You are on page 1of 4

Tiếng Việt vốn sử dụng nhiều loại ký hiệu ngữ âm để thể hiện các ngữ âm khác nhau.

Tuy nhiên, do đặc


trưng vùng miền nên cách phát âm tiếng Việt ở mỗi nơi lại có sự khác biệt. Tiếng Việt cũng không ký hiệu
bằng ngữ âm quốc tế khiến trẻ nhỏ hoặc người nước ngoài khó lòng nắm bắt âm vị. Vì vậy, người ta đã đưa
ra bảng phiên âm âm vị học tiếng Việt nhằm giúp việc phát âm được chính xác hơn.

Tìm hiểu về khái niệm âm vị trong tiếng Việt


Như chúng ta đã biết thì tiếng Việt vốn là dạng ngôn ngữ đơn âm tiết. Mỗi âm (hay tiếng) sẽ được phát âm
theo một phương thức riêng. Trong từng tiếng lại có chứa ba bộ phận và âm đầu, vần và thanh điệu. Và
người đọc có thể chọn phát âm âm đầu tiếng Việt hoặc không.

Riêng phần âm điệu lại được chia tiếp thành ba phần là âm đệm, âm chính và âm cuối. Trong đó, phần âm
chính đóng vai trò chủ chốt và thất định phải có mặt, còn hai phần còn lại không có cũng được. Tóm lại, âm
tiết tiếng Việt đầy đủ sẽ gồm âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối và cuối cùng là thanh điệu.

Do âm trong tiếng Việt là đơn vị nhỏ nhất và là khái niệm trừu tượng nên sẽ khó hình dung cho người học.
Đây cũng là lý do khiến bảng phiên âm âm vị học tiếng Việt được ra đời. Mục đích của bảng này là giúp trẻ
nhỏ mới bắt đầu học tiếng Việt làm quen với âm vị nhanh chóng hơn.
Bảng phiên âm âm vị học của tiếng Việt có điều gì thú vị?
Tiếng Việt vốn có chứa 22 âm vị phụ âm cùng với 14 đơn vị nguyên âm, 2 âm vị bán nguyên âm. Trong số
14 nguyên âm đó lại có 3 nguyên âm đôi và 11 nguyên âm đơn. Nếu không tính 6 thanh điệu (sắc, huyền,
hỏi, ngã, nặng, ngang) thì tổng cộng có tất cả 38 âm vị trong tiếng Việt.

Trong bảng phiên âm âm vị học tiếng Việt, người ta sẽ dùng ký hiệu để thể hiện những âm vị này. Theo đó,
các âm tiết của nguyên âm, phụ âm và bán nguyên âm sẽ được ghi như sau:

Phần phụ âm
Phụ âm vốn có 22 âm vị nên sẽ có những ký hiệu tương ứng cho từng âm một và chữ cái thể hiện. Ví dụ:

Ký hiệu trong bảng phiên âm Chữ viết thể hiện

/b/ b

/k/ c, k hoặc q

/d/ chữ đ

/ɣ/ g hoặc gh

/h/ h

/l/ l

/m/ m

/n/ n

/p/ p
/ʐ/ r

/ʂ/ s

/t/ t

/v/ v

/s/ x

/c/ hoặc /t/ ch

/z/ d hoặc chữ gi

/χ/, /x/ hoặc /kʰ/ kh

/ŋ/ ng hoặc chữ ngh

/ɲ/ nh

/f/ ph

/t’/ hoặc /tʰ/ th

/ʈ/ hoặc /ʈ͡ʂ/ tr

Phần nguyên âm
Với 14 nguyên âm và 2 bán nguyên âm ta sẽ chia bảng phiên âm âm vị học tiếng Việt thành hai phần. Trong
đó 11 nguyên âm đơn, 3 nguyên âm đôi cùng các bán nguyên âm sẽ có ký hiệu là:
Nguyên âm và bán nguyên âm Ký hiệu trong bảng âm vị Chữ viết thể hiện

/a/ a

/ă/ ă

/ɤ̆/ hoặc /ə̆/ â

/ε/ e

/e/ ê

/i/ i hoặc chữ y

/ɔ/ o

/o/ ô
11 nguyên âm đơn
/ɤ/ hoặc /ə/ ơ

/u/ u

ɯ/ hoặc /ɨ/ ư

/ie/ hoặc /iə/ ia hoặc chữ iê

uo/ hoặc /uə/ ua hoặc chữ uô

3 nguyên âm đôi
/ɯɤ/, /ɯə/ hoặc /ɨə/ ưa hoặc chữ ươ

/w/ hoặc /u̯/ o hoặc u

2 bán nguyên âm /j/ hoặc /ĭ/ i hoặc y

You might also like