hỏi, nên
một đề kiểm tra không thể bao gồm quá nhiều câu tự luận, từ đó dẫn đến không thể bao phủ toàn
bộ những nội dung cần đánh giá, và khó đảm bảo độ giá trị của câu hỏi.

1
Stalnaker, J. M. (1951). The Essay Type of Examination. In E. F. Lindquist (Ed.), Educational Measurement (pp. 495-530).
Menasha, Wisconsin: George Banta.
Với loại câu hỏi này, thông thường viết câu hỏi thì nhanh nhưng việc chấm điểm thì tốn
thời gian và đòi hỏi người chấm điểm phải thành thạo chuyên môn. Việc chấm điểm cũng khó
tránh khỏi chủ quan của người chấm, ảnh hưởng đến độ tin cậy của kết quả đánh giá. Trình độ,
năng lực, hiểu biết về thí sinh, thậm trí cả trạng thái tâm lý của người chấm điểm đều có thể ảnh
hưởng đến điểm số.
Nhìn chung, câu trắc nghiệm tự luận sử dụng phù hợp nhất để: (i) đánh giá mức độ nắm
vững một nội dung kiến thức thuộc môn học; (ii) đánh giá khả năng lập luận của người học, sử
dụng kiến thức môn học.
c. Các dạng câu trắc nghiệm tự luận
Có thể phân loại câu trắc nghiệm tự luận thành hai nhóm: Câu tự luận có cấu trúc và Câu
tự luận mở. Dưới đây là hai ví dụ:

Câu tự luận có cấu trúc:

Viết một bài luận ngắn khoảng 2 trang, so sánh hai khái niệm “vị tha” và “ích kỷ”.
Bài luận cần liên hệ với (a) một bối cảnh hoặc tình huống cụ thể mà một người có tính “vị
tha” hay “ích kỷ” gặp phải; và (b) những người mà họ gặp.

Bài luận của bạn sẽ được chấm điểm dựa trên mức độ rõ ràng của việc giải thích
điểm giống và khác nhau giữa hai khái niệm trên, và cách liên hệ với (a) bối cảnh, tình
huống, và (b) những người cụ thể.

câu tự luận này, thí sinh được yêu cầu viết bài luận có độ dài giới hạn 2 trang, và nội dung giới
hạn ở việc so sánh. Các yêu cầu cụ thể hơn về nội dung cũng được đưa ra, thể hiện của việc liên
hệ với trải nghiệm thực tế của người học. Ngoài ra, đầu bài cũng nêu những tiêu chí chấm điểm
quan trọng: mức độ rõ ràng, giải thích điểm giống và khác nhau, cách liên hệ…

Với câu tự luận dưới đây, thí sinh hoàn toàn tự do trong việc thể hiện quan điểm, tự do
trong việc lựa chọn thông tin để đưa vào phần trả lời, tự do sắp xếp các ý, và tự do lựa chọn từ
ngữ và cách diễn đạt để trình bày câu trả lời. Loại câu hỏi tự luận mở rất phù hợp để khuyến
khích người học phát triển năng lực sáng tạo.

Câu tự luận mở:

Có người nói công thức của tình bạn: “Một muỗng của sự chia sẻ, hai muỗng
của sự quan tâm, một muỗng cho sự tha thứ, trộn tất cả những thứ này lại với nhau...
sẽ tạo nên người bạn mãi mãi”. Hãy bình luận về câu nói này. Hãy đưa ra một công
thức của riêng mình và dùng kinh nghiệm, sự trải nghiệm của mình để thuyết phục
mọi người.

Câu tự luận có cấu trúc phù hợp để đánh giá các bậc nhận thức như Nhớ, Hiểu, Vận dụng,
Phân tích, và khả năng tổ chức, sắp xếp thông tin…
Câu tự luận mở phù hợp để đánh giá các bậc nhận thức Hiểu, Vận dụng, Phân tích, Đánh
giá; các vấn đề mang tính tích hợp, toàn cầu; cách thức tổ chức, sắp xếp thông tin; khả năng
thuyết phục…
d. Một số lưu ý khi viết câu trắc nghiệm tự luận
- Chỉ nên sử dụng câu tự luận để đánh giá những mục tiêu dạy học mà nếu đánh giá bằng
câu trắc nghiệm khách quan thì sẽ có nhiều hạn chế (ví dụ: những năng lực nhận thức bậc cao
như phân tích, đánh giá, sáng tạo). Đặc biệt với câu tự luận mở chỉ nên khai thác để đánh giá
năng lực đánh giá, sáng tạo.
- Đặt câu hỏi phải đảm bảo nhắm đến yêu cầu thí sinh thể hiện năng lực như mục tiêu dạy
học đã đặt ra. Nếu sử dụng câu tự luận có cấu trúc, phải đảm bảo sử dụng động từ phù hợp với
động từ đã sử dụng ở mục tiêu dạy học. Nếu là câu tự luận mở, phải đảm bảo các tiêu chí đánh
giá đánh giá được mục tiêu dạy học.
- Yêu cầu của câu hỏi cần được làm rõ tới người học thông qua văn phong rõ ràng và ngắn
gọn. Sử dụng những từ chỉ hành động cụ thể như miêu tả, giải thích, so sánh, nêu ưu điểm và
nhược điểm… Tránh dùng những động từ mơ hồ, trừu tượng như “vận dụng”, vì người học có thể
không biết cần làm gì khi được yêu cầu “vận dụng”. Với một số mục tiêu đánh giá kỳ vọng về số
lượng lập luận hay vấn đề mà người học cần trình bày, câu hỏi cũng cần nêu rõ số lượng này. Với
câu tự luận có cấu trúc, người dạy nên cùng người học xây dựng bài mẫu, hoặc các tiêu chí đánh
giá để người học hiểu rõ câu hỏi hơn và việc chấm điểm cũng sẽ khách quan hơn.
- Với câu trắc nghiệm tự luận, không nên cho phép thí sinh lựa chọn câu hỏi giữa các câu
hỏi tương đương nhau. Việc sử dụng câu tự luận đã làm giảm tính đại diện của nội dung đánh giá,
việc cho phép thí sinh lựa chọn câu hỏi một lần nữa làm giảm tính đại diện này. Hơn nữa, mỗi thí
sinh có thể có hứng thú với câu hỏi này hơn là câu hỏi khác, việc cho thí sinh lựa chọn câu hỏi sẽ
làm cho việc đánh giá trở nên thiếu công bằng.
- Cân nhắc để giao đủ thời gian làm bài cho mỗi câu hỏi. Trên đề kiểm tra nên ghi rõ
khuyến nghị thời gian làm bài và độ dài phần trả lời câu hỏi (nếu có thể). Cần tính toán để thí sinh
có đủ thời gian đọc đề bài, suy nghĩ và viết câu trả lời. Không nên có quá nhiều câu hỏi tự luận
trong một đề kiểm tra.
- Công việc chấm điểm bài tự luận có thể bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố gây thiên kiến
như: chính tả, cách hành văn, chữ VIẾT, cách lấy ví dụ, hiểu biết của người chấm điểm về thí
sinh… Để giảm thiểu sự ảnh hưởng này, việc chấm điểm cần tập trung vào mục tiêu dạy học mà
chúng ta cần đánh giá, sử dụng các tiêu chí đánh giá đã thống nhất từ trước. Với câu tự luận trả
lời có cấu trúc, có thể xây dựng tiêu chí đánh giá và thang điểm trên một bài trả lời mẫu. Đồng
thời, nên dọc phách bài kiểm tra trước khi chấm điểm. Tiến hành chấm điểm toàn bộ bài làm của
một câu hỏi (ở tất cả các bài kiểm tra) trước khi chuyển sang câu tiếp theo. Với những bài kiểm
tra mang ý nghĩa quan trọng đối với thí sinh, nên có 2-3 người chấm điểm cùng đánh giá một bài
kiểm tra.
PHẦN II
XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KÌ THEO MA TRẬN ĐỀ, ĐẶC TẢ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

I. Hướng dẫn xây dựng đề kiểm tra, đánh giá định kì lớp 10

1.1. Kiểm tra giữa kỳ I lớp 10

a) Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN: TIN HỌC LỚP 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

Mức độ nhận thức Tổng


%
Nội dung Thời tổng
kiến Đơn vị kiến thức/kĩ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao gian điểm
TT Số CH
thức/kĩ năng (phút)
năng Thời Thời Thời Thời
Số Số Số Số
gian gian gian gian TN TL
CH CH CH CH
(phút) (phút) (phút) (phút)
Khái niệm 45 100
Tin học, §1. Tin học là một
1 2 1,5 0 0 0 2
thông tin ngành khoa học
và dữ liệu
§2. Thông tin và dữ
Giới thiệu 2 1,5 3 3,75 1 5 0 5 1
liệu
2 về máy
§3. Giới thiệu về máy
tính 4 3 3 3,75 1 5 0 7 1
tính
3 Bài toán và §4. Bài toán và thuật 6 4,5 4 5,0 0 1 8 10 1
thuật toán toán
Ngôn ngữ §5. Ngôn ngữ lập trình 1 0,75 1 1,25 0 0 2
lập trình
4
và các ứng §6. Giải bài toán trên
1 0,75 1 1,25 0 0 2
dụng máy tính
Tổng 16 12 12 15 2 10 1 8 28 3 45 100
Tỉ lệ % 40 30 20 10 70 30 100
Tỉ lệ chung 70 30 100 100

Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương
ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
- Số điểm tính cho một câu vận dụng và vận dụng cao (lí thuyết/thực hành) là 1 điểm/câu.

b) Đặc tả
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
MÔN: TIN HỌC 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 Phút

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức


T Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh Vận
T thức/kĩ năng thức/kĩ năng giá Nhận Thông Vận dụng
dụn
biết hiểu cao
g
1 Khái niệm Tin §1. Tin học là một Nhận biết: 2
học, thông tin và ngành khoa học - Nêu được Tin học là một ngành khoa học: có đối
dữ liệu tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
riêng.
- Nêu được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh Vận
T thức/kĩ năng thức/kĩ năng giá Nhận Thông Vận dụng
dụn
biết hiểu cao
g
nhu cầu của xã hội.
- Nêu được các đặc trưng ưu việt của máy tính.
- Nêu được một số ứng dụng của tin học và máy
tính điện tử trong các hoạt động khoa học và đời
sống xã hội hiện đại.
Nhận biết:
- Trình bày được khái niệm thông tin, lượng thông
tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin cho máy
tính.
- Nêu được đơn vị đo thông tin là bit và đơn vị bội
của bit.
§2. Thông tin và - Nêu được hệ nhị phân và hệ hexa trong biểu diễn
2 3 1
dữ liệu thông tin.
Thông hiểu:
- Giải thích được cách mã hóa thông tin
Vận dụng:
- Thực hiện được việc mã hoá thông tin đơn giản
thành dãy bit.
2 Giới thiệu về §3. Giới thiệu về Nhận biết: 4 3 1
máy tính máy tính - Nêu được chức năng các thiết bị chính của máy
tính.
- Nhận biết và chỉ ra được các bộ phận chính của
máy tính.
- Nêu được máy tính làm việc theo nguyên lý
Phôn-nôi-man.
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh Vận
T thức/kĩ năng thức/kĩ năng giá Nhận Thông Vận dụng
dụn
biết hiểu cao
g
Thông hiểu:
- Phân biệt được theo chức năng các thiết bị chính
của máy tính.
Nhận biết:
- Trình bày được khái niệm bài toán và thuật toán.
- Nêu được các đặc trưng chính của thuật toán.
- Nêu được có 2 cách biểu diễn thuật toán bằng sơ
đồ khối và liệt kê.
Bài toán và §4. Bài toán và
3 Thông hiểu: 6 4 1
thuật toán thuật toán
- Diễn tả hoặc mô phỏng được quá trình thực hiện
thuật toán để nhận được Output từ Input.
Vận dụng cao (lí thuyết/kĩ năng ):
- Xây dựng được thuật toán, mô tả được thuật toán
để giải một số bài toán cụ thể.
Nhận biết:
- Trình bày được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp
ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
- Nêu được một số ngôn ngữ lập trình bậc cao
§5. Ngôn ngữ lập
4 thông dụng. 1 1
Ngôn ngữ lập trình
trình và các ứng Thông hiểu:
dụng - Giải thích được tại sao cần sử dụng NNLT bậc
cao để lập trình giải quyết các bài toán bằng máy
tính.
§6. Giải bài toán Nhận biết:
1 1
trên máy tính - Nêu được các bước để giải một bài toán trên máy
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh Vận
T thức/kĩ năng thức/kĩ năng giá Nhận Thông Vận dụng
dụn
biết hiểu cao
g
tính (xác định bài toán, xây dựng và lựa chọn
thuật toán, lựa chọn cấu trúc dữ liệu, viết chương
trình, hiệu chỉnh, đưa ra kết quả và hướng dẫn sử
dụng).
Thông hiểu:
- Giải thích được nội dung trong từng bước của
thuật toán khi giải một bài toán trên máy tính.
Tổng 16 12 2 1
Lưu ý:
- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra,
đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).
c) Hướng dẫn ra đề kiểm tra theo ma trận và đặc tả
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh
TT Nhận Thôn Vận Vận
thức/kĩ năng thức/kĩ năng giá
biết g hiểu dụng dụng cao
1 Khái niệm Tin §1. Tin học là một Nhận biết: 2
học, thông tin ngành khoa học - Nêu được Tin học là một ngành khoa học: có đối
và dữ liệu tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
riêng. (Câu 1)
- Nêu được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do
nhu cầu của xã hội.
- Nêu được các đặc trưng ưu việt của máy tính.
(Câu 2)
- Nêu được một số ứng dụng của tin học và máy
tính điện tử trong các hoạt động khoa học và đời
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh
TT Nhận Thôn Vận Vận
thức/kĩ năng thức/kĩ năng giá
biết g hiểu dụng dụng cao
sống xã hội hiện đại.
Nhận biết:
- Trình bày được khái niệm thông tin, lượng thông
tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin cho máy
tính.(Câu 3)
- Nêu được đơn vị đo thông tin là bit và đơn vị bội
của bit. (Câu 4)
- Nêu được hệ nhị phân và hệ hexa trong biểu diễn
§2. Thông tin và thông tin.
2 3 1
dữ liệu

Thông hiểu:
- Giải thích được cách mã hóa và lưu trữ thông tin
trong máy tính ( Câu 17, Câu 18, Câu 19)
Vận dụng:
- Thực hiện được việc mã hoá thông tin đơn giản
thành dãy bit. ( Phần tự luận Câu 1)
2 Giới thiệu về §3. Giới thiệu về Nhận biết: 4 3 1
máy tính máy tính - Nêu được chức năng các thiết bị chính của máy
tính. (Câu 5)
- Nhận biết và chỉ ra được các bộ phận chính của
máy tính. (Câu 6, Câu 7, Câu 8)
- Nêu được máy tính làm việc theo nguyên lý
Phôn-nôi-man.
Thông hiểu:
- Phân biệt được theo chức năng các thiết bị chính
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh
TT Nhận Thôn Vận Vận
thức/kĩ năng thức/kĩ năng giá
biết g hiểu dụng dụng cao
của máy tính.(Câu 20, Câu 21, Câu 22)
Vận dụng:
- Thực hiện được phân loại các thiết bị của máy
tính theo nhóm (Phần tự luận Câu 2)
Nhận biết:
- Trình bày được khái niệm bài toán và thuật toán
(Câu 12, Câu 13).
- Nêu được các đặc trưng chính của thuật toán.
(Câu 9, Câu 10).
- Nêu được có 2 cách biểu diễn thuật toán bằng sơ
đồ khối và liệt kê.(Câu 11, Câu 14).
Bài toán và §4. Bài toán và
3 Thông hiểu: 6 4 1
thuật toán thuật toán
- Diễn tả hoặc mô phỏng được quá trình thực hiện
thuật toán để nhận được Output từ Input. (Câu
23, 24, 25, Câu 26).
Vận dụng cao(lí thuyết/kĩ năng ):
- Xây dựng được thuật toán, mô tả được thuật toán
để giải một số bài toán cụ thể.( Phần tự luận
Câu 3)
4 Ngôn ngữ lập §5. Ngôn ngữ lập Nhận biết: 1 1
trình và các trình - Trình bày được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp
ứng dụng ngữ và ngôn ngữ bậc cao. (Câu 15)
- Nêu được một số ngôn ngữ lập trình bậc cao
thông dụng.
Thông hiểu:
- Giải thích được tại sao cần sử dụng NNLT bậc
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh
TT Nhận Thôn Vận Vận
thức/kĩ năng thức/kĩ năng giá
biết g hiểu dụng dụng cao
cao để lập trình giải quyết các bài toán bằng máy
tính.(Câu 27)
Nhận biết:
- Nêu được các bước để giải một bài toán trên máy
tính (xác định bài toán, xây dựng và lựa chọn
thuật toán, lựa chọn cấu trúc dữ liệu, viết chương
§6. Giải bài toán trình, hiệu chỉnh, đưa ra kết quả và hướng dẫn sử
dụng).(Câu 16) 1 1
trên máy tính
Thông hiểu:
- Giải thích được nội dung trong từng bước của
thuật toán khi giải một bài toán trên máy tính
(Câu 28)
Tổng 16 12 2 1

1.2. Kiểm tra cuối kỳ I lớp 10

a) Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN: TIN HỌC LỚP 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

Mức độ nhận thức Tổng


Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số CH Thời %
T Đơn vị kiến thức/kĩ
kiến thức/ gian Tổng
T năng Thời Thời Thời Thời
kĩ năng Số Số Số Số (phút điểm
gian gian gian gian TN TL
CH CH CH CH )
(phút) (phút) (phút) (phút)
1 Khái niệm §1. Tin học là một 1 0,75 10 3 45 10
Tin học, ngành khoa học
thông tin §2. Thông tin và dữ
và dữ liệu 1 1,25 1* 3
liệu
Giới thiệu
§3. Giới thiệu về máy
2 về máy 3 2,25 1 1,25
tính
tính
Bài toán
§4. Bài toán và thuật
3 và thuật 2 1,5 2 2,5 1* 3
toán
toán
§5. Ngôn ngữ lập
1 0,75 1 1,25
trình
§6. Giải bài toán trên
1 1,25
Ngôn ngữ máy tính
lập trình
4 §7 Phần mềm máy 7
và các ứng 1 0,75 1 1,25
tính
dụng
§8. Những ứng dụng
1 0,75
của tin học
§9. Tin học và xã hội 1 0,75
§10. Khái niệm về hệ
2 1,5
điều hành
§11. Tệp và quản lý
2 1,5 3 3,75 1 10
Hệ điều tệp
5 1**
5 11
hành §12. Giao tiếp với hệ
2 2,5
điều hành
§13. Một số hệ điều
2 1,5
hành thông dụng
Tổng 16 12 12 15 2 8 1 10 28 3 45
Tỉ lệ % 40 30 20 10 70 30 100
Tỉ lệ chung 70 30 100 100

Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương
ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
- Số điểm tính cho một câu vận dụng và vận dụng cao là 1 điểm/câu.
- (1* ) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: §2 hoặc §4.
- (1** ) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng (thực hành) ở đơn vị kiến thức: §11 hoặc §12.

b) Đặc tả
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN: TIN HỌC LỚP 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

Lưu ý:
- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra,
đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).
- (1* ) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: §2 hoặc §4.
- (1** ) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng (thực hành) ở đơn vị kiến thức: §11 hoặc §12.c) Hướng dẫn ra
đề kiểm tra theo ma trận và đặc tả

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức


Nội dung kiến Đơn vị kiến
TT Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
thức/kĩ năng thức/kĩ năng
biết hiểu dụng dụng cao
1 Khái niệm Tin §1. Tin học là Nhận biết: 1
học, thông tin một ngành khoa - Nêu được Tin học là một ngành khoa học: có đối
và dữ liệu học tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng.
- Nêu được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu
cầu của xã hội. (Câu 1)
- Nêu được các đặc trưng ưu việt của máy tính.
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung kiến Đơn vị kiến
TT Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
thức/kĩ năng thức/kĩ năng
biết hiểu dụng dụng cao
- Nêu được một số ứng dụng của tin học và máy tính
điện tử trong các hoạt động khoa học và đời sống xã
hội hiện đại.
Nhận biết:
- Trình bày được khái niệm thông tin, lượng thông tin,
các dạng thông tin, mã hóa thông tin cho máy tính.
- Nêu được đơn vị đo thông tin là bit và đơn vị bội
của bit.
- Nêu được hệ nhị phân và hệ hexa trong biểu diễn
§2. Thông tin và thông tin. 1 1*
dữ liệu
Thông hiểu:
- Giải thích được cách mã hóa, lưu trữ thông tin. (Câu
20)
Vận dụng:
- Thực hiện được việc mã hoá thông tin đơn giản
thành dãy bit.
Nhận biết:
- Nêu được chức năng các thiết bị chính của máy tính.
- Nhận biết và chỉ ra được các bộ phận chính của máy
tính. (Câu 4)
Giới thiệu về §3. Giới thiệu về
2 - Nêu được máy tính làm việc theo nguyên lý Phôn- 3 1
máy tính máy tính
nôi-man. (Câu 2, 3)
Thông hiểu:
- Phân biệt được theo chức năng các thiết bị chính của
máy tính. (Câu 21)
3 Bài toán và §4. Bài toán và Nhận biết: 2 2 1*
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung kiến Đơn vị kiến
TT Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
thức/kĩ năng thức/kĩ năng
biết hiểu dụng dụng cao
- Trình bày được khái niệm bài toán và thuật toán
- Nêu được các đặc trưng chính của thuật toán. (Câu
5)
- Nêu được có 2 cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ
khối và liệt kê. (Câu 6)
Thông hiểu:
thuật toán thuật toán
- Diễn tả hoặc mô phỏng được quá trình thực hiện
thuật toán để nhận được Output từ Input. (Câu 22,
23)
Vận dụng (lí thuyết/kĩ năng ):
- Xây dựng được thuật toán, mô tả được thuật toán để
giải một số bài toán cụ thể. (Phần tự luận - Câu 1)
4 Ngôn ngữ lập Nhận biết:
trình và các - Trình bày được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ
ứng dụng và ngôn ngữ bậc cao. (Câu 7)
- Nêu được một số ngôn ngữ lập trình bậc cao thông
§5. Ngôn ngữ
dụng. 1 1
lập trình
Thông hiểu:
- Giải thích được tại sao cần sử dụng NNLT bậc cao
để lập trình giải quyết các bài toán bằng máy tính.
(Câu 24)
§6. Giải bài toán Nhận biết: 1
trên máy tính - Nêu được các bước để giải một bài toán trên máy
tính (xác định bài toán, xây dựng và lựa chọn thuật
toán, lựa chọn cấu trúc dữ liệu, viết chương trình,
hiệu chỉnh, đưa ra kết quả và hướng dẫn sử dụng).
Thông hiểu:
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung kiến Đơn vị kiến
TT Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
thức/kĩ năng thức/kĩ năng
biết hiểu dụng dụng cao
- Giải thích được nội dung trong từng bước của thuật
toán khi giải một bài toán trên máy tính. (Câu 25)
Nhận biết:
- Trình bày được khái niệm về phần mềm máy tính.
§7 Phần mềm (Câu 8)
1 1
máy tính Thông hiểu:
- Phân biệt được chức năng của phần mềm hệ thống
và phần mềm ứng dụng. (Câu 26)
Nhận biết:
- Nêu được ứng dụng chủ yếu của máy tính điện tử
§8. Những ứng trong các lĩnh vực đời sống xã hội. (Câu 9)
1
dụng của tin học - Nêu được một số ví dụ về các loại chương trình ứng
dụng có thể giúp nâng cao hiệu quả học tập, làm
việc và giải trí.
Nhận biết:
- Nêu được ảnh hưởng của Tin học đối với sự phát
triển của xã hội.
§9. Tin học và - Biết được những vấn đề thuộc văn hoá và pháp luật
1
xã hội trong xã hội tin học hoá. (Câu 10)
Thông hiểu:
- Giải thích được tại sao cần tuân thủ đạo đức, pháp
luật và văn hóa trong môi trường số.
Nhận biết:
§10. Khái niệm - Trình bày được khái niệm hệ điều hành. (Câu 11)
5 Hệ điều hành 2
về hệ điều hành - Nêu được chức năng và thành phần chính hệ điều
hành. (Câu 12)
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung kiến Đơn vị kiến
TT Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
thức/kĩ năng thức/kĩ năng
biết hiểu dụng dụng cao
Nhận biết:
- Trình bày được khái niệm tệp, quy tắc đặt tên tệp.
(Câu 13)
- Nêu được qui tắc đặt tên tệp. (Câu 14)
- Nêu được các thao tác để làm việc với tệp và thư
mục
- Nêu được vai trò, ý nghĩa của tệp, thư mục và cây
thư mục
Thông hiểu:
§11. Tệp và - Phân biệt được tệp và thư mục. (Câu 17, 18, 19)
2 3 1** 1
quản lý tệp Vận dụng (Lí thuyết/Thực hành/Kĩ năng):
- Nhận dạng được tên tệp, thư mục, đường dẫn
- Đặt được tên tệp, thư mục.
- Thực hiện được các thao tác làm việc với tệp và thư
mục: Sao chép tệp, xóa tệp, đổi tên tệp và thư mục,
tạo và xóa thư mục
Vận dụng cao (Lí thuyết/Thực hành/Kĩ năng):
- Xây dựng được cây thư mục theo yêu cầu để quản lí
tệp và thư mục trong máy tính. (Phần tự luận - Câu
2)
§12. Giao tiếp Thông hiểu: 2 1**
với hệ điều hành - Nêu được cách làm việc với hệ điều hành (chọn lệnh
trên các đối tượng hội thoại: bảng chọn, cửa sổ,
lệnh, nút lệnh, …). (Câu 28)
- Nêu được quy trình vào/ra hệ thống. (Câu 27)
Vận dụng (Lí thuyết/Thực hành/Kĩ năng):
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung kiến Đơn vị kiến
TT Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
thức/kĩ năng thức/kĩ năng
biết hiểu dụng dụng cao
- Thực hiện được một số lệnh thông dụng để giao tiếp
với hệ điều hành. (Phần tự luận - Câu 3)
Nhận biết:
§13. Một số hệ
- Nêu lịch sử phát triển của hệ điều hành
điều hành thông 2
dụng - Nêu được một số đặc trưng cơ bản của một số hệ
điều hành hiện nay. (Câu 15, 16)
Tổng 16 12 2 1

1.3. Kiểm tra giữa kỳ II lớp 10

a) Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN: TIN HỌC LỚP 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

Mức độ nhận thức Tổng


Thời %
Vận dụng gian tổng
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng điểm
T Đơn vị kiến cao Số CH (phút
kiến thức/
T thức/kĩ năng )
kĩ năng
Thời Thời Thời Thời
Số Số Số Số
gian gian gian gian TN TL
CH CH CH CH
(phút) (phút) (phút) (phút)
§14. Một số khái
Soạn thảo 3 2,25 0 0 0 3
1 niệm cơ bản 30 80%
văn bản
§15. Làm quen với 4 3,0 4 5,0 1 3 0 8 1
MICROSOFT
WORD
§16. Định dạng
2 1,5 3 3,75 0 5
văn bản
§17. Một số chức
năng soạn thảo văn 2 1,5 3 3,75 0 5
bản khác
§18. Các công cụ
2 1,5 1 1,25 0 3
trợ giúp soạn thảo
§19. Tạo và làm
3 2,25 1 1,25 0 4
việc với bảng
§15. Làm quen với
MICROSOFT
WORD
§16. Định dạng
văn bản
Thực §17. Một số chức
2 0 0 1 5 1 10 2 15 20%
hành năng soạn thảo văn
bản khác
§18. Các công cụ
trợ giúp soạn thảo
§19. Tạo và làm
việc với bảng
Tổng 16 12 12 15 2 8 1 10 28 3 45 100
Tỉ lệ % 40 30 20 10 70 30 100
Tỉ lệ chung 70 30 100 100
Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận (lí thuyết/thực hành).
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương
ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
- Số điểm tính cho một câu vận dụng (lí thuyết/thực hành) là 1 điểm/câu.
- Số điểm tính cho một câu vận dụng cao (thực hành) là 1 điểm/câu.
- Trong nội dung kiến thức §16, §17, §18, §19.chỉ được chọn một câu mức độ vận dụng và một câu mức độ vận dụng cao ở một hoặc hai
trong bốn nội dung đó.
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN: TIN HỌC LỚP 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức


Nội dung kiến Đơn vị kiến thức/kĩ
TT Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng
thức/kĩ năng năng
biết hiểu dụng cao
1 Soạn thảo văn Nhận biết:
bản - Nêu được các chức năng chung của hệ soạn thảo
văn bản
§14. Một số khái - Nêu được các đơn vị xử lý trong văn bản (kí tự, từ,
câu, dòng, đoạn, trang). 3
niệm cơ bản
- Nêu được các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn
bản bằng tiếng Việt (xử lí chữ Việt, kiểu gõ chữ
Việt, bộ mã chữ Việt, bộ phông chữ Việt và phần
mềm hỗ trợ gõ chữ Việt).
§15. Làm quen với Nhận biết: 4 4 1*
MICROSOFT - Chỉ ra được các thành phần chính trên màn hình
làm việc của Word và vai trò của chúng.
WORD - Nêu được cách thực hiện các thao tác soạn thảo
văn bản đơn giản: mở tệp, đóng tệp, tạo tệp, ghi
tệp văn bản.
Thông hiểu:
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung kiến Đơn vị kiến thức/kĩ
TT Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng
thức/kĩ năng năng
biết hiểu dụng cao
- Phân biệt được hai cách lưu văn bản (lần đầu và
những lần sau đó).
- Phân biệt được con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột.
(Câu 18)
- Phân biệt được hai chế độ gõ văn bản (chế độ chèn
và đè).
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được việc soạn thảo văn bản đơn giản.
- Thực hiện được các thao tác mở tệp, đóng tệp, tạo
tệp mới và ghi tệp văn bản.

Nhận biết:
- Nêu được 3 loại định dạng văn bản: định dạng ký
tự, định dạng đoạn và định dạng trang văn bản.
- Nêu được cách thực hiện định dạng ký tự, định
§16. Định dạng văn dạng đoạn, trang văn bản.
Thông hiểu: 2 3
bản
- Phân biệt được 3 loại định dạng văn bản (định
dạng kí tự, định dạng đoạn và định dạng trang).
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được các lệnh định dạng kí tự, định
dạng đoạn văn bản đơn giản.
§17. Một số chức Nhận biết: 2 3
năng soạn thảo văn - Nêu được cách định dạng kiểu danh sách.
- Nêu được cách ngắt trang và đánh số trang.
bản khác - Trình bày được cách in văn bản.
Thông hiểu:
- Phân biệt được các loại định dạng (định dạng danh
sách, ngắt trang và đánh số trang thuộc định dạng
trang).
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung kiến Đơn vị kiến thức/kĩ
TT Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng
thức/kĩ năng năng
biết hiểu dụng cao
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được các loại định dạng (định dạng
danh sách, ngắt trang và đánh số trang thuộc định
dạng trang);
- Thực hiện được thao tác in văn bản.

Nhận biết:
- Nêu được cách thực hiện thao tác tìm kiếm và
thay thế.
Thông hiểu:
§18. Các công cụ trợ
- Trình bày được ý nghĩa, tác dụng của công cụ
2 1
giúp soạn thảo Tìm kiếm và Thay thế trong phần mềm soạn thảo
văn bản.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được thao tác tìm kiếm và thay thế
một từ hay một câu.

Nhận biết:
- Đưa ra được ví dụ minh họa một số tình huống
cần tổ chức thông tin dưới dạng bảng. Từ đó nêu
được cách thực hiện các thao tác: tạo bảng; chèn,
§19. Tạo và làm việc xoá, tách, gộp các ô, thay đổi kích thước hàng và
cột. 3 1
với bảng
Thông hiểu:
- Phân loại được các nhóm lệnh làm việc với bảng.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được: tạo bảng, các thao tác với trên
bảng, soạn thảo văn bản trong bảng.
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung kiến Đơn vị kiến thức/kĩ
TT Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng
thức/kĩ năng năng
biết hiểu dụng cao
§15. Làm quen với Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
MICROSOFT - Thực hiện được việc soạn thảo văn bản đơn giản.
- Thực hiện được các thao tác mở tệp, đóng tệp, tạo
WORD tệp mới và ghi tệp văn bản.

Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):


§16. Định dạng văn - Thực hiện được các lệnh định dạng kí tự, định dạng
đoạn văn bản đơn giản.
bản
Vận dụng cao (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được định dạng văn bản

Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):


§17. Một số chức - Thực hiện được các loại định dạng (định dạng danh
năng soạn thảo văn sách, ngắt trang và đánh số trang thuộc định dạng
trang).
2 Thực hành bản khác Vận dụng cao (Thực hành/Kĩ năng): 1**
- Thực hiện được các loại định dạng văn bản.
1***
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được thao tác tìm kiếm và thay thế một
§18. Các công cụ trợ
từ hay một câu.
giúp soạn thảo Vận dụng cao (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được thao tác tìm kiếm và thay thế một
từ hay một câu trong một văn bản.

Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):


§19. Tạo và làm việc - Thực hiện được: tạo bảng, các thao tác với trên
bảng,soạn thảo văn bản trong bảng.
với bảng Vận dụng cao (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được các thao tác trên bảng, đinh dạng
văn bản trong bảng và định dạng bảng.
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung kiến Đơn vị kiến thức/kĩ
TT Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng
thức/kĩ năng năng
biết hiểu dụng cao
Tổng 16 12 2 1
Lưu ý:
- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra,
đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).
- (1* ) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: §15 hoặc §16 hoặc §17 hoặc §18 hoặc §19.
- (1** ) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng (thực hành) ở đơn vị kiến thức: §15 hoặc §16 hoặc §17 hoặc §18
hoặc §19.
- (1*** ) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng cao (thực hành) ở đơn vị kiến thức: §16 hoặc §17 hoặc §18
hoặc §19.

c) Hướng dẫn ra đề kiểm tra theo ma trận và đặc tả

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức


T Nội dung kiến Đơn vị kiến thức/kĩ Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh
Nhận Thông Vận Vận dụng
T thức/kĩ năng năng giá
biết hiểu dụng cao
1 Soạn thảo văn Nhận biết:
bản - Nêu được các chức năng chung của hệ soạn thảo
văn bản.(Câu 2)
§14. Một số khái - Nêu được các đơn vị xử lý trong văn bản (kí tự,
từ, câu, dòng, đoạn, trang). (Câu 1) 3
niệm cơ bản
- Nêu được các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn
bản bằng tiếng Việt (xử lí chữ Việt, kiểu gõ chữ
Việt, bộ mã chữ Việt, bộ phông chữ Việt và phần
mềm hỗ trợ gõ chữ Việt). (Câu 3)
§15. Làm quen với Nhận biết: 4 4 1*
- Chỉ ra được các thành phần chính trên màn hình
MICROSOFT
làm việc của Word và vai trò của chúng. (Câu 4,
WORD Câu 6)
- Nêu được cách thực hiện các thao tác soạn thảo
văn bản đơn giản: mở tệp, đóng tệp, tạo tệp, ghi
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến Đơn vị kiến thức/kĩ Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh
Nhận Thông Vận Vận dụng
T thức/kĩ năng năng giá
biết hiểu dụng cao
tệp văn bản. (Câu 5, Câu 7)
Thông hiểu:
- Phân biệt được hai cách lưu văn bản (lần đầu và
những lần sau đó). (Câu 17, Câu 20)
- Phân biệt được con trỏ soạn thảo và con trỏ
chuột. (Câu 18)
- Phân biệt được hai chế độ gõ văn bản (chế độ
chèn và đè). (Câu 19)
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được việc soạn thảo văn bản đơn giản.
- Thực hiện được các thao tác mở tệp, đóng tệp, tạo
tệp mới và ghi tệp văn bản.
Nhận biết:
- Nêu được 3 loại định dạng văn bản: định dạng ký
tự, định dạng đoạn và định dạng trang văn bản.
(Câu 8)
- Nêu được cách thực hiện định dạng ký tự, định
§16. Định dạng văn dạng đoạn, trang văn bản. (Câu 9)
Thông hiểu: 2 3
bản
- Phân biệt được 3 loại định dạng văn bản (định
dạng kí tự, định dạng đoạn và định dạng trang).
(Câu 21, Câu 22, Câu 23).
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được các lệnh định dạng kí tự, định
dạng đoạn văn bản đơn giản.
§17. Một số chức Nhận biết: 2 3
- Nêu được cách định dạng kiểu danh sách.
năng soạn thảo văn
- Nêu được cách ngắt trang và đánh số trang. (Câu
bản khác 10)
- Trình bày được cách in văn bản. (Câu 11)
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến Đơn vị kiến thức/kĩ Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh
Nhận Thông Vận Vận dụng
T thức/kĩ năng năng giá
biết hiểu dụng cao
Thông hiểu:
- Phân biệt được các loại định dạng (định dạng
danh sách, ngắt trang và đánh số trang thuộc định
dạng trang). (Câu 24, Câu 25, Câu 26)
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được các loại định dạng (định dạng
danh sách, ngắt trang và đánh số trang thuộc định
dạng trang);
- Thực hiện được thao tác in văn bản. (Câu 1-Phần
tự luận)
Nhận biết:
- Nêu được cách thực hiện thao tác tìm kiếm và
thay thế. (Câu 12, Câu 13)
Thông hiểu:
§18. Các công cụ
- Trình bày được ý nghĩa, tác dụng của công cụ
2 1
trợ giúp soạn thảo Tìm kiếm và Thay thế trong phần mềm soạn thảo
văn bản. (Câu 27)
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được thao tác tìm kiếm và thay thế
một từ hay một câu.
§19. Tạo và làm Nhận biết: 3 1
- Đưa ra được ví dụ minh họa một số tình huống
việc với bảng
cần tổ chức thông tin dưới dạng bảng. Từ đó
nêu được cách thực hiện các thao tác: tạo bảng;
chèn, xoá, tách, gộp các ô, thay đổi kích thước
hàng và cột. (Câu 14, Câu 15, Câu 16)
Thông hiểu:
- Phân loại được các nhóm lệnh làm việc với
bảng. (Câu 28)
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được: tạo bảng, các thao tác với trên
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến Đơn vị kiến thức/kĩ Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh
Nhận Thông Vận Vận dụng
T thức/kĩ năng năng giá
biết hiểu dụng cao
bảng, soạn thảo văn bản trong bảng.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
§15. Làm quen với
- Thực hiện được việc soạn thảo văn bản đơn giản.
MICROSOFT (Câu 1 – TH)
WORD - Thực hiện được các thao tác mở tệp, đóng tệp, tạo
tệp mới và ghi tệp văn bản. (Câu 1 – TH)
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
§16. Định dạng văn - Thực hiện được các lệnh định dạng kí tự, định
dạng đoạn văn bản đơn giản.
bản
Vận dụng cao (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được định dạng văn bản
2 Thực hành Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng): 1**
§17. Một số chức - Thực hiện được các loại định dạng (định dạng
năng soạn thảo văn danh sách, ngắt trang và đánh số trang thuộc định
dạng trang). 1***
bản khác Vận dụng cao (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được các loại định dạng văn bản.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được thao tác tìm kiếm và thay thế
§18. Các công cụ một từ hay một câu.
trợ giúp soạn thảo Vận dụng cao (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được thao tác tìm kiếm và thay thế
một từ hay một câu trong một văn bản.
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
T Nội dung kiến Đơn vị kiến thức/kĩ Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh
Nhận Thông Vận Vận dụng
T thức/kĩ năng năng giá
biết hiểu dụng cao
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được: tạo bảng, các thao tác với trên
§19. Tạo và làm bảng,soạn thảo văn bản trong bảng. (Câu 1-TH).
Vận dụng cao (Thực hành/Kĩ năng):
việc với bảng - Thực hiện được các thao tác trên bảng, đinh
dạng văn bản trong bảng và định dạng bảng. (Câu
2- TH).

Tổng 16 12 2 1

1.4. Kiểm tra cuối kỳ II lớp 10

a) Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TIN HỌC LỚP 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT

Mức độ nhận thức Tổng


Nội dung Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Số CH Thời % tổng
TT kiến thức/ Đơn vị kiến thức/kĩ năng cao
kĩ năng gian điểm
Số Thời Số Thời Số Thời Số Thời
TN TL (phút)
CH gian CH gian CH gian CH gian
1 Soạn thảo §14. Một số khái niệm 30 80
2 1.5 2
văn bản cơ bản
§15. Làm quen với 2 1.5 1 1.25 3 1
Microsoft Word
§16. Định dạng văn bản 1 0.75 2 2.5 3
§17. Một số chức năng
1 0.75 2 2.5 3
soạn thảo văn bản khác
§18. Các công cụ trợ
1 0.75 1 1.25 2
giúp soạn thảo
§19. Tạo và làm việc với
1 0.75 1 1.25 2
bảng
§20. Mạng máy tính 3 2.25 1 1.25 4
Mạng máy §21. Mạng thông tin
2 1.5 2 2.5 4
2 tính và toàn cầu Internet 1 3
Internet
§22. Một số dịch vụ cơ
3 2.25 2 2.5 5
bản của Internet
§15. Làm quen với
Microsoft Word
§16. Định dạng văn bản
§17. Một số chức năng
soạn thảo văn bản khác
3 Thực hành §18. Các công cụ trợ 1 12 1 18 2 30 20
giúp soạn thảo
§19. Tạo và làm việc với
bảng
§22. Một số dịch vụ cơ
bản của Internet
Tổng 16 12 12 15 2 15 1 18 28 3 60 100%
Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% 100%
Tỉ lệ chung 70% 30% 100% 100% 100%
Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận hoặc thực hành.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ
điểm được quy định trong ma trận.
- Số điểm tính cho một câu vận dụng (lí thuyết/thực hành) là 1 điểm/câu.
- Số điểm tính cho một câu vận dụng cao (thực hành) là 1 điểm/câu.
- Trong nội dung Thực hành: nội dung kiến thức soạn thảo văn bản, mạng máy tính và internet chỉ được chọn một câu mức độ vận dụng và một câu
mức độ vận dụng cao ở một trong hai nội dung đó.

b) Đặc tả
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TIN HỌC LỚP 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT

Số câu hỏi theo mức độ


Nội dung nhận thức
Đơn vị kiến
TT kiến thức/kĩ Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
thức/kĩ năng Nhận Thông Vận
năng dụng
biết hiểu dụng
cao
1 Soạn thảo §14. Một số Nhận biết: 2
văn bản khái niệm cơ - Nêu được các chức năng chung của hệ soạn thảo văn
bản bản.
- Nêu được các đơn vị xử lý trong văn bản (kí tự, từ, câu,
dòng, đoạn, trang).
- Nêu được các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản
bằng tiếng Việt như: xử lí chữ Việt, kiểu gõ chữ Việt, bộ
mã chữ Việt, bộ phông chữ Việt và phần mềm hỗ trợ gõ
chữ Việt.
Số câu hỏi theo mức độ
Nội dung nhận thức
Đơn vị kiến
TT kiến thức/kĩ Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
thức/kĩ năng Nhận Thông Vận
năng dụng
biết hiểu dụng
cao
Nhận biết:
- Chỉ ra được các thành phần chính trên màn hình làm
việc của Word và vai trò của chúng.
- Nêu được cách thực hiện các thao tác soạn thảo văn bản
đơn giản: mở tệp, đóng tệp, tạo tệp, ghi tệp văn bản.
Thông hiểu:
§15. Làm quen - Phân biệt được hai cách lưu văn bản (lần đầu và những
với lần sau đó). 2 1 1*
MICROSOFT
WORD - Phân biệt được con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột.
- Phân biệt được hai chế độ gõ văn bản: chế độ chèn và
đè.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được việc soạn thảo văn bản đơn giản
- Thực hiện được các thao tác mở tệp, đóng tệp, tạo tệp
mới và ghi tệp văn bản
§16. Định dạng Nhận biết: 1 2 1*
văn bản - Nêu được 3 loại định dạng văn bản: định dạng ký tự,
định dạng đoạn và định dạng trang văn bản.
- Nêu được cách thực hiện định dạng ký tự, định dạng
đoạn, trang văn bản.
Thông hiểu:
- Phân biệt được 3 loại định dạng văn bản:
+ Định dạng kí tự
+ Định dạng đoạn
Số câu hỏi theo mức độ
Nội dung nhận thức
Đơn vị kiến
TT kiến thức/kĩ Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
thức/kĩ năng Nhận Thông Vận
năng dụng
biết hiểu dụng
cao
+ Định dạng trang.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được các lệnh định dạng kí tự, định dạng
đoạn văn bản đơn giản
Nhận biết:
- Nêu được cách định dạng kiểu danh sách .
- Nêu được cách ngắt trang và đánh số trang.
- Trình bày được cách in văn bản.
Thông hiểu:
§17. Một số - Phân biệt được các loại định dạng:
chức năng soạn + Định dạng danh sách
1 2 1*
thảo văn bản + Ngắt trang
khác + Đánh số trang.

Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):


- Thực hiện được các loại định dạng: định dạng danh
sách, ngắt trang và đánh số trang thuộc định dạng trang
- Thực hiện được thao tác in văn bản
§18. Các công Nhận biết: 1 1 1*
cụ trợ giúp soạn - Nêu được cách thực hiện thao tác tìm kiếm và thay
thảo thế.
Thông hiểu:
- Trình bày được ý nghĩa, tác dụng của công cụ Tìm kiếm
Số câu hỏi theo mức độ
Nội dung nhận thức
Đơn vị kiến
TT kiến thức/kĩ Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
thức/kĩ năng Nhận Thông Vận
năng dụng
biết hiểu dụng
cao
và Thay thế trong phần mềm soạn thảo văn bản.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được thao tác tìm kiếm và thay thế một từ
hay một câu.
Nhận biết:
- Đưa ra được ví dụ minh họa một số tình huống cần tổ
chức thông tin dưới dạng bảng.
- Nêu được cách thực hiện các thao tác: tạo bảng; chèn,
§19. Tạo và làm xoá, tách, gộp các ô, thay đổi kích thước hàng và cột.
1 1 1*
việc với bảng Thông hiểu:
- Phân loại được các nhóm lệnh làm việc với bảng.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được: tạo bảng, các thao tác với trên bảng,
soạn thảo văn bản trong bảng.
2 Mạng máy §20. Mạng máy Nhận biết: 3 1
tính và tính - Trình bày được khái niệm mạng máy tính.
Internet - Kể ra được một số loại mạng máy tính.
- Kể ra được một số phương tiện để kết nối Internet
(Câu 11).
- Biết bộ giao thức mạng TCP/IP.
Thông hiểu:
- Giải thích được một tập hợp các máy tính trong tình
huống cụ thể có phải mạng máy tính hay không.
- Hiểu được sơ lược các loại mạng máy tính: theo góc độ
Số câu hỏi theo mức độ
Nội dung nhận thức
Đơn vị kiến
TT kiến thức/kĩ Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
thức/kĩ năng Nhận Thông Vận
năng dụng
biết hiểu dụng
cao
địa lý, cách bố trí và cách kết nối.
Nhận biết:
- Trình bày được khái niệm mạng thông tin toàn cầu
Internet và lợi ích của nó.
- Nêu được các phương thức kết nối thông dụng của
§21. Mạng Internet.
thông tin toàn 2 2
Thông hiểu:
cầu Internet
- Giải thích được một cách sơ lược cách kết nối các mạng
trong Internet.
- Phân biệt mạng internet với các mạng máy tính khác.
- Hiểu sơ lược về tên miền.
§22. Một số Nhận biết: 3 2 1*
dịch vụ cơ bản - Nêu được khái niệm trang Web, Website.
của Internet - Nêu được chức năng trình duyệt Web.
- Nêu được một số dịch vụ trên Internet: tìm kiếm thông
tin, thư điện tử.
- Nêu được dạng biểu thị một hộp thư điện tử.
Thông hiểu:
- Giải thích được một cách sơ lược cách thức tổ chức
thông tin trên Internet.
- Giải thích được các thành phần: tên truy cập và máy chủ
thư điện tử trong một hộp thư điện tử. Hiểu sơ lược một
số thông tin cơ bản khi gửi thư điện tử.
- Biết một số kỹ năng an toàn khi tham gia internet.
Số câu hỏi theo mức độ
Nội dung nhận thức
Đơn vị kiến
TT kiến thức/kĩ Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
thức/kĩ năng Nhận Thông Vận
năng dụng
biết hiểu dụng
cao
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Sử dụng được trình duyệt Web: mở trình duyệt, xem
thông tin, điều hướng giữa các trang web.
- Thực hiện được tìm kiếm thông tin trên Internet: bằng
địa chỉ URL và bằng máy tìm kiếm.
- Thực hiện được việc gửi và nhận thư điện tử.
3 Thực hành §15. Làm quen Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng): 1** 1***
với - Thực hiện được việc soạn thảo văn bản đơn giản).
MICROSOFT - Thực hiện được các thao tác mở tệp, đóng tệp, tạo tệp
WORD mới và ghi tệp văn bản.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được các lệnh định dạng kí tự, định dạng đoạn
§16. Định dạng văn bản đơn giản
văn bản
Vận dụng cao (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được định dạng văn bản.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
§17. Một số - Thực hiện được các loại định dạng: định dạng danh sách,
chức năng soạn ngắt trang và đánh số trang thuộc định dạng trang.
thảo văn bản
khác Vận dụng cao (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được các loại định dạng văn bản.
§18. Các công Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
cụ trợ giúp soạn - Thực hiện được thao tác tìm kiếm và thay thế một từ
thảo hay một câu.
Số câu hỏi theo mức độ
Nội dung nhận thức
Đơn vị kiến
TT kiến thức/kĩ Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
thức/kĩ năng Nhận Thông Vận
năng dụng
biết hiểu dụng
cao
Vận dụng cao (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được thao tác tìm kiếm và thay thế một từ
hay một câu trong một văn bản.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được: tạo bảng, các thao tác với trên bảng,
§19. Tạo và làm soạn thảo văn bản trong bảng
việc với bảng Vận dụng cao (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được các thao tác trên bảng, đinh dạng văn
bản trong bảng và định dạng bảng.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Sử dụng được trình duyệt Web: mở trình duyệt, xem
§22. Một số thông tin, điều hướng giữa các trang web.
dịch vụ cơ bản
của Internet - Thực hiện được tìm kiếm thông tin trên Internet: bằng
địa chỉ URL và bằng máy tìm kiếm.
- Thực hiện được việc gửi và nhận thư điện tử.
Tổng 16 12 2 1

Lưu ý:
- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra,
đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).
- (1* ) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: §15 hoặc §16 hoặc §17 hoặc §18 hoặc §19
hoặc §22.
- (1** ) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng (thực hành) ở đơn vị kiến thức: §15 hoặc §16 hoặc §17 hoặc §18
hoặc §19 hoặc §22.
- (1*** ) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng cao (thực hành) ở đơn vị kiến thức: §16 hoặc §17 hoặc §18
hoặc §19 hoặc §22.

c) Hướng dẫn ra đề kiểm tra theo ma trận và đặc tả


Số câu hỏi theo mức độ
Nội dung nhận thức
Đơn vị kiến
TT kiến thức/kĩ Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
thức/kĩ năng Nhận Thông Vận
năng dụng
biết hiểu dụng
cao
1 Soạn thảo Nhận biết:
văn bản - Nêu được các chức năng chung của hệ soạn thảo văn
bản (Câu 1).
§14. Một số - Nêu được các đơn vị xử lý trong văn bản (kí tự, từ, câu,
khái niệm cơ dòng, đoạn, trang). 2
bản - Nêu được các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản
bằng tiếng Việt như: xử lí chữ Việt, kiểu gõ chữ Việt, bộ
mã chữ Việt, bộ phông chữ Việt và phần mềm hỗ trợ gõ
chữ Việt (Câu 2).
§15. Làm quen Nhận biết: 2 1 1*
với - Chỉ ra được các thành phần chính trên màn hình làm
MICROSOFT việc của Word và vai trò của chúng (Câu 3).
WORD - Nêu được cách thực hiện các thao tác soạn thảo văn bản
đơn giản: mở tệp, đóng tệp, tạo tệp, ghi tệp văn bản
(Câu 4).
Thông hiểu:
- Phân biệt được hai cách lưu văn bản (lần đầu và những
lần sau đó).
- Phân biệt được con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột.
- Phân biệt được hai chế độ gõ văn bản: chế độ chèn và đè
Số câu hỏi theo mức độ
Nội dung nhận thức
Đơn vị kiến
TT kiến thức/kĩ Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
thức/kĩ năng Nhận Thông Vận
năng dụng
biết hiểu dụng
cao
(Câu 17).
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được việc soạn thảo văn bản đơn giản
- Thực hiện được các thao tác mở tệp, đóng tệp, tạo tệp
mới và ghi tệp văn bản
Nhận biết:
- Nêu được 3 loại định dạng văn bản: định dạng ký tự,
định dạng đoạn và định dạng trang văn bản.
- Nêu được cách thực hiện định dạng ký tự, định dạng
đoạn, trang văn bản (Câu 5).
Thông hiểu:
§16. Định dạng - Phân biệt được 3 loại định dạng văn bản:
1 2 1*
văn bản
+ Định dạng kí tự (Câu 18)
+ Định dạng đoạn (Câu 19)
+ Định dạng trang.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được các lệnh định dạng kí tự, định dạng
đoạn văn bản đơn giản
§17. Một số Nhận biết: 1 2 1*
chức năng soạn - Nêu được cách định dạng kiểu danh sách .
thảo văn bản - Nêu được cách ngắt trang và đánh số trang.
khác
- Trình bày được cách in văn bản (Câu 6).
Thông hiểu:
Số câu hỏi theo mức độ
Nội dung nhận thức
Đơn vị kiến
TT kiến thức/kĩ Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
thức/kĩ năng Nhận Thông Vận
năng dụng
biết hiểu dụng
cao
- Phân biệt được các loại định dạng:
+ Định dạng danh sách (Câu 21)
+ Ngắt trang (Câu 20)
+ Đánh số trang.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được các loại định dạng: định dạng danh
sách, ngắt trang và đánh số trang thuộc định dạng trang
- Thực hiện được thao tác in văn bản
Nhận biết:
- Nêu được cách thực hiện thao tác tìm kiếm và thay thế
(Câu 7).
Thông hiểu:
§18. Các công
cụ trợ giúp soạn - Trình bày được ý nghĩa, tác dụng của công cụ Tìm kiếm 1 1 1*
thảo và Thay thế trong phần mềm soạn thảo văn bản (Câu
22).
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được thao tác tìm kiếm và thay thế một từ
hay một câu.
§19. Tạo và làm Nhận biết: 1 1 1*
việc với bảng - Đưa ra được ví dụ minh họa một số tình huống cần tổ
chức thông tin dưới dạng bảng.
- Nêu được cách thực hiện các thao tác: tạo bảng; chèn,
xoá, tách, gộp các ô, thay đổi kích thước hàng và cột
(Câu 8).
Số câu hỏi theo mức độ
Nội dung nhận thức
Đơn vị kiến
TT kiến thức/kĩ Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
thức/kĩ năng Nhận Thông Vận
năng dụng
biết hiểu dụng
cao
Thông hiểu:
- Phân loại được các nhóm lệnh làm việc với bảng (Câu
23).
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được: tạo bảng, các thao tác với trên bảng,
soạn thảo văn bản trong bảng.
2 Mạng máy Nhận biết:
tính và - Trình bày được khái niệm mạng máy tính.
Internet - Kể ra được một số loại mạng máy tính (Câu 9).
- Kể ra được một số phương tiện để kết nối Internet
(Câu 11).
§20. Mạng máy
- Biết bộ giao thức mạng TCP/IP (Câu 10). 3 1
tính
Thông hiểu:
- Giải thích được một tập hợp các máy tính trong tình
huống cụ thể có phải mạng máy tính hay không.
- Hiểu được sơ lược các loại mạng máy tính: theo góc độ
địa lý, cách bố trí và cách kết nối (Câu 24).
§21. Mạng Nhận biết: 2 2
thông tin toàn - Trình bày được khái niệm mạng thông tin toàn cầu
cầu Internet Internet và lợi ích của nó (Câu 12).
- Nêu được các phương thức kết nối thông dụng của
Internet (Câu 13).
Thông hiểu:
- Giải thích được một cách sơ lược cách kết nối các mạng
Số câu hỏi theo mức độ
Nội dung nhận thức
Đơn vị kiến
TT kiến thức/kĩ Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
thức/kĩ năng Nhận Thông Vận
năng dụng
biết hiểu dụng
cao
trong Internet.
- Phân biệt mạng internet với các mạng máy tính khác
(Câu 25).
- Hiểu sơ lược về tên miền (Câu 26).
§22. Một số Nhận biết: 3 2 1*
dịch vụ cơ bản - Nêu được khái niệm trang Web, Website (Câu 14).
của Internet - Nêu được chức năng trình duyệt Web.
- Nêu được một số dịch vụ trên Internet: tìm kiếm thông
tin, thư điện tử (Câu 15).
- Nêu được dạng biểu thị một hộp thư điện tử (Câu 16).
Thông hiểu:
- Giải thích được một cách sơ lược cách thức tổ chức
thông tin trên Internet.
- Giải thích được các thành phần: tên truy cập và máy chủ
thư điện tử trong một hộp thư điện tử. Hiểu sơ lược một
số thông tin cơ bản khi gửi thư điện tử (Câu 28).
- Biết một số kỹ năng an toàn khi tham gia internet (Câu
27).
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Sử dụng được trình duyệt Web: mở trình duyệt, xem
thông tin, điều hướng giữa các trang web.
- Thực hiện được tìm kiếm thông tin trên Internet: bằng
địa chỉ URL và bằng máy tìm kiếm.
- Thực hiện được việc gửi và nhận thư điện tử (Phần tự
Số câu hỏi theo mức độ
Nội dung nhận thức
Đơn vị kiến
TT kiến thức/kĩ Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
thức/kĩ năng Nhận Thông Vận
năng dụng
biết hiểu dụng
cao
luận – Câu 1).
3 Thực hành §15. Làm quen Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng): 1**
với - Thực hiện được việc soạn thảo văn bản đơn giản). 1***
MICROSOFT - Thực hiện được các thao tác mở tệp, đóng tệp, tạo tệp
WORD mới và ghi tệp văn bản.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được các lệnh định dạng kí tự, định dạng đoạn
§16. Định dạng văn bản đơn giản
văn bản
Vận dụng cao (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được định dạng văn bản.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
§17. Một số - Thực hiện được các loại định dạng: định dạng danh sách,
chức năng soạn ngắt trang và đánh số trang thuộc định dạng trang.
thảo văn bản Vận dụng cao (Thực hành/Kĩ năng):
khác - Thực hiện được các loại định dạng văn bản. (Câu
2TH).
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được thao tác tìm kiếm và thay thế một từ
§18. Các công hay một câu.
cụ trợ giúp soạn
thảo Vận dụng cao (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được thao tác tìm kiếm và thay thế một từ
hay một câu trong một văn bản.
§19. Tạo và làm Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
Số câu hỏi theo mức độ
Nội dung nhận thức
Đơn vị kiến
TT kiến thức/kĩ Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
thức/kĩ năng Nhận Thông Vận
năng dụng
biết hiểu dụng
cao
- Thực hiện được: tạo bảng, các thao tác với trên bảng,
soạn thảo văn bản trong bảng
việc với bảng Vận dụng cao (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được các thao tác trên bảng, đinh dạng văn
bản trong bảng và định dạng bảng. (Câu 2- TH).

Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):


- Sử dụng được trình duyệt Web: mở trình duyệt, xem
§22. Một số thông tin, điều hướng giữa các trang web (Câu 1TH).
dịch vụ cơ bản
của Internet - Thực hiện được tìm kiếm thông tin trên Internet: bằng
địa chỉ URL và bằng máy tìm kiếm (Câu 1TH).
- Thực hiện được việc gửi và nhận thư điện tử.

Tổng 16 12 2 1
II. Hướng dẫn xây dựng đề kiểm tra, đánh giá định kì lớp 11

2.1. Kiểm tra giữa kỳ I lớp 11

a) Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1
MÔN: TIN HỌC 11 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

T Nội dung Mức độ nhận thức %


Đơn vị kiến thức Tổng
T kiến thức tổng
Vận dụng Số câu
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
cao hỏi Thời
Thời gian
Thời Số Thời Số Thời (phút
Số gian Số T T điểm
gian C gian C gian )
CH (phút CH N L
(phút) H (phút) H (phút)
)
Một số 1. Phân loại NNLT 1 0.75 1 1.25
khái niệm 2. Chương trình dịch 1 0.75 1 1.25
cơ sở
1 trong ngôn 3. Các thành phần của NNLT 1 0.75 1 1.25 12 0 12 30%
ngữ lập 4. Các thành phần cơ sở của
trình NNLT (NNLT được lựa chọn 3 2.25 3 3.75
(NNLT) để dạy học)
1. Cấu trúc chương trình 2 1.5 1 1.25

Chương 2. Một số kiểu dữ liệu chuẩn 2 1.5 1 1.25 1 6


2 trình đơn 3. Khai báo biến 3 2.25 2 2.5 1 6 16 3 33 70%
giản
4. Phép toán, biểu thức, lệnh
3 2.25 2 2.5 1 6
gán
100
Tổng 16 12 12 15 3 18 0 0 28 3 45
%
Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
100
Tỉ lệ chung 70% 30%
%

Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu khỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn
đúng.
- Các câu hỏi/bài tập ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi/bài tập tự luận; có thể kiểm tra, đánh giá ở phòng thực hành
hành tùy thuộc vào điều kiện về phòng máy của từng trường (ưu tiên thực hành).
- Số điểm tính cho một câu trắc nghiệm là 0,25 điểm. Số điểm câu hỏi/bài tập tự luận, thực hành được quy định trong hướng dẫn
chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm trong ma trận.
- Không được chọn câu hỏi/bài tập ở mức độ vận dụng và câu hỏi/bài tập ở mức độ vận dụng cao trong cùng một đơn vị kiến thức.

b) Đặc tả
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1
MÔN: TIN HỌC 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Số câu hỏi theo các mức độ nhận thức
Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Nhận Thông Vận Vận
thức/kĩ năng thức/kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
biết hiểu dụng dụng cao
1 Một số khái Nhận biết:
niệm cơ sở  Kể ra được 3 loại NNLT (Ngôn ngữ máy,
trong ngôn ngữ hợp ngữ và ngôn ngữ lập trình bậc cao).
lập trình 1. Phân loại NNLT 1 1
Thông hiểu:
(NNLT)
 Phân biệt được 3 loại NNLT: Ngôn ngữ
máy, hợp ngữ và ngôn ngữ lập trình bậc cao.
Nhận biết:
 Nêu được vai trò của chương trình dịch.
 Nêu được khái niệm biên dịch và thông
2. Chương trình dịch.
1 1
dịch
Thông hiểu:
 So sánh được sự khác nhau giữa 2 loại
chương trình dịch: thông dịch và biên dịch.
3. Các thành phần Nhận biết: 1 1
của NNLT  Nêu được các thành phần cơ bản của
NNLT: Bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa.
Số câu hỏi theo các mức độ nhận thức
Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Nhận Thông Vận Vận
thức/kĩ năng thức/kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
biết hiểu dụng dụng cao
Thông hiểu:
 Lấy được ví dụ trong một NNLT cụ thể
(NNLT được lựa chọn dạy học) để minh họa
các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập
trình.
Nhận biết:
 Nêu và lấy được ví dụ về các thành phần
cơ sở của NNLT cụ thể:
+ Bảng chữ cái;
+ Tên;
+ Tên chuẩn;
+ Tên dành riêng (từ khóa);
4. Các thành phần + Hằng;
cơ sở của NNLT + Biến.
3 3
(NNLT được lựa  Nêu được cách đặt tên biến, tên hằng trong
chọn để dạy học) lập trình.
Thông hiểu:
 Phân biệt được giữa hằng và biến.
 Phân biệt được giữa tên chuẩn và tên dành
riêng.
 Thực hiện được việc đặt tên đúng và nhận
biết được tên sai qui định.
Số câu hỏi theo các mức độ nhận thức
Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Nhận Thông Vận Vận
thức/kĩ năng thức/kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
biết hiểu dụng dụng cao
Nhận biết:
 Nêu được cấu trúc của một chương trình
gồm cấu trúc chung và các thành phần.
 Nhận ra được các thành phần của chương
Chương trình 1. Cấu trúc trình đơn giản.
2 2 1
đơn giản chương trình
Thông hiểu:
 Thông qua ví dụ đơn giản, giải thích được
chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng
một ngôn ngữ lập trình.
Nhận biết:
 Biết một số kiểu dữ liệu có sẵn trong
NNLT: nguyên, thực, kí tự, logic.
Thông hiểu:
2. Một số kiểu dữ  Giải thích sơ lược được mối quan hệ giữa
bộ nhớ lưu trữ và phạm vi giá trị của dữ liệu 2 1 1
liệu chuẩn
số.
Vận dụng:
 Xác định được kiểu dữ liệu đơn giản cần
khai báo cho các dữ liệu cần sử dụng trong
chương trình.
3. Khai báo biến Nhận biết: 3 2 1
 Nêu được cú pháp khai báo biến.
Thông hiểu:
 Giải thích được các thành phần trong khai
báo biến.
Vận dụng:
Số câu hỏi theo các mức độ nhận thức
Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Nhận Thông Vận Vận
thức/kĩ năng thức/kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
biết hiểu dụng dụng cao
 Thực hiện được đúng cách khai báo biến.
 Chỉ ra được chỗ sai trong khai báo biến
(nếu có).
Nhận biết:
 Nêu được các khái niệm: phép toán, biểu
thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức
quan hệ.
Thông hiểu:
 So sánh được giữa câu lệnh gán và phép so
4. Phép toán, biểu
sánh. 3 2 1
thức, lệnh gán
 Giải thích được hoạt động của câu lệnh
gán.
Vận dụng:
 Viết được lệnh gán.
 Viết được các biểu thức số học đơn giản.
 Viết được các biểu thức lôgic đơn giản.
Tổng 0 0 3 0
Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu khỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn
đúng.
- Các câu hỏi/bài tập ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi/bài tập tự luận; có thể kiểm tra, đánh giá ở phòng thực hành
hành tùy thuộc vào điều kiện về phòng máy của từng trường (ưu tiên thực hành).
- Số điểm tính cho một câu trắc nghiệm là 0,25 điểm. Số điểm câu hỏi/bài tập tự luận, thực hành được quy định trong hướng dẫn
chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm trong ma trận.
- Không được chọn câu hỏi/bài tập ở mức độ vận dụng và câu hỏi/bài tập ở mức độ vận dụng cao trong cùng một đơn vị kiến thức.

c) Hướng dẫn ra đề kiểm tra theo ma trận và đặc tả


Số câu hỏi theo các mức độ nhận
Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng thức
TT
thức/kĩ năng thức/kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
biết hiểu dụng dụng cao
Nhận biết:
 Kể ra được 3 loại NNLT (Ngôn ngữ máy, hợp ngữ
1. Phân loại và ngôn ngữ lập trình bậc cao). Câu 1
1 1
NNLT Thông hiểu:
 Phân biệt được 3 loại NNLT: Ngôn ngữ máy, hợp
ngữ và ngôn ngữ lập trình bậc cao. Câu 7
Nhận biết:
Một số khái  Nêu được vai trò của chương trình dịch. Câu 2
niệm cơ sở 2. Chương  Nêu được khái niệm biên dịch và thông dịch.
1 1
1 trong ngôn ngữ trình dịch Thông hiểu:
lập trình  So sánh được sự khác nhau giữa 2 loại chương trình
(NNLT) dịch: thông dịch và biên dịch. Câu 8
Nhận biết:
 Nêu được các thành phần cơ bản của NNLT: Bảng
3. Các thành chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa. Câu 3
phần của Thông hiểu: 1 1
NNLT  Lấy được ví dụ trong một NNLT cụ thể (NNLT
được lựa chọn dạy học) để minh họa các thành phần
cơ bản của ngôn ngữ lập trình. Câu 9
4. Các thành Nhận biết: 3 3
phần cơ sở của  Nêu và lấy được ví dụ về các thành phần cơ sở của
NNLT (NNLT NNLT cụ thể:
Số câu hỏi theo các mức độ nhận
Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng thức
TT
thức/kĩ năng thức/kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
biết hiểu dụng dụng cao
+ Bảng chữ cái; Câu 6
+ Tên;
+ Tên chuẩn;
+ Tên dành riêng (từ khóa);
+ Hằng; Câu 4
+ Biến. Câu 5
được lựa chọn  Nêu được cách đặt tên biến, tên hằng trong lập trình.
để dạy học) Thông hiểu:
 Phân biệt được giữa hằng và biến. Câu 12
 Phân biệt được giữa tên chuẩn và tên dành riêng.
Câu 10
 Thực hiện được việc đặt tên đúng và nhận biết được
tên sai qui định. Câu 11
Nhận biết:
 Nêu được cấu trúc của một chương trình gồm cấu
trúc chung và các thành phần. Câu 13
 Nhận ra được các thành phần của chương trình đơn
Chương trình 1. Cấu trúc
2 giản. Câu 14 2 1
đơn giản chương trình
Thông hiểu:
 Thông qua ví dụ đơn giản, giải thích được chương
trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập
trình. Câu 23
2. Một số kiểu Nhận biết: 2 1 1
dữ liệu chuẩn  Biết một số kiểu dữ liệu có sẵn trong NNLT:
nguyên, thực, kí tự, logic. Câu 15; Câu 16
Thông hiểu:
Số câu hỏi theo các mức độ nhận
Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng thức
TT
thức/kĩ năng thức/kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
biết hiểu dụng dụng cao
 Giải thích sơ lược được mối quan hệ giữa bộ nhớ
lưu trữ và phạm vi giá trị của dữ liệu số. Câu 24
Vận dụng:
 Xác định được kiểu dữ liệu đơn giản cần khai báo
cho các dữ liệu cần sử dụng trong chương trình.
Nhận biết:
 Nêu được cú pháp khai báo biến. Câu 17, 18, 19
Thông hiểu:
3. Khai báo  Giải thích được các thành phần trong khai báo biến. 3 2 1
biến Câu 25, 26
Vận dụng:
 Thực hiện được đúng cách khai báo biến.
 Chỉ ra được chỗ sai trong khai báo biến (nếu có).
Nhận biết:
 Nêu được các khái niệm: phép toán, biểu thức số
học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ. Câu 20, 21,
22
Thông hiểu:
4. Phép toán,
 So sánh được giữa câu lệnh gán và phép so sánh.
biểu thức, lệnh 3 2 1
Câu 27, 28
gán
 Giải thích được hoạt động của câu lệnh gán.
Vận dụng:
 Viết được lệnh gán.
 Viết được các biểu thức số học đơn giản.
 Viết được các biểu thức lôgic đơn giản.
Số câu hỏi theo các mức độ nhận
Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng thức
TT
thức/kĩ năng thức/kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
biết hiểu dụng dụng cao
Tổng 0 0 3 0
2.2. Kiểm tra cuối kỳ I lớp 11

a) Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 1
MÔN: TIN HỌC 11 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT
Mức độ nhận thức
Tổng
Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Số câu %
T Nội dung cao
Đơn vị kiến thức hỏi Thời tổng
T kiến thức gian điểm
Số Thời Số Thời Số Thời Số Thời (phút
T
câu gian câu gian câu gian câu gian TL )
N
hỏi (phút) hỏi (phút) hỏi (phút) hỏi (phút)
1. Phân loại NNLT 1 0.75 1 1.25
2. Chương trình dịch 1 0.75 1 1.25
Một số khái
niệm cơ sở 3. Các thành phần của
1 0.75 1 1.25
1 trong ngôn NNLT 8 8 20%
ngữ lập trình 4. Các thành phần cơ
(NNLT) sở của NNLT (NNLT
1 0.75 1 1.25
được lựa chọn để dạy
học)
2 Chương trình 1. Cấu trúc chương 10 14 2 23.5 55%
1 0.75 1 1.25
đơn giản trình
2. Một số kiểu dữ liệu
1 0.75 1 1.25 1*
chuẩn
3. Khai báo biến 2 1,5 1 2.5 1*
4. Phép toán, biểu 1 0.75 1 1.25 1*
thức, lệnh gán
Mức độ nhận thức
Tổng
Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Số câu %
T Nội dung cao
Đơn vị kiến thức hỏi Thời tổng
T kiến thức gian điểm
Số Thời Số Thời Số Thời Số Thời (phút
T
câu gian câu gian câu gian câu gian TL )
N
hỏi (phút) hỏi (phút) hỏi (phút) hỏi (phút)
5. Tổ chức vào/ra đơn
1 0.75 1 1.25 1*
giản
6. Soạn thảo, dịch,
thực hiện và hiệu 2 1,5 1 1.25 1*
chỉnh chương trình

Rẽ nhánh (Rẽ
3 1. Tổ chức rẽ nhánh 4 3 2 2.5  1 8 5 1 25%
nhánh và lặp)

Tổng 0 12 12 15 2 10 1 8 28 3 45 100%

Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%       100%

100
Tỉ lệ chung 70% 30%    
%
Đánh giá kĩ năng thực hành trên máy
4         1 5 1 8 0 2 13 20%
tính
Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu khỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn
đúng.
- Các câu hỏi/bài tập ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi/bài tập tự luận; có thể kiểm tra, đánh giá ở phòng thực hành
hành tùy thuộc vào điều kiện về phòng máy của từng trường (ưu tiên thực hành).
- Số điểm tính cho một câu trắc nghiệm là 0,25 điểm. Số điểm câu hỏi/bài tập tự luận, thực hành được quy định trong hướng dẫn
chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm trong ma trận.
- Những mục có dấu (*) giáo viên ra 2 câu hỏi/bài tập cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng, trong đó 1 câu hỏi/bài tập ở đơn vị kiến
thức 3.1. Tổ chức lặp và 1 câu hỏi/bài tập được chọn từ một trong 5 đơn vị kiến thức 2.2. Một số kiểu dữ liệu chuẩn, 2.3. Khai báo biến,
2.4. Phép toán, biểu thức, lệnh gán, 2.5. Tổ chức vào/ra đơn giản, 2.6. Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
- Không được chọn câu hỏi ở mức độ vận dụng và câu hỏi ở mức độ vận dụng cao trong cùng một đơn vị kiến thức.
- Tổng điểm bài đánh giá từ số thứ tự 1 – 3 bằng 80% và tổng điểm bài đánh giá kĩ năng thực hành trên máy tính bằng 20% tổng điểm
toàn bài từ số thứ tự 1 – 4; (Đối với tổng điểm bài kiểm tra cuối kỳ = Điểm trắc nghiệm + Điểm tự luận + Điểm bài đánh giá kĩ năng thực
hành trên máy tính)

b) Đặc tả
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 1
MÔN: TIN HỌC 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT
Số câu hỏi theo các mức độ nhận thức
Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Nhận Thông Vận Vận dụng
thức/kĩ năng thức/kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
biết hiểu dụng cao
1 Một số khái Nhận biết:
niệm cơ sở  Kể ra được 3 loại NNLT (Ngôn ngữ máy,
trong ngôn ngữ hợp ngữ và ngôn ngữ lập trình bậc cao).
lập trình 1. Phân loại NNLT 1 1
Thông hiểu:
(NNLT)
 Phân biệt được 3 loại NNLT: Ngôn ngữ
máy, hợp ngữ và ngôn ngữ lập trình bậc cao.
Nhận biết:
 Nêu được vai trò của chương trình dịch.
 Nêu được khái niệm biên dịch và thông
2. Chương trình dịch.
1 1
dịch
Thông hiểu:
 So sánh được sự khác nhau giữa 2 loại
chương trình dịch: thông dịch và biên dịch.
3. Các thành phần Nhận biết: 1 1
của NNLT  Nêu được các thành phần cơ bản của
Số câu hỏi theo các mức độ nhận thức
Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Nhận Thông Vận Vận dụng
thức/kĩ năng thức/kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
biết hiểu dụng cao
NNLT: Bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa.
Thông hiểu:
 Lấy được ví dụ trong một NNLT cụ thể
(NNLT được lựa chọn dạy học) để minh họa
các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập
trình.
Nhận biết:
 Nêu và lấy được ví dụ về các thành phần
cơ sở của NNLT cụ thể:
+ Bảng chữ cái;
+ Tên;
+ Tên chuẩn;
+ Tên dành riêng (từ khóa);
4. Các thành phần + Hằng;
cơ sở của NNLT + Biến.
1 1
(NNLT được lựa  Nêu được cách đặt tên: tên biến, hằng trong
chọn để dạy học) lập trình.
Thông hiểu:
 Phân biệt được giữa hằng và biến.
 Phân biệt được giữa tên chuẩn và tên dành
riêng.
 Thực hiện được việc đặt tên đúng và nhận
biết được tên sai qui định.
2 Chương trình 1. Cấu trúc Nhận biết: 1 1
đơn giản chương trình  Nêu được cấu trúc của một chương trình
gồm cấu trúc chung và các thành phần.
 Nhận ra được các thành phần của chương
Số câu hỏi theo các mức độ nhận thức
Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Nhận Thông Vận Vận dụng
thức/kĩ năng thức/kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
biết hiểu dụng cao
trình đơn giản.
Thông hiểu:
 Thông qua ví dụ đơn giản, giải thích được
chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng
một ngôn ngữ lập trình.
Nhận biết:
 Biết một số kiểu dữ liệu có sẵn trong
NNLT: nguyên, thực, kí tự, logic.
Thông hiểu:
2. Một số kiểu dữ  Giải thích sơ lược được mối quan hệ giữa
bộ nhớ lưu trữ và phạm vi giá trị của dữ liệu 1 1 1*
liệu chuẩn
số.
Vận dụng:
 Xác định được kiểu dữ liệu đơn giản cần
khai báo cho các dữ liệu cần sử dụng trong
chương trình.
Nhận biết:
 Nêu được cú pháp khai báo biến.
Thông hiểu:
 Giải thích được các thành phần trong khai
3. Khai báo biến báo biến. 2 1 1*
Vận dụng:
 Thực hiện được đúng cách khai báo biến.
 Chỉ ra được chỗ sai trong khai báo biến
(nếu có).
4. Phép toán, biểu Nhận biết: 1 1 1*
Số câu hỏi theo các mức độ nhận thức
Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Nhận Thông Vận Vận dụng
thức/kĩ năng thức/kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
biết hiểu dụng cao
 Nêu được các khái niệm: phép toán, biểu
thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức
quan hệ.
Thông hiểu:
 So sánh được giữa câu lệnh gán và phép so
sánh.
thức, lệnh gán
 Giải thích được hoạt động của câu lệnh
gán.
Vận dụng:
 Viết được lệnh gán.
 Viết được các biểu thức số học đơn giản.
 Viết được các biểu thức lôgic đơn giản.
Nhận biết:
 Nêu được các lệnh vào/ra đơn giản và để
nhập thông tin từ bàn phím và đưa thông tin
ra màn hình.
5. Tổ chức vào/ra Thông hiểu:
1 1 1*
đơn giản  Phân biệt được việc nhập dữ liệu đã cho
của bài toán (bằng lệnh nhập) và việc đưa ra
được dữ liệu cần tìm (bằng lệnh xuất).
Vận dụng:
 Viết được lệnh vào/ra đơn giản.
6. Soạn thảo, dịch, Nhận biết: 2 1 1*
thực hiện và hiệu  Nêu được các bước: soạn thảo, dịch, thực
chỉnh chương trình hiện và hiệu chỉnh chương trình.
 Nêu được một số công cụ của môi trường
Số câu hỏi theo các mức độ nhận thức
Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Nhận Thông Vận Vận dụng
thức/kĩ năng thức/kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
biết hiểu dụng cao
lập trình cụ thể.
Thông hiểu:
 Giải thích được một số thông báo lỗi đơn
giản của chương trình dịch.
 Giải thích được việc sửa lỗi dựa trên thông
báo lỗi và tính hợp lí của kết quả thu được.
Vận dụng:
 Bước đầu sử dụng được chương trình dịch
để phát hiện lỗi.
 Bước đầu chỉnh sửa được chương trình dựa
vào thông báo lỗi của chương trình dịch và
tính hợp lí của kết quả thu được.
3 Rẽ nhánh (Rẽ 1. Tổ chức rẽ Nhận biết: 4 2 1* 1
nhánh và lặp) nhánh  Chỉ ra được cấu trúc rẽ nhánh trong thuật
toán.
 Chỉ ra được câu lệnh rẽ nhánh trong
chương trình.
 Trình bày được cú pháp của câu lệnh rẽ
nhánh.
Thông hiểu:
 Giải thích được hoạt động của cấu trúc rẽ
nhánh trong một thuật toán cụ thể.
 Giải thích được hoạt động của câu lệnh rẽ
nhánh dạng thiếu và dạng đủ trong một
chương trình cụ thể.
 Giải thích được tác dụng của câu lệnh
ghép, lấy được ví dụ minh họa.
Số câu hỏi theo các mức độ nhận thức
Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Nhận Thông Vận Vận dụng
thức/kĩ năng thức/kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
biết hiểu dụng cao
Vận dụng:
 Sử dụng được cấu trúc rẽ nhánh trong mô
tả thuật toán để giải quyết một số bài toán
đơn giản.
 Viết được các lệnh rẽ nhánh (khuyết hoặc
đủ) của một NNLT cụ thể để thể hiện một
cấu trúc rẽ nhánh cho trước trong thuật toán.
Vận dụng cao:
 Sử dụng được cấu trúc rẽ nhánh để biểu thị
được thuật toán cho một số bài toán đơn giản
tại các bước mà nó cần các quyết định phụ
thuộc vào một điều kiện cho trước.
 Sử dụng được câu lệnh rẽ nhánh để thể
hiện cấu trúc rẽ nhánh trong thuật toán cho
một số bài toán đơn giản.
Tổng 0 0 2 1
Vận dụng:
 Bước đầu cài đặt một số bài toán đơn giản
về rẽ nhánh.
Đánh giá kĩ năng thực hành trên
4 Vận dụng cao: 1 1
máy tính
 Cài đặt một số bài toán có sử dụng câu lệnh
rẽ nhánh thể hiện được thuật toán cho một số
bài toán đơn giản.
Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu khỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn
đúng.
- Các câu hỏi/bài tập ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi/bài tập tự luận; có thể kiểm tra, đánh giá ở phòng thực hành
hành tùy thuộc vào điều kiện về phòng máy của từng trường (ưu tiên thực hành).
- Số điểm tính cho một câu trắc nghiệm là 0,25 điểm. Số điểm câu hỏi/bài tập tự luận, thực hành được quy định trong hướng dẫn chấm
nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm trong ma trận.
- Những mục có dấu (*) giáo viên ra 2 câu hỏi/bài tập cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng, trong đó 1 câu hỏi/bài tập ở đơn vị kiến thức
3.1. Tổ chức lặp và 1 câu hỏi/bài tập được chọn từ một trong 5 đơn vị kiến thức 2.2. Một số kiểu dữ liệu chuẩn, 2.3. Khai báo biến,
2.4. Phép toán, biểu thức, lệnh gán, 2.5. Tổ chức vào/ra đơn giản, 2.6. Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
- Không được chọn câu hỏi ở mức độ vận dụng và câu hỏi ở mức độ vận dụng cao trong cùng một đơn vị kiến thức.
- Tổng điểm bài đánh giá từ số thứ tự 1 – 3 bằng 80% và tổng điểm bài đánh giá kĩ năng thực hành trên máy tính bằng 20% tổng điểm
toàn bài từ số thứ tự 1 – 4; (Đối với tổng điểm bài kiểm tra cuối kỳ = Điểm trắc nghiệm + Điểm tự luận + Điểm bài đánh giá kĩ năng
thực hành trên máy tính)

c) Hướng dẫn ra đề kiểm tra theo ma trận và đặc tả


Số câu hỏi theo các mức độ nhận
thức
Nội dung kiến Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Vận
thức/kĩ năng thức/kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận
dụng
biết hiểu dụng
cao
1 Một số khái Nhận biết:
niệm cơ sở  Kể ra được 3 loại NNLT (Ngôn ngữ máy, hợp
trong ngôn ngữ ngữ và ngôn ngữ lập trình bậc cao). Câu 1
1. Phân loại NNLT 1 1
lập trình Thông hiểu:
(NNLT)  Phân biệt được 3 loại NNLT: Ngôn ngữ máy,
hợp ngữ và ngôn ngữ lập trình bậc cao. Câu 5
2. Chương trình Nhận biết: 1 1
dịch  Nêu được vai trò của chương trình dịch.
 Nêu được khái niệm biên dịch và thông dịch.
Câu 2
Thông hiểu:
 So sánh được sự khác nhau giữa 2 loại chương
trình dịch: thông dịch và biên dịch. Câu 6
Nhận biết:
 Nêu được các thành phần cơ bản của NNLT:
Bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa. Câu 3
3. Các thành phần
Thông hiểu: 1 1
của NNLT
 Lấy được ví dụ trong một NNLT cụ thể (NNLT
được lựa chọn dạy học) để minh họa các thành
phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình. Câu 7
Nhận biết:
 Nêu và lấy được ví dụ về các thành phần cơ sở
của NNLT cụ thể:
+ Bảng chữ cái;
+ Tên;
+ Tên chuẩn;
4. Các thành phần + Tên dành riêng (từ khóa);
cơ sở của NNLT + Hằng;
1 1
(NNLT được lựa + Biến. Câu 4
chọn để dạy học)  Nêu được cách đặt tên: tên biến, hằng trong lập
trình.
Thông hiểu:
 Phân biệt được giữa hằng và biến.
 Phân biệt được giữa tên chuẩn và tên dành riêng.
 Thực hiện được việc đặt tên đúng và nhận biết
được tên sai qui định. Câu 8
2 Chương trình 1. Cấu trúc chương Nhận biết: 1 1
đơn giản trình  Nêu được cấu trúc của một chương trình gồm cấu
trúc chung và các thành phần. Câu 9
 Nhận ra được các thành phần của chương trình
đơn giản.
Thông hiểu:
 Thông qua ví dụ đơn giản, giải thích được
chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một
ngôn ngữ lập trình. Câu 17
Nhận biết:
 Biết một số kiểu dữ liệu có sẵn trong NNLT:
nguyên, thực, kí tự, logic. Câu 10
Thông hiểu:
 Giải thích sơ lược được mối quan hệ giữa bộ
2. Một số kiểu dữ
nhớ lưu trữ và phạm vi giá trị của dữ liệu số. Câu 1 1 1*
liệu chuẩn
18
Vận dụng:
 Xác định được kiểu dữ liệu đơn giản cần khai
báo cho các dữ liệu cần sử dụng trong chương
trình.
Nhận biết:
 Nêu được cú pháp khai báo biến. Câu 11, 12
Thông hiểu:
 Giải thích được các thành phần trong khai báo
3. Khai báo biến 2 1 1*
biến. Câu 19
Vận dụng:
 Thực hiện được đúng cách khai báo biến.
 Chỉ ra được chỗ sai trong khai báo biến (nếu có).
4. Phép toán, biểu Nhận biết: 1 1 1*
thức, lệnh gán  Nêu được các khái niệm: phép toán, biểu thức số
học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ. Câu 13
Thông hiểu:
 So sánh được giữa câu lệnh gán và phép so sánh.
 Giải thích được hoạt động của câu lệnh gán. Câu
20
Vận dụng:
 Viết được lệnh gán.
 Viết được các biểu thức số học đơn giản.
 Viết được các biểu thức lôgic đơn giản.
Nhận biết:
 Nêu được các lệnh vào/ra đơn giản và để nhập
thông tin từ bàn phím và đưa thông tin ra màn hình.
Câu 14
5. Tổ chức vào/ra Thông hiểu:
1 1 1*
đơn giản  Phân biệt được việc nhập dữ liệu đã cho của bài
toán (bằng lệnh nhập) và việc đưa ra được dữ liệu
cần tìm (bằng lệnh xuất). Câu 21
Vận dụng:
 Viết được lệnh vào/ra đơn giản.
Nhận biết:
 Nêu được các bước: soạn thảo, dịch, thực hiện và
hiệu chỉnh chương trình. Câu 15
 Nêu được một số công cụ của môi trường lập
trình cụ thể. Câu 16
Thông hiểu:
 Giải thích được một số thông báo lỗi đơn giản
6. Soạn thảo, dịch,
của chương trình dịch.
thực hiện và hiệu 2 1 1*
chỉnh chương trình  Giải thích được việc sửa lỗi dựa trên thông báo
lỗi và tính hợp lí của kết quả thu được. Câu 22
Vận dụng:
 Bước đầu sử dụng được chương trình dịch để
phát hiện lỗi.
Bước đầu chỉnh sửa được chương trình dựa vào
thông báo lỗi của chương trình dịch và tính hợp lí
của kết quả thu được.
3 Rẽ nhánh (Rẽ 1. Tổ chức rẽ Nhận biết: 4 2 1* 1
nhánh và lặp) nhánh  Chỉ ra được cấu trúc rẽ nhánh trong thuật toán.
Câu 25
 Chỉ ra được câu lệnh rẽ nhánh trong chương
trình. Câu 24
 Trình bày được cú pháp của câu lệnh rẽ nhánh,
câu lệnh ghép câu 23, 26
Thông hiểu:
 Giải thích được hoạt động của cấu trúc rẽ nhánh
trong một thuật toán cụ thể. Câu 28
 Giải thích được hoạt động của câu lệnh rẽ nhánh
dạng thiếu và dạng đủ trong một chương trình cụ
thể. Câu 27
 Giải thích được tác dụng của câu lệnh ghép, lấy
được ví dụ minh họa.
Vận dụng:
 Sử dụng được cấu trúc rẽ nhánh trong mô tả thuật
toán để giải quyết một số bài toán đơn giản.
 Viết được các lệnh rẽ nhánh (khuyết hoặc đủ)
của một NNLT cụ thể để thể hiện một cấu trúc rẽ
nhánh cho trước trong thuật toán.
Vận dụng cao:
 Sử dụng được cấu trúc rẽ nhánh để biểu thị được
thuật toán cho một số bài toán đơn giản tại các
bước mà nó cần các quyết định phụ thuộc vào một
điều kiện cho trước.
 Sử dụng được câu lệnh rẽ nhánh để thể hiện cấu
trúc rẽ nhánh trong thuật toán cho một số bài toán
đơn giản.
Tổng 0 0 2 1
Vận dụng:
 Bước đầu cài đặt một số bài toán đơn giản về rẽ
nhánh.
Đánh giá kĩ năng thực hành trên máy
4 Vận dụng cao: 1 1
tính
 Cài đặt một số bài toán có sử dụng câu lệnh rẽ
nhánh thể hiện được thuật toán cho một số bài toán
đơn giản.
2.3. Kiểm tra giữa kỳ II lớp 11

a) Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2
MÔN: TIN HỌC 11 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Mức độ nhận thức
Tổng
Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
cao Số câu hỏi %
T Nội dung
Đơn vị kiến thức tổng
T kiến thức Thời Thời Thời
Thời Số Thời điểm
Số Số gian gian Số gian
gian C gian TN TL (phút)
CH CH (phút (phút CH
(phút) H (phút)
) )
1. Cấu trúc lặp 1*
1 Tổ chức lặp 6 4.5 4 5 1* 10
*
1. Kiểu mảng và biến có 1*
4 3 4 5 1* 10 8 8 3 45 100%
Kiểu dữ liệu chỉ số *
2
có cấu trúc 2. Kiểu dữ liệu xâu 1*
6 4.5 4 5 1* 10
*
Tổng 16 12 12 15 2 10 1 8 28 3 45 100%
Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu khỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1
lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi/bài tập ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi/bài tập tự luận; có thể kiểm tra, đánh giá ở phòng
thực hành hành tùy thuộc vào điều kiện về phòng máy của từng trường (ưu tiên thực hành).
- Số điểm tính cho một câu trắc nghiệm là 0,25 điểm. Số điểm câu hỏi/bài tập tự luận, thực hành được quy định trong hướng
dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm trong ma trận.
- Những mục có dấu (*) giáo viên ra 2 câu hỏi/bài tập cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng trong3 đơn vị kiến thức 1.1. Tổ
chức lặp, 2.1. Kiểu mảng và biến có chỉ số, 2.2. Kiểu dữ liệu xâu.
- Những mục có dấu (**) giáo viên ra 1 câu hỏi/bài tập cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng trong đơn vị kiến thức 1.1. Tổ
chức lặp, 2.1. Kiểu mảng và biến có chỉ số, 2.2. Kiểu dữ liệu xâu.
- Không được chọn câu hỏi ở mức độ vận dụng và câu hỏi ở mức độ vận dụng cao trong cùng một đơn vị kiến thức.
b) Đặc tả
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2
MÔN: TIN HỌC 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

Số câu hỏi eo các mức độ nhận


Nội dung Đơn vị thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Kiến thức/Kĩ Kiến thức/Kĩ Vận
cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thôn Vận dụng
năng năng dụn
biết g hiểu cao
g
1 Tổ chức lặp 1. Cấu trúc lặp Nhận biết: 6 4 1* 1**
 Chỉ ra được cấu trúc lặp trong một thuật toán.
 Chỉ ra được câu lệnh lặp trong chương trình.
 Trình bày được cú pháp của các câu lệnh lặp:
+ Câu lệnh lặp kiểm tra điều kiện trước.
+ Câu lệnh lặp với số lần biết trước.
Thông hiểu:
 Thông qua ví dụ, giải thích được trong một thuật
toán có thể cần sử dụng cấu trúc lặp để mô tả những
công việc mà chúng được lặp lại một cách xác định.
Số câu hỏi eo các mức độ nhận
Nội dung Đơn vị thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Kiến thức/Kĩ Kiến thức/Kĩ Vận
cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thôn Vận dụng
năng năng dụn
biết g hiểu cao
g
 Giải thích được hoạt động của cấu trúc lặp và câu
lệnh lặp trong hai trường hợp:
+ Lặp kiểm tra điều kiện trước.
+ Lặp với số lần biết trước.
Vận dụng:
 Sử dụng được cấu trúc lặp trong các thuật toán cần
đến điều khiển lặp.
 Chuyển được cấu trúc lặp trong thuật toán cho trước
sang câu lệnh lặp phù hợp trong chương trình.
Vận dụng cao:
 Sử dụng được câu lệnh lặp (lặp kiểm tra điều kiện
trước và lặp với số lần định trước) để viết chương trình
cài đặt thuật toán cho một số bài toán đơn giản.
2 Kiểu dữ liệu có cấu 1. Kiểu mảng Nhận biết: 4 4 1* 1**
trúc và biến có chỉ  Nêu được khái niệm mảng một chiều.
số  Nêu được cách khai báo và truy cập (tham chiếu)
đến các phần tử của mảng một chiều.
 Nêu được cách nhập từ bàn phím các phần tử của
mảng một chiều.
 Nêu được cách đưa ra màn hình mảng một chiều.
Thông hiểu:
 Giải thích được các đặc trưng của mảng một chiều:
hữu hạn, có thứ tự, cùng một kiểu dữ liệu và truy cập
qua chỉ số.
 Giải thích được để làm việc với mảng một chiều
trong chương trình cần thực hiện được các công việc:
Số câu hỏi eo các mức độ nhận
Nội dung Đơn vị thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Kiến thức/Kĩ Kiến thức/Kĩ Vận
cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thôn Vận dụng
năng năng dụn
biết g hiểu cao
g
+ Khai báo mảng (khai báo số lượng các phẩn tử, kiểu
phần tử và cách đánh số các phần tử của mảng).
+ Nhập mảng.
+ Truy cập để tính toán trên mảng và in ra mảng.
Vận dụng:
 Sử dụng được kiểu dữ liệu mảng một chiều trong
các thuật toán giải quyết một số bài toán đơn giản.
Trong đó yêu cầu duyệt mảng chỉ sử dụng một câu
lệnh lặp.
Vận dụng cao:
 Sử dụng được kiểu dữ liệu mảng một chiều trong
các thuật toán giải quyết một số bài toán đơn giản.
Trong đó yêu cầu duyệt mảng có thể sử dụng các câu
lệnh lặp lồng nhau.
2. Kiểu dữ liệu Nhận biết: 6 4 1* 1**
xâu  Nêu được xâu là một dãy kí tự (có thể coi xâu là
mảng một chiều).
 Nêu được cách khai báo xâu, cách truy cập phần tử
của xâu.
 Nêu được các phép toán (ghép và so sánh) trên xâu.
 Kể ra được tên một số thủ tục và hàm thông dụng
trên xâu.
Thông hiểu:
 Thông qua ví dụ, giải thích tác dụng của một số thủ
tục thông dụng về xâu.
 Thông qua ví dụ, giải thích tác dụng của một số hàm
Số câu hỏi eo các mức độ nhận
Nội dung Đơn vị thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Kiến thức/Kĩ Kiến thức/Kĩ Vận
cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thôn Vận dụng
năng năng dụn
biết g hiểu cao
g
thông dụng về xâu.
Vận dụng:
 Viết được một số hàm và thủ tục để xử lí xâu trong
tình huống cụ thể.
Vận dụng cao:
 Cài đặt được một số chương trình đơn giản có sử
dụng xâu và hàm, thủ tục trên xâu.
Tổng 0 0 16 12
Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu khỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn
đúng.
- Các câu hỏi/bài tập ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi/bài tập tự luận; có thể kiểm tra, đánh giá ở phòng thực hành
hành tùy thuộc vào điều kiện về phòng máy của từng trường (ưu tiên thực hành).
- Số điểm tính cho một câu trắc nghiệm là 0,25 điểm. Số điểm câu hỏi/bài tập tự luận, thực hành được quy định trong hướng dẫn chấm
nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm trong ma trận.
- Những mục có dấu (*) giáo viên ra 2 câu hỏi/bài tập cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng trong đơn vị kiến thức 1.1. Tổ chức lặp, 2.1.
Kiểu mảng và biến có chỉ số, 2.2. Kiểu dữ liệu xâu.
- Những mục có dấu (**) giáo viên ra 1 câu hỏi/bài tập cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng trong đơn vị kiến thức 1.1. Tổ chức lặp, 2.1.
Kiểu mảng và biến có chỉ số, 2.2. Kiểu dữ liệu xâu.
- Không được chọn câu hỏi ở mức độ vận dụng và câu hỏi ở mức độ vận dụng cao trong cùng một đơn vị kiến thức.
c) Hướng dẫn ra đề kiểm tra theo ma trận và đặc tả
Số câu hỏi eo các mức độ nhận
Nội dung Đơn vị thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Kiến thức/Kĩ Kiến thức/Kĩ Vận
cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thôn Vận dụng
năng năng dụn
biết g hiểu cao
g
Nhận biết:
 Chỉ ra được cấu trúc lặp trong một thuật toán. Câu 1
 Chỉ ra được câu lệnh lặp trong chương trình.
 Trình bày được cú pháp của các câu lệnh lặp:
+ Câu lệnh lặp kiểm tra điều kiện trước. Câu 2, 3
+ Câu lệnh lặp với số lần biết trước. Câu 4, 5, 6
Thông hiểu:
 Thông qua ví dụ, giải thích được trong một thuật
toán có thể cần sử dụng cấu trúc lặp để mô tả những
công việc mà chúng được lặp lại một cách xác định.
Câu 7
 Giải thích được hoạt động của cấu trúc lặp và câu
1 Tổ chức lặp 1. Cấu trúc lặp lệnh lặp trong hai trường hợp: 6 4 1* 1**
+ Lặp kiểm tra điều kiện trước. Câu 8, 10
+ Lặp với số lần biết trước. Câu 9
Vận dụng:
 Sử dụng được cấu trúc lặp trong các thuật toán cần
đến điều khiển lặp.
 Chuyển được cấu trúc lặp trong thuật toán cho trước
sang câu lệnh lặp phù hợp trong chương trình. Câu 1
(TL)
Vận dụng cao:
 Sử dụng được câu lệnh lặp (lặp kiểm tra điều kiện
trước và lặp với số lần định trước) để viết chương trình
cài đặt thuật toán cho một số bài toán đơn giản.
Số câu hỏi eo các mức độ nhận
Nội dung Đơn vị thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Kiến thức/Kĩ Kiến thức/Kĩ Vận
cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thôn Vận dụng
năng năng dụn
biết g hiểu cao
g
2 Kiểu dữ liệu có cấu 1. Kiểu mảng Nhận biết: 4 4 1* 1**
trúc và biến có chỉ  Nêu được khái niệm mảng một chiều. Câu 11
số  Nêu được cách khai báo và truy cập (tham chiếu)
đến các phần tử của mảng một chiều. Câu 12, 13
 Nêu được cách nhập từ bàn phím các phần tử của
mảng một chiều.
 Nêu được cách đưa ra màn hình mảng một chiều.
Câu 14
Thông hiểu:
 Giải thích được các đặc trưng của mảng một chiều:
hữu hạn, có thứ tự, cùng một kiểu dữ liệu và truy cập
qua chỉ số.
 Giải thích được để làm việc với mảng một chiều
trong chương trình cần thực hiện được các công việc:
+ Khai báo mảng (khai báo số lượng các phẩn tử, kiểu
phần tử và cách đánh số các phần tử của mảng). Câu
15
+ Nhập mảng.
+ Truy cập để tính toán trên mảng và in ra mảng. Câu
16,17,18
Vận dụng:
 Sử dụng được kiểu dữ liệu mảng một chiều trong
các thuật toán giải quyết một số bài toán đơn giản.
Trong đó yêu cầu duyệt mảng chỉ sử dụng một câu
lệnh lặp.
Vận dụng cao:
 Sử dụng được kiểu dữ liệu mảng một chiều trong
Số câu hỏi eo các mức độ nhận
Nội dung Đơn vị thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Kiến thức/Kĩ Kiến thức/Kĩ Vận
cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thôn Vận dụng
năng năng dụn
biết g hiểu cao
g
các thuật toán giải quyết một số bài toán đơn giản.
Trong đó yêu cầu duyệt mảng có thể sử dụng các câu
lệnh lặp lồng nhau. Câu 3 (TL)
Nhận biết:
 Nêu được xâu là một dãy kí tự (có thể coi xâu là
mảng một chiều). Câu 19
 Nêu được cách khai báo xâu, cách truy cập phần tử
của xâu. Câu 21, 22
 Nêu được các phép toán (ghép và so sánh) trên xâu.
Câu 20
 Kể ra được tên một số thủ tục và hàm thông dụng
trên xâu. Câu 23, 24
2. Kiểu dữ liệu Thông hiểu:
6 4 1* 1**
xâu  Thông qua ví dụ, giải thích tác dụng của một số thủ
tục thông dụng về xâu. Câu 25, 26
 Thông qua ví dụ, giải thích tác dụng của một số hàm
thông dụng về xâu. Câu 27, 28
Vận dụng:
 Viết được một số hàm và thủ tục để xử lí xâu trong
tình huống cụ thể. Câu 2 (TL)
Vận dụng cao:
 Cài đặt được một số chương trình đơn giản có sử
dụng xâu và hàm, thủ tục trên xâu.
Tổng 0 0 16 12
2.4. Kiểm tra cuối kỳ II lớp 11

a) Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2

Mức độ nhận thức


Tổng
Thông Vận dụng
Nhận biết Vận dụng
T Nội dung hiểu cao Số câu hỏi % tổng
Đơn vị kiến thức Thời
T kiến thức điểm
Số Thời Số Thời Số Thời Thời gian
Số
C gian C gian C gian gian TN TL (phút)
CH
H (phút) H (phút) H (phút) (phút)
Tổ chức 1. Cấu trúc lặp 1*
1 1 0.75 1 1.25 1*
lặp *
1. Kiểu mảng và biến có 1*
Kiểu dữ 1 0.75 2 2.5 1*
chỉ số *
2 liệu có
cấu trúc 2. Kiểu dữ liệu xâu 1*
2 0.75 2 2.5 1*
*
10 8 28 3 45 100%
1. Phân loại và khai báo
Tệp và xử 3 2.25 2 2.5 1*
3 tệp
lí tệp
2. Xử lí tệp 3 2.25 2 2.5 1*
1. Chương trình con và
Chương 3 1.5 2 2.5
4 phân loại
trình con
2. Thủ tục, hàm 3 3.75 1 1.25 2*
Tổng 0 16 12 12 2 10 1 8 28 3 45 100%

Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%

Tỉ lệ chung 70% 30% 100%


5 Đánh giá kĩ năng thực hành trên máy 1 6 1 9 0 2 15 20%
tính
MÔN: TIN HỌC 11 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT

Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu khỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn
đúng.
- Các câu hỏi/bài tập ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi/bài tập tự luận; có thể kiểm tra, đánh giá ở phòng thực hành
hành tùy thuộc vào điều kiện về phòng máy của từng trường (ưu tiên thực hành).
- Số điểm tính cho một câu trắc nghiệm là 0,25 điểm. Số điểm câu hỏi/bài tập tự luận, thực hành được quy định trong hướng dẫn
chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm trong ma trận.
- Những mục có dấu (*) giáo viên ra 2 câu hỏi/bài tập cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng trong 7 đơn vị kiến thức 1.1. Cấu trúc lặp,
2.1. Kiểu mảng và biến có chỉ số, 2.2. Kiểu dữ liệu xâu, 3. 1. Phân loại và khai báo tệp, 3. 2. Xử lí tệp, 4.2. Thủ tục, hàm.
- Những mục có dấu (**) giáo viên ra 1 câu hỏi/bài tập cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng trong 3 đơn vị kiến thức 1.1. Cấu trúc lặp,
2.1. Kiểu mảng và biến có chỉ số, 2.2. Kiểu dữ liệu xâu.
- Không được chọn câu hỏi ở mức độ vận dụng và câu hỏi ở mức độ vận dụng cao trong cùng một đơn vị kiến thức.
- Tổng điểm bài đánh giá từ số thứ tự 1 – 4 bằng 80% và tổng điểm bài đánh giá kĩ năng thực hành trên máy tính bằng 20% tổng điểm
toàn bài từ số thứ tự 1 – 5;
(Đối với tổng điểm bài kiểm tra cuối kỳ = Điểm trắc nghiệm + Điểm tự luận + Điểm bài đánh giá kĩ năng thực hành trên máy tính)

b) Đặc tả
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2
MÔN: TIN HỌC 11 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT
Số câu hỏi theo các mức độ
Nội dung Đơn vị nhận thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Kiến thức/Kĩ Kiến thức/Kĩ Nhậ Vận
cần kiểm tra, đánh giá Thông Vận
năng năng n dụn
hiểu dụng cao
biết g
Nhận biết:
 Chỉ ra được cấu trúc lặp trong một thuật toán.
 Chỉ ra được câu lệnh lặp trong chương trình.
 Trình bày được cú pháp của các câu lệnh lặp:
+ Câu lệnh lặp kiểm tra điều kiện trước.
+ Câu lệnh lặp với số lần biết trước.
Thông hiểu:
 Thông qua ví dụ, giải thích được trong một thuật toán
có thể cần sử dụng cấu trúc lặp để mô tả những công
việc mà chúng được lặp lại một cách xác định.
 Giải thích được hoạt động của cấu trúc lặp và câu lệnh
1 Tổ chức lặp 1. Cấu trúc lặp lặp trong hai trường hợp: 1 1 1* 1**
+ Lặp kiểm tra điều kiện trước.
+ Lặp với số lần biết trước.
Vận dụng:
 Sử dụng được cấu trúc lặp trong các thuật toán cần đến
điều khiển lặp.
 Chuyển được cấu trúc lặp trong thuật toán cho trước
sang câu lệnh lặp phù hợp trong chương trình.
Vận dụng cao:
 Sử dụng được câu lệnh lặp (lặp kiểm tra điều kiện
trước và lặp với số lần định trước) để viết chương trình
cài đặt thuật toán cho một số bài toán đơn giản.
2 Kiểu dữ liệu có 1. Kiểu mảng Nhận biết: 1 2 1* 1**
cấu trúc và biến có chỉ  Nêu được khái niệm mảng một chiều.
số
Số câu hỏi theo các mức độ
Nội dung Đơn vị nhận thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Kiến thức/Kĩ Kiến thức/Kĩ Nhậ Vận
cần kiểm tra, đánh giá Thông Vận
năng năng n dụn
hiểu dụng cao
biết g
 Nêu được cách khai báo và truy cập (tham chiếu) đến
các phần tử của mảng một chiều.
 Nêu được cách nhập từ bàn phím các phần tử của
mảng một chiều.
 Nêu được cách in ra màn hình mảng một chiều.
Thông hiểu:
 Giải thích được các đặc trưng của mảng một chiều:
hữu hạn, có thứ tự, cùng một kiểu dữ liệu và truy cập qua
chỉ số.
 Giải thích được để làm việc với mảng một chiều trong
chương trình cần thực hiện được các công việc:
+ Khai báo mảng (khai báo số lượng các phẩn tử, kiểu
phần tử và cách đánh số các phần tử của mảng).
+ Nhập mảng.
+ Truy cập để tính toán trên mảng và in ra mảng.
Vận dụng:
 Sử dụng được kiểu dữ liệu mảng một chiều trong các
thuật toán giải quyết một số bài toán đơn giản. Trong đó
yêu cầu duyệt mảng chỉ sử dụng một câu lệnh lặp.
Vận dụng cao:
 Sử dụng được kiểu dữ liệu mảng một chiều trong các
thuật toán giải quyết một số bài toán đơn giản. Trong đó
yêu cầu duyệt mảng có thể sử dụng các câu lệnh lặp lồng
nhau.
2. Kiểu dữ liệu Nhận biết: 2 2 1* 1**
Số câu hỏi theo các mức độ
Nội dung Đơn vị nhận thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Kiến thức/Kĩ Kiến thức/Kĩ Nhậ Vận
cần kiểm tra, đánh giá Thông Vận
năng năng n dụn
hiểu dụng cao
biết g
 Nêu được xâu là một dãy kí tự (có thể coi xâu là mảng
một chiều).
 Nêu được cách khai báo xâu, gán giá trị trực tiếp cho
xâu, cách truy cập phần tử của xâu.
 Nêu được các phép toán (ghép và so sánh) trên xâu.
 Kể ra được tên một số thủ tục và hàm thông dụng trên
xâu.
Thông hiểu:
 Thông qua ví dụ, giải thích tác dụng của một số thủ tục
xâu thông dụng về xâu.
 Thông qua ví dụ, giải thích tác dụng của một số hàm
thông dụng về xâu.
Vận dụng:
 Viết được một số hàm và thủ tục để xử lí xâu trong
tình huống cụ thể.
Vận dụng cao:
 Cài đặt được một số chương trình đơn giản có sử dụng
xâu và hàm, thủ tục trên xâu.
3 Tệp và xử lí tệp 1. Phân loại và Nhận biết: 3 2 1*
khai báo tệp  Nêu được đặc điểm, vai trò của kiểu dữ liệu tệp.
 Nêu được khái niệm tệp văn bản.
 Nêu được các thao tác cơ bản đối với tệp văn bản.
Thông hiểu:
 So sánh được hai cách lưu trữ dữ liệu trong chương
trình:
Số câu hỏi theo các mức độ
Nội dung Đơn vị nhận thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Kiến thức/Kĩ Kiến thức/Kĩ Nhậ Vận
cần kiểm tra, đánh giá Thông Vận
năng năng n dụn
hiểu dụng cao
biết g
+ Lưu trữ trong biến nhớ;
+ Lưu trữ trong tệp.
Vận dụng:
 Viết được khai báo đúng biến tệp văn bản.
Nhận biết:
 Nêu được các bước làm việc với tệp.
 gán tên cho biến tệp.
 mở tệp để đọc / mở tệp để ghi.
 đọc dữ liệu từ tệp / ghi dữ liệu ra tệp.
 đóng tệp.
 Nêu được một số hàm và thủ tục chuẩn làm việc với
tệp.
Thông hiểu:
 Giải thích được tác dụng của một số hàm và thủ tục
2. Xử lí tệp chuẩn làm việc với tệp. 3 2 1*
 So sánh được hai cách làm việc với tệp văn bản: sử
dụng tệp để đọc dữ liệu vào và sử dụng tệp để ghi dữ liệu
ra.
Vận dụng:
 Viết đúng các câu lệnh làm việc với tệp theo yêu cầu
cụ thể: gán tên cho biến tệp, mở tệp, đọc/ghi tệp, đóng
tệp.
 Sử dụng được một số hàm và thủ tục chuẩn làm việc
với tệp trong một số chương trình đơn giản cần đọc dữ
liệu từ tệp và/hoặc ghi dữ liệu ra tệp.
Số câu hỏi theo các mức độ
Nội dung Đơn vị nhận thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Kiến thức/Kĩ Kiến thức/Kĩ Nhậ Vận
cần kiểm tra, đánh giá Thông Vận
năng năng n dụn
hiểu dụng cao
biết g
4 Nhận biết:
 Nêu được vai trò của chương trình con trong lập trình.
 Nêu được cách khai báo chương trình con.
1. Chương  Chỉ ra được các chương trình con trong một chương
Chương trình con trình con và trình cụ thể. 3 2
phân loại Thông hiểu:
 Phân biệt được Hàm và Thủ tục;
 Bước đầu phân loại được chương trình con: dạng hàm
và dạng thủ tục.
2. Thủ tục, Nhận biết: 3 1 2*
hàm  Trình bày được cấu trúc một thủ tục, hàm.
 Nêu được tham số hình thức là các biến khai báo cho
dữ liệu vào/ra của thủ tục, hàm.
 Nêu được biến cục bộ là các biến được dùng riêng
trong thủ tục, hàm.
 Nêu được cách gọi thực hiện một thủ tục, hàm từ một
chương trình khác.
Thông hiểu:
 Giải thích được mối liên quan giữa chương trình và
chương trình con (thủ tục, hàm).
Vận dụng:
 Trong các tình huống/ví dụ cụ thể, chỉ ra được các
thành phần của phần đầu của thủ tục, hàm.
 Trong các tình huống/ví dụ cụ thể, viết được câu lệnh
(gọi) thực hiện một thủ tục, hàm .
Số câu hỏi theo các mức độ
Nội dung Đơn vị nhận thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Kiến thức/Kĩ Kiến thức/Kĩ Nhậ Vận
cần kiểm tra, đánh giá Thông Vận
năng năng n dụn
hiểu dụng cao
biết g
 Viết được thủ tục, hàm đơn giản.
Tổng 0 0 2 1
Vận dụng:
 Bước đầu cài đặt một số bài toán đơn giản có cấu trúc
Đánh giá kĩ năng thực hành trên (kiểu mảng, kiểu xâu), kiểu dữ liệu tệp...
5 1 1
máy tính Vận dụng cao:
 Cài đặt một số bài toán có cấu trúc (kiểu mảng, kiểu
xâu) kiểu dữ liệu tệp… có sử dụng chương trình con.

Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu khỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn
đúng.
- Các câu hỏi/bài tập ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi/bài tập tự luận; có thể kiểm tra, đánh giá ở phòng thực hành
hành tùy thuộc vào điều kiện về phòng máy của từng trường (ưu tiên thực hành).
- Số điểm tính cho một câu trắc nghiệm là 0,25 điểm. Số điểm câu hỏi/bài tập tự luận, thực hành được quy định trong hướng dẫn
chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm trong ma trận.
- Những mục có dấu (*) giáo viên ra 2 câu hỏi/bài tập cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng trong 7 đơn vị kiến thức 1.1. Cấu trúc lặp,
2.1. Kiểu mảng và biến có chỉ số, 2.2. Kiểu dữ liệu xâu, 3. 1. Phân loại và khai báo tệp, 3. 2. Xử lí tệp, 4.2. Thủ tục, hàm.
- Những mục có dấu (**) giáo viên ra 1 câu hỏi/bài tập cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng trong 3 đơn vị kiến thức 1.1. Cấu trúc lặp,
2.1. Kiểu mảng và biến có chỉ số, 2.2. Kiểu dữ liệu xâu.
- Không được chọn câu hỏi ở mức độ vận dụng và câu hỏi ở mức độ vận dụng cao trong cùng một đơn vị kiến thức.
Số câu hỏi theo các mức độ
Nội dung Đơn vị nhận thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Kiến thức/Kĩ Kiến thức/Kĩ
cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
năng năng
biết hiểu dụng dụng cao
Nhận biết:
 Chỉ ra được cấu trúc lặp trong một thuật toán.
 Chỉ ra được câu lệnh lặp trong chương trình.
 Trình bày được cú pháp của các câu lệnh lặp:
+ Câu lệnh lặp kiểm tra điều kiện trước. Câu 1
+ Câu lệnh lặp với số lần biết trước.
Thông hiểu:
 Thông qua ví dụ, giải thích được trong một thuật toán
có thể cần sử dụng cấu trúc lặp để mô tả những công việc
mà chúng được lặp lại một cách xác định.
 Giải thích được hoạt động của cấu trúc lặp và câu lệnh
1 Tổ chức lặp 1. Cấu trúc lặp lặp trong hai trường hợp: 1 1 1* 1**
+ Lặp kiểm tra điều kiện trước.
+ Lặp với số lần biết trước. Câu 2
Vận dụng:
 Sử dụng được cấu trúc lặp trong các thuật toán cần đến
điều khiển lặp.
 Chuyển được cấu trúc lặp trong thuật toán cho trước
sang câu lệnh lặp phù hợp trong chương trình.
Vận dụng cao:
 Sử dụng được câu lệnh lặp (lặp kiểm tra điều kiện
trước và lặp với số lần định trước) để viết chương trình
cài đặt thuật toán cho một số bài toán đơn giản.
2 Kiểu dữ liệu có 1. Kiểu mảng Nhận biết: 1 2 1* 1**
cấu trúc và biến có chỉ  Nêu được khái niệm mảng một chiều.
số  Nêu được cách khai báo và truy cập (tham chiếu) đến
Số câu hỏi theo các mức độ
Nội dung Đơn vị nhận thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Kiến thức/Kĩ Kiến thức/Kĩ
cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
năng năng
biết hiểu dụng dụng cao
các phần tử của mảng một chiều. Câu 3
 Nêu được cách nhập từ bàn phím các phần tử của mảng
một chiều.
 Nêu được cách in ra màn hình mảng một chiều.
Thông hiểu:
 Giải thích được các đặc trưng của mảng một chiều: hữu
hạn, có thứ tự, cùng một kiểu dữ liệu và truy cập qua chỉ
số.
 Giải thích được để làm việc với mảng một chiều trong
chương trình cần thực hiện được các công việc:
+ Khai báo mảng (khai báo số lượng các phẩn tử, kiểu
phần tử và cách đánh số các phần tử của mảng).
+ Nhập mảng. Câu 27
+ Truy cập để tính toán trên mảng và in ra mảng. Câu 5
Vận dụng:
 Sử dụng được kiểu dữ liệu mảng một chiều trong các
thuật toán giải quyết một số bài toán đơn giản. Trong đó
yêu cầu duyệt mảng chỉ sử dụng một câu lệnh lặp.
Vận dụng cao:
 Sử dụng được kiểu dữ liệu mảng một chiều trong các
thuật toán giải quyết một số bài toán đơn giản. Trong đó
yêu cầu duyệt mảng có thể sử dụng các câu lệnh lặp lồng
nhau. Câu 2 TL
2. Kiểu dữ liệu Nhận biết: 2 2 1* 1**
xâu  Nêu được xâu là một dãy kí tự (có thể coi xâu là mảng
một chiều). Câu 4
Số câu hỏi theo các mức độ
Nội dung Đơn vị nhận thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Kiến thức/Kĩ Kiến thức/Kĩ
cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
năng năng
biết hiểu dụng dụng cao
 Nêu được cách khai báo xâu, gán giá trị trực tiếp cho
xâu, cách truy cập phần tử của xâu. Câu 13
 Nêu được các phép toán (ghép và so sánh) trên xâu.
 Kể ra được tên một số thủ tục và hàm thông dụng trên
xâu.
Thông hiểu:
 Thông qua ví dụ, giải thích tác dụng của một số thủ tục
thông dụng về xâu. Câu 28
 Thông qua ví dụ, giải thích tác dụng của một số hàm
thông dụng về xâu. Câu 6
Vận dụng:
 Viết được một số hàm và thủ tục để xử lí xâu trong tình
huống cụ thể.
Vận dụng cao:
 Cài đặt được một số chương trình đơn giản có sử dụng
xâu và hàm, thủ tục trên xâu.
3 Tệp và xử lí tệp 1. Phân loại và Nhận biết: 3 2 1*
khai báo tệp  Nêu được đặc điểm, vai trò của kiểu dữ liệu tệp. Câu 8
 Nêu được khái niệm tệp văn bản. Câu 7
 Nêu được các thao tác cơ bản đối với tệp văn bản. Câu
9
Thông hiểu:
 So sánh được hai cách lưu trữ dữ liệu trong chương
trình:
+ Lưu trữ trong biến nhớ; Câu 15
+ Lưu trữ trong tệp. Câu 11
Số câu hỏi theo các mức độ
Nội dung Đơn vị nhận thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Kiến thức/Kĩ Kiến thức/Kĩ
cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
năng năng
biết hiểu dụng dụng cao
Vận dụng:
 Viết được khai báo đúng biến tệp văn bản.
Nhận biết:
 Nêu được các bước làm việc với tệp, Câu 23
 gán tên cho biến tệp, Câu 24
 mở tệp để đọc / mở tệp để ghi Câu 26
 đọc dữ liệu từ tệp / ghi dữ liệu ra tệp
 đóng tệp.
 Nêu được một số hàm và thủ tục chuẩn làm việc với
tệp.
Thông hiểu:
 Giải thích được tác dụng của một số hàm và thủ tục
2. Xử lí tệp chuẩn làm việc với tệp. Câu 10 3 2 1*
 So sánh được hai cách làm việc với tệp văn bản: sử
dụng tệp để đọc dữ liệu vào và sử dụng tệp để ghi dữ liệu
ra. Câu 14
Vận dụng:
 Viết đúng các câu lệnh làm việc với tệp theo yêu cầu
cụ thể: gán tên cho biến tệp, mở tệp, đọc/ghi tệp, đóng
tệp. Câu 1 TL
 Sử dụng được một số hàm và thủ tục chuẩn làm việc
với tệp trong một số chương trình đơn giản cần đọc dữ
liệu từ tệp và/hoặc ghi dữ liệu ra tệp.
4 Chương trình con 1. Chương Nhận biết: 3 2
trình con và  Nêu được vai trò của chương trình con trong lập trình.
phân loại Câu 22
Số câu hỏi theo các mức độ
Nội dung Đơn vị nhận thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Kiến thức/Kĩ Kiến thức/Kĩ
cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
năng năng
biết hiểu dụng dụng cao
 Nêu được cách khai báo chương trình con. Câu 16
 Chỉ ra được các chương trình con trong một chương
trình cụ thể. Câu 12
Thông hiểu:
 Phân biệt được Hàm và Thủ tục; Câu 17
 Bước đầu phân loại được chương trình con: dạng hàm
và dạng thủ tục. Câu 18
Nhận biết:
 Trình bày được cấu trúc một thủ tục, hàm.
 Nêu được tham số hình thức là các biến khai báo cho
dữ liệu vào/ra của thủ tục, hàm. Câu 19
 Nêu được biến cục bộ là các biến được dùng riêng
trong thủ tục, hàm. Câu 20
 Nêu được cách gọi thực hiện một thủ tục, hàm từ một
chương trình khác. Câu 21
2. Thủ tục, hàm Thông hiểu: 3 1 2*
 Giải thích được mối liên quan giữa chương trình và
chương trình con (thủ tục, hàm). Câu 25
Vận dụng:
 Trong các tình huống/ví dụ cụ thể, chỉ ra được các
thành phần của phần đầu của thủ tục, hàm.
 Trong các tình huống/ví dụ cụ thể, viết được câu lệnh
(gọi) thực hiện một thủ tục, hàm .
 Viết được thủ tục, hàm đơn giản.
Tổng 0 0 2 1
Số câu hỏi theo các mức độ
Nội dung Đơn vị nhận thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng
TT Kiến thức/Kĩ Kiến thức/Kĩ
cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận
năng năng
biết hiểu dụng dụng cao
Vận dụng:
 Bước đầu cài đặt một số bài toán đơn giản có cấu trúc
Đánh giá kĩ năng thực hành trên (kiểu mảng, kiểu xâu), kiểu dữ liệu tệp...
5 1 1
máy tính Vận dụng cao:
 Cài đặt một số bài toán có cấu trúc (kiểu mảng, kiểu
xâu) kiểu dữ liệu tệp… có sử dụng chương trình con.
- Tổng điểm bài đánh giá từ số thứ tự 1 – 4 bằng 80% và tổng điểm bài đánh giá kĩ năng thực hành trên máy tính bằng 20% tổng điểm
toàn bài từ số thứ tự 1 – 5; (Đối với tổng điểm bài kiểm tra cuối kỳ = Điểm trắc nghiệm + Điểm tự luận + Điểm bài đánh giá kĩ năng thực
hành trên máy tính)
III. Hướng dẫn xây dựng đề kiểm tra, đánh giá định kì lớp 12

3.1. Kiểm tra giữa kỳ I lớp 12

a) Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN: TIN HỌC, LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

Mức độ nhận thức


Tổng
Thông Vận dụng
Nhận biết Vận dụng
T Nội dung kiến hiểu cao Số CH % tổng
Đơn vị kiến thức
T thức/ kỹ năng Thời điểm
Số
Thời Số Thời Số Thời Số Thời gian
C TN TL
gian CH gian CH gian CH gian
H
1 Khái niệm 1. Khái niệm cơ sở dữ liệu 4 3,00 2 2,50 0 0,00 0 0,00 5 0 5,50 12
(CSDL)
CSDL và hệ
CSDL 2. Hệ quản trị CSDL 4 3,00 3 3,75 0 0,00 0 0,00 5 0 6,75 15
Hệ quản trị 1. Giới thiệu MS ACCESS 3 2,25 2 2,50 0 0 5 33
CSDL
2 2. Cấu trúc bảng 2 1,50 3 3,75 2* 10,00 1* 4 3 32,75 12
Microsoft 8,00
ACCESS 3. Các thao tác cơ sở 3 2,25 2 2,50 * 3 28
3 Thực hành 1* x x
x x x x 2* 10,00 8,00 x x
*
Tổng 16 12,00 12 15,00 2 10,00 1 8,00 28 3 45 100
Tỉ lệ % 40 30 20 10 70 30
Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa
chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải
tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
- Trong nội dung kiến thức 2.1, 2.2, 2.3 chỉ được chọn hai câu mức độ vận dụng ở hai trong năm nội dung đó.
- Trong nội dung kiến thức 2.2, 2.3 chỉ được chọn một câu mức độ vận dụng cao ở một trong bốn nội dung đó.
- Kí hiệu “*” hoặc “**” bên cạnh các số biểu thị câu hỏi (và thời gian tương ứng) có thể được thiết kế là câu hỏi tự luận làm bài
trên giấy hoặc câu hỏi thực hành làm bài trên máy tính tùy thuộc vào điều kiện về phòng máy của trường (nên ưu tiên thực hành
trên máy tính).
- Ô thời gian được tính theo đơn vị “phút”
b) Đặc tả
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN: TIN HỌC, LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

Nội dung Số câu hỏi theo mức độ


kiến thức Đơn vị nhận thức
TT Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
(Chủ đề)/ kiến thức Nhận Thông Vận Vận dụng
kỹ năng biết hiểu dụng cao
1 Khái Nhận biết:
niệm cơ - Trình bày được khái niệm CSDL.
sở dữ - Nêu được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
liệu và hệ 1. Khái niệm cơ
quản trị sở dữ liệu Thông hiểu: 4 2 0 0
cơ sở dữ (CSDL) - Lấy được ví dụ về bài toán quản lí trong thực tế để
liệu minh hoạ cho CSDL.
- Giải thích được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc
sống thông qua các ví dụ cụ thể.
2. Hệ quản trị Nhận biết: 4 3 0 0
CSDL - Trình bày được khái niệm hệ QT CSDL.
- Nêu được các chức năng của hệ quản trị CSDL (tạo lập
CSDL; cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin;
điều khiển việc truy cập vào CSDL).
- Nêu được vai trò của con người khi làm việc với hệ
CSDL.
Thông hiểu:
- Nêu được ví dụ cụ thể về hệ QT CSDL.
- Giải thích được các chức năng của hệ QT CSDL thông
qua ví dụ minh họa.
- Giải thích được vai trò của con người khi làm việc với
hệ CSDL (theo một trong 3 vai trò: người quản trị,
người lập trình ứng dụng và người dùng).
Chỉ ra được các công việc cụ thể thường phải làm khi
tạo lập CSDL (cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất
thông tin, điều khiển việc truy cập vào CSDL).
2 Hệ quản Nhận biết: 2*
trị CSDL - Nêu được khái niệm Access.
quan hệ - Nêu được các chức năng chính của Access.
MS
ACCESS - Nêu được bốn đối tượng chính của CSDL: bảng, mẫu
hỏi, biểu mẫu và báo cáo.
- Nêu được hai chế độ làm việc với các đối tượng của
CSDL: Chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
1. Giới thiệu MS - Nêu được cách thực hiện các thao tác: khởi động và ra
3 2 0
ACCESS khỏi Access, tạo CSDL mới, mở CSDL đã có.
Thông hiểu:
- Nhận ra và nêu được tác dụng, ý nghĩa của các chức
năng chính của ACCESS: tạo lập bảng, thiết lập mối
liên kết giữa các bảng, cập nhật và kết xuất thông tin.
Vận dụng (Lí thuyết/Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được các thao tác: khởi động và ra khỏi
Access, tạo CSDL mới, mở CSDL đã có.
2. Cấu trúc bảng Nhận biết: 2 3 1**
- Trình bày được các khái niệm chính sau đây trong cấu
trúc dữ liệu bảng thông qua ví dụ minh họa:
 Cột (trường/thuộc tính): tên, miền giá trị.
 Hàng (bản ghi/bộ): bộ các giá trị của các thuộc tính.
 Khoá chính.
- Nêu được cách tạo và sửa cấu trúc bảng.
Thông hiểu:
- Giải thích được tác dụng của việc liên kết giữa các
bảng.
- Phân biệt được hai khái niệm cột/trường và hàng/bản
ghi.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được thao tác tạo và sửa cấu trúc bảng, cập
nhật dữ liệu.
- Thực hiện được thao tác khai báo khoá chính.
- Thực hiện được thao tác liên kết giữa hai bảng.
Nhận biết:
- Chỉ ra được các lệnh làm việc với bảng: cập nhật dữ
liệu, sắp xếp, tìm kiếm đơn giản và tạo biểu mẫu.
Thông hiểu:
- Phân biệt được các thao tác làm việc với bảng (mở bảng
để chỉnh sửa cấu trúc/nội dung, cập nhật, sắp xếp và tìm
kiếm).
3. Các thao tác 3 2
cơ sở - Lấy được ví dụ minh họa các tình huống cần phải cập
nhật, sắp xếp, tìm kiếm đơn giản và tạo biểu mẫu.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được các thao tác làm việc với bảng: mở
bảng ở chế độ trang dữ liệu, cập nhật dữ liệu, sắp xếp,
tìm kiếm đơn giản, tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ (Wizard),
định dạng và in trực tiếp.
3 Thực Kiến thức X X 2* 1**
hành 1. Giới thiệu MS Vận dụng (Kĩ năng/Thực hành):
(tổng hợp ACCESS Thực hiện được khởi động và ra khỏi Access, tạo CSDL
các phần mới, mở CSDL đã có.
thực hành
ở trên) 2. Cấu trúc bảng Vận dụng (Kĩ năng/Thực hành):
- Thực hiện được thao tác tạo và sửa cấu trúc bảng, nạp
dữ liệu vào bảng, cập nhật dữ liệu.
- Thực hiện được thao tác khai báo khoá.
- Thực hiện được thao tác sắp xếp, lọc và tìm kiếm đơn
giản.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
3. Các thao tác - Thực hiện được các thao tác làm việc với bảng: mở
cơ sở bảng ở chế độ trang dữ liệu, cập nhật dữ liệu, sắp xếp,
tìm kiếm đơn giản, tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ (Wizard),
định dạng và in trực tiếp.
Tổng 16 12 2 1

Lưu ý:
- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra,
đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).
- (2* ) Giáo viên có thể ra 2 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: 2.1 hoặc 2.2 hoặc 2.3
- (1**) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng cao ở ở đơn vị kiến thức: 2.2 hoặc 2.3

Nội dung Số câu hỏi theo mức độ


T kiến thức Đơn vị nhận thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
T (Chủ đề)/ kiến thức Nhận Thông Vận Vận
kỹ năng biết hiểu dụng dụng cao
1 Khái niệm 1. Khái niệm cơ sở Nhận biết: 4 2 0 0
cơ sở dữ dữ liệu (CSDL) - Trình bày được khái niệm CSDL. (Câu 1,Câu 3)
liệu và hệ - Nêu được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc
quản trị cơ sống. (Câu 2, Câu 4)
sở dữ liệu
Thông hiểu:
- Lấy được ví dụ về bài toán quản lí trong thực tế để
minh hoạ cho CSDL. (Câu 17, Câu 18)
- Giải thích được vai trò của CSDL trong học tập và
Nội dung Số câu hỏi theo mức độ
T kiến thức Đơn vị nhận thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
T (Chủ đề)/ kiến thức Nhận Thông Vận Vận
kỹ năng biết hiểu dụng dụng cao
cuộc sống thông qua các ví dụ cụ thể.
Nhận biết:
- Trình bày được khái niệm hệ QT CSDL. (Câu 5)
- Nêu được các chức năng của hệ quản trị CSDL (tạo
lập CSDL; cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất
thông tin; điều khiển việc truy cập vào CSDL).
(Câu 6)
- Nêu được vai trò của con người khi làm việc với hệ
CSDL. (Câu 7, Câu 8)
Thông hiểu:
2. Hệ quản trị
- Nêu được ví dụ cụ thể về hệ QT CSDL. (Câu 19) 4 3 0 0
CSDL
- Giải thích được các chức năng của hệ QT CSDL
thông qua ví dụ minh họa. (Câu 20)
- Giải thích được vai trò của con người khi làm việc
với hệ CSDL (theo một trong 3 vai trò: người quản
trị, người lập trình ứng dụng và người dùng).
Chỉ ra được các công việc cụ thể thường phải làm
khi tạo lập CSDL (cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết
xuất thông tin, điều khiển việc truy cập vào CSDL).
(Câu 21)
2 Hệ quản 1. Giới thiệu MS Nhận biết: 3 2 2* 0
trị CSDL ACCESS - Nêu được khái niệm Access. (Câu 9)
quan hệ - Nêu được các chức năng chính của Access.
MS
ACCESS - Nêu được bốn đối tượng chính của CSDL: bảng,
mẫu hỏi, biểu mẫu và báo cáo. (Câu 10)
Nội dung Số câu hỏi theo mức độ
T kiến thức Đơn vị nhận thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
T (Chủ đề)/ kiến thức Nhận Thông Vận Vận
kỹ năng biết hiểu dụng dụng cao
- Nêu được hai chế độ làm việc với các đối tượng của
CSDL: Chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
- Nêu được cách thực hiện các thao tác: khởi động và
ra khỏi Access, tạo CSDL mới, mở CSDL đã có.
(Câu 11)
Thông hiểu:
- Nhận ra và nêu được tác dụng, ý nghĩa của các chức
năng chính của ACCESS: tạo lập bảng, thiết lập
mối liên kết giữa các bảng, cập nhật và kết xuất
thông tin. (Câu 22, 23)
Vận dụng (Lí thuyết/Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được các thao tác: khởi động và ra khỏi
Access, tạo CSDL mới, mở CSDL đã có.
2. Cấu trúc bảng Nhận biết: 2 3 1**
- Trình bày được các khái niệm chính sau đây trong
cấu trúc dữ liệu bảng thông qua ví dụ minh họa:
 Cột (trường/thuộc tính): tên, miền giá trị. (Câu 12)
 Hàng (bản ghi/bộ): bộ các giá trị của các thuộc tính.
(Câu 13)
 Khoá chính.
- Nêu được cách tạo và sửa cấu trúc bảng.
Thông hiểu:
- Giải thích được tác dụng của việc liên kết giữa các
bảng. (Câu 25)
- Phân biệt được hai khái niệm cột/trường và
hàng/bản ghi. (Câu 24, Câu 26)
Nội dung Số câu hỏi theo mức độ
T kiến thức Đơn vị nhận thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
T (Chủ đề)/ kiến thức Nhận Thông Vận Vận
kỹ năng biết hiểu dụng dụng cao
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được thao tác tạo và sửa cấu trúc bảng,
cập nhật dữ liệu.
- Thực hiện được thao tác khai báo khoá chính.
- Thực hiện được thao tác liên kết giữa hai bảng.
Nhận biết:
- Chỉ ra được các lệnh làm việc với bảng: cập nhật dữ
liệu, sắp xếp, tìm kiếm đơn giản và tạo biểu mẫu.
(Câu 14, Câu 15, Câu 16)
Thông hiểu:
- Phân biệt được các thao tác làm việc với bảng (mở
bảng để chỉnh sửa cấu trúc/nội dung, cập nhật, sắp
xếp và tìm kiếm). (Câu 27, Câu 28)
3. Các thao tác cơ 3 2
sở - Lấy được ví dụ minh họa các tình huống cần phải
cập nhật, sắp xếp, tìm kiếm đơn giản và tạo biểu
mẫu. (Câu 5)
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được các thao tác làm việc với bảng: mở
bảng ở chế độ trang dữ liệu, cập nhật dữ liệu, sắp
xếp, tìm kiếm đơn giản, tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ
(Wizard), định dạng và in trực tiếp.
3 Thực hành 1. Giới thiệu MS Kiến thức X X 2* 1**
(tổng hợp ACCESS Vận dụng (Kĩ năng/Thực hành):
các phần Thực hiện được khởi động và ra khỏi Access, tạo
thực hành ở CSDL mới, mở CSDL đã có.
Nội dung Số câu hỏi theo mức độ
T kiến thức Đơn vị nhận thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
T (Chủ đề)/ kiến thức Nhận Thông Vận Vận
kỹ năng biết hiểu dụng dụng cao
trên) Vận dụng (Kĩ năng/Thực hành):
- Thực hiện được thao tác tạo và sửa cấu trúc bảng,
nạp dữ liệu vào bảng, cập nhật dữ liệu.
2. Cấu trúc bảng
- Thực hiện được thao tác khai báo khoá.
- Thực hiện được thao tác sắp xếp, lọc và tìm kiếm
đơn giản.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
3. Các thao tác cơ - Thực hiện được các thao tác làm việc với bảng: mở
sở bảng ở chế độ trang dữ liệu, cập nhật dữ liệu, sắp
xếp, tìm kiếm đơn giản, tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ
(Wizard), định dạng và in trực tiếp.
Tổng 16 12 2 1

c) Hướng dẫn ra đề kiểm tra theo ma trận và đặc tả

Lưu ý:
- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh giá
tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).
- (2* ) Giáo viên có thể ra 2 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: 2.1 hoặc 2.2 hoặc 2.3
- (1**) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng cao ở ở đơn vị kiến thức: 2.2 hoặc 2.3

3.2. Kiểm tra cuối kỳ I lớp 12

a) Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN: TIN HỌC, LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

Mức độ nhận thức


Tổng
Nội dung
Vận dụng %
T kiến Đơn vị kiến thức/kĩ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
cao Số CH tổng
T thức/kĩ năng
Thời điểm
năng Số Thời Số Thời Số Thời Số Thời
TN TL gian
CH gian CH gian CH gian CH gian
Khái niệm 1. Khái niệm cơ sở dữ
2 1,50 2 3,75 0 0,00 0 0,00 4 0 4,00 9
1 CSDL và liệu (CSDL)
hệ CSDL 2. Hệ quản trị CSDL 3 2,25 3 2,50 0 0,00 0 0,00 6 0 6,00 13
1. Giới thiệu MS
3 2,25 2 2,50 0 0 5 33
ACCESS
Hệ quản
2. Cấu trúc bảng 2 1,50 2 2,50 4 9
trị CSDL
2 2* 10,00 3 35
Microsoft 3. Các thao tác cơ sở 2 1,50 1 1,25 3 24
ACCESS 1** 8,00
4. Truy xuất dữ liệu 2 1,50 1 1,25 3 6
5. Báo cáo 2 1,50 1 1,25 3 6
3 Thực hành X X X X 2* 10,00 1** 8,00 X X X X
Tổng 16 12,00 12 15,00 2 10,00 1 8,00 28 3 45 100
Tỉ lệ % 40 30 20 10 70 30
Tỉ lệ chung 70 30 100

Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa
chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải
tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
- Trong nội dung kiến thức 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 chỉ được chọn hai câu mức độ vận dụng ở hai trong năm nội dung đó.
- Trong nội dung kiến thức 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 chỉ được chọn một câu mức độ vận dụng cao ở một trong bốn nội dung đó.
- Kí hiệu “*” hoặc “**” bên cạnh các số biểu thị câu hỏi (và thời gian tương ứng) có thể được thiết kế là câu hỏi tự luận làm bài
trên giấy hoặc câu hỏi thực hành làm bài trên máy tính tùy thuộc vào điều kiện về phòng máy của trường (nên ưu tiên thực hành
trên máy tính).
- Ô thời gian được tính theo đơn vị “phút”

b) Đặc tả
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1
MÔN: TIN HỌC, LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ
Nội dung kiến nhận thức
T Đơn vị kiến
thức (Chủ Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
T thức/kĩ năng Nhận Thông Vận
đề)/ kỹ năng dụng
biết hiểu dụng
cao
1 Khái niệm cơ Nhận biết:
sở dữ liệu và - Trình bày được khái niệm CSDL.
hệ quản trị - Nêu được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
cơ sở dữ liệu 1. Khái niệm
cơ sở dữ liệu Thông hiểu: 2 2 0 0
(CSDL) - Lấy được ví dụ về bài toán quản lí trong thực tế để minh
hoạ cho CSDL.
- Giải thích được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc
sống thông qua các ví dụ cụ thể.
2. Hệ quản trị Nhận biết: 3 3 0 0
Số câu hỏi theo mức độ
Nội dung kiến nhận thức
T Đơn vị kiến
thức (Chủ Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
T thức/kĩ năng Nhận Thông Vận
đề)/ kỹ năng dụng
biết hiểu dụng
cao
- Trình bày được khái niệm hệ QT CSDL.
- Nêu được các chức năng của hệ quản trị CSDL (tạo lập
CSDL; cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin;
điều khiển việc truy cập vào CSDL).
- Nêu được vai trò của con người khi làm việc với hệ
CSDL.
Thông hiểu:
CSDL - Nêu được ví dụ cụ thể về hệ QT CSDL.
- Giải thích được các chức năng của hệ QT CSDL thông
qua ví dụ minh họa.
- Giải thích được vai trò của con người khi làm việc với
hệ CSDL (theo một trong 3 vai trò: người quản trị, người
lập trình ứng dụng và người dùng).
- Chỉ ra được các công việc cụ thể thường phải làm khi
tạo lập CSDL (cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông
tin, điều khiển việc truy cập vào CSDL).
2 Hệ quản trị 1. Giới thiệu Nhận biết: 3 2 2* 0
CSDL quan MS ACCESS - Khái niệm Access.
hệ MS - Nêu được các chức năng chính của Access.
ACCESS
- Nêu được bốn đối tượng chính của CSDL: bảng, mẫu
hỏi, biểu mẫu và báo cáo.
- Nêu được hai chế độ làm việc với các đối tượng của
CSDL: Chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
- Nêu được cách thực hiện các thao tác: khởi động và ra
khỏi Access, tạo CSDL mới, mở CSDL đã có.
Số câu hỏi theo mức độ
Nội dung kiến nhận thức
T Đơn vị kiến
thức (Chủ Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
T thức/kĩ năng Nhận Thông Vận
đề)/ kỹ năng dụng
biết hiểu dụng
cao
Thông hiểu:
- Nhận ra và nêu được tác dụng, ý nghĩa của các chức
năng chính của ACCESS: tạo lập bảng, thiết lập mối liên
kết giữa các bảng, cập nhật và kết xuất thông tin.
Vận dụng (Lí thuyết/Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được các thao tác: khởi động và ra khỏi Access,
tạo CSDL mới, mở CSDL đã có.
Nhận biết: 1**
- Trình bày được các khái niệm chính sau đây trong cấu
trúc dữ liệu bảng thông qua ví dụ minh họa:
 Cột (trường/thuộc tính): tên, miền giá trị.
 Hàng (bản ghi/bộ): bộ các giá trị của các thuộc tính.
 Khoá chính.
- Nêu được cách tạo và sửa cấu trúc bảng.
2. Cấu trúc Thông hiểu: 2 2
bảng - Giải thích được tác dụng của việc liên kết giữa các bảng.
- Phân biệt được hai khái niệm cột/trường và hàng/bản
ghi.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được thao tác tạo và sửa cấu trúc bảng, cập
nhật dữ liệu.
- Thực hiện được thao tác khai báo khoá chính.
- Thực hiện được thao tác liên kết giữa hai bảng.
Nhận biết: 2 1
Số câu hỏi theo mức độ
Nội dung kiến nhận thức
T Đơn vị kiến
thức (Chủ Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
T thức/kĩ năng Nhận Thông Vận
đề)/ kỹ năng dụng
biết hiểu dụng
cao
- Chỉ ra được các lệnh làm việc với bảng: cập nhật dữ
liệu, sắp xếp, tìm kiếm đơn giản và tạo biểu mẫu.
Thông hiểu:
- Phân biệt được các thao tác làm việc với bảng (mở bảng
để chỉnh sửa cấu trúc/nội dung, cập nhật, sắp xếp và tìm
kiếm).
3. Các thao tác
cơ sở - Lấy được ví dụ minh họa các tình huống cần phải cập
nhật, sắp xếp, tìm kiếm đơn giản và tạo biểu mẫu.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được các thao tác làm việc với bảng: mở bảng
ở chế độ trang dữ liệu, cập nhật dữ liệu, sắp xếp, tìm
kiếm đơn giản, tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ (Wizard),
định dạng và in trực tiếp.
Nhận biết:
- Nêu được khái niệm và vai trò của mẫu hỏi.
- Trình bày được các bước chính để tạo ra một mẫu hỏi.
4. Truy xuất Thông hiểu:
2 1
dữ liệu - Giải thích được vai trò, ý nghĩa của mẫu hỏi.
Vận dụng (Kĩ năng/Thực hành):
- Tạo đúng biểu thức điều kiện đơn giản cho mẫu hỏi.
- Tạo được mẫu hỏi đơn giản theo yêu cầu.
5. Báo cáo Nhận biết: 2 1
- Nêu được khái niệm báo cáo và vai trò của nó.
- Trình bày được các bước lập báo cáo.
Số câu hỏi theo mức độ
Nội dung kiến nhận thức
T Đơn vị kiến
thức (Chủ Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
T thức/kĩ năng Nhận Thông Vận
đề)/ kỹ năng dụng
biết hiểu dụng
cao
Thông hiểu:
- Giải thích được vai trò, ý nghĩa của báo cáo.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Tạo được báo cáo bằng Wizard.
- Thực hiện được lưu trữ và in báo cáo.
3 Thực hành 1. Giới thiệu - Thực hiện được các thao tác: khởi động và ra khỏi Access, X X 2* 1**
(tổng hợp các MS ACCESS tạo CSDL mới, mở CSDL đã có.
phần thực Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
hành ở trên)
- Thực hiện được thao tác tạo và sửa cấu trúc bảng, cập
2. Cấu trúc nhật dữ liệu.
bảng
- Thực hiện thao tác khai báo khoá.
Thực hiện được thao tác liên kết giữa hai bảng.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
Thực hiện các thao tác cơ bản sau:
- Mở bảng để chỉnh sửa cấu trúc và cập nhật dữ liệu; Sắp
3. Các thao tác xếp, tìm kiếm đơn giản trên bảng.
cơ sở
- Tạo được mẫu hỏi đơn giản theo yêu cầu.
- Tạo biểu mẫu.
- Định dạng và in ấn.
Vận dụng (Kĩ năng/Thực hành):
4. Truy xuất
- Tạo đúng biểu thức điều kiện đơn giản cho mẫu hỏi.
dữ liệu
- Tạo được mẫu hỏi đơn giản theo yêu cầu.
5. Báo cáo Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
Số câu hỏi theo mức độ
Nội dung kiến nhận thức
T Đơn vị kiến
thức (Chủ Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
T thức/kĩ năng Nhận Thông Vận
đề)/ kỹ năng dụng
biết hiểu dụng
cao
- Tạo được báo cáo bằng Wizard.
- Thực hiện được lưu trữ và in báo cáo.
Tổng 16 12 2 1
Lưu ý:
- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh
giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).
- (2* ) Giáo viên có thể ra 2 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: 2.1 hoặc 2.2 hoặc 2.3 hoặc 2.4 hoặc 2.5
- (1**) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng cao ở ở đơn vị kiến thức: 2.2 hoặc 2.3 hoặc 2.4 hoặc 2.5

Nội dung Số câu hỏi theo mức độ


kiến thức Đơn vị kiến nhận thức
TT Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
(Chủ đề)/ thức/kĩ năng Nhận Thông Vận Vận
kỹ năng biết hiểu dụng dụng cao
1 Khái niệm Nhận biết:
cơ sở dữ - Trình bày được khái niệm CSDL. (Câu 1, Câu 2)
liệu và hệ - Nêu được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
quản trị cơ 1. Khái niệm
sở dữ liệu cơ sở dữ liệu Thông hiểu: 2 2 0 0
(CSDL) - Lấy được ví dụ về bài toán quản lí trong thực tế để minh
hoạ cho CSDL. (Câu 17, Câu 18)
- Giải thích được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc
sống thông qua các ví dụ cụ thể.
2. Hệ quản trị Nhận biết: 3 3 0 0
CSDL - Trình bày được khái niệm hệ QT CSDL. (Câu 3)
Nội dung Số câu hỏi theo mức độ
kiến thức Đơn vị kiến nhận thức
TT Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
(Chủ đề)/ thức/kĩ năng Nhận Thông Vận Vận
kỹ năng biết hiểu dụng dụng cao
- Nêu được các chức năng của hệ quản trị CSDL (tạo lập
CSDL; cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin;
điều khiển việc truy cập vào CSDL). (Câu 4)
- Nêu được vai trò của con người khi làm việc với hệ
CSDL. (Câu 5)
Thông hiểu:
- Nêu được ví dụ cụ thể về hệ QT CSDL. (Câu 19)
- Giải thích được các chức năng của hệ QT CSDL thông
qua ví dụ minh họa. (Câu 20)
- Giải thích được vai trò của con người khi làm việc với
hệ CSDL (theo một trong 3 vai trò: người quản trị, người
lập trình ứng dụng và người dùng).
- Chỉ ra được các công việc cụ thể thường phải làm khi
tạo lập CSDL (cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông
tin, điều khiển việc truy cập vào CSDL). (Câu 21)
2 Hệ quản trị 1. Giới thiệu Nhận biết: 3 2 2* 0
CSDL quan MS ACCESS - Khái niệm Access. (Câu 6)
hệ MS - Nêu được các chức năng chính của Access.
ACCESS
- Nêu được bốn đối tượng chính của CSDL: bảng, mẫu
hỏi, biểu mẫu và báo cáo. (Câu 7)
- Nêu được hai chế độ làm việc với các đối tượng của
CSDL: Chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
- Nêu được cách thực hiện các thao tác: khởi động và ra
khỏi Access, tạo CSDL mới, mở CSDL đã có. (Câu 8)
Thông hiểu:
- Nhận ra và nêu được tác dụng, ý nghĩa của các chức
Nội dung Số câu hỏi theo mức độ
kiến thức Đơn vị kiến nhận thức
TT Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
(Chủ đề)/ thức/kĩ năng Nhận Thông Vận Vận
kỹ năng biết hiểu dụng dụng cao
năng chính của ACCESS: tạo lập bảng, thiết lập mối liên
kết giữa các bảng, cập nhật và kết xuất thông tin. (Câu
22, Câu 23)
Vận dụng (Lí thuyết/Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được các thao tác: khởi động và ra khỏi Access,
tạo CSDL mới, mở CSDL đã có.
Nhận biết: 1**
- Trình bày được các khái niệm chính sau đây trong cấu
trúc dữ liệu bảng thông qua ví dụ minh họa:
 Cột (trường/thuộc tính): tên, miền giá trị. (Câu 9)
 Hàng (bản ghi/bộ): bộ các giá trị của các thuộc tính.
 Khoá chính. (Câu 10)
- Nêu được cách tạo và sửa cấu trúc bảng.
2. Cấu trúc Thông hiểu:
- Giải thích được tác dụng của việc liên kết giữa các bảng. 2 2
bảng
(Câu 25)
- Phân biệt được hai khái niệm cột/trường và hàng/bản
ghi. (Câu 24)
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được thao tác tạo và sửa cấu trúc bảng, cập
nhật dữ liệu.
- Thực hiện được thao tác khai báo khoá chính.
- Thực hiện được thao tác liên kết giữa hai bảng.
Nhận biết: 2 1
- Chỉ ra được các lệnh làm việc với bảng: cập nhật dữ liệu,
Nội dung Số câu hỏi theo mức độ
kiến thức Đơn vị kiến nhận thức
TT Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
(Chủ đề)/ thức/kĩ năng Nhận Thông Vận Vận
kỹ năng biết hiểu dụng dụng cao
sắp xếp, tìm kiếm đơn giản và tạo biểu mẫu. (Câu 11,
Câu 12)
Thông hiểu:
- Phân biệt được các thao tác làm việc với bảng (mở bảng
để chỉnh sửa cấu trúc/nội dung, cập nhật, sắp xếp và tìm
kiếm).
3. Các thao tác - Lấy được ví dụ minh họa các tình huống cần phải cập
cơ sở nhật, sắp xếp, tìm kiếm đơn giản và tạo biểu mẫu. (Câu
26)
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được các thao tác làm việc với bảng: mở bảng
ở chế độ trang dữ liệu, cập nhật dữ liệu, sắp xếp, tìm
kiếm đơn giản, tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ (Wizard),
định dạng và in trực tiếp.
Nhận biết:
- Nêu được khái niệm và vai trò của mẫu hỏi.
- Trình bày được các bước chính để tạo ra một mẫu hỏi.
Thông hiểu:
4. Truy xuất
- Giải thích được vai trò, ý nghĩa của mẫu hỏi. (Câu 27) 2 1
dữ liệu
Vận dụng (Kĩ năng/Thực hành):
- Tạo đúng biểu thức điều kiện đơn giản cho mẫu hỏi.
(Câu 13, Câu 14)
- Tạo được mẫu hỏi đơn giản theo yêu cầu.
5. Báo cáo Nhận biết: 2 1
- Nêu được khái niệm báo cáo và vai trò của nó. (Câu 15,
Nội dung Số câu hỏi theo mức độ
kiến thức Đơn vị kiến nhận thức
TT Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
(Chủ đề)/ thức/kĩ năng Nhận Thông Vận Vận
kỹ năng biết hiểu dụng dụng cao
Câu 16 )
- Trình bày được các bước lập báo cáo.
Thông hiểu:
- Giải thích được vai trò, ý nghĩa của báo cáo. (Câu 28)
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Tạo được báo cáo bằng Wizard.
- Thực hiện được lưu trữ và in báo cáo.
3 Thực hành 1. Giới thiệu - Thực hiện được các thao tác: khởi động và ra khỏi Access, X X 2* 1**
(tổng hợp MS ACCESS tạo CSDL mới, mở CSDL đã có.
các phần Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
thực hành ở
- Thực hiện được thao tác tạo và sửa cấu trúc bảng, cập
trên) 2. Cấu trúc nhật dữ liệu.
bảng
- Thực hiện thao tác khai báo khoá.
Thực hiện được thao tác liên kết giữa hai bảng.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
Thực hiện các thao tác cơ bản sau:
- Mở bảng để chỉnh sửa cấu trúc và cập nhật dữ liệu; Sắp
3. Các thao tác xếp, tìm kiếm đơn giản trên bảng.
cơ sở
- Tạo được mẫu hỏi đơn giản theo yêu cầu.
- Tạo biểu mẫu.
- Định dạng và in ấn.
4. Truy xuất Vận dụng (Kĩ năng/Thực hành):
dữ liệu - Tạo đúng biểu thức điều kiện đơn giản cho mẫu hỏi.
- Tạo được mẫu hỏi đơn giản theo yêu cầu.
Nội dung Số câu hỏi theo mức độ
kiến thức Đơn vị kiến nhận thức
TT Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
(Chủ đề)/ thức/kĩ năng Nhận Thông Vận Vận
kỹ năng biết hiểu dụng dụng cao
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
5. Báo cáo - Tạo được báo cáo bằng Wizard.
- Thực hiện được lưu trữ và in báo cáo.
Tổng 16 12 2 1

c) Hướng dẫn ra đề kiểm tra theo ma trận và đặc tả

Lưu ý:
- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra,
đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).
- (2* ) Giáo viên có thể ra 2 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: 2.1 hoặc 2.2 hoặc 2.3 hoặc 2.4 hoặc 2.5
- (1**) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng cao ở ở đơn vị kiến thức: 2.2 hoặc 2.3 hoặc 2.4 hoặc 2.5

3.3. Kiểm tra giữa kỳ II lớp 12

a) Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2
MÔN: TIN HỌC – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
TT Nội dung kiến Đơn vị kiến thức/kĩ Mức độ nhận thức %
thức/kĩ năng năng Tổng tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
cao điểm
Số CH Thời
Số Thời Số Thời Số Thời Số Thời
TN TL gian
CH gian CH gian CH gian CH gian
Khái niệm cơ
sở dữ liệu và 1. Khái niệm cơ sở
1 5 3,75 4 5,00 0 0 0 8,00 9 0 8,75 19
hệ quản trị cơ dữ liệu (CSDL)
sở dữ liệu
1. Các loại mô hình
6 4,50 4 5,00 0 0 0 0,00 10 0 9,50 21
Cơ sở dữ liệu CSDL
2
quan hệ 2. Hệ CSDL quan
5 3,75 4 5,00 2* 10,00 1** 8,00 9 3 26,75 60
hệ

4 Thực hành x x x x 2* 10,00 1** 8,00 x x x x

Tổng 16 12,00 12 15,00 2 10,00 1 8,00 28 3 45,00 100

Tỉ lệ % từng mức độ
40 30 20 10 70 30
nhận thức

Tỉ lệ chung 70 30 100

Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương
ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
- Kí hiệu “*” hoặc “**” bên cạnh các số biểu thị câu hỏi (và thời gian tương ứng) có thể được thiết kế là câu hỏi tự luận làm bài trên giấy
hoặc câu hỏi thực hành làm bài trên máy tính tùy thuộc vào điều kiện về phòng máy của trường (nên ưu tiên thực hành trên máy tính).

b) Đặc tả
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2
MÔN: TIN HỌC, LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

Số câu hỏi theo mức độ


Nội dung nhận thức
kiến thức
TT Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
(Chủ đề)/ Nhận Thông Vận
kỹ năng dụng
biết hiểu dụng
cao
Nhận biết:
Khái - Trình bày được khái niệm CSDL.
niệm cơ - Nêu được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
sở dữ
1. Khái niệm cơ sở Thông hiểu:
1 liệu và 5 4 0 0
dữ liệu (CSDL) - Lấy được ví dụ về bài toán quản lí trong thực tế để minh
hệ quản
trị cơ sở hoạ cho CSDL.
dữ liệu Giải thích được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc
sống thông qua các ví dụ cụ thể.
2 Cơ sở dữ Nhận biết:
liệu - Nêu được mô hình dữ liệu
quan hệ - Thông hiểu:
1. Các loại mô - So sánh được giữa hai mô hình dữ liệu ở mức logic và 6 4 0 0
hình CSDL mức vật lý (mô hình logic trả lời câu hỏi những thông tin
nào có (dữ liệu nào được lưu trữ trong CSDL); còn mô
hình vật lý trả lời câu hỏi dữ liệu được lưu trữ như thế nào
trên bộ nhớ ngoài).
2. Hệ CSDL quan Nhận biết: 5 4 2* 1**
hệ - Chỉ ra được cấu trúc của một CSDL đã cho là cấu trúc của
mô hình dữ liệu quan hệ.
- Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của mô hình quan hệ:
cột (trường/thuộc tính), hàng (bản ghi/bộ).
- Chỉ ra các khoá trong bảng.
- Chỉ ra được mối liên liên kết giữa các bảng.
Số câu hỏi theo mức độ
Nội dung nhận thức
kiến thức
TT Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
(Chủ đề)/ Nhận Thông Vận
kỹ năng dụng
biết hiểu dụng
cao
Nhận biết:
Khái - Trình bày được khái niệm CSDL.
niệm cơ - Nêu được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
sở dữ
1. Khái niệm cơ sở Thông hiểu:
1 liệu và 5 4 0 0
dữ liệu (CSDL) - Lấy được ví dụ về bài toán quản lí trong thực tế để minh
hệ quản
trị cơ sở hoạ cho CSDL.
dữ liệu Giải thích được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc
sống thông qua các ví dụ cụ thể.
- Nêu được các thao tác với CSDL quan hệ: tạo bảng, cập
nhật, sắp xếp các bản ghi, truy vấn CSDL và lập báo
cáo.
Thông hiểu:
- Giải thích được mô hình dữ liệu quan hệ thực chất là mô
hình giữa các bảng (quan hệ) với các đặc trưng tên bảng,
bộ và thuộc tính.
- Giải thích được các đặc trưng cơ bản của mô hình quan
hệ về cột/thuộc tính/trường và dòng/bộ/bản ghi thông
qua các ví dụ minh họa.
- Nêu được ví dụ minh họa khái niệm khóa và khái niệm
liên kết giữa các bảng.
- Nêu được vai trò, ý nghĩa của các thao tác với CSDL
quan hệ: tạo bảng, cập nhật, sắp xếp các bản ghi, truy
vấn CSDL và lập báo cáo.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Xác định được các bảng và khoá liên kết giữa các bảng
Số câu hỏi theo mức độ
Nội dung nhận thức
kiến thức
TT Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
(Chủ đề)/ Nhận Thông Vận
kỹ năng dụng
biết hiểu dụng
cao
Nhận biết:
Khái - Trình bày được khái niệm CSDL.
niệm cơ - Nêu được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
sở dữ
1. Khái niệm cơ sở Thông hiểu:
1 liệu và 5 4 0 0
dữ liệu (CSDL) - Lấy được ví dụ về bài toán quản lí trong thực tế để minh
hệ quản
trị cơ sở hoạ cho CSDL.
dữ liệu Giải thích được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc
sống thông qua các ví dụ cụ thể.
trong bài toán quản lí đơn giản.
- Thực hiện được các thao tác với CSDL quan hệ: tạo
bảng, cập nhật, sắp xếp các bản ghi, truy vấn CSDL và
lập báo cáo.
3 Thực - Xác định được các bảng và khoá liên kết giữa các bảng
hành 2. Hệ CSDL quan của bài toán quản lí đơn giản.
2* 1**
hệ - Tạo bảng, cập nhật, sắp xếp các bản ghi, truy vấn CSDL
và lập báo cáo.
Tổng 16 12 2 1
Lưu ý:
- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra,
đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).
Số câu hỏi theo mức độ
Nội dung nhận thức
kiến thức
TT Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
(Chủ đề)/ Nhận Thông Vận
kỹ năng dụng
biết hiểu dụng
cao
Nhận biết:
- Trình bày được khái niệm CSDL. (Câu 1, Câu 3, Câu
Khái 5)
niệm cơ - Nêu được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
sở dữ (Câu 2, Câu 4)
1. Khái niệm cơ sở
1 liệu và 5 4 0 0
dữ liệu (CSDL) Thông hiểu:
hệ quản
trị cơ sở - Lấy được ví dụ về bài toán quản lí trong thực tế để minh
dữ liệu hoạ cho CSDL. (Câu 17, Câu 18)
Giải thích được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc
sống thông qua các ví dụ cụ thể. (Câu 19, Câu 20)
2 Cơ sở dữ Nhận biết:
liệu - Nêu được mô hình dữ liệu (mức khái niệm và mức
quan hệ khung nhìn...). (Câu 6, Câu 7, Câu 8, Câu 9)
- Nêu được mô hình dữ liệu ở mức vật lí. (Câu 10, Câu
11)
3. Các loại mô
Thông hiểu: 6 4 0 0
hình CSDL
- So sánh được giữa hai mô hình dữ liệu ở mức logic và
mức vật lý (mô hình logic trả lời câu hỏi những thông tin
nào có (dữ liệu nào được lưu trữ trong CSDL); còn mô
hình vật lý trả lời câu hỏi dữ liệu được lưu trữ như thế nào
trên bộ nhớ ngoài). (Câu 21, Câu 22, Câu 23, Câu 24)
4. Hệ CSDL quan Nhận biết: 5 4 2* 1**
hệ - Chỉ ra được cấu trúc của một CSDL đã cho là cấu trúc của
mô hình dữ liệu quan hệ. (Câu12, Câu 13)
- Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của mô hình quan hệ:
Số câu hỏi theo mức độ
Nội dung nhận thức
kiến thức
TT Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
(Chủ đề)/ Nhận Thông Vận
kỹ năng dụng
biết hiểu dụng
cao
Nhận biết:
- Trình bày được khái niệm CSDL. (Câu 1, Câu 3, Câu
Khái 5)
niệm cơ - Nêu được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
sở dữ (Câu 2, Câu 4)
1. Khái niệm cơ sở
1 liệu và 5 4 0 0
dữ liệu (CSDL) Thông hiểu:
hệ quản
trị cơ sở - Lấy được ví dụ về bài toán quản lí trong thực tế để minh
dữ liệu hoạ cho CSDL. (Câu 17, Câu 18)
Giải thích được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc
sống thông qua các ví dụ cụ thể. (Câu 19, Câu 20)
cột (trường/thuộc tính), hàng (bản ghi/bộ).
- Chỉ ra các khoá trong bảng. (Câu 14)
- Chỉ ra được mối liên liên kết giữa các bảng. (Câu 15)
- Nêu được các thao tác với CSDL quan hệ: tạo bảng, cập
nhật, sắp xếp các bản ghi, truy vấn CSDL và lập báo
cáo. (Câu 16)
Thông hiểu:
- Giải thích được mô hình dữ liệu quan hệ thực chất là mô
hình giữa các bảng (quan hệ) với các đặc trưng tên bảng,
bộ và thuộc tính. (Câu 25)
- Giải thích được các đặc trưng cơ bản của mô hình quan
hệ về cột/thuộc tính/trường và dòng/bộ/bản ghi thông
qua các ví dụ minh họa.
- Nêu được ví dụ minh họa khái niệm khóa và khái niệm
liên kết giữa các bảng.
Số câu hỏi theo mức độ
Nội dung nhận thức
kiến thức
TT Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
(Chủ đề)/ Nhận Thông Vận
kỹ năng dụng
biết hiểu dụng
cao
Nhận biết:
- Trình bày được khái niệm CSDL. (Câu 1, Câu 3, Câu
Khái 5)
niệm cơ - Nêu được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
sở dữ (Câu 2, Câu 4)
1. Khái niệm cơ sở
1 liệu và 5 4 0 0
dữ liệu (CSDL) Thông hiểu:
hệ quản
trị cơ sở - Lấy được ví dụ về bài toán quản lí trong thực tế để minh
dữ liệu hoạ cho CSDL. (Câu 17, Câu 18)
Giải thích được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc
sống thông qua các ví dụ cụ thể. (Câu 19, Câu 20)
- Nêu được vai trò, ý nghĩa của các thao tác với CSDL
quan hệ: tạo bảng, cập nhật, sắp xếp các bản ghi, truy
vấn CSDL và lập báo cáo. (Câu 26, Câu 27, Câu 28)
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Xác định được các bảng và khoá liên kết giữa các bảng
trong bài toán quản lí đơn giản.
- Thực hiện được các thao tác với CSDL quan hệ: tạo
bảng, cập nhật, sắp xếp các bản ghi, truy vấn CSDL và
lập báo cáo.
3 Thực - Xác định được các bảng và khoá liên kết giữa các bảng
hành 2. Hệ CSDL quan của bài toán quản lí đơn giản.
2* 1**
hệ - Tạo bảng, cập nhật, sắp xếp các bản ghi, truy vấn CSDL
và lập báo cáo.
Tổng 16 12 2 1
c) Hướng dẫn ra đề kiểm tra theo ma trận và đặc tả

Lưu ý:
- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra,
đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).
3.4. Kiểm tra cuối kỳ II lớp 12

a) Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2
MÔN: TIN HỌC – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

Mức độ nhận thức


Tổng
Vận dụng %
Nội dung kiến Đơn vị kiến thức/kĩ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TT cao Số CH tổng
thức/kĩ năng năng Thời điểm
Số Thời Số Thời Số Thời Số Thời T gian
TL
CH gian CH gian CH gian CH gian N
Khái niệm cơ sở dữ
1. Khái niệm cơ sở 11,7
1 liệu và hệ quản trị 4 3,00 3 3,75 0 0 0 8,00 7 0 21
dữ liệu (CSDL) 5
cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu quan 1. Các loại mô hình 11,7
2 4 3,00 3 3,75 0 0 0 7 0 21
hệ CSDL 5
21,7
2. Hệ CSDL quan hệ 4 3,00 3 3,75 1* 5,00 7 2 37
5
1** 8,00
Kiến trúc và bảo mật 2. Bảo mật thông tin 11,7
3 4 3,00 3 3,75 1* 5,00 7 1 21
các hệ CSDL trong các hệ CSDL 5
4 Thực hành x x x x 2* 10,00 1** 8,00 x x x x
Tổng 3 45,0 100
16 12,00 12 15,00 2 10,00 1 8,00 28
0
Tỉ lệ % 40 30 20 10 70 30
Tỉ lệ chung 70 30 100
Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương
ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
- Trong nội dung kiến thức 2.2, 3.2 chỉ được chọn một câu mức độ vận dụng cao ở một trong bốn nội dung đó.
- Kí hiệu “*” hoặc “**” bên cạnh các số biểu thị câu hỏi (và thời gian tương ứng) có thể được thiết kế là câu hỏi tự luận làm bài trên giấy
hoặc câu hỏi thực hành làm bài trên máy tính tùy thuộc vào điều kiện về phòng máy của trường (nên ưu tiên thực hành trên máy tính).

b) Đặc tả
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2
MÔN: TIN HỌC, LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận
Nội dung thức
kiến thức
TT Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
(Chủ đề)/ Nhận Thông Vận
kỹ năng dụng
biết hiểu dụng
cao
Nhận biết:
Khái - Trình bày được khái niệm CSDL.
niệm cơ - Nêu được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
sở dữ 1. Khái niệm cơ
1 liệu và sở dữ liệu Thông hiểu: 4 3 0 0
hệ quản (CSDL) - Lấy được ví dụ về bài toán quản lí trong thực tế để minh
trị cơ sở hoạ cho CSDL.
dữ liệu Giải thích được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống
thông qua các ví dụ cụ thể.
2 Cơ sở dữ Nhận biết:
liệu - Nêu được mô hình dữ liệu (khái niệm, cấu trúc dữ liệu,
quan hệ mức khái niệm và mức khung nhìn).
- Nêu được mô hình dữ liệu ở mức vật lí.
5. Các loại mô Thông hiểu: 4 3 0 0
hình CSDL - So sánh được giữa hai mô hình dữ liệu ở mức logic và mức
vật lý (mô hình logic trả lời câu hỏi những thông tin nào có
(dữ liệu nào được lưu trữ trong CSDL); còn mô hình vật lý trả
lời câu hỏi dữ liệu được lưu trữ như thế nào trên bộ nhớ
ngoài).
6. Hệ CSDL quan Nhận biết: 4 3 1 1**
hệ - Chỉ ra được cấu trúc của một CSDL đã cho là cấu trúc của mô
hình dữ liệu quan hệ.
- Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của mô hình quan hệ: cột
(trường/thuộc tính), hàng (bản ghi/bộ).
- Chỉ ra các khoá trong bảng.
Số câu hỏi theo mức độ nhận
Nội dung thức
kiến thức
TT Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
(Chủ đề)/ Nhận Thông Vận
kỹ năng dụng
biết hiểu dụng
cao
Nhận biết:
Khái - Trình bày được khái niệm CSDL.
niệm cơ - Nêu được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
sở dữ 1. Khái niệm cơ
1 liệu và sở dữ liệu Thông hiểu: 4 3 0 0
hệ quản (CSDL) - Lấy được ví dụ về bài toán quản lí trong thực tế để minh
trị cơ sở hoạ cho CSDL.
dữ liệu Giải thích được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống
thông qua các ví dụ cụ thể.
- Chỉ ra được mối liên liên kết giữa các bảng.
- Nêu được các thao tác với CSDL quan hệ: tạo bảng, cập
nhật, sắp xếp các bản ghi, truy vấn CSDL và lập báo cáo.
Thông hiểu:
- Giải thích được mô hình dữ liệu quan hệ thực chất là mô
hình giữa các bảng (quan hệ) với các đặc trưng tên bảng, bộ
và thuộc tính.
- Giải thích được các đặc trưng cơ bản của mô hình quan hệ
về cột/thuộc tính/trường và dòng/bộ/bản ghi thông qua các
ví dụ minh họa.
- Nêu được ví dụ minh họa khái niệm khóa và khái niệm liên
kết giữa các bảng.
- Nêu được vai trò, ý nghĩa của các thao tác với CSDL quan
hệ: tạo bảng, cập nhật, sắp xếp các bản ghi, truy vấn CSDL
và lập báo cáo.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Xác định được các bảng và khoá liên kết giữa các bảng trong
Số câu hỏi theo mức độ nhận
Nội dung thức
kiến thức
TT Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
(Chủ đề)/ Nhận Thông Vận
kỹ năng dụng
biết hiểu dụng
cao
Nhận biết:
Khái - Trình bày được khái niệm CSDL.
niệm cơ - Nêu được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
sở dữ 1. Khái niệm cơ
1 liệu và sở dữ liệu Thông hiểu: 4 3 0 0
hệ quản (CSDL) - Lấy được ví dụ về bài toán quản lí trong thực tế để minh
trị cơ sở hoạ cho CSDL.
dữ liệu Giải thích được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống
thông qua các ví dụ cụ thể.
bài toán quản lí đơn giản.
- Thực hiện được các thao tác với CSDL quan hệ: tạo bảng,
cập nhật, sắp xếp các bản ghi, truy vấn CSDL và lập báo
cáo.
3 Kiến 2. Bảo mật thông Nhận biết: 4 3 1
trúc và tin trong các hệ - Nêu được các chính sách, điều luật, ý thức bảo vệ thông tin
bảo mật CSDL (luật an ninh mạng và an toàn thông tin).
các hệ - Nêu được một số cách thông dụng bảo mật CSDL.
CSDL
- Trình bày được khái niệm và tầm quan trọng của bảo mật
CSDL.
Thông hiểu:
- Giải thích được nội dung của các cách bảo mật CSDL đã biết.
- Giải thích được khái niệm và tầm quan trọng của bảo mật
CSDL.
Vận dụng (Lí thuyết):
- Lấy được ví dụ minh họa thực hiện những cách thông dụng
Số câu hỏi theo mức độ nhận
Nội dung thức
kiến thức
TT Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
(Chủ đề)/ Nhận Thông Vận
kỹ năng dụng
biết hiểu dụng
cao
Nhận biết:
Khái - Trình bày được khái niệm CSDL.
niệm cơ - Nêu được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
sở dữ 1. Khái niệm cơ
1 liệu và sở dữ liệu Thông hiểu: 4 3 0 0
hệ quản (CSDL) - Lấy được ví dụ về bài toán quản lí trong thực tế để minh
trị cơ sở hoạ cho CSDL.
dữ liệu Giải thích được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống
thông qua các ví dụ cụ thể.
để bảo mật CSDL trong tình huống cụ thể.
- Xác định được các bảng và khoá liên kết giữa các bảng của
2. Hệ CSDL quan bài toán quản lí đơn giản.
hệ - Tạo bảng, cập nhật, sắp xếp các bản ghi, truy vấn CSDL và
Thực lập báo cáo.
4 2* 1**
hành
2. Bảo mật thông Vận dụng (Lí thuyết):
tin trong các hệ - Lấy được ví dụ minh họa thực hiện những cách thông dụng
CSDL để bảo mật CSDL trong tình huống cụ thể.
Tổng 16 12 2 1
Số câu hỏi theo mức độ nhận
Nội dung thức
kiến thức
TT Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
(Chủ đề)/ Nhận Thông Vận
kỹ năng dụng
biết hiểu dụng
cao
Nhận biết:
Khái - Trình bày được khái niệm CSDL. (Câu 1, Câu 3)
niệm cơ - Nêu được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
sở dữ 1. Khái niệm cơ (Câu 2, Câu 4)
1 liệu và sở dữ liệu Thông hiểu: 4 3 0 0
hệ quản (CSDL) - Lấy được ví dụ về bài toán quản lí trong thực tế để minh hoạ
trị cơ sở cho CSDL. (Câu 17, Câu 18)
dữ liệu
Giải thích được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống
thông qua các ví dụ cụ thể. (Câu 19)
2 Cơ sở dữ Nhận biết:
liệu - Nêu được mô hình dữ liệu (khái niệm, cấu trúc dữ liệu, mức
quan hệ khái niệm và mức khung nhìn). (Câu 5, Câu 6, Câu 7, Câu
8)
- Nêu được mô hình dữ liệu ở mức vật lí.
7. Các loại mô
Thông hiểu: 4 3 0 0
hình CSDL
- So sánh được giữa hai mô hình dữ liệu ở mức logic và mức vật
lý (mô hình logic trả lời câu hỏi những thông tin nào có (dữ liệu
nào được lưu trữ trong CSDL); còn mô hình vật lý trả lời câu
hỏi dữ liệu được lưu trữ như thế nào trên bộ nhớ ngoài). (Câu
20, Câu 21, Câu 22)
8. Hệ CSDL quan Nhận biết: 4 3 1 1**
hệ - Chỉ ra được cấu trúc của một CSDL đã cho là cấu trúc của mô
hình dữ liệu quan hệ. (Câu 9)
- Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của mô hình quan hệ: cột
(trường/thuộc tính), hàng (bản ghi/bộ). (Câu 10)
Số câu hỏi theo mức độ nhận
Nội dung thức
kiến thức
TT Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
(Chủ đề)/ Nhận Thông Vận
kỹ năng dụng
biết hiểu dụng
cao
Nhận biết:
Khái - Trình bày được khái niệm CSDL. (Câu 1, Câu 3)
niệm cơ - Nêu được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
sở dữ 1. Khái niệm cơ (Câu 2, Câu 4)
1 liệu và sở dữ liệu Thông hiểu: 4 3 0 0
hệ quản (CSDL) - Lấy được ví dụ về bài toán quản lí trong thực tế để minh hoạ
trị cơ sở cho CSDL. (Câu 17, Câu 18)
dữ liệu
Giải thích được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống
thông qua các ví dụ cụ thể. (Câu 19)
- Chỉ ra các khoá trong bảng. (Câu 11)
- Chỉ ra được mối liên liên kết giữa các bảng. (Câu 12)
- Nêu được các thao tác với CSDL quan hệ: tạo bảng, cập
nhật, sắp xếp các bản ghi, truy vấn CSDL và lập báo cáo.
Thông hiểu:
- Giải thích được mô hình dữ liệu quan hệ thực chất là mô hình
giữa các bảng (quan hệ) với các đặc trưng tên bảng, bộ và
thuộc tính.
- Giải thích được các đặc trưng cơ bản của mô hình quan hệ về
cột/thuộc tính/trường và dòng/bộ/bản ghi thông qua các ví dụ
minh họa.
- Nêu được ví dụ minh họa khái niệm khóa và khái niệm liên
kết giữa các bảng. (Câu 23)
- Nêu được vai trò, ý nghĩa của các thao tác với CSDL quan
hệ: tạo bảng, cập nhật, sắp xếp các bản ghi, truy vấn CSDL
và lập báo cáo. (Câu 24, Câu 26)
Số câu hỏi theo mức độ nhận
Nội dung thức
kiến thức
TT Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
(Chủ đề)/ Nhận Thông Vận
kỹ năng dụng
biết hiểu dụng
cao
Nhận biết:
Khái - Trình bày được khái niệm CSDL. (Câu 1, Câu 3)
niệm cơ - Nêu được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
sở dữ 1. Khái niệm cơ (Câu 2, Câu 4)
1 liệu và sở dữ liệu Thông hiểu: 4 3 0 0
hệ quản (CSDL) - Lấy được ví dụ về bài toán quản lí trong thực tế để minh hoạ
trị cơ sở cho CSDL. (Câu 17, Câu 18)
dữ liệu
Giải thích được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống
thông qua các ví dụ cụ thể. (Câu 19)
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Xác định được các bảng và khoá liên kết giữa các bảng trong
bài toán quản lí đơn giản.
- Thực hiện được các thao tác với CSDL quan hệ: tạo bảng,
cập nhật, sắp xếp các bản ghi, truy vấn CSDL và lập báo cáo.
3 Kiến 3. Bảo mật thông Nhận biết: 4 3 1
trúc và tin trong các hệ - Nêu được các chính sách, điều luật, ý thức bảo vệ thông tin
bảo mật CSDL (luật an ninh mạng và an toàn thông tin). (Câu 13)
các hệ - Nêu được một số cách thông dụng bảo mật CSDL. (Câu 14)
CSDL
- Trình bày được khái niệm và tầm quan trọng của bảo mật
CSDL. (Câu 15, Câu 16)
Thông hiểu:
- Giải thích được nội dung của các cách bảo mật CSDL đã biết.
(Câu 26)
- Giải thích được khái niệm và tầm quan trọng của bảo mật
Số câu hỏi theo mức độ nhận
Nội dung thức
kiến thức
TT Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Vận
(Chủ đề)/ Nhận Thông Vận
kỹ năng dụng
biết hiểu dụng
cao
Nhận biết:
Khái - Trình bày được khái niệm CSDL. (Câu 1, Câu 3)
niệm cơ - Nêu được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
sở dữ 1. Khái niệm cơ (Câu 2, Câu 4)
1 liệu và sở dữ liệu Thông hiểu: 4 3 0 0
hệ quản (CSDL) - Lấy được ví dụ về bài toán quản lí trong thực tế để minh hoạ
trị cơ sở cho CSDL. (Câu 17, Câu 18)
dữ liệu
Giải thích được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống
thông qua các ví dụ cụ thể. (Câu 19)
CSDL. (Câu 27, Câu 28)
Vận dụng (Lí thuyết):
- Lấy được ví dụ minh họa thực hiện những cách thông dụng để
bảo mật CSDL trong tình huống cụ thể.
- Xác định được các bảng và khoá liên kết giữa các bảng của bài
2. Hệ CSDL quan toán quản lí đơn giản.
hệ - Tạo bảng, cập nhật, sắp xếp các bản ghi, truy vấn CSDL và
Thực lập báo cáo.
4 2* 1**
hành
2. Bảo mật thông Vận dụng (Lí thuyết):
tin trong các hệ - Lấy được ví dụ minh họa thực hiện những cách thông dụng để
CSDL bảo mật CSDL trong tình huống cụ thể.
Tổng 16 12 2 1

Lưu ý:
- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra,
đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).
- (1**) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng cao ở ở đơn vị kiến thức: 2.2 hoặc 3.2

You might also like