You are on page 1of 22

LỜI CẢM ƠN

Lời cảm ơn đầu tiên cho chúng em xin được gửi đến các thầy cô trong khoa
Công nghệ Hóa Học - trường Đại học Công Nghiệp TP.HCM những người đã truyền
dạy cho chúng em rất nhiều những kiến thức hay và bổ ích để chúng em ngày càng
hoàn thiện bản thân mình hơn cũng như có thêm nhiều kiến thức hơn về ngành hóa
học. Tiếp đến cho em được gửi lời cảm ơn đến thầy Trần Hữu Hải, giảng viên hướng
dẫn kiến tập chuyên môn lớp DHHO17B là người đồng hành và dẫn dắt chúng em.
Nhờ có cô mà chúng em đã có thể xây dựng và hoàn thành báo cáo của mình một
cách xuất sắc nhất.

Em xin chân thành cảm ơn đến quý Công ty TNHH Cơ khí Nhựa Việt-Úc đã
tạo cơ hội cho chúng em được tận mắt quan sát và trải nghiệm quá trình vận hành của
nhà máy cũng như có thêm nhiều kiến thức về chuyên ngành của chúng em đang
theo học. Chúng em xin được gửi lời cảm ơn toàn thể các anh chị hướng dẫn trong
công ty đã tận tình giúp đỡ và giải đáp những thắc mắc trong suốt quá trình kiến tập.
Qua đợt kiến tập chuyên môn lần này chúng em đã có cái nhìn rõ nét hơn về
chuyên ngành mà chúng em đang theo học cũng như định hướng nghề nghiệp trong
tương lai. Mong rằng sau khi tốt nghiêp chúng em sẽ có thể bước ra xã hội và làm
việc đúng chuyên ngành của mình và không ngừng phát triển hoàn thiện bản thân.
Trong thời gian kiến tập vừa qua không thể tránh khỏi những sai sót, em mong cô
cũng như quý công ty có thể bỏ qua cho em.
Cuối cùng em kính chúc các thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công trên con
đường cao quý. Đồng thời em cũng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong công ty thật
nhiều sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong công việc.

Em xin chân thành cảm ơn !

CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ NHỰA VIỆT ÚC

(VIETAUS POLYMER CO.)


I. TỔNG QUAN CÔNG TY

1. Thông tin chung về công ty

-Tên công ty: Công ty TNHH Cơ khí Nhựa Việt Úc

-Địa chỉ nhà máy: Lô 296, tờ bản đồ số 6, Khu Phố Trung Thắng, Phường Bình
Thắng, Thành Phố Dĩ An, Tỉnh Bình Dương.

-Mã số thuế: 0312889634

-Website: https://vietaus.com/

Hình 1.1 Cơ sở nhà máy Nhựa Việt Úc

2. Giới Thiệu về công ty

- Công ty Vietaus Polymer là một công ty gia công polymer, có nhiều năm kinh
nghiệm trong ngành tạo hạt màu và hóa chất phụ gia. Chuyên cung cấp hạt nhựa màu
- bột màu và phụ gia trong ngành nhựa, phát triển bước đầu từ lĩnh vực hạt nhựa
màu. Các sản phẩm, nguyên liệu của công ty hoàn toàn ngoại nhập, được sản xuất và
nhập khẩu từ các nước như Australia, Singapore, Thái lan, Đài loan, Trung Quốc,…
Vietaus Polymer đã đúc kết kinh nghiệm qua nhiều năm vời nhiều công trình cung
cấp thiết bị cho các công ty tại Việt Nam, nên hệ thống thiết bị được chế tạo theo
những kỹ thuật tiên tiến của nước ngoài phù hợp với tình hình sản xuất của Việt Nam.
Các thiết bị trong dây chuyền có độ tương thích nên đạt năng suất cao và tiết kiệm.
Toàn bộ linh kiện điện tử và cơ khí nhập từ các công ty lớn của thế giới với chất
lượng cao nên chi phí bảo dưỡng vận hành thấp.

Hình 1.2 Một số nguyên liệu trong nhà máy

-Với các sản phẩm chính như: Nguyên liệu bột màu (Pigment), Hạt nhựa màu (Color
Masterbatch), Chất phụ gia ngành nhựa (Chất chống tia cực tím - Chất tăng trắng -
Chất chống tĩnh điện - Chất tăng dai - Chất chống cháy - Chất chống trầy, va đập),
Hạt nhựa thông dụng và nhựa kỹ thuật như (PE; PP; ABS; GPPS; HIPS; POM; PET;
TPE; TPU; SAN; PC; ABS ; PMMA PA; …)

- Công ty Vietaus Polymer có một đội ngũ hơn 50 kỹ sư & kỹ thuật viên chuyên
nghiệp sẵn sàng phục vụ quý khách hàng trong các lĩnh vực sau:

 Chế tạo thiết bị, khuôn mẫu cho ngành sản xuất nhựa

 Chuyển giao công nghệ sản xuất nhựa (đặc biệt là PVC)

 Cải tiến và lắp đặt mới hệ thống thiết bị, điều khiển tự động trong dây chuyền
sản xuất công nghiệp
 Tư vấn kỹ thuật, công nghệ và thiết bị cho việc thành lập nhà máy sản xuất
ngành nhựa.

- Công ty Vietaus Polymer có mối quan hệ kinh doanh với nhiều khách hàng trong cả
nước. Chính vì thế công ty mong muốn được hợp tác cung cấp các giải pháp và thiết
bị với chất lượng kỹ thuật và hiệu quả kinh tế cao nhất tới khách hàng. Phương châm
của công ty là nỗ lực làm khách hàng hài lòng, trên cơ sở hiểu biết sâu sắc và đáp
ứng một cách tốt nhất nhu cầu khách hàng với lòng tận tụy và năng lực càng nâng
cao.
3.Sơ đồ công ty
Hình 1.3 Sơ đồ công ty

Chức năng nhiệm vụ chính

Phòng Kế hoạch thu mua

 Lập kế hoạch sản xuất, đảm bảo sản xuất đúng lịch.

 Lập kế hoạch thu mua nguyên liệu, vật tư bảo trì phục vụ sản xuất, đảm bảo ổn
định nguyên liệu.

 Lập kế hoạch sản xuất và quản lý toàn bộ kế hoạch sản xuất kinh doanh và thu
mua vật tư, nguyên liệu.

 Lập kế hoạch đánh giá nhà cung cấp.

Phòng Quản lý hệ thống tích hợp

 Thực hiện, giám sát các hoạt động liên quan đến tiêu chuẩn ISO 9001:2015,
ISO 14001:2015 và ISO 45001:2018.

 Xây dựng, triển khai áp dụng, theo dõi, duy trì và cải tiến hệ thống, tổ chức
chương trình đánh giá nội bộ.

 Sửa đổi (nếu cần), kiểm soát tài liệu/ hồ sơ hệ thống.


Giám sát việc tuân thủ, thực hiện các hệ thống công ty đã áp dụng.

Phòng Quản lý sản xuất


 Quản lý bộ phận sản xuất để hoàn thành các kế hoạch sản xuất của nhà máy.

 Đảm bảo sản xuất an toàn, đạt chất lượng và đúng kế hoạch.

 Tìm hướng tăng hiệu quả, tăng năng suất và cải tiến quy trình.

 Đảm bảo nhân sự và máy móc ổn định.

Phòng Kế toán nhân sự

 Xây dựng và hệ thống kế toán phù hợp với quy định của pháp luật và đặc điểm
của Công ty, tổ chức nghiệp vụ hạch toán kế toán.
 Tổ chức thực hiện các hoạt động liên quan đến tuyển dụng, đào tạo và đánh
giá sau đào tạo.

Phòng Kinh doanh

 Thiết lập và duy trì các mối quan hệ với khách hàng.

 Tìm kiếm khách hàng mới.

 Thực hiện các hoạt động trong suốt quá trình trước, trong và sau giao dịch với
khách hàng.

 Tìm hiểu thị trường, tìm kiếm khách hàng mới ở trong và ngoài nước.

 Thu hồi công nợ khó đòi.

II. Quy trình và sản phẩm nhà

máy 1/ Các quy trình


 Các quy trình nhà máy
Nhận đơn hàng

Lập công thức SX

Kiểm tra NVL Lên lịch SX

Lập đơn đặt NVL

Gửi NCC

Nhận phản hồi

Kiểm tra số lượng Không đạt

Nhập kho tạm thời

Kiểm tra chất lượng

Đạt Nhập kho chính


thức
Cập nhật phần mềm

Lưu hồ sơ

Hình 1.4 Quy trình thu mua và tồn trữ nguyên vật liệu

Nhận yêu cầu từ khách hàng:

 Phòng Kinh doanh tìm kiếm đơn hàng và mẫu từ khách hàng.

 Bộ phận QA&QC (phối màu) tiến hành kiểm tra và tạo mẫu theo yêu cầu
khách hàng.
 Gửi mẫu thử đến khách hàng nếu khách hàng duyệt mẫu sẽ gửi đơn đặt hàng
đến
Phòng kế hoạch thu mua:
 Phòng kế hoạch - thu mua nhận đơn đặt hàng từ khách hàng, lập công thức sản
xuất và chuyển đến quản lý sản xuất để lên lịch sản xuất.

 Từ công thức sản xuất tiến hành kiểm tra nguyên liệu, nếu thiếu nguyên liệu
quản lý sản xuất sẽ yêu cầu lên phòng kế hoạch - thu mua mua thêm nguyên liệu, sau
đó gửi đơn đặt hàng đến nhà cung cấp thống nhất thời gian gửi nguyên liệu đồng thời
xem xét thời gian nhận hàng bên khách hàng để lên lịch sản xuất sao cho phù hợp.

 Tiến hành sản xuất dựa theo công thức sản xuất và lịch sản xuất.

 Các sản phẩm sản xuất ra được đóng bao và dán nhãn ngay tại chỗ.

 Thông thường sẽ lên lịch sảnh xuất trước khi giao đơn hàng khoảng 2-3 ngày,
hoặc nếu có một số yêu cầu cầu đặc biệt từ khách hàng thì phòng quản lý sản xuất sẽ
sắp xếp lại sao cho kịp đơn hàng của bên khách hàng.

 Ghi nhận các thông tin trong suốt quá trình sản xuất.

Quy trình sản xuất:

 Chuẩn bị các vật tư, nguyên liệu cần thiết.

 Tổ cân trộn tiếp nhận công thức từ quản lý sản xuất để tiến hành cân các
nguyên liệu cần thiết.

 Các nguyên liệu được cân chung hoặc riêng tùy theo khối lượng mỗi loại.

 Sau đó tất cả các nguyên liệu được cho chung vào máy để trộn đều lên.
Quá trình trộn được thực hiện trong khoảng 5-10 phút.
 Mỗi mẻ trộn xong được cho vào bao cột kín miệng và để theo khu vực quy
định chờ sản xuất.

 Tổ máy đùn sẽ treo các bao bán thành phẩm lên trên phểu nạp liệu rồi

tiến hành vận hành máy tạo sản phẩm. Thứ tự vận hành máy sẽ dựa trên lịch sản xuất
dưới sự giám sát và hướng dẫn của quản lý sản xuất

 Quy trình sản xuất chính


Nhựa Bột màu Phụ gia

Cân trộn

Đùn

Kiểm tra Cắt


Không đạt Đạt

Trộn thành phẩm

Hạt nhựa màu

Hình 1.5 Quy trình sản xuất hạt nhựa màu masterbatch

2/ Sản phẩm tiêu biểu của nhà máy


1. Hạt nhựa màu (Color Masterbatch)

Color Masterbatch được sản xuất từ bột màu, nhựa nền và một số phụ gia. Là hạt
màu cô đặc được sử dụng như một phụ gia có tác dụng tạo màu cho sản phẩm.
Hàm lượng sử dụng: từ 0,5%-10% tuỳ theo từng sản phẩm, tuy nhiên thường sản
xuất ở tỉ lệ (2-4%).
2. Hạt Masterbatch phụ gia (Additives Masterbatch)

Additives Masterbatch được sản xuất từ nhựa nền và các chất phụ gia. Được sử dụng
để cung cấp các tính chất khác cho nhựa trong quá trình gia công, sẽ làm thay đổi tính
chất hoá lý – cơ tính vật liệu - công nghệ hay tính chất sử dụng của một loại vật liệu
chính nào đó.

III. CÁC THIẾT BỊ VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG

1.1. Máy đùn


1.1.1. Giới thiệu

Máy đùn là sản phẩm chính để tạo ra các loại ống nhựa trong ngành sản xuất hiện
nay Sản phẩm mang đến sự tiện lợi và hiệu quả cao trong quá trình làm việc.
Hiện nay Máy đùn nhựa PVC có hai dạng phổ biến được nhiều người lựa chọn và sử dụng
đó là:
- Dạng hai trục vis.
- Dạng một trục vis

Máy thường được sử dụng để sản xuất đó là dạng hai trục vis. Vì nó có khả năng làm
nóng chảy tốt và tạo ra sản phẩm đẹp.

Hình 1.6 Máy đùn a


Hình 1.7 Máy đùn b

Ưu điểm:
- Kết cấu máy vít đôi gọn.
- Tiêu tốn ít điện năng.

Nhược Điểm:
- Độ chính xác đòi hỏi cao và gia công khó khăn hơn.

1.2. Máy trộn nhựa


1.2.1. Giới thiệu:
- Máy trộn sấy nhựa đứng dùng trộn nhựa nguyên sinh với hạt nhựa màu hoặc trộn
nhựa nguyên sinh với nhựa tái chế đồng thời sấy nóng nhựa trong quá trình trộn
trước khi đưa nguyên liệu vào máy sản xuất nhựa.
Đây là dòng máy trộn sấy nhựa kiểu đứng cỡ lớn, trộn nhanh và đều, sử dụng để trộn
hạt nhựa. Vật liệu tiếp xúc của máy trộn HQF đều bằng thép không gỉ, dễ vệ sinh,
máy được trang bị thiết bị điều khiển an toàn điện, bảo đảm an toàn khi vận
hành. Máy lắp thêm hệ thống sấy để vừa trộn vừa sấy, tiết kiệm thời gian sản suất.
Khoảng cài đặt thời gian trộn là từ 0-30 phút/mẻ.
- Máy trộn kiểu trục vít:

+ Công suất động cơ trộn: 4Kw/5.5HP

+ Công suất trộn: 1000 kg/mẻ

+ Tốc độ trộn: 300 vòng/phút

+ Điện áp: 380V

Hình 1.8 Máy trộn sấy nhựa đứng Incoplast HQF-3000H

* Ưu điểm:
- Lưỡi trộn được làm từ chất liệu inox cao cấp, hạn chế tối đa tình trạng rỉ sét.
- Cấu tạo trục vít, tiết kiệm điện năng.
- Cổng xả liệu tuần hoàn giúp quá trình trộn được nhanh hơn, đều hơn.
- Máy được trang bị thiết bị khởi động điện từ và hệ thống bảo vệ quá tải cho động cơ.
- Loại máy trộn này cho hiệu quả năng suất cao.
- Dễ dàng để cho nguyên liệu vào nhờ thiết kế thông minh của máng đổ liệu.
- Thiết kế tiện lợi cho quá trình sử dụng, vận hành. Người vận hành cũng dễ dàng
quan sát từ mặt đất.
- Giá thành cạnh tranh
* Nhược điểm:
Khó vệ sinh
1.3. MÁY THỔI MÀNG

3.3.1 Giới thiệu

Máy thổi màng là loại máy được sử dụng để thổi các loại màng PE, PP…. Các
loại màng nhựa sau khi được sản xuất bởi máy thổi được ứng dụng rộng rãi trong
công nghiệp, nông nghiệp, dệt may… Máy có tác dụng xử lý hỗn hợp thành dạng
nóng chảy, tất cả các nguyên liệu đầu vào được đi qua máy thổi và tạo thành các
cuộn film nhựa lớn nhằm sẵn sàng cho cho công đoạn sản xuất tiếp theo.
Máy thổi màng đề cập đến một màng nhựa gấp hai lần thu được bằng cách liên
tục đùn nhựa nóng chảy qua khuôn dưới một nhiệt độ nhất định và lực cắt nhất định,
được thổi phồng bằng khí nén, làm mát bằng vòng không khí và được điều khiển bởi
chuyển đổi tần số, quy trình.
Thông số kỹ thuật:
- Đường kính vít thùng: Φ20mm
- Nguyên liệu nhựa: PE, LDPE
- Phương pháp gia nhiệt thùng: Lò sưởi điện
- Chế độ kiểm soát tốc độ: Kiểm soát tần số
Hình 1.9 Máy thổi màng

Ưu điểm:
- Máy đổi thay ngoài mặt in ấn trên bao bì, một bí quyết tiện dụng và linh
động
- Máy được ứng dụng để tạo ra các lớp bọc chuyên dụng cho cho
ngành nghề thực phẩm, mỹ phẩm, đồ uống,… dùng để bao quanh quéo các
hộp, chai, lọ sản phẩm mang hình thù bất kỳ mà các tem nhãn truyền thống
không đáp ứng được
- Máy hoạt động ổn định, với sản lượng đều đặn và ít gây tiếng ồn
- Công suất cung ứng mỗi giờ của máy đạt 10-50 kg, giúp doanh
nghiệp tiết kiệm giá thành tối đa tầm giá nhân công

1.4. MÁY ÉP NHỰA


Máy ép nhựa (injection molding machine) hay còn gọi là máy ép keo, bao
gồm hai khối chính: Clamp Unit: Khối kềm, tạo ra lực kềm giữ cho khuôn.
Injection unit: Khối phun, tạo áp suất và nhiệt độ cho nhựa chảy lỏng vào
trong khuôn.
1.4.1. Cấu tạo máy
Máy ép phun gồm các bộ phận chính sau: Hệ thống kẹp, khuôn, hệ thống phun, hệ
thống

thuỷ lực, hệ thống điều khiển.

Hình 1.10 Cấu tạo máy ép nhựa

3.4.1.1. Hệ thống kẹp


Có tác dụng mở và đóng khuôn đồng thời hỗ trợ việc dịch chuyển phần tử
khuôn và tạo ra lực đủ lớn để giữ khuôn trong quá trình điền đầy khuôn
đẩy sản phẩm ra khỏi khuôn.
Chuyển động của cụm thiết bị này là chuyển động tịnh tiến, vậy mọi cơ
cấu tạo ra chuyển động này đều được phép áp dụng.

Hình 1.11 Sơ đồ hệ thống kẹp

Các dạng thường gặp của cụm kẹp khuôn gồm:


 Cụm kẹp cơ khí.
 Cụm kẹp thuỷ lực
 Cụm kẹp kết hợp cơ khí thuỷ lực.

3.4.1.2. Khuôn
Bao gồm 2 thành phần cơ bản là nửa cố định và nửa khuôn di động. Nửa
khuôn di động thường mang theo phần lõi khuôn, còn nửa khuôn cố định
thường mang phần lòng khuôn. Trong các tấm khuôn người ta bố trí hệ
thống làm mát và kênh dẫn nhựa. Ngoài ra còn các thanh nối và các bộ
phận khác như hệ thống gia nhiệt…

3.4.1.3. Hệ thống phun


Hệ thống phun bao gồm 3 bộ phận chính là phễu cấp liệu, xi lanh nhiệt, trục vít,
đầu trục vít và đầu phun.
Hình 1.12 Hệ thống phun

3.4.1.4. Hệ thống thủy lực


Có nhiệm vụ cung cấp năng lượng để mở và đóng khuôn, giữ tải trọng kẹp
chặt, làm quay trục vít, và tạo lực cho chốt đẩy để tách khuôn. Hệ thống
thuỷ lực bao gồm bơm, van, động cơ thuỷ lực, hệ thống ống dẫn và hệ
thống chứa.

3.4.1.5. Hệ thống điều khiển


Có tác dụng làm cho quá trình vận hành máy ổn định và lặp đi lặp lại. Hệ
thống hiển thị và điều khiển các thông số của quá trình ép phun như: Nhiệt
độ, áp suất, tốc độ phun, vị trí và tốc độ quay của trục vít, vị trí của hệ
thống thuỷ lực. Quá trình điều khiển ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng
cuối cùng của sản phẩm và tính kinh tế.

3.4.1.5.1.Nguyên lý hoạt động – chu trình đúc phun


Giai đoạn 1: Nhựa hoá và chuyển hoá vật liệu sử dụng cho gia công ép
phun sang trạng thái nóng chảy. Vật liệu chất dẻo được cho vào phễu định
lượng và cấp liệu đặt trên xi lanh của máy đi vào rãnh vít của trục vít nằm
trong xi lanh. Vật liệu nóng chảy được chuyển lên phía trước nhờ áp lực
được hình thành trong quá trình quay của trục vít đồng thời trục vít bị kéo
lùi về phía sau. Như vậy lượng vật liệu cần thiết để điền đầy khoang tạo
hình của khuôn sẽ được tập kết ở khoảng trống phía trước trục vít.

Hình 1.13 Nguyên lý hoạt động - Chu trình khuôn - Giai đoạn 1

Giai đoạn 2: Điền đầy khuôn hay còn gọi là giai đoạn bơm nhựa. Trong
quá trình điền đầy khuôn, dưới tác dụng của xi lanh thủy lực trục vít thực
hiện chuyển dịch dọc trục về phía trước và đẩy khối vật liệu nóng chảy
qua vòi phun vào khuôn. Xi lanh tiếp tục giữ áp lực phun trong quá trình
làm nguội để đảm việc điền đầy lòng khuôn.

Hình 1.14 Nguyên lý hoạt động - Chu trình khuôn - Giai đoạn 2
Giai đoạn 3: Lấy sản phẩm ra khỏi khuôn. Sau khi sản phẩm nhựa đã được
làm nguội trong khuôn, nhờ xi lanh thủy lực thì hai nửa khuôn được tách
ra và hệ thống đẩy sẽ đẩy sản phẩm ra.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG:

4.1.Mục đích :
- Đảm bảo yêu cầu chất lượng sản phẩm đúng tiêu chuẩn đề ra.
Đặc tính và các
STT Tên công đoạn thông số cần kiểm Mức quy định Thiết bị sử dụng
tra

1 Kiểm tra nguyên -Độ nhớt IV = 0,78/0,84 Phòng QC sẽ kiểm


liệu mua vào: -Chủng loại , mã - Theo đơn đặt tra nguyên liệu vào
-Hạt nhựa số , bao bì , số hàng
-Màu lượng .
-Mã số , chủng
loại , số lượng .
-Chủng loại màu
sắc , độ sạch .

2 Nhập kho nguyên Chủng loại NVL Nhập theo đúng đơn Dùng mắt thường
liệu vào : Số lượng đặt hàng để kiểm tra và cân
Hạt nhựa , màu , Sắp xếp ,lưu theo đơn hàng.
phế liệu kho.

3 Pha trộn nguyên vật Hạt nhựa , phế Trộn nhựa, đúng màu Máy trộn nguyên
liệu liệu màu : với tỉ lệ, thời gian và liệu .
Số lượng Kí mã trọng lượng trong bản
hiệu định mức.

4 Đùn thổi sản phẩm Áp lực đùn sản HDCV/PSX/02 Máy đùn thổi
phẩm, khí thổi
5 Kiểm tra sản phẩm -Kích thước Theo yêu cầu của -Dùng mắt
khách hàng
-Dung tích Theo sản phẩm mẫu - Cân
-Trọng lượng
-Ngoại quan
-Màu sắc

- Nhằm đánh giá tình hình của sản phẩm . Sớm phát hiện ra những sai
lệch trong quá trình sản xuất .
- Xác định những sản phẩm kém chất lượng , nguyên nhân và loại bỏ chúng
.
4.2 .Phương pháp kiểm tra chất lượng nhựa :

V. CẢM NHẬN VỀ CÔNG TY


Tuy thời gian kiến tập ở công ty không dài nhưng đây là một chuyến
đi kiến tập có ý nghĩa. Chuyến đi đã giúp chúng em trang bị cho mình được
nhiều kiến thức thực tế thú vị và phát huy được sự năng động, cũng như
khả năng tìm tòi học hỏi, sự chủ động và nắm bắt tình hình thực tế ngay từ
khi còn ngồi trên giảng đường đại học. Sau khi được tham quan nhà máy
nhựa Việt Úc. Mặc dù diện tích của chi nhánh công ty không được rộng lớn
nhưng được tổ chức rất khoa học.
Trong thời gian tham quan tại nhà máy,chúng em đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình từ các anh chị công nhân viên trong nhà máy và đặc biệt
là các anh chị cựu sinh viên của trường.Khi vào công ty chúng em được
anh chị nhân viên hướng dẫn về lịch sử hình thành của công ty, tham quan
nhà máy,được tham gia trả lời những câu hỏi thú vị về công ty,luôn sẵn
sàng giải đáp những vấn đề thắc mắc hoặc chưa hiểu của các bạn. Phần chờ
đợi nhất trong chuyến đi chính là được tham quan trực tiếp công nghệ sản
xuất khép kín của công ty.
Chính từ đây, chúng em đã hiểu rõ quá trình sản xuất những hạt nhựa
thực tế được sản xuất như thế nào. Kết thúc chuyến tham quan thực tế tại
nhà máy nhựa Việt Úc, bạn nào cũng hài lòng với những kết quả đạt được
trong buổi ngoại khóa bổ ích này.Tuy thời gian ngắn ngủi nhưng nhờ
chuyến tham quan thực tế được Trường Đại học Công Nghiệp tổ chức rất
hữu ích và thiết thực, tạo điều kiện cho chúng em có cơ hội cọ sát với thực
tế gắn kết những lý thuyết đã hoc được trên ghế của trường đại học với môi
trường thực tiễn bên ngoài.
Ngoài ra, chúng em đã thấy được ứng dụng của công nghệ trong sản
xuất, sự vận hành chuyên nghiệp của những kỹ sư trên dây chuyền sản xuất tự
động hóa, tác phong làm việc chuyên nghiệp,tiếp cận thực tiễn,hiểu sâu hơn về
công việc ,tích lũy nhiều kinh nghi.

You might also like