Professional Documents
Culture Documents
- Ngữ âm: ; Phiên âm âm vị học
- Ngữ âm: ; Phiên âm âm vị học
1. Âm đầu
TT Âm vị Chữ viết (+ bối cảnh) Ví dụ
1 /b-/ b buôn bán
2 /m-/ m may mắn
3 /f-/ ph phong phú
4 /v-/ v vỗ về
5 /t-/ t tin tưởng
6 /t’-/ th thảnh thơi
7 /d-/ đ đúng đắn
8 /n-/ n nắn nót
9 /z-/ d/gi giầy da
10 /ʐ-/ r rõ ràng
11 /s-/ x xinh xắn
12 /ş-/ s sẵn sàng
13 /c-/ ch chích choè
14 /ʈ-/ tr trống trải
15 /ɲ-/ nh nhắn nhủ
16 /l-/ l lo lắng
k (âm chính /-i-/, /-
Kim kèm Kê Kiếm 17 /k-/
e-/, /-ε-/, /-ie-/
q (+ âm đệm /-w-/) quên quê quán
c (các trường hợp
con cà cuống
còn lại)
18 /χ-/ kh khúc khích
ngh (+ âm chính /-
nghĩ, nghê, nghe,
i-/, /-e-/, /-ε-/, /- 19 /ŋ-/
nghiêng
ie-/)
ng (các trường hợp
ngỡ ngàng
còn lại)
gh (+âm chính /-
i-/, /-e-/, /-ε-/, /- 20 /ɣ-/ ghi, ghè, ghế, ghiền
ie-/)
g (các trường hợp
gỡ gạc
còn lại)
21 /h-/ h hớt hải
22 /ʔ-/ vắng mặt ăn uống
HỆ THỐNG ÂM VỊ
CHIẾT ĐOẠN
TRONG TIẾNG VIỆT
2. Âm đệm
u (âm đầu /-k-/ quyên, quăn; huy,
hoặc âm chính (/- 1 /-u̯ -/ = /-w̯ -/ thuế,
i-/, /-e-/ huơ, thuần, chuyện
/-ɤ-/, /-ɤ̆-/, /-ie-/)
o (+ các trường hoa hòe hoặc hoa
hợp còn lại) xoan
2 /zero/ [vắng mặt] Hồng thương Lan
Chữ viết
TT Âm vị Ví dụ
(+ bối cảnh)
3. Âm cuối
1 /-m/ m bờm xơm
2 /-n/ n nhẫn nhịn
nh (sau âm
chính /-i-/, /-e-/, /- sinh mệnh anh 3 /-ŋ/
εˇ-/)
ng (các trường
ông khiêng xong
hợp còn lại)
4 /-p/ p lụp bụp
5 /-t/ t mặt chuột
ch (sau âm
chính /-e-/, /-i-, /- 6 /-k/ đếch thích sạch
εˇ-/)
c (các trường hợp sách khác, mộc
còn lại) mạc
o (sau /-ε-/, /-a-/) kéo áo 7 /-w/
u (các trường hợp đìu hiu, kêu cứu,
còn lại) nhiều
y (sau /-ɤ̆-/, /-ă-/) bấy nay 8 /-j/
i (các trường hợp ai ơi, núi đồi,
còn lại) chuối tươi
9 /zero/ [vắng mặt] à, nghe, mã
Chữ viết
Âm vị Ví dụ TT
(+ bối cảnh)
4. Âm chính
y (sau âm đệm /-
w-/ hoặc đa phần /-i-/ thuý, quý, y (tá) 1
trong
các trường hợp
âm đầu, âm đệm
và âm
cuối đều là /zero/)
bi, hỉ, kí, lì, mì, tỉ,
i (các trường hợp
sĩ, vĩ,
còn lại)
nghi, minh
2 /-e-/ ê khế, tên, lênh
3 /-ε-/ e bé, kẻng, lém
4 /-ɤ-/ ơ mơ, lớn
5 /-ɤˇ-/ â tân, bâng, khuâng
nhà, át, ngang, tai,
6 /-a-/ a
quai
7 /-ɯ-/ ư tư, cứng
a (âm cuối là /-w, -
/-ă-/ rau, tay, quay 8
j/)
ă (các trường hợp
cắn, đắng
còn lại)
9 /-u-/ u xu, cúng
ôô 10 /-o-/ bôông
ô cô, bông, hôm
oo (âm cuối /-
11 /-ɔ-/ coong, moóc
ŋ/, /-k-/)
o (các trường hợp
con, bò, son
còn lại)
12 /-ɔˇ-/ o vòng, móc
13 /-εˇ-/ a anh, ách, sạch
yê (âm đầu /ʔ-/
(hoặc âm đệm /-
yêu, yểng, uyên,
w-/) và 14 /-ie-/
tuyển
âm cuối khác
/zero/)
iê (âm đệm /zero/,
âm cuối khác tiến, miếng
/zero/)
ya (âm đệm /-w-/,
khuya, tuya
âm cuối /zero/)
ia (âm đệm
/zero/, âm cuối mía, tia, ỉa
/zero/)
ươ (+ âm cuối
ưỡn, lượng 15 /-ɯɤ-/
khác /zero/)
ưa (+ âm cuối
ưa, cứa
/zero/)
uô (+ âm cuối khác
uốn, muỗng 16 /-uo-/
/zero/)
ua (+ âm cuối
úa, bùa
/zero/)
Chữ viết
Ví dụ TT Âm vị
(+ bối cảnh)
- Từ vựng: Các kiểu từ theo phương thức cấu tạo; Các kiểu cụm từ cố
định; Phân biệt từ ghép, cụm từ cố định với cụm từ tự do.
Từ là đơn vị nhỏ nhất của NN độc lập về ý nghĩa và hình thức
Phương thức cấu tạo từ: Là cách thức NN tác động vào HV để tạo ra từ
1.Từ hóa HV: Tác động vào HV làm cho HV có tư cách của từ mà không
thay đổi gì về dạng thức
VD: bàn, cửa, tủ, tường, mái, học, ăn, đi, ngủ, chơi, chạy, bay, bò, ra, vào,
lên, xuống, tuyết, trường, chuồng, vườn, sơn, hải, giang, thủy,...
2.Ghép HV: Tác động vào 2 hoặc hơn 2 HV, kết hợp chúng với nhau
- Ghép đẳng lập
VD: tàu xe, gái trai, to lớn, xinh đẹp, đi đứng, bằng hữu, huynh đệ, tỉ muội,...
- Ghép chính phụ
VD: tàu hỏa, máy nổ, hoa cúc, cá voi, chim sẻ, nhà trẻ, trường học,...
- Ghép ngẫu kết
VD: tai hồng, ba hoa, ba bửa, ba phải, con đỉa (quần), mè nheo, mực thước,
quy củ, đểu cáng,...
3. Láy HV: Tác động vào 1 HV cơ sở tạo ra HV giống với nó một phần hoặc
toàn bộ về ngữ âm.
3.1. Láy đôi
* Láy đôi hoàn toàn
- HV hoàn toàn giống nhau (HV láy giống hoàn toàn HV gốc): hâm hâm,
biêng biêng, cay cay, say say, xanh xanh, xương xương, gật gật, lắc lắc, ầm
ầm,...
- Các HV chỉ khác nhau về thanh điệu (HV láy và HV gốc chỉ khác nhau về
TĐ): cỏn con, nho nhỏ, la lả, thoang thoảng, se sẽ, leo lẻo, nheo nhẻo, hơn
hớn, tơn tớn,...
- HV có P C khác nhau theo quy luật (HV láy và HV gốc chỉ khác nhau về P
C, TĐ) m-p, n-t, ng-c, nh-ch và thanh điệu
VD: đèm đẹp, tôn tốt, mền mệt, sền sệt, ang ác, anh ách, đành đạch,...
* Láy Bộ phận
- HV láy và HV gốc có Đ giống nhau
- HV láy và HV gốc có vần, TĐ giống nhau
Các kiểu từ theo phương thức cấu tạo
1. Từ đơn: cấu tạo từ 1 hình vị duy nhất
2. Từ ghép: kết hợp các hình vị với nhau trên cơ sở nghĩa
Phân loại từ ghép:
- Ghép đằng lập: các hình vị có quan hệ đẳng lập, các hình vị giống
nhau về ý nghĩa kết quả, có thể thay đổi trật từ hình vị. Phân loại:
+ Gộp nghĩa: nhà cửa, ăn uống, may rủi...
+ Lặp nghĩa: chờ đợi, binh lính, bé nhỏ...
+ Đơn nghĩa: chó má, đường sá, gà qué...
+ Chuyển nghĩa: sắt đá, chim chuột, đùm bọc...
- Ghép chính phụ: các hình vị có quan hệ chính phụ, các hình vị có thể
khác nhau về ý nghĩa kết quả, không thể thay đổi trật tự hình vị. Phân
loại:
+ Hạn định: hoa lan, hoa huệ, hoa nhài,..
+ Chi phối: xanh um, xanh mướt, xanh ngắt,...
+ Chuyển nghĩa: chân vịt, chân gỗ,...
3. Từ láy
- Là những từ mà các thành tố trực tiếp được kết hợp với nhau theo quan
hệ ngữ âm, thể hiện ở sự lặp lại toàn bộ hay bộ phận âm tiết của 1 hình
vị hay đơn vị có nghĩa.
Phân loại từ láy:
*Láy đôi:
- Láy hoàn toàn:
+ Hình vị láy và hình vị gốc giống nhau hoàn toàn
VD: xanh xanh, cay cay
+ Hình vị gốc, hình vị láy khác thanh và khác phụ âm cuối theo quy
luật: p-m, t-n, ch-nh, c-ng
VD: đèm đẹp, tôn tốt, mền mệt, sền sệt, ang ác, anh ách, đành đạch
+ Hình vị gốc, hình vị láy khác nhau về thanh điệu:
VD: cỏn con, se sẽ, đo đỏ,...
- Láy bộ phận
+ HV láy và HV gốc có âm đầu giống nhau : phờ phạc, nhậu nhẹt
+ HV láy và HV gốc có vần, thanh điệu giống nhau : lùng bùng, làu
bàu, hấp tấp, tắt mắt
*Láy ba : hình vị 2 là thanh bằng, hv 2 và 3 thường khác nhau về thanh
điệu
VD : sạch sành sanh, sát sàn sạt, lù tù mì, lơ tơ mơ
*Láy tư :
VD : khấp khểnh : khấp kha khấp khểnh
nham nhở : nham nham nhờ nhở
hì hục : hì hà hì hục
4. Từ ngẫu kết : Các thành tố cấu tạo từ không có mối quan hệ về ngữ âm
hoặc ngữ nghĩa
VD : mồ hôi, mặc cả, bồ câu, hồ hòn,..
mì chính, vằn thắn, mì tôm, ca cao, socola…
- Ngữ pháp:
Hư từ:
Phụ từ Kết từ Tình thái từ Thán từ
-Định từ -Liên từ -Trợ từ -Thán từ trực tiếp
-Phó từ -Giới từ -Tiểu tử -Thán từ hô gọi
-Hệ từ tình thái
Thực từ Hư từ
1. Số lượng lớn 1. Số lượng không lớn lắm, tần số xuất
hiện cao
2. Trực tiếp phản ánh các nội 2. Bản chất YN thiên về tính chất NP,
dung YN từ vựng khái không có YN từ vựng như thực từ
quát
3. Có thể làm trung tâm ngữ 3. Không thể làm trung tâm của đoản
nghĩa - NP của đoản ngữ
ngữ ??cụm từ/ ngữ đoạn)
4. Có thể đảm nhận nhiều 4. Đảm nhiệm vai trò phụ trợ trong
chức năng cú pháp khác tổ chức câu, kết nối các thực từ để
nhau trong câu tạo các kiểu kiến trúc cú pháp
5. Có thể độc lập tạo lập phát 5. Không có khả năng độc lập tạo
ngôn/ câu lập phát ngôn
3.1. Danh từ
3.1.1. Khái niệm: Lớp từ mang YN khái quát thực thể, sự vật tính
- Là từ loại quan trọng bậc nhất
- Số lượng lớn trong vốn từ vựng
- YN thực thể của DT là kết quả của sự khái quát hóa các phạm trù của
thực tại (người, động thực vật, đồ đạc, sự vật, các mối liên hệ nằm
trong bản thân thực tại)
- Thể hiện những mqh khái quát giữa các khái niệm trong tư duy (vốn
không có tính sự vật, được người bản ngữ thực thể hóa)
- Các NN biến hình, DT được nhận diện nhờ những phụ tố đặc trưng cho
chúng + khả năng biến dạng theo giống, số, cách
- Tiếng Anh: DT đếm được >< không đếm được
- Tiếng Nga: DT động vật >< bất động vật
- Tiếng Việt: DT đơn vị >< DT khối
3.2. Phân loại danh từ
DT Riêng
Tên riêng: Nguyễn Du, Lê Đạt, Lê Lai, Trần Nhân Tông
Vùng địa lý: Việt Nam, Hà Nội, Thái Nguyên
Tên báo, tạp chí: Hoa học trò, Hà Nội, Tuổi trẻ, Thanh niên, Phụ nữ, Lao
động
Tên các cơ quan, tổ chức: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Hà Nội,
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội,...
DT chung: DT chỉ đơn vị, DT cụ thể, DT trừu tượng
+ DT cụ thể: Người, sự vật, động thực vật,...
+ DT đơn vị: Chỉ đv tự nhiên + đại lượng
+ DT trừu tượng
(i) DT chỉ phạm trù: tư tưởng, quan điểm, thái độ, hành vi, lập trường, lý
tưởng, cuộc đời, cõi tạm, trần thế, nhân sinh,...
(ii) DT chuyển loại: cố gắng, hy sinh, cống hiến, nỗ lực, đóng góp
(iii) DT tổng hợp: bạn bè, cây cối, đường sá, sách vở, tôm tép, cá mú,
ruộng nương, làng xóm,...
-> Là kết quả của sự khái quát hóa các YN cụ thể, thiên về YNNP (cây cối ≠
cây, ruộng nương ≠ ruộng, quần áo ≠ quần,...)
(iv) DT trống nghĩa từ vựng: Bản thân nó không có nghĩa từ vựng.
VD: việc, cuộc, sự, dạo, độ, lúc, khi, nỗi, niềm, chỗ,...
- > Phải có định ngữ đi kèm. VD: việc làm, cuộc sống, niềm vui, nỗi sợ
- DT đơn vị: Chỉ ra hình thức tồn tại của các thực thể phân lập trong
không gian, thời gian: Ngôi, bức, cuốn, tấm, cục, miếng, hòn, thanh,
mảnh, viên, chiếc,...
- DT khối: Chỉ tập hợp các thuộc tính được biểu thị phân biệt với các sự
vật được các DT khối khác biểu thị: Bò, cá, cam, đất, đường, vở, thịt,
nước,...
3.3. Một số điểm cần lưu ý về DT đơn vị trong tiếng Việt
- Không có YN từ vựng rõ ràng, thiên về chức năng NP, chỉ ra hình thức tồn
tại của các thực thể phân lập trong không gian, thời gian, có thể được tri giác
tách khỏi các thực thể khác, kể cả các thực thể cùng tên.
- Có thể được lượng hóa bằng một lượng ngữ ngay trước nó. VD: 2 con mèo,
1 cân thịt chó, mấy cuốn lịch, những kẻ ăn bám, vài đứa trẻ,...
DT chỉ các đơn vị tự nhiên
Chỉ người: vị, đứa, thằng, người, gã, con, kẻ, bọn. lũ,...
Chỉ động vật và thực vật: con, cái, cây, quả, khóm, cụm, bầy, đàn,...
Chỉ đồ vật: cái, ngôi, quyển, tấm, hòn, thanh, tảng, cục, miếng, cuộc,
bức, viên, mảnh, sợi, mấu, đoạn,...
DT chỉ các đơn vị quy ước: cân, thước, tấn, tạ, sào,...
3.4. Động từ
3.4.1. Khái niệm: Lớp từ mang ý nghĩa vận động. Nó chỉ ra tất cả các hình
thức vận động khác nhau của tất cả những gì nằm trong phạm trù thực thể
được diễn đạt bằng DT
3.4.2. Phân loại: Nhiều cách, tiêu chí
3.4.2.1. Tiêu chí độc lập - không độc lập
- ĐT độc lập: ĐT nội động/ngoại động
- ĐT không độc lập: ĐT tình thái/quan hệ
3.4.2.2. Tiêu chí nghĩa
+ ĐT tổng hợp
+ ĐT chỉ hoạt động
+ ĐT chỉ trạng thái
+ ĐT chỉ hướng
+ ĐT cầu khiến
+ ĐT tri giác, nhận thức, suy nghĩ
*ĐT nội động: Chỉ hoạt động, trạng thái tự thân, không tac động đến một đối
tượng nào (ngủ, ăn, chết, sinh ra, xuất hiện, phân hủy, tan rã, chảy, rơi, vỡ,...)
* ĐT ngoại động: Chỉ hoạt động có tác động đến một đối tượng nào đó (đánh,
mua, cho, tặng, biếu, xây, phá, kiếm, làm ra,...)
* ĐT tình thái (khuyết thiếu): Không hoạt động độc lập, phải kết hợp với 1
ĐT khác, bổ sung các YN tình thái cho ĐT mà nó đi kèm (được, bị, phải,
toan, dám, nỡ, định, nên, cần, có thể,...)
* ĐT tổng hợp: Có YN khái quát (đi đứng, ăn nằm, học tập,...)
* ĐT chỉ trạng thái: Chỉ các trạng thái (yêu, ghét, hờn, giận, ghen tuông, khó
chịu, đau,...)
* ĐT chỉ hướng: ra, vào, lên, xuống, đến, sang, đi, về,...
* ĐT cầu khiến: sai, bảo, đề nghị, cho phép, khuyên, cấm, bắt, buộc, khiến
(cho),...
*ĐT tri giác, nhận thức, suy nghĩ: biết, nghĩ, ngẫm, bảo, ngờ, tưởng, nghi
ngờ, hi vọng, nghe, thấy, nhớ, cân nhắc, đắn đo, suy tưởng,...
3.5. Tính từ
3.5.1. Khái niệm: Lớp từ chỉ ra tính chất, đặc điểm của sự việc, hoạt động
và trạng thái
3.5.2. Phân loại
- Căn cứ ý nghĩa khái quát -> TT chỉ chất >< chỉ lượng
- Căn cứ nét nghĩa mức độ + khả năng thể hiện YN mức độ
-> TT chỉ đặc điểm, tính chất có các thang độ >< TT chỉ đặc điểm, tính chất
không phân biệt thang độ
* TT không pb thang độ: riêng, chung, công, tư, phải, trái, chính, phụ, chung
thủy, độc nhất, trống, mái, đực, cái, trai, gái, đỏ lòm, trắng toát, đen xì, thơm
ngát,...
* TT pb được thang độ: mạnh, yếu, nóng, lạnh, sáng, lớn, ngắn, cong, ít
nhiều, rậm, thưa, khéo, hiền, thông minh, nhân hậu, tử tế, cứng, mềm, rắn,
giòn, dẻo, chắc, bền, dai, xanh, nâu, thơm, chát, vui, buồn,...
4. Số từ
4.1. Khái niệm: Lớp từ chuyên biểu thị ý nghĩa số lượng/ thứ tự.
4.2. Phân loại
- Từ chỉ số lượng chính xác: 1,2,3,...
- Từ chỉ số lượng không chính xác: vài, vài ba, dăm, mươi,...
- Số thứ tự: thứ nhất, thứ hai, thứ ba,...
5. Đại từ
5.1. Khái niệm: Là lớp từ có chức năng thay thế cho một số từ loại khác. Khi
đại từ thay thế cho từ loại nào thì nó có YN và chức năng của từ loại đó
5.2. Phân loại
- Đại từ xưng hô
Ngôi Số lượng
Ngôi 1 Ngôi 2 Ngôi 3
Tôi, tao, tớ Mày, mi Nó, hắn, Số ít
y
Chúng tôi Chúng mày Chúng nó Số nhiều
Chúng tao Chúng bay Chúng
Chúng tớ Bay Họ
- Đại từ chỉ số lượng xđ: bấy nhiêu, tất cả, tất thảy, cả thảy, cả,...
- Đại từ chỉ không gian xđ: đây, đấy, ấy, này, nọ, kia, đó,...
- Đại từ chỉ thời gian xđ: nay, nãy, rày, giờ, bấy giờ, bây giờ,...
- Đại từ thay thế cách thức: thế, vậy,...
6. Phụ từ
6.1. Khái niệm: Lớp từ chuyên đi kèm DT, ĐT, TT bổ sung ý nghĩa cho các
từ loại này.
6.2. Phân loại
7.1. Khái niệm: Lớp từ chuyên biểu thị quan hệ ngữ pháp giữa các thành tố
trong đoản ngữ và trong câu, không có chức năng làm thành tố cú pháp (khác
phụ từ)
7.2. Phân loại: Căn cứ vào kiểu YN quan hệ giữa các thành tố cú pháp
+ Nhóm các liên từ đơn: và, với, cùng, lẫn, hay, hoặc, nhưng, rồi, song,...
( có phân biệt về sắc thái YN, cách sử dụng)
+ Nhóm các cặp liên từ: vì/ tại/ bởi/ tại vì/ bởi vì A nên/ cho nên B, do A
nên/ cho nên B; nếu A thì B, giá A thì B, giả sử A thì B, có A thì B; tuy A
nhưng (vẫn) B, vừa A vừa B, khi A thì B, không những A mà còn B, đã A lại
còn B, chưa A đã B
8. Tình thái từ
1. Khái niệm:
- Lớp từ được dùng để biểu thị các YN tình thái cho câu. Số lượng không lớn
nhưng có vai trò cực kỳ quan trọng, góp phần thực tại hóa câu, gắn câu với
giao tiếp hiện thực.
- Tương tác phức tạp giữa bốn nhân tố của quá trình giao tiếp: người nói,
người đối thoại, nội dung của phát ngôn và thực tế
2. Phân loại: Quan điểm truyền thống, TTT gồm trợ từ và tiểu từ tình thái
- Trợ từ: những từ không có ý nghĩa từ vựng chân thực, không đảm
nhiệm chức năng thành phần câu, chỉ bổ sung YNTT nhấn mạnh cho
một từ, một ngữ làm thành phần câu
VD: Chính, đích, tự, đành, tận, mãi, những, đã, mới, đúng, ngay, ngay cả, thì,
mà, chỉ,...
- Tiểu từ tình thái: những từ có chức năng tạo kiểu câu, biểu thị mục
đích nói của câu, thường đứng ở cuối câu (tiểu từ tình thái cuối câu)
VD: À, ư, nhé, nhỉ, thế, hở, hả, phỏng, sao,...
* Ngữ nghĩa, cách dùng một số TTTT cuối câu tiếng Việt
P chứ
- Lõi nghĩa: Khẳng định một điều gì đó đang trong tình huống có sự xung đột,
va chạm giữa nhiều ý kiến khác nhau (ở dạng hiện thực hoặc tiềm tàng).
Nói P chứ, người nói cho biết anh ta đã có những cơ sở, căn cứ tin cậy để
khẳng định ý kiến của mình, đối lập với ý kiến của người khác
- P chứ cũng có thể biểu thị sự mong muốn, hy vọng của người nói rằng P là
hiện thực
VD: Quyển sách này hay đấy chứ?// Chiều nay anh đón em chứ?
- Khi P chứa một biến không xác định, P chứ có nghĩa bác bỏ, phủ nhận P
VD: Ngoan gì nó chứ? Nó thì làm được cái quái gì chứ? Đẹp gì nó chứ?
- Khi đi vào ngữ cảnh giao tiếp cụ thể, P chứ có thể biểu đạt các mục đích
phát ngôn khác nhau
VD: Chúng ta đi chứ (hỏi - đề nghị)
Con đã học bài rồi chứ? (hỏi - nhắc nhở)
Bài này khó gì chứ? ( hỏi - bác bỏ)
Cô ấy đẹp đấy chứ? (hỏi - đánh giá)
Công việc ổn cả chứ? ( hỏi - thăm )
- Thán từ trực tiếp (đích thực): Ngạc nhiên, vui mừng, sợ hãi, đau đớn, bực
tức: trời, đất, cha, mẹ, chúa, chết, ái, ối, oái, ô, a , eo, hừ , hừm, chao ôi, ối
giời, ái chà, cha chả, hay chửa, ơ kìa, ô hay,...
+ Cụm từ tự do: Các kiểu cụm từ tự do; Xác định cụm từ tự do.
Cụm từ tự do ( CTTD)
1. Khái niệm CTTD:
- Là sự tổ hợp của 2 từ trở lên có quan hệ ngữ pháp với nhau, trong đó ít nhất
một từ là thực từ
- Là sự kết hợp các từ được cá nhân sử dụng một NN nào đó tạo ra theo các
quy tắc NP của NN đó trong quá trình nói năng
- CTTD thuộc về bình diện lời nói, đặc trưng nổi bật là tính lâm thời, hợp và
tan tùy vào sự kiện giao tiếp
- Chỉ có sẵn khuôn cấu tạo, không có thành phần từ vựng cố định
2. Phân loại cụm từ tự do
- Các bộ phận cấu thành tổ hợp kết hợp với nhau theo quan hệ đẳng lập (
bình đẳng về YN và chức năng NP) được hiển ngôn bằng liên từ hoặc
không
VD: ánh sáng lẫn bóng tối; ăn với học; na, mít, chuối cùng cam, em và bạn
trai em
a. Tôi cần một hướng dẫn viên người Hà Nội, xinh đẹp và có nhiều kinh
nghiệm
b. Công việc này nhẹ nhàng, an toàn và lương cao.
c. Trong nhà hay ngoài đường, em đều phải gọn gàng, sạch sẽ
a. Tối qua em không gọi cho anh được vì em và bạn trai em đi chơi
b. Tối qua em không gọi cho anh được vì bạn trai em và em đi chơi (*)
c. Tôi muốn biết ý kiến của quý vị và các bạn
d. Tôi muốn biết ý kiến của các bạn và quý vị (*)
-3 -2 -1 Trung tâm +1 +2
(0)
Tất cả mấy cái quyển sách cũ ấy
Từ chỉ - Từ chỉ Từ DT ĐV - Thực từ chỉ Từ chỉ
tổng lượng chính chỉ (YNNP) + thuộc tính định:
lượng xác : 1,2,3 xuất DTTT ( từ (ĐN hạn định, này, kia,
- Số phỏng vựng ) miêu tả) đó,...
định - Từ
- Từ hàm ý - Tổ hợp từ
phân phối: - Cụm C-V
mỗi, từng
* Lưu ý:
+ Vị trí -1: “cái” là từ chỉ xuất, có chức năng cụ thể hóa DT trung tâm, cá biệt
hóa, làm nổi bật sự vật, sự việc được nêu ở trung tâm
+ Vị trí trung tâm (0): DT đơn vị ( cái, con, cuốn, tờ, bức, miếng, mảng, hòn,
viên,...) và DT trung tâm ( có ý nghĩa từ vựng ).
+ Vị trí +1: Thành tố phụ sau chỉ thuộc tính ( từ/ cụm từ/ mệnh đề,...)
+ Vị trí +2: Thành tố phụ chỉ vị trí ( này, kia, ấy, đó,... )
2.2.2 Cụm ĐT
2.2.3 Cụm TT
- Khái niệm: cấu trúc NP của một tổ hợp từ tự do theo quan hệ C - P , do
TT làm trung tâm, xung quanh nó là các thành tố phụ thuộc nhiều kiểu
loại
- Đặc điểm
+ Có cấu trúc đơn giản hơn cụm DT và cụm ĐT
+ TPPT đa số trùng với TPPT của cụm ĐT, trừ TPPT có ý nghĩa mệnh
lệnh, khuyên bảo
+ TPPS thường bổ sung cho trung tâm các ý nghĩa: đối tượng ( nhiều
tiền, ít lời, xa nhà,...), mức độ (rất đẹp, cực xấu,...), số lượng (cao 2m,
nặng 50kg,...), so sánh ( tốt bằng, xấu hơn,...)
+ Khi trung tâm là một từ láy biểu thị mức độ giảm nhẹ thì TPP không
thể là các từ chỉ mức độ cao rất, quá, lắm, vô cùng, cực kỳ,... (* rất
đèm đẹp/ * quá vàng vàng/ * đo đỏ lắm/ * dong dỏng cực kỳ)
3. Cụm chủ - vị
- Khái niệm: là cụm từ có 2 thành tố, 1 thành tố là chủ ngữ biểu thị chủ
thể, 1 thành tố là vị ngữ nêu lên hành động, trạng thái, tính chất.
VD: mây bay, con gà què, chim hót
- Đặc điểm:
+ Có 2 thành tố CN – VN
+ MQH vừa bình đẳng vừa phụ thuộc
+ Cụm chủ vị có thể bao gồm 2 cụm kia
+ CN, VN là thành phần chính của câu
+ Câu: Tiêu chí nhận diện các thành phần câu; Xác định thành phần câu;
Xác định nòng cốt câu.
Câu là đơn vị nhỏ nhất của ngôn ngữ biểu thị một thông báo tương đối trọn
vẹn, có thể kèm theo thái độ của người nói, người viết.
Văn bản có chức năng giao tiếp, chỉ có câu mới có chức năng thông báo
Cấu trúc tối giản, đảm bảo cho câu độc lập về NỘI DUNG ( trọn nghĩa,
giao tiếp được không cần dựa vào văn cảnh, tình huống nói năng) và hoàn
chỉnh về HÌNH THỨC ( không thể chỉ ra những thành tố cú pháp bị lược bỏ
hoặc khôi phục một cách có căn cứ); gồm chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ.
1.1. Vị ngữ
- Nhận diện: Bộ phận của NCC có thể chen phó từ chỉ thời thể vào phía
trước, VN bao giờ cũng thể hiện tình thái
1. Cô tôi 45 tuổi -> Năm nay, cô tôi đã 45 tuổi
2. Cô ấy tên là Dung -> Cô ấy đang tên là Dung
3. Túi này của cô ấy -> Túi này sẽ của cô ấy
- Các loại VN
2. Chủ ngữ
VD: Phòng dọn rồi // Cơm nấu rồi = Nó dọn rồi // Nó nấu rồi
2.1 Định nghĩa: chủ ngữ là bộ phận thuộc NCC biểu thị chủ thể NP của
VN, tạo ra cùng VN một kết cấu có khả năng nguyên nhân hóa, là
thành tố bắt buộc, không lược bỏ được (≠ trạng ngữ; khởi ngữ đứng
đầu câu). Cùng VN tạo k/c có khả năng nguyên nhân hóa (giúp phân
biệt với BN là thể từ/ DT)
VD: (1) Nhà xây rồi; (2) Phòng chưa dọn; (3) Nó ngủ; (4) Tôi nấu cơm
BN BN CN CN
* Mẹ bắt nhà xây rồi
Kiến trúc nguyên nhân kết cấu xuất phát
Mẹ bắt nó ngủ/ tôi nấu cơm (+)
-> (1), (2): Câu khuyết CN
CÂU HỆ TỪ CÂU VỊ TỪ VN
(CN nối với VN bằng hệ từ LÀ) (VẮNG MẶT hệ từ LÀ)
Sử dụng khuôn kiến trúc nguyên Sử dụng khuôn kiến trúc nguyên nhân
nhân nhận định để xác định CN khiên động để xác định CN
ĐT trong khuôn KTNN có Nhận ĐT trong khuôn KTNN Khiên Động có
Định có YN nhận định (coi, xem, YN khiên động (ép, buộc, yêu cầu, đòi,
gọi, công nhận, thừa nhận, nhìn cấm, cản trở, để, cho, nhường, rủ,
nhận,...) khuyên, bảo,...)
Câu khuyết CN - Các trường hợp cần biện luận
Nhà xây rồi
Cơm nấu rồi
Quyển sách đặt ngay đầu giường
Bốn chiếc đèn vặn rõ to
Bổ ngữ VN
DT (bất động vật) ĐT (ngoại động)
Giải pháp 1: CN + VN
Giải pháp 2: BN + VN -> Câu khuyết/ ẩn CN
2.2 Phân loại CN
A. CN là thể từ/ DT
Loại 1: CN có khả năng cải biến vị trí không cần LÀ (ra sau vị từ VN)
1. Khóc thét lên một người mẹ mà đứa con bị những bàn chân đè lên, hất
đi
2. Trong cái hang tối tăm bẩn thỉu ấy, sống một đời khốn nạn những
người gầy gò, rách rưới.
3. Chúng ta thấy đang xuất hiện một thế hệ những người viết văn trẻ đầy
hứa hẹn (CN là…?), NCC
4. Trong làng cháy nhà
TrN CN
5. Trên cát còn in rõ dấu chân của tên trộm
6. Tôi cháy nhà (câu gì vô tri z)
CN chủ đề CN phụ thuộc
7. . Nó mất tiền
8. Họ thiếu thời gian
Nhóm 1.2. CN là DT chỉ bộ phận bất khả li của cơ thể (Câu có 2 chủ ngữ)
1. Tay tôi gãy -> Câu chỉ có thuật đề với điểm quan trọng nhất là “tay
tôi”
2. Tôi gãy tay
CN chủ đề CN phụ thuộc (bậc 2)
(DT chỉ kẻ sở hữu) (DT BPCTBKL)
3. Đầu y lại lắc
Y lại lắc đầu
BPBKL kẻ sở hữu
CN
VN “lắc” có thể tạo quan hệ C-V với cả “y” và “ đầu” (Y lắc// đầu lắc)
4. Y khẽ lắc đầu
CN chủ đề CN ngữ pháp
C. CN là cụm C-V
D1. DT là DT
D1.1. Đồng nhất tuyệt đối A là B = B là A
1. Mợ là vợ tôi (2) Trong bếp là chỗ tốt nhất
D1.2. Đồng nhất tương đối A là B ≠ B là A
2. Trán nàng là sự minh mẫn (4) Trước mặt là một con đường
D1.3. Câu quy loại
(5) Tôi là sinh viên (6) Trông lên trời là những câu lồ ô dài
F. CN trong câu vị từ
CN là danh từ/ tổ hợp giới từ + Danh từ
1. Trong Nam gọi ngao và vọp
2. Trên gửi thông cáo xuống dưới
3. Trên đồn im như tờ (VN là TT)
4. Trên thẳng, dưới cong
Lưu ý:
5. Nhúc nhích LÀ thời gian// (6) Sinh ra cái mặt tôi LÀ giời
( Chỉ tố phân đoạn thực tại KHÔNG PHẢI HỆ TỪ)
3. Bổ ngữ: Là thành phần bắt buộc có trong câu mà vị từ VN yêu cầu cao
sự có mặt của nó
Đặc điểm: Số lượng BN, kiểu loại BN thuộc NCC phụ thuộc vào bản
chất NP của ĐT VN
1. Tôi biếu bố mẹ tiền
BN1 BN2
2. Bà bắt cháu ngủ
BN1 BN2
3. Bà bắt cháu đọc sách
BN1 BN2 (BN bắt buộc của BN2)
4. Bà bắt cháu đề nghị bạn không nói tục
BN1 BN2 BN2.1 BN2.2
(BN bắt buộc của BN2)
Phân loại BN
Loại 1. BN bắt buộc của VN: ĐT + BN bắt buộc là tổ hợp ngoại hướng,
không thành tố nào đại diện được cho cả tổ hợp
1. Tàu buông neo
CN VN BNBB
2. Tôi giống bố
CN VN BNBB
3. Họ xây nhà
CN VN BNBB
4. Cô ấy ra phố
CN VN BNBB
5. Nó mua sách
CN VN BNBB
6. Bà rán cá
CN VN BNBB
Phân loại thành phần phụ của câu theo khả năng cải biến vị trí
1. Khởi ngữ
1. Chức năng: Chuyên dùng biểu thị chủ đề sự tình được nêu trong
câu
2. Vị trí: Chuyên đứng đầu câu
3. Số lượng: Câu có thể có hơn 1 KhN
4. Cấu tạo HT: Thể từ, vị từ (kèm/không kèm giới từ)
1. Giàu thì tôi đã giàu rồi
2. Áo này thì tôi không có tiền
3. Nó thì chỉ có games online là nó thích
4. Nội các bạn (thì) Loan thân nhất với Trúc
5. Phố Yên Ninh (thì) chạy loăng quăng mấy đứa trẻ. Phố Hàng Đào
(thì) tấp nập bao nhiêu cô cậu đi sắm quần áo Tết
- Khởi ngữ trùng với vị ngữ: Sang thì có lẽ sang hơn, nhưng vui thì không
chắc vui bằng.
- Khởi ngữ trùng với bổ ngữ: Ăn thì ai cũng ăn, mà làm thì chẳng có ai chịu
làm
2. Tình thái ngữ
1. Chức năng: Bổ sung các YN về tình thái cho câu
2. Vị trí: Luôn đứng sau NCC
3. Cấu tạo hình thức: Tiểu từ tình thái, ngữ thức có tính đặc ngữ,
1. Được 8 điểm môn Tiếng Việt, siêu quá rồi còn gì
2. Cái mặt cậu mà được 9 môn Nghe à?
3. Cậu chỉ dám nhăn mặt với vợ là cùng
4. Nắng nóng thế này, chị nên ở nhà thì hơn
5. Nhỉ, quan nhỉ, thằng con nhà cụ Tuần chả kháu được bằng thằng cậu
nhà này nhỉ?
6. Nó sợ bọn mình thì có
3. Định ngữ câu: Là thành phần phụ của câu, có thể đứng trước nòng cốt
câu hoặc chen vào giữa chủ ngữ và vị ngữ
1. Chức năng
- Biểu thị YN hạn định về tình thái (có tính chân lí tương đối -
tuyệt đối, +/- đương nhiên, chắc chắn - phỏng đoán, bình thường - cùng cực,
hiện thực - phi hiện thực, +/- đáng mong muốn, những tưởng, đích thực, vậy
thì, đã hẳn...)
- Biểu thị cách thức (nhanh - chậm, đột ngột - không đột ngột, bất
ngờ - có tiên liệu,...) cho sự tình nêu trong câu
- Liên kết VB
Vị trí: Đầu câu, hoặc giữa CN và VN
Định ngữ từ bổ sung danh từ đảm nhiệm chức vụ đó
Định ngữ câu bổ sung cho cả nòng cốt câu
4. Trạng ngữ
+ Thời gian
+ Không gian
+ Mục đích
+ Nguyên nhân
+ Cách thức, phương tiện
- Vị trí: Trước hoặc sau NCC, hoặc chen giữa CN và VN
* Thực hành phân loại TrN theo đặc điểm cấu tạo
8. Lão chồng tôi khi ấy là 1 anh con trai cục tính nhưng hiền lành lắm
TrN thời gian
9. Bao giờ cũng vậy, sự cùng quẫn hay khiến người ta nghĩ ngợi và giận
dữ --- TrN thời gian
10.Khắp người, nóng ran ran, nóng rừn rợt
TrN không gian
11.Trong lòng hắn, những nỗi niềm không rõ rệt cũng rối bời
(12). Thị không thể sợ hắn có thể phạm đến thị bởi cái lẽ rất giản dị là thị
chưa thấy ai phạm đến thị bao giờ -> TrN nguyên nhân
(13). Đại hội 5 năm họp 1 lần
TrN gián cách