Professional Documents
Culture Documents
Đề thi HSG Hóa Học 11
Đề thi HSG Hóa Học 11
HÓA HỌC 11
CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 1: (5 điểm)
1.1 Hoàn thành các phản ứng sau:
a. A + B D + H2O b. A + E F + CO2 + H2O
c. A + G H + B + H2O d. A + I D + J + H2O
e. A D + CO2 + H2O f. A + K L + M + CO2 + H2O
Biết A là hợp chất của Na.
1.2. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 5 dung dịch muối sau chỉ dùng một
thuốc thử: dd NaCl; dd AlCl3; dd FeCl3; dd CuCl2; dd ZnCl2.
1.3. Từ quặng photphoric và các điều kiện có đủ, viết phương trình phản ứng điều
chế: P, suppephotphat đơn và suppe photphat kép. Tính độ dinh dưỡng của suppe
photphat kép.
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Công thức phân tử chung của 3 chất hữu cơ (X), (Y), (T) đều có dạng (CH)n.
Biết rằng:
(X) (Y) (Y1) cao su buna
o
Br ,xt,t
(X) (T) 2 NaOH
(T1)
200atm,300 Co (T2) (T3) axit
picric
Xác định công thức cấu tạo của 3 chất (X), (Y), (T) và viết các phương trình phản
ứng .
2.2. Có phản ứng sau: X + H2 (dư) 3-metylbutan-1-ol. Xác định các công thức có
thể có của X và viết các phản ứng xảy ra.
2.3. X là chất hữu cơ, đốt cháy X chỉ thu được CO2 và H2O biết MX < 60. Mặt khác
khi cho X tác dụng với AgNO3/NH3 (dư) thì tỷ lệ mol phản ứng là nX: nAgNO3 =
1:2. Viết các công thức cấu tạo có thể có của X.
Câu 3: (5 điểm)
3.1. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam sunfua của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư.
Chất rắn sau phản ứng đem hòa tan trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO 3
37,8% thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,72%.
Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08 gam muối rắn. Lọc tách muối rắn
thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là 34,7%. Xác định công thức
của muối rắn
3.2. Hòa tan x gam hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Mg và Al vào y gam dung dịch HNO 3
24%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 0,896 lít hỗn hợp X gồm 3 khí
không màu có khối lượng 1,32 gam. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, phản ứng
xong thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại
khí Z (có tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 18). Nếu cho từ từ dung dịch NaOH
vào dung dịch A đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thấy cân nặng 6,42 gam
(không có khí thoát ra).Tính x và y biết rằng HNO3 đã lấy dư 15% so với lượng
cần thiết, các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng đều xảy
ra hoàn toàn.
Câu 4: (5 điểm)
4.1. Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit
cacboxylic, một andehyt, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai
phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư thu được 0,504 lít khí H 2
(đktc). Phần hai cho phản ứng tráng Ag hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần
trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là
4.2. A là axit hữu cơ mạch không phân nhánh, B là ancol đơn chức bậc 1 có nhánh.
Khi trung hòa hoàn toàn A cần số mol NaOH gấp 2 lần số mol A. Khi đốt cháy
B được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 4:5. Khi cho 0,1 mol A tác dụng với 0,25
mol B với hiệu suất 73,5% thu được 14,847 gam chất hữu cơ E.
1) Viết công thức cấu tạo của A, B, E.
2) Tính khối lượng axit A và ancol B đã tham gia phản ứng
HẾT
Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N =14; O =16; Mg = 23;
Al = 27; S = 32; Cl=35,5; K=39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64 ; Ag = 108 ; Ba = 137.
Học sinh không được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan.
Họ và tên: ………………………………Số báo danh: ……………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤ M
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI OLYMPIC THÁNG 4 TP. HCM LẦN 1
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn thi: HOÁ HỌC 11
Câu 1: (4 điểm)
1.1 Hoàn thành các phản ứng sau:
a. A + B D + H2O b. A + E F + CO2 + H2O
c. A + G H + B + H2O d. A + I D + J + H2O
e. A D + CO2 + H2O f. A + K L + M + CO2 + H2O
Biết A là hợp chất của Na.
1.2. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 5 dung dịch muối sau chỉ dùng một
thuốc thử: dd NaCl; dd AlCl3; dd FeCl3; dd CuCl2; dd ZnCl2.
1.3. Từ quặng photphoric và các điều kiện có đủ, viết phương trình phản ứng điều
chế: P, suppephotphat đơn và suppe photphat kép. Tính độ dinh dưỡng của suppe
photphat kép.
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Công thức phân tử chung của 3 chất hữu cơ (X), (Y), (T) đều có dạng (CH)n.
Biết rằng:
(X) (Y) (Y1) cao su buna
o
Br ,xt,t
(X) (T) NaOH
(T1)
2
200atm,300 C
(T2) (T3) axit
o
picric
Xác định công thức cấu tạo của 3 chất (X), (Y), (T) và viết các phương trình
phản ứng
2.2. Có phản ứng sau: X + H2 (dư) 3-metylbutan-1-ol. Xác định các công thức có
thể có của X và viết các phản ứng xảy ra.
2.3. X là chất hữu cơ, đốt cháy X chỉ thu được CO2 và H2O biết MX < 60. Mặt khác
khi cho X tác dụng với AgNO3/NH3 (dư) thì tỷ lệ mol phản ứng là nX: nAgNO3 =
1:2. Viết các công thức cấu tạo có thể có của X.
Câu 2 HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm
2.1 X: HCCH ; Y: H2C=CH-CCH ; T: C6H6
2đ o
xt,t
2CHCH CH2=CH-CCH 0,25đ
o
Pd/ PbCO ,t
CH2=CH-C CH + H2 CH2=CH-CH=CH2
3
0,25đ
o
xt,t ,p
nCH2=CH-CH=CH2 CH2-CH=CH-CH2 n
o
xt,t
0,25đ
3HCCH C6H6
C6H6 + Fe,t
Br2
o
C6H5Br + HBr 0,25đ
C6H5Br + 2NaOHđặc
300 C;200atm o
C6H5ONa + NaBr + H2O 0,25đ
C6H5ONa + HCl C6H5OH + NaCl 0,25đ
H2 SO4 ,t o
C6H5OH + 3HNO3
C6H2OH(NO2)3 + 3H2O
0,25đ
0,25đ
2.2 TH1: X là ancol
1.25 CH2= C(CH3)-CH2CH2OH + H2 Ni CH3CH(CH3)CH2CH2OH 0,25đ
0
,t
Câu 3: (5 điểm)
3.1. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam sunfua của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư.
Chất rắn sau phản ứng đem hòa tan trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO 3
37,8% thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,72%.
Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08 gam muối rắn. Lọc tách muối rắn
thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là 34,7%. Xác định công thức
của muối rắn.
3.2. Hòa tan x gam hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Mg và Al vào y gam dung dịch HNO3
24%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 0,896 lít hỗn hợp X gồm 3 khí
không màu có khối lượng 1,32 gam. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, phản ứng
xong thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại
khí Z (có tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 18). Nếu cho từ từ dung dịch NaOH
vào dung dịch A đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thấy cân nặng 6,42 gam
(không có khí thoát ra).Tính x và y biết rằng HNO3 đã lấy dư 15% so với lượng
cần thiết, các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng đều xảy
ra hoàn toàn.
2 0,5đ
4.2. n CO 4
3đ 1) Ancol đơn chức B đốt cháy có 2
= nCO2 < nH2O, vậy B là 0,25đ
nH O 5
2
--HÕt---
Híng dÉn chÊm
C©u Néi dung Thang
®iÓm
C©u I
1/ èng nghiÖm 1: NH4+, Na+, CO32-, PO4-
(.00) èng nghiÖm 1: Ag+, Mg2+, NO3-, SO42-
èng nghiÖm 1: Ba2+, Al3+, Cl-, Br-
2/ C¸c ptp:
(.00) 1. 3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Fe(OH)3 + 3CO2
2. 3Na2CO3 + Al2(SO4)3 + 3H2O → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 + 3CO2
3. Na2CO3 + 2AgNO3 → 2NaNO3 + Ag2CO3 ↓
4. FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl +Fe(OH)3 ↓
5. FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl ↓
6. Al2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 ↓
7. Al(OH)3 + NaOHd → NaAlO2 + 2H2O
8. Al2(SO4)3 + 6AgNO3 → 2Al(NO3)3 + 3Ag2SO4 ↓
3/ + LÊy mÉu thö tõ c¸c chÊt trªn
(.00) + Hoµ tan lÇn lît tõng chÊt vµo níc
- C¸c chÊt tan t¹o dung dÞch lµ: NaCl; Na2CO3; Na2SO4
- C¸c chÊt kh«ng tan lµ: BaCO3; BaSO4
+ Hoµ tan hai chÊt kh«ng tan trong níc vµo níc cã CO2:
- ChÊt tan dÇn t¹o thµnh dung dÞch lµ: BaCO3
Ptp: BaCO3 + CO2+ H2O → Ba(HCO3)2 tan
- ChÊt kh«ng tan cßn l¹i lµ: BaSO4
+ Dïng dung dÞch Ba(HCO3)2 võa ®iÒu chÕ ®îc cho t¸c dông víi c¸c dung
dÞch NaCl; Na2CO3; Na2SO4 ë trªn:
- Hai dung dÞch cã kÕt tña tr¾ng xuÊt hiÖn lµ Na2CO3; Na2SO4
Ptp: 1, Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaHCO3
2, Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaHCO3
- Dung dÞch kh«ng cã hiÖn tîng g× lµ NaCl
Läc lÊy kÕt tña ë trªn ®em hoµ tan trong níc cã CO2, kÕt tña tan lµ BaCO3,
dung dÞch ban ®Çu lµ Na2CO3;
ChÊt cßn l¹i lµ Na2SO4
C©u II
1/ 4, 24 20.9,125
(.00) nNa2CO3 = = 0,04 mol ; nHCl = = 0,05 mol ;
106 100.36,5
nCa (OH ) 2 = 0,02 mol
Cho tõ tõ dung dÞch HCl vµo dung dÞch A:
1. Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl
2. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑ + H2O
nNaHCO3 = nHCl (1) = nNa2CO3 = 0,04 mol ;
nNaHCO3 (2) = nHCl (2) = 0,05 − 0,04 = 0,01mol ;
Sau ph¶n øng 1; 2 trong dung dÞch cã: NaCl ( nNaCl = nHCl = 0,05 mol )
NaHCO3( nNaHCO3 = 0,03mol )
Cho tiÕp vµo ®ã dung dÞch Ca(OH)2:
3. 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 + 2NaOH
4. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 ↓ + 2H2O
1
Theo (3): nCa ( HCO3 ) 2 (3) = nCa (OH ) 2 (3) = nNaHCO3 = 0,015 mol ;
2
nNaOH = nNaHCO3 = 0,03mol
Theo (4): nCa ( HCO3 ) 2 (4) = nCa(OH ) 2 (4) = 0,02 − 0,015 = 0,005 mol ;
nCaCO3 = 2nCa (OH ) 2 (4) = 2.0,005 = 0,01 mol ;
Sau ph¶n øng 3, 4 s¶n phÈm thu ®îc gåm:
NaCl (0,05 mol) tån t¹i trong dd; NaOH(0,03 mol)
Ca(HCO3)2 ( nCa ( HCO3 ) 2 = 0,015 − 0,005 = 0,01 mol ) tån t¹i trong dd
CaCO3 (0,01 mol) t¸ch ra khái dung dÞch
mNaCl = 0,05.58,5 = 2,925 gam ; mNaOH = 0,03.40 = 1, 2 gam
mCa ( HCO3 ) 2 = 0,01.162 = 1,62 gam ; mCaCO3 = 0,01.100 =1gam
2/ Cho tõ tõ dung dÞch A vµo dung dÞch HCl:
(.00) 1. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
1 1
nNa2CO3 (1) = nHCl = .0,05 = 0,025 mol < nNa2CO3bd ;
2 2
Sau ph¶n øng 1, trong dung dÞch cßn:
NaCl (0,05 mol);
Na2CO3 (0,04 – 0,025 = 0,015 mol)
Cho tiÕp dung dÞch Ca(OH)2 vµo:
2. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH
Sau ph¶n øng 2, s¶n phÈm thu ®îc gåm:
NaCl (0,05 mol); NaOH( nNaOH = 2.nNa2CO 3 = 2.0,015 = 0,03 mol )
CaCO3 ( nCaCO3 = nNa2CO3 = 0,015 mol );
Ca(OH)2 d (0,02 – 0,015 = 0,005 mol);
Khèi lîng s¶n phÈm:
mNaCl = 0,05.58,5 = 2,925 gam ; mNaOH = 0,03.40 = 1, 2 gam ;
mCaCO3 = 0,015.100 =1,5 gam ; mCa (OH ) 2 = 0,005.74 = 0,37 gam
C©u III
(.00) Crakinh butan:
1. C4H10 → CH4 + C3H6
2. C4H10 → C2H4 + C2H6
B
Ta cã: d = 1,5 => B lµ C3H6; A lµ C2H4
A
C¸c ptp:
1. CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br
A1
2. CH2Br – CH2Br + 2NaOH → CH2OH – CH2OH + 2NaBr
A2
0
t
3. CH2OH – CH2OH + 2CuO → CHO – CHO + 2Cu + 2H2O
A3
4. CHO – CHO+ 4Cu(OH)2+ 2NaOH → NaOOC – COONa + 2Cu2O +
6H2O
A4
5. NaOOC – COONa + H2SO4 → HOOC – COOH + Na2SO4
A5
C©u IV
1/ Gäi x, y lÇn lît lµ sè mol Fe, M trong mét phÇn; a lµ ho¸ trÞ cña M
(.00) PhÇn 1: Hoµ tan trong HCl
1. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
a
2. M + aHCl → MCla + H2
2
a a 0,896
nH 2 = nFe + nM = x + y = = 0,04mol (*)
2 2 22, 4
PhÇn 2: Hoµ tan trong HNO3:
3. Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
4. M + 2aHNO3 → M(NO3)a + aNO2 + aH2O
2,016
nNO2 = 3nFe + a.nM = 3x + ay = = 0,09mol (**)
22, 4
0,06
Tõ (*) vµ (**) suy ra: x = 0,01 mol; ay = 0,06 mol => y =
a
0,06
Theo gt: mhh = 1,1 = 56x + My = 56. 0,01 + M
a
M = 9a
a = 3 vµ M = 27 (Al) lµ phï hîp
2/ a = 3 => y = 0,02 mol
(.00) Thµnh phÇn % khèi lîng mçi kim lo¹i trong hçn hîp ®Çu:
56.0,01
%Fe = .100 = 50,91% ; %Al = 49,09%
1,1
C©u V
CTPT cña A lµ: CxHyOz (x, y,z nguyªn)
y z y
Ptp: CxHyOz + ( x + − )O2 → xCO2 + H2O
4 2 2
Ta cã: mCO2 : mH 2O = 44 x :9 y = 22 : 9 => y = 2x
y z
mO2 ( pu ) = 8mO ( A) ⇔ 32.( x + − ) = 8.16 z ⇔ 3 z = x
4 2
CT§G cña A lµ: (C3H6O)n
0, 2
Sè mol A ë 54,6oC , 0,9 atm lµ: n A = nHe = = 0,05mol
4
2,9
MA = M A = = 58 = 58n =>n = 1
0,05
CTPT cña A lµ C3H6O
C¸c CTCT cã thÓ cã cña A:
1. CH3 – CH2 – CH=O
2. (CH3)2 – C =O
3. CH2 = CH – CH2OH
4. CH2 = CH – O – CH3
Ghi chó: Häc sinh cã thÓ lµm theo nhiÒu c¸ch nhng nÕu ®óng th× vÉn cho ®iÓm tèi ®a.
SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012-2013
MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 11
Thời gian làm bài: 180 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang, gồm 6 câu)
Câu I:
Nguyên tử của nguyên tố R ở trạng thái cơ bản có tổng số electron ở các phân lớp s là 7.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của R ở trạng thái cơ bản, xác định tên nguyên tố R.
b. Với R có phân lớp 3d đã bão hoà, hoà tan hoàn toàn m gam một oxit của R trong dung dịch H2SO4
đặc, nóng, dư sinh ra 0,56 lít (điều kiện tiêu chuẩn) khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Toàn bộ lượng
khí SO2 trên phản ứng vừa đủ với 2 lít dung dịch KMnO4 thu được dung dịch T (coi thể tích dung
dịch không thay đổi).
- Viết các phương trình hoá học, tính m và tính nồng độ mol/l của dung dịch KMnO4 đã dùng.
- Tính pH của dung dịch T (bỏ qua sự thủy phân của các muối).
Biết axit H2SO4 có Ka1 =+∞; Ka2 = 10 -2.
Câu II:
1. Thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100 ml dung dịch NH3 1M và NH4Cl 1M được 100 ml dung
dịch A, hỏi có kết tủa Mg(OH)2 được tạo thành hay không?
Biết: TMg(OH)2 =10 -10,95 và K b(NH3 ) = 10 -4,75.
2. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn các dung dịch sau:
a. 10ml dung dịch CH3COOH 0,10M với 10ml dung dịch HCl có pH = 4,00
b. 25ml dung dịch CH3COOH có pH = 3,00 với 15ml dung dịch KOH có pH = 11,00
c. 10ml dung dịch CH3COOH có pH = 3,00 với 10ml dung dịch axit fomic (HCOOH) có pH=3,00.
Biết Ka của CH3COOH và HCOOH lần lượt là 10-4,76 và 10-3,75 (Khi tính lấy tới chữ số thứ 2 sau dấu
phẩy ở kết quả cuối cùng).
Câu III:
1. Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 loãng, đun nóng nhẹ tạo
ra dung dịch A và 448 ml (đo ở 354,9 K và 988 mmHg) hỗn hợp khí B gồm 2 khí không màu, không
đổi màu trong không khí. Tỉ khối của B so với oxi bằng 0,716 lần tỉ khối của CO2 so với nitơ. Làm
khan A một cách cẩn thận thu được chất rắn D, nung D đến khối lượng không đổi thu được 3,84 gam
chất rắn E. Tính khối lượng D và thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban
đầu.
2. Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al phản ứng với 60 ml dung dịch NaOH 2M được
2,688 lít hiđro. Thêm tiếp vào bình sau phản ứng 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi
ngừng thoát khí, được hỗn hợp khí B, lọc tách được cặn C (không chứa hợp chất của Al). Cho B hấp
thụ từ từ vào dung dịch nước vôi trong dư được 10 gam kết tủa. Cho C phản ứng hết với HNO3 đặc
nóng dư thu được dung dịch D và 1,12 lít một khí duy nhất. Cho D phản ứng với dung dịch NaOH dư
được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính khối lượng mỗi chất
trong A, tính m, biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu IV:
Đốt cháy hoàn toàn 0,047 mol hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon mạch hở rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy
hấp thụ vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,0555M được kết tủa và dung dịch M. Lượng dung dịch M
nặng hơn dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 3,108 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch M
thấy có kết tủa lần 2 xuất hiện. Tổng khối lượng kết tủa hai lần là 20,95 gam. Cùng lượng hỗn hợp X
trên tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch Br2 0,09M. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo
của các hiđrocacbon biết có 2 chất có cùng số nguyên tử cacbon, phân tử khối các chất trong X đều
bé hơn 100 và lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch AgNO3 0,2M trong NH3
được 3,18 gam 1 kết tủa.
1
Câu V:
1. Hợp chất X có công thức phân tử C6H10 tác dụng với hiđro theo tỉ lệ mol 1: 1 khi có chất xúc tác.
Cho X tác dụng với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng, đun nóng thu được HOOC(CH2)4COOH.
a. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên X và viết phương trình phản ứng
b. Viết phương trình phản ứng oxi hoá X bằng dung dịch KMnO4 trong nước
2. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon đồng phân A, B, C. Hấp thụ toàn bộ
sản phẩm cháy vào 5,75 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng
lên 5,08 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được, kết tủa lại tăng thêm, tổng khối lượng kết tủa
2 lần là 24,305 gam.
a. Xác định công thức phân tử của 3 hiđrocacbon
b. Xác định công thức cấu tạo A, B, C biết:
- Cả 3 chất đều không làm mất màu dung dịch brom.
- Khi đun nóng với dung dịch KMnO4 loãng trong H2SO4 thì A và B đều cho cùng sản phẩm C9H6O6
còn C cho sản phẩm C8H6O4.
- Khi đun nóng với brom có mặt bột sắt A chỉ cho một sản phẩm monobrom. Còn chất B, C mỗi chất
cho 2 sản phẩm monobrom
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
Câu VI:
1. Khí N2O4 kém bền, bị phân ly một phần theo phương trình:
N2O4 (khí) 2NO2 (khí) (1)
Thực nghiệm cho biết các số liệu sau khi (1) đạt tới trạng thái cân bằng ở áp suất chung 1 atm:
Nhiệt độ (0oC) 35 45
M h (g) 72,450 66,800
( M h là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí ở trạng thái cân bằng)
a. Tính độ phân ly của N2O4 ở các nhiệt độ đã cho.
b. Tính hằng số cân bằng Kp của (1) ở mỗi nhiệt độ trên.
c. Cho biết (1) là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt. Giải thích?
(Khi tính lấy tới chữ số thứ 3 sau dấu phẩy).
2. Có các phân tử XH3
a. Hãy cho biết dạng hình học của các phân tử PH3 và AsH3.
b. So sánh góc liên kết HXH giữa hai phân tử trên và giải thích.
c. Những phân tử nào sau đây có phân tử phân cực ? Giải thích ngắn gọn
BF3, NH3, SO3, PF3.
Cho biết ZP = 15, ZAs = 33, ZO = 8, ZF = 9, ZB = 5, ZN = 7, ZS = 16.
------------------ HẾT-----------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu (kể cả bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học).
- Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.
- Họ và tên thí sinh: ..................................................................Số báo danh..............................
2
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 0,75+1,75(1+0,75)
I a) Trong vỏ nguyên tử của nguyên tố R electron phân bố vào các phân lớp s theo thứ tự là: 1s2;
2,5 2s2; 3s2; 4s1 => Các cấu hình electron thỏa mãn là
1s22s22p63s23p64s1 => Z = 19 R là Kali
1s22s22p63s23p63d54s1 => Z = 24 R là Crom
1s22s22p63s23p63d104s1 => Z = 29 R là đồng
b) Vì oxit của Cu tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng tạo ra khí SO2 do đó là đồng 0,75
(I) oxit (Cu 2O) nSO 0,025(mol )
2
0,5
Cu 2O + 2H2SO4
o
t
2CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,025 0,025 (mol)
=> m=144.0,025=3,6 (g)
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4
0,025 0,01 0,01 (mol)
Nồng độ mol/l của dung dịch KMnO4 là 0,005 (M) 0,5
Phương trình điện li của axit sunfuric: ([H2SO4]=0,005M)
H2SO4 H+ + HSO4-
0,005 0,005 0,005(M)
HSO4- H+ + SO42-
C :0,005 0,005 0 (M)
[ ]: 0,005 - x 0,005+x x (M)
(0,005 x).x x 2,81.103
=> 10 2 =>
0,005 x x 0,01
0,75
=> [H ]=0,005+2,81.10-3=7,81.10 -3(M) => pH= 2,107
+
II 1+3(1+1+1)
1. Khi thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100ml dung dịch đệm thì
CMg 2 ban đầu = 10 -2 (M).
Ta có: TMg(OH) 2 = [Mg2+][OH]2 = 10 -10,95
Để kết tủa Mg(OH)2 thì [Mg2+][OH]2 10-10,95
1010,95 1010,95
[OH]2 = 10-8,95. Hay [OH] 10-4,475
Mg 2
10 2
0,5
* Dung dịch: NH4Cl 1M + NH3 1M.
cân bằng chủ yếu là:
NH3 + H2O NH 4 + OH K NH 3 = Kb = 10 -4,75
1 1
1-x 1+x x
Kb = x 1x = 10 -4,75
1 x
x = 10 -4,75
Hay [OH] = 10 -4,75 < 10-4,475.
Vậy khi thêm 1 ml dung dịch MgCl2 1M vào 100ml dung dịch NH3 1M và NH4Cl 1M thì
không xuất hiện kết tủa Mg(OH)2. 0,5
2. a. Dung dịch HCl có pH = 4,0 [H+] = [HCl] = 10-4M
Sau khi trộn:
10 4 .10
C HCl 5.10 5 M
20
0,1.10
CCH3COOH 0, 05M
20
HCl → H+ + Cl-
5.10-5M 5.10 -5M
3
CH3COOH CH3COO- + H+
C 0,05M 0 5.10-5M
∆C x x x
[ ] 0,05-x x 5.10-5 + x
5.10 5
x x 104,76
0, 05 x
x = 8,991.10-4M (nhận)
x = -9,664.10-4M(loại)
pH = -lg[H+] = -lg(5.10-5 + x) = 3,023=3,02
b. Gọi CA là nồng độ M của dung dịch CH3COOH 1
CH3 COOH CH 3 COO H
C CA 0 0
ΔC x x x
[ ] CA – x x x
Với pH = 3,0 x = 10-3M
10
2
3
10 4,76
CA 10 3
10 6 3
CA 4,76
10 3 101,24 10 0,0585M
10
1014
Dung dịch KOH có pH = 11,0 [OH-] = [KOH] = 11
103 M
10
Sau khi trộn:
0, 0585x 25
C CH 3 COOH 0, 03656M 3, 66.10 2 M
40
103 x15
C KOH 3, 75.10 4 M
40
CH 3 COOH KOH CH 3 COOK H 2O
Phản ứng 3,66.10 -2 3,75.10-4 0 0
Sau phản ứng (3,66.10-2 – 3,75.10-4 )0 3,75.10-4 3,75.10 -4
CH 3 COOH CH 3 COO H
C 0,036225 3,75.10-4 0
ΔC x x x
[ ] 0,036225– x x+3,75.10 -4 x
Nên Ka= x(x+3,75.10-4)/(0,036225-x)=10-4,76 → x = 6,211.10 -4 pH = 3,207=3,21
c. Tương tự với câu trên: 1
- Dung dịch CH3COOH có pH = 3,0 ứng với C CH3COOH 0,0585M
- Dung dịch HCOOH có pH = 3,0 ứng với nồng độ axit fomic
C HCOOH
10 pH 2
10 pH
106
103 102,25 103 6, 62.103 M
K HCOOH 103,75
Sau khi trộn lẫn:
0, 0585.10
CCH3COOH 0, 02925M
20
6, 62.10 3.10
CHCOOH 3,31.10 3 M
20
Bảo toàn điện tích : [H+]=[CH3 COO-]+[HCOO-]
Ta có: h= C1Ka1/(Ka1+h)+ C2Ka2/(Ka2+h)
→ h3+h2(Ka1+Ka2)+h(Ka1Ka2 –C1Ka1-C2Ka2 )-( C1Ka1Ka2 +C2 Ka1Ka2)=0
Ta có h= 9,997.10-4. Nên pH = 3,00
4
1
III 1,5+2
1. Theo giả thiết thì B chứa N2 và N2O
nN O nN 2 0, 448.(988 / 760) / (0, 082.354, 9) 0, 02 nN 2O 0, 01
Ta có 2 0,25
nN2 O .44 nN2 .28 0, 02.32.0, 716.44 / 28 nN 2 0, 01
số mol e nhận để tạo ra 2 khí này là : 0,01(10+8) = 0,18 mol (I)
D có Al(NO3)3, Mg(NO3)2 có thể có NH4NO3.
NH4NO3 → N2O↑ + 2H2O
2 NH4NO3 N2 + O2 + 4 H2O
4Al(NO3)3 2Al2 O3 + 12 NO2 + 3O2
2Mg(NO3 )2 2MgO + 4 NO2 + O2
E chỉ có Al2O3 và MgO.
27 x 24 y 2,16 0,5
+ Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Mg ta có hệ : x
102. 2 40 y 3,84
x = Al = 0,04 mol và Mg = 0,045 mol số mol e cho = 0,21 mol (II)
+ Từ (I, II) suy ra phải có NH4NO3. Từ đó dễ dàng tính được kết quả sau:
D gồm: Al(NO3)3 (8,52 gam) ; Mg(NO3)2 (6,66 gam) ; NH4NO3 (0,3 gam) = 15,48 gam. Hỗn 0,75
hợp ban đầu có 50% lượng mỗi kim loại.
2. + Khi A pư với NaOH thì nNaOH = 0,12 mol;n H2 = 0,12 mol. Suy ra NaOH dư
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2.
Mol: 0,08 0,08 0,08 0,12
Sau pư trên thì hh có: FeCO3 + Fe + Cu + 0,04 mol NaOH dư + 0,08 mol NaAlO2.
+ Khi thêm vào 0,74 mol HCl vào thì:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Mol: 0,04 0,04
NaAlO2 + 4HCl + H2O → NaCl + AlCl3 + 3H2O
Mol: 0,08 0,32
Số mol HCl còn lại sau 2 pư trên là 0,38 mol. B là hh khí nên B phải có CO2 + H2. C chắc
chắn có Cu, có thể có FeCO3 + Fe. Mặt khác C + HNO3 → NO2 là khí duy nhất nên C không 0,5
thể chứa FeCO3 C có Cu và có thể có Fe (FeCO3 đã bị HCl hòa tan hết).
TH1: Fe dư. Gọi x là số mol FeCO3; y là số mol Fe bị hòa tan; z là số mol Fe dư, t là số mol
Cu ta có: 116x + 56(y + z) + 64t = 20 – 0,08.27 = 17,84 (I)
FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2↑ + H2O
Mol: x 2x x x
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Mol: y 2y y y 0,75
Số mol HCl = 2x + 2y = 0,38 (II)
B có x mol CO2 + y mol hiđro. Dựa vào pư của B với nước vôi trong x = 0,1 mol (III)
C có z mol Fe dư + t mol Cu 3z + 2t = 1,12/22,4 (IV)
x = 0,1 mol; y = 0,09 mol; z = 0,01 mol và t = 0,01 mol.
Vậy A có: 0,1.116=11,6 gam FeCO3 + 0,1.56=5,6 gam Fe + 0,01.64=6,4 gam Cu +
0,08.27=2,16gam Al
+ Tính tiếp ta được giá trị của m=mCuO+mFe2O3=0,01.80+0,01.160/2 = 1,6 gam.
TH2: Fe hết C chỉ có Cu số molCu = ½ NO2 = 0,025 mol.
A có 0,1.1z16=11,6 gam FeCO3 + 0,025.64=1,6 gam Cu + 0,08.27=2,16gam Al+ (20-11,6-
1,6-2,16=4,64)gam Fe 0,75
tính được m =mCuO =0,025.80= 2 gam.
IV 2,5
CxHy + m AgNO3 + m NH3 → CxHy-mAgm + m NH4NO3 .
0,02 mol 0,02/m mol
→ m↓ = 3,18 = (0,02/m)(12x+y+107m) → 12x+ y = 52m
5
Do MHDC < 100 nên m=1, x=4, y=4.
Vậy 1 chất C4H4 : CH2=CH-C≡CH: 0,02 mol
Ta có sơ đồ 0,5
CO2 + Ca(OH)2 (0,111mol) →
CaCO3 (x)
Ba(OH)
Ca(HCO3 ) 2 (0,111-x) 2 BaCO (0,111-x)+CaCO (0,111-x)
3 3
Nên 100x+(0,111-x)100+(0,111-x)197=20,95 → x= 0,061 → nCO2= 0,061+2(0,111-0,061)=
0,161
→ nH2O = (0,061.100+ 3,108-0,161.44)/18=0,118
+ Hai HDC còn lại cháy cho: nCO2=0, 161-0,02.4=0,081; nH2O= 0,118-0,02.2=0,078 0,5
Số Ctb = 0,081/0,027= 3
Do trong X có 2 HDC có cùng số C nên có các TH sau
+ TH1: 2 HDC còn lại có cùng 3C
nBr2 = 0,09-0,02.3=0,03 > 0,027 nên có C3H4
còn lại là C3 H8 hoặc C3H6
a b 0, 027 a 0, 012
- C3H8 : a ; C3H4 :b TM
2b 0,03 b 0, 015
a b 0, 027 a 0, 024 0,75
- C3H6 : a ; C3H4 :b TM
a 2b 0, 03 b 0, 003
+ TH2: 1 HDC còn lại có cùng 4C, HDC còn lại là 1C hoặc 2C
x y 0, 027 x 0, 0135
- C4Hc:x ; C2Hd: y nên
4 x 2 y 0,081 y 0, 0135
0,0135c/2+0,0135d/2=0,078 →c+d=11,55 loại
x y 0, 027 x 0, 018
- C4Hc:x ; CH4 : y nên 0,018c/2+0,009.4/2=0,078
4 x 1 y 0, 081 y 0, 009 0,75
→c=6,67 loại
Kết luận : CH2=CH-C≡CH CH2=C=CH2 C3H6 hoặc C3H8
V 1,5+2,5
1. a. C6H10 v = 2
X phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1 : 1 nên X phải có 1 vòng 5,6 cạnh và 1 liên kết đôi
Khi oxi hóa X thu được sản phẩm chứa 6 cacbon nên X có 1 vòng 6 cạnh không nhánh
0,5
- Công thức cấu tạo của X là: xclohexen
b. Phản ứng:
OH
0,5
3 + 2KMnO4 + 4H2O 3 OH + 2MnO2 + 2KOH.
2. a. nCa(OH)2 = 0,115 mol
CO2 + Ca(OH)2 (0,151mol) →
CaCO3 (x)
Ba(OH)2
Ca(HCO3 ) 2 (0,115-x) BaCO3 (0,115-x)+CaCO3 (0,115-x)
0,25
Nên 100x+(0,115-x)100+(0,115-x)197=24,305 → x= 0,05 → nCO2= 0,05+2(0,115-0,05)= 0,18
→ nH2O = (0,05.100+ 5,08-0,18.44)/18=0,12
- Gọi công thức phân tử của A là CxHy:
6
y
CxHy + O2 xCO2 + H2O
2
0,02 0,02x 0,01y
Ta có: 0,02x = 0,18 x = 9 và 0,01y = 0,12 y = 12
Công thức phân tử của A, B, C là C9H12, v = 4.
0,5
b. Theo giả thiết thì A, B, C phải là dẫn xuất của benzen vì chúng không làm mất màu dung
dịch Br2.
* A, B qua dung dịch KMnO4/H+ thu được C9H6O6 nên A, B phải có 3 nhánh CH3; C cho
C8H6O4 nên C có 2 nhánh trên vòng benzen (1 nhánh –CH3 và 1 nhánh –C2H5).
- Khi đun nóng với Br2/Fe thì A cho 1 sản phẩm monobrom còn B, C cho 2 sản phẩm
monobrom nên công thức cấu tạo của A, B, C là: 0,75
CH2CH3
CH3
CH3
H3C CH3
0,75
5H C3 CH3 + 18KMnO4 + 27H2SO4 5 HOOC COOH +9K2SO4+18KMnO4+42H2O.
CH3 COOH
H3C CH3 HOOC COOH
5 +18KMnO4+27H2SO4 5 + 9K2SO4+18KMnO4+42H2O.
5 CH3
+18KMnO4+27H2SO4 5 COOH +5CO2+18MnSO4 + 9K2SO4 + 42H2O
CH3
CH3
Br 0,25
+ Br2
0
H3C CH3 Fe, t
H3C CH3
+ HBr
CH3
H3C CH3 CH3
CH3 H3C CH3
H3C CH3
+ Br2
0
Fe , t
Br hoặc Br + HBr
CH2CH3 CH2CH3 CH2CH3
Br
Br
+ Br2
0
CH3 Fe, t
CH3 hoặc CH3 + HBr
VI 2(0,5+1+0,5)+1,5
1. a) Đặt a là số mol N2O4 có ban đầu,
là độ phân li của N2O4 ở toC
xét cân bằng: N2O4 2NO2
số mol ban đầu a 0
số mol chuyển hóa a 2a
số mol lúc cân bằng a(1 - ) 2a
Tổng số mol khí tại thời điểm cân bằng là a(1 + )
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí:
92a 92
Mh
0,5
a(1 ) 1
92
- ở 35oC thì M h = 72,45 = 72,45 = 0,270 hay 27%
1
7
- ở 45oC thì M h = 66,8 = 0,377 hay 37,7%
2
2a
V
b) Ta có Kc = 2
2
NO 4a 2
N 2O4 a(1 ) (1 )V
V
V là thể tích (lít) bình chứa khí
PV PV
Và PV = nS. RT RT =
nS a(1 )
Thay RT, Kc vào biểu thức KP = Kc. (RT) n ở đây
4a2 PV P.4. 2
n = 1 KP = .
(1 )V a(1 ) 1 2
ở 35oC thì = 0,27 KP = 0,315 1
,
ở 45oC thì = 0,377 K p = 0,663
c) Vì khi tăng nhiệt độ từ 35oC 45 oC thì độ điện li của N2O4 tăng (hay KP tăng) Chứng
tỏ khi nhiệt độ tăng thì cân bằng chuyển sang chiều thuận (phản ứng tạo NO2) do đó theo 0,5
nguyên lí cân bằng Lơ Satơliê (Le Chatelier) thì phản ứng thuận thu nhiệt.
2. a. P : 1s22s22p63s23p 3 ; As : 1s22s22p 63s23p63d104s24p3
P và As đều có 5 electron hóa trị và đã có 3 electron độc thân trong XH3
X 0,5
X ôûtraïng thaù a sp3.
i lai hoù
H H H
XH3 hình tháp tam giác,
b. góc HPH > góc AsH, vì độ âm điện của nguyên tử trung tâm P lớn hơn so với As nên các
cặp e liên kết P-H gần nhau hơn so với As-H lực đẩy mạnh hơn. 0,5
c. không phân cực
F O
B S
F F O O
Phân cực 0,5
N P
H H F F
H F
2 chất đầu sau có cấu tạo bất đối xứng nên phân cực
8
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM HỌC 2006 - 2007
MÔN: HÓA HỌC LỚP 11
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề này có hai (2) trang
Câu I (4 điểm)
1. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn 50,0 mL dung dịch NH4Cl 0,200 M với 75,0 mL dung
dịch NaOH 0,100 M. Biết Kb (NH3) = 1,8.10-5.
2. Phèn là muối sunfat kép của một cation hóa trị một (như K+ hay NH4+) và một cation hóa trị ba (như
Al3+, Fe3+ hay Cr3+). Phèn sắt amoni có công thức (NH4)aFe(SO4)b.nH2O. Hòa tan 1,00 gam mẫu
phèn sắt vào 100 cm3 H2O, rồi chia dung dịch thu được thành hai phần bằng nhau. Thêm dung dịch
NaOH dư vào phần một và đun sôi dung dịch. Lượng NH3 thoát ra phản ứng vừa đủ với 10,37 cm3
dung dịch HCl 0,100 M. Dùng kẽm kim loại khử hết Fe3+ ở phần hai thành Fe2+. Để oxi hóa ion
Fe2+ thành ion Fe3+ trở lại, cần 20,74 cm3 dung dịch KMnO4 0,0100 M trong môi trường axit.
(a) Viết các phương trình phản ứng dạng ion thu gọn và xác định các giá trị a, b, n.
(b) Tại sao các phèn khi tan trong nước đều tạo môi trường axit ?
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1 1
0,050L 0,200mol.L 0,075L 0,100mol.L
1. C oNH 4Cl 0,08M ; C oNaOH 0,06M
0,125L 0,125L
NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O
0,08 0,06
0,06 0,06 0,06
0,02 0 0,06
0,50
Xét cân bằng :
NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH-
0,06 0,02
x x x
0,06–x 0,02+x x
[ NH 4 ][OH ] (0,02 x ) x 0,06
Kb 1,8.10 5 , gần đúng x 1,8.10 5 5,4.10 5 M
[ NH 3 ] 0,06 x 0,02
pH 14 [ lg(5,4.10 5 )] 9,73 1,00
2. (a) Đặt số mol của phèn sắt (NH4)aFe(SO4)b.nH2O trong mỗi phần là x mol.
Phương trình phản ứng phần một :
NH4+ + OH- NH3 + H2O
ax 10,25
0 ax
3+ -
Fe + 3OH Fe(OH)3
NH3 + H+ NH4+
ax ax
Phương trình phản ứng phần hai :
Zn + 2Fe3+ Zn2+ + 2Fe2+
x
0 x
2+
5Fe + MnO4 + 8H 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
- +
x x/5
1
Ta có : ax 0,01037 L 0,100mol.L1 1,037.10 3 mol
x 5 0,02074L 0,010mol.L1 1,037.10 3 mol
a=1
Công thức của phèn được viết lại là NH4+Fe3+(SO42-)b.nH2O
b=2
0,5 gam
Từ M = 18 + 56 + 96.2 + 18n =
1,037.10 3 mol
n = 12
Công thức của phèn sắt – amoni là NH4Fe(SO4)2.12H2O
(b) Phèn tan trong nước tạo môi trường axit vì các ion NH4+, Al3+, Fe3+ và Cr3+ đều
những ion axit (các ion K+ có tính trung tính, còn SO42- có tính bazơ rất yếu).
NH4+ + H2O ⇄ NH3 + H3O+
M3+ + H2O ⇄ M(OH)2+ + H+
Câu II (4 điểm)
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi lần lượt cho các đơn chất As và Bi tác dụng với dung dịch
HNO3 (giả thiết sản phẩm khử chỉ là khí NO).
2. So sánh (có giải thích) tính tan trong nước, tính bazơ và tính khử của hai hợp chất với hidro là
amoniac (NH3) và photphin (PH3).
3. Một giai đoạn quan trọng trong quá trình tổng hợp axit nitric là oxi hóa NH3 trong không khí, có
mặt Pt xúc tác.
(a) Xác định nhiệt phản ứng của phản ứng này, biết nhiệt hình thành các chất NH3 (k), NO (k) và
H2O (k) lần lượt bằng – 46 kJ/mol; + 90 kJ/mol và - 242 kJ/mol.
(b) Trong công nghiệp, người ta đã sử dụng nhiệt độ và áp suất thế nào để quá trình này là tối ưu ?
Tại sao ?
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. Phương trình phản ứng :
3As + 5HNO3 + 2H2O 3H3AsO4 + 5NO
Bi + 4HNO3 Bi(NO3)3 + NO + 2H2O 1,00
2. Tính tan :
NH3 tan tốt hơn PH3 trong nước, do phân tử phân cực hơn và có khả năng tạo liên kết
hidro với nước.
H H
... H N ... H O ... H N ...
H H H
Tính bazơ :
NH3 có tính bazơ mạnh hơn PH3, do liên kết N-H phân cực mạnh hơn liên kết P-H,
làm cho nguyên tử N trong phân tử NH3 giàu electron hơn, dễ dàng nhận proton hơn
(một nguyên nhân nữa giải thích cho điều này là ion NH4+ bền hơn PH4+).
Tính khử :
PH3 có tính khử mạnh hơn nhiều so với NH3, do nguyên tử P là một phi kim có độ âm
điện nhỏ và phân tử PH3 kém bền hơn NH3.
2
3. (a) 4NH3 (k) + 5O2 (k) 4NO (k) + 6H2O (k)
H 4H NO 6H H 2O 4H NH 3
H (4 90 kJ ) [6 (242 kJ )] [4 (46kJ ) 908kJ
(b) Vì phản ứng là tỏa nhiệt, nên để tăng hiệu suất cần giảm nhiệt độ. Tuy nhiên nếu
hạ nhiệt độ quá thấp sẽ làm giảm tốc độ phản ứng, nên thực tế phản ứng này được tiến
hành ở 850-900oC và có xúc tác Pt. Vì phản ứng thuận là chiều làm tăng số phân tử
khí, nên để tăng hiệu suất phản ứng cần giảm áp suất. Tuy nhiên, điều kiện áp suất gây
tăng giá thành công nghệ sản xuất, nên ta chỉ dùng áp suất thường (1 atm).
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. Thí nghiệm xác định sự có mặt của các nguyên tố C và H có trong glucozơ :
1,5
CH 3 CH CH 3 (X) 0,50
H+ Cl -
CH 3 CH CH 2 CH 3 CH CH 3
CH 3 CH 2 CH 2 (Y) Cl
Sản phẩm chính hình thành theo hướng tạo cacbocation trung gian bền vững hơn.
Dễ thấy rằng cacbocation (X) bền hơn (Y) (do điện tích được giải tỏa nhiều hơn,
với 6Hα), nên sản phẩm chính là isopropyl clorua.
3
(b) Phản ứng :
CH 3 CH CH CH 3 + H 2O (s¶n phÈm chÝnh)
H 2SO 4
CH 3 CH 2 CH CH 3
OH CH 2 CH CH 2 CH 3 + H 2O
Cơ chế (tách E1) :
CH 3 CH CH CH 3 (X)
H+ 0,50
CH 3 CH 2 CH CH 3 CH 3 CH 2 CH CH 3
+ -H2O
OH OH 2 CH 2 CH CH 2 CH 3 (Y)
Sản phẩm chính được hình thành theo hướng tạo sản phẩm bền hơn. Ở đây, (X)
bền hơn (Y) do có số nguyên tử Hα tham gia liên hợp, làm bền hóa liên kết π nhiều
hơn.
+ H2 O
NO2 0,50
+
NO2
-H+
H NO2 NO2
Phản ứng dịnh hướng thế vào vị trí meta-, do mật độ electron ở vị trí này trong
phân tử toluen giàu hơn các vị trí ortho-, para-. Đồng thời phản ứng thế vào vị trí
này tạo sự giải tỏa điện tích tốt nhất ở phức π.
3. Mô hình phân tử :
H
H
CH3
CH3 1,00
Trong truờng hợp này, các nhóm thế không đồng phẳng, nên phân tử không xuất hiện
hiện tượng đồng phân hình học.
H H
CH3 CH3
Trong trường hợp này, các nhóm thế đồng phẳng, nên phân tử xuất hiện hiện tượng
đồng phân hình học.
4
Câu IV (4 điểm)
1. Thổi 672 mL (đktc) hỗn hợp khí A gồm một ankan, một anken và một ankin (đều có số nguyên tử
cacbon trong phân tử bằng nhau) qua dung dịch AgNO3/NH3, thì thấy có 3,4 AgNO3 đã tham gia
phản ứng. Cũng lượng hỗn hợp khí A trên làm mất màu vừa hết 200 mL dung dịch Br2 0,15 M.
(a) Xác định thành phần định tính và định lượng các chất trong A
(b) Đề nghị phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp A.
2. Oxi hóa m gam hợp chất hữu cơ A bằng CuO rồi cho sản phẩm sinh ra gồm CO2 và hơi H2O lần
lượt đi qua bình 1 đựng Mg(ClO4)2 và bình 2 đựng 2 lít Ca(OH)2 0,0 2 M thì thu được 2 gam kết
tủa. Khối lượng bình 1 tăng 1,08 gam và khối lượng CuO giảm 3,2 gam, MA < 100. Oxi hóa mãnh
liệt A, thu được hai hợp chất hữu cơ là CH3COOH và CH3COCOOH.
(a) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A.
(b) Viết các dạng đồng phân hình học tương ứng của A.
(c) Khi cho A tác dụng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1, thì tạo được những sản phẩm nào ? Giải thích.
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. (a) Nếu ankin có dạng RCCH :
RCCH + AgNO3 + NH3 RCCAg + NH4NO3
3,4gam
n (ankin ) 0,02mol và n Br2 2 n (ankin ) 0,04mol
170gam / mol
Điều này trái giả thiết, vì số mol Br2 chỉ bằng 0,2L 0,15mol / L 0,03mol
Vậy ankin phải là C2H2 và như vậy ankan là C2H6, anken là C2H4.
Từ phản ứng :
0,50
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 + 2NH4NO3
n(C2H2) = 1/2n(AgNO3) = 0,01 mol
Từ các phản ứng :
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
C2H4 + Br2 C2H4Br2
n(C2H4) = 0,01 mol
0,672L
n(C2H6) = 0,01mol 0,01mol 0,01 mol
22,4L / mol
(b) Thổi hỗn hợp qua binh chứa dung dịch AgNO3/NH3 dư. Lọc tách kết tủa, hòa tan
kết tủa trong dung dịch HCl dư thu được khí C2H2.
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 + 2NH4NO3
C2Ag2 + 2HCl C2H2 + 2AgCl
Khí ra khỏi bình chứa dung dịch AgNO3/NH3, thổi tiếp qua dung dịch nước brom dư. 1,00
Chiết lấy sản phẩm và đun nóng với bột Zn (trong CH3COOH) thu được C2H4 :
C2H4 + Br2 C2H4Br2
C2H4Br2 + Zn C2H4 + ZnBr2
Khí ra khỏi bình chứa dung dịch brom là khí C2H6
2. (a) n(H2O) = 0,06 mol n(H) = 0,12 mol
Từ các phản ứng :
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
với n Ca (OH ) 2 0,045mol và n CaCO3 0,02mol n(CO2) bằng 0,02 mol hoặc 0,07 mol.
3,2gam
n(O) tham gia phản ứng bằng 0,2mol
16gam / mol
Vậy số mol O trong A bằng :
n(O) = 0,02mol 2 + 0,06 mol – 0,2 mol < 0 (loại)
n(O) = 0,07mol 2 + 0,06 mol – 0,2 mol = 0 mol
5
A là hidrocacbon có công thức đơn giản C7H12
Vì MA < 100, nên công thức phân tử của A chính là C7H12 ( 2 )
Cấu tạo của A phù hợp với giả thiết là: 1,00
CH3 CH C CH CH CH3 (3-metylhexa-2,4-dien)
CH3 0,50
(c) Tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 thì tạo được các sản phẩm :
H
CH3 CH C C CHBr CH3
CH3
+ Br2 H
CH3 CH C CH CH CH3 CH3 C C CH CHBr CH3
- Br-
CH3 CH3
H
CH3 C C CH CH CH3
Br CH3
CH3CH=C(CH3)-CHBr-CHBr-CH3
0,50
+ Br-
CH3-CHBr-C(CH3)=CH-CHBr-CH3
CH3-CHBr-CBr(CH3)-CH=CH-CH3
Câu V ( 4 điểm)
1. Trình bày phương pháp phân biệt mỗi cặp chất dưới đây (mỗi trường hợp chỉ dùng một thuốc thử
đơn giản, có viết phản ứng minh họa) :
(a) m-bromtoluen và benzylbromua
(b) phenylaxetilen và styren
2. Từ benzen và các chất vô cơ, xúc tác cần thiết khác có đủ, viết các phương trình phản ứng hóa học
điều chế :
(a) meta-clonitrobenzen
(b) ortho-clonitrobenzen
(c) axit meta-brombenzoic
(d) axit ortho-brombenzoic
3. Hidrocacbon X có phân tử khối bằng 128, không làm nhạt màu dung dịch Br2. X tác dụng với H2
(xúc tác Ni, t) tạo các sản phẩm Y và Z. Oxi hóa mãnh liệt Y tạo sản phẩm là axit o-phtalic, o-
C6H4(COOH)2.
(a) Xác định cấu tạo và gọi tên X, Y, Z.
(b) Viết phản ứng tạo ra sản phẩm chính, khi cho X lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc
(H2SO4 đặc xúc tác) và Br2 (xúc tác bột sắt). Biết ở mỗi phản ứng, tỉ lệ mol các chất tham gia
phản ứng là 1:1.
6
ĐÁP ÁN ĐIỂ
M
1. Phân biệt các chất :
(a) Dùng AgNO3, benzyl bromua cho kết tủa vàng :
C6H5CH2Br + AgNO3 + H2O C6H5CH2OH + AgBr + HNO3 1,00
(b) Dùng dung dịch AgNO3/NH3, phenylaxetilen cho kết tủa vàng xám :
C6H5CCH + AgNO3 + NH3 C6H5CCAg + NH4NO3
2. Điều chế :
NO2 NO2
+ HONO2 + Cl2
(a)
H2SO4 Fe 0,25
Cl
Cl Cl Cl
NO2
+ Cl2 +H2SO4 + HONO2
(b)
Fe H2SO4
0,50
Cl SO3H SO3H
NO2
t
1,00
(naphtalen) (tetralin) (decalin)
7
(b) Phản ứng :
NO2
H2SO4 0,50
+ HONO2 + H2O
Fe
Fe
+ Br2 + HBr
8
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM HỌC 2005 - 2006
Câu I (4 điểm)
1. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng minh họa trong các trường hợp sau:
(a) Hòa tan từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, sau đó thêm HCl vào dung
dịch thu được đến dư.
(b) Thêm dung dịch K2CO3 vào dung dịch Fe(NO3)3
2. A là dung dịch Na2CO3 0,1M; B là dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1M và KHCO3 0,1M và C là dung
dịch KHCO3 0,1M.
(a) Tính thế tích khí CO2 (đktc) thoát ra khi cho từ từ từng giọt đến hết 50 mL dung dịch HCl 0,1M
vào 100 mL dung dịch A và khi cho hết 100 mL dung dịch B vào 200 mL dung dịch HCl 0,1M.
(b) Xác định số mol các chất có trong dung dịch thu được khi thêm 100 mL dung dịch Ba(OH)2
0,1M vào 150 mL dung dịch C.
(c) Tính pH của các dung dịch A và C, biết axit cacbonic có pK1 = 6,35 và pK2 = 10,33.
(d) Đề nghị phương pháp nhận biết các anion có trong dung dịch B.
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. (a) Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó
tan lại:
Al3+ + 3OH- Al(OH)3
Al(OH)3 + OH- Al(OH)4- 0,50
Thêm HCl vào dung dịch thu được lại thấy xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó tan lại:
Al(OH)4- + H+ Al(OH)3 + H2O
Al(OH)3 + 3H+ Al3+ + 3H2O
(b) Thêm dung dịch K2CO3 vào dung dịch Fe(NO3)3 thấy xuất hiện kết tủa đỏ nâu và sủi
bọt khí không màu: 2Fe3+ + 3CO32- + 3H2O 2Fe(OH)3 + 3CO2 0,25
2. (a) Cho từ từ từng giọt đến hết 50 mL dung dịch HCl 0,1M vào 100 mL dung dịch
Na2CO3 0,1M
CO32- + H+ HCO3-
0,01 0,005 0,50
0,005 0,005
0,005 0
2-
Do CO3 dư nên không có giai đoạn tạo CO2, VCO2 0
Cho hết 100 mL dung dịch Na2CO3 0,1M và KHCO3 0,1M vào 200 mL dung dịch
HCl 0,1M:
CO32- + 2H+ H2O + CO2 (1)
- +
HCO3 + H H2O + CO2 (2)
+
Vì 2n CO2 n HCO n H nên H phản ứng hết.
3 3
1 1,00
Giả sử (1) xảy ra trước thì ta có n CO 2 n 0,01mol
2 H
Giả sử (2) xảy ra trước thì từ (1) và (2) ta có n CO 2 0,015mol
Thực tế (1) và (2) đồng thời xảy ra nên:
0,224L 0,01 22,4 VCO2 0,015 22,4 0,336L
1
(b) Thêm 100 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 150 mL dung dịch KHCO3 0,1M
HCO3- + OH- CO32- + H2O
0,015 0,02
0,015 0,015
0 0,005 0,015
Ba2+ + CO32- BaCO3 0,50
0,01 0,015
0,01 0,01
0 0,005
Dung dịch còn 0,005 mol KOH và 0,005 mol K2CO3
(c) Dung dịch A có các cân bằng:
CO32- + H2O ⇌ HCO3- + OH- Kb1 = 10-3,67
HCO3- + H2O ⇌ H2O + CO2 + OH- Kb2 = 10-7,65
H2O ⇌ H+ + OH- KN = 10-14
Vì Kb1 >> Kb2 >> KN nên cân bằng (1) là chủ yếu: 0,75
1 1
pH = 14 - (pKb1 + pC) = 14 - (3,67 + 1) = 11,67
2 2
Dung dịch C là dung dịch lưỡng tính nên:
1 1
pH = (pK1 + pK2) = (6,35 + 10,33) = 8,34
2 2
(d) Trích mẫu thử, thêm BaCl2 dư vào mẫu thử thấy xuất hiện kết tủa trắng (tan trong
axit), như vậy mẫu thử có CO32-.
Ba2+ + CO32- BaCO3 0,50
Lọc tách kết tủa, thêm HCl vào dung dịch nước lọc thấy sủi bọt khí không màu (làm đục
nước vôi trong), vậy dung dịch có HCO3-
HCO3- + H+ H2O + CO2.
Câu II (4 điểm)
1. (a) Amoniac có tính oxi hóa hay tính khử? Viết phương trình phản ứng minh họa. (b) Trong dung
môi amoniac lỏng, các hợp chất KNH2, NH4Cl, Al(NH2)3 có tính axit, bazơ hay lưỡng tính ? Viết
các phương trình phản ứng minh họa.
2. Hòa tan 4,8 gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư, hay hòa tan 2,4 gam muối sunfua
kim loại này cũng trong dung dịch HNO3 đặc nóng, thì đều cùng sinh ra khí NO2 duy nhất có thể
tích bằng nhau trong cùng điều kiện.
(a) Viết các phương trình phản ứng dưới dạng phương trình ion.
(b) Xác định kim loại M, công thức phân tử muối sunfua.
(c) Hấp thụ khí sinh ra ở cả hai phản ứng trên vào 300 mL dung dịch NaOH 1M, rồi thêm vào đó
một ít phenolphtalein. Hỏi dung dịch thu được có màu gì? Tại sao?
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. (a) NH3 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử :
Tính oxi hóa: K + NH3 (l) KNH2 + 1/2H2 0,75
Tính khử: 2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O
(b) KNH2 là một bazơ, NH4Cl là axit và Al(NH2)3 có tính lưỡng tính.
Phản ứng trung hòa: KNH2 + NH4Cl KCl + 2NH3
Phản ứng của chất lưỡng tính với axit: Al(NH2)3 + 3NH4Cl AlCl3 + 6NH3 075
Phản ứng của chất lưỡng tính với bazơ: Al(NH2)3 + KNH2 K[Al(NH2)4]
2
2. (a) Phương trình phản ứng:
M + 2mH+ + mNO3- Mm+ + mNO2 + mH2O (1) 1,00
M2Sn + 4(m+n)H+ + (2m+6n)NO3- 2Mm+ + nSO42- + (2m+6n)NO2
+ 2(m+n)H2O (2)
(b) Vì số mol NO2 ở hai trường hợp là bằng nhau nên ta có:
4,8 2,4
m (2m 6n )
M 2M 32n
64mn 0,75
M
6n 2m , nghiệm thích hợp là n = 1, m = 2 và M = 64.
n , m 1,2,3
Vậy M là Cu và công thức muối là Cu2S.
4,8
(c) n Cu 0,075mol
64
Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
n NO2 2 2 0,075 0,3mol n NaOH
0,75
đã xảy ra vừa đủ phản ứng:
2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O
Dung dịch thu được có màu hồng do NO2- tạo môi trường bazơ:
NO2- + H2O ⇌ HNO2 + OH-
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. (a) Tỉ lệ sản phẩm:
CH3
(9x1,0)
CH3 CH CH2 Cl = 64,3%
CH3 (9x1,0) + (1x5,0)
+ Cl2 1-clo-2-metylpropan
CH3 CH CH3 0,50
- HCl CH3
(1x5,0)
CH3 C CH3 = 35,7%
(9x1,0) + (1x5,0)
Cl
2-clo-2-metylpropan
3
CH3
(9x1,0)
CH3 CH CH2 Br = 0,56%
CH3 (9x1,0) + (1x1600)
+ Br2 1-brom-2-metylpropan
CH3 CH CH3
- HCl CH3 0,50
(1x1600)
CH3 C CH3 = 99,44%
(9x1,0) + (1x1600)
Br
2-brom-2-metylpropan
(b) Hàm lượng sản phẩm halogen hóa phụ thuộc ba yếu tố:
Khả năng tham gia phản ứng thế của ankan: Phản ứng halogen hóa ưu tiên thế hidro
trên nguyên tử cacbon bậc cao hơn.
Khả năng phản ứng của halogen: Brom tham gia phản ứng yếu hơn so với clo, 0,75
nhưng có khả năng chọn lọc vị trí thế cao hơn so với clo.
Số nguyên tử hidro trên cacbon cùng bậc: Khi số hidro trên các nguyên tử cacbon
càng nhiều thì hàm lượng sản phẩm càng lớn.
2. Cơ chế:
H+
0,75
-H+
2 2.8 12 2 2.8 18
3. (a) A có độ bất bão hòa 3 , B có 0 và C có
2 2
2 2.8 14
2.
2
Vì A cộng 3 phân tử hidro để tạo ra B nên A có các liên kết bội hoặc vòng ba cạnh.
0,50
A cộng 1 phân tử H2 tạo ra C và A không tác dụng với Ag(NH3)2+ nên A có một liên
kết ba dạng -CC-R.
A cũng phải chứa một liên kết đôi dạng cis- (Z) ở vị trí đối xứng với liên kết ba, vì
khi A cộng 1 phân tử H2 (xúc tác Pd làm cho phản ứng chạy theo kiểu cis-) tạo C
không hoạt động quang học.
Cấu tạo của A, B, C là:
H
(A) CH3 C C C * C C CH3 2Z-4-metylhept-2-en-5-in
H H CH3
(B) CH3CH2CH 2CH(CH3)CH2CH2CH3 4-metylheptan 0,75
H
(C) CH3 C C C C C CH3 2Z,5Z-4-metylhepta-2,5-dien
H H CH3 H H
(b) Phương trình phản ứng:
5CH3CH=CHCH(CH3)CC-CH3 + 14KMnO4 + 21H2SO4 0,25
10CH3COOH + 5CH3CH(COOH)2 + 14MnSO4 + 7K2SO4 + 16H2O
4
Câu IV (4 điểm)
1. Limonen (C10H16) là tecpen có trong vỏ quả cam, chanh và bưởi. Oxi hóa limonen bằng
kalipemanganat tạo chất A.
H3C
C O
CH3 C CH2 CH2 CH
O CH2COOH
(A)
(a) Dùng dữ kiện trên và qui tắc isopren xác định cấu trúc của limonen.
(b) Viết công thức các sản phẩm chính hình thành khi hidrat hóa limonen.
2. Để điều chế nitrobenzen trong phòng thí nghiệm và tính hiệu suất phản ứng, người ta tiến hành các
bước sau:
Cho 19,5 ml axit nitric vào một bình cầu đáy tròn cỡ 200 mL làm lạnh bình và lắc, sau đó thêm từ
từ 15 mL H2SO4 đậm đặc, đồng thời lắc và làm lạnh đến nhiệt độ phòng. Lắp ống sinh hàn hồi lưu
(nước hay không khí), cho tiếp 13,5 mL benzen qua ống sinh hàn với tốc độ chậm và giữ nhiệt độ
không quá 500C, đồng thời lắc liên tục (a).
Sau khi cho hết benzen, tiếp tục đun nóng bình phản ứng trên bếp cách thuỷ trong 30-45 phút và
tiếp tục lắc. Sau đó làm lạnh hỗn hợp phản ứng và đổ qua phễu chiết. Tách lấy lớp nitrobenzen ở
trên. Rửa nitrobenzen bằng nước rồi bằng dung dịch Na2CO3 (b). Tách lấy nitrobenzen cho vào bình
làm khô có chứa chất làm khô A ở thể rắn (c). Chưng cất lấy nitrobenzen bằng bình Vuy-êc trên bếp
cách thuỷ để thu lấy nitrobenzen sạch. Cân lượng nitrobenzen thấy được 15 gam (d).
(a) Viết phương trình hoá học chính và các phương trình thể hiện cơ chế của phản ứng. Cho biết vì
sao cần phải lắc bình liên tục và giữ nhiệt độ phản ứng ở 500C? Nếu không dùng H2SO4 đậm
đặc, phản ứng có xảy ra không?
(b) Vì sao cần phải rửa nitrobenzen bằng nước, sau đó bằng dung dịch Na2CO3?
(c) A có thể là chất nào?
(d) Tính hiệu suất phản ứng nếu khối lượng riêng của benzen 0,8g/mL.
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. (a) Cấu tạo:
O
O
OH
0,75
O + O=C=O
limonen
OH OH
5
4. (a) Phản ứng:
H SO 4
C6H6 + HONO2 2 C6H5NO2 + H2O (1)
Cơ chế phản ứng:
(+) (-)
HO - NO2 + H2SO4 H - O - NO2 + HSO4
H
(+) (+) 0,75
H - O - NO2 + H2SO4 (+) (-)
H3O + HSO4 + NO2
H
H NO2 NO2
chËm nhanh
+ NO2(+) + + H(+)
Hỗn hợp phản ứng ở hệ dị thể nên cần phải lắc đều hay khuấy mạnh liên tục để tạo
thành nhũ tương, bảo đảm sự tiếp xúc tốt giữa các tác nhân.
Phải giữ ở 500C vì nếu ở nhiệt độ cao hơn sẽ tăng lượng sản phẩm đinitrobenzen.
Nếu không dùng H2SO4, phản ứng vẫn xảy ra do vẫn có sự hình thành NO2+ theo
phương trình sau:
HO-NO2 + HNO3 ⇄ H2O+-NO2 + NO3- 0,75
H2O+-NO2 + HNO3 ⇄ H3O+ + NO3- + NO2+ (1)
Tuy nhiên khi không có H2SO4 phản ứng xảy ra chậm vì hiệu suất tạo NO2+ sinh ra
trong (1) rất thấp. Khi có mặt H2SO4 đậm đặc, cân bằng chuyển dời về phía thuận
nên phản ứng xảy ra nhanh hơn.
(c) Cần phải rửa bằng nước để loại axit, sau đó rửa bằng dung dịch Na2CO3 để loại hết 0,25
axit dư và dễ kiểm tra kết quả do phản ứng giữa axit và Na2CO3 sinh khí.
(b) A là chất hút nước ở dạng rắn, nên A có thể là CaCl2, ... khan 0,25
(d) Hiệu suất phản ứng:
15 78 9,512g 0,50
m C6H6 (1) 9,512gam H 88%
123 13,5mL 0,8g / mL
Câu V
A là hidrocacbon không làm mất màu dung dịch brom. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol A và hấp thu sản
phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thu được kết tủa và khối lượng bình tăng lên 11,32
gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được kết tủa lại tăng lên, tổng khối lượng kết tuả
hai lần là 24,85 gam. A không với dung dịch KMnO4/H2SO4 nóng, còn khi monoclo hóa trong điều
kiện chiếu sáng thì chỉ tạo một sản phẩm duy nhất.
1. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A.
2. Người ta có thể điều chế A từ phản ứng giữa benzen và anken tương ứng trong axit sunfuric. Dùng
cơ chế phản ứng để giải thích phản ứng này.
3. Mononitro hóa A bằng cách cho phản ứng với axit nitric (có mặt axit sunfuric đặc) thì sản phẩm
chính thu được là gì? Tại sao?
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. Dung dịch Ca(OH)2 hấp thụ hết sản phẩm cháy của A chứa CO2 và H2O
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (2) 0,50
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 CaCO3 + BaCO3 + 2H2O (3)
6
Đặt số mol CO2 tham gia các phản ứng (1) và (2) lần lượt là x và y, ta có:
y
x 2 0,15
x y 0,1mol , n CO 2 x y 0,2mol
y y
100 x 197 24,85 0,50
2 2
11,32 0,2.44
Từ m m H 2O m CO2 11,32g n H 2O 0,14mol
18
Đặt công thức tổng quát của A là CxHy:
CxHy + (x+y/4)O2 xCO2 + y/2H2O
1 x y 0,50
Ta có x 10, y 14
0,02 0,2 2.0,14
Công thức phân tử của A là C10H14 4
Vì A không làm mất màu dung dịch brom (cấu trúc thơm), không tác dụng với dung
dịch KMnO4/H2SO4 (chỉ có một nhóm thế) và monoclo hóa (ánh sáng) chỉ tạo một sản
phẩm duy nhất (nhóm thế có cấu trúc đối xứng cao) nên cấu tạo của A là:
CH3
C CH3 (t-butylbenzen) 1,00
CH3
2. Cơ chế:
(CH3)2C=CH2 + H2SO4 (CH3)2C+-CH3 + HSO4-
C(CH3)3
H C(CH3)3 1,00
chËm nhanh
+ (CH3)3C+ + + H(+)
3. Nhóm ankyl nói chung định hướng thế vào các vị trí ortho- và para-. Tuy nhiên, do
nhóm t-butyl có kích thước lớn gây án ngữ không gian nên sản phẩm chính là sản phẩm
para-:
CH3 0,50
O2N C CH3
CH3
7
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2011-2012
MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 11
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề)
B1 B2 hiđrocacbon X A1 A2
+H2O +H2O +H2O +H2O +H2O
2. Khi cho 13,8 gam glixerin (A) tác dụng với một axit hữu cơ đơn chức (B) thu được
chất hữu cơ E có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng chất A ban đầu. Biết rằng hiệu
suất phản ứng đạt 73,75%. Tìm công thức cấu tạo của B và E.
(Cho: H=1; C =12; N=14; O=16; Na=23; Be=9; Mg=24; Al=27; P=31; S=32;
Cl=35,5; K=39; Fe=56; Cu=64; Br=80; Ag=108.)
Hết
O
O N
H O
2. 1,5
a) Gọi Z là số điện tích hạt nhân của X
=> Số điện tích hạt nhân của Y, R, A, B lần lượt
(Z + 1), (Z + 2), (Z + 3), (Z + 4) Theo giả thiết
Z + (Z + 1) + (Z + 2) + (Z + 3) + (Z + 4) = 90
=> Z = 16
16X; 17Y; 18R; 19A; 20B
(S) (Cl) (Ar) (K) (Ca)
b) S , Cl-, Ar, K+, Ca2+ đều có cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
2-
Số lớp e giống nhau => r phụ thuộc điện tích hạt nhân. Điện tích hạt nhân
càng lớn thì bán kính r càng nhỏ.
rS 2 - > rC l - > rA r > rK + > rC a 2+
c) Trong phản ứng oxi hóa – khử, ion S2-, Cl- luôn luôn thể hiện tính khử
vì các ion này có số oxi hóa thấp nhất
d) Dung dịch phèn chua: K+, Al3+, SO42- khi cho dung dịch K2S vào
2Al3+ + 3S2- = Al2S3
Al2S3 + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2S
3.
2,0
a)
NaAlO 2 Na OH (1)
NH 4 Cl NH C l
4
(2)
NH 4 NH 3 H (3)
AlO H HAlO 2 H
2
(4)
HAlO 2 H 2 O Al(OH ) 3 (5)
Khi đun nóng thì NH3 bay đi làm cho cân bằng (3) và do đó (4,5) chuyển
dịch sang phải, nghĩa là kết tủa Al(OH)3 xuất hiện
b)
5NaNO2+2KMnO4+ 3H2SO4 5NaNO3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O
1. 3,0
X: C2H2
A1:CH2=CHCl
A2:CH3 -CH2Cl
B1: CH2=CH-OCOCH3
B2: CH3 -CHCl-OCOCH3
Các PTHH của các phản ứng (9 PTHH).
B1 B2 hiđrocacbon X A1 A2
II
+H2O +H2O +H2O +H2O +H2O
(5,0)
CH3-CHO CH3-CHO CH3-CHO CH3-CHO CH3-CHO 2,0
2.
nA= 13,8: 92 = 0,15mol
Phương trình phản ứng:
C3H5(OH)3 +xRCOOH C3H5(OH)3-x(OCOR)x + xH2O (1 x 3 )
mE = 13,8 x 1,18 = 16,284gam
16,284 100
ME= x = 148
0,15 73,35
ME= 41+ 17(3-x) + (44+R)x
56 27x
R=
x
Nếu x = 1 R = 29 B: C2H5COOH;
E có 2 đồng phân
Nếu x = 2 R = 1 B: HCOOH;
E có 2 đồng phân
Nếu x = 2 R < 0 : không phù hợp
Chất rắn sau phản ứng gồm: K2MnO4 , MnO2 và KMnO4 chưa phản ứng :
Cho sản phẩm tác dụng với dung dịch HCl có các phản ứng
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
K2MnO4 + 8HCl → 2KCl + MnCl2 + 2Cl2 + 4H2O
IV MnO2 + 4HCl t
MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0
(2,5)
2. Ta có các quá trình: 1,0
Mn+7 + 5e → Mn+2
0,15mol 5.0,15
2O-2 → O2 + 4e
(23,7 – 22,74)/32 0,03.4
2Cl → Cl2
-
+ 2e
x 2.x
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:
5.0,15 = 0,03.4 + 2x → x= 0,315 mol → V = 0,315.22,4 = 7,056 lít
3. Áp dụng định luật bào toàn nguyên tố 1,0
nHCl nKCl 2nMnCl 2nCl = 0,15 + 2.0,15 + 2.0,315 = 1,08 mol
2 2
1, 08.36,5.100
Vậy Vdung dịch HCl = 91,53(ml )
36,5.1,18
Chú ý:
ThÝ sinh cã thÓ gi¶i bµi to¸n theo c¸ch kh¸c nÕu lËp luËn ®óng vµ t×m ra kÕt qu¶ ®óng vÉn cho
®iÓm tèi ®a.
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 NĂM HỌC 2011-2012
ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC (Dành cho học sinh THPT)
(Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề)
-------Hết------
2. Qua sơ đồ a), b) X có chứa N và H, có thể có O. Vì X là chất khí nên chỉ có thể là NH3. 0,25
a) 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O
hoặc 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O ( có xúc tác Pt)
b) 2NH3 + 3CuO N2 + 3Cu + 3H2O 0,25
c) 2NH3 + H2S (NH4)2S
hoặc NH3 + H2S NH4HS 0,25
d) 2NH3 + CO2 (NH2)2CO + H2O
e) NH3 + H2O + CO2 NH4HCO3 0,25
Bài 5 (1) Phương trình phản ứng:
1,5đ M + 2mH+ + mNO3- Mm+ + mNO2 + mH2O (1)
M2Sn + 4(m+n)H+ + (2m+6n)NO3- 2Mm+ + nSO42- + (2m+6n)NO2 + 2(m+n)H2O (2) 0,5
(2) Vì số mol NO2 ở hai trường hợp là bằng nhau nên ta có:
4,8 2,4
m ( 2 m 6n )
M 2M 32n
64mn
M
6n 2m , nghiệm thích hợp là n = 1, m = 2 và M = 64.
n , m 1,2,3
Vậy M là Cu và công thức muối là Cu2S. 0,5
4,8
(3) n Cu 0,075mol
64
Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
n NO2 2 2 0,075 0,3mol n NaOH
0,25
đã xảy ra vừa đủ phản ứng:
2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O
Dung dịch thu được có màu hồng do NO2- tạo môi trường bazơ:
NO2- + H2O ⇌ HNO2 + OH- 0,25
Bài 6. Gọi công thức của ankan là CnH2n+2 x (mol) và anken CmH2m y (mol)
1,0 đ Ta có :
Số mol CO2 = 0,3 (mol)
Số mol H2O = 0,45 (mol)
số mol ankan = 0,45 – 0,3 = 0,15 (mol) 0,25
0,15.n + ym = 0,3
n <2
2 ankan là CH4 và C2H6 0,5
Trong A có 2 chất cùng số nguyên tử cacbon => anken C2H4 0,25
Bài 7 * Các chất cần tìm:
1,0đ A1: CH3-CH2-CH2-CH3
A2: CH3- CH=CH2
A3: C6H5-CH(CH3)2 (Cumen)
A4: CH3-CH(OH)-CH3 0,25
A5: CH3-CO-CH3
* Các phản ứng:
Crackinh
1. CH3-CH2-CH2-CH3 CH3-CH=CH2 + CH4
(A1) (A2) CH(CH3)2
H2SO4
2. CH3-CH=CH2 + 0,25
(A3)
CH(CH3)2 OH
1.O2
2.H2SO4(l) 0,25
3. + CH3-CO-CH3
(A5)
H+
4. CH3-CH=CH2 + H2O CH3-CH(OH)-CH3 (A4)
Cu,t0 + H2O 0,25
5. CH3-CH(OH)-CH3 + 1/2O2 CH3-CO-CH3
(A5)
Ghi chú:
Khi chấm nếu học sinh giải theo các phương pháp khác, nếu đúng vẫn cho đủ số điểm.
Trong một bài thí sinh làm đúng đến phần nào thì tính điểm đến phần đó theo thang điểm.
SỞ GD-ĐT QUẢNG BÌNH KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 THPT
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày 27 – 3 – 2013
Số BD:…………….. Môn: Hóa
Thời gian 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1 (2,25 điểm)
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau (nếu có):
a) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4. b) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.
c) Sục khí H2S vào dung dịch nước brom. d) Sục khí O3 vào dung dịch KI.
e) Sục khí SO2 vào dung dịch Fe2(SO4)3.
f) Nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở 1200oC trong lò điện.
2. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau (nếu có):
to
a) Fe2O3 + HNO3 (đặc) b) Cl2O6 + NaOH (dư)
c) Na2S2O3 + H2SO4 (loãng) d) PCl3 + H2O
CH 3COOH
e) Naphtalen + Br2 1:1
f) CH3-C≡CH + HBr (dư)
o
t
g) C2H5ONa + H2O h) Etylbenzen + KMnO4
Bài 2 (1,75 điểm)
1. Hòa tan hết 31,89 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được
10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và N2O) và dung dịch Y. Tỉ khối hơi của X so với khí hiđro là 59/3. Cô
cạn dung dịch Y thu được 220,11 gam muối khan. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
2. Trong tự nhiên Bo có 2 đồng vị: 10B và 11B. Biết thành phần % về khối lượng của đồng vị 11B trong H3BO3
là 14,407%. Tính % số nguyên tử của mỗi đồng vị Bo trong tự nhiên.
Bài 3 (1,5 điểm)
1. Viết tất cả các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H6O.
2. Viết các phương trình hóa học thực hiện chuyển hóa sau (biết A, B, C, D là các sản phẩm chính):
2-brom-2-metylbutan A B C A
H SO ®Æc, 170o C
D
KOH / ancol H SO ®Æc
2 4 H O2 2 4 2 Cl , H O
2
CH3COOH
e) + Br2 + HBr
(0,25 điểm)
CH3-CBr2-CH3
f) CH3-C≡CH + 2HBr (dư)
g) C2H5ONa + H2O C2H5OH + NaOH (0,25 điểm)
CH2CH3 to COOK
h) + 4KMnO4 + K2CO3 + 4MnO2 + KOH + 2H2O
(0,25 điểm)
Bài 2 (1,75 điểm)
1. (1,25 điểm)
Đặt số mol của NO và N2O lần lượt là a và b, ta có:
10,08
a+b= = 0,45
22,4 a = 0,15
(0,25 điểm)
30a + 44b = 59 .2.0,45 = 17,7 b = 0,3
3
Đặt số mol của Al và Mg lần lượt là x và y, ta có: 27x + 24y = 31,89 (1)
Khi cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HNO3:
Al Al3+ + 3e
x x 3x
Mg Mg + 2e 2+
y y 2y
N +5
+ 3e N+2
0,45 0,15
N +5
+ 4e N+1 (0,25 điểm)
2,4 0,6
Nếu sản phẩm khử chỉ có NO và N2O thì:
mmuối = 31,89 + 62(0,45 + 2,4) = 208,59 gam < 220,11 gam: Vô lí
có muối NH4NO3 tạo thành trong dung dịch Y. (0,25 điểm)
N + 8e N
+5 -3
8z z
Ta có: 3x +2y = 0,45 + 2,4 + 8z hay 3x + 2y - 8z = 2,85 (2)
Mặc khác: 213x + 148y + 80z = 220,11 (3)
Giải hệ (1), (2), (3) ta được: x = 0,47; y = 0,8; z = 0,02 (0,25 điểm)
Vậy:
0, 47.27.100%
%Al 39,79%
31,89
%Mg = 100% - 39,79% = 60,21%. (0,25 điểm)
2. (0,5 điểm)
Gọi % số nguyên tử của đồng vị 11B là x % số nguyên tử của đồng vị 10B là (1-x).
Ta có: M B = 11x + 10(1-x) = x + 10
11x 14,407
Theo bài ra ta có: = (0,25 điểm)
3 + 16.3 + 10 + x 100
Giải phương trình trên được x = 0,81.
Vậy, trong tự nhiên:
%11B = 81%
%10B = 100% - 81% = 19% (0,25 điểm)
Bài 3 (1,5 điểm)
1. (0,75 điểm)
CH2=CH-CH2OH CH2=CH-OCH3 (0,25 điểm)
CH3-CH2-CHO CH3COCH3 (0,25 điểm)
O O
OH
(0,25 điểm)
2. (0,75 điểm)
Các chất: A: (CH3)2C=CH-CH3, B: (CH3)2C(OSO3H)-CH2-CH3
C: (CH3)2C(OH)-CH2-CH3 và D: (CH3)2C(OH)-CHCl-CH3
(CH3)2C(Br)-CH2-CH3 + KOH ancol
(CH3)2C=CH-CH3 + KBr + H2O (1)
(CH3)2C=CH-CH3 + HOSO3H (đặc) (CH3)2C(OSO3H)-CH2-CH3 (2) (0,25 điểm)
(CH3)2C(OSO3H)-CH2-CH3 + H2O (CH3)2C(OH)-CH2-CH3 + H2SO4 (3)
(CH3)2C(OH)-CH2-CH3 (CH3)2C=CH-CH3 + H2O
o
H SO ®Æc, 170 C
2 4
(4) (0,25 điểm)
(CH3)2C=CH-CH3 + H2O + Cl2 (CH3)2C(OH)-CHCl-CH3 + HCl (5) (0,25 điểm)
Bài 4 (2,0 điểm)
1. (0,75 điểm)
Hợp chất A (C7H8) tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đó là hiđrocacbon có liên kết
ba ở đầu mạch có dạng R(C≡CH)x
R(C≡CH)x + xAgNO3 + xNH3 R(C≡CAg)x + xNH4NO3 (0,25 điểm)
R + 25x R + 132x
MB – MA = (R + 132x) - (R + 25x) = 107x = 214 x = 2
Vậy A có dạng: HC≡C-C3H6-C≡CH (0,25 điểm)
Các công thức cấu tạo có thể có của A:
CH C-CH2-CH2-CH2-C CH CH C-CH2-CH-C CH
CH3
CH3
CH C-CH-C CH CH C-C-C CH
CH2CH3 CH3
(0,25 điểm)
2. (1,25 điểm)
Đặt công thức chung của 2 anken là C n H 2n ( n là số cacbon trung bình của 2 anken)
o
t
2 C n H 2n + 3n O 2 2n CO 2 2n H 2O (1)
3n 18
Ta có: n 2, 4
2 5
Anken duy nhất có số nguyên tử cacbon < 2,4 là C2H4 và anken kế tiếp là C3H6. (0,25 điểm)
CH2 = CH2 + HOH → CH3–CH2OH (2)
CH3CH = CH2 + HOH → CH3–CH(OH)–CH3 (3)
CH3CH = CH2 + HOH → CH3–CH2–CH2OH (4)
15
%i-C3H 7 OH = = 34,88% (0,25 điểm)
28+15
Gọi a, b lần lượt là số mol của C2H4 và C3H6.
Ta có: 2a + 3b = 2,4(a+b) a = 1,5b (0,25 điểm)
Theo các phản ứng (2), (3), (4): số mol H2O = số mol anken = 2,5b
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Khối lượng hỗn hợp ancol Y = khối lượng hỗn hợp anken X + khối lượng nước
= 28.1,5b + 42b + 18.2,5b = 129b gam (0,25 điểm)
1,5b.46
%C2 H 5OH = = 53,49%
129b
%n-C3H 7 OH = 100% - 34,88% - 53,49% = 11,63% (0,25 điểm)
Bài 5 (2,5 điểm)
1. (0,5 điểm)
0 0 0 0
ΔH0p = 2 ΔHs(CO 2 ,k)
+ 3 ΔHs(H 2O,l)
– ΔHs(C 2 H 6 ,k)
– 3,5 ΔHs(O 2 ,k)
Lưu ý:
- Thí sinh có thể giải nhiều cách, nếu đúng vẫn được điểm tối đa tùy theo điểm của từng câu.
- Nếu thí sinh giải đúng trọn kết quả của một ý theo yêu cầu đề ra thì cho điểm trọn ý mà không cần
tính điểm từng bước nhỏ, nếu từng ý giải không hoàn chỉnh, có thể cho một phần của tổng điểm tối
đa dành cho ý đó, điểm chiết phải được tổ thống nhất; Điểm toàn bài chính xác đến 0,25 điểm.
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC MỞ RỘNG H
KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN THI: HÓA HỌC LỚP 11
Ngày thi: 21 tháng 4 năm 2012
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 3 trang
2
a. Axit bixiclo[1.1.1]pentan-1-cacboxylic (A) và axit 2,2-đimetyl propanoic (B)
b. C6H5CO2H (E), C6H5CO3H (F) và C6H5SO3H (G)
c.
COOH COOH , COOH , HO COOH
M N OH HO P Q
Câu 7: (2,5 điểm)
1. Cho sơ đồ chuyển hóa :
Câu I:
Nguyên tử của nguyên tố R ở trạng thái cơ bản có tổng số electron ở các phân lớp s là 7.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của R ở trạng thái cơ bản, xác định tên nguyên tố R.
b. Với R có phân lớp 3d đã bão hoà, hoà tan hoàn toàn m gam một oxit của R trong dung dịch H2SO4
đặc, nóng, dư sinh ra 0,56 lít (điều kiện tiêu chuẩn) khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Toàn bộ lượng
khí SO2 trên phản ứng vừa đủ với 2 lít dung dịch KMnO4 thu được dung dịch T (coi thể tích dung
dịch không thay đổi).
- Viết các phương trình hoá học, tính m và tính nồng độ mol/l của dung dịch KMnO4 đã dùng.
- Tính pH của dung dịch T (bỏ qua sự thủy phân của các muối).
Biết axit H2SO4 có Ka1 =+∞; Ka2 = 10-2.
Câu II:
1. Thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100 ml dung dịch NH3 1M và NH4Cl 1M được 100 ml dung
dịch A, hỏi có kết tủa Mg(OH)2 được tạo thành hay không?
Biết: TMg(OH)2 =10-10,95 và K b(NH3 ) = 10-4,75.
2. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn các dung dịch sau:
a. 10ml dung dịch CH3COOH 0,10M với 10ml dung dịch HCl có pH = 4,00
b. 25ml dung dịch CH3COOH có pH = 3,00 với 15ml dung dịch KOH có pH = 11,00
c. 10ml dung dịch CH3COOH có pH = 3,00 với 10ml dung dịch axit fomic (HCOOH) có pH=3,00.
Biết Ka của CH3COOH và HCOOH lần lượt là 10-4,76 và 10-3,75 (Khi tính lấy tới chữ số thứ 2 sau dấu
phẩy ở kết quả cuối cùng).
Câu III:
1. Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 loãng, đun nóng nhẹ tạo
ra dung dịch A và 448 ml (đo ở 354,9 K và 988 mmHg) hỗn hợp khí B gồm 2 khí không màu, không
đổi màu trong không khí. Tỉ khối của B so với oxi bằng 0,716 lần tỉ khối của CO2 so với nitơ. Làm
khan A một cách cẩn thận thu được chất rắn D, nung D đến khối lượng không đổi thu được 3,84 gam
chất rắn E. Tính khối lượng D và thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban
đầu.
2. Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al phản ứng với 60 ml dung dịch NaOH 2M được
2,688 lít hiđro. Thêm tiếp vào bình sau phản ứng 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi
ngừng thoát khí, được hỗn hợp khí B, lọc tách được cặn C (không chứa hợp chất của Al). Cho B hấp
thụ từ từ vào dung dịch nước vôi trong dư được 10 gam kết tủa. Cho C phản ứng hết với HNO3 đặc
nóng dư thu được dung dịch D và 1,12 lít một khí duy nhất. Cho D phản ứng với dung dịch NaOH dư
được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính khối lượng mỗi chất
trong A, tính m, biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu IV:
Đốt cháy hoàn toàn 0,047 mol hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon mạch hở rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy
hấp thụ vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,0555M được kết tủa và dung dịch M. Lượng dung dịch M
nặng hơn dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 3,108 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch M
thấy có kết tủa lần 2 xuất hiện. Tổng khối lượng kết tủa hai lần là 20,95 gam. Cùng lượng hỗn hợp X
trên tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch Br2 0,09M. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo
của các hiđrocacbon biết có 2 chất có cùng số nguyên tử cacbon, phân tử khối các chất trong X đều
bé hơn 100 và lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch AgNO3 0,2M trong NH3
được 3,18 gam 1 kết tủa.
1
Câu V:
1. Hợp chất X có công thức phân tử C6H10 tác dụng với hiđro theo tỉ lệ mol 1: 1 khi có chất xúc tác.
Cho X tác dụng với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng, đun nóng thu được HOOC(CH2)4COOH.
a. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên X và viết phương trình phản ứng
b. Viết phương trình phản ứng oxi hoá X bằng dung dịch KMnO4 trong nước
2. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon đồng phân A, B, C. Hấp thụ toàn bộ
sản phẩm cháy vào 5,75 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng
lên 5,08 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được, kết tủa lại tăng thêm, tổng khối lượng kết tủa
2 lần là 24,305 gam.
a. Xác định công thức phân tử của 3 hiđrocacbon
b. Xác định công thức cấu tạo A, B, C biết:
- Cả 3 chất đều không làm mất màu dung dịch brom.
- Khi đun nóng với dung dịch KMnO4 loãng trong H2SO4 thì A và B đều cho cùng sản phẩm C9H6O6
còn C cho sản phẩm C8H6O4.
- Khi đun nóng với brom có mặt bột sắt A chỉ cho một sản phẩm monobrom. Còn chất B, C mỗi chất
cho 2 sản phẩm monobrom
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
Câu VI:
1. Khí N2O4 kém bền, bị phân ly một phần theo phương trình:
N2O4 (khí) 2NO2 (khí) (1)
Thực nghiệm cho biết các số liệu sau khi (1) đạt tới trạng thái cân bằng ở áp suất chung 1 atm:
Nhiệt độ (0oC) 35 45
M h (g) 72,450 66,800
( M h là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí ở trạng thái cân bằng)
a. Tính độ phân ly của N2O4 ở các nhiệt độ đã cho.
b. Tính hằng số cân bằng Kp của (1) ở mỗi nhiệt độ trên.
c. Cho biết (1) là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt. Giải thích?
(Khi tính lấy tới chữ số thứ 3 sau dấu phẩy).
2. Có các phân tử XH3
a. Hãy cho biết dạng hình học của các phân tử PH3 và AsH3.
b. So sánh góc liên kết HXH giữa hai phân tử trên và giải thích.
c. Những phân tử nào sau đây có phân tử phân cực ? Giải thích ngắn gọn
BF3, NH3, SO3, PF3.
Cho biết ZP = 15, ZAs = 33, ZO = 8, ZF = 9, ZB = 5, ZN = 7, ZS = 16.
------------------ HẾT-----------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu (kể cả bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học).
- Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.
- Họ và tên thí sinh: ..................................................................Số báo danh..............................
2
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 0,75+1,75(1+0,75)
I a) Trong vỏ nguyên tử của nguyên tố R electron phân bố vào các phân lớp s theo thứ tự là: 1s2;
2,5 2s2; 3s2; 4s1 => Các cấu hình electron thỏa mãn là
1s22s22p63s23p64s1 => Z = 19 R là Kali
1s22s22p63s23p63d54s1 => Z = 24 R là Crom
1s22s22p63s23p63d104s1 => Z = 29 R là đồng
b) Vì oxit của Cu tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng tạo ra khí SO2 do đó là đồng 0,75
(I) oxit (Cu2O) nSO 0,025(mol )
2
0,5
o
t
Cu2O + 2H2SO4 2CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,025 0,025 (mol)
=> m=144.0,025=3,6 (g)
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4
0,025 0,01 0,01 (mol)
Nồng độ mol/l của dung dịch KMnO4 là 0,005 (M) 0,5
Phương trình điện li của axit sunfuric: ([H2SO4]=0,005M)
H2SO4 H+ + HSO4-
0,005 0,005 0,005(M)
HSO4- H+ + SO42-
C :0,005 0,005 0 (M)
[ ]: 0,005 - x 0,005+x x (M)
(0,005 x).x x 2,81.103
=> 10 2 =>
0,005 x x 0,01
0,75
=> [H+]=0,005+2,81.10-3=7,81.10-3(M) => pH= 2,107
II 1+3(1+1+1)
1. Khi thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100ml dung dịch đệm thì
C Mg2 ban đầu = 10-2 (M).
Ta có: TMg(OH)2 = [Mg2+][OH]2 = 10-10,95
Để kết tủa Mg(OH)2 thì [Mg2+][OH]2 10-10,95
10 10,95 10 10,95
[OH]2
Mg 2
10 2
= 10-8,95. Hay [OH] 10-4,475
0,5
* Dung dịch: NH4Cl 1M + NH3 1M.
cân bằng chủ yếu là:
NH3 + H2O NH 4 + OH K NH3 = Kb = 10-4,75
1 1
1-x 1+x x
Kb = x 1x = 10-4,75
1 x
x= 10-4,75 Hay [OH] = 10-4,75 < 10-4,475.
Vậy khi thêm 1 ml dung dịch MgCl2 1M vào 100ml dung dịch NH3 1M và NH4Cl 1M thì
không xuất hiện kết tủa Mg(OH)2. 0,5
2. a. Dung dịch HCl có pH = 4,0 [H+] = [HCl] = 10-4M
Sau khi trộn:
104.10
CHCl 5.105 M
20
0,1.10
CCH3COOH 0, 05M
20
HCl → H+ + Cl-
5.10-5M 5.10-5M
3
CH3COOH € CH3COO- + H+
C 0,05M 0 5.10-5M
∆C x x x
[ ] 0,05-x x 5.10-5 + x
5.10 5
x x
104,76
0, 05 x
x = 8,991.10-4M (nhận)
x = -9,664.10-4M(loại)
pH = -lg[H+] = -lg(5.10-5 + x) = 3,023=3,02
b. Gọi CA là nồng độ M của dung dịch CH3COOH 1
CH 3 COOH € CH 3 COO H
C CA 0 0
ΔC x x x
[ ] CA – x x x
Với pH = 3,0 x = 10-3M
10
2
3
104,76
C A 103
106 3
CA 4,76
103 101,2410 0, 0585M
10
1014
Dung dịch KOH có pH = 11,0 [OH-] = [KOH] = 11
103 M
10
Sau khi trộn:
0, 0585x25
C CH 3COOH 0, 03656M 3, 66.10 2 M
40
10 3 x15
C KOH 3, 75.10 4 M
40
CH 3 COOH KOH CH 3 COOK H2O
Phản ứng 3,66.10-2 3,75.10-4 0 0
Sau phản ứng (3,66.10 – 3,75.10 )0
-2 -4 3,75.10 -4 3,75.10-4
CH 3 COOH € CH 3 COO H
C 0,036225 3,75.10-4 0
ΔC x x x
[ ] 0,036225– x x+3,75.10-4 x
Nên Ka= x(x+3,75.10-4)/(0,036225-x)=10-4,76 → x = 6,211.10-4 pH = 3,207=3,21
c. Tương tự với câu trên: 1
- Dung dịch CH3COOH có pH = 3,0 ứng với CCH3COOH 0, 0585M
- Dung dịch HCOOH có pH = 3,0 ứng với nồng độ axit fomic
10
2
pH
106
CHCOOH 10 pH 103 102,25 103 6, 62.103 M
K HCOOH 103,75
Sau khi trộn lẫn:
0, 0585.10
CCH3COOH 0, 02925M
20
6, 62.103.10
CHCOOH 3,31.103 M
20
Bảo toàn điện tích : [H+]=[CH3COO-]+[HCOO-]
Ta có: h= C1Ka1/(Ka1+h)+ C2Ka2/(Ka2+h)
→ h3+h2(Ka1+Ka2)+h(Ka1Ka2 –C1Ka1-C2Ka2 )-( C1Ka1Ka2 +C2 Ka1Ka2)=0
Ta có h= 9,997.10-4. Nên pH = 3,00
4
1
III 1,5+2
1. Theo giả thiết thì B chứa N2 và N2O
nN O nN2 0, 448.(988 / 760) / (0, 082.354,9) 0, 02 nN 2O 0, 01 0,25
Ta có 2
nN 2O .44 nN 2 .28 0, 02.32.0, 716.44 / 28 nN 2 0, 01
số mol e nhận để tạo ra 2 khí này là : 0,01(10+8) = 0,18 mol (I)
D có Al(NO3)3, Mg(NO3)2 có thể có NH4NO3.
NH4NO3 → N2O↑ + 2H2O
2 NH4NO3 N2 + O2 + 4 H2O
4Al(NO3)3 2Al2O3 + 12 NO2 + 3O2
2Mg(NO3)2 2MgO + 4 NO2 + O2
E chỉ có Al2O3 và MgO.
27 x 24 y 2,16 0,5
+ Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Mg ta có hệ : x
102. 2 40 y 3,84
x = Al = 0,04 mol và Mg = 0,045 mol số mol e cho = 0,21 mol (II)
+ Từ (I, II) suy ra phải có NH4NO3. Từ đó dễ dàng tính được kết quả sau:
D gồm: Al(NO3)3 (8,52 gam) ; Mg(NO3)2 (6,66 gam) ; NH4NO3 (0,3 gam) = 15,48 gam. Hỗn 0,75
hợp ban đầu có 50% lượng mỗi kim loại.
2. + Khi A pư với NaOH thì nNaOH = 0,12 mol;n H2 = 0,12 mol. Suy ra NaOH dư
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2.
Mol: 0,08 0,08 0,08 0,12
Sau pư trên thì hh có: FeCO3 + Fe + Cu + 0,04 mol NaOH dư + 0,08 mol NaAlO2.
+ Khi thêm vào 0,74 mol HCl vào thì:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Mol: 0,04 0,04
NaAlO2 + 4HCl + H2O → NaCl + AlCl3 + 3H2O
Mol: 0,08 0,32
Số mol HCl còn lại sau 2 pư trên là 0,38 mol. B là hh khí nên B phải có CO2 + H2. C chắc
chắn có Cu, có thể có FeCO3 + Fe. Mặt khác C + HNO3 → NO2 là khí duy nhất nên C không 0,5
thể chứa FeCO3 C có Cu và có thể có Fe (FeCO3 đã bị HCl hòa tan hết).
TH1: Fe dư. Gọi x là số mol FeCO3; y là số mol Fe bị hòa tan; z là số mol Fe dư, t là số mol
Cu ta có: 116x + 56(y + z) + 64t = 20 – 0,08.27 = 17,84 (I)
FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2↑ + H2O
Mol: x 2x x x
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Mol: y 2y y y 0,75
Số mol HCl = 2x + 2y = 0,38 (II)
B có x mol CO2 + y mol hiđro. Dựa vào pư của B với nước vôi trong x = 0,1 mol (III)
C có z mol Fe dư + t mol Cu 3z + 2t = 1,12/22,4 (IV)
x = 0,1 mol; y = 0,09 mol; z = 0,01 mol và t = 0,01 mol.
Vậy A có: 0,1.116=11,6 gam FeCO3 + 0,1.56=5,6 gam Fe + 0,01.64=6,4 gam Cu +
0,08.27=2,16gam Al
+ Tính tiếp ta được giá trị của m=mCuO+mFe2O3=0,01.80+0,01.160/2 = 1,6 gam.
TH2: Fe hết C chỉ có Cu số molCu = ½ NO2 = 0,025 mol.
A có 0,1.1z16=11,6 gam FeCO3 + 0,025.64=1,6 gam Cu + 0,08.27=2,16gam Al+ (20-11,6-
1,6-2,16=4,64)gam Fe 0,75
tính được m =mCuO =0,025.80= 2 gam.
IV 2,5
CxHy + m AgNO3 + m NH3 → CxHy-mAgm + m NH4NO3 .
0,02 mol 0,02/m mol
→ m↓ = 3,18 = (0,02/m)(12x+y+107m) → 12x+ y = 52m
5
Do MHDC < 100 nên m=1, x=4, y=4.
Vậy 1 chất C4H4 : CH2=CH-C≡CH: 0,02 mol
Ta có sơ đồ 0,5
CO2 + Ca(OH)2 (0,111mol) →
CaCO3 (x)
Ba(OH)2
Ca(HCO3 )2 (0,111-x) BaCO3 (0,111-x)+CaCO3 (0,111-x)
Nên 100x+(0,111-x)100+(0,111-x)197=20,95 → x= 0,061 → nCO2= 0,061+2(0,111-0,061)=
0,161
→ nH2O = (0,061.100+ 3,108-0,161.44)/18=0,118
+ Hai HDC còn lại cháy cho: nCO2=0, 161-0,02.4=0,081; nH2O= 0,118-0,02.2=0,078 0,5
Số Ctb = 0,081/0,027= 3
Do trong X có 2 HDC có cùng số C nên có các TH sau
+ TH1: 2 HDC còn lại có cùng 3C
nBr2 = 0,09-0,02.3=0,03 > 0,027 nên có C3H4
còn lại là C3H8 hoặc C3H6
a b 0, 027 a 0, 012
- C3H8 : a ; C3H4 :b TM
2b 0, 03 b 0, 015
a b 0, 027 a 0, 024 0,75
- C3H6 : a ; C3H4 :b TM
a 2b 0, 03 b 0, 003
+ TH2: 1 HDC còn lại có cùng 4C, HDC còn lại là 1C hoặc 2C
x y 0, 027 x 0, 0135
- C4Hc:x ; C2Hd: y nên
4 x 2 y 0, 081 y 0, 0135
0,0135c/2+0,0135d/2=0,078 →c+d=11,55 loại
x y 0, 027 x 0, 018
- C4Hc:x ; CH4: y nên 0,018c/2+0,009.4/2=0,078
4 x 1 y 0, 081 y 0, 009 0,75
→c=6,67 loại
Kết luận : CH2=CH-C≡CH CH2=C=CH2 C3H6 hoặc C3H8
V 1,5+2,5
1. a. C6H10 v = 2
X phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1 : 1 nên X phải có 1 vòng 5,6 cạnh và 1 liên kết đôi
Khi oxi hóa X thu được sản phẩm chứa 6 cacbon nên X có 1 vòng 6 cạnh không nhánh
0,5
- Công thức cấu tạo của X là: xclohexen
b. Phản ứng:
OH
0,5
3 + 2KMnO4 + 4H2O 3 OH + 2MnO2 + 2KOH.
2. a. nCa(OH)2 = 0,115 mol
CO2 + Ca(OH)2 (0,151mol) →
CaCO3 (x)
Ba(OH)2
Ca(HCO3 )2 (0,115-x) BaCO3 (0,115-x)+CaCO3 (0,115-x)
0,25
Nên 100x+(0,115-x)100+(0,115-x)197=24,305 → x= 0,05 → nCO2= 0,05+2(0,115-0,05)= 0,18
→ nH2O = (0,05.100+ 5,08-0,18.44)/18=0,12
- Gọi công thức phân tử của A là CxHy:
6
y
CxHy + O2 xCO2 + H2 O
2
0,02 0,02x 0,01y
Ta có: 0,02x = 0,18 x = 9 và 0,01y = 0,12 y = 12
Công thức phân tử của A, B, C là C9H12, v = 4.
0,5
b. Theo giả thiết thì A, B, C phải là dẫn xuất của benzen vì chúng không làm mất màu dung
dịch Br2.
* A, B qua dung dịch KMnO4/H+ thu được C9H6O6 nên A, B phải có 3 nhánh CH3; C cho
C8H6O4 nên C có 2 nhánh trên vòng benzen (1 nhánh –CH3 và 1 nhánh –C2H5).
- Khi đun nóng với Br2/Fe thì A cho 1 sản phẩm monobrom còn B, C cho 2 sản phẩm
monobrom nên công thức cấu tạo của A, B, C là: 0,75
CH2CH3
CH3
CH3
H3C CH3
0,75
5H C3 CH3
+ 18KMnO4 + 27H2SO4 5 HOOC COOH +9K2SO4+18KMnO4+42H2O.
CH3 COOH
H3C CH3 HOOC COOH
5 +18KMnO4+27H2SO4 5 + 9K2SO4+18KMnO4+42H2O.
CH2CH3 COOH
5 CH3
+18KMnO4+27H2SO4 5 COOH +5CO2+18MnSO4 + 9K2SO4 + 42H2O
CH3
CH3
Br 0,25
H3C CH3 Fe ,t 0
H 3C CH3
+ Br2 + HBr
CH3
H3C CH3 CH3
CH3 H3C CH3
H3C CH3
0
Fe ,t
+ Br2 Br hoặc Br + HBr
CH2CH3 CH2CH3 CH2CH3
Br
Br
0
CH3
+ Br2 Fe ,t
CH3 hoặc CH3 + HBr
VI 2(0,5+1+0,5)+1,5
1. a) Đặt a là số mol N2O4 có ban đầu,
là độ phân li của N2O4 ở toC
xét cân bằng: N2O4 2NO2
số mol ban đầu a 0
số mol chuyển hóa a 2a
số mol lúc cân bằng a(1 - ) 2a
Tổng số mol khí tại thời điểm cân bằng là a(1 + )
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí:
92a 92
Mh
0,5
a(1 ) 1
92
- ở 35oC thì M h = 72,45 = 72,45 = 0,270 hay 27%
1
7
- ở 45oC thì M h = 66,8 = 0,377 hay 37,7%
2
2a
V
b) Ta có Kc = 2
2
NO 4a2
N 2 O4 a(1 ) (1 )V
V
V là thể tích (lít) bình chứa khí
PV PV
Và PV = nS. RT RT =
nS a(1 )
Thay RT, Kc vào biểu thức KP = Kc. (RT)n ở đây
4a 2 PV P.4. 2
n = 1 KP = .
(1 )V a(1 ) 1 2
ở 35oC thì = 0,27 KP = 0,315 1
,
ở 45oC thì = 0,377 K p = 0,663
c) Vì khi tăng nhiệt độ từ 35oC 45oC thì độ điện li của N2O4 tăng (hay KP tăng) Chứng
tỏ khi nhiệt độ tăng thì cân bằng chuyển sang chiều thuận (phản ứng tạo NO2) do đó theo 0,5
nguyên lí cân bằng Lơ Satơliê (Le Chatelier) thì phản ứng thuận thu nhiệt.
2. a. P : 1s22s22p63s23p3 ; As : 1s22s22p63s23p63d104s24p3
P và As đều có 5 electron hóa trị và đã có 3 electron độc thân trong XH3
X 0,5
X ôû traïng thaùi lai hoùa sp3.
H H H
XH3 hình tháp tam giác,
b. góc HPH > góc AsH, vì độ âm điện của nguyên tử trung tâm P lớn hơn so với As nên các
cặp e liên kết P-H gần nhau hơn so với As-H lực đẩy mạnh hơn. 0,5
c. không phân cực
F O
B S
F F O O
Phân cực 0,5
N P
H H F F
H F
2 chất đầu sau có cấu tạo bất đối xứng nên phân cực
8
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ
TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM HỌC 2012 - 2013
ĐỀ BÀI
Câu 1 (4,5 điểm)
1.Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)
1
Ca3 P2 2
P 3
P2O5 4
H 3 PO4 5
Na2 HPO4 6
Na3 PO4 Ag3 PO4
2. A là một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam A, thu được 3,36 lít khí CO2
(đktc) và 3,6 gam nước. Xác định công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo của A và ghi
tên thay thế.
3. Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M, thu được
dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a M vào dung dịch X,
thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính giá trị của a.
Câu 2 (4,0 điểm)
1. A là một đồng đẳng của benzen có tỷ khối hơi so với metan bằng 5,75. A tham gia
chuyển hóa theo sơ đồ
Hãy viết các phương trình hóa học theo sơ đồ trên, các chất hữu cơ viết dạng công thức
cấu tạo rút gọn, cho biết B, C, D, E là các chất hữu cơ.
2. Hỗn hợp khí X gồm metan, axetilen, propen. Đốt cháy hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp X,
thu được 6,3 gam nước. Mặt khác, lấy 5,5 gam X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong
NH3 dư, thu được 24 gam kết tủa. Hãy xác định phần trăm theo thể tích từng chất trong X.
Câu 3 (4,0 điểm)
1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho đồng kim loại vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 loãng.
b) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch MgCl2.
c) Cho (NH4)2CO3 vào dung dịch Ba(OH)2 .
d) Hai lọ hóa chất mở nắp để cạnh nhau: một lọ đựng dung dịch NH3 đậm đặc, một lọ
đựng dung dịch HCl đặc.
1
2. Dung dịch A chứa Na2CO3 0,1M và NaHCO3 0,1M; dung dịch B chứa KHCO3 0,1M
a) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thoát ra khi cho từ từ từng giọt đến hết 150 ml dung dịch
HCl 0,1M vào 100 ml dung dịch A.
b) Xác định số mol các chất có trong dung dịch thu được khi thêm 100 ml dung dịch
Ba(OH)2 0,1M vào 150 ml dung dịch B.
Câu 4 (3,5 điểm)
1. Cho 200 ml dung dịch X chứa H2SO4 0,05M và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung
dịch Y chứa Ba(OH)2 a M và KOH 0,05M, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch Z có
pH = 12. Tính giá trị của m và a.
2. Hỗn hợp A gồm Mg, Al, Zn. Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam A trong dung dịch HNO3,
sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và 1,12 lít hỗn hợp khí NO và N2O có số mol
bằng nhau. Cô cạn dung dịch B thu được 31,75 gam muối.
Tính thể tích dung dịch HNO3 0,5 M tối thiểu để hòa tan hoàn toàn A.
Câu 5 (2,0 điểm)
Chia 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken phân tử khác nhau 2 nhóm CH2 thành hai
phần bằng nhau.
Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được
12,5 gam kết tủa.
Phần 2: Cho tác dụng hoàn toàn với nước có xúc tác thu được hỗn hợp chỉ gồm 2 ancol.
Đun nóng hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc ở 1400C một thời gian, thu được 1,63 gam hỗn hợp
3 ete. Hoá hơi lượng ete thu được 0,4256 lít (đktc).
a) Xác định công thức cấu tạo của hai anken và tính phần trăm theo thể tích mỗi chất
trong X.
b) Xác định hiệu suất tạo ete của mỗi ancol.
Câu 6 (2,0 điểm)
1. Cho pin điện hóa: H 2 ( Pt ), PH 1atm / H :1M
2
MnO4 :1M , Mn 2 :1M , H :1M / Pt
Biết rằng sức điện động của pin ở 250C là 1,5V.
a) Hãy cho biết phản ứng thực tế xảy ra trong pin và tính EMnO
0
4
Mn 2
b) Sức điện động của pin thay đổi như thế nào khi thêm một ít NaHCO3 vào nửa trái của pin.
2. Ion Fe3+(dd) là axit, phản ứng với nước theo cân bằng
3 2 2,2
Fe (dd) H 2O Ç Fe(OH ) H 3O , K a 10
a) Xác định pH của dung dịch FeCl3 103 M .
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch FeCl3 bắt đầu gây ra kết tủa Fe(OH)3 và tính pH
của dung dịch lúc bắt đầu kết tủa. Cho TFe (OH ) 1038 , K H O 10 14 .
3 2
2
…………………….HẾT…………………….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ
TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM HỌC 2012 - 2013
( Hướng dẫn chấm có 5 trang) Môn: Hóa học - Lớp 11
3
CT : →
Phương trình:
C6H5-CH3 + Cl2 C6H5-CH2Cl + HCl
C6H5-CH3 + 3H2 dư C6H11-CH3
C6H5-CH3 + 3HNO3 H2SO4đ C6H2(NO2)3-CH3 + 3H2O
C6H5-CH3 + 2KMnO4 C6H5-COOK + 2MnO2 + KOH + H2O
2 CH4 + O2 → CO2 + 2H2O
a 2a
C2H2 + O2 →2CO2 + H2O
b b
C3H6 + O2 → 3CO2 + 3H2O 0,5
c 3c
2a b 3c 0,35
16a 26b 42c 5,5
b 0,1 0,5
C2H2 + AgNO3 → C2Ag2
b b 0,25
2a
3 c 0, 25
Giải hệ phương trình ta được: a = 0,05, c= 0,05 0,5
16a 42c 2,9
0, 05 0,1
%VCH 4 100% 25% %VC2 H 2 100% 50%
0, 2 0, 2
0, 05
%VC3 H 6 100% 25% 0,25
0, 2
3(4,0) 1 a) Cu tan, dung dịch xuất hiện màu xanh và khí không mầu hóa nâu trong
không khí
2
3Cu 8 H 2 NO3 3Cu 2 NO 4 H 2O
2 NO O2 2 NO2 0,5
b) Có kết tủa trắng không tan
2 NH 3 2 H 2O MgCl2 Mg (OH ) 2 2 NH 4Cl 0,5
c) Có kết tủa trắng và có khí
2( NH 4 )2 CO3 Ba (OH ) 2 BaCO3 2 NH 3 2 H 2O 0,5
d) Tạo ra khói trắng
NH 3( k ) HCl( k ) NH 4Cl( r ) 0,5
2 a) nCO 2 0, 01(mol ) ; nHCO 0, 01(mol ) ; nH 0, 015(mol )
3 3
CO32 H HCO3
0,01 0,01 0,02 0,5
HCO3 H CO2 H 2O
0,005 0,02 0,005
4
V= 0,112 lít 0,5
b. nHCO 0, 015(mol ) ; nBa (OH 2 ) 0, 01(mol ) ; nOH 0, 02(mol )
3
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
0,015 0,015 0,015 → dư 0,005 mol OH- 0,5
Ba2+ + CO32- → BaCO3
0,01 0,015 0,01
Dung dịch sau phản ứng có : KOH 0,005 mol
K2CO3 0,005 mol 0,5
4(3,5) 1 nH 2 SO4 0, 01(mol ) , nHCl 0, 02(mol ) ; nBa (OH ) 2 0,3a (mol ) ;
nKOH 0, 015(mol ) ; nH 0, 04(mol ) ; nOH 0, 6a 0, 015(mol )
H+ + OH- → H2O 0,5
0,04 0,6a + 0,015 mol
Dd sau phản ứng có pH = 12 → OH- dư có số mol = 0,5.10-2 = 0,005 mol
Ta có 0,6a + 0,015 - 0,04 = 0,005 → a = 0,05 0,5
Ba2+ + SO42- → BaSO4
0,015 0,01 0,01 0,25
Khối lượng kết tủa = 2,33 (gam) 0,25
2 Số mol hỗn hợp khí = 0,05 mol số mol mỗi khí = 0,025 mol
Mg → Mg2+ + 2e
a 2a
Al → Al3+ + 3e
b 3b
Zn → Zn2+ + 2e
0,5
c 2c
N+5 + 3e → NO
0,025 0,075
2N+5 + 8e → N2O
0,05 0,2
N+5 + 8e → NH4+ 0,5
x 8x
ta có :
3a + 3b + 2c = 0,275 + 8x 0,25
31,75 = 7,5 + 62( 0,275 + 8x) + 80x → x = 0,0125 0,25
Số mol HNO3 tham gia phản ứng = số mol HNO3 tạo khí + số mol HNO3 tạo
muối = 0,025 + 0,05 + 0,275 + 8x0,0125 = 0,475(mol)
0, 475 0,5
→ VHNO 0,95(l )
3
0,5
5(2,0) 1 12,5 0,25
Đặt công thức 2 anken là CnH2n ( n≥ 2) ; nCaCO3 0,125(mol )
100
3n
Cn H 2 n O2 nCO2 nH 2O
2
0,05 0,05n
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,05n 0,125
5
0,125 n1 2 C H 0,25
n 2,5 công thức phân tử 2 4
0, 05 n2 4 C4 H 8
Số mol C2H4 là a , C4H8 là b
a b 0, 05
Ta có hệ phương trình:
2a 4b 0,125
Giải hệ phương trình ta được: a = 0,0375; b =0,0125 0,25
2 Phần 2: Vì 2 anken + H2O tạo ra 2 ancol→ C4H8 là But-2-en
CH 2 CH 2 ; CH 3 CH CH CH 3
CH2=CH2 + H2O H ,t 0
CH3CH2OH
0,0125 0,0125 (mol)
H ,t 0
CH3−CH=CH−CH3 + H2O CH3−CH−CH2−CH3
0,25
OH
0,0375 0,0375 (mol)
Gọi số mol C2H5OH phản ứng là x
C4H9OH phản ứng là y
2 ROH H 2 SO4 ,t 0
ROR H 2O
0,038 0,019 0,019 0,25
0, 4256
nete nH O 0, 019(mol )
2
22, 4
mancol mete mH 2O 1, 63 0, 019 18 1,972( gam) 0,25
Số mol ancol phản ứng = 0,038 mol
x y 0,038
Ta có → x = 0,03; y = 0,008
46 x 74 y 1,972
0,25
Hiệu suất của C2H5OH = 80%; Hiệu suất của C4H9OH = 64%
6 1 Cho pin điện hóa
(2,0) 2
H 2 ( Pt ), PH 2 1atm / H :1M MnO4 :1M , Mn :1M , H :1M / Pt
E0 pin 250C =1,5 V, ở điện cực phải có phản ứng
MnO4- + H+ + 5e → Mn2+ + H2O
Điện cực trái H2 → 2H+ + 2e
Phản ứng xảy ra trong pin :
2MnO4- + 6H+ + 5H2 → 2Mn2+ + 8H2O 0,25
0
E pin 0
EMnO 2 E20H 1, 5(V ) mà E20H 0, 0(V )
4
H2 H2
Mn 2
Vậy: EMnO
0
2 1,5(V )
0,25
4
Mn 2
b) Nếu thêm 1 ít NaHCO3 vào nửa trái của pin xảy ra phản ứng 0,25
HCO3 H CO2 H 2O
0, 059 H
E2 H lg
H2 2 pH 2
6
vì nồng độ của ion H+ giảm, do đó E pin EMnO E2 H sẽ tăng 0,25
4
H2
Mn 2
2 a) FeCl3 Fe3+ + 3Cl-
-3 -3
10 10
Fe 3+ + H2O Fe(OH)2+ + H+ Ka =
[ ] -x x x 0,25
Ka = = → x = 8,78.
0,25
PH = 3,06
b) Fe 3+ + H2O Fe(OH)2+ + H+ Ka =
[ ] C-x x x
Ka = (1)
Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3 T = 0,25
3
Ta có : = (2)
Từ 1,2 → (C-x) = thế vào
(2) = → . =
7
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
-----Hết----
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Hết.
Câu 1: 1/ NH3 có tính bazơ là do trên N có đôi e tự do khi gặp H+ thì đôi e này kết hợp với H+ => NH3
có tính bazơ; trong NF3 thì đôi e tự do bị giữ chặt vì F có độ âm điện lớn hút đôi e này về phía nó do
đó NF3 không có khả năng cho e kết hợp với H+ hay nó không có tính bazơ.
2/ Vì N trong NO2 có 1e độc thân nên NO2 dễ kết hợp với nhau để e này được ghép đôi vì thế mà NO2
dễ nhị hợp (hai phân tử kết hợp với nhau)
+ CO2 và ClO2 không có e độc thân nên không nhị hợp được.
Câu 2:
1/ a/ 3Cl2 + 6FeSO4 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3.
b/ 2NaHCO3 + Ba(OH)2 Na2CO3 + BaCO3 + 2H2O
c/ 8Al + 3NaNO3 + 5NaOH + 2H2O → 8NaAlO2 + 3NH3.
d/ FeS2 + 2HCl→ FeCl2 + S + H2O
2/ a. 5K2SO3 + 2KMnO4 +6KHSO4 9K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O
b/ 8P + 10NH4ClO4 8H3PO4 + 5N2 + 5Cl2 + 8H2O
Ta có NH4ClO4 có cả chất cho và nhận e thì ta phải tính xem là cả phân tử NH4ClO4 là cho hay nhận.
a
2Cl 7 14e
Cl2
b
2 N 3
N 20 6e
5
2Cl 7 2 N 3 8e
Cl2 N 2
8
P 0
P 5 5e
(12 2 x )
Fe3 SO42 9e 8 H
FeS+4H 2O
c. Ta có:
9
2 NO3 (10 2 x)e (12 2 x) H
N 2Ox (6 x) H 2O
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI OLYMPIC THÁNG 4 TP. HCM LẦN 1
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn thi: HOÁ HỌC 11
Đề thi chính thức Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi có 2 trang Ngày 04 tháng 4 năm 2015
Câu 1: (5 điểm)
1.1 Hoàn thành các phản ứng sau:
a. A + B D + H2O b. A + E F + CO2 + H2O
c. A + G H + B + H2O d. A + I D + J + H2O
e. A D + CO2 + H2O f. A + K L + M + CO2 + H2O
Biết A là hợp chất của Na.
1.2. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 5 dung dịch muối sau chỉ dùng một thuốc
thử: dd NaCl; dd AlCl3; dd FeCl3; dd CuCl2; dd ZnCl2.
1.3. Từ quặng photphoric và các điều kiện có đủ, viết phương trình phản ứng điều chế: P,
suppephotphat đơn và suppe photphat kép. Tính độ dinh dưỡng của suppe photphat
kép.
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Công thức phân tử chung của 3 chất hữu cơ (X), (Y), (T) đều có dạng (CH)n.
Biết rằng:
(X) (Y) (Y1) cao su buna
o
(X) (T)
Br ,xt,t
2
(T1)
NaOH
200atm,300 C
(T2) (T3) axit picric
o
Xác định công thức cấu tạo của 3 chất (X), (Y), (T) và viết các phương trình phản ứng
.
2.2. Có phản ứng sau: X + H2 (dư) 3-metylbutan-1-ol. Xác định các công thức có thể
có của X và viết các phản ứng xảy ra.
2.3. X là chất hữu cơ, đốt cháy X chỉ thu được CO2 và H2O biết MX < 60. Mặt khác khi
cho X tác dụng với AgNO3/NH3 (dư) thì tỷ lệ mol phản ứng là nX: nAgNO3 = 1:2. Viết
các công thức cấu tạo có thể có của X.
Câu 3: (5 điểm)
3.1. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam sunfua của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư.
Chất rắn sau phản ứng đem hòa tan trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8%
thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh
dung dịch này thì thoát ra 8,08 gam muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần
trăm của muối trong dung dịch là 34,7%. Xác định công thức của muối rắn
3.2. Hòa tan x gam hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Mg và Al vào y gam dung dịch HNO3
24%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 0,896 lít hỗn hợp X gồm 3 khí không
màu có khối lượng 1,32 gam. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, phản ứng xong thu
được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại khí Z (có tỉ
khối hơi của Z so với H2 bằng 18). Nếu cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A
đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thấy cân nặng 6,42 gam (không có khí thoát
ra).Tính x và y biết rằng HNO3 đã lấy dư 15% so với lượng cần thiết, các thể tích khí
đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
1
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 4: (5 điểm)
4.1. Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic,
một andehyt, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau.
Phần một cho tác dụng hết với Na dư thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho
phản ứng tráng Ag hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị
oxi hóa là
4.2. A là axit hữu cơ mạch không phân nhánh, B là ancol đơn chức bậc 1 có nhánh. Khi
trung hòa hoàn toàn A cần số mol NaOH gấp 2 lần số mol A. Khi đốt cháy B được
CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 4:5. Khi cho 0,1 mol A tác dụng với 0,25 mol B với hiệu
suất 73,5% thu được 14,847 gam chất hữu cơ E.
1) Viết công thức cấu tạo của A, B, E.
2) Tính khối lượng axit A và ancol B đã tham gia phản ứng
HẾT
Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N =14; O =16; Mg = 23;
Al = 27; S = 32; Cl=35,5; K=39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64 ; Ag = 108 ; Ba = 137.
Học sinh không được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan.
Họ và tên: ………………………………Số báo danh: ……………………………
2
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Công thức phân tử chung của 3 chất hữu cơ (X), (Y), (T) đều có dạng (CH)n.
Biết rằng:
(X) (Y) (Y1) cao su buna
o
(X) (T)
Br ,xt,t
(T1)
2 NaOH
200atm,300 C
(T2) (T3) axit picric
o
Xác định công thức cấu tạo của 3 chất (X), (Y), (T) và viết các phương trình phản ứng
2.2. Có phản ứng sau: X + H2 (dư) 3-metylbutan-1-ol. Xác định các công thức có thể
có của X và viết các phản ứng xảy ra.
2.3. X là chất hữu cơ, đốt cháy X chỉ thu được CO2 và H2O biết MX < 60. Mặt khác khi
cho X tác dụng với AgNO3/NH3 (dư) thì tỷ lệ mol phản ứng là nX: nAgNO3 = 1:2. Viết
các công thức cấu tạo có thể có của X.
Câu 2 HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm
2.1 X: HCCH ; Y: H2C=CH-CCH ; T: C6H6
2đ
o
2CHCH xt,t
CH2=CH-CCH 0,25đ
CH2=CH-C CH + H2
Pd/ PbCO ,t
CH2=CH-CH=CH2
3
o
0,25đ
o 0,25đ
nCH2=CH-CH=CH2 xt,t ,p
CH2-CH=CH-CH2 n
o 0,25đ
3HCCH xt,t
C6H6
o
0,25đ
C6H6 + Br2
Fe,t
C6H5Br + HBr
0,25đ
o
C6H5Br + 2NaOHđặc
300 C;200atm
C6H5ONa + NaBr + H2O
C6H5ONa + HCl C6H5OH + NaCl 0,25đ
H2 SO 4 ,t o
C6H2OH(NO2)3 + 3H2O
C6H5OH + 3HNO3
0,25đ
2.2 TH1: X là ancol
1.25 Ni ,t
CH2= C(CH3)-CH2CH2OH + H2 CH3CH(CH3)CH2CH2OH
0
0,25đ
CH3 C(CH3)=CHCH2OH + H2 Ni
,t
CH3CH(CH3)CH2CH2OH
0
0,25đ
TH1: X là andehyt
0
Ni ,t
CH3CH(CH3)CH2CHO + H2 CH3CH(CH3)CH2CH2OH
Ni ,t 0 0,25đ
CH2= C(CH3)-CH2CHO + 2H2 CH3CH(CH3)CH2CH2OH 0,25đ
0
Ni ,t
CH3 C(CH3)=CHCHO +2 H2 CH3CH(CH3)CH2CH2OH 0,25đ
2.3. Đốt cháy X chỉ thu được CO2 và H2O X chứa C,H hoặc C,H,O 0,25đ
1.75đ Mặt khác X tác dụng với AgNO3/NH3, tỷ lệ mol là 1:2 X có 1 nhóm –CHO
hoặc có 2 liên kết ba đầu mạch. Do MX<60. X có thể là: HCCH; HCC- 0,25đ
4
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 3: (5 điểm)
3.1. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam sunfua của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư.
Chất rắn sau phản ứng đem hòa tan trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8%
thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh
dung dịch này thì thoát ra 8,08 gam muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần
trăm của muối trong dung dịch là 34,7%. Xác định công thức của muối rắn.
3.2. Hòa tan x gam hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Mg và Al vào y gam dung dịch HNO3
24%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 0,896 lít hỗn hợp X gồm 3 khí không
màu có khối lượng 1,32 gam. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, phản ứng xong thu
được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại khí Z (có tỉ
khối hơi của Z so với H2 bằng 18). Nếu cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A
đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thấy cân nặng 6,42 gam (không có khí thoát
ra).Tính x và y biết rằng HNO3 đã lấy dư 15% so với lượng cần thiết, các thể tích khí
đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
5
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
0,3.115.63.100
y = m ddHNO3can 90,5625(g)
100.24
Câu 4: (5 điểm)
4.1. Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic,
một andehyt, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau.
Phần một cho tác dụng hết với Na dư thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho
phản ứng tráng Ag hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị
oxi hóa là.
4.2. A là axit hữu cơ mạch không phân nhánh, B là ancol đơn chức bậc 1 có nhánh. Khi
trung hòa hoàn toàn A cần số mol NaOH gấp 2 lần số mol A. Khi đốt cháy B được
CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 4:5. Khi cho 0,1 mol A tác dụng với 0,25 mol B với hiệu
suất 73,5% thu được 14,847 gam chất hữu cơ E.
1) Viết công thức cấu tạo của A, B, E.
2) Tính khối lượng axit A và ancol B đã tham gia phản ứng
4.2. n CO 4
3đ 1) Ancol đơn chức B đốt cháy có 2
= nCO2 < nH2O, vậy B là 0,25đ
nH O 5
2
3n
CnH2n+2O + O2 n CO2 + (n +1) H2O
2
n CO n 4 0,25đ
Ta có tỉ lệ 2
= = n = 4: C4H10O hay C4H9-OH
nH O n 1 5
2
n NaOH
Theo gt: = 2 m = 2, công thức phân tử A có dạng: R(COOH)2 0,25đ
nA
14,847
Khối lượng mol phân tử este: M= = 202
0,1 0,735 0,25đ
CH3
0,25đ
COO CH2 CH CH3
COO CH2 CH CH3
CH3
HOOC-CH2-CH2-CH2-CH2-COOH:
0,25đ
7
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
CH3
CH2 CH2 COO CH2 CH CH3
CH2 CH2 COOH
14,847 × 74× 2
mB = = 10,878 gam
202
14,847 × 74
mB’ = = 5,439 gam
202
8
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
SỞ GD&ĐT BẮC GIANG ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA LẦN 2
TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN Năm học 2015 - 2016
Môn: HÓA HỌC LỚP 11
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Mã đề thi 132
Câu 16: Nung 2,23g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn trong oxi sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà
tan hết Y vào dung dịch HNO3 dư được 0,672 lit khí NO ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO3 phản ứng:
A. 0,12 B. 0,14 C. 0,16 D. 0,18
PHẦN II –BÀI TẬP TỰ LUẬN (6 điểm)
Mã 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
132 C B B C B C C D A C B B, C B D B D
209 D B B B C B B C A C C C D D B,C B
357 C B B C B C C D A C B B, C B D B D
486 D B B B C B B C A C C C D D B,C B
Câu 1: (2 điểm)
Hoµn thµnh c¸c ph¬ng tr×nh ph¶n øng thùc hiÖn c¸c chuyÓn ho¸ theo s¬ ®å sau:
a) 2NaNO3tt H2SO4đ
0
t Na2SO4 +2 HNO3 e) 4 NH3 +5O2 t 4NO + 6H2O
0, xt Pt
b) NH4NO3 ( t 0
N2O + 2H2O g) NH4Cl + Ca(OH)2 (NH3 + H2O + CaCl2
c) 2Cu(NO3)2 t(0 2CuO + 4NO2 + O2 h) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4Cl
d) S +6HNO3đ ( H2SO4 + 6NO2 + 2H2O i) 6Fe(NO3)2+ 3H2SO4(l) 4Fe(NO3)3 + 1NO +1Fe2 (SO4)3
Câu 2: (2 điểm)
Hòa tan 1,62 gam một kim loại A chưa rõ hóa trị bằng 0,2 lít dung dịch HNO3 1,5M, sau phản ứng thu được 0,448
lit (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2O và N2 có tỉ khối so với H2 bằng 18 và dung dịch Y (không chứa muối amoni). Cho Y tác
dụng với 0,3 lít dung dịch NaOH 1M thu được m gam kết tủa.
a) Xác định tên kim loại A.
b) Tính m.
Giải:
Câu 3: (2 điểm)
a) Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam Mg trong dung dịch 500 ml HNO3 aM vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,224 lít khí
N2 duy nhất. Tính a và khối lượng muối tạo thành trong Y?
b) Hoà tan 2,4 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp H2SO4 loãng dư và KNO3 thu được dung dịch Z chứa m gam mối
và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Tính m.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Giải:
Mg - 2e Mg2+ (1) Viết quá trình oxihoa – khu và điền e được 0,5 điểm
0,090,18
2N+5 + 10e (N2
0,1 0,01
N+5 + 8e (N-3
8x x
Bảo toàn e: 0,18 = 0,1 + 8x (x = 0,01
M muối = 2,16 + 0,18x62 + 0,01x80 = 14,12 gam Tính được khối lượng được 0,5 điểm
nHNO3 = 0,01 x12 + 0,01 x 10 = 0,22 mol (a = 0,22/0,5
= 0,44M Tính được a được 0,5 điểm
8x x (mol)
H + 2e H2
+
0,02 0,01
Bảo toàn e x = 0,01 mol
Bài I :
1/ Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị:
16
O = 99,76 ; 17 O = 0,04 ; 18O = 0,2
Giải thích vì sao khối lượng nguyên tử trung bình của oxi lại bằng 15,9994 đvC.
2/ Hợp chất M tạo bởi 2 nguyên tố X và Y, cho biết:
- Tổng số 3 loại hạt trong nguyên tử X là 52, hoá trị cao nhất của X với oxi gấp 7 lần hoá trị
của X với hiđrô.
- Y thuộc cùng chu kì với X, có cấu hình electron: ...np1.
a) Xác định số thứ tự X, Y trong bảng hệ thống tuần hoàn và gọi tên 2 nguyên tố.
b) Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của M biết hiệu độ âm điện giữa X và Y
có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 1,77. Khối lượng phân tử của M là 267.
3/ Cho 2 nguyên tố 16 A và 29 B . Hãy viết các cấu hình electron cho mỗi nguyên tố ở trạng thái
không kích thích và trạng thái kích thích. Mỗi cấu hình electron đó ứng với khả năng cho mức oxi
hoá nào của nguyên tố?
Bài II :
1/ Khi sục khí Cl2 qua dung dịch Ca(OH)2, tuỳ điều kiện phản ứng có thể cho muối CaOCl2 hay
Ca(ClO)2.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Sục khí CO2 từ từ tới dư qua dung dịch CaOCl2 và dung dịch Ca(ClO)2 hãy viết các phương
trình phản ứng.
2/ Có hỗn hợp MgSO4.5H2O và CuSO4.7H2O. Bằng thực nghiệm nêu cách xác định thành phần
khối lượng từng muối trong hỗn hợp, đưa ra công thức tổng quát tính khối lượng từng muối, giải
thích các đại lượng trong công thức.
3/ Không dùng thêm thuốc thử nêu cách nhận ra 5 dung dịch sau:
NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH. Viết phương trình phản ứng.
Bài III : Nung FeS2 trong không khí, kết thúc phản ứng thu được một hỗn hợp khí có thành phần:
7 SO2; 10 O2; 83 N2 theo số mol. Đun hỗn hợp khí trong bình kín (có xúc tác) ở 800K, xảy ra
phản ứng:
2SO2 + O2 2SO3 Kp = 1,21.105.
a) Tính độ chuyển hoá ( số mol) SO2 thành SO3 ở 800K, biết áp suất trong bình lúc này là 1
atm, số mol hỗn hợp khí ban đầu (khi chưa đun nóng) là 100 mol.
b) Nếu tăng áp suất lên 2 lần, tính độ chuyển hoá SO2 thành SO3, nhận xét về sự chuyển dịch
cân bằng.
Bài IV : Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một mẫu than có chứa tạp chất S. Khí thu được cho hấp thụ
hoàn toàn bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M được dung dịch A, chứa 2 muối và có xút dư. Cho khí
Cl2 (dư) sục vào dung dịch A, sau khi phản ứng xong thu được dung dịch B, cho dung dịch B tác
dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được a gam kết tủa, nếu hoà tan lượng kết tủa này vào dung dịch
HCl dư còn lại 3,495 gam chất rắn.
1-Tính khối lượng C; S trong mẫu than, tính a.
2-Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch A, thể tích khí Cl2 (đktc) đã tham gia phản ứng.
ĐỀ THI SỐ 3 HỌC SINH GIỎI TỈNH
Bài I:
1/ Trong tự nhiên ô xi có 3 đồng vị :
16
O = 99,76% ; 17O = 0,04%; 18O = 0,2%
Giải thích vì sao khối lượng nguyên tử trung bình của ô xi lại bằng 15,9994đvc
2/ Hợp chất M tạo bởi 2 nguyên tố X và Y, cho biết :
- Tổng số 3 loại hạt trong nguyên tử X là 52, hoá trị cao nhất của X với ô xi gấp 7 lần hoá trị
của X với hiđrô .
- Y thuộc cùng chu kì với X, có cấu hình electron....np1
a) Xác định số thứ tự X, Y trong bảng hệ thống tuần hoàn và gọi tên 2 nguyên tố .
b) Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của M biết hiệu độ âm điện giữa X và Y có
giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 1,77. Khối lượng phân tử của M là 267.
3/ Cho 2 nguyên tố 16A và 29B. Hãy viết các cấu hình electron cho mỗi nguyên tố ở trạng thái không
kích thích và trạng thái kích thích. Mỗi cấu hình electron đó ứng với khả năng cho mức ô xi hoá
nào của nguyên tố ?
Bài II:
1/Khi sục khí Cl2 qua dung dịch Ca(OH)2, tuỳ điều kiện phản ứng có thể cho muối CaOCl2 hay
Ca(ClO)2
a) Viết phương trình phản ứng .
b) Sục khí CO2 từ từ tới dư qua dung dịnh CaOCl2 và dung dịnh Ca(ClO)2 hãy viết các phương
trình phản ứng .
2/ Có hỗn hợp MgSO4.5H2Ovà CuSO4.7H2O. Bằng thực nghiệm nêu cách xác định thành phần %
khối lượng từng muối trong hỗn hợp , đưa ra công thức tổng quát tính % khối lượng từng muối,
giải thích các đại lượng trong công thức .
3/Không dùng thêm thuốc thử nêu cách nhận ra 5 dung dịnh sau:
NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH. Viết phương trình phản ứng .
Bài III:
1/ Tính % số mol N2O4 bị phân li thành NO2 ở 270C và 1atm. Cho khối lượng riêng hỗn hợp N2O4
và NO2 ở điều kiện trên là 3,272 gam/lít.
2/ ở 630C có cân bằng :
N2O4 2NO2 Kp = 1,27.
(PNO2 ) 2
Biết Kp là hằng số cân bằng được tính bằng biểu thức : K = Trong đó PNO2 và PN2O4 là
PN 2O4
áp suất riêng phần của từng khí
Tính thành phần hỗn hợp khí áp suất chung lần lượt là: 1 atm, 10 atm. Nhận xét về sự chuyển dịch
cân bằng.
Bài IV:
Cho 3,78 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch (X) chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M
được dung dịch B và 4,368 lít H2 (đktc).
1. Chứng minh rằng dung dịch B vẫn còn dư a xít.
2. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
3. Tính thể tích dung dịch C gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M cần để trung hoà hết lượng a
xít còn dư trong dung dịch B. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
ĐỀ THI SỐ 4 HỌC SINH GIỎI TỈNH
Bài 1:
1/ Viết cấu hình electron cho các nguyên tử và ion sau: X2+ (z = 26) ; Y (z = 41) ; M6+ (z = 25)
2/ Cho phân tử: ClF3 hãy: - Viết công thức cấu tạo; Cho biết kiểu lai hoá trong phân tử; Mô tả
hình dạng phân tử. Cho: (độ phân cực) của phân tử là O,55; góc liên kết FClF = 870
3/ Độ phân ly nhiệt (tính theo %) ở 1000 K của các halogen:
F2 Cl2 Br2 I2
% 4,3 0,035 0,23 2,8
Hãy nêu quy luật chung của sự biến thiên độ phân ly nhiệt, giải thích sự bất thường về độ phân
ly nhiệt từ F2 đến Cl2
Bài 2:
1/ xác định số oxi hoá của các nguyên tử các nguyên tố trong các chất sau:
POCl3 ; Na2S2O3 ; NaAuCl4 ;
2/ Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
CuS + HNO3 S + NO + . . .
CrI3 + KOH + Cl2 K2CrO4 + KIO4 +…
HgS + HCl + HNO3 H2HgCl4 + NO + S + ...
3/ Tính hiệu ứng nhiệt của 2 phản ứng sau:
2NH3 + 3/2 O2 N2 + 3 H2O (1)
2NH3 + 5/2 O2 2NO + 3H2O (2)
So sánh khả năng của 2 phản ứng, giải thích vì sao phản ứng (2) cần có xúc tác.
Cho năng lượng liên kết của:
NH3 O2 N2 H2O NO
kJ/mol 1161 493 942 919 627
Bài 3:
l/ Có thể tồn tại những hỗn hợp khí sau đây không? tại sao? Nếu tồn tại thì trong những điều
kiện nào? Nếu không tồn tại thì viết phương trình phản ứng xảy ra:
H2 và O2 ; O2 và Cl2 ; H2 và Cl2 ; HCl và Br2 ; SO2 và O2 ; HBr và Cl2 ; CO2 và HCl ; H2S và NO2 ;
H2S và F2.
2/ Cho các trị số góc liên kết: 100,30; 97,80; 101,50; 1020 và các góc liên kết I-P-I; F-P-F; Cl-P-
Cl; Br-P-Br. Hãy gán trị số cho mỗi góc liên kết và giải thích.
Bài 4:
Cho m (g) muối halogen của một kim loại kiềm phản ứng với 200 ml dung dịch axít H2SO4 đặc,
nóng (lấy dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí X và hỗn hợp sản phẩm Y. Dẫn khí
X qua dung dịch Pb(NO3)2 thu được 23,9 (g) kết tủa mầu đen. Làm bay hơi nước cẩn thận hỗn hợp
sản phẩm Y thu được 171,2 (g) chất rắn A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được muối duy
nhất B có khối lượng 69,6(g). Nếu cho dung dịch BaCl2 lấy dư vào Y thì thu được kết tủa Z có khối
lượng gấp 1 ,674 lần khối lượng muối B.
1/ Tính nồng độ mol/1ít của dung dịch H2SO4 và m (g) muối.
2/ Xác định kim loại kiềm và halogen.
Bài 1:
1/ Viết cấu hình electron cho các nguyên tử và ion sau: X2+ (z = 26) ; Y (z = 41) ; M6+ (z = 25)
2/ Cho phân tử: ClF3 hãy: - Viết công thức cấu tạo; Cho biết kiểu lai hoá trong phân tử; Mô tả
hình dạng phân tử. Cho: (độ phân cực) của phân tử là O,55; góc liên kết FClF = 870
3/ Những hợp chất sau, hợp chất nào khi nhiệt phân giải phóng O2? Viết phương trình:
KClO3 , KOH , KMnO4 , CuO , HgO , SiO2 , CuCO3 .
Bài 2:
1/ xác định số oxi hoá của các nguyên tử các nguyên tố trong các chất sau:
POCl3 ; Na2S2O3 ; NaAuCl4 ;
2/ Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
CuS + HNO3 S + NO + . . .
CrI3 + KOH + Cl2 K2CrO4 + KIO4 +…
HgS + HCl + HNO3 H2HgCl4 + NO + S + ...
3/ Tính hiệu ứng nhiệt của 2 phản ứng sau:
2NH3 + 3/2 O2 N2 + 3 H2O (1)
2NH3 + 5/2 O2 2NO + 3H2O (2)
So sánh khả năng của 2 phản ứng, giải thích vì sao phản ứng (2) cần có xúc tác.
Cho năng lượng liên kết của:
NH3 O2 N2 H2O NO
kJ/mol 1161 493 942 919 627
Bài 3 :
l/ Có thể tồn tại những hỗn hợp khí sau đây không? tại sao? Nếu tồn tại thì trong những điều
kiện nào? Nếu không tồn tại thì viết phương trình phản ứng xảy ra:
H2 và O2 ; O2 và Cl2 ; H2 và Cl2 ; HCl và Br2 ; SO2 và O2 ; HBr và Cl2 ; CO2 và HCl ; H2S và NO2 ;
H2S và F2.
2/ Dung dịch muối A có nồng độ 40% nếu thêm vào dung dịch A lượng nước bằng lượng nước
đã có trong dung dịch A thì nồng độ % của dung dịch là bao nhiêu?
Bài 4:
Cho m (g) muối halogen của một kim loại kiềm phản ứng với 200 ml dung dịch axít H2SO4 đặc,
nóng (lấy dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí X và hỗn hợp sản phẩm Y. Dẫn khí
X qua dung dịch Pb(NO3)2 thu được 23,9 (g) kết tủa mầu đen. Làm bay hơi nước cẩn thận hỗn hợp
sản phẩm Y thu được 171,2 (g) chất rắn A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được muối duy
nhất B có khối lượng 69,6(g). Nếu cho dung dịch BaCl2 lấy dư vào Y thì thu được kết tủa Z có khối
lượng gấp 1 ,674 lần khối lượng muối B.
1/ Tính nồng độ mol/1ít của dung dịch H2SO4 và m (g) muối.
2/ Xác định kim loại kiềm và halogen.
ĐỀ THI SỐ 6 HỌC SINH GIỎI TỈNH
Bài 1:
1/ Nêu cách loại tạp khí ra khỏi các hỗn hợp khí sau, viết phương trình phản ứng:
- Loại khí HCl ra khỏi hỗn hợp khí HCl và H2S.
- Loại khí SO2 ra khỏi hỗn hợp khí CO2 và SO2.
- Loại khí HCl ra khỏi hỗn hợp khí HCl và Cl2.
- Loại khí O3 ra khỏi hỗn hợp khí O3 và O2.
2/ Có các dung dịch sau: Ba(OH)2 ; KOH ; HNO3 ; H2SO4 có cùng nồng độ . Hãy nêu cách nhận ra từng dung
dịch, chỉ được dùng thêm 1 thuốc thử, viết các phương trình phản ứng.
3/ Giải thích các hiện tượng sau, viết phương trình phản ứng:
- Dung dịch H2S để trong không khí lâu ngày bị vẩn đục.
- Nhỏ vài giọt H2SO4 đặc vào đường kính trắng, đường kính hoá đen.
- Dung dịch HBr không mầu để trong không khí một thời gian chuyển mầu vàng.
4/ Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử,
chất oxi hoá.
a) S2Cl2 + H2O SO2 + S + HCl
b) NH3 + I2 NH4I + NH3.NI3.
c) FeS + HNO3 Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
Bài 2: 1/ a) Tại sao lưu huỳnh là phi kim có độ âm điện khá lớn nhưng ở điều kiện thường lưu huỳnh ít hoạt
động, lưu huỳnh hoạt động mạnh khi đun nóng.
b) Nêu hiện tượng, giải thích, viết phương trình phản ứng khi cho khí CO2 qua dung dịch Ca(OCl)2 c) Viết phương
trình phản ứng của lưu huỳnh với : Cl2 ; KClO3 ; NaOH ghi rõ điều kiện. Xác định chất khử, chất oxi hoá.
2/ Phân tử AB2 có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 66. Trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 22, số hạt mang điện của B nhiều hơn số hạt mang điện của A là 20.
a/ Hãy viết công thức AB2 bằng kí hiệu hoá học đúng.
b/ Viết cấu hình electron của nguyên tử A, B .
c/ Viết công thức electron, công thức cấu tạo của phân tử AB2.
d/ Nêu các phương pháp điều chế AB2. Viết các phương trình phản ứng.
Bài 3 : Để xác định thành phần của một quặng sắt (gồm Fe3O4 và Fe2O3) người ta làm các thí nghiệm sau. Hoà
tan hoàn toàn quặng trong dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A phản ứng
vừa đủ với 200ml dung dịch KI 0,3M thu được dung dịch B và một chất rắn, lọc bỏ chất rắn, rồi dẫn khí Cl2 dư qua
dung dịch B thu được dung dịch C, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C, lấy kết tủa đem nung tới khối lượng
không đối được chất rắn D. Chất rắn D có khối lượng thay đổi so với khối lượng quặng ban đầu là 0,16 gam.
1/ Viết các phương ttình phản ứng .
2/ Xác định thành phần % theo khối lượng của quặng sắt.
Bài 4: Trong một bình cầu đựng 6,32 gam KMnO4 người ta cho vào bình dung dịch HCl đặc lấy dư, kết thúc
phản ứng dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào bình A đựng 187,82 ml H2O và 5,08 gam Iot. 1/ Hỏi khối lượng bình
A tăng bao nhiêu? Giả thiết không có khí HCl và hơi nước kéo theo sang bình A.
2/ Tính nồng độ % các chất trong bình A sau thí nghiệm.
3/ Tính thể tích dung dịch NaOH O,1M cần để trung hoà dung dịch A.
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất của lưu huỳnh với sắt sau phản ứng thu được một chất rắn có khối lượng
khác khối lượng hợp chất đem đốt 1,0 gam và khí X , khí X làm mất mầu hoàn toàn 200 ml dung dịch nước Brom
nồng độ O,25M thu được dung dịch Y. Xác định công thức của hợp chất ban đầu.
ĐỀ THI SỐ 7 HỌC SINH GIỎI TỈNH
Bài 1:1- Nêu mối liên hệ giữa số lớp electron của nguyên tử 1 nguyên tố với số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống
tuần hoàn. Có trường hợp nào không theo quy luật chung không? nếu có cho ví dụ và giải thích.
2- Viết công thức các axit có oxi của clo. Nêu quy luật về sự biến thiên tính axit và tính oxi hoá của các axit cho ví
dụ bằng phương trình phản ứng.
3- Cho các phân tử: Cl2O ; O3 ; SO2 ; NO2 ; CO2 và các góc liên kết: 1200 ; 1100 ; 1320 ; 116,50 ; 1800.
a) Hãy ghi giá trị góc liên kết trên cho phù hợp với các phân tử tương ứng.
b) Giải thích ( ngắn gọn )
Bài 2:Cho sơ đồ các phản ứng:
(A) (B) + (C) + (D)
(C) + (E) (G) + (H) + (I)
(A) + (E) (K) + (G) + (I) + (H)
(K) + (H) (L) + (I) + (M)
Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ trên.
Biết: (D); (I) ; (M) là các đơn chất khí, khí (I) có tỉ khối so với khí CH4 là 4,4375.
Để trung hoà 2,8 gam kiềm (L) cần 200 ml dung dịch HCl 0,25M.
Bài 3:1-Tổng số hạt mang điện và không mang điện của n nguyên tử 1 nguyên tố là 18.
Xác định tên nguyên tố, viết cấu hình electron.
2- Phân tử X có công thức abc .Tổng số hạt mang điện và không mang điện trong phân tử X là 82. Trong đó số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, hiệu số khối giữa b và c gấp 10 lần số khối của a , tổng số
khối của b và c gấp 27 lần số khối của a.Tìm công thức phân tử đúng của X.
Bài 4:Cho cân bằng hoá học:
2NO2 ⇌ N2O4 H 58,04kJ
Cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào , giải thích, khi:
1/ Tăng nhiệt độ.
2/ Tăng áp suất.
3/ Thêm khí trơ Ar trong 2 trường hợp: a) Giữ áp suất không đổi.
b) Giữ thể tích không đổi.
4/ Thêm xúc tác.
Bài 5:Xét xem phản ứng sau bắt đầu xảy ra ở nhiệt độ nào? PCl5 ⇌ PCl3 + Cl2
Cho: PCl5 PCl3 Cl2
ΔH0298 (cal/mol) - 88300 -66700 0
S0298 (cal/mol.K) 84,3 74,6 53,3
Bài 6: Hỗn hợp X gồm 2 chất rắn FeCO3 và FeS2. Cho X cùng một lượng O2 vào một bình kín có thể tích V(lit).
Đốt nóng bình cho phản ứng xảy ra,( giả thiết khả năng phản ứng của 2 muối là như nhau, sản phẩm phản ứng là
Fe2O3) sau phản ứng đưa về điều kiện ban đầu thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z, áp suất trong bình lúc này là
P. Để hoà tan chất rắn Y cần 200 ml dung dịch HCl 0,3M, thu được dung dịch E và hỗn hợp khí M, nếu đưa M vào
bình kín thể tích V(lit) ở cùng điều kiện với Z thì áp suất trong bình lúc này là 1/2P. Thêm dung dịch NaOH tới dư
vào dung dịch E được chất rắn F, lọc lấy F làm khô F ngoài không khí (không nung) cân được 3,85 gam.
1- Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2- So sánh áp suất trong bình trước và sau khi nung.
3- Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp.
ĐÁP ÁN SỐ 1
Bài I (5 điểm)
1/ Khối lượng mỗi đồng vị không phải đơn thuần bằng số khối.
Khối lượng mỗi nguyên tử không phải bằng tổng khối lượng các hạt p, n, e nhiều khi hình thành hạt nhân nguyên tử
bao giờ cũng có hiện tượng hụt khối lượng, sự hụt khối lượng này giải phóng một năng lượng rất lớn E = mc2.
2/ a) -Xác định được Z = 17 X là Cl (clo).
- Từ dữ liệu đầu bài xác định được Y là Al.
b) Từ dữ liệu đầu bài với KLPT của M là 264.
công thức phân tử M là: Cl Cl Cl
Al Al
Cl Cl Cl
3/ 16 A : 1s 2s 2p 3s 3p :
2 2 6 2 4 số oxy hoá -2 29 B : 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s : số oxy hoá +2
2 2 6 2 6 9 2
Bài II (5 điểm)
0
1/ a) Cl2 + Ca(OH)2 30
C
CaOCl2 + H2O
2Cl2 + 2Ca(OH)2 = CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O
(dung dịch)
b) CO2 + 2CaOCl2 + H2O = CaCO3 + CaCl2 + Cl2O
CO2 + CaCO3 = Ca(HCO3)2
CO2 + Ca(ClO)2 + H2O = CaCO3 + 2HClO
CO2 + CaCO3 = Ca(HCO3)2
3/ Cân chính xác lấy m g hỗn hợp 2 muối ngậm nước. Đun nóng đến khối lượng không đổi, để nguội trong bình hút
ẩm, cân lại lấy khối lượng m1 (m1< m)
Tính: mH2O = m - m1
Gọi x = số mol MgSO4.5H2O; y = số mol CuSO4.7H2O
Hệ pt: 210x + 286y = m
5x + 7y = (m - m1)/18
(286m1 - 160m) (24m - 42m1 )
Giải được: x = ; y=
18,8 18,8
SỐ 2
Bài1: ( 5 điểm )
Bài 2: (5 điểm )
Bài 3: ( 5 điểm )
a)Tính %số mol N2O4 bị phân li : M hỗn hợp = 0,082.300.3,272 = 80,5
Tính được số mol N2O4 = 0,75 mol
Số mol NO2 = 0,25 mol trong 1 mol hỗn hợp
Số mol N2O4 bị phân li : 0,125 mol
0,125
Số mol N2O4 bị phân li : . 100% = 14,29%
0,125 0,75
(PNO2 ) 2
b)ở 63oC (336 K): Gọi p là áp suất chung ta có : = 1,27
PN 2O4
+Trường hợp PNO2+ PN2O4 = 1
giải được PNO2 =0,66 atm % NO2 =66%; PN2O4 = 0,34 atm ; % N2O4 = 34%
+Trường hợp PNO2+ PN2O4 = 10
giải được PNO2 =2,985 atm % NO2 =29,85%; PN2O4 = 7,015 atm ; % N2O4 = 70,15%
+Sự tăng áp suất làm cân bằng chuyển theo chiều làm giảm sự phân li của N2O4.
Bài 4 : (5 điểm )
1/Chứng minh trong dd còn dư a xít
n HCl = 0,25 mol ; n H2SO4 = 0,5.0,25 = 0,125(mol)
PT pứ : Mg + 2HCl = MgCl2 + H2 (1)
Al + 3HCl = AlCl3 + 3/2 H2 (2)
Mg +H2SO4 = MgSO4 +H2 (3)
2Al + 3H2SO4 = Al2(SO4)3 + 3H2 (4)
Số mol nguyên tử H trong 2 axít : 0,125.2 + 0,25 = 0,5 (mol)
4,368
Số mol nguyên tử H giải phóng = .2 = 0,39 < 0,5 Vậy dd còn dư a xít .
22,4
2/Tính % khối lượng trong hỗn hợp A .
24x + 279 = 3,87 x = số mol Al ; y = số mol Mg
2x + 39 = 0,39 Giải được x = 0,06 ; y = 0,09
0,09.27
% theo k/l Al = .100% = 62,80% và % theo k/l Mg = 37,2%
3,87
3/ Tính thể tích dung dịch C (NaOH 0,02 M ; Ba(OH)2 0,01M )
Trong dung dịch B còn (0,5-0,39) mol nguyên tử H = 0,11(mol)
nNaOH = 0,02.V (mol) và nBa(OH)2 = 0,01 .V ( mol) Số mol OH- : 0,04 V mol
phản ứng trung hoà khi số mol H* = số mol OH-
0,04.V = 0,11 V =0,11 : 0,04 =2,75 (lít)
- Độ âm điện của phối tử càng tăng thì cặp e liên kết càng lệch về phía phối tử (càng xa P) lực đẩy giữa các cặp
e liên kết càng giảm góc liên kết giảm.
Bài 4 ( 5 điểm).
Gọi công thức muối halozen: MR.
Theo đầu bài khí X có mùi đặc biệt, phản ứng với Pb(NO3)2 tạo kết tủa đen, khí X sinh ra do phản ứng của H2SO4
đặc. Vậy X là H2S. Các phương trình phản ứng:
8MR + 5H2SO4 = 4M2SO4 + 4R2 + H2S + 4H2O. (1)
H2S + Pb(NO3)2 = PbS + 2HNO3. (2)
BaCl2 + M2SO4 = 2MCl2 + BaSO4 (3)
Theo (2): nH2S = nPbS = 23,9: 239 = 0,1(mol) và theo (1): nM2SO4 = 4nH2S = 0,4(mol) = nR2
nH2SO4(pư) = 5nH2S = 0,5(mol)
Theo (3): nBaSO4 = (1,674. 69,6): 233 = 0,5(mol) Vậy số mol H2SO4 dư: 0,5- 0,4= 0,1(mol)
Nồng độ mol/l của axit là: (0,5+ 0,1): 0,2= 3(M)
Khối lượng m(g)= mM+ mR (với mM= 69,6- 0,4. 96= 31,2 gam )
m(g)= 31,2+ (171,2- 69,6)= 132,8(g)
Xác định R,M: 101,6: 0,4= 254. Vậy R là Iốt. 31,2: 0,8= 39. Vậy M là Kali.
SỐ 4
Cl
Bài 1.
1/ Viết cấu hình electron:
X2+(Z= 26): 1s22s22p63s23p63d6
Cl
Y(Z= 42):1s22s22p63s23p63d104s24p64d55s1
Cl
M6+(Z= 25): 1s22s22p63s23p63d1
Công thức cấu tạo; kiểu lai hoá: hình dạng phân tử.
Cl
- CHCl3 và CCl4 đều có nguyên tử C lai hoá sp3 và đều có cấu trúc tứ diện
- BeCl2: có nguyên tử Be lai hoá sp và có cấu trúc thẳng: .. O
Cl – Be – Cl
- SO2 và SO3 đều có nguyên tử S lai hóa sp2 và đều có cấu trúc S S
tam giác phẳng.
Các phương trình phản ứng: O O O O
2KClO3 (to) = 2KCl + 3 O2 ↥
2KMnO4 (to)= K2MnO4 + O2 ↥+ MnO2
2 HgO (to) = 2Hg + O2 ↥
Bài 2.
1/ Xác định số oxi hoá: Cl –1
+ POCl3 - Trường hợp I: O –2 P Cl
Cl –1 Cl
- Trường hợp II: P+3 O–2 Cl
Cl
+ Na2S2O3 có Na+1, S+2 và O–2. NaAuCl4 có Na+1 , Au+3 và Cl–1 .
+ Pb3O4 : nếu ở dạng PbO.Pb2O3 thì có Pb+2 và Pb+3; nếu ở dạng Pb2PbO4 thì có Pb+2 và Pb+4.
+ [Co(NH3)5SO4]+ có Co+3 , N –3 , H+1 , S+6 và O–2 .
2/ Các phương trình:
CuS + 8HNO3 = 3S + 2NO + 4H2O + 3Cu(NO3)2
CrI3 + 64KOH + 27Cl2 = 2K2CrO4 + 6KIO4 + 54KCl + 32H2O
HgS + 12HCl + 2HNO3 = 3H2HgCl4 + 2NO + 3S + 4H2O
3/ Tính hiệu ứng nhiệt:
E1 = (2ENH3 + 3/2EO2) – (EN2 + 3 EH2O) = 2. 1161 + 3/2. 493 – 942 – 3. 919 = - 637,5 kJ.
E2 = 2ENH3 + 5/2EO2 – 2ENO – 3EH2O = 2. 1161 + 5/2. 493 – 2. 627 – 3. 919 = - 456,5 kJ.
- Phản ứng (1) có H âm hơn nên pư (1) dễ xảy ra hơn.
- Nếu có xúc tác thì năng lượng hoạt hoá sẽ giảm và tốc độ phản ứng sẽ tăng, do đó để thực hiện phản ứng (2) cần
có xúc tác.
Bài 3 ( 5 điểm).
1/ Hỗn hợp H2 và O2: tồn tại ở điều kiện thường. Không tồn tại khi tăng nhiệt độ hoặc có xúc tác
2H2 + O2 (t0) =2 H2O
Hỗn hợp O2 và Cl2: tồn tại vì O2 và Cl2 đều là chất oxi hoá.
Hỗn hợp H2 và Cl2: tồn tại ở điều kiện thường, trong bóng tối. Không tồn tại khi có ánh sáng hoặc xúc tác.
H2 + Cl2 (as) = 2HCl
HCl và Br2: tồn tại.
SO2 và O2: tồn tại ở điều kiện thường. Không tồn tại khi có xúc tác nhiệt độ:
2SO2 + O2 (V2O5, t0) = 2SO3
Hỗn hợp HBr và Cl2: không tồn tại: Cl2 + 2HBr = 2HCl + Br2
Hỗn hợp CO2 và HCl: tồn tại
Hỗn hợp H2S và NO: không tồn tại H2S + NO = S + 1/2N2 + H2O
Hỗn hợp H2S và F2: không tồn tại H2S + F2 = 2HF + S
2/ Gọi mdd là khối lượng dung dịch muối nồng độ 40%.
Khối lượng muối: (40. mdd): 100 = 0,4mdd
Khối lượng nước trong dung dịch 40%: 0,6mdd
0, 4.mdd .100
Theo đầu bài nồng độ dung dịch mới là: = 25%
mdd 0, 6mdd
Bài 4.
Gọi công thức muối halozen: MR.
Theo đầu bài khí X có mùi đặc biệt, phản ứng với Pb(NO3)2 tạo kết tủa đen, khí X sinh ra do phản ứng của H2SO4
đặc. Vậy X là H2S. Các phương trình phản ứng:
8MR + 5H2SO4 = 4M2SO4 + 4R2 + H2S + 4H2O. (1)
H2S + Pb(NO3)2 = PbS + 2HNO3. (2)
BaCl2 + M2SO4 = 2MCl2 + BaSO4 (3)
Theo (2): nH2S = nPbS = 23,9: 239 = 0,1(mol) và theo (1): nM2SO4 = 4nH2S = 0,4(mol) = nR2
nH2SO4(pư) = 5nH2S = 0,5(mol)
Theo (3): nBaSO4 = (1,674. 69,6): 233 = 0,5(mol) Vậy số mol H2SO4 dư: 0,5- 0,4= 0,1(mol)
Nồng độ mol/l của axit là: (0,5+ 0,1): 0,2= 3(M)
Khối lượng m(g)= mM+ mR (với mM= 69,6- 0,4. 96= 31,2 gam )
m(g)= 31,2+ (171,2- 69,6)= 132,8(g)
Xác định R,M: 101,6: 0,4= 254. Vậy R là Iốt. 31,2: 0,8= 39. Vậy M là Kali.
SỐ 5
Bài 1: (6điểm)
1/ a) Loại HCl ra khỏi hh với H2S : Cho hh đi qua dd kiềm, rồi thêm H2SO4 loãng vào hh sau phản ứng.
HCl + NaOH NaCl + H2O và H2S + 2NaOH Na2S + 2H2O
H2SO4 + Na2S Na2SO4 + H2S ↥
b)Loại HCl ra khỏi hh với Cl2: Cho hh đi qua dd KMnO4 đặc, đun nóng:
16 HCl + 2 KMnO4 2 KCl + 2 MnCl2 + 5 Cl2 ↥ + 8 H2O
c) Loại SO2 ra khỏi hh với CO2: Cho hh đi qua dd Br2.
SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HCl
d) Loại O3 ra khỏi hh với O2: Cho hh đi qua dd KI O3 + 2KI + H2O O2 + I2 + 2KOH
2/ Một thuốc thử được dùng là phenolphtalein: nhận ra KOH và Ba(OH)2 làm phenolphtalein có màu hồng.
Dùng 1 trong 2 dd bazơ này để thử 2 dd còn lại, nếu có kết tủa thì nhận được H2SO4 và
Ba(OH)2. H2SO4 + Ba(OH)2. BaSO4 + 2 H2O còn lại là KOH và KNO3.
3/ a) 2H2S + O2 2S + 2H2O
b) C12H22O11 + H2SO4 12 C + H2SO4. 11 H2O
c) 4HBr + O2 2 Br2 + 2 H2O (màu vàng là màu của Br2 )
4/ a) 2 S2Cl2 + 2 H2O SO2 +3 S + 4 HCl
Chất khử : S+1 – 3e S +4
Chất oxihoá : ( S+1 + e S 0) . 3
b) 5 NH3 + 3 I2 3 NH4I + NH3.NI3.
Chất khử : 3I0 – 3e 3I +1
Chất oxihoá : ( I0 + e I – ) . 3
c) FeS + 6 HNO3 Fe(NO3)3 + H2SO4 + 3 NO + 2 H2O
Chất khử : S-2 – 8e S +6 và Fe+2 – e Fe+3.
Chất oxihoá : N +5 + 3 e N +2.
Bài 2: (4điểm)
1/ a) ở điều kiện thường Lưu huỳnh tồn tại dưới dạng (S8)n hoặc S8
dạng vòng khép kín, có lực liên kết bền nên độ hoạt động không cao.
Khi đun nóng liên kết giữa các nguyên tử lưu huỳnh bị đứt ra nên lưu
huỳnh dễ dự phản ứng hơn.
b) CO2 + Ca(ClO)2 + H2O đ CaCO3 + 2 HClO có kết tủa và dung dịch có tính axit.
c) 2 S + Cl2 đ S2Cl2 Chất khử: [S2] – 2e đ [S2]+2 và chất oxihoá: Cl2 + 2e đ 2Cl –.
3 S + 2 KClO3 đ 2 KCl + 3 SO2 Chất khử: S – 4e đ S+4 và chất oxihoá: Cl+5 + 6e đ Cl –
4 S + 8NaOH đ 3Na2S + Na2SO4 + 4H2O Chất khử: S + 2e đ S –2 và chất oxihoá S – 6e đ S+6
2/ Lập hệ phương trình: (ZA + NA + EA) + 2(ZB + NB + EB) = 66
Do ZA = EB nên 2ZA + NA + 4ZB + 2NB = 66
2ZA + 4ZB – NA – 2NB = 22
4ZB – 2ZA = 20
* Giải hệ pt cho: ZA= 6 và ZB = 8 Công thức AB2 là CO2.
* Cấu hình e: 6C : 1s2 2s2 2p2. và 8O : 1s2 2s2 2p4.
* Công thức e: O:: C:: O và công thức cấu tạo: O = C = O
* Các phương pháp điều chếCO2:
- Phương pháp oxihoá : C + O2 CO2.
2CO + O2 2CO2.
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
CO + CuO Cu + CO2.
C + 2H2SO4 CO2 + 2 SO2 + 2H2O
- Phương pháp phân tích : CaCO3 CaO + CO2.
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
C6H12O6 (lên men) 2CO2 + 2C2H5OH
- Phương pháp hoà tan: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
NaHCO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
Bài 3: (4điểm)
Các phương trình phản ứng:
Fe3O4 + 8HCl = 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl = 2FeCl3 + 3H2O (2)
FeCl3 + KI = FeCl2 + KCl + 1/2I2 (3)
FeCl2 + 1/2Cl2 = FeCl3 (4)
FeCl3 + 3NaOH = Fe(OH)3 + 3NaCl (5)
2Fe(OH)3 = Fe2O3 + 3H2O (6)
Gọi số mol Fe3O4 trong hỗn hợp: x mol ; Gọi số mol Fe2O3 trong hỗn hợp: y mol
Theo các pt (1); (2); (3) số mol FeCl3 tham gia phản ứng (3) là: 2x + 2y = 0,3.0,2 =0,06 (a)
Số mol Fe2O3 tạo thành ở (6) là 1,5x +y
Khối lượng hỗn hợp 2 oxit ban đầu: m1 = 232x + 160y
Khối lượng Fe2O3 ở phản ứng (6) là: m2 = 160(1,5x + y)
m2-m1 = 0,16 = 232x + 160y - 160(1,5x + y) 8x = 0,16 x =0,02 (mol)
y = 0,03 – 0,02 = 0,01 (mol)
232.0,02
% Khối lượng Fe3O4 = .100%= 74,36% và % Khối lượng Fe2O3 = 25,64%.
232.0,02 160.0,01
Bài 4. (4 điểm)
Các phương trình phản ứng:
2KMnO4 + 16HCl = 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2 (1)
5Cl2 + I2 + 6H2O = 2HIO3 + 10HCl (2)
6,32
Theo pt (1) n Cl2 = 2,5. n KMnO4 = 2,5. = 0,1 (mol)
158
5,08
Số mol I2 trong bình A= = 0,02 (mol).
254
Theo pt (2): n I 2 tham gia phản ứng: 0,02 (mol) và n Cl2 tham gia phản ứng: 0,1 (mol)
Phản ứng vừa đủ. n HIO3 = 0,02.2 = 0,04 (mol) và n HCl = 10.0,02 = 0,2 (mol)
1) Khối lượng bình A tăng: 0,1.71 = 7,1 gam
2) Nồng độ phần trăm :
0,04.176
C% (HIO3) = . 100% = 3,52%
187,82 5,08 7,1
0,2.36,5
C% (HCl) = . 100% = 3,65%
200
3) Phản ứng trung hoà: HIO3 + NaOH = NaIO3 + H2O
HCl + NaOH = NaCl + H2O
0,24
Số mol NaOH cần phản ứng = 0,04 + 0,2 = 0,24 (mol) Thể tích NaOH 0,1M = = 2,4 (lít)
0,1
Bài 5: (4 điểm)
Khí X : SO2 ; Chất rắn là Fe2O3
Phương trình phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O = H2SO4 + 2HBr
Số mol SO2 = nS = 0,25.0,2 = 0,05 mol
Đặt a = số mol Fe2O3 có: nFe = 2a ; mO = 48a
* Nếu khối lượng Fe2O3 lớn hơn khối lượng FexOy: 48a – 0,05.32 = 1
2,6 2,6 n Fe 2,6 13
48a = 2,6 nFe = .2= = = (loại)
48 24 nS 24.0,05 6
* Nếu khối lượng Fe2O3 nhỏ hơn khối lượng FexOy : 0,05.32 – 48a =1
0,6
a= = 0,0125 (mol) nFe = 0,0125.2 = 0,025 (mol)
48
n Fe 0,025 1
= = . Vậy công thức hợp chất là FeS2.
nS 0,05 2
SỐ 6
Bài 1: (5 điểm)
1/ Mối liên hệ giữa số lớp electron và số thứ tự chu kì: ( 1,0 điểm)
Số lớp electron = số thứ tự chu kì. Trường hợp không theo quy luật trên là 46Pd có 4 lớp electron nhưng ở
chu kì 5. Vì từ cấu hình electron của Pd có sự chuyển 2e từ phân lớp 5s có năng lượng cao vào phân mức
4d có mức năng lượng thấp hơn, có cấu hình bão hoà bền:
46Pd: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 5s
2 2 6 2 6 10 2 6 8 2
1s22s22p63s23p63d104s24p64d10
2/ Các axit có oxi của Clo: (2,0 điểm)
HClO ; HClO2 ; HClO3 ; HClO4
Tính axit tăng, tính oxi hoá giảm ( 0,5 điểm)
Ví dụ: tính axit tăng:
+ HClO có tính axit rất yếu:
NaClO + CO2 + H2O = HClO + NaHCO3 ( 0,25 điểm)
+ HClO4 là axit mạnh nhất trong các axit đã biết
HClO4 (đặc) + MCl (đặc) = MClO4↓ + HCl ( M = K , Rb .Cs) ( 0,25 điểm)
Ví dụ tính oxi hoá giảm: (1,0 điểm)
NaClO + 2KI + H2O = NaCl + I2 + 2KOH ( mọi môi trường)
NaClO3 + 6KI + 3H2SO4 = NaCl + 3I2 + 2K2SO4 + 3H2O ( môi trường axit)
NaClO3 + KI + H2SO4 Không xảy ra phản ứng.
( Học sinh có thể lấy ví dụ khác nếu đúng vẫn được đủ số điểm)
3- ( 2,0 điểm) a) Điền góc liên kết: ( 0,5 điểm)
Cl2O: (1100) ; O3 : (116,50); SO2 : (1200); NO2 : (1320) ; CO2 : ( 1800)
b) Giải thích: (1,5 điểm)
- Các phân tử: O3 : (116,50); SO2 : (1200); NO2: (1320) ; có lai hoá sp2 nên góc liên kết 1200 . Góc liên
kết phụ thuộc 2 yếu tố:
+ Độ âm điện của nguyên tố trung tâm: độ âm điện càng mạnh => kéo cặp e dùng chung về trung
tâm => tăng lực đẩy => tăng góc liên kết.
+ Mật độ e, độ lớn của obitan lai hoá chưa tham gia liên kết làm tăng lực đẩy khép góc => làm giảm
góc liên kết.
- O3 có góc liên kết nhỏ nhất vì obitan lai hoá còn cặp e chưa liên kết tạo lực đậy khép góc.
- NO2 có góc liên kết lớn nhất vì N có độ âm điện lớn hơn S, obitan lai hoá chưa tham gia liên kết có
1e nên lực đẩy khép góc kém.
- Phân tử CO2 : lai hoá sp nên góc liên kết 1800
- Phân tử Cl2O: lai hoá sp3 : góc liên kêt 109,50
Bài 2: ( 2,0 điểm) mỗi pt cho 0,5 điểm)
2KMnO4 = K2MnO4 + MnO2 + O2
(A) (B) (C) (D)
MnO2 + 4HCl = MnCl2 + 2H2O + Cl2
(C) (E) (G) (H) (I)
2KMnO4 + 16HCl = 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
(A) (E) (K) (G) (I) (H)
2KCl + 2H2O 2KOH + Cl2 + H2
dp
Bài 3: ( 4 điểm)
1- Xác định tên nguyên tố, viết cấu hình electron. ( 2,5 điểm)
Đặt số hạt proton, nơtron trong 1 nguyên tử của nguyên tố là Z và N, có:
18 N
n(2Z + N) = 18 => (2Z + N) = đk: (2Z + N) : nguyên, dương, 2 ; 1 1,5
n Z
Thoả mãn khi n = 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 9
* n = 1: 2Z + N = 18 => 5,1 Z 6 => Z = 6 => 6C 12 cấu hình: 1s22s22p2
* n = 2: 2Z + N = 9 => 2,6 Z 3 => Z = 3 số khối = 6 => không có nguyên tố ứng với giá
trị tìm được.
* n = 3: 2Z + N = 6 => 1,7 Z 2 => Z = 2 => 2He4 , cấu hình: 1s2.
* n = 6: 2Z + N = 3 => 0,86 Z 1 => Z = 1 => 1D2 , cấu hình: 1s1
* n = 9: 2Z + N = 2 => thoả mãn khi N = 0 => Z = 1 => 1H1 cấu hình: 1s1
2- Xác định phân tử X: ( 1,5 điểm)
Gọi số hạt proton, nơtron, số khối của nguyên tử a là: Za ; Na ; Aa
Gọi số hạt proton, nơtron, số khối của nguyên tử b là: Zb ; Nb ; Ab
Gọi số hạt proton, nơtron, số khối của nguyên tử c là: Zc ; Nc ; Ac
Từ các dữ kiện của đầu bài thiết lập được các phương trình:
2(Za + Zb + Zc) + (Na + Nb + Nc) = 82 (1)
2(Za + Zb + Zc) - (Na + Nb + Nc) = 22 (2)
Ab - Ac = 10 Aa
Ab + Ac = 27Aa
Từ (1) và (2) : (Za + Zb + Zc) = 26 ; (Na + Nb + Nc) = 30 => Aa + Ab + Ac = 56
Giải được: Aa = 2 ; Ab = 37 ; Ac = 17. Kết hợp với (Za + Zb + Zc) = 26
Tìm được : Za = 1, Zb = 17 ; Zc = 8 các nguyên tử là: 1H2 ; 17Cl37 ; 8O17
Công thức X: HClO.
Bài 4: (2,0 điểm)
2NO2 ⇌ N2O4 H 58,04kJ
Phản ứng toả nhiệt, số phân tử khí bên vế trái phương trình phản ứng lớn hơn bên phải:
(0,25 điểm)
1/ Tăng nhiệt độ cân bằng chuyển sang trái. ( 0,25 điểm)
2/ Tăng áp suất cân bằng chuyển sang phải. ( 0,25 điểm)
3/ Thêm khí trơ : (1,0 điểm)
a) Áp suất không đổi => Thể tích tăng => giảm áp suất riêng của các khí .
PN 2O4 n N 2O4 V nN O V/
Kp = = . khi thêm khí trơ Q = 2 2 4 .
P 2 NO2 n 2 NO4 RT n NO4 RT
vì V/ >V => Q>Kp để Q Kp : nN O giảm vậy cân bằng chuyển theo chiều từ phải sang
2 4