You are on page 1of 832

LỜI MỞ ĐẦU

Các bạn SV thân mến!

Để hoàn thành tốt việc học tập, rèn luyện tại Trường Đại học
Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh (Tp. Hồ Chí Minh), ngoài việc
nhận được sự hướng dẫn từ giảng viên, giảng viên cố vấn (GVCV),
các đơn vị chức năng và các tổ chức đoàn thể; mỗi SV (SV) cần tự
trang bị cho mình những kiến thức cơ bản liên quan đến quyền lợi,
nghĩa vụ, sinh hoạt, học tập và các thông tin thiết yếu khác. Cẩm
nang này có những thông tin mới nhất và chỉ dẫn cơ bản nhất giúp
các bạn chủ động, nỗ lực trong quá trình học tập, rèn luyện.
Cẩm nang có 5 phần cơ bản gồm: “Giới thiệu về Trường”;
“Giới thiệu các văn bản thiết yếu và trích lục Quy chế SV”; “Hỏi –
Đáp về việc học, thi, nghiên cứu khoa học và sử dụng thư viện”;
“Hỏi – Đáp ngoài học vụ” và “Thông tin tham khảo”. Ngoài ra còn
có “Phần ghi chú cá nhân”; “Phần phụ lục” với các biểu mẫu đánh
giá kết quả rèn luyện (KQRL) của SV, một số nội dung vi phạm và
khung hình xử lý kỷ luật SV, điều kiện tiền đề của các học phần,
chương trình đào tạo, chuẩn đầu ra của các ngành học.
Phần “Giới thiệu các văn bản thiết yếu và trích lục Quy chế
SV” có các văn bản liên quan trực tiếp đến quyền lợi của người học
do Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nhà trường ban hành. Đặc
biệt, có các văn bản mới ban hành tại Trường được cập nhật như:
Quy chế tổ chức và quản lý đào tạo trình độ đại học, Quy chế tạm
thời đánh giá học phần bằng hình thức trực tuyến, Nội quy lớp học
trực tuyến, Quy định về phòng, chống dịch COVID -19 khi tổ chức
học tập trung,... Phần “Hỏi – Đáp về việc học, thi, nghiên cứu khoa
học và sử dụng thư viện”, nội dung hướng dẫn học vụ tiếp tục được
chú trọng với các ví dụ sinh động để giúp SV, nhất là tân SV tiếp
cận tốt hơn với quy trình đào tạo theo hệ thống tín chỉ; chủ động
đáp ứng chuẩn đầu ra về tin học, ngoại ngữ. Đào tạo theo hệ thống
tín chỉ là một quy trình đào tạo mềm dẻo, linh hoạt và thuận lợi cho
sự phát triển năng lực của người học nhưng đòi hỏi ở người học
3
tính chủ động, tự giác và khả năng sàng lọc, tự hoạch định rất cao
để chọn cho mình phương pháp, cách thức phù hợp nhất trong quá
trình học tập; biến quá trình “được đào tạo” thành quá trình “tự đào
tạo”; làm chủ kiến thức dưới sự hướng dẫn của thầy cô, sự hỗ trợ từ
Nhà trường; đồng thời xây dựng ý thức “học tập suốt đời”. Đây là
yếu tố mấu chốt giúp các bạn sớm tốt nghiệp và tự tin lập nghiệp.
Phần “Hỏi – Đáp ngoài học vụ” chú trọng nội dung hướng dẫn
đánh giá KQRL SV theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của
Trường; phổ biến về chế độ, chính sách, công tác thi đua, khen
thưởng đối với người học. Phần “Thông tin tham khảo”, ngoài việc
cập nhật các thông tin, địa chỉ cần thiết, tiếp tục hướng dẫn trang bị
các “kỹ năng mềm” từ chuyên gia. Mặc dù là “kỹ năng mềm”
nhưng lại có trong yêu cầu cơ bản của nhà tuyển dụng bên cạnh
kiến thức chuyên môn khi quyết định tuyển dụng nhân sự. Điểm
đặc biệt: Những người được chọn để trao đổi kinh nghiệm trong
phần này, nếu là người nước ngoài thì là người Châu Á hoặc là
người công tác trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng; là người Việt
Nam thì là doanh nhân - Cựu SV của Trường, những người có quá
trình học tập, rèn luyện ở môi trường tương đồng với các bạn.
Những trải nghiệm, suy nghĩ của họ, vì thế sẽ gần gũi, dễ hiểu với
các bạn hơn. Một ngẫu nhiên thú vị là tất cả những người thành đạt
có bài viết được chọn in trong Cẩm nang đều khẳng định: Một việc
lớn luôn bắt đầu từ những điều nhỏ nhất. Phải chăng họ muốn nhắn
nhủ các bạn: Để thành công, bạn cứ mơ ước, cứ khát vọng, cứ vươn
tới những điều lớn lao nhưng đừng quên rằng bạn phải bắt đầu từ
những điều nhỏ nhất, cơ bản nhất, thực tiễn nhất, giống như việc
bạn phải xây một ngôi nhà thông thường từ những viên gạch và cần
thực hiện rất nhiều hạng mục theo quy chuẩn; thiếu bất kỳ hạng
mục nào, ngôi nhà cũng không được hoàn thiện (thiếu bất kỳ tín chỉ
nào hoặc chưa đạt chuẩn nào theo quy định, bạn sẽ không được tốt
nghiệp). Như vậy, nếu bạn không cầu toàn (hướng tới sự hoàn hảo)
và cầu tiến (ngày mai nhất định phải tốt hơn ngày hôm nay) thì bạn
sẽ rất khó thành công.
Để thường xuyên cập nhật thông tin thiết yếu nhằm làm chủ

4
việc học tập, rèn luyện của bản thân; cùng với Cẩm nang này, các
bạn cần thường xuyên khai thác những kênh thông tin sau:
 Website của Trường: www.buh.edu.vn
 Website của Chương trình CLC: www.clc.buh.edu.vn
 Website các đơn vị chức năng của Trường (Phòng Công tác
SV, Phòng Đào tạo, các khoa, Thư viện, Trung tâm Hỗ trợ
SV,…): www.buh.edu.vn/gioi-thieu/danh-ba-don-vi.html
 Website của Đoàn Thanh niên (Đoàn TN) – Hội SV
Trường: www.youth.buh.edu.vn
 Website của Bộ Giáo dục và Đào tạo: www.moet.gov.vn
 Các Website trong phần “Thông tin tham khảo”.
Chúc các bạn thành công!

TM. BAN BIÊN SOẠN


Chủ biên
(Trưởng phòng Công tác SV)
TS. Lâm Thị Kim Liên

5
MỤC LỤC
PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ....................................... 10
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................. 12
1.2. Các cơ sở của trường.............................................................. 14
1.3. Cơ cấu tổ chức của trường ..................................................... 14
1.3.1. Hội đồng Trường................................................................. 14
1.3.2. Ban giám hiệu ..................................................................... 14
1.3.3. Các đơn vị chức năng ......................................................... 14
1.3.4. Tổ chức Đảng, Đoàn TN, Hội SV........................................ 18
1.4. Bậc, hệ đào tạo ....................................................................... 18
1.4.1. Bậc đại học........................................................................... 18
1.4.2. Bậc sau đại học .................................................................... 19
1.5. Ngành và chuyên ngành đào tạo ............................................. 19
1.5.1. Đại học ................................................................................. 19
1.5.2. Thạc sĩ .................................................................................. 20
1.5.3. Tiến sĩ ................................................................................... 20
PHẦN II: MỘT SỐ VĂN BẢN THIẾT YẾU VÀ NHỮNG
ĐIỂM CẦN LƯU Ý TRONG QUY CHẾ CÔNG TÁC SINH
VIÊN HIỆN HÀNH ..................................................................... 21
2.1. Một số văn bản thiết yếu ......................................................... 23
2.2. Những điểm cần lưu ý trong quy chế công tác sinh viên tại
Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh ................... 26
PHẦN III: HỎI – ĐÁP VỀ VIỆC HỌC, THI, NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC VÀ SỬ DỤNG THƯ VIỆN .................................. 39
3.1. Quy chế tổ chức và quản lý đào tạo trình độ Đại học tại trường
Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh ............................................ 41
3.1.1. Những quy định chung ......................................................... 41
3.1.2. Chương trình đào tạo .......................................................... 45
3.1.3. Tổ chức đào tạo.................................................................... 47
6
3.1.4. Thi học phần và đánh giá kết quả học ................................. 58
3.1.5. Thi kiểm tra trình độ tiếng Anh và trình độ tin học ............. 69
3.1.6. Xử lý học vụ và kỷ luật ......................................................... 74
3.1.7. Xét và công nhận tốt nghiệp ................................................. 79
3.1.8. Chuyển đổi giữa chương trình đào tạo chuẩn và chương
trình đào tạo chất lượng cao, chương trình đào tạo quốc tế song
bằng................................................................................................ 81
3.1.9. Các quy định khác ................................................................ 82
3.2. Quy định về nghiên cứu khoa học ......................................... 84
3.3. Quy định về sử dụng thư viện ................................................ 87
PHẦN IV: HỎI – ĐÁP VỀ CÁC NỘI QUY, QUY ĐỊNH
NGOÀI HỌC VỤ ......................................................................... 90
4.1. Nội quy SV............................................................................. 92
4.2. Các quy định về thẻ SV, email, tài khoản online ................... 93
4.2.1. Thẻ SV .................................................................................. 93
4.2.2. Tài khoản trang online.buh.edu ........................................... 95
4.3. Quy định về đánh giá kết quả rèn luyện của SV ..................... 96
4.4. Hướng dẫn thi đua, khen thưởng............................................. 99
4.5. Quy định về trang phục của SV trên giảng đường ................ 102
4.6. Quy định về học phí, lệ phí .................................................. 103
4.7. Quy định về miễn, giảm học phí đối với SV chính quy ........ 107
4.8. Quy định về nhận trợ cấp xã hội đối với SV chính quy ....... 112
4.9. Hỗ trợ học phí đối với SV thuộc đối tượng quỹ 156 ............ 115
4.10. Quy định về học bổng ........................................................ 116
4.11. Quy định về phụ cấp trách nhiệm ...................................... 123
4.12. Quy định về tín dụng ưu đãi............................................... 124
4.13. Quy định về chứng nhận, cấp phát các loại giấy tờ liên quan
tới SV ........................................................................................... 127
4.14. Quy định về quản lý SV ngoại trú...................................... 129
4.15. Quy định về nội trú ............................................................ 131

7
4.16. Quy định về đóng góp ý kiến xây dựng trường và tham gia
khảo sát, nêu ý kiến của SV ......................................................... 136
4.17. Quy định lịch tiếp SV của các đơn vị chức năng ............... 139
4.18. Hướng dẫn SV tham gia một số loại bảo hiểm cần thiết và
chăm sóc sức khỏe tại trường ....................................................... 141
4.19. Hướng dẫn về công tác đảng, đoàn TN, hội SV ................ 143
4.19.1. Công tác Đảng ................................................................. 143
4.19.2. Công tác Đoàn ................................................................. 145
4.19.3. Công tác Hội SV ............................................................... 148
PHẦN V: THÔNG TIN THAM KHẢO .................................. 155
5.1. Trung tâm Ngoại ngữ – Tin học............................................ 157
5.2. Trung tâm Đào tạo Kinh tế - Tài chính - Ngân hàng ............ 165
5.3. Tuyến xe buýt....................................................................... 167
5.4. Các số điện thoại, địa chỉ cần ghi nhớ ................................. 168
5.4.1. Liên lạc khẩn cấp .............................................................. 168
5.4.2. Các số điện thoại, địa chỉ cần thiết khác .......................... 169
5.5. Danh mục một số cuốn sách sv nên đọc ............................... 172
5.6. Một số ngày lễ và sự kiện lịch sử trong nước ....................... 173
5.7. Một số văn bản quy phạm pháp luật .................................... 174
5.8. Một số quy tắc viết hoa khi soạn thảo văn bản hành chính .. 175
5.9. Một số kỹ năng, phương pháp, kinh nghiệm hay .................. 180
5.9.1. Để học tập tốt .................................................................... 180
5.9.2. Để nghiên cứu khoa học hiệu quả ..................................... 210
5.9.3. Để bảo toàn trong những tình huống nguy cấp ................ 214
5.9.4. Để thành công ................................................................... 215
PHỤ LỤC .................................................................................... 250
Phụ lục 1: Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện của SV ................... 251
Phụ lục 2: Bảng tổng hợp kết quả rèn luyện của SV ................... 254
Phụ lục 3: Một số nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật SV . 255
Phụ lục 4: Điều kiện tiền đề của các học phần............................ 258
8
Phụ lục 5: Chương trình đào tạo hệ đại học chính quy ................ 273
Phụ lục 5.1: Chuyên ngành Tài chính.......................................... 273
Phụ lục 5.2: Chuyên ngành Ngân hàng ....................................... 308
Phụ lục 5.3: Chuyên ngành Công nghệ tài chính ........................ 339
Phụ lục 5.4: Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán ....................... 375
Phụ lục 5.5: Chuyên ngành Quản trị kinh doanh ........................ 411
Phụ lục 5.6: Chuyên ngành Digital Marketing ............................ 446
Phụ lục 5.7: Chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng . 481
Phụ lục 5.8: Chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh doanh và
Chuyển đổi số ............................................................................... 514
Phụ lục 5.9: Chuyên ngành Quản trị thương mại điện tử ........... 547
Phụ lục 5.10: Chuyên ngành Khoa học dữ liệu trong kinh doanh.. 577
Phụ lục 5.11: Chuyên ngành Kinh tế quốc tế .............................. 604
Phụ lục 5.12: Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế ....................... 639
Phụ lục 5.13: Chuyên ngành Luật kinh tế.................................... 681
Phụ lục 5.14: Chuyên ngành Tiếng anh thương mại ................... 714
Phụ lục 6: Chương trình đào tạo hệ đại học chính quy chất lượng
cao ................................................................................................ 732
Phụ lục 6.1: Chuyên ngành Quản trị kinh doanh ........................ 732
Phụ lục 6.2: Chuyên ngành Tài chính - ngân hàng ..................... 764
Phụ lục 6.3: Chuyên ngành Kế toán ............................................ 803

9
PHAÀN I
GIÔÙI THIEÄU VEÀ
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC NGAÂN HAØNG
TP. HOÀ CHÍ MINH
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh là một
trường đại học công lập, trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, đã có 45 năm xây dựng và phát triển. Những ngày đầu thành
lập, Trường chỉ có 3 khoa, trong đó có 1 khoa bồi dưỡng văn hóa
gọi là Khoa Dự bị và 2 khoa chuyên ngành về tài chính – ngân
hàng là Khoa Tín dụng, Khoa Kế toán Ngân hàng và các bộ môn
khoa học cơ bản, lý luận chính trị. Cùng với quá trình phát triển của
Ngành Ngân hàng và của đất nước, Trường đã thành lập thêm các
khoa mới; từ Trường đào tạo đơn ngành trở thành Trường đào tạo
đa ngành với 9 khoa đào tạo, 1 khoa quản lý đào tạo sau đại học, 2
bộ môn; 100% giảng viên có trình độ sau đại học, trong đó phó
giáo sư và tiến sĩ: 36,2%; thạc sĩ: 63,8%; số lượng SV, học viên
gần 15.000 người. Từ khi thành lập đến nay, lịch sử Trường đã trải
qua 5 giai đoạn.
 Giai đoạn 1 (1976 – 1986):
Trường mang tên Trường Cao cấp Nghiệp vụ Ngân hàng – Cơ
sở II đặt tại Tp. Hồ Chí Minh với nhiệm vụ đào tạo hệ đại học
chuyên tu và tại chức cho Ngành (Quyết định thành lập số
1229/NH-TCCB ngày 16/12/1976 của Tổng Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam).
Ngày 03/05/1980, Thủ tướng Chính phủ cho phép Trường đào
tạo đại học hệ chính qui tập trung chuyên ngành ngân hàng tại Tp.
Hồ Chí Minh. (Quyết định số 149/TTg ngày 03/05/1980 của Thủ
tướng Chính phủ).
 Giai đoạn 2 (1987 – 1992):
Trường mang tên Trường Cao cấp nghiệp vụ Ngân hàng Tp.
Hồ Chí Minh (theo Quyết định số 169/NH–QĐ ngày 29/11/1986
của Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) với nhiệm vụ
đào tạo hệ đại học (chính qui, chuyên tu, tại chức) cho Ngành Ngân
hàng tại khu vực phía Nam.

12
 Giai đoạn 3 (1993 – 1997):
Trường mang tên Trung tâm Đào tạo và NCKH Ngân hàng Tp.
Hồ Chí Minh (theo Quyết định số 112/TTg ngày 23/03/1993 của
Thủ tướng Chính phủ). Trường Trung học Ngân hàng III được sáp
nhập vào Trường.
 Giai đoạn 4 (1998 – 2003):
Trường mang tên Học viện Ngân hàng – Phân viện Tp. Hồ Chí
Minh (theo Quyết định số 30/1998/QĐ/TTg ngày 09/02/1998 của
Thủ tướng Chính phủ).
 Giai đoạn 5 (2003 – đến nay):
Trường mang tên Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí
Minh (theo Quyết định số 174/2003/QĐ–/TTg ngày 20/08/2003 của
Thủ tướng Chính phủ).
Trong quá trình đó, Trường đã được trao tặng:
 Huân chương Lao động hạng ba (năm 1987).
 Huân chương Lao động hạng nhì (năm 1992).
 Huân chương Lao động hạng nhất (năm 2001).
 Huân chương Độc lập hạng ba (năm 2006).
 Huân chương Độc lập hạng nhì (năm 2016).
 Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (năm 2009, năm 2013).
 Cờ thi đua của Chính phủ (năm 2014, 2015, 2016).
 Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (năm 2011,
2014), Công đoàn Ngân hàng Việt Nam (năm 2014).
 Các bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh, thành,...

13
1.2. CÁC CƠ SỞ CỦA TRƯỜNG
 Trụ sở chính của Trường: Số 36 – Đường Tôn Thất
Đạm – Phường Nguyễn Thái Bình – Quận 1 – Tp. Hồ Chí
Minh.
 Tel: 028 38.291.901 – 38.291.224 – Fax: 02838.212.584.
 Phòng trực bảo vệ: 028 38.212.589.
 Cơ sở số 39 – Đường Hàm Nghi – Phường Nguyễn Thái
Bình – Quận 1 – Tp. Hồ Chí Minh.
Phòng trực bảo vệ: 028 38.213.763.
 Cơ sở số 56 – Đường Hoàng Diệu 2 – Phường Linh
Chiểu – Tp. Thủ Đức – Tp. Hồ Chí Minh.
 Tel: 028 38.971.629 – Fax: 028 38.971.652.
 Phòng trực bảo vệ: 028 38.966.657.
1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRƯỜNG
1.3.1. Hội đồng Trường
1.3.2. Ban giám hiệu
1.3.3. Các đơn vị chức năng
Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh hiện có 10 khoa,
2 bộ môn, 17 phòng, viện, trung tâm.

Tên đơn vị/ Địa chỉ/ Số ĐT


TT
Trưởng đơn vị/Phụ trách email (Mã vùng: 028)

CÁC KHOA

Khoa Lý luận Chính trị 56 – HD2


1 37.200.149
(TS. Cung Thị Tuyết Mai) khoallct@buh.edu.vn

14
2
Khoa Ngân hàng 56 – HD2 38.971.624
(PSG, TS. Phan Diên Vỹ) khoanh@buh.edu.vn

Khoa Tài chính 56 – HD2


3 38.971.631
(TS. Lê Văn Hải) khoatc@buh.edu.vn

Khoa KT – Kiểm toán 56 – HD2


4 38.971.641
(TS. Đặng Đình Tân) khoaktkt@buh.edu.vn

Khoa QT Kinh doanh 56 – HD2


5 38.971.639
(TS. Nguyễn Văn Tiến) khoaktqt@buh.edu.vn

Khoa Ngoại ngữ


(ThS. Nguyễn Ngọc 56 – HD2
6 khoangoaingu@buh. 38.214.305
Phương Dung – Phó edu.vn
trưởng khoa/PTK)
Khoa Kinh tế Quốc tế 56 – HD2
7 (PGS, TS. Hà Văn Dũng – khoaktqt@buh. 38.971.640
Phó trưởng khoa/PTK) edu.vn
Khoa Luật kinh tế
56 – HD2 37.200.151
8 (ThS. Võ Song Toàn – Phó khoalkt@buh.edu.vn
trưởng khoa/PTK)
Khoa Hệ thống Thông tin
Quản lý 56 – HD2
9 38.971.655
(ThS. Nguyễn Văn Thi – khoahtttql@buh.edu.vn

Phó trưởng khoa/PTK)


Khoa Sau đại học 36 – TTĐ
10 (TS. Lê Đình Hạc) khoasaudaihoc@buh. 38.212.590
edu.vn

Bộ môn Toán kinh tế


56 – HD2
11 (TS. Nguyễn Minh Hải – bomontkt@buh.edu.vn 0916.132.429
CN bộ môn)

15
Bộ môn Giáo dục thể
chất 56 – HD2 0932.088.
12 bomongdtc@buh.
(ThS. Dương Văn Phương edu.vn 188
– CN bộ môn)
CÁC PHÒNG, BAN, TRUNG TÂM VÀ CÁC ĐƠN VỊ
CHỨC NĂNG KHÁC

Văn phòng 36 – TTĐ


62.959.202
1
(PGS, TS. Trần Mai Ước) 56 – HD2
vanphong@buh.edu.vn 38.971.629

Phòng Tổ chức Cán bộ 36 – TTĐ


2 phongtochucdhnh@buh. 38.210.798
(ThS. Hồ Trần Hùng) edu.vn

Phòng Đào tạo 36 – TTĐ


3 (PGS, TS. Hoàng Thị 56 – HD2 38.212.430
Thanh Hằng)
phongdaotao@buh. 38.971.638
edu.vn

Phòng Công tác SV


4 56 – HD2 38.971.636
(TS. Lâm Thị Kim Liên) phongctsv@buh.edu.vn

Phòng Khảo thí và Đảm 36 – TTĐ


bảo Chất lượng 56 – HD2 39.144.932
5
(TS. Ông Văn Năm – Phó phongktdbcl@buh.
edu.vn
37.200.150
trưởng phòng/PTP)
Phòng Thanh tra 39 – HN 38.215.087
6 56 – HD2 38.971.626
(ThS. Đoàn Võ Việt)
phongtt@buh.edu.vn

Phòng Quản lý Công 36 – TTĐ


nghệ Thông tin 38.216.100
7 56 – HD2
(ThS. Phạm Thanh An) phongqlcntt@buh. 37. 201.034
edu.vn

16
Phòng Tài chính – KT 36 – TTĐ 38.212.591
8 (ThS. Nguyễn Mạnh Hùng) 56 – HD2 38.971.646
phongketoan@buh.
edu.vn

Phòng Quản trị Tài sản 36 – TTĐ


38.212.528
9 (ThS. Nguyễn Trung Trí) 56 – HD2
phongqtts@buh.edu.vn 38.971.645

Phòng Tư vấn Tuyển


10 sinh và Phát triển thương 36 – TTĐ
hiệu phongtvts@buh.edu.vn
38.211.704
(ThS. Nguyễn Anh Vũ)
Thư viện 56 – HD2
11 38.971.651
(ThS. Trần Vĩnh Nguyên) thuvien@buh.edu.vn

Trung tâm Hỗ trợ SV 56 – HD2


12 trungtamhtsv@buh. 38.971.633
(ThS. Nguyễn Văn Sáu) edu.vn
Trung tâm Đào tạo Kinh
38.216.096
tế - Tài chính - Ngân
13 56 – HD2 38.962.082
hàng fbc@buh.edu.vn
(ThS. Nguyễn Văn Nhật)
Trung tâm Ngoại ngữ - 38.214.055
Tin học 39 – HN 38.971.649
14 (TS. Nguyễn Thị Ngọc 56 – HD2 66813713
trungtamnnth@buh.
Nga) edu.vn Hotline:
0909901277
Viện Nghiên cứu Khoa
học và Công nghệ Ngân 36 – TTĐ
15 viennghiencuu@buh. 38.211.706
hàng
edu.vn
(TS. Nguyễn Thế Bính)
Viện Đào tạo Quốc tế 39 – HN 38.216.112
16 (TS. Trần Việt Dũng) trungtamdthtqt@buh.
edu.vn
38.214.660

17
Tạp chí kinh tế và ngân
hàng Châu Á 36 – TTĐ
17 38.210238
(PGS, TSKH. Nguyễn Ngọc ajeb.vn@buh.edu.vn

Thạch – Tổng biên tập)


1.3.4. Tổ chức Đảng, Đoàn TN, Hội SV

Tên đơn vị/


TT Địa chỉ Số ĐT
Phụ trách

Văn phòng Đảng – Đoàn


thể 36 – TTĐ
1
(ThS. Lê Ngọc Thắng vpdanguy@buh.edu.vn
– CVP)
Đoàn TN Trường Giảng đường 38.218.728
(ThS. Ngô Thị Xuân – Bí C007 – 56 –
2 thư) HD2
doanthanhnien@buh.
edu.vn

Hội SV Trường Giảng đường


C007 – 56 –
3 (SV Nguyễn Minh Hiếu – 37.201.958
HD2
Chủ tịch) hoisinhvien@buh.
edu.vn

(Ghi chú: Tôn Thất Đạm – TTĐ, Hàm Nghi – HN, Hoàng Diệu
2 – HD2, kế toán – KT, phụ trách phòng – PTP, phụ trách khoa –
PTK, chủ nhiệm – CN).
1.4. BẬC, HỆ ĐÀO TẠO
1.4.1. Bậc đại học
 Hệ đại học chính quy
 Hệ đại học vừa làm vừa học

18
1.4.2. Bậc sau đại học
 Thạc sĩ
 Tiến sĩ.
1.5. NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO
1.5.1. Đại học
 Đại học chính quy chuẩn Khóa 37

Mã Số tín
TT Ngành Chuyên ngành
ngành chỉ
Tài chính 124
Tài chính –
1 7340201 Ngân hàng 124
Ngân hàng
Công nghệ tài chính 124
Digital marketing 125
Quản trị kinh Quản trị kinh doanh 125
2 7340101
doanh
Logistics và quản lý
125
chuỗi cung ứng.
Hệ thống thông tin
kinh doanh và 122
Hệ thống chuyển đổi số.
3 thông tin 7340405 Quản trị thương mại
122
quản lý điện tử.
Khoa học dữ liệu
122
trong kinh doanh.
4 Kế toán 7340301 Kế toán kiểm toán 125

Kinh tế quốc Kinh tế quốc tế 122


5 7310106
tế Kinh doanh quốc tế 122

19
6 Luật kinh tế 7380107 122
Ngôn ngữ Tiếng Anh thương
7 7220201 125
Anh mại.
 Đại học chính quy chất lượng cao Khóa 9

TT Ngành Mã ngành Số tín chỉ

1 Tài chính – Ngân hàng (CLC) 7340201 123


2 Quản trị kinh doanh (CLC) 7340101 123
3 Kế toán (CLC) 7340301 123

 Các khóa còn lại: Tham khảo thông tin trong “Cẩm nang
SV đại học hệ chính quy năm học 2020 – 2021”.
1.5.2. Thạc sĩ

TT Ngành Mã ngành
1 Tài chính – Ngân hàng 8340201
2 Quản trị kinh doanh 8340101
3 Luật kinh tế 8380107

1.5.3. Tiến sĩ

TT Ngành Mã ngành
1 Tài chính – Ngân hàng 9340201
2 Quản trị kinh doanh 9340101

20
PHAÀN II
MOÄT SOÁ VAÊN BAÛN THIEÁT YEÁU
VAØ NHÖÕNG ÑIEÅM CAÀN LÖU YÙ
TRONG QUY CHEÁ COÂNG TAÙC
SINH VIEÂN TAÏI TRÖÔØNG
2.1. MỘT SỐ VĂN BẢN THIẾT YẾU
2.1.1. “Quy chế công tác SV đối với chương trình đào tạo đại
học hệ chính quy”; (ban hành kèm theo Thông tư số 10/2016/TT-
BGDĐT ngày 05/04/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
2.1.2. “Quy chế công tác SV đối với chương trình đào tạo đại
học hệ chính quy tại Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh
”; (ban hành kèm theo Quyết định số 1268/QĐ-ĐHNH ngày
26/07/2018 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ
Chí Minh).
2.1.3.“Quy chế đào tạo trình độ đại học”; (ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/03/2021 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo).
2.1.4. “Quy chế tổ chức và quản lý đào tạo trình độ đại học tại
Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh; (ban hành kèm theo
Quyết định số 1583/QĐ-ĐHNH ngày 07/9/2021 của Hiệu trưởng
Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh).
2.1.5. “Quy chế đào tạo kết hợp áp dụng cho các trình độ và
chương trình đào tạo tại Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí
Minh”; (ban hành kèm theo Quyết định số 1606/QĐ-ĐHNH ngày
14/08/2020 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ
Chí Minh).
2.1.6. “Quy chế tạm thời đánh giá học phần bằng hình thức
trực tuyến”; (ban hành kèm theo Quyết định số 2009/QĐ-ĐHNH
ngày 19/10/2020 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngân hàng Tp.
Hồ Chí Minh).
2.1.7. “Nội quy lớp học trực tuyến”; (ban hành kèm theo Quyết
định số 901/QĐ-ĐHNH ngày 06/05/2020 của Hiệu trưởng Trường
Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh).
2.1.8. “Quy chế khảo sát trực tuyến của Trường Đại học Ngân
hàng thành phố Hồ Chí Minh”; (ban hành kèm theo Quyết định số
1103/QĐ-ĐHNH ngày 01/06/2020 của Hiệu trưởng Trường Đại
học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh).
23
2.1.9. “Quy định về phòng, chống dịch COVID -19 khi tổ chức
học tập trung tại Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí
Minh”; (ban hành kèm theo Quyết định số 868/QĐ-ĐHNH ngày
29/04/2020 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ
Chí Minh).
2.1.10. “Quy chế hợp nhất về Quy chế quản lý hoạt động khoa
học và công nghệ của Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ
Chí Minh”; (ban hành kèm theo Quyết định số 2020/VBHN-ĐHNH
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Hiệu trưởng Trường Đại học
Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh).
2.1.11. “Quy chế xét tặng Giải thưởng khoa học và công nghệ
dành cho giảng viên trẻ và SV trong cơ sở giáo dục đại học”; (ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2020/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
2.1.12. “Quy định về hoạt động nghiên cứu khoa học của SV
trong cơ sở giáo dục đại học”; (ban hành kèm theo Thông tư sô
26/2021/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo).
2.1.13. “Quy chế công tác giảng viên cố vấn”; (ban hành kèm
theo Quyết định số 1754/QĐ-ĐHNH ngày 01/12/2014 của Hiệu
trưởng Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh).
2.1.14. “Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của người học
được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy”; (ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2015/TT-BGDĐT ngày 12/8/2015 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo).
2.1.15. “Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện SV tại Trường Đại
học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh”; (ban hành kèm theo Quyết định
số 1358/QĐ-ĐHNH ngày 19/6/2019 của Hiệu trưởng Trường Đại
học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh).
2.1.16. “Quy chế ngoại trú của học sinh, SV các trường đại
học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy”; (ban hành

24
kèm theo thông tư số 27/2009/TT-BGDĐT ngày 19/10/2009 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo).
2.1.17. “Quy chế quản lý SV nội trú”; (ban hành kèm theo
Quyết định số 1607/QĐ/ĐHNH ngày 31/07/2019 của Hiệu trưởng
Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh).
2.1.18. “Quy chế quản lý người nước ngoài học tập tại Việt
Nam”; (ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày
24/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
2.1.19. Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo
dục, đào tạo.
2.1.20. “Quy chế xét, cấp học bổng đối với người học tại
Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh”; (ban hành kèm theo
Quyết định số 2667/QĐ-ĐHNH ngày 26/11/2020 của Hiệu trưởng
Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh).
2.1.21. “Quyết định của Thủ tướng chính phủ về học bổng và
trợ cấp xã hội đối với học sinh, SV các trường đào tạo công lập”.
(Quyết định số 1121/1997/QĐ-Ttg ngày 23/12/1997, quyết định số
194/2001/QĐ-Ttg ngày 21/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ).
2.1.22. “Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện chế độ học
bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, SV các trường đào tạo
công lập”. (Thông tư số 53/1998/TT-LT/BGD&ĐT-BTC-BLĐ-
TB&XH ngày 25/8/1998 và thông tư số 13/2002/TTLT-BGDĐT-
BTC ngày 28/3/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính,
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
2.1.23. “Nghị định của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm
học 2015 – 2016 đến năm học 2020 - 2021”. (Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 2/10/2015 của Chính phủ).
25
2.1.24. “Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 2/10/2015 của Chính phủ.”
(Thông tư số 09/2016/TTLT–BGDĐT–BTC–BLĐTBXH ngày
30/03/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội).
2.1.25. Quy định mức trần học phí đối với năm học 2021 -
2022 của các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập. (Công văn số
1505/BGDĐT-KHTC ngày 16/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
và Công văn số 3277/BGDĐT-KHTC ngày 04/8/2021).
2.1.26. Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Thủ
tướng Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
2.1.27. “Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối
với học sinh, SV”. (Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày
27/9/2007).
2.1.28. “Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc điều
chỉnh mức vay đối với học sinh, SV”. (Quyết định số 1656/QĐ-TTg
ngày 19/11/2019).
2.1.29. “Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh
giảm lãi suất cho vay đối với một số chương trình tính dụng chính
sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội”. (Quyết định số 872/QĐ-
TTg ngày 06/6/2014).
2.1.30. Luật Giáo dục (Số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của
Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam).
2.2. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý TRONG QUY CHẾ
CÔNG TÁC SINH VIÊN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN
HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Điều 4, Chương 2: Nhiệm vụ của SV
1. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước, Điều lệ trường đại học và các quy chế,
quy định của Trường.
26
2. Học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục,
đào tạo của Trường; chủ động, tích cực tự học, nghiên cứu, sáng
tạo và rèn luyện đạo đức, lối sống.
3. Tôn trọng nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và nhân viên
của Trường nói riêng và các cơ sở giáo dục nói chung; đoàn kết,
giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình học tập và rèn luyện; thực hiện tốt
nếp sống văn hóa trong trường học.
4. Giữ gìn và bảo vệ tài sản; hành động góp phần bảo vệ, xây
dựng và phát huy truyền thống của Trường.
5. Thực hiện đầy đủ quy định về việc khám sức khỏe đầu khóa
và khám sức khỏe định kỳ trong thời gian học tập.
6. Đóng học phí và các khoản phí, lệ phí, bảo hiểm y tế đầy
đủ, đúng thời hạn.
7. Tham gia lao động công ích, hoạt động tình nguyện, hoạt
động xã hội vì cộng đồng phù hợp với năng lực và sức khỏe theo
yêu cầu của Trường.
8. Chấp hành nghĩa vụ làm việc có thời hạn theo sự điều
động của Nhà nước khi được hưởng học bổng, chi phí đào tạo do
Nhà nước cấp hoặc do nước ngoài tài trợ theo Hiệp định ký kết với
Nhà nước, nếu không chấp hành phải bồi hoàn học bổng, chi phí
đào tạo theo quy định của Chính phủ.
9. Tham gia phòng, chống tiêu cực, gian lận trong học tập, thi
cử và các hoạt động khác của SV; kịp thời báo cáo với khoa, phòng
chức năng, Hiệu trưởng hoặc các cơ quan có thẩm quyền khi phát
hiện những hành vi tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử hoặc
những hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế khác
của SV, giảng viên, cán bộ, công chức và viên chức thuộc Trường.
10. Tham gia công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao
thông, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội trong trường học, gia
đình và cộng đồng.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định
27
của pháp luật và của Trường.
Điều 5, Chương 2: Quyền của SV
1. Được nhận vào học đúng ngành, chuyên ngành đã đăng ký
dự tuyển nếu đủ các điều kiện trúng tuyển theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và quy định của Trường.
2. Được tôn trọng và đối xử bình đẳng; được cung cấp đầy đủ
thông tin cá nhân về việc học tập, rèn luyện theo quy định của
Trường; được phổ biến nội quy, quy chế về đào tạo, rèn luyện và
các chế độ, chính sách của Nhà nước có liên quan đến SV.
3. Được tạo điều kiện trong học tập, nghiên cứu khoa học và
rèn luyện, bao gồm:
a) Sử dụng hệ thống thư viện, các trang thiết bị và phương tiện
phục vụ các hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học, văn hóa, văn
nghệ, thể dục, thể thao.
b) Tham gia nghiên cứu khoa học, thi SV giỏi, thi Olympic các
môn học, thi sáng tạo khoa học, kỹ thuật.
c) Chăm sóc, bảo vệ sức khỏe theo quy định hiện hành của
Nhà nước.
d) Đăng ký dự tuyển đi học, tham gia các hoạt động giao lưu,
trao đổi SV ở nước ngoài; học chuyển tiếp ở các trình độ đào tạo
cao hơn theo quy định hiện hành.
e) Tham gia hoạt động trong tổ chức Đảng Cộng sản Việt
Nam, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội SV Việt Nam; tham gia các
tổ chức tự quản của SV, các hoạt động xã hội có liên quan ở trong
và ngoài trường học theo quy định của pháp luật; các hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể thao lành mạnh, phù hợp với mục tiêu đào tạo
của Trường.
f) Sử dụng các dịch vụ công tác xã hội hiện có của Trường
(bao gồm các dịch vụ về hướng nghiệp, tư vấn việc làm, tư vấn sức
khỏe, tâm lý, hỗ trợ SV có hoàn cảnh đặc biệt,...).

28
g) Nghỉ học tạm thời, tạm ngừng học, học theo tiến độ chậm,
tiến độ nhanh, học cùng lúc hai chương trình, chuyển trường theo
quy định của quy chế về đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo; được
nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ lễ theo quy định.
4. Được hưởng các chế độ, chính sách, được xét nhận học
bổng khuyến khích học tập, học bổng do các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước tài trợ theo quy định hiện hành; được miễn giảm phí
khi sử dụng các dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí, tham
quan bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hóa theo quy định của
Nhà nước.
5. Được góp ý kiến, tham gia quản lý và giám sát hoạt động
giáo dục và các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục; trực tiếp
hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị các giải pháp
góp phần xây dựng và phát triển Trường; đề đạt nguyện vọng và
khiếu nại lên Hiệu trưởng giải quyết các vấn đề có liên quan đến
quyền, lợi ích chính đáng của SV.
6. Được xét tiếp nhận vào ký túc xá và ưu tiên khi sắp xếp vào
ở ký túc xá theo quy định.
7. SV đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp được cấp bằng tốt
nghiệp, chứng chỉ, bảng điểm học tập và rèn luyện, các giấy tờ liên
quan và giải quyết các thủ tục hành chính khác.
Điều 6, Chương 2: Các hành vi SV không được làm
1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể nhà
giáo, cán bộ quản lý, viên chức, nhân viên, người học của Trường
và người khác.
2. Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử như: quay cóp,
mang tài liệu vào phòng thi, xin điểm; học, thi, thực tập, trực hộ
người khác hoặc nhờ người khác học, thi, thực tập, trực hộ; sao
chép, nhờ hoặc làm hộ tiểu luận, đồ án, khóa luận tốt nghiệp; tổ
chức hoặc tham gia tổ chức thi hộ hoặc các hành vi gian lận khác.
3. Hút thuốc, uống rượu, bia trong trường học; say rượu, bia

29
khi đến lớp học.
4. Tổ chức hoặc tham gia tụ tập đông người, biểu tình, khiếu
kiện trái pháp luật; tham gia tệ nạn xã hội, gây rối an ninh, trật tự
an toàn trong Trường hoặc ngoài xã hội.
5. Tổ chức hoặc tham gia đua xe, cổ vũ đua xe trái phép.
6. Tổ chức hoặc tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức.
7. Sản xuất, buôn bán, vận chuyển, phát tán, tàng trữ, sử dụng
hoặc lôi kéo người khác sử dụng vũ khí, chất nổ, các chất ma túy,
các loại dược phẩm, hóa chất cấm sử dụng; các tài liệu, ấn phẩm,
thông tin phản động, đồi trụy và các tài liệu cấm khác theo quy
định của Nhà nước; tổ chức, tham gia, truyền bá các hoạt động mê
tín dị đoan, các hoạt động tôn giáo trong Trường và các hành vi vi
phạm đạo đức khác.
8. Thành lập, tham gia các hoạt động mang tính chất chính trị
trái pháp luật; tổ chức, tham gia các hoạt động tập thể mang danh
nghĩa Trường khi chưa được Hiệu trưởng cho phép.
9. Đăng tải, bình luận, chia sẻ bài viết, hình ảnh có nội dung
dung tục, bạo lực, đồi trụy, xâm phạm an ninh quốc gia, chống phá
Đảng và Nhà nước, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ
chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân trên mạng Intenet.
10. Tổ chức hoặc tham gia các hoạt động vi phạm pháp luật
khác.
Điều 7, Chương 3: Nội dung thi đua, khen thưởng SV
1. Thi đua, khen thưởng toàn diện định kỳ đối với cá nhân và
tập thể lớp SV được tiến hành và cuối năm học. Cụ thể:
a) Đối với cá nhân
 Danh hiệu cá nhân gồm 3 loại: Khá, giỏi, xuất sắc.
 Tiêu chuẩn xếp loại:
 Danh hiệu SV Khá: Xếp loại học tập và rèn luyện từ khá
trở lên.
30
 Danh hiệu SV Giỏi: Xếp loại học tập từ giỏi trở lên và
xếp loại rèn luyện đạt từ tốt trở lên.
 Danh hiệu SV Xuất sắc: Xếp loại học tập và rèn luyện
đạt loại xuất sắc.
 Danh hiệu cá nhân của SV được lưu vào hồ sơ quản lý SV.
 SV được xét danh hiệu khen thưởng phải có số tín chỉ tích
lũy trong một học kỳ lớn hơn 14 tín chỉ.
 Không tính điểm học kỳ phụ (hè) và điểm cải thiện học
phần, mà chỉ xét điểm của SV ở hai học kỳ chính.
 Không xét khen thưởng đối với SV bị kỷ luật hoặc có điểm
thi kết thúc học phần trong học kỳ hoặc năm học đó dưới mức
trung bình.
b) Đối với tập thể lớp SV:
 Danh hiệu tập thể lớp SV gồm 2 loại: Lớp SV Tiên tiến và
Lớp SV Xuất sắc.
 Tiêu chuẩn xếp loại:
 Danh hiệu lớp SV Tiên tiến:
Có từ 25% SV của lớp đạt danh hiệu SV khá trở lên.
Có ít nhất 01 cá nhân đạt danh hiệu SV giỏi trở lên.
Không có cá nhân xếp loại học tập kém hoặc rèn luyện kém, bị
kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên.
Tập thể đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện, tổ
chức nhiều hoạt động thi đua và tích cực hưởng ứng các phong trào
thi đua trong và ngoài Trường.
 Danh hiệu lớp SV xuất sắc:
Đạt các tiêu chuẩn của danh hiệu lớp SV tiên tiến.
Có từ 10% SV của lớp đạt danh hiệu SV giỏi trở lên.
Có ít nhất 01 cá nhân đạt danh hiệu SV xuất sắc.
2. Khen thưởng thường xuyên, kịp thời đối với cá nhân và tập

31
thể lớp SV nếu đạt các thành tích xứng đáng để biểu dương, khen
thưởng. Cụ thể:
a) Đạt giải trong các cuộc thi Olympic các môn học, các cuộc
thi sáng tạo kỹ thuật, học thuật, văn hóa, văn nghệ, thể thao, được
Khoa, hoặc Đoàn TN, Hội SV Trường đề xuất.
b) Có công trình nghiên cứu khoa học đạt giải từ cấp Trường
hoặc tương đương trở lên, được Viện Nghiên cứu khoa học và công
nghệ Trường đề xuất.
c) Đóng góp tích cực, có hiệu quả trong công tác Đảng, Đoàn
TN, Hội SV, trong hoạt động thanh niên xung kích, SV tình
nguyện, giữ gìn an ninh trật tự, các hoạt động trong lớp, khoa,
trong ký túc xá; các hoạt động xã hội, văn hoá - văn nghệ, thể thao
và các hoạt động khác tương đương, được Trung tâm Hỗ trợ SV,
Đoàn TN, Hội SV hoặc các khoa đề xuất.
d) Có thành tích trong việc thực hiện phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh tổ quốc, bảo đảm an ninh, trật tự trường học, phòng
chống tội phạm, tệ nạn xã hội, dũng cảm cứu người bị nạn, chống
tiêu cực, tham nhũng được Phòng Công tác SV, Đoàn TN, Hội SV
hoặc các khoa đề xuất..
e) Các thành tích đặc biệt khác.
Nội dung, hình thức và mức chi khen thưởng thường xuyên do
Hiệu trưởng quyết định.
3. Nội dung, hình thức và mức chi khen thưởng thực hiện theo
quy định hiện hành và do Hiệu trưởng quyết định.
Điều 8, Chương 3: Các hình thức thi đua, khen thưởng SV
Thi đua, khen thưởng toàn diện định kỳ đối với cá nhân và tập
thể lớp SV được tiến hành vào cuối mỗi năm học, khóa học. Cụ thể:
1. Danh hiệu đối với SV
 Đối với cá nhân SV gồm 3 loại: Khá, giỏi, xuất sắc.
 Đối với tập thể lớp SV gồm 2 loại: Lớp SV Tiên tiến và lớp
32
SV Xuất sắc.
2. Khen thưởng đối với SV
 Tiêu chuẩn đối với cá nhân SV: SV xuất sắc.
 Tiêu chuẩn đối với tập thể lớp SV: Tập thể lớp SV xuất sắc.
Điều 9, Chương 3: Trình tự, thủ tục xét thi đua, khen
thưởng SV
1. Căn cứ vào thành tích đạt được trong học tập và rèn luyện
của SV, GVCV hướng dẫn lớp trưởng lớp SV tiến hành lập danh
sách kèm theo bản báo cáo và trích ngang thành tích cá nhân và tập
thể lớp xuất sắc (có xác nhận của GVCV), gửi về khoa quản lý SV.
2. Khoa quản lý SV tổ chức họp, xét và đề nghị lên Hội đồng
thi đua, khen thưởng và kỷ luật cấp Trường (thông qua Phòng
Công tác SV).
3. Căn cứ vào đề nghị của khoa quản lý SV, Phòng Công tác
SV phối hợp Phòng Quản lý Công nghệ thông tin trích lọc dữ liệu
theo các điều kiện cho trước để kiểm dò; Hội đồng thi đua, khen
thưởng cấp Trường tổ chức xét và đề nghị Hiệu trưởng ký Quyết
định khen thưởng đối với cá nhân SV và tập thể lớp SV.
4. Riêng đối với các trường hợp cá nhân SV và tập thể lớp
SV đạt thành tích đặc biệt, trên cơ sở đề nghị của khoa quản lý
SV hoặc đơn vị chức năng liên quan; Phòng Công tác SV sẽ tập
hợp, trình Hội đồng thi đua, khen thưởng SV cấp Trường xem
xét, đề nghị Hiệu trưởng ký Quyết định khen thưởng.
Điều 10, Chương 3: Tiến độ thực hiện bình xét thi đua,
khen thưởng SV
1. Lớp trưởng lớp SV gửi kết quả bình xét thi đua, hồ sơ khen
thưởng của SV và lớp SV về khoa quản lý SV trong năm ngày làm
việc, kể từ ngày có kết quả học tập và rèn luyện theo quy định.
2. Khoa quản lý SV họp xét và gửi hồ sơ khen thưởng về
Phòng Công tác SV trong năm ngày làm việc, sau ngày chốt nhận
hồ sơ từ các lớp SV.
33
3. Phòng Công tác SV tập hợp danh sách dự kiến và đăng
thông báo trên website để SV kiểm dò trong ba ngày làm việc, sau
ngày chốt nhận hồ sơ từ các khoa quản lý SV.
4. SV kiểm dò và phản hồi ý kiến về Phòng Công tác SV trong
năm ngày làm việc, kể từ ngày ra thông báo.
5. Phòng Công tác SV trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng
cấp Trường xét duyệt sau ba ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc
kiểm dò.
Điều 11, Chương 3: Hình thức kỷ luật và nội dung vi phạm
1. Những SV có hành vi vi phạm thì tùy tính chất, mức độ,
hậu quả của hành vi vi phạm, phải chịu một trong các hình thức kỷ
luật sau:
a) Khiển trách: Áp dụng đối với SV có hành vi vi phạm lần
đầu nhưng ở mức độ nhẹ.
b) Cảnh cáo: Áp dụng đối với SV đã bị khiển trách mà tái
phạm hoặc vi phạm ở mức độ nhẹ nhưng hành vi vi phạm có tính
chất thường xuyên hoặc mới vi phạm lần đầu nhưng mức độ tương
đối nghiêm trọng.
c) Đình chỉ học tập có thời hạn: Áp dụng đối với những SV
đang trong thời gian bị cảnh cáo mà vẫn vi phạm kỷ luật hoặc vi
phạm nghiêm trọng các hành vi SV không được làm; SV vi phạm
pháp luật bị xử phạt tù nhưng cho hưởng án treo. Tùy từng trường
hợp cụ thể, Hiệu trưởng Trường căn cứ vào quy chế đào tạo để
quyết định thời hạn đình chỉ học tập theo các mức: đình chỉ một
học kỳ, đình chỉ một năm học hoặc đình chỉ theo thời gian SV bị
xử phạt tù nhưng cho hưởng án treo.
d) Buộc thôi học: Áp dụng đối với SV đang trong thời gian bị
đình chỉ học tập mà vẫn tiếp tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần
đầu nhưng có tính chất và mức độ vi phạm đặc biệt nghiêm trọng,
gây ảnh hưởng xấu đến nhà trường và xã hội; vi phạm pháp luật bị
xử phạt tù giam.
34
2. Hình thức kỷ luật của SV từ cảnh cáo trở lên phải được lưu
vào hồ sơ quản lý SV và thông báo cho gia đình SV. Trường hợp
SV bị kỷ luật mức đình chỉ học tập có thời hạn hoặc buộc thôi học,
Trường sẽ gửi thông báo cho địa phương và gia đình SV biết để
phối hợp quản lý, giáo dục.
3. Nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật: Thực hiện theo
quy định trong phụ lục đính kèm Quy chế này.
Điều 12, Chương 3: Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét kỷ luật SV
1. Trình tự, thủ tục xét kỷ luật
a) SV có hành vi vi phạm phải làm bản tự kiểm điểm và tự
nhận hình thức kỷ luật. Trong trường hợp SV không chấp hành làm
bản tự kiểm điểm thì Hội đồng khen thưởng và kỷ luật SV vẫn họp
để xử lý trên cơ sở các chứng cứ thu thập được.
b) GVCV chủ trì họp với tập thể lớp SV, phân tích và đề nghị
hình thức kỷ luật gửi lên khoa (có biên bản kèm theo, trong đó có
tối thiểu 2/3 số SV của lớp dự họp).
c) Khoa họp, xem xét và gửi hồ sơ đến Phòng Công tác SV.
d) Phòng Công tác SV xem xét và đề nghị lên Hội đồng thi
đua, khen thưởng và kỷ luật Trường xử lý.
e) Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật Trường tổ chức
họp để xét kỷ luật, thành phần bao gồm: Các thành viên của Hội
đồng, đại diện tập thể lớp SV có SV vi phạm và SV có hành vi vi
phạm. Trường hợp SV vi phạm kỷ luật đã được mời mà không đến
dự (nếu không có lý do chính đáng), không có bản tự kiểm điểm thì
Hội đồng vẫn tiến hành họp và xét thêm khuyết điểm thiếu ý thức
tổ chức kỷ luật.
Hội đồng kiến nghị áp dụng hình thức kỷ luật, đề nghị Hiệu
trưởng ra quyết định kỷ luật bằng văn bản.
2. Hồ sơ xử lý kỷ luật của SV
a) Bản tự kiểm điểm (nếu có). Trong trường hợp SV có khuyết
35
điểm không chấp hành việc làm bản tự kiểm điểm thì Hội đồng vẫn
họp để xử lý trên cơ sở các chứng cứ thu thập được.
b) Biên bản của tập thể lớp SV họp kiểm điểm SV có hành vi
vi phạm.
c) Biên bản của khoa quản lý SV.
d) Các tài liệu có liên quan.
Trong trường hợp có đủ chứng cứ SV vi phạm pháp luật, nội
quy, quy chế, Phòng Công tác SV tiến hành trao đổi với các đơn vị
liên quan và lập hồ sơ trình Hiệu trưởng quyết định hình thức xử lý.
Điều 13, Chương 3: Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ
luật
1. Đối với trường hợp bị khiển trách: Sau 3 tháng kể từ ngày
có Quyết định kỷ luật, nếu SV không tái phạm hoặc không có
những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì đương nhiên được
chấm dứt hiệu lực của Quyết định kỷ luật và được hưởng quyền lợi
của SV kể từ ngày chấm dứt hiệu lực của Quyết định kỷ luật.
2. Đối với trường hợp bị cảnh cáo: Sau 6 tháng kể từ ngày có
quyết định kỷ luật, nếu SV không tái phạm hoặc không có những vi
phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì đương nhiên được chấm dứt
hiệu lực của quyết định kỷ luật và được hưởng quyền lợi của SV kể
từ ngày chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật.
3. Đối với trường hợp đình chỉ học tập có thời hạn: Khi hết
thời hạn đình chỉ, SV phải xuất trình chứng nhận của địa phương
(cấp xã, phường, thị trấn) nơi cư trú về việc chấp hành tốt nghĩa vụ
công dân tại địa phương; chứng nhận của cơ quan có
thẩm quyền về việc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng cho
hưởng án treo để Trường xem xét, tiếp nhận vào học tiếp nếu đủ
điều kiện.
4. Cấp có thẩm quyền quyết định kỷ luật phải có điều khoản
ghi rõ thời gian SV bị thi hành kỷ luật, tính từ khi ban hành Quyết
định kỷ luật đến thời điểm hết thời hạn bị kỷ luật theo quy định.
36
5. Hồ sơ kỷ luật SV được lưu tại Phòng Công tác SV.
Điều 23, Chương 5: Lớp SV
1. Lớp SV: Bao gồm những SV cùng ngành, cùng khóa học.
Lớp SV được duy trì ổn định trong cả khóa học, là nơi để Trường
tổ chức, quản lý về thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện, các hoạt
động đoàn thể, các hoạt động xã hội, thi đua, khen thưởng, kỷ luật.
2. Ban cán sự lớp SV gồm:
a) Lớp trưởng và các lớp phó do tập thể SV trong lớp bầu,
thông qua GVCV trình Trưởng khoa công nhận. Nhiệm kỳ ban cán
sự Lớp SV theo năm học.
b) Nhiệm vụ của ban cán sự lớp SV:
 Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện, các hoạt
động sinh hoạt, đời sống và các hoạt động xã hội theo kế hoạch của
trường, khoa, phòng, ban.
 Đôn đốc SV trong lớp chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy
chế về học tập, rèn luyện. Xây dựng nền nếp tự quản trong lớp.
 Tổ chức, động viên giúp đỡ những SV gặp khó khăn trong
học tập, rèn luyện. Thay mặt cho SV của lớp liên hệ với GVCV và
các giảng viên bộ môn; đề nghị các khoa, Phòng Công tác SV và
Ban Giám hiệu giải quyết những vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ
và quyền của SV trong lớp.
 Phối hợp chặt chẽ và thường xuyên với tổ chức Đoàn TNCS
Hồ Chí Minh, và Hội SV Việt Nam trong hoạt động của lớp.
 Báo cáo đầy đủ, chính xác tình hình học tập, rèn luyện theo
học kỳ, năm học và những việc đột xuất của lớp với khoa hoặc
Phòng Công tác SV.
c) Quyền lợi của ban cán sự lớp SV:
Được ưu tiên cộng điểm rèn luyện và các chế độ khác theo quy
định của Trường.
Điều 24, Chương 5: Lớp học phần

37
1. Lớp học phần: Bao gồm những SV đăng ký cùng học một
học phần. Lớp học phần được tổ chức theo thời gian học một học
phần, là nơi để nhà trường theo dõi, quản lý về học tập và ý thức kỷ
luật của SV trong giờ học.
Ban cán sự lớp học học phần gồm lớp trưởng và các lớp phó
do giảng viên phụ trách học phần chỉ định. Nhiệm kỳ của ban cán
sự Lớp học phân theo thời gian học của học phần. Ban cán sự lớp
học học phần có trách nhiệm báo cáo việc chấp hành nội quy, quy
chế của SV trong lớp với khoa, Phòng Công tác SV. Ban cán sự lớp
học phần được ưu tiên cộng điểm rèn luyện và các chế độ khác theo
quy định của Trường.

38
PHAÀN III
HOÛI - ÑAÙP
VEÀ VIEÄC HOÏC, THI,
NGHIEÂN CÖÙU KHOA HOÏC VAØ
SÖÛ DUÏNG THÖ VIEÄN
3.1. QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN
HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1583/QĐ-ĐHNH ngày
07/9/2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ
Chí Minh).
3.1.1. Những quy định chung
 Quy chế này đề cập đến những vấn đề gì? Áp dụng cho ai?
Từ thời điểm nào?
 “Quy chế tổ chức và quản lý đào tạo trình độ đại học tại
Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh” (sau đây gọi tắt là
Quy chế đào tạo) quy định về chương trình đào tạo (CTĐT) và thời
gian học tập; hình thức và phương thức tổ chức đào tạo; lập kế
hoạch và tổ chức giảng dạy; đánh giá kết quả học tập và cấp bằng
tốt nghiệp; những quy định học vụ có liên quan đến người học
trong quá trình đào tạo tại Trường Đại học Ngân hàng Thành phố
Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Trường).
 Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị, cá nhân và SV
tham gia vào quá trình đào tạo trình độ đại học theo hình thức
chính quy và hình thức vừa làm vừa học từ khóa tuyển sinh năm
2021.
 CTĐT trình độ đại học chính quy quốc tế song bằng không
áp dụng quy chế này.
Ghi chú:
 SV đại học chính quy các khóa tuyển sinh trước năm 2021
đang học tập tại Trường, thực hiện theo: “Quy chế đào tạo đại học
hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại Trường Đại học Ngân hàng
Tp. Hồ Chí Minh”, (ban hành kèm theo Quyết định số 2181/QĐ-
ĐHNH ngày 04/10/2019 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngân
hàng Tp. Hồ Chí Minh); Quyết định số: 1575/QĐ-ĐHNH ngày 31
tháng 8 năm 2021 “Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy

41
chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại Trường
Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh”, (ban hành theo Quyết định
số 2181/QĐ-ĐHNH, ngày 4/10/2019); “Quy chế quản lý học vụ
CTĐT chất lượng cao trình độ đại học tại Trường Đại học Ngân
hàng Tp. Hồ Chí Minh”; (ban hành kèm theo Quyết định số
2134A/QĐ-ĐHNH-CLC ngày 02/10/2017 của Hiệu trưởng Trường
Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh); Quyết định số: 1577/QĐ-
ĐHNH ngày 31 tháng 8 năm 2021 “Về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy chế quản lý học vụ CTĐT chất lượng cao trình độ
đại học tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh”, (ban
hành theo Quyết định số 2134A/QĐ-ĐHNH ngày 02/10/2017); các
hướng dẫn học vụ trong “Cẩm nang SV đại học hệ chính quy năm
học 2020 – 2021” và trên website của Trường, của Phòng Đào tạo
Trường.
 SV đại học chính quy CTĐT quốc tế song bằng thực hiện
theo “Quy chế tổ chức và quản lý đào tạo chương trình đại học
chính quy quốc tế song bằng tại Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ
Chí Minh”, (ban hành theo QĐ số 2576/QĐ-ĐHNH ngày
16/11/2020 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ
Chí Minh) và các hướng dẫn học vụ trên website của Viện đào tạo
quốc tế.
 Học chế tín chỉ là gì? Tín chỉ là gì?
 “Học chế tín chỉ” là phương thức tổ chức đào tạo linh hoạt
dựa trên khả năng và điều kiện dự học cụ thể của từng SV. Theo
phương thức đào tạo này, SV được chủ động lập kế hoạch và đăng
ký học tập, tích lũy từng phần kiến thức theo tiến độ phù hợp với
điều kiện, năng lực của cá nhân, quy định chung của Trường nhằm
hoàn tất CTĐT để được cấp bằng tốt nghiệp.
 Tín chỉ là đơn vị quy chuẩn dùng để lượng hóa khối lượng
kiến thức và khối lượng học tập của SV trong một CTĐT cụ thể.
 Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức
của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có
hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá.
42
 Đối với hoạt động giảng dạy trên lớp, mỗi tín chỉ yêu cầu
thực hiện tối thiểu 15 giờ giảng hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm,
thảo luận trong đó mỗi giờ trên lớp được tính bằng 50 phút.
 Học phần là gì?
 “Học phần” là đơn vị cấu thành CTĐT, gồm tập hợp những
tri thức, kỹ năng về một lĩnh vực khoa học, chuyên môn có phạm vi
xác định. Phần lớn các học phần có khối lượng từ 1 đến 3 tín chỉ,
nội dung được bố trí giảng dạy trọn vẹn trong một học kỳ. Được
kết cấu riêng như một phần của môn học hoặc được kết cấu dưới
dạng tổ hợp nhiều môn học và được tổ chức đào tạo theo trình tự
thời gian tính theo học kỳ của khóa học.
 Mỗi học phần có mã số quản lý riêng và số tín chỉ cụ thể
quy định tương ứng với một CTĐT.
 Học phần ở các hệ học, bậc học cùng trình độ có kết cấu nội
dung, khối lượng tín chỉ đào tạo như nhau, có giá trị được công
nhận như nhau và SV được phép liên thông trong quá trình đăng ký
học tập.
 Đề cương học phần là bộ phận cấu thành của CTĐT. Ở
cùng một trình độ và loại hình đào tạo, đề cương của một học phần
được áp dụng thống nhất trong hoạt động dạy và học.
 Mỗi học phần có đề cương chi tiết thể hiện các nội dung:
Giới thiệu tóm tắt nội dung học phần; mục tiêu kết quả học tập; các
học phần tiền đề; nội dung chính các chương mục; kế hoạch tổ
chức giảng dạy; điều kiện thực hiện học phần; cách đánh giá học
phần; các chỉ định về giáo trình và tài liệu tham khảo và các chỉ
dẫn cần thiết khác.
 Đề cương học phần do khoa quản lý môn học tổ chức biên
soạn, rà soát và điều chỉnh định kỳ; Hiệu trưởng tổ chức thẩm định
đề cương và ký ban hành đề cương theo quy định hiện hành.
 Nội dung đề cương chi tiết học phần được công bố trên
cổng thông tin điện tử của Trường, trong tài khoản của SV sau khi
43
đăng nhập và giảng viên phụ trách lớp học phần có trách nhiệm
thông báo tới SV trong buổi học đầu tiên.
 Lớp học phần là gì?
“Lớp học phần” là lớp của một tập hợp SV cùng đăng ký học
một học phần, có cùng thời khóa biểu và địa điểm tổ chức đào tạo.
Mỗi lớp học phần được quy định bằng một mã số quản lý riêng khi
SV đăng ký lớp học phần.
 Để được công nhận là SV chính thức, thí sinh trúng tuyển
cần làm gì?
 Thí sinh chỉ được coi là SV chính thức thuộc một khóa,
ngành, CTĐT của Trường sau khi đã trúng tuyển, được tiếp nhận
và hoàn thành tất cả thủ tục đăng ký nhập học (bao gồm nghĩa vụ
đóng học phí và các khoản phí, lệ phí khác) theo quy định. Các
trường hợp đặc biệt được xem xét thu nhận vào học hệ đại học
chính quy trên cơ sở các quy chế, quy định, quyết định cụ thể của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Trường gồm:
 SV thuộc diện xét tuyển thẳng, cử tuyển theo quy định,
quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
 SV đang học ở nước ngoài có nguyện vọng và được Bộ Giáo
dục và Đào tạo giới thiệu về nước tiếp tục học tập hoặc đáp ứng các
điều kiện chuyển tiếp theo quy định của Trường ở ngành học tương
ứng.
 SV của các trường đại học khác ở trong nước có nguyện
vọng chuyển trường và đủ các điều kiện theo quy định.
 Lớp SV là gì?
 “Lớp SV” là đơn vị lớp sinh hoạt của một tập hợp SV cùng
một khóa học, ngành học do Trường biên chế và được duy trì cố
định trong suốt khóa học. Mỗi lớp SV có quy mô tối đa không quá
60 SV(đối với chương trình đại học chính quy chất lượng cao, quy
mô tối đa không quá 50 SV), có một tên riêng gắn với khoa quản lý
ngành đào tạo hoặc đơn vị quản lý CTĐT và do một giảng viên cố
44
vấn được Trường phân công phụ trách.
 Tổ chức hoạt động của lớp SV, vai trò, trách nhiệm và
quyền lợi của SV, của giảng viên cố vấn và cán bộ quản lý lớp, ban
cán sự lớp được thực hiện theo các quy định tại Quy chế công tác
SV đối với đại học chính quy và Quy chế giảng viên cố vấn của
Trường.
3.1.2. Chương trình đào tạo
 Ngành đào tạo là gì? Chuyên ngành đào tạo là gì?
 “Ngành” là tập hợp kiến thức và kỹ năng chuyên môn trong
phạm vi hoạt động nghề nghiệp, khoa học và công nghệ, do Bộ
Giáo dục và Đào tạo tạo thống kê, phân loại. Mỗi ngành đào tạo có
tên gọi, số hiệu mã ngành riêng và được sử dụng thống nhất trong
công tác tuyển sinh, cấp văn bằng, chứng chỉ và trong các văn bản,
tài liệu chính thức của Trường.
 “Chuyên ngành đào tạo” là một phần kiến thức và kỹ năng
chuyên môn sâu có tính độc lập trong một ngành, do Hiệu trưởng
quyết định.
 Chương trình đào tạo là gì? Cấu trúc của một chương
trình đào tạo gồm mấy phần chính?
 Chương trình giáo dục đại học hay CTĐT thể hiện triết lý,
mục tiêu giáo dục đại học của Trường. CTĐT quy định: Chuẩn chất
lượng đầu ra về kiến thức, năng lực thực hành nghề nghiệp, thái độ,
kỹ năng đối với SV; quy định tổng khối lượng kiến thức tính bằng
số tín chỉ SV phải tích lũy đủ để được xét công nhận tốt nghiệp.
CTĐT được cụ thể hóa trong cấu trúc các khối kiến thức của
CTĐT, danh mục các học phần, đề cương chi tiết các học phần và
kế hoạch học tập chuẩn cho SV. Mỗi CTĐT gắn với một ngành
(kiểu đơn ngành), hoặc với một vài ngành (kiểu đa ngành, kiểu
ngành chính - ngành phụ, kiểu song ngành), hoặc được phát triển
theo hướng nhiều chuyên ngành trong một ngành học cụ thể.
 Mỗi CTĐT được cấu trúc từ các học phần thuộc hai khối
45
kiến thức: Giáo dục đại cương và giáo dục chuyên nghiệp.
 Khối kiến thức giáo dục đại cương: Không tính các học
phần giáo dục thể chất và giáo dục an ninh quốc phòng, có tỷ trọng
không quá 35% tổng khối lượng kiến thức được tính bằng số tín chỉ
của CTĐT.
 Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: Bao gồm các
nhóm kiến thức về cơ sở khối ngành và ngành, kiến thức ngành,
chuyên ngành, kiến thức bổ trợ hoặc tự chọn nhằm đáp ứng yêu cầu
chuyên sâu hay mở rộng khả năng nghề nghiệp.
 Theo quy định của một chương trình đào tạo, có những
loại học phần nào?
 Học phần bắt buộc: Là học phần có trong một CTĐT chứa
đựng những nội dung kiến thức chính yếu, thể hiện tính chất đặc
trưng của một ngành hay chuyên ngành đào tạo mà SV bắt buộc
phải tích lũy đủ và đạt để được xét công nhận tốt nghiệp.
 Học phần tự chọn: Là học phần có trong một CTĐT chứa
đựng những nội dung kiến thức bổ trợ cho định hướng chuyên sâu
nghề nghiệp, hoặc để đa dạng hóa hướng chuyên môn mà SV có
thể lựa chọn đăng ký học tập. Học phần tự chọn được phân bổ theo
khối kiến thức SV cần tích lũy trong tiến trình đào tạo. Để đủ điều
kiện công nhận tốt nghiệp (tích lũy đủ số tín chỉ theo quy định cho
mỗi CTĐT), SV phải hoàn thành một số học phần nhất định trong
số các học phần tự chọn.
 Học phần tương đương và học phần thay thế
+ Học phần tương đương là một hay một nhóm học phần
thuộc CTĐT của một khóa, ngành đào tạo đang tổ chức đào tạo tại
Trường mà SV thuộc một khóa, ngành đào tạo khác được phép tích
lũy để thay cho một học phần hay một nhóm học phần tương ứng
chưa hoàn tất tích lũy trong thời gian đào tạo.
+ Học phần thay thế được áp dụng khi một học phần có
trong một CTĐT nhưng hiện hành đã bị hủy bỏ và được thay thế
46
bằng một học phần khác của một CTĐT đang còn hiệu lực thực
hiện hoặc trong một CTĐT mới sau khi được rà soát, điều chỉnh và
phê duyệt áp dụng.
+ Các học phần hay nhóm học phần tương đương hoặc thay
thế do khoa quản lý môn học đề xuất áp dụng căn cứ nhu cầu đăng
ký học tập để tích lũy đủ kiến thức theo quy định của SV.
 Học phần đặc biệt: Các học phần đặc biệt là các môn học
có trong một CTĐT bắt buộc SV phải tích lũy theo quy định của
BGDĐT để được xét đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp, bao gồm:
các học phần thuộc chương trình GDQP, GDTC và Tuần sinh hoạt
công dân – SV đầu khóa. SV hoàn tất các học phần đặc biệt được
cấp chứng chỉ, giấy chứng nhận hoặc bảng điểm riêng.
3.1.3. Tổ chức đào tạo
 Khóa học là gì? Khóa học của hệ đại học chính quy là bao
nhiêu năm? Được kéo dài tối đa là bao nhiêu?
 “Khóa học” là thời gian thiết kế để SV hoàn thành một
CTĐT cụ thể. Tùy thuộc vào chương trình, khóa học được quy định
như sau:
 Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với
chương trình đại học chính quy là bốn năm.
 Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với
chương trình liên thông đại học chính quy và đại học chính quy văn
bằng hai từ một năm rưỡi đến hai năm.
 Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với
hình thức đào tạo vừa làm vừa học dài hơn tối thiểu 20% so với
hình thức đào tạo chính quy của cùng chương trình đào tạo.
 Một năm học có hai học kỳ chính. Mỗi học kỳ chính có ít
nhất 15 tuần lên lớp và 3 tuần thi. Ngoài học kỳ chính, Trường tổ
chức thêm một học kỳ phụ (hoặc các học phần) theo nhu cầu của
người học để SV có điều kiện được học lại, học cải thiện. Mỗi học
kỳ phụ có ít nhất 5 tuần lên lớp và 1 tuần thi.
47
 Thời gian tối đa để hoàn thành chương trình bao gồm: Thời
gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá cho chương trình quy
định tại điểm a, khoản 1 của Điều 8, Quy chế tổ chức và quản lý
đào tạo, cộng với hai năm đối với chương trình đại học; một năm
đối với chương trình liên thông đại học và đại học văn bằng hai.
Trong trường hợp đặc biệt, Hiệu trưởng ra quyết định gia hạn thời
gian đào tạo cho SV, nhưng tổng thời gian đào tạo không vượt quá
hai lần thời gian thiết kế cho từng chương trình.
 Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên theo quy định
tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy không bị hạn
chế thời gian tối đa để hoàn thành chương trình theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
 Thời gian tổ chức hoạt động giảng dạy trong ngày được
quy định như thế nào?
 Thời khoá biểu thể hiện thời gian, địa điểm, hoạt động dạy
và học của từng lớp thuộc các khoá học, hình thức và chương trình
đào tạo. Thời khóa biểu của các lớp học phần bình thường được bố
trí đều trong các tuần của học kỳ. Trong trường hợp cần thiết phải
xếp lịch học tập trung thời gian, số giờ giảng đối với một học phần
bất kỳ không vượt quá 15 giờ/tuần và 4 giờ/ngày.
 Tùy theo số lượng SV, số lớp học phần cần tổ chức và điều
kiện cơ sở vật chất của Trường, Phòng Đào tạo có trách nhiệm xây
dựng lịch giảng theo tuần, học kỳ cho tất cả các lớp học phần được
tổ chức.
 Những thông tin liên quan đến hoạt động đào tạo và học
tập dành cho SV được công bố ở đâu?
SV nhập học được Trường cung cấp đầy đủ các thông tin về
mục tiêu, nội dung và kế hoạch học tập của các CTĐT, về quy chế
đào tạo, nghĩa vụ và quyền lợi của SV.
 Nguồn thông tin học vụ:
 Cẩm nang SV: Là tài liệu chính thức được cập nhật hàng
48
năm do Trường phát hành vào đầu mỗi năm học với mục đích cung
cấp các thông tin chung về Trường; cơ cấu tổ chức và chức năng
của các đơn vị, bộ phận trực thuộc Trường; các thông tin về các
CTĐT hiện hành cùng với mục tiêu, chuẩn chất lượng đầu ra đối
với SV; kế hoạch giảng dạy, học tập, quy chế quản lý đào tạo; trách
nhiệm và quyền lợi của SV cùng các hướng dẫn trong và ngoài học
vụ cần thiết khác nhằm giúp SV hiểu rõ môi trường đào tạo của
Trường, giải quyết các vấn đề vướng mắc thường gặp và thực hiện
đúng theo các quy định hiện hành.
 Trang web của Trường: www.buh.edu.vn - Mục Người
học, nơi cung cấp các thông tin cập nhật thường xuyên về kế hoạch
học tập, thời khóa biểu, lịch học, thi trong học kỳ, công tác tổ chức
đăng ký các lớp học phần, thông báo điểm và các thông tin học vụ
quan trọng khác.
 Trang web của CTĐT chất lượng cao: SV truy cập
website: www.clc.buh.edu.vn – dành cho SV hệ đại học chính quy
chương trình đào tạo chất lượng cao.
 Trang web của CTĐT quốc tế song bằng: SV truy cập
website: http://saigonisb.buh.edu.vn/cunhan/ dành cho SV hệ song
bằng quốc tế
 Để chuẩn bị cho một học kỳ mới, SV được cung cấp các
thông tin:
 Kế hoạch tổ chức giảng dạy – học tập trong học kỳ, danh
sách và thời khóa biểu các học phần được mở trong học kỳ.
 Thông báo điều chỉnh mức học phí, các khoản lệ phí phải
nộp (nếu có).
 Các thay đổi (nếu có) trong xử lý học vụ, trong CTĐT.
 Các quy định, thông báo, thông tin học vụ cần thiết khác.
 Trong học tập, SV cần thực hiện những trách nhiệm gì?
 Tìm hiểu, nghiên cứu kỹ để nắm vững CTĐT của khóa,
49
ngành; kế hoạch học tập trong mỗi học kỳ; những quy định quản lý
đào tạo hiện hành có liên quan của Trường. Khi cần thiết, SV liên
hệ với GVCV, khoa, phòng ban chức năng, giảng viên phụ trách
lớp học phần để được hướng dẫn, giúp đỡ.
 Thường xuyên theo dõi, cập nhật các thông báo, quy định,
đọc kỹ các văn bản hướng dẫn để thực hiện các công việc học vụ
theo đúng thủ tục, trình tự và thời hạn.
 Thực hiện việc đăng ký học phần bao gồm học lần đầu và
học lại trong mỗi học kỳ theo đúng quy định, quy trình và thời hạn.
 Dự học đầy đủ và thực hiện nghiêm túc các yêu cầu của học
phần đã đăng ký học theo quy định của giảng viên phụ trách học
phần.
 Tham gia các hoạt động học tập, kiểm tra, thi kết thúc học
phần đúng lớp học phần đã được Phòng Đào tạo sắp xếp.
 Bảo mật các thông tin, tài khoản cá nhân được Trường cung
cấp; phát biểu, khiếu nại, phản ánh vụ việc liên quan đến quyền lợi
học tập cá nhân, tập thể đúng nơi và đúng trình tự, thủ tục.
 Chấp hành tốt nội quy học đường, quy định về nghĩa vụ
đóng học phí, các quy định về học tập, kiểm tra, thi và học vụ khác
có liên quan.
 Hình thức tổ chức dạy và học được thực hiện như thế
nào?
 Dạy và học trực tiếp tại lớp học: Đây là hình thức mà việc
dạy và học được thực hiện trên lớp học theo thời khóa biểu và diễn
ra tại một địa điểm thực (giảng đường).
 Dạy và học trực tiếp thông qua nền tảng công nghệ (Zoom,
Google meet, Microsoft team,...): Đây là hình thức yêu cầu tất cả
các SV thuộc lớp học phần phải tham gia cùng một lúc theo thời
khóa biểu, SV thực hiện tương tác với nhau và với giảng viên phụ
trách học phần trong thời gian dạy và học theo quy định.
50
 Dạy và học trực tuyến: Đây là hình thức cho phép SV có thể
học vào các thời điểm khác nhau và theo tốc độ của từng SV thông
qua các bài giảng tích hợp đa phương tiện cùng với hệ thống hỗ trợ
và đánh giá tự động.
 Dạy và học kết hợp: Là hình thức kết hợp giữa hình thức
dạy và học trực tuyến và hình thức dạy và học trực tiếp tại lớp học.
 Tổ chức lớp học và điều kiện mở lớp được thực hiện như
thế nào?
 Căn cứ nhu cầu đăng ký học phần của SV, số lượng SV để
được xem xét mở lớp học phần trong học kỳ (bao gồm chính và
phụ) đối với các môn học như sau:
 Ít nhất 40 SV đăng ký cho đa số các học phần, ngoại trừ
các học phần được quy định tại điểm b, c, d khoản 1 của Điều 14 -
Quy chế tổ chức và quản lý đào tạo.
 Ít nhất 60 SV cho các học phần, các môn học thuộc khối
kiến thức giáo dục đại cương (trừ các học phần, môn học có đặc
thù riêng như ngoại ngữ, tin học).
 Ít nhất 30 và tối đa không quá 40 SV đối với các học phần
ngoại ngữ (bao gồm tiếng Anh dành cho các khối không chuyên).
 Ít nhất 20 và tối đa không quá 40 SV đối với các học phần
thuộc chương trình đại học chính quy chất lượng cao.
 Trường hợp số lượng SV đăng ký vào một lớp học phần
thấp hơn số lượng tối thiểu theo quy định, lớp học phần sẽ bị hủy
và SV phải đăng ký lại, hoặc chuyển sang học những học phần
khác có tổ chức lớp, nếu chưa đảm bảo đủ khối lượng học tập quy
định tối thiểu tại học kỳ đó.
 Đối với các lớp học phần có sĩ số đăng ký dưới mức tối
thiểu theo quy định, nếu có đơn đề nghị của tập thể SV gửi đến
Phòng Đào tạo kèm cam kết bảo đảm mức nộp học phí theo sĩ số
tối thiểu để mở lớp và khả năng thực hiện của khoa quản lý môn
học, Phòng Đào tạo trình Hiệu trưởng quyết định.

51
 Đối với các lớp học phần thuộc các ngành, chuyên ngành
đặc thù có quy mô SV đào tạo ít, tần suất mở lớp học phần thấp,
các học phần không còn được duy trì trong các CTĐT của các khóa
sau, số lượng SV tối thiểu để được mở lớp do Hiệu trưởng quy
định, căn cứ tờ trình đề nghị của Phòng Đào tạo.
 Các lớp học phần có sĩ số SV đăng ký dưới mức tối thiểu
hoặc trên mức tối đa thuộc trường hợp đặc biệt khác phải duy trì
lớp, Phòng Đào tạo làm tờ trình báo cáo và Hiệu trưởng quyết định.
 Điều kiện để SV đăng ký một học phần?
Điều kiện để SV đăng ký một học phần (xác định tại thời điểm
đăng ký) được quy định trong CTĐT và trong danh mục học phần
của một ngành/chuyên ngành đào tạo, bao gồm một hay một số yếu
tố sau đây:
 Thỏa mãn các học phần điều kiện tiền đề là học phần trước.
Học phần trước là học phần SV đã đăng ký và đã được ghi nhận
vào hệ thống hoàn thành học phần (có thể đạt hoặc chưa đạt). Ví
dụ: Môn học A là học phần trước của Môn học B.
 Như vậy, khi SV đăng ký Môn học B thì SV phải đăng ký
được Môn học A và thời gian kết thúc học Môn học A phải trước
thời gian bắt đầu học Môn học B (Môn học A có thể đạt hoặc chưa đạt).
 Khối lượng kiến thức (tổng số tín chỉ) đã tích lũy của SV.
 Điểm trung bình tích lũy (ĐTBTL) của SV theo quy định tại
khoản 1, Điều 21 của Quy chế tổ chức và quản lý đào tạo.
 SV hoàn thành nghĩa vụ học phí tồn đọng với Nhà trường
trước thời điểm đăng ký học phần cho học kỳ mới.
 Việc đăng ký khối lượng học tập được thực hiện như thế
nào?
 Trường tổ chức đăng ký trực tuyến khối lượng học tập vào
các lớp học phần theo kế hoạch chung do Phòng Đào tạo thông báo
trước mỗi học kỳ.
52
 Trước khi bắt đầu năm học, Trường thông báo kế hoạch
giảng dạy cho mỗi khóa, ngành đào tạo trong từng học kỳ, danh
sách các học phần bắt buộc và tự chọn dự kiến tổ chức lớp học
phần, điều kiện tiền đề để được đăng ký học đối với từng học phần,
lịch thi tương ứng với từng lớp học phần được mở.
 Trước khi bắt đầu mỗi học kỳ:
 SV học theo tín chỉ phải đăng ký lớp của các học phần dự
định sẽ học trong học kỳ, gồm: Những học phần mới, một số học
phần chưa đạt (để học lại) và một số học phần đã đạt (để cải thiện
điểm, nếu có) căn cứ danh sách học phần được mở và điều kiện
đăng ký của mỗi học phần;
 SV học theo niên chế đăng ký học lại những học phần chưa
đạt dự định sẽ học trong học kỳ, đăng ký học cải thiện điểm hoặc
đăng ký học những học phần tự chọn theo quy định của CTĐT.
 Khối lượng học tập tối thiểu mà mỗi SV phải đăng ký
trong mỗi học kỳ được quy định như thế nào?
Khối lượng học tập tối thiểu, tối đa mà mỗi SV phải đăng ký
trong mỗi học kỳ được quy định dựa trên ĐTBTL tính đến thời điểm
bắt đầu đăng ký học phần; các học kỳ phụ không tính khối lượng học
tập tối thiểu, tối đa.
 Khối lượng tối thiểu không ít hơn 6 học phần/học kỳ (không
áp dụng cho các trường hợp SV có số học phần chưa tích lũy đạt
theo yêu cầu của CTĐT ít hơn 6 học phần hoặc số học phần được
mở trong kỳ không đủ để đăng ký).
 Khối lượng học tập đăng ký tối đa cho mỗi học kỳ:
 Khối lượng tối đa không vượt quá 7 học phần đối với những
SV đang xếp loại học lực yếu kém.
 Khối lượng tối đa không vượt quá 9 học phần đối với những
SV đang xếp loại học lực trung bình trở lên.
 Không tính các học phần đặc biệt vào khối lượng học tập tối
53
thiểu, tối đa.
 Học phần Thực tập cuối khóa được quy định như thế
nào?
 Thực tập cuối khóa là học phần bắt buộc trong một CTĐT
và là một công đoạn trong quy trình đào tạo nhằm mục đích giúp
SV đối chiếu, vận dụng kiến thức đã học ở Trường; rèn luyện kỹ
năng thực hành kiến thức chuyên môn và bổ sung kiến thức mới từ
môi trường nghề nghiệp thực tế.
 Học phần Thực tập cuối khóa được tổ chức trong 12 - 14
tuần. Các khoa quản lý ngành, chuyên ngành đào tạo tổ chức thực
hiện học phần Thực tập cuối khóa cho SV theo kế hoạch chung của
Trường.
 Điều kiện tham dự: Tại thời điểm đăng ký, SV có tổng số
tín chỉ tích lũy đạt ít nhất 85% so với tổng số tín chỉ của CTĐT; số
tín chỉ chưa tích lũy đạt (đã học nhưng chưa đủ điểm đạt hoặc
chưa học) đối với các học phần thuộc khối kiến thức ngành và
chuyên ngành trong CTĐT không quá 6 tín chỉ.
 Phòng Đào tạo có trách nhiệm cung cấp Thư giới thiệu thực
tập thông qua các Khoa quản lý ngành/chuyên ngành đào tạo nhằm
hỗ trợ SV liên hệ cơ sở thực tập. Khoa quản lý ngành/chuyên
ngành có trách nhiệm chuyển nội dung đề cương học phần Thực
tập cuối khóa đến SV và cơ sở tiếp nhận SV thực tập trước khi đợt
thực tập bắt đầu.
 Việc đánh giá và chấm điểm học phần Thực tập cuối khóa
đối với SV bao gồm các thành phần: Chấp hành nội quy thực tập,
mức độ thực hiện các yêu cầu chuyên môn của đề cương thực tập
do khoa quản lý ngành, chuyên ngành đào tạo đề ra, chất lượng nội
dung báo cáo thực tập có xác nhận của cơ sở tiếp nhận SV thực tập.
 Học phần khóa luận tốt nghiệp được quy định như thế
nào?
 Đối với đại học chính quy chuẩn và đại học vừa làm vừa học:
54
 Đầu học kỳ cuối của khóa học, căn cứ kế hoạch được Phòng
Đào tạo thông báo, SV chủ động đăng ký học phần Khoá luận tốt
nghiệp hoặc học thêm một số học phần chuyên môn. Học phần
Khóa luận tốt nghiệp được tổ chức song hành cùng với học phần
Thực tập cuối khóa;
 Các điều kiện để SV được đăng ký học phần Khóa luận tốt
nghiệp
Điều kiện 1: Trừ học phần Thực tập cuối khóa, SV đã học đầy
đủ các học phần của CTĐT theo quy định; tổng số tín chỉ học phần
chưa tích lũy đạt không vượt quá 6 tín chỉ.
Điều kiện 2: ĐTBTL các học phần thuộc khối kiến thức ngành,
chuyên ngành phải đạt từ 2.5 trở lên theo thang điểm hệ 4 (áp dụng
đào tạo theo tín chỉ) và phải đạt từ 7,0 trở lên theo thang điểm hệ
10 (áp dụng đào tạo theo niên chế).
 Đối với chương trình đại học chính quy chất lượng cao:
 Thực hiện học phần Khóa luận tốt nghiệp là yêu cầu đối với
tất cả SV. SV không được học các học phần thay thế học phần
Khóa luận tốt nghiệp.
 Điều kiện để được thực hiện Khóa luận tốt nghiệp là SV đã
tích lũy đủ các học phần của CTĐT theo quy định; ngoại trừ học
phần Thực tập cuối khóa.
 Trường hợp SV còn nợ không quá 6 tín chỉ, có thể làm đơn
xin viết khóa luận và đồng thời cam kết hoàn thành 100% các học
phần của CTĐT chính, trước khi bảo vệ khóa luận.
 SV thực hiện học phần Khóa luận tốt nghiệp trong thời gian
tối thiểu 10 - 12 tuần kể từ ngày công bố danh sách.
 SV được khuyến khích làm khóa luận tốt nghiệp bằng tiếng
Anh. Nếu viết bằng tiếng Việt, SV phải thực hiện bản tóm tắt nội
dung khóa luận bằng tiếng Anh tối thiểu trên 4 trang giấy khổ A4.
 Chủ tịch hội đồng chấm khóa luận tốt nghiệp (trên cơ sở
tham khảo ý kiến của các thành viên hội đồng) quyết định cộng tối
đa không quá 2 điểm thưởng khuyến khích đối với SV trong các
trường hợp sau:
55
 SV thực hiện khóa luận tốt nghiệp bằng tiếng Anh: Tối đa
không quá 1 điểm được cộng trực tiếp vào điểm bình quân của hội đồng.
 SV được công nhận hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học
cấp Trường, (do Viện Nghiên cứu khoa học và Công nghệ Ngân
hàng tổ chức và được Hiệu Trưởng ra quyết định công nhận) hoặc
có công bố được đăng trên tạp chí khoa học (bao gồm trong nước
và quốc tế) được Hội đồng chức danh giáo sư công nhận: Tối đa
không quá 0,5 điểm cho một công trình và tổng điểm thưởng không
quá 1 điểm được cộng trực tiếp vào điểm bình quân của hội đồng.
 Thời gian thực hiện học phần Khóa luận tốt nghiệp và
chuyển đổi đăng ký các học phần thay thế:
 SV đủ điều kiện đăng ký học phần Khóa luận tốt nghiệp có
thời gian tối thiểu 10 - 12 tuần kể từ ngày công bố danh sách để
thực hiện và hoàn thành đề tài dưới sự hướng dẫn chuyên môn của
một giảng viên được trưởng khoa quản lý ngành đào tạo phân công.
 SV không đăng ký thực hiện học phần Khóa luận tốt nghiệp
thì đăng ký các học phần thay thế theo kế hoạch giảng dạy của
chương trình đào tạo.
 Căn cứ tờ trình đề nghị của Trưởng khoa quản lý ngành đào
tạo hoặc Trưởng Ban quản lý CTĐT, Hiệu trưởng ra quyết định
hình thức, danh sách giảng viên tham gia hướng dẫn, phản biện, hội
đồng chấm Khóa luận tốt nghiệp.
 Điểm của học phần Khoá luận tốt nghiệp là điểm trung bình
theo thang điểm hệ 10, bao gồm điểm chấm của giảng viên hướng
dẫn, giảng viên phản biện độc lập, các thành viên của hội đồng
chấm Khóa luận tốt nghiệp. Điểm trung bình sau cùng được làm
tròn đến một chữ số thập phân. Kết quả chấm điểm học phần Khóa
luận tốt nghiệp được công bố ngay sau buổi chấm và được tính vào
ĐTBTL của toàn khóa học.
 SV nhận điểm F (dưới 4.0 theo thang điểm hệ 10) đối với
học phần Khóa luận tốt nghiệp, phải đăng ký làm lại, hoặc chuyển
sang học các học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp theo quy định

56
đối với đại học chính quy chuẩn.
 SV không đảm bảo tiến độ thời gian nộp và bảo vệ Khóa
luận theo kế hoạch đã thông báo nhận điểm 0 của đợt tổ chức học
phần Khóa luận tốt nghiệp và buộc phải đăng ký lại học phần này
vào đợt kế tiếp hoặc làm đơn gửi Phòng Đào tạo để chuyển đổi
sang các học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp.
 Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp được quy
định như thế nào?
 Nhóm học phần thay thế học phần Khóa luận tốt nghiệp có
số tín chỉ tương đương và được tổ chức trong trường hợp SV không
đủ điều kiện hoặc khả năng thực hiện học phần Khóa luận tốt
nghiệp theo quy định.
 Nhóm học phần thay thế học phần Khóa luận tốt nghiệp
được thể hiện trong CTĐT của mỗi ngành/chuyên ngành đào tạo và
được tổ chức thực hiện song hành với học phần Khóa luận tốt
nghiệp.
 Việc rút bớt học phần đã đăng ký được thực hiện như thế
nào?
 Việc rút bớt học phần trong khối lượng học tập đã đăng ký
thực hiện theo quy định tại quy chế đăng ký và hủy học phần trong
đào tạo tín chỉ hiện hành. Ngoài thời hạn quy định, các học phần
vẫn được giữ nguyên trong phiếu đăng ký học và nếu SV không
tham dự học sẽ được xem như tự ý bỏ học và phải nhận điểm F của
học phần đó.
 Điều kiện rút bớt các học phần đã đăng ký:
 SV phải tự viết đơn theo mẫu gửi Phòng Đào tạo.
 Không vi phạm khoản 1 và 4 Điều 15 của Quy chế tổ chức
và quản lý đào tạo.
 Các học phần xin rút đảm bảo sĩ số theo quy định tại khoản
1, Điều 14 của Quy chế tổ chức và quản lý đào tạo.

57
 SV chỉ được bỏ lớp đối với một, một số học phần xin rút
bớt sau khi Phòng Đào tạo có thông báo chính thức về việc xóa tên
khỏi danh sách lớp học phần đó.
 Đăng ký học lại và học cải thiện điểm như thế nào?
 SV có học phần bắt buộc bị điểm F phải đăng ký học lại học
phần đó cho đến khi đạt điểm A, B, C hoặc D.
 SV có học phần tự chọn bị điểm F phải đăng ký học lại học
phần đó hoặc đổi sang học học phần tự chọn khác có số tín chỉ
tương đương.
 SV có điểm học phần không đạt phải đăng ký học lại theo
quy định tại khoản 1, Điều 20 của Quy chế quản lý và tổ chức đào
tạo, điểm lần học cuối là điểm chính thức của học phần.
 Ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
này, SV được quyền đăng ký học lại không hạn chế đối với các học
phần bắt buộc, hoặc học đổi sang các học phần tự chọn khác khi
các học phần có điểm từ D đến C+ để cải thiện ĐTBTL. Điểm học
cải thiện là điểm đạt cao nhất trong các lần học của học phần đó.
Kết quả điểm cao nhất trong các lần học của học phần chỉ được sử
dụng để tính ĐTBTL, không có giá trị để xét cấp học bổng hoặc
khen thưởng về thành tích học tập theo quy định.
3.1.4. Thi học phần và đánh giá kết quả học
 Thang điểm đánh giá học phần của SV được quy định
như thế nào?
Điểm đánh giá kết quả học tập từng học phần của SV được
tính theo thang điểm hệ 10 quy đổi sang thang điểm chữ tương ứng
gồm A+, A, B+, B, C+, C, D+, D, F+, F. Điểm học phần quy sang
thang điểm hệ 4 được tính theo thang điểm được quy định như sau:

Thang Thang Thang


Trạng thái
điểm hệ 10 điểm chữ điểm hệ 4

58
Đạt Từ 9,5 đến 10,0 A+ 4
Đạt Từ 9,0 đến 9,4 A 3,7
Đạt Từ 8,5 đến 8,9 A- 3,4
Đạt Từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,2
Đạt Từ 7,5 đến 7,9 B 3,0
Đạt Từ 7,0 đến 7,4 B- 2,8
Đạt Từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,6
Đạt Từ 6,0 đến 6,4 C 2,4
Đạt Từ 5,5 đến 5,9 C- 2,2
Đạt Từ 5,0 đến 5,4 D+ 2,0
Đạt Từ 4,5 đến 4,9 D 1,8
Đạt Từ 4,0 đến 4,4 D- 1,6
Không đạt Dưới 4,0 F 0
 Việc tổ chức kỳ thi kết thúc học phần được thực hiện như
thế nào?
 Trường tổ chức hai đợt thi kết thúc học phần trong mỗi học
kỳ chính và một đợt thi kết thúc học phần trong học kỳ phụ. SV có
điểm học phần không đạt (điểm F) của học phần nào, phải đăng ký
học lại học phần đó hoặc các học phần thay thế khác theo quy định
ở các học kỳ tiếp theo.
 Thời gian dành cho ôn thi mỗi học phần tỷ lệ thuận với số
tín chỉ của học phần đó, ít nhất là 2/3 ngày cho một tín chỉ. Thời
gian dành cho ôn thi và thời gian thi cho các kỳ thi được quy định
chi tiết trong kế hoạch tổ chức thi của mỗi học kỳ.
 SV vắng mặt trong buổi thi, đánh giá không có lý do chính
đáng phải nhận điểm 0 của học phần đó. SV vắng mặt có lý do chính
59
đáng được dự thi, đánh giá ở một đợt khác và được tính điểm lần đầu.
 Việc ra đề thi, hình thức thi và chấm thi kết thúc học phần
được quy định như thế nào?
 Đề thi kết thúc học phần phải phù hợp với nội dung học
phần, hình thức đánh giá, chuẩn đầu ra môn học đã quy định trong
đề cương chi tiết của học phần. Việc khoa/bộ môn ra đề thi hoặc
chọn ngẫu nhiên từ ngân hàng đề thi hoặc câu hỏi thi được thực
hiện theo quy định của Hiệu trưởng.
 Hình thức thi kết thúc học phần có thể là thi viết hoặc thi
trên máy tính (trắc nghiệm hoặc tự luận), vấn đáp, viết tiểu luận,
làm bài tập lớn, hoặc kết hợp giữa các hình thức trên. Hình thức thi
kết thúc học phần được quy định cụ thể trong đề cương chi tiết học
phần đã công bố.
 Việc chấm thi kết thúc các học phần theo quy định của
Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng (P.KT&ĐBCL).
 Thi vấn đáp kết thúc học phần phải do hai giảng viên phụ
trách thực hiện. Điểm thi vấn đáp thể hiện trên phiếu chấm điểm
theo mẫu thống nhất do P.KT&ĐBCL quy định. Điểm thi vấn đáp
tổng hợp là điểm trung bình cộng điểm chấm độc lập của từng
giảng viên và được công bố cho SV biết ngay sau buổi thi kết thúc.
 Bảng điểm thi kết thúc học phần theo mẫu thống nhất do
P.KT&ĐBCL quy định dùng để ghi điểm thi kết thúc học phần của
danh sách SV lớp học phần. Bảng điểm thi kết thúc học phần được
lưu tại P.KT&ĐBCL cùng với bài thi của SV lớp học phần.
 Việc đánh giá kết quả học tập học phần của SV được thực
hiện như thế nào?
 Điểm quá trình và điểm thi kết thúc học phần được chấm
theo thang điểm hệ 10 (từ 0 đến 10), được làm tròn đến một chữ số
thập phân (cách khoảng 0,1 cho mỗi mức điểm chấm).
 Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm thành phần
60
của học phần nhân với trọng số tương ứng. Điểm học phần được
tính theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân. Sau đó
được quy đổi điểm chữ và thang điểm hệ 4 theo quy định tại khoản
2, Điều 21 của Quy chế tổ chức và quản lý đào tạo.
 Điểm thành phần của một học phần bao gồm 2 bộ phận:
 Điểm quá trình: Bao gồm một hoặc một số điểm như: điểm
kiểm tra trên lớp sau một số tiết học trên lớp, điểm đánh giá nhận
thức và thái độ tham gia thảo luận, điểm chuyên cần học tập, điểm
bài tập lớn, thực hành môn học, thực hiện tiểu luận môn học,...
Điểm quá trình có trọng số 50% trong điểm tổng hợp học phần.
 Điểm kết thúc học phần: Bắt buộc cho mọi trường hợp, bao
gồm điểm thi tập trung kết thúc học phần theo lịch, điểm chấm học
phần Thực tập cuối khóa, điểm chấm học phần Khóa luận tốt
nghiệp. Trừ học phần Thực tập cuối khóa, học phần Khóa luận tốt
nghiệp thực hiện chấm điểm theo quy định riêng, điểm kết thúc học
phần của các học phần còn lại có trọng số 50% trong điểm học
phần.
 Việc lựa chọn các hình thức đánh giá thành phần và trọng
số của các điểm thành phần, cũng như cách tính điểm học phần
phải được quy định cụ thể trong đề cương chi tiết học phần đã được
Hiệu trưởng phê duyệt cùng với CTĐT.
 Đối với SV có lý do chính đáng phải vắng mặt trong các kỳ
đánh giá quá trình (thông qua đơn được giảng viên phụ trách lớp
học phần chấp thuận), giảng viên phụ trách lớp học phần chủ động
tổ chức kiểm tra lại, kiểm tra ghép với các lớp có cùng học phần
khác nhưng phải trước kỳ thi kết thúc học phần.
 Việc cho phép thi lại, đánh giá lại một điểm thành phần để
cải thiện điểm học phần từ không đạt thành đạt; trong trường hợp
này, điểm học phần sau khi thi lại, đánh giá lại chỉ được giới hạn ở
mức điểm D hoặc điểm C.

61
 Trừ bài thi kết thúc học phần, giảng viên phụ trách lớp học
phần chịu trách nhiệm trực tiếp ra đề thi kiểm tra, chấm, quản lý
bài thi và nhập điểm quá trình lên hệ thống trong thời gian quy
định.
 Trưởng khoa, Trưởng bộ môn quản lý môn học có trách
nhiệm giám sát, kiểm tra kế hoạch, nội dung chuyên môn việc thực
hiện đánh giá quá trình của giảng viên phụ trách lớp học phần.
 Bảng điểm ghi điểm đánh giá học phần:
 Bảng ghi điểm đánh giá học phần là văn bản học vụ dùng để
đánh giá kết quả học tập một học phần của SV và thực hiện theo
hướng dẫn của P.KT&ĐBCL.
 Các điểm thành phần và điểm tổng hợp học phần được quy
định tại Điều 24 của Quy chế tổ chức và quản lý đào tạo phải được
ghi vào bảng điểm theo khoản 5, Điều 23 của quy chế này.
 Các điểm đặc biệt được quy định trong các trường hợp
nào?
Ngoài các điểm bình thường qui định tại Điều 24 của Quy chế
tổ chức và quản lý đào tạo, bảng ghi điểm còn có một số điểm đặc
biệt khi đánh giá điểm học phần được quy định như sau:
Điểm Ý nghĩa – Ghi chú - Tính điểm trung bình và
chữ Tên điểm tích lũy

Cấm thi Tính như điểm 0.

F Có tính điểm thành phần nếu SV có


Vắng thi tham gia đánh giá từng thành phần.
không phép

Tính chưa tích lũy. Được bố trí thi


Vắng thi có ghép vào kỳ thi gần nhất.
I
phép

62
Chưa nhận
X Ghi chú tạm, tính chưa tích lũy.
điểm thi

Tích lũy, ghi trong mục bảo lưu và


Miễn học không tính vào ĐTBTL.
M
(bảo lưu)
Không tính điểm. Nhưng phải thực
RT Rút học phần
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

 Điểm F
SV bị nhận điểm F đối với các trường hợp sau đây:
 Bị cấm thi do vi phạm nghiêm trọng kỷ luật học tập, nội
quy học đường, gian lận trong học tập, thi cử được quy định tại
Điều 35 của Quy chế tổ chức và quản lý đào tạo. Tại buổi học cuối
cùng của mỗi học phần, giảng viên phụ trách lớp học phần công bố
các trường hợp SV không được dự thi kết thúc lớp học phần. Danh
sách SV bị cấm thi nêu trên (có xác nhận của trưởng khoa quản lý
môn học) được gửi về P.KT&ĐBCL chậm nhất 5 ngày trước khi kỳ
thi diễn ra. SV không được dự thi kết thúc học phần, buộc phải
nhận điểm F học phần đó với ghi chú cụ thể trong bảng ghi điểm
tổng kết học phần.
 Vắng thi nhưng không làm đơn theo quy định.
 Điểm I – Điểm chưa hoàn thành (vắng thi có phép)
Điểm "chưa hoàn thành" hay điểm I, được khoa quản lý SV
xét và cấp cho SV trong kỳ thi kết thúc học phần khi có đủ các điều
kiện sau đây:
 SV đã đăng ký học phần đó và đã nộp đủ học phí.
 Không thuộc diện bị cấm thi.
 Có đơn xin phép vắng thi với lý do chính đáng (trường hợp
SV bị tai nạn, bệnh tật phải có hồ sơ bệnh án kèm giấy chỉ định
nghỉ điều trị của cơ sở khám chữa bệnh từ cấp quận, huyện trở lên;
trường hợp vì lý do gia cảnh phải có xác nhận của chính quyền địa

63
phương cấp xã, phường) kèm theo hồ sơ minh chứng có liên quan,
được P.KT&BĐCL xem xét chấp thuận.
Những trường hợp được xem xét cấp điểm I do khách quan
trùng lịch học, lịch thi; được Trường cử tham dự kỳ thi Olympic,
tham dự các chuyên đề ngắn hạn; các hoạt động đoàn thể xã hội
theo quyết định của cấp có thẩm quyền; SV phải gửi đơn hoặc nhờ
người khác nộp đơn xin điểm I cho P.KT&ĐBCL kèm theo hồ sơ
minh chứng có liên quan trong phạm vi thời gian 5 ngày làm việc
sau khi kết thúc đợt thi theo thông báo cụ thể của P.KT&BĐCL.
Trong thời hạn 3 học kỳ kế tiếp (bao gồm học kỳ phụ), SV
có quyết định nhận điểm I phải kiểm tra lịch học, lịch thi và nộp
đơn xin thi ghép về P.KT&ĐBCL để đăng ký thi trả nợ theo quy
định. Sau thời hạn 3 học kỳ liên tiếp, nếu SV không đăng ký dự thi
kết thúc học phần, điểm I tự động được chuyển thành điểm F.
 Điểm M – Điểm miễn
 Điểm “Miễn” hay điểm M áp dụng cho các trường hợp
được miễn học, miễn thi, được bảo lưu kết quả học tập và chuyển
điểm học phần nhưng không quy đổi được bằng điểm chữ hoặc
điểm số thông thường. Phòng Đào tạo chịu trách nhiệm xem xét,
trình Hiệu trưởng quyết định việc cấp điểm miễn M cho SV.
 Học phần được ghi điểm M xem như đã được tích lũy (đạt)
nhưng số tín chỉ của học phần này không sử dụng để tính điểm
trung bình chung tích lũy.
 Điểm RT – Rút học phần
Điểm RT được Phòng Đào tạo xét và trình Hiệu trưởng ra
quyết định cấp cho SV theo các điều kiện sau:
 SV có đơn đề nghị không tham gia học tập một hoặc một số
học phần trong thời khóa biểu.
 SV đã đăng ký học phần đó và đã nộp đủ học phí.
 Bảo đảm duy trì số tín chỉ tối thiểu phải đăng ký học tập
cho mỗi học kỳ chính được quy định tại khoản 4, Điều 15 của Quy
chế tổ chức và quản lý đào tạo.

64
Thời hạn nộp đơn xin nhận điểm RT là 1 tuần đầu của học
kỳ tương ứng, trừ các trường hợp có lý do bất khả kháng có nộp
chứng cứ kèm theo. Các cột điểm (nếu có) của học phần đã được
cấp điểm RT không tính vào kết quả học tập của SV. SV phải thực
hiện nghĩa vụ tài chính đối với học phần được nhận điểm RT.
 Việc công nhận kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ
được quy định như thế nào?
 Kết quả học tập của người học đã tích lũy từ một trình độ
đào tạo khác, một ngành đào tạo hoặc một chương trình đào tạo
khác, một khóa học khác hoặc từ một cơ sở đào tạo khác được
Trường xem xét công nhận, chuyển đổi sang tín chỉ của những học
phần trong chương trình đào tạo theo học.
 Hội đồng chuyên môn của Trường xem xét công nhận,
chuyển đổi tín chỉ trên cơ sở đối sánh chuẩn đầu ra, nội dung và
khối lượng học tập, cách thức đánh giá học phần và các điều kiện
bảo đảm chất lượng thực hiện chương trình theo các cấp độ:
 Công nhận, chuyển đổi theo từng học phần;
 Công nhận, chuyển đổi theo từng nhóm học phần;
 Công nhận, chuyển đổi theo cả CTĐT.
 Trường không áp dụng quy định bảo lưu và miễn học đối
với các môn học thuộc khối kiến thức ngành và chuyên ngành SV
đã tích lũy trước đó từ các trường đại học khác.
 Khối lượng tối đa được công nhận, chuyển đổi không vượt
quá 50% khối lượng học tập tối thiểu của CTĐT.
 Điểm trung bình chung được tính theo công thức nào?
Điểm trung bình học kỳ (ĐTBHK), điểm trung bình năm học
(ĐTBNH) và ĐTBTL được tính theo thang điểm hệ 4 đối với đào
tạo theo tín chỉ và được tính theo thang điểm hệ 10 đối với đào tạo
theo niên chế, được làm tròn đến 1 chữ số thập phân theo công thức
sau đây:

65
n
 a i  n i
A  i 1
n


i
n i
1

Trong đó:
A là ĐTBHK, ĐTBNH hoặc ĐTBTL
ai là điểm của học phần thứ i
ni là số tín chỉ của học phần thứ i
n là tổng số học phần.
 Quy định về xếp loại học lực từng học kỳ và năm học như
thế nào?
 Việc xếp loại học lực đào tạo theo tín chỉ từng học kỳ và
năm học được quy định như sau :
Thang điểm hệ 4 Xếp loại học lực

3,6 đến 4,0 Xuất sắc

3,2 đến cận 3,6 Giỏi

2,5 đến cận 3,2 Khá

2,0 đến cận 2,5 Trung bình

1.0 đến cận 2.0 Yếu

Dưới 1,0 Kém

 Việc xếp loại học lực đào tạo theo niên chế từng học kỳ và
năm học được quy định như sau:
66
Thang điểm hệ 10 Xếp loại học lực

Từ 9,0 đến 10,0 Xuất sắc

Từ 8,0 đến cận 9,0 Giỏi

Từ 7.0 đến cận 8,0 Khá

Từ 5,0 đến cận 7,0 Trung bình

Từ 4,0 đến cận 5,0 Yếu

Dưới 4,0 Kém

ĐTBHK, ĐTBNH và ĐTBTL dùng để xử lý học vụ, xếp loại


học lực và xét tốt nghiệp.
 Việc khiếu nại, phúc tra và sửa điểm được quy định như
thế nào?
 Đối với điểm quá trình, SV trực tiếp gửi đơn khiếu nại đến
giảng viên phụ trách lớp học phần sau khi công bố điểm trên lớp.
Trong thời gian tối đa 5 ngày làm việc tính từ ngày nhận đơn, giảng
viên phụ trách lớp học phần có trách nhiệm xử lý và phản hồi kết
quả cho SV. Trường hợp SV chưa thỏa mãn kết quả xử lý, có
quyền yêu cầu khoa tiếp tục xem xét. Sau thời gian 5 ngày làm việc
kể từ ngày công bố điểm quá trình, SV không còn quyền khiếu nại
về điểm quá trình nữa.
 Để xin phúc tra điểm thi kết thúc học phần, SV nộp đơn yêu
cầu cho P.KT&ĐBCL theo đúng thời gian, thủ tục đã được Hiệu
trưởng quy định. Riêng đối với các học phần được tổ chức thi theo
hình thức vấn đáp, việc khiếu nại về điểm số được thực hiện trực
tiếp với tập thể giảng viên chấm thi (hoặc ban chấm thi) ngay sau
khi công bố kết quả thi vào cuối buổi thi đó.
 Quy trình, thủ tục khiếu nại, phúc khảo, phúc tra, sửa điểm
67
thực hiện theo hướng dẫn của P.KT&ĐBCL và các quy định khác
có liên quan.
 Thông báo điểm và xác nhận kết quả học tập được quy
định như thế nào?
 Giảng viên phụ trách lớp học phần có trách nhiệm thông
báo các điểm quá trình, điểm thành phần đến SV chậm nhất tại buổi
học cuối cùng trước khi kết thúc học phần. P.KT&ĐBCL chịu trách
nhiệm cập nhật, công bố điểm thi kết thúc học phần và điểm tổng
kết học phần cho SV trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày giảng
viên trả điểm.
 Phòng Đào tạo xác nhận kết quả học tập cho SV thông qua
việc cấp bảng điểm chính thức của một hay nhiều học kỳ đã học.
Bảng điểm ghi kết quả học tập (đạt hoặc không đạt) của tất cả các
học phần SV có đăng ký học tập trong mỗi học kỳ.
 Việc xếp hạng năm đào tạo và học lực của SV được quy
định như thế nào?
 Xếp trình độ năm học: Căn cứ số tín chỉ tích lũy được từ
đầu khóa học (gọi tắt là N) và số tín chỉ trung bình một năm học
theo kế hoạch học tập chuẩn (gọi tắt là M), cụ thể như sau:

Trình độ năm học Khối lượng kiến thức tích lũy

Trình độ năm thứ nhất N<M

Trình độ năm thứ hai M ≤ N < 2M

Trình độ năm thứ ba 2M ≤ N < 3M

Trình độ năm thứ tư 3M ≤ N < 4M

 Kết quả học tập trong học kỳ phụ được gộp vào kết quả học
tập trong học kỳ chính ngay trước đó.
68
 Không xếp trình độ năm đào tạo và học lực trong quá trình
đào tạo đối với SV hệ đại học văn bằng thứ 2 (song ngành).
3.1.5. Thi kiểm tra trình độ tiếng Anh và trình độ tin học
 Điều kiện học học phần Tin học ứng dụng đối với SV
được quy định như thế nào?
 Đối với SV đại học chính quy khóa 33, 34, 35, 36, 37 và đại
học chính quy CTĐT chất lượng cao khóa 5, 6, 7, 8, 9; CTĐT quốc tế
song bằng khóa 1, 2, 3:
SV được học học phần Tin học ứng dụng nếu đạt một trong
các điều kiện sau:
 Đạt điểm 5.0 trở lên của các mảng kiến thức: Máy tính,
word, excel, powerpoint tại kỳ kiểm tra tin học đầu khóa và các kỳ
kiểm tra trong năm do Nhà trường tổ chức.
 Có chứng chỉ sử dụng máy tính và internet cơ bản IC3
(The internet and computing core certification).
 Có chứng chỉ MOS (Specialist) của 3 trong các môn sau:
MOS - Word, MOS Excel, MOS - Powerpoint, MOS – Access.
 Có chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản do Trường Đại học
Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh cấp.
 Đối với SV đại học chính quy khóa 32 và đại học chính quy
CTĐT chất lượng cao khóa 4 trở về trước:
SV được học học phần Tin học ứng dụng nếu đạt một trong
các điều kiện sau:
 Đạt điểm 5.0 trở lên của các mảng kiến thức: máy tính,
word, excel, powerpoint tại kỳ kiểm tra tin học đầu khóa và các kỳ
kiểm tra trong năm do Nhà trường tổ chức.
 Có chứng chỉ A tin học trở lên do Trường Đại học Ngân
hàng Tp. Hồ Chí Minh cấp trước ngày 10/8/2016 hoặc được cấp
bởi các khóa đào tạo của Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí
69
Minh đã triển khai trước ngày 10/8/2016 theo quy định của điều
khoản chuyển tiếp tại Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-
BGDĐT-BTTTT.
 Có chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản do Trường Đại học
Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh cấp.
 Chứng chỉ sử dụng máy tính và Internet cơ bản IC3 (The
internet and Computing core certification).
 Điều kiện chuẩn đầu ra tin học được quy định như thế
nào?
 Đối với SV đại học chính quy khóa 34, 35, 36, 37 và đại học
chính quy CTĐT chất lượng cao khóa 6, 7, 8, 9; CTĐT quốc tế song
bằng khóa 1, 2, 3:
SV được công nhận đạt chuẩn đầu ra tin học nếu đạt một trong
các điều kiện sau:
 Có chứng chỉ sử dụng máy tính và internet cơ bản (IC3) và
Chứng chỉ MOS (Specialist) của 3 trong các môn sau: MOS–Word,
MOS – Excel, MOS – Powerpoint, MOS – Access.
 Có chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản do Trường Đại học
Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh cấp và Chứng chỉ MOS (Specialist)
của 3 trong các môn sau: MOS – Word, MOS – Excel, MOS –
Powerpoint, MOS – Access.
 Có chứng chỉ tin học ứng dụng CNTT nâng cao do Trường
Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh cấp.
 Đối với SV đại học chính quy khóa 33 và đại học chính quy
CTĐT chất lượng cao khóa 5:
SV được công nhận đạt chuẩn đầu ra tin học nếu đạt một trong
các điều kiện sau:
 Có chứng chỉ MOS (Specialist) của 3 trong các môn sau:
MOS – Word, MOS – Excel, MOS – Powerpoint, MOS – Access.
70
 Có chứng chỉ tin học ứng dụng CNTT nâng cao do Trường
Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh cấp.
 Đối với SV đại học chính quy khóa 32 và đại học chính quy
CTĐT chất lượng cao khóa 4 trở về trước:
SV được công nhận đạt chuẩn đầu ra tin học nếu đạt một trong
các điều kiện sau:
 Có chứng chỉ B tin học trở lên được cấp trước ngày
10/8/2016 hoặc được cấp bởi các khóa đào tạo đã triển khai trước
ngày10/8/2016 theo quy định của điều khoản chuyển tiếp tại Thông
tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT.
 Có chứng chỉ tin học ứng dụng CNTT nâng cao do Trường
Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh cấp.
 Có chứng chỉ MOS (Specialist) của 3 trong các môn sau:
MOS – Word, MOS – Excel, MOS – Powerpoint, MOS – Access.
 Điều kiện chuẩn đầu ra tiếng Anh được quy định như thế
nào?
 Đối với SV đại học chính quy chuẩn (ngoại trừ ngành Ngôn
ngữ Anh và CTĐT chất lượng cao, CTĐT quốc tế song bằng) từ
khóa 37 trở về trước:
 SV phải đạt chuẩn đầu ra trình độ tiếng Anh tối thiểu ở
bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
 Trước khi xét tốt nghiệp, SV phải xuất trình một trong các
loại chứng chỉ hoặc chứng nhận quy định dưới đây để chứng minh
việc đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ.
 Các chứng chỉ tiếng Anh đạt trình độ tối thiểu bậc 3/6 theo
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương
đương như sau:

TOEFL Cambridge
VSTEP IELTS BEC TOEIC BULATS CEFR
iBT ESOL

71
Nghe
và Nói Viết
Đọc
Prelimimary Business
Bậc 3/6 4.5 45 450 105 90 40 B1
PET Preliminary

Ghi chú: VSTEP (Chứng chỉ tiếng Anh theo Khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Trường Đại học Ngân hàng
Tp. Hồ Chí Minh tổ chức kiểm tra và cấp).
 Chứng nhận trình độ tiếng Anh đạt chuẩn đầu ra do
Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh tổ chức kiểm tra và cấp.
 Đối với SV đại học chính quy ngành Ngôn ngữ Anh:
 SV chương trình đào tạo đại học chính quy ngành Ngôn
ngữ Anh từ khóa 30 trở về sau phải đạt chuẩn đầu ra trình độ tiếng
Anh tối thiểu bậc 5/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam (tương đương trình độ C1 theo khung tham chiếu
Châu Âu).
 Đối với các khóa 30, 31, 32, 33: để chứng minh việc đạt
chuẩn đầu ra ngoại ngữ như trên, SV có thể sử dụng một trong hai
lựa chọn sau:
 Lựa chọn 1: SV xuất trình một trong các loại chứng chỉ
tiếng Anh sau đây:

VSTEP CEFR IELTS TOEFL iBT Cambridge ESOL

Bậc 5/6 C1 7.0 94 CAE

 Lựa chọn 2: SV tham gia và đạt trong Kỳ thi đánh giá


năng lực ngoại ngữ tương đương Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam (tương đương trình độ C1 theo khung tham
chiếu Châu Âu) do Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh tổ
chức. Trường sẽ có thông báo cụ thể về lịch thi và nội dung thi.
 Đối với các khóa đào tạo kể từ khoá 34 trở về sau: chuẩn
đầu ra trình độ tiếng Anh của ngành Ngôn ngữ Anh được thể hiện
72
cụ thể trong nội dung môn học và đề thi đánh giá của các môn học
trong chương trình đào tạo.
 Đối với SV đại học chính quy ngành Ngôn ngữ Anh kể từ
khóa 34 trở về sau: Chuẩn đầu ra trình độ tiếng Anh của ngành
Ngôn ngữ Anh được thể hiện cụ thể trong nội dung môn học và đề
thi đánh giá của các môn học trong chương trình đào tạo
 Đối với SV đại học chính quy CTĐT chất lượng cao:
 SV hệ đại học chính quy chương trình đào tạo chất lượng
cao phải đạt chuẩn đầu ra trình độ tiếng Anh tối thiểu ở bậc 4/6
theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
 Trước khi xét công nhận tốt nghiệp, SV phải xuất trình
một trong các loại chứng chỉ sau để chứng minh việc đạt chuẩn đầu
ra ngoại ngữ:
TOEIC
TOEFL Cambridge
VSTEP IELTS Nghe BEC
iBT và Nói Viết Exam
Đọc

Business
Bậc 4/6 5.5 61 785 140 130 FCE
Vantage

Ghi chú: VSTEP (Chứng chỉ tiếng Anh theo Khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Trường Đại học Ngân hàng
Tp. Hồ Chí Minh tổ chức kiểm tra và cấp).
 Đối với SV đại học chính quy CTĐT quốc tế song bằng:
Chuẩn đầu ra tiếng Anh không áp dụng đối với SV đại học
chính quy CTĐT quốc tế song bằng. Kết thúc giai đoạn I (Học kỳ I
và Học kỳ II), SV phải đạt trình độ tiếng Anh bậc 4 theo Khung
năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
 Việc sử dụng chứng chỉ TOEIC trong xét chuẩn đầu ra
ngoại ngữ được quy định như thế nào?
73
 Đối với chương trình đại học chính quy (ngoại trừ ngành
Ngôn ngữ Anh và CTĐT chất lượng cao):
Trước khi xét tốt nghiệp, SV phải nộp chứng chỉ TOEIC 4 kỹ
năng với điểm số tối thiểu cần đạt được như sau:
TOEIC (4 kỹ năng)
Nghe và đọc Nói Viết
450 105 90

 Đối với SV hệ đại học chính quy CTĐT chất lượng cao:
Trước khi xét tốt nghiệp, SV phải nộp chứng chỉ TOEIC 4 kỹ
năng với điểm số tối thiểu cần đạt được như sau:
TOEIC (4 kỹ năng)

Nghe và đọc Nói Viết


785 140 130
3.1.6. Xử lý học vụ và kỷ luật
 Có những hình thức xử lý học vụ nào?
Trường tiến hành xử lý học vụ sau mỗi học kỳ của năm học.
Kết quả học tập của SV ở học kỳ phụ được tính chung vào kết quả
học tập học kỳ II của năm học tương ứng để xem xét xử lý học vụ.
Có các hình thức xử lý học vụ sau đây:
 Cảnh báo học vụ: thực hiện theo từng học kỳ và được quy
định cụ thể tại Điều 32 hoặc Điều 33 của Quy chế tổ chức và quản
lý đào tạo.
 Buộc thôi học do kết quả học tập yếu kém kéo dài được quy
định cụ thể tại Điều 32 (đối với đào tạo theo tín chỉ), Điều 33 (đối
với đào tạo theo niên chế) của Quy chế tổ chức và quản lý đào tạo.
 Việc cảnh báo học vụ được quy định như thế nào?

74
Cảnh báo học vụ là biện pháp cảnh báo bằng thông báo của
Trường về kết quả học tập yếu kém của SV được thực hiện theo
từng học kỳ và năm học, nhằm giúp SV đang trong tình trạng sa sút
học lực biết và lập phương án học tập thích hợp để cải thiện kết quả
học tập và có thể tốt nghiệp trong thời hạn tối đa cho phép. Đồng
thời, cảnh báo học vụ là cơ sở để Trường xử lý học vụ đối với SV.
 Cảnh báo học vụ nhắc nhở:
 Cảnh báo học vụ nhắc nhở là hình thức nhắc nhở bằng
thông báo của Trường khi SV lần đầu bị xếp loại học lực yếu kém
dựa trên một trong số các tiêu chí: ĐTBHK, ĐTBNH hoặc ĐTBTL
tính từ đầu khóa học.
 Cảnh báo học vụ nhắc nhở không có tính tích lũy (cộng dồn
những lần trước đó), được thực hiện sau khi có điểm thi của học kỳ.
 Giảng viên cố vấn, khoa quản lý SV, Phòng Công tác SV có
trách nhiệm thực hiện các biện pháp thích hợp trong nỗ lực nâng
cao ý thức và cải thiện thành tích học tập của SV.
 Cảnh báo học vụ chính thức
Cảnh báo học vụ chính thức là hình thức xử lý học vụ liên
quan đến kết quả học tập yếu kém của SV bằng Quyết định chính
thức của Hiệu trưởng. Tại thời điểm tiến hành xử lý học vụ sau khi
học kỳ kết thúc, mức cảnh báo học vụ chính thức được quy định
bằng điểm số theo thang điểm hệ 4 trong các trường hợp sau:
 Tổng số tín chỉ không đạt trong học kỳ vượt quá 50% khối
lượng đã đăng kí học trong học kỳ, hoặc tổng số tín chỉ nợ đọng từ
đầu khóa học vượt quá 24.
 Điểm trung bình học kỳ dưới 0.8 đối với học kỳ đầu của
khóa học, dưới 1.0 đối với đối với các học kỳ tiếp theo.
 Điểm trung bình tích lũy đạt dưới 1.2 đối với SV trình độ
năm thứ nhất, dưới 1.4 đối với SV trình độ năm thứ hai, dưới 1.6
đối với SV trình độ năm thứ ba, dưới 1.4 đối với SV các năm tiếp theo.
75
 SV không đăng ký học phần trong học kỳ chính (không có
quyết định đồng ý cho bảo lưu nghỉ học tạm thời).
Thông báo cảnh báo học vụ, bao gồm cảnh báo nhắc nhở và
cảnh báo chính thức được gửi về gia đình SV (do Phòng Công tác
SV thực hiện) để phối hợp cùng Nhà Trường trong nỗ lực nâng cao
ý thức và cải thiện kết quả học tập đối với SV.
 Việc xử lý thôi học được quy định như thế nào?
 Thôi học theo yêu cầu
Hiệu trưởng ra quyết định cho phép SV nghỉ học, và xóa
tên khỏi danh sách quản lý học vụ theo yêu cầu nếu SV có đơn
xin thôi học gửi Phòng Đào tạo với lý do rõ ràng, hợp lệ.
Trường hợp này bao gồm: Xin đi du học hợp lệ, được phép
chuyển trường để theo học tại một cơ sở đào tạo khác hoặc khi
SV xin thi lại tuyển sinh (đại học chính quy). Các lý do cá nhân
chính đáng khác được Hiệu trưởng xem xét, quyết định căn cứ
tờ trình đề nghị của Phòng Đào tạo.
 Thôi học bắt buộc
SV bị thôi học bắt buộc và xóa tên khỏi danh sách quản lý học
vụ của Trường trong các trường hợp sau:
 Đã bị cảnh báo học vụ chính thức 2 lần liên tiếp.
 Vượt quá thời gian tối đa được phép học theo quy định tại
khoản 1 Điều 8 của Quy chế tổ chức và quản lý đào tạo và không
có đơn gia hạn.
 Bị xử lý kỷ luật buộc phải thôi học, hoặc bị kỷ luật lần thứ
hai vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ người khác thi hộ theo các quy định
tại Điều 35 của Quy chế tổ chức và quản lý đào tạo.
Chậm nhất một tháng sau khi SV có quyết định buộc thôi học,
Phòng Công tác SV gửi thông báo về gia đình SV theo địa chỉ đã
cung cấp cho Trường. SV thuộc diện buộc thôi học được chuyển

76
qua học hình thức vừa làm vừa học, đào tạo từ xa tương ứng của
Trường nếu còn trong thời gian học tập theo quy định đối với hình
thức đào tạo chuyển đến. Việc công nhận kết quả học tập và
chuyển đổi tín chỉ theo quy định tại Điều 26 của Quy chế tổ chức
và quản lý đào tạo.
 Nghỉ học tạm thời được quy định như thế nào?
 SV được quyền viết đơn gửi Phòng Đào tạo xin nghỉ học
tạm thời và bảo lưu kết quả đã học trong các trường hợp sau:
 Được điều động vào lực lượng vũ trang.
 Được cơ quan có thẩm quyền điều động, đại diện quốc gia
tham dự các kỳ thi, giải đấu quốc tế.
 Bị ốm hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài, có giấy xác
nhận, hồ sơ bệnh án của bộ phận y tế Trường hoặc bệnh viện từ cấp
huyện hoặc tương đương trở lên.
 Vì nhu cầu cá nhân. Trường hợp này, SV phải học ít nhất
một học kỳ ở Trường, không rơi vào các trường hợp bị buộc thôi
học quy định tại Điều 32 của Quy chế tổ chức và quản lý đào tạo và
phải đạt ĐTBTL không dưới 2,00 theo thang điểm hệ 4 (hoặc 5,00
theo thang điểm hệ 10). Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá
nhân được tính vào thời gian học chính thức quy định tại Điều 8
của Quy chế tổ chức và quản lý đào tạo. Đối với trường hợp này,
SV chỉ được phép nghỉ học tối đa 2 lần không liên tục và mỗi lần
không quá một học kỳ. SV có trách nhiệm làm đơn và gửi Phòng
Đào tạo trước thời điểm bắt đầu học của mỗi học kỳ.
 Thời gian nghỉ học tạm thời được quy định tại điểm a, b, c
khoản 1, Điều 34, Quy chế tổ chức và quản lý đào tạo không tính
vào thời gian học chính thức của SV.
 SV nghỉ học tạm thời, khi muốn trở lại học tiếp tại Trường,
phải viết đơn gửi Phòng Đào tạo ít nhất 09 tuần trước khi học kỳ
mới bắt đầu.
77
 Xử lý kỷ luật đối với SV vi phạm quy chế học đường được
thực hiện như thế nào?
Xử lý kỷ luật là hình thức giáo dục đạo đức và ý thức tổ chức
kỷ luật học đường đối với SV, bao gồm: Thái độ, tác phong trong
giờ học, tính trung thực khi thực hiện các nhiệm vụ học tập, dự
kiểm tra, thi, làm tiểu luận, Thực tập cuối khóa, Khóa luận tốt
nghiệp, làm đề tài nghiên cứu khoa học. Xử lý kỷ luật đối với SV
vi phạm có tính tích lũy (cộng dồn những lần trước đó). Các hình
thức, mức độ, số lần vi phạm nội quy học đường của SV; các hình
thức, biện pháp, thủ tục và mức độ xử lý kỷ luật của Trường áp
dụng đối với SV căn cứ vào Quy chế SV do Bộ GDĐT ban hành
và các quy định của Trường.Trong khi dự kiểm tra quá trình, thực
hiện tiểu luận, bài tập lớn, thi kết thúc học phần, làm khóa luận tốt
nghiệp, làm đề tài nghiên cứu khoa học nếu vi phạm quy chế, SV
sẽ bị xử lý kỷ luật với từng học phần hoặc công việc đã vi phạm.
- Xử lý thi hộ áp dụng cho cả người thi hộ và người nhờ thi hộ:
+ Vi phạm lần thứ nhất: SV nhận điểm (0) học phần đó và đình
chỉ học tập 1 năm áp dụng cho cả người nhờ thi hộ và người thi hộ
(nếu là SV của trường).
+ Vi phạm lần thứ hai (trong cả khóa học): SV vi phạm lần 2
tính trong cả khóa học sẽ buộc thôi học áp dụng cho cả người nhờ
thi hộ và người thi hộ (nếu là SV của trường).
- Xử lý đạo văn
SV khi thực hiện báo cáo chuyên đề, tiểu luận, làm Khóa luận
tốt nghiệp, đề tài nghiên cứu khoa học bị phát hiện đạo văn xử lý
theo quy chế liêm chính học thuật hiện hành của Trường Đại học
Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.
- Xử lý vi phạm văn bằng, chứng chỉ giả
SV sử dụng hồ sơ, văn bằng, chứng chỉ giả làm điều kiện trúng
tuyển hoặc điều kiện tốt nghiệp sẽ bị buộc thôi học; văn bằng tốt
nghiệp nếu đã được cấp sẽ bị thu hồi, huỷ bỏ.
78
Các trường hợp SV bị xử lý kỷ luật đình chỉ học tập từ 1 năm
trở lên được thông báo trả về địa phương quản lý, giáo dục. Sau
thời gian chấp hành hình phạt phải có giấy đề nghị học lại; có đánh
giá, nhận xét của chính quyền địa phương theo quy định và được
chấp thuận của Trường.
3.1.7. Xét và công nhận tốt nghiệp
 Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp được
quy định như thế nào?
 SV được trường xét và công nhận tốt nghiệp khi có đủ các
điều kiện sau:
 Cho đến thời điểm xét công nhận tốt nghiệp không bị truy
cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật
ở mức đình chỉ học tập.
 Tích lũy đủ số học phần và khối lượng học tập của CTĐT.
 ĐTBTL của toàn khóa học đạt từ 2,00 theo thang điểm 4
(5,00 theo thang điểm 10) trở lên.
 Thỏa mãn một số yêu cầu về kết quả học tập đối với nhóm
học phần thuộc ngành đào tạo chính và các điều kiện khác do Hiệu
trưởng quy định.
 Đã hoàn thành chương trình GDQP, GDTC, Tuần sinh hoạt
công dân – SV, học phần Tiếng Anh tăng cường, Kỹ năng mềm và
Nghiên cứu khoa học đối với SV chương trình đại học chính quy
chất lượng cao.
 Đạt yêu cầu chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học và điểm rèn
luyện theo quy định của Trường. Chứng chỉ ngoại ngữ, tin học còn
giá trị hiệu lực tính đến thời điểm xét (nếu chứng chỉ có quy định
về thời hạn giá trị).
 Trường tổ chức nhiều đợt xét và công nhận tốt nghiệp trong
năm học theo lịch trình và kế hoạch do Phòng Đào tạo thông báo.

79
Hội đồng xét tốt nghiệp căn cứ các điều kiện được quy định tại
khoản 1, Điều 36 của Quy chế tổ chức và quản lý đào tạo để công
nhận danh sách SV chính thức đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp.
Thủ tục và quy trình xét tốt nghiệp thực hiện theo hướng dẫn của
Phòng Đào tạo.
 Hội đồng xét tốt nghiệp Trường do Hiệu trưởng hoặc Phó
Hiệu trưởng được Hiệu trưởng uỷ quyền làm Chủ tịch, Trưởng
Phòng Đào tạo làm thường trực và các thành viên là các trưởng
khoa quản lý ngành học, Trưởng Phòng Công tác SV và trưởng các
đơn vị có liên quan khác.
 Căn cứ đề nghị của Hội đồng xét tốt nghiệp, Hiệu trưởng ký
quyết định công nhận tốt nghiệp cho những SV đủ điều kiện tốt
nghiệp. Các trường hợp đặc biệt do Hiệu trưởng xem xét, quyết
định dựa trên khuyến nghị của Hội đồng.
 Việc cấp bằng tốt nghiệp, bảo lưu kết quả học tập, chuyển
CTĐT và loại hình đào tạo được quy định như thế nào?
 Bằng tốt nghiệp đại học được cấp theo ngành đào tạo chính
(đơn ngành hoặc song ngành). Hạng tốt nghiệp được xác định theo
ĐTBTL của toàn khoá học gồm 4 mức: Xuất sắc, giỏi, khá, trung
bình tương ứng với các mức ĐTBTL toàn khóa học theo quy định
tại Điều 27 của Quy chế tổ chức và quản lý đào tạo.
 Hạng tốt nghiệp của những SV có kết quả học tập toàn khóa
loại xuất sắc và giỏi sẽ bị giảm đi một mức, nếu rơi vào một trong
các trường hợp:
 Có khối lượng của các học phần phải học lại vượt quá 5%
so với tổng số tín chỉ quy định cho toàn CTĐT.
 Đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học.
 Kết quả học tập của SV được ghi vào phụ lục văn bằng theo
từng học phần và cho toàn khóa học. Trong bảng điểm đồng thời
thể hiện chuyên ngành (hướng chuyên sâu) hoặc ngành phụ (nếu
có) của CTĐT.
80
 Nếu kết quả học tập của SV thỏa mãn những điều kiện được
quy định tại Khoản 1 Điều 36 của Quy chế tổ chức và quản lý đào
tạo đối với một số CTĐT tương ứng với các ngành đào tạo khác
nhau, thì SV được cấp các bằng tốt nghiệp khác nhau tương ứng
với các ngành đào tạo đó.
 Trao bằng tốt nghiệp:
 Bằng tốt nghiệp được tổ chức trao trực tiếp cho SV tại Lễ
trao bằng tốt nghiệp. Các trường hợp SV không dự Lễ, nhận trực
tiếp hoặc ủy quyền người khác nhận theo thông báo của Phòng Đào tạo.
 Sau khi được công nhận tốt nghiệp chính thức, trong thời
gian chờ nhận bằng tốt nghiệp, SV có thể liên hệ Phòng Đào tạo để
được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời cho những nhu cầu
cá nhân.
 SV đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa
đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo
dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt
chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, công nghệ thông tin, trong thời hạn 03
năm tính từ khi thôi học được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và
đề nghị xét công nhận tốt nghiệp.
 SV không tốt nghiệp được cấp giấy chứng nhận về các học
phần đã học trong CTĐT tại Trường.
3.1.8. Chuyển đổi giữa chương trình đào tạo chuẩn và
chương trình đào tạo chất lượng cao, chương trình đào tạo
quốc tế song bằng
 Trường khuyến khích SV chuyển từ CTĐT chuẩn sang
CTĐT chất lượng cao, chương trình đào tạo quốc tế song bằng để
có cơ hội học tập ở một môi trường mà các tiện ích cung cấp và giá
trị gia tăng trong giảng dạy và học tập tốt hơn.
 Điều kiện, thủ tục xem xét việc chuyển đổi giữa 2 CTĐT
thực hiện theo các quy định tại Điều 40 của Quy chế tổ chức và
quản lý đào tạo và Quy chế Quản lý học vụ CTĐT quốc tế song

81
bằng trình độ đại học tại Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí
Minh.
3.1.9. Các quy định khác
 Học cùng lúc hai chương trình đào tạo được quy định
như thế nào?
 SV học cùng lúc hai CTĐT là SV có nhu cầu đăng ký học
thêm một CTĐT thứ hai để khi tốt nghiệp được cấp hai văn bằng.
 Điều kiện và thủ tục để học cùng lúc hai CTĐT:
SV được đăng ký học chương trình thứ hai sớm nhất khi đã
được xếp trình độ năm thứ hai của chương trình thứ nhất. Tại thời
điểm đăng ký, SV phải đáp ứng 01 trong 02 điều kiện sau:
 Học lực tính theo điểm trung bình tích lũy xếp loại khá trở
lên và đáp ứng ngưỡng bảo đảm chất lượng của chương trình thứ
hai trong năm tuyển sinh.
 Học lực tính theo điểm trung bình tích lũy xếp loại trung
bình và đáp ứng điều kiện trúng tuyển của chương trình thứ hai
trong năm tuyển sinh.
 SV làm đơn kèm bảng điểm học tập của CTĐT hiện thời
gửi Phòng Đào tạo. Căn cứ tờ trình đề nghị của Phòng Đào tạo,
Hiệu trưởng công nhận danh sách SV đủ điều kiện học cùng lúc 2
CTĐT.
 Trong quá trình SV học cùng lúc hai chương trình, nếu
ĐTBHK đạt dưới 2,00 theo thang điểm hệ 4 thì phải dừng học
chương trình thứ hai ở học kỳ tiếp theo.
 Thời gian tối đa được phép học đối với SV học cùng lúc hai
chương trình là thời gian tối đa quy định cho chương trình thứ nhất,
quy định tại khoản 1 Điều 8 của Quy chế tổ chức và quản lý đào
tạo. Khi học chương trình thứ hai, SV được bảo lưu điểm và
chuyển điểm của những học phần có nội dung và khối lượng kiến
thức tương đương có trong chương trình thứ nhất.
82
 SV chỉ được xét tốt nghiệp chương trình thứ hai, nếu có đủ
điều kiện tốt nghiệp ở chương trình thứ nhất và đã đăng kí muộn
nhất 02 năm trước thời điểm xét tốt nghiệp chương trình thứ hai.
 SV thỏa mãn điều kiện học cùng lúc hai CTĐT được phép
đăng ký học và tích lũy đồng thời các học phần của ngành học thứ
nhất và các học phần của ngành học thứ hai hoặc đăng ký học các
học phần của ngành học thứ hai sau khi đã được công nhận tốt
nghiệp ở ngành học thứ nhất nếu còn đủ thời gian học.
 Các quyền lợi được hưởng theo quy định (học bổng, khen
thưởng, miễn giảm học phí) của SV chỉ được xét dựa trên kết quả
học tập ở CTĐT thứ nhất.
 Trường hợp SV đăng ký học thêm chuyên ngành thứ hai
trong cùng một ngành đào tạo, sau khi hoàn thành chuyên ngành
thứ hai, SV được cấp thêm bảng điểm thứ hai của chuyên ngành
đào tạo đó sau khi đã tốt nghiệp chuyên ngành thứ nhất;
 SV đóng học phí của các tín chỉ thực học theo chương trình
đào tạo ngành thứ 2.
 Phòng Đào tạo có trách nhiệm tham mưu Hiệu trưởng ban
hành quy định cụ thể về học cùng lúc hai CTĐT.
 Việc chuyển trường được quy định như thế nào?
SV được xét chuyển trường nếu có các điều kiện sau đây:
 Không đang là SV trình độ năm thứ nhất hoặc năm cuối
khóa, không thuộc diện bị xem xét buộc thôi học và còn đủ thời
gian học tập theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Quy chế tổ chức
và quản lý đào tạo.
 SV có điểm trúng tuyển theo ngành hoặc nhóm ngành của
cùng khối thi, tổ hợp môn xét tuyển, phương thức xét tuyển trong
kỳ thi/ xét tuyển phải bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển của
chương trình, ngành đào tạo cùng khóa tuyển sinh tại Trường.
 Trường có đủ các điều kiện bảo đảm chất lượng, chưa vượt
83
quá năng lực đào tạo đối với chương trình, ngành đào tạo đó theo
quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
 Được sự đồng ý của hiệu trưởng Trường xin chuyển đi và
Trường xin chuyển đến.
3.2. QUY ĐỊNH VỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phần hỏi - đáp này căn cứ vào Quy chế quản lý hoạt động khoa
học và công nghệ của Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ
Chí Minh (Ban hành kèm theo Quyết định số 2020/VBHN-ĐHNH
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Hiệu trưởng Trường Đại học
Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh).
Đào tạo và nghiên cứu khoa học (NCKH) là hai nhiệm vụ trọng
tâm của trường đại học. Trong đó, tham gia NCKH là yêu cầu bắt
buộc đối với giảng viên, SV Chất lượng cao và hết sức cần thiết đối
với SV. Thông qua NCKH tạo điều kiện để SV gắn kết kiến thức lý
thuyết và kiến thức thực tiễn, từ đó chuẩn bị tốt hơn về chuyên
môn, nghiệp vụ trước lúc ra trường.
 Mục đích NCKH là gì?
 Nâng cao chất lượng học tập.
 Nâng cao kỹ năng sống và làm việc độc lập, rèn luyện tư
duy khoa học.
 Giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn.
 Yêu cầu về NCKH như thế nào?
 Phù hợp với khả năng và nguyện vọng của SV.
 Phù hợp với định hướng hoạt động khoa học và công
nghệ của Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh và đáp
ứng yêu cầu thực tiễn của xã hội.
 Được sự hướng dẫn của giảng viên hoặc nghiên cứu viên.
 Các nội dung NCKH bao gồm những gì?
84
 Nghiên cứu các vấn đề thuộc lĩnh vực kinh tế, chính trị,
xã hội. Đặc biệt các vấn đề liên quan đến chuyên ngành đào tạo
của Trường.
 Nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ của khoa học công
nghệ để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
 SV có thể tham gia NCKH dưới những hình thức nào?
 Thực hiện đề tài cấp Trường.
 Thực hiện đề tài cấp Thành phố.
 Thực hiện đề tài dự thi cấp Bộ, cấp Quốc gia,...
 Viết bài đăng các tạp chí khoa học.
 Viết bài tham luận hội thảo khoa học.
 Tham gia các hoạt động khoa học khác như: Hội thảo khoa
học, chuyên môn của SV; câu lạc bộ khoa học SV; các cuộc thi học
thuật như: Nghiên cứu đầu tư, Bản lĩnh nhà đầu tư tài chính, Thử
thách phân tích đầu tư, Chuyên viên Tài chính – Ngân hàng, Kế
toán, Người bán hàng xuất sắc,… được Hiệu trưởng phê duyệt.
Viết bài đăng trên các tạp chí khoa học như Tạp chí Kinh tế và
Ngân hàng châu Á của Trường (Email: ajeb.vn@buh.edu.vn, số
điện thoại: 028.38210238).
 Các bước thực hiện đề tài NCKH như thế nào?
 SV cập nhật thông tin trên website của các Khoa, Phòng
Đào tạp, Viện Đào tạo Quốc tế, Đoàn trường.
 SV đăng ký đề tài và thực hiện các bước theo hướng dẫn
của thông báo.
 Sau khi có quyết định của Hội đồng xét duyệt, SV sẽ bắt
đầu thực hiện đề tài.
 Căn cứ vào kết quả nghiệm thu đề tài, đề tài của SV nếu
85
đoạt giải có thể được chọn đi dự thi cấp cao hơn và SV sẽ được
Viện NCKH&CNNH hướng dẫn các bước tiếp theo.
 Đối tượng hướng dẫn, đánh giá, tiêu thức đánh giá là gì?
 Đề tài NCKH của SV được thực hiện bởi một SV hoặc một
nhóm SV (không quá 5 SV), dưới sự hướng dẫn của giảng viên
hoặc cán bộ nghiên cứu.
 Đề tài NCKH do SV tự chọn, hoặc có thể là một phần trong
đề tài NCKH các cấp do một hoặc một số giảng viên, cán bộ
nghiên cứu chủ trì.
 Đề tài cấp trường được Hiệu trưởng phê duyệt và tổ chức
đánh giá.
 SV được hưởng quyền lợi gì khi tham gia NCKH?
 SV được tạo điều kiện sử dụng các thiết bị sẵn có của
Trường để thực hiện NCKH.
 Đề tài nghiệm thu được xếp loại xuất sắc, tốt, khá, đạt cấp
trường được cấp kinh phí theo Quy chế chi tiêu nội bộ.
 Kinh phí thực hiện hoạt động NCKH của SV đại học chính
quy CTĐT chất lượng cao được thực hiện theo các quy định về
NCKH của Trường và định mức chi NCKH của CTCLC.
 Đề tài được tuyển chọn dự thi cấp bộ, thành phố được hỗ trợ
 kinh phí photo, in ấn.
 Đề tài đạt giải các cấp được thưởng theo Quy chế chi tiêu
nội bộ.
 Cho phép đồng hướng dẫn NCKH đối với SV hệ chính quy.
 Các hoạt động khoa học khác do Hiệu trưởng quyết định.
 SV có nghĩa vụ gì khi khi tham gia NCKH?
SV có trách nhiệm thực hiện các hoạt động NCKH được giao
và phải chấp hành các quy định hiện hành về hoạt động khoa học
86
và công nghệ, quy chế của Trường.
 Nếu vi phạm quy chế NCKH của Trường, SV sẽ bị xử lý
như thế nào?
Trường hợp phát hiện thấy công trình nghiên cứu khoa học
của SV thiếu tính trung thực, tùy thuộc vào mức độ vi phạm, Viện
NCKH&CNNH, Đoàn trường sẽ đề xuất các hình thức kỷ luật đối
với tác giả của công trình để trình lên Hiệu trưởng xử lý.
* Lưu ý: SV truy cập website của Trường/Viện
NCKH&CNNH, Ban NCKH Đoàn trường, các Khoa, Phòng Đào
tạo, Viện Đào tạo Quốc tế để cập nhật thông tin và tải các biểu mẫu
đăng ký tham gia NCKH. Để được giải đáp các thắc mắc liên quan
đến lĩnh vực nghiên cứu khoa học tại Trường, SV liên hệ email:
phongqlkh@buh.edu.vn, số điện thoại: 028. 38211706.
3.3. QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG THƯ VIỆN
 Thư viện mở cửa vào thời gian nào?
 Từ thứ Hai đến thứ Sáu: 7 giờ 30 đến 18 giờ 30 (thông tầm,
không nghỉ trưa).
 Thứ Bảy: Từ 07 giờ 30 đến 15 giờ 30 (thông tầm, không
nghỉ trưa).
 Xem thông tin về Thư viện ở đâu?
 Thư viện Trường là nơi xây dựng, lưu giữ, bảo quản, xử lý
và cung cấp tài nguyên thông tin phục vụ cho hoạt động nghiên
cứu, học tập và giải trí của bạn đọc. Hiện nay Thư viện đang phục
vụ hơn 12.000 độc giả là cán bộ, giảng viên và SV nhà
Trường, ngoài ra còn có các đối tượng là những nhà nghiên cứu,
những người làm việc trong lĩnh vực kinh tế, tài chính ngân hàng
trong cả nước. Hiện nay Thư viện đang quản lý nguồn tài nguyên
thông tin rất phong phú, đa dạng bao gồm: Tài liệu điện tử, sách,
luận văn, luận án, bài trích, cơ sở dữ liệu điện tử,... Thư viện cam
kết hỗ trợ tốt nhất cho bạn đọc và cho các hoạt động giảng dạy,
nghiên cứu khoa học cũng như sự phát triển chung của nhà trường.
87
 Tất cả thông tin về Thư viện Trường mà SV, học viên cần,
đều được đăng tải và thường xuyên cập nhật tại website Thư viện:
http://library.buh.edu.vn.
 Khi tới Thư viện, SV, học viên cần tuân thủ các quy định
chung nào?
(1) Gửi các vật dụng cá nhân vào đúng nơi quy định.
(2) Xuất trình thẻ bạn đọc.
(3) Được mang vở, bút, laptop, giấy không đóng tập vào Thư
viện (khi cần thiết).
(4) Không di chuyển bàn ghế, giữ gìn, bảo quản trang thiết bị
và tài sản của Thư viện.
(5) Trả chìa khoá tủ gửi đồ ngay khi ra khỏi Thư viện.
(6) Đi nhẹ, nói khẽ, giữ gìn vệ sinh chung.
(7) Ăn mặc gọn gàng, lịch sự, cư xử văn minh.
(8) Từ chối các đối tượng có dấu hiệu sử dụng rượu bia hoặc
các chất kích thích khác vào Thư viện.
(9) Nghiêm cấm các hành vi sau đây: Làm hư hại tài sản chung:
Di dời bàn ghế, viết, vẽ lên bàn, tường, các trang thiết bị trong Thư
viện; tháo lắp, cài đặt phần mềm, thay đổi cấu hình máy tính; xé tài
liệu, cắt hình,… Truy cập thông tin có nội dung không lành mạnh;
hút thuốc lá, ăn, uống, kể cả kẹo cao su trong khu Thư viện; xáo
trộn vị trí sách trong kho, để tài liệu không đúng nơi quy định.
 SV sử dụng các dịch vụ của thư viện như thế nào?
 Cấp và kích hoạt tài khoản thư viện: SV, học viên sau khi
hoàn tất thủ tục nhập học theo quy định sẽ được Thư viện cấp tài
khoản để sử dụng các dịch vụ thư viện trong suốt thời gian học tập
tại Trường. Hướng dẫn chi tiết về sử dụng tài khoản thư viện xem
tại website Thư viện: http://library.buh.edu.vn.
 Truy cập các nguồn học liệu số: Trong quá trình học tập,
88
nghiên cứu tại Trường, SV, học viên sử dụng tài khoản thư viện để
truy cập các nguồn học liệu số bao gồm giáo trình, tài liệu tham
khảo, tạp chí, cơ sở dữ liệu trực tuyến. Hướng dẫn chi tiết về truy
cập các nguồn học liệu số xem tại website Thư viện:
http://library.buh.edu.vn.
 Các dịch vụ truyền thống: Phục vụ bạn đọc mượn đọc tại
chỗ, mượn đọc về nhà, tư vấn tìm kiếm thông tin, cung cấp các
không gian học tập, nghiên cứu và làm việc nhóm,...
Chi tiết xem tại website: http://library.buh.edu.vn hoặc vào
Website của Trường/Thư viện.

89
PHAÀN IV
HOÛI - ÑAÙP
VEÀ CAÙC NOÄI QUY,
QUY ÑÒNH NGOAØI HOÏC VUÏ
w w w . t h a i t u a n . c o m

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THÁI TUẤN


Trung tâm kinh doanh: P. 602 - Tầng 6 tòa nhà Central Plaza, 17 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. HCM
Thông tin liên hệ: 028 3853 9878 (Giờ hành chính)
Email: dongphucsvnh@thaituan.com.vn
4.1. NỘI QUY SV
 Có mấy điều? Là những điều nào?
10 điều, cụ thể:
(1). Tuân thủ các quy định về học tập, sinh hoạt và rèn luyện
của Trường.
(2). Chủ động, tích cực học tập, nghiên cứu, sáng tạo và rèn
luyện đạo đức, lối sống. Góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy
truyền thống của Nhà trường.
(3). Khi đến trường phải ăn mặc gọn gàng, nghiêm túc (tuân
thủ quy định riêng về trang phục); lịch sự trong giao tiếp với mọi
người; đeo thẻ SV và xuất trình thẻ khi được yêu cầu.
(4). Không sản xuất, buôn bán, vận chuyển, phát tán, tàng trữ,
sử dụng hoặc lôi kéo người khác sử dụng các loại:
 Vũ khí, chất nổ, các chất ma túy, các loại hóa chất cấm sử dụng.
 Tài liệu, ấn phẩm, thông tin phản động, đồi trụy và các tài
liệu cấm khác theo quy định của Nhà nước.
(5). Không tổ chức, tham gia, truyền bá các hoạt động mê tín
dị đoan, các hoạt động tôn giáo, chính trị phản động và các hành vi
vi phạm đạo đức khác.
(6). Không gây gổ, đánh nhau, nói tục, chửi thề. Không tổ
chức băng, nhóm, phe phái, đưa người không có nhiệm vụ vào
Trường, tụ tập gây rối trật tự dưới mọi hình thức.
(7). Không hút thuốc, uống rượu, bia trong khuôn viên
Trường. Không say rượu, bia khi vào lớp. Không mang đồ ăn, thức
uống vào phòng học.
(8). Không mang tài sản, thiết bị, vật dụng của nhà trường ra
bên ngoài khi chưa được phép. Giữ gìn và bảo vệ cảnh quan, tài sản
của Nhà trường (không dán giấy, viết, vẽ bậy lên bàn ghế, tường,
các phương tiện khác. Không ngồi, chạy, nhảy trên bàn, trèo qua
92
cửa sổ, gạch xé và bôi xóa các thông báo, thông tin của Trường.
Không mang đồ ăn, thức uống vào lớp học, không vứt rác, khạc
nhổ bừa bãi ở khu vực lớp học, trong khuôn viên Trường. Không
dịch chuyển bàn ghế và làm hư hỏng thiết bị, dụng cụ phục vụ học
tập; mượn và trả các thiết bị phục vụ học tập đúng chỗ. Không đi
lên các thảm cỏ, bẻ cành, ngắt lá, hái bông, phá hỏng hòn non bộ
và cảnh quan chung. Tắt đèn, quạt khi không sử dụng. Để xe đúng
nơi quy định).
(9). Không gian dối trong học tập, thi cử. Nghiêm túc thực
hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo
dục, đào tạo của Nhà trường.
(10). Những SV vi phạm nội quy, tùy mức độ sẽ bị kỷ luật từ
phê bình, khiển trách, cảnh cáo đến buộc thôi học và truy cứu trách
nhiệm hình sự.
4.2. CÁC QUY ĐỊNH VỀ THẺ SINH VIÊN, EMAIL, TÀI
KHOẢN ONLINE
 Đối tượng nào được cấp thẻ SV, email @st.buh.edu.vn, tài
khoản trang online.edu.vn?
SV (hệ chính quy, liên thông, vừa làm vừa học) có tên trong
danh sách đang đào tạo tại Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí
Minh. Mỗi SV được cấp một “Thẻ SV”, một email @st.buh.edu.vn
và một “Tài khoản SV”.
4.2.1. Thẻ SV
 Thẻ SV được sử dụng như thế nào?
 SV cần đeo thẻ SV khi tham gia các hoạt động học tập, thi
kiểm tra, giao tiếp với cán bộ, giảng viên, công nhân viên của
Trường và phải xuất trình thẻ SV khi được người có trách nhiệm
kiểm tra yêu cầu.
 SV xuất trình và đeo thẻ khi ở trong thư viện, phòng máy
tính, và khi mượn trả thiết bị dạy học.
93
 Ngoài phạm vi Nhà trường: Trong thời gian hiệu lực của
thẻ, SV được sử dụng thẻ để thực hiện các quyền ưu đãi, ưu tiên,
xác nhận nhân thân theo các qui định của nhà nước và của các
doanh nghiệp có chính sách ưu đãi, ưu tiên đối với HSSV.
 SV có trách nhiệm gì đối với thẻ SV?
 Bảo quản, giữ gìn thẻ trong suốt quá trình học tập tại
Trường.
 Không được dùng thẻ để cầm cố, vay mượn tiền, tài sản
hoặc sử dụng vào những việc vi phạm pháp luật.
 Không sử dụng thẻ của người khác hoặc cho người khác
mượn thẻ; không sử dụng thẻ đã hết giá trị sử dụng, tự ý thay đổi
bất cứ chi tiết nào ghi trên thẻ.
 Nghiêm cấm mọi hành vi lợi dụng danh nghĩa Nhà trường
khi đeo thẻ để làm những việc vi phạm pháp luật hoặc không đúng
với mục đích sử dụng của thẻ.
 Khi SV có quyết định buộc thôi học, xóa tên khỏi danh sách
đào tạo của Trường, tốt nghiệp phải trả lại thẻ cho Trường (thông
qua Phòng Quản lý CNTT).
 Thẻ SV bao gồm những thông tin gì?
 Hình thức và nội dung thẻ SV theo quy định của Trường,
bao gồm: Hình ảnh, họ tên SV, ngày sinh, mã số SV, thời hạn sử
dụng thẻ (thời hạn ghi trên thẻ là thời hạn tối đa của một khóa học).
 Thẻ SV tích hợp thẻ thư viện và thẻ ATM của ngân hàng là
đối tác của Trường.
 Các quy định về cấp và thu hồi thẻ SV như thế nào?
 Cấp thẻ SV lần đầu:
SV trúng tuyển vào Trường sẽ được cấp thẻ lần đầu. Thẻ
SV để sử dụng trong toàn khóa học và phải nộp lệ phí cấp thẻ theo
qui định của Nhà trường.
94
 Cấp lại thẻ SV:
 Nộp đơn đăng ký cấp thẻ SV (theo mẫu của Phòng Quản
lý CNTT).
 Nếu sai thông tin trên thẻ: SV làm lại hồ sơ nộp lên Phòng
Quản lý CNTT để làm lại thẻ (miễn phí).
 Nếu bị mất hoặc bị hỏng thẻ: SV làm đơn xin cấp lại thẻ
tại Phòng Quản lý CNTT để làm lại và nộp lệ phí cấp lại thẻ theo
qui định của Nhà trường.
 Thu hồi thẻ SV:
SV phải nộp lại thẻ SV cho Phòng Quản lý CNTT trước khi
hoàn thành các thủ tục ra trường, khi có một trong các quyết định sau:
 Chuyển trường
 Ngừng học, thôi học do bị xử lý kỷ luật.
 Liên hệ giải đáp thắc mắc về thẻ SV như thế nào?
Liên hệ Phòng Quản lý CNTT, Email:
phongqlcntt@buh.edu.vn
4.2.2. Tài khoản trang online.buh.edu
 Tài khoản này dùng để làm gì?
SV sử dụng tài khoản để đăng ký và hủy đăng ký lớp học phần,
xem lịch thi, thời khoá biểu, điểm, đăng ký tốt nghiệp, thông báo từ
trường, giảng viên,...
 Trách nhiệm của SV như thế nào?
 Người được cấp tài khoản có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn
tài khoản của mình trong suốt quá trình học tập tại Trường.
 SV cần đảm báo việc bảo mật thông tin tài khoản cá nhân
của mình, tuyệt đối không nhờ người khác đăng ký học hộ. Đã xảy
ra nhiều trường hợp do bất cẩn nên bị mất kết quả đăng ký học, dẫn
đến hậu quả nghiêm trọng. Nhà trường sẽ không giải quyết những
trường hợp SV lộ mật khẩu hay nhờ bạn đăng ký hộ,… rồi làm mất
95
kết quả đăng ký học.
 SV hoàn toàn phải tự chịu trách nhiệm với những sự lựa chọn
đăng ký của mình.
 Khi SV, học viên có quyết định buộc thôi học, xóa tên khỏi
danh sách đào tạo của Trường, tốt nghiệp thì tài khoản của SV
không sử dụng được.
 Hình thức tài khoản SV như thế nào?
 Hình thức: Tài khoản đăng nhập là mã số SV
 Mật khẩu mặc định: Là mã số SV
 Quy định về việc cấp và thu hồi tài khoản SV?
 Cấp tài khoản SV: SV trúng tuyển vào Trường sẽ được cấp
tài khoản.
 Thu hồi tài khoản SV: SV không thể sử dụng tài khoản SV
khi có một trong các quyết định sau:
 Công nhận tốt nghiệp, ra trường
 Chuyển trường
 Ngừng học, thôi học do bị xử lý kỷ luật.
 Liên hệ giải đáp thắc mắc về tài khoản SV như thế nào?
Liên hệ Phòng Quản lý CNTT, Email:
phongqlcntt@buh.edu.vn
4.3. QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN
CỦA SINH VIÊN
 Đánh giá kết quả rèn luyện (KQRL) của SV theo những
mặt nào?
 Ý thức tham gia học tập.
 Ý thức chấp hành nội quy, quy chế, quy định trong nhà
trường.
 Ý thức tham gia các hoạt động chính trị, xã hội, văn hóa,
96
văn nghệ, thể thao, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội.
 Ý thức công dân trong quan hệ cộng đồng.
 Ý thức và kết quả tham gia công tác cán bộ lớp, các đoàn
thể, tổ chức khác trong Trường hoặc SV đạt được thành tích đặc
biệt trong học tập, rèn luyện.
 KQRL của SV được xếp loại như thế nào?
 Một học kỳ xếp loại 1 lần. Điểm rèn luyện (ĐRL) của năm
học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ của năm học
đó. ĐRL toàn khóa học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các
học kỳ của khóa học.
 Thang điểm và xếp loại:

90 – 100: Xuất sắc 80 – dưới 90: Tốt


65 – dưới 80: Khá 50 – dưới 65: Trung bình
35 – dưới 50: Yếu Dưới 35: Kém
 Bảng điểm chi tiết (xem “Phụ lục 1”).
 Kết quả này được sử dụng như thế nào?
 KQRL từng học kỳ, năm học, toàn khóa học của SV được
lưu trong hồ sơ quản lý SV của Trường, được sử dụng trong việc
xét duyệt học bổng, xét khen thưởng; kỷ luật, xét thôi học, ngừng
học, xét lưu trú ký túc xá, xét thi tốt nghiệp, làm khóa luận tốt
nghiệp.
 KQRL toàn khoá học của từng SV được ghi vào Bảng điểm
học tập toàn khóa khi SV ra trường.
 SV có KQRL xuất sắc được Nhà trường xem xét biểu
dương, khen thưởng.
 SV có KQRL yếu, kém sẽ bị xử lý thế nào?
SV có KQRL loại yếu, kém trong hai học kỳ liên tiếp thì phải
97
tạm ngừng học ít nhất một học kỳ tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn
luyện yếu, kém hai học kỳ liên tiếp lần thứ hai thì sẽ bị buộc thôi học.
 Quy trình đánh giá KQRL được thực hiện như thế nào?
Bước 1: SV tự đánh giá
 Đăng nhập: member.youth.buh.edu.vn, vào tài khoản SV.
 Nhập điểm rèn luyện.
 Lưu.
 Kiểm tra kết quả (báo phòng Công tác SV khi không lưu
được kết quả trong thời gian thực hiện đánh giá theo thông báo).
Bước 2: Họp lớp đánh giá tập thể
 Tập thể lớp đánh giá (từ quá nửa ý kiến đồng ý trở lên).
 SV ký tên vào danh sách điểm cấp lớp.
 GVCV nhập điểm SV trên trang member.youth.buh.edu.vn.
 Nộp biên bản họp lớp và bảng điểm về khoa quản lý SV.
Bước 3: Họp hội đồng đánh giá cấp khoa
 Hội đồng đánh giá KQRL cấp khoa đánh giá.
 Công nhận hoặc chỉnh sửa điểm trên trang
member.youth.buh.edu.vn.
 Gửi biên bản họp hội đồng cấp khoa về đơn vị thường trực
(Phòng Công tác SV).
Bước 4: Họp hội đồng đánh giá cấp Trường
 Hội đồng đánh giá KQRL cấp Trường đánh giá.
 Thời gian để SV phản hồi: 20 ngày làm việc, kể từ ngày có
thông báo.
 Giải quyết thắc mắc.
98
Bước 5: Quyết định công nhận kết quả
 Hội đồng đánh giá KQRL cấp Trường trình Hiệu trưởng ra
quyết định công nhận KQRL của SV.
 Cấp giấy xác nhận khi SV có yêu cầu.
4.4. HƯỚNG DẪN THI ĐUA, KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI
SINH VIÊN VÀ TẬP THỂ LỚP SINH VIÊN
Căn cứ chương 3, “Quy chế công tác SV đối với CTĐT đại học
hệ chính quy tại Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh”;
(ban hành kèm theo Quyết định số 1268/QĐ-ĐHNH, ngày
26/7/2018 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngân hàng Thành phố
Hồ Chí Minh).
 Nội dung, hình thức, tiêu chuẩn thi đua đối với SV gồm
những gì?
Công nhận danh hiệu thi đua đối với cá nhân và tập thể lớp
SV được tiến hành vào cuối mỗi năm học.
 Đối với cá nhân:
 Danh hiệu cá nhân gồm 3 loại: Khá, giỏi, xuất sắc.
 Tiêu chuẩn xếp loại:
Danh hiệu SV Xuất sắc: Xếp loại học tập và xếp loại rèn
luyện xuất sắc.
Danh hiệu SV Giỏi: Xếp loại học tập từ giỏi trở lên và
xếp loại rèn luyện đạt từ tốt trở lên.
Danh hiệu SV Khá: Xếp loại học tập và rèn luyện từ khá trở lên.
 Danh hiệu cá nhân của SV được lưu vào hồ sơ quản lý SV.
 SV được xét danh hiệu khen thưởng phải có số tín chỉ tích
lũy trong một học kỳ lớn hơn 14 tín chỉ.
 Không tính điểm học kỳ phụ (hè) và điểm cải thiện học
phần, chỉ xét điểm của SV ở hai học kỳ chính.

99
 Không xét khen thưởng đối với SV bị kỷ luật hoặc có
điểm tổng kết học phần trong học kỳ hoặc năm học đó dưới mức
trung bình.
 Đối với tập thể lớp SV:
 Danh hiệu tập thể lớp SV gồm 2 loại: Lớp SV Tiên tiến và
Lớp SV Xuất sắc.
 Tiêu chuẩn xếp loại:
Danh hiệu lớp SV Tiên tiến: Có từ 25% SV của lớp đạt
danh hiệu SV khá trở lên. Có ít nhất 01 cá nhân đạt danh hiệu SV
giỏi trở lên. Không có cá nhân xếp loại học tập kém hoặc rèn luyện
kém, bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên. Tập thể đoàn kết, giúp đỡ
lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; tổ chức nhiều hoạt động thi đua
và tích cực hưởng ứng các phong trào thi đua trong và ngoài
Trường.
Danh hiệu lớp SV xuất sắc: Đạt các tiêu chuẩn của danh
hiệu lớp SV tiên tiến. Có từ 10% SV của lớp đạt danh hiệu SV giỏi
trở lên. Có ít nhất 01 cá nhân đạt danh hiệu SV xuất sắc.
 Đối tượng, tiêu chuẩn được xét khen thưởng?
 Các cá nhân và tập thể SV đạt thành tích cao được xét khen
thưởng. Cụ thể:
 SV Xuất sắc và Tập thể Lớp SV Xuất sắc.
 Đạt giải trong các cuộc thi Olympic các môn học, các cuộc
thi sáng tạo kỹ thuật, học thuật, văn hóa, văn nghệ, thể thao, được
Khoa hoặc Đoàn TN, Hội SV Trường đề xuất.
 Có công trình nghiên cứu khoa học đạt giải từ cấp Trường
hoặc tương đương trở lên, được Viện Nghiên cứu khoa học và
Công nghệ Trường đề xuất.
 Đóng góp tích cực, có hiệu quả trong công tác Đảng, Đoàn
TN, Hội SV, trong hoạt động thanh niên xung kích, SV tình
nguyện, giữ gìn an ninh trật tự, các hoạt động trong lớp, khoa,
trong ký túc xá; các hoạt động xã hội, văn hoá - văn nghệ, thể thao

100
và các hoạt động khác tương đương, được Trung tâm Hỗ trợ SV,
Đoàn TN, Hội SV hoặc các khoa đề xuất.
 Có thành tích trong việc thực hiện phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh tổ quốc, bảo đảm an ninh, trật tự trường học, phòng
chống tội phạm, tệ nạn xã hội, dũng cảm cứu người bị nạn, chống
tiêu cực, tham nhũng được Phòng Công tác SV, Đoàn TN, Hội SV
hoặc các khoa đề xuất..
 Các thành tích đặc biệt khác.
 Riêng SV tốt nghiệp loại giỏi, xuất sắc được xét khen
thưởng trong đợt tốt nghiệp.
 Hình thức và mức chi khen thưởng như thế nào?
Hình thức và mức chi khen thưởng thực hiện theo quy định
hiện hành và do Hiệu trưởng quyết định.
 Trình tự, thủ tục xét thi đua, khen thưởng?
 Căn cứ thành tích học tập và rèn luyện của SV cuối năm
học; GVCV hướng dẫn lớp trưởng lớp SV lập danh sách kèm theo
bản báo cáo và trích ngang thành tích cá nhân, tập thể lớp SV xuất
sắc (có xác nhận của GVCV), gửi về khoa quản lý SV.
 Khoa quản lý SV tổ chức họp, xét, đề nghị lên Hội đồng
thi đua, khen thưởng và kỷ luật cấp Trường (thông qua Phòng
Công tác SV).
 Căn cứ đề nghị của khoa quản lý SV; Phòng Công tác SV
phối hợp với Phòng Quản lý Công nghệ Thông tin trích lọc dữ liệu
theo các điều kiện quy định để rà soát, lập danh sách dự thảo, đăng
thông tin kiểm dò. Hội đồng thi đua, khen thưởng cấp Trường tổ
chức xét và đề nghị Hiệu trưởng ký Quyết định khen thưởng.
 Riêng đối với các cá nhân và tập thể đạt thành tích đặc biệt,
đột suất; trên cơ sở đề nghị của khoa quản lý SV hoặc đơn vị chức
năng liên quan; Phòng Công tác SV sẽ tập hợp, trình Hội đồng thi
đua, khen thưởng SV cấp Trường xem xét, đề nghị Hiệu trưởng ký
Quyết định khen thưởng.
101
4.5. QUY ĐỊNH VỀ TRANG PHỤC CỦA SINH VIÊN
TRÊN GIẢNG ĐƯỜNG
Căn cứ “Nội quy SV Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí
Minh”
 SV mặc đồng phục vào các ngày nào trong tuần? Quy
định về trang phục của SV trên giảng đường như thế nào?
Đồng phục mang bản sắc riêng của SV Ngân hàng. Một số
buổi mặc đồng phục trong tuần giúp SV rèn luyện, duy trì thói quen
tôn trọng và chấp hành nội quy, quy định của Nhà trường và sau
này là cơ quan, đơn vị công tác; đặc biệt là trong môi trường đặc
thù, thường xuyên mặc đồng phục như Ngành Ngân hàng. Ở một
khía cạnh khác, đồng phục cũng góp phần rút ngắn khoảng cách về
hoàn cảnh, điều kiện riêng của SV; giúp các bạn tự tin hòa nhập
trong mọi hoạt động học tập, sinh hoạt tập thể. Tại Trường, SV
mặc đồng phục vào 02 ngày trong tuần và các ngày còn lại, trang
phục quy định như sau:

SV nam SV nữ

Thứ 2 Áo sơ mi trắng dài tay Áo dài xanh (có thêu logo


(có in logo Trường) và Trường), quần trắng.
quần sẫm màu. Sơ - vin.

Thứ 6 Áo sơ mi vàng tay ngắn Áo sơ mi vàng tay lửng,


(có in logo Trường) và có nơ (có in logo Trường),
quần sẫm màu. Sơ - vin. chân đầm (váy) màu đen.
Sơ - vin.

Các ngày SV ăn mặc lịch sự, kín đáo, phù hợp với thuần phong
khác mỹ tục và văn hóa học đường (không mặc quần cạp
quá trễ hoặc quần lửng và áo hở lưng; không mặc các
trang phục vải quá mỏng hoặc bó quá sát cơ thể;
không đi dép lê; đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ).

102
Giờ SV mặc đồng phục thể dục. Nếu tiếp tục học môn
thể dục khác, SV cần thay trang phục trước khi lên giảng
đường, không mặc đồ thể dục vào lớp học.

 SV vi phạm quy định về trang phục sẽ bị xử lý như thế


nào?
Vấn đề này thuộc về xử lý vi phạm nội quy SV theo Quy chế
đánh giá kết quả rèn luyện SV tại Trường. (SV tham khảo mục 2 -
Phần II – Đánh giá về ý thức chấp hành nội quy, quy chế, quy định
trong Nhà trường ở Phụ lục 1 “Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện
SV” trong Cẩm nang này).
 Liên hệ và giải đáp thắc mắc về đồng phục ở đâu?
 Đồng phục SV: Công ty CP Tập đoàn Thái Tuấn. Email:
dongphucsvnh@thaituan.com.vn
 Đồng phục thể dục: Phòng Tài chính – KT của Trường.
Email: phongketoan@buh.edu.vn
4.6. QUY ĐỊNH VỀ HỌC PHÍ, LỆ PHÍ
 Mức thu học phí đối với từng hệ?

Trình độ, hình Mức thu học phí năm học


STT
thức đào tạo 2021 - 2022
 Liên thông chính quy từ khóa 17 trở
về trước, đại học chính quy từ khóa 35
trở về trước: Học phí 9.800.000đ/ năm.
Đại học chính - Ngành TCNH, QTKD, HTTTQL,
1 quy, liên thông KTKT, LKT, KTQT: 276.000đ/tín chỉ.
chính quy - Ngành NNA: Từ khóa 32 trở về
trước: 246.500đ/tín chỉ; Từ khóa 33-35:
266.000đ/tín chỉ.
 Khóa 36:

103
- Ngành QTKD, KT: 284.000đ/tín chỉ.
- Ngành HTTTQL, KTQT:
290.000đ/tín chỉ.
- Ngành TCNH, LKT: 268.000đ/tín
chỉ.
- Ngành NNA: 264.500đ/tín chỉ.
 Khóa 37:
- Ngành TCNH: 286.000đ/tín chỉ.
- Ngành LKT, KTQT, HTTTQL:
290.000đ/tín chỉ.
- Ngành KT, QTKD, NNA:
284.000đ/tín chỉ.
 Từ Khóa 6 trở về trước:
32.000.000đ/năm/SV, 984.000đ/tín chỉ.
 Từ Khóa 7: 33.500.000đ/năm/SV,
Đại học chính 1.030.000đ/tín chỉ.
2 quy CTĐT chất  Từ Khóa 8 trở đi:
lượng cao 33.500.000đ/năm/SV, 1.089.000đ/tín
chỉ.
*Lưu ý: đơn giá tín chỉ học phần GDTC,
QP: 286.000đ/tín chỉ.

Văn bằng 2
3 268.000đ/tín chỉ
chính quy

 Khóa 46 trở về trước: 342.000đ/tín


chỉ.
Đại học vừa làm
4  Khóa 47:
vừa học
- Ngành TCNH: 569.000đ/ tín chỉ.
- Ngành KT: 564.000đ/ tín chỉ.

104
 Khóa 20 trở về trước: 342.000đ/tín
Liên thông vừa chỉ.
làm vừa học
 Khóa 21: 14.700.000đ/ năm.

 Khóa B2K15Đ2 trở về trước:


Đại học văn 342.000đ/tín chỉ.
bằng 2 vừa làm  Khóa B2K16: 508.000đ/tín chỉ.
vừa học (TCNH,
KTKT)  Khóa B2K17: 14.700.000đ/ năm.

 Khóa B2K12 trở về trước:


Đại học văn 342.000đ/tín chỉ.
bằng 2 vừa làm  Khóa B2K16, B2K17: 402.000đ/ tín
vừa học (NNA) chỉ.
Đại học văn
bằng 2 vừa làm Khóa B2K17: 402.000đ/tín chỉ.
vừa học (LKT)

 Mức thu phí và lệ phí?

STT Mức thu phí, lệ phí năm học


Các loại phí, lệ phí
2021 - 2022
Phí thư viện:
1 - Hệ đại học chính quy - 150.000đ/SV/năm.
- Các hệ khác - 200.000đ/SV/năm.

2 Phúc khảo bài thi hết 50.000đ/bài.


môn
Theo quy định của Nhà nước
3 Lệ phí tuyển sinh các hệ hoặc thông báo của Nhà
trường.

105
Các lớp theo yêu cầu tổ
chức riêng, ngoài kế Căn cứ trên cơ sở tính chi phí
4 hoạch và theo nhu cầu mở lớp tối thiểu.
của người học (học kỳ hè,
thứ bảy chủ nhật..)
Các trường hợp SV, học viên học ghép với lớp học phần
5 của hệ đào tạo khác hoặc khác khóa đào tạo cùng hệ đào
tạo thì áp dụng theo đơn giá tín chỉ cao nhất.
Các dịch vụ đào tạo khác (nếu có) theo danh mục Biểu phí
6 của các đơn vị trực tiếp quản lý và phê duyệt của Hiệu
trưởng.

 Cách thức đóng học phí, lệ phí?


 SV đóng học phí chậm nhất 2 tuần sau khi kết thúc đăng ký
đợt 2. Các học phần đăng ký bổ sung trong đợt 3 (nếu có), SV hoàn
thành đóng học phí trong thời gian đăng ký (QĐ 1076/QĐ-ĐHNH
ngày 08/5/2019 về việc đăng ký và hủy học phần trong đào tạo theo
hệ thống tín chỉ tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh).
 SV đóng học phí học kỳ bằng cách chuyển khoản vào tài
khoản ngân hàng của Nhà trường (Phòng Tài chính – KT sẽ có
thông báo hướng dẫn chi tiết việc đóng học phí vào đầu mỗi học
kỳ).
 Khi nộp tiền, SV ghi rõ họ tên, mã SV, lớp, kỳ đóng học phí
vào chứng từ và phải lưu giữ phiếu thu học phí trong suốt khóa học
để xuất trình khi cần.
 Các trường hợp còn nợ học phí, phí và lệ phí các năm học
trước, Trường sẽ tính theo mức thu của năm học 2021 – 2022, trừ
các trường hợp học phí điều chỉnh giảm.
 Trường hợp người học không hoàn thành việc đóng học
phí và lệ phí theo đúng quy định sẽ bị xử lý như thế nào?
 Sau thời gian qui định Trường hủy học phần chưa đóng học
106
phí/hủy toàn bộ học phần đã đăng ký, xóa tên trong danh sách lớp
học phần đã đăng ký của SV trên hệ thống (QĐ 1076/QĐ-ĐHNH
ngày 08/5/2019 về việc đăng ký và hủy học phần trong đào tạo theo
hệ thống tín chỉ tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh).
 Nhà trường cấm thi, không công nhận kết quả học tập,
không cấp các loại giấy chứng nhận và một số quyền lợi khác liên
quan đến SV.
4.7. QUY ĐỊNH VỀ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ ĐỐI VỚI
SINH VIÊN CHÍNH QUY
 SV thuộc đối tượng nào sẽ được miễn học phí? Cần có
giấy tờ gì để chứng minh khi làm thủ tục?
 SV là con của người có công với cách mạng và thân nhân
của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 (bao
gồm: con đẻ, con nuôi và người có công nuôi liệt sĩ). Cụ thể:
 SV là con của Người hoạt động cách mạng trước ngày
01/01/1945.
 SV là con của Người hoạt động cách mạng từ ngày
01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945.
 SV là con của liệt sĩ/Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con của
anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; con của anh hùng lao động
trong thời kỳ kháng chiến; con của bệnh binh; con của thương binh
(bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày
31/12/1993); con của người hưởng chính sách như thương binh.
 SV là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hóa học.
 SV là con của người hoạt động cách mạng, kháng chiến,
bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày.
 SV là con của người hoạt động kháng chiến giải phóng
dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế.
107
 SV là con của người có công giúp đỡ cách mạng.
 Các đối tượng này cần có: Đơn xin miễn giảm học phí
(MGHP) theo mẫu; giấy khai sinh (bản sao có công chứng); giấy
xác nhận thuộc đối tượng người có công và thân nhân của người có
công với cách mạng do cơ quan quản lý đối tượng người có công
và ủy ban nhân dân xã (hoặc phường) xác nhận; thẻ thương
binh/thẻ bệnh binh/thẻ thanh niên xung phong/GXN liệt sĩ/GXN
AHLLVTND/GXN AHLĐTKC/quyết định về người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học,…(bản sao có công chứng).
 SV khuyết tật
 Các đối tượng này cần có: Đơn xin MGHP (theo mẫu); giấy
xác nhận của bệnh viện quận, huyện, thị xã hoặc của hội đồng xét
duyệt xã, phường, thị trấn đối với SV bị khuyết tật.
 SV đến 22 tuổi (đang học đại học văn bằng thứ nhất) không
có nguồn nuôi dưỡng, quy định tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 5,
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/03/2021 của Chính phủ về
chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Cụ thể:
 Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi.
 Mồ côi cả cha và mẹ.
 Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy
định của pháp luật.
 Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.
 Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian
chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định
xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt
buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
 Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật.
 Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng
tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.
108
 Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại
trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành
chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai
nghiện bắt buộc.
 Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và
người còn lại hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ
xã hội, nhà xã hội.
 Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người
còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc
đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường
giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
 Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại
cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời
gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết
định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo
dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
 Các đối tượng này cần có: Đơn xin MGHP (theo mẫu); giấy
khai sinh (bản sao có công chứng); tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội
của chủ tịch UBND cấp quận, huyện (mẫu số 01a được ban hành
kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/03/2021 của Chính
phủ); giấy xác nhận của UBND cấp xã (hoặc phường) đối với SV
mồ côi cả cha lẫn mẹ.
 SV hệ cử tuyển cần có: Đơn xin MGHP; bản sao quyết định
cử đi học của UBND tỉnh; hộ khẩu (bản sao có công chứng).
 SV là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận
nghèo.
 Các đối tượng này cần có: Đơn xin MGHP (theo mẫu); giấy
khai sinh hoặc hộ khẩu (bản sao có công chứng) hoặc giấy chứng
nhận dân tộc thiểu số; bản sao có công chứng sổ hoặc giấy chứng
nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo (giai đoạn năm 2021 - 2022) do
uỷ ban nhân dân cấp xã cấp.

109
 SV là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn (theo quy định tại khoản 1, Điều 2,
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập
đối với SV) hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ
quan có thẩm quyền.
+ Dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà
Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La,
Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu.
+ Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó
khăn theo quy định tại các Quyết định số: 57/2017/NĐ-CP,
81/2021/NĐ-CP, 131/QĐ-TTg, 861/QĐ-TTg, và các quyết định
khác của cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc quy định
mới về phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển và hải đảo, thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III
vùng dân tộc thiểu số và miền núi (nếu có).
 Các đối tượng này cần có: Đơn xin MGHP (theo mẫu); giấy
khai sinh, hộ khẩu (bản sao có công chứng) hoặc giấy chứng
nhận/xác nhận của địa phương về việc sống ở vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định
hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
 SV thuộc đối tượng nào sẽ được giảm học phí? Cần có
giấy tờ gì để chứng minh khi làm thủ tục?
 Các đối tượng được giảm 70% học phí: SV là người dân tộc
thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản
đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của
cơ quan có thẩm quyền.
Các đối tượng này cần có: Đơn xin MGHP (theo mẫu); giấy
khai sinh hoặc giấy chứng nhận dân tộc thiểu số; sổ hộ khẩu
thường trú (bản sao có công chứng).
 Các đối tượng được giảm 50% học phí: SV là con cán bộ,
110
công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc
bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
Các đối tượng này cần có: Đơn xin MGHP (theo mẫu); giấy
khai sinh; sổ hưởng trợ cấp hàng tháng do tổ chức bảo hiểm xã hội
cấp (bản sao có công chứng).
 Quy trình làm thủ tục miễn, giảm học phí gồm những
bước nào?
 Bước 1: SV điền đầy đủ thông tin, lấy chứng nhận (theo quy
định) vào “Đơn đề nghị miễn, giảm học phí”.
 Bước 2: SV chuẩn bị 01 bản sao (có công chứng) các giấy
tờ có liên quan tới đối tượng được miễn, giảm học phí.
 Bước 3: SV nộp hồ sơ cho lớp trưởng (đề nghị lớp trưởng
ký nhận).
 Bước 4: Lớp trưởng nhận hồ sơ, lập danh sách trích ngang
chính xác, tách riêng những SV được miễn và giảm học phí theo
từng năm học (số thứ tự, khoa, lớp, mã số SV, họ tên, ngày sinh,
đối tượng), gửi file và văn bản có chữ ký người tập hợp về văn
phòng khoa quản lý (liên hệ giáo vụ khoa).
 Bước 5: Giáo vụ khoa đối chiếu danh sách trích ngang với
hồ sơ để rà soát thông tin, sàng lọc đối tượng không đủ tiêu chuẩn
và trình trưởng khoa (hoặc phó trưởng khoa, phụ trách khoa) ký
xác nhận, sau đó gửi bản tổng hợp (file và văn bản giấy) kèm hồ sơ
về Phòng Công tác SV để xét và trình Hội đồng Trường duyệt.
 SV thuộc đối tượng miễn, giảm học phí cần lưu ý những gì?
 Tất cả các đối tượng được hưởng MGHP chỉ làm hồ sơ một
lần trong suốt khóa học. SV chỉ làm lại hồ sơ khi có thay đổi về đối
tượng, phạm vi áp dụng. Riêng đối tượng SV thuộc diện hộ nghèo,
hộ cận nghèo phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo trong từng năm học (theo thông báo của Phòng Công tác
SV) để làm căn cứ xét MGHP.
111
 Đối với SV thuộc đối tượng được MGHP nhưng chưa nộp
hồ sơ đề nghị xét MGHP năm học trước tại Trường sẽ làm và nộp
hồ sơ bổ sung (theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021
của Thủ tướng Chính phủ). Mức cấp bù học phí cho SV theo khung
học phí của năm học đó đối với từng hệ đào tạo (đại học/cao
đẳng/liên thông đại học).
 Chỉ áp dụng chế độ MGHP đối với 2 học kỳ chính (10
tháng/01 năm học) còn trong thời hạn đào tạo (04 năm học), không
áp dụng cho học kỳ hè.
 SV thuộc diện MGHP đã bảo lưu hoặc tạm dừng học thì khi
trở lại học phải làm lại hồ sơ MGHP.
 Thời gian SV bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học, học
lại sẽ không được hỗ trợ tiền MGHP.
 SV truy cập website của Trường: SV truy cập website:
https://phongctsv.buh.edu.vn/che-do-chinh-sach.html hoặc xem
thông báo của Phòng Công tác SV (cơ sở 56 Hoàng Diệu 2, TP.
Thủ Đức) để cập nhật kết quả xét duyệt.
4.8. QUY ĐỊNH VỀ NHẬN TRỢ CẤP XÃ HỘI ĐỐI VỚI
SV CHÍNH QUY
 SV thuộc đối tượng nào sẽ được trợ cấp xã hội? Cần có
giấy tờ gì để chứng minh khi làm thủ tục?
 SV là người dân tộc ít người hiện đang sinh sống ở vùng
cao, thời gian sinh sống ít nhất từ 3 năm trở lên (tính đến thời điểm
nhập học tại Trường). Việc xác định vùng cao theo quy định hiện
hành (Quyết định số: 21/UB–QĐ, 33/UB–QĐ, 08/UB–QĐ, 64/UB–
QĐ, 68/UB–QĐ, 42/UB–QĐ, 363/2005/QĐ-UBDT, 172/2006/QĐ-
UBDT, 1/2007/QĐ-UBDT, 61/QĐ-UBDT).
 Đối tượng này cần có: Bản sao công chứng “sổ đăng ký hộ
khẩu thường trú” của hộ gia đình SV kèm bản sao công chứng giấy
khai sinh hoặc giấy đăng ký kết hôn của cha mẹ SV.
112
 SV mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa (không có
người đỡ đầu, không có người chu cấp thường xuyên).
 Đối tượng này cần có: Bản photo có công chứng quyết định
về việc trợ cấp xã hội của chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện (hiện
nay theo mẫu số 5 Thông tư số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 18/8/2010 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và
Bộ Tài chính) hoặc xác nhận của ủy ban nhân dân cấp phường, xã,
thị trấn ghi rõ “SV mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa
(không có người đỡ đầu, không có người chu cấp thường xuyên)”.
 SV bị tàn tật, khuyết tật và thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận
nghèo (mẫu số 01 - ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT–
BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội).
 Đối tượng này cần có: Giấy xác nhận của bệnh viện quận,
huyện, thị xã và giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo của
ủy ban nhân dân cấp xã.
 SV có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó
trong học tập.
 Đối tượng này cần có: Giấy chứng nhận hộ nghèo và hộ có
thu nhập tối đa bằng 150% của hộ nghèo do ủy ban nhân dân cấp
xã cấp kèm theo bảng điểm từng học kỳ, năm học 2021 – 2022 (chỉ
xét những SV có ĐTBC học tập học kỳ đạt từ loại khá trở lên).
 Hồ sơ và các bước xét trợ cấp xã hội như thế nào?
 SV làm hồ sơ thống nhất theo mẫu có chứng nhận của cấp
có thẩm quyền (có dán ảnh và đóng dấu giáp lai trên ảnh).
 Bản photo (có công chứng) giấy chứng nhận hoặc các giấy
tờ có liên quan tới đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp xã hội.
 SV nộp hồ sơ về lớp trưởng, lớp trưởng tập hợp và lập danh
sách trích ngang (STT, lớp, MSSV, họ và tên SV, ngày sinh, đối
tượng) gửi về văn phòng khoa (file văn bản điện tử và văn bản
113
giấy), kèm hồ sơ gốc (liên hệ giáo vụ khoa). Khoa tổng hợp và nộp
bản tổng hợp (có xác nhận của lãnh đạo khoa) kèm hồ sơ gốc về
Phòng Công tác SV.
 Riêng đối tượng là “SV có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về
kinh tế, vượt khó trong học tập” sẽ nộp bổ sung bảng điểm học kỳ
1, năm học 2021 - 2022 (có điểm trung bình chung học tập học kỳ
đạt từ loại khá trở lên) về Phòng Công tác SV.
 SV truy cập website Trường:
https://phongctsv.buh.edu.vn/che-do-chinh-sach.html hoặc xem
thông báo của Phòng Công tác SV để cập nhật kết quả xét duyệt,
sau đó đợi thông báo của Phòng Tài chính Kế toán đăng trên
website Trường để liên hệ nhận tiền hỗ trợ.
 Ghi một số mục trong đơn đề nghị nhận trợ cấp xã hội
như thế nào?
(1): Hộ khẩu thường trú trước khi dự thi vào trường Đại học
Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh, ghi rõ xã (phường), huyện (quận),
tỉnh (thành phố).
(2): Ghi rõ mã qui ước trong tuyển sinh.
(3): Lý do đề nghị hưởng trợ cấp xã hội
a) Ghi rõ “Là người dân tộc ít người có hộ khẩu thường trú tại
vùng cao” trong trường hợp SV có đủ các giấy tờ sau: hộ khẩu của
SV - cư trú từ 3 năm trở lên (bản sao công chứng). Nếu SV chuyển
hộ khẩu trong cùng địa bàn được công nhận là vùng cao (theo quy
định của Nhà nước) thì có thể tính gộp thời gian ở nơi cũ và nơi
chuyển đến; nộp kèm giấy khai sinh (bản sao công chứng) hoặc
giấy đăng ký kết hôn của của cha mẹ (bản sao công chứng) để
chứng minh SV là người dân tộc ít người. Thiếu 1 trong các giấy tờ
trên, hồ sơ không được xét.
b) Ghi rõ: “Mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa”
(không có người đỡ đầu, không có người chu cấp thường xuyên)
trong trường hợp SV có bản sao công chứng quyết định về việc trợ

114
cấp xã hội của chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện (hiện nay theo
mẫu số 5 Thông tư số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
18/8/2010 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ
Tài chính) hoặc xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã cấp, ghi rõ là
“Mồ côi cả cha lẫn mẹ, không có người đỡ đầu chính thức, không
có nguồn chu cấp thường xuyên”.
c) Ghi rõ: “bị tàn tật, khuyết tật” trong trường hợp SV có giấy
xác nhận của bệnh viện quận, huyện, thị xã và có giấy chứng nhận
hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo (mẫu số 01 - ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2012/TT–BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội) do ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
d) Ghi rõ: “Có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt
khó trong học tập” trong trường hợp SV có giấy chứng nhận hộ
nghèo và hộ có thu nhập tối đa bằng 150% của hộ nghèo do ủy ban
nhân dân cấp xã (phường) cấp kèm bảng điểm học kỳ 1, năm học
2021 - 2022 (với điểm trung bình chung học tập học kỳ đạt từ loại
khá trở lên). Thiếu 01 trong 02 yếu tố trên, hồ sơ không được xét.
4.9. HỖ TRỢ HỌC PHÍ ĐỐI VỚI SV THUỘC ĐỐI
TƯỢNG QUỸ 156
 Đối tượng nào được hưởng trợ cấp từ Quỹ 156?
 Là SV các lớp hệ cao đẳng và đại học chính quy đang trong
thời gian học tập và rèn luyện tại Trường.
 Là thành viên hộ dân tại Tp. Hồ Chí Minh, nằm trong khu
vực giải tỏa (bị thu hồi đất) để thực hiện quy hoạch thuộc các dự án
đang tiến hành công tác bồi thường nhưng chưa thực hiện xong
(bồi thường dở dang) và các dự án đầu tư mới (không phân biệt
loại dự án hoặc chủ đầu tư dự án), có nhà ở, đất ở, đất nông nghiệp
hợp pháp, hợp lệ bị thu hồi toàn bộ, có hộ khẩu thành phố hoặc gốc
thành phố, hoặc có đủ điều kiện nhập hộ khẩu thành phố theo quy
định; được Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận - huyện đưa
vào danh sách hộ dân được đền bù giải tỏa theo từng dự án quy
hoạch được duyệt.
115
 Không thuộc đối tượng đang thụ hưởng chính sách về miễn,
giảm học phí theo quy định hiện hành như SV diện ưu đãi, SV có
gia đình là hộ nghèo,…
 Mức hỗ trợ như thế nào?
 SV thuộc đối tượng hỗ trợ của Quỹ 156 được xem xét hỗ
trợ 50% học phí (bằng hình thức giảm học phí) của mỗi học kỳ.
 Việc xét hỗ trợ học phí đối với SV thuộc đối tượng Quỹ 156
được thực hiện theo từng năm học và thời gian hỗ trợ tối đa không
quá 3 năm học.
 Thủ tục để được xét hỗ trợ học phí?
SV thuộc đối tượng Quỹ 156 nộp “Giấy đề nghị hỗ trợ học
phí” (theo mẫu) có xác nhận của UBND phường (xã), nơi có địa
chỉ thu hồi đất kèm bản sao Biên lai thu học phí và gửi về Trường.
 Quy trình xét duyệt?
 SV tải mẫu đơn, từ website của Trường:
http://phongctsv.buh.edu.vn/che-do-chinh-sach.html hoặc nhận từ
Phòng Công tác SV, điền đầy đủ thông tin, gửi về gia đình làm hồ
sơ, lấy xác nhận của Ủy ban nhân dân phường (xã) - nơi có đất bị
thu hồi và nộp về Phòng Công tác SV.
 SV theo dõi thông báo của Phòng Công tác SV trên website
của Trường và trên các bảng thông báo để biết chi tiết kết quả xét
duyệt, sau đó đợi thông báo của Phòng Tài chính – KT đăng trên
website Trường để liên hệ nhận tiền hỗ trợ.
* Lưu ý: Khi đến nhận tiền, SV mang theo thẻ SV và biên lai
thu học phí (bản sao và bản chính) của học kỳ được xét hỗ trợ học
phí. Trường hợp mất thẻ SV, chưa được cấp lại, SV mang theo giấy
chứng minh nhân dân.
4.10. QUY ĐỊNH VỀ HỌC BỔNG
 Học bổng được trao cho các đối tượng nào? Hình thức
nhận? Thông tin cập nhật ở đâu?
116
 Trao tặng SV có kết quả học tập, rèn luyện tốt hoặc vượt
khó, có thành tích đặc biệt.
 Chuyển vào tài khoản của SV. Đối với học bổng khóa học,
sẽ có thông báo về hình thức nhận.
 SV thường xuyên truy cập website của Trường, của Phòng
Công tác SV, Trung tâm Hỗ trợ SV để biết.
 Có những loại học bổng nào? Quy định cụ thể đối với
từng loại?
 Học bổng khuyến khích học tập:
 Đơn vị phụ trách: Phòng Công tác SV.
 Thời gian xét, cấp: Xét, cấp theo 02 học kỳ chính (học kỳ
1, học kỳ 2) và cấp 10 tháng/năm học. Đối với SV chuẩn bị ra
trường, học bổng cấp cho những tháng còn học tại Trường nhưng
không quá 5 tháng/học kỳ.
 Loại học bổng: Khá, giỏi, xuất sắc.
 Điều kiện: SV có kết quả học tập (căn cứ vào điểm thi lần
1), rèn luyện đạt từ loại khá trở lên; tích lũy được từ 15 tín chỉ trở
lên; không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên. (i) Học bổng loại
khá: Điểm trung bình chung học kỳ học tập và rèn luyện đạt loại
khá trở lên. (ii) Học bổng loại giỏi: Điểm trung bình chung học kỳ
học tập đạt loại giỏi trở lên và điểm trung bình chung học kỳ rèn
luyện đạt loại tốt trở lên. (iii) Học bổng loại xuất sắc: Điểm trung
bình chung học kỳ học tập và rèn luyện đạt loại xuất sắc.
 Số lượng: Số lượng SV được nhận học bổng được xét từ
cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Thứ tự ưu tiên được chọn theo
điểm trung bình chung học kỳ học tập, điểm trung bình chung học
kỳ rèn luyện và số lượng tín chỉ tích lũy trong học kỳ từ cao xuống
thấp (đến hết số suất học bổng).
 Mức: Mức học bổng tính theo mức học phí hiện hành
trong học kỳ/năm học xét học bổng trên cơ sở nguồn học bổng theo
117
quy định và gồm ba mức: khá, giỏi, xuất sắc. (i) Mức học bổng loại
khá: Tối thiểu bằng mức trần học phí hiện hành mà SV đóng tại
Trường theo quy định. (ii) Mức học bổng loại giỏi: Cao hơn loại
khá và do Hiệu trưởng quy định. (iii) Mức học bổng loại xuất sắc:
Cao hơn loại giỏi và do Hiệu trưởng quy định.
 Thủ tục, quy trình: Sau khi có kết quả học tập và rèn luyện
mỗi học kỳ chính, Phòng Công tác SV lập danh sách SV đủ điều
kiện và trình Hội đồng xét, cấp theo Quy chế hiện hành. Việc chi
trả Học bổng do Phòng Tài chính - Kế toán thực hiện chuyển khoản
tới số tài khoản của SV.
 Học bổng Ngân hàng
 Đơn vị phụ trách: Phòng Công tác SV.
 Thời gian xét, cấp: Vào cuối mỗi năm học, trao trong Lễ
khai giảng của năm học tiếp theo.
 Loại học bổng: Gồm học bổng đặc biệt của Thống đốc,
học bổng của Ngành Ngân hàng, khen thưởng SV thủ khoa (tuyển
sinh và tốt nghiệp), khen thưởng SV có thành tích nghiên cứu khoa học.
 Điều kiện: (i) Học bổng đặc biệt của Thống đốc: Điểm
trung bình chung năm học học tập (căn cứ vào điểm thi lần 1) đạt
loại xuất sắc (không có môn nào dưới 7,0). Điểm trung bình chung
năm học rèn luyện đạt loại xuất sắc. Tích lũy được từ 30 tín chỉ
(mỗi học kỳ từ 15 tín chỉ) trở lên. (ii) Học bổng của ngành Ngân
hàng: Điểm trung bình chung năm học học tập (căn cứ vào điểm thi
lần 1) đạt loại giỏi (không có môn nào dưới 7,0). Điểm trung bình
chung năm học rèn luyện đạt loại tốt trở lên. Tích lũy được từ 30
tín chỉ (mỗi học kỳ từ 15 tín chỉ) trở lên. (iii) Khen thưởng Thủ
khoa tuyển sinh: Khen thưởng SV có điểm cao nhất (chưa tính
điểm ưu tiên đối tượng, khu vực) trong kỳ thi tuyển sinh đại học
chính quy. (iv) Khen thưởng Thủ khoa tốt nghiệp: Khen thưởng SV
năm cuối đạt kết quả học tập cao nhất toàn khóa và điểm rèn luyện
đạt từ 70 trở lên. (v) Khen thưởng SV có thành tích nghiên cứu
khoa học: Khen thưởng SV đạt giải từ khuyến khích trở lên trong
118
các cuộc thi nghiên cứu khoa học, thi olympic, thi sáng tạo trẻ cấp
bộ, ngành, quốc gia, khu vực hoặc quốc tế và điểm rèn luyện đạt từ
70 trở lên; một SV nhận một thành tích hoặc một giải NCKH cao nhất.
* Ghi chú: Không cấp Học bổng Ngân hàng đối với SV đã
được nhận học bổng từ nguồn tài trợ khác (ngoài Học bổng Khuyến
khích học tập).
 Số lượng: Số lượng SV được nhận học bổng được xét từ
cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu (theo thông báo phân bổ của
Ngân hàng Nhà nước hàng năm). Thứ tự ưu tiên được chọn theo
điểm trung bình chung học tập năm học, số tín chỉ tích lũy trong
năm học và điểm rèn luyện trung bình năm từ cao xuống thấp (đến
hết số suất học bổng).
 Mức tham khảo năm học 2020 – 2021: (i) Học bổng đặc
biệt của Thống đốc 20.000.000đ/suất/năm. (ii) Học bổng của
Ngành Ngân hàng 10.000.000đ/suất/năm. (iii) Khen thưởng SV thủ
khoa tốt nghiệp và thủ khoa tuyển sinh: 4.000.000 đồng. (iv) Khen
thưởng SV có thành tích nghiên cứu khoa học (cấp Bộ và tương
đương cấp Bộ trở lên): Căn cứ mức độ thành tích đạt được.
 Cơ cấu phân bổ: Số suất Học bổng Ngân hàng được phân
bổ cân đối, hợp lý, bảo đảm tính đại diện của SV các khóa học. SV
thuộc cùng một khóa học được xét cấp không quá 50% tổng số suất
học bổng đặc biệt và không quá 40% tổng số suất học bổng của
Ngành phân bổ về Trường, trừ trường hợp SV thuộc các khóa học
khác không đủ điều kiện để xét cấp hết số suất học bổng được phân bổ.
 Thủ tục, quy trình: Sau khi có kết quả học tập và rèn luyện
cả năm học; căn cứ vào số suất học bổng được phân bổ theo Công
văn hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước; Phòng Công tác SV truy
xuất dữ liệu, lập danh sách SV đủ tiêu chuẩn, trình Hội đồng cấp
Trường xét và gửi kết quả đề nghị xét, cấp về Ngân hàng Nhà nước
xét, cấp. Riêng thành tích nghiên cứu khoa học cấp Bộ và tương
đương cấp Bộ trở lên của SV sẽ do Viện Nghiên cứu khoa học và
Công nghệ Ngân hàng của Trường chuyển về Phòng Công tác SV
119
tổng hợp theo năm học để trình xét cùng Học bổng. Việc chi trả
Học bổng do Phòng Tài chính – KT thực hiện chuyển khoản tới số
tài khoản của SV.
 Học bổng Xã hội:
 Đơn vị phụ trách: Trung tâm Hỗ trợ SV.
 Thời gian xét, cấp, hưởng: Tính theo năm học, khi kết
thúc mỗi năm học. Riêng Học bổng khác: Học bổng tài trợ đột xuất
do Trung tâm Hỗ trợ SV trình Hiệu trưởng phê duyệt trên cơ sở
hoàn cảnh, điều kiện thực tế từng năm học. Học bổng tài trợ trực
tiếp do nhà tài trợ đề xuất.
 Loại học bổng: Gồm Học bổng Vượt khó Học giỏi, Học
bổng Tương hỗ, Học bổng Tài năng, Học bổng Tân SV chính quy
và Tân học viên sau đại học, Học bổng khác.
 Điều kiện:
(I) Học bổng Vượt khó - Học giỏi: (i) SV có hoàn cảnh khó
khăn (có sổ hộ nghèo, hộ cận nghèo, giấy xác nhận hoàn cảnh gia
đình khó khăn trong năm xét, cấp). (ii) Tích cực tham gia các hoạt
động xã hội, cộng đồng như chiến dịch tình nguyện Mùa hè xanh,
các chương trình thiện nguyện,… (có minh chứng); các cuộc thi bổ
trợ cho việc học tập, rèn luyện, nghiên cứu khoa học,… (có minh
chứng). (iii) Có điểm trung bình chung học tập đạt từ loại khá trở
lên (không có môn thi lại và tích lũy được tối thiểu 15 tín chỉ/học
kỳ). (iv) Có điểm trung bình chung rèn luyện đạt từ loại tốt trở lên.
Ưu tiên: SV đạt thành tích cao trong các cuộc thi cấp quốc gia và
quốc tế.
(II) Học bổng Tương hỗ: (i) SV có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn, có xác nhận của cơ quan chức năng (giấy xác nhận của cơ sở
y tế về bệnh hiểm nghèo, thương tật, giấy xác nhận mồ côi, sổ hộ
nghèo, hộ cận nghèo,… trong năm xét, cấp). (ii) Tích cực tham gia
các hoạt động xã hội, cộng đồng như chiến dịch tình nguyện Mùa
hè xanh, các chương trình thiện nguyện,... (có minh chứng); các
120
cuộc thi bổ trợ cho việc học tập, rèn luyện, nghiên cứu khoa học,…
(có minh chứng). (iii) Có điểm trung bình chung học tập đạt từ loại
trung bình trở lên (không có môn thi lại và tích lũy được tối thiểu
15 tín chỉ/học kỳ). (iv) Có điểm trung bình chung rèn luyện đạt từ
loại tốt trở lên.
(III) Học bổng Tài năng:
(i) SV có điểm trung bình chung học tập đạt từ loại giỏi
trở lên (không có môn thi lại và tích lũy được tối thiểu 15 tín
chỉ/học kỳ). (ii) Tích cực tham gia các hoạt động xã hội, cộng đồng
như chiến dịch tình nguyện Mùa hè xanh, các chương trình thiện
nguyện,... (có minh chứng); đạt thành tích cao trong các cuộc thi bổ
trợ cho việc học tập, rèn luyện, nghiên cứu khoa học,… (có minh
chứng). (iii) Có điểm trung bình chung rèn luyện đạt từ loại tốt trở
lên. Ưu tiên: SV đạt thành tích cao trong các cuộc thi cấp quốc gia
và quốc tế.
(VI) Học bổng Tân SV chính quy và Tân học viên sau đại
học: (i) SV có điểm trúng tuyển vào Trường cao (theo thứ tự từ
trên xuống), không tính điểm cộng ưu tiên (khu vực/đối tượng,…),
không phân biệt ngành/chuyên ngành tuyển sinh. (ii) Học viên đạt
kết quả cao nhất trong kỳ tuyển sinh đầu vào hệ đào tạo sau đại
học.
(V) Học bổng khác: (i) SV khó khăn trong các trường hợp
đặc biệt, đột xuất do tác động khách quan như thiên tai, dịch bệnh
và các trường hợp khác do Hiệu trưởng phê duyệt. (ii) Học viên,
SV có hoàn cảnh khó khăn, nỗ lực học tập, rèn luyện tốt và thỏa
mãn các điều kiện, tiêu chuẩn từ phía nhà tài trợ trực tiếp.
* Ghi chú: (i) Cách tính điểm: Cách tính điểm tổng hợp
đối với Học bổng Xã hội: (Điểm học tập) + (Điểm cộng thêm khi
tham gia các hoạt động xã hội, cộng đồng; đạt thành tích trong các
cuộc thi từ cấp Trường đến cấp quốc tế) = (Kết quả điểm xét học
bổng). (ii) Trong cùng một đợt xét, nếu SV đạt điều kiện, tiêu
chuẩn nhiều loại học bổng thuộc Học bổng Xã hội thì chỉ được
nhận 01 suất học bổng có giá trị cao nhất. SV đã nhận học bổng

121
trực tiếp từ các doanh nghiệp có giá trị cao hơn giá trị Học bổng Xã
hội sẽ không được xét, cấp Học bổng Xã hội.
 Số lượng: (i) Học bổng Vượt khó - Học giỏi: Căn cứ vào
số kinh phí huy động được từ các nguồn lực xã hội và thực tế số
lượng SV từng năm học. (ii) Học bổng Tương hỗ: 05 suất/năm học.
Trường hợp đột xuất cần hỗ trợ do Hiệu trưởng quyết định. (iii)
Học bổng Tài năng: 06 suất/năm học. Trong đó, SV chính quy
chương trình đào tạo chuẩn: 03 suất/năm học. SV chính quy
chương trình đào tạo chất lượng cao: 02 suất/năm. SV chính quy
chương trình đào tạo quốc tế song bằng: 01 suất/năm. (iv) Học
bổng Tân SV chính quy và Tân học viên sau đại học: Thủ khoa
tuyển sinh đại học cấp Trường: 01 suất/năm. SV có điểm trúng
tuyển đại học cao (sau thủ khoa, theo thứ tự từ trên xuống): 20
suất/năm. Thủ khoa đầu vào hệ đào tạo trình độ thạc sĩ: 01 suất/kỳ
tuyển sinh/năm. Thủ khoa đầu vào hệ đào tạo trình độ tiến sĩ: 01
suất/kỳ tuyển sinh/năm. (v) Học bổng khác: Số lượng học bổng tài
trợ đột xuất cho SV khó khăn trong các trường hợp đặc biệt do
Hiệu trưởng quyết định trên cơ sở thực tế và tham mưu của đơn vị
chức năng làm đầu mối. Số lượng học bổng tài trợ trực tiếp cho
người học bao gồm tiềm mặt, khóa học, hiện vật do nhà tài trợ đề
xuất trên cơ sở thực tế.
 Mức: (i) Mức Học bổng Vượt khó - Học giỏi: Từ
2.000.000 - 3.000.000 đồng/suất. (ii) Học bổng Tương hỗ:
5.000.000 đồng/suất. (iii) Học bổng Tài năng: 5.000.000 đồng/suất.
(iv) Học bổng Tân SV chính quy và Tân học viên sau đại học: Tùy
theo nguồn kinh phí thực tế huy động của từng năm. (v) Học bổng
khác: Học bổng tài trợ đột xuất do đơn vị đầu mối phụ trách trình
Hiệu trưởng phê duyệt trên cơ sở hoàn cảnh, điều kiện thực tế. Học
bổng tài trợ trực tiếp do nhà tài trợ đề xuất.
 Thủ tục, quy trình: Tùy theo từng loại học bổng đề cập
trong thông báo trên website của Trung tâm Hỗ trợ SV, SV làm
Giấy đề nghị cấp học bổng (theo mẫu đính kèm thông báo); Sổ hộ
nghèo, cận nghèo hoặc Giấy xác nhận hoàn cảnh gia đình khó khăn

122
do địa phương (phường, xã) xác nhận; Bảng điểm học tập, rèn
luyện (có ĐTBC và xác nhận của Phòng chức năng); Lý lịch (có
xác nhận của địa phương); 2 ảnh 3x4; các giấy tờ ưu tiên, chứng
nhận thành tích khác (nếu có)  Nộp hồ sơ về Trung tâm Hỗ trợ
SV hoặc Văn phòng Đoàn TN – Hội SV Trường (nếu là học bổng
của Đoàn – Hội)  Chuyển vào tài khoản thẻ hoặc được mời nhận
trực tiếp,... (tùy theo từng loại học bổng).
4.11. QUY ĐỊNH VỀ PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM

Hình thức Số tiền


STT Cấp Đối tượng
hỗ trợ (VNĐ/năm)

1 Tập thể BCH chi đoàn 500.000

2 Tập thể BCH chi hội 500.000


Lớp và
tương Ban chủ nhiệm
đương CLB - Đội -
Nhóm trực
3 Tập thể 500.000
thuộc Đoàn
trường, HSV
Trường

4 Tập thể BCH Đoàn khoa 1.000.000


Khoa BCH Liên chi
5 Tập thể 1.000.000
và hội
tương
đương BCH chi đoàn
6 Tập thể trực thuộc Đoàn 1.000.000
Trường
Phó bí thư
7 Trường Cá nhân 1.500.000
Đoàn Trường

123
Chủ tịch HSV
8 Cá nhân 1.500.000
Trường
Phó chủ tịch
9 Cá nhân 1.200.000
HSV Trường
Ủy viên Ban
10 Cá nhân Thường vụ 1.000.000
Đoàn Trường
Ủy viên Ban
11 Cá nhân 1.000.000
thư ký HSV
Bí thư Đoàn
12 Cá nhân 1.000.000
khoa
Ủy viên BCH
13 Tập thể 2.000.000
Đoàn Trường
Ủy viên BCH
14 Tập thể 2.000.000
HSV Trường
Nếu kiêm nhiệm nhiều chức vụ, SV chỉ được hưởng mức trợ
cấp cao nhất.
4.12. QUY ĐỊNH VỀ TÍN DỤNG ƯU ĐÃI
 Liên hệ để được hướng dẫn và giải quyết ở đâu?
Ngân hàng Chính sách xã hội (CSXH) tại địa phương (nơi SV
đang sinh sống trong hộ gia đình – có hộ khẩu thường trú hoặc có
đăng ký tạm trú dài hạn). Trường hợp SV mồ côi cả cha lẫn mẹ
hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả
năng lao động, được trực tiếp vay vốn tại Ngân hàng CSXH nơi
Trường có trụ sở.
 Trình tự và thủ tục cho vay như thế nào?
 Ngân hàng CSXH cho vay theo phương thức cho vay từng
lần, hợp đồng tín dụng giữa hộ gia đình SV và ngân hàng được ký
một lần vào lần vay vốn đầu tiên và được sử dụng cho cả khóa học.

124
Hồ sơ gồm:
 Xác nhận hoàn cảnh khó khăn của UBND xã, phường, thị
trấn nơi cư trú.
 Giấy xác nhận là SV của Trường (theo mẫu tải về từ
website: phongctsv.buh.edu.vn /Chế độ, chính sách).
 Các giấy tờ khác do chi nhánh Ngân hàng CSXH tại địa
phương nơi hộ gia đình SV đang cư trú yêu cầu, SV cần liên hệ để
biết thêm chi tiết.
 SV để được hướng dẫn vay vốn liên hệ trực tiếp đến chi
nhánh Ngân hàng CSXH tại địa phương.
 Phương thức cho vay?
Việc cho vay được thực hiện qua hộ gia đình của SV. Hộ gia
đình là người đại diện cho SV trực tiếp vay vốn, trả nợ và có trách
nhiệm, quyền lợi theo quy định của pháp luật.
 Điều kiện để được vay?
SV có hoàn cảnh khó khăn gồm:
 SV mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại không có khả năng lao động.
 SV là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối
tượng.
 Hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.
 Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa
bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình
nghèo theo quy định của pháp luật.
 SV mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh
tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác
nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú. Trừ những SV có
hoàn cảnh khó khăn nhưng bị các cơ quan xử phạt hành chính trở
125
lên về các hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp hay có những hành
vi vi phạm pháp luật; hoặc đang bị các trường học kỷ luật từ hình
thức cảnh cáo trở lên.
Đối tượng này chỉ được vay một lần với thời hạn không quá 12
tháng. Trong trường hợp hộ đã nhận tiền vay đủ 12 tháng nhưng
vẫn còn khó khăn hoặc lại khó khăn tiếp vì một trong các lý do như
đã nêu và được Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã xác nhận bằng
văn bản nêu rõ lý do khó khăn hoặc danh sách do UBND cấp xã lập
gửi NHCSXH vào dịp đầu năm học, kỳ học mới thì người vay tiếp
tục được nhận tiền vay không quá 12 tháng tiếp theo, nhưng không
vượt quá thời hạn phát tiền vay theo quy định tại khoản 2 Điều 6
Quyết định số 157/2007/QĐ–TTg. Trường hợp hộ gia đình đang
thuộc diện khó khăn về tài chính nhưng nay thuộc diện hộ nghèo
hoặc hộ cận nghèo cũng phải được UBND cấp xã xác nhận.
 Mức vay, thời hạn, lãi suất?
 Mức vay
Mức vốn cho vay tối đa là 2.500.000đồng/tháng/SV (áp dụng
từ ngày 01/12/2019).
 Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày đối
tượng được vay vốn bắt đầu nhận vốn vay cho đến ngày trả hết nợ
(gốc và lãi) được ghi trong hợp đồng tín dụng. Thời hạn cho vay
bao gồm thời hạn phát tiền vay và thời hạn trả nợ. Thời hạn phát
tiền vay là khoảng thời gian tính từ ngày đối tượng được vay vốn
nhận món vay đầu tiên cho đến ngày SV kết thúc khóa học, kể cả
thời gian SV được các trường cho phép nghỉ học có thời hạn và
được bảo lưu kết quả học tập (nếu có). Thời hạn phát tiền vay được
chia thành các kỳ hạn phát tiền vay do Ngân hàng CSXH quy định
hoặc thỏa thuận với đối tượng được vay vốn. Thời hạn trả nợ là
khoảng thời gian tính từ ngày đối tượng được vay vốn trả món nợ
đầu tiên đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi). Đối với các CTĐT có thời
gian đào tạo không quá một năm, thời hạn trả nợ tối đa bằng 2 lần
126
thời hạn phát tiền vay, đối với các CTĐT khác, thời hạn trả nợ tối
đa bằng thời hạn phát tiền vay. Thời hạn trả nợ được chia thành các
kỳ hạn trả nợ do Ngân hàng CSXH quy định. Thông thường SV
phải trả nợ gốc và lãi không quá 12 tháng, sau khi ra trường. Đến
kỳ trả nợ cuối cùng, người vay có khó khăn chưa trả được nợ, phải
có văn bản đề nghị gia hạn nợ thì được Ngân hàng CSXH xem xét
cho gia hạn nợ cho đối tượng vay vốn, thời gian gia hạn nợ tối đa
bằng 1/2 thời hạn trả nợ. Trường hợp đối tượng được vay vốn
không trả nợ đúng hạn theo kỳ hạn trả nợ cuối cùng và không được
phép gia hạn nợ, Ngân hàng CSXH chuyển thành nợ quá hạn. Ngân
hàng CSXH phối hợp với chính quyền địa phương, các tổ chức
chính trị – xã hội có biện pháp thu hồi nợ.
 Lãi suất cho vay
 Theo quy định hiện hành.
 Trường hợp đối tượng vay vốn trả nợ trước hạn đã cam kết
trong hợp đồng tín dụng lãi suất phải trả sẽ được giảm lãi vay.
Ngân hàng CSXH quy định cụ thể mức ưu đãi lãi suất trong trường
hợp trả nợ trước hạn. Cá biệt có SV bị tổn thất về tài sản do nguyên
nhân khách quan và hoàn cảnh gia đình quá khó khăn hoặc những
tình huống xảy ra khác như SV đó qua đời cần phải được UBND
xã, phường, thị trấn nơi gia đình đang cư trú xác nhận thông báo
cho ngân hàng, ngân hàng tập trung xem xét giải quyết theo Quy
chế xử lý nợ bị rủi ro.
4.13. QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN, CẤP PHÁT CÁC
LOẠI GIẤY TỜ LIÊN QUAN TỚI SV
 Gồm những loại giấy tờ gì? Do đơn vị nào cấp?
TT Loại giấy tờ Đơn vị cấp

Cấp bảng điểm, xác nhận điểm và


1 các loại giấy tờ liên quan đến học Phòng Đào tạo
vụ, giấy giới thiệu thực tập

127
2 Phúc khảo điểm thi Phòng KT&ĐBCL

Cấp giấy xác nhận là SV hệ chính


quy tập trung (các trường hợp
3 Phòng Công tác SV
ngoài học vụ, không liên quan tới
điểm số).
Cấp bảng điểm rèn luyện và
4 chứng nhận hoàn thành Tuần sinh Phòng Công tác SV
hoạt Công dân – SV

5 Đóng học phí Phòng Tài chính – KT

Một số giấy tờ có ghi rõ phần


6 Các Khoa
“Xác nhận của khoa”

* Lưu ý:
 Bảng điểm chỉ được cấp 01 bản chính, mỗi học kỳ chỉ cấp
01 lần. SV cần nhiều bản sẽ sao y tại Văn phòng Trường.
 Giấy giới thiệu thực tập cấp theo đơn vị lớp, khoa, không
cấp riêng lẻ.
 Giấy xác nhận SV được cấp từ 1 – 4 lần/học kỳ. SV cần
nhiều bản hơn sẽ sao y tại Văn phòng Trường.
 Hình thức, quy trình cấp, chứng nhận các loại giấy tờ?
Có 2 hình thức: đăng ký trực tiếp và đăng ký trực tuyến qua hệ
thống E-Student.
 Đăng ký trực tiếp:
 SV xuất trình thẻ SV, cung cấp thông tin cần thiết cho đơn
vị chức năng khi xin cấp, chứng nhận giấy tờ.
 Đóng phí.
 Nhận giấy hẹn.

128
 Khi nhận lại giấy chứng nhận, SV cần kiểm tra tính chính
xác của toàn bộ thông tin trước khi ký nhận vào sổ. Nếu có sai sót
cần đề nghị được điều chỉnh.
 Đăng ký trực tuyến giấy xác nhận SV qua hệ thống E-
Student:
 SV đăng nhập theo địa chỉ: http://estudent.buh.edu.vn/
 Chọn mục “Tiện ích”/Chọn các yêu cầu giao dịch của SV
(Giấy xác nhận SV, giấy xác nhận vay vốn, bảng điểm...)/“Đăng ký”.
 Hệ thống báo “Thành công”.
 Sau 01 ngày làm việc, SV đến đơn vị chức năng để nhận
kết quả, đóng lệ phí theo quy định.
 Thời gian đóng dấu xác nhận bảng điểm, giấy xác nhận SV
 Tại 36 Tôn Thất Đạm, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1:
Thứ 2, 4, 6 hàng tuần; buổi sáng (từ 7h30 đến 11h30), buổi chiều
(từ 13h00 đến 17h00).
 Tại 56 Hoàng Diệu 2, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức:
Thứ 3, 5 hàng tuần; buổi sáng (từ 8h30 đến 11h00).
4.14. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ SV NGOẠI TRÚ
 SV chính quy ngoại trú được quản lý bởi đơn vị nào?
 Nhà trường (đầu mối là Phòng Công tác SV), chính quyền
địa phương (nơi cư trú) cần nghiêm túc thực hiện các chủ trương,
đường lối của Đảng và pháp luật Nhà nước; tự giác chấp hành Luật
cư trú hiện hành và các quy định về tạm trú, tạm vắng.
 Ngoài ra, các đơn vị và cá nhân chịu trách nhiệm hỗ trợ việc
quản lý SV ngoại trú gồm:
 Phòng Quản lý Công nghệ Thông tin:
Phòng Quản lý Công nghệ Thông tin phối hợp với Phòng Công
tác SV trong việc thông báo và hỗ trợ SV cập nhật thông tin ngoại trú.
 Đoàn TN, Hội SV:
129
Đoàn TN, Hội SV tích cực hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc SV
chấp hành pháp luật của Nhà nước, quy chế của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, nội quy, quy chế của Trường và quy định của địa phương
nơi cư trú.
 Các Khoa Quản lý SV:
Giáo vụ khoa phối hợp với Phòng Công tác SV để hỗ trợ thông
báo, cập nhật thông tin ngoại trú của SV một cách chính xác, kịp thời.
 GVCV lớp SV:
GVCV lớp SV hỗ trợ thông báo, hướng dẫn SV ngoại trú
thường xuyên cập nhật thông tin ngoại trú trong các đợt sinh hoạt lớp.
 Lớp trưởng:
Lớp trưởng lập danh sách SV ngoại trú của lớp và gửi về
Phòng Công tác SV theo thông báo cụ thể trong mỗi đợt họp lớp.
 Năm học 2021 – 2022, Trường sẽ quản lý SV ngoại trú
như thế nào?
Quản lý online (thông qua phần mềm).
 SV cần làm gì để đăng ký thông tin ngoại trú?
 Bước 1: Truy cập website http://online.buh.edu.vn/chọn
“Đăng nhập”, đăng nhập bằng mã số SV như đã hướng dẫn.
 Bước 2: Click chọn trang “Thông tin cá nhân”, nhấn “Cập
nhật” để vào phần “cập nhật thông tin cá nhân” và cập nhật đầy đủ
thông tin về địa chỉ nơi ở ngoại trú, số điện thoại liên lạc của chủ
nhà sau đó nhấn nút lệnh “Lưu” để cập nhật và nhấn nút lệnh
“Quay lại” để quay lại trang thông tin cá nhân.
 Trách nhiệm của SV ngoại trú?
 Đăng ký thông tin ngoại trú với trường và địa phương nơi
cư trú theo quy định hiện hành của Chính phủ (số nhà, đường,
phường, quận, tên chủ hộ, số điện thoại …) trong thời hạn 30 ngày
(kể từ ngày nhập học).
130
 Khi thay đổi nơi cư trú:
SV có trách nhiệm cập nhật thông tin tại trang “Thông tin cá
nhân” như đã hướng dẫn ở trên. Việc cập nhật này cũng là cơ sở để
đánh giá KQRL của SV ngoại trú.
* Lưu ý: Trong trường hợp cập nhật thiếu chính xác, đầy đủ,
SV sẽ bị trừ điểm rèn luyện theo quy định.
 Việc cập nhật thông tin có thời hạn là 20 ngày (kể từ ngày
chuyển đến nơi ở mới).
 SV ngoại trú phải tự giác chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy
định của luật pháp, có ý thức phòng vệ bản thân và phòng chống tệ
nạn xã hội, tích cực tham gia các hoạt động phong trào của Trường
và địa phương nơi cư trú, quan hệ tốt với bà con trong khu vực
mình cư trú, gắn bó với Nhà trường thông qua việc tham gia đầy đủ
các đợt sinh hoạt, hội họp của chi đoàn, lớp, khoa, trường.
4.15. QUY ĐỊNH VỀ NỘI TRÚ
 Thứ tự ưu tiên khi xem xét tiếp nhận SV ở ký tức xá
(KTX) được xếp như thế nào?
 Năm học 2021 – 2022, SV sẽ được xét ở KTX theo thứ tự
ưu tiên dưới đây:
(1). SV là Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động,
thương binh, bệnh binh và người hưởng chính sách như thương
binh, học sinh – SV khuyết tật.
(2). Con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người
hưởng chính sách như thương binh, con của người có công.
(3). SV thuộc dân tộc ít người (SV có cha hoặc mẹ là người
dân tộc thiểu số).
(4). SV hộ khẩu thường trú tại vùng cao, vùng sâu, vùng miền
núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn
(Khu vực 1, 2 theo quy chế tuyển sinh).
(5). SV mồ côi cả cha lẫn mẹ, SV khuyết tật.
131
(6). SV là con hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định hiện hành
của Nhà nước.
(7). SV lớp chất lượng cao.
 Các đối tượng còn lại sẽ được xét theo hoàn cảnh cụ thể.
 Để đăng ký ở KTX, SV cần làm thủ tục gì?
 Đơn xin vào ở KTX.
 Các giấy tờ chứng nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).
 Giấy báo trúng tuyển (nếu là SV năm thứ nhất) hoặc thẻ SV
(nếu là SV từ năm thứ 2 trở lên).
 2 tấm hình 3 x 4
 Giá thu tiền ở khu nội trú như thế nào?
 Phòng chuẩn: 400.000đ/tháng/SV.
 Phòng dịch vụ K: 850.000đ/tháng/SV.
 Phòng dịch vụ: 1.050.000đ/tháng/SV.
 Điện: Thu theo giá quy định của Nhà nước.
 Nước sinh hoạt: Thu theo giá quy định của Nhà nước.
 Đối với SV đã được bố trí ở KTX, khi hợp đồng (HĐ) hết
hạn, cần làm gì?
 Gia hạn HĐ cho học kỳ tiếp theo đúng thời gian quy định
của nhà trường. Quá thời gian quy định mà SV không làm thủ tục
gia hạn HĐ cho học kỳ, Nhà trường sẽ bố trí chỗ ở đó cho SV khác.
 Quy trình gia hạn hợp đồng:
 Kiểm tra và niêm yết danh sách SV đủ điều kiện ở học kỳ
tiếp theo (không vi phạm quy định KTX từ 02 lần /học kỳ, đã tốt
nghiệp, bị đình chỉ học tập hoặc có bệnh gây nguy hiểm cho người
xung quanh theo kết luận và đề xuất của cơ quan y tế cấp quận trở lên).

132
 SV đăng ký gian hạn HĐ trực tiếp bằng hình thức đăng ký
trực tuyến.
 Xét duyệt SV gia hạn HĐ ở học kỳ tiếp theo (xét duyệt
trực tuyến).
 SV đóng tiền theo đúng thời gian và địa điểm được thông báo.
 Nhận phòng ở.
 Một tháng trước khi HĐ hết hạn, Trung tâm Hỗ trợ SV
thông báo cho người ở KTX biết.
 Khi HĐ hết hiệu lực, người ở KTX phải thanh lý HĐ và ra
khỏi KTX.
 Việc gia hạn HĐ hoặc ký HĐ mới sẽ tuân thủ theo quy chế
quản lý SV nội trú của Nhà trường.
 SV muốn đăng ký ở tại KTX Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí
Minh cần làm gì?
(i) Tải mẫu đơn đăng ký trên website của KTX Đại học Quốc
gia Tp. Hồ Chí Minh. (ii) Liên hệ Phòng Công tác SV Trường Đại
học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh làm thủ tục xác nhận. (iii) Nộp
đơn về Ban quản lý KTX Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh. (iv)
Chờ thông báo từ Ban quản lý KTX Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí
Minh.
 Giờ mở, đóng cổng Trường và lịch học tập, sinh hoạt
trong KTX được quy định như thế nào?
 Cổng 17: Từ 05h00 đến 23h00.
 Cổng 16: Từ 06h00 đến 23h00.
 Cổng chính (56 Hoàng Diệu 2): 06h00 – 21h00
 Giờ mở cửa của KTX 24/7.
Vào những đợt thi học kỳ và thi lại: Mở cổng theo lịch thi và
ca thi.
133
* Lưu ý: SV khi ra vào cổng phải đeo thẻ SV; trang phục lịch
sự và đúng theo quy định của Nhà trường.
 Quy định lịch sinh hoạt, học tập của SV trong KTX:
 Từ 05h00 đến 07h00 giờ: Thể dục, vệ sinh
 Từ 07h00 đến 11h05: Lên lớp hoặc tự học
 Từ 11h05 đến 13h00: Nghỉ ngơi
 Từ 13h00 đến 17h00: Lên lớp hoặc tự học
 Từ 17h00 đến 22h00: Nghiên cứu, tự học
 Từ 22h00 đến 05h00: Nghỉ ngơi.
 Khi ở KTX, SV cần tuân thủ những quy định nào?
 Nội quy chung:
(1). SV phải đeo Thẻ SV nội trú và ăn mặc chỉnh tề theo qui
định khi ra, vào KTX. SV và khách đến thăm SV đều phải gửi xe
tại bãi xe của Trường và tuân thủ hướng dẫn của bảo vệ.
(2). Chấp hành nghiêm túc sự quản lý, điều động chỗ ở của
Trung tâm Hỗ trợ SV.
(3). Chấp hành đúng cam kết các nội dung đã ký trong HĐ.
(4). Trong thời gian ở KTX, nếu SV có nhu cầu chuyển chỗ ở
từ phòng này qua phòng khác hoặc từ khu này sang khu khác thì
SV phải làm đơn và Trung tâm Hỗ trợ SV sẽ xem xét và trả lời cho
SV. Mỗi năm học có 2 đợt xét chuyển chỗ ở vào tháng 7 và tháng
12 hàng năm.
 Những điểm chính trong “Nội quy cụ thể”:
 Có HĐ nội trú, nộp tiền ở nội trú trước khi nhận phòng.
Khi hết hạn hợp đồng phải bàn giao lại phòng ở cho Trung tâm Hỗ
trợ SV.
 Gửi xe đúng nơi quy định, không chứa chấp người lạ mặt

134
trong phòng. Khi có thân nhân đến thăm phải trình báo bảo vệ và
Trung tâm Hỗ trợ SV để giải quyết theo chế độ lưu trú KTX.
 Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trong phòng ở và nơi công cộng
trong KTX. Trong phòng ở phải sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, phơi
quần áo, đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. Không được tự ý di
chuyển các trang thiết bị trong phòng; nếu trang thiết bị hư hỏng
phải báo Trung tâm Hỗ trợ SV để sửa chữa. Cá nhân, tập thể làm
mất mát, phá hỏng các tài sản của trường trang bị đều phải bồi
thường theo thời giá.
 Cấm leo cổng, tường rào KTX, ban công vào phòng ở SV.
Không dán giấy, vẽ bậy trên tường. Cấm chơi các môn thể thao
trên hành lang khu nội trú và khu giảng đường.
 Sắp xếp gọn gàng thiết bị sử dụng điện cá nhân. Nghiêm
cấm việc tự ý câu móc điện. Sử dụng điện, nước tiết kiệm.
 Nghiêm cấm việc sử dụng, tàng trữ vũ khí, chất dễ cháy
nổ. Nghiêm cấm việc sử dụng, mua bán, tàng trữ ma túy và các
chất kích thích khác.
 Cấm uống rượu, bia. Cấm tổ chức hoặc tham gia đánh bài,
số đề, mại dâm dưới bất kỳ hình thức nào hoặc có quan hệ nam nữ
bất chính.
 Nghiêm cấm việc tàng trữ, lưu hành, tuyên truyền sử dụng
các loại văn hóa phẩm phản động, đồi trụy. Cấm gây gổ, kích động
dẫn đến đánh nhau hoặc tổ chức bè nhóm, tụ tập gây rối trật tự trị
an dưới bất kỳ hình thức nào.
 Nghiêm cấm nấu ăn trong phòng ở dưới bất kỳ hình thức
nào. Cấm che màn gió xung quanh giường. Tài sản cá nhân có giá
trị phải tự giữ gìn, bảo quản. Thực hiện nếp sống văn minh, lịch sự
trong KTX, đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập, sinh hoạt.
 Cá nhân hoặc tập thể vi phạm các điều khoản trong nội
quy KTX, tùy theo mức độ sẽ bị xử lý dưới các hình thức nào?

135
 Chịu trách nhiệm trước Hội đồng kỷ luật Trường tùy mức
độ vi phạm với hình thức kỷ luật từ khiển trách, cảnh cáo, dừng học
1 năm hoặc buộc thôi học.
 Buộc không được tiếp tục ở nội trú trong KTX.
 Riêng đối với các vi phạm ở điều thứ 7, 8, 9, 15, 16, 17, 18
(trong toàn văn Nội quy), SV còn phải chịu trách nhiệm hình sự
theo các quy định của pháp luật nước CHXHCN Việt Nam.
 Ngoài các hình thức xử phạt trên, SV vi phạm tùy theo mức độ
còn phải chịu mức phạt hành chính (bằng tiền) theo quy định cụ thể.
 Cá nhân hoặc tập thể gương mẫu sẽ được khen thưởng
bằng hình thức nào?
Biểu dương, khen thưởng bằng các hình thức từ biểu dương
đến tặng giấy khen, bằng khen kèm tiền thưởng và hiện vật (tùy
theo thành tích cụ thể).
SV xem chi tiết Nội quy KTX kèm Phụ lục xử phạt các vi phạm
và các thông tin liên quan khác tại website Trường
(www.buh.edu.vn/Người học/Ký túc xá, nội trú) hoặc website của
Trung Tâm Hỗ Trợ SV Trường (www.csb.edu.vn).
4.16. QUY ĐỊNH VỀ ĐÓNG GÓP Ý KIẾN XÂY DỰNG
TRƯỜNG VÀ THAM GIA KHẢO SÁT, NÊU Ý KIẾN CỦA SV
 Đối tượng SV được đóng góp ý kiến? Cách thức đóng góp
ý kiến xây dựng Trường của SV được quy định như thế nào?
 Mọi SV đều được quyền đóng góp ý kiến xây dựng Trường.
 Cách thức đóng góp ý kiến:
 Phòng tiếp dân của BGH: Tại Tầng trệt, số 36, Tôn Thất
Đạm, Q.1.
 Truy cập website Trường (www.buh.edu.vn/Dành cho
người học/Hỏi đáp) để hỏi hoặc góp ý.

136
 Thông qua GVCV lớp, cán bộ lớp, cán bộ chi đoàn, chi hội.
 Thông qua Phòng Công tác SV, Trung tâm Hỗ trợ SV.
 Thông qua “Hộp thư ý kiến SV” tại các địa điểm:
o Cơ sở Tôn Thất Đạm: Khu vực tầng trệt (trạm gác bảo vệ).
o Cơ sở Thủ Đức: Khu vực giảng đường A (tầng trệt, sảnh
chính) và Khu vực KTX.
 Nguyên tắc góp ý kiến:
 Đảm bảo tính công khai, dân chủ và tạo điều kiện để SV
có ý thức làm chủ tập thể, làm chủ nhà trường.
 Việc góp ý và xử lý thông tin góp ý cần kịp thời, khách
quan, trung thực, có tính xây dựng cao. Không tùy tiện đưa thông
tin ra bên ngoài khi số liệu chưa được kiểm chứng hoặc thiếu chính
xác. Không lợi dụng việc góp ý để thực hiện những mục đích
không lành mạnh.
 Người góp ý cần công khai danh tính và chịu trách nhiệm
về thông tin góp ý. Đơn vị, cá nhân có chức năng tiếp nhận và xử
lý thông tin góp ý của SV có trách nhiệm bảo mật thông tin về
người góp ý.
 Các góp ý, phản ánh của SV trên các trang thông tin
không chính thống của Trường (không do Trường quản lý) có
được Nhà trường ghi nhận không?
Nhà trường luôn sẵn sàng lắng nghe các ý kiến đóng góp và
giải đáp các thắc mắc của SV trên các kênh thông tin chính thống
do Trường quản lý (như hướng dẫn ở trên). SV tùy tiện đưa thông
tin, đặc biệt là những thông tin thiếu chính xác, không có cơ sở,
làm ảnh hưởng đến uy tín của Nhà trường trên các trang thông tin
không chính thống của Trường (bao gồm cả những trang do cá
nhân lập ra nhưng lại đính thêm tên Trường bằng tiếng Việt hoặc
viết tắt tiếng Anh - BUH), không những không được ghi nhận để

137
giải quyết kịp thời, còn phải chịu trách nhiệm trước Nhà trường và
pháp luật.
 Việc tham gia khảo sát, nêu ý kiến của SV được quy định
như thế nào?
Thực hiện Kế hoạch công tác Đảm bảo chất lượng hàng năm,
tất cả SV hệ chính quy của Trường phải tham gia các khảo sát nêu
ý kiến của SV về các môn học và hoạt động giảng dạy của các
giảng viên đang tham gia giảng dạy tại trường, tại các môn học
tương ứng, bên cạnh đó SV còn nêu ý kiến về các hoạt động hỗ trợ
đào tạo để giúp nhà trường trong công tác cải tiến, nâng cao chất
lượng đào tạo và các dịch vụ hỗ trợ. Các khảo sát SV tham gia bao
gồm:
Khảo sát môn học (KS01): Là khảo sát dành cho SV tất cả các
khóa đánh giá về môn học mà SV đăng ký học ở mỗi học kỳ.
Khảo sát khóa học (KS02): Là khảo sát dành cho SV sắp tốt
nghiệp đánh giá về toàn bộ khóa học. SV sẽ tham gia khảo sát vào
năm cuối.
Khảo sát SV đánh giá chất lượng Quản lý và Phục vụ đào tạo
(KS05): Là khảo sát dành cho SV tất cả các khóa đánh giá về các
hoạt động hỗ trợ đào tạo của các Phòng, Ban, Trung tâm trong
trường. Khảo sát được thực hiện theo chu kỳ 1 năm 1 lần.
Khảo sát tình trạng việc làm của SV sau khi tốt nghiệp (KS03):
Là khảo sát dành cho SV đã tốt nghiệp 01 năm nhằm thu thập
thông tin về tình hình việc làm của SV sau khi ra trường, cũng như
là mức độ đáp ứng của các kiến thức, kỹ năng đã được đào tạo ở
trường đại học với thực tế nghề nghiệp. Kết quả khảo sát và các ý
kiến đóng góp của SV sẽ được gửi đến các cá nhân và đơn vị có
liên quan để phục vụ cho việc nâng cao chất lượng giảng dạy và hỗ
trợ đào tạo.
Yêu cầu, quyền lợi của SV khi thực hiện khảo sát:
SV đọc kỹ các thông tin hướng dẫn trên phiếu khảo sát. SV
138
đánh giá một cách trung thực, khách quan; Các ý kiến đóng góp
cần mang tính chất xây dựng, hỗ trợ cho việc cải tiến và nâng cao
chất lượng của nhà trường. SV không tham gia khảo sát đầy đủ, bị
đánh giá ý thức rèn luyện. SV thực hiện đầy đủ, chất lượng các
khảo sát, được cộng điểm rèn luyện theo quy định.
4.17. QUY ĐỊNH LỊCH TIẾP SV CỦA CÁC ĐƠN VỊ
CHỨC NĂNG
Lịch này có thể thay đổi theo từng kỳ học (SV xem thông báo
trên website Trường). Số điện thoại và địa chỉ/email của các đơn vị
tra ở phần “Giới thiệu các đơn vị chức năng” (Phần 1).
 Thời gian tiếp SV, lịch tiếp SV của các đơn vị chức năng
được quy định như thế nào?
 Thời gian tiếp:
Sáng từ 7h30 – 11h30; chiều từ 13h00 – 17h00
 Lịch tiếp:
Thời gian tiếp
TT Đơn vị – Địa điểm Thư ký,
Lãnh đạo
chuyên viên
Khoa Lý luận Chính trị
1 Chiều thứ 2
Tầng 2 – Khu B – 56 – HD2
Từ thứ 2 đến
thứ 6 và theo
Khoa Ngân hàng Từ thứ 2
2 lịch làm việc
Tầng 1 – Khu B – 56 – HD2 đến thứ 6
của Ban Lãnh
đạo khoa.
Xem lịch công
Khoa Tài chính Thứ 2, 3, 5,
3 tác trên website
Tầng 1 – Khu B – 56 – HD2 Khoa.
6

139
Khoa KT – Kiểm toán Xem lịch công
Từ thứ 2
4 tác trên website
Tầng 1 – Khu B – 56 – HD2 đến thứ 6
Khoa.
Xem lịch công
Khoa QT Kinh doanh Từ thứ 2
5 tác trên website
Tầng 2 – Khu B – 56 – HD2 đến thứ 6
Khoa.
Khoa Luật kinh tế Từ thứ 2
6 Thứ 4, Thứ 5
Tầng 2 – Khu B – 56 – HD2 đến thứ 6

Từ thứ 2
Khoa Kinh tế quốc tế Xem lịch công đến thứ 6
7 tác trên website
Tầng 1 – Khu B – 56 – HD2 Khoa. (Từ 08 giờ
đến 16 giờ)

Khoa Ngoại ngữ Xem lịch công


Từ thứ 2
8 tác trên website
Tầng 2 – Khu B – 56 – HD2 đến thứ 6
Khoa.
Khoa Hệ thống thông tin Xem lịch công
quản lý Từ thứ 2
9 tác trên website
đến thứ 6
Tầng 2 – Khu B – 56 – HD2 Khoa.
Bộ môn Toán Kinh tế
10 Tầng trệt – Khu B – 56 – Sáng thứ 5
HD2
Xem lịch công
Từ thứ 2
11 Các phòng, ban tác trên website
đến thứ 6
của đơn vị.

 Trong trường hợp nào SV sẽ trực tiếp gặp Ban giám hiệu
để trình bày nguyện vọng?
 Theo quy chế làm việc tại Trường; SV khi có nguyện vọng
cần giải quyết sẽ làm việc với các đơn vị chức năng liên quan
140
trước. Trong trường hợp các đơn vị chức năng không tự giải quyết
được nguyện vọng của SV thì sẽ trình lên Ban giám hiệu giải
quyết. SV nếu trực tiếp gặp Ban giám hiệu mà không thông qua
đơn vị chức năng sẽ không được tiếp.
 Trong trường hợp SV có đơn trình bày nguyện vọng chính
đáng, khẩn thiết nhưng không được các đơn vị chức năng giải
quyết thì sẽ rút lại đơn và gặp Ban giám hiệu để trình bày nguyện
vọng.
* Ghi chú: Ban giám hiệu trực vào tất cả các ngày làm việc
trong tuần ở cả cơ sở Tôn Thất Đạm và Thủ Đức để giải quyết các
công việc thường xuyên tại Trường (xem lịch làm việc của BGH
trên website Trường). Định kỳ, Ban giám hiệu và lãnh đạo các đơn
vị chức năng trong Trường sẽ gặp gỡ, đối thoại với SV (có thông
báo riêng trên website Trường).
4.18. HƯỚNG DẪN SV THAM GIA MỘT SỐ LOẠI BẢO
HIỂM CẦN THIẾT VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE TẠI
TRƯỜNG
 Có những loại bảo hiểm cần thiết nào? Mức phí và quyền
lợi? Cách thức tham gia?
 Bảo hiểm Y tế (bắt buộc):
 Chăm sóc sức khỏe ban đầu, khám và chữa bệnh ngoại trú,
nằm viện điều trị và phẫu thuật. SV cần bảo quản và xuất trình thẻ
Bảo hiểm Y tế cho cơ sở khám, chữa bệnh.
 Mức phí BHYT: Theo quy định của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam.
 Giá trị sử dụng thẻ: 15 tháng đối với tân SV (từ 01/10 năm
nay đến 31/12 năm sau); 12 tháng đối với SV năm 2 và năm 3 (từ
01/01 đến 31/12), 09 tháng đối với SV năm cuối (01/01 đến 30/9,
nếu SV đi làm và có BHYT do doanh nghiệp cấp trước 30/9, SV chủ
động liên hệ Tổ Y tế để làm thủ tục báo giảm).
 Hình thức nộp phí BHYT:

141
o SV năm 1: Nộp phí trong ngày nhập học.
o SV các năm còn lại: Nộp phí tại hệ thống Ngân hàng BIDV
trên toàn quốc.
 Thời hạn nộp tiền, đăng ký thông tin để làm thẻ BHYT và
nhận thẻ BHYT: Chia làm 3 đợt triển khai trong năm và có thông
báo cụ thể trên website Trường.
 Khi nhận thẻ, SV cần kiểm tra kỹ các thông tin ghi trên thẻ
(họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, tên bệnh viện, hộ khẩu
thường trú). Nếu bị sai một trong các thông tin trên, SV cần báo
ngay với Tổ Y tế để được hỗ trợ điều chỉnh.
 Các trường hợp thay đổi thông tin trên thẻ hoặc mất thẻ
BHYT, SV cài đặt VSSID để được cấp lại thẻ (hướng dẫn cài đặt
VSSID đã được đăng trên wedsite Trường).
 Đối với SV đã có thẻ BHYT theo diện chính sách, không
phải nộp tiền tham gia BHYT tại Trường nhưng phải nộp thẻ
BHYT còn giá trị sử dụng (bản photo) về tổ Y tế Trường để làm
căn cứ không tham gia BHYT tại Trường. Thời gian nộp như sau:
SV năm nhất nộp trước ngày 10/9 hàng năm; SV các năm còn lại
nộp trước ngày 30/11 hàng năm.
 Bảo hiểm toàn diện học sinh, SV (tự nguyện):
 Mức phí: 280.000 đồng/4 năm (đóng phí 01 lần cho cả khóa
học).
 Quyền lợi bảo hiểm: Chết do ốm đau, bệnh tật tối đa là
15.000.000 đồng; chết hoặc thương tật thân thể do tai nan, tối đa là
15.000.000 đồng/4 năm; phẫu thuật do ốm đau, bệnh tật tối đa là
20.000.000 đồng/4 năm; năm viện do ốm đau, bệnh tật, thương tật
thân thể do tai nạn tối đa là 15.000.000 đồng/4 năm.
 Khi bị tai nạn, nằm viện, SV hoặc người nhà SV mang
các chứng từ y tế như: Biên lai thu tiền của bệnh viện, giấy ra viện,
đơn thuốc, giấy chứng thương hoặc kết quả chụp X quang (có đóng

142
dấu của cơ quan y tế) đến Tổ Y tế của Trường (Khu KTX - Cơ sở
Thủ Đức) hoặc gửi email để được hướng dẫn các thủ tục thanh
toán.
 Những phát sinh khác liên quan đến BHYT, BHTN: SV liên
hệ trực tiếp Tổ Y tế hoặc gửi email đến Tổ Y tế
(toyte.tccb@buh.edu.vn) để được hỗ trợ.
 Tại Trường, SV sẽ được chăm sóc sức khỏe như thế nào?
Tất cả SV đều được khám, chăm sóc và tư vấn sức khỏe tại
Trường.
4.19. HƯỚNG DẪN VỀ CÔNG TÁC ĐẢNG, ĐOÀN TN,
HỘI SV
SV truy cập website của Đoàn TN – Hội SV Trường tại
http://youth.buh.edu.vn để biết thêm thông tin.
4.19.1. Công tác Đảng
 Việc chuyển sinh hoạt Đảng đến và đi bao gồm những
bước nào?
- Chuyển đến:

143
- Chuyển đi:

 Để trở thành đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, SV cần
phấn đấu, rèn luyện như thế nào?
 Bản thân SV trước hết cần phấn đấu trở thành đoàn viên
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
 Đã là đoàn viên rồi cần tự phấn đấu, rèn luyện tất cả các mặt:
Phẩm chất chính trị: Có lập trường tư tưởng, bản lĩnh chính trị vững
vàng, có nhận thức đúng đắn về Đảng Cộng sản Việt Nam, về chủ
nghĩa Mác – Lê Nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, về con đường đi
lên CNXH ở Việt Nam.
 Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Nhiệm vụ quan trọng
nhất của SV là học tập để nâng cao trình độ. Chính vì vậy, SV phải
thường xuyên trau dồi kiến thức, kỹ năng học tập hiệu quả; chuyên
cần, chủ động và sáng tạo trong học tập để mang lại kết quả cao
nhất (lực học từ khá trở lên sẽ được ưu tiên xét).
 Quan hệ đối với quần chúng: Có quan hệ đúng mực, hòa
đồng với mọi người xung quanh; tích cực tham gia các hoạt động
của Đoàn TN – Hội SV các cấp; không ích kỷ, không tư lợi; sẵn
sàng giúp đỡ bạn bè và cộng đồng, đặc biệt là phải được tập thể tín
nhiệm.
 Phẩm chất đạo đức: Có lối sống trong sáng, lành mạnh, có
144
phẩm chất đạo đức tốt và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ công dân ở
nơi cư trú.
 Quy trình phát triển Đảng viên như thế nào ?
- Bầu chọn đoàn viên ưu tú trong số đoàn viên xếp loại xuất
sắc và giới thiệu đi học lớp "Nhận thức về Đảng".
- Họp nhận xét các đối tượng (2/3 phiếu đồng ý trở lên).
- Giới thiệu đoàn viên ưu tú lên Đoàn khoa.

- Họp nhận xét đối tượng do chi đoàn giới thiệu.


- Giới thiệu đoàn viên ưu tú lên Đoàn Trường.

- Giới thiệu đoàn viên ưu tú qua chi bộ SV.

- Họp nhận xét đối tượng do đoàn trường giới thiệu.


- Phân công đảng viên theo dõi, giúp đỡ (thường là 1 năm).
- Thẩm tra lý lịch và làm thủ tục kết nạp Đảng (nếu đạt yêu
cầu).

- Xem xét, thẩm tra lý lịch.


- Ra nghị quyết kết nạp Đảng viên.

Sau khi được kết nạp Đảng, đảng viên mới có 12 tháng dự
bị để tiếp tục hoàn thiện bản thân, khắc phục các khuyết điểm đã
được góp ý trong quá trình phấn đấu vào Đảng. Sau 12 tháng, nếu
đạt yêu cầu, SV được kết nạp Đảng sẽ trở thành đảng viên chính
thức.
4.19.2. Công tác Đoàn
 Việc chuyển sinh hoạt Đoàn đến và đi bao gồm những
bước nào?
 Chuyển đến: SV liên hệ với ban chấp hành đoàn cơ sở nơi
đang sinh hoạt Đoàn để được hướng dẫn thủ tục. Sau khi hoàn tất
hồ sơ chuyển đến, SV nộp về Văn phòng Đoàn trường. Nếu SV
làm mất hồ sơ đoàn viên (không còn Sổ Đoàn hoặc giấy tờ nào
chứng thực mình là đoàn viên và đang sinh hoạt Đoàn) thì quay trở
145
lại cơ sở Đoàn cũ để xin xác nhận quá trình sinh hoạt Đoàn, sau đó
nộp về văn phòng Đoàn trường để được giới thiệu sinh hoạt Đoàn
và làm lại sổ Đoàn khi có đợt. Trường hợp không có đầy đủ các hồ
sơ liên quan xác nhận SV đã là đoàn viên thì SV sẽ tiếp tục phấn
đấu để được kết nạp lại theo điều lệ Đoàn. Hàng năm, Đoàn trường
đều tổ chức cấp thẻ cho những đoàn viên chưa có thẻ.
 Chuyển đi: SV liên hệ với ban chấp hành chi đoàn nơi đang
sinh hoạt Đoàn để được hướng dẫn thủ tục. Tháng 6 hàng năm là
thời gian chuyển sinh hoạt Đoàn cho SV năm cuối.
 Ban chấp hành chi đoàn có trách nhiệm gì?
 Tiến hành triển khai chương trình rèn luyện đoàn viên theo
hướng dẫn từ đoàn cấp trên vào thời điểm đầu năm học. Tổ chức
cho đoàn viên của chi đoàn tham gia các hoạt động để hoàn thành
nội dung rèn luyện đoàn viên đã đăng ký, tổ chức thực hiện Công
trình thanh niên cấp chi đoàn theo năm học. Nhận xét đoàn viên
vào Sổ đoàn viên cuối mỗi năm học và thu đoàn phí đến thời điểm
chuyển sinh hoạt Đoàn.
 Giới thiệu đoàn viên lên Đoàn khoa để làm tiếp thủ tục
chuyển sinh hoạt Đoàn.
 Tiếp nhận đoàn viên do Đoàn khoa giới thiệu đến sinh hoạt.
 Cuối năm học, căn cứ vào KQRL đoàn viên, ban chấp hành
Chi đoàn sẽ họp để tiến hành phân tích chất lượng đoàn viên theo
các mức Hoàn thành Xuất sắc – Hoàn thành Tốt – Hoàn thành –
Không hoàn thành.
 Ban chấp hành Đoàn khoa có trách nhiệm gì?
 Trường hợp đoàn viên chuyển sinh hoạt trong cùng một
Đoàn khoa thì ban chấp hành Đoàn khoa giới thiệu đoàn viên về
sinh hoạt tại chi đoàn mới.
 Trường hợp đoàn viên chuyển sinh hoạt sang Đoàn khoa
khác thì ban chấp hành Đoàn khoa giới thiệu đến ban chấp hành
Đoàn khoa mới.
146
 Khi tiếp nhận đoàn viên từ nơi khác giới thiệu đến, ban
chấp hành Đoàn khoa giới thiệu đoàn viên về sinh hoạt tại chi đoàn
trực thuộc.
 Tổ chức cho đoàn viên của khoa thực hiện công trình thanh
niên cấp Đoàn khoa theo năm học và tổ chức các chương trình,
hoạt động giúp đoàn viên hoàn thành được chương trình rèn luyện
đoàn viên đã đăng ký.
 Cuối năm học, ban chấp hành Đoàn khoa có trách nhiệm
họp xét và xếp loại các chi đoàn do đơn vị quản lý theo các mức
Hoàn thành Xuất sắc – Hoàn thành Tốt – Hoàn thành – Không
hoàn thành.
 Ban chấp hành Đoàn trường có trách nhiệm gì?
 Tiếp nhận hồ sơ đoàn viên chuyển đến và giới thiệu về
Đoàn khoa.
 Tiếp nhận hồ sơ đoàn viên chuyển đi từ Đoàn khoa và giới
thiệu về nơi chuyển đến.
 Quy trình công tác phát triển đoàn viên diễn ra như thế nào?
 Bước 1: Tuyên truyền giới thiệu về Đoàn cho thanh niên,
thông qua các loại hình tổ chức và các phương thức hoạt động của
Đoàn TN – Hội SV.
 Bước 2: Xây dựng kế hoạch kết nạp đoàn viên.
 Lập danh sách thanh niên tiên tiến.
 Lựa chọn đối tượng theo các tiêu chuẩn kết nạp đoàn viên.
 Phân công đoàn viên giúp đỡ, dự kiến thời gian bồi dưỡng,
thời gian tổ chức kết nạp.
 Bước 3: Bồi dưỡng giáo dục, rèn luyện thanh niên vào
Đoàn.
Mở lớp bồi dưỡng tìm hiểu về Đoàn, lựa chọn những
thanh niên có đủ tiêu chuẩn xét kết nạp để xem xét kết nạp Đoàn.
147
 Bước 4: Tiến hành các thủ tục và tổ chức kết nạp đoàn viên mới.
 Hướng dẫn thanh niên tự khai lý lịch và viết đơn (theo
mẫu sổ đoàn viên).
 Hội nghị chi đoàn xét, báo cáo lên ban chấp hành Đoàn
cấp trên.
 Ban chấp hành Đoàn cấp trên ra quyết định chuẩn y kết nạp.
 Chi đoàn tổ chức kết nạp đoàn viên mới, trao Nghị quyết
và huy hiệu Đoàn.
 Hoàn chỉnh hồ sơ để quản lý đoàn viên, tiếp tục bồi
dưỡng, tạo điều kiện để đoàn viên mới rèn luyện.
Đối với những nơi không có chi đoàn, ban chấp hành đoàn cơ
sở hoặc chi đoàn cơ sở thực hiện quy trình công tác phát triển đoàn
viên và quyết định kết nạp đoàn viên.
4.19.3. Công tác Hội SV
 Hội SV sẽ làm gì để giúp SV gia nhập Hội?
 Trước tiên, Hội SV sẽ tổ chức các hoạt động lớn của Hội để
tuyên truyền và giới thiệu về Hội cho các bạn SV khóa mới.
 Sau quá trình tìm hiểu và sinh hoạt với Hội SV, SV sẽ được
chi hội triển khai hướng dẫn việc đăng ký gia nhập và kết nạp vào
Hội SV Việt Nam.
 SV được nhận 1 đơn tự nguyện đăng ký gia nhập Hội, xem
xét và tự viết đơn đăng ký nộp cùng 2 tấm hình về chi hội để làm
thẻ và tiếp tục tham gia sinh hoạt tại chi hội hoặc bất kỳ CLB – Đội
– Nhóm nào mà SV yêu thích.
 Các thủ tục còn lại sẽ do chi hội và Hội SV trường tiến
hành.
 Ban chấp hành chi hội, ban chủ nhiệm CLB – Đội –
Nhóm
148
có trách nhiệm gì?
 Tổ chức tuyên truyền về Hội SV trong SV.
 Lập danh sách và nhận đơn từ SV khi có nguyện vọng tham
gia tổ chức Hội trong năm học gửi về cho liên chi hội SV khoa/hệ.
 Xây dựng kế hoạch công tác cụ thể và giao nhiệm vụ hoạt
động cho hội viên.
 Có Sổ chi hội theo mẫu nhằm theo dõi và đánh giá hoạt
động hội viên.
 Hàng năm, căn cứ vào kết quả công tác của hội viên; BCH
chi hội, ban chủ nhiệm CLB – Đội – Nhóm đánh giá, xếp loại hội
viên và tiến hành tuyên dương, khen thưởng các trường hợp tiêu
biểu, xuất sắc.
 Ban chấp hành liên chi hội SV khoa/hệ có trách nhiệm gì?
 Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các chi hội việc thực hiện
nghị quyết, chương trình, kế hoạch công tác của Hội cấp trên.
 Xét và đề xuất với Hội SV Trường những đề nghị của chi
hội về công tác tổ chức, khen thưởng, kỷ luật hội viên, SV.
 Đề xuất, phối hợp với ban chủ nhiệm khoa, các tổ bộ môn
và Đoàn khoa làm tốt các công tác liên quan đến SV.
 Đại diện cho hội viên, SV tham gia các hội đồng, các cuộc
họp của khoa liên quan đến vấn đề SV, được phát biểu ý kiến về
các vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của SV.
 Ban Chấp hành Hội SV Trường có trách nhiệm gì?
 Tổ chức thực hiện các Nghị quyết, chương trình công tác
Hội của cấp trên, quyết định và tổ chức thực hiện các chương trình
công tác Hội cấp mình.
 Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra liên chi hội SV khoa/hệ và
cơ sở Hội trong việc thực hiện nghị quyết, chương trình, kế hoạch

149
công tác của Hội cấp trên.
 Công tác khen thưởng, chỉ đạo, thể hiện vai trò đại diện hội
viên, SV trong việc đảm bảo quyền lợi SV.
 Có bao nhiêu câu lạc bộ (CLB), đội, nhóm, ban trực thuộc
Đoàn TN - Hội SV cấp Trường, cấp khoa? SV sẽ liên hệ địa chỉ
nào để đăng ký tham gia?
Có 37 CLB – Đội – Nhóm tại Trường; trong đó 08 CLB, Ban
trực thuộc Đoàn TN trường; 18 CLB – Đội – Nhóm trực thuộc Hội
SV trường; 11 CLB – Đội – Nhóm trực thuộc Đoàn khoa. SV sẽ
liên hệ qua các địa chỉ dưới đây:
(Các thông tin có thể thay đổi; SV cập nhật tại trang
http://youth.buh.edu.vn).

Tên CLB – Đội –


STT Loại hình Logo Email
Nhóm

08 CLB – Đội – Nhóm do Đoàn trường quản lý

CLB Ngân hàng ibc@


1 Học thuật
Quốc tế (IBC) buh.edu.vn

CLB Anh văn clb.step@


2 Học thuật
STEP buh.edu.vn

CLB Anh văn clb.bee@


3 Học thuật
BEE buh.edu.vn

bansukien@
4 Ban Sự kiện Kỹ năng
buh.edu.vn

150
Tên CLB – Đội –
STT Loại hình Logo Email
Nhóm

CLB Hỗ trợ SV Tình osac@


5
Trực tuyến (OSAC) nguyện buh.edu.vn

clb.mamsong
6 CLB Mầm sống Kỹ năng
@buh.edu.vn

clb.kynang@
7 CLB Kỹ năng Kỹ năng
buh.edu.vn

CLB SV Nghiên clb.nckh@


8 Học thuật
cứu Khoa học buh.edu.vn

18 CLB – Đội – Nhóm do Hội SV Trường quản lý

CLB Phát thanh Sở thích, văn clb.phatthanh


1
(VOBU) hóa, thể thao @buh.edu.vn

CLB FIC - fic@


2 Kỹ năng
Entrepreneurship buh.edu.vn

CLB Tủ sách Tình clb.tstb@


3 Tình nguyện
bạn buh.edu.vn

Ban Thông tin Sở thích, văn ban4t@


4
Truyền thông (B4T) hóa, thể thao buh.edu.vn

151
Tên CLB – Đội –
STT Loại hình Logo Email
Nhóm

clb.enactus@
5 Đội Enactus (SIFE) Học thuật
buh.edu.vn

Đội Tình nguyện mamxanhtn@


6 Tình nguyện
Mầm Xanh buh.edu.vn

CLB Nữ sinh Sở thích, văn clb.nusinh@


7
(GCBU) hóa, thể thao buh.edu.vn

CLB Dân ca và Sở thích, văn clb.danca@


8
Nhạc cổ truyền hóa, thể thao buh.edu.vn

Sở thích, văn clb.harmonica


9 CLB Harmonica
hóa, thể thao @buh.edu.vn

Đội Văn nghệ Xung Sở thích, văn vnxk@


10
kích (VNXK) hóa, thể thao buh.edu.vn

Sở thích, văn clb.guitar@


11 CLB Guitar
hóa, thể thao buh.edu.vn

Sở thích, văn clb.bongro@


12 CLB Bóng rổ
hóa, thể thao buh.edu.vn

clb.bongchu
Sở thích, văn
13 CLB Bóng chuyền yen@
hóa, thể thao
buh.edu.vn

152
Tên CLB – Đội –
STT Loại hình Logo Email
Nhóm

Sở thích, văn clb.bongda@


14 CLB Bóng đá
hóa, thể thao buh.edu.vn

Sở thích, văn clb.vovinam


15 CLB Vovinam
hóa, thể thao @buh.edu.vn

3fbuhprodutio
CLB Điện ảnh và Sở thích, văn
16 n@gmail.
nghệ thuật (3F) hóa, thể thao
com

Đội Lửa xanh (Blue doi.bluefire@


17 Kỹ năng
Fire) buh.edu.vn

clb.youthforc
CLB Youth For
18 Kỹ năng hance@
Chance (YFC)
buh.edu.vn

11 CLB – Đội – Nhóm do Đoàn khoa quản lý

Tên CLB – Đội –


TT Loại hình Logo Email
Nhóm

CLB Tài chính


busf@
1 (BUSF) – Đoàn khoa Học thuật
buh.edu.vn
Tài chính
CLB Quản trị và
2 Marketing (MMC) – mmc@
Học thuật
Đoàn khoa Quản trị buh.edu.vn
Kinh doanh

153
Tên CLB – Đội –
TT Loại hình Logo Email
Nhóm
Đội công tác xã hội –
Tình ctxh.qtkd@
3 Đoàn khoa Quản trị
nguyện buh.edu.vn
Kinh doanh
CLB Hội nhập Quốc
iic.buh@
4 tế (IIC) – Đoàn khoa Kỹ năng
gmail.com
Quản trị Kinh doanh
CLB Anh ngữ quốc
iec@
5 tế (IEC) – Đoàn khoa Học thuật
buh.edu.vn
Kinh tế Quốc tế
CLB Cờ vua (ICC) – Sở thích,
iic@
6 Đoàn khoa Kinh tế văn hóa,
buh.edu.vn
Quốc tế thể thao
CLB Kinh doanh và
Kinh tế quốc tế ibec.buh@
7 Học thuật
(IBEC) – Đoàn khoa gmail.com
Kinh tế quốc tế
CLB Kết nối nghề
clb.careerli
nghiệp (Career link)
8 Học thuật nk@
– Đoàn khoa Ngân
buh.edu.vn
hàng
CLB Nghiên cứu ứng
dụng (SARA) – Đoàn sara@
9 Học thuật
khoa Kế toán Kiểm buh.edu.vn
toán

CLB Kế toán Kiểm


toán viên tương lai
faac.buh@
10 (FAAC) – Đoàn Học thuật
gmail.com
khoa Kế toán Kiểm
toán
CLB Pháp lý – Đoàn clb.phaply@
11 Học thuật
khoa Luật kinh tế buh.edu.vn

154
PHAÀN V

THOÂNG TIN THAM KHAÛO


5.1. TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ – TIN HỌC TRƯỜNG
ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH (FLIC – BUH)
 Trụ sở chính: 39 Hàm Nghi, Quận 1; Cơ sở: 56 Hoàng
Diệu 2, Quận Thủ Đức.
 Trung tâm Ngoại ngữ – Tin học Trường Đại học Ngân
hàng thành phố Hồ Chí Minh (Trung tâm NNTH) là đơn vị trực
thuộc Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.
 Trung tâm tổ chức thực hiện đào tạo và tổ chức thi đánh
giá năng lực tiếng Anh theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam theo công văn cho phép số 468/BGDĐT-QLCL ngày
20 tháng 02 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
 Trung tâm tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng tiếng
Anh đề án định hướng bậc 4/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc dùng cho Việt Nam và định hướng IELTS 5.5 nhằm giúp SV
CTĐT chất lượng cao phấn đấu sớm đạt được chuẩn đầu ra tiếng
Anh. SV nộp chứng chỉ tiếng Anh bậc 4/6 (Khung NLNN 6 bậc)
hoặc IELTS 5.5 (còn trong thời hạn hiệu lực của chứng chỉ) tại bất
kỳ thời điểm nào trong suốt quá trình học để Nhà trường công nhận
đạt chuẩn tiếng Anh đầu ra mà không cần chờ đến thời điểm xét tốt
nghiệp. Và điều thuận lợi nhất cho SV chính là việc công nhận này
sẽ được ghi nhận đến khi SV hoàn tất quá trình học và xét tốt
nghiệp. Đồng thời, Trường cũng thực hiện nhiều chính sách hỗ trợ
SV trong việc ghi danh học bồi dưỡng kiến thức và đăng ký thi
bằng nhiều hình thức: Được đào tạo bồi dưỡng kiến thức tiếng Anh
cho đến khi nào SV thi đạt yêu cầu mà không phải nộp thêm học
phí (SV phải đảm bảo chuyên cần) và luôn ưu tiên giảm lệ phí thi
cho SV.
 Tổ chức thực hiện đào tạo và tổ chức thi, đánh giá năng
lực công nghệ thông tin (cơ bản và nâng cao) theo thông tư số:
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông và Thông tư liên tịch số: 17/2016/TTLT-
BGDĐT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
 Các chương trình đào tạo, tổ chức thi và cấp chứng chỉ:
157
 Ngoại ngữ:
 Tổ chức đào tạo đáp ứng chuẩn đầu vào, đầu ra dành cho
SV, học viên Trường:
Chương trình
TT Đối tượng Mục tiêu đạt được
đào tạo
Đủ điều kiện học tiếng
Anh chuyên ngành trong
SV hệ
chương trình đào tạo chính
chính quy Tiếng Anh đạt
1 quy. (Chứng nhận tương
CTĐT chuẩn đầu vào
đương A2 hoặc chứng chỉ
chuẩn
bậc 2/6 Khung NLNN 6
bậc dùng cho Việt Nam).
Hoàn thành điều kiện tiếng
Tiếng Anh bậc
SV hệ Anh đầu ra đối với SV hệ
3/6 theo Khung
chính quy chính quy. (Chứng chỉ bậc
2 NLNN 6 bậc
CTĐT 3/6 Khung NLNN 6 bậc
dùng cho Việt
chuẩn dùng cho Việt Nam hoặc
Nam
tương đương).
Hoàn thành điều kiện tiếng
Anh đầu ra đối với SV hệ
Tiếng Anh bậc 4 chính quy CTĐT chất
SV hệ
theo Khung lượng cao.
chính quy
3 NLNN 6 bậc
CTĐT chất (Chứng chỉ bậc 4/6 Khung
dùng cho Việt
lượng cao NLNN 6 bậc dùng cho Việt
Nam
Nam, hoặc IELTS 5.5,
hoặc tương đương).
Đủ điều kiện theo học giai
SV hệ Tiếng Anh bậc 4
đoạn 2 của CTĐT Quốc tế
chính quy theo Khung
Song bằng. (Chứng chỉ
4 CTĐT NLNN 6 bậc
bậc 4/6 Khung NLNN 6
quốc tế dùng cho Việt
bậc, hoặc IELTS 5.5, hoặc
song bằng Nam
tương đương)

158
Được miễn thi môn tiếng
Anh đầu vào và đồng thời
Tiếng Anh bậc 3
hoàn thành điều kiện tiếng
hoặc bậc 4 theo
Học viên Anh đầu ra trước khi bảo
5 Khung NLNN 6
cao học vệ luận văn. (Chứng chỉ
bậc dùng cho
bậc 3/6 hoặc 4/6 Khung
Việt Nam
NLNN 6 bậc dùng cho Việt
Nam).

 Tổ chức đào tạo, ôn thi và tổ chức thi các chứng chỉ tiếng
Anh quốc tế: IELTS, TOEIC, TOEFL ITP, ....
 Tin học:
 Tổ chức kiểm tra, đánh giá trình độ tin học đầu vào cho SV
trước khi vào học tin học ứng dụng.

Chương
TT Đối tượng Mục tiêu
trình
SV BUH hệ
chính quy, hệ Ứng dụng Đủ điều kiện đăng ký học
chính quy công nghệ tin học ứng dụng trong
1 CTĐT chất thông tin cơ CTĐT chính quy.
lượng cao và bản (Chứng chỉ CNTTCB
CTĐT Quốc (CNTTCB). hoặc IC3).
tế song bằng.

SV BUH hệ Hoàn thành điều kiện tin


chính quy, hệ Ứng dụng học đầu ra đối với SV
chính quy công nghệ BUH.
2 CTĐT chất thông tin nâng (Chứng chỉ CNTTNC
lượng cao và cao hoặc MOS bao gồm cả 3
CTĐT Quốc (CNTTNC). kỹ năng Word + Excel +
tế song bằng. Powerpoint)

159
 Đào tạo, ôn thi và tổ chức thi chứng chỉ tin học quốc tế:
IC3, MOS (Microsoft Office Specialist -MOS).

160
LỘ TRÌNH HỌC ANH VĂN ĐẠT CHUẨN ĐẦU VÀO DÀNH
CHO SV CHÍNH QUY CTĐT CHUẨN
ĐẠT HỌC ANH VĂN
TEST ANH VĂN ĐẦU KHÓA
CHUYÊN NGÀNH

CHƯA ĐẠT CHUẨN HỌC ANH VĂN CHUYÊN NGÀNH

CHỌN HỌC ANH VĂN TỰ HỌC


TẠI FLIC-BUH

ĐĂNG KÝ THI TIẾNG ANH ĐẠT CHUẨN ĐẦU VÀO


ĐƯỢC FLIC TƯ VẤN LỚP (ĐIỀU KIỆN ĐỂ HỌC TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH)
HỌC ANH VĂN DỰA VÀO
KẾT QUẢ KIỂM TRA

KHÔNG ĐẠT
ĐẠT

ĐƯỢC ĐÀO TẠO HỌC


TIẾNG ANH ĐẠT CHUẨN THAM DỰ KỲ THI
ĐẦU VÀO (TƯƠNG ĐƯƠNG TIẾP THEO NHẬN CHỨNG NHẬN
A2 HOẶC BẬC 2/6) TIẾNG ANH ĐẠT
CHUẨN ĐẦU VÀO
TƯƠNG ĐƯƠNG A2
KHÔNG ĐẠT HOẶC CHỨNG CHỈ
BẬC 2/6
KẾT THÚC LỚP HỌC, DỰ
THI VÀ NHẬN CHỨNG ĐẠT
NHẬN TIẾNG ANH ĐẠT
CHUẨN ĐẦU VÀO HOẶC
CHỨNG CHỈ BẬC 2/6
NHẬN CHỨNG NHẬN TIẾNG
ANH ĐẠT CHUẨN ĐẦU VÀO
TƯƠNG ĐƯƠNG A2 HOẶC
CHỨNG CHỈ BẬC 2/6

NỘP BẢN SAO CHỨNG NHẬN TIẾNG ANH ĐẠT


CHUẨN ĐẦU VÀO TƯƠNG ĐƯƠNG A2 HOẶC CHỨNG
CHỈ BẬC 2/6 TẠI PHÒNG ĐÀO TẠO

ĐỦ ĐIỀU KIỆN HỌC TIẾNG ANH


CHUYÊN NGÀNH

161
LỘ TRÌNH HỌC ANH VĂN ĐẠT CHUẨN ĐẦU RA DÀNH
CHO SV CHÍNH QUY CTĐT CHẤT LƯỢNG CAO

TIẾNG ANH ĐỀ ÁN ĐỊNH HƯỚNG BẬC 4/6 (KHUNG NLNN 6 BẬC DÙNG CHO
VIỆT NAM) VÀ ĐỊNH HƯỚNG IELTS 5.5 ĐẠT CHUẨN ĐẦU RA VỀ NGOẠI NGỮ
DÀNH CHO SINH VIÊN CHÍNH QUY CTĐT CHẤT LƯỢNG CAO

CHỌN HỌC TIẾNG ANH TỰ HỌC


TẠI FLIC-BUH

ĐĂNG KÝ THI TIẾNG ANH BẬC 4/6


THEO KNLNN 6 BẬC DÙNG CHO
VIỆT NAM HOẶC THI IELTS 5.5
CHỌN HỌC TIẾNG ANH TẠI FLIC-BUH
BẬC 4/6 THEO KHUNG
NLNN 6 BẬC BAO GỒM
GIAI ĐOẠN 1 VÀ GIAI
ĐOẠN 2; (học xong 2 giai
đoạn nhưng chưa thi đạt, được KHÔNG ĐẠT
đào tạo lại miễn phí nếu đảm
bảo chuyên cần) HOẶC CHỌN
HỌC TIẾNG ANH IELTS 5.5

THAM DỰ KỲ THI
KẾT THÚC KHÓA HỌC VÀ TIẾP THEO
ĐĂNG KÝ THI LẤY CHỨNG
CHỈ TIẾNG ANH BẬC 4/6
THEO KHUNG NLNN 6 BẬC
HOẶC THI LẤY IELTS 5.5

ĐẠT ĐƯỢC
CHỨNG CHỈ TIẾNG
ĐẠT ĐƯỢC CHỨNG CHỈ ANH BẬC 4/6
BẬC 4/6 THEO KHUNG HOẶC IELTS 5.5
NLNN 6 BẬC HOẶC ĐẠT
ĐƯỢC IELTS 5.5

NỘP BẢN SAO CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH


BẬC 4/6 THEO KHUNG NLNN 6 BẬC
HOẶC IELTS 5.5 TẠI PHÒNG ĐÀO TẠO

ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHUẨN ĐẦU RA VỀ NGOẠI NGỮ

162
LỘ TRÌNH HỌC ANH VĂN ĐẠT CHUẨN ĐẦU RA
CHO SV CHÍNH QUY CTĐT CHUẨN

TIẾNG ANH BẬC 3/6 (KHUNG NLNN 6 BẬC) ĐẠT CHUẨN ĐẦU RA VỀ NGOẠI
NGỮ DÀNH CHO SV CHÍNH QUY CTĐT CHUẨN BUH

CHỌN HỌC TIẾNG ANH 3/6 TỰ HỌC


THEO KHUNG NLNN 6 BẬC
TẠI FLIC-BUH

ĐĂNG KÝ THI TIẾNG ANH


BẬC 3/6 THEO KNLNN 6 BẬC
TẠI FLIC-BUH
SINH VIÊN CHỌN HỌC
TIẾNG ANH BẬC 3/6
(KHUNG NLNN 6 BẬC) THEO
THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM
PHÙ HỢP VỚI NHU CẦU CÁ
NHÂN KHÔNG ĐẠT

KẾT THÚC KHÓA HỌC


VÀ ĐĂNG KÝ THI LẤY
CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH THAM DỰ KỲ THI
BẬC 3/6 THEO KHUNG TIẾP THEO
NLNN 6 BẬC

ĐẠT ĐƯỢC CHỨNG CHỈ ĐẠT ĐƯỢC CHỨNG


TIẾNG ANH BẬC 3/6 THEO CHỈ TIẾNG ANH BẬC
KHUNG NLNN 6 BẬC 3/6 THEO KHUNG
NLNN 6 BẬC

NỘP BẢN SAO CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH


BẬC 3/6 THEO KHUNG NLNN 6 BẬC TẠI
PHÒNG ĐÀO TẠO

ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHUẨN ĐẦU RA VỀ NGOẠI NGỮ

163
164
 Địa chỉ liên hệ:
 39 Hàm Nghi, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
ĐT: 028.38 214 055, Fax: 028.38 212 850
 56 Hoàng Diệu 2, TP.Thủ Đức
ĐT: 028.38 971 649
 Hotline: 090 990 1277
 Email: info@flic.edu.vn, trungtamnnth@buh.edu.vn
 Website: www.flic.edu.vn
5.2. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KINH TẾ - TÀI CHÍNH -
NGÂN HÀNG
 Chức năng hoạt động:
 Trung tâm Đào tạo Kinh tế - Tài chính - Ngân hàng được
thành lập năm 1997, là đơn vị trực thuộc Trường Đại học Ngân
hàng TP. Hồ Chí Minh, với chức năng chính là đào tạo thực hành
và tư vấn nghiệp vụ kinh tế - tài chính - ngân hàng và đào tạo kỹ
năng mềm với đối tương tham gia các chương trình đào tạo là SV
và nhân viên của các doanh nghiệp, ngân hàng.
 Học viên tham gia các chương trình đào tạo được Trường
Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh cấp giấy chứng nhận.
 Chương trình đào tạo của Trung tâm mang tính thực tiễn
cao và có sự tham gia đào tạo của các chuyên gia giàu kinh nghiệm
đến từ các ngân hàng và doanh nghiệp lớn.

Lớp Kỹ năng thuyết trình chinh phục đối tác

165
 Các chương trình đào tạo chính:
 Đào tạo kỹ năng mềm
 SV chính quy (lớp CLC): Đào tạo trong chương trình
chính khóa.
 SV chính quy, tân SV: Đào tạo ngoại khóa và SV được ghi
nhận kết quả học vào bảng điểm đại học khi tốt nghiệp.
 Đào tạo kỹ năng chuyên sâu (giao tiếp, bán hàng, chăm
sóc khách hàng,...) theo nhu cầu cho các ngân hàng, doanh nghiệp.
 Đào tạo nâng cao nghiệp vụ Tài chính - Ngân hàng:
 Tín dụng ngân hàng; thẩm định dự án đầu tư; thẩm định
giá tài sản bảo đảm, thực hành lập phương án/dự án vay vốn,...
 Đầu tư chứng khoán cơ bản; phân tích định giá chứng
khoán; phân tích tài chính doanh nghiệp niêm yết.
 Nghiệp vụ kế toán, kiểm toán, thuế: Thực hành hồ sơ thuế
điện tử, thực hành kế toán trên phần mềm MISA.
 Đào tạo nghiệp vụ nâng cao về ngân hàng, tài chính theo
đơn hàng của các doanh nghiệp, ngân hàng.
 Đối tượng tham gia các khóa đào tạo
 SV có nhu cầu được đào tạo thêm kiến thức chuyên môn
của ngành khác để phục vụ cho công việc.
 SV có nhu cầu được đào tạo thực hành, gắn kết thực tiễn
để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn trước khi ra trường.
 SV cần trang bị kỹ năng mềm, kỹ năng nghề nghiệp để
nâng cao năng lực cá nhân.
 Các cá nhân và tổ chức có nhu cầu đào tạo để cập nhật và
nâng cao kỹ năng và nghiệp vụ cho nhân viên, lãnh đạo.
 Thông tin liên hệ:
 CS1: 56 Hoàng Diệu 2, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh;
ĐT: 028 38 962 082.
 CS2: 39 Hàm Nghi, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh; ĐT: 028
38 216 096.

166
- Hot line: 0946 947718 - Website: fbc.buh.edu.vn
- Email: fbc@buh.edu.vn - Fanpage: 56hd2
5.3. TUYẾN XE BUÝT
5.3.1. Tuyến xe buýt số 53: Lê Hồng Phong – Đại học Quốc
gia (7 – 15 phút/chuyến).
 Thời gian hoạt động: 5h00 – 18h00
 Lộ trình:
 Lượt đi: Lê Hồng Phong – Trần Phú – Phạm Viết Chánh –
Cống Quỳnh –Phạm Ngũ Lão – Nguyễn Cư Trinh – Trần Hưng
Đạo – Phạm Ngũ Lão – Hàm Nghi – Hồ Tùng Mậu – đường nhánh
S2 – Tôn Đức Thắng – Nguyễn Hữu Cảnh – Xa lộ Hà Nội – ngã tư
Bình Thái – Nguyễn Văn Bá – Lê Văn Chí – Hoàng Diệu 2 – Kha
Vạn Cân – Quốc lộ 1A – (Trạm 2) – Quốc lộ 1A – Đường 621 –
Ngã ba đường vào khu KTX – Ngã ba đường vào Trường ĐH
Quốc Tế – Ngã ba đường vào Trường ĐH Khoa học Tự Nhiên –
Bến xe buýt A (khu đô thị ĐH Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh).
 Lượt về: Bến xe buýt A (khu đô thị ĐH Quốc Gia Tp. Hồ
Chí Minh) – Rẽ phải – Ngã ba đường vào Trường ĐH Khoa Học
Tự Nhiên – Ngã ba đường vào Trường ĐH Quốc Tế – Ngã ba
đường vào khu KTX – Đường 621 – Quốc lộ 1A (Trạm 2) – Quốc
lộ 1A – Kha Vạn Cân – Hoàng Diệu 2 – Lê Văn Chí – Nguyễn Văn
Bá – Ngã tư Bình Thái – Xa lộ Hà Nội – Nguyễn Hữu Cảnh – Tôn
Đức Thắng – Hàm Nghi – Trần Hưng Đạo – Nguyễn Thái Học –
Phạm Ngũ Lão – Cống Quỳnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Hùng
Vương – Lê Hồng Phong – Bến Lê Hồng Phong.
5.3.2. Tuyến xe buýt số 104: Bến xe An Sương – Đại học
Nông Lâm (4 – 12 phút/chuyến).
 Thời gian hoạt động: 4h40 – 19h45.
 Lộ trình:
167
 Lượt đi: Bến xe An Sương – Quốc lộ 22 – Trường Chinh –
(KCN Tân Bình) – Cộng Hòa – Hoàng Văn Thụ – Phan Đăng Lưu
– Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Điện Biên Phủ – Xa lộ Hà
Nội – ngã 4 Thủ Đức – Võ Văn Ngân – Lê Văn Chí – Hoàng Diệu
2 – Đường số 7 – Đường số 6 – Đường số 14 – Quốc lộ 1A – Đầu
bến trường Đại học Nông Lâm.
 Lượt về: Đầu bến Trường Đại học Nông Lâm – Quốc lộ
1A – Đường số 14 – Đường số 6 – Đường số 7 – Hoàng Diệu 2 –
Lê Văn Chí – Võ Văn Ngân – Xa lộ Hà Nội – Điện Biên Phủ – Xô
Viết Nghệ Tĩnh – Bạch Đằng – Phan Đăng Lưu – Hoàng Văn Thụ
– Phan Đình Giót – Phan Thúc Duyện – Trần Quốc Hoàn – Cộng
Hoà – Trường Chinh – (KCN Tân Bình) – Quốc lộ 22 – Ngã 3
Công ty Việt Hưng (Quay đầu) – Quốc lộ 22 – Bến xe An Sương.
Để biết thêm thông tin và đăng ký làm Thẻ thông minh, mua
Vé tháng, SV truy cập website www.buyttphcm.com.vn.
5.4. CÁC SỐ ĐIỆN THOẠI, ĐỊA CHỈ CẦN GHI NHỚ
5.4.1. Liên lạc khẩn cấp
 Quay số nhanh
113: Công an
114: Phòng cháy chữa cháy
115: Cấp cứu
116: Thông tin điện thoại
117: Báo giờ
119: Báo hư điện thoại, ADSL.
 Đối với SV ở tại KTX và các nhà trọ khu vực Thủ Đức
cần lưu ý:
Để thuận tiện trong công tác cấp cứu và khẩn báo cho gia đình
khi không may bị đau ốm, tai nạn; SV cần cung cấp số điện thoại,
địa chỉ liên lạc nhanh của người thân đang có mặt tại Tp. Hồ Chí
168
Minh cho các thành viên trong phòng mình đang ở. Sau đây là các
số điện thoại liên hệ khi cần thiết:
 Trung tâm hỗ trợ SV: 028.38971633
 Bảo vệ cổng 56 Hoàng Diệu 2: 028.38966657
 Các số cấp cứu nhanh, gọi 1 trong các số sau:
o Bệnh viện Đa khoa khu vực Thủ Đức (64 Lê Văn Trí,
Khu phố 1, P. Linh Trung): 028.38966894 hoặc 028.38966598
o Bệnh viện Quận Thủ Đức (29 Phú Châu, P. Tam Phú):
028.38966528 – xin số 109
o Trung tâm Y tế Dự phòng (02 Nguyễn Văn Lịch, P.Linh
Tây): 028.38964603
o Bệnh viện Quân y Miền Đông (50 Lê Văn Việt, P. Hiệp
Phú, Q. 9): 028.38960054 – Máy lẻ 317
5.4.2. Các số điện thoại, địa chỉ cần thiết khác
5.4.2.1. Các nhà sách, nhà xuất bản, tài liệu điện tử theo
chuyên đề:
 Địa chỉ một số nhà sách:
 Nhà sách Nguyễn Văn Cừ (235C Nguyễn Văn Cừ, Q.5).
 Nhà sách Thủ Đức (4 Tô Ngọc Vân, Q.Thủ Đức).
 Nhà sách Đức Trí (21/11 Võ Văn Ngân, P. Bình Thọ, Q. Thủ
Đức).
 Nhà sách Phú Mỹ Hưng (S1 S2 S3, KP Sky Garden, Nguyễn
Văn Linh, Q.7).
 Nhà sách Thăng Long: www.thanglong.com.vn
 Nhà sách Thăng Long 1 (2Bis Nguyễn Thị Minh Khai,
Q.1, Tp. Hồ Chí Minh).
 Nhà sách Thăng Long 2 (467 Cộng Hòa, P. 15, Q.Tân
Bình, Tp. Hồ Chí Minh).
169
 Nhà sách Fahasa: www.fahasasg.com.vn
 185 Đồng Khởi, P.Bến Nghé, Q.1.
 40 Nguyễn Huệ, P.Bến Nghé, Q.1.
 201 Phan Đình Phùng, P.17, Q. Phú Nhuận.
 469 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Hưng, Q. 7
 Nhà sách Minh Khai: www.minhkhai.vn (249 Nguyễn Thị
Minh Khai, P.Nguyễn Cư Trinh, Q.1, Tp. Hồ Chí Minh).
 Nhà sách Nhân Văn: www.nhanvan.vn
 1 Trường Chinh, P.11, Q. Tân Bình.
 312 – 314 Phan Văn Hớn, P.Tân Thới Nhất, Q.12.
 Nhà sách Văn Lang: www.vanlangbooks.com
 40 – 42 Nguyễn Thị Minh Khai, P.Đa Kao, Q.1.
 Số 11B Phan Đăng Lưu, P.3, Q. Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí
Minh.
 1 Quang Trung, P.10, Q. Gò Vấp.
 9 Phan Đăng Lưu, P.3, Q. Bình Thạnh.
 Khu bán sách cũ (Đường Nguyễn Thị Minh Khai, Q.3;
đường Trần Nhân Tông, Q.5; đường Trần Huy Liệu, Q. Phú
Nhuận).
 Địa chỉ một số Website:
* Thư viện, giáo trình, tài liệu học tập, diễn đàn kinh doanh,
thông tin kinh tế, ý tưởng mới:
 www.thuvien247.net
 www.tailieu.vn
 www.ebook.edu.vn
170
 www.nhasachtonghop.com
 www.vnthuquan.net
 www.vninvest.com/ecolib
 www.vneconomy.vn
 www.cafesangtao.vn
 forum.vinamap.vn
 Tra cứu địa chỉ, số điện thoại: www.yp.com.vn
 Hoạt động của tuổi trẻ thành phố và cả nước:
www.thanhdoan.hochiminhcity.gov.vn (có liên kết với nhiều
website hữu ích khác).
 Một số thư viện
 Thư viện Quốc gia Việt Nam: www.nlv.gov.vn,
www.thuvienquocgia.vn
 Thư viện Khoa học tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh (69 Lý Tự
Trọng, P.Bến Thành, Q1): www.gslhcm.org.vn – ĐT: 028. 3822
5055.
5.4.2.2. Các địa điểm sinh hoạt, vui chơi, giải trí
 Nhà văn hóa (NVH) Thanh niên (số 4 Phạm Ngọc Thạch, Q1).
Ngoài các lớp đào tạo ngắn hạn về mọi lĩnh vực, các hoạt động
ở NVH Thanh Niên rất phong phú, được tổ chức chu đáo, hấp dẫn,
bổ ích với các chương trình theo chủ đề của những ngày lễ, chủ đề
theo đợt hoạt động, các chương trình thường kỳ theo tuần và các
hoạt động ở các CLB thuộc NVH. Tất cả thường diễn ra mỗi ngày
trong tuần nhưng tập trung nhất vào ngày chủ nhật. Những hoạt
động thường kỳ:
 Giới thiệu ca khúc mới, chuyên đề điện ảnh, tập hát dân
ca, CLB Anh văn, Pháp văn…
 Các buổi nói chuyện chuyên đề về: Pháp luật, thời sự trong
171
nước, quốc tế, hôn nhân gia đình và các chuyên đề bổ ích khác.
Những hoạt động khác diễn ra không thường xuyên (được giới
thiệu trước tại các bảng thông báo của NVH).
 NVH Phụ Nữ (192 Lý Chính Thắng, Q.3):
Có CLB Phụ nữ với rất nhiều bộ môn hoạt động cho các bạn
nữ SV như dạy uốn tóc, dạy nấu ăn, dạy trang điểm, dạy cắt may.
Các chuyên gia có uy tín và kinh nghiệm thường xuyên tư vấn
miễn phí vào các ngày trong tuần đối với các vấn đề tâm sinh lý,
sức khỏe sinh sản,...
 NVH SV Thành phố (643 Điện Biên Phủ, Q10): Với nhiều
CLB, hoạt động vui chơi, giải trí, trang bị kỹ năng mềm cho SV.
 Cung Văn hóa Lao Động (55B Nguyễn Thị Minh Khai Q1):
Tổ chức CLB Văn học Nghệ thuật, CLB giọng hát trẻ, các hoạt
động công tác xã hội,...
5.5. DANH MỤC MỘT SỐ CUỐN SÁCH SV NÊN ĐỌC
(Theo Giáo sư John Vũ – Viện trưởng Viện Công nghệ Sinh học
Đại học Carnegie Mellon – Hoa Kỳ)
1. "Khởi hành – Lời khuyên SV Việt Nam" – John Vu – Dịch
giả Ngô Trung Việt.
2. "Thế giới phẳng" – Thomas L. Friedman.
3. "Đắc nhân tâm" – Dale Carnegie.
4. "Tinh hoa quản trị" – Peter Drucker.
5. "Đam mê: Bí quyết tạo thành công" – Stephen R. Covey &
Jennifer Colosimo.
6. "Bí quyết thành công SV" – Huỳnh Ngọc Phiên chủ biên.
7. "Tầm nhìn thay đổi quốc gia" – Mohammed bin Rashid Al
Makroum.
8. "Tiến bước" – Howard Schultz.
9. "Biến ước mơ thành hiện thực" – Pamala Oslie.
10. "Tự tin khởi nghiệp" – T. Jason Smith.
11. "Thái độ quyết định thành công" – Wayne Cordeiro.
172
12. "Người thông minh không làm việc một mình" – Rodd
Wagner & Gale Muller.
13. "Lối mòn của tư duy cảm tính" – Ori Brafman & Rom
Brafman.
14. "Tư duy tích cực: Bạn chính là những gì bạn nghĩ" – Trish
Summerfield.
15. "Khơi sáng tinh thần & giải tỏa stress" – Mike George.
16. "Những giá trị sống dành cho tuổi trẻ" – Daniel Tillman.
17. "Bảy thói quen của bạn trẻ thành đạt" – Sean Covey.
18. "Tuổi trẻ - Khát vọng và nỗi đau" – Rando Kim.
19. "Bí quyết trưởng thành" – Sean Covey.
20. "Bí quyết chọn nghề phù hợp cho tương lai" – Carol
Christen & Richard N. Bolles.
21. "Bí quyết thành công dành cho bạn trẻ" – Jack Canfield &
Kent Healy.
5.6. MỘT SỐ NGÀY LỄ VÀ SỰ KIỆN LỊCH SỬ TRONG
NƯỚC
09/01/1950: Ngày truyền thống học sinh, SV toàn quốc.
03/02/1930: Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
27/02/1985: Ngày Thầy thuốc Việt Nam.
08/03/1910: Ngày Quốc tế Phụ nữ.
26/03/1931: Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
30/04/1975: Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam
thống nhất đất nước.
01/05/1886: Quốc tế Lao động.
07/05/1954: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
15/05/1941: Thành lập Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh và Đội Nhi đồng Hồ Chí Minh.
19/05/1890: Ngày sinh Chủ tịch Hồ CHí Minh.
01/06/1949: Quốc tế Thiếu nhi.
173
27/07/1947: Ngày Thương binh liệt sĩ.
28/07/1929: Thành lập Công đoàn Việt Nam.
02/9/1945: Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
10/09/1955: Thành lập Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam.
12/09/1930: Xô Viết Nghệ Tĩnh.
20/09/1977: Việt Nam là thành viên của Liên Hiệp Quốc.
23/09/1945: Nam bộ kháng chiến.
13/10/2004: Ngày Doanh nhân Việt Nam.
14/10/1930: Thành lập Hội Nông dân Việt Nam.
20/10/1930: Thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
T 11/1998: Việt Nam được công nhận là thành viên chính
thức của APEC (Diễn đàn hợp tác kinh tế
Châu Á – Thái Bình Dương).
20/11/1982: Ngày Nhà giáo Việt Nam.
19/12/1946: Ngày toàn quốc kháng chiến.
22/12/1944: Thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam.
5.7. MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
 SV bắt buộc phải nắm những luật nào?
SV bắt buộc phải nắm tất cả các luật theo quy định của Hiến
pháp Việt Nam, đặc biệt:
 Luật giáo dục đại học
 Luật thanh niên
 Luật nghĩa vụ quân sự
 Luật an ninh quốc gia
 Luật phòng, chống ma túy
174
 Pháp lệnh phòng, chống mại dâm
 Luật phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm
miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS)
 Luật giao thông đường bộ
 Quy định xử phạt vi phạm hành chính về giao thông đường bộ.
Ngoài ra, SV cần tìm hiểu thêm các luật như: Bộ luật lao động,
Luật bảo hiểm tiền gửi, Luật biển Việt Nam, Luật công đoàn, Luật
giá, Luật giám định tư pháp, Luật phổ biến, giáo dục pháp luật,
Luật phòng, chống rửa tiền, Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá,
Luật quảng cáo, Luật tài nguyên nước, Luật xử lý vi phạm hành
chính, Luật hôn nhân gia đình, Luật bảo vệ môi trường,...
 Những văn bản luật ở trên có thể tìm kiếm bằng những
cách nào?
 Tìm kiếm bằng công cụ Search của Google ở trang web:
www.google.com.vn
 Tìm trên website về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
do Văn phòng Quốc hội quản lý: www.vietlaw.gov.vn hoặc website
của Bộ Tư pháp: www.moj.gov.vn, website của Thư viện Trường:
www.library.buh.edu.vn hoặc www.thuvienphapluat.vn
 Tại các thư viện, nhà sách.
5.8. MỘT SỐ QUY TẮC VIẾT HOA KHI SOẠN THẢO
VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định:

STT Nội dung Ví dụ


I VIẾT HOA VÌ PHÉP ĐẶT CÂU
Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất . Thư viện
1 của một câu hoàn chỉnh: Sau dấu chấm
? Pháp luật
câu (.); sau dấu chấm hỏi (?); sau dấu

175
chấm than (!) và khi xuống dòng.
II VIẾT HOA DANH TỪ RIÊNG CHỈ TÊN NGƯỜI
1 Tên người Việt Nam
Tên thông thường: Viết hoa chữ cái đầu
tất cả các âm tiết của danh từ riêng chỉ Nguyễn Ái Quốc
tên người.
Tên hiệu, tên gọi nhân vật lịch sử: Viết
Bác Hồ, Vua Hùng
hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết.
2 Tên người nước ngoài được phiên chuyển sang tiếng Việt
Trường hợp phiên âm qua âm Hán –
Việt: Viết theo quy tắc viết tên người Thành Cát Tư Hãn
Việt Nam.
Trường hợp phiên âm không qua âm
Hán – Việt (phiên âm trực tiếp sát cách Vla-đi-mia I-lích
đọc của nguyên ngữ): Viết hoa chữ cái Lê-nin
đầu âm tiết thứ nhất trong mỗi thành tố.
III VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÝ
1 Tên địa lý Việt Nam
Tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa
danh từ chung (tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố Thái
thành phố trực thuộc trung ương; xã,
Nguyên
phường, thị trấn) với tên riêng của đơn
vị hành chính đó: Viết hoa chữ cái đầu
của các âm tiết tạo thành tên riêng và
không dùng gạch nối.
Trường hợp tên đơn vị hành chính được Quận 1, Phường
cấu tạo giữa danh từ chung kết hợp với Điện Biên Phủ

176
chữ số, tên người, tên sự kiện lịch sử:
Viết hoa cả danh từ chung chỉ đơn vị
hành chính đó.
Thủ đô Hà Nội,
Trường hợp viết hoa đặc biệt Thành phố Hồ Chí
Minh
Tên địa lý được cấu tạo giữa danh từ
chung chỉ địa hình (sông, núi, hồ, biển,
cửa, bến, cầu, vũng, lạch, vàm v.v…) với
danh từ riêng (có một âm tiết) trở thành
tên riêng của địa danh đó: Viết hoa tất cả Cửa Lò
các chữ cái tạo nên địa danh. biển Cửa Lò
Trường hợp danh từ chung chỉ địa hình
đi liền với danh từ riêng: Không viết hoa
danh từ chung mà chỉ viết hoa danh từ
riêng.
Tên địa lý chỉ một vùng, miền, khu vực
nhất định được cấu tạo bằng từ chỉ
phương hướng kết hợp với từ chỉ
phương thức khác: Viết hoa chữ cái đầu
Tây Bắc, Đông Bắc,
của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi.
Bắc Bộ
Đối với tên địa lý chỉ vùng miền riêng
được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng
kết hợp với danh từ chỉ địa hình thì phải
viết hoa các chữ cái đầu mỗi âm tiết.
2 Tên địa lý nước ngoài được phiên chuyển sang tiếng Việt
Tên địa lý đã được phiên âm sang âm
Hán Việt: Viết theo quy tắc viết hoa tên Hàn Quốc
địa lý Việt Nam.
Tên địa lý phiên âm không qua âm Hán
Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc Mát-xcơ-va
của nguyên ngữ): Viết hoa theo quy tắc
177
viết hoa tên người nước ngoài
IV VIẾT HOA TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
1 Tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam
Viết hoa chữ cái đầu của các từ, cụm từ Văn phòng Quốc
chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức hội
năng, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ
chức. Bộ Xây dựng

Ban Chấp hành


Trung ương Đảng
Trường hợp viết hoa đặc biệt: Cộng sản Việt Nam;
Văn phòng Trung
ương Đảng.
2 Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài
Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài đã dịch Liên hợp quốc (UN)
nghĩa: Viết hoa theo quy tắc viết tên cơ Tổ chức Y tế thế
quan, tổ chức của Việt Nam. giới (WHO)
Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài được
sử dụng trong văn bản ở dạng viết tắt: WTO
Viết bằng chữ in hoa như nguyên ngữ
hoặc chuyển tự La – tinh nếu nguyên UNESCO
ngữ không thuộc hệ La-tinh.
V VIẾT HOA CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC
Nhân dân, Nhà
1 Danh từ thuộc trường hợp đặc biệt.
nước
Tên các huân chương, huy chương, các
Huân chương Sao
danh hiệu vinh dự: Viết hoa chữ cái đầu
2 vàng, Nghệ sĩ Nhân
của các âm tiết của các thành tố tạo
dân
thành tên riêng và các từ chỉ thứ, hạng.
3 Tên chức vụ, học vị, danh hiệu: Viết hoa Giáo sư Tôn Thất

178
tên chức vụ, học vị nếu đi liền với tên Tùng
người cụ thể.
Danh từ chung đã riêng hóa: Viết hoa Đảng (chỉ Đảng
chữ cái đầu của từ, cụm từ chỉ tên gọi đó Cộng sản Việt Nam)
4 trong trường hợp dùng trong một nhân Bác, Người (chỉ
xưng, đứng độc lập và thể hiện sự trân Chủ tịch Hồ Chí
trọng. Minh)…
Tên các ngày lễ, ngày kỷ niệm: Viết hoa
ngày Quốc khánh 2-
5 chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên gọi
9
ngày lễ, ngày kỷ niệm.
Tên các sự kiện lịch sử và các triều đại: Phong trào Xô viết
Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo Nghệ Tĩnh
6 thành sự kiện và tên sự kiện, trong
trường hợp có các con số chỉ mốc thời Triều Lý, Triều
gian thì ghi bằng chữ và viết hoa chữ đó. Trần,…
7 Tên các loại văn bản
Viết hoa chữ cái đầu của tên loại văn Bộ luật Dân sự
bản và chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất
tạo thành tên gọi của văn bản trong Luật Tổ chức Quốc
trường hợp nói đến một văn bản cụ thể. hội…
Trường hợp viện dẫn phần, chương, Căn
mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm của cứ điểm a khoản 2
một văn bản cụ thể thì viết hoa chữ cái Điều 103 Mục 5
đầu của phần, chương, mục, tiểu mục, Chương XII Phần I
điều. của Bộ luật Hình sự.
Tên các tác phẩm, sách báo, tạp chí:
từ điển Bách khoa
8 Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ
toàn thư
nhất tạo thành tên tác phẩm, sách báo
9 Tên các năm âm lịch, ngày tết, ngày và tháng trong năm

179
Tên các năm âm lịch: Viết hoa chữ cái Mậu Tuất
đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên
gọi. Tân Hợi…

Tên các ngày tết: Viết hoa chữ cái đầu


của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi.
tết Đoan ngọ
Viết hoa chữ Tết trong trường hợp thay
cho tết Nguyên đán.

Tên các ngày trong tuần và tháng trong


năm: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết
thứ Hai
chỉ ngày và tháng trong trường hợp
không dùng chữ số.

(Nguồn: www.thuvienphapluat.vn)
5.9. Một số kỹ năng, phương pháp, kinh nghiệm hay
5.9.1. Để học tập tốt
5.9.1.1. Kỹ năng đọc đối với SV đại học
(Thạc sỹ Đinh Thu Quỳnh - Giảng viên Khoa QTKD)
Một trong những vấn đề mà hầu hết các SV đại học gặp phải là
kỹ năng đọc sách. Đặc biệt, nó có thể coi là một trong những “cú
sốc” mà các bạn SV năm nhất phải đối mặt khi chuyển từ môi
trường giáo dục phổ thông sang môi trường giáo dục đại học. Thay
vì chỉ đọc một cuốn sách giáo khoa (khoảng chưa tới 200 trang)
trong suốt một năm học, giờ đây bạn choáng ngợp khi phải đọc rất
nhiều (giáo trình, tài liệu tham khảo, bài báo,…) chỉ trong vài
tháng. Lời giải không nằm ở chỗ đọc chăm chỉ, cẩn thận mà chính
là kỹ năng đọc sao cho hiệu quả hơn.
(1). Một số cách đọc cơ bản
Có nhiều cách đọc tùy theo các mục đích đọc khác nhau.
 Đọc theo kiểu suy ngẫm: Thực hiện bằng cách sử dụng vài

180
phút để suy nghĩ về những điều mình đã biết liên quan đến nội
dung chuẩn bị đọc. Cách đọc này giúp cho người đọc dễ dàng nhận
ra những kiến thức mới và đồng thời có cơ hội ôn tập và kiểm
chứng lại những kiến thức đã có.
 Đọc lướt tìm ý chính: Đây là cách đọc nhanh bằng cách lướt
qua tựa đề, ví dụ minh họa và cấu trúc của đoạn văn để tìm ra nội
dung chính mà đoạn văn muốn truyền tải. Mục đích của cách đọc
này là có được một cách nhanh chóng “bức tranh toàn cảnh” chứ
không phải bị lạc lối giữa các tiểu tiết.
 Vừa đọc vừa đặt câu hỏi: Trong quá trình đọc, người đọc tự
đặt câu hỏi về nội dung, ý nghĩa, mục đích, ví dụ,… liên quan đến
nội dung đang đọc. Cách làm này giúp người đọc dễ tập trung, sàng
lọc được ý chính và quan trọng hơn cả là trở nên hứng thú và bị
cuốn hút vào việc đọc.
 Đọc kèm với gạch chân hoặc highlight: người đọc dùng bút
để gạch chân hoặc đánh dấu (highlight) những nội dung quan trọng.
Tuy nhiên, để thực sự có hiệu quả, người đọc cần phải sàng lọc
được những nội dung quan trọng và kết hợp với kỹ thuật ghi chép
đi kèm (note taking). Trên thực tế, rất nhiều người đọc lạm dụng kỹ
thuật này. Một trang sách được đánh dấu quá nhiều sẽ khiến người
đọc bị rối và khó khăn trong việc tổng hợp lại nội dung chính.
 Cách đọc SQ3R: Đây là cách đọc hình thành dựa trên sự kết
hợp đồng thời một số các đọc cơ bản đã trình bày ở trên.
(2). Cách đọc SQ3R
Xét về tổng quát, SQ3R là một cách đọc khá linh hoạt và có
thể điều chỉnh để phù hợp với từng hoàn cảnh và mục đích cụ thể.
Cách đọc này phù hợp với nhiều loại tài liệu từ sách tham khảo,
giáo trình tới các bài báo. Từ những quy tắc cơ bản, mỗi người đọc
có thể tự mình điều chỉnh. Tuy nhiên, đây là phương pháp không
dễ lĩnh hội nên người đọc cần một số thời gian luyện tập nhất định
trước khi có thể sử dụng nhuần nhuyễn.
Vậy SQ3R là gì? SQ3R là tên gọi ngắn gọn của trình tự đọc
181
bao gồm năm bước:
 S = Survey Q = Question
 R = Read R = Recall R = Review
Survey: Đây là bước đọc nhanh ban đầu giúp bạn có cái nhìn
tổng quát về nội dung sẽ đọc, định hình những nội dung sẽ diễn ra
và kích hoạt quá trình suy luận trong lúc đọc tránh tình trạng “Đọc
được chữ mà không hiểu chúng nói gì”.
Khi đọc một cuốn sách: survey chính là bước mà người đọc
đọc lướt qua mục lục, lời giới thiệu, lời nói đầu, tóm tắt nội dung
chính,… Đối với các chương sách hoặc đối với các bài báo, người
đọc giành sự chú ý cho các tựa đề, câu/đoạn khởi đầu, từ khóa, biểu
đồ, tranh ảnh minh họa,…
Question: Đây là bước người đọc tự đặt ra những câu hỏi cho
bản thân. Những câu hỏi này có thể bắt nguồn dựa trên những nhận
định và hình dung ban đầu có được từ bước survey, từ những kiến
thức đã có của bản thân người đọc hoặc những câu hỏi ôn tập/gợi ý
ở cuối mỗi chương sách… Các câu hỏi này chủ yếu phụ thuộc vào
mục đích đọc.
Read: Đây là bước người đọc thực sự đọc. Đọc một cách chủ
động, kỹ lưỡng dưới đôi mắt của tư duy phản biện.
Để thực sự đọc, người đọc cần lưu ý một số điểm sau:
 Trong quá trình đọc, chú ý những phản ứng của bản thân
với các thông tin, nội dung được trình bày. Ví dụ: đồng tình, thích
thú, ngạc nhiên, không tán thành, không hiểu rõ,…
 Vừa đọc vừa tìm cách trả lời những câu hỏi đã đặt ra trong
bước Question. Để thực hiện được điều này, người đọc nên có thói
quen ghi lại những câu hỏi hình thành trong bước question (nếu có
quá nhiều câu hỏi).
 Đọc đi đọc lại những đoạn/nội dung khó hiểu.

182
 Tra cứu ngữ nghĩa của những từ ngữ, thuật ngữ lạ (điều này
đặc biệt khi người đọc đọc sách chuyên ngành hoặc sách tham
khảo).
 Xử lý thông tin để đảm bảo thực sự hiểu nội dung vừa đọc
thông qua những việc như xác định nội dung chính, cố gắng liên
kết, xác định mối quan hệ giữa những kiến thức mới với kiến thức
sẵn có hoặc cố gắng tìm ra quy luật/công thức tổng quát của vấn
đề,…
Recall: Cố gắng nhớ lại và diễn đạt lại nội dung chính đã đọc
bằng cách thức và ngôn ngữ của chính bản thân người đọc. Đối với
những kiến thức mới hoặc phức tạp, quá trình recall cần có sự lặp lại.
Review: Đây chính là bước tự kiểm tra lại kiến thức đã thu
thập được sau khi đọc tài liệu. Bước Review thường được thực hiện
bằng việc người đọc đánh giá xem mình đã trả lời được hết và/hoặc
chất lượng trả lời các câu hỏi đã được đặt ra trong phần Question
như thế nào, đồng thời cũng kiểm tra khả năng nhớ lại và tóm tắt
những điều mình đã đọc.
5.9.1.2. Kỹ năng lắng nghe (theo 4 bước ROAR)
 Chuẩn bị lắng nghe
 Làm bài tập, xem lại bài cũ – Coi trước bài mới.
 Chuẩn bị về mặt thể chất trước khi đến lớp.
 Đến đúng giờ, ngồi ở những vị trí gần giảng viên, báo cáo
viên.
 Nhẩm lại kiến thức của bài học trước trong khi chờ đợi.
 Lướt nhanh bài khóa liên quan đến bài học mới – có ý
tưởng cho bài học mới.
 Chuẩn bị tâm thế lắng nghe.
 Chọn vở ghi và cách ghi thích hợp với bản thân, đặc điểm
môn học.
183
 Lắng nghe: Chia làm 4 bước
 Bước 1: Receiving (tiếp nhận thông tin)
 Không xao lãng.
 Tránh cắt ngang.
 Chú ý ngôn ngữ không lời.
 Chú ý đến những điều đang được nói.
 Bước 2: Organizing (tổ chức thông tin)
 Đứng đối diện hoặc sát bên người nói.
 Lắng nghe bằng tai và mắt.
 Xây dựng hình ảnh.
 Bước 3: Assigning (tìm hiểu ý nghĩa của thông tin)
 Liên hệ với những điều đã biết.
 Đặt câu hỏi.
 Nhận biết ý chính.
 Tóm tắt thông tin.
 Lặp lại.
 Bước 4: Reacting (phản ứng với thông tin)
 Không vội phán xét, kết luận.
 Không phán ứng thái quá.
 Luôn suy nghĩ về ích lợi của thông tin.
5.9.1.3. Kỹ năng ghi chép (L–STAR)
 Chuẩn bị ghi chép:
 Chuẩn bị dụng cụ ghi chép.
 Tham dự lớp học đầy đủ để ghi chép.
184
 Chuẩn bị bài ở nhà: làm bài, đọc tài liệu trước
 Mang theo sách, giáo trình nếu giảng viên yêu cầu.
 Lựa chọn chỗ ngồi phù hợp.
 Quy trình ghi chép:
(1) . Listening (lắng nghe)
(2) . Set it down (ghi ra giấy)
Lựa chọn kỹ thuật (phương pháp ghi chép). Có thể sử dụng các
phương pháp sau:
* Phương pháp Cornell.
 Phương pháp này được đánh giá là khá thuận tiện, dễ thực
hiện, tiết kiệm thời gian và công sức hơn so với những phương
pháp sau.
 Cách ghi:
– Từ khóa Ghi tại lớp: ...
– Ý kiến chủ quan
Tóm tắt: …
* Phương pháp ghi dàn ý:
 Phương pháp này giúp hệ thống hóa tốt, dễ ôn tập bằng
cách chuyển những ý chính thành câu hỏi.
 Cách ghi: nghe và ghi thông tin theo một trật tự. Ý chính
nhất được ghi về phía bên trái, các ý triển khai ghi thụt vào bên
phải. Dùng hệ thống dấu, số, chữ để chỉ thứ tự quan trọng của
thông tin.
* Phương pháp lập bản đồ:
 Phương pháp này ít thời gian suy nghĩ khi thiết lập mối
quan hệ giữa các thông tin hơn phương pháp lập dàn ý. Dễ dàng

185
nhận thấy được tổng thể bài học khi ôn tập.
 Cách ghi: dùng bút màu, số, ký kiệu tương tự như lập bản
đồ tư duy để ghi.
* Phương pháp lập bảng:
 Phương pháp này tiết kiệm thời gian, dễ học khi so sánh,
giúp hiểu sâu.
 Cách ghi: chia ra từng cột ứng với mỗi nội dung.
* Phương pháp ghi từng câu:
 Dễ thực hiện, ghi được khá đầy đủ thông tin.
 Cách ghi: ghi mỗi ý một hàng riêng biệt và đánh số khi
cần. Sử dụng hệ thống viết tắt và ký hiệu riêng. Tóm tắt các ý chính
để ghi.
(3). Translating (diễn giảng)
 Xem lại bài ghi, dịch những gì đã ghi (viết tắt, sửa lại câu
không rõ nghĩa, sửa lỗi chính tả…).
 Biên soạn lại bài ghi: tóm tắt, đưa ra từ khóa, tô màu
những điểm chính, đưa vào các câu hỏi, câu trả lời, lập dàn ý…
(4). Analyzing (phân tích, đặt ra câu hỏi)
 Điều này có nghĩa gì?
 Tại sao nó quan trọng?
(5). Remembering (ghi nhớ)
Xem lại bài ghi càng sớm, càng thường xuyên càng tốt
(Nguồn: tóm lược bài giảng “Kỹ năng lắng nghe, kỹ năng
ghi chép” – ThS. Thái Hoài Minh – Khoa Sư phạm – ĐH Đà Lạt).
5.9.1.4. Phương pháp P.O.W.E.R
Từ power ở đây vừa có nghĩa là sức mạnh, năng lực, vừa là
186
tên gọi của một phương pháp học tập ở bậc đại học do Giáo sư
Robert Feldman (ĐH Massachusetts) đề xướng nhằm hướng dẫn
SV, đặc biệt là SV năm 1 cách học tập có hiệu quả cao. Phương
pháp P.O.W.E.R bao gồm 5 yếu tố cơ bản:
 (1). Prepare (chuẩn bị)
Quá trình học tập ở bậc đại học không phải chỉ bắt đầu ở giảng
đường khi SV nghe thầy giáo giảng bài hoặc trao đổi, tranh luận
với các bạn đồng học. Quá trình này chỉ thật sự bắt đầu khi SV
chuẩn bị một cách tích cực các điều kiện cần thiết để tiếp cận môn
học như: đọc trước giáo trình, tìm tài liệu có liên quan. Sự chuẩn bị
tư liệu này càng trở nên hiệu quả hơn khi đi liền với nó là một sự
chuẩn bị về mặt tâm thế để có thể tiếp cận kiến thức một cách chủ
động và sáng tạo. Với sự chuẩn bị tâm thế này, SV có thể chủ động
tự đặt trước cho mình một số câu hỏi liên quan đến nội dung sẽ
được đặt trên lớp, thậm chí có thể tự tạo cho mình một cái “khung
tri thức” để trên cơ sở đó có thể tiếp nhận bài học một cách có hệ
thống. Với cách chuẩn bị tích cực này, tri thức mà SV có được
không phải là một tri thức được truyền đạt một chiều từ phía người
dạy mà còn cho chính SV tự tạo ra bằng cách chuẩn bị các điều
kiện thực thể và tâm thể thuận lợi cho sự tiếp nhận tri thức. Nói
“học là quá trình hợp tác giữa người dạy và người học” có nghĩa là
như vậy.
 (2). Organize (tổ chức)
Sự chuẩn bị nói trên sẽ được nâng cao hơn nữa khi SV bước
vào giai đoạn thứ hai, giai đoạn người SV biết tự tổ chức, sắp
xếpquá trình học tập của mình một cách có mục đích và hệ thống.
 (3). Work (làm việc)
Một trong những sai lầm của việc học tập cũ là tách rời việc
học tập ra khỏi lao động trong khi lao động (làm việc) chính là một
quá trình học tập có hiệu quả nhất. Trong giai đoạn này SV phải
biết cách làm việc một cách có ý thức và có phương pháp ở trong
lớp và trong phòng thí nghiệm, thực hành. Các hình thức lao động
187
trong mỗi trường đại học rất đa dạng phong phú: lắng nghe và ghi
chép bài giảng, thuyết trình hoặc thảo luận, truy cập thông tin, xử
lý các dữ liệu, bài tập, thực tập các thí nghiệm, tất cả điều đòi hỏi
phải làm việc thật nghiêm túc, có hiệu quả.
 (4). Evaluate (đánh giá)
Ngoài hệ thống đánh giá của nhà trường, SV còn phải biết tự
đánh giá chính bản thân mình cũng như sản phẩm do mình tạo ra
trong quá trình học tập. Chỉ có qua đánh giá một cách trung thực,
SV mới biết mình đang đứng ở vị trí, thứ bậc nào và cần phải làm
thế nào để có thể cải thiện vị trí, thứ bậc đó. Tự đánh giá cũng là
một hình thức phản tỉnh để qua đó nâng cao trình độ và ý thức học tập.
 (5). Rethink (suy nghĩ lại)
Khả năng suy nghĩ lại này giúp SV luôn biết cách cải thiện
điều kiện, phương pháp và kết quả học tập của mình. Về bản chất,
tư duy đại học không phải là một thứ tư duy đơn tuyển, một chiều
mà đó chính là hình thức tư duy đa tuyển, phức hợp đòi hỏi người
học, người dạy, người nghiên cứu phải có tính sáng tạo cao, luôn
biết cách lật ngược vấn đề theo một cách khác, soi sáng vấn đề từ
những khía cạnh chưa ai đề cập đến. Khả năng suy nghĩ lại này
cũng gắn liền với khả năng làm lại (redo) và tái tạo quá trình học
tập trên căn bản nhận thức mới đối với vấn đề và kết quả đã đặt ra.
Cuối cùng, chữ R của giai đoạn thứ năm này cũng có nghĩa là
recreate (giải lao, giải trí, tiêu khiển), một hoạt động cũng quan
trọng không kém so với các hoạt động học tập chính khóa. Ở đây
cần nhớ rằng ai không biết cách nghỉ ngơi, giải trí, tiêu khiển thì
người đó cũng không biết cách học tập, không có kết quả cao.
5.9.1.5. Kỹ năng học đại học hiệu quả
 Học thật & Làm thật
(Ths Vũ Tuấn Anh – Sáng lập www.tansinhvien.vn – Giám
đốc điều hành Viện Quản lý Việt Nam – Phó giám đốc điều hành
Cổng du lịch Trực tuyến www.gotadi.com).
188
Học đại học để giúp các bạn có một nghề. Đây là sự khác biệt
lớn nhất giữa học đại học và học phổ thông. Học thật – Làm thật.
Làm đúng với ngành mà chúng ta được đào tạo hoặc có thể làm
giỏi tại những ngành khác.
Trong 20 năm đi làm việc, tôi chưa thấy một ai học không tốt
tại đại học lại có thể thành công trong sự nghiệp. Các bạn trẻ
thường hay huyễn hoặc bản thân rằng có một số ít người thành
công do họ không học đại học. Một cách thẳng thắn, các trường
hợp đó là rất ít và tuy họ không có bằng đại học nhưng họ học rất
nghiêm túc, tự học và học thật.
Học những gì ở bậc đại học?
Để thành công trong mọi nghề nghiệp, các bạn SV cần học tập
tư duy, kiến thức, kỹ năng và thái độ. Các bạn cần thấu hiểu các
hoạt động học đại học nhằm rèn luyện cho các bạn phát triển các
điểm này trong suốt 4 năm học đại học. Thông qua rèn luyện lâu
dài như vậy, các bạn mới có thể sử dụng thuần thục trong làm việc
sau này. Ví dụ: Ngồi học 3 tiếng đồng hồ nghe giảng viên giảng bài
không chỉ là tiếp thu kiến thức mà còn rèn luyện khả năng tập trung
lâu dài, khả năng tóm tắt, khả năng lắng nghe hiệu quả, thái độ
vượt qua khó khăn. Các bạn không ngồi học được liên tục ba tiếng
sẽ không thể nào ngồi họp với khách hàng trong cả một ngày hay
họp lãnh đạo cấp cao. Ngoài ra, các bạn cần tham gia một số hoạt
động ngoại khóa nhằm rèn luyện kỹ năng lập kế hoạch, vượt qua
những bất đồng tập thể, tinh thần sáng tạo,... Học đại học không chỉ
là học mà còn là rèn luyện, phát triển bản thân. Các bạn tân SV cần
phải tham gia tích cực và đầy đủ các hoạt động trong suốt 4 năm
mới có thể kỳ vọng trở thành một người làm việc hiệu quả khi tốt
nghiệp.
Học đại học như thế nào?
Các bạn học để cho có thể làm được công việc sau này. Các
bạn đang học một nghề. Các bạn có thể học giả, tốt nghiệp điểm 5
nhưng chắc chắn không thể vượt qua chuyên viên nhân sự khi

189
phỏng vấn. Khi học đại học là chúng ta xây nền móng cho nghề
nghiệp. Mục tiêu là các bạn hình thành phương pháp tư duy hệ
thống, cách thức làm việc khoa học, các kiến thức căn bản, khả
năng tự phát hiện và giải quyết vấn đề, tư duy hoài nghi và phản
biện khoa học,...
Các bạn cần hiểu chính các bạn là chủ dự án 4 năm học đại
học. Nhà trường, các thầy cô giáo, bạn bè, các bài giảng, các hoạt
động học tập là những công cụ và nhân lực cho dự án. Chính các
bạn sẽ quyết định sử dụng các công cụ và nhân lực này để thực
hiện dự án của mình như thế nào. Nói cách khác, thông qua các
môn học và các hoạt động học tập như thực tập, bài tập lớn, thực
tập, kiến tập, tốt nghiệp để tạo ra một cá nhân hoàn chỉnh sẵn sàng
cho nghề nghiệp và các thách thức trong tương lai. Một cách hình
tượng: Một thanh kiếm sắc bén cần phải qua 7 công đoạn. Các bạn
có thể bỏ qua một hoặc hai công đoạn thì nó vẫn mang hình hài
thanh kiếm nhưng khi sử dụng để làm việc trong một số trường hợp
khó, kiếm có thể gẫy và đứt.
Các bạn cần phải chuyển từ thụ động sang học chủ động tại
bậc đại học. Và một điều hiển nhiên, có những chủ dự án quản lý
tốt và khoa học sẽ tạo ra những dự án thành công – Chủ nhân có
việc làm ngay khi ra trường. Điều đó lý giải tại sao trong một
chương trình có rất nhiều bạn trẻ nhưng chỉ có một số người thành
công sau khi tốt nghiệp.
Học đại học nghiêm túc để đảm bảo cho các bạn ra trường thành
công trong công việc – Học thật. Khi học đại học các bạn trẻ cần
phải dựa trên khái niệm: Học – Hiểu – Hành – Hoàn Thiện. Các
bạn cần nắm được những kiến thức cơ bản thông qua quá trình
Học. Các bạn cần Hiểu nó thông qua quá trình tự học, tư duy và
khám phá bản thân. Các bạn cần Biết những kiến thức đó để Hành
như thế nào trong thực tế. Cuối cùng các bạn cần phải thành thạo
nó - Hoàn thiện.
Các tư duy sai lầm khi học đại học thường là gì?

190
Theo tôi vấn đề học đại học hiệu quả xuất phát nhiều từ nhận
thức của các bạn. Có nhiều bạn thì suy nghĩ học đại học nhàn hơn
vì được tự do hay học đại học chỉ cần để lấy bằng. Suy nghĩ thứ hai
là ảnh hưởng bởi sự cám dỗ trong xã hội. Các bạn trẻ đang học đại
học sẽ thấy có rất nhiều người kiếm được rất nhiều tiền bằng những
cách thức khác nhau như bán hàng đa cấp, buôn bán và các nghề
khác trong xã hội. Những biểu hiện này đã tạo ra tâm lý bị quyến rũ
khiến các bạn bỏ bê việc học tập và chạy theo những cơ hội đó.
Các bạn có thể thành công theo nhiều con đường khác nhau, tuy
nhiên, trên thực tế, học đại học, cao đẳng hay học nghề một cách
nghiêm túc là con đường có phần trăm thành công nhiều nhất, đa số
nhất và bền vững nhất trong xã hội. Câu trả lời chung cho các bạn
trẻ: Hãy đánh giá mình có bao nhiêu phần trăm thành công trước
khi quyết định bỏ học đại học hay học đại học qua loa để theo cơ
hội trên thị trường. Chúng ta đừng lấy những con người và sự kiện
đặc biệt và tự cho rằng mình nằm trong số đó. Suy nghĩ thứ ba đó
là học đại học đơn thuần chỉ là học kiến thức – Cấp 4 mở rộng của
cấp 3. Các tâm lý này cần phải được giải quyết triệt để thông qua
các buổi giáo dục và định hướng.
Kết luận
Quá trình học đại học chính là quá trình để thúc đẩy, phát triển
và giúp các bạn vượt qua những giới hạn của bản thân về kiến thức,
kỹ năng, trình độ bản thân để vào đời vững vàng. Ngoài ra quan
trọng hơn, các hoạt động học tập là những phòng thí nghiệm,
chương trình thí nghiệm năng lực, kiến thức, thái độ và kỹ năng
của các bạn trước khi các bạn được tham gia vào môi trường làm
việc thật. Thí nghiệm tốt còn chưa chắc đảm bảo thật sự tốt. Tuy
nhiên nếu thí nghiệm hỏng thì chắc chắn áp dụng thực tế là
thua. Các bạn phải hoàn thành từ khá và tốt tất cả các yêu cầu trong
nhà trường và chương trình, các bài test, các bạn mới trở thành
những thanh kiếm sắc bén, bền, cứng sau này. Một điều quan trọng
nữa, thông qua các môn học, các hoạt động, mỗi thứ một ít sẽ tạo
dựng những phần để cuối cùng các bạn trở thành tổng thể hoàn
thiện.
191
 Tham khảo “Chiến lược 4 năm đại học của 1 cựu SV
BUH”.
(Võ Hạnh Nhân – SV K26 –
Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh)

Mình nguyên là SV K26 BUH. Với tư cách là một cựu SV đã


có một khoảng thời gian sôi nổi và hữu ích tại ngôi trường này,
mình xin chia sẻ một vài kinh nghiệm nho nhỏ đối với các bạn tân SV.
Năm nhất + năm hai: Trau dồi kỹ năng mềm, ngoại ngữ, phát
triển tài lẻ, tạo mối quan hệ.
Đừng xem thường các môn cơ bản, vì nó sẽ ảnh hưởng nhiều
đến kết quả sau 4 năm học, ngoài ra môn chuyên ngành thường khó
đạt điểm cao so với các môn cơ bản.
Học ngoại ngữ là cần thiết hơn bao giờ hết. Có rất nhiều hội
thảo học hỏi kinh nghiệm đòi hỏi kỹ năng thuyết trình ngoại ngữ
lưu loát, đừng làm mất đi cơ hội khẳng định mình. Bạn có thể tự
học hoặc tham gia khóa học TOEIC nhằm có được chứng chỉ sớm
nhất có thể, vì hai năm cuối còn nhiều việc quan trọng đang chờ
đợi bạn. Ngoài ra, phát triển kỹ năng giao tiếp qua các khóa học, là
chìa khóa cần có phát huy tiềm năng phát triển của các bạn.
Hai năm đầu đại học để phát triển kỹ năng, tham gia hoạt động
tập thể, đóng góp ý kiến,… giúp các bạn sửa chữa, hoàn thiện mình
để khi đã bước sang hai năm cuối, bạn sẽ vững bước hơn trong các
quyết định và lựa chọn ảnh hưởng đến tương lai.
Tham gia CLB, đội nhóm cũng là một điều cần thiết. Tuy
nhiên, bạn nên xem xét khả năng và sở thích của mình để có thể lựa
chọn tham gia CLB phù hợp, không nhất thiết phải giới hạn trong
phạm vi của Trường, có thể là một CLB trong thành phố. Tập trung
phát triển kỹ năng khiến bạn được đánh giá cao, nó sẽ giúp bạn có
nhiều cơ hội học hỏi các anh chị đi trước và bồi dưỡng năng lực..
Hơn nữa, bạn có thể tìm được cho mình những người bạn cùng
192
chung sở thích, chí hướng giúp đỡ nhau trong học tập, thực hiện dự
án hay chia sẻ một quãng đời SV đa sắc màu.
Khi các bạn nghe qua từ “nghiên cứu khoa học”, nhất định sẽ
cảm thấy xa vời. Thực chất các bài tiểu luận môn học chính là một
nhánh nhỏ trong nghiên cứu khoa học. Vì vậy, hãy suy nghĩ việc
tham gia làm đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường, cấp thành phố
để học hỏi kinh nghiệm cũng như những kiến thức cơ bản cần thiết
để làm một nghiên cứu. CLB Nghiên cứu khoa học (BRC BUH)
cũng như các thầy cô sẽ sẵn lòng hỗ trợ các bạn. Bạn bỏ bao nhiêu
công sức, bạn sẽ nhận được một thành quả tương xứng. Một lợi thế
trong năm 2 là bạn có thể chọn đề tài dễ nghiên cứu như triết học,
xã hội, kinh tế vi mô, vĩ mô.
Việc học là ưu tiên hàng đầu. Bạn có thể đi làm thêm, nhưng
tương lai của các bạn nằm ở việc học. Đa dạng những công việc
bạn làm, nhưng đừng quên đâu mới là cốt yếu, đừng để hối hận khi
đã quá muộn.
Năm 3: Học, học và học
Đừng dùng thái độ đối phó kỳ thi mà học, nó sẽ mang lại
những hậu quả khiến các bạn vô cùng hối hận. Kiến thức chính là
những gì bạn bỏ thời gian, công sức nghiên cứu tài liệu trong thư
viện, đọc số liệu trên máy tính, hay những thắc mắc trong quá trình
học tập mà bạn trao đổi với thầy cô. Khi bạn nghiêm túc, bạn sẽ
thấy cốt lõi của những vấn đề nằm ở đâu. Năm 3 chính là giai đoạn
quan trọng nhất quyết định đến tương lai của bạn.
Từ bây giờ, hãy bắt đầu học tập kinh nghiệm làm việc. Để có
được dòng “đã có hai năm kinh nghiệm” vô cùng giá trị trong CV,
thì hai năm cuối cùng này chính là khoảng thời gian khiến bạn
chìm ngập trong cường độ làm việc cực cao nhưng đáng giá. Kinh
nghiệm có được khi bạn có thể áp dụng triệt để kiến thực đã học
vào thực tế, không nhất thiết phải làm ở một công ty, bạn có thể
kinh doạnh, tuyển nhân sự, tổ chức sự kiện trong và ngoài trường,
cộng tác nghiên cứu với giảng viên hay các báo tài chính,… Nhưng
trên hết, việc học vẫn là quan trọng nhất.
193
Hãy tham gia nghiên cứu khoa học và giành giải, nếu bạn có
hứng thú. Đó cũng là một thành quả không nhỏ tô đậm thêm nét
nổi bật trong CV của bạn. Tham gia cuộc thì về tài chính cũng có
giá trị tương tự.
Năm cuối: Hoàn chỉnh hành trang vào đời, tạo kỷ niệm
đẹp nếu bạn có một chiến lược đúng đắn, bạn sẽ cảm thấy thoải mái
hơn rất nhiều. Và thói quen làm việc theo kế hoạch sẽ theo bạn
trong suốt chặng đường tiếp theo, quả ngọt sẽ đến với bạn.
Thực tập, làm khóa luận tốt nghiệm, đồng thời xác định rõ
ràng những công ty bạn muốn làm việc, cố gắng nghiên cứu những
gì họ yêu cầu và những gì bản thân cần chuẩn bị để đáp ứng những
yêu cầu đó.
Hãy dành khoảng thời gian này cho bạn bè và lưu lại những kỷ
niệm đáng nhớ qua các cuộc dã ngoại, chụp hình, bởi vì những
người bạn gặp hôm nay, có khi sẽ chẳng còn cơ hội nào gặp lại
nữa. Bạn chỉ có 1 lần tuổi trẻ. Xin đừng đánh rơi.
 Tham khảo 6 kỹ năng học tốt ở bậc ĐH
Tập thể lớp K9 Tài năng – Chất lượng cao của ĐH Khoa học
Tự nhiên – ĐH Quốc gia Hà Nội đúc kết lại 6 kỹ năng học tốt ở bậc
ĐH, tóm lược như sau:
(1). Kỹ năng học tập trên lớp
 Nghe giảng: (...). Bạn cần luyện tập, tránh để bản thân bị
phân tâm. Tốt nhất bạn nên chọn vị trí gần thầy cô, vừa có thể nghe
rõ hơn, vừa có khả năng ít nói chuyện. Việc phát biểu hay đặt câu
hỏi cho thầy cô giáo cũng là một cách khiến chúng ta tập trung hơn.
Để phát biểu tốt thì hãy ghi những câu nhận xét hay phát biểu vào
một tờ giấy trước khi phát biểu.
 Ghi chép: Bạn phải viết nhanh hơn, dùng nhiều ký tự viết
tắt hơn. Không cần phải ghi tất cả những gì thầy cô nói. Hãy dành
thời gian để nghe các thầy cô giải thích kĩ hơn về định nghĩa, khái
194
niệm, cách chứng minh… Chỉ ghi chép những gì mà chúng ta chưa
biết, những điều quan trọng mà sách không có. Ngoài ra, vở của
người bạn học sẽ là tài liệu hữu ích vì có thể lúc đãng trí bạn bỏ sót
một chi tiết quan trọng trong bài giảng.
(2). Kỹ năng học ở nhà
 Cần tìm một chỗ yên tĩnh, tránh tiếng ồn. Bạn nên chọn
một thời gian học cố định và tạo cho mình thói quen học thời gian
đó. Ngoài ra, cần có lịch học thật hợp lý, kết hợp giữa học tập và
giải trí như có thể một bản nhạc nhẹ nhàng, hoặc một bài tập thể dục.
 Nếu bạn học phải phần khó hiểu thì để lại, học những phần
khác dễ hiểu hơn, sau khi thư giãn, thoải mái thì học tiếp.
(3). Để ghi nhớ tốt
 Để có một trí nhớ tốt hãy chọn cho mình một thói quen
như khi đến trường kiểm tra sách vở; nên ghi danh sách các việc
cần làm vào một tờ giấy nhỏ và thỉnh thoảng kiểm tra xem tiếp theo
mình cần phải làm gì.
 Để ghi nhớ tốt trong việc tiếp thu kiến thức thì cùng bạn bè
thảo luận về một vấn đề cùng quan tâm. Ngoài ra, ghi nhớ qua các
chi tiết quan trọng, các “key words”, các hình ảnh minh họa.
(4). Kỹ năng đọc sách
 Đọc sách là kỹ năng không thể thiếu bởi học đại học sẽ
phải học rất nhiều. Theo đó, đầu tiên các bạn phải chọn một khối
lượng vừa đủ để bắt đầu, cố gắng nắm được cách bố trí, hệ thống
của tư liệu, nếu có phần tóm lượt của tư liệu thì cần phải đọc
ngay nó. Sau đó, đọc những gì bạn hiểu rõ nhất để xác định độ
khó, chừa lại những gì không hiểu. Đừng nản chí nếu không
hiểu.
 Bạn nên dùng bút đánh dấu những chỗ quan trọng hay
chưa hiểu để có thể xem lại. Trong khi đọc, thỉnh thoảng dừng đọc
và đặt những câu hỏi kích thích và tự tìm câu trả lời.
195
(5). Kỹ năng giải tỏa stress
 Bằng cách nghỉ ngơi, thư giãn, tạo cho mình một khoảng
thời gian ngắn mỗi ngày hoặc vận động như đi bộ, tập thể dục, trò
chuyện cùng bạn bè. Sau khi đã cảm thấy thoải mái hơn hãy bắt
đầu giải quyết vấn đề, xem xung quanh bạn có việc gì mà bạn có
thể thay đổi để xoay chuyển tình hình. Đừng để tâm vào những
việc lặt vặt.
 Ngoài ra, phải ngủ đủ giờ, hãy luôn cố gắng suy nghĩ tích
cực như: Tại sao phải “ghét” khi mà “một chút xíu không thích”.
Tại sao lại phải “lo cuống lên” khi mà “hơi lo một tẹo”. Tại sao
phải “giận sôi người” khi mà “hơi giận một chút” là đủ. Tại sao
“đau khổ tột cùng” khi mà bạn chỉ cần “buồn một tẹo”…
(6). Kỹ năng chuẩn bị và làm bài kiểm tra
 Phương pháp ghi bài và tiếp thu được 70 – 80% bài giảng
của thầy cô là bạn đã thành công một nửa rồi đấy. Bước vào kỳ thi,
đầu tiên bạn phải xác định các tài liệu liên quan để ôn tập; sắp xếp
những gì ghi chép được, hệ thống hóa kiến thức, ước lượng xem
cần bao lâu để ôn tập. Chia nhỏ những gì bạn học thành từng phần.
 Học 3 tiếng buổi sáng, 3 tiếng buổi chiều sẽ hiệu quả hơn
ngồi học cả ngày. Hoặc bạn có thể ôn theo nhóm, điều này giúp bạn
có điều kiện để hoàn thiện cả những phần quan trọng mà nếu học
một mình bạn rất dễ bỏ qua. Bạn nên thu xếp một buổi tổng ôn tập
trước khi thi. Đặc biệt, bạn nên chú ý đến những thông tin được các
thầy, cô chỉnh sửa đến mọi hướng dẫn về học tập.
 Đôi khi các bạn quá bận vào một công việc nào đó mà sao
nhãng việc học. Khi còn ít thời gian để ôn tập thì học nhồi nhét.
Đầu tiên hãy xem trước tất cả những tài liệu mà bạn cần phải học,
lướt qua các chương để nắm được ý chính, bỏ qua những phần mà
bạn không có thời gian xem lại.
 Có một cách rất hay để bạn tiếp cận là: Chọn 5 tờ giấy,
chọn 5 ý chính hoặc chủ đề chính, viết tên ý chính vào phía trên
196
của mỗi tờ giấy, sau đó so sánh đáp án của bạn với đáp án. Tiếp
theo, biên soạn hoặc viết lại những hiểu biết của bạn về từng chủ đề
dựa theo những tài liệu mà bạn đã đọc. Đánh số từng trang những
tài liệu mà bạn có từ 1 – 5 theo thứ tự giảm dần của mức độ quan
trọng.
(Nguồn: www.vietbao.vn/giaoduc)
 Tham khảo kinh nghiệm học ĐH hiệu quả
Dưới đây là những phương pháp học ĐH hiệu quả do 9 đội
tuyển thuộc 5 trường ĐH trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh đã mang
đến trong một cuộc thi do Nhà Văn hóa Thanh niên tổ chức:
 Học nhóm: đây là một trong những phương pháp mà tất
cả các đội đề cập đến và đánh giá cao. Đội Finance (Trường ĐH
Ngoại thương cơ sở II) khẳng định: “Khi học nhóm, mỗi người sẽ
phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu và học được nhiều điều từ
bạn bè. Một cái đầu thông minh không bằng năm cái đầu hợp lại”.
Theo đội này, việc học nhóm sẽ giúp xóa bỏ sự rụt rè và rèn luyện
kỹ năng thuyết trình. Nhờ thảo luận và chia sẻ với nhau, các thành
viên có thể làm sáng tỏ nhiều vấn đề, ngay cả những môn học khó.
 Bản đồ tư duy: dùng bản đồ tư duy (Mind map) là cách
học được nhiều đội vận dụng. Theo đó, tư duy được thể hiện ra như
một sơ đồ, bắt đầu bằng hình ảnh trung tâm chủ đề và dần dần triển
khai ý tưởng ra các nhánh. “Chúng ta không thể thụ động chạy theo
bộ não mà phải biết nắm bắt, phát huy hiệu quả công cụ bộ não”–
một thí sinh nói. Bạn Tấn Phát – SV trường ĐH Kinh tế Tp. Hồ Chí
Minh, cắc cớ hỏi đội Sunshine (Trường ĐH Ngoại thương Cơ sở
II): “Với những môn học như Toán đại cương, bạn sử dụng Mind
map như thế nào?”. Thành viên Sunshine giải thích: “Toán đại
cương có những nguyên lý, công thức. Bạn có thể xem đó như là
chủ đề chính rồi mở rộng chi tiết”. Bên cạnh học nhóm và bản đồ
tư duy, đội Sunshine còn hướng đến phương pháp ghi chép ra tất
cả những sự kiện trong cuộc đời lẫn những thất bại nhằm rút ra
các kinh nghiệm quý.

197
 Âm nhạc: “Học sảng khoái, bền sức” là phương châm của
đội We are one (Trường ĐH Mở Tp. Hồ Chí Minh). Đội này đặc
biệt chú trọng đến yếu tố âm nhạc trong khi học nhóm. “Nói có
sách, mách có chứng”, những thành viên của đội vừa nhảy rap vui
nhộn vừa đọc trôi chảy một đoạn trong môn học “khó nuốt” là
Nguyên lý kế toán! Không chỉ có “We are one”, hầu hết các thí
sinh đều thích mở nhạc khi bắt đầu buổi học, đặc biệt là loại nhạc
giao hưởng du dương. Đội Finance còn gợi ý nên tạo góc học tập
thân thiện. Ở đó, bạn đừng ngần ngại trưng bày những vật liên quan
đến chiến thắng của mình đồng thời viết những câu cổ vũ bản thân,
đại loại như: “Chuyện nhỏ, mình có thể làm được mà!”
 Học cả lúc… kẹt xe: theo đội Focus và đội Sunshine (đều
thuộc Trường ĐH Ngoại thương cơ sở II), bạn có thể tranh thủ
họcngoại ngữ, ôn bài vở, vạch kế hoạch tương lai… trong khi giặt
đồ, đi xe buýt hay trong lúc bị… kẹt xe! Đội Focus còn nhấn mạnh
cách quản lý thời gian hiệu quả và tận dụng “giờ vàng” (giờ bản
thân mỗi người làm việc hiệu quả nhất). Thông qua “triết lý” hũ đá,
những thí sinh đến từ CLB Học tập – Nghiên cứu khoa học thuộc
trường ĐH An ninh nhân dân cũng lưu ý việc quản lý thời gian.
Hoàng Văn Khang, đội trưởng, lý giải: “Chúng ta thường than thở
không đủ thời gian làm việc này việc nọ. Thực ra, chúng ta có thể
tận dụng được thời gian nhiều hơn nếu như biết quản lý, sắp xếp
thời gian hợp lý. Điều này giống như cái hũ đựng đầy đá rồi nhưng
vẫn có thể tiếp nhận thêm những nắm cát vậy!”.
 Tòa soạn thu nhỏ: Đội BCK07 (khoa Báo chí Truyền
thông, trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn Tp. Hồ Chí Minh)
cho biết các bạn đã xây dựng nhóm học tập của mình như một tòa
soạn thu nhỏ, trong đó nhóm trưởng đóng vai trò như là tổng biên
tập. “Học ĐH là học nghề. Do vậy, chúng tôi thường xuyên trao
đổi, tìm hiểu kỹ năng nghiệp vụ, cập nhật thông tin, việc làm…
chuẩn bị tốt nhất cho ngày ra trường. Theo chúng tôi, để học tốt
ĐH, bạn không nên là con mọt sách mà phải là người năng động và
biết nắm bắt thông tin”, những nhà báo tương lai bày tỏ quan điểm.
Được biết, thành viên BCK07 đều là những cộng tác viên năng nổ
198
của một số tờ báo, tạp chí, kênh truyền hình. Theo đội này, từ khi
áp dụng phương pháp trên, kết quả học tập của các bạn được nâng
lên rõ rệt…
(Nguồn: Như Lịch – Báo Thanh Niên).
5.9.1.6. Kinh nghiệm học ngoại ngữ
Lara Lomubus là một nữ phiên dịch nổi tiếng của Hungari,
được tôn xưng là một kỳ tài ngoại ngữ. Bà đã thông hiểu hơn mười
thứ tiếng như: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Nhật, Tây Ban Nha,
Ý, Ba Lan… Để hồi đáp những bức thư thỉnh nguyện từ khắp nơi
trên thế giới, bà đã khái quát 9 kinh nghiệm học ngoại ngữ của bản
thân sau nhiều nǎm mày mò học tập như sau:
(1). Kiên trì học tập từng ngày, chỉ giành ra 10 phút cũng được.
Buổi sáng là thời gian tốt nhất. Cǎn cứ vào đặc điểm trí nhớ của
con người trong điều kiện tổng thời lượng tương đồng, hiệu quả
học nhiều lần trong thời gian ngắn luôn tốt hơn học một lần trong
thời gian dài. Nếu cách 3 ngày học 30 phút từ mới, không bằng mỗi
ngày học và củng cố trong 10 phút. Sáng sớm khi vừa ngủ dậy não
chúng ta chưa bị những tin tức hỗn tạp xâm nhập, khi học không bị
tác động của tin tức hỗn hợp, tương tự như vậy, trước khi ngủ mà
hoc tập, do sau đó không bị tác động của tin tức nên hiệu quả tương
đối tốt.
(2). Khi học đã chán nên thay đổi phương pháp và hình thức
học. Thường xuyên sử dụng một phương pháp rất dễ khiến cho
chúng ta cảm thấy đơn điệu nhàm chán và mệt mỏi, kể cả những
người có nghị lực cũng không là ngoại lệ. Nếu thường xuyên thay
đổi phương thức học, chẳng hạn như chuyển đổi từ đọc qua nghe từ
viết qua hội thoai, xem bǎng hình... như thế sẽ khiến cho người học
có cảm nhận mới mẻ, dễ dàng tiếp thu tri thức.
(3). Không thoát ly ngữ cảnh. Đối với thanh thiếu niên, trí nhớ
mang tính máy móc tương đối cao, đối với người trưởng thành, trí
nhớ mang tính lý giải cao. Chỉ có những vấn đề đã được hiểu mới
có thể cảm thụ một cách sâu sắc, mới ghi nhớ được. Liên hệ với

199
ngữ cảnh chính là nhấn mạnh phương pháp hiệu quả của sự ghi nhớ
mang tính lý giải.
(4). Cố gắng dịch thầm những thứ bạn tiếp xúc, chẳng hạn như
quảng cáo, câu chữ gặp ngẫu nhiên. Dịch thầm những thứ bạn tiếp
xúc, có lợi cho việc mở rộng tri thức nâng cao khả nǎng phản ứng
nhanh, khiến cho bản thân có thể nhanh chóng lấy từ câu, cú pháp
từ trung khu đại não, phát hiện thấy không đủ thì lập tức bổ sung.
(5). Chỉ có những cái đã được thầy giáo sửa chữa mới đáng ghi
nhớ kỹ. Nghĩa là cần phải ghi nhớ những cái đã được khẳng định là
đúng. Học ngoại ngữ, không chỉ nắm bắt những kiến thức đúng
trong giáo trình, mà còn phải thông qua giáo trình phản diện để học
được cách tránh phạm lỗi. Cho nên ngoài việc học tập những kiến
thức đã được thầy giáo hiệu chỉnh ra, còn phải xem thêm một số
sách giảng giải về lỗi thường gặp.
(6). Học ngoại ngữ, cần phải phối hợp từ nhiều phương diện.
Đọc báo, tạp chí, sách tham khảo, nghe đài, xem bǎng, tham dự các
buổi đàm thoại.
(7). Phải mạnh dạn tập nói, không sợ sai. Cần phải nhờ người
khác sửa lỗi, không sợ xấu hổ, không nhụt chí.
(8). Thường xuyên viết và học thuộc những mô hình câu
thường dùng. Học ngoại ngữ không nên "vơ đũa cả nắm", nên nắm
những điểm cốt lõi. Nhìn từ kết cấu của ngoại ngữ, nắm được
những cấu trúc câu thường dùng là rất quan trọng. Trong câu
thường có các từ, ngữ pháp, cú pháp và tập quán.
(9). Cần phải tự tin, kiên trì mục đích đã định, sự kiên nhẫn sẽ
tạo ra nghị lực phi thường và tài nǎng học ngoại ngữ. Một nhà tư
tưởng Mỹ từng nói: "Tự tin là bí quyết quan trọng đầu tiên của sự
thắng lợi". Nếu bạn không tin là bản thân sẽ học tốt ngoại ngữ thì
chắc chắn bạn không bao giờ học giỏi được. Học ngoại ngữ và để
sử dụng được ngoại ngữ cần phải có một quá trình. Với mức độ cao
hơn là làm chủ được ngoại ngữ đó, bạn cần nắm được vốn từ vựng
cần thiết, hiểu được các dạng ngữ pháp cơ bản, phải học, ôn luyện

200
và thực hành nhiều ngày, nhiều giờ và nên lưu ý là khi bắt đầu học
ngoại ngữ thì phải tin tưởng vào bản thân, tin rằng mình sẽ ghi nhớ
được và nhất định sẽ thành công... Vì thế, hãy đừng nôn nóng! Đối
với việc học ngoại ngữ, kinh nghiệm cho thấy: “đầu tư thời gian”
cũng là một yếu tố quan trọng.
(Nguồn: www.hoctienganh.com).
5.9.1.7. Học để biết hay học để làm?
Khi còn bé chúng ta thường được ba mẹ khuyên rằng: “Con ơi
cố học để biết thật nhiều, để thi tốt, để đạt điểm cao”. Ta lớn lên
với tâm thế, học để lấy kiến thức là chính.
Học để biết thật nhiều, nhưng học để biết liệu đã đủ, hay chăng
chúng ta cần học để làm nhiều hơn. Trong tiềm thức chúng ta đã
luôn có một ý nghĩ rằng “học là để biết”. Chính vì thế mà SV Việt
Nam luôn được coi là biết rất nhiều. Cái gì chúng ta cũng đọc, cũng
quan tâm nhưng chúng ta không thật sự đi sâu vào một lĩnh vực,
một vấn đề nào. Thế nên nếu hỏi thật cặn kẽ thì hóa ra ta lại chẳng
biết gì. Đương nhiên không phải tất cả các bạn SV đều như vậy.
Những bạn mong muốn tìm hiểu sâu về vấn đề mình quan tâm, đã
không biết thì thôi, đã biết thì phải hiểu thật cặn kẽ thì thường sẽ
thành công trong sự nghiệp sau này. Ví như các cụ đã bảo “Một
nghề thì sống, đống nghề thì chết” hay như việc bạn nhìn thấy
người ta cắt kim cương. Kim cương là một vật thể siêu cứng, không
một thứ kim loại nào có thể cắt được kim cương. Vậy người ta làm
cách nào để cắt được. Rất đơn giản, người ta dùng tia laze, tia laze
chính là một đại diện cho sự tập trung, và thử hỏi nếu chùm tia laze
đó không tập trung vào một điểm thì liệu nó có cắt được kim cương
không.Việc học cũng vậy, nếu học dàn trải, học để biết thật nhiều
thì hiệu quả sẽ không cao. Tôi không phản đối việc học để lấy kiến
thức. Học để mưu cầu kiến thức là một điều hết sức hoan nghênh.
Nó giúp cho bạn trở nên uyên bác, hiểu biết hơn. Nhưng liệu học
để biết đã đủ hay chưa?
Ngày xưa chưa có Internet, chưa có công cụ tìm kiếm Google
thì người biết nhiều sẽ rất có lợi ích. Học không chỉ để biết, học
201
còn để hiểu và quan trọng hơn là học để làm và làm chuyên nghiệp.
Ngày nay đang là thời đại công nghệ thông tin, khi mà lượng thông
tin là bình đẳng với nhau. Ta có thể ngồi ở nhà để tìm kiếm mọi
thông tin liên quan đến một vấn đề nào đó ta quan tâm.Ta có thể
giao tiếp với những chuyên gia cách chúng ta hàng ngàn cây số. Ta
có thể tiếp cận lượng kiến thức khổng lồ trên mạng. Khi đó điều gì
sẽ xảy ra. Liệu trí nhớ của ta có thể hơn được một công cụ tìm kiếm
như Google. Khi mà lượng thông tin được tiếp cận một cách dễ
dàng thì chúng không còn tạo nên sự cạnh tranh nữa. Con người
không thể hơn nhau bởi thông tin và kiến thức họ biết nữa, họ chỉ
có thể hơn nhau bởi kỹ năng tra cứu thông tin mà thôi.
Một điều nữa mà chúng ta phải công nhận rằng, xã hội không
dùng được kiến thức trong đầu chúng ta, chỉ khi nào ta biến kiến
thức đó thành sản phẩm dùng được thì khi đó kiến thức mới thực sự
có giá trị. Nhiều người khoe rằng ta rất giỏi, ta biết rất nhiều, ta sẽ
làm thay đổi cả thế giới nhưng chỉ khi nào chúng ta đem áp dụng
những kiến thức đó vào trong thực tế cuộc sống hay trong công
việc của chúng ta thì ta mới thấy được giá trị thực sự của nó.
Chúng ta cũng thấy rằng trong xã hội có nhiều người rất có tiềm
năng, nhưng xã hội không cần tiềm năng mà cần những người làm
được việc. Tiềm năng mà không được phát huy đúng lúc, đúng chỗ
thì cũng sẽ bị phí phạm. Một hành động còn hơn một đống lời bàn,
một hành động bằng mười suy nghĩ.
Vậy điều quan trọng nhất để tạo nên lợi thế cạnh tranh chính là
thay đổi tư duy. Từ việc nghĩ rằng học để biết, học để thi chuyển
sang cách nghĩ học là để làm.
Khi ta tư duy học để làm thì ta sẽ biết học trọng tâm vào cái gì.
Cái gì xã hội thật sự cần. Ta sẽ biết được cái gì bắt buộc phải học,
cái gì cần học, cái gì nên học. Khi đó ta sẽ tìm được điểm giao
nhau giữa những cái ta học và những cái xã hội cần. Điều đó cũng
giống như đường cung và cầu trong kinh tế học. Khi ta học đúng
cái xã hội cần thì ta sẽ thành công. Khi tư duy học để làm, ta sẽ
quan tâm nhiều hơn đến việc trau dồi kỹ năng. Ví dụ như rất nhiều

202
người cảm thấy lúng túng khi phải trình bày một đề tài hay một dự
án. Công việc chuẩn bị rất công phu, đề án làm rất hoàn thiện
nhưng không thể diễn tả hết được điểm tốt, điểm khác biệt của đề
án và dẫn tới việc không thuyết phục được người khác ủng hộ đề án.
Khi ta tư duy học để làm ta sẽ quan tâm nhiều hơn đến kinh
nghiệm thực tế thay vì lý thuyết đơn thuần. Các bạn SV sẽ đi làm
thêm để có được nhiều kinh nghiệm hơn, tự tin hơn, giao tiếp giỏi
hơn. Và khi đó tự các bạn đã làm thu hẹp khoảng cách giữa những
cái biết và những cái làm được.
Gieo nhân nào thì sẽ gặt quả đấy, học để biết thì biết rất nhiều,
học để thi thì kết quả thi sẽ tốt, học để làm thì sẽ có khả năng làm
việc tốt, sẽ thích ứng nhanh với môi trường làm việc sau này.
(Nguồn: Bài viết của ông Giang Phú Cường – Giám đốc Vườn
Ươm Doanh nghiệp Tâm Việt trên www.hoctienganh.com).
5.9.1.8. Giới thiệu bài viết của Tiến sĩ John Vũ
TS. John Vũ - thành viên của Ban Tư vấn Kỹ thuật (Technical
Advisory Board) thuộc IEEE Software, thành viên của Học viện
Khoa học Mỹ, Giáo sư trợ giảng tại Đại học Carnegie Mellon, Đại
học Seattle và là giảng viên cao cấp tại một số trường đại học quốc
tế khác.
Khi tốt nghiệp trung học, các bạn kết thúc một “hình thức giáo
dục” nhưng một số bạn sẽ bắt đầu một “hình thức giáo dục” khác:
Giáo dục đại học. Có lẽ các bạn đều háo hức nhưng cũng ít nhiều lo
lắng về tương lai? Liệu bạn có thành công hay không? Liệu bạn có
khả năng xây dựng nghề nghiệp hay trở thành người thất nghiệp?
Trong nhiều năm, tôi đã nói chuyện với rất nhiều người như
các bạn. Tôi thấy rằng đa số không có đủ thông tin về nhu cầu công
nghiệp hay xu hướng thị trường để quyết định về nghề nghiệp của
họ. Có nhiều thông tin sai và quan niệm không đúng về giáo dục
đại học, bằng cấp, và lĩnh vực học tập. Đó là lí do tại sao tôi viết

203
những bài này để chia sẻ với các bạn về giáo dục đại học, nhu cầu
hiện hành, cùng xu hướng thị trường toàn cầu.
Năm ngoái, một SV nói với tôi rằng anh ta chán nghe lời khuyên
của những người lớn tuổi như cha mẹ anh ta vì họ không hiểu anh
chút nào. Tôi khuyên anh ta rằng mặc dầu lời khuyên của cha mẹ
nghe có thể chán nhưng nếu anh “biết nghe” một cách chăm chú,
anh sẽ hiểu được rằng không lâu trước đây cha mẹ của anh cũng
giống y hệt như anh vậy. Họ cũng là những thanh niên, thiếu nữ,
đầy nhiệt tình với cuộc sống và có lẽ họ cũng có cùng cảm giác với
cha mẹ của họ như thế. Có lẽ họ cũng thấy lời khuyên của cha mẹ
họ là chán vì người lớn không bao giờ hiểu được tuổi trẻ. Thế rồi
họ có anh và cuộc sống của họ thay đổi vì họ phải có trách nhiệm
với anh. Họ phải làm việc vất vả để nuôi nấng anh. Họ phải phấn
đấu, vật lộn với mọi khó khăn, họ phải mua thức ăn, quần áo, trả
tiền cho giáo dục của anh và các thứ mà anh cần. Vì họ quan tâm
tới tương lai của anh, họ đã cho anh những lời khuyên mà anh cảm
thấy chán vì anh nghĩ rằng họ không hiểu anh. Tuy nhiên, nếu bình
tĩnh, anh sẽ thấy rằng cha mẹ anh đã vượt qua nhiều chướng ngại
trong đời họ để nuôi anh, và họ biết nhiều hơn anh vì kinh nghiệm
của họ. Vì họ yêu anh, họ muốn cho anh những lời khuyên để anh
không phạm sai lầm trong cuộc sống. Tôi không biết liệu anh ta có
hiểu tôi hay không vì phản ứng của anh ta vào lúc đó không rõ
ràng.
Tôi chắc một số bạn vẫn muốn làm điều bạn thích hơn là nghe
theo cha mẹ bạn hoặc đọc lời khuyên của tôi. Cũng giống như cha
mẹ các bạn, tôi lo cho bạn vì tôi nghĩ rằng bạn có thể phạm “sai
lầm nghiêm trọng” ảnh hưởng tới cả đời bạn. Dĩ nhiên ai cũng sai
lầm và học từ chúng nhưng tôi hi vọng rằng bạn sẽ không phạm
“sai lầm nghiêm trọng” mà bạn sẽ hối tiếc về sau.
Giống như cha mẹ bạn, tôi cũng khuyên nhưng từ vị trí của
một người đã từng làm việc trong công nghiệp nhiều năm và cũng
là một giáo sư hiểu rõ hệ thống giáo dục. Tôi muốn MỌI SV đều
204
thành công với nghề nghiệp của họ, có trách nhiệm với gia đình, và
với xã hội của họ. Đó là lí do tại sao tôi viết những bài này, chia sẻ
suy nghĩ của tôi với các bạn. Tôi không mong các bạn đồng ý với
tôi nhưng nếu nó cung cấp cho bạn thông tin hữu dụng nào đó, giúp
cho bạn đặt chiều hướng rõ ràng trong cuộc sống hay trong nghề
nghiệp của bạn thì tôi cũng vui lắm rồi.
Giáo dục truyền thống hội tụ vào việc thu lấy bằng cấp. Bằng
cấp là một đảm bảo về tri thức nào đó. Điều đó có tác dụng trong
quá khứ nhưng không còn có tác dụng ngày nay nữa, nó là thứ đã
lỗi thời rồi. Bằng cấp không đảm bảo được gì vì nhiều người có
bằng cấp nhưng không có tri thức hay kĩ năng, và họ không làm
được gì mấy. Ngày nay tri thức và kĩ năng mới có thể giúp bạn đạt
được được điều bạn muốn. Hiện thời phần lớn các công ty đều
đánh giá kĩ năng trước khi thuê bạn cho nên ĐỪNG dựa vào bằng
cấp mà phải dựa vào kĩ năng của bạn để kiếm việc làm. Điều đó
nghĩa là bạn phải học hành chăm chỉ và phát triển các kĩ năng được
cần. Khi bạn có tri thức và kĩ năng, bằng cấp chỉ là “sản phẩm
phụ”. ĐỪNG để ý quá nhiều vào mảnh bằng, mà tập trung vào kĩ
năng. Vấn đề là ngày nay công nghệ thay đổi nhanh, và ngày cành
nhanh hơn. Kĩ năng bạn học ở trường hôm nay có thể không là kĩ
năng bạn cần trong tương lai. Do đó bạn phải liên tục học những
điều mới để thu được kĩ năng đúng với nhu cầu của thị trường.
Trong đại học, bạn sẽ học rất nhiều, kể cả việc học từ thất bại.
ĐỪNG sợ thất bại vì “Thất bại là mẹ thành công”. Nếu bạn không
sẵn lòng học từ sai lầm, bạn sẽ không bao giờ đạt tới tiềm năng của
bạn. Khi tôi còn là SV, tôi đã phạm nhiều sai lầm, tôi đã bỏ lớp để
đi chơi với bạn, tôi đã học ghi nhớ, để qua được kì thi, và tôi đã
trượt vài lớp nhưng tôi đã học từ những sai lầm này và điều đó đã
làm cho tôi thành SV khá hơn. Chẳng hạn khi xưa tôi đã không học
nhiều trong lớp “Differential Equations.” và bị điểm kém. Tôi đã
phải học lại lớp này và thậm chí ngày nay, tôi vẫn nhớ điều tôi đã
học trong lớp đó. Thầy giáo dạy lớp đó bảo tôi: “Phạm sai lầm là

205
tốt chừng nào em chỉ phạm nó một lần. Thầy thà để em phạm sai
lầm ở trường và trong lớp còn hơn là phạm sai lầm về sau trong
cuộc sống.” Tôi thích lời khuyên đó và thường dùng câu đó cho các
SV của tôi.
Ngày nay nhiều SV đặt ưu tiên việc học qua điểm số. Nếu họ
được điểm “A” điều đó có nghĩa là họ giỏi hơn SV được điểm “B”
nhưng đó là sai lầm vì điểm cao KHÔNG có nghĩa gì cả nếu bạn
không nhớ bạn đã học gì. Chúng ta hãy thực tế, bạn KHÔNG vào
đại học vì điểm số, bạn vào đại học để học, để nghĩ, để phát triển
năng lực suy luận, để phát triển các kĩ năng, để tổ chức các ý tưởng
thành gì đó có ích mà bạn có thể áp dụng.
Trong thời gian đi học, bạn tôi và tôi học cùng bốn môn và anh
ấy được điểm “A” trong cả bốn môn nhưng tôi thì không và tôi
phải mất một thời gian để vượt qua cảm giác thua kém đó. Tôi đã
ghen tức vì không được điểm tốt và đã cố gắng trong ba năm nhưng
anh ta bao giờ cũng vượt qua trước. Anh ta hoàn thành ba năm đầu
đại học với điểm hàng đầu trong mọi môn trong khi tôi không được
thế mãi cho tới năm cuối đại học. Khi được điểm hàng đầu vào
năm thứ tư, tôi không cảm thấy sung sướng như tôi nghĩ. Vào lúc
đó, tôi không còn quan tâm về điểm số nữa vì tôi đã học được rằng
tri thức và kĩ năng tôi thu được quan trọng hơn điểm “hoàn hảo”.
Thế giới này có rất nhiều người tốt nghiệp với điểm số cao vì họ
giỏi ở trong trường. Sau khi tốt nghiệp với điểm hoàn hảo, nhiều
người không thành công với "điểm số thực" của cuộc đời.
Là SV, bạn phải phát triển năng lực suy nghĩ ngoài những điều
có trong sách giáo khoa, hay trong các lí thuyết hàn lâm. Bạn phải
có khả năng “kết nối các dấu chấm” như Steve Jobs thường nói và
phát triển cách nhìn riêng của bạn về thế giới quanh bạn. Có ý
tưởng riêng và biết cách áp dụng tri thức là mục đích tối thượng
của giáo dục.
Thanh niên bao giờ cũng đam mê về cái gì đó. Dù nó là âm
nhạc, văn học, thể thao, và các thứ khác vì đây là “hương vị cuộc
206
đời”, nó làm giầu cho tâm hồn và cá tính của bạn cho nên ngoài
việc học tập, bạn cần tìm ra một thứ giải trí nào đó để tận hưởng
nữa. Khi tôi còn trẻ, tôi đọc mọi loại sách, bất kì sách gì tôi có thể
có được nhưng khi lớn lên, tôi bắt đầu lựa chọn một số sách nào đó
vì mối quan tâm của tôi thay đổi. Khi tôi học ở Mĩ, thư viện có
nhiều sách và tôi có nhiều cơ hội để học nhiều hơn từ sách vì tôi
dành hầu hết thời gian của tôi trong thư viện. Thậm chí ngày nay
tôi thường đọc nhiều sách mỗi tháng. Nếu bạn không có cái gì đó
để làm giầu cho cuộc sống của bạn, như âm nhạc, sách vở, nghệ
thuật v.v bạn có thể bỏ lỡ nhiều điều trong cuộc sống.
Là SV, bạn sẽ gặp gỡ nhiều người, một số người tốt và một số
thì không, một số trưởng thành và một số chưa trưởng thành. Tuy
nhiên, bạn phải cẩn thận trong việc chọn bạn. Tình bạn thực sự là
điều kéo dài nhiều năm chứ KHÔNG chỉ một thời gian ngắn.
Người bạn tốt là người bạn có thể tuỳ thuộc vào khi cần sự khuyến
khích hay ai đó có thể giúp bạn vượt qua chướng ngại. Bạn cần ai
có thể lắng nghe vấn đề của bạn và cung cấp lời khuyên tốt. Người
bạn tốt là người đặt việc giúp bạn lên trên quyền lợi của họ vì họ lo
cho bạn và sẵn lòng giúp bạn.
Là SV, bạn có lẽ đọc sách, tiểu thuyết, xem phim lãng mạn về
thời gian ở đại học nơi SV tận hưởng “những điều tốt nhất trong
đời họ.” ĐỪNG tin những điều đó vì chúng không là gì ngoài hư
cấu. Bạn vào đại học để được giáo dục, để học, và để trưởng thành
là người có trách nhiệm. Bạn vào đại học để nghiên cứu, để làm bài
tập, để làm bài thi, KHÔNG để tận hưởng cuộc sống vô trách
nhiệm như vài phim đã gợi ý.
Đại học KHÔNG phải là trung học vì bạn trưởng thành thành
người có trách nhiệm. ĐỪNG rơi vào trong quan niệm rằng “Cuộc
sống là ngắn và bạn phải tận hưởng nó khi còn trẻ” đây là những ý
tưởng cho tiểu thuyết nhưng chúng KHÔNG phải sự thực. Bạn sẽ
có nhiều thời gian để tận hưởng sau khi hoàn thành việc học. Bạn
có thể không thoải mái, chán nản và cảm thấy cô độc bây giờ,
207
nhưng vào tuổi này, điều đó là thông thường vì ai cũng có những
tâm trạng tương tự và bạn không phải là người duy nhất. Hầu hết
SV đều có những tâm trạng như thế nhưng bạn phải học cách vượt
qua nó cũng như bất kì cám dỗ nào làm bạn sao lãng bạn khỏi mục
đích giáo dục. Đừng vội vàng chạy theo những cám dỗ đó mà bạn
có thể hối tiếc về sau bởi vì mọi thứ đều phải đợi cho tới khi bạn
sẵn sàng. Là SV bạn phải trưởng thành trở nên người có trách
nhiệm với mọi hành động của mình. Bạn nên nhớ bất kỳ một hành
động nào cũng có những hậu quả và bạn phải biết rõ những hậu quả
này trước khi hành động.
Là SV, bạn có nhiều thứ để học cho nên hãy để thời gian hành
động, đừng vội vã vì trưởng thành cần thời gian để phát triển tốt.
Bạn có tri thức, kĩ năng và động cơ để thành công nhưng bạn cũng
cần hiểu rằng giáo dục của bạn là KHÔNG chỉ về có việc làm, hay
làm ra tiền mà nhiều hơn nữa. Bạn phải học về lòng biết ơn với cha
mẹ, thầy giáo, bạn bè , xã hội, và đất nước bạn. Bạn phải biết dùng
kĩ năng của bạn để đóng góp cho xã hội của bạn bằng việc là người
lương thiện, có trách nhiệm trong mọi việc làm và biết đóng góp
cho đất nước bạn.
Bạn phải học làm gì đó hữu ích với cuộc đời của bạn và cải
thiện cuộc sống của những người khác. Bạn vào đại học để được
giáo dục và cũng để phát triển nhân cách của bạn để trở thành
người tốt, công dân tốt, bằng việc có một đời sống có ý nghĩa.
(Nguồn: Giáo sư John Vũ – Viện Trưởng Viện nghiên cứu
phần mềm – Đại học Carnegie Mellon)
5.9.1.9. Kỹ năng SV cần để “sống sót” sau khi ra trường
Theo Tony Wagner – Khoa Giáo dục – Đại học Harvard thì:
SV hiện đại có thể “chết chìm” trong cuộc sống, vì các trường học
chỉ dạy họ cách làm các bài thi. Ông cho rằng dạy–học–để–thi
không chỉ khiến SV nản học, mà còn cản trở việc truyền dạy 7 “kỹ
năng sống còn” mà SV nào cũng cần có trước khi tốt nghiệp.
208
Wagner thường xuyên nghe hai điều, được lặp đi lặp lại từ các
nhà tuyển dụng: “Chúng tôi cần những người có thể đặt những câu
hỏi hay, và chúng tôi cần những người có thể lôi kéo người khác
vào những cuộc trò chuyện sâu sắc”. Ông kể: “Khi tôi hỏi các nhà
tuyển dụng là họ có cần những SV thông thạo phiên bản phần mềm
mới nhất không, họ nói KHÔNG. Công nghệ phát triển quá nhanh,
nên từ thời điểm SV tốt nghiệp cho đến khi kiếm được việc làm thì
công nghệ đã thay đổi rồi. Họ không ngại phải đào tạo nhân viên về
công nghệ mới – nhưng chẳng ai có thể dạy người khác cách suy
nghĩ cả”. Và ông kể một “Chuyện vui có thật”: “Tôi đến thăm một
phòng thí nghiệm khoa học. Một nhóm học viên gặp trục trặc: thiết
bị đốt khí bị bốc khói. Nhưng họ chẳng làm gì cả, chỉ ngồi chờ giáo
viên đến sửa. Tôi lại gần họ và hỏi: “Có chuyện gì thế?”. Một em
đáp: “Em không biết, nó không hoạt động”. Tôi nhìn cả nhóm và
hỏi: “Vậy giả thiết của các em là gì?”. Tất cả đều ngây ra. Cuối
cùng, một em đáp: “À, giả thiết, đó là một trong những từ bọn em
học trong phần từ vựng hồi trước, nhưng em chẳng hiểu nó nghĩa là gì”.
Đúng là bạn có thể có tất cả những thiết bị và công nghệ mà
bạn muốn. Nhưng nếu chỉ–học–để–thi thì bạn có thể qua được bậc
trung học, thậm chí qua được bậc đại học, nhưng lại không thể
tham gia vào lực lượng lao động chất lượng cao.
Wagner đưa ra một danh sách 7 “kỹ năng sống còn” mà SV
cần để thành công trong thế giới thông tin ngày nay, và theo ông,
các trường đại học cần đảm bảo SV có được những kỹ năng này
trước khi tốt nghiệp:
(1). Giải quyết vấn đề và suy nghĩ theo kiểu phân tích – đánh giá.
(2). Hợp tác trong các mạng lưới và lãnh đạo bằng ảnh hưởng của
mình.
(3). Nhanh nhẹn và thích nghi.
(4). Chủ động hành động.
(5). Viết và giao tiếp bằng lời hiệu quả.
(6). Tiếp cận và phân tích thông tin.
209
(7). Tò mò và có khả năng tưởng tượng, sáng tạo.
“Chúng ta không nên chỉ lo đảm bảo các bài thi hằng năm bất
chấp cái giá phải trả là SV của chúng ta không thể thành công trong
cuộc sống. Có những điều nhất định cần thay đổi” – Wagner kết
luận.
(Nguồn: Mỹ Dung – Báo SV).
5.9.2. Để nghiên cứu khoa học hiệu quả
Tóm tắt bài viết “Phương pháp luận nghiên cứu khoa học”
của TS. Đinh Tuấn Hải – Trường Đại Học Quốc Gia Yokohama.
Bài viết đúc rút những suy nghĩ, kinh nghiệm của tác giả trong
thời gian nghiên cứu và học tập tại Nhật Bản.
 Thế nào là một nghiên cứu khoa học?
Một nghiên cứu khoa học cần đáp ứng ít nhất một trong các
yêu cầu dưới đây:
 Phát hiện điều mới trong các quy luật và đặc tính của tự
nhiên hoặc của xã hội.
 So sách giữa hai hoặc nhiều hiện tượng của tự nhiên hoặc
của xã hội để chỉ ra sự giống nhau và khác nhau giữa chúng.
 Tìm kiếm phương pháp để giải quyết các khó khăn, trục
trặc đang cản trở sự phát triển của tự nhiên và xã hội.
 Thay đổi hoặc lợi dụng các hiện tượng tự nhiên hoặc xã
hội để phục vụ tốt hơn cho con người và môi trường xung quanh.
 Nghiên cứu các hiện tượng/công việc đã xảy ra/thực hiện
trong quá khứ để rút ra bài học cho hiện tại và tương lai.
 Dự đoán tương lai để có các hành động phù hợp trong hiện tại.
 Trình tự các bước cần tiến hành trong nghiên cứu khoa
học:
 Bước 1: Mô tả các khó khăn trên thực tế
210
Là sự mở đầu cho một nghiên cứu. Có rất nhiều nghiên cứu
không chỉ ra được các khó khăn hiệu hữu vì vậy tác giả không biết
được tại sao những nghiên cứu này lại được tiến hành và nhằm mục
đích gì?
 Bước 2: Tổng quan về các nghiên cứu liên quan
Đây là thời gian tìm hiểu xem vấn đề dự định nghiên cứu đã và
đang được nghiên cứu bởi các học giả khác chưa, ở mức độ nào
qua đó có thể học những điều hay và tránh được việc lặp lại trong
nghiên cứu trước. Nếu bắt tay vào nghiên cứu ngay sẽ không có
một cái nhìn tổng quan về vấn đề cần nghiên cứu.
 Bước 3: Xác định mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu là những dự định đặt ra để giải quyết
được các khó khăn đã chỉ ra ở bước 1. Nghiên cứu viên phải luôn
bám theo các mục tiêu đã đề ra trong suốt quá trình và phải hoàn
thành chúng trước khi nghiên cứu được khép lại. Các nghiên cứu
hiện nay thường thể hiện rất rõ ràng phần này.
 Bước 4: Phương pháp nghiên cứu
Đây là phần chỉ ra hướng nghiên cứu mà nghiên cứu viên
muốn tiến hành để đạt được mục tiêu đề ra trong bước 3. Thông
thường, các phương pháp thu thập dữ liệu hay thí nghiệm và phân
tích chúng phải được thể hiện rõ. Ngoài ra, các giả thuyết và phạm
vi nghiên cứu, kinh phí và thời gian cần thiết, các đề xuất dự định,
… cũng cần phải được chỉ ra một cách rõ ràng.
 Bước 5: Thu thập dữ liệu thực tế hoặc giả định cụ thể
Dữ liệu là phần rất quan trọng trong nghiên cứu khoa học.
Chúng có thể được thu thập qua quá trình điều tra tại hiện trường
hoặc là dữ liệu giả định thu được từ thí nghiệm, mô phỏng. Những
dữ liệu này có thể chỉ ra những phát triển của thực tế trong quá khứ
và hiện tại, qua đó có thể dự đoán tương lai, so sánh với lý
thuyết,… Thông thường, giai đoạn thu thập dữ liệu tiêu tốn rất
nhiều thời gian và tiền bạc của người nghiên cứu và sự chính xác

211
của dữ liệu sẽ ảnh hưởng lớn đến kết quả cuối cùng của nghiên cứu.
 Bước 6: Phân tích dữ liệu hoặc chạy chương trình
Đến đây nghiên cứu khoa học sẽ có 2 hướng đi. Một là phân
tích các dữ liệu thu thập được để có các kết luận cho những điều đã
và đang xẩy ra trong thực tế, từ đó có các đề xuất cho tương lai.
Một cách khác là lập ra các chương trình máy tính để mô phỏng,
tính toán lý thuyết dựa vào hoặc so sánh với các dữ liệu thực tế.
Phần này thường liên quan tới các chuyên môn sâu nên chỉ có
những người có cùng lĩnh vực nghiên cứu mới hiểu và quan tâm
đến, còn độc giả thông thường nói chung không chú ý đến.
 Bước 7: Phát hiện hoặc đề xuất cái mới
Thường mỗi nghiên cứu khoa học sẽ tiến đến kết thúc sau khi
một vài phát hiện hoặc đề xuất mới được đưa ra. Những điều mới
này chính là kết quả cuối cùng của nghiên cứu có thể áp dụng làm
cho thực tế hiện tại và tương lai tốt hơn và phải thỏa mãn được các
mục tiêu nghiên cứu đề ra trong bước 3. Nhiều nghiên cứu không
thể hiện rõ phần này sẽ gây khó hiểu cho người đọc. Tác giả đề
nghị phần này phải tách ra riêng biệt, không nên gộp vào phần phân
tích dữ liệu hoặc phần kết luận.
 Bước 8: Kết luận
Đây là phần cuối cùng và được độc giả chú ý đến trước tiên để
xem kết quả của nghiên cứu rồi sau đó mới đến các phần khác nếu
có quan tâm. Từ “kết luận” cũng đã thể hiện rõ ý nghĩa của nó. Từ
“kết” có nghĩa là kết thúc, tổng kết. Người nghiên cứu phải đúc kết
lại toàn bộ nghiên cứu theo một trình tự khoa học và ngắn nhất để
người đọc có thể hình dung tổng thể toàn bộ quá trình. Từ “luận” là
bình luận các kết quả thu được về thực tế nghiên cứu xem tốt hay
xấu, thỏa mãn hay chưa thỏa mãn, … . Tác giả thấy đa phần các
nghiên cứu chỉ chú trọng đến phần “kết” và chưa có phần “luận”.
Ngoài phần kết luận, các nghiên cứu nên có thêm các phần bổ
trợ như đề xuất áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tế, các nghiên
212
cứu cần được tiến hành trong tương lai, những hạn chế của nghiên
cứu,….Các phần bổ trợ này dùng để nhấn mạnh phần nghiên cứu
chính, thể hiện tính khả thi và khả năng áp dụng kết quả đạt được
để củng cố/làm tốt hơn thực tế hiện tại và tương lai.
 Những điều nên và không nên làm trong nghiên cứu khoa
học:
 Trung thực trong nghiên cứu: Nghiên cứu khoa học phải
phản ánh trung thực và đầy đủ các kết quả, phát hiện, dẫu rằng
chúng có thể không giống với các dự định ban đầu. Việc che đậy
những thiếu sót, sai lầm hay sửa đổi dữ liệu, kết quả phải tuyệt đối
không bao giờ được cho phép. Trích dẫn, số liệu lấy từ các nghiên
cứu khác cần phải chỉ rõ nguồn gốc để thể hiện chúng là tài liệu
tham khảo, không phải kết quả của nghiên cứu này và cũng là cách
tôn trọng những nghiên cứu trước.
 Ứng xử có đạo đức trong nghiên cứu: Có những điều nếu
người nghiên cứu làm hoàn toàn không phạm luật nhưng không có
tính đạo đức nghề nghiệp, vì vậy nên tránh nếu có thể. Phạm phải
điều cấm này có thể vô tội trước pháp luật, nhưng sẽ bị lên án, coi
thường bởi đồng nghiệp, bạn bè và bị day dứt lương tâm. Điều này
sẽ làm ảnh hưởng tới uy tín của người nghiên cứu, thái độ nghi ngờ
và thiếu hợp tác của mọi người, dẫn đến việc gặp phải nhiều khó
khăn, ảnh hưởng tới chất lượng của các nghiên cứu sau này.
 Chọn đề tài nghiên cứu hợp lý: Nên tiến hành các nghiên
cứu có tính thực tiễn cao, có thể áp dụng vào thực tế để tạo ra lợi
ích cho bản thân và xã hội. (…). Thông thường sức nghiên cứu đến
mức nào thì nên tiến hành nghiên cứu ở mức đấy mà thôi, theo kiểu
“tuổi nhỏ làm việc nhỏ”, đừng tiến hành những dự án quá tham
vọng vượt quá khả năng, thời gian và nguồn tài chính cho phép.
 Thời gian nghiên cứu: Một nghiên cứu cần phải được tiến
hành liên tục và không có nhiều gián đoạn dài để tránh tốn thời
gian cho việc tái khởi động và xem xét lại các phần đã làm.
213
 Công bố kết quả nghiên cứu: Các kết quả nghiên cứu cần
được công bố nhiều nhất và sớm nhất có thể. Đây chính là cách
thông báo cho ra công chúng những gì đề tài nghiên cứu đã thực
hiện để nhận được các phê bình, nhận xét phục vụ cho việc hoàn
thiện nghiên cứu hơn nữa. Việc công bố rộng rãi là cách chứng
minh sự trung thực, không cóp nhặt từ nghiên cứu khác hoặc cũng
là cách đóng góp trở lại cho khoa học, giúp những người đi sau có
tài liệu tham khảo và trả ơn những người đi trước mà đề tài đã tham
khảo đến.
 Người hướng dẫn: Như đã nói ở trên thì Người hướng
dẫn, mỗi người một tính cách; do vậy, mối quan hệ với Người
hướng dẫn không phải lúc nào cũng tốt đẹp cả. Một khi bạn đã
chọn người hướng dẫn thì bạn nên chịu sự hướng dẫn của họ. Điều
quan trọng là bạn có thể nhận ra được những điều chưa đúng trong
hướng dẫn của họ để khi trở thành người nghiên cứu độc lập, bạn
tránh được những sai lầm đó.
 Bảo vệ kết quả nghiên cứu: Khi nghiên cứu chưa hoàn
thành và chưa được công bố, người nghiên cứu nên có những biện
pháp cần thiết để bảo vệ những thông tin nhạy cảm hoặc những kết
quả có thể bị sử dụng bởi người khác. Điều này là cần thiết để tránh
những điều đáng tiếc sau này có thể dẫn đến tranh chấp không cần
thiết. Ngoài ra, việc lưu giữ số liệu cần được làm theo định kỳ và
cất giữ ở ít nhất 2 nơi để tránh việc mất dữ liệu trong máy tính hoặc
các bản in ra. Việc xuất bản, ấn hành hay đăng báo cũng là cách tốt
để đỡ mất công trong việc bảo vệ dữ liệu hoặc các kết quả nghiên cứu.
 Dịch tài liệu nước ngoài: Việc dịch tài liệu nước ngoài,
sửa đổi chút ít và coi như đấy là nghiên cứu của mình; theo tác giả
thì đấy không phải là các nghiên cứu khoa học vì những người đó
không hề có nghiên cứu, không có mục tiêu rõ ràng và cũng không
giải quyết được khó khăn của thực tế. Những bài dịch này chỉ có
tác dụng phổ biến kiến thức và hướng vào những độc giả kém hiểu
biết hơn.
5.9.3. Để bảo toàn trong những tình huống nguy cấp
214
 Bạn cần học “Kỹ năng tự vệ”
 Kỹ năng tự vệ là kỹ năng tự giải thoát cho bản thân trong
lúc cấp bách và nguy hiểm hoặc bị uy hiếp.
 Khóa học “Kỹ năng tự vệ” sẽ trang bị những kiến thức cơ
bản về các kỹ thuật tự vệ và phòng vệ, cách phản ứng vận động
trong các tình huống cơ bản, từ đó giúp bạn biết cách tự bảo vệ
mình. Ví dụ, bạn có thể chọn bộ môn Aikido. Thế võ này không
thiên về tấn công mà thiên về tự vệ là chính vì mượn sức đối thủ để
đánh trả. Ngay cả khi bạn có thể không quật ngã được tên côn đồ
nhưng cũng biết cách né tránh và khi té ngã cũng có phương pháp
nên hạn chế chấn thương.
 Hiện nay Nhà văn hóa Thanh niên, thiếu nhi cấp thành và
Trung tâm Thể dục thể thao các quận tại Tp. Hồ Chí Minh hầu như
đều có dạy môn võ này. Bạn có thể liên hệ để học vào thời gian
hợp lý. Ngoài ra, bạn tham khảo thêm về các kỹ năng phòng vệ trên
trang web: www.kynangtuve.com
 Trong một số trường hợp nguy cấp, khi bạn chưa kịp
trang bị các thế võ phòng vệ
Bạn cần bình tĩnh để nắm bắt tâm lý đối phương. Thường thì
kẻ gian hay có tâm lý sợ sệt, sợ người ta biết và sợ người ta chống
đối. Bạn hãy làm cho đối phương càng tự tin nhiều càng tốt bằng
cách tỏ ra sợ sệt trước để đối phương sao lãng sự chú tâm đến bạn
rồi dùng lòng bàn tay quẹt qua mặt cho kẻ gian nhắm mắt, buông
tay theo phản xạ trong chốc lát và bạn nhanh chóng tự giải thoát.
Đây chỉ là giải pháp tình thế. Cách tốt nhất là bạn cần đi học kỹ
thuật tự vệ một cách bài bản để tự tin đối phó với các tình huống
xấu. Cần ghi nhớ là dùng trí lực tốt hơn nhiều so với việc chỉ dùng
vũ lực.
(Nguồn: www.vanhoaphuongdong.com).
5.9.4. Để thành công
Để thành công, bạn cần nhiều nỗ lực và yếu tố hỗ trợ. Mức độ
215
thành công của mỗi người tùy thuộc vào xuất phát điểm, phẩm
chất, năng lực, hoàn cảnh và tính cách của người ấy. Vì vậy, thật
khó để có được con đường chung cho sự thành công của tất cả mọi
người. Những thông tin dưới đây chỉ là một số ví dụ để bạn tham
khảo, chọn ra cái phù hợp với mình và áp dụng, tìm ra con đường
cho riêng mình.
5.9.4.1. Kỹ năng giải quyết vấn đề
Với 8 bước:
(1). Tiếp nhận công việc (tiếp nhận vấn đề)
(2). Nhìn nhận và phân tích
Ở đây ta cần xác định được những thông tin của công việc
bằng cách đặt ra những câu hỏi.
 Tính chất của công việc (khẩn cấp, quan trọng)?
 Yêu cầu chỉ thị của cấp trên là gì?
 Nguồn lực để thực hiện công việc?
 Công việc này có thuộc quyền giải quyết của mình hay
không?
 Bản chất của công việc là gì?
 Những đòi hỏi của công việc?
 Mức độ khó – dễ của công việc?
(3). Đề ra mục tiêu
Đặt ra mục tiêu sẽ giúp ta đi đúng hướng trong việc giải quyết
vấn đề. Câu hỏi ở đây sẽ là: "Tôi đang cố gắng đạt được điều gì?".
(4). Đánh giá giải pháp
Sau khi đã tìm hiểu được cội rễ của vấn đề, bạn sẽ đưa ra được
rất nhiều giải pháp để lựa chọn. Câu hỏi ở đây sẽ là: Trên cơ sở
những thông tin có được và mục tiêu cần đạt được, các giải pháp
mà tôi có thể chọn lựa là gì?
216
(5). Chọn lựa và xác định giải pháp
Yếu tố sáng tạo sẽ giúp bạn tìm được giải pháp đôi khi hơn cả
mong đợi. Cần lưu ý là một giải pháp tối ưu phải đáp ứng được ba
yếu tố: có tác dụng khắc phục giải quyết vấn đề dài lâu, có tính khả
thi, và có tính hiệu quả. Ở giai đoạn này, bạn cần thử nghiệm tính
khả thi của từng giải pháp nhưng chỉ là thử trong đầu. Các câu hỏi
ở đây như sau:
 Các giải pháp sẽ được thực hiện như thế nào?
 Chúng sẽ thỏa mãn các mục tiêu của tôi đến mức độ nào?
 Phí tổn (về tài chính, thời gian, công sức…) cho việc áp
dụng mỗi giải pháp là bao nhiêu?
 Giải pháp nào tốt hơn, giải pháp nào tốt nhất?
(6). Thực hiện
Khi bạn tin rằng mình đã hiểu được vấn đề và biết cách giải
quyết nó, bạn có thể bắt tay vào hành động.
(7). Đánh giá kết quả
Sau khi đã đưa vào thực hiện một giải pháp, bạn cần kiểm tra
xem cách giải quyết đó có tốt không và có đưa tới những ảnh
hưởng không mong đợi nào không. Những bài học rút ra được ở
khâu đánh giá này sẽ giúp bạn giảm được rất nhiều "calori chất
xám" và nguồn lực ở những vấn đề khác lần sau.
Các bước trên đây được xây dựng trên một nguyên tắc
mà người ta tạm gọi là KOALA.
K: Thông tin (knowledge).
O: Mục tiêu (objectives).
A: Phương án (alternatives).
L: Đánh giá và lựa chọn (look ahead).
A: Hành động (action).
(Nguồn: www.kynang.edu.vn).
217
5.9.4.2. Kỹ năng giao tiếp cộng đồng, thuyết trình
 Để tự tin, thoải mái khi giao tiếp
Bạn hãy giao tiếp thật tự nhiên và bạn cần giữ được sự bình
tĩnh. Bạn cần trang bị cho mình nhiều kiến thức để bất cứ trong tình
huống giao tiếp nào, bạn cũng có kiến thức để giao tiếp. Đặc biệt,
trong giao tiếp, bạn nên biết lắng nghe, không chỉ bằng lời mà phải
lắng nghe cả những ngôn ngữ không lời để giải mã được những ý
nghĩa nằm ở tầng sâu bên dưới của ngôn ngữ. Hãy nghe thật rõ
những ý người khác nói, đặt mình trong tâm trạng suy nghĩ của
người khác. Lắng nghe để cảm thông và thấu hiểu chứ không phải
là để "bắt giò", đánh giá người khác. Khi lắng nghe, bạn cần nhìn
thẳng vào mắt người khác để thiết lập sợi dây nối từ cửa sổ tâm hồn
của bạn sang cửa sổ tâm hồn "đối phương". Đặt những câu hỏi
"thông minh" giúp người nói diễn đạt rõ hơn ý mình muốn và đặt
mình trong hoàn cảnh, tâm trạng của người nói. Khó khăn khi lắng
nghe người khác là bạn thường cảm thấy thua thiệt quyền được nói
của mình, đó là sự "hy sinh" trong giao tiếp và sự "mất mát" này
luôn được "đền bù" thỏa đáng bằng sự hiểu biết người khác muốn
gì, nghĩ gì.
 Những yếu tố quyết định sự thành công trong giao tiếp:
 Thứ nhất: Bạn phải có được sự tự tin. Trong giao tiếp, bao
giờ bạn cũng có quá trình tự nhận thức bạn là người có giá trị.
 Thứ hai: Bạn cần phải giao tiếp chân thật.
 Thứ ba: Bạn phải nắm bắt và xử lý thông tin thật nhanh
với đối tượng bạn đang giao tiếp.
 Thứ tư: Cần phải nắm được cái thế tâm lý trong giao tiếp,
ví dụ: khi cùng bàn bạc với một đối tác, bạn hãy tạo một thế cân
bằng, không quá áp đảo người khác, cũng như không quá tự ti.
Tóm lại, trong mọi tình huống giao tiếp, bạn nên xác định cho
mình hai điều cần thiết: đối tượng giao tiếp của bạn là ai và mục

218
đích của cuộc giao tiếp là gì? Trả lời thoả đáng hai câu hỏi này, bạn
sẽ hoàn toàn tự tin trước bất kỳ tình huống giao tiếp nào và bất kỳ ai.
 Trong trường hợp bạn luôn thấy thiếu tự tin khi đứng
trước đám đông để thuyết trình, bạn hãy:
 Tham gia một lớp học về nói chuyện trước công chúng và
nhớ tận dụng mọi cơ hội trong lớp học để thực hành.
 Đọc nhiều sách về chủ đề này và xây dựng một ngân hàng
các bài tập để luyện giọng, chuẩn bị đề cương, làm chủ giọng nói,
cảm xúc... Sau đó, mỗi ngày bạn nên dành thời gian để thực tập các
bài tập này.
 Nếu như bạn chưa tham gia một đội/nhóm/câu lạc bộ nào
thì bạn cần tìm hiểu và tham gia các câu lạc bộ của SV tại Trường
hoặc đến các trung tâm văn hóa vì ở đó có rất nhiều cơ hội để các
bạn giao lưu trước đám đông.
 Bạn cũng nên chú ý đến trang phục và những ngôn ngữ
không lời khác.
 Các trang web về Kỹ năng giao tiếp cũng là người bạn
đồng hành giúp bạn rất hiệu quả, ví dụ: www.vietnamlearning.vn
(Nguồn: Nguyễn Thị Tâm – Chuyên viên tư vấn tổng đài 1088).
5.9.4.3. Kỹ năng làm việc theo nhóm
Theo ông Lý Trường Chiến – Phó Chủ tịch Hiệp hội Maketing
Việt Nam, thành viên Hội đồng Tư vấn Quản trị Quốc tế; để làm
việc theo nhóm một cách hiệu quả thì các bạn SV cần lưu ý mấy
vấn đề sau:
 Với cá nhân, để làm việc theo nhóm tốt phải rõ được mục
tiêu, hướng về việc chinh phục mục tiêu, tham gia hết mình, dấn
thân và chân tình; mặc dù có thể các bạn còn rất xa lạ với nhau. Sẵn
sàng hy sinh cái “tôi” cá nhân và tham gia vào quá trình làm việc
theo đúng phân công công việc, cố gắng hoàn tất nhiệm vụ của
219
mình. Làm việc vui vẻ, nghiêm túc theo đúng “hiệu lệnh” của
trưởng nhóm.
 Với nhóm, mọi người nên tham gia tích cực, lắng nghe và
cầu học, trình bày và phát biểu cũng như phản biện trong quá trình
thảo luận. Tự đúc kết, ghi chép, vui vẻ và chân thành, nghiêm túc
trong công việc, giữ an toàn và bảo vệ đồng đội. Tư duy tích cực,
dám làm, cầu thị, tiếp nhận cái khác với mình và đúng giờ.
 Trong làm việc theo nhóm không nên thụ động, thờ ơ, nói
một chiều, không tiếp thu hay im lặng không nói gì cả, chỉ phản
bác mà không phản biện. Bên cạnh đó cũng không nên chỉ đợi
người khác đọc cho để ghi chép; xã giao, chiếu lệ, đùa cợt và thiếu
nghiêm túc trong công việc; chỉ lo cho riêng mình rồi tư duy thụ
động, sợ sai, cho rằng duy nhất mình đúng và làm việc vô tổ chức,
thiếu an toàn.
 Với một tập thể, để làm việc theo nhóm tốt thì truyền
thông phải tốt. Chúng ta phải hiểu rõ nhiệm vụ cũng như sứ mệnh
của mình. Phải chọn đúng được người trưởng nhóm lãnh đạo mình.
Mọi hoạt động phải có tổ chức, cần thảo luận một cách công bằng
và tiếp nhận các ý kiến đóng góp.
(Nguồn: Đoàn Quý – www.dantri.com.vn).
 Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm về các kỹ năng làm
việc nhóm và “Kỹ năng mềm” khác tại các trang web:
www.kynang.edu.vn, www.hanhtrinhdelta.edu.vn, www.saga.vn,
www.tailieu.vn, www.hieuhoc.com, www.tin247.com.
5.9.4.4. Kỹ năng tìm kiếm thông tin trên internet
 10 mẹo nhỏ khi tìm kiếm thông tin trên mạng
(1). Dùng thành thạo công cụ tìm kiếm
Nếu bạn thường dùng hai hay ba “site” tìm kiếm nào đó, hãy
tập dùng thành thạo các quy tắc tìm kiếm nâng cao của chúng, bạn
sẽ đạt được kết quả tốt hơn.

220
(2). Xác định thông tin cần tìm
Khi muốn tìm thông tin nào đó, hãy cung cấp câu hỏi giúp cho
site tìm kiếm biết thông tin mà bạn muốn tìm. Ví dụ, để tìm thông
tin về một sản phẩm cụ thể, hãy nhập "digital camera reviews"
(điểm qua các loại máy ảnh số) thay vì chỉ có "digital cameras".
Những từ như "compare" (so sánh) và "buy" (mua) cũng có ích.
(3). Đặt câu hỏi trong dấu nháy kép
Đặt nhóm từ truy vấn trong dấu nháy kép (" ") thường cho bạn
kết quả tuyệt vời.
(4). Dùng câu hành động.
Thường thì bạn có thể định vị nhanh chóng thông tin cần tìm
bằng cách đưa vào câu truy vấn dạng tác vụ. Hãy thử dùng câu truy
vấn có dạng như "sell digital cameras" (bán máy ảnh số).
(5). Sử dụng toán tử logic
Bạn có thể dùng các toán tử logic như AND, OR... trong câu
truy vấn. Hãy tham khảo các thủ thuật với toán tử logic ở địa chỉ
http://find.pcworld.com/27321.
(6). Xác định thời gian
Nếu bạn muốn có các liên kết liên quan đến một thời điểm cụ
thể, hãy đưa thêm ngày hoặc năm vào trong cặp dấu nháy kép. Ví
dụ: "Olympics and 2002".
(7). Dùng nhóm từ liên quan
Nếu bạn tìm kiếm tài liệu chuyên biệt, hãy lưu ý tới các nhóm
từ đặc biệt được dùng trong lĩnh vực đó. Chẳng hạn để tìm kiếm
học bổng du học, bạn có thể tìm kết hợp "Scholarship" với
"Fullbright".
(8). Suy nghĩ kỹ trước khi click chuột
Để tránh lãng phí thời gian với những site không phù hợp, hãy
duyệt qua phần giới thiệu của các liên kết trong danh sách kết quả

221
tìm kiếm, xem xét theo ngữ cảnh câu truy vấn của bạn, địa chỉ
URL, đặc trưng của công ty sở hữu site và ngày tháng (nếu có thể).
(9). Hỏi chuyên gia
Bạn có thể tiết kiệm được thời gian bằng cách nhờ chuyên gia.
Hãy đến thẳng website chuyên về lĩnh vực bạn tìm kiếm thay vì tìm
kiếm trên Google hay Yahoo.
(10). Biết dừng đúng lúc
Biết khi nào nên kết thúc việc tìm kiếm trên web là rất quan
trọng. Tuỳ thuộc vào câu hỏi của bạn, đôi khi việc nhấc điện thoại
(để hỏi) lại nhanh hơn nhiều.
(Nguồn: www.saga.vn).
 Một số trang web giúp tìm kiếm thông tin:
www.google.com, www.yahoo.com, www.altavista.com,
http://www.lycos.com, www.encatar.com, www.vnnetsoft.com.
 Những thao tác tải và lưu thông tin sau khi tìm được
 Nếu lưu văn bản (file text, htm): vào File – Save as (chọn
các kiểu lưu văn bản).
 Nếu lưu file (.doc,.pdf, .exe): nhấp chuột vào file cần tải,
sau đó lưu.
 Ngoài ra, bạn có thể dùng những công cụ tải thông tin.
Trên Internet hiện nay có khá nhiều công cụ hỗ trợ tải (download)
file khá hiệu quả như: Get right, Mass download, Internet
Download Manager, Flashget, Gigaget… là những công cụ tải file
hay Teleport, Webcopyer… là những công cụ tải web.
(Nguồn: Như Tâm – Theo www.hieuhoc.com).
5.9.4.5. “Văn hóa e–mail”
Cùng sự phát triển của Internet, thư điện tử trở thành công cụ
giao tiếp phổ biến. Ưu thế của phương tiện này là nhanh gọn, tiện
222
lợi và chi phí thấp. Nhưng tính phổ cập của e–mail làm cho nhiều
người cẩu thả hơn và quên mất một số quy tắc xã giao căn bản, đặc
biệt là khi giao tiếp với đối tác:
 Thiếu hoặc sai tiêu đề. Đây là lỗi tương đối phổ biến, xuất
phát từ tính lười biếng và cẩu thả. Lo ngại thư rác, hoặc bực mình
với sự thiếu chuyên nghiệp của người gửi; người nhận có thể bỏ
qua những e–mail này, hoặc họ sẽ phải mở tất cả để đọc nội dung
và xác định vị trí của giao dịch đó trong thứ tự ưu tiên xử lý. Với
quỹ thời gian hạn hẹp, sự bất cẩn này sẽ làm cho bạn mất điểm
trong mắt đối tác.
 Chủ đề và nội dung không ăn nhập với nhau. Hiện tượng
này thường xảy ra khi người gửi chọn chế độ trả lời (reply) hoặc trả
lời cho tất cả (reply all) từ những e–mail cũ để viết thư với nội
dung hoàn toàn mới nhằm tránh mất thời gian nhập lại nhiều địa
chỉ nhận thư. Chủ đề không ăn nhập với nội dung thường làm
người nhận không quan tâm hoặc cảm thấy bực bội, mất thiện cảm.
Tiêu đề thư cần truyền đạt nội dung chính mà người gửi muốn gây
chú ý. Vì vậy, bạn nên kiểm tra trước khi gửi và cũng cần đặt tiêu
đề ngắn gọn, rõ ràng, tránh các cụm từ chung chung như "Tin mới",
"Xin chào"...
 Ngôn ngữ cộc lốc, không có mở đầu hay kết luận. Người
sử dụng không nên gửi một e–mail không có lời chào hỏi ở đầu hay
lời cảm ơn xã giao ở cuối. Với thư bắt đầu ngay bằng "Tôi
muốn…" hoặc "Tôi cần…", người nhận sẽ cho là người viết quá sỗ
sàng hoặc thiếu lễ độ và có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ đối tác
trong kinh doanh. Thư điện tử không chỉ là phương thức chuyển tải
thông tin mà còn là công cụ giao tiếp với các chuẩn mực văn minh
nhất định. Bạn nên bắt đầu e–mail bằng câu chào và luôn sử dụng
những cụm từ thể hiện sự lịch sự như "Phiền bạn .." hay "Tôi sẽ rất
biết ơn nếu…" khi đưa ra yêu cầu, đề nghị. Bạn cũng đừng quên
kết thúc thư với ngôn trang trọng như "Kính thư", "Xin chân thành
cảm ơn!", "Chúc bạn một ngày vui vẻ"... cùng với tên và thông tin
liên lạc của bạn.

223
Hiện nay, một số SV mới ra trường khi viết e–mail thường đưa
ngôn ngữ suồng sã, không chính thống và cả các biểu tượng cảm
xúc (emoticon) vào e–mail. Trong trường hợp đó, họ sẽ bị người
nhận đánh giá là thiếu sự nghiêm túc và chín chắn.
 Không kiểm tra lỗi chính tả trước khi gửi. Điều này rất tai
hại vì nó thể hiện sự sự thiếu tôn trọng bản thân và tất nhiên cũng
chẳng tôn trọng người nhận.
 Quên tệp đính kèm. Quên không đính kèm những văn bản
cần thiết sẽ làm phát sinh ít nhất hai e–mail khác: thư nhắc gửi tệp
đính kèm và thư gửi lại với lời xin lỗi. Điều này vừa lãng phí thời
gian của người gửi, vừa tạo sự khó chịu cho người nhận. Do đó,
hãy hình thành thói quen kiểm tra toàn bộ thư trước khi nhấn nút
“Send”/“Gửi”. Để cụ thể hơn, bạn cũng nên chỉ rõ trong e–mail
những tài liệu bạn sẽ gửi kèm và nội dung cơ bản hay mục đích sử
dụng của những tài liệu đó. Không nên dùng chữ thường cho chữ
đầu tiên của tên file mà dùng chữ viết hoa. Tên file cũng không nên
chung chung như "Tailieu.doc" mà cần thể hiện nội dung chính như
"Báo cáo doanh thu năm 2011.doc".
 Sử dụng tuỳ tiện "To", "Cc" và "Bcc". Khi bạn cần
chuyển tải thông đến đối tượng cần nhận và thực hiện tất nhiên
phải là "To"; gửi tới những người cùng nhóm hoặc cần được chia
sẻ thông tin sẽ nằm trong nhóm và phải tuân thủ qui định khi Cc,
người có vai trò quan trong nhất phải được Cc trước. Đối với các
trường hợp tế nhị không muốn người nhận biết mình sẽ cùng gửi
cho những ai hoặc gửi cho nhiều khách hàng, nhà cung cấp, đối tác
có tính cạnh tranh... thì chọn Bcc. Ở một số khu vực trên thế giới,
việc đặt các địa chỉ email quá nhiều trong "To" hay "Cc" sẽ bị coi
là phạm luật vì tiết lộ thông tin cá nhân (địa chỉ email) của những
người khác.
 Lưu địa chỉ người nhận trong address–book với tên tùy
thích. Điều này sẽ làm người nhận không hài lòng khi bạn “Reply”
thư cho họ.

224
 Không reply báo đã nhận được thư hoặc không cho phép
chức năng “Send read receipt” hoạt động.
 Không cấu hình “Auto–answer” ngay cả khi không thể trả
lời thư trong một thời gian nhất định.
Chân dung và tính cách nghề nghiệp của mỗi người được phản
ánh qua từng biểu hiện cụ thể và bạn đừng tạo nên hình ảnh của
một nhân viên sao nhãng, cẩu thả qua e–mail.
(Nguồn: www.vnexpress.net).
5.9.4.6. Để luôn khỏe, đẹp
Ở tuổi đôi mươi, không cần làm đẹp, bạn đã rất đẹp, cái đẹp
thật sự từ bên trong một cơ thể khỏe mạnh. Tuy nhiên, bạn vẫn nên
rèn thói quen chăm chút đến ngoại hình của mình. Điều này sẽ giúp
bạn tự tin rất nhiều trong cuộc sống, đặc biệt là khi đi dự phỏng
vấn. Nhà tuyển dụng sẽ đánh giá cao hơn nếu như ngoài việc
chuyên môn giỏi, bạn còn biết ý thức được việc làm đẹp cho bản
thân. Không quá ngạc nhiên khi hiện nay hầu hết các công ty và
đặc biệt là ngân hàng thường xuyên mở những lớp trang điểm và tư
vấn chăm sóc da, phục sức nhằm xây dựng một đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp, không những giỏi chuyên môn mà còn đẹp ngoại
hình và giao tiếp để xây dựng hình ảnh ấn tượng trong mắt khách
hàng khi đến giao dịch, cũng là xây dựng thương hiệu. Làm đẹp, vì
vậy cũng là một hình thức đầu tư cho công việc sau này (Miên
Thảo – Giảng viên Trường VietNam Tokyo Beauty Art Academy).
Để luôn khỏe, đẹp, bạn cần:
 Rèn luyện thói quen:
 Có một chế độ dinh dưỡng hợp lý và không quên uống
nhiều nước.
 Giữ cuộc sống lành mạnh, có quy tắc; sinh hoạt, học tập
theo giờ giấc nhất định và cố gắng thường xuyên tập thể dục hoặc
tập luyện một môn thể thao để có sức bền và giúp duy trì sự khỏe
mạnh, dáng vẻ nhanh nhẹn.
225
 Tự trang bị cho mình những kiến thức tối thiểu về tâm,
sinh lý lứa tuổi, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng, thời trang.
 Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân. Quần áo, đầu tóc gọn
gàng, phù hợp với bối cảnh xuất hiện.
 Học cách phục sức phù hợp với gương mặt và dáng người
của mình. Đối với bạn nữ, cần biết trang điểm.
 Tham khảo các trang web tư vấn về sức khỏe, tâm lý và kỹ
năng kỹ năng làm đẹp dưới đây:
 http://www.beautyartcollege.com
 http://www.tapchilamdep.com
 http://www.vietbao.vn/Dep/Tu–van–lam–dep
 http://www.teenshealth.org/teen là trang web chuyên cung
cấp thông tin y học cho lứa tuổi vị thành niên. Những thông tin về
sức khỏe sinh sản, giới tính hay chế độ ăn uống tập luyện hợp lý
đều có trên web.
 http://www.suckhoedoisong.vn, trang web của Báo Sức
Khỏe & Đời Sống, cơ quan ngôn luận của Bộ Y tế. Web được thiết
kế rất khoa học, dễ dàng cho bạn tìm kiếm những thông tin cần
thiết. Bạn có thể tìm kiếm rất nhiều thông tin mà mình quan tâm, từ
y học thường thức cho đến y học cổ truyền hay giáo dục giới tính.
Nếu có thắc mắc về sức khỏe hay công dụng của một loại thực
phẩm, bạn cũng có thể vào đây để đặt câu hỏi và nhận được câu trả
lời từ các bác sĩ có uy tín. Ngoài ra web còn có những mẩu chuyện
vui cũng như các câu chuyện về những nhân vật nổi tiếng trong
ngành y.
 http://www.familydoctor.org là trang web của Viện Bác sĩ
gia đình tại Mỹ. Đối với những người biết tiếng Anh thì đây quả là
một kho kiến thức về sức khỏe thường thức. Web được thiết kế
thành từng mục kiến thức cụ thể dành cho phụ nữ, nam giới, người
già hay cha mẹ có con nhỏ. Đặc biệt, web còn cung cấp những kiến

226
thức cơ bản nhất về thực phẩm, nghỉ ngơi, lối sống để bạn có được
một cuộc sống chất lượng cao.
 http://www.psychologytoday.com là trang web cung cấp
cho bạn những kiến thức cơ bản nhất về sức khỏe tinh thần. Bạn sẽ
tìm thấy những thông tin bổ ích về cách đối phó với cơn stress và
cách vượt qua nó.
 http://psychcentral.com là trang web sẽ giúp bạn tìm ra
cách vượt qua các chứng tâm lý thường gặp như chứng rối loạn ăn
uống, rối loạn hành vi hoặc khó khăn trong giao tiếp xã hội.
(Nguồn: www.tuoitreonline.com.vn)
5.9.4.7. Đúc kết của những người đi trước

227
Phấn đấu trở thành… Người bình thường
(Tiến sĩ Nguyễn Đức Hưởng
Nguyên chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt)

Tiến sĩ Nguyễn Đức Hưởng là cựu SV của Trường và là một


doanh nhân thành đạt, hội đủ “tâm, tín, tài, tầm”. Ông là người
nhiều trải nghiệm, ham học hỏi, khiêm tốn và rất hóm hỉnh; vì vậy,
thường có những ý tưởng độc đáo, hữu ích. Với SV nói chung và
đặc biệt là SV Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh nói
riêng, ông luôn yêu quý, quan tâm, hỗ trợ trong mọi phương diện.
Ban biên tập trân trọng giới thiệu bài viết của ông về 9 bí quyết, 9
lý do phấn đấu trở thành Người bình thường với những chia sẻ rất
thú vị, sâu sắc.
Trở thành Người bình thường, thật đơn giản. Thời tuổi trẻ tôi
cũng từng nghĩ như vậy; phấn đấu trở thành người quan trọng,
thành chính khách, thành siêu nhân mới là điều đáng quan tâm của
cuộc đời nhưng “quá nửa đời phiêu dạt” đi tìm “sơn hào, hải vị”,
khi trưởng thành, quay về “úp mặt vào sông quê” mênh mông, bao
dung như lòng mẹ, tôi mới nhận ra “sơn hào, hải vị” chính là cơm
canh, cá kho, rau muống, dưa cà của mẹ, mới thấu hiểu được chữ
“hiếu” với cha mẹ. Thậm chí, khi bố tôi mất đi rồi, mặc dù tôi đã
chăm sóc bố đến hơi thở cuối cùng và với bố, tôi là đứa con rất
hiếu thảo nhưng mỗi lần tôi chợt nhìn thấy một người nào đó giống
bố mình tôi vẫn thèm có bố biết nhường nào, mới nhận ra, mới ân
hận là mình đã có rất nhiều lỗi với bố vào những lúc mình... bất
bình thường. Đó cũng là khi tôi hiểu được giá trị của những điều
"bình thường", tưởng chừng ai cũng có, cũng biết nhưng thật ra ít
ai hiểu hết. Giá như ngay từ đầu đời chúng ta “ngộ” được điều này
thì cuộc đời sẽ tăng phần ý nghĩa hơn nhiều. Trở thành Người bình
thường, thấu hiểu được giá trị đích thực của những điều bình
thường, với tôi (và không chỉ riêng tôi), đó là bí quyết sống, bởi vì
Người bình thường là:
1. Một người như bao nhiêu người khác, dễ hòa nhập và hội
228
nhập được.
2. Làm được tất cả những việc bình thường và vì vậy, có thể
làm được cả những việc vĩ đại.
3. Người bình thường là người “luôn biết mình là ai, đang
đứng ở đâu?”, “thành ý – chính tâm – tu thân…” để đi thăng bằng
trên mặt đất, không sống viển vông, không bao giờ tự cho mình là
siêu nhân:
 Biết xử sự "theo tuổi" của mình, đó là tự biết mình "đủ tuổi"
làm việc gì và "không đủ tuổi" làm việc gì? Đây quả là một điều
khó thực hiện, bởi rất nhiều người luôn tự cho mình là "lớn tuổi"
khi còn trẻ, nhưng lại nghĩ rằng "còn rất trẻ" khi đã quá già...
 Biết mình “vác” được bao nhiêu kg trên vai, nếu “cố quá”
sẽ “quá cố” vì “gãy” cột sống. Đối với người khác cũng vậy, ta
phải biết sức khỏe người đó để nhờ việc, giao việc vì “cái Tâm” thì
khó đo lường nhưng “cái Tầm” của con người thì có thể đo đếm
được. Biết vui, biết buồn, biết trước, biết sau, biết yêu, biết ghét...
Nhưng phải biết đủ, biết dừng.
 “Cái biết” của người xưa là những bài học thâm thúy, đúng
như Trang Tử đã dạy “Khôn cũng chết, dại cũng chết, biết thì
sống”, trong đó “cái khôn, cái dại” đôi khi là bất bình thường, cái
biết là “cái bình thường”. Cũng bàn về “cái biết” Trạng Trình
Nguyễn Bỉnh Khiêm dạy “Biết rõ thiên cơ sẽ trường tồn”.
4. Luôn luôn có ít nhất 2 phương án trong mọi tình huống để
không rơi vào trạng thái “khác thường” khi xảy ra sự cố.
5. Luôn tự tin, không tự mình “tim đập, chân run” vì hiểu
được: Trong bất kỳ lĩnh vực nào của cuộc sống, mọi sự vật, hiện
tượng đều xuất phát từ quy luật bình thường, tất nhiên, vốn có và
chắc chắn sẽ qua đi nên sẽ cảm thấy bình thường; không bức xúc,
áp lực đáng kể; không tô vẽ, phóng đại sự vật, hiện tượng nhưng
cũng không coi thường sự bình thường ấy và dễ dàng vượt qua một
cách… bình thường. Thực tế, Người bình thường là người không
229
bao giờ tự tin thái quá để gây trò cười trước mắt những Người bình
thường khác, phải biết sống với hiện tại, hướng tới tương lai, không
nên tự tâng bốc quá khứ theo kiểu “giá mà”...
6. Khi cần, biết hóa thân vào người khác, phù hợp với từng
hoàn cảnh cụ thể; lần lượt hoàn thành từng nhiệm vụ để đi đến mục
tiêu của cả cuộc đời bằng cách tìm ra con đường bình thường, đơn
giản nhất trong muôn vàn con đường. Phong độ quyết định tình thế
- Tính cách quyết định đẳng cấp - Đẳng cấp quyết định số phận
tương lai nhưng chính phép lịch sự tối thiểu rất bình thường hàng
ngày trong cuộc sống lại góp phần hình thành tính cách con người
(nết ăn, nết ở, dáng đi, dáng đứng và từng hành động, cách đối
nhân xử thế bình thường nhỏ nhất... bởi vì “chuyện lớn = chuyện
nhỏ + chuyện nhỏ + chuyện không lớn lắm…”). Điều không bình
thường của nhiều người Việt là: “Lúc cần thể hiện bản lĩnh cá nhân
thì lại rụt rè, lịch sự không cần thiết dẫn đến mất tự tin, nhưng lúc
cần lịch sự thì lại…mất lịch sự”.
7. Biết đơn giản hóa những vấn đề phức tạp. Khi xử lý tình
huống cuộc sống, luôn biết tạo điều kiện cho “những dòng sông
cùng chảy”, không để rơi vào bế tắc bởi tính ích kỷ, “tư duy ngõ
cụt”.
8. Một ngày ít nhất dành ra 15 phút để suy ngẫm về những
“điều khác thường” của chính mình, mỗi một “điều khác thường”
là một cái “ngu”. Riêng tôi, luôn đúc kết những cái “ngu” của mình
hàng ngày, nhưng… 10 năm rồi vẫn còn “ngu” bởi “không cái ngu
nào giống cái ngu nào”.
9. Làm phúc luôn cho là bình thường, may mà được làm, nếu
không thì người khác cũng sẽ làm; vì vậy, giúp ai sẽ nhanh quên để
tập trung làm việc khác, không bao giờ kể công. Phải biết “tự
thương mình” bằng cách không nên “buồn quá”, “giận quá”, “vui
quá”, “yêu quá”.
Nếu thực hiện được 9 điều trên thì cơ bản chúng ta đã bước
đến gần chữ “thoát”, thoát ra được thế giới “khác thường” của mỗi
230
con người (“phần con” nhiều hơn “phần người”) trong mỗi chúng
ta. Để thành công, cần xác định: Tất cả là tạm thời, chỉ có tình
người là vĩnh cửu. Cả đời chúng ta phấn đấu để đạt được 2 từ đó là
"Thanh thản". Mọi hiện tượng, sự vật đều có hai mặt của một vấn
đề (tốt, xấu) nhưng trong quan hệ giữa người với người, thường
gặp một trong hai từ, một để mong muốn có và một từ không mong
muốn, đó là "duyên - nghiệp". Nhân duyên là sự may mắn cả đời
được gặp, thậm chí nhiều đời... và nếu không có nhân duyên thì sẽ
là nghiệp chướng bởi: nợ nần, xui xẻo, hận thù... âu cũng là bình
thường. Điều ý nghĩa nhất trong cuộc sống không phải là ta có bao
nhiêu quyền, có bao nhiêu tiền mà là đi được bao nhiêu nơi, biết
được điều gì mới, hiểu được mình là ai và giúp được bao nhiêu
người?
Với tất cả những lí do trên, phấn đấu trở thành... Người bình
thường là việc làm hết sức bình thường của mỗi chúng ta nếu
không muốn trở thành những người… khác thường.
(Để tham khảo thêm các bài viết của TS. Nguyễn Đức Hưởng,
SV truy cập website: www.nguyenduchuong.vn).

231
Hãy lựa chọn và yêu thích sự lựa chọn
của mình
(Louis Taylor, M.A
Nguyên Tổng giám đốc Ngân hàng Standard Chartered VN)

Ông Louis Taylor có bằng Thạc sỹ Luật tại Trường Đại học
Pembroke, Cambridge. Ông từng làm việc ở Ngân hàng Standard
Chartered tại Luân đôn từ năm 2004 và trước đó có 8 năm công
tác tại Ngân hàng JP Morgan ở New York và London; đã kinh qua
hai công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp là Công ty cổ
phần BTR (nay là Invensys) và Công ty cổ phần Tập đoàn
Cookson. Ông đồng thời cũng là Chủ tịch Ban quản trị của tổ chức
từ thiện chuyên biểu diễn các chương trình âm nhạc phục vụ các
phạm nhân trong tù. Sau đây là những lời tâm huyết của ông dành
tặng SV Trường.
Được đóng góp vào Quyển cẩm nang này theo lời mời của Ban
biên tập là vinh dự lớn cho tôi. Thú thật là tôi chưa từng có dịp
được chia sẻ suy nghĩ của mình với nhiều người như vậy, một tập
thể gần 10.000 SV, cả cũ lẫn mới, những người mà tôi tin chắc
đang rất cố gắng học tập để có được các cơ hội nghề nghiệp tốt sau
khi ra trường.
Tôi không chắc kinh nghiệm trong ngành tài chính ngân hàng
và xuất thân Anh quốc của mình liệu có phù hợp nhiều với các bạn,
đặc biệt với bối cảnh trong nước hay không? Nhưng tôi tin rằng có
một vài giá trị mang tính toàn cầu có thể giúp bất kỳ ai thành công
trong sự nghiệp và cuộc sống. Những gì tôi sắp chia sẻ với các bạn
dựa trên kinh nghiệm làm việc còn ít ỏi tại Việt Nam (tôi chỉ mới
bắt đầu làm việc tại Việt Nam từ tháng 8 năm 2010) và các quan
sát cá nhân khi có cơ hội làm việc với nhiều bạn trẻ người Việt, hầu
hết là những người có năng lực và nhiều triển vọng. (Ngân hàng
của chúng tôi hiện đang có gần 700 nhân viên tại Việt Nam, 93%
trong số đó đều dưới 40 tuổi).
232
Hãy chọn lựa và yêu thích sự lựa chọn của mình
Tôi tin rằng có vô vàn lý do để bạn theo học ngành tài chính
ngân hàng. Có thể bạn được cha mẹ tư vấn và khuyến khích; có thể
bạn được mách bảo rằng đây là một ngành “hấp dẫn” mang đến thu
nhập cao và nhiều cơ hội làm việc; cũng có thể bạn bị sự nổi tiếng
của phố Wall quyến rũ... Tuy nhiên, dù ngành ngân hàng chưa thực
sự làm tốt việc quảng bá những đóng góp của nó đối với xã hội,
đây vẫn thực sự là một lĩnh vực đóng vai trò xã hội lớn. Hệ thống
ngân hàng giúp cá nhân và cộng đồng nhận ra tiềm năng của chính
mình nhiều hơn, giúp tạo ra các cơ hội việc làm, mang đến sự sung
túc, giúp mọi người đạt được các mục tiêu cá nhân và thương mại
và tạo nên một xã hội gắn kết hơn. Mục tiêu xã hội này phát huy rõ
nét và hoàn toàn phù hợp tại những nền kinh tế đang phát triển như
Việt Nam. Do đó, để làm việc tốt trong ngành ngân hàng, tôi nghĩ
các bạn cần thấy được sự phù hợp của ngành này với chân giá trị và
khả năng của chính mình, để làm sao cùng với việc học hỏi và thực
hành, các bạn sẽ hoàn thành xuất sắc cuộc hành trình khám phá và
phát triển bản thân. Việc tìm lời giải cho các câu hỏi trên không hề
dễ dàng nếu chúng ta chưa thật sự hiểu ngành ngân hàng thực chất
có thể làm những gì.
Rất nhiều người cho rằng hoạt động ngân hàng chỉ xoay quanh
các vấn đề tài chính và thu lợi nhuận từ việc cho vay. Tôi phản đối
ý kiến này. Nó không đơn giản như vậy. Chúng ta có thể làm đựơc
rất nhiều đìều tuyệt vời khi họat động trong lĩnh vực tài chính ngân
hàng. Những ý kiến sắp nêu ra đây chắc chắn không thể đầy đủ và
thấu đáo hết. Ngành ngân hàng không chỉ mang đến các giải pháp
tài chính cho các doanh nghiệp và cá nhân mà còn giúp giải quyết
các thách thức về kinh tế - xã hội và môi trường mà chúng ta phải
đối mặt. Làm việc trong ngành ngân hàng nghĩa là chúng ta luôn
gắn bó với các khách hàng qua mọi thăng trầm, chúng ta giúp đẩy
mạnh sự liêm chính trong ngành tài chính; tạo ra các ảnh hưởng
kinh tế xã hội tích cực tới cộng đồng nơi ngân hàng hoạt động và
trên hết trở thành thành một nhân tố đóng góp tích cực vào quá
trình phát triển kinh tế ở nhiều nơi. Đây thực sự là một sự nghiệp
233
đầy cảm hứng.
Với các lí do trên, nếu bạn chọn làm việc trong ngành tài chính
- ngân hàng, tôi khuyên bạn hãy nghĩ đến những phẩm chất và năng
lực đích thực của bản thân hơn là chỉ cố gắng tỏ ra thông minh và
học tốt môn toán, kế toán. Bạn nên tự hỏi bản thân về khả năng
cống hiến với các khách hàng (trong tương lai) và cả với cộng
đồng. Nên tự hỏi liệu bạn có hào hứng đưa ra những sáng kiến/phát
kiến? Liệu bạn có sẵn lòng làm việc với những nhóm người rất đa
dạng? Nên tự hỏi liệu bạn có thường làm việc theo những mục tiêu
dài hạn và liệu bạn có bị thúc giục bởi những cơ hội thay đổi cuộc
sống của cộng đồng theo hướng tích cực hơn hay không?
Có khá nhiều bạn trẻ học chăm chỉ để cố đạt được tấm bằng
mà họ cho rằng có thể đảm bảo một cuộc sống thoải mái sau này.
Rồi một ngày, họ thấy mình khá thảm thương khi chợt nhận ra họ
không thích công việc và ngành nghề đó. Họ luôn cảm thấy không
hài lòng và không biết làm gì khác ngoài việc than phiền rằng mình
kém may mắn. Để tránh mắc phải những sai lầm này, bạn cần hiểu
thật rõ khả năng và ý định của bản thân trước khi tham gia vào bất
cứ lĩnh vực gì. Hãy thử trả lời một số các câu hỏi gợi ý sau: Điều gì
làm bạn cảm thấy mình có giá trị nhất? Việc gì khiến bạn có thể
phát huy hết năng lực của mình? Bạn có ảnh hưởng như thế nào tới
những người quanh bạn? Bạn nhìn nhận thế nào về thế giới xung
quanh?
Không có khái niệm về công việc hay hoặc dở trong ngành tài
chính - ngân hàng, dù sau này bạn trở thành người thu ngân/tiếp thị
sản phẩm/kế toán/chuyên viên phân tích rủi ro hoặc nhà tư vấn...
Bất kể bạn làm tại vị trí nào, hãy chắc rằng đó là việc giúp bạn có
thể cống hiến nhiều nhất và bạn cảm thấy hào hứng, tràn đầy năng
lượng mỗi khi thực hiện các nhiệm vụ được giao. Có như vậy chắc
chắn bạn sẽ được đánh giá cao vì những cố gắng của mình. Nếu
bạn muốn mọi người xung quanh tin vào những gì bạn làm, bạn cần
phải tin vào chúng trước.
Nếu, trong một số trường hợp, bạn chợt nhận ra những gì đang
234
học và đang làm không thật sự phù hợp, bạn không cần quá lo lắng.
Còn rất nhiều cơ hội ở ngoài kia đang đợi bạn nắm bắt.
Tóm lại, hãy bắt đầu cuộc hành trình bằng việc nghĩ về bản
thân và những giá trị mình đeo đuổi, sau đó chọn lựa con đường
của riêng mình và yêu lấy nó.
Hãy dũng cảm
Một trong các phẩm chất mà chúng tôi hiện đề cao tại Ngân
hàng Standard Chartered là lòng dũng cảm. Tôi biết điều này khá
quen thuộc với hầu hết các bạn bởi đây là một trong những đức tính
cần có ở thanh niên học sinh theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí
Minh và được đưa vào tất cả các trường học ở Việt Nam (khiêm
tốn, thật thà, dũng cảm). Câu hỏi đặt ra là chúng ta nên thực hành
và áp dụng điều này như thế nào trong cuộc sống?
Các bạn có lẽ đã từng nghe về sự sụp đổ của Ngân hàng
Lehman Brothers và một vài các bê bối tài chính gần đây của các
ngân hàng có tiếng tăm khiến niềm tin của cộng đồng vào ngành tài
chính bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Việc phải cân bằng giữa động cơ
thu lợi nhuận và phát triển bền vững chưa bao giờ là một nhiệm vụ
dễ thực thi. Đây chính là lúc chúng ta cần đến sự dũng cảm.
Hãy hình dung một ngày nào đó khi làm việc cho một định chế
tài chính, bạn sẽ phải đối mặt với một loạt những thách thức và
buộc phải đưa ra nhiều quyết định khó khăn. Bạn sẽ cần phải cân
nhắc về việc có nên phê duyệt một khoản vay mang lại lợi nhuận
cao nhưng tác động xấu đến môi trường. Bạn sẽ phải đối diện với
khả năng phải từ chối hỗ trợ một khách hàng có mối quan hệ lâu
dài và thân thiết. Bạn cũng có thể sẽ phải cân nhắc liệu có nên đứng
ra tố cáo các sai phạm của đồng nghiệp khi bạn thấy những sai
phạm này ảnh hưởng xấu đến thanh danh của đơn vị. Bạn có thể
phải chọn lựa giữa một bên là tuân thủ các quy định luật pháp hay
lách luật để mang lại lợi ích cho đơn vị mình. Bạn thấy đấy, có rất
nhiều thứ bạn cần phải cân nhắc thật kỹ để giải quyết các mâu
thuẫn về lợi ích.
235
Mỗi doanh nghiệp đều có các cam kết riêng dành cho khách
hàng hoặc các bộ quy tắc ứng xử dành cho nhân viên nhưng cuối
cùng, không ai hết mà chính bạn là người quyết định bạn làm việc
ra sao, bạn cam kết với chính mình thế nào và bạn gắn kết với
khách hàng, công ty và cộng đồng tới mức nào. Tôi cho rằng một
trong những chìa khóa dẫn đến thành công chính là việc liệu bạn có
sẵn sàng mở rộng tầm nhìn, sẵn sàng suy nghĩ vượt qua mọi khuôn
khổ và hành động hướng tới sự bền vững.
Tôi xin chúc các bạn đạt được nhiều thành công trong học tập
và trong sự nghiệp tương lai!

236
Sơ đồ thành công
(Thạc sĩ Bùi Tấn Tài
Phó tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Á Châu)

Anh Bùi Tấn Tài sinh ngày 09 – 9 – 1973; nguyên là người gây
dựng, lãnh đạo ban chấp hành lâm thời Hội cựu SV Trường Đại
học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Khởi đầu sự nghiệp từ những vị
trí khiêm nhường nhất và đã nhiều năm ở cương vị phó tổng giám
đốc Ngân hàng TMCP Á Châu, từng được tạp chí The Asia Banker
bình chọn là 1 trong 100 Lãnh đạo triển vọng khu vực Châu Á Thái
Bình Dương.
Từ trải nghiệm bản thân và qua thực tiễn đào tạo, huấn luyện
đội ngũ, anh đã có những chia sẻ thú vị, hữu ích với SV như sau:

Đầu tiên, bạn cần phải xác định rất rõ câu hỏi “Tôi là ai?” Nếu
bạn tin rằng mình là một Bill Gates kiểu mới, bạn có thể bỏ học, có
thể thành lập ngay doanh nghiệp, đi nhanh và thành công sớm;
nhưng, sự thật thì hầu hết các bạn là những người bình thường,
những người cần phải xây dựng nền móng học tập vững chắc, trải
nghiệm và tích lũy kinh nghiệm dần dần.
Là một người bình thường, bạn chỉ có thể thành công khi hiểu
rõ mình đam mê công việc gì và phù hợp với việc gì. Sẽ có một
237
điểm giao nhau giữa hai vòng tròn này và bạn cần khám phá điểm
giao nhau đó để có một lựa chọn phù hợp.

Một điều quan trọng nữa là bạn cần phải xác định mục tiêu của
cuộc đời và từ đó chia nhỏ thành mục tiêu của từng giai đoạn sống.
Từ đó, bạn phải thường xuyên luyện tập việc lên kế hoạch, thực
hiện mục tiêu theo từng giai đoạn, kiểm soát việc thực hiện và phản
ứng ngay khi có thay đổi. Hãy thực tập mô hình “Plan – Do –
Check – Act” thường xuyên, từ những việc nhỏ nhất. Đừng mơ
mộng mình sẽ đạt được mơ ước ngay lập tức, bạn cần trải nghiệm
và tích lũy kinh nghiệm, kiến thức liên tục từng bước một.

Trên con đường đi đến mục tiêu của cuộc đời, chắc chắn bạn
sẽ gặp phải những thất bại nhưng những người thành công sẽ biết
238
cách học hỏi, rút kinh nghiệm để không lặp lại sai lầm lần thứ hai.
Trong khi đó, những người thất bại sẽ thường dễ dàng bỏ cuộc và
thường “đứng núi này trông núi nọ”.

Tóm lại, con đường đi đến thành công không phải là một con
đường bằng phẳng nhưng nếu mỗi ngày bạn đều cố gắng tập cho
mình những thói quen tốt, bớt đi những thói quen xấu thì kiên
quyết với mục tiêu của cuộc đời mình, chắc chắn rồi bạn sẽ đạt
được những điều hằng mong muốn.

239
Tại sao người Nhật thành công?
(Masayoshi Matsumoto
Tập đoàn Giáo dục Sankogakuen – Nhật Bản)

Nguyên là Hiệu trưởng Trường VietNam Tokyo Beauty Art


Academy; bằng tình cảm yêu mến đối với SV trường Đại học Ngân
hàng TP. Hồ Chí Minh, ông Masayoshi Matsumoto dành tặng các
bạn SV bài viết dưới đây.
Đầu tiên tôi muốn chia sẻ niềm tự hào của tôi với các bạn,
niềm tự hào: Tôi là người Nhật Bản. Nhật Bản nghèo tài nguyên,
thiên tai triền miên nhưng có GDP thứ 2 trên thế giới bởi vì dân tộc
tôi có tính đoàn kết, tính tập thể rất cao. Chúng tôi luôn đoàn kết,
bền bỉ, nỗ lực từng chút một để đi lên như hiện nay. Tại sao chúng
tôi thành công? Hôm nay, tôi muốn chia sẻ với các bạn những bí
mật này.
Người Nhật trong công việc, khi rảnh rỗi họ thường làm gì?
Họ dọn dẹp bàn làm việc hoặc sắp xếp lại ngăn nắp thứ tự, hồ
sơ trong máy tính. Một người biết làm việc thật sự là người gọn
gàng và ngăn nắp. Hầu hết các bạn rồi sẽ trở thành những nhân
viên ngân hàng và công việc của các bạn sẽ liên quan đến dữ liệu,
hồ sơ với các con số nên chắc chắn cần sự gọn gàng, ngăn nắp để
đạt độ chuẩn xác cao và nếu ai chưa làm được điều này thì hãy cố
gắng ngay từ bây giờ.
Khi gây ra lỗi, các bạn có hay biện hộ về lý do tại sao mình
mắc lỗi?
Tôi mong muốn các bạn thành thật trả lời câu hỏi này trong
đầu, đó là khi các bạn bị thầy cô hay bố mẹ chỉ trích vì mắc lỗi, các
bạn có thói quen biện hộ cho mình hay không? Khi tôi đến Việt
Nam, ngoài sự khác biệt về văn hóa và ngôn ngữ, có một điều luôn
khiến tôi ngạc nhiên là các bạn trẻ cùng làm việc với tôi họ rất ít
khi “tự nhận ra mình có lỗi”. Ví dụ, khi họ đi làm trễ thì điều đầu
tiên là họ sẽ biện hộ cho lý do đi trễ của mình như kẹt xe, thủng lốp
nhưng sự thật là ngủ dậy trễ hay một lý do nào đó. Cứ mỗi lần mắc
240
lỗi mà mình không ý thức được đó là “lỗi” ngay lại chỉ lo biện
minh cho lỗi ấy thì sẽ rất tai hại đối với bản thân mình. Tại sao lại
như vậy?
Con người khi mắc lỗi, nếu không dũng cảm nhận lỗi thì
không thể nhớ lỗi lầm ấy được và lần sau lại tiếp tục bị như vậy bởi
vì họ không thoát ra được những lỗi lầm, ấu trĩ cũ. Nếu các bạn bỏ
được thói quen không tốt này thì chắc chắn các bạn sẽ tiến bộ rất
nhanh. Người “biết mình”, biết làm việc thực sự là người biết nhận
lỗi khi có lỗi. Con người thường không hoàn thiện, kể cả những
người nổi tiếng hay thành công nên chắc chắn có lúc sẽ mắc lỗi và
bị chỉ trích. Nếu mỗi lần như vậy, các bạn nhận thức được rằng ai
đó đang giúp ta hoàn thiện thì sẽ dễ dàng chấp nhận sự chỉ trích
hơn rất nhiều. Người biết nhận lỗi do biết học hỏi từ sự chỉ trích
của người khác sẽ tiến bộ vượt bậc trong công việc và cuộc sống.
Điều rất quan trọng mà tôi muốn nhắn nhủ đến các bạn là: điều
không biết là sự thiệt thòi tạm thời, còn đã không biết mà không
chịu học hỏi, tiếp thu, nhìn nhận thì là sự thiệt thòi suốt đời.
Trong bạn, ấn tượng về người Nhật có phải là cứng nhắc và
chi li?
Đôi khi các bạn có suy nghĩ là không cần thiết phải chi li đến
vậy nhưng một người làm được việc thực sự là người biết để ý,
quán xuyến được những điều chi li nhất. Bạn nghĩ rằng làm trong
một tổ chức lớn, đảm đương những công việc lớn lao thì đâu cần
phải để ý đển những điều nhỏ nhặt nhưng các bạn có biết rằng
những điều lớn lao đều kết thành từ những điều nhỏ nhất nên nếu
không để ý và coi trọng từ những việc nhỏ thì khó có thể hoàn
thành việc lớn tốt được. Sản phẩm về điện tử của Nhật Bản được cả
thế giới tin dùng và thừa nhận chất lượng vì người Nhật biết cách
để ý đến những chi tiết chi li nhất để cải thiện nó không ngừng, từ
đó tạo ra một sản phầm hoàn thiện và bền bỉ cho người tiêu dùng.
Tại sao người Nhật luôn đúng giờ và giữ lời hứa?
Bởi vì từ việc giữ lời hứa sẽ tạo nên sự tín nhiệm, sự tin cậy.
Điều rất quan trọng khi bạn bước vào đời và đây cũng là phép tắc
241
cư xử chung trên toàn thế giới nên các bạn cần hiểu kĩ và tập cho
mình thói quen này.
Tại sao người Nhật rất ít thay đổi công việc?
Bởi vì, người biết làm việc thật sự là người có giấc mơ và ý chí
vươn tới đến cùng. Một người làm việc tốt thì cần có giấc mơ, giấc
mơ làm giàu, giấc mơ thành công, như thế nào cũng được nhưng nó
sẽ chính là nguồn năng lượng nuôi dưỡng ý chí cho các bạn trẻ
vượt qua khó khăn của công việc để trưởng thành hơn, nhanh trở
thành những “người biết làm việc thực sự” hơn. Tôi rất thích câu
nói “Giấc mơ không từ bỏ bạn nhưng chính bạn từ bỏ giấc mơ”.
Tôi sinh ra trong thời kì Nhật Bản khôi phục và phát triển đất nước
sau chiến tranh nên cũng đã chứng kiến sư “thay da đổi thịt” của
quê hương mình. Thời ấu thơ, tôi sống trong những khu nhà lụp
xụp và những khu phố lao động đông đúc, giống như nhiều nơi ở
Việt Nam bây giờ. Điều khiến tôi nhớ nhất là những dây điện
chằng chịt quanh mái nhà; xế chiều, những người lớn tụ họp lại
uống bia và nói rôm rả với nhau về hoài bão, giấc mơ đưa nước
Nhật lớn mạnh trên thế giới. Lúc đó những câu chuyện của mọi
người về “Ý chí đương đầu thử thách” và “Nỗ lực không ngừng”
đã thấm nhuần trong tôi qua học hành và công việc đến ngày hôm
nay. Các bạn tân SV Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh
cũng nên tìm cho mình một giấc mơ nhé, dù nhỏ hay là lớn đều rất
quý giá. Có giấc mơ, và theo đuổi chúng đến cùng, chắc chắn bạn
sẽ thành công.
Tại sao người Nhật thành công?
Đó là tại vì Người Nhật có những đức tính như tôi đã kể trên
và áp dụng nó trong học tập, công việc.
Những điều cần thiết để thành công? Những người thành
công thường có điểm chung gì?
Tôi nhắc lại, để thành công trong kinh doanh hay công việc,
không phải làm những cái hoành tráng hay to lớn là sẽ thành công
mà là nắm vững những cái cơ bản, tận tâm, trung thực, nỗ lực giải
quyết từng bước, từng bước thì sẽ thành công. Việc nắm vững
242
những vấn đề cơ bản không hề đơn giản bởi vì là cơ bản nên ai
cũng thấy dễ và tiếp thu hoặc làm một cách qua loa, nên dẫn tới
không đạt được kết quả tốt. Ví dụ như thói quen cơ bản là ghi chép
vào sổ tay. Con người là một sinh vật rất hay quên. Những người
càng tự tin và tự cao càng không có thói quen ghi chép. Nhưng
trong kinh doanh và công việc, việc ghi chép có tầm quan trọng cực
kì, các bạn nên nhớ kĩ. Ở trên thế giới cũng như Nhật Bản, những
người thành công đều có thói quen không cần làm những việc màu
mè và chỉ thực hiện những công việc thiết thực mà thôi.
Nhìn bề ngoài thì những thành công to lớn sẽ tạo sự hiểu lầm
là thực hiện những công việc lớn mới có kết quả như vậy nhưng
thực tế là sự nỗ lực từng chút một và tích lũy theo năm tháng mới
được như vậy. Tích lũy những cái nhỏ dần dần thành những cái lớn
và sức mạnh lớn. Tôi cũng đã từng tham khảo những câu chuyện,
những cuộc đời thành công nhưng đều giống một điểm chung là rất
coi trọng từ những việc nhỏ đi lên. Không chỉ trong công việc,
trong kinh doanh mà còn trong cả quan hệ cá nhân, trong trường
học cũng giống như vậy. Đa số các bạn nhìn vào những người
thành công thì thường nhìn thấy những kết quả đạt được, những
hào nhoáng bên ngoài của người ta nhưng thực sự bên trong là cả
một quá trình phần đấu và nỗ lực lâu dài mới nên nghiệp lớn như
vậy. Chính vì vậy các bạn không nên chỉ nhìn vào kết quả mà nhìn
vào cả một quá trình để đi từng bước theo các quá trình cơ bản như vậy.
Tóm lại, các bạn trẻ hãy biết trân trọng những vấn đề cơ bản dù
nhỏ nhất, cơ bản làm được thì những ứng dụng sẽ thực hiện dễ
dàng; cơ bản tích lũy thì sẽ có những kết quả lớn. 40 năm trước,
Nhật Bản còn khó khăn hơn nhiều so với thời kỳ của các bạn bây
giờ nhưng chúng tôi đã vượt qua và vươn lên. Tôi tin các bạn cũng
làm được như vậy nếu các bạn phát huy được những phẩm chất
truyền thống của con người Việt Nam và học hỏi được những đức
tính mà người Nhật đang có. Tôi mong rằng các bạn sẽ trở thành
những “người biết làm việc thực sự” và có những người sẽ trở
thành nhà lãnh đạo xuất chúng, tạo được kì tích cho Việt Nam.
Chúc các bạn thật sự thành công!
243
Là đàn ông – Nếu đã qua tuổi 20 và chưa đến
tuổi 25, bạn cần những gì?
(Lý Khai Phục)

Lý Khai Phục sinh năm 1961 tại Đài Bắc, từng là Phó tổng
giám đốc Microsoft toàn cầu trong thập kỷ 90, rồi đảm nhận cương
vị Phó tổng giám đốc Google châu Á năm 2005. Ông thường gây
sóng gió bởi những phát ngôn “khó nghe” nhưng khá sáng suốt.
Dưới đây là những lời khuyên của ông dành cho những chàng trai
đã qua tuổi 20 và chưa đến tuổi 25.
Nếu bạn là đàn ông, nếu bạn đã hai mươi, nhưng bạn chưa hai
lăm tuổi, bạn buộc phải tìm được một thứ gì đó ngoài tình yêu, giúp
đôi chân bạn đứng vững vàng trong cuộc đời này. Bạn phải bắt đầu
nghĩ cách để kiếm ĐỦ và sống ĐƯỢC.
Tôi chưa từng bao giờ nghĩ bằng cấp là thứ quan trọng, thiên
tài với danh nhân đâu phải từ lò luyện và trường lớp mà ra. Nhưng
nếu bạn không học tới nơi tới chốn, thì dù có đi làm cửu vạn, ngay
cả bao cát cũng sợ rằng chẳng biết cách mà vác.
Bạn buộc phải làm cho những suy nghĩ văn vẻ và cảm xúc màu
mè của mình dần trở thành lối tư duy sáng sủa, rõ ràng và những
ngôn từ giản tiện, ngắn gọn bởi vì những thứ màu mè và bồng bột
sẽ không thể tồn tại lâu. Bạn phải biết rằng, những sự thích thú khi
khi đọc văn hay, nghe lời bay bướm mang lại sẽ chẳng mấy giá trị,
trong khi thứ quan trọng nhất lại nằm ở trí tuệ, tinh thần, tâm hồn,
nội dung, tư duy của bạn.
(…) Là đàn ông, bạn phải tin vào cái đẹp, tin vào hơi ấm, vào
lòng tin con người, sự tự trọng của mỗi người; bạn hãy giữ gìn
những phẩm chất xưa cũ này. Tôi không muốn bạn bốc đồng, vô vị,
mù mờ, chà đạp chính mình và làm thương tổn người khác. Bạn
không nên nhào nặn đời bạn thành một đống hỗn độn tổng hợp đủ
thứ. Khi bạn thay đổi con người bạn, hãy cố nâng niu những giá trị
244
bản thân, cho dù bạn biết rõ, không phải ai cũng ưa những gì bạn
đang có. (…). Sự mạnh mẽ, bản lĩnh đàn ông nằm ở tận trong trái
tim bạn, bạn có sức mạnh và vẻ đẹp từ trong tim, từ niềm tin mà dù
thời gian và tuổi trẻ có trôi qua cũng không khuất phục được.
Bạn không có quyền ngồi trong cái tháp ngà của trường học rồi
bảo tôi yêu thế giới này tươi đẹp. Bạn phải nhìn thấy cái đen tối của
thế giới, sự bẩn thỉu của cuộc đời, sự xấu xa của con người, sau đó
mới nói rằng tôi vẫn yêu thế giới này, tôi vẫn yêu cuộc sống và tôi
sống.
Tuổi trẻ ngắn ngủi thế, nhưng đừng sợ tuổi già. Đôi khi, bạn có
thể dừng lại nghỉ ngơi, nhưng đừng quỳ xuống. Khi đau và nhục,
đàn ông có thể khóc và gào. Khóc đi, rồi rửa mặt, vỗ má mình, rồi
áp má mình để trên gương mặt bạn có một nụ cười chứ bạn đừng
dụi mắt hay lấy tay lau nước mắt; bởi có thể sớm mai bạn sẽ mang
một đôi mắt trũng và sưng vì khóc. Chớ để sớm mai ai cũng nhận
ra bạn từng khóc.
Đàn ông hãy xác định cho mình một mục tiêu xa hơn và một lộ
trình dài hơn. Hãy nhớ thỉnh thoảng ngửa đầu nhìn trời xanh, và lúc
nhìn lên trời xanh hãy nhớ cúi xuống nhìn đất dưới chân mình.
Vào bất kỳ lúc nào, bất kỳ người nào hỏi bạn, bạn yêu mấy lần,
đáp án của bạn phải luôn là: Hai. Một lần, cô ấy yêu tôi nhưng tôi
không cảm xúc, một lần là tôi yêu cô ấy nhưng không được đáp lại.
Hãy luôn nhớ rằng, tình yêu đẹp vẫn luôn đang đợi bạn ở lần yêu
sau. Nên đừng luyến tiếc, đừng để một người đàn bà nào có cơ hội
làm bạn bị tổn thương tới lần thứ hai.
(…). Làm đàn ông, đừng giao du với với những kẻ bất đắc chí,
thiếu tâm huyết với đời, cũng tuyệt đối không được bạn bè với
những người đàn ông không có nghề nghiệp chính thức, kiêm quá
nhiều nghề. Không bao giờ đặt niềm tin vào một gã đàn ông chỉ
định giao du với mình bạn chứ không cho bạn biết hắn đang chơi
bời với những bạn bè nào khác. Cũng đừng yêu người phụ nữ nào
chỉ biết hy sinh vì bạn. Khi có một cô nàng tự chà đạp bản thân

245
nàng, tự hy sinh, tự chịu thiệt vì bạn, bạn chớ nên vì thế mà cảm
động hoặc yêu kẻ lụy tình ấy; bởi một người đàn ông nghiện hút,
trộm cắp đầy mình thân với bạn, có thể kẻ nghiện hút trộm cắp tiếp
theo sẽ là chính bản thân bạn. Tình yêu cũng tương tự như vậy, khi
một người phụ nữ vì yêu mà cầm dao cứa tay mình đau, có thể kẻ
tiếp theo bị nàng cứa chính là bạn.
Khi một cô nàng định gọi bạn là “anh yêu, baby, chồng yêu
ơi”, bạn hãy bắt buộc cô nàng gọi bạn bằng tên bạn, bởi bạn là một
người đàn ông, bạn không phải thú cưng của ai.
Khi một người đàn ông hoặc một người đàn bà tự nhiên không
tới tìm bạn nữa, bạn hãy dứt khoát đừng gọi tới làm phiền họ.
Đừng tin những kẻ dùng tiểu xảo trong tình yêu và đừng ác
miệng sau khi chia tay người tình. Nghe lời khuyên của người
khác, nhưng đừng hối hận, bởi hối hận chưa từng mang lại cho đàn
ông bất cứ thứ gì hay ho. Cách tốt nhất là hãy cẩn trọng để không
phải hối hận. Đàn ông thì không xé ảnh, đốt thư, xé nhật ký, làm
những việc mà chỉ diễn viên ba xu trên phim truyền hình mới làm.
Bởi bạn tin vào tình yêu, tin rằng trên đời vẫn còn những người đàn
ông tốt và những người phụ nữ tốt đẹp, có thể họ cũng chưa kết
hôn, họ cũng vẫn đang vượt trùng trùng biển người trong đời để tìm
đến bạn.
Hãy yêu tiền, yêu vật chất, dùng tiền để sống cho ra sống
nhưng vẫn hiểu rằng những giá trị tinh thần cũng quan trọng biết
bao. Và con người bạn, một người đàn ông đầy sức sống, háo hức
sống vẫn luôn có giá trị và đẹp đẽ hơn những đồng hồ hàng hiệu,
thời trang, phụ kiện sành điệu bạn đang mang. Nếu đã hơn hai
mươi tuổi nhưng mỗi phút bạn sống, bạn vẫn phải ngửa tay xin tiền
bố mẹ thì những tiền bạc bạn có, đồ hiệu bạn mặc (…) sẽ không thể
làm gia tăng giá trị của bạn. Bản thân người đàn ông không có giá
trị bản thân thì dù có bọc vàng, được bố mẹ nâng đỡ sự nghiệp,
chức này, tước kia, cũng vẫn chỉ là một kẻ ăn bám bọc vàng. Một
con lừa dù có đóng yên cương vàng khối cũng không thể trở thành
tuấn mã.
246
Bạn còn trẻ, có thể chưa đủ tuổi để bắt đầu một sự nghiệp
riêng, một tương lai huy hoàng nhưng bạn đã đủ tuổi thành niên
nên ít nhất cũng không thể làm một cái gánh nặng đeo trên lưng bố
mẹ. Bạn đừng tưởng bạn trẻ, bạn làm một kiểu tóc có màu khác
người, mặc một bộ quần áo dở nam dở nữ “Unisex” rồi phun lên
người một thứ mùi nước hoa thì người khác sẽ tôn trọng bạn. (…).
Rất nhiều đàn ông khác, chỉ bởi họ được giáo dục tốt nên họ sẽ
không bày tỏ thái độ gì với bạn đâu, họ sẽ tôn trọng sự “cá tính”
của bạn nhưng không có nghĩa rằng họ không nhận ra sự xấu xí của
người đàn ông trước mặt.
Xin bạn đừng coi rẻ những người lao động nghèo. Đừng xấu
hổ vì phải làm việc nặng nhọc. Đất không bẩn, mồ hôi không hôi
hám. Xin hãy tôn trọng những người có thể không giàu bằng bạn,
nhưng họ đang nuôi cả gia đình bằng đôi tay lương thiện và cần cù
của họ. Bạn tôn trọng họ, bạn mới biết giá trị của bạn nằm ở đâu.
Làm đàn ông, hãy tha thứ, nhưng đừng quên. Và hãy khoan dung
với cả thế giới cũng như với chính bản thân bạn. Để luôn tự nhủ rằng:
ta là đàn ông, ta xứng đáng để có được những thứ tốt đẹp hơn”.
(Nguồn: www.deltaviet.net).

247
THAY LỜI KẾT

Sinh viên – Bạn mến!


“Cẩm nang SV năm học 2021 – 2022” được soạn thảo trên cơ
sở những văn bản liên quan mới nhất của Chính phủ, của Bộ Giáo
dục và Đào tạo, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,… và đặc biệt
là của Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh. Vì vậy, khi
bạn đọc đến những dòng này, tôi tin rằng khung trời mới, “khung
trời đại học” đã chính thức mở ra đón bạn bước vào “ngôi nhà
chung” của chúng ta: Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí
Minh. Khi bạn thường xuyên tra cứu Cẩm nang này là khi bạn đã
chính thức trở thành chủ nhân của “ngôi nhà chung” ấy, bởi vì bạn
sẽ hoàn toàn chủ động, tự tin trong chính “ngôi nhà” của mình.
“Ngôi nhà chung” của chúng ta năm nay tuổi 45 và luôn là mơ ước
của nhiều bạn học sinh ở mọi miền Tổ quốc nhưng chưa hẳn đã
hoàn thiện. Chính bạn sẽ hoàn thiện “ngôi nhà” của mình bằng sự
chuyên nghiệp, cầu thị và thái độ xây dựng khi hợp tác cùng chúng
tôi trong quá trình học tập, rèn luyện tại Trường.
Ban biên soạn ý thức rằng Cẩm nang này quá nhỏ bé so với
khát vọng khám phá của bạn nhưng nó cũng tạm đủ những chỉ dẫn
giúp bạn tự khám phá những điều mới mẻ.
Gửi tặng bạn “Cẩm nang SV năm học 2021 – 2022”, chúng tôi
gửi theo mong ước là sẽ góp phần cùng bạn tiến dần hơn đến sự
hoàn thiện và trong quá trình hoàn thiện ấy, bạn đừng quên những
điều “nho nhỏ” như: Không nhất thiết phải nói những lời hoa mỹ
nhưng làm ơn đừng nói ngọng. Khi giao tiếp với các đơn vị chức
năng, hãy quan sát, đọc kỹ các chỉ dẫn và chỉ hỏi khi thật sự cần
thiết. Luôn nhớ rằng quỹ thời gian là không đổi, nếu bạn có thắc
mắc thì rất nhiều người khác cũng đang cần tư vấn, họ đang đợi
đến lượt mình. Bạn cần chuẩn bị kỹ các nội dung trước khi làm
việc để tránh mất thời gian cho cả hai phía.
Với tân SV, “khung trời đại học” đã mở ra đầy thách thức. Việc
248
học đại học sẽ rất khác biệt so với phổ thông; vì vậy, bạn cần có
kỹ năng và phương pháp đúng. Hơn ai hết, bạn cần tìm ra phương
pháp phù hợp với mình vì bạn hiểu bạn rõ nhất. Chúng tôi tin là
bạn sẽ làm được nếu bạn chịu tìm tòi.
Chúng tôi mong bạn sẽ đến được ngày ra trường đầy hân hoan
sau một chặng đường nỗ lực và quan trọng hơn là bạn sẽ đi làm, sẽ
bắt đầu cuộc sống tự lập hoàn toàn trong tâm thế tự tin, vững vàng
từ những hành trang chúng tôi cùng bạn chuẩn bị ngày hôm nay.
Bạn có trở thành một người thật sự hữu ích, năng động, giỏi
giang, trí - lực song toàn hay không; điều đó tất nhiên tùy thuộc
vào chính bạn nhưng chắc chắn, cùng với các thầy, cô giáo, chúng
tôi sẽ luôn bên bạn để chỉ dẫn và hỗ trợ.

THAY MẶT BAN BIÊN SOẠN


TS. Lâm Thị Kim Liên

249
PHUÏ LUÏC
Phụ lục 1: Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện của SV
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HỒ CHÍ MINH

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN SV

Mức điểm đối


Mức điểm đối
STT Nội dung đánh giá với SV năm 2
với SV năm 1
trở đi
I Đánh giá về ý thức học tập 0  20 0  20
1 Điểm cộng

- Kết quả học tập

+ Xuất sắc + 20 + 15
+ Giỏi + 18 + 10
+ Khá + 15 +8
+ Trung bình khá + 13 +6
+ Trung bình + 10 +5
- Có đề tài NCKH/ tham gia các cuộc thi học thuật/ tham
gia Hội thảo khoa học (lấy điểm ở cấp cao nhất).
+ Cấp tỉnh (thành) trở lên +5 +5
+ Cấp Trường +4 +4
+ Cấp Khoa +3 +3
- Là thành viên của một (hoặc nhiều) CLB học thuật
+5 +5
trong hoặc ngoài Trường.
- Đạt giải hội thi Olympic hoặc các cuộc thi học thuật
+ 20 + 20
(cấp tỉnh, thành trở lên).
2 Điểm trừ
Bị cảnh báo học vụ và các vi phạm khác liên quan. -5 -5
Đánh giá về ý thức chấp hành nội quy, quy chế, quy
II 0  25 0  25
định trong Nhà trường
1 Điểm cộng
- Không vi phạm nội quy, quy chế trong Nhà trường. + 20 + 20
- Tham gia sinh hoạt lớp đầy đủ (02 buổi/học kỳ theo lịch
+5 +5
Nhà trường quy định).

- Hoàn thành Tuần sinh hoạt Công dân – SV đầu khóa. + 5đ

251
- Hoàn thành các buổi sinh hoạt tập trung của Nhà
+ 5đ/lần + 5đ/lần
trường (phổ biến nội quy, quy chế, …).

2 Điểm trừ
- Vi phạm quy định về trang phục của SV. - 2đ/lần - 2đ/lần
- Các vi phạm ngoài học vụ khác bị lập biên bản (ngoài
- 3đ/lần - 3đ/lần
các vi phạm thuộc Ký túc xá vì đã trừ ở mục IV.2).
Đánh giá về ý thức tham gia các hoạt động chính trị,
III xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống tội 0  20 0  20
phạm và các tệ nạn xã hội
1 Điểm cộng
- Tham gia hoạt động chính trị, văn hóa, văn nghệ, thể
thao.
+ 10đ/hoạt + 10đ/hoạt
+ Là thành viên Ban tổ chức
động động
+ Là thành viên tham gia trực tiếp
+ 5đ/hoạt + 5đ/hoạt
Cấp lớp, khoa, trường, địa phương
động động
+ 10đ/hoạt + 10đ/hoạt
Cấp tỉnh (thành) trở lên
động động
+ 3đ/hoạt + 3đ/hoạt
+ Cổ vũ
động động
+ 5đ/hoạt + 5đ/hoạt
- Tham gia công trình thanh niên từ cấp chi đoàn trở lên.
động động
- Tham gia công tác phòng chống tội phạm và các tệ nạn + 5đ/hoạt + 5đ/hoạt
xã hội. động động

2 Điểm trừ
Trong quá trình tham gia, vi phạm kỷ luật, bị lập biên
- 5đ/lần - 5đ/lần
bản.
IV Đánh giá về ý thức công dân trong quan hệ cộng đồng 0  25 0  25
1 Điểm cộng
- Chấp hành quy định tại nơi cư trú. + 15 + 15
- Được khen thưởng tại nơi cư trú. +5 +5
- Tham gia công tác xã hội, nhân đạo, từ thiện, tình
nguyện; phòng chống tệ nạn xã hội.
+ Mùa hè xanh + 15 + 15
+ Xuân tình nguyện (hoặc tiếp sức mùa thi, hiến máu + 10đ/hoạt + 10đ/hoạt
nhân đạo) động động
+ 4đ/hoạt + 4đ/hoạt
+ Tham gia các hoạt động khác
động động

252
2 Điểm trừ
Vi phạm nội quy, quy định nơi cư trú (nội quy KTX hoặc
- 3đ/vi - 3đ/vi
quy định của địa phương) và các vi phạm khác bị lập
phạm phạm
biên bản.
Đánh giá về ý thức và kết quả khi tham gia công tác
cán bộ lớp, các đoàn thể, tổ chức khác trong Nhà
V 0  10 0  10
trường, hoặc đạt được thành tích đặc biệt trong học
tập, rèn luyện
- Tham gia Ban cán sự lớp, BCH Đoàn TN, Hội SV, Ban
chủ nhiệm các CLB, Đội, Nhóm và hoàn thành nhiệm +5 +5
vụ.
- Đạt thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác Đoàn và
phong trào SV (có giấy khen, bằng khen từ cấp tỉnh/ + 10 + 10
thành trở lên).
- Đạt giải NCKH, cuộc thi Olympic hoặc các cuộc thi
tương đương khác (lấy thành tích ở cấp cao nhất).
+ Cấp Khoa +6 +6
+ Cấp Trường +8 +8
+ Cấp tỉnh (thành) trở lên + 10 + 10

TỔNG ĐIỂM 100 100

253
Phụ lục 2: Bảng tổng hợp kết quả rèn luyện của SV

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
TP. HỒ CHÍ MINH
Khoa: ........................ Lớp: ......................
TP. Hồ Chí Minh, ngày ... tháng… năm 20…

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA SV


HỌC KỲ … – NĂM HỌC 2021 - 2022

(Mẫu phiếu dành cho lớp tổng hợp)

STT Họ và tên MSSV Tổng điểm Xếp loại Ghi chú

LỚP TRƯỞNG BÍ THƯ CHI ĐOÀN GV CỐ VẤN


(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)

254
Phụ lục 3: Một số nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật SV

(Kèm theo Quy chế công tác SV ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngân
hàng Tp. Hồ Chí Minh)

Số lần vi phạm và
hình thức xử lý
(Số lần tính trong cả khóa học)
TT Nội dung vi phạm Ghi chú
Khiển Cảnh Đình chỉ Buộc
trách cáo có thời thôi
hạn học
Đến muộn giờ học, giờ thực Tùy theo mức độ, xử lý
1. tập; nghỉ học không phép từ khiển trách đến buộc
hoặc quá phép. thôi học.
Mất trật tự, làm việc riêng Tùy theo mức độ, xử lý
2. trong giờ học, giờ thực tập từ khiển trách đến buộc
và tự học. thôi học.
Tùy theo mức độ, xử lý
Vô lễ với thầy, cô giáo và
3. từ khiển trách đến buộc
CBVC nhà trường.
thôi học.
Tùy theo mức độ, xử lý
Học thay hoặc nhờ người
4. từ khiển trách đến buộc
khác học thay.
thôi học.
Thi, kiểm tra thay, hoặc nhờ
thi, kiểm tra thay; làm thay,
5. nhờ làm hoặc sao chép tiểu Lần 1 Lần 2
luận, đồ án, khóa luận tốt
nghiệp.
Tổ chức học, thi, kiểm tra Tùy theo mức độ có
thay; tổ chức làm thay tiểu thể giao cho cơ quan
6. Lần 1
luận, đồ án, khóa luận tốt chức năng xử lý theo
nghiệp. quy định của pháp luật.
Mang tài liệu vào phòng thi,
đưa đề thi ra ngoài nhờ làm
thay, ném tài liệu vào phòng
thi, vẽ bậy vào bài thi; bỏ Xử lý theo quy chế đào
7.
thi không có lý do chính tạo.
đáng và các hình thức gian
lận khác trong học tập, thi,
kiểm tra.
Cố tình chậm nộp hoặc
Tùy theo mức độ, xử lý
không nộp học phí, bảo
từ nhắc nhở, khiển
8. hiểm y tế theo quy định của
trách đến buộc thôi
nhà trường mà không có lý
học.
do chính đáng.

255
Tùy mức độ xử lý từ
Làm hư hỏng tài sản trong
khiển trách đến buộc
9. KTX và các tài sản khác của
thôi học và phải bồi
trường.
thường thiệt hại.
Uống rượu, bia trong giờ
10. học; say rượu, bia khi đến Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4
lớp.
Hút thuốc lá trong giờ học,
Từ lần 3 trở lên, xử lý
phòng họp, phòng thí
11. từ khiển trách đến cảnh
nghiệm và nơi cấm hút
cáo.
thuốc theo quy định.
Tùy mức độ có thể
Đánh bạc dưới mọi hình giao cho cơ quan chức
12. Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4
thức. năng xử lý theo quy
định pháp luật.
Tàng trữ, lưu hành, truy cập,
sử dụng sản phẩm văn hóa Nếu nghiêm trọng giao
đồi trụy hoặc tham gia các cho cơ quan chức năng
13. Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4
hoạt động mê tín dị đoan, xử lý theo quy định
hoạt động tôn giáo trái của pháp luật.
phép.
Buôn bán, vận chuyển, tàng Giao cho cơ quan chức
14. trữ, lôi kéo người khác sử Lần 1 năng xử lý theo quy
dụng ma túy. định của pháp luật.
Xử lý theo quy định về
15. Sử dụng ma túy. xử lý SV liên quan đến
ma túy.
Giao cho cơ quan chức
Chứa chấp, môi giới mại
16. Lần 1 năng xử lý theo quy
dâm.
định của pháp luật.
Giao cho cơ quan chức
năng xử lý theo quy
17. Hoạt động mại dâm. định của pháp luật đối
với người hoạt động
mại dâm.
Tùy theo mức độ xử lý
từ cảnh cáo đến buộc
Lấy cắp tài sản, chứa chấp,
thôi học. Nếu nghiêm
18. tiêu thụ tài sản do lấy cắp
trọng, giao cho cơ quan
mà có.
chức năng xử lý theo
quy định của pháp luật.
Chứa chấp, buôn bán vũ
Giao cho cơ quan chức
khí, chất nổ và hàng cấm
19. Lần 1 năng xử lý theo quy
theo quy định của Nhà
định của pháp luật.
nước.

256
Đưa phần tử xấu vào trong
Tùy theo mức độ xử lý
trường, KTX gây ảnh hưởng
20. từ cảnh cáo đến buộc
xấu đến an ninh, trật tự
thôi học.
trong nhà trường.
Nếu nghiêm trọng,
Đánh nhau, tổ chức hoặc giao cơ quan chức
21. Lần 1 Lần 2 Lần 3
tham gia tổ chức đánh nhau. năng xử lý theo quy
định của pháp luật.
Nếu nghiêm trọng,
Kích động, lôi kéo người
giao cho cơ quan chức
22. khác biểu tình, viết truyền Lần 1 Lần 2
năng xử lý theo
đơn, áp phích trái pháp luật.
quy định của pháp luật.
Nếu nghiêm trọng,
Tham gia biểu tình, tụ tập
giao cho cơ quan chức
23. đông người, khiếu kiện trái Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4
năng xử lý theo quy
quy định của pháp luật.
định của pháp luật.
Đăng tải, bình luận, chia sẻ
bài viết, hình ảnh có nội
dung dung tục, bạo lực, đồi Tùy theo mức độ, xử lý
trụy, xâm phạm an ninh từ khiển trách đến buộc
quốc gia, chống phá Đảng thôi học. Nếu nghiêm
24.
và Nhà nước, xuyên tạc, vu trọng, giao cho cơ quan
khống, xúc phạm uy tín của chức năng xử lý theo
tổ chức, danh dự và nhân quy định của pháp luật.
phẩm của cá nhân trên mạng
Intenet.
Tùy theo mức độ,
xử lý từ khiển trách
Có hành động quấy rối, dâm đến buộc thôi học. Nếu
25. ô, xâm phạm nhân phẩm, nghiêm trọng, giao
đời tư của người khác. cho cơ quan chức năng
xử lý theo quy định
của pháp luật.
Tùy theo mức độ, xử lý
Vi phạm các quy định về an
26. từ khiển trách đến buộc
toàn giao thông.
thôi học.
Tùy theo mức độ, xử lý
27. Các vi phạm khác. từ khiển trách đến buộc
thôi học.

257
Phụ lục 4: Điều kiện tiền đề của các học phần
Số Mã học Điều kiện
TT Tên học phần
tín chỉ phần tiền đề (Môn học trước)
I BỘ MÔN TOÁN 12
Kinh tế học vĩ mô; Lý
1 Kinh tế lượng / Econometrics 3 ECE301 thuyết xác suất và thống kê
toán
Lý thuyết xác suất và thống kê toán
Toán cao cấp 1; Toán cao
2 / Theory of Probability and 3 AMA303
cấp 2
Statistics
Mô hình toán kinh tế / Econometric Toán cao cấp 2; Kinh tế vĩ
3 2 AMA305
Model mô
Toán cao cấp 1 / Advanced
4 Mathematics 1 (Đại số tuyến tính / 2 AMA301 Không
Linear Algebra)
Toán cao cấp 2 / Advanced
Toán cao cấp 1- Đại số
5 Mathematics 2 (Giải tích / 2 AMA302
tuyến tính
Analytics)
BỘ MÔN GIÁO DỤC THỂ
II 5
CHẤT
Học phần GDTC 1 / Physical
1 1 GYM301 Không
Education 1
Học phần GDTC 2 / Physical
2 1 GYM302 Học phần GDTC 1
Education 2
Học phần GDTC 3 / Physical
3 1 GYM303 Học phần GDTC 2
Education 3
Học phần GDTC 4 / Physical
4 1 GYM304 Học phần GDTC 3
Education 4
Học phần GDTC 5 / Physical
5 1 GYM305 Học phần GDTC 4
Education 5
KHOA HỆ THỐNG THÔNG
III 136
TIN QUẢN LÝ
An toàn bảo mật thông tin /
1 3 ITS307 Mạng truyền thông
Information Security
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật /Data
2 3 ITS314 Cơ sở lập trình
Structure and Algorithm
3 Cấu trúc rời rạc / Discrete Structure 3 AMA306 Không
Core Banking và Ngân hàng điện tử
4 3 ITS315 Hệ thống thông tin quản lý
/ Core Banking and E-Banking
Công nghệ phát triển hệ thống thông
Phát triển hệ thống thông
5 tin / Information Systems 3 ITS316
tin
Development Technology

258
Công nghệ phần mềm / Software Cơ sở lập trình; Lập trình
6 2 ITS317
Technology hướng đối tượng
7 Cơ sở dữ liệu / Database 3 ITS302 Không
Cơ sở lập trình / Fundamentals of
8 3 ITS318 Cấu trúc rời rạc
Programming
Đảm bảo chất lượng và kiểm thử
Phân tích thiết kế hệ thống
9 phần mềm / Software Testing and 2 ITS319
thông tin
Quality Assurance
Phân tích kinh doanh 1;
Đồ án chuyên ngành hệ thống thông
Lập trình hướng đối tượng;
10 tin doanh nghiệp / Drafts for 3 ITS320
Phát triển hệ thống thông
Business Information Systems
tin
Phân tích kinh doanh 1; Hệ
Đồ án chuyên ngành thương mại
quản trị cơ sở dữ liệu;
11 điện tử / Drafts for Electronic 3 ITS321
Thiết kế Web 1; Lập trình
Commerce ( E-Commerce)
web 1; Marketing điện tử
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu / Database
12 3 ITS322 Cơ sở dữ liệu
Management Systems
Hệ thống hoạch định nguồn lực
13 doanh nghiệp / Business Resources 3 ITS306 Hệ thống thông tin quản lý
Planning Systems
Hệ thống thông tin quản lý /
14 3 ITS304 Quản trị học
Management Information Systems
Kiểm toán & kiểm soát hệ thống An toàn bảo mật thông tin;
15 thông tin / Information System Audit 2 ITS323 Phân tích thiết kế hệ thống
and Control thông tin
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
16 Khai phá dữ liệu / Data Mining 3 ITS324 Lý thuyết xác suất thống
kê toán
Kho dữ liệu & Hệ thống hỗ trợ ra Hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
17 quyết định / Data Warehouse and 3 ITS325 Phân tích định lượng trong
Decision Support Systems quản trị
Khóa luận tốt nghiệp ngành Hệ
thống thông tin quản lý /
18 9 REP306 Theo Quy chế đào tạo
Dissertations on Management
Information Systems
Lập trình hướng đối tượng/ Object- Cơ sở dữ liệu; Cấu trúc dữ
19 3 ITS326
oriented Programming liệu và giải thuật
Lập trình Web 1 / Web Cơ sở dữ liệu; Cơ sở lập
20 2 ITS327
Programming 1 trình
Lập trình Web 2 / Web Lập trình web 1; Thiết kế
21 3 ITS328
Programming 2 web 1
22 Mạng truyền thông / Networking 3 ITS303 Không

259
Marketing điện tử / Electronic Nguyên lý Marketing;
23 3 ITB302
Marketing Thương mại điện tử
Nhập môn ngành Hệ thống thông tin
24 quản lý / Introduction to 2 ITS329 Không
Management Information Systems
Những chủ đề mới trong ngành Hệ
thống thông tin quản lý / Fresh
25 3 ITS330 Hệ thống thông tin quản lý
Subjects in Management
Information Systems
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
Phát triển hệ thống thông tin /
26 2 ITS331 Phân tích thiết kế HTTT;
Information Systems Development
Lập trình hướng đối tượng.
Phát triển ứng dụng mã nguồn mở /
Cơ sở lập trình; Hệ quản
27 Developing Open Source Software 3 ITS332
trị cơ sở dữ liệu.
Applications
Phân tích dữ liệu mạng xã hội /
28 2 ITS333 Khai phá dữ liệu
Social Networking Analytics
Lý thuyết xác suất và
Phân tích dữ liệu thống kê /
29 3 ITS334 thống kê toán; Cấu trúc rời
Statistical Data Analytics
rạc
Phân tích định lượng trong quản trị /
Lý thuyết xác suất và
30 Quantitative Analytics for 3 ITS335
thống kê toán
Management
Phân tích kinh doanh 1 / Business Phân tích thiết kế hệ thống
31 3 ITS336
Analytics 1 thông tin
Phân tích kinh doanh 2 / Business
32 3 ITS337 Phân tích kinh doanh 1
Analytics 2
Phân tích ngành công nghiệp /
33 3 ITS338 Phân tích kinh doanh 1
Industry Analytics
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin quản
34 / Information System Analytics and 3 ITS339
lý; Cơ sở dữ liệu
Design
Phân tích và tối ưu hóa bộ máy tìm
35 kiếm / Search Engine Optimization 2 ITS340 Marketing điện tử
and Analytics
Phân tích, dự báo dữ liệu chuỗi thời
Lý thuyết xác suất thống
36 gian / Time Series Analytics and 3 ITS341
kê toán
Forecast
Quản lý quy trình nghiệp vụ /
37 3 ITS342 Phân tích kinh doanh 1
Business Process Management
Quản trị bảo mật hệ thống thông tin
38 / Information System Security 3 ITS343 An toàn bảo mật thông tin
Management
39 Quản trị dự án hệ thống thông tin / 3 ITS344 Phân tích thiết kế hệ thống

260
Information System Project thông tin
Management
Quản trị sự thay đổi và sự chấp nhận
An toàn bảo mật thông tin;
40 công nghệ / IT Adoption and 2 ITS345
Phân tích kinh doanh 1
Change Management
Quản trị tác nghiệp thương mại điện
41 tử / E-commercial Operation 2 ITS346 Thương mại điện tử
Management
Kinh tế lượng, Đạt chuẩn
Tin học ứng dụng / Applied
42 3 ITS301 đầu vào Tin học trình độ
Informatics
cơ bản.
Thanh toán điện tử / Electronic
43 3 ITB304 Thương mại điện tử
Payment
Phân tích thiết kế hệ thống
44 Thiết kế Web 1 / Web Design 1 2 ITS347
thông tin
Thiết kế web 1; Lập trình
45 Thiết kế Web 2 / Web Design 2 3 ITS348
web 1
Thực tập cuối khóa ngành Hệ thống
46 thông tin quản lý / Internship on 3 INT306 Theo Quy chế đào tạo
Management Information Systems
Thương mại điện tử / Electronic
47 3 ITB303 Hệ thống thông tin quản lý
Commerce (E-commerce)
IV KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN 70
Hệ thống thông tin kế toán 1 / Kế toán tài chính 1; Kế
1 3 ACC311
Accounting Information Systems 1 toán ngân hàng 1
Hệ thống thông tin kế toán 2 / Hệ thống thông tin kế toán
2 3 ACC312
Accounting Information Systems 2 1
Kế toán công / Administrative
3 3 ACC305 Kế toán tài chính 1
Accounting
Nguyên lý kế toán; Hoạt
Kế toán ngân hàng / Bank
4 3 ACC306 động kinh doanh ngân
Accounting
hàng
Nguyên lý kế toán; Hoạt
Kế toán ngân hàng 1 / Bank
5 3 ACC313 động kinh doanh ngân
Accounting 1
hàng
Kế toán ngân hàng 2 / Bank
6 3 ACC314 Kế toán ngân hàng 2
Accounting 2
Kế toán quản trị / Management Nguyên lý kế toán; Tài
7 3 ACC307
Accounting chính doanh nghiệp
Kế toán quản trị 1 / Management Nguyên lý kế toán; Tài
8 3 ACC315
Accounting 1 chính doanh nghiệp
Kế toán quản trị 1; Hoat
Kế toán quản trị 2 / Management
9 3 ACC316 động kinh doanh ngân
Accounting 2
hàng

261
Kế toán quốc tế 1 / International
10 3 ACC317 Kế toán tài chính 3
Accounting 1
Kế toán quốc tế 2 / International
11 3 ACC318 Kế toán quốc tế 1
Accounting 2
Kế toán tài chính 1 / Financial
12 3 ACC302 Nguyên lý kế toán; Thuế
Accounting 1
Kế toán tài chính 2 / Financial
13 3 ACC303 Kế toán tài chính 1
Accounting 2
Kế toán tài chính 3 / Financial
14 2 ACC304 Kế toán tài chính 2
Accounting 3
Kế toán tài chính 1; Kế
15 Kiểm soát nội bộ / Internal Control 3 AUD302
toán ngân hàng 1
Kiểm toán căn bản / Principles of
16 3 AUD301 Nguyên lý kế toán
Audit
Kiểm toán doanh nghiệp / Kiểm toán căn bản; Kế
17 3 AUD303
Corporate Audit toán tài chính 3
Kiểm toán căn bản; Kế
18 Kiểm toán ngân hàng / Bank Audit 3 AUD304
toán ngân hàng 1
Khóa luận tốt nghiệp ngành Kế toán
19 và Kiểm toán / Dissertations on 9 REP303 Theo Quy chế đào tạo
Auditing and Accounting
Kinh tế vĩ mô
Nguyên lý kế toán / Principles of
20 3 ACC301 Ngành Ngôn ngữ Anh:
Accounting
(không)
Nhập môn ngành Kế toán / Các môn GDĐC và cơ sở
21 2 ACC310
Introduction to Accounting khối ngành
Thực tập cuối khóa ngành Kế toán
22 và Kiểm toán / Internship on 3 INT303 Theo Quy chế đào tạo
Accounting and Auditing
V KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ 83
Chiến lược kinh doanh quốc tế / Kinh doanh quốc tế; Quản
1 3 INE310
International Business Strategy trị học
Chính sách thương mại quốc tế /
2 3 INE315 Kinh tế học quốc tế
International Trade Policy
Đầu tư quốc tế / International Tài chính doanh nghiệp;
3 3 INE311
Investment Kinh tế học quốc tế
Kinh doanh quốc tế / International Kinh tế học vi mô; Kinh tế
4 3 INE306
Trade học vĩ mô
Kinh tế học công cộng / Public Kinh tế học vi mô; Kinh tế
5 3 MES306
Economics học vĩ mô
Kinh tế học đầu tư / Investment
6 3 MES307 Tài chính doanh nghiệp
Economics

262
Kinh tế học hội nhập quốc tế /
7 3 INE301 Kinh tế học quốc tế
International Integration Economics
Kinh tế học phát triển / Kinh tế học vi mô; Kinh tế
8 3 MES305
Development Economics học vĩ mô
Kinh tế học quản lý / Management Kinh tế học vi mô; Kinh tế
9 3 MES308
Economics lượng
Kinh tế học quốc tế / International Kinh tế học vi mô; Kinh tế
10 3 INE302
Economics học vĩ mô
Kinh tế học vĩ mô /
11 3 MES303 Kinh tế học vi mô
Macroeconomics

12 Kinh tế học vi mô / Microeconomics 3 MES302 Không

Kinh tế học vĩ mô quốc tế /


13 3 INE313 Tài chính quốc tế
International Macroeconomics
Kinh tế lượng ứng dụng (dành cho
ngành KTQT) / Applied Kinh tế lượng; Kinh tế học
14 2 MES304
Econometrics (for International quốc tế
Economics)
Kinh tế lượng ứng dụng (trong tài Kinh tế lượng; Tài chính
15 2 MES304_1
chính) / Applied Econometrics doanh nghiệp
Kinh tế lượng ứng dụng trong quản
16 trị kinh doanh / Applied 2 MES304_2 Kinh tế lượng
Econometrics in Management
Kinh tế thị trường mới nổi / Newly- Kinh tế học quốc tế; Kinh
17 3 MES309
Emerging Market Economies doanh quốc tế
Kỹ thuật ngoại thương / Foreign
18 3 INE308 Kinh tế học quốc tế
Trade Operations
Khóa luận tốt nghiệp ngành Kinh tế
19 quốc tế / Dissertations on 9 REP304 Theo Quy chế đào tạo
International Economics
Lịch sử các học thuyết kinh tế / Kinh tế học vi mô; Kinh tế
20 3 MES301
History of Economic Theories học vĩ mô
Logistics quốc tế / International Kinh tế học quốc tế; Kỹ
21 3 INE305
Logistics thuật ngoại thương
Nhập môn ngành Kinh tế Quốc tế /
22 Introduction to International 2 INE314 Không
Economics
Phân tích đầu tư quốc tế / Đầu tư quốc tế; Kinh tế
23 3 INE312
International Investment Analytics học quốc tế
Quản trị dự án quốc tế /
24 3 INE309 Tài chính doanh nghiệp
International Project Management
Tài chính phát triển / Development
25 3 INE303 Kinh tế học vĩ mô
Finance

263
Tài chính quốc tế / International Kinh tế học vĩ mô; Kinh tế
26 3 INE307
Finance học quốc tế
Thực tập cuối khóa ngành Kinh tế
27 quốc tế / Internship on International 3 INT304 Theo Quy chế đào tạo
Economics
VI KHOA LUẬT KINH TẾ 94
Công pháp quốc tế / International Lý luận về nhà nước và
1 2 LAW333
Public Law pháp luật
Hợp đồng thương mại / Commercial Pháp luật về nghĩa vụ và
2 3 LAW334
Contracts hợp đồng

Kỹ năng thực hành nghề luật / Skills Luật tố tụng dân sự; Luật
3 2 LAW335
in Legal Practice tố tụng hình sự

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật


4 kinh tế / Dissertations on Economic 9 REP308 Theo Quy chế đào tạo
Law
Lịch sử Nhà nước và Pháp luật Việt
Lý luận về nhà nước và
5 Nam / History of Vietnamese State 2 LAW303
pháp luật
and Law
6 Luật chứng khoán / Securities Law 3 LAW319 Pháp luật về doanh nghiệp
Pháp luật về nghĩa vụ và
7 Luật đất đai / Land law 3 LAW336
hợp đồng
Luật hành chính / Administrative Lý luận về nhà nước và
8 3 LAW308
Law pháp luật
Lý luận về nhà nước và
9 Luật hiến pháp / Constitutional Law 3 LAW302
pháp luật
Lý luận về nhà nước và
10 Luật hình sự / Criminal law 3 LAW309
pháp luật
Luật hôn nhân gia đình / Marital Lý luận về nhà nước và
11 2 LAW337
and Family Law pháp luật
Lý luận về nhà nước và
12 Luật kinh doanh / Business Law 3 LAW304
pháp luật
Lý luận về nhà nước và
13 Luật lao động / Labour law 3 LAW338
pháp luật; Luật hành chính
14 Luật ngân hàng / Banking Law 3 LAW317 Pháp luật về doanh nghiệp
Luật sở hữu trí tuệ / Intellectual Pháp luật về nghĩa vụ và
15 3 LAW318
Property Law hợp đồng
Luật tố tụng dân sự / Civil Pháp luật về nghĩa vụ và
16 3 LAW321
Procedure Law hợp đồng
Luật tố tụng hình sự / Criminal
17 3 LAW339 Luật hình sự
Procedure Law

264
Lý luận về nhà nước và pháp luật /
18 2 LAW301 Không
Theory of State and Law
Nhập môn ngành Luật /
19 2 LAW332 Không
Introduction to Law
Những vấn đề chung về Luật dân sự
20 2 LAW340 Luật hiến pháp
/ General Issues of Civil Law
Phá sản và giải quyết tranh chấp
Pháp luật về doanh nghiệp;
21 trong kinh doanh / Bankruptcy and 2 LAW324
Luật tố tụng dân sự
Dispute Solutions in Business
Pháp luật hợp đồng thương mại
Pháp luật về nghĩa vụ và
22 quốc tế / International Commercial 3 LAW341
hợp đồng
Contract Law
Pháp luật kinh doanh bất động sản /
23 3 LAW342 Không
Law on Real Property Trade
Pháp luật về bảo đảm nghĩa vụ / Pháp luật về nghĩa vụ và
24 3 LAW343
Obligation Assurance Law hợp đồng
Pháp luật về doanh nghiệp / Luật hiếp pháp; Luật hành
25 3 LAW329
Enterprise Law chính
Pháp luật về nghĩa vụ và hợp đồng / Pháp luật về tài sản và
26 3 LAW344
Obligations and Contract Law thừa kế
Pháp luật về tài sản và thừa kế / Những vấn đề chung về
27 3 LAW345
Property and Inheritance Law luật dân sự
Pháp luật về thương mại hàng hóa
28 và dịch vụ / Law on Commercial 3 LAW330 Pháp luật về doanh nghiệp
Goods and Services
Pháp luật về xúc tiến thương mại / Pháp luật về thương mại
29 3 LAW346
Commercial Promotion Law hàng hóa và dịch vụ
Soạn thảo văn bản / Document Luật hành chính, Pháp luật
30 3 LAW347
Drafting về nghĩa vụ và hợp đồng
Luật sở hữu trí tuệ; Pháp
Tư pháp quốc tế / International
31 3 LAW348 luật về nghĩa vụ và hợp
Private Law
đồng
Thực tập cuối khóa ngành Luật kinh
32 3 INT308 Theo Quy chế đào tạo
tế / Internship on Economic Law
VII KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ 22
Cơ sở văn hóa Việt Nam /
1 Fundamentals of Vietnamese 2 SOC301 Không
Culture
Đường lối cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt Nam / The Những NLCB của chủ
2 3 MLM304
Revolutionary Lines of the nghĩa Mác – Lênin 1, 2.
Vietnamese Communist Party
3 Logic học / Logic 2 MLM305 Không

265
Những nguyên lý cơ bản của chủ
4 nghĩa Mác – Lênin 1 / The Basic 2 MLM301 Không
Principles of Marxism and Leninism 1
Những nguyên lý cơ bản của chủ
Những NLCB của chủ
5 nghĩa Mác – Lênin 2/The Basic 3 MLM302
nghĩa Mác – Lênin 1
Principles of Marxism and Leninism 2
Kinh tế lượng.
Phương pháp nghiên cứu khoa học /
6 2 MES310 Ngành Luật kinh tế
Scientific Research Method
(không)
7 Tâm lý học/ Psychology 2 SOC303 Không
Tiếng Việt thực hành / Practical
8 2 SOC304 Không
Vietnamese
Tư tưởng Hồ Chí Minh / Ho Chi Những NLCB của chủ
9 2 MLM303
Minh Ideology nghĩa Mác – Lênin 1, 2
10 Xã hội học / Sociology 2 SOC302 Không
VIII KHOA NGOẠI NGỮ 183
Dẫn luận ngôn ngữ học /
1 2 ELI307 Tiếng Việt thực hành
Introduction to Linguistics
Dẫn luận văn học Anh - Mỹ /
2 Introduction to British and 3 SOC309 Văn hóa Anh - Mỹ
American Literature
Giao tiếp liên văn hóa / Cross-
3 3 ENB313 Văn hóa Anh - Mỹ
Cultural Communications
Hình thái - Cú pháp học / Ngữ pháp; Ngữ âm – Âm
4 2 ELI304
Morphology-Syntax vị học
Kỹ năng làm bài thi HSK / HSK
5 3 ENS345 Tiếng Trung Quốc 4
Examination Skills
Kỹ năng làm bài thi JLPT / JLPT
6 3 ENS346 Tiếng Nhật 4
Examination Skills
Kỹ năng thuyết trình / Presentation
7 3 ENS347 Tiếng Anh - Nói 4
Skills
Khóa luận tốt nghiệp ngành ngôn
8 ngữ Anh / Dissertations on the 9 REP307 Theo Quy chế đào tạo
English Language

Lý thuyết biên dịch / Theory of


9 2 ENB312 Ngữ pháp; Đọc 4
Translation

Ngôn ngữ học đối chiếu / Viết 3; Hình thái và cú


10 3 ELI306
Contrastive Linguistics pháp học
Ngữ âm - Âm vị học / Phonectis- Phát âm; Dẫn luận ngôn
11 2 ELI303
Phonology ngữ học

266
12 Ngữ nghĩa học / Semantics 2 ELI305 Hình thái và cú pháp học

13 Ngữ pháp / Grammar 3 ELI301 Không

Nhập môn ngành Ngôn ngữ Anh /


14 Introduction to the English 2 ELI308 Không
Language
15 Phát âm / Pronunciation 3 ELI302 Không
Phân tích diễn ngôn / Discourse Ngữ nghĩa học; Lý thuyết
16 3 ENB314
Analytics biên dịch
Phiên dịch thương mại / Business Thực hành biên dịch
17 3 ENB305
Interpretation thương mại Việt – Anh
Tiếng Anh chuyên ngành luật kinh Tiếng Anh - Nghe 3, Nói
18 3 ENP312
doanh / English for Business Law 3, Viết 3
Tiếng Anh chuyên ngành quản lý
Tiếng Anh - Nghe 3, Nói
19 nhân sự / English for Human 3 ENP313
3, Viết 3
Resources Management

20 Tiếng Anh - Đọc 1 / Reading 1 3 ENS303 Không

21 Tiếng Anh - Đọc 2 / Reading 2 3 ENS307 Đọc 1

22 Tiếng Anh - Đọc 3 / Reading 3 3 ENS311 Đọc 2

23 Tiếng Anh - Đọc 4 / Reading 4 3 ENS315 Đọc 3


Tiếng Anh chuyên ngành 1 /
TOEIC 350 hoặc tương
24 English for Specific Purposes 1 3 ENP309
đương
(ESP 1)
Tiếng Anh chuyên ngành Hệ thống
25 thông tin quản lý/ English for 3 ENP314 Tiếng Anh chuyên ngành 1
Management Information System
Tiếng Anh chuyên ngành Kế toán/
26 3 ENP315 Tiếng Anh chuyên ngành 1
English for Accounting
Tiếng Anh chuyên ngành Kinh tế
27 Quốc tế/ English for International 3 ENP316 Tiếng Anh chuyên ngành 1
Economics
Tiếng Anh chuyên ngành Quản trị
28 kinh doanh/ English for Business 3 ENP317 Tiếng Anh chuyên ngành 1
Administration
Tiếng Anh chuyên ngành Tài chính
29 - Ngân hàng/ English for Banking 3 ENP318 Tiếng Anh chuyên ngành 1
and Finance
Tiếng Anh giao tiếp kinh doanh /
30 English for Business 3 ENB301 Tiếng Anh -Nghe 4; Nói 4
Communication

267
31 Tiếng Anh - Nói 1 / Speaking 1 3 ENS302 Không
32 Tiếng Anh - Nói 2 / Speaking 2 3 ENS306 Nói 1
33 Tiếng Anh - Nói 3 / Speaking 3 3 ENS310 Nói 2
34 Tiếng Anh - Nói 4 / Speaking 4 3 ENS314 Nói 3
35 Tiếng Anh - Nghe 1 / Listening 1 3 ENS301 Không
36 Tiếng Anh - Nghe 2 / Listening 2 3 ENS305 Nghe 1
37 Tiếng Anh - Nghe 3 / Listening 3 3 ENS309 Nghe 2
38 Tiếng Anh - Nghe 4 / Listening 4 3 ENS313 Nghe 3
Tiếng Anh pháp lý 1 / Legal English TOEIC 350 hoặc tương
39 3 ENP310
1 đương
Tiếng Anh pháp lý 2 / Legal English
40 3 ENP311 Tiếng Anh pháp lý 1
2
Tiếng Anh thương mại 1 / Business Tiếng Anh - Nghe 3, Nói
41 3 ENB315
English 1 3, Viết 3
Tiếng Anh thương mại 2 / Business
42 3 ENB316 Tiếng Anh thương mại 1
English 2
43 Tiếng Anh - Viết 1 / Writing 1 3 ENS304 Không
44 Tiếng Anh - Viết 2 / Writing 2 3 ENS308 Viết 1
45 Tiếng Anh - Viết 3 / Writing 3 3 ENS312 Viết 2
46 Tiếng Anh - Viết 4 / Writing 4 3 ENS316 Viết 3
47 Tiếng Nhật 1 / Japanese 1 3 JPL301 Không
48 Tiếng Nhật 2 / Japanese 2 3 JPL302 Tiếng Nhật 1
49 Tiếng Nhật 3 / Japanese 3 3 JPL303 Tiếng Nhật 2
50 Tiếng Nhật 4 / Japanese 4 3 JPL304 Tiếng Nhật 3
Tiếng Nhật thương mại / Business
51 3 JPL305 Tiếng Nhật 4
Japanese
52 Tiếng Trung Quốc 1 / Chinese 1 3 CNL306 Không
53 Tiếng Trung Quốc 2 / Chinese 2 3 CNL307 Tiếng Trung Quốc 1
54 Tiếng Trung Quốc 3 / Chinese 3 3 CNL308 Tiếng Trung Quốc 2
55 Tiếng Trung Quốc 4 / Chinese 4 3 CNL309 Tiếng Trung Quốc 3
Tiếng Trung quốc thương mại /
56 3 CNL305 Tiếng Trung Quốc 4
Business Chinese
Thực hành biên dịch thương mại
57 Anh – Việt / English–Vietnamese 3 ENB317 Lý thuyết biên dịch
Business Translation
Thực hành biên dịch thương mại
Thực hành biên dịch
58 Việt – Anh/ Vietnamese–English 3 ENB318
thương mại Anh – Việt
Business Translation

268
Thực hành viết thư tín thương mại /
59 3 ENB319 Tiếng Anh - Đọc 3, Viết 3
Business Correspondence Writing
Thực tập cuối khóa ngành Ngôn ngữ
60 Anh / Internship on Business 3 INT307 Theo Quy chế đào tạo
English
Văn hoá Anh -Mỹ / British-
61 3 SOC308 Tiếng Anh -Nghe 4, Đọc 4
American Culture
IX KHOA NGÂN HÀNG 41
Giới thiệu ngành Ngân hàng /
1 2 BAF309 Không
Introduction to Banking
Hoạt động kinh doanh ngân hàng / Thị trường tài chính và các
2 3 BAF301
Banking Operations định chế tài chính
Kinh doanh ngoại hối / Foreign Hoạt động kinh doanh
3 3 BAF302
Exchange Trade ngân hàng
Khóa luận tốt nghiệp ngành Tài
4 chính - Ngân hàng / Dissertations 9 REP302 Theo Quy chế đào tạo
on Bankingand Finance
Quản trị rủi ro ngân hàng / Banking Các môn chuyên ngành
5 3 BAF310
Risk Management ngân hàng
Tài chính doanh nghiệp;
6 Tài trợ dự án / Project Finance 3 BAF305
Thẩm định dự án đầu tư
Hoạt động kinh doanh
7 Tín dụng ngân hàng / Bank Loans 3 BAF308 ngân hàng; Phân tích tài
chính doanh nghiệp
Thanh toán quốc tế / International
8 3 BAF307 Lý thuyết tài chính tiền tệ
Payment
Tài chính doanh nghiệp;
Phân tích tài chính doanh
Thẩm định dự án đầu tư / nghiệp
9 3 BAF311
Investment Project Appraisal Ngành Quản trị kinh
doanh, Kinh tế quốc tế: Tài
chính doanh nghiệp
Thẩm định giá tài sản / Property
10 3 BAF306 Tài chính doanh nghiệp
Evaluation
Thực tập cuối khóa ngành Tài chính
11 - Ngân hàng / Internship on Banking 3 INT302 Theo Quy chế đào tạo
and Finance
Kinh tế lượng; Phân tích
12 Xếp hạng tín nhiệm / Credit Rating 3 BAF303
tài chính doanh nghiệp
KHOA QUẢN TRỊ KINH
X 84
DOANH
Đàm phán kinh doanh quốc tế /
1 3 MAG318 Không
International Business Negotiation

269
Đạo đức kinh doanh và văn hóa
2 doanh nghiệp / Business Ethics and 3 MAG302 Không
Corporate Culture
Hành vi khách hàng / Consumer Nguyên lý marketing;
3 3 MKE302
Behaviour Quản trị học
Khóa luận tốt nghiệp ngành Quản trị
4 kinh doanh / Dissertations on 9 REP305 Theo Quy chế đào tạo
Business Administration
Khởi nghiệp kinh doanh / Nguyên lý marketing, Tài
5 3 MAG317
Entrepreneurship chính doanh nghiệp
Quản trị nguồn nhân lực
6 Lãnh đạo / Leadership 3 MAG304
(MAG311)
Nguyên lý Marketing ;
Marketing dịch vụ tài chính /
7 3 MKE304 Hoạt động kinh doanh
Financial Services Marketing
ngân hàng
Marketing quốc tế / International
8 3 MKE305 Quản trị Marketing
Marketing
Nguyên lý Marketing / Principles of
9 2 MKE301 Không
Marketing
Nhập môn Quản trị kinh doanh /
10 Introduction to Business 2 MAG319 Quản trị học
Administration
Quản trị bán hàng / Sales Quản trị học; Quản trị
11 3 MAG305
Management Marketing
Quản trị chất lượng / Quality
12 3 MAG312 Quản trị vận hành
Management
Quản trị chiến lược / Strategy Quản trị nguồn nhân lực;
13 3 MAG313
Management Quản trị tài chính
Quản trị chuỗi cung ứng / Supply Quản trị học; Nguyên lý
14 3 MAG307
Chain Management Marketing
Quản trị dự án / Project
15 3 MAG308 Tài chính doanh nghiệp
Management
Quản trị học / Fundamentals of
16 2 MAG301 Không
Management
Quản trị kinh doanh quốc tế /
Quản trị chiến lược; Kinh
17 International Business 3 MAG314
tế học quốc tế
Administration
Quản trị Marketing / Marketing Nguyên lý Marketing;
18 3 MAG309
Management Quản trị học
Quản trị học; Lý thuyết Tài
Quản trị ngân hàng thương mại /
19 3 MAG310 chính - Tiền tệ; Hoạt động
Commercial Banking Management
kinh doanh ngân hàng

270
Quản trị học (MAG301);
Quản trị nguồn nhân lực / Human
20 3 MAG320 Truyền thông kinh doanh
Resources Management
(MAG303)
Quản trị quan hệ khách hàng/
21 3 MAG316 Nguyên lý Marketing
Customer Relationship Management
Quản trị sự thay đổi / Change Quản trị nguồn nhân lực,
22 3 MAG315
Management Quản trị chiến lược.
Quản trị thương hiệu / Brand
23 3 MKE306 Quản trị Marketing
Management
Quản trị vận hành / Operation Quản trị học; Lý thuyết
24 3 MAG306
Management xác suất và thống kê toán
Thực tập cuối khóa ngành Quản trị
25 kinh doanh / Internship on Business 3 INT305 Theo Quy chế đào tạo
Administration
Truyền thông Marketing tích hợp /
Hành vi khách hàng; Quản
26 Integrated Marketing 3 MKE307
trị thương hiệu
Communication
Truyền thông trong kinh doanh / Quản trị học; Nguyên lý
27 3 MAG303
Communication in Business Marketing
XI KHOA TÀI CHÍNH 56
Lý thuyết tài chính tiền tệ;
1 Bảo hiểm / Insurance 3 FIN312
Tài chính doanh nghiệp
Đầu tư tài chính / Financial Phân tích tài chính doanh
2 3 FIN309
Investment nghiệp (FIN304)
Giới thiệu ngành Tài chính /
3 2 FIN313 Không
Introduction to Finance
Khóa luận tốt nghiệp ngành Tài
4 chính - Ngân hàng / Dissertations 9 REP301_1 Theo Quy chế đào tạo
on Bankingand Finance
Lý thuyết tài chính – tiền tệ / Theory Kinh tế học vi mô; Kinh tế
5 3 FIN301
of Finance and Currency học vĩ mô
Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư /
6 3 FIN310 Tài chính doanh nghiệp
Investment Banking
Tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp/ (FIN303);
7 3 FIN304
Corporate Finance Analytics Kế toán tài chính 1
(ACC302)
Quản lý danh mục đầu tư / Portfolio Đầu tư tài chính, Tài
8 3 FIN308
Management chính doanh nghiệp
Quản trị rủi ro tài chính / Financial Tài chính phái sinh; Quản
9 3 FIN307
Risk Management lý danh mục đầu tư.
Quản trị tài chính doanh nghiệp / Tài chính doanh nghiệp
10 3 FIN305
Corporate Finance Management (FIN303)

271
Tài chính doanh nghiệp
Tài chính công ty đa quốc gia /
11 3 FIN306 (FIN303); Kinh tế học vĩ
Multinational Corporation Finance
mô (MES303)
Nguyên lý kế toán
Tài chính doanh nghiệp / Corporate (ACC301);
12 3 FIN303
Finance Lý thuyết tài chính – tiền
tệ (FIN301)
Quản lý danh mục đầu tư,
Tài chính doanh nghiệp
(đối với chuyên ngành Tài
Tài chính hành vi / Behavioral
13 3 FIN314 chính)
Finance
Thị trường tài chính & các
định chế tài chính (đối với
chuyên ngành Ngân hàng).
Tài chính doanh nghiệp;
Đầu tư tài chính (đối với
Tài chính phái sinh / Financial chuyên ngành Tài chính).
14 3 FIN315
Derivatives Thị trường tài chính & các
định chế tài chính (đối với
chuyên ngành Ngân hàng).
Thị trường tài chính và các định chế
15 tài chính / Financial Markets and 3 FIN302 Lý thuyết tài chính - tiền tệ
Institutions
Kinh tế vĩ mô; Lý thuyết
16 Thuế / Taxation 3 FIN311
tài chính tiền tệ
Thực tập cuối khóa ngành Tài chính
17 - Ngân hàng / Internship on Banking 3 INT301 Theo Quy chế đào tạo
and Finance
XII PHÒNG ĐÀO TẠO 8
Chương trình giáo dục quốc phòng -
Theo Quy định của Bộ
1 an ninh / National Defence and 8
Giáo dục và ĐT
Security Education Programmes

272
Phụ lục 5: Chương trình đào tạo hệ đại học chính quy
Phụ lục 5.1
Tên chương trình: TÀI CHÍNH
Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC
Ngành đào tạo: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 7340201
Hình thức đào tạo: CHÍNH QUY TẬP TRUNG
(Ban hành theo Quyết định số 1566 /QĐ – ĐHNH ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Hiệu trưởng
Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh; áp dụng từ khóa 37).
Chi tiết, SV xem tại “link”:
https://buh.edu.vn/dao-tao/dai-hoc-chinh-quy/nganh-tai-chinh-ngan-hang/chuong-trinh-dao-
tao-dai-hoc-chinh-quy-nganh-tai-21078.html
1. Mục tiêu của chương trình đào tạo
SV tốt nghiệp ngành Tài chính - Ngân hàng, chuyên ngành Tài chính nắm vững kiến thức nền
tảng về kinh tế, quản lý, quản trị, kế toán và kiến thức chuyên sâu, hiện đại về tài chính định lượng,
quản trị rủi ro hoặc tài chính, quản trị doanh nghiệp; có năng lực xây dựng và thực hiện các kế
hoạch/dự án tài chính trong nước và quốc tế, khởi nghiệp kinh doanh, tự học tập và nghiên cứu.
2. Kết cấu và nội dung chương trình
2.1. Kết cấu chương trình đào tạo

STT Khối kiến thức Số học phần Số tín chỉ Tỷ lệ (%)

1 Giáo dục đại cương 11 24 19.4%


2 Giáo dục chuyên nghiệp 32 100 80.6%
2.1 Cơ sở ngành 18 52 41.8%
2.2 Ngành 8 24 19.4%
2.3 Chuyên ngành 6 24 19.4%
Tổng cộng 43 124 100%
2.2. Nội dung chương trình đào tạo
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
1. Kiến thức giáo dục đại cương
1 Triết học Triết học Mác – Lênin là môn 2 1 0 3 Học kỳ
Mác-Lênin/ học cơ bản, cung cấp kiến (HK) 1-
Philosophy thức chung nhằm trang bị thế Đợt (Đ)1
of Marxism giới quan duy vật khoa học và
and phương pháp luận biện chứng
Leninism duy vật cho người học. Môn
học giúp người học xác định
đúng vai trò, vị trí của triết
học Mác – Lênin trong đời
sống xã hội; nâng cao bản

273
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
lĩnh chính trị, từng bước hình
thành những giá trị văn hoá và
nhân sinh quan tốt đẹp, củng
cố lý tưởng, niềm tin vào con
đường và sự nghiệp xây dựng,
phát triển đất nước từ đó nâng
cao ý thức trách nhiệm xã hội
phù hợp trong vị trí việc làm
và cuộc sống sau khi người
học tốt nghiệp.
2 Kinh tế Kinh tế chính trị Mác – Lênin 5/3 1/3 0 2 HK1-Đ2
chính trị là môn khoa học kinh tế, là
Mác – một bộ phận cấu thành của
Lênin/ khoa học Mác – Lênin. Nó
Political nghiên cứu các quan hệ xã hội
Economics của con người trong quá trình
of Marxism sản xuất, trao đổi, tiêu dùng
and của cải vật chất qua các giai
Leninism đoạn phát triển của lịch sử xã
hội loài người. Thông qua đó,
làm rõ bản chất của các quá
trình và các hiện tượng kinh
tế, tìm ra các quy luật vận
động của nền kinh tế - xã hội.
3 Chủ nghĩa Chủ nghĩa xã hội khoa học là 5/3 1/3 0 2 HK2-Đ1
xã hội khoa một trong ba bộ phận hợp
học/ thành của chủ nghĩa Mác –
Scientific Lênin, nghiên cứu những quy
Socialism luật tất yếu của sự ra đời hình
thái kinh tế xã hội cộng sản
chủ nghĩa; những vấn đề
chính trị - xã hội có tính quy
luật trong tiến trình cách
mạng xã hội chủ nghĩa trên
thế giới và trong đời sống
hiện thực ở Việt Nam hiện
nay.
4 Lịch sử Lịch sử Đảng Cộng sản Việt 5/3 1/3 0 2 HK2-Đ2
Đảng Cộng Nam là môn học cơ bản, bao
sản Việt gồm 4 chương, cung cấp các
Nam / kiến thức cơ bản về: sự ra đời
History of của Đảng; quá trình lãnh đạo
Vietnamese cách mạng của Đảng trong
Communist các giai đoạn; thành công, hạn
Party chế, bài học kinh nghiệm về
sự lãnh đạo của Đảng, nhằm

274
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
giúp người học nâng cao nhận
thức, niềm tin đối với Đảng
và khả năng vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn
công tác, góp phần xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
xã hội chủ nghĩa.
5 Tư tưởng Tư tưởng Hồ Chí Minh là 1 1 0 2 HK3-Đ1
Hồ Chí môn học cơ bản, bao gồm 6
Minh/ chương, cung cấp các kiến
Ideologies thức cốt lõi về: sự hình thành,
of Ho Chi phát triển tư tưởng Hồ Chí
Minh Minh; Độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội; Đảng Cộng sản
và Nhà nước Việt Nam; Đại
đoàn kết dân tộc và đoàn kết
quốc tế; Văn hóa, đạo đức,
con người và sự vận dụng của
Đảng Cộng sản trong cách
mạng Việt Nam, giúp người
học nhận thức được vai trò,
giá trị của tư tưởng Hồ Chí
Minh trong thực tiễn.
6 Toán cao Toán cao cấp 1 là môn học 1 0.9 0.1 2 HK1-Đ2
cấp 1/ thuộc khối kiến thức đại
Advanced cương. Môn học sẽ cung cấp
Maththemat cho người học những kiến
ics 1 thức về toán Đại số tuyến tính
ứng dụng trong phân tích kinh
tế. Nội dung bao gồm: Ma
trận, Hệ phương trình tuyến
tính, Không gian vectơ, Chéo
hóa ma trận và dạng toàn
phương.
Đây là môn học tiền đề cho
môn Toán cao cấp 2.
7 Lý thuyết Lý thuyết xác suất và thống 2 1 0 3 HK2-Đ1
xác suất và kê toán thuộc khối kiến thức
thống kê giáo dục đại cương. Môn học
toán/ trang bị cho SV nền tảng căn
Probability bản và các công cụ xác suất
theory and thống kê để tiếp cận với khối
Mathematic kiến thức cơ sở ngành và
al Statistics chuyên ngành. Giúp SV bước

275
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
đầu vận dụng kiến thức môn
học trong các lĩnh vực kinh tế,
tài chính - ngân hàng, quản trị
và hệ thống thông tin quản lý.
8 Pháp luật Môn học bắt buộc thuộc khối 2 0 0 2 HK1-Đ1
đại cương/ kiến thức giáo dục đại cương.
Generai Môn học nghiên cứu về
Law những vấn đề liên quan tới
quy luật hình thành, phát triển
và bản chất của nhà nước và
pháp luật. Nội dung chính đề
cập đến: các vấn đề lý luận và
thực tiễn của nhà nước và
pháp luật nói chung, tới nhà
nước và pháp luật Việt Nam
nói riêng; những khái niệm cơ
bản của pháp luật như vi
phạm pháp luật, quy phạm
pháp luật….; hệ thống pháp
luật và những thành tố cơ bản
của nó.
Kết thúc môn học SV cần
hiểu được hành vi thực hiện
pháp luật, vi phạm pháp luật
từ đó có tinh thần trách
nhiệm, ý thức tuân thủ pháp
luật trong công việc và cuộc
sống.

Toán cao Toán cao cấp 2 là môn học 1.0


9 0.93 0 2 HK2-Đ2
cấp 2/ thuộc khối kiến thức đại 7
Advanced cương. Môn học sẽ cung cấp
cho người học những kiến
Maththemat
ics 1 thức về toán giải tích ứng
dụng trong phân tích kinh tế.
Nội dung bao gồm: giới hạn,
liên tục, đạo hàm và vi phân,
tích phân của hàm số một
biến số; đạo hàm riêng và vi
phân toàn phần, cực trị của
hàm nhiều biến; phương trình
vi phân cấp 1, cấp 2.
10 Logic ứng Môn học nhằm trang bị cho 1 1 0 2 HK1-Đ2
dụng trong SV những kiến thức về cơ sở
kinh doanh/ toán học trong lập trình và mật
Applied mã như: logic, quan hệ, truy

276
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
Logic in hồi, đồ thị, cây, mật mã công
Business khai RSA, mã QR,... Sau khi
học xong môn học, SV có thể
nắm vững kiến thức và kỹ
năng suy luận để sử dụng
trong các ngôn ngữ lập trình,
thuật toán, mã hóa, cùng với
việc áp dụng vào một số tình
huống thực tế.
Tự chọn (SV lựa chọn 1 trong 2 hướng; lưu ý: khi đã chọn hướng nào thì ở khối kiến thức
cơ sở ngành cũng phải chọn hướng đó).
Hướng Tài chính và quản trị doanh nghiệp
11a Tâm lý học/ Tâm lý học là môn khoa học 5/3 1/3 0 2 HK5-Đ1
Psychology xã hội, nghiên cứu các vấn đề
về bản chất tâm lý người,
phân loại các hiện tượng tâm
lý người, sự hình thành và
phát triển tâm lý - ý thức;
phân tích các thành phần
trong hoạt động nhận thức của
con người, nghiên cứu các
yếu tố trong đời sống tình
cảm, ý chí và các thành tố tạo
nên nhân cách cũng như các
yếu tố ảnh hưởng đến sự hình
thành phát triển nhân cách
con người.
Hướng Tài chính định lượng và quản trị rủi ro
11b Phương Phần đầu môn học cung cấp 1 1 0 2 HK5-Đ1
pháp tối ưu cho SV kiến thức cơ bản về lý
trong kinh thuyết quy hoạch tuyến tính và
tế/ thuật toán đơn hình. Sau đó
Optimizatio SV được học các bài toán
n Methods quan trọng trong vận trù học
for như bài toán dòng trên mạng,
Economics bài toán vận tải, bài toán quản
lý dự án, lý thuyết ra quyết
định, lý thuyết trò chơi. Với
từng loại bài toán, SV được
làm quen với các mô hình cụ
thể và thực tập giải chúng.
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

2.1. Kiến thức cơ sở ngành

277
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
12 Kinh tế học Kinh tế học vi mô là môn học 2 1 0 3 HK2-Đ1
vi mô/ thuộc khối kiến thức cơ sở
Microecono khối ngành. Môn học nhằm
mics hướng đến các mục tiêu: (i)
Cung cấp kiến thức nền tảng
về kinh tế học nói chung và
kinh tế học vi mô nói riêng;
(ii) Thực hành một số kỹ năng
cần thiết như: Kỹ năng đọc,
kỹ năng tự học, kỹ năng làm
việc nhóm.
Để đạt được các mục tiêu
trên, môn học sẽ cung cấp cho
người học những kiến thức cơ
bản gồm: Mười nguyên lý
kinh tế học; các lý thuyết về
cung – cầu; các cấu trúc thị
trường; lý thuyết hành vi của
người tiêu dùng và của doanh
nghiệp.
13 Kinh tế học Kinh tế học vĩ mô là môn học 2 1 0 3 HK2-Đ2
vĩ mô/ bắt buộc thuộc khối kiến thức
Macroecon cơ sở khối ngành. Môn học
omics nhằm hướng đến mục tiêu
trang bị cho SV: (i) hiểu biết
về các khái niệm kinh tế vĩ
mô cơ bản, cách thức đo
lường các chỉ tiêu của nền
kinh tế vĩ mô và mối quan hệ
giữa chúng; (ii) hiểu biết về
các chính sách của chính phủ
trong điều hành kinh tế vĩ mô.
Để đạt được các mục tiêu
trên, môn học gồm 8 chương,
cung cấp cho người học
những kiến thức cơ bản về
kinh tế học vĩ mô, bao gồm:
tổng quan về kinh tế học vĩ
mô, dữ liệu kinh tế vĩ mô, sản
xuất và tăng trưởng, hệ thống
tiền tệ, tổng cầu và tổng cung,
chính sách tiền tệ và chính
sách tài khoá, lạm phát và thất
nghiệp, kinh tế học vĩ mô của
nền kinh tế mở.

278
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
14 Giới thiệu Giới thiệu ngành Tài chính là 1 1 0 2 HK4-Đ2
ngành Tài môn học bắt buộc nằm trong
chính/ khối kiến thức cơ sở ngành tài
Introductio chính.
n to Môn học cung cấp những
Finance thông tin tổng quát về ngành
tài chính, đầu tư và quản lý tài
chính; những bài học thành
công và thất bại trong tài
chính, đầu tư và quản lý tài
chính; các cuộc khủng hoảng
tài chính và các chuẩn mực
đạo đức nghề nghiệp trong
ngành tài chính; chương trình
đào tạo ngành tài chính, các vị
trí việc làm trong ngành tài
chính đồng thời giới thiệu cho
SV các kỹ năng cần thiết để
có thể tự học và tự nghiên cứu
các vấn đề tài chính. Ngoài ra,
SV còn được trải nghiệm
quan sát thực tế tại các định
chế tài chính và doanh nghiệp.
Qua đó, SV có thể định hướng
nghề nghiệp, lên kế hoạch học
tập, rèn luyện kỹ năng, tu
dưỡng phẩm chất đạo đức để
có thể đáp ứng được các yêu
cầu và có khả năng phát triển
nghề nghiệp trong ngành tài
chính.
15 Nguyên lý Nguyên lý kế toán là môn học 2 1 0 3 HK3-Đ1
kế toán/ thuộc khối kiến thức cơ sở
Principles khối ngành. Môn học cung
of cấp các kiến thức kế toán cơ
Accounting bản về khái niệm, đối tượng
của kế toán, các phương pháp
kế toán, sổ kế toán, hình thức
kế toán và tổ chức công tác kế
toán để thực hành được quy
trình kế toán trong doanh
nghiệp theo đúng các quy
định pháp luật hiện hành. Hơn
nữa, môn học cung cấp các
kiến thức kế toán cơ bản để

279
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
diễn giải được các vấn đề
chuyên môn trong lĩnh vực
kinh tế (tài chính, ngân hàng,
kế toán, quản trị kinh doanh,
kinh tế quốc tế...).
16 Luật kinh Môn học gồm 5 chương, cung 2 1 0 3 HK2-Đ1
doanh/ cấp các kiến thức cơ bản về
Business kinh doanh, quyền tự do kinh
Law doanh; Pháp luật về chủ thể
kinh doanh; Pháp luật về hợp
đồng trong kinh doanh; Giải
quyết tranh chấp trong kinh
doanh; Phá sản doanh nghiệp,
hợp tác xã. Ngoài ra, môn học
Luật kinh doanh còn giúp SV
có khả năng nhận diện được
các quy định của pháp luật để
áp dụng cho việc tra cứu và sử
dụng giải quyết các tình
huống pháp lý phát sinh trong
thực tiễn.
Đây là môn học cơ sở, thuộc
nhóm kiến thức cơ sở ngành
thuộc chương trình đào tạo
ngành Tài chính – Ngân hàng,
ngành Quản trị kinh doanh,
ngành Kinh tế quốc tế, ngành
Kế toán kiểm toán, ngành Hệ
thống thông tin quản lý của
Trường Đại học Ngân hàng
TP. Hồ Chí Minh.
17 Nguyên lý Môn học được xây dựng trên 5/3 1 1/3 3 HK3-Đ1
Marketing/ cơ sở các nguyên lý cơ bản
Principles của marketing. Đây là học
of phần thuộc kiến thức cơ sở
Marketing ngành kinh tế. Môn học cung
cấp cho người học những kiến
thức cơ bản, khả năng nhận
biết, hiểu và bước đầu áp
dụng được những nội dung
marketing cơ bản vào hoạt
động kinh doanh của các
doanh nghiệp. Người học
cũng được giới thiệu những
kiến thức cơ bản liên quan

280
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
đến việc thu thập thông tin về
thị trường, hiểu được hành vi
của khách hàng, thực hiện
được hoạt động phân khúc thị
trường, xác định thị trường
mục tiêu và biết cách triển
khai bộ công cụ marketing để
phục vụ nhu cầu của khách
hàng mục tiêu, đồng thời
mang lại lợi thế cạnh tranh
cho doanh nghiệp.
18 Tin học Môn học rất cần thiết, trang bị 2 1 0 3 HK3-Đ1
ứng dụng/ một số kiến thức, kỹ năng cần
Applied thiết giúp SV khối ngành kinh
Informatics tế - quản trị - quản lý của
Trường Đại học Ngân hàng
TP. HCM sử dụng tốt máy
tính phục vụ cho học tập,
nghiên cứu và làm việc của
mình. Sau khi học xong môn
học, SV nắm được các kiến
thức, kỹ năng cơ bản, sử dụng
được các phần mềm MS
Word, MS Excel, SPSS, và
các phần mềm khác để soạn
thảo các văn bản chất lượng
cao, lập được các bảng tính
phức tạp, giải được một số bài
toán trong phân tích tài chính,
phân tích kinh doanh, phân
tích dữ liệu và quản lý dự án,
phục vụ trực tiếp cho học tập,
nghiên cứu và làm việc sau
này.
19 Kinh tế Kinh tế lượng là môn học bắt 5/3 4/3 0 3 HK3-Đ2
lượng/ buộc thuộc khối kiến thức
Econometri giáo dục đại cương. Môn học
cs sẽ cung cấp cho người học
những kiến thức cơ bản về
phương pháp ước lượng OLS,
suy diễn thống kê và dự báo,
cách kiểm định và lựa chọn
mô hình.
Môn học này là tiền đề cho
môn Kinh tế lượng nâng cao.

281
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
20 Quản trị Môn học thuộc kiến thức cơ 3/2 3/2 0 3 HK4-Đ2
học/ sở ngành. Môn học cung cấp
Fundament cho người học những kiến
als of thức căn bản của quản trị như:
Manageme lịch sử phát triển, khái niệm,
nt vai trò, những chức năng của
quản trị; những kỹ năng cơ
bản của nhà quản trị. Thông
qua việc nghiên cứu các tình
huống quản trị, người học
hiểu rõ hơn các nội dung về lý
thuyết và đồng thời từng bước
vận dụng các kiến thức học
được để giải quyết những vấn
đề trong hoạt động quản trị.
Bên cạnh đó môn học cũng
giới thiệu các xu hướng phát
triển các lý thuyết quản trị
mới trong giai đoạn hiện nay.

21 Lý thuyết Lý thuyết tài chính tiền tệ là 5/3 1 1/3 3 HK3-Đ2


Tài chính môn học thuộc khối kiến thức
tiền tệ/ cơ sở ngành, bao gồm 9
Theory of chương, nhằm hướng đến các
Finance mục tiêu giúp SV: hiểu và vận
and Money dụng được những vấn đề lý
luận cơ bản về tiền tệ, tài
chính và hệ thống tài chính;
hiểu được cơ cấu tổ chức,
chức năng, vai trò của hệ
thống định chế tài chính trung
gian, trong đó tập trung vào
ngân hàng thương mại; hiểu
và vận dụng được những lý
luận cơ bản về lưu thông tiền
tệ như: ngân hàng trung ương,
cung cầu tiền tệ, lạm phát,
chính sách tiền tệ.
Để đạt được các mục tiêu
trên, nội dung của môn học đề
cập những vấn đề lý luận cơ
bản về tài chính - tiền tệ như:
tổng quan về tài chính - tiền
tệ, ngân sách nhà nước;
những vấn đề cơ bản về tín
dụng, ngân hàng và thị trường

282
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
tài chính; các lý luận về cung
cầu tiền tệ, lãi suất, lạm phát
và chính sách tiền tệ ... Đây là
những kiến thức cần thiết và
quan trọng làm nền tảng cho
quá trình nghiên cứu các vấn
đề về kỹ thuật nghiệp vụ
chuyên môn trong lĩnh vực
kinh tế, tài chính - ngân hàng.

22 Tài chính Tài chính doanh nghiệp bao 2 1 0 3 HK4-Đ1


doanh gồm 5 chương, nhằm cung
nghiệp/ cấp những kiến thức cơ bản
Corporate về nguyên lý tài chính doanh
Finance nghiệp. Nội dung của môn
học bao gồm tổng quan về tài
chính doanh nghiệp, giá trị
của tiền theo thời gian, lợi
nhuận và rủi ro, chi phí vốn,
hệ thống đòn bẩy và các lý
thuyết về cơ cấu vốn. Ngoài
ra, SV còn được hướng dẫn sử
dụng các phương tiện hỗ trợ
xử lý số liệu như máy tính
(calculator) và phần mềm
excel trong lĩnh vực tài chính
doanh nghiệp.
23 Kế toán tài Môn học Kế toán tài chính là 2 1 0 3 HK4-Đ2
chính/ môn học thuộc khối kiến thức
Financial cơ sở. Môn học sẽ cung cấp
Accounting những kiến thức về kế toán
của doanh nghiệp sản xuất để
người học có thể chủ động khi
làm việc trong lĩnh vực kinh
tế theo đúng các quy định
pháp luật hiện hành. Công
việc kế toán các phần hành cụ
thể tại doanh nghiệp sản xuất
được đề cập trong môn học:
kế toán vốn bằng tiền, kế toán
các khoản thanh toán; kế toán
các yếu tố đầu vào của quá
trình sản xuất (kế toán nguyên
vật liệu và công cụ dụng cụ,
kế toán tài sản cố định, kế
toán khoản phải trả người lao

283
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
động); kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản
phẩm; kế toán doanh thu chi
phí và xác định kết quả kinh
doanh; kế toán nguồn vốn chủ
sở hữu. Môn học cung cấp các
phương pháp để giải quyết
các vấn đề liên quan đến kế
toán doanh nghiệp sản xuất
phục vụ cho công việc trong
lĩnh vực kinh tế.
24 Tiếng Anh Môn học được thiết kế nhằm 1 1 0 2 HK4-Đ1
chuyên cung cấp từ vựng, thuật ngữ,
ngành 1/ khái niệm sử dụng trong lĩnh
English for vực kinh tế, kinh doanh, quản
specific lý, thương mại; các cấu trúc
purposes 1 ngữ pháp tiếng Anh. Môn học
tạo điều kiện cho SV tự tin
phát huy kỹ năng sử dụng
ngôn ngữ Anh trong môi
trường hội nhập quốc tế.
25 Phương Phương pháp nghiên cứu 2 1/2 1/2 3 HK5-Đ1
pháp khoa học là môn học bắt buộc
nghiên cứu thuộc nhóm môn học kiến
khoa học/ thức cơ sở khối ngành được
Research xây dựng để cung cấp cho
Methods người học những kiến thức cơ
bản về các phương pháp tiến
hành hoạt động nghiên cứu
một cách có hệ thống và mang
tính khoa học.
Cụ thể, môn học sẽ giới thiệu
cơ bản về vấn đề nghiên cứu,
vai trò của nghiên cứu, cách
thức xác định vấn đề nghiên
cứu, thực hiện lược khảo tài
liệu và các nghiên cứu trước
có liên quan; đặt câu hỏi
nghiên cứu; đạo đức trong
nghiên cứu, cách trích dẫn và
trình bày tài liệu tham khảo;
thu thập số liệu và chọn mẫu;
cách trình bày dữ liệu và lựa
chọn thiết kế nghiên cứu với
các dạng dữ liệu; cách viết đề

284
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
cương và báo cáo nghiên cứu.
26 Thị trường Môn học này thuộc hệ thống 5/3 1 1/3 3 HK4-Đ1
tài chính và kiến thức cơ sở của ngành của
định chế tài các ngành Tài chính-Ngân
chính/ hàng, Kế toán kiểm toán,
Financial Kinh tế quốc tế, Hệ thống
markets thông tin quản lý, Thương
and mại điện tử…, là môn học bắt
Institutions buộc trước khi vào học các
môn ngành và chuyên ngành.
Môn học cung cấp những kiến
thức tổng quát về hệ thống tài
chính, thị trường tài chính và
các định chế tài chính, với các
nội dung chính như: đặc điểm
của các công cụ tài chính,
cách thức tổ chức, hoạt động
của các thị trường tài chính và
các định chế tài chính như:
ngân hàng thương mại, ngân
hàng đầu tư, công ty bảo
hiểm, quỹ đầu tư và một số tổ
chức tài chính khác trong hệ
thống tài chính.
Tự chọn (SV lựa chọn học 3 môn thuộc 1 trong 2 hướng; lưu ý: chọn hướng đúng với
hướng lựa chọn ở kiến thức giáo dục đại cương).
Hướng Tài chính và quản trị doanh nghiệp
27a Thuế/Tax Môn học gồm 7 chương, giới 2 1 0 3 HK5-Đ2
thiệu cho SV hiểu và vận
dụng những kiến thức cơ bản
về thuế trên góc độ lý thuyết
(kinh tế, chính trị và pháp lý),
hướng dẫn SV phương pháp
tính thuế và thảo luận các vấn
đề liên quan đến thuế đối với
cá nhân, doanh nghiệp và xã
hội từ đó SV có thể thực hiện
tính thuế phải nộp trong các
trường hợp, tranh luận các
tình huống thuế khác nhau
trong thực tiễn. Thông qua
môn học này, SV có thể giải
thích và đánh giá được các
ảnh hưởng của thuế trong các

285
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
mối quan hệ kinh tế cũng như
trong đời sống xã hội, chia sẻ
sự hiểu biết về thuế của mình
đến cộng đồng.
28a Tài chính Tài chính quốc tế cung cấp 2 1 0 3 HK5-Đ2
quốc tế/ cho SV kiến thức nền tảng và
Internationa kỹ năng nghiên cứu cơ bản
l Finance về lĩnh vực tài chính quốc tế
theo hướng tiếp cận phân tích
kinh tế và ứng dụng của tài
chính quốc tế trong hoạt
động kinh doanh ngày nay.
Cấu trúc môn học gồm 3
phần chính. Phần I bao gồm
các cơ sở lý thuyết nền tảng
của tài chính quốc tế. Phần
này sẽ làm rõ và nhấn mạnh
mối liên kết chặt chẽ và
tương tác liên tục giữa các thị
trường và nền kinh tế các
nước thông qua các lý thuyết
về quan hệ ngang bằng quốc
tế giữa giá cả, lãi suất và tỷ
giá. Các yếu tố tác động tỷ
giá, mô hình tiền tệ về tỷ giá,
và các phương pháp dự báo
tỷ giá cũng được làm rõ trong
phần I. Phần II khảo sát
khung cảnh và cấu trúc môi
trường tiền tệ và tài chính
toàn cầu. Trong phần này, hệ
thống tiền tệ quốc tế và thể
chế tài chính toàn cầu, cũng
như hệ thống các thị trường
tiền tệ tài chính toàn cầu là
các nội dung sẽ được phân
tích. Phần này cũng đề cập
vấn đề lưu chuyển vốn quốc
tế và kiểm soát lưu chuyển
vốn quốc tế của chính phủ
các nước. Phần III sẽ chú
trọng đến thực hành tài chính
quốc tế trong kinh doanh
toàn cầu, trong đó hoạt động
tài chính của doanh nghiệp
quốc tế và quản trị rủi ro tỷ

286
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
giá sẽ được làm rõ. Ngoài ra,
SV thực hành thảo luận xử lý
tình huống phân tích ứng
dụng liên quan đến quan hệ
tài chính quốc tế và rủi ro tỷ
giá trong các hoạt động
thương mại và đầu tư quốc
tế.
29a Tài chính Môn học bao gồm 4 chương, 2 1 0 3 HK5-Đ2
công ty đa cung cấp những kiến thức
quốc gia/ chuyên sâu về tài chính
Multination doanh nghiệp, đặc biệt nhấn
al mạnh đến những vấn đề quản
Corporation trị tài chính của một công ty
Finance đa quốc gia. SV sẽ được tiếp
cận với những vấn đề tài
chính quan trọng trong hoạt
động của một công ty đa
quốc gia như: đầu tư trực tiếp
nước ngoài, quản trị rủi ro tỷ
giá, cấu trúc vốn và chi phí
vốn, và hoạch định ngân sách
vốn đầu tư. Môn học này sẽ
trang bị cho SV những kiến
thức, kỹ năng và năng lực
cần thiết để giải quyết các
vấn đề tài chính, hoạch định
và thực hiện quản trị tài
chính cho một công ty đa
quốc gia.
Hướng Tài chính định lượng và quản trị rủi ro
27b Phân tích Phân tích dữ liệu mạng xã 2 1/2 1/2 3 HK5-Đ2
dữ liệu hội là môn học tự chọn thuộc
mạng xã khối kiến thức chuyên ngành.
hội/ Social Môn học nhằm giới thiệu các
Media khái niệm và lý thuyết về
Analytics phân tích dữ liệu Website và
mạng xã hội như các khái
niệm, các phương pháp, kỹ
thuật và công cụ, từ đó giúp
người học có thể vận dụng
một số công cụ nhằm khám
phá thông tin về Website,
Mạng Xã Hội qua đó lập
được hồ sơ khách hàng, cộng

287
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
đồng, xác định xu hướng,
định vị mục tiêu, phân tích
quan điểm và phát triển các
hệ thống khuyến nghị.
28b Giải thuật Giải thuật ứng dụng trong 2 1 0 3 HK5-Đ2
ứng dụng kinh doanh là môn học bắt
trong kinh buộc thuộc khối kiến thức cơ
doanh/ sở ngành. Môn học này cung
Applied cấp cho SV kiến thức về các
Algorithms giải thuật ứng dụng trong
in Business kinh doanh thông dụng trên
máy tính, giúp SV có khả
năng sử dụng các cấu trúc dữ
liệu cơ bản. Môn học cũng
hướng dẫn SV hiểu, phân
tích và đánh giá được các giải
thuật làm việc với các cấu
trúc dữ liệu đó để giải quyết
bài toán trong thực tế.
29b Lập trình Môn học trang bị trang bị cho 2 1 0 3 HK6-Đ1
Python cho SV các kiến thức về lập trình
phân tích Python ứng dụng vào phân
dữ liệu/ tích dữ liệu. Nội dung chi tiết
Python for bao gồm cơ bản về lập trình,
Data các cấu trúc điều khiển, các
Analysis cấu trúc dữ liệu từ đơn giản
đến phức tạp, hàm, tập tin và
lập trình hướng đối tượng.
Một số thư viện Python phổ
biến cho khoa học dữ liệu
cũng được giới thiệu. Ngôn
ngữ sử dụng trong giảng dạy
và thực hành là Python.
2.2. Kiến thức ngành
30 Tiếng Anh Môn học được thiết kế nhằm 1 2 0 3 HK6-Đ1
chuyên cung cấp từ vựng, thuật ngữ,
ngành Tài khái niệm sử dụng trong lĩnh
chính - vực tài chính- ngân hàng,
Ngân hàng/ các cấu trúc ngữ pháp tiếng
English For Anh. Môn học tạo điều kiện
Banking - cho SV tự tin phát huy kỹ
Finance năng sử dụng ngôn ngữ Anh
trong môi trường hội nhập
quốc tế.

288
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
31 Bảo hiểm/ Bảo hiểm là môn học thuôc 7/3 2/3 0 3 HK6-Đ1
Insurance khối kiến thức chuyên ngành,
bao gồm 05 chương nhằm
cung cấp những kiến thức
chung nhất về bảo hiểm; nắm
và xử lý thành thạo các tình
huống có liên quan đến
nghiệp vụ kinh doanh bảo
hiểm như khai thác bảo hiểm,
tính phí bảo hiểm, giải quyết
quyền lợi bảo hiểm cho
khách hàng trong những tình
huống khác nhau; hiểu và
trình bày được những nội
dung cần thiết liên quan đến
hợp đồng bảo hiểm; phân biệt
rõ đặc trưng, nguyên tắc của
hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
và hợp đồng bảo hiểm phi
nhân thọ.
32 Phân tích Đây là môn học bắt buộc 2 1 0 3 HK6-Đ2
tài chính thuộc nhóm Ngành/Chuyên
doanh ngành, bao gồm 5 chương
nghiệp/ nội dung. Môn học giải thích
Corporate và hướng dẫn sử dụng các
Finance mô hình phân tích nhằm đưa
Analysis ra các kết luận đúng đắn về
kết quả kinh doanh, sử dụng
vốn và nguồn vốn, cơ cấu tài
chính, quản trị vốn lưu động,
các dòng tiền, hiệu quả sinh
lời của vốn và tài sản, khả
năng thanh toán. Kết quả
phân tích cung cấp thông tin
hữu ích về “sức khỏe” của
doanh nghiệp, là cơ sở việc
đưa ra quyết định của chủ nợ,
nhà quản trị và các chủ thể
khác.
Ngoài ra, môn học cũng
hướng dẫn người học cách
thức thu thập và xử lý thông
tin tài chính của các doanh
nghiệp, ứng dụng Excel vào
việc xử lý số liệu và lập các

289
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
bảng phân tích. Với các tình
huống doanh nghiệp thực tế,
người học sẽ được hướng dẫn
thực hành phân tích và viết
báo cáo phân tích, qua đó
trang bị cho người học kỹ
năng cần thiết và hữu ích để
hình thành và phát triển năng
lực thực hành nghề nghiệp có
liên quan.
33 Thẩm định Thẩm định dự án đầu tư là 2 2/3 1/3 3 HK6-Đ2
dự án đầu môn học thuộc khối kiến
tư/ thức ngành ngân hàng. Môn
Investment học nhằm cung cấp cho
Project người học những kiến thức
Appraisal chuyên môn và kỹ năng thẩm
định một dự án đầu tư để
đánh giá các yếu tố khả thi về
tài chính và phi tài chính của
một dự án, từ đó đưa ra được
quyết định liệu có nên đầu tư
hay cấp tín dụng hay không.
Môn sẽ liên quan mật thiết và
đóng vai trò nền tảng cho
môn học Tài trợ dự án mà SV
sẽ học trong các học phần
thay thế khóa luận tốt nghiệp
sau này.
Tự chọn (SV lựa chọn học 4 môn thuộc 1 trong 2 hướng; lưu ý: chọn hướng đúng với
hướng lựa chọn ở kiến thức giáo dục đại cương).
Hướng Tài chính và quản trị doanh nghiệp
34a Tài chính Mục tiêu chính của khóa học 2 1 0 3 HK7-Đ1
hành vi/ này là cung cấp cho SV kiến
Behavioral thức đầy đủ để hiểu được sự
Finance khác biệt giữa lý thuyết tài
chính cổ điển và tài chính
hành vi. Khóa học tập trung
vào các nguyên tắc tâm lý của
tài chính hành vi; các đặc
điểm cụ thể của quá trình ra
quyết định trong một thị
trường không hiệu quả; mô tả
cách thức các cá nhân và
doanh nghiệp ra các quyết

290
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
định tài chính và cách thức
những quyết định đó có thể đi
chệch khỏi những gì được dự
đoán bởi lý thuyết tài chính
hoặc kinh tế truyền thống.
Khóa học cũng giúp SV khám
phá sự tồn tại của phương
pháp kinh nghiệm riêng
(heuristics) và các thành kiến
(lệch lạc) tâm lý, sự quá tự
tin, cảm xúc và các lực lượng
xã hội trong việc ra quyết
định tài chính, kiểm tra tác
động của thành kiến này lên
quyết định của nhà đầu tư,
những người hành nghề,
người quản lý và các thị
trường tài chính. Khóa học
cũng trang bị những hiểu biết
sâu sắc về tài chính hành vi để
bổ sung cho mô hình tài chính
truyền thống.

35a Marketing Marketing dịch vụ tài chính là 2 1 0 3 HK7-Đ1


Dịch vụ tài môn học thuộc khối kiến thức
chính/ chuyên ngành/ngành. Môn
Financial học sẽ cung cấp cho người
Services học những kiến thức về hoạt
Marketing động tiếp thị đặc thù trong các
tổ chức cung cấp dịch vụ tài
chính như : Ngân hàng, công
ty bảo hiểm, công ty tài chính,
công ty chứng khoán. Qua đó,
người học có thể hiểu và vận
dụng kiến thức để lập kế
hoạch, xây dựng chiến lược
Marketing và thực hiện các
hoạt động tiếp thị cụ thể như
phát triển sản phẩm dịch vụ
tài chính, định giá, truyền
thông quảng cáo... cho một tổ
chức cung cấp dịch vụ tài
chính.
36a Tài chính Môn học này gồm 5 chương, 2 1 0 3 HK7-Đ1
phái sinh và được thiết kế để giới thiệu cho
quản trị rủi SV hiểu về thị trường tài

291
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
ro/ chính phái sinh và các sản
Derivatives phẩm tài chính phái sinh, cụ
and Risk thể là hợp đồng kỳ hạn, hợp
Manageme đồng tương lai, hợp đồng
nt hoán đổi và hợp đồng quyền
chọn. Thông qua môn học
này, SV hiểu được nguyên tắc
vận hành của các sản phẩm tài
chính phái sinh và biết cách
tính toán giá trị của các sản
phẩm này. Cuối cùng, môn
học này giúp SV biết cách vận
dụng những kiến thức về các
sản phẩm tài chính phái sinh
đã học được để quản trị rủi ro
tài chính thông qua các chiến
lược khác nhau.
37a Quản trị Quản trị nguồn nhân lực là 2 2/3 1/3 3 HK7-Đ1
nguồn nhân môn học thuộc khối kiến thức
lực/ Human ngành. Môn học nhằm trang
Resource bị cho SV những năng lực cơ
Manageme bản về quản trị nguồn nhân
nt lực hiệu quả trong tổ chức.
Nó chú trọng vào việc cung
cấp sự hiểu biết các kiến thức
hiện đại về quản trị nguồn
nhân lực, nắm được các kỹ
năng, công cụ sử dụng để
thực hiện các chức năng quản
trị nguồn nhân lực và ứng
dụng trong phân tích, đánh
giá các nghiên cứu trong lĩnh
vực quản trị nguồn nhân lực,
hành vi của nhân viên trong
thời đại nền kinh tế toàn cầu.
Sau khi học xong học viên có
thể đạt năng lực, kỹ năng
hoạch định nguồn nhân lực,
xây dựng dự án phân tích
công việc, các hoạt động
tuyển dụng, đào tạo – phát
triển, đánh giá thành tích và
chiến lược đãi ngộ nhằm xây
dựng một nguồn nhân lực
hiệu quả, năng động đáp ứng
yêu cầu của chiến lược kinh

292
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
doanh của tổ chức.
Hướng Tài chính định lượng và quản trị rủi ro
34b Tài chính Môn học gồm 4 chương, trang 2 1/3 2/3 3 HK7-Đ1
định lượng/ bị cho học viên hệ thống kiến
Quantitativ thức cơ bản về tài chính định
e Finance lượng và sử dụng các ngôn
ngữ lập trình Python, R hoặc
matlab để xây dựng các mô
hình thuật toán trong tài chính
định lượng. Cụ thể như: Giải
thuật di truyền để tìm kiếm
danh mục đầu tư tối ưu; Xây
dựng mô hình dự báo giá cổ
phiếu, đo lường độ biến động
thị trường và hành vi bầy đàn
của nhà đầu tư; Xây dựng
robot giao dịch bán tự động
với tần suất thấp; mô phỏng
Monte Carlo và options. Từ
đó, học viên có thể vận dụng
trong hoạt động đầu tư tại bộ
phận tự doanh của công ty
chứng khoán hoặc bộ phận
đầu tư của quỹ đầu tư (đặc
biệt là các quỹ đầu tư bị
động) hoặc các doanh nghiệp
khác. Ngoài ra, còn phục vụ
cho việc tự đầu tư hoặc tư vấn
đầu tư.
35b Mô hình tài Học phần Mô hình tài chính 1 1 1 3 HK7-Đ1
chính/ trang bị cho SV các kiến thức
Financial và công cụ để triển khai các
Modelling mô hình tài chính sử dụng
Excel và VBA. Khóa học giới
thiệu cho SV các nguyên tắc
chung của việc xây dựng mô
hình tài chính, cũng như một
số công cụ mô hình tài chính
cụ thể, bao gồm tính toán giá
trị hiện tại và tương lai, phân
tích báo cáo tài chính, ước
lượng và tính toán chi phí sử
dụng vốn của doanh nghiệp,
định giá cổ phiếu và trái
phiếu. Điểm nhấn của khóa

293
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
học là áp dụng lý thuyết vào
thực tế, với các bài giảng theo
từng chủ đề sau đó là các lớp
thực hành chuyên sâu, trong
đó học viên làm việc thông
qua các bài toán thực tế bằng
Excel và VBA.
36b Học máy/ Môn học thuộc khối kiến thức 1.5 0.5 1 3 HK7-Đ1
Machine chuyên ngành và là môn học
Learning bắt buộc trong chương trình
đào tạo. Môn học cung cấp
các kiến thức cơ bản về
Machine Learning. Machine
Learning là một lĩnh vực nhỏ
trong khoa học máy tính, có
khả năng tự học hỏi dựa trên
dữ liệu được đưa vào mà
không cần phải được lập trình
cụ thể. Những năng gần đây,
sự phát triển của các hệ thống
tính toán cùng lượng dữ liệu
khổng lồ được thu thập bởi
các hãng công nghệ lớn đã
giúp Machine Learning tiến
thêm một bước dài. Một lĩnh
vực mới là nhánh của
Machine Learning tên gọi
Deep Learning đã ra đời.
Deep Learning (học sâu) đã
giúp máy tính thực thi những
việc vào mười năm trước
tưởng chừng là không thể:
phân loại cả ngàn vật thể khác
nhau trong các bức ảnh, tự tạo
chú thích cho ảnh, bắt chước
giọng nói và chữ viết, giao
tiếp với con người, chuyển
đổi ngôn ngữ, hay thậm chí cả
sáng tác văn thơ và âm nhạc.
37b Quản trị rủi Môn học “Quản trị rủi ro tài 1.8 0.2 1 HK7-Đ1
ro tài chính/ chính” giới thiệu cho SV các
Financial loại rủi ro, nguồn gốc phát
3
Risk sinh rủi ro, tầm quan trọng,
Manageme lợi ích của quản trị rủi ro và
nt cách thức quản lý rủi ro tài

294
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
chính từ quan điểm của các
doanh nghiệp phi tài chính.
Sau khi hoàn thành thành
khóa học này, SV sẽ được
trang bị các công cụ đúng và
những kiến thức chuyên sâu
phù hợp để quản lý rủi ro
trong môi trường doanh
nghiệp. SV sẽ hiểu tại sao các
doanh nghiệp nên hoặc không
nên quản lý rủi ro, liệu doanh
nghiệp có nên quản lý rủi ro
hay không, cách thức nhận
diện rủi ro, đo lường rủi ro
bằng các công cụ định tính và
định lượng, đánh giá các tác
động của rủi ro tài chính để
đưa các chiến lược kiểm soát,
phòng ngừa và điều chỉnh các
loại rủi ro tài chính một cách
có hiệu quả. Để làm nổi bật
mức độ phù hợp thực tiễn của
các học liệu của khóa học, SV
sẽ được giới thiệu và thảo
luận một số nghiên cứu tình
huống thực tế (real-word case
studies) điển hình, tại Việt
Nam cũng như trên thế giới,
trong suốt khóa học.
Khóa học sẽ chuẩn bị cho các
nhà quản lý rủi ro trong tương
lai hiểu vai trò của họ trong
việc xác định khẩu vị rủi ro
cho doanh nghiệp, xây dựng
các chính sách, các phòng
tuyến phòng chống và giảm
thiểu rủi ro đồng thời tuân thủ
quy định của các cơ quan
quản lý và tham gia xây dựng
mối quan hệ tương tác giữa
các doanh nghiệp và cơ quan
quản lý. Hiểu các vấn đề được
đề cập trong khóa học sẽ hữu
ích với tất cả các chuyên gia
quản lý rủi ro và những người
hành nghề quản lý rủi ro: các

295
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
chuyên viên đầu tư
(treasurers), giám đốc tài
chính (CFOs), giám đốc rủi ro
(CROs), giám đốc điều hành
(CEOs), các chuyên viên giao
dịch (traders), các chuyên
viên kế toán, các nhà tư
vấn,…
2.3. Kiến thức chuyên ngành
38 Quản trị tài Môn học bao gồm 5 chương, 2 1 0 3 HK7-Đ2
chính nhằm cung cấp cho SV những
doanh kiến thức chuyên ngành về
nghiệp/ quản trị tài chính doanh
Corporate nghiệp nhằm mục đích gia
Financial tăng giá trị doanh nghiệp. Các
Manageme nội dung của môn học gồm
nt những kiến thức liên quan đến
quản trị tài sản ngắn hạn,
quyết định đầu tư dài hạn
thông qua việc hoạch định
ngân sách vốn đầu tư, các
kiến thức về các nguồn tài trợ
của doanh nghiệp, chính sách
cổ tức, lập kế hoạch tài chính
và dự báo tài chính.
39 Đầu tư tài Môn học gồm 4 chương, trang 2 1/3 2/3 3 HK6-Đ2
chính/ bị cho học viên hệ thống kiến
Financial thức lý luận cơ bản và nâng
Investment cao về các công cụ đầu tư,
phân tích ngành, phân tích
công ty cổ phần, định giá
doanh nghiệp và cổ phiếu,
phân tích và định giá trái
phiếu, và phân tích kỹ thuật.
Từ đó, học viên có thể vận
dụng trong hoạt động đầu tư
tại bộ phận tự doanh của công
ty chứng khoán hoặc bộ phận
đầu tư của quỹ đầu tư hoặc
các doanh nghiệp khác. Ngoài
ra, còn phục vụ cho việc tự
đầu tư hoặc tư vấn đầu tư.
40 Quản lý Môn học cung cấp những kiến 9/5 6/5 0 3 HK7-Đ2
danh mục thức cơ bản đến chuyên sâu,

296
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
đầu tư/ những công cụ quan trọng và
Portfolio phương pháp tư duy cho hoạt
Manageme động quản lý tài sản chuyên
nt nghiệp phục vụ trong hoạt
động quản lý quỹ đầu tư
chứng khoán, quản lý danh
mục đầu tư chứng khoán,
quản lý tài chính cá nhân. SV
được tiếp cận nền tảng các lý
thuyết danh mục đầu tư hiện
đại và kỹ năng thực hành về
việc xây dựng, quản lý danh
mục đầu tư chứng khoán, ra
quyết định trong đầu tư tài
chính cũng như tư vấn danh
mục đầu tư theo yêu cầu của
khách hàng, làm cơ sở. Bên
cạnh đó, các bài thực hành
trên bộ dữ liệu thực tế được
cấu trúc đi kèm bài giảng
nhằm trang bị những kỹ năng
cần thiết và hữu ích cho
những SV có định hướng
nghề nghiệp liên quan đến
lĩnh vực đầu tư tài chính như
nhà đầu tư, nhà tư vấn đầu tư
chuyên nghiệp, nhà phân tích
chứng khoán, nhà quản lý tài
sản chuyên nghiệp …
Đây là môn học bắt buộc dành
cho Chuyên ngành Tài chính
và là tiền đề cho môn
QLDMĐT nâng cao chương
trình Thạc sĩ.

41 Nghiệp vụ Môn học bao gồm 6 chương 2 1 0 3 HK7-Đ1


Ngân hàng trình bày những vấn đề cơ bản
đầu tư/ về ngân hàng đầu tư, cách
Investment thức tổ chức hoạt động đồng
Banking thời mô tả các nghiệp vụ kinh
doanh chính của ngân hàng
đầu tư như nghiệp vụ tư vấn
mua bán sáp nhập doanh
nghiệp, nghiệp vụ hỗ trợ huy
động vốn, nghiệp vụ đầu tư,
nghiên cứu, quản lý đầu tư,

297
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
ngân hàng bán buôn và
nghiệp vụ nhà môi giới chính.
42 Thực tập Thực tập tốt nghiệp là học 0.5 0 2.5 3 HK7-Đ2
tốt nghiệp/ phần thực hành các hoạt động
Internship kinh doanh thực tiễn liên quan
on Banking đến lĩnh vực tài chính ngân
and hàng trong khoảng thời gian
Finance từ 12-14 tuần. Thông qua quá
trình thực tập, sinh viên sẽ
ứng dụng các kiến thức đã
học vào hoạt động kinh doanh
cụ thể để hiểu rõ hơn lý
thuyết, bổ sung các kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp cần thiết
và đóng góp các ý kiến cho
đơn vị thực tập.
Tự chọn: SV chọn viết Khóa luận tốt nghiệp hoặc học thay thế tốt nghiệp
43a Khoá luận Khóa luận tốt nghiệp là học 0 2 7 9 HK8-Đ2
tốt nghiệp/ phần thuộc khối kiến thức
Dissertation chuyên ngành của chuyên
s ngành đào tạo thể hiện dưới
dạng 1 công trình nghiên cứu
khoa học. Trên cơ sở định
hướng và chỉ dẫn của người
hướng dẫn khoa học, SV sẽ
ứng dụng kiến thức ngành
Tài chính - Ngân hàng nói
chung, chuyên ngành Tài
chính nói riêng và phương
pháp nghiên cứu khoa học để
thực hiện nghiên cứu một vấn
đề thực tiễn, góp phần hoàn
thiện vấn đề phát sinh trong
thực tiễn. Khóa luận tốt
nghiệp được sẽ được SV thực
hiện dưới dạng một bài luận
khoa học theo quy định và
bảo vệ trước hội đồng khoa
học chuyên môn. Khóa luận
tốt nghiệp thuộc nhóm các
học phần cuối cùng trong
chương trình đào tạo giúp SV
phát triển kĩ năng thực hành
nghiên cứu khoa học, tổng
hợp, hệ thống các kiến thức

298
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
Tài chính – Ngân hàng cũng
như thực hành kĩ năng và
năng lực nghề nghiệp cần
thiết theo yêu cầu chuẩn đầu
ra của chương trình đào tạo.
43b, c Học thay 9 HK8-Đ2
thế khoá
luận tốt
nghiệp
Tự chọn (SV lựa chọn học 3 môn thuộc 1 trong 2 hướng; lưu ý: chọn hướng đúng với
hướng lựa chọn ở kiến thức giáo dục đại cương).
Hướng Tài chính và quản trị doanh nghiệp
43b.1 Khởi Môn học là học phần thuộc 5/3 1 1/3 3 HK8-Đ2
nghiệp kinh kiến thức chuyên ngành
doanh trong Quản trị kinh doanh. Môn
thời đại số/ học cung cấp cho SV nền
Entreprene tảng kiến thức và kĩ năng ứng
urship in dụng từ các lĩnh vực về quản
the digital trị, tài chính, nhân sự,
age Marketing để hình thành ý
tưởng và hiện thực hóa ý
tưởng khởi nghiệp phù hợp
với xu thế hiện nay. Nội dung
bao gồm sáng tạo ý tưởng
khởi nghiệp, lập kế hoạch
khởi nghiệp và tổ chức hoạt
động khởi nghiệp. Sau khi
học xong, SV có được khả
năng: 1. Tìm kiếm và đánh
giá ý tưởng; 2. Phân tích
được thị trường và nhu cầu
của khách hàng về sản phẩm,
dịch vụ; 3. Xây dựng được kế
hoạch kinh doanh; 4. Triển
khai thực hiện kế hoạch khởi
nghiệp kinh doanh; 5. Định
hướng trở thành doanh nhân.
43b.2 Quản trị Môn học được xây dựng gồm 5/3 1 1/3 3 HK8-Đ2
chuỗi cung có các cơ sở khoa học chuỗi
ứng/ cung ứng và việc quản lý
Supply chuỗi cung ứng, là học phần
Chain thuộc kiến thức chuyên
Manageme ngành Quản trị kinh doanh.
Môn học trang bị cho SV

299
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
nt những kiến thức về quản trị
chuỗi cung ứng, bao gồm các
khái niệm, định nghĩa, giá trị,
mục tiêu, phương pháp, và
các kỹ thuật, kỹ năng xây
dựng hệ thống quản trị chuỗi
cung ứng để người học được
cái nhìn tổng quát quản trị
doanh nghiệp trước khi đi
vào chuyên sâu kỹ thuật quản
trị cho nhà quản trị tương lai.
43b.3 Ứng dụng Khóa học này được thiết kế 1.5 1 0.5 3 HK8-Đ2
và định giá để giới thiệu SV tài chính về
phái sinh các khía cạnh lý thuyết và
nâng cao/ thực tiễn trong vấn đề định
Advanced giá nâng cao các công cụ
Derivatives phái sinh như: của các quyền
Pricing and chọn, các hợp đồng kỳ hạn,
Application hợp đồng tương lai, các hợp
s đồng hoán đổi và các sản
phẩm phái sinh khác. Đồng
thời, khóa học này cũng cung
cấp những ứng dụng trong
vấn đề định giá các công cụ
phái sinh ứng dụng trong
hoạt động tín dụng, quản lí
danh mục đầu tư… Từ đó,
học viên có thể vận dụng
trong hoạt động đầu tư tại bộ
phận tự doanh phái sinh của
công ty chứng khoán hoặc bộ
phận quản lí đầu tư của quỹ
đầu tư. Ngoài ra, còn phục vụ
cho việc tự đầu tư hoặc tư
vấn đầu tư.
Hướng Tài chính định lượng và quản trị rủi ro
43c.1 Định phí Định phí Bảo hiểm là môn 1 1 1 3 HK8-Đ2
bảo hiểm/ học thuộc khối kiến thức
Fundament chuyên ngành nhằm trang bị
als Of cho SV những kiến thức cơ
Actuarial bản về định phí trong doanh
Science nghiệp Bảo hiểm. Đây là
môn học giúp SV có thể học
chuyên sâu hơn ở các bậc học
cao hơn và hỗ trợ những kiến

300
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
thức có thể trở thành định phí
viên tại các doanh nghiệp bảo
hiểm. Nội dung bao gồm:
nhận diện và đánh giá vai trò
của Actuary trong doanh
nghiệp bảo hiểm, lý thuyết cơ
bản về định phí, các phương
pháp định phí bảo hiểm nhân
thọ, phương pháp định phí
bảo hiểm phi nhân thọ, trích
lập dự phòng phí trong doanh
nghiệp bảo hiểm nhân thọ và
phi nhân thọ.
43c.2 Quản trị rủi Quản trị rủi ro định lượng sẽ 2 1/3 2/3 3 HK8-Đ2
ro bằng trang bị cho người học kiến
định lượng/ thức lý luận và kỹ thuật mô
Quantitativ hình hóa các loại rủi ro chính
e Risk mà một doanh nghiệp có thể
Manageme gặp phải, như rủi ro thị
nt trường, rủi ro hoạt động…
Đồng thời, môn học này cũng
cung cấp các phương pháp
thống kê để quản lý rủi ro
định lượng và người học sẽ
được thực hành tính toán với
các tình huống thực tế được
lồng ghép trong bài giảng. Từ
đó, người học có thể vận
dụng kiến thức để lập mô
hình các loại rủi ro, bao gồm
mô hình hóa sự biến động và
mối tương quan để quản lý
rủi ro định lượng.
43c.3 Phân tích Là môn học chuyên ngành 1 1 1 3 HK8-Đ2
kỹ thuật Tài chính định lượng và quản
trên thị trị rủi ro. Môn học cung cấp
trường tài cho SV một cách có hệ thống
chính/ các công cụ, phương tiện và
Technical mô hình để dự báo thị trường
Analysis in và lập chiến lược giao dịch
the trên thị trường tài chính dựa
financial trên cơ sở dữ liệu về giá, khối
market lượng giao dịch và vận dụng
kỹ thuật đồ thị thông qua hệ
thống các đường chỉ báo kỹ

301
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của (tín chỉ)
Môn học Học kỳ
STT từng học phần Thực
(Học phần) Lý phân bổ
(tóm tắt) hành/ Khác Cộng
thuyết
Bài tập
thuật, các mô hình giá và các
lý thuyết phân tích kỹ thuật
nền tảng như lý thuyết Dow,
lý thuyết sóng Elliott,
Fibonacci và đồ thị candle
stick. SV có thể vận dụng các
kiến thức được trang bị trong
môn học một cách sáng tạo để
xây dựng hệ thống giao dịch
cho riêng mình và chủ động
trong việc lập chiến lược giao
dịch trên thị trường tài chính.

3. Kế hoạch đào tạo


3.1. Học kỳ 1

Môn học Số Bắt buộc


Học phần Ngôn ngữ Học kỳ
STT Mã tín (BB)/Tự
(Học phần) trước dạy phân bổ
chỉ chọn (TC)
1 MLM306 Triết học Mác-Lênin 3 Không BB Tiếng Việt HK1-Đ1
8 LAW349 Pháp luật đại cương 2 Không BB Tiếng Việt HK1-Đ1
Triết học
2 MLM307 Kinh tế chính trị 2 BB Tiếng Việt HK1-Đ2
Mác-Lênin

6 AMA301 Toán cao cấp 1 2 Không BB Tiếng Việt HK1-Đ2

Logic ứng dụng trong


10 ITS723 2 Không BB Tiếng Việt HK1-Đ2
kinh doanh

3.2. Học kỳ 2
Môn học Số Bắt buộc
Học phần Ngôn ngữ Học kỳ
STT Mã tín (BB)/Tự
(Học phần) trước dạy phân bổ
chỉ chọn (TC)
Chủ nghĩa xã hội khoa Triết học
3 MLM308 2 BB Tiếng Việt HK2-Đ1
học Mác-Lênin
Lý thuyết xác suất và Toán cao
7 AMA303 3 BB Tiếng Việt HK2-Đ1
thống kê toán cấp 1,2
12 MES302 Kinh tế học vi mô 3 Không BB Tiếng Việt HK2-Đ1
Pháp luật
16 LAW 304 Luật kinh doanh 3 BB Tiếng Việt HK2-Đ1
đại cương

302
Triết học
4 MLM309 Lịch sử Đảng 2 BB Tiếng Việt HK2-Đ2
Mác-Lênin
Toán cao
9 AMA302 Toán cao cấp 2 2 BB Tiếng Việt HK2-Đ2
cấp 1,

13 MES303 Kinh tế học vĩ mô 3 Không BB Tiếng Việt HK2-Đ2

3.3. Học kỳ 3
Môn học Số Bắt buộc
Học phần Ngôn ngữ Học kỳ
STT Mã tín (BB)/Tự
(Học phần) trước dạy phân bổ
chỉ chọn (TC)
5 MLM303 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 Triết học BB Tiếng Việt HK3-Đ1
Mác-Lênin

15 ACC301 Nguyên lý kế toán 3 Không BB Tiếng Việt HK3-Đ1

21 FIN301 Lý thuyết tài chính tiền 3 Kinh tế học BB Tiếng Việt HK3-Đ1
tệ vĩ mô
17 MKE308 Nguyên lý Marketing 3 Không BB Tiếng Việt HK3-Đ2
25 INE704 Phương pháp nghiên 3 Không BB Tiếng Việt HK3-Đ2
cứu khoa học
26 FIN302 Thị trường tài chính và 3 Lý thuyết tài BB Tiếng Việt HK3-Đ2
định chế tài chính chính tiền tệ

3.4. Học kỳ 4
Môn học Số Bắt buộc
Học phần Ngôn ngữ Học kỳ
STT Mã tín (BB)/Tự
(Học phần) trước dạy phân bổ
chỉ chọn (TC)
14 FIN313 Giới thiệu ngành Tài 2 Không BB Tiếng Việt HK4-Đ1
chính
22 FIN303 Tài chính doanh nghiệp 3 Nguyên lý BB Tiếng Việt HK4-Đ1
kế toán
24 ENL701 Tiếng Anh chuyên 2 TOEIC 350/ BB Tiếng Việt HK4-Đ1
ngành 1 IELTS 3.5/
bậc 2 khung
năng lực
Ngoại ngữ 6
bậc/ Đạt kỳ
thi đầu vào
TA
18 ITS301 Tin học ứng dụng 3 Chứng chỉ BB Tiếng Việt HK4-Đ2
tin học căn
bản / Chứng
chỉ IC3/ Đạt
kỳ thi đầu
vào TH

303
19 ECE301 Kinh tế lượng 3 Lý thuyết BB Tiếng Việt HK4-Đ2
xác suất và
thống kê
toán
20 MAG322 Quản trị học 3 Không BB Tiếng Việt HK4-Đ2

3.5. Học kỳ 5
Môn học Số Bắt buộc
Học phần Ngôn ngữ Học kỳ
STT Mã tín (BB)/Tự
(Học phần) trước dạy phân bổ
chỉ chọn (TC)
Tự chọn (SV lựa chọn 1 trong 2 hướng; lưu ý: khi đã chọn hướng nào thì ở khối kiến thức cơ
sở ngành cũng phải chọn hướng đó).

11a SOC303 Tâm lý học 2 Không TC Tiếng Việt HK5-Đ1

27a FIN311 Thuế 3 Không TC Tiếng Việt HK5-Đ1

28a INE307 Tài chính quốc tế 3 Không TC Tiếng Việt HK5-Đ1

Tự chọn (SV lựa chọn học 3 môn thuộc 1 trong 2 hướng; SV lưu ý: chọn hướng đúng với
hướng lựa chọn ở kiến thức giáo dục đại cương).
Phương pháp tối ưu Toán cao
11b DAT716 2 TC Tiếng Việt HK5-Đ1
trong kinh tế cấp 1,2
Phân tích dữ liệu mạng
27b ITS710 3 Không TC Tiếng Việt HK5-Đ1
xã hội
Giải thuật ứng dụng
28b ITS724 3 Không TC Tiếng Việt HK5-Đ1
trong kinh doanh
Nguyên lý
23 ACC705 Kế toán tài chính 3 BB Tiếng Việt HK5-Đ2
kế toán
Tài chính
Tài chính công ty đa
29a FIN306 3 doanh TC Tiếng Việt HK5-Đ2
quốc gia
nghiệp
Lập trình Python cho
29b DAT708 3 Không TC Tiếng Việt HK5-Đ2
phân tích dữ liệu
Tiếng Anh chuyên Tiếng Anh
30 ENP318 ngành Tài chính - Ngân 2 chuyên BB Tiếng Việt HK5-Đ2
hàng ngành 1
3.6. Học kỳ 6
Môn học Số Bắt buộc
Học phần Ngôn ngữ Học kỳ
STT Mã tín (BB)/Tự
(Học phần) trước dạy phân bổ
chỉ chọn (TC)

31 FIN312 Bảo hiểm 3 Không BB Tiếng Việt HK6-Đ1

Tài chính
Phân tích tài chính
32 FIN304 3 doanh BB Tiếng Việt HK6-Đ1
doanh nghiệp
nghiệp

304
Lý thuyết
33 BAF311 Thẩm định dự án đầu tư 3 tài chính BB Tiếng Việt HK6-Đ1
tiền tệ
Tự chọn (SV lựa chọn 1 trong 2 hướng; lưu ý: khi đã chọn hướng nào thì ở khối kiến thức cơ
sở ngành cũng phải chọn hướng đó).
Lý thuyết
Marketing Dịch vụ tài
35a MKE 304 3 tài chính TC Tiếng Việt HK6-Đ2
chính
tiền tệ
Tài chính phái sinh và Kinh tế học
36a FIN701 3 TC Tiếng Việt HK6-Đ2
quản trị rủi ro vĩ mô
Tự chọn (SV lựa chọn học 3 môn thuộc 1 trong 2 hướng; lưu ý: chọn hướng đúng với hướng
lựa chọn ở kiến thức giáo dục đại cương).
Tài chính
35b FIN703 Mô hình tài chính 3 doanh TC Tiếng Việt HK6-Đ2
nghiệp
Toán cao
36b DAT704 Học máy 3 TC Tiếng Việt HK6-Đ2
cấp 1,2
Tài chính
39 FIN309 Đầu tư tài chính 3 doanh BB Tiếng Việt HK6-Đ2
nghiệp
3.7. Học kỳ 7
Môn học Số Bắt buộc
Học phần Ngôn ngữ Học kỳ
STT Mã tín (BB)/ Tự
(Học phần) trước dạy phân bổ
chỉ chọn (TC)
Tự chọn (SV lựa chọn 1 trong 2 hướng; lưu ý: khi đã chọn hướng nào thì ở khối kiến thức cơ sở
ngành cũng phải chọn hướng đó).
Thị trường
Tài chính
34a FIN 314 Tài chính hành vi 3 và các TC Tiếng Việt HK7-Đ1
định chế
Tài chính
Quản trị
37a MAG311 Quản trị nguồn nhân lực 3 TC Tiếng Việt HK7-Đ1
học
Tự chọn (SV lựa chọn học 3 môn thuộc 1 trong 2 hướng; lưu ý: chọn hướng đúng với hướng
lựa chọn ở kiến thức giáo dục đại cương).
Lập trình
Python
34b FIN702 Tài chính định lượng 3 cho phân TC Tiếng Việt HK7-Đ1
tích dữ
liệu
Lý thuyết
xác suất
37b FIN307 Quản trị rủi ro tài chính 3 TC Tiếng Việt HK7-Đ1
và thống
kê toán

305
Tài chính
Quản trị tài chính doanh
38 FIN305 3 doanh BB Tiếng Việt HK7-Đ2
nghiệp
nghiệp
Tài chính
Quản lý danh mục đầu
40 FIN308 3 doanh BB Tiếng Việt HK7-Đ2

nghiệp
Lý thuyết
Nghiệp vụ Ngân hàng
41 FIN 310 3 tài chính BB Tiếng Việt HK7-Đ2
đầu tư
tiền tệ
3.8. Học kỳ 8

Môn học Số Bắt buộc


Học phần Ngôn ngữ Học kỳ
STT Mã tín (BB)/Tự
(Học phần) trước dạy phân bổ
chỉ chọn (TC)
Theo quy
42 INT301 Thực tập tốt nghiệp 3 định của BB Tiếng Việt HK8-Đ1
Nhà trường
Theo quy
43a REP301_1 Khoá luận tốt nghiệp 9 định của TC Tiếng Việt HK8-Đ2
Nhà trường
Theo quy
Học phần thay thế khóa luận tốt
43b 9 định của TC Tiếng Việt HK8-Đ2
nghiệp
Nhà trường
SV lựa chọn học 3 môn thuộc 1 trong 2 hướng; lưu ý: chọn hướng đúng với hướng lựa chọn ở
kiến thức giáo dục đại cương.

Hướng Tài chính và quản trị doanh nghiệp


Khởi nghiệp kinh doanh
43b.1 DIM703 3 Quản trị học TC Tiếng Việt HK8-Đ2
trong thời đại số
43b.2 MAG307 Quản trị chuỗi cung ứng 3 Quản trị học TC Tiếng Việt HK8-Đ2
Thị trường
Ứng dụng và định giá Tài chính &
43b.3 FIN704 3 TC Tiếng Việt HK8-Đ2
phái sinh nâng cao Các định chế
Tài chính

Hướng Tài chính định lượng và quản trị rủi ro

43c.1 FIN705 Định phí bảo hiểm 3 Bảo hiểm TC Tiếng Việt HK8-Đ2
Quản trị rủi ro bằng định Tài Chính
43c.2 FIN706 3 TC Tiếng Việt HK8-Đ2
lượng định lượng
Phân tích kỹ thuật trên Tin học ứng
43c.3 FIN707 3 TC Tiếng Việt HK8-Đ2
TT Tài chính dụng
4. Hướng dẫn thực hiện
4.1. Thay thế Khóa luận tốt nghiệp: Trường hợp SV không đủ điều kiện hoặc đủ điều kiện
nhưng không muốn làm Khóa luận tốt nghiệp thì có thể học 3 môn thay thế có tổng số tín chỉ tương
đương gồm:

306
Tự chọn (SV lựa chọn học 3 môn thuộc 1 trong 2 hướng; lưu ý: chọn hướng
Tín chỉ
đúng với hướng đã lựa chọn ở kiến thức giáo dục đại cương).

Hướng Tài chính và quản trị doanh nghiệp


1 Khởi nghiệp kinh doanh trong thời đại số 3
2 Quản trị chuỗi cung ứng 3
3 Ứng dụng và định giá phái sinh nâng cao 3
Hướng Tài chính định lượng và quản trị rủi ro
1 Định phí bảo hiểm 3
2 Quản trị rủi ro bằng định lượng 3
3 Phân tích kỹ thuật trên TT Tài chính 3
4.2. Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng: Là điều kiện để xét tốt nghiệp
(có chứng chỉ hoàn thành), không được sử dụng để tính điểm trung bình chung tích lũy.
4.3. Các môn học tiếng Anh: Không thiết kế các môn học tiếng Anh căn bản vào chương
trình đào tạo. Tiếng Anh chuyên ngành gồm 2 học phần với 5 tín chỉ: Tiếng Anh chuyên ngành 1 (2
tín chỉ) và Tiếng Anh chuyên ngành Tài chính Ngân hàng (3 tín chỉ).
4.4. Chuẩn tiếng Anh:
- Điều kiện để học học phần tiếng Anh chuyên ngành: SV phải đạt điểm theo yêu cầu của
Trường thông qua kỳ kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu khóa, hoặc các điểm tiếng Anh quốc tế tương
đương A2 (TOEIC 350, IELTS 3.5, ...). SV nộp các chứng chỉ/chứng nhận để chứng minh trình độ
ngoại ngữ theo thông báo của Trường.
- SV phải đạt chuẩn đầu ra trình độ tiếng Anh tối thiểu ở bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương theo danh mục
Trường thông báo. SV nộp các chứng chỉ/chứng nhận để chứng minh trình độ ngoại ngữ theo thông
báo của Trường.
4.5. Chuẩn tin học:
- Điều kiện để học học phần Tin học ứng dụng: SV phải có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ
thông tin cơ bản do Trường cấp hoặc các chứng chỉ tin học khác tương đương theo thông báo của
Trường hoặc đạt yêu cầu trong kỳ thi kiểm tra trình độ Tin học đầu khóa do Trường tổ chức. SV thực
hiện nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
- Chuẩn tin học đầu ra: SV phải có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao do
Trường cấp hoặc các chứng chỉ tin học khác tương đương theo thông báo của Trường. SV thực hiện
nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.

307
Phụ lục 5.2
Tên chương trình: NGÂN HÀNG
Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC
Ngành đào tạo: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 7340201
Hình thức đào tạo: CHÍNH QUY TẬP TRUNG
(Ban hành theo Quyết định số 1566 /QĐ – ĐHNH ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Hiệu trưởng
Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh; áp dụng từ khóa 37).
Chi tiết, SV xem tại “link”:
https://buh.edu.vn/dao-tao/dai-hoc-chinh-quy/nganh-tai-chinh-ngan-hang/chuong-trinh-dao-
tao-dai-hoc-chinh-quy-nganh-tai-21078.html
1. Mục tiêu chung của chương trình đào tạo
SV tốt nghiệp ngành Tài chính – Ngân hàng, chuyên ngành Ngân hàng nắm vững kiến thức
nền tảng, hiện đại về kinh tế và tài chính ngân hàng nói chung, kiến thức chuyên sâu về ngân hàng
nói riêng; có phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực nghiên cứu và thực hành nghề nghiệp trong bối cảnh
hội nhập quốc tế.
2. Kết cấu và nội dung chương trình
2.1. Kết cấu chương trình đào tạo

STT Khối kiến thức Số học phần Số tín chỉ Tỷ lệ (%)

1 Giáo dục đại cương 10 22 17,74

2 Giáo dục chuyên nghiệp 33 102 82,26

2.1 Cơ sở ngành 18 52 41,94

2.2 Ngành 8 23 18,55

2.3 Chuyên ngành 7 27 21,77

Tổng cộng 43 124 100%

STT KHỐI KIẾN THỨC KHÁC Số tín chỉ


1 Giáo dục thể chất 5
2 Giáo dục quốc phòng an ninh 8
TỔNG CỘNG 13
2.2. Nội dung chương trình đào tạo
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
1. Khối kiến thức giáo dục đại cương
Các học phần bắt buộc khối kiến thức giáo dục đại cương

308
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
1 Triết học Triết học Mác – Lênin là môn 2 1 0 3 1
Mác - Lênin học cơ bản, cung cấp kiến
thức chung nhằm trang bị thế
giới quan duy vật khoa học và
phương pháp luận biện chứng
duy vật cho người học. Môn
học giúp người học xác định
đúng vai trò, vị trí của triết
học Mác – Lênin trong đời
sống xã hội. Môn học góp
phần nâng cao bản lĩnh chính
trị, từng bước hình thành
những giá trị văn hoá và nhân
sinh quan tốt đẹp, củng cố lý
tưởng, niềm tin vào con
đường và sự nghiệp xây
dựng, phát triển đất nước từ
đó nâng cao ý thức trách
nhiệm xã hội phù hợp trong vị
trí việc làm và cuộc sống sau
khi người học tốt nghiệp.
2 Kinh tế Kinh tế chính trị Mác – Lênin 5/3 1/3 0 2 2
chính trị Mác là môn khoa học kinh tế, là
- Lênin một bộ phận cấu thành của
khoa học Mác – Lênin. Nó
nghiên cứu các quan hệ xã
hội của con người trong quá
trình sản xuất, trao đổi, tiêu
dùng của cải vật chất qua các
giai đoạn phát triển của lịch
sử xã hội loài người. Thông
qua đó, làm rõ bản chất của
các quá trình và các hiện
tượng kinh tế, tìm ra các quy
luật vận động của nền kinh tế
- xã hội.
3 Chủ nghĩa xã Chủ nghĩa xã hội khoa học là 5/3 1/3 0 2 3
hội khoa học một trong ba bộ phận hợp
thành của chủ nghĩa Mác –
Lênin, nghiên cứu những quy
luật tất yếu của sự ra đời hình
thái kinh tế xã hội cộng sản
chủ nghĩa; những vấn đề
chính trị - xã hội có tính quy
luật trong tiến trình cách
mạng xã hội chủ nghĩa trên

309
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
thế giới và trong đời sống
hiện thực ở Việt Nam hiện
nay.
4 Lịch sử Lịch sử Đảng Cộng sản Việt 5/3 1/3 0 2 4
Đảng Cộng Nam là môn học cơ bản, bao
sản Việt gồm 4 chương, cung cấp các
Nam kiến thức cơ bản về: sự ra đời
của Đảng; quá trình lãnh đạo
cách mạng của Đảng trong
các giai đoạn; thành công,
hạn chế, bài học kinh nghiệm
về sự lãnh đạo của Đảng,
nhằm giúp người học nâng
cao nhận thức, niềm tin đối
với Đảng và khả năng vận
dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn công tác, góp phần
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam XHCN.
5 Tư tưởng Hồ Tư tưởng Hồ Chí Minh là 1 1 0 2 4
Chí Minh môn học cơ bản, bao gồm 6
chương, cung cấp các kiến
thức cốt lõi về: sự hình thành,
phát triển tư tưởng Hồ Chí
Minh; Độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội; Đảng Cộng sản
và Nhà nước Việt Nam; Đại
đoàn kết dân tộc và đoàn kết
quốc tế; Văn hóa, đạo đức,
con người và sự vận dụng của
Đảng Cộng sản trong cách
mạng Việt Nam, giúp người
học nhận thức được vai trò,
giá trị của tư tưởng Hồ Chí
Minh trong thực tiễn.
6 Toán cao cấp Toán cao cấp 1 là môn học 1 0,9 0,1 2 1
1 thuộc khối kiến thức đại
cương. Môn học sẽ cung cấp
cho người học những kiến
thức về toán Đại số tuyến tính
ứng dụng trong phân tích kinh
tế. Nội dung bao gồm: Ma
trận, Hệ phương trình tuyến
tính, Không gian vectơ, Chéo
hóa ma trận và dạng toàn
phương.

310
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
7 Toán cao cấp Toán cao cấp 2 là môn học 1,07 0,93 0 2 2
2 thuộc khối kiến thức đại
cương. Môn học sẽ cung cấp
cho người học những kiến
thức về toán giải tích ứng
dụng trong phân tích kinh tế.
Nội dung bao gồm: giới hạn,
liên tục, đạo hàm và vi phân,
tích phân của hàm số một
biến số; đạo hàm riêng và vi
phân toàn phần, cực trị của
hàm nhiều biến; phương trình
vi phân cấp 1, cấp 2.
8 Lý thuyết Lý thuyết xác suất và thống 2 1 0 3 2
xác suất và kê toán thuộc khối kiến thức
thống kê giáo dục đại cương. Môn học
toán trang bị cho SV nền tảng căn
bản và các công cụ xác suất
thống kê để tiếp cận với khối
kiến thức cơ sở ngành và
chuyên ngành. Giúp SV bước
đầu vận dụng kiến thức môn
học trong các lĩnh vực kinh
tế, tài chính - ngân hàng, quản
trị và hệ thống thông tin quản
lý.
9 Pháp luật đại Pháp luật đại cương là môn 2 0 0 2 1
cương học bắt buộc thuộc khối kiến
thức giáo dục đại cương dành
cho các chương trình cử nhân
không chuyên ngành luật.
Môn học nghiên cứu về
những vấn đề cơ bản về nhà
nước, pháp luật và hệ thống
pháp luật Việt Nam. Nội dung
chính đề cập đến: các vấn đề
lý luận và thực tiễn của nhà
nước và pháp luật; những
khái niệm cơ bản nhất của
pháp luật; và giới thiệu về hệ
thống pháp luật cùng một số
ngành luật.
Kết thúc môn học SV hiểu
được các vấn đề cơ bản về
nhà nước và pháp luật, cũng
như hiểu được cách vận hành

311
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
của hệ thống pháp luật từ đó
có tinh thần trách nhiệm, ý
thức tuân thủ pháp luật trong
công việc và cuộc sống.
Các học phần tự chọn khối kiến thức giáo dục đại cương
10a Tâm lý học Tâm lý học là môn khoa học 5/3 1/3 0 2 2
xã hội, nghiên cứu các vấn đề
về bản chất tâm lý người,
phân loại các hiện tượng tâm
lý người, sự hình thành và
phát triển tâm lý - ý thức;
phân tích các thành phần
trong hoạt động nhận thức
của con người, nghiên cứu
các yếu tố trong đời sống tình
cảm, ý chí và các thành tố tạo
nên nhân cách cũng như các
yếu tố ảnh hưởng đến sự hình
thành phát triển nhân cách
con người.
10b Logic ứng Môn học nhằm trang bị cho 1 2/3 1/3 2 2
dụng trong SV những kiến thức về cơ sở
kinh doanh toán học trong lập trình và
mật mã như: logic, quan hệ,
truy hồi, đồ thị, cây, mật mã
công khai RSA, mã QR,...
Sau khi học xong môn học,
SV có thể nắm vững kiến
thức và kỹ năng suy luận để
sử dụng trong các ngôn ngữ
lập trình, thuật toán, mã hóa,
cùng với việc áp dụng vào
một số tình huống thực tế.
2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
2.1. Các học phần khối kiến thức cơ sở ngành
Các học phần bắt buộc khối kiến thức cơ sở ngành
1 Kinh tế học Kinh tế học vi mô là môn học 2 1 0 3 1
vi mô thuộc khối kiến thức cơ sở
khối ngành. Môn học nhằm
hướng đến các mục tiêu: (i)
Cung cấp kiến thức nền tảng
về kinh tế học nói chung và
kinh tế học vi mô nói riêng;
(ii) Thực hành một số kỹ

312
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
năng cần thiết như: Kỹ năng
đọc, kỹ năng tự học, kỹ năng
làm việc nhóm.
Để đạt được các mục tiêu
trên, môn học sẽ cung cấp cho
người học những kiến thức cơ
bản gồm: Mười nguyên lý
kinh tế học; các lý thuyết về
cung – cầu; các cấu trúc thị
trường; lý thuyết hành vi của
người tiêu dùng và của doanh
nghiệp.
2 Kinh tế học Kinh tế học vĩ mô là môn học 2 1 0 3 2
vĩ mô bắt buộc thuộc khối kiến thức
cơ sở khối ngành. Môn học
nhằm hướng đến mục tiêu
trang bị cho SV: (i) hiểu biết
về các khái niệm kinh tế vĩ
mô cơ bản, cách thức đo
lường các chỉ tiêu của nền
kinh tế vĩ mô và mối quan hệ
giữa chúng; (ii) hiểu biết về
các chính sách của chính phủ
trong điều hành kinh tế vĩ mô.
Để đạt được các mục tiêu
trên, môn học gồm 8 chương,
cung cấp cho người học
những kiến thức cơ bản về
kinh tế học vĩ mô, bao gồm:
tổng quan về kinh tế học vĩ
mô, dữ liệu kinh tế vĩ mô, sản
xuất và tăng trưởng, hệ thống
tiền tệ, tổng cầu và tổng cung,
chính sách tiền tệ và chính
sách tài khoá, lạm phát và thất
nghiệp, kinh tế học vĩ mô của
nền kinh tế mở.
3 Giới thiệu Giới thiệu ngành ngân hàng là 1 1/2 1/2 2 1
ngành Ngân môn học bắt buộc nằm trong
hàng khối kiến thức cơ sở ngành
Tài chính Ngân hàng, chuyên
ngành Ngân hàng. Môn học
cung cấp những hiểu biết cơ
bản về hệ thống ngân hàng, tổ
chức hoạt động của ngân
hàng, các vị trí trong ngân

313
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
hàng và trang bị các kỹ năng
mềm cần thiết cho SV. Từ đó
SV sẽ có thể định hướng nghề
nghiệp lên kế hoạch học tập
để đáp ứng các yêu cầu của
ngành tài chính ngân hàng.
4 Nguyên lý kế Nguyên lý kế toán là môn học 2 1 0 3 3
toán thuộc khối kiến thức cơ sở.
Môn học cung cấp các kiến
thức kế toán cơ bản về khái
niệm, đối tượng của kế toán,
các phương pháp kế toán, sổ
kế toán, hình thức kế toán và
tổ chức công tác kế toán để
thực hành được quy trình kế
toán trong doanh nghiệp theo
đúng các quy định pháp luật
hiện hành. Hơn nữa, môn học
cung cấp các kiến thức kế
toán cơ bản để diễn giải được
các vấn đề chuyên môn trong
lĩnh vực kinh tế (tài chính,
ngân hàng, kế toán, quản trị
kinh doanh, kinh tế quốc
tế,...).
5 Luật kinh Môn học gồm 5 chương, cung 2 1 0 3 2
doanh cấp các kiến thức cơ bản về
kinh doanh, quyền tự do kinh
doanh; Pháp luật về chủ thể
kinh doanh; Pháp luật về hợp
đồng trong kinh doanh; Giải
quyết tranh chấp trong kinh
doanh; Phá sản doanh nghiệp,
hợp tác xã. Ngoài ra, môn học
Luật kinh doanh còn giúp SV
có khả năng nhận diện được
các quy định của pháp luật để
áp dụng cho việc tra cứu và
sử dụng giải quyết các tình
huống pháp lý phát sinh trong
thực tiễn.
Đây là môn học cơ sở, thuộc
nhóm kiến thức cơ sở ngành
thuộc chương trình đào tạo.
6 Nguyên lý Môn học được xây dựng trên 5/3 1 1/3 3 2

314
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
Marketing cơ sở các nguyên lý cơ bản
của marketing. Đây là học
phần thuộc kiến thức cơ sở
ngành kinh tế. Môn học cung
cấp cho người học những kiến
thức cơ bản, khả năng nhận
biết, hiểu và bước đầu áp
dụng được những nội dung
marketing cơ bản vào hoạt
động kinh doanh của các
doanh nghiệp. Người học
cũng được giới thiệu những
kiến thức cơ bản liên quan
đến việc thu thập thông tin về
thị trường, hiểu được hành vi
của khách hàng, thực hiện
được hoạt động phân khúc thị
trường, xác định thị trường
mục tiêu và biết cách triển
khai bộ công cụ marketing để
phục vụ nhu cầu của khách
hàng mục tiêu, đồng thời
mang lại lợi thế cạnh tranh
cho doanh nghiệp.
7 Tin học ứng Môn học rất cần thiết, trang bị 2 1 0 3 4
dụng một số kiến thức, kỹ năng cần
thiết giúp SV khối ngành kinh
tế - quản trị - quản lý của
Trường Đại học Ngân hàng
TP. HCM sử dụng tốt máy
tính phục vụ cho học tập,
nghiên cứu và làm việc của
mình. Sau khi học xong môn
học, SV nắm được các kiến
thức, kỹ năng cơ bản, sử dụng
được các phần mềm MS
Word, MS Excel, SPSS, và
các phần mềm khác để soạn
thảo các văn bản chất lượng
cao, lập được các bảng tính
phức tạp, giải được một số bài
toán trong phân tích tài chính,
phân tích kinh doanh, phân
tích dữ liệu và quản lý dự án,
phục vụ trực tiếp cho học tập,
nghiên cứu và làm việc sau
này.

315
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
8 Kinh tế Kinh tế lượng là môn học bắt 5/3 2/3 2/3 3 3
lượng buộc thuộc khối kiến thức
giáo dục đại cương. Môn học
sẽ cung cấp cho người học
những kiến thức cơ bản về
phương pháp ước lượng OLS,
suy diễn thống kê và dự báo,
cách kiểm định và lựa chọn
mô hình.
9 Quản trị học Môn học cung cấp cho người 1,5 1,5 0 3 1
học những kiến thức căn bản
của quản trị như: lịch sử phát
triển, khái niệm, vai trò,
những chức năng của quản
trị; những kỹ năng cơ bản của
nhà quản trị. Thông qua việc
nghiên cứu các tình huống
quản trị, người học hiểu rõ
hơn các nội dung về lý thuyết
và đồng thời từng bước vận
dụng các kiến thức học được
để giải quyết những vấn đề
trong hoạt động quản trị. Bên
cạnh đó môn học cũng giới
thiệu các xu hướng phát triển
các lý thuyết quản trị mới
trong giai đoạn hiện nay.
10 Lý thuyết tài Lý thuyết tài chính tiền tệ là 5/3 1 1/3 3 3
chính – tiền môn học thuộc khối kiến thức
tệ cơ sở ngành, bao gồm 9
chương, nhằm hướng đến các
mục tiêu giúp SV: hiểu và
vận dụng được những vấn đề
lý luận cơ bản về tiền tệ, tài
chính và hệ thống tài chính;
hiểu được cơ cấu tổ chức,
chức năng, vai trò của hệ
thống định chế tài chính trung
gian, trong đó tập trung vào
ngân hàng thương mại; hiểu
và vận dụng được những lý
luận cơ bản về lưu thông tiền
tệ như: ngân hàng trung ương,
cung cầu tiền tệ, lạm phát,
chính sách tiền tệ.
Để đạt được các mục tiêu

316
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
trên, nội dung của môn học đề
cập những vấn đề lý luận cơ
bản về tài chính - tiền tệ như:
tổng quan về tài chính - tiền
tệ, ngân sách nhà nước;
những vấn đề cơ bản về tín
dụng, ngân hàng và thị trường
tài chính; các lý luận về cung
cầu tiền tệ, lãi suất, lạm phát
và chính sách tiền tệ ... Đây là
những kiến thức cần thiết và
quan trọng làm nền tảng cho
quá trình nghiên cứu các vấn
đề về kỹ thuật nghiệp vụ
chuyên môn trong lĩnh vực
kinh tế, tài chính - ngân
hàng.
11 Tài chính Tài chính doanh nghiệp bao 2 1 0 3 4
doanh gồm 5 chương, nhằm cung
nghiệp cấp những kiến thức cơ bản
về nguyên lý tài chính doanh
nghiệp. Nội dung của môn
học bao gồm tổng quan về tài
chính doanh nghiệp, giá trị
của tiền theo thời gian, lợi
nhuận và rủi ro, chi phí vốn,
hệ thống đòn bẩy và các lý
thuyết về cơ cấu vốn. Ngoài
ra, SV còn được hướng dẫn
sử dụng các phương tiện hỗ
trợ xử lý số liệu như máy tính
(calculator) và phần mềm
excel trong lĩnh vực tài chính
doanh nghiệp.
12 Kế toán tài Môn học Kế toán tài chính là 2 1 0 3 4
chính môn học thuộc khối kiến thức
cơ sở. Môn học sẽ cung cấp
những kiến thức về kế toán
của doanh nghiệp sản xuất để
người học có thể chủ động
khi làm việc trong lĩnh vực
kinh tế theo đúng các quy
định pháp luật hiện hành.
Công việc kế toán các phần
hành cụ thể tại doanh nghiệp
sản xuất được đề cập trong

317
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
môn học: kế toán vốn bằng
tiền, kế toán các khoản thanh
toán; kế toán các yếu tố đầu
vào của quá trình sản xuất (kế
toán nguyên vật liệu và công
cụ dụng cụ, kế toán tài sản cố
định, kế toán khoản phải trả
người lao động); kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm; kế toán
doanh thu chi phí và xác định
kết quả kinh doanh; kế toán
nguồn vốn chủ sở hữu. Môn
học cung cấp các phương
pháp để giải quyết các vấn đề
liên quan đến kế toán doanh
nghiệp sản xuất phục vụ cho
công việc trong lĩnh vực kinh
tế.
13 Tiếng Anh Môn học được thiết kế nhằm 0,5 1,5 0 2 5
chuyên cung cấp từ vựng, thuật ngữ,
ngành 1 khái niệm sử dụng trong lĩnh
vực kinh tế, kinh doanh, quản
lý, thương mại; các cấu trúc
ngữ pháp tiếng Anh. Môn học
tạo điều kiện cho SV tự tin
phát huy kỹ năng sử dụng
ngôn ngữ Anh trong môi
trường hội nhập quốc tế.
14 Tiếng Anh Môn học được thiết kế nhằm 1 2 0 3 6
chuyên cung cấp từ vựng, thuật ngữ,
ngành Tài khái niệm sử dụng trong lĩnh
chính Ngân vực tài chính- ngân hàng, các
hàng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh.
Môn học tạo điều kiện cho
SV tự tin phát huy kỹ năng sử
dụng ngôn ngữ Anh trong
môi trường hội nhập quốc tế.
15 Phương pháp Phương pháp nghiên cứu 2 1/2 1/2 3 3
nghiên cứu khoa học là môn học bắt buộc
khoa học thuộc nhóm môn học kiến
thức cơ sở khối ngành được
xây dựng để cung cấp cho
người học những kiến thức cơ
bản về các phương pháp tiến
hành hoạt động nghiên cứu

318
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
một cách có hệ thống và
mang tính khoa học.
Cụ thể, môn học sẽ giới thiệu
cơ bản về vấn đề nghiên cứu,
vai trò của nghiên cứu, cách
thức xác định vấn đề nghiên
cứu, thực hiện lược khảo tài
liệu và các nghiên cứu trước
có liên quan; đặt câu hỏi
nghiên cứu; đạo đức trong
nghiên cứu, cách trích dẫn và
trình bày tài liệu tham khảo;
thu thập số liệu và chọn mẫu;
cách trình bày dữ liệu và lựa
chọn thiết kế nghiên cứu với
các dạng dữ liệu; cách viết đề
cương và báo cáo nghiên cứu.

Các học phần tự chọn khối kiến thức cơ sở ngành (chọn 03 môn trong cùng một tổ hợp)

16a Kinh tế học Kinh tế học học quốc tế là 2 1/2 1/2 3 3


quốc tế môn học thuộc khối kiến thức
cơ sở khối ngành. Môn học
nhằm hướng đến mục tiêu
trang bị cho SV: Hiểu biết về
các khái niệm kinh tế học
quốc tế, các lý thuyết và mô
hình kinh tế quốc tế. Hiểu biết
về các chính sách và các công
cụ nhằm thực thi chính sách
của chính phủ trong việc điều
hành hoạt động kinh tế quốc
tế. Môn học Kinh tế học quốc
tế nghiên cứu mối quan hệ
kinh tế giữa các quốc gia
thông qua việc trao đổi hàng
hóa, dịch vụ và sự di chuyển
các nguồn lực kinh tế (lao
động, vốn). Môn học cung
cấp hệ thống các học thuyết
kinh tế quốc tế, các công cụ
chính sách thương mại quốc
tế và những phân tích cơ bản
về cán cân thanh toán quốc tế
và tỷ giá hối đoái.
17a Thị trường Môn học này thuộc hệ thống 5/3 1 1/3 3 4
tài chính và kiến thức cơ sở của ngành của

319
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
các định chế các ngành Tài chính-Ngân
tài chính hàng, Kế toán kiểm toán,
Kinh tế quốc tế, Hệ thống
thông tin quản lý, Thương
mại điện tử …, là môn học
bắt buộc trước khi vào học
các môn ngành và chuyên
ngành. Môn học cung cấp
những kiến thức tổng quát về
hệ thống tài chính, thị trường
tài chính và các định chế tài
chính, với các nội dung chính
như: đặc điểm của các công
cụ tài chính, cách thức tổ
chức, hoạt động của các thị
trường tài chính và các định
chế tài chính như: ngân hàng
thương mại, ngân hàng đầu
tư, công ty bảo hiểm, quỹ đầu
tư và một số tổ chức tài chính
khác trong hệ thống tài chính.
18a Tài chính Tài chính quốc tế cung cấp 2 1 0 3 4
quốc tế cho SV kiến thức nền tảng và
kỹ năng nghiên cứu cơ bản về
lĩnh vực tài chính quốc tế
theo hướng tiếp cận phân tích
kinh tế và ứng dụng của tài
chính quốc tế trong hoạt động
kinh doanh ngày nay. Cấu
trúc môn học gồm 3 phần
chính. Phần I bao gồm các cơ
sở lý thuyết nền tảng của tài
chính quốc tế. Phần này sẽ
làm rõ và nhấn mạnh mối liên
kết chặt chẽ và tương tác liên
tục giữa các thị trường và nền
kinh tế các nước thông qua
các lý thuyết về quan hệ
ngang bằng quốc tế giữa giá
cả, lãi suất và tỷ giá. Các yếu
tố tác động tỷ giá, mô hình
tiền tệ về tỷ giá, và các
phương pháp dự báo tỷ giá
cũng được làm rõ trong phần
I. Phần II khảo sát khung
cảnh và cấu trúc môi trường
tiền tệ và tài chính toàn cầu.

320
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
Trong phần này, hệ thống tiền
tệ quốc tế và thể chế tài chính
toàn cầu, cũng như hệ thống
các thị trường tiền tệ tài chính
toàn cầu là các nội dung sẽ
được phân tích. Phần này
cũng đề cập vấn đề lưu
chuyển vốn quốc tế và kiểm
soát lưu chuyển vốn quốc tế
của chính phủ các nước. Phần
III sẽ chú trọng đến thực hành
tài chính quốc tế trong kinh
doanh toàn cầu, trong đó hoạt
động tài chính của doanh
nghiệp quốc tế và quản trị rủi
ro tỷ giá sẽ được làm rõ.
Ngoài ra, SV thực hành thảo
luận xử lý tình huống phân
tích ứng dụng liên quan đến
quan hệ tài chính quốc tế và
rủi ro tỷ giá trong các hoạt
động thương mại và đầu tư
quốc tế.
16b Phân tích dữ Phân tích dữ liệu mạng xã hội 2 1/2 1/2 3 4
liệu mạng xã là môn học tự chọn thuộc
hội khối kiến thức chuyên ngành.
Môn học nhằm giới thiệu các
khái niệm và lý thuyết về
phân tích dữ liệu Website và
mạng xã hội như các khái
niệm, các phương pháp, kỹ
thuật và công cụ, từ đó giúp
người học có thể vận dụng
một số công cụ nhằm khám
phá thông tin về Website,
Mạng Xã Hội qua đó lập
được hồ sơ khách hàng, cộng
đồng, xác định xu hướng,
định vị mục tiêu, phân tích
quan điểm và phát triển các
hệ thống khuyến nghị.
17b Giải thuật Giải thuật ứng dụng trong 2 0 1 3 4
ứng dụng kinh doanh là môn học bắt
trong kinh buộc thuộc khối kiến thức cơ
doanh sở ngành. Môn học này cung
cấp cho SV kiến thức về các

321
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
giải thuật ứng dụng trong
kinh doanh thông dụng trên
máy tính, giúp SV có khả
năng sử dụng các cấu trúc dữ
liệu cơ bản. Môn học cũng
hướng dẫn SV hiểu, phân tích
và đánh giá được các giải
thuật làm việc với các cấu
trúc dữ liệu đó để giải quyết
bài toán trong thực tế.
18b Lập trình Lập trình Python cho phân 3/2 3/2 0 3 3
Python cho tích dữ liệu là môn học tự
phân tích dữ chọn thuộc khối kiến thức ơ
liệu sở ngành. Môn học này cung
cấp cho người học cách thức
sử dụng ngôn ngữ Python để
thao tác trên dữ liệu nhằm
phân tích và tìm kiếm thông
tin hữu ích trên dữ liệu, từ đó
hỗ trợ cho các mục đích kinh
doanh, đầu tư tài chính và dự
báo của các doanh nghiệp
hoặc các tổ chức trong hoạt
động thực tiễn.
2.2. Khối kiến thức ngành
Các học phần bắt buộc khối kiến thức ngành
1 Hoạt động Hoạt động kinh doanh ngân 2 1 0 3 5
kinh doanh hàng là môn học bắt buộc
ngân hàng thuộc kiến thức ngành Tài
chính Ngân hàng. Môn học sẽ
làm rõ sự khác biệt của hoạt
động kinh doanh ngân hàng
với các định chế tài chính
khác; đồng thời, sẽ chi tiết
hóa các kỹ năng xử lý tình
huống cụ thể giúp SV hiểu rõ
hơn đặc trưng kinh doanh của
ngành ngân hàng và nghiệp
vụ ở từng vị trí nghề nghiệp
tại ngân hàng. Hoạt động kinh
doanh ngân hàng là môn học
bổ trợ kiến thức cho môn học
sau (như Marketing dịch vụ
tài chính và Quản trị ngân
hàng thương mại…). Nội

322
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
dung chính của môn học cung
cấp những kiến thức cơ bản
về hoạt động kinh doanh của
hệ thống ngân hàng trong nền
kinh tế hiện đại, giúp người
học nắm vững kiến thức nền
tảng trong kinh doanh ngân
hàng, tạo điều kiện nghiên
cứu sâu hơn về từng loại hoạt
động của ngân hàng trong các
môn học của chuyên ngành
ngân hàng.
2 Phân tích tài Đây là môn học bắt buộc 2 1 0 3 5
chính doanh thuộc nhóm Ngành/Chuyên
nghiệp ngành, bao gồm 5 chương nội
dung. Môn học giải thích và
hướng dẫn sử dụng các mô
hình phân tích nhằm đưa ra
các kết luận đúng đắn về kết
quả kinh doanh, sử dụng vốn
và nguồn vốn, cơ cấu tài
chính, quản trị vốn lưu động,
các dòng tiền, hiệu quả sinh
lời của vốn và tài sản, khả
năng thanh toán. Kết quả
phân tích cung cấp thông tin
hữu ích về “sức khỏe” của
doanh nghiệp, là cơ sở việc
đưa ra quyết định của chủ nợ,
nhà quản trị và các chủ thể
khác.
Ngoài ra, môn học cũng
hướng dẫn người học cách
thức thu thập và xử lý thông
tin tài chính của các doanh
nghiệp, ứng dụng Excel vào
việc xử lý số liệu và lập các
bảng phân tích. Với các tình
huống doanh nghiệp thực tế,
người học sẽ được hướng dẫn
thực hành phân tích và viết
báo cáo phân tích, qua đó
trang bị cho người học kỹ
năng cần thiết và hữu ích để
hình thành và phát triển năng
lực thực hành nghề nghiệp có
liên quan.

323
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
3 Marketing Marketing dịch vụ tài chính là 2 1 0 3 5
dịch vụ tài môn học thuộc khối kiến thức
chính chuyên ngành/ngành. Môn
học sẽ cung cấp cho người
học những kiến thức về hoạt
động tiếp thị đặc thù trong
các tổ chức cung cấp dịch vụ
tài chính như : Ngân hàng,
công ty bảo hiểm, công ty tài
chính, công ty chứng khoán.
Qua đó, người học có thể hiểu
và vận dụng kiến thức để lập
kế hoạch, xây dựng chiến
lược Marketing và thực hiện
các hoạt động tiếp thị cụ thể
như phát triển sản phẩm dịch
vụ tài chính, định giá, truyền
thông quảng cáo... cho một tổ
chức cung cấp dịch vụ tài
chính.
4 Thẩm định Thẩm định dự án đầu tư là 2 2/3 1/3 3 6
dự án đầu tư môn học thuộc khối kiến thức
ngành ngân hàng. Môn học
nhằm cung cấp cho người học
những kiến thức chuyên môn
và kỹ năng thẩm định một dự
án đầu tư để đánh giá các yếu
tố khả thi về tài chính và phi
tài chính của một dự án, từ đó
đưa ra được quyết định liệu
có nên đầu tư hay cấp tín
dụng hay không. Môn học sẽ
liên quan mật thiết và đóng
vai trò nền tảng cho môn học
Tài trợ dự án mà SV sẽ học
trong các học phần thay thế
khóa luận tốt nghiệp sau này.
5 Xếp hạng tín Môn học thuộc khối kiến thức 2 1 0 3 6
nhiệm ngành của ngành Tài chính
Ngân hàng. Môn học cung
cấp cho người học kiến thức
cơ bản về xếp hạng tín nhiệm,
mô hình kinh doanh của tổ
chức xếp hạng độc lập và
hoạt động của thị trường
XHTN. Từ đó có thể nhận

324
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
biết và kiểm soát rủi ro trong
quá trình thực hiện nghiệp vụ
đánh giá khách hàng, đầu tư
tài chính, tín dụng ngân hàng,
quản trị rủi ro cũng như các
nghiệp vụ ngân hàng khác.
Nội dung chính của môn học
bao gồm các phần: (i) Tổng
quan về xếp hạng tín nhiệm;
(ii) Mô hình rủi ro tín dụng;
(iii) Dịch vụ XHTN của các
tổ chức XHTN độc lập; (iv)
XHTN nội bộ khách hàng
trong ngân hàng.
6 Kinh tế Môn học bao gồm 4 chương, 4/3 2/3 0 2 5
lượng ứng cung cấp cho SV kiến thức về
dụng trong các phương pháp và mô hình
tài chính kinh tế lượng được ứng dụng
trong nghiên cứu lĩnh vực
kinh tế, tài chính - ngân hàng,
gồm: mô hình chuỗi thời gian
đơn biến, mô hình phương sai
có điều kiện thay đổi, các
phương pháp cho dữ liệu
bảng. Môn học được tiếp cận
từ góc độ ứng dụng, gắn liền
với sử dụng các phần mềm
kinh tế lượng chuyên dụng
bao gồm EViews, Stata, R.
Các bài giảng được xây dựng
nhằm giới thiệu những mô
hình cụ thể, các kỹ thuật cần
thiết để thực hiện ước lượng
và dự báo. Các bài thực hành
trên bộ dữ liệu thực tế được
cấu trúc đi kèm bải giảng
nhằm đảm bảo SV có thể hiểu
và thực hiện.

Các học phần tự chọn khối kiến thức ngành (chọn 2 môn trong cùng một tổ hợp)

7a Thuế Môn học gồm 7 chương, giới 2 1/2 1/2 3 5


thiệu cho SV hiểu và vận
dụng những kiến thức cơ bản
về thuế trên góc độ lý thuyết
(kinh tế, chính trị và pháp lý),
hướng dẫn SV phương pháp

325
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
tính thuế và thảo luận các vấn
đề liên quan đến thuế đối với
cá nhân, doanh nghiệp và xã
hội từ đó SV có thể thực hiện
tính thuế phải nộp trong các
trường hợp, tranh luận các
tình huống thuế khác nhau
trong thực tiễn. Thông qua
môn học này, SV có thể giải
thích và đánh giá được các
ảnh hưởng của thuế trong các
mối quan hệ kinh tế cũng như
trong đời sống xã hội, chia sẻ
sự hiểu biết về thuế của mình
đến cộng đồng.
8a Bảo hiểm Bảo hiểm là môn học bao 7/3 2/3 0 3 6
gồm 06 chương nhằm cung
cấp những kiến thức chung
nhất về bảo hiểm; nắm và xử
lý thành thạo các tình huống
có liên quan đến nghiệp vụ
kinh doanh bảo hiểm như
khai thác bảo hiểm, tính phí
bảo hiểm, giải quyết quyền
lợi bảo hiểm cho khách hàng
trong những tình huống khác
nhau; hiểu và trình bày được
những nội dung cần thiết liên
quan đến hợp đồng bảo hiểm;
phân biệt rõ đặc trưng,
nguyên tắc của hợp đồng bảo
hiểm nhân thọ và hợp đồng
bảo hiểm phi nhân thọ.
7b Core Môn học cung cấp những 2 1 0 3 6
Banking và kiến thức cơ bản về các hệ
Ngân hàng thống core banking và ngân
điện tử hàng điện tử, bao gồm các
khái niệm chính, phạm vi
ứng dụng, các mô hình hệ
thống, và các chiến lược phát
triển của các hệ thống core
banking và ngân hàng điện
tử. Ngoài ra, môn học còn
giới thiệu cho SV tất cả các
phân hệ cơ bản trong một hệ
thống core banking (v.d.,

326
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
khách hàng, tài khoản, tiền
gửi, tiền vay, thanh toán,
thanh toán quốc tế…). Bên
cạnh đó, môn học cũng giúp
cho người học được tiếp cận
với các giải pháp core
banking và ngân hàng điện
tử phổ biến trong nước và
trên thế giới. Ngoài ra, môn
học cũng giúp SV hình dung
được các hệ thống tích hợp
với hệ thống core banking
(v.d., M-banking, ATM,
CITAD, SWIFT…). Đặc biệt,
môn học còn giúp cho SV
nắm bắt được về các dự án
triển khai core banking và
các hệ thống tích hợp với
core banking.
8b Trí tuệ nhân Trí tuệ nhân tạo trong giao 2 1 0 3 5
tạo trong dịch định lượng là môn học
giao dịch thuộc khối kiến thức
định lượng ngành/chuyên ngành. Môn
học giúp cho người học có
khả năng áp dụng các thuật
toán, các mô hình định lượng;
ứng dụng trí tuệ nhân tạo và
học máy; các kỹ thuật phân
tích dữ liệu vào trong lĩnh vực
tài chính ngân hàng. Tất cả
các vấn đề liên quan đến hoạt
động giao dịch như chiến
lược đầu tư, các sản phẩm tài
chính – ngân hàng, xây dựng
danh mục đầu tư, dữ liệu, hệ
thống kiểm định đều được đặt
trong bối cảnh là các giao
dịch định lượng cụ thể. Môn
học này là sự kết hợp giữa
toán học, kỹ năng lập trình, trí
tuệ nhân tạo và máy học để
phát triển các thuật toán, áp
dụng các mô hình định lượng
trong hoạt động đầu tư, tài
chính và hoạt động kinh
doanh ngân hàng.

327
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
2.2. Kiến thức chuyên ngành

Các học phần bắt buộc khối kiến thức chuyên ngành
1 Thanh toán Thanh toán quốc tế là môn 2 1 0 3 6
quốc tế học bắt buộc, thuộc khối kiến
thức chuyên ngành trong
chương trình đào tạo Tài
chính ngân hàng, chuyên
ngành Ngân hàng và là môn
học thuộc chuyên ngành
Công nghệ tài chính. Môn
học đi sâu vào những nội
dung: tổng quan về hoạt động
thanh toán quốc tế và nghiệp
vụ ngân hàng đại lý; kiến
thức thương mại quốc tế liên
quan phục vụ cho hoạt động
thanh toán quốc tế như
Incoterms, hợp đồng ngoại
thương, chứng từ tài chính và
chứng từ thương mại; kiến
thức chuyên sâu về các
phương thức thanh toán quốc
tế bao gồm chuyển tiền (trả
trước, trả sau, CAD), nhờ thu
và tín dụng chứng từ.
2 Tín dụng ngân Tín dụng ngân hàng là môn 2 1 0 3 6
hàng học bắt buộc thuộc khối kiến
thức chuyên ngành Ngân
hàng và môn học trong
chương trình đào tạo chuyên
ngành Công nghệ tài chính.
Nội dung môn học có kế thừa
kiến thức từ môn Phân tích tài
chính doanh nghiệp và Hoạt
động kinh doanh ngân hàng.
Môn học trang bị cho người
học những kiến thức và kỹ
năng để có thể xử lý thông
tin, đánh giá thông tin và đưa
ra các quyết định tín dụng hay
ứng xử trước các rủi ro phát
sinh sau khi quyết định tín
dụng một cách hợp lý nhất có
thể (chứ không phải đúng
nhất hay duy nhất).

328
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
3 Kế toán ngân Môn học trang bị kiến thức cơ 2 1/2 1/2 3 7
hàng bản, nền tảng về các nghiệp
vụ kế toán chủ yếu tại ngân
hàng, giúp SV có thể làm các
công việc liên quan như kế
toán tổng hợp ngân hàng, giao
dịch viên ngân hàng, kiểm
toán ngân hàng, kiểm soát nội
bộ ngân hàng, kiểm toán nội
bộ ngân hàng.
4 Kinh doanh Kinh doanh ngoại hối là môn 3/2 3/2 0 3 7
ngoại hối học thuộc khối kiến thức
chuyên ngành. Môn học sẽ
cung cấp cho người học
những kiến thức chuyên sâu
bao gồm: những vấn đề cơ
bản về thị trường ngoại hối,
các giao dịch cơ bản trên thị
trường ngoại hối, thông lệ
quốc tế và các văn bản pháp
lý trong nước có liên quan;
các kiến thức chuyên sâu,
thực hành nghiệp vụ kinh
doanh ngoại hối, ứng dụng
các giao dịch ngoại tệ trong
kinh doanh, bảo hiểm rủi ro tỷ
giá thích ứng với xu hướng
thay đổi trong lĩnh vực ngân
hàng.
5 Quản trị ngân Quản trị NHTM được đặt 2 1 0 3 7
hàng thương trong nguyên lý chung của
mại khoa học về quản trị kinh
doanh. Các kiến thức nền
tảng về quản trị chỉ được nhắc
lại và phát triển chuyên sâu
về quản trị kinh doanh ngân
hàng. Vì vậy, môn học được
thiết kế theo cách tiếp cận đặc
thù của hoạt động kinh doanh
ngân hàng: (1) Quản trị
NHTM theo hướng quản trị
định chế (Financial
Institution Management) và
(2) Quản trị NHTM theo
hướng quản trị các rủi ro tài
chính (Financial Risk

329
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
Management). Môn học trang
bị cho người học những kiến
thức và kỹ năng để có thể xử
lý thông tin, đánh giá thông
tin và đưa ra các biện pháp
hay ứng xử trước các tình
huống quản trị một cách hợp
lý nhất có thể (chứ không
phải đúng nhất hay duy nhất).
6 Thực tập cuối Tại học phần này, SV sẽ thực 1/3 0 8/3 3 7
khóa ngành hiện quá trình thực tập, khảo (Thự
Tài chính - sát, nghiên cứu các hoạt động c tập
Ngân hàng thực tiễn liên quan đến lĩnh 12
vực tài chính - ngân hàng tại tuần)
các doanh nghiệp, ngân hàng tại
thương mại, định chế tài đơn
chính phi ngân hàng hoặc cơ vị
quan quản lý nhà nước về tài thực
chính - tiền tệ của chính tập
phủ… Giảng viên hướng dẫn
SV thực hiện quan sát, tìm
hiểu, nghiên cứu các nghiệp
vụ thực tế liên quan đến lĩnh
vực tài chính-ngân hàng để
đối chiếu, so sánh, đánh giá
các nghiệp vụ đang được thực
hiện tại thực tế, ứng dụng các
kiến thức đã học vào hoạt
động kinh doanh và quản lý
cụ thể để hiểu rõ hơn lý
thuyết, đóng góp các ý kiến
cho nơi thực tập. Từ đó giúp
SV học hỏi thêm kiến thức,
kinh nghiệm và rèn luyện kỹ
năng, đạo đức nghề nghiệp để
có thể làm tốt công việc trong
tương lai.
Các học phần tự chọn khối kiến thức chuyên ngành ngành (chọn giữa thực hiện khóa luật
tốt nghiệp hoặc học các học phần thay thế. Các SV thực hiện khóa luật tốt nghiệp phải đáp ứng
các điều kiện theo quy chế đào tạo của Trường).
7a Khóa luận Khóa luận tốt nghiệp được 0 0 9 9 8
(SV đáp tốt nghiệp SV thực hiện với sự hướng
ứng đủ ngành Tài dẫn của giảng viên. SV lựa
điều kiện chính - Ngân chọn đề tài nghiên cứu thuộc
theo quy lĩnh vực tài chính – ngân
hàng. Thông qua qua trình

330
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
chế đào nghiên cứu, SV vận dụng các
tạo) kiến thức, thông tin và
phương pháp để giải quyết
các mục tiêu nghiên cứu một
cách khoa học. Từ đó giúp
SV nâng cao được kỹ năng
nghiên cứu, khả năng tự học
và góp phần hoàn thiện, giải
quyết các vấn đề phát sinh
trong thực tiễn.
7b Quản trị rủi Quản trị rủi ro ngân hàng là 2 1 0 3 8
(Thay ro ngân hàng môn học thay thế khóa luận
thế khóa tốt nghiệp, thuộc kiến thức
luận tốt ngành Tài chính Ngân hàng,
nghiệp) chuyên ngành Ngân hàng và
là môn học trong chương
trình chuyên ngành Công
nghệ tài chính. Môn học trang
bị kiến thức chuyên sâu về
các loại rủi ro đặc thù trong
kinh doanh ngân hàng và
quan điểm quản trị rủi ro theo
các chuẩn mực quốc tế (ủy
ban Basel). Bên cạnh đó,
người học sẽ được cung cấp
công cụ và kỹ năng phù hợp
nhằm nhận dạng, đo lường,
giám sát và kiểm soát các loại
rủi ro phát sinh trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng
hiện đại. Nội dung môn học
gồm các phần chính: tổng
quan về quản trị rủi ro trong
kinh doanh ngân hàng; quản
trị rủi ro tín dụng; quản trị rủi
ro thị trường; quản trị rủi ro
thanh khoản và quản trị rủi ro
hoạt động.
Tài trợ dự án Tài trợ dự án là môn học 2 2/3 1/3 3 8
thuộc khối kiến thức chuyên
ngành và là một trong ba môn
học thay thế cho khóa luận tốt
nghiệp của SV chuyên ngành
tài chính ngân hàng. Môn học
trực tiếp liên quan đến môn
học Thẩm định dự án đầu tư ở

331
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
phần cơ sở ngành của chuyên
ngành tài chính và ngân hàng.
Sau khi SV đã hiểu được các
nội dung đánh giá khả thi và
lập dòng tiền của dự án ở
môn học trên thì trong môn
học Tài trợ dự án SV sẽ được
hướng dẫn các kiến thức
chuyên sâu về việc phân tích
cấu trúc tài trợ cũng như thiết
kế các hợp đồng để giảm
thiểu rủi ro cho các dự án có
quy mô lớn.
Thẩm định Môn học nhằm cung cấp cho 2 1 0 3 8
giá tài sản người học những kiến thức
chuyên sâu về thẩm định giá
trị tài sản cho nhiều mục đích
khác nhau. Môn học này cũng
trang bị kỹ năng nghề nghiệp
trong lĩnh vực tài chính và có
thái độ nghiêm túc trong công
việc. Môn học bao gồm các
chương như sau: Chương 1
trình bày tổng quan về thẩm
định giá trị tài sản để làm nền
tảng cho người học tiếp tục
học tập ở những chương tiếp
theo, bao gồm định nghĩa
thẩm định giá, các định nghĩa
có liên quan, đối tượng và các
mục đích thẩm định giá, cơ sở
giá trị và các nguyên tắc thẩm
định giá, các cách tiếp cận và
quy trình thẩm định giá.
Chương 2 giới thiệu về thẩm
định giá trị các bất động sản
bao gồm các yếu tố ảnh
hưởng đến giá trị bất động
sản và các cách tiếp cận để
thẩm định giá trị bất động
sản. Chương 3 giới thiệu về
thẩm định giá trị máy móc
thiết bị bao gồm các yếu tố
ảnh hưởng đến giá trị máy
móc thiết bị và các cách tiếp
cận để thẩm định giá trị máy
móc thiết bị. Chương 4 giới

332
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
thiệu về thẩm định giá trị
doanh nghiệp bao gồm các
yếu tố ảnh hưởng đến giá trị
doanh nghiệp và các cách tiếp
cận để thẩm định giá trị
doanh nghiệp

3. Kế hoạch đào tạo


3.1. Học kỳ 1
Tên học phần Số Học phần Bắt buộc
Mã học Ngôn ngữ
STT tín trước/ (BB)/Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
Triết học Mác - Lênin/
1 MLM306 3 Không BB Tiếng Việt
Marxist – Leninist phylosophy
Toán cao cấp 1/ Advanced
2 AMA301 2 Không BB Tiếng Việt
Mathematics 1
Kinh tế học vi
3 MES302 3 Không BB Tiếng Việt
mô/Microeconomics
Pháp luật đại cương/ General
4 LAW349 2 Không BB Tiếng Việt
Law
Quản trị học/ Fundamentals of
5 MAG322 3 Không BB Tiếng Việt
Management
Giới thiệu ngành Ngân hàng/
6 BAF309 2 Không BB Tiếng Việt
Introduction to Banking
7 GYM301 Học phần GDTC 1 1 Không BB Tiếng Việt
Giáo dục quốc phòng - an
8 8 Không BB Tiếng Việt
ninh
24 TC bao gồm 1 tín chỉ GDTC
Tổng số tín chỉ 15 và 8 tín chỉ Giáo dục quốc phòng
– an ninh

3.2. Học kỳ 2
Tên học phần Số Học phần Bắt buộc
Mã học Ngôn ngữ
STT tín trước/ (BB)/Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
Kinh tế chính trị Mác - Lênin/ Triết học
1 MLM307 Marxist Leninist political 2 Mác - BB Tiếng Việt
economics Lênin
Toán cao cấp 2/ Advanced
2 AMA302 2 Không BB Tiếng Việt
Mathematics 2
Kinh tế học vĩ mô/
3 MES303 3 Không BB Tiếng Việt
Macroeconomics

333
Nguyên lý Marketing/
4 MKE308 3 Không BB Tiếng Việt
Principles of Marketing
Lý thuyết xác suất và thống kê
Toán cao
5 AMA303 toán/ Theory of Probability 3 BB Tiếng Việt
cấp 1,2
and Statistics
Luật kinh doanh/ Business Pháp luật
6 LAW304 3 BB Tiếng Việt
Law đại cương
7a SOC303 Tâm lý học/ Psychology 2 Không TC Tiếng Việt
Logic ứng dụng trong kinh
7b ITS723 doanh/ Applied logic in 2 Không TC Tiếng Việt
business
Học phần
8 GYM 302 Học phần GDTC 2 1 BB Tiếng Việt
GDTC 1
Tổng số tín chỉ 18 19 TC (bao gồm 1 tín chỉ GDTC)

3.3. Học kỳ 3
Tên học phần Số Học phần Bắt buộc
Mã học Ngôn ngữ
STT tín trước/ (BB)/ Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
Triết học
Chủ nghĩa xã hội khoa học/
1 MLM308 2 Mác - BB Tiếng Việt
Scientific socialism
Lênin
Nguyên lý kế toán/ Principles
2 ACC301 3 Không BB Tiếng Việt
of Accounting
Lý thuyết
xác suất và
3 ECE301 Kinh tế lượng/ Econometrics 3 BB Tiếng Việt
thống kê
toán
Lý thuyết tài chính – tiền tệ/
Kinh tế
4 FIN301 Theory of Finance and 3 BB Tiếng Việt
học vĩ mô
Currency
Phương pháp nghiên cứu khoa
5 INE704 học/ Scientific Research 3 Không BB Tiếng Việt
Method
Kinh tế học quốc tế/ Kinh tế
6a INE302 3 TC Tiếng Việt
International Economics học vĩ mô
Lập trình Python cho phân
6b DAT708 tích dữ liệu/Python for Data 3 Không TC Tiếng Việt
Analysis
Học phần
7 GYM303 Học phần GDTC 3 1 BB Tiếng Việt
GDTC 2
Tổng số tín chỉ 17 18 TC (bao gồm 1 tín chỉ GDTC)

3.4. Học kỳ 4
STT Mã học Tên học phần Số Học phần Bắt buộc Ngôn ngữ

334
phần (tên tiếng Anh) tín trước/ (BB)/Tự giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Triết học
1 MLM309 Nam/ History of vietnamese 2 Mác - BB Tiếng Việt
communist party Lênin
Triết học
Tư tưởng Hồ Chí Minh/ Ho
2 MLM303 2 Mác - BB Tiếng Việt
Chi Minh Ideology
Lênin
Chứng chỉ
tin học căn
bản /
Tin học ứng dụng/ Applied
3 ITS301 3 Chứng chỉ BB Tiếng Việt
Informatics
IC3/Đạt kỳ
thi đầu vào
TH
Tài chính doanh nghiệp/ Nguyên lý
4 FIN303 3 BB Tiếng Việt
Corporate Finance kế toán
Kế toán tài chính/ Financial Nguyên lý
5 ACC705 3 BB Tiếng Việt
Accounting kế toán
Thị trường tài chính và các Lý thuyết
6a FIN302 định chế tài chính/ Financial 3 tài chính TC Tiếng Việt
Markets and institutions tiền tệ
7a INE307 Tài chính quốc tế 3 Không TC Tiếng Việt
Giải thuật ứng dụng trong
6b ITS724 kinh doanh/ Applied 3 Không TC Tiếng Việt
Algorithms in Business

Phân tích dữ liệu mạng xã


7b ITS710 3 Không TC Tiếng Việt
hội/ Social Media Analytics

Học phần
8 GYM304 Học phần GDTC 4 1 BB Tiếng Việt
GDTC 3
Tổng số tín chỉ 19 20 TC (bao gồm 1 tín chỉ GDTC)

3.5. Học kỳ 5
Tên học phần Số Học phần Bắt buộc
Mã học Ngôn ngữ
STT tín trước/ (BB)/Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
TOEIC
350/
IELTS 3.5/
Tiếng Anh chuyên ngành 1/
1 ENL701 English for Specific Purposes 2 bậc 2 BB Tiếng Anh
1 khung
năng lực
Ngoại ngữ
6 bậc/ Đạt

335
kỳ thi đầu
vào TA
Lý thuyết
Hoạt động kinh doanh ngân
2 BAF301 3 tài chính – BB Tiếng Việt
hàng/ Banking Operations
tiền tệ
Kinh tế lượng ứng dụng trong
Kinh tế
3 MES304_1 tài chính/ Applied 2 BB Tiếng Việt
lượng
Econometrics in finance
Phân tích tài chính doanh Tài chính
4 FIN304 nghiệp/ Corporate Finance 3 doanh BB Tiếng Việt
Analytics nghiệp
Lý thuyết
Marketing dịch vụ tài chính/
5 MKE304 3 tài chính – BB Tiếng Việt
Financial Services Marketing
tiền tệ
6a FIN311 Thuế/ Taxation 3 Không TC Tiếng Việt
Core Banking và Ngân hàng
6b ITS315 điện tử/ Core Banking and E- 3 Không TC Tiếng Việt
Banking
Học phần
7 GYM305 Học phần GDTC 5 1 BB Tiếng Việt
GDTC 4
Tổng số tín chỉ 16 17 TC (bao gồm 1 tín chỉ GDTC)

3.6. Học kỳ 6
Tên học phần Số Học phần Bắt buộc
Mã học Ngôn ngữ
STT tín trước/ song (BB)/Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Tiếng
Tiếng Anh chuyên ngành Tài Anh
1 ENP318 chính - Ngân hàng/ English 3 chuyên BB Tiếng Anh
for Banking and Finance ngành 1
Lý thuyết
Thẩm định dự án đầu tư/
2 BAF311 3 tài chính – BB Tiếng Việt
Investment Project Appraisal tiền tệ
Lý thuyết
Xếp hạng tín nhiệm/ Credit
3 BAF303 3 tài chính – BB Tiếng Việt
Rating
tiền tệ
Lý thuyết
Thanh toán quốc tế/
4 BAF307 3 tài chính – BB Tiếng Việt
International Payment
tiền tệ
Lý thuyết
Tín dụng ngân hàng/ Bank
5 BAF308 3 tài chính – BB Tiếng Việt
Lending
tiền tệ
6a FIN312 Bảo hiểm/ Insurance 3 Không TC Tiếng Việt
Trí tuệ nhân tạo trong giao Lý thuyết
6b BAF701 dịch định lượng/ Artificial 3 xác suất và TC Tiếng Việt
Intelligence in Quantitative thống kê

336
Trading toán
Tổng số tín chỉ 18

3.7. Học kỳ 7
Tên học phần Số Học phần Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã học phần tín trước/ (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
Kế toán ngân hàng/ Bank Nguyên lý
1 ACC306 3 BB Tiếng Việt
Accounting kế toán
Lý thuyết
Kinh doanh ngoại hối/ tài chính –
2 BAF302 3 BB Tiếng Việt
Foreign Exchange Trade tiền tệ
Quản trị ngân hàng thương Lý thuyết
3 MAG310 mại/ Commercial Banking 3 tài chính – BB Tiếng Việt
Management tiền tệ
Theo quy
Thực tập cuối khóa ngành Tài
chế đào
4 INT302 chính - Ngân hàng/ Internship 3 BB Tiếng Việt
tạo của
on Banking and Finance
Trường
Tổng số tín chỉ 12

3.8. Học kỳ 8
Tên học phần Số Học phần Bắt buộc
Mã học Ngôn ngữ
STT tín trước/ song (BB)/Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Khóa luận tốt nghiệp
Theo Quy
ngành Tài chính - Ngân
1a REP302 9 chế đào tạo TC Tiếng Việt
hàng/ Dissertations on
của Trường
Banking and Finance
Học phần thay thế khóa
Lý thuyết
luận tốt nghiệp 1: Quản trị
BAF310 3 tài chính – TC Tiếng Việt
rủi ro ngân hàng/ Banking
tiền tệ
Risk Management
Học phần thay thế khóa Lý thuyết
1b BAF305 luận tốt nghiệp 2: Tài trợ 3 tài chính – TC Tiếng Việt
dự án/ Project Finance tiền tệ

Học phần thay thế khóa


Lý thuyết
luận tốt nghiệp 3: Thẩm
BAF306 3 tài chính – TC Tiếng Việt
định giá tài sản/ Property
tiền tệ
Evaluation

Tổng số tín chỉ 9

4. Hướng dẫn thực hiện:


4.1. Học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
Nhóm học phần thay thế học phần Khóa luận tốt nghiệp có số tín chỉ tương đương và được tổ
chức trong trường hợp SV không đủ điều kiện hoặc khả năng thực hiện học phần Khóa luận tốt

337
nghiệp theo quy định. Nhóm học phần thay thế học phần Khóa luận tốt nghiệp được tổ chức thực
hiện song hành với học phần Khóa luận tốt nghiệp. SV chỉ được đăng ký học các học phần thay thế
Khóa luận tốt nghiệp khi thỏa mãn điều kiện của Quy chế đào tạo hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ
của nhà trường.
4.2. Học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng – an ninh
Các học phần này là điều kiện để xét công nhận tốt nghiệp, không sử dụng để tính điểm trung
bình chung tích lũy.
4.3. Các môn học tiếng Anh
Tiếng Anh chuyên ngành gồm 2 học phần với tổng số 5 tín chỉ: Tiếng Anh chuyên ngành 1 (2
tín chỉ) và Tiếng Anh ngành Tài chính Ngân hàng (3 tín chỉ).
4.4. Chuẩn Tin học
Điều kiện để học học phần Tin học ứng dụng: SV phải có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ
thông tin cơ bản do Trường cấp hoặc các chứng chỉ khác tương đương theo quy định của Trường
hoặc đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra trình độ Tin học đầu khóa do Trường tổ chức. SV thực hiện nộp
các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
Chuẩn Tin học đầu ra: SV phải có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao do
Trường cấp hoặc các chứng chỉ khác tương đương theo quy định của Trường. SV thực hiện nộp các
chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
4.5. Chuẩn tiếng Anh
Điều kiện để học học phần tiếng Anh chuyên ngành: SV phải đạt điểm theo yêu cầu của
Trường thông qua kỳ kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu khóa, hoặc các điểm tiếng Anh quốc tế tương
đương A2 (TOEIC 350, IELTS 3.5,...). SV nộp các chứng chỉ/chứng nhận để chứng minh trình độ
ngoại ngữ theo thông báo của Trường
SV phải đạt chuẩn đầu ra trình độ tiếng Anh tối thiểu ở bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương theo danh mục
Trường thông báo. SV nộp các chứng chỉ/chứng nhận để chứng minh trình độ ngoại ngữ theo thông
báo của Trường.

338
Phụ lục 5.3
Tên chương trình: CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH
Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC
Ngành đào tạo: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 7340201
Hình thức đào tạo: CHÍNH QUY TẬP TRUNG
(Ban hành theo Quyết định số 10/QĐ – ĐHNH ngày 06 tháng 1 năm 2020 của Hiệu trưởng
Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh; áp dụng từ khóa 37).
Chi tiết, SV xem tại “link”:
https://buh.edu.vn/dao-tao/dai-hoc-chinh-quy/nganh-tai-chinh-ngan-hang/chuong-trinh-dao-
tao-dai-hoc-chinh-quy-nganh-tai-21078.html
1. Mục tiêu chung của chương trình đào tạo
Sinh viên tốt nghiệp Ngành Tài chính Ngân hàng – chuyên ngành Công nghệ tài chính sẽ nắm
vững kiến thức nền tảng, hiện đại về kinh tế, tài chính - ngân hàng nói chung, kiến thức chuyên sâu
về công nghệ tài chính nói riêng; Có phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực tự học, tự nghiên cứu; Có
năng lực ứng dụng kiến thức về công nghệ tài chính vào lĩnh vực kinh tế, tài chính - ngân hàng trong
bối cảnh hội nhập quốc tế và kỷ nguyên cách mạng công nghiệp 4.0.
2. Kết cấu và nội dung chương trình
2.1. Kết cấu chương trình đào tạo

STT Khối kiến thức Số học phần Số tín chỉ Tỷ lệ (%)

1 Giáo dục đại cương 10 22 17,74%

2 Giáo dục chuyên nghiệp 33 102 82,26%

2.1 Cơ sở ngành 18 52 41,94%

2.2 Ngành 8 24 19,35%

2.3 Chuyên ngành 7 26 20,97%

Tổng cộng 43 124 100%

STT KHỐI KIẾN THỨC KHÁC Số tín chỉ


1 Giáo dục thể chất 5
2 Giáo dục quốc phòng an ninh 8
TỔNG CỘNG 13

2.2. Nội dung chương trình đào tạo


Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết Bài tập
thức

1. Kiến thức giáo dục đại cương

339
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập

1 1 Triết học Triết học Mác – Lênin là 2 1 0 3 1


Mác-Lênin môn học cơ bản, cung cấp
kiến thức chung nhằm
trang bị thế giới quan duy
vật khoa học và phương
pháp luận biện chứng duy
vật cho người học. Môn
học giúp người học xác
định đúng vai trò, vị trí
của triết học Mác – Lênin
trong đời sống xã hội.
Môn học góp phần nâng
cao bản lĩnh chính trị, từng
bước hình thành những giá
trị văn hoá và nhân sinh
quan tốt đẹp, củng cố lý
tưởng, niềm tin vào con
đường và sự nghiệp xây
dựng, phát triển đất nước
từ đó nâng cao ý thức
trách nhiệm xã hội phù
hợp trong vị trí việc làm
và cuộc sống sau khi
người học tốt nghiệp
2 2 Kinh tế Kinh tế chính trị Mác - Lê 5/3 1/3 0 2 2
chính trị nin Mác – Lênin là môn
Mác-Lênin khoa học kinh tế, là một
bộ phận cấu thành của
khoa học Mác – Lênin. Nó
nghiên cứu các quan hệ xã
hội của con người trong
quá trình sản xuất, trao
đổi, tiêu dùng của cải vật
chất qua các giai đoạn
phát triển của lịch sử xã
hội loài người. Thông qua
đó, làm rõ bản chất của
các quá trình và các hiện
tượng kinh tế, tìm ra các
quy luật vận động của nền
kinh tế - xã hội
3 3 Chủ nghĩa Chủ nghĩa xã hội khoa học 5/3 1/3 0 2 3
xã hội khoa là một trong ba bộ phận
học hợp thành của chủ nghĩa
Mác – Lênin, nghiên cứu

340
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập
những quy luật tất yếu của
sự ra đời hình thái kinh tế
xã hội cộng sản chủ nghĩa;
những vấn đề chính trị - xã
hội có tính quy luật trong
tiến trình cách mạng xã
hội chủ nghĩa trên thế giới
và trong đời sống hiện
thực ở Việt Nam hiện nay
4 4 Lịch sử Lịch sử Đảng Cộng sản 5/3 1/3 0 2 4
Đảng Cộng Việt Nam là môn học cơ
sản Việt bản, bao gồm 4 chương,
Nam cung cấp các kiến thức cơ
bản về: sự ra đời của
Đảng; quá trình lãnh đạo
cách mạng của Đảng trong
các giai đoạn; thành công,
hạn chế, bài học kinh
nghiệm về sự lãnh đạo của
Đảng, nhằm giúp người
học nâng cao nhận thức,
niềm tin đối với Đảng và
khả năng vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn
công tác, góp phần xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam XHCN
5 5 Tư tưởng Tư tưởng Hồ Chí Minh là 1 1 0 2 3
Hồ Chí môn học cơ bản, bao gồm
Minh 6 chương, cung cấp các
kiến thức cốt lõi về: sự
hình thành, phát triển tư
tưởng Hồ Chí Minh; Độc
lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội; Đảng Cộng sản và
Nhà nước Việt Nam; Đại
đoàn kết dân tộc và đoàn
kết quốc tế; Văn hóa, đạo
đức, con người và sự vận
dụng của Đảng Cộng sản
trong cách mạng Việt
Nam, giúp người học nhận
thức được vai trò, giá trị
của tư tưởng Hồ Chí Minh
trong thực tiễn

341
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập

6 6 Toán cao Toán cao cấp 1 là môn học 1 0,9 0,1 2 1


cấp 1 thuộc khối kiến thức đại
cương. Môn học sẽ cung
cấp cho người học những
kiến thức về toán Đại số
tuyến tính ứng dụng trong
phân tích kinh tế. Nội
dung bao gồm: Ma trận,
Hệ phương trình tuyến
tính, Không gian vectơ,
Chéo hóa ma trận và dạng
toàn phương.
7 7 Toán cao Toán cao cấp 2 là môn học 1,07 0,93 0 2 2
cấp 2 thuộc khối kiến thức đại
cương. Môn học sẽ cung
cấp cho người học những
kiến thức về toán giải tích
ứng dụng trong phân tích
kinh tế. Nội dung bao
gồm: giới hạn, liên tục,
đạo hàm và vi phân, tích
phân của hàm số một biến
số; đạo hàm riêng và vi
phân toàn phần, cực trị của
hàm nhiều biến; phương
trình vi phân cấp 1, cấp 2.
8 8 Lý thuyết Lý thuyết xác suất và 2 1 0 3 2
xác suất và thống kê toán thuộc khối
thống kê kiến thức giáo dục đại
toán cương. Môn học trang bị
cho sinh viên nền tảng căn
bản và các công cụ xác
suất thống kê để tiếp cận
với khối kiến thức cơ sở
ngành và chuyên ngành.
Giúp sinh viên bước đầu
vận dụng kiến thức môn
học trong các lĩnh vực
kinh tế, tài chính - ngân
hàng, quản trị và hệ thống
thông tin quản lý.
9 9 Pháp luật Pháp luật đại cương là 2 0 0 2 1
đại cương môn học bắt buộc thuộc
khối kiến thức giáo dục
đại cương dành cho các

342
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập
chương trình cử nhân
không chuyên ngành luật.
Môn học nghiên cứu về
những vấn đề cơ bản về
nhà nước, pháp luật và hệ
thống pháp luật Việt Nam.
Nội dung chính đề cập
đến: các vấn đề lý luận và
thực tiễn của nhà nước và
pháp luật; những khái
niệm cơ bản nhất của pháp
luật; và giới thiệu về hệ
thống pháp luật cùng một
số ngành luật.
Kết thúc môn học sinh
viên hiểu được các vấn đề
cơ bản về nhà nước và
pháp luật, cũng như hiểu
được cách vận hành của hệ
thống pháp luật từ đó có
tinh thần trách nhiệm, ý
thức tuân thủ pháp luật
trong công việc và cuộc
sống.
Các học phần tự chọn khối kiến thức giáo dục đại cương
10 10a Tâm lý học Tâm lý học là môn khoa 5/3 1/3 0 2 2
học xã hội, nghiên cứu các
vấn đề về bản chất tâm lý
người, phân loại các hiện
tượng tâm lý người, sự
hình thành và phát triển
tâm lý - ý thức; phân tích
các thành phần trong hoạt
động nhận thức của con
người, nghiên cứu các yếu
tố trong đời sống tình cảm,
ý chí và các thành tố tạo
nên nhân cách cũng như
các yếu tố ảnh hưởng đến
sự hình thành phát triển
nhân cách con người.
10b Logic ứng Môn học nhằm trang bị 1 2/3 1/3 2 2
dụng trong cho sinh viên những kiến
kinh doanh thức về cơ sở toán học
trong lập trình và mật mã

343
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập
như: logic, quan hệ, truy
hồi, đồ thị, cây, mật mã
công khai RSA, mã QR,...
Sau khi học xong môn
học, sinh viên có thể nắm
vững kiến thức và kỹ năng
suy luận để sử dụng trong
các ngôn ngữ lập trình,
thuật toán, mã hóa, cùng
với việc áp dụng vào một
số tình huống thực tế.
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

2.1. Kiến thức cơ sở ngành


11 1 Kinh tế học Kinh tế học vi mô là môn 2 1 0 3 1
vi mô học thuộc khối kiến thức
cơ sở khối ngành. Môn
học nhằm hướng đến các
mục tiêu: (i) Cung cấp
kiến thức nền tảng về kinh
tế học nói chung và kinh tế
học vi mô nói riêng; (ii)
Thực hành một số kỹ năng
cần thiết như: Kỹ năng
đọc, kỹ năng tự học, kỹ
năng làm việc nhóm.
Để đạt được các mục tiêu
trên, môn học sẽ cung cấp
cho người học những kiến
thức cơ bản gồm: Mười
nguyên lý kinh tế học; các
lý thuyết về cung – cầu;
các cấu trúc thị trường; lý
thuyết hành vi của người
tiêu dùng và của doanh
nghiệp.
12 2 Kinh tế học Kinh tế học vĩ mô là môn 2 1 0 3 2
vĩ mô học bắt buộc thuộc khối
kiến thức cơ sở khối
ngành. Môn học nhằm
hướng đến mục tiêu trang
bị cho sinh viên: (i) hiểu
biết về các khái niệm kinh
tế vĩ mô cơ bản, cách thức
đo lường các chỉ tiêu của

344
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập
nền kinh tế vĩ mô và mối
quan hệ giữa chúng; (ii)
hiểu biết về các chính sách
của chính phủ trong điều
hành kinh tế vĩ mô. Để đạt
được các mục tiêu trên,
môn học gồm 8 chương,
cung cấp cho người học
những kiến thức cơ bản về
kinh tế học vĩ mô, bao
gồm: tổng quan về kinh tế
học vĩ mô, dữ liệu kinh tế
vĩ mô, sản xuất và tăng
trưởng, hệ thống tiền tệ,
tổng cầu và tổng cung,
chính sách tiền tệ và chính
sách tài khoá, lạm phát và
thất nghiệp, kinh tế học vĩ
mô của nền kinh tế mở.
13 3 Giới thiệu Giới thiệu ngành công 1 1/2 1/2 2 1
ngành nghệ tài chính là môn học
Công nghệ bắt buộc nằm trong khối
tài chính kiến thức cơ sở ngành Tài
chính Ngân hàng, chuyên
ngành công nghệ tài chính.
Môn học cung cấp những
thông tin tổng quát về nền
kinh tế số và công nghệ tài
chính, các vị trí việc làm
trong lĩnh vực công nghệ
tài chính; đồng thời trang
bị cho sinh viên các kỹ
năng cần thiết để có thể tự
học và tự nghiên cứu. Qua
đó, sinh viên có thể đinh
hướng nghề nghiệp, lên kế
hoạch học tập, rèn luyện
kỹ năng, tu dưỡng phẩm
chất đạo đức để có thể đáp
ứng được các yêu cầu và
có khả năng phát triển
nghể nghiệp về lĩnh vực
công nghệ tài chính, trong
bối cảnh hội nhập quốc tế
và cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0.

345
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập

14 4 Nguyên lý Nguyên lý kế toán là môn 2 1 0 3 3


kế toán học thuộc khối kiến thức
cơ sở. Môn học cung cấp
các kiến thức kế toán cơ
bản về khái niệm, đối
tượng của kế toán, các
phương pháp kế toán, sổ
kế toán, hình thức kế toán
và tổ chức công tác kế
toán để thực hành được
quy trình kế toán trong
doanh nghiệp theo đúng
các quy định pháp luật
hiện hành. Hơn nữa, môn
học cung cấp các kiến
thức kế toán cơ bản để
diễn giải được các vấn đề
chuyên môn trong lĩnh vực
kinh tế (tài chính, ngân
hàng, kế toán, quản trị
kinh doanh, kinh tế quốc
tế...).
15 5 Luật kinh kiến thức cơ bản về kinh 2 1 0 3 2
doanh doanh, quyền tự do kinh
doanh; Pháp luật về chủ
thể kinh doanh; Pháp luật
về hợp đồng trong kinh
doanh; Giải quyết tranh
chấp trong kinh doanh;
Phá sản doanh nghiệp, hợp
tác xã. Ngoài ra, môn học
Luật kinh doanh còn giúp
sinh viên có khả năng
nhận diện được các quy
định của pháp luật để áp
dụng cho việc tra cứu và
sử dụng giải quyết các tình
huống pháp lý phát sinh
trong thực tiễn.
Đây là môn học cơ sở,
thuộc nhóm kiến thức cơ
sở ngành thuộc chương
trình đào tạo.
16 6 Nguyên lý Môn học được xây dựng 5/3 1 1/3 3 2
Marketing trên cơ sở các nguyên lý

346
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập
cơ bản của marketing. Đây
là học phần thuộc kiến
thức cơ sở ngành kinh tế.
Môn học cung cấp cho
người học những kiến thức
cơ bản, khả năng nhận
biết, hiểu và bước đầu áp
dụng được những nội
dung marketing cơ bản
vào hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp.
Người học cũng được giới
thiệu những kiến thức cơ
bản liên quan đến việc thu
thập thông tin về thị
trường, hiểu được hành vi
của khách hàng, thực hiện
được hoạt động phân khúc
thị trường, xác định thị
trường mục tiêu và biết
cách triển khai bộ công cụ
marketing để phục vụ nhu
cầu của khách hàng mục
tiêu, đồng thời mang lại
lợi thế cạnh tranh cho
doanh nghiệp.
17 7 Tin học Môn học rất cần thiết, 2 1 0 3 4
ứng dụng trang bị một số kiến thức,
kỹ năng cần thiết giúp sinh
viên khối ngành kinh tế -
quản trị - quản lý của
Trường Đại học Ngân
hàng TP. HCM sử dụng
tốt máy tính phục vụ cho
học tập, nghiên cứu và làm
việc của mình. Sau khi học
xong môn học, sinh viên
nắm được các kiến thức,
kỹ năng cơ bản, sử dụng
được các phần mềm MS
Word, MS Excel, SPSS,
và các phần mềm khác để
soạn thảo các văn bản chất
lượng cao, lập được các
bảng tính phức tạp, giải
được một số bài toán trong

347
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập
phân tích tài chính, phân
tích kinh doanh, phân tích
dữ liệu và quản lý dự án,
phục vụ trực tiếp cho học
tập, nghiên cứu và làm
việc sau này
18 8 Kinh tế Kinh tế lượng là môn học 5/3 2/3 2/3 3 3
lượng bắt buộc thuộc khối kiến
thức giáo dục đại cương.
Môn học sẽ cung cấp cho
người học những kiến thức
cơ bản về phương pháp
ước lượng OLS, suy diễn
thống kê và dự báo, cách
kiểm định và lựa chọn mô
hình.
19 9 Quản trị Quản trị nguồn nhân lực là 1,5 1,5 0 3 1
học môn học thuộc khối kiến
thức cơ sở ngành. Môn
học nhằm trang bị cho
sinh viên những năng lực
cơ bản về quản trị nguồn
nhân lực hiệu quả trong tổ
chức. Nó chú trọng vào
việc cung cấp sự hiểu biết
các kiến thức hiện đại về
quản trị nguồn nhân lực,
nắm được các kỹ năng,
công cụ sử dụng để thực
hiện các chức năng quản
trị nguồn nhân lực và ứng
dụng trong phân tích, đánh
giá các nghiên cứu trong
lĩnh vực quản trị nguồn
nhân lực, hành vi của nhân
viên trong thời đại nền
kinh tế toàn cầu. Sau khi
học xong học viên có thể
đạt năng lực, kỹ năng
hoạch định nguồn nhân
lực, xây dựng dự án phân
tích công việc, các hoạt
động tuyển dụng, đào tạo
– phát triển, đánh giá
thành tích và chiến lược
đãi ngộ nhằm xây dựng

348
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập
một nguồn nhân lực hiệu
quả, năng động đáp ứng
yêu cầu của chiến lược
kinh doanh của tổ chức

20 10 Lý thuyết Lý thuyết tài chính tiền tệ 5/3 1 1/3 3 3


tài chính - là môn học thuộc khối
tiền tệ kiến thức cơ sở ngành, bao
gồm 9 chương, nhằm
hướng đến các mục tiêu
giúp sinh viên: hiểu và vận
dụng được những vấn đề
lý luận cơ bản về tiền tệ,
tài chính và hệ thống tài
chính; hiểu được cơ cấu tổ
chức, chức năng, vai trò
của hệ thống định chế tài
chính trung gian, trong đó
tập trung vào ngân hàng
thương mại; hiểu và vận
dụng được những lý luận
cơ bản về lưu thông tiền tệ
như: ngân hàng trung
ương, cung cầu tiền tệ,
lạm phát, chính sách tiền
tệ.
Để đạt được các mục tiêu
trên, nội dung của môn
học đề cập những vấn đề
lý luận cơ bản về tài chính
- tiền tệ như: tổng quan về
tài chính - tiền tệ, ngân
sách nhà nước; những vấn
đề cơ bản về tín dụng,
ngân hàng và thị trường tài
chính; các lý luận về cung
cầu tiền tệ, lãi suất, lạm
phát và chính sách tiền tệ
... Đây là những kiến thức
cần thiết và quan trọng
làm nền tảng cho quá trình
nghiên cứu các vấn đề về
kỹ thuật nghiệp vụ chuyên
môn trong lĩnh vực kinh
tế, tài chính - ngân hàng.

349
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập

21 11 Tài chính Tài chính doanh nghiệp 2 1 0 3 4


doanh bao gồm 5 chương, nhằm
nghiệp cung cấp những kiến thức
cơ bản về nguyên lý tài
chính doanh nghiệp. Nội
dung của môn học bao
gồm tổng quan về tài
chính doanh nghiệp, giá trị
của tiền theo thời gian, lợi
nhuận và rủi ro, chi phí
vốn, hệ thống đòn bẩy và
các lý thuyết về cơ cấu
vốn. Ngoài ra, sinh viên
còn được hướng dẫn sử
dụng các phương tiện hỗ
trợ xử lý số liệu như máy
tính (calculator) và phần
mềm excel trong lĩnh vực
tài chính doanh nghiệp.
22 12 Kế toán tài Môn học Kế toán tài chính 2 1 0 3 4
chính là môn học thuộc khối
kiến thức cơ sở. Môn học
sẽ cung cấp những kiến
thức về kế toán của doanh
nghiệp sản xuất để người
học có thể chủ động khi
làm việc trong lĩnh vực
kinh tế theo đúng các quy
định pháp luật hiện hành.
Công việc kế toán các
phần hành cụ thể tại doanh
nghiệp sản xuất được đề
cập trong môn học: kế
toán vốn bằng tiền, kế toán
các khoản thanh toán; kế
toán các yếu tố đầu vào
của quá trình sản xuất (kế
toán nguyên vật liệu và
công cụ dụng cụ, kế toán
tài sản cố định, kế toán
khoản phải trả người lao
động); kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm; kế toán
doanh thu chi phí và xác
định kết quả kinh doanh;

350
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập
kế toán nguồn vốn chủ sở
hữu. Môn học cung cấp
các phương pháp để giải
quyết các vấn đề liên quan
đến kế toán doanh nghiệp
sản xuất phục vụ cho công
việc trong lĩnh vực kinh tế.
23 13 Tiếng Anh Môn học được thiết kế 0,5 1,5 0 2 5
chuyên nhằm cung cấp từ vựng,
ngành 1 thuật ngữ, khái niệm sử
dụng trong lĩnh vực kinh
tế, kinh doanh, quản lý,
thương mại; các cấu trúc
ngữ pháp tiếng Anh. Môn
học tạo điều kiện cho sinh
viên tự tin phát huy kỹ
năng sử dụng ngôn ngữ
Anh trong môi trường hội
nhập quốc tế.
24 14 Tiếng Anh Môn học được thiết kế 1 2 0 3 6
chuyên nhằm cung cấp từ vựng,
ngành Tài thuật ngữ, khái niệm sử
chính Ngân dụng trong lĩnh vực tài
hàng chính- ngân hàng, các cấu
trúc ngữ pháp tiếng Anh.
Môn học tạo điều kiện cho
sinh viên tự tin phát huy
kỹ năng sử dụng ngôn ngữ
Anh trong môi trường hội
nhập quốc tế.
25 15 Phương Phương pháp nghiên cứu 2 1/2 1/2 3 3
pháp khoa học là môn học bắt
nghiên cứu buộc thuộc nhóm môn học
khoa học kiến thức cơ sở khối
ngành được xây dựng để
cung cấp cho người học
những kiến thức cơ bản về
các phương pháp tiến hành
hoạt động nghiên cứu một
cách có hệ thống và mang
tính khoa học.
Cụ thể, môn học sẽ giới
thiệu cơ bản về vấn đề
nghiên cứu, vai trò của
nghiên cứu, cách thức xác

351
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập
định vấn đề nghiên cứu,
thực hiện lược khảo tài
liệu và các nghiên cứu
trước có liên quan; đặt câu
hỏi nghiên cứu; đạo đức
trong nghiên cứu, cách
trích dẫn và trình bày tài
liệu tham khảo; thu thập
số liệu và chọn mẫu; cách
trình bày dữ liệu và lựa
chọn thiết kế nghiên cứu
với các dạng dữ liệu; cách
viết đề cương và báo cáo
nghiên cứu.
26, 15a Phân tích Phân tích dữ liệu mạng xã 2 1/2 1/2 3 4
27, 28 dữ liệu hội là môn học tự chọn
mạng xã thuộc khối kiến thức
hội chuyên ngành. Môn học
nhằm giới thiệu các khái
niệm và lý thuyết về phân
tích dữ liệu Website và
mạng xã hội như các khái
niệm, các phương pháp,
kỹ thuật và công cụ, từ đó
giúp người học có thể vận
dụng một số công cụ nhằm
khám phá thông tin về
Website, Mạng Xã Hội
qua đó lập được hồ sơ
khách hàng, cộng đồng,
xác định xu hướng, định vị
mục tiêu, phân tích quan
điểm và phát triển các hệ
thống khuyến nghị.
16a Giải thuật Giải thuật ứng dụng trong 2 1 0 3 4
ứng dụng kinh doanh là môn học
trong kinh thuộc khối kiến thức cơ sở
doanh ngành. Môn học này cung
cấp cho sinh viên kiến
thức về các giải thuật ứng
dụng trong kinh doanh
thông dụng trên máy tính,
giúp sinh viên có khả năng
sử dụng các cấu trúc dữ
liệu cơ bản. Môn học cũng
hướng dẫn sinh viên hiểu,

352
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập
phân tích và đánh giá được
các giải thuật làm việc với
các cấu trúc dữ liệu đó để
giải quyết bài toán trong
thực tế.
17a Thẩm định Môn học nhằm cung cấp 2 1 0 3 4
giá tài sản cho người học những kiến
thức chuyên sâu về thẩm
định giá trị tài sản cho
nhiều mục đích khác nhau.
Môn học này cũng trang bị
kỹ năng nghề nghiệp trong
lĩnh vực tài chính và có
thái độ nghiêm túc trong
công việc. Môn học bao
gồm các chương như sau:
Chương 1 trình bày tổng
quan về thẩm định giá trị
tài sản để làm nền tảng
cho người học tiếp tục học
tập ở những chương tiếp
theo, bao gồm định nghĩa
thẩm định giá, các định
nghĩa có liên quan, đối
tượng và các mục đích
thẩm định giá, cơ sở giá trị
và các nguyên tắc thẩm
định giá, các cách tiếp cận
và quy trình thẩm định
giá.
Chương 2 giới thiệu về
thẩm định giá trị các bất
động sản bao gồm các yếu
tố ảnh hưởng đến giá trị
bất động sản và các cách
tiếp cận để thẩm định giá
trị bất động sản.
Chương 3 giới thiệu về
thẩm định giá trị máy móc
thiết bị bao gồm các yếu tố
ảnh hưởng đến giá trị máy
móc thiết bị và các cách
tiếp cận để thẩm định giá
trị máy móc thiết bị.
Chương 4 giới thiệu về

353
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập
thẩm định giá trị doanh
nghiệp bao gồm các yếu tố
ảnh hưởng đến giá trị
doanh nghiệp và các cách
tiếp cận để thẩm định giá
trị doanh nghiệp
15b Phân tích Phân tích dữ liệu mạng xã 2 1/2 1/2 3 4
dữ liệu hội là môn học tự chọn
mạng xã thuộc khối kiến thức
hội chuyên ngành. Môn học
nhằm giới thiệu các khái
niệm và lý thuyết về phân
tích dữ liệu Website và
mạng xã hội như các khái
niệm, các phương pháp,
kỹ thuật và công cụ, từ đó
giúp người học có thể vận
dụng một số công cụ nhằm
khám phá thông tin về
Website, Mạng Xã Hội
qua đó lập được hồ sơ
khách hàng, cộng đồng,
xác định xu hướng, định vị
mục tiêu, phân tích quan
điểm và phát triển các hệ
thống khuyến nghị.
16b Giải thuật Giải thuật ứng dụng trong 2 1 0 3 4
ứng dụng kinh doanh là môn học
trong kinh thuộc khối kiến thức cơ sở
doanh ngành. Môn học này cung
cấp cho sinh viên kiến
thức về các giải thuật ứng
dụng trong kinh doanh
thông dụng trên máy tính,
giúp sinh viên có khả năng
sử dụng các cấu trúc dữ
liệu cơ bản. Môn học cũng
hướng dẫn sinh viên hiểu,
phân tích và đánh giá được
các giải thuật làm việc với
các cấu trúc dữ liệu đó để
giải quyết bài toán trong
thực tế.
17b Marketing Marketing dịch vụ tài 2 1 0 3 4
dịch vụ tài chính là môn học thuộc
chính khối kiến thức chuyên

354
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập
ngành/ngành. Môn học sẽ
cung cấp cho người học
những kiến thức về hoạt
động tiếp thị đặc thù trong
các tổ chức cung cấp dịch
vụ tài chính như : Ngân
hàng, công ty bảo hiểm,
công ty tài chính, công ty
chứng khoán. Qua đó,
người học có thể hiểu và
vận dụng kiến thức để lập
kế hoạch, xây dựng chiến
lược Marketing và thực
hiện các hoạt động tiếp thị
cụ thể như phát triển sản
phẩm dịch vụ tài chính,
định giá, truyền thông
quảng cáo... cho một tổ
chức cung cấp dịch vụ tài
chính.
15c Phân tích Phân tích dữ liệu mạng xã 2 1/2 1/2 3 4
dữ liệu hội là môn học tự chọn
mạng xã thuộc khối kiến thức
hội chuyên ngành. Môn học
nhằm giới thiệu các khái
niệm và lý thuyết về phân
tích dữ liệu Website và
mạng xã hội như các khái
niệm, các phương pháp,
kỹ thuật và công cụ, từ đó
giúp người học có thể vận
dụng một số công cụ nhằm
khám phá thông tin về
Website, Mạng Xã Hội
qua đó lập được hồ sơ
khách hàng, cộng đồng,
xác định xu hướng, định vị
mục tiêu, phân tích quan
điểm và phát triển các hệ
thống khuyến nghị.
16c Giải thuật Giải thuật ứng dụng trong 2 1 0 3 4
ứng dụng kinh doanh là môn học
trong kinh thuộc khối kiến thức cơ sở
doanh ngành. Môn học này cung
cấp cho sinh viên kiến
thức về các giải thuật ứng

355
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập
dụng trong kinh doanh
thông dụng trên máy tính,
giúp sinh viên có khả năng
sử dụng các cấu trúc dữ
liệu cơ bản. Môn học cũng
hướng dẫn sinh viên hiểu,
phân tích và đánh giá được
các giải thuật làm việc với
các cấu trúc dữ liệu đó để
giải quyết bài toán trong
thực tế.
17c Tài chính Môn học cung cấp các 1,5 1,5 0 3 4
cá nhân kiến thức tổng quan về
hoạt động tài chính cá
nhân, lập và phân tích các
báo cáo tài chính cá nhân
đồng thời phân tích các
vấn đề phát sinh gắn liền
với hoạt động tài chính cá
nhân bao gồm thuế thu
nhập tài chính cá nhân, các
rủi ro liên quan đến tài sản
cá nhân, sức khỏe và gánh
nặng tài chính cá nhân, nợ
trong hoạt động tài chính
cá nhân và hoạt động đầu
tư cá nhân. Các công cụ
được sử dụng trong hoạt
động tài chính cá nhân.
Hướng dẫn sinh viên
hoạch định và xây dựng kế
hoạch tài chính cá nhân
kết hợp với các hành động
một cách hiệu quả trong
thực tiễn.
2.2. Khối Kiến thức ngành
29 1 Hoạt động Hoạt động kinh doanh 2 1 0 3 5
kinh doanh ngân hàng là môn học bắt
ngân hàng buộc thuộc kiến thức
ngành Tài chính Ngân
hàng. Môn học sẽ làm rõ
sự khác biệt của hoạt động
kinh doanh ngân hàng với
các định chế tài chính
khác; đồng thời, sẽ chi tiết

356
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập
hóa các kỹ năng xử lý tình
huống cụ thể giúp sinh
viên hiểu rõ hơn đặc trưng
kinh doanh của ngành
ngân hàng và nghiệp vụ ở
từng vị trí nghề nghiệp tại
ngân hàng. Hoạt động
kinh doanh ngân hàng là
môn học bổ trợ kiến thức
cho môn học sau (như
Marketing dịch vụ tài
chính và Quản trị ngân
hàng thương mại…). Nội
dung chính của môn học
cung cấp những kiến thức
cơ bản về hoạt động kinh
doanh của hệ thống ngân
hàng trong nền kinh tế
hiện đại, giúp người học
nắm vững kiến thức nền
tảng trong kinh doanh
ngân hàng, tạo điều kiện
nghiên cứu sâu hơn về
từng loại hoạt động của
ngân hàng trong các môn
học của chuyên ngành
ngân hàng.
30 2 Phái sinh Phái sinh tiền tệ là môn 2 1 0 3 5
tiền tệ học thuộc khối kiến thức
ngành. Môn học sẽ cung
cấp cho người học những
kiến thức nền tảng bao
gồm những vấn đề cơ bản
về phái sinh tiền tệ, các
giao dịch phái sinh tiền tệ,
thông lệ quốc tế và các
quy định pháp lý trong
nước, sử dụng các giao
dịch phái sinh tiền tệ với
mục đích quản lý rủi ro tỷ
giá và kinh doanh trên thị
trường thích ứng với xu
hướng thay đổi trong lĩnh
vực tài chính - ngân hàng.
31 3 Quản trị Quản trị NHTM được đặt 2 1 0 3 6
ngân hàng trong nguyên lý chung của

357
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập
thương khoa học về quản trị kinh
mại doanh. Các kiến thức nền
tảng về quản trị chỉ được
nhắc lại và phát triển
chuyên sâu về quản trị
kinh doanh ngân hàng. Vì
vậy, môn học được thiết
kế theo cách tiếp cận đặc
thù của hoạt động kinh
doanh ngân hàng: (1)
Quản trị NHTM theo
hướng quản trị định chế
(Financial Institution
Management) và (2) Quản
trị NHTM theo hướng
quản trị các rủi ro tài chính
(Financial Risk
Management). Môn học
trang bị cho người học
những kiến thức và kỹ
năng để có thể xử lý thông
tin, đánh giá thông tin và
đưa ra các biện pháp hay
ứng xử trước các tình
huống quản trị một cách
hợp lý nhất có thể (chứ
không phải đúng nhất hay
duy nhất).
32 4 Thẩm Thẩm định dự án đầu tư là 2 2/3 1/3 3 6
định dự án môn học thuộc khối kiến
đầu tư thức ngành ngân hàng.
Môn học nhằm cung cấp
cho người học những kiến
thức chuyên môn và kỹ
năng thẩm định một dự án
đầu tư để đánh giá các yếu
tố khả thi về tài chính và
phi tài chính của một dự
án, từ đó đưa ra được
quyết định liệu có nên đầu
tư hay cấp tín dụng hay
không. Môn học sẽ liên
quan mật thiết và đóng vai
trò nền tảng cho môn học
Tài trợ dự án mà sinh viên
sẽ học trong các học phần

358
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập
thay thế khóa luận tốt
nghiệp sau này.
33 5 Khai phá Môn học này nhằm giới 1 2 0 3 6
dữ liệu thiệu quá trình khám phá
tri thức, các khái niệm,
công nghệ, và ứng dụng
của khai phá dữ liệu. Cụ
thể, môn học này trình bày
các vấn đề tiền xử lý dữ
liệu, các tác vụ khai phá
dữ liệu, các giải thuật và
công cụ khai phá dữ liệu
mà có thể được dùng hỗ
trợ nhà phân tích dữ liệu
và nhà phát triển ứng dụng
khai phá dữ liệu. Các chủ
đề cụ thể của môn học bao
gồm: tổng quan về khai
phá dữ liệu, các vấn đề về
dữ liệu được khai phá, các
vấn đề tiền xử lý dữ liệu,
phân tích hồi quy dữ liệu,
phân lớp dữ liệu, gom cụm
dữ liệu, khai phá luật kết
hợp, phát triển ứng dụng
khai phá dữ liệu.
34 6 Quản trị Môn học là học phần 2 1 0 3 5
dữ liệu thuộc khối kiến thức
ngành. Môn học cung cấp
kiến thức về hệ thống
hướng cơ sở dữ liệu và
khung quản trị dữ liệu
trong các doanh nghiệp số.
Sau khi học xong môn
học, sinh viên có khả năng
thiết kế được cơ sở dữ liệu
và định hình được con
đường phát triển khung
quản trị dữ liệu của doanh
nghiệp.
Các học phần tự chọn khối kiến thức ngành (chọn 2 môn trong cùng một tổ hợp)
35, 36 7a Tín dụng Tín dụng ngân hàng là 2 1 0 3 5
ngân hàng môn học bắt buộc thuộc
khối kiến thức chuyên
ngành Ngân hàng và môn

359
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập
học trong chương trình
đào tạo chuyên ngành
Công nghệ tài chính. Nội
dung môn học có kế thừa
kiến thức từ môn Phân
tích tài chính doanh
nghiệp và Hoạt động kinh
doanh ngân hàng. Môn
học trang bị cho người học
những kiến thức và kỹ
năng để có thể xử lý thông
tin, đánh giá thông tin và
đưa ra các quyết định tín
dụng hay ứng xử trước các
rủi ro phát sinh sau khi
quyết định tín dụng một
cách hợp lý nhất có thể
(chứ không phải đúng nhất
hay duy nhất).
8a Mô hình Môn học thuộc khối kiến 2 1 0 3 5
xếp hạng thức ngành của chương
rủi ro tín trình đào tạo chuyên
dụng ngành Công nghệ tài
trong chính. Môn học cung cấp
công nghệ cho người học kiến thức
tài chính cơ bản về xếp hạng rủi ro
tín dụng trong hoạt động
Công nghệ tài chính. Từ
đó có thể nhận biết và
kiểm soát rủi ro trong quá
trình thực hiện nghiệp vụ
đánh giá khách hàng, đầu
tư tài chính, tín dụng của
các tổ chức Fintech, quản
trị rủi ro cũng như các
nghiệp vụ khác. Không chỉ
vậy sinh viên có thể thực
hành xây dựng mô hình
bằng R dựa trên các số
liệu thực tế/tình huống giả
định. Nội dung chính của
môn học bao gồm các
phần: Tổng quan về xếp
hạng rủi ro tín dụng; Các
mô hình thống kê xếp
hạng rủi ro tín dụng; Các

360
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập
mô hình dựa trên chuyên
gia; Ứng dụng của mô
hình xếp hạng tín dụng
trong Công nghệ tài chính

7b Phân tích Đây là môn học thuộc 2 1 0 3 5


tài chính nhóm Ngành/Chuyên
doanh ngành, bao gồm 5 chương
nghiệp nội dung. Môn học giải
thích và hướng dẫn sử
dụng các mô hình phân
tích nhằm đưa ra các kết
luận đúng đắn về kết quả
kinh doanh, sử dụng vốn
và nguồn vốn, cơ cấu tài
chính, quản trị vốn lưu
động, các dòng tiền, hiệu
quả sinh lời của vốn và tài
sản, khả năng thanh toán.
Kết quả phân tích cung
cấp thông tin hữu ích về
“sức khỏe” của doanh
nghiệp, là cơ sở việc đưa
ra quyết định của chủ nợ,
nhà quản trị và các chủ thể
khác.
Ngoài ra, môn học cũng
hướng dẫn người học cách
thức thu thập và xử lý
thông tin tài chính của các
doanh nghiệp, ứng dụng
Excel vào việc xử lý số
liệu và lập các bảng phân
tích. Với các tình huống
doanh nghiệp thực tế,
người học sẽ được hướng
dẫn thực hành phân tích và
viết báo cáo phân tích, qua
đó trang bị cho người học
kỹ năng cần thiết và hữu
ích để hình thành và phát
triển năng lực thực hành
nghề nghiệp có liên quan.
8b Đầu tư tài Môn học gồm 4 chương, 2 1/3 2/3 3 5
chính trang bị cho học viên hệ
thống kiến thức lý luận cơ

361
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập
bản và nâng cao về các
công cụ đầu tư, phân tích
ngành, phân tích công ty
cổ phần, định giá doanh
nghiệp và cổ phiếu, phân
tích và định giá trái phiếu,
và phân tích kỹ thuật. Từ
đó, học viên có thể vận
dụng trong hoạt động đầu
tư tại bộ phận tự doanh
của công ty chứng khoán
hoặc bộ phận đầu tư của
quỹ đầu tư hoặc các doanh
nghiệp khác. Ngoài ra, còn
phục vụ cho việc tự đầu tư
hoặc tư vấn đầu tư.
7c Thanh 2 1 0 3 5
Thanh toán điện tử là môn
toán điện học tự chọn thuộc khối
tử
kiến thức chuyên ngành.
Môn học này cung cấp
những kiến thức tổng quan
về hệ thống thanh toán
điện tử và vai trò của nó
trong thực hiện hoạt động
kinh doanh và Thương
mại điện tử. Các kiến thức
tổng quan bao gồm các
hình thức khác nhau của
tiền điện tử, cách thức để
tiền lưu thông trong các hệ
thống thanh toán điện tử,
an ninh của các hệ thống
được bảo đảm ra sao, vai
trò đặc biệt của các hệ
thống thanh toán điện tử
trong nền thương mại toàn
cầu. Học phần sẽ cung cấp
cách thức để tổ chức có
thể lựa chọn một phương
thức thanh toán phù hợp
để phù hợp với mô hình
kinh doanh cụ thể sử dụng
công nghệ và thích nghi
nhanh chóng với sự thanh
đổi của công nghệ.

362
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập

8c Thương Môn học cung cấp những 2 2/3 1/3 3 5


mại điện kiến thức về thương mại
tử điện tử bao gồm mô hình
kinh doanh, cơ sở hạ tầng
kỹ thuật, các phương thức
tiếp thị điện tử, thanh toán
điện tử và bảo mật, môi
trường pháp lý, xã hội và
đạo đức trong thương mại
điện tử.
2.3. Kiến thức chuyên ngành
37 1 Trí tuệ Trí tuệ nhân tạo trong giao 2 1 0 3 7
nhân tạo dịch định lượng là môn
trong giao học thuộc khối kiến thức
dịch định ngành/chuyên ngành. Môn
lượng học giúp cho người học có
khả năng áp dụng các
thuật toán, các mô hình
định lượng; ứng dụng trí
tuệ nhân tạo và học máy;
các kỹ thuật phân tích dữ
liệu vào trong lĩnh vực tài
chính ngân hàng. Tất cả
các vấn đề liên quan đến
hoạt động giao dịch như
chiến lược đầu tư, các sản
phẩm tài chính – ngân
hàng, xây dựng danh mục
đầu tư, dữ liệu, hệ thống
kiểm định đều được đặt
trong bối cảnh là các giao
dịch định lượng cụ thể.
Môn học này là sự kết hợp
giữa toán học, kỹ năng lập
trình, trí tuệ nhân tạo và
máy học để phát triển các
thuật toán, áp dụng các mô
hình định lượng trong hoạt
động đầu tư, tài chính và
hoạt động kinh doanh
ngân hàng.
38 2 Chuỗi Tiềm năng ứng dụng của 1,5 0,5 0 2 6
khối cho tiền ảo (cryptocurrency)
hoạt động hay còn gọi là tiền mật mã
kinh hoặc tiền điện tử như

363
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập
doanh Bitcoin là rất lớn. Chuỗi
ngân hàng khối (blockchain) là công
nghệ cơ sở dữ liệu phi tập
trung và phân tán, là nền
tảng phía sau của tiền ảo.
Ngoài tiền ảo, đây cũng là
công nghệ có tiềm năng
đột phá trong việc phát
triển các ứng dụng cho
phép giao dịch các tài sản
ảo (hay tài sản số, tài sản
mật mã). Môn học cung
cấp cho sinh viên các kiến
thức căn bản về công nghệ
chuỗi khối và các ứng
dụng tiềm năng của nó
trong các mảng dịch vụ tài
chính, chính phủ, ngân
hàng, quản lý hợp đồng và
định danh, và nhiều ứng
dụng tiềm năng khác.
39 3 Học máy Môn học thuộc khối kiến 1,5 1,5 0 3 7
thức chuyên ngành và là
môn học bắt buộc trong
chương trình đào tạo. Môn
học cung cấp các kiến
thức cơ bản về Machine
Learning. Machine
Learning là một lĩnh vực
nhỏ trong khoa học máy
tính, có khả năng tự học
hỏi dựa trên dữ liệu được
đưa vào mà không cần
phải được lập trình cụ thể.
Những năng gần đây, sự
phát triển của các hệ thống
tính toán cùng lượng dữ
liệu khổng lồ được thu
thập bởi các hãng công
nghệ lớn đã giúp Machine
Learning tiến thêm một
bước dài. Một lĩnh vực
mới là nhánh của Machine
Learning tên gọi Deep
Learning đã ra đời. Deep
Learning (học sâu) đã giúp

364
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập
máy tính thực thi những
việc vào mười năm trước
tưởng chừng là không thể:
phân loại cả ngàn vật thể
khác nhau trong các bức
ảnh, tự tạo chú thích cho
ảnh, bắt chước giọng nói
và chữ viết, giao tiếp với
con người, chuyển đổi
ngôn ngữ, hay thậm chí cả
sáng tác văn thơ và âm
nhạc.
40 4 Lập trình Lập trình Python cho phân 3/2 3/2 0 3 6
Python tích dữ liệu là môn học tự
cho phân chọn thuộc khối kiến thức
tích dữ ơ sở ngành. Môn học này
liệu cung cấp cho người học
cách thức sử dụng ngôn
ngữ Python để thao tác
trên dữ liệu nhằm phân
tích và tìm kiếm thông tin
hữu ích trên dữ liệu, từ đó
hỗ trợ cho các mục đích
kinh doanh, đầu tư tài
chính và dự báo của các
doanh nghiệp hoặc các tổ
chức trong hoạt động thực
tiễn.
41 5 Kho dữ Kho dữ liệu và hệ thống 2 1 0 3 7
liệu & Hệ hỗ trợ ra quyết định là
thống hỗ môn học bắt buộc thuộc
trợ ra khối kiến thức chuyên
quyết định ngành. Môn học này cung
cấp những kiến thức cơ
bản và nền tảng về kho dữ
liệu, quá trình thiết kế, cài
đặt kho dữ liệu, khai phá
dữ liệu và về hệ thống hỗ
trợ ra quyết định với các
thành phần và cáctong mô
hình. Môn học còn đề cập
đến các công cụ và kỹ
thuật giúp hình thành nên
hệ hỗ trợ ra quyết định. Từ
những kiến thức này,
người học nhận thức được

365
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập
vai trò và ứng dụng của nó
trong thực tiễn quản trị
kinh doanh.
42 6 Thực tập Sinh viên sẽ thực hiện quá 1/3 0 8/3 3 7
cuối khóa trình thực tập liên quan (Th
ngành đến lĩnh vực tài chính -
ực
công nghệ ngân hàng, chuyên ngành tập
tài chính Công nghệ tài chính tại 12
các công ty công nghệ tài
tuầ
chính, tổ chức tín dụng, n)
ngân hàng hoặc tại các tại
định chế tài chính, doanh
đơn
nghiệp, cơ quan quản lý vị
nhà nước về tài chính - thự
tiền tệ của chính phủ…
c
Giảng viên hướng dẫn tập
sinh viên thực hiện nghiên
cứu các nghiệp vụ thực tế
liên quan đến lĩnh vực tài
chính - ngân hàng để đánh
giá các nghiệp vụ đang
được thực hiện, ứng dụng
các kiến thức đã học vào
hoạt động kinh doanh và
quản lý cụ thể.
43 7 Khoá luận Khóa luận tốt nghiệp được 0 0 9 9 8
tốt nghiệp sinh viên thực hiện với sự
ngành hướng dẫn của giảng viên.
công nghệ Sinh viên lựa chọn đề tài
tài chính nghiên cứu thuộc lĩnh vực
tài chính – ngân hàng,
chuyên ngành Công nghệ
tài chính. Thông qua qua
trình nghiên cứu, sinh viên
vận dụng các kiến thức,
thông tin và phương pháp
để giải quyết các mục tiêu
nghiên cứu một cách khoa
học. Từ đó giúp sinh viên
nâng cao được kỹ năng
nghiên cứu, khả năng tự
học và góp phần hoàn
thiện, giải quyết các vấn
đề phát sinh trong thực
tiễn.

366
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập

8a Học phần Thanh toán quốc tế là môn 2 1 0 3 8


thay thế học bắt buộc, thuộc khối
khóa luận kiến thức chuyên ngành
tốt nghiệp trong chương trình đào tạo
1: Thanh Tài chính ngân hàng,
toán quốc chuyên ngành Ngân hàng
tế và là môn học thuộc
chuyên ngành Công nghệ
tài chính. Môn học đi sâu
vào những nội dung: tổng
quan về hoạt động thanh
toán quốc tế và nghiệp vụ
ngân hàng đại lý; kiến
thức thương mại quốc tế
liên quan phục vụ cho hoạt
động thanh toán quốc tế
như Incoterms, hợp đồng
ngoại thương, chứng từ tài
chính và chứng từ thương
mại; kiến thức chuyên sâu
về các phương thức thanh
toán quốc tế bao gồm
chuyển tiền (trả trước, trả
sau, CAD), nhờ thu và tín
dụng chứng từ.
8b Học phần Quản trị dự án Fintech là 2 1/3 2/3 3 8
thay thế môn thay thế cho khóa
khóa luận luận tốt nghiệp của sinh
tốt nghiệp viên chuyên ngành Tài
2: Quản chính ngân hàng và công
Trị Dự Án nghệ tài chính. Môn học
Fintech giới thiệu những tri thức
cốt lõi về quản lý dự án
nói chung và quản lý dự
án Fintech nói riêng. Môn
học cung cấp cho sinh
viên các kỹ năng về thẩm
định, triển khai và quản lý
các dự án khởi nghiệp
trong lĩnh vực Fintech.
Đồng thời, môn học còn
cung cấp cho sinh viên
khả năng nhận biết và khai
thác các xu hướng đổi mới
trong lập, quản lý dự án
Fintech

367
Khối lượng kiến thức
STT
STT Học kỳ
khối Môn học Nội dung cần đạt được của Thực
chương Lý phân
kiến (Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng bổ
trình thuyết
thức Bài tập

8c Học phần Quản trị rủi ro ngân hàng 2 1 0 3 8


thay thế là môn học thay thế khóa
khóa luận luận tốt nghiệp, thuộc kiến
tốt nghiệp thức ngành Tài chính
3: Quản Ngân hàng, chuyên ngành
trị rủi ro Ngân hàng và là môn học
ngân hàng trong chương trình chuyên
ngành Công nghệ tài
chính. Môn học trang bị
kiến thức chuyên sâu về
các loại rủi ro đặc thù
trong kinh doanh ngân
hàng và quan điểm quản
trị rủi ro theo các chuẩn
mực quốc tế (ủy ban
Basel). Bên cạnh đó,
người học sẽ được cung
cấp công cụ và kỹ năng
phù hợp nhằm nhận dạng,
đo lường, giám sát và
kiểm soát các loại rủi ro
phát sinh trong hoạt động
kinh doanh ngân hàng hiện
đại. Nội dung môn học
gồm các phần chính: tổng
quan về quản trị rủi ro
trong kinh doanh ngân
hàng; quản trị rủi ro tín
dụng; quản trị rủi ro thị
trường; quản trị rủi ro
thanh khoản và quản trị rủi
ro hoạt động.
3. Kế hoạch đào tạo
3.1. Học kỳ 1

Tên học phần Số Học phần Bắt buộc


Mã học Ngôn ngữ
STT tín trước/ (BB)/ Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
Triết học Mác - Lênin/
1 MLM306 Marxist – Leninist 3 Không BB Tiếng Việt
phylosophy
Toán cao cấp 1/ Advanced
2 AMA301 2 Không BB Tiếng Việt
Mathematics 1
3 MES302 Kinh tế học vi 3 Không BB Tiếng Việt

368
mô/Microeconomics
Pháp luật đại cương/ General
4 LAW301 2 Không BB Tiếng Việt
Law
Quản trị học/ Fundamentals
5 MAG301 3 Không BB Tiếng Việt
of Management
Giới thiệu ngành Công nghệ
6 BAF702 tài chính/ Introduction to 2 Không BB Tiếng Việt
Fintech
7 GYM301 Học phần GDTC 1 1 Không BB Tiếng Việt
Giáo dục quốc phòng - an
8 8 Không BB Tiếng Việt
ninh
24 tín chỉ bao gồm 1 tín chỉ
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 15 GDTC và 8 tín chỉ Giáo dục quốc
phòng – an ninh

3.2. Học kỳ 2

Tên học phần Số Học phần Bắt buộc


Mã học Ngôn ngữ
STT tín trước/ (BB)/ Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
Kinh tế chính trị Mác - Lênin/ Triết học
1 MLM307 Marxist Leninist political 2 Mác - BB Tiếng Việt
economics Lênin
Toán cao cấp 2/ Advanced
2 AMA302 2 Không BB Tiếng Việt
Mathematics 2
Kinh tế học vĩ mô/
3 MES303 3 Không BB Tiếng Việt
Macroeconomics
Nguyên lý Marketing/
4 MAG301 3 Không BB Tiếng Việt
Principles of Marketing
Lý thuyết xác suất và thống
5 AMA303 kê toán/ Theory of Probability 3 Không BB Tiếng Việt
and Statistics
Pháp
Luật kinh doanh/ Business
6 LAW304 3 luật đại BB Tiếng Việt
Law
cương
7a SOC303 Tâm lý học/ Psychology 2 Không TC Tiếng Việt
Logic ứng dụng trong kinh
7b ITS723 doanh/ Applied logic in 2 Không TC Tiếng Việt
business
Học
8 GYM 302 Học phần GDTC 2 1 phần BB Tiếng Việt
GDTC 1

TỔNG SỐ TÍN CHỈ 18 19 TC (bao gồm 1 tín chỉ GDTC )

369
3.3. Học kỳ 3

Tên học phần Số Học phần Bắt buộc


Mã học Ngôn ngữ
STT tín trước/ (BB)/ Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
Triết học
Chủ nghĩa xã hội khoa học/
1 MLM308 2 Mác - BB Tiếng Việt
Scientific socialism
Lênin
Triết học
Tư tưởng Hồ Chí Minh/ Ho
2 MLM303 2 Mác - BB Tiếng Việt
Chi Minh Ideology
Lênin
Kinh tế
Nguyên lý kế toán/ Principles
3 ACC301 3 học vĩ BB Tiếng Việt
of Accounting


thuyết
4 ECE301 Kinh tế lượng/ Econometrics 3 xác suất BB Tiếng Việt
và thống
kê toán
Lý thuyết tài chính – tiền tệ/ Kinh tế
5 FIN301 Theory of Finance and 3 học vĩ BB Tiếng Việt
Currency mô
Phương pháp nghiên cứu
6 MES310 khoa học/ Scientific Research 3 Không BB Tiếng Việt
Method
Học
7 GYM303 Giáo dục thể chất 3 1 phần BB Tiếng Việt
GDTC 2
(17 tín chỉ bao gồm Giáo dục thể
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 16
chất)

3.4. Học kỳ 4

Tên học phần Số Học phần Bắt buộc


Mã học Ngôn ngữ
STT tín trước/ (BB)/ Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Triết học
1 MLM309 Nam/ History of Vietnamese 2 Mác - BB Tiếng Việt
Communist Party Lênin
Không
(Phải
đạt yêu
Tin học ứng dụng/ Applied
2 ITS301 3 cầu BB Tiếng Việt
Informatics
chứng
chỉ đầu
vào)
Nguyên
Tài chính doanh nghiệp/
3 FIN303 3 lý kế BB Tiếng Việt
Corporate Finance
toán

370
Nguyên
Kế toán tài chính/ Financial
4 ACC302 3 lý kế BB Tiếng Việt
Accounting
toán
Giải thuật ứng dụng trong
5a ITS724 kinh doanh/ Applied 3 Không TC Tiếng Việt
Algorithms in Business
Phân tích dữ liệu mạng xã
6a ITS710 3 Không TC Tiếng Việt
hội/ Social Media Analytics

Marketing dịch vụ tài chính/
thuyết
7a MKE304 Financial Services 3 BB Tiếng Việt
tài chính
Marketing
– tiền tệ
Giải thuật ứng dụng trong
5b ITS724 kinh doanh/ Applied 3 Không TC Tiếng Việt
Algorithms in Business
Phân tích dữ liệu mạng xã
6b ITS710 3 Không TC Tiếng Việt
hội/ Social Media Analytics

Thẩm định giá tài sản/ thuyết
7b BAF306 3 TC Tiếng Việt
Property Evaluation tài chính
– tiền tệ
Giải thuật ứng dụng trong
5c ITS724 kinh doanh/ Applied 3 Không TC Tiếng Việt
Algorithms in Business
Phân tích dữ liệu mạng xã
6c ITS710 3 Không TC Tiếng Việt
hội/ Social Media Analytics
Tài chính cá nhân/ Personal
7c BAF706 3 Không TC Tiếng Việt
finance
Học
8 GYM304 Giáo dục thể chất 4 1 phần BB Tiếng Việt
GDTC 3
20 (21 tín chỉ bao gồm Giáo dục thể
TỔNG SỐ TÍN CHỈ
chất)
3.5. Học kỳ 5

Tên học phần Số Học phần Bắt buộc


Mã học Ngôn ngữ
2 tín trước/ (BB)/ Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
Không
(Phải
Tiếng Anh chuyên ngành 1/ đạt yêu
1 ENP309 English for Specific 2 cầu BB Tiếng Anh
Purposes 1 chứng
chỉ đầu
vào)
2 BAF704 Phái sinh tiền tệ/ Currency 3 Lý BB Tiếng Việt

371
derivatives thuyết
tài chính
– tiền tệ

Hoạt động kinh doanh ngân thuyết
3 BAF301 3 BB Tiếng Việt
hàng/ Banking Operations tài chính
– tiền tệ
Quản trị dữ liệu/ Data
4 ITS706 3 Không BB Tiếng Việt
management

Tín dụng ngân hàng/ Bank thuyết
5a BAF308 3 TC Tiếng Việt
Lending tài chính
– tiền tệ
Mô hình xếp hạng rủi ro tín Lý
dụng trong công nghệ tài thuyết
6a BAF703 3 TC Tiếng Việt
chính/ Credit rating models tài chính
in fintech – tiền tệ
Tài
Phân tích tài chính doanh
chính
5b FIN304 nghiệp/ Corporate Finance 3 TC Tiếng Việt
doanh
Analytics
nghiệp
Tài
Đầu tư tài chính/ Financial chính
6b FIN 309 3 TC Tiếng Việt
Investment doanh
nghiệp
Thanh toán điện tử/ E-
5c ITB304 3 Không TC Tiếng Việt
payment
Thương mại điện tử/ E-
6c IT017 3 Không TC Tiếng Việt
Commerce
Học
7 GYM305 Giáo dục thể chất 5 1 phần BB Tiếng Việt
GDTC 4
17 (18 tín chỉ bao gồm Giáo dục thể
TỔNG SỐ TÍN CHỈ
chất)

3.6. Học kỳ 6

Tên học phần Số Học phần Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã học phần tín trước/ (BB)/ Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
Tiếng Anh chuyên ngành
Tiếng Anh
Tài chính - Ngân hàng/
1 ENP317 3 chuyên BB Tiếng Anh
English for Banking and
ngành 1
Finance
Quản trị ngân hàng thương Lý thuyết
2 MAG310 mại/ Commercial Banking 3 tài chính – BB Tiếng Việt
Management tiền tệ

372
Thẩm định dự án đầu tư/ Lý thuyết
3 BAF311 Investment Project 3 tài chính – BB Tiếng Việt
Appraisal tiền tệ
Khai phá dữ liệu/ Data
4 Tiếng Việt
ITS324 mining 3 Không BB
Chuỗi khối cho hoạt động
kinh doanh ngân hàng /
5 DAT701 2 Không BB Tiếng Việt
Blockchain for banking
business activites
Lập trình Python cho phân
6 DAT708 tích dữ liệu/Python for 3 Không TC Tiếng Việt
Data Analysis
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 17

3.7. Học kỳ 7

Tên học phần Số Học phần Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã học phần tín trước/ (BB)/ Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
Kho dữ liệu & Hệ thống hỗ
trợ ra quyết định/ Data
1 ITS718 3 Không BB Tiếng Việt
warehouse and decision
support systems
Trí tuệ nhân tạo trong giao
Lý thuyết
dịch định lượng/ Artificial
2 BAF701 3 tài chính – BB Tiếng Việt
Intelligence in Quantitative
tiền tệ
Trading
Học máy/ Machine Toán cao
3 DAT704 3 BB Tiếng Việt
learning cấp 2
Thực tập cuối khóa Chuyên Theo quy
4 BAF707 ngành Công nghệ tài chính/ 3 chế đào BB Tiếng Việt
Internship in fintech tạo
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 12 (bao gồm 12 tuần thực tập)

3.8. Học kỳ 8

Tên học phần Số Học phần Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã học phần tín trước/ (BB)/ Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)

Khoá luận tốt nghiệp


Theo quy
Chuyên ngành Công nghệ Tiếng
1 BAF708 9 chế đào TC
tài chính/ Graduation thesis Việt/Anh
tạo
in fintech
Học phần thay thế khóa
Lý thuyết
luận tốt nghiệp 1: Thanh
2 BAF307 3 tài chính – TC Tiếng Việt
toán quốc tế/ International
tiền tệ
Payment

373
Học phần thay thế khóa
luận tốt nghiệp 2: Quản trị Lý thuyết
3 BAF705 dự án công nghệ tài chính/ 3 tài chính – TC Tiếng Việt
Fintech Project tiền tệ
Management
Học phần thay thế khóa
Lý thuyết
luận tốt nghiệp 3: Quản trị
4 BAF310 3 tài chính – TC Tiếng Việt
rủi ro ngân hàng/ Banking
tiền tệ
Risk Management
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 9
4. Hướng dẫn thực hiện
4.1. Học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
Nhóm học phần thay thế học phần Khóa luận tốt nghiệp có số tín chỉ tương đương và được tổ
chức trong trường hợp sinh viên không đủ điều kiện hoặc khả năng thực hiện học phần Khóa luận tốt
nghiệp theo quy định.
Nhóm học phần thay thế học phần Khóa luận tốt nghiệp được tổ chức thực hiện song hành với
học phần Khóa luận tốt nghiệp. Sinh viên chỉ được đăng ký học các học phần thay thế Khóa luận tốt
nghiệp khi thỏa mãn điều kiện của Quy chế đào tạo hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ của nhà
trường.
4.2. Học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng – an ninh
Các học phần này là điều kiện để xét công nhận tốt nghiệp, không được sử dụng để tính điểm
trung bình chung tích lũy.
4.3. Các môn học tiếng Anh
Không thiết kế học phần Tiếng Anh căn bản vào trong chương trình. Tiếng Anh chuyên ngành
gồm 2 học phần với tổng số 5 tín chỉ: tiếng Anh chuyên ngành 1 (2 tín chỉ) và Tiếng Anh ngành Tài
chính Ngân hàng (3 tín chỉ).
4.4. Chuẩn Tin học
Điều kiện để học học phần Tin học ứng dụng: Sinh viên phải có Chứng chỉ ứng dụng công
nghệ thông tin cơ bản do Trường cấp hoặc các chứng chỉ khác tương đương theo quy định của
Trường hoặc đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra trình độ Tin học đầu khóa do Trường tổ chức. Sinh viên
thực hiện nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
Chuẩn Tin học đầu ra: Sinh viên phải có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao do
Trường cấp hoặc các chứng chỉ khác tương đương theo quy định của Trường. Sinh viên thực hiện
nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
4.5. Chuẩn tiếng Anh
Điều kiện để học học phần tiếng Anh chuyên ngành: Sinh viên phải đạt điểm theo yêu cầu của
Trường thông qua kỳ kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu khóa, hoặc các điểm tiếng Anh quốc tế tương
đương A2 (TOEIC 350, IELTS 3.5,...). Sinh viên nộp các chứng chỉ/chứng nhận để chứng minh trình
độ ngoại ngữ theo thông báo của Trường
Sinh viên phải đạt chuẩn đầu ra trình độ tiếng Anh tối thiểu ở bậc 3/6 theo Khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương theo danh
mục Trường thông báo. Sinh viên nộp các chứng chỉ/chứng nhận để chứng minh trình độ ngoại ngữ
theo thông báo của Trường.

374
Phụ lục 5.4
Tên chương trình: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC
Ngành đào tạo: KẾ TOÁN
Mã số: 7340301
Hình thức đào tạo: CHÍNH QUY TẬP TRUNG
(Ban hành theo Quyết định số 1996 /QĐ – ĐHNH ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Hiệu
trưởng Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh; áp dụng từ khóa 36).
Chi tiết, SV xem tại “link”:
https://buh.edu.vn/dao-tao/dai-hoc-chinh-quy/nganh-ke-toan-kiem-toan/chuong-trinh-dao-tao-
dai-hoc-chinh-quy-nganh-ke-21082.html
1. Mục tiêu chung của chương trình đào tạo
Đào tạo cử nhân ngành Kế toán có kiến thức nền tảng về kinh tế, quản lý, quản trị, tài chính,
kế toán nói chung và có kiến thức chuyên sâu, hiện đại về kế toán, kiểm toán nói riêng; có phẩm chất
tốt, có năng lực nghiên cứu và thực hành nghề nghiệp phù hợp với điều kiện ảnh hưởng của tiến bộ
công nghệ, đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán trong nước và quốc tế.
2. Kết cấu và nội dung chương trình
2.1. Kết cấu chương trình đào tạo

STT Khối kiến thức Số học phần Số tín chỉ Tỷ lệ (%)

1 Giáo dục đại cương 10 22 17.60%

2 Giáo dục chuyên nghiệp 33 103 82.40%

2.1 Cơ sở ngành 18 52 41.60%

2.2 Ngành 8 24 19.20%

2.3 Chuyên ngành 7 27 21.60%

Tổng cộng 43 125 100%

2.2. Nội dung chương trình đào tạo


Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
Kiến thức giáo dục đại cương
1 Triết học Triết học Mác – Lênin 2 1 0 3 1
Mác- Lênin là môn học cơ bản,
cung cấp kiến thức
chung nhằm trang bị
thế giới quan duy vật
khoa học và phương
pháp luận biện chứng
duy vật cho người học.
Môn học giúp người

375
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
học xác định đúng vai
trò, vị trí của triết học
Mác – Lênin trong đời
sống xã hội.
Môn học góp phần
nâng cao bản lĩnh chính
trị, từng bước hình
thành những giá trị văn
hoá và nhân sinh quan
tốt đẹp, củng cố lý
tưởng, niềm tin vào con
đường và sự nghiệp xây
dựng, phát triển đất
nước từ đó nâng cao ý
thức trách nhiệm xã hội
phù hợp trong vị trí
việc làm và cuộc sống
sau khi người học tốt
nghiệp
2 Kinh tế Kinh tế chính trị Mác – 5/3 1/3 0 2 2
chính trị Lênin là môn khoa học
kinh tế, là một bộ phận
cấu thành của khoa học
Mác – Lênin. Nó
nghiên cứu các quan hệ
xã hội của con người
trong quá trình sản
xuất, trao đổi, tiêu dùng
của cải vật chất qua các
giai đoạn phát triển của
lịch sử xã hội loài
người. Thông qua đó,
làm rõ bản chất của các
quá trình và các hiện
tượng kinh tế, tìm ra
các quy luật vận động
của nền kinh tế - xã hội
3 Chủ nghĩa Chủ nghĩa xã hội khoa 5/3 1/3 0 2 2
xã hội khoa học là một trong ba bộ
học phận hợp thành của chủ
nghĩa Mác – Lênin,
nghiên cứu những quy
luật tất yếu của sự ra
đời hình thái kinh tế xã
hội cộng sản chủ nghĩa;
những vấn đề chính trị -
xã hội có tính quy luật
trong tiến trình cách

376
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
mạng xã hội chủ nghĩa
trên thế giới và trong
đời sống hiện thực ở
Việt Nam hiện nay
4 Lịch sử Lịch sử Đảng Cộng sản 5/3 1/3 0 2 4
Đảng Cộng Việt Nam là môn học
sản Việt cơ bản, bao gồm 4
Nam chương, cung cấp các
kiến thức cơ bản về: sự
ra đời của Đảng; quá
trình lãnh đạo cách
mạng của Đảng trong
các giai đoạn; thành
công, hạn chế, bài học
kinh nghiệm về sự lãnh
đạo của Đảng, nhằm
giúp người học nâng
cao nhận thức, niềm tin
đối với Đảng và khả
năng vận dụng kiến
thức đã học vào thực
tiễn công tác, góp phần
xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam XHCN
5 Tư tưởng Tư tưởng Hồ Chí Minh 1 1 0 2 3
Hồ Chí là môn học cơ bản, bao
Minh gồm 6 chương, cung
cấp các kiến thức cốt
lõi về: sự hình thành,
phát triển tư tưởng Hồ
Chí Minh; Độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội;
Đảng Cộng sản và Nhà
nước Việt Nam; Đại
đoàn kết dân tộc và
đoàn kết quốc tế; Văn
hóa, đạo đức, con người
và sự vận dụng của
Đảng Cộng sản trong
cách mạng Việt Nam,
giúp người học nhận
thức được vai trò, giá
trị của tư tưởng Hồ Chí
Minh trong thực tiễn
6 Toán cao Môn học trang bị các 2 0 0 2 1
cấp 1 kiến thức toán cao cấp
về đại số tuyến tính ứng
dụng trong phân tích

377
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
kinh tế. Nội dung bao
gồm: ma trận, định
thức; hệ phương trình
tuyến tính; không gian
vector Rn, phép biến
đổi tuyến tính; chéo hóa
ma trận và dạng toàn
phương. Học xong môn
học này, SV có thể
chuyển hóa các dạng
bài toán kinh tế sang hệ
phương trình hoặc ma
trận để xử lý.
7 Toán cao Môn học trang bị các 2 0 0 2 2
cấp 2 kiến thức toán về giải
tích ứng dụng trong
phân tích kinh tế. Nội
dung bao gồm: giới
hạn, liên tục, đạo hàm
và vi phân, tích phân
của hàm số một biến số;
giới hạn, liên tục, đạo
hàm riêng và vi phân
toàn phần, cực trị tự do
và cực trị có điều kiện
của hàm số nhiều biến
số; một số dạng phương
trình vi phân cấp 1, cấp
2. Học xong môn học
này, SV có thể áp dụng
để thực hiện các tính
toán trong kinh tế, xác
định điểm tối ưu và giá
trị tối ưu của hàm mục
tiêu…
8 Lý thuyết Lý thuyết xác suất và 2 1 0 3 3
xác suất và thống kê toán thuộc
thống kê khối kiến thức giáo dục
toán đại cương. Môn học
trang bị cho SV nền
tảng căn bản và các
công cụ xác suất thống
kê để tiếp cận với khối
kiến thức cơ sở ngành
và chuyên ngành. Giúp
SV bước đầu vận dụng
kiến thức môn học
trong các lĩnh vực kinh

378
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
tế, tài chính - ngân
hàng, quản trị và hệ
thống thông tin quản lý
9 Pháp luật Lý luận về nhà nước và 2 0 0 2 2
đại cương pháp luật là môn học
bắt buộc thuộc khối
kiến thức giáo dục đại
cương. Môn học nghiên
cứu về những vấn đề
liên quan tới quy luật
hình thành, phát triển
và bản chất của nhà
nước và pháp luật. Nội
dung chính đề cập đến:
các vấn đề lý luận và
thực tiễn của nhà nước
và pháp luật nói chung,
tới nhà nước và pháp
luật Việt Nam nói
riêng; những khái niệm
cơ bản của pháp luật
như vi phạm pháp luật,
quy phạm pháp luật….;
hệ thống pháp luật và
những thành tố cơ bản
của nó.
Kết thúc môn học SV
cần hiểu được hành vi
thực hiện pháp luật, vi
phạm pháp luật từ đó có
tinh thần trách nhiệm, ý
thức tuân thủ pháp luật
trong công việc và cuộc
sống
Học phần tự chọn (SV chọn 1 trong 4 môn theo 02 định hướng)
1a Cơ sở văn Cơ sở văn hóa Việt 25 5 0 2 1
hóa Việt Nam là môn học đại
Nam cương về văn hóa Việt
Nam. Môn học có ý
nghĩa thiết thực, giúp
SV nhận thức rõ bản
sắc văn hóa dân tộc,
nâng cao lòng yêu
nước, tự hào về truyền
thống dân tộc; biết tự
định hướng trong thế
giới thông tin đa dạng,

379
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
đa chiều hiện nay, tiếp
thu có chọn lọc những
tinh hoa văn hóa của
nhân loại trên nền tảng
bảo tồn và phát triển
những giá trị truyền
thống tốt đẹp của dân
tộc và con người Việt
Nam một cách chủ
động, tích cực. Bên
cạnh đó, học phần này
còn giúp SV sử dụng
những kiến thức về văn
hóa áp dụng vào trong
giao tiếp ứng xử trong
cuộc sống và ngành
nghề trong tương lai.
2a Tâm lý Tâm lý học là môn 25 5 0 2 1
học/Psychol khoa học xã hội, nghiên
ogy cứu các vấn đề về bản
chất tâm lý người, phân
loại các hiện tượng tâm
lý người, sự hình thành
và phát triển tâm lý - ý
thức; phân tích các
thành phần trong hoạt
động nhận thức của con
người, nghiên cứu các
yếu tố trong đời sống
tình cảm, ý chí và các
thành tố tạo nên nhân
cách cũng như các yếu
tố ảnh hưởng đến sự
hình thành phát triển
nhân cách con người.
3a Logic học Logic học là môn học 25 5 0 2 1
/Logics thuộc nhóm kiến thức
giáo dục đại cương
được xây dựng để cung
cấp cho người học
những tri thức cơ bản
về các hình thức và quy
luật của tư duy. Môn
học giúp nâng cao khả
năng tư duy của người
học, cụ thể là giúp
người học biết cách
tuân thủ các quy luật,

380
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
quy tắc logic trong suy
nghĩ, tranh luận, trình
bày ý kiến; giúp họ
phân biệt được suy luận
đúng hay sai; giúp nhận
ra và tránh ngụy biện,
biết cách định nghĩa các
khái niệm và thuật ngữ,
biết cách chứng minh
hoặc bác bỏ một quan
điểm, luận đề
1b Cấu trúc rời Môn học trang bị cho 2 2 2
rạc SV những nội dung cơ
bản nhất và có hệ thống
về cơ sở toán của tin
học. Môn học sẽ cung
cấp những phép suy
luận căn bản trong cấu
trúc rời rạc.
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Kiến thức cơ sở ngành


1 Kinh tế học Kinh tế học vi mô là 2 1 0 3 1
vi mô môn học thuộc khối
kiến thức cơ sở khối
ngành. Môn học nhằm
hướng đến các mục
tiêu: (i) Cung cấp kiến
thức nền tảng về kinh tế
học nói chung và kinh
tế học vi mô nói riêng;
(ii) Thực hành một số
kỹ năng cần thiết như:
Kỹ năng đọc, kỹ năng
tự học, kỹ năng làm
việc nhóm.
Để đạt được các mục
tiêu trên, môn học sẽ
cung cấp cho người học
những kiến thức cơ bản
gồm: Mười nguyên lý
kinh tế học; các lý
thuyết về cung – cầu;
các cấu trúc thị trường;
lý thuyết hành vi của
người tiêu dùng và của
doanh nghiệp

381
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
2 Kinh tế học Kinh tế học vĩ mô là 2 1 0 3 2
vĩ mô môn học bắt buộc thuộc
khối kiến thức cơ sở
khối ngành. Môn học
nhằm hướng đến mục
tiêu trang bị cho SV: (i)
hiểu biết về các khái
niệm kinh tế vĩ mô cơ
bản, cách thức đo lường
các chỉ tiêu của nền
kinh tế vĩ mô và mối
quan hệ giữa chúng; (ii)
hiểu biết về các chính
sách của chính phủ
trong điều hành kinh tế
vĩ mô. Để đạt được các
mục tiêu trên, môn học
gồm 8 chương, cung
cấp cho người học
những kiến thức cơ bản
về kinh tế học vĩ mô,
bao gồm: tổng quan về
kinh tế học vĩ mô, dữ
liệu kinh tế vĩ mô, sản
xuất và tăng trưởng, hệ
thống tiền tệ, tổng cầu
và tổng cung, chính
sách tiền tệ và chính
sách tài khoá, lạm phát
và thất nghiệp, kinh tế
học vĩ mô của nền kinh
tế mở
3 Luật kinh Môn học gồm 5 2 1 0 3 3
doanh chương, cung cấp các
kiến thức cơ bản về
kinh doanh, quyền tự
do kinh doanh; Pháp
luật về chủ thể kinh
doanh; Pháp luật về
hợp đồng trong kinh
doanh; Giải quyết tranh
chấp trong kinh doanh;
Phá sản doanh nghiệp,
hợp tác xã. Ngoài ra,
môn học Luật kinh
doanh còn giúp SV có
khả năng nhận diện
được các quy định của

382
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
pháp luật để áp dụng
cho việc tra cứu và sử
dụng giải quyết các tình
huống pháp lý phát sinh
trong thực tiễn.
4 Quản trị học Môn học được xây 2 2/3 1/3 3 1
dựng tạo nền tảng về
công việc quản trị trong
tổ chức. Đây là học
phần kiến thức cơ sở
khối ngành kinh tế. Nội
dung tập trung giới
thiệu cơ bản về các khái
niệm và thực tiễn quản
trị trong các tổ chức.
Các chủ đề môn học
bao gồm một số cách
tiếp cận đến các chức
năng cơ bản của quản
trị bao gồm lập kế
hoạch, tổ chức, lãnh
đạo và kiểm soát. Các
xu hướng về lý thuyết
và chức năng quản lý
cũng được đánh giá,
cũng như nghiên cứu
quản lý và ứng dụng
vào thực tiễn quản lý và
các khía cạnh có trách
nhiệm, đạo đức và toàn
cầu trong thực tiễn kinh
doanh hiện tại.
5 Nguyên lý Môn học được xây 5/3 1 1/3 3 2
Marketing dựng trên cơ sở các
nguyên lý cơ bản của
marketing. Đây là học
phần thuộc kiến thức cơ
sở ngành kinh tế. Môn
học cung cấp cho người
học những kiến thức cơ
bản, khả năng nhận
biết, hiểu và bước đầu
áp dụng được những
nội dung marketing cơ
bản vào hoạt động kinh
doanh của các doanh
nghiệp. Người học cũng
được giới thiệu những

383
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
kiến thức cơ bản liên
quan đến việc thu thập
thông tin về thị trường,
hiểu được hành vi của
khách hàng, thực hiện
được hoạt động phân
khúc thị trường, xác
định thị trường mục
tiêu và biết cách triển
khai bộ công cụ
marketing để phục vụ
nhu cầu của khách hàng
mục tiêu, đồng thời
mang lại lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp
6 Phương Phương pháp nghiên 2 1 0 3 4
pháp nghiên cứu khoa học là môn
cứu khoa học bắt buộc thuộc
học nhóm môn học kiến
thức cơ sở khối ngành
được xây dựng để cung
cấp cho người học
những kiến thức cơ bản
về các phương pháp
tiến hành hoạt động
nghiên cứu một cách có
hệ thống và khoa học.
Cụ thể, môn học sẽ giới
thiệu cơ bản về vấn đề
nghiên cứu, vai trò của
nghiên cứu, cách thức
xác định vấn đề nghiên
cứu, thực hiện lược
khảo tài liệu và các
nghiên cứu trước có
liên quan; đặt câu hỏi
nghiên cứu; đạo đức
trong nghiên cứu, cách
trích dẫn và trình bày
tài liệu tham khảo; thu
thập số liệu và chọn
mẫu; cách trình bày dữ
liệu và lựa chọn thiết kế
nghiên cứu với các
dạng dữ liệu; cách viết
đề cương và báo cáo
nghiên cứu.
7 Tin học ứng Môn học rất cần thiết, 2 0 1 3 3

384
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
dụng trang bị một số kiến
thức, kỹ năng cần thiết
giúp SVkhối ngành
kinh tế - quản trị - quản
lý của Trường Đại học
Ngân hàng TP. HCM
sửdụng tốt máy tính
phục vụ cho học tập,
nghiên cứu và làm việc
của mình. Sau khi
họcxong môn học, SV
nắm được các kiến
thức, kỹ năng cơ bản,
sử dụng được cácphần
mềm MS Word, MS
Excel, SPSS, và các
phần mềm khác để soạn
thảo các vănbản chất
lượng cao, lập được các
bảng tính phức tạp, giải
được một số bài toán
trongphân tích tài
chính, phân tích kinh
doanh, phân tích dữ liệu
và quản lý dự án, phục
vụtrực tiếp cho học tập,
nghiên cứu và làm việc
sau này
8 Kinh tế Kinh tế lượng là môn 5/3 2/3 2/3 3 3
lượng học bắt buộc thuộc khối
kiến thức giáo dục đại
cương. Môn học sẽ
cung cấp cho người học
những kiến thức cơ bản
về phương pháp ước
lượng OLS, suy diễn
thống kê và dự báo,
cách kiểm định và lựa
chọn mô hình.
Môn học này là tiền đề
cho môn Kinh tế lượng
nâng cao
9 Nguyên lý Nguyên lý kế toán là 2 1 0 3 4
kế toán môn học thuộc khối
kiến thức cơ sở. Môn
học sẽ cung cấp cho
người học những kiến
thức cơ bản về kế toán

385
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
bao gồm: khái niệm,
đối tượng, vai trò, các
nguyên tắc và hệ thống
các phương pháp của kế
toán. Đồng thời vận
dụng các kiến thức đó
để thực hiện quy trình
kế toán các nghiệp vụ
kinh tế trong doanh
nghiệp. Ngoài ra môn
học cũng giới thiệu tổ
chức công tác kế toán,
các hình thức kế toán,
hệ thống báo cáo tài
chính của doanh nghiệp
10 Nhập môn Môn học giới thiệu cho 1 0 1 2 3
ngành kế SV một số nội dung cơ
toán bản như lịch sử hình
thành và phát triển của
ngành kế toán, chức
năng ngành kế toán
trong nền kinh tế.
Môn học giúp SV nhận
biết các kiến thức và
một số kỹ năng cần
thiết làm nền tảng cho
các môn học chuyên
ngành tiếp theo, đồng
thời hình thành năng
lực, kỹ năng thực hành
nghề nghiệp của cử
nhân ngành kế toán.
Môn học giới thiệu để
SV hiểu biết về chương
trình đào tạo ngành kế
toán, các tiêu chuẩn về
kiến thức, kỹ năng, thái
độ và năng lực thực
hành nghề nghiệp cần
đạt được khi tốt nghiệp.
Từ đó giúp người học
hình thành thái độ tích
cực, xây dựng được lộ
trình/ kế hoạch học tập
phù hợp và định hướng
chọn nghề của mình
một cách chủ động,
hiệu quả.

386
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
Ngoài ra, môn học còn
giới thiệu để SV hiểu
về môi trường hoạt
động nghề nghiệp kế
toán bao gồm các tổ
chức liên quan nghề
nghiệp, môi trường
pháp lý. Từ đó giúp
người học hình thành
vai trò, trách nhiệm xã
hội và đạo đức nghề
nghiệp cần thiết phải
tuân thủ trong công
việc
11 Lý thuyết Lý thuyết tài chính tiền 5/3 1 1/3 3 2
tài chính - tệ là môn học thuộc
tiền tệ khối kiến thức cơ sở
ngành, bao gồm 14
chương, nhằm hướng
đến các mục tiêu giúp
SV: hiểu và vận dụng
được những vấn đề lý
luận cơ bản về tiền tệ,
tài chính và hệ thống tài
chính; hiểu được cơ cấu
tổ chức, chức năng, vai
trò của hệ thống định
chế tài chính trung gian,
trong đó tập trung vào
ngân hàng thương mại;
hiểu và vận dụng được
những lý luận cơ bản về
lưu thông tiền tệ như:
ngân hàng trung ương,
cung cầu tiền tệ, lạm
phát, chính sách tiền tệ.
Để đạt được các mục
tiêu trên, nội dung của
môn học đề cập những
vấn đề lý luận cơ bản
về tài chính - tiền tệ
như: tổng quan về tài
chính - tiền tệ, ngân
sách nhà nước; những
vấn đề cơ bản về tín
dụng, ngân hàng và thị
trường tài chính; các lý
luận về cung cầu tiền

387
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
tệ, lãi suất, lạm phát và
chính sách tiền tệ ...
Đây là những kiến thức
cần thiết và quan trọng
làm nền tảng cho quá
trình nghiên cứu các
vấn đề về kỹ thuật
nghiệp vụ chuyên môn
trong lĩnh vực kinh tế,
tài chính - ngân hàng
12 Tài chính Tài chính doanh nghiệp 2 1 0 3 3
doanh là môn học cung cấp
nghiệp những kiến thức cơ bản
về nguyên lý tài chính
doanh nghiệp; SV sẽ
được tiếp cận các
nguyên lý và ứng dụng
các mô hình tài chính
để xử lý các bài tập
cũng như nghiên cứu
tình huống liên quan
đến các quyết định tài
chính chủ yếu trong
doanh nghiệp, bao gồm
quyết định đầu tư,
quyết định tài trợ và
quyết định quản trị tài
sản. Nội dung của môn
học sẽ lần lượt đề cập
đến các chủ đề như
tổng quan về tài chính
doanh nghiệp, giá trị
của tiền theo thời gian,
lợi nhuận và rủi ro, chi
phí sử dụng vốn, hệ
thống đòn bẩy và các lý
thuyết về cơ cấu vốn.
Ngoài ra, SV còn được
hướng dẫn sử dụng các
phương tiện hỗ trợ xử
lý số liệu như máy tính
(calculator) và phần
mềm excel.
13 Kế toán tài Môn học Kế toán tài 2 1 0 3 4
chính chính là môn học thuộc
khối kiến thức cơ sở.
Môn học sẽ cung cấp
cho người học những

388
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
kiến thức kế toán các
phần hành cụ thể tại
doanh nghiệp sản xuất:
kế toán vốn bằng tiền,
kế toán các khoản thanh
toán; kế toán các yếu tố
đầu vào của quá trình
sản xuất (kế toán
nguyên vật liệu và công
cụ dụng cụ, kế toán tài
sản cố định, kế toán
khoản phải trả người
lao động); kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản
phẩm; kế toán đầu tư tài
chính; kế toán xác định
kết quả kinh doanh; kế
toán nguồn vốn chủ sở
hữu. Môn học giới
thiệu những vấn đề cơ
bản của từng phần hành
như khái niệm, ý nghĩa,
các nguyên tắc kế toán
cơ bản; sau đó tìm hiểu
quy trình kế toán từng
phần hành bao gồm các
bước: chứng từ kế toán,
tài khoản kế toán,
phương pháp kế toán
một số nghiệp vụ chủ
yếu và trình bày thông
tin lên báo cáo tài
chính. Môn học cung
cấp kiến thức về báo
cáo tài chính giúp SV
phân tích, đánh giá về
tình hình tài chính, kết
quả hoạt động kinh
doanh, dòng tiền của
doanh nghiệp sản xuất
14 Tiếng Anh Môn học được thiết kế 1 1 0 2
chuyên nhằm cung cấp từ vựng,
ngành 1 thuật ngữ, khái niệm sử
dụng trong lĩnh vực
kinh tế, kinh doanh,
quản lý, thương mại;
các cấu trúc ngữ pháp

389
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
tiếng Anh. Môn học tạo
điều kiện cho SV tự tin
phát huy kỹ năng sử
dụng ngôn ngữ Anh
trong môi trường hội
nhập quốc tế.
15 Tiếng Anh Môn học được thiết kế 1 2 0 3 5
chuyên nhằm trang bị cho SV
ngành kế các thuật ngữ tiếng Anh
toán liên quan đến lĩnh vực
kế toán. Môn học cung
cấp các bài đọc có độ
dài vừa phải được trích
từ các bài báo chuyên
ngành với nội dung và
thể loại đa dạng tạo
điều kiện cho SV tự tin
phát huy kỹ năng sử
dụng ngôn ngữ Anh
trong môi trường hội
nhập quốc tế
Học phần tự chọn (SV chọn 3 trong số các môn học theo 02 nhóm định hướng sau)

16a Thị trường Môn học này thuộc hệ 5/3 1 1/3 3 4


tài chính và thống kiến thức ngành
các định chế Kế toán - Kiểm toán, là
tài chính môn học bắt buộc trước
khi vào học các môn
chuyên ngành. Môn học
cung cấp những kiến
thức tổng quát về hệ
thống tài chính, thị
trường tài chính và các
định chế tài chính, với
các nội dung chính như:
đặc điểm của các công
cụ tài chính, cách thức
tổ chức, hoạt động của
các thị trường tài chính
và các định chế tài
chính như: ngân hàng
thương mại, ngân hàng
đầu tư, công ty bảo
hiểm, quỹ đầu tư và
một số tổ chức tài chính
khác trong hệ thống tài
chính

390
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
17a Hoạt động Hoạt động kinh doanh 2 1 0 3 4
kinh doanh ngân hàng là môn học
ngân hàng bắt buộc thuộc kiến
thức ngành Tài chính
Ngân hàng.
Môn học sẽ làm rõ sự
khác biệt của hoạt động
kinh doanh ngân hàng
với các định chế tài
chính khác; đồng thời,
sẽ chi tiết hóa các kỹ
năng xử lý tình huống
cụ thể giúp SV hiểu rõ
hơn đặc trưng kinh
doanh của ngành ngân
hàng và nghiệp vụ ở
từng vị trí nghề nghiệp
tại ngân hàng. Hoạt
động kinh doanh ngân
hàng là môn học bổ trợ
kiến thức cho môn
Marketing dịch vụ tài
chính và Quản trị ngân
hàng thương mại.
Nội dung chính của
môn học cung cấp
những kiến thức cơ bản
về hoạt động kinh
doanh của hệ thống
ngân hàng trong nền
kinh tế hiện đại, giúp
người học nắm vững
kiến thức nền tảng
trong kinh doanh ngân
hàng, tạo điều kiện
nghiên cứu sâu hơn về
từng loại hoạt động của
ngân hàng trong các
môn học của chuyên
ngành ngân hàng
18a Thuế Môn học gồm 7 2 1 0 3 4
chương, giới thiệu cho
SV hiểu và vận dụng hệ
thống thuế của Việt
Nam, trình bày những
kiến thức cơ bản về
thuế trên góc độ lý
thuyết (kinh tế, chính trị

391
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
và pháp lý), hướng dẫn
SV phương pháp tính
thuế và thảo luận các
vấn đề liên quan đến
thuế đối với cá nhân,
doanh nghiệp và xã hội
từ đó SV có thể thực
hiện thuần thục tính
thuế phải nộp trong các
trường hợp, thích nghi
với các tình huống thuế
khác nhau trong thực
tiễn. Thông qua môn
học này, SV có được
thái độ đúng đắn trong
các vấn đề về thuế, giải
thích và đánh giá được
các ảnh hưởng của thuế
trong các mối quan hệ
kinh tế cũng như trong
đời sống xã hội, chia sẻ
sự hiểu biết về thuế của
mình đến cộng đồng.
Đây là môn học bắt
buộc thuộc khối kiến
thức ngành của chuyên
ngành Kế toán - Kiểm
toán, là môn học tiền đề
cho môn Kế toán tài
chính
Phân tích tài Đây là môn học bắt 2 1 0 3 5
19a chính doanh buộc thuộc nhóm
nghiệp Ngành/Chuyên ngành,
bao gồm 5 chương nội
dung. Môn học giải
thích và hướng dẫn sử
dụng các mô hình phân
tích nhằm đưa ra các
kết luận đúng đắn về
kết quả kinh doanh, sử
dụng vốn và nguồn
vốn, cơ cấu tài chính,
quản trị vốn lưu động,
các dòng tiền, hiệu quả
sinh lời của vốn và khả
năng thanh toán. Kết
quả phân tích cung cấp
thông tin hữu ích về

392
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
“sức khỏe” của doanh
nghiệp, là cơ sở việc
đưa ra quyết định của
chủ nợ, nhà quản trị và
các chủ thể khác.
Ngoài ra, môn học cũng
hướng dẫn người học
cách thức thu thập và
xử lý thông tin tài chính
của các doanh nghiệp,
ứng dụng Excel vào
việc xử lý số liệu và lập
các bảng phân tích. Với
các tình huống doanh
nghiệp thực tế, người
học sẽ được hướng dẫn
thực hành phân tích và
viết báo cáo phân tích,
qua đó trang bị cho
người học kỹ năng cần
thiết và hữu ích để hình
thành và phát triển năng
lực thực hành nghề
nghiệp có liên quan.
20a Kinh tế Kinh tế học học quốc tế 2 0.5 0.5 3 3
quốc tế là môn học thuộc khối
kiến thức cơ sở khối
ngành. Môn học nhằm
hướng đến mục tiêu
trang bị cho SV:
- Hiểu biết về các khái
niệm kinh tế học quốc
tế, các lý thuyết và mô
hình kinh tế quốc tế.
- Hiểu biết về các chính
sách và các công cụ
nhằm thực thi chính
sách của chính phủ
trong việc điều hành
hoạt động kinh tế quốc
tế.
- Hiểu biết về các chính
sách và các công cụ
nhằm thực thi chính
sách của chính phủ
trong việc o đổi hàng
hóa, dịch vụ và sự di
chuyển các nguồn lực

393
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
kinh tế (lao động, vốn).
Môn học cung cấp hệ
thống các học thuyết
kinh tế quốc tế, các
công cụ chính sách
thương mại quốc tế và
những phân tích cơ bản
về cán cân thanh toán
quốc tế và tỷ giá hối
đoái.
16b Cơ sở lập Học phần thuộc khối 2 0 1 3 2
trình kiến thức đại cương,
trang bị cho người học
những kiến thức cơ bản
về kỹ thuật lập trình,
định hướng phương
pháp tư duy, kỹ năng
lập trình trên ngôn ngữ
lập trình bậc cao cụ thể.
17b Phân tích dữ Học phần này được 1,5 1,5 0 3 4
liệu kế toán thiết kế để giúp người
với Python học kế toán phát triển
tư duy phân tích, có thể
sử dụng các ngôn ngữ
lập trình phân tích dữ
liệu như Python để tự
động hóa phân tích
thống kê như tương
quan, hồi quy tuyến
tính dựa một lượng lớn
dữ liệu kế toán để tìm
ra thông tin chi tiết hữu
ích cho người sử dụng
thông tin kế toán.
18b Trực quan Học phần này cung cấp 2 1 0 3 4
hóa dữ liệu cho người học những
kế toán với kiến thức cơ bản về trực
Python quan hóa thông tin dựa
trên dữ liệu kế toán, tập
trung vào báo cáo và
lập biểu đồ bằng cách
sử dụng thư viện của
Python; giúp người học
hiểu biết các tiêu chuẩn
và và sử dụng công cụ
Python để chuyển tải
dữ liệu kế toán thành
hình ảnh trực quan phù

394
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
hợp, hữu ích cho người
sử dụng thông tin kế
toán.
19b Kinh tế Kinh tế học học quốc tế 2 0.5 0.5 3 3
quốc tế là môn học thuộc khối
kiến thức cơ sở khối
ngành. Môn học nhằm
hướng đến mục tiêu
trang bị cho SV:
- Hiểu biết về các khái
niệm kinh tế học quốc
tế, các lý thuyết và mô
hình kinh tế quốc tế.
- Hiểu biết về các chính
sách và các công cụ
nhằm thực thi chính
sách của chính phủ
trong việc điều hành
hoạt động kinh tế quốc
tế.
- Hiểu biết về các chính
sách và các công cụ
nhằm thực thi chính
sách của chính phủ
trong việc o đổi hàng
hóa, dịch vụ và sự di
chuyển các nguồn lực
kinh tế (lao động, vốn).
Môn học cung cấp hệ
thống các học thuyết
kinh tế quốc tế, các
công cụ chính sách
thương mại quốc tế và
những phân tích cơ bản
về cán cân thanh toán
quốc tế và tỷ giá hối
đoái.
Kiến thức ngành
1 Kiểm toán Môn học này thuộc 2 1 0 3 5
căn bản kiến thức ngành. Nội
dung của môn học sẽ
trang bị cho SV một số
kiến thức về các khái
niệm và thuật ngữ sử
dụng trong kiểm toán;
phân loại hoạt động
kiểm toán theo các tiêu

395
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
chí khác nhau; tiêu
chuẩn của kiểm toán
viên hành nghề;
phương pháp và quy
trình, kỹ thuật chọn
mẫu trong kiểm toán để
trên cơ sở đó xây dựng
kế hoạch kiểm toán và
trình bày ý kiến kiểm
toán thích hợp. Từ đó
SV còn có khả năng
nhận biết, giải quyết
vấn đề và trau dồi kỹ
năng liên quan trong
khi thực hiện một cuộc
kiểm toán
2 Hệ thống Môn học này cung cấp 5/3 4/3 0 3 6
thông tin kế kiến thức về hệ thống
toán thông tin kế toán và
ứng dụng hệ
thống thông tin kế toán
vào hoạt động của
doanh nghiệp. Cụ thể,
môn học sẽ trình bày
khái quát về hệ thống
thông tin kế toán, các
kỹ thuật mô tả hệ thống
thông tin kế toán,
các quy trình xử lý
nghiệp vụ chủ yếu
trong một doanh
nghiệp, kiểm soát nội
bộ trong
hệ thống thông tin kế
toán. Từ đó, người học
sẽ có kiến thức và kỹ
năng để phân tích,
đánh giá chu trình kế
toán trong doanh
nghiệp; cải tiến và thiết
kế một chu trình kế
toán thích hợp trong
hoạt động thực tế của
doanh nghiệp
3 Kế toán Môn học trang bị kiến 2 1 0 3 6
ngân hàng thức cơ bản, nền tảng
về các nghiệp vụ kế
toán chủ yếu tại ngân

396
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
hàng, giúp SV có thể
làm các công việc liên
quan như kế toán tổng
hợp ngân hàng, giao
dịch viên ngân hàng,
kiểm toán ngân hàng,
kiểm soát nội bộ ngân
hàng, kiểm toán nội bộ
ngân hàng
4 Kế toán Môn học này cung cấp 2 1 0 3 6
quốc tế những kiến thức cơ bản
của kế toán theo chuẩn
mực kế toán quốc tế.
Cụ thể, nội dung môn
học trang bị các kiến
thức về Tổng quan kế
toán quốc tế, Tổ chức
lập qui trình soạn thảo
ban hành chuẩn mực,
Khuôn mẫu lý thuyết
chuẩn mực báo cáo tài
chính (BCTC) quốc tế
(IFRS Framework), Hệ
thống chuẩn mực
BCTC quốc tế
(IAS/IFRS).
5 Kế toán tài Cung cấp kiến thức kế 2 1 0 3 5
chính tại các toán về các doanh
doanh nghiệp đặc thù như
nghiệp đặc doanh nghiệp thương
thù mại, doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ nhà
hàng, khách sạn, vận
tải, xây lắp. Giới thiệu
công tác kế toán của
hoạt động kinh doanh
của các loại hình doanh
nghiệp này, giúp người
học tiếp cận các khái
niệm, đặc điểm, ý
nghĩa, các nguyên tắc
kế toán cơ bản. Môn
học giới thiệu quy trình
kế toán từng phần hành
riêng biệt và trình bày
thông tin lên báo cáo tài
chính của từng loại
hình doanh nghiệp đặc

397
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
thù trên
Học phần tự chọn (SV chọn 3 trong 4 môn học)

1 Kế toán Kế toán công là môn 2 1 0 3 6


công học thuộc kiến thức
chuyên ngành. Môn học
này cung cấp cho SV
kiến thức về đặc điểm,
nội dung và quy trình tổ
chức công tác kế toán
trong các đơn vị công.
Cụ thể: môn học cung
cấp kiến thức về kế
toán vốn bằng tiền và
các khoản đầu tư tài
chính, kế toán hàng tồn
kho và tài sản cố định,
kế toán các khoản thanh
toán, kế toán nguồn
kinh phí và nguồn vốn
khác, kế toán các khoản
thu, kế toán các khoản
chi, kế toán xác định
kết quả kinh doanh và
tổng hợp các thông tin
lên báo cáo tài chính,
báo cáo quyết toán
trong các đơn vị.
2 Khởi nghiệp Môn học là học phần 5/3 1 1/3 3 5
kinh doanh thuộc kiến thức chuyên
trong thời ngành Quản trị kinh
đại số doanh. Môn học cung
cấp cho SV nền tảng
kiến thức và kĩ năng
ứng dụng từ các lĩnh
vực về quản trị, tài
chính, nhân sự,
Marketing để hình
thành ý tưởng và hiện
thực hóa ý tưởng khởi
nghiệp. Nội dung bao
gồm sáng tạo ý tưởng
khởi nghiệp, lập kế
hoạch khởi nghiệp và tổ
chức hoạt động khởi
nghiệp. Sau khi học
xong, SV có được khả

398
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
năng: 1. Tìm kiếm và
đánh giá ý tưởng; 2.
Phân tích được thị
trường và nhu cầu của
khách hàng về sản
phẩm, dịch vụ; 3. Xây
dựng được kế hoạch
kinh doanh; 4. Triển
khai thực hiện kế hoạch
khởi nghiệp kinh
doanh; 5. Định hướng
trở thành doanh nhân.
3 Thanh toán Thanh toán quốc tế là 2 1 0 3 5
quốc tế môn học bắt buộc,
thuộc khối kiến thức
chuyên ngành trong
chương trình đào tạo
Tài chính ngân hàng,
chuyên ngành Ngân
hàng. Môn học đi sâu
vào những nội dung :
tổng quan về hoạt động
thanh toán quốc tế và
nghiệp vụ ngân hàng
đại lý; kiến thức thương
mại quốc tế liên quan
phục vụ cho hoạt động
thanh toán quốc tế như
Incoterms, hợp đồng
ngoại thương, chứng từ
tài chính và chứng từ
thương mại; kiến thức
chuyên sâu về các
phương thức thanh toán
quốc tế bao gồm
chuyển tiền (trả trước,
trả sau, CAD), nhờ thu
và tín dụng chứng từ.
4 Thẩm định Thẩm định giá tài sản là 2 1 0 3 6
giá tài sản môn học thuộc khối
kiến thức ngành. Môn
học nhằm cung cấp cho
người học những kiến
thức chuyên sâu về
thẩm định giá trị tài sản
cho nhiều mục đích
khác nhau. Môn học
này cũng trang bị kỹ

399
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
năng nghề nghiệp trong
lĩnh vực tài chính và có
thái độ nghiêm túc
trong công việc. Môn
học bao gồm các
chương như sau:
Chương 1 trình bày
tổng quan về thẩm định
giá trị tài sản để làm
nền tảng cho người học
tiếp tục học tập ở
những chương tiếp
theo, bao gồm định
nghĩa thẩm định giá,
các định nghĩa có liên
quan, đối tượng và các
mục đích thẩm định giá,
cơ sở giá trị và các
nguyên tắc thẩm định
giá, các cách tiếp cận
và quy trình thẩm định
giá; Chương 2 giới
thiệu về thẩm định giá
trị các bất động sản bao
gồm các yếu tố ảnh
hưởng đến giá trị bất
động sản và các cách
tiếp cận để thẩm định
giá trị bất động sản;
Chương 3 giới thiệu về
thẩm định giá trị máy
móc thiết bị bao gồm
các yếu tố ảnh hưởng
đến giá trị máy móc
thiết bị và các cách tiếp
cận để thẩm định giá trị
máy móc thiết bị;
Chương 4 giới thiệu về
thẩm định giá trị doanh
nghiệp bao gồm các
yếu tố ảnh hưởng đến
giá trị doanh nghiệp và
các cách tiếp cận để
thẩm định giá trị doanh
nghiệp.
Kiến thức chuyên ngành

400
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
1 Kế toán Chi Môn học này cung cấp 2 1 0 3 6
phí cho SV những kiến
thức cơ bản về quản trị
chi phí của doanh
nghiệp, bao gồm:
phương pháp xác định
chi phí và tính giá thành
sản phẩm theo chi phí
thực tế; xác định chi phí
và tính giá thành sản
phẩm theo chi phí thực
tế kết hợp với chi phí
ước tính; xác định chi
phí và tính giá thành
sản phẩm theo chi phí
định mức; xác định chi
phí theo mức độ hoạt
động; và phân tích biến
động chi phí. Ngoài ra,
môn học cũng cung cấp
kỹ năng phân tích, đánh
giá và giải quyết những
vấn đề liên quan đến
biến động doanh thu và
biến động kết quả kinh
doanh cho các nhà quản
lý.
2 Kế toán Môn học này cung cấp 2 1 0 3 5
Quản trị cho SV những kiến
thức cơ bản về kế toán
quản trị; nhận diện và
phân loại chi phí theo
các tiêu thức khác
nhau; phân tích mối
quan hệ giữa chi phí –
khối lượng – lợi nhuận;
lập dự toán ngân sách;
đánh giá trách nhiệm
quản lý và định giá bán
sản phẩm; ứng dụng
thông tin thích hợp
trong việc ra quyết định
của nhà quản trị.
3 Kế toán tài Kế toán tài chính 3 là 2 1 0 3 7
chính nâng môn học thuộc khối
cao kiến thức chuyên
ngành. Môn học này
cung cấp những kiến

401
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
thức và kỹ năng về
phương pháp lập và
trình bày báo cáo tài
chính hợp nhất (cụ thể
Báo cáo tình hình tài
chính và Báo cáo kết
quả hoạt động kinh
doanh), cũng như xử lý
các vấn đề kế toán
trong các trường hợp:
sai sót trong kế toán,
thay đổi chính sách kế
toán và ước tính kế
toán, các sự kiện phát
sinh sau ngày kết thúc
kỳ kế toán năm. Thông
qua môn học này, SV
có thể lập và trình bày
các chỉ tiêu trên báo cáo
tài chính hợp nhất, bên
cạnh đó ứng dụng kiến
thức giải quyết các tình
huống kế toán trong
lĩnh vực kế toán, kiểm
toán và phân tích báo
cáo tài chính, kiểm soát
hoạt động.
4 Kiểm toán Môn học giúp người 2 1 0 3 7
doanh học hiểu về đặc điểm,
nghiệp rủi ro, kiểm soát nội bộ
và các thủ tục kiểm
toán đối với các khoản
mục chủ yếu trên Báo
cáo tài chính của các
doanh nghiệp như: Tiền
và tương đương tiền,
Hàng tồn kho và giá
vốn hàng bán, Doanh
thu và Nợ phải thu, Tài
sản cố định và chi phí
khấu hao, Nợ phải trả
và vốn chủ sở hữu. Sau
khi học xong môn học,
SV có thể hiểu, vận
dụng và trau dồi các kỹ
năng liên quan để có
thể thực hiện các thủ
tục kiểm toán trong quy

402
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
trình kiểm toán báo cáo
tài chính.
5 Kiểm toán Môn học này trang bị 5/3 1 1/3 3 7
ngân hàng cho SV kiến thức và kỹ
năng về việc nhận biết
các đặc điểm nghiệp vụ
và giải thích các rủi ro
trong hoạt động kinh
doanh ngân hàng nói
chung, cũng như những
rủi ro trong mỗi quy
trình nghiệp vụ chủ yếu
của ngân hàng ảnh
hưởng đến hoạt động
kiểm toán ngân hàng.
Môn học cũng giúp SV
giải thích và phân tích
tính hữu hiệu của kiểm
soát nội bộ đối với mỗi
quy trình nghiệp vụ chủ
yếu trong hoạt động
kinh doanh ngân hàng.
Từ đó, giúp SV có kiến
thức và kỹ năng để lên
kế hoạch và xem xét
các thủ tục kiểm toán
đối với các khoản mục
liên quan đến các quy
trình nghiệp vụ chủ yếu
trong hoạt động kinh
doanh ngân hàng.
6 Thực tập tốt Thực tập tốt nghiệp là 0 0 3 3 8
nghiệp học phần thực hành các
hoạt động thực tiễn liên
quan đến lĩnh vực kế
toán - kiểm toán tại đơn
vị thực tập trong thời
gian 12 tuần. Trong quá
trình thực tập, SV sẽ
tìm hiểu, ghi chép và
nghiên cứu các hoạt
động nghiệp vụ tại cơ
sở thực tập. Sau thời
gian thực tập, SV sẽ
viết Báo cáo thực tập về
thực trạng hoạt động
nghiệp vụ của đơn vị
thực tập, so sánh với lý

403
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
thuyết đã học và đưa ra
các kiến nghị, giải pháp
phù hợp với thực trạng
của đơn vị và cải tiến,
cập nhật nội dung các
môn học. Thông qua
quá trình thực tập, SV
được tiếp cận hoạt động
thực tế nhằm hoàn thiện
và bổ sung kiến thức
chuyên môn. Đồng
thời, SV có cơ hội trau
dồi các kỹ năng và xây
dựng thái độ làm việc
phù hợp với môi trường
nghề nghiệp thực tế
7 Khoá luận Học phần trang bị cho 0 0 9 9 8
tốt nghiệp người học các kiến thức
và kỹ năng, phương
pháp nghiên cứu khoa
học, vận dụng các kiến
thức kế toán, kiểm toán
đã học để hoàn thành đề
tài nghiên cứu đã chọn.
Các học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp (SV chọn 3 trong số các học phần sau)

1 Hệ thống Môn học này cung cấp 5/3 1 1 3 8


thông tin kế kiến thức về hệ thống /
toán nâng thông tin kế toán và 3
cao ứng dụng hệ thống
thông tin kế toán vào
hoạt động của doanh
nghiệp. Cụ thể, môn
học sẽ trình bày khái
quát về các chu trình xử
lý nghiệp vụ chủ yếu
trong một doanh
nghiệp; phân tích, thiết
kế, thực hiện và vận
hành hệ thống thông tin
kế toán; vận dụng các
phần mềm kế toán để
quản lý và kiểm soát
hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp
2 Kế toán Môn học cung cấp kiến 5/3 1 1 3 8
quốc tế thức về đối sánh chuẩn /
nâng cao mực báo cáo tài chính 3

404
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
quốc tế với chuẩn mực
kế toán Việt Nam; trình
bày và phân tích các
chuẩn mực báo cáo tài
chính quốc tế mà Việt
Nam chưa có chuẩn
mực kế toán tương
đương. Đồng thời, môn
học cung cấp kiến thức
về trình bày báo cáo tài
chính, báo cáo tài chính
hợp nhất có đối sánh
với chuẩn mực kế toán
Việt Nam; trình bày các
chính sách kế toán, sự
thay đổi ước tính kế
toán và sai sót theo
chuẩn mực báo cáo tài
chính quốc tế
3 Kế toán Môn học trang bị kiến 2 1 0 3 8
Ngân hàng thức cơ bản, nền tảng
nâng cao về các nghiệp vụ kế
toán liên quan đến các
giao dịch nội bộ và một
số nghiệp vụ cơ bản tại
ngân hàng, giúp SV có
thể làm các công việc
kế toán liên quan như
kế toán tổng hợp ngân
hàng, giao dịch viên
ngân hàng, kiểm toán
ngân hàng, kiểm soát
nội bộ ngân hàng, kiểm
toán nội bộ ngân hàng.
4 Kiểm soát Môn học cung cấp kiến 2 1 0 3 8
nội bộ thức cho người học
hiểu về tổng quan về
kiểm soát nội bộ, gian
lận và biện pháp ngăn
chặn, phát hiện gian
lận, các thành phần của
hệ thống kiểm soát nội
bộ, kiểm soát nội bộ đối
với một số chu trình
nghiệp chủ yếu của
doanh nghiệp như chu
trình mua hàng, chu
trình bán hàng, chu

405
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được Học kỳ
Môn học Thực
STT của từng học phần Lý phân bổ
(Học phần) hành/ Khác Cộng
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
trình thanh toán,.. Sau
khi học xong môn học,
người học có thể hiểu,
vận dụng và trau dồi
các kỹ năng liên quan
để đánh giá tính hữu
hiệu và hiệu quả các thủ
tục kiểm soát liên quan
đến chu trình kinh
doanh chủ yếu của các
đơn vị trong thực tiễn
3. Kế hoạch đào tạo
Các học phần Giáo dục thể chất được bố trí từ học kỳ 1 đến học kỳ 5.
Học phần Giáo dục Quốc phòng và An ninh được bố trí trong năm thứ nhất (hoặc các năm tiếp
theo trong chương trình đào tạo, tuỳ điều kiện thực tiễn tổ chức đào tạo học phần này).
Các khối lượng kiến thức giáo dục đại cương và chuyên nghiệp của chương trình đào tạo được
bố trí trong các học kỳ như trình bày dưới đây.
3.1. Học kỳ 1
Số Học phần Bắt buộc Ngôn ngữ
STT Mã học phần Tên học phần tín trước/ song (BB)/Tự giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
1 Toán cao cấp 1 2 BB Tiếng Việt
2 Pháp luật đại cương 2 BB Tiếng Việt
3 Kinh tế học vi mô 3 BB Tiếng Việt
4 Kinh tế học vĩ mô 3 BB Tiếng Việt
5 Luật kinh doanh 3 BB Tiếng Việt
6 Quản trị học 3 BB Tiếng Việt
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 16
7 Học phần GDTC 1 1 (không) BB Tiếng Việt
Giáo dục quốc phòng - Tiếng Việt
8 8 (không) BB
an ninh
3.2. Học kỳ 2
Số Học phần Bắt buộc Ngôn ngữ
Mã học
STT Tên học phần tín trước/ song (BB)/Tự giảng dạy
phần
chỉ hành chọn (TC)
1 Triết học Mác- Lênin 3 BB Tiếng Việt
2 Kinh tế chính trị 2 BB Tiếng Việt
3 Toán cao cấp 2 2 BB Tiếng Việt
4 Nguyên lý Marketing 3 BB Tiếng Việt
5 Nguyên lý kế toán 3 BB Tiếng Việt
6 Kinh tế quốc tế 3 TC Tiếng Việt
SV chọn 01 học phần theo nhóm định hướng sau:

406
Nhóm định hướng 1:
Cơ sở văn hóa Việt Nam
7a hoặc Tâm lý học 2 TC Tiếng Việt
hoặc Logic học
Nhóm định hướng 2:
7b Cấu trúc rời rạc 2 TC Tiếng Việt
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 18
8 Học phần GDTC 2 1 BB Tiếng Việt
3.3. Học kỳ 3
Số Học phần Bắt buộc Ngôn ngữ
Mã học
STT Tên học phần tín trước/ song (BB)/Tự giảng dạy
phần
chỉ hành chọn (TC)
1 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 BB Tiếng Việt
Lý thuyết xác suất và Tiếng Việt
2 3 BB
thống kê toán
3 Kinh tế lượng 3 BB Tiếng Việt
4 Nhập môn ngành kế toán 2 BB Tiếng Việt
5 Lý thuyết tài chính - tiền tệ 3 BB Tiếng Việt
6 Tài chính doanh nghiệp 3 BB Tiếng Việt
SV chọn tiếp 01 học phần theo nhóm định hướng sau:
Nhóm định hướng 1:
Thị trường tài chính và các Tiếng Việt
7a 3 TC
định chế tài chính
Nhóm định hướng 2:
7b Cơ sở lập trình 3 TC Tiếng Việt
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 19
8 Học phần GDTC 3 1 BB Tiếng Việt
3.4. Học kỳ 4
Số Học phần Bắt buộc Ngôn ngữ
Mã học Tên học phần
STT tín trước/ (BB)/Tự giảng dạy
phần (tên tiếng Anh)
chỉ song hành chọn (TC)
Lịch sử Đảng cộng sản Việt Tiếng Việt
1 2 BB
Nam
2 Kế toán tài chính 3 BB Tiếng Việt
3 Kiểm toán căn bản 3 BB Tiếng Việt
4 Kế toán Quản trị 3 BB Tiếng Việt
SV chọn 01 học phần theo nhóm định hướng sau:
Nhóm định hướng 1: TC Tiếng Việt
Hoạt động kinh doanh ngân Tiếng Việt
5a 3 TC
hàng
Nhóm định hướng 2: Tiếng Việt
Phân tích dữ liệu kế toán Tiếng Việt
5b 3 TC
với Python

407
SV chọn 02 trong 04 học phần sau:
6 Kế toán công 3 TC Tiếng Việt
Khởi nghiệp kinh doanh Tiếng Việt
7 3 TC
trong thời đại số
8 Thanh toán quốc tế 3 TC Tiếng Việt
9 Thẩm định giá tài sản 3 TC Tiếng Việt
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 20
10 Học phần GDTC 4 1 BB Tiếng Việt
3.5. Học kỳ 5
Số Học phần Bắt buộc
Tên học phần Ngôn ngữ
STT Mã học phần tín trước/song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Tư tưởng Hồ Chí 2
1 BB Tiếng Việt
Minh
Phương pháp nghiên 3
2 BB Tiếng Việt
cứu khoa học
3 Tin học ứng dụng 3 BB Tiếng Việt
Tiếng Anh chuyên 2
4 BB Tiếng Việt
ngành 1
Hệ thống thông tin kế 3
5 BB Tiếng Việt
toán
6 Kế toán quốc tế 3 BB Tiếng Việt
7 Kế toán Chi phí 3 BB Tiếng Việt
SV chọn tiếp 01 trong 04 học phần sau:
Kế toán công 3 TC Tiếng Việt
Khởi nghiệp kinh
8 doanh trong thời đại 3 TC Tiếng Việt
9 số
Thanh toán quốc tế 3 TC Tiếng Việt
Thẩm định giá tài sản 3 TC Tiếng Việt
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 22
10 Học phần GDTC 5 1 BB Tiếng Việt

3.6. Học kỳ 6
Số Học phần Bắt buộc Ngôn ngữ
Tên học phần
STT Mã học phần tín trước/ song (BB)/Tự giảng dạy
(tên tiếng Anh)
chỉ hành chọn (TC)
Tiếng Anh chuyên Tiếng Việt
1 3 BB
ngành kế toán
2 Kế toán ngân hàng 3 BB Tiếng Việt
Kế toán tài chính tại
3 các doanh nghiệp 3 BB Tiếng Việt
đặc thù
Kế toán tài chính Tiếng Việt
4 3 BB
nâng cao
5 Kiểm toán doanh 3 BB Tiếng Việt

408
nghiệp
Kiểm toán ngân Tiếng Việt
6 3 BB
hàng
SV chọn 01 trong 04 học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
Kế toán Ngân hàng Tiếng Việt
3 TC
nâng cao
Hệ thống thông tin Tiếng Việt
3 TC
7 kế toán nâng cao
Kế toán quốc tế Tiếng Việt
3 TC
nâng cao
Kiểm soát nội bộ 3 TC Tiếng Việt
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 21
3.7. Học kỳ 7
Số Học phần Bắt buộc
Tên học phần Ngôn ngữ
STT Mã học phần tín trước/ song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Theo quy chế
1 Thực tập tốt nghiệp 3 BB Tiếng việt
đào tạo
2 Khóa luận tốt nghiệp 9 TC Tiếng Việt
SV chọn tiếp 02 trong 04 học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
Kế toán Ngân hàng
3 TC Tiếng Việt
nâng cao
Hệ thống thông tin
3 3 TC Tiếng Việt
kế toán nâng cao
4 Kế toán quốc tế nâng
3 TC Tiếng Việt
cao
Kiểm soát nội bộ 3 TC Tiếng Việt
9
TỔNG SỐ TÍN CHỈ (12)

4. Hướng dẫn thực hiện


4.1. Các học phần tự chọn: SV chọn các môn tự chọn theo 2 định hướng đào tạo. Khi đã chọn
môn học tự chọn theo định hướng đào tạo nào thì các môn tự chọn tiếp theo cũng phải chọn theo
cùng định hướng đó. Các môn tự chọn chia theo định hướng đào tạo bao gồm:
Định hướng 1 (truyền thống) Định hướng 2 (hiện đại)

Các môn cơ sở đại Cơ sở văn hóa Việt Nam Cấu trúc rời rạc
cương (SV chọn 01 Tâm lý học
trong số các môn Logic học
học)
Các môn cơ sở Thị trường tài chính và ĐCTC Cơ sở lập trình
ngành (SV chọn 3 Hoạt động kinh doanh ngân hàng Phân tích dữ liệu kế toán với
trong số các môn Python
học) Thuế Trực quan hóa dữ liệu kế toán với
Python
Phân tích tài chính doanh nghiệp Kinh tế quốc tế
Kinh tế quốc tế

409
Các môn ngành (SV Kế toán công
chọn 3 trong số các Thẩm định giá tài sản
môn học) Khởi nghiệp kinh doanh trong thời đại số
Thanh toán quốc tế

4.2. Thay thế Khóa luận tốt nghiệp:


Trong học kỳ thứ 8, trường hợp SV không thực hiện học phần Khóa luận tốt nghiệp, SV phải
thực hiện các học phần thay thế. Nhóm các môn học thay thế phải có tổng số tín chỉ tương đương 9
tín chỉ.
4.3. Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng:
Là điều kiện để xét công nhận tốt nghiệp (có chứng chỉ hoàn thành), không được sử dụng để
tính điểm trung bình chung tích lũy.
4.4. Các môn học tiếng Anh:
Không thiết kế các học phần tiếng Anh căn bản vào Chương trình đào tạo. Tiếng Anh chuyên
ngành gồm 2 học phần với tổng số 5 đơn vị tín chỉ: Tiếng Anh chuyên ngành 1 (2 đvtc) và Tiếng Anh
chuyên ngành Kế toán (3 đvtc).
4.5. Chuẩn Tin học
+ Điều kiện để học học phần Tin học ứng dụng: SV đạt một trong các điều kiện sau đây:
SV đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra trình độ Tin học đầu khóa do Trường tổ chức;
SV có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản do Trường cấp;
SV có các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường.
SV thực hiện nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
+ Chuẩn Tin học đầu ra: SV đạt một trong các điều kiện sau đây:
SV có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao do Trường cấp;
SV có các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường.
SV thực hiện nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
4.6. Chuẩn tiếng Anh
+ Điều kiện để học học phần tiếng Anh chuyên ngành: SV phải đạt điểm theo yêu cầu của
Trường thông qua kỳ kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu khóa, hoặc các điểm tiếng Anh quốc tế tương
đương A2 (TOEIC 350, IELTS 3.5,...). SV thực hiện nộp các chứng chỉ/chứng chận để chứng minh
trình độ ngoại ngữ theo thông báo của Trường.
+ Chuẩn tiếng Anh đầu ra: SV phải đạt chuẩn đầu ra trình độ tiếng Anh tối thiểu ở bậc 3/6
theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
tương đương theo danh mục Trường thông báo; SV thực hiện nộp các chứng chỉ/chứng chận để
chứng minh trình độ ngoại ngữ theo thông báo của Trường.
4.7. Thời gian đào tạo
Thiết kế thời gian tổ chức đào tạo là 04 năm với 08 học kỳ chính và 03 học kỳ hè. Trong các
học kỳ chính, 07 học kỳ đầu SV chủ yếu được học tập trên giảng đường, học kỳ cuối là học kỳ thực
tập cuối khóa và thực hiện khóa luận tốt nghiệp hoặc học các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
có số tín chỉ tương đương. SV có thể đăng ký học lại, học cải thiện, học vượt trong các học kỳ chính
và học kỳ hè. Học kỳ hè được tổ chức đào tạo theo nhu cầu của SV.
SV có thể học vượt để hoàn thành chương trình trước 01 năm so với thời gian đào tạo chuẩn 4
năm thiết kế. Thời gian học tập kéo dài so với thời gian đào tạo chuẩn không quá 02 năm.

410
Phụ lục 5.5
Tên chương trình: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC
Ngành đào tạo: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 7340101
Hình thức đào tạo: CHÍNH QUY TẬP TRUNG
(Ban hành theo Quyết định số 2008a/QĐ – ĐHNH ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Hiệu
trưởng Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh; áp dụng từ khóa 36).
Chi tiết, SV xem tại “link”:
https://buh.edu.vn/dao-tao/dai-hoc-chinh-quy/nganh-quan-tri-kinh-doanh/chuong-trinh-dao-
tao-dai-hoc-chinh-quy-nganh-qtkd-21084.html
1. Mục tiêu của chương trình đào tạo
SV ngành Quản trị Kinh doanh tốt nghiệp có khả năng nắm vững kiến thức nền tảng về kinh
tế, xã hội tổng quát, kiến thức chuyên sâu về quản trị kinh doanh và điều hành doanh nghiệp hiện đại.
Có phẩm chất đạo đức tốt của người làm kinh doanh, quản trị. Có năng lực nghiên cứu giải quyết vấn
đề và thực hành nghề nghiệp trong kinh doanh, quản trị điều hành hiệu quả trong kỷ nguyên cách
mạng công nghệ số.
2. Kết cấu và nội dung chương trình
2.1. Kết cấu chương trình đào tạo
STT Khối kiến thức Số học phần Số tín chỉ Tỷ lệ (%)
1 Giáo dục đại cương 10 22 17.6%
2 Giáo dục chuyên nghiệp 33 103 82.4%
2.1 Cơ sở ngành 18 52 41.6%
2.2 Ngành 7 21 16.8%
2.3 Chuyên ngành 8 30 24.0%
Tổng cộng 43 125 100.0%

2.2. Nội dung chương trình đào tạo


Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
1. KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG

Học phần bắt buộc


1.1 Triết học Triết học Mác – Lênin là 30 15 0 45 1
Mác - môn học cơ bản, cung cấp
Lênin cho người học những kiến
thức Khái lược về triết học
Mác-Lênin cũng như vai trò
của triết học Mác – Lênin
trong đời sống xã hội. Môn
học giúp bồi dưỡng và nâng
cao bản lĩnh chính trị, từng

411
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
bước hình thành những giá trị
văn hoá và nhân sinh quan tốt
đẹp, củng cố lý tưởng, niềm
tin vào con đường và sự
nghiệp xây dựng, phát triển
đất nước mà Đảng Cộng sản
Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã lựa chọn.
1.2 Kinh tế Kinh tế Chính trị Mác - 25 5 0 30 2
chính trị Lênin là môn học cơ bản,
Mác - cung cấp cho người học
Lênin những kiến thức về Hàng
hóa, thị trường và vai trò của
các chủ thể trong nền kinh tế
thị trường; Sản xuất giá trị
thặng dư trong nền kinh tế thị
trường; Cạnh tranh và độc
quyền trong nền kinh tế thị
trường; Kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa;
Công nghiệp hóa – hiện đại
hóa và quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế của Việt
Nam. Môn học góp phần xây
dựng lập trường, ý thức hệ tư
tưởng Mác - Lênin đối với
SV.
1.3 Chủ nghĩa Chủ nghĩa xã hội khoa học là 25 5 0 30 3
xã hội môn học cơ bản, cung cấp
Khoa học cho người học những kiến
thức về quá trình hình thành,
phát triển của CNXHKH; sứ
mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân; con đường và giai
đoạn đi lên chủ nghĩa cộng
sản. Đồng thời, môn chủ
nghĩa xã hội khoa học còn đề
cập đến những vấn đề chính
trị xã hội có tính quy luật
trong tiến trình cách mạng xã
hội chủ nghĩa như: dân chủ,
nhà nước, giai cấp, dân tộc,
tôn giáo, gia đình.
1.4 Lịch sử Môn học Lịch sử Đảng Cộng 25 5 0 30 5
Đảng cộng sản Việt Nam là môn học cơ
sản Việt bản, bao gồm chương nhập
môn và 3 chương nội dung.

412
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
Nam Các chủ đề của môn học bao
gồm đối tượng, chức năng,
nhiệm vụ và phương pháp
nghiên cứu môn học; sự ra
đời của Đảng Cộng sản Việt
Nam và sự lãnh đạo đấu
tranh giành chính quyền của
Đảng (1930-1945); sự lãnh
đạo của Đảng qua hai cuộc
kháng chiến, hoàn thành giải
phóng dân tộc, thống nhất đất
nước (1945-1975); sự lãnh
đạo của Đảng trong công
cuộc xây dựng CNXH, bảo
vệ Tổ quốc và công cuộc đổi
mới, đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa và hội nhập
quốc tế (1975-2018). Qua đó
khẳng định các thành công,
nêu lên các hạn chế, tổng kết
những kinh nghiệm về sự
lãnh đạo cách mạng của
Đảng để giúp người học nâng
cao nhận thức, niềm tin đối
với Đảng và khả năng vận
dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn công tác, góp phần
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
1.5 Tư tưởng Môn học Tư tưởng Hồ Chí 15 15 0 30 4
Hồ Chí Minh là môn học cơ bản, bao
Minh gồm 6 chương. Môn học
cung cấp những kiến thức về
quá trình hình thành và phát
triển của Tư tưởng Hồ Chí
Minh và các nội dung cụ thể
của Tư tưởng Hồ Chí Minh
về các vấn đề của cách mạng
Việt Nam: về độc lập dân tộc
và CNXH; về Đảng Cộng sản
Việt Nam và Nhà nước Việt
Nam; về đại đoàn kết dân tộc
và đoàn kết quốc tế; về văn
hóa đạo đức và xây dựng con
người.
1.6 Toán cao Môn học trang bị các kiến 30 0 0 30 1
cấp 1 thức toán cao cấp về đại số

413
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
tuyến tính ứng dụng trong
phân tích kinh tế. Nội dung
bao gồm: ma trận, định thức;
hệ phương trình tuyến tính;
không gian vector Rn, phép
biến đổi tuyến tính; chéo hóa
ma trận và dạng toàn
phương. Học xong môn học
này, SV có thể chuyển hóa
các dạng bài toán kinh tế
sang hệ phương trình hoặc
ma trận để xử lý.
1.7 Toán cao Môn học trang bị các kiến 30 0 0 30 2
cấp 2 thức toán về giải tích ứng
dụng trong phân tích kinh tế.
Nội dung bao gồm: giới hạn,
liên tục, đạo hàm và vi phân,
tích phân của hàm số một
biến số; giới hạn, liên tục,
đạo hàm riêng và vi phân
toàn phần, cực trị tự do và
cực trị có điều kiện của hàm
số nhiều biến số; một số dạng
phương trình vi phân cấp 1,
cấp 2. Học xong môn học
này, SV có thể áp dụng để
thực hiện các tính toán trong
kinh tế, xác định điểm tối ưu
và giá trị tối ưu của hàm mục
tiêu,…
1.8 Lý thuyết Đây là học phần kiến thức 30 15 0 45 2
xác suất và giáo dục đại cương. Môn học
thống kê cung cấp các kiến thức cơ sở
toán về toán xác suất và thống kê
như biến cố ngẫu nhiên và
xác suất, biến ngẫu nhiên và
luật phân phối xác, lý thuyết
mẫu và ứng dụng trọng ước
lượng tham số, kiểm định giả
thuyết thống kê. Học xong
môn học này, SV có thể tiến
hành toán xác suất của các
biến cố ngẫu nhiên, hiểu về
quy luật mà các biến ngẫu
nhiên tuân theo và áp dụng
xử lý số liệu thống kê đơn
giản bằng phần mềm SPSS

414
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
trên PC, cũng như bằng máy
tính bỏ túi. Kiến thức của
môn học cũng được sử dụng
cho các môn học tiếp theo
trong chương trình đào tạo
1.9 Pháp luật Pháp luật đại cương là môn 30 0 0 30 2
đại cương học bắt buộc thuộc khối kiến
thức giáo dục đại cương.
Môn học nghiên cứu về
những vấn đề liên quan tới
quy luật hình thành, phát
triển và bản chất của nhà
nước và pháp luật. Nội dung
chính đề cập đến: các vấn đề
lý luận và thực tiễn của nhà
nước và pháp luật nói chung,
tới nhà nước và pháp luật
Việt Nam nói riêng; những
khái niệm cơ bản của pháp
luật như vi phạm pháp luật,
quy phạm pháp luật….; hệ
thống pháp luật và những
thành tố cơ bản của nó. Kết
thúc môn học SV cần hiểu
được hành vi thực hiện pháp
luật, vi phạm pháp luật từ đó
có tinh thần trách nhiệm, ý
thức tuân thủ pháp luật trong
công việc và cuộc sống.

Học phần tự chọn kiến thức đại cương (Học phần tự chọn (SV lựa chọn 01 trong 02 môn học
thuộc 01 trong 02 nhóm (1.10a, 1.10b, 1.10c) hoặc (1.10c, 1.10d, 1.10e) sau đây để tích lũy).

1.10a Kỹ thuật ra Môn học thuộc kiến thức đại 25 5 0 30 1


quyết định cương tự chọn thuộc bậc đại
học. Môn học này được thiết
kế để giới thiệu cho SV các
nguyên tắc, kỹ thuật và công
cụ để mô hình hóa lẫn giải
quyết các vấn đề ra quyết
định. Kỹ thuật ra quyết định
sẽ giúp SV có thể vận dụng
tư duy phản biện để ra quyết
định về lựa chọn: mô hình
mô hình kinh doanh, chiến
lược kinh doanh, khởi nghiệp
kinh doanh, và các vấn đề
khác trong kinh doanh.

415
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
1.10b Cơ sở văn Cơ sở văn hóa Việt Nam là 25 5 0 30 1
hóa Việt môn học đại cương về văn
Nam hóa Việt Nam. Môn học có ý
nghĩa thiết thực, giúp SV
nhận thức rõ bản sắc văn hóa
dân tộc, nâng cao lòng yêu
nước, tự hào về truyền thống
dân tộc; biết tự định hướng
trong thế giới thông tin đa
dạng, đa chiều hiện nay, tiếp
thu có chọn lọc những tinh
hoa văn hóa của nhân loại
trên nền tảng bảo tồn và phát
triển những giá trị truyền
thống tốt đẹp của dân tộc và
con người Việt Nam một
cách chủ động, tích cực. Bên
cạnh đó, học phần này còn
giúp SV sử dụng những kiến
thức về văn hóa áp dụng vào
trong giao tiếp ứng xử trong
cuộc sống và ngành nghề
trong tương lai.
1.10c Tâm lý học Tâm lý học là môn khoa học 25 5 0 30 1
xã hội, nghiên cứu các vấn đề
về bản chất tâm lý người,
phân loại các hiện tượng tâm
lý người, sự hình thành và
phát triển tâm lý - ý thức;
phân tích các thành phần
trong hoạt động nhận thức
của con người, nghiên cứu
các yếu tố trong đời sống tình
cảm, ý chí và các thành tố tạo
nên nhân cách cũng như các
yếu tố ảnh hưởng đến sự hình
thành phát triển nhân cách
con người.
1.10d Tư duy Tư duy phản biện là môn học 25 5 0 30 1
phản biện thuộc kiến thức đại cương,
đóng vai trò cực kỳ quan
trọng trong việc định hình
cách thức tư duy của SV
Khoa Quản trị kinh doanh
nói riêng và SV trường đại
học ngân hàng nói chung.
Môn học cung cấp cho SV

416
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
những kiến thức và kỹ năng
về khái niệm, nguyên lý và
quy tắc nền tảng.
1.10e Logic học Logic học là môn học thuộc 25 5 0 30 1
nhóm kiến thức giáo dục đại
cương được xây dựng để
cung cấp cho người học
những tri thức cơ bản về các
hình thức và quy luật của tư
duy. Môn học giúp nâng cao
khả năng tư duy của người
học, cụ thể là giúp người học
biết cách tuân thủ các quy
luật, quy tắc logic trong suy
nghĩ, tranh luận, trình bày ý
kiến; giúp họ phân biệt được
suy luận đúng hay sai; giúp
nhận ra và tránh ngụy biện,
biết cách định nghĩa các khái
niệm và thuật ngữ, biết cách
chứng minh hoặc bác bỏ một
quan điểm, luận đề

2. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

2.1. Kiến thức cơ sở ngành

Học phần bắt buộc


2.1 Kinh tế vi Kinh tế học vi mô là môn học 30 15 0 45 1
mô thuộc khối kiến thức cơ sở
khối ngành. Môn học nhằm
hướng đến các mục tiêu: (i)
Cung cấp kiến thức nền tảng
về kinh tế học nói chung và
kinh tế học vi mô nói riêng;
(ii) Thực hành một số kỹ
năng cần thiết như: Kỹ năng
đọc, kỹ năng tự học, kỹ năng
làm việc nhóm. Để đạt được
các mục tiêu trên, môn học sẽ
cung cấp cho người học
những kiến thức cơ bản gồm:
Mười nguyên lý kinh tế học;
các lý thuyết về cung – cầu;
các cấu trúc thị trường; lý
thuyết hành vi của người tiêu
dùng và của doanh nghiệp

417
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
2.2 Kinh tế Vĩ Kinh tế học vĩ mô là môn học 30 15 0 45 2
mô bắt buộc thuộc khối kiến thức
cơ sở khối ngành. Môn học
nhằm hướng đến mục tiêu
trang bị cho SV: (i) hiểu biết
về các khái niệm kinh tế vĩ
mô cơ bản, cách thức đo
lường các chỉ tiêu của nền
kinh tế vĩ mô và mối quan hệ
giữa chúng; (ii) hiểu biết về
các chính sách của chính phủ
trong điều hành kinh tế vĩ
mô. Để đạt được các mục
tiêu trên, môn học gồm 8
chương, cung cấp cho người
học những kiến thức cơ bản
về kinh tế học vĩ mô, bao
gồm: tổng quan về kinh tế
học vĩ mô, dữ liệu kinh tế vĩ
mô, sản xuất và tăng trưởng,
hệ thống tiền tệ, tổng cầu và
tổng cung, chính sách tiền tệ
và chính sách tài khoá, lạm
phát và thất nghiệp, kinh tế
học vĩ mô của nền kinh tế
mở.
2.3 Nhập môn Đây là học phần kiến thức cơ 15 15 0 30 2
ngành sở ngành Quản trị Kinh
QTKD doanh. Nội dung học phần,
trang bị những kiến thức cơ
bản nhất về hoạt động kinh
doanh, quản trị trong các tổ
chức và đặt nền tảng cho sự
vận dụng các kiến thức này
vào công tác quản trị, kinh
doanh các hoạt động của
doanh nghiệp, làm cơ sở để
SV tiếp tục tiếp nhận kiến
thức ở các môn quản trị
chuyên ngành. Hơn thế nữa
học phần này sẽ giúp SV có
được cái nhìn tổng quan và
có hệ thống về quản trị kinh
doanh để họ có thể trợ giúp
cho các nhà quản trị và chủ
doanh nghiệp điều hành sản
xuất kinh doanh tốt và hiệu

418
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
quả hơn. Ngoài ra, sau khi
kiết thúc môn học SV có thể
định vị theo đuổi định hướng
nghề nghiệp trong hoạt động
quản trị kinh doanh hiện nay.
2.4 Nguyên lý Môn học cung cấp kiến thức 30 15 0 45 3
kế toán tổng quan về kế toán, cụ thể:
đối tượng kế toán, vai trò và
chức năng của kế toán. Bên
cạnh đó, môn học trang bị
kiến thức về các phương
pháp kế toán: phương pháp
chứng từ, kiểm kê, tài khoản,
ghi sổ, tính giá, tổng hợp và
cân đối kế toán. Ngoài ra
môn học giúp người học hiểu
về tổ chức công tác kế toán,
các hình thức kế toán, hệ
thống báo cáo tài chính.
2.5 Luật kinh Đây là môn học cơ sở, thuộc 30 15 0 45 3
doanh nhóm kiến thức cơ sở ngành
thuộc chương trình đào tạo
ngành Kinh tế quốc tế của
Trường Đại học Ngân hàng
TP. Hồ Chí Minh. Môn học
cung cấp các kiến thức cơ
bản về kinh doanh, quyền tự
do kinh doanh; Pháp luật về
chủ thể kinh doanh; Pháp luật
về hợp đồng trong kinh
doanh; Giải quyết tranh chấp
trong kinh doanh; Phá sản
doanh nghiệp, hợp tác xã.
Ngoài ra, môn học Luật kinh
doanh còn giúp SV có khả
năng nhận diện được các quy
định của pháp luật để áp
dụng cho việc tra cứu và sử
dụng giải quyết các tình
huống pháp lý phát sinh
trong thực tiễn.
2.6 Nguyên lý Môn học được xây dựng gồm 25 15 5 45 2
Marketing có các nguyên lý cơ bản của
marketing. Đây là học phần
thuộc kiến thức cơ sở ngành
kinh tế . Môn học cung cấp
cho SV kiến thức cơ bản, khả

419
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
năng nhận biết, hiểu và bước
đầu áp dụng được những nội
dung marketing cơ bản vào
hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp. Người học
cũng được giới thiệu những
kiến thức cơ bản liên quan
đến việc thu thập thông tin về
thị trường, hiểu được hành vi
của khách hàng, thực hiện
được hoạt động phân khúc thị
trường, xác định thị trường
mục tiêu và biết cách triển
khai bộ công cụ marketing để
phục vụ nhu cầu của khách
hàng mục tiêu, đồng thời
mang lại lợi thế cạnh tranh
cho doanh nghiệp.
2.7 Tin học Môn học rất cần thiết, trang 30 15 0 45 4
ứng dụng bị một số kiến thức, kỹ năng
cần thiết giúp SV khối ngành
kinh tế - quản trị - quản lý
của Trường Đại học Ngân
hàng TP. HCM sử dụng tốt
máy tính phục vụ cho học
tập, nghiên cứu và làm việc
của mình. Sau khi học xong
môn học, SV nắm được các
kiến thức, kỹ năng cơ bản, sử
dụng được các phần mềm
MS Word, MS Excel, SPSS,
và các phần mềm khác để
soạn thảo các văn bản chất
lượng cao, lập được các bảng
tính phức tạp, giải được một
số bài toán trong phân tích tài
chính, phân tích kinh doanh,
phân tích dữ liệu và quản lý
dự án, phục vụ trực tiếp cho
học tập, nghiên cứu và làm
việc sau này.
2.8 Kinh tế Đây là học phần kiến thức cơ 25 20 0 45 3
lượng sở khối ngành. Môn học cung
cấp hệ thống các kiến thức cơ
bản để ước lượng một cách
đúng đắn các quan hệ kinh tế,
kiểm định giả thuyết về các

420
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
mối quan hệ kinh tế. Trên cơ
sở đó đưa ra mô hình phù
hợp với thực tế, phản ánh
được bản chất các quan hệ
kinh tế. Mô hình sẽ được
dùng trong phân tích, dự báo
và hoạch định chính sách.
Sau khi học xong môn học,
SV có kiến thức lý thuyết và
kỹ năng xây dựng mô hình
hồi quy một phương trình với
các tình huống kinh tế cơ
bản: ước lượng được các hàm
cung, các hàm cầu, hàm tổng
chi phí, … Biết sử dụng một
số phần mềm chuyên dụng về
thống kê và kinh tế lượng:
EVIEWS, SPSS,... Kiến thức
của môn học là cơ sở của
phương pháp nghiên cứu
định lượng và cũng được sử
dụng cho các môn học tiếp
theo trong chương trình đào
tạo.
2.9 Quản trị Môn học được xây dựng tạo 30 15 0 45 1
học nền tảng về công việc quản
trị trong tổ chức. Đây là học
phần kiến thức cơ sở khối
ngành kinh tế. Nội dung tập
trung giới thiệu cơ bản về các
khái niệm và thực tiễn quản
trị trong các tổ chức. Các chủ
đề môn học bao gồm một số
cách tiếp cận đến các chức
năng cơ bản của quản trị bao
gồm lập kế hoạch, tổ chức,
lãnh đạo và kiểm soát. Các
xu hướng về lý thuyết và
chức năng quản lý cũng được
đánh giá, cũng như nghiên
cứu quản lý và ứng dụng vào
thực tiễn quản lý và các khía
cạnh có trách nhiệm, đạo đức
và toàn cầu trong thực tiễn
kinh doanh hiện tại.
2.10 Lý thuyết Lý thuyết Tài chính tiền tệ là 25 15 5 45 3
Tài chính - một trong những môn học

421
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
Tiền tệ nằm trong khối kiến thức
ngành, nội dung của môn học
đề cập những vấn đề lý luận
cơ bản về tài chính tiền tệ
như: tổng quan về tài chính
tiền tệ, ngân sách nhà nước;
Những vấn đề cơ bản về tín
dụng, ngân hàng và thị
trường tài chính; Các lý luận
về cung cầu tiền tệ, lãi suất,
lạm phát và chính sách tiền
tệ... Đây là những kiến thức
cần thiết và quan trọng làm
nền tảng cho quá trình nghiên
cứu các vấn đề về kỹ thuật
nghiệp vụ chuyên môn trong
lĩnh vực kinh tế, tài chính,
ngân hàng.
2.11 Tài chính Tài chính doanh nghiệp là 30 15 0 45 3
doanh môn học nhằm trang bị cho
nghiệp SV những kiến thức cơ bản
về tài chính doanh nghiệp sản
xuất, làm tiền đề để học tiếp
các môn kế toán tài chính,
phân tích tài chính doanh
nghiệp, quản trị tài chính
doanh nghiệp và đầu tư tài
chính và những môn học
khác có liên quan đến tài
chính của doanh nghiệp.
Trong môn học này SV sẽ
được nghiên cứu những vấn
đề chủ yếu như: Tổng quan
về tài chính doanh nghiệp,
Giá trị của tiền theo thời
gian, Quan hệ giữa lợi nhuận
và rủi ro, Các nguồn tài trợ
cho doanh nghiệp, Chi phí sử
dụng vốn, Các lý thuyết về
cơ cấu vốn, Đòn bẩy hoạt
động và đòn bẩy tài chính,…
2.12 Kế toán tài Môn học Kế toán tài chính 1 30 15 0 45 4
chính là môn học thuộc khối kiến
thức cơ sở. Môn học sẽ cung
cấp cho người học những
kiến thức kế toán các phần
hành cụ thể tại doanh nghiệp

422
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
sản xuất: kế toán vốn bằng
tiền, kế toán các khoản thanh
toán; kế toán các yếu tố đầu
vào của quá trình sản xuất
(kế toán nguyên vật liệu và
công cụ dụng cụ, kế toán tài
sản cố định, kế toán khoản
phải trả người lao động); kế
toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm;
kế toán đầu tư tài chính; kế
toán xác định kết quả kinh
doanh; kế toán nguồn vốn
chủ sở hữu. Môn học giới
thiệu những vấn đề cơ bản
của từng phần hành như khái
niệm, ý nghĩa, các nguyên tắc
kế toán cơ bản; sau đó tìm
hiểu quy trình kế toán từng
phần hành bao gồm các
bước: chứng từ kế toán, tài
khoản kế toán, phương pháp
kế toán một số nghiệp vụ chủ
yếu và trình bày thông tin lên
báo cáo tài chính. Môn học
cung cấp kiến thức về báo
cáo tài chính giúp SV phân
tích, đánh giá về tình hình tài
chính, kết quả hoạt động kinh
doanh, dòng tiền của doanh
nghiệp sản xuất.
2.13 Tiếng Anh Môn học được thiết kế nhằm 15 15 0 30
chuyên cung cấp từ vựng, thuật ngữ,
ngành 1 khái niệm sử dụng trong lĩnh
vực kinh tế, kinh doanh, quản
lý, thương mại; các cấu trúc
ngữ pháp tiếng Anh. Môn
học tạo điều kiện cho SV tự
tin phát huy kỹ năng sử dụng
ngôn ngữ Anh trong môi
trường hội nhập quốc tế.
2.14 Tiếng Anh Môn học được thiết kế nhằm 15 30 0 45
chuyên cung cấp từ vựng, khái niệm
ngành với các tình huống liên quan
QTKD linh vực quản trị. Môn học
tạo điều kiện cho SV hiểu,
rèn luyện kỹ năng và vận

423
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
dụng kiến thức từ vựng, cấu
trúc và kỹ năng ngôn ngữ vào
các tình huống đọc hiểu, trao
đổi, thảo luận, thuyết trình,
biên soạn văn bản trong các
ngữ cảnh liên quan đến
chuyên ngành quản trị kinh
doanh.
2.15 Phương Phương pháp nghiên cứu 30 15 0 45 4
pháp khoa học là môn học bắt
nghiên cứu buộc thuộc nhóm môn học
khoa học kiến thức cơ sở khối ngành
được xây dựng để cung cấp
cho người học những kiến
thức cơ bản về các phương
pháp tiến hành hoạt động
nghiên cứu một cách có hệ
thống và mang tính khoa học.
Cụ thể, môn học sẽ giới thiệu
cơ bản về vấn đề nghiên cứu,
vai trò của nghiên cứu, cách
thức xác định vấn đề nghiên
cứu, thực hiện lược khảo tài
liệu và các nghiên cứu trước
có liên quan; đặt câu hỏi
nghiên cứu; đạo đức trong
nghiên cứu, cách trích dẫn và
trình bày tài liệu tham khảo;
thu thập số liệu và chọn mẫu;
cách trình bày dữ liệu và lựa
chọn thiết kế nghiên cứu với
các dạng dữ liệu; cách viết đề
cương và báo cáo nghiên
cứu.

Học phần tự chọn kiến thức cơ sở ngành (SV lựa chọn 03 trong 04 môn học thuộc 01 trong
02 nhóm (2.16 hoặc 2.17) sau đây để tích lũy)

2.16a Hành vi Môn học được xây dựng để 25 15 5 45 4


khách hàng cung cấp cho học viên những
kiến thức về hành vi khách
hàng, bao gồm: Sau khi học
xong, người học có khả năng
phân tích, đánh giá được
hành vi mua hàng của khách
hàng cá nhân & doanh
nghiệp

424
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
2.16b Quản trị đổi Môn học nhằm trang bị cho 25 15 5 45 5
mới và học viên kiến thức cơ bản về
sáng tạo các vấn đề chính trong quản
trị đổi mới và kỹ năng cần
thiết để quản trị hoạt động
đổi mới trong một tổ chức ở
cả cấp độ chiến lược và thực
hiện. Với cách tiếp cận theo
tình huống, môn học cung
cấp các phương pháp quản trị
đổi mới khác nhau dựa trên
các ví dụ thực tế và kinh
nghiệm của các tổ chức hàng
đầu từ trên thế giới. Nội dung
Quản trị đổi mới là một trong
những khía cạnh quan trọng
nhất và đầy thách thức của
các tổ chức hiện đại. Trong
bối cảnh toàn cầu hóa với sự
cạnh tranh ngày càng khốc
liệt, đổi mới trở thành vũ khí
đặc biệt quan trọng và là một
trình điều kiện cơ bản của
năng lực cạnh tranh. Nhìn
rộng ra, đổi mới có một vai
trò lớn trong việc cải thiện
chất lượng cuộc sống. Đổi
mới chưa bao giờ là một việc
đơn giản. Đổi mới luôn khó
khăn, không chắc chắn và
chứa nhiều rủi ro. Thậm chí,
khi đã có ý tưởng mới, việc
biến nó thành sản phẩm
thương mại sẽ còn vô vàn
thách thức. Do vậy, điều
quan trọng là học viên sau
khi học xong môn học này sẽ
hiểu được chiến lược, các
công cụ và kỹ thuật cần thiết
để quản trị đổi mới.
2.16c Hệ thống Hệ thống thông tin quản lý là 30 15 0 45 5
thông tin môn học cơ sở ngành kinh tế
quản lý - quản trị, được giảng dạy
trước các môn chuyên ngành.
Môn học hệ thống thông tin
quản lý cung cấp kiến thức
về các hệ thống thông tin cần

425
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
thiết phục vụ cho quá trình
quản lý và ứng dụng của
chúng trong các tổ chức, các
doanh nghiệp. Môn học hệ
thống thông tin quản lý trình
bày các công cụ để hoạch
định, tổ chức và phát triển
các hệ thống thông tin phù
hợp với tổ chức doanh
nghiệp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động, tăng lợi thế
cạnh tranh cho tổ chức.
2.16d Kế toán Môn học này cung cấp cho 30 15 0 45 6
quản trị SV những kiến thức cơ bản
về kế toán quản trị; nhận diện
và phân loại chi phí theo các
tiêu thức khác nhau; phân
tích mối quan hệ giữa chi phí
– khối lượng – lợi nhuận; lập
dự toán ngân sách; đánh giá
trách nhiệm quản lý và định
giá bán sản phẩm; ứng dụng
thông tin thích hợp trong việc
ra quyết định của nhà quản
trị.
2.17a Giới thiệu Trong những năm gần đây, 25 15 5 45 4
kinh doanh công nghệ kỹ thuật số đã trở
số thành động lực quan trọng
cho các loại sản phẩm và
dịch vụ mới, cũng như các
hình thức kinh doanh mới.
Môn học giới thiệu kinh
doanh kỹ thuật số cung cấp
các kiến thức nhằm nâng cao
khả năng cạnh tranh của một
tổ chức, bằng cách triển khai
các công nghệ kỹ thuật số
sáng tạo trong toàn tổ chức.
Nó không chỉ đơn giản liên
quan đến việc sử dụng công
nghệ để tự động hóa các quy
trình hiện có, mà là chuyển
đổi kỹ thuật số bằng cách áp
dụng công nghệ để giúp thay
đổi các quy trình nhằm tăng
giá trị cho doanh nghiệp và
khách hàng. Môn học kinh

426
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
doanh kỹ thuật số liên quan
đến việc xem xét cách thức
truyền thông điện tử có thể
được sử dụng để nâng cao tất
cả các khía cạnh của việc
quản lý chuỗi cung ứng của
một tổ chức, cũng như việc
tối ưu hóa chuỗi giá trị của tổ
chức.
2.17b Hệ thống Môn học này khái quát về 30 15 0 45 5
hoạch định quản lý doanh nghiệp và ứng
nguồn lực dụng hệ thống phần mềm
doanh quản lý tài nguyên doanh
nghiệp nghiệp (ERP). Phân tích chức
năng, ưu điểm và những hạn
chế của hệ thống phần mềm
ERP. Khám phá về kiến trúc,
mô hình hoá và thiết kế các
hệ thống phần mềm ERP.
Sau khi học xong người học
có thể nắm bắt quá trình triển
khai một dự án để xây dựng
phần mềm ERP và tiếp cận
với giải pháp về hoạch định
nguồn lực doanh nghiệp
thông qua một số hệ thống
ERP cụ thể được giới thiệu
để SV trực tiếp tiếp cận và tự
nghiên cứu.
2.17c Khoa học Môn học cung cấp SV nắm 30 15 0 45 6
dữ liệu được các khái niệm và
trong phân phương pháp toán – thống kê
tích kinh trong thu thập dữ liệu, phân
doanh tích dữ liệu, mô hình hóa và
suy diễn thống kê; Biết vận
dụng tốt các khái niệm và
phương pháp học máy phù
hợp cho phân tích dữ liệu, dữ
liệu lớn; Hiểu cơ bản về quy
trình xây dựng mô hình trong
phân tích dữ liệu – dữ liệu
lớn từ các yêu cầu thực tiễn
trong kinh tế – kinh doanh.
2.17d Sáng tạo và Môn học được xây dựng trên 25 15 5 45 5
thiết kế cơ sở các nguyên lý cơ bản
trong thời của marketing. Đây là học
phần thuộc kiến thức chuyên

427
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
đại số ngành ngành kinh tế. Môn
học cung cấp cho người học
những kiến thức cơ bản, khả
năng nhận biết, hiểu và bước
đầu áp dụng được những nội
dung về tư duy sáng tạo và
thiết kết vào hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp
trong thời đại số. Người học
cũng được giới thiệu những
kiến thức liên quan đến quá
trình nảy sinh các ý tưởng,
cách đánh giá và cách chia sẽ
ý tưởng với những người
xung quanh. Người học có
khả năng khai thác năng lực
sáng tạo của mình và những
người xung quanh
2.2. Kiến thức ngành

Học phần bắt buộc

2.18 Truyền Truyền thông trong kinh 25 15 5 45 4


thông kinh doanh là môn học thuộc khối
doanh kiến thức cơ sở ngành. Nó
cung cấp cho SV những kiến
thức, kỹ năng về các hoạt
động giao tiếp, truyền thông
trong hoạt động kinh doanh.
Sau khi học xong môn học,
SV sẽ nắm được những vấn
đề cơ bản trong hoạt động
giao tiếp nói chung và giao
tiếp trong hoạt động sản xuất
kinh doanh nói riêng. Đồng
thời, cũng rèn luyện những
kỹ năng cần thiết trong quá
trình làm việc như: Kỹ năng
thuyết trình, trình bày một
vấn đề, kỹ năng lắng nghe,
kỹ năng giao tiếp bằng văn
bản, email, Memos, phỏng
vấn dự tuyển..
2.19 Đạo đức và Môn học được xây dựng gồm 25 15 5 45 5
văn hóa có các cơ sở khoa học về đạo
doanh đức kinh doanh và văn hóa
nghiệp doanh nghiệp, là học phần

428
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
thuộc kiến thức cơ sở ngành
mang tính chất bổ trợ kiến
thức cho SV khối ngành kinh
tế nói chung và SV khoa
quản trị kinh doanh nói riêng.
Môn học cung cấp cho SV
những hiểu biết về (1) vấn đề
đạo đức trong các lĩnh vực
kinh tế như khái niệm, vai
trò, sự cần thiết, chuẩn mực
và cách thức xây dựng đạo
đức kinh doanh trong môi
trường kinh doanh hiện nay;
(2) vấn đề văn hóa doanh
nghiệp như khái niệm, sự cần
thiết, các nhân tố hình thành,
mô hình và kỹ năng cần thiết
để xây dựng, duy trì và thay
đổi văn hóa của doanh
nghiệp.
2.20 Quản trị Môn học trang bị cho SV 30 15 0 45 5
vận hành những kiến thức căn bản nhất
để quản trị vận hành một hệ
thống sản xuất trên cơ sở
quan điểm hiện đại tại doanh
nghiệp. Giúp cho SV có được
những nhận thức căn bản để
phối hợp các công cụ và kỹ
thuật để đảm bảo được năng
suất và hiệu quả của sản
phẩm trong quá trình vận
hành. Nội dung môn học bao
gồm việc đề cập đến kỹ năng,
cách thức dự báo, điều phối,
các quyết định liên quan đến
quá trình sản xuất để nhà
quản trị điều hành tốt trong
môi trường sản xuất và cung
cấp dịch vụ tại doanh nghiệp
trong tương lai.
2.21 Quản trị Môn học được xây dựng gồm 30 15 0 45 6
chiến lược có các cơ sở khoa học về
chiến lược và quản trị chiến
lược, là học phần thuộc kiến
thức chuyên ngành Quản trị
kinh doanh. Môn học cung
cấp cho SV kiến thức chủ

429
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
yếu và khả năng áp dụng tiến
trình quản trị chiến lược
trong doanh nghiệp cũng như
các loại hình tổ chức khác,
với các nội dung chính về:
phân tích môi trường kinh
doanh của doanh nghiệp, xây
dựng chiến lược, tổ chức
chiến lược, và kiểm soát
chiến lược. Sau khi hoàn
thành môn học, người học có
khả năng thực hành quy trình
quản trị chiến lược trong các
loại hình tổ chức kinh doanh.
2.22 Quản trị Môn học được xây dựng gồm 25 15 5 45 5
Marketing có các cơ sở khoa học về
quản trị Marketing. Đây là
học phần thuộc kiến thức
chuyên ngành Quản trị kinh
doanh tổng hợp và
Marketing. Môn học cung
cấp cho SV kiến thức cơ bản
và khả năng áp dụng tiến
trình quản trị marketing trong
doanh nghiệp cũng như các
loại hình tổ chức khác, với
các nội dung chính về: phân
tích môi trường marketing
của doanh nghiệp, xây dựng
chiến lược phân khúc thị
trường, lựa chọn thị trường
mục tiêu và định vị thị
trường, tổ chức thực hiện,
đánh giá, điều chỉnh chiến
lược marketing trong mối
quan hệ với chiến lược tổng
quát của doanh nghiệp.
2.23 Quản trị Môn học nhằm trang bị cho 30 15 0 45 6
nguồn nhân SV những kiến thức cơ bản
lực về Quản trị nguồn nhân lực
trong doanh nghiệp, giúp SV
hiểu rõ và nhìn nhận một
cách có hệ thống vai trò then
chốt của nhân lực và quản trị
nguồn nhân lực trong một tổ
chức. Hiểu được những quan
điểm, xu hướng mới trong

430
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
quản trị nguồn nhân lực;
Nắm vững và vận dụng một
cách linh hoạt các chức năng
cơ bản của Quản trị nguồn
nhân lực; Rèn luyện và phát
huy những kỹ năng thiết yếu
trong công tác quản trị nguồn
nhân lực: tuyển dụng; đánh
giá nhân sự; động viên,
khuyến khích nhân viên; giải
quyết các tranh chấp lao
động,v.v...
Học phần tự chọn kiến thức ngành (SV lựa chọn 01 trong 02 môn học thuộc 01 trong 02
nhóm (2.24 hoặc 2.25) sau đây để tích lũy)
2.24a Quản trị Môn học được xây dựng gồm 25 15 5 45 6
hiệu suất có các cơ sở khoa học về
quản trị hiệu suất, là học
phần thuộc kiến thức tư chọn
thuộc ngành, mang tính chất
bổ trợ kiến thức cho SV khối
ngành kinh tế nói chung và
SV khoa quản trị kinh doanh
nói riêng. Môn học cung cấp
cho SV những hiểu biết: (1)
các vấn đề về quản trị hiệu
suất liên quan đến phương
pháp, chiến lược, xây dựng
hệ thống; (2) nắm bắt, áp
dụng được các mô hình quản
trị hiệu suất vào các loại hình
kinh doanh khác nhau, đồng
thời thực hiện được các hoạt
động để nâng cao hiệu quả
quản trị hiệu suất trong thực
tiễn kinh doanh.
2.24b Quản trị tài Quản trị tài chính doanh 30 15 0 45 6
chính nghiệp là môn học nhằm
doanh cung cấp cho SV những kiến
nghiệp thức cơ bản về quản trị tài
chính công ty nhằm mục đích
tăng giá trị công ty. Các nội
dung của môn học được bắt
đầu bằng với những kiến
thức liên quan đến quản trị
tài sản ngắn hạn, bao gồm
quản trị tiền, quản trị hàng
tồn kho, quản trị khoản phải

431
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
thu. Tiếp đến, môn học cung
cấp các kiến thức nền tảng
liên quan đến quyết định đầu
tư dài hạn thông qua việc
hoạch định ngân sách vốn
đầu tư. Sau đó, môn học cung
cấp kiến thức về các nguồn
tài trợ của doanh nghiệp,
chính sách cổ tức và lập kế
hoạch tài chính và dự báo tài
chính. SV cần trang bị thêm
kỹ năng tự nghiên cứu và làm
việc nhóm để tham gia các
hoạt động thực hành, thảo
luận, làm bài tập của môn
học.
2.25a Khung Mục tiêu chính của môn học 30 15 0 45 6
quản trị dữ sẽ giới thiệu những kiến thức
liệu chủ chốt về tích hợp dịch vụ
trong các tổ chức để có thể
xây dựng nên những hệ thống
quy mô lớn, phức tạp (hệ
thống của các hệ thống). Học
viên sẽ được giới thiệu quy
trình chung trong việc tích
hợp nhiều hệ thống và ứng
dụng khác nhau để tạo ra giải
pháp hữu hiệu hợp với ngữ
cảnh. Môn học cũng đề cập
đến những kỹ thuật tích hợp
như dựa trên mô hình quy
trình kinh doanh, mẫu sử
dụng lại, ứng dụng mô hình
kiến trúc hướng dịch vụ.
2.25b Phân tích Môn học sẽ giới thiệu về bài 30 15 0 45 6
dữ liệu lớn toán xử lý dữ liệu lớn và hai
vấn đề nổi bật trong bài toán
này liên quan đến lưu trữ và
xử lý dữ liệu lớn. Từ đó, học
viên sẽ được giới thiệu và
nghiên cứu thêm về một số
phương pháp, kỹ thuật hiện
đại trong cả việc lưu trữ lẫn
xử lý dữ liệu quy mô lớn,
chẳng hạn như mô hình lưu
trữ Hadoop, mô hình xử lý
dữ liệu dựa trên MapReduce,

432
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
… Ngoài ra, học viên cũng sẽ
được tìm hiểu, nghiên cứu
chuyên sâu hơn về các hệ
thống hiện đang được ứng
dụng triển khai đối với lớp
bài toán cần phải xử lý dữ
liệu quy mô lớn.
2.2. Kiến thức chuyên ngành

Học phần bắt buộc

2.26 Hành vi tổ Môn Hành vi tổ chức là môn 25 15 5 45 5


chức học nằm trong khối kiến thức
chuyên ngành. Môn học này
trang bị cho SV kiến thức, kỹ
năng về quản lý và sử dụng
một cách hiệu quả nhân sự
trong tổ chức. Nội dung môn
học sẽ cung cấp cho người
học những kiến thức cơ bản
để phân tích, giải thích và dự
đoán hành vi con người trong
tổ chức; những ảnh hưởng
của hành vi đến quá trình
thực hiện nhiệm vụ trong tổ
chức. Nghiên cứu hành vi tổ
chức được thực hiện trên cả
ba cấp độ: cá nhân, nhóm và
tổ chức. Kỹ năng nhân sự là
một trong những kỹ năng
quan trọng nhất quyết định
sự thành công của nhà quản
trị, nghiên cứu hành vi tổ
chức giúp họ hoàn thiện kỹ
năng này.
2.27 Lãnh đạo Môn học là học phần thuộc 25 15 5 45 7
kiến thức chuyên ngành
Quản trị kinh doanh bậc đại
học. Môn học nhằm trang bị
cho SV những kiến thức về
vai trò của nhà lãnh đạo trong
việc thay đổi, phát triển, và
hoàn thiện những cơ cấu và
giá trị của tổ chức. Hiểu được
những trường phái nghiên
cứu về lãnh đạo nhằm ứng
dụng trong hoạt động quản trị

433
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
và điều hành tổ chức, doanh
nghiệp. Môn học này đặc biệt
chú trọng vào việc phát triển
các lý thuyết, thực tiễn và
năng lực của lãnh đạo hiện
đại trong điều kiện toàn cầu
hóa, bùng nổ tri thức, thay
đổi rất nhanh. Sau khi học
xong SV có thể nắm vững kỹ
năng lãnh đạo nhằm phát
triển tầm nhìn chiến lược,
năng lực lãnh đạo và quản lý
sự thay đổi từ đó nâng cao
hiệu quả của tổ chức.
2.28 Khởi Môn học là học phần thuộc 25 15 5 45 7
nghiệp kinh kiến thức chuyên ngành
doanh trong Quản trị kinh doanh. Môn
thời đại số học cung cấp cho SV nền
tảng kiến thức và kĩ năng ứng
dụng từ các lĩnh vực về quản
trị, tài chính, nhân sự,
Marketing để hình thành ý
tưởng và hiện thực hóa ý
tưởng khởi nghiệp. Nội dung
bao gồm sáng tạo ý tưởng
khởi nghiệp, lập kế hoạch
khởi nghiệp và tổ chức hoạt
động khởi nghiệp. Sau khi
học xong, SV có được khả
năng: 1. Tìm kiếm và đánh
giá ý tưởng; 2. Phân tích
được thị trường và nhu cầu
của khách hàng về sản phẩm,
dịch vụ; 3. Xây dựng được kế
hoạch kinh doanh; 4. Triển
khai thực hiện kế hoạch khởi
nghiệp kinh doanh; 5. Định
hướng trở thành doanh nhân.
2.29 Quản trị dự Môn học thuộc khối kiến 30 15 0 45 7
án thức chuyên ngành, nội dung
chính cung cấp cho người
học các kiến thức về quản trị
dự án cụ thể là: cách cấu trúc
tổ chức để quản trị dự án;
phân tích vai trò, trách
nhiệm, các kỹ năng và phẩm
chất cần phải có của nhà

434
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
quản trị dự án. Người học có
thể vận dụng kiến thức môn
học vào việc phân tích, đánh
giá, so sánh lựa chọn dự án;
hoạch định, lập tiến độ và
điều chỉnh tiến độ của dự án;
bố trí nguồn lực hợp lý; kiểm
soát dự án và các vấn đề liên
quan.
2.30 Quản trị Môn học được xây dựng gồm 25 15 5 45 7
chuỗi cung có các cơ sở khoa học chuỗi
ứng cung ứng và việc quản lý
chuỗi cung ứng, là học phần
thuộc kiến thức ngành Quản
trị kinh doanh. Môn học
trang bị cho SV những kiến
thức về quản trị chuỗi cung
ứng, bao gồm các khái niệm,
định nghĩa, giá trị, mục đích,
phương pháp, và các kỹ
thuật, kỹ năng xây dựng hệ
thống quản trị chuỗi cung
ứng để người học được cái
nhìn tổng quát quản trị doanh
nghiệp trước khi đi vào
chuyên sâu kỹ thuật quản trị
cho nhà quản trị tương lai.
Học phần tự chọn kiến thức chuyên ngành (SV lựa chọn 01 trong 02 môn học thuộc 01
trong 02 nhóm (2.31 hoặc 2.31) sau đây để tích lũy)
2.31a Quản trị Môn học nhằm trang bị cho 25 15 5 45 7
quan hệ SV những kiến thức cơ bản
khách hàng về mối quan hệ giữa khách
hàng với doanh nghiệp, vai
trò dối với doanh nghiệp và
các định hướng chiến lược để
tạo lập, duy trì và phát triển
mối quan hệ này. Môn học
giúp SV hiểu về mô hình
tổng quan và các nội dung
doanh nghiệp cần thực hiện
để quản trị quan hệ khách
hàng. Môn học đặc biệt chú
trọng vào việc cung cấp cho
SV những kiến thức và quan
điểm mang tính chất nền tảng
cũng như tư duy chuyển đổi
từ hướng chú trọng đến giao

435
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
dịch sang tư duy xây dựng và
giúp dpanh nghiệp gắn kết
lâu dài với khách hàng. Sau
khi học xong môn học, SV có
thể bước đầu hình thành tư
duy định hướng mối quan hệ
với khách hàng nhằm phát
triển tầm nhìn chiến lược,
năng lực lãnh đạo và quản lý
sự thay đổi từ đó nâng cao
hiệu quả của tổ chức.
2.31b Quản trị Môn học trang bị cho SV 30 15 0 45 7
chất lượng những kiến thức căn bản nhất
về quản trị chất lượng. Bắt
đầu từ việc nhận thức đúng
vấn đề chất lượng theo quan
điểm hiện đại: khái niệm chất
lượng, quản trị chất lượng.
Kế đến SV được tiếp cận các
yếu tố hình thành nên chất
lượng, các yếu tố ảnh hưởng
đến chất lượng, các tiêu chí
đánh giá, cách thức đánh giá
và giải quyết vấn đề chất
lượng. Môn học còn mang
tính giới thiệu đến SV những
phương pháp quản lý chất
lượng, những hệ thống quản
lý chất lượng được vận dụng
trong thực tiễn để làm nền
tảng nhận thức trước khi
được tiếp cận thực tế công
việc sau khi SV ra trường.
2.32a Marketing Môn học được thiết kế để 25 15 5 45 7
số cung cấp cho SV sự hiểu biết
thấu đáo về lý thuyết và thực
tiễn về marketing trên môi
trường kỹ thuật số; giúp SV
nắm bắt được sự đổi mới
trong vận dụng các phương
tiện kỹ thuật số trong hoạt
động marketing của doanh
nghiệp.
Học phần tập trung vào phân
tích hoạt động truyền thông
Marketing với các công cụ
truyền thông mới như:

436
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
marketing qua công cụ tìm
kiếm, marketing qua mạng xã
hội, email marketing, mobile
marketing, Pr trực tuyến,…
Qua đó, SV SV có khả năng
nhận biết được các công cụ
Digital marketing để vận
dụng vào quá trình lập kế
hoạch truyền thông
marketing. Đồng thời có thể
đọc và phân tích các số liệu
tương ứng với từng công cụ
trong việc đo lường hiệu quả
của hoạt động Digital
Marketing
2.32b Chiến lược Bối cảnh nền kinh tế số đang 25 15 5 45 7
kinh doanh phát triển mạnh mẽ đã làm
số thay đổi các phương thức
kinh doanh. Môn học chiến
lược kinh doanh số được xây
dựng nhằm cung cấp cho
người học những kiến thức
nền tảng về chiến lược trong
nền kinh tế số. Nội dung tập
trung vào các vấn đề sự phát
triển của kinh doanh số, nắm
vững các vấn đề trong chiến
lược kinh doanh số và các
tình huống nghiên cứu trong
thực tế công việc hàng ngày
2.33 Thực tập Thực tập tốt nghiệp là học 0 0 45 45 8
Tốt nghiệp phần bắt buộc thuộc học kỳ
cuối của chuyên ngành quản
trị kinh doanh. Trong học
phần này, SV sẽ khám phá,
quan sát, phân tích thực tế
các hoạt động nghiệp vụ liên
quan đến các đơn vị chức
năng của một doanh nghiệp;
liên hệ, đối chiếu giữa lý luận
với thực tiễn các vấn đề liên
quan đến việc vận hành một
doanh nghiệp; rút ra những
bài học kinh nghiệm, đề xuất
các kiến nghị cần thiết cho
các bên liên quan đến hoạt
động của doanh nghiệp trong

437
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
một lĩnh vực kinh doanh cụ
thể. Thông qua học phần
này,SV sẽ lĩnh hội tri thức và
kinh nghiệm từ thực tiễn kinh
doanh; rèn luyện kỹ năng
giao tiếp, kỹ năng làm việc
nhóm, kỹ năng xử lý các quy
trình tác nghiệp của một chức
danh nghề nghiệp cụ thể; trau
dồi đạo đức, phong cách
nghề nghiệp để chuẩn bị cho
nghề nghiệp tương lai trong
lĩnh vực quản trị kinh doanh.
2.34 Khoá luận Khóa luận tốt nghiệp chuyên 0 0 13 13 8
tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh là 5 5
một công trình nghiên cứu
khoa học được thực hiện
nhằm chứng minh người học
đã hội đủ kiến thức và khả
năng giải quyết một vấn đề
khoa học thuộc chuyên ngành
để hoàn thành chương trình
đào tạo. Khóa luận được
hoàn thành đúng quy định
của quy chế đào tạo sẽ cho
thấy những tri thức khoa học
chuyên ngành liên quan đến
vấn đề nghiên cứu mà những
tri thức này người học đã lĩnh
hội được qua quá trình đào
tạo; khả năng vận dụng tri
thức khoa học, những hiểu
biết thực tiễn có liên quan,
các kỹ năng thực hành nghề
nghiệp chuyên sâu để giải
quyết vấn đề nghiên cứu đã
lựa chọn. Bên cạnh đó, quá
trình tổ chức và thực thi việc
nghiên cứu khoa học cho
khóa luận cũng phản ánh tinh
thần trách nhiệm, tính khoa
học, tính tự chủ, tính sáng tạo
và sự tự tin đối với chuyên
môn ngành nghề của người
học.

Học phần thay thế tốt nghiệp (SV lựa chọn 03 trong 04 môn học sau đây để tích lũy)

438
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
2.35a Quản trị sự Môn học này là học phần 25 15 5 45 8
thay đổi thay thế khoá luận tốt nghiệp.
trong bối Môn học trang bị cho người
cảnh quốc học khả năng vận dụng
tế hóa những kiến thức cần thiết
trong quản trị tổ chức để
nhận diện vấn đề và đề xuất
các sáng kiến nhằm nâng cao
hiệu quả của tổ chức. Cụ thể,
người học sẽ nắm được các
đặc trưng về sự thay đổi như:
hình thức thay đổi, loại thay
đổi những áp lực khiến cho
tổ chức phải thay
đổi…Người học cũng được
cung cấp các kiến thức về
những mô hình quản trị sự
thay đổi, quy trình quản trị sự
thay đổi, những phản ứng của
các cá nhân trong tổ chức
trước những thay đổi. Từ đó,
người học sẽ có thể vận dụng
các kiến thức về quản trị sự
thay đổi để lập được kế
hoạch cho sự thay đổi, theo
dõi, kiểm soát quá trình thay
đổi, đưa ra những biện pháp
xử lý những phản ứng của
con người trước thay đổi
trong tổ chức để đảm bảo
hiệu quả cho tổ chức trong
quá trình thay đổi. Môn học
cũng giúp cho người học
nhận thức được tầm quan
trọng của việc quản trị sự
thay đổi từ đó có thái độ tích
cực hơn với những thay đổi
trong cuộc sống. Đặc biệt
người học sẽ được tiếp cận
với các vấn đề phát sinh đối
với tổ chức trong bối cảnh
quốc tế hóa và được trang bị
những kỹ năng cần thiết cho
phù hợp với bối cảnh này.
2.35b Quản trị tri Môn học giới thiệu bản chất 30 15 0 45 8
thức của tri thức, vốn tri thức, các
nguyên tắc cơ bản, mô hình

439
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
và chu trình về quản trị tri
thức trong tổ chức kinh
doanh. Môn học cũng giúp
các SV ngành quản trị kinh
doanh hiểu quản trị doanh
nghiệp dựa trên tri thức là
con đường để củng cố thành
quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Môn học trọng tâm
vào quá trình xây dựng chiến
lược, thiết kế hệ thống quản
trị tri thức, tích hợp với quy
trình kinh doanh nhằm phát
triển vốn tri thức, mang lại
giá trị, duy trì lợi thế cạnh
tranh dựa trên vốn tri thức
của doanh nghiệp.
2.35c Quản trị lực Môn học này là học phần 30 15 0 45 8
lượng bán thay thế khoá luận tốt nghiệp.
hàng Nó cung cấp cho SV những
kiến thức căn bản về Quản trị
bán hàng và hoạt động bán
hàng cho nhà sản xuất, các
đại lý bán sỉ, bán lẻ; các chức
năng, bán hàng hiệu quả.
Môn học sẽ đề cập từ những
khái niệm về bán hàng, các
kiến thức cần thiết của người
bán hàng, đến quy trình, kỹ
thuật bán lẻ hàng hóa, các
chiến lược bán hàng hiệu
quả. Đồng thời SV cũng
được tiếp cận với các phương
thức tổ chức quản lý bán
hàng, phương pháp xây dựng
tổ chức bán hàng, các biện
pháp thúc đẩy bán hàng hiệu
quả và các công cụ đánh giá
hệ thống bán hàng.. SV vừa
học lý thuyết vừa thực hành
thông qua thảo luận, giải
quyết vấn đề theo tình huống;
tham quan thực tế và thu thập
thông tin để viết báo cáo
chuyên đề.
2.35d Quản trị Môn học được xây dựng trên 25 15 5 45 8
thương hiệu cơ sở khoa học về quản trị và

440
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
marketing, là học phần thuộc
kiến thức chuyên ngành
marketing. Môn học cung
cấp cho SV kiến thức tổng
quan về thương hiệu và công
tác quản trị thương hiệu,
trang bị cho SV những kiến
thức về hoạt động xây dựng
hệ thống nhận diện thương
hiệu, thiết định vị thương
hiệu , truyền thông thương
hiệu, xây dựng phát triển
thương hiệu, quản trị tài sản
thương hiệu. Thông qua môn
học này giúp SV nhận thức
được tầm quan trọng của
thương hiệu trong chiến lược
xây dựng thương hiệu của
doanh nghiệp, đặc biệt trong
môi trường cạnh tranh gay
gắt hiện nay. Phân tích và
đánh giá được hoạt động xây
dựng thương hiệu tại các
doanh nghiệp trên thực tế.
Ngoài ra môn học đặc biệt
chú trọng vào phát triển tầm
nhìn chiến lược, các năng lực
cần thiết của nhà quản trị
thương hiệu.
3. Kế hoạch đào tạo
Các học phần Giáo dục thể chất được bố trí từ học kỳ 1 đến học kỳ 5.
Học phần Giáo dục Quốc phòng và An ninh được bố trí trong năm thứ nhất (hoặc các năm
tiếp theo trong chương trình đào tạo, tuỳ điều kiện thực tiễn tổ chức đào tạo học phần này).
Các khối lượng kiến thức giáo dục đại cương và chuyên nghiệp của chương trình đào tạo được
bố trí trong các học kỳ như trình bày dưới đây.
3.1 . Học kỳ 1

Tên môn học Số Môn học Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã môn học tín trước/ song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Triết học Mác - Lênin/
1 MLM306 Marxist - Leninist 3 Không BB Tiếng Việt
Philosophy
Toán cao cấp 1/ Advanced
2 AMA301 2 Không BB Tiếng Việt
Mathematic 1

441
Kinh tế học vi mô/
3 MES302 3 Không BB Tiếng Việt
Microeconomics
Quản trị học/Fundamental
4 MAG322 3 Không BB Tiếng Việt
of Management
Học phần tự chọn đại
5 2 Không Tự chọn Tiếng Việt
cương
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 13
6 Học phần GDTC 1 1 Không BB Tiếng Việt
Giáo dục quốc phòng - an
7 8 Không BB Tiếng Việt
ninh

3.2 . Học kỳ 2

Tên môn học Số Môn học Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã môn học tín trước/ song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Kinh tế chính trị Mác – Lê Triết học
1 MLM307 nin/Marxist-Leninist 2 Mác – Lê BB Tiếng Việt
Political Economics nin
Toán cao cấp 2/ Advanced Toán cao
2 AMA302 2 BB Tiếng Việt
Mathematic 2 cấp 1
Lý thuyết xác suất và thống
3 AMA303 kê toán/ Probability theory 3 Toán kinh tế BB Tiếng Việt
and Mathematical Statistics
Pháp luật đại cương/
4 LAW349 2 Không BB Tiếng Việt
General Laws
Nguyên lý
5 MKE308 Marketing/Principles of 3 Không BB Tiếng Việt
Marketing
Nhập môn Quản trị kinh
doanh/ Introduction to
6 MAG701 2 Quản trị học BB Tiếng Việt
Business and
Administration
Kinh tế vĩ mô/ Kinh tế vi
7 MES303 3 BB Tiếng Việt
Macroeconomics mô

TỔNG SỐ TÍN CHỈ 17

8 Học phần GDTC 2 1 GDTC 1 BB Tiếng Việt

3.3 . Học kỳ 3
Số Môn học Bắt buộc
Tên môn học Ngôn ngữ
STT Mã môn học tín trước/ song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Chủ nghĩa xã hội khoa học/ Triết học
1 MLM308 2 BB Tiếng Việt
Scientific Socialism Mác - Lê nin

442
Kinh tế
chính trị
Mác – Lê
nin
Nguyên lý kế toán/ Kinh tế vĩ
2 ACC301 3 BB Tiếng Việt
Principles of Accounting mô
Lý thuyết tài chính – tiền
Kinh tế vĩ
3 FIN301 tệ/ Financial and Monetary 3 BB Tiếng Việt

Theory
Lý thuyết
Kinh tế lượng/ xác suất và
4 ECE301 3 BB Tiếng Việt
Econometrics thống kê
toán
Lý thuyết
Tài chính –
Tài chính doanh
5 FIN303 3 Tiền tệ BB Tiếng Việt
nghiệp/Corporate Finance
Nguyên lý
kế toán
Luật kinh doanh/Business Pháp luật đại
6 LAW 304 3 BB Tiếng Việt
Law cương
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 17
7 Học phần GDTC 3 1 GDTC 2 BB Tiếng Việt
3.4 . Học kỳ 4
Số Môn học Bắt buộc
Tên môn học Ngôn ngữ
STT Mã môn học tín trước/ song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Chủ nghĩa
Tư tưởng Hồ Chí Minh/
1 MLM303 2 xã hội khoa BB Tiếng Việt
Ideologies of Ho Chi Minh
học
Chứng chỉ
Tin học ứng dụng/ tin học căn
2 ITS301 3 BB Tiếng Việt
Applied Informatics bản / Chứng
chỉ IC3
Truyền thông kinh doanh/
3 MAG303 3 Quản trị học BB Tiếng Việt
Business communication
Phương pháp nghiên cứu
4 INE704 khoa học 3 Không BB Tiếng Việt
Reseach Methods
Kế toán tài chính/ Nguyên lý
5 ACC302 3 BB Tiếng Việt
Financial accounting kế toán
Học phần tự chọn cơ sở
6 3 Tự chọn Tiếng Việt
ngành
TOEIC 350,
IELTS 3.5,
Tiếng Anh chuyên ngành
bậc 2 khung
7 ENL701 1/English for specific 2 BB Tiếng Anh
năng lực
purposes 1
Ngoại ngữ 6
bậc
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 19
8 Học phần GDTC 4 1 BB Tiếng Việt

443
3.5 . Học kỳ 5
Số Môn học Bắt buộc
Tên môn học Ngôn ngữ
STT Mã môn học tín trước/ song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Lịch sử Đảng cộng sản
Chủ nghĩa
Việt Nam/ History Of
1 MLM309 2 Xã hội khoa Tiếng Việt
Vietnamese Communist
học
Party
SV phải có
năng lực
ngôn ngữ
Tiếng Anh chuyên ngành
(nghe – nói
Quản trị Kinh doanh/
2 ENP307_201_6 3 – đọc – BB Tiếng Anh
English For Business
viết) ở cấp
Administration
độ tương
đương
IELTS 4.5
Quản trị vận hành/ Tin học ứng
3 MAG306 3 BB Tiếng Việt
Operation Management dụng
Đạo đức và văn hóa doanh
Quản trị
4 MAG702 nghiệp/ Ethics and 3 BB Tiếng Việt
học
Organizational Culture
Hành vi tổ chức/ Quản trị
5 3 BB Tiếng Việt
Organization Behavior học
Học phần tự chọn cơ sở
6 3 BB Tiếng Việt
ngành
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 17
7 Học phần GDTC 5 1 GDTC 4 BB Tiếng Việt
3.6 . Học kỳ 6
Số Môn học Bắt buộc
Tên môn học Ngôn ngữ
STT Mã môn học tín trước/song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Quản trị chiến lược/ Quản trị
1 MAG313 3 Tiếng Việt
Strategic Management học
Quản trị nguồn nhân lực/
Quản trị
2 MAG311 Human Resource 3 BB Tiếng Việt
học
Management
Quản trị marketing/ Nguyên lý
3 MAG309 3 BB Tiếng Việt
Marketing Management Marketing
Học phần tự chọn cơ sở
4 3 Tự chọn Tiếng Việt
ngành
5 Học phần tự chọn ngành 3 Tự chọn Tiếng Việt
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 15
3.7 . Học kỳ 7
Tên môn học Số Môn học Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã môn học tín trước/ song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
1 MAG304 Lãnh đạo/ Leadership 3 Hanh BB Tiếng Việt
2 MAG307 Quản trị chuỗi cung ứng/ 3 Quản trị học BB Tiếng Việt

444
Supply Chain Management
Khởi nghiệp kinh doanh
trong thời đại số/
3 DIM703 3 Quản trị học BB Tiếng Việt
Entrepreneurship In The
Digital Age
Quản trị dự án/ Project
4 MAG308 3 Quản trị học BB Tiếng Việt
Management
Học phần tự chọn chuyên
5 3 Tự chọn Tiếng Việt
ngành
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 15
3.8. Học kỳ 8
Số Môn học Bắt buộc
Tên môn học Ngôn ngữ
STT Mã môn học tín trước/ song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Thực tập cuối Theo quy
1 INT305_1 3 BB Tiếng Việt
khóa/internship chế đào tạo
Học phần khóa luận tốt Theo quy
2 REP305_1 9 BB Tiếng Việt
nghiệp/ Research Paper chế đào tạo
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 12
4. Hướng dẫn thực hiện
4.1. Thay thế Khóa luận tốt nghiệp: Trường hợp SV không thực hiện học phần Khóa luận tốt
nghiệp, nhóm các môn học thay thế phải có tổng số 09 tín chỉ.
4.2. Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng: Là điều kiện để xét công nhận
tốt nghiệp (có chứng chỉ hoàn thành), không được sử dụng để tính điểm trung bình chung tích lũy.
4.3. Các môn học tiếng Anh: Không thiết kế các học phần tiếng Anh căn bản vào Chương
trình đào tạo. Tiếng Anh chuyên ngành gồm 2 học phần với tổng số 5 đơn vị tín chỉ: Tiếng Anh
chuyên ngành 1 (2 đvtc) và Tiếng Anh chuyên ngành 2 (3 đvtc).
4..4. Chuẩn tin học:
+ Điều kiện để học học phần Tin học ứng dụng: SV đạt một trong các điều kiện sau đây:
SV đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra trình độ Tin học đầu khóa do Trường tổ chức;
SV có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản do Trường cấp;
SV có các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường.
SV thực hiện nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
+ Chuẩn Tin học đầu ra: SV đạt một trong các điều kiện sau đây:
SV có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao do Trường cấp;
SV có các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường.
SV thực hiện nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
4.5. Chuẩn tiếng Anh:
+ Điều kiện để học học phần tiếng Anh chuyên ngành: SV phải đạt điểm theo yêu cầu của
Trường thông qua kỳ kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu khóa, hoặc các điểm tiếng Anh quốc tế tương
đương A2 (TOEIC 350, IELTS 3.5,...). SV thực hiện nộp các chứng chỉ/chứng chận để chứng minh
trình độ ngoại ngữ theo thông báo của Trường.
+ Chuẩn tiếng Anh đầu ra: SV phải đạt chuẩn đầu ra trình độ tiếng Anh tối thiểu ở bậc 3/6
theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
tương đương theo danh mục Trường thông báo; SV thực hiện nộp các chứng chỉ/chứng chận để
chứng minh trình độ ngoại ngữ theo thông báo của Trường.

445
Phụ lục 5.6
Tên chương trình: DIGITAL MARKETING
Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC
Ngành đào tạo: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 7340101
Hình thức đào tạo: CHÍNH QUY TẬP TRUNG
(Ban hành theo Quyết định số 1995/QĐ – ĐHNH ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Hiệu
trưởng Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh; áp dụng từ khóa 36).
Chi tiết, SV xem tại “link”:
https://buh.edu.vn/dao-tao/dai-hoc-chinh-quy/nganh-quan-tri-kinh-doanh/chuong-trinh-dao-
tao-dai-hoc-chinh-quy-nganh-qtkd-21084.html
1. Mục tiêu của chương trình đào tạo
SV ngành Quản trị Kinh doanh, chuyên ngành digital marketing tốt nghiệp có khả năng nắm
vững kiến thức nền tảng về kinh tế, xã hội tổng quát, kiến thức chuyên sâu về Digital marketing. Có
phẩm chất đạo đức tốt của người làm kinh doanh, marketing. Có năng lực nghiên cứu giải quyết vấn
đề và thực hành nghề nghiệp trong lĩnh vực marketing thời kỳ số hóa.
2. Kết cấu và nội dung chương trình
a. Kết cấu chương trình đào tạo

STT Khối kiến thức Số học phần Số tín chỉ Tỷ lệ (%)

1 Giáo dục đại cương 10 22 17.6%

2 Giáo dục chuyên nghiệp 33 103 82.4%

2.1 Cơ sở ngành 18 52 41.6%

2.2 Ngành 7 21 16.8%

2.3 Chuyên ngành 8 30 24.0%

Tổng cộng 43 125 100.0%

b. Nội dung chương trình đào tạo

Khối lượng kiến thức


Nội dung cần đạt được
của từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập

1. KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG

Học phần bắt buộc


1.1 Triết học Triết học Mác – Lênin 30 15 0 45 1
Mác - Lênin là môn học cơ bản,
cung cấp cho người
học những kiến thức

446
Khái lược về triết học
Mác-Lênin cũng như
vai trò của triết học
Mác – Lênin trong đời
sống xã hội. Môn học
giúp bồi dưỡng và nâng
cao bản lĩnh chính trị,
từng bước hình thành
những giá trị văn hoá
và nhân sinh quan tốt
đẹp, củng cố lý tưởng,
niềm tin vào con đường
và sự nghiệp xây dựng,
phát triển đất nước mà
Đảng Cộng sản Việt
Nam, Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã lựa chọn.
1.2 Kinh tế Kinh tế Chính trị Mác - 25 5 0 30 2
chính trị Lênin là môn học cơ
Mác - Lênin bản, cung cấp cho
người học những kiến
thức về Hàng hóa, thị
trường và vai trò của
các chủ thể trong nền
kinh tế thị trường; Sản
xuất giá trị thặng dư
trong nền kinh tế thị
trường; Cạnh tranh và
độc quyền trong nền
kinh tế thị trường; Kinh
tế thị trường định
hướng xã hội chủ
nghĩa; Công nghiệp
hóa – hiện đại hóa và
quá trình hội nhập kinh
tế quốc tế của Việt
Nam. Môn học góp
phần xây dựng lập
trường, ý thức hệ tư
tưởng Mác - Lênin đối
với SV.
1.3 Chủ nghĩa xã Chủ nghĩa xã hội khoa 25 5 0 30 3
hội khoa học học là môn học cơ bản,
cung cấp cho người
học những kiến thức về
quá trình hình thành,
phát triển của
CNXHKH; sứ mệnh
lịch sử của giai cấp
công nhân; con đường
và giai đoạn đi lên chủ

447
nghĩa cộng sản. Đồng
thời, môn chủ nghĩa xã
hội khoa học còn đề
cập đến những vấn đề
chính trị xã hội có tính
quy luật trong tiến trình
cách mạng xã hội chủ
nghĩa như: dân chủ,
nhà nước, giai cấp, dân
tộc, tôn giáo, gia đình.

1.4 Lịch sử Môn học Lịch sử Đảng 25 5 0 30 5


Đảng cộng Cộng sản Việt Nam là
sản Việt môn học cơ bản, bao
Nam gồm chương nhập môn
và 3 chương nội dung.
Các chủ đề của môn
học bao gồm đối tượng,
chức năng, nhiệm vụ
và phương pháp nghiên
cứu môn học; sự ra đời
của Đảng Cộng sản
Việt Nam và sự lãnh
đạo đấu tranh giành
chính quyền của Đảng
(1930-1945); sự lãnh
đạo của Đảng qua hai
cuộc kháng chiến, hoàn
thành giải phóng dân
tộc, thống nhất đất
nước (1945-1975); sự
lãnh đạo của Đảng
trong công cuộc xây
dựng CNXH, bảo vệ
Tổ quốc và công cuộc
đổi mới, đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện
đại hóa và hội nhập
quốc tế (1975-2018).
Qua đó khẳng định các
thành công, nêu lên các
hạn chế, tổng kết
những kinh nghiệm về
sự lãnh đạo cách mạng
của Đảng để giúp
người học nâng cao
nhận thức, niềm tin đối
với Đảng và khả năng
vận dụng kiến thức đã
học vào thực tiễn công
tác, góp phần xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc Việt

448
Nam xã hội chủ nghĩa.
1.5 Tư tưởng Hồ Môn học Tư tưởng Hồ 15 15 0 30 4
Chí Minh Chí Minh là môn học
cơ bản, bao gồm 6
chương. Môn học cung
cấp những kiến thức về
quá trình hình thành và
phát triển của Tư tưởng
Hồ Chí Minh và các
nội dung cụ thể của Tư
tưởng Hồ Chí Minh về
các vấn đề của cách
mạng Việt Nam: về
độc lập dân tộc và
CNXH; về Đảng Cộng
sản Việt Nam và Nhà
nước Việt Nam; về đại
đoàn kết dân tộc và
đoàn kết quốc tế; về
văn hóa đạo đức và xây
dựng con người.
1.6 Toán cao cấp Môn học trang bị các 30 0 0 30 1
1 kiến thức toán cao cấp
về đại số tuyến tính
ứng dụng trong phân
tích kinh tế. Nội dung
bao gồm: ma trận, định
thức; hệ phương trình
tuyến tính; không gian
vector Rn, phép biến
đổi tuyến tính; chéo
hóa ma trận và dạng
toàn phương. Học xong
môn học này, SV có
thể chuyển hóa các
dạng bài toán kinh tế
sang hệ phương trình
hoặc ma trận để xử lý.
1.7 Toán cao cấp Môn học trang bị các 30 0 0 30 2
2 kiến thức toán về giải
tích ứng dụng trong
phân tích kinh tế. Nội
dung bao gồm: giới
hạn, liên tục, đạo hàm
và vi phân, tích phân
của hàm số một biến
số; giới hạn, liên tục,
đạo hàm riêng và vi
phân toàn phần, cực trị
tự do và cực trị có điều
kiện của hàm số nhiều

449
biến số; một số dạng
phương trình vi phân
cấp 1, cấp 2. Học xong
môn học này, SV có
thể áp dụng để thực
hiện các tính toán trong
kinh tế, xác định điểm
tối ưu và giá trị tối ưu
của hàm mục tiêu…
1.8 Lý thuyết Đây là học phần kiến 30 15 0 45 2
xác suất và thức giáo dục đại
thống kê cương. Môn học cung
toán cấp các kiến thức cơ sở
về toán xác suất và
thống kê như biến cố
ngẫu nhiên và xác suất,
biến ngẫu nhiên và luật
phân phối xác, lý
thuyết mẫu và ứng
dụng trọng ước lượng
tham số, kiểm định giả
thuyết thống kê. Học
xong môn học này, SV
có thể tiến hành toán
xác suất của các biến
cố ngẫu nhiên, hiểu về
quy luật mà các biến
ngẫu nhiên tuân theo
và áp dụng xử lý số
liệu thống kê đơn giản
bằng phần mềm SPSS
trên PC, cũng như bằng
máy tính bỏ túi. Kiến
thức của môn học cũng
được sử dụng cho các
môn học tiếp theo
trong chương trình đào
tạo
1.9 Pháp luật đại Pháp luật đại cương là 30 0 0 30 2
cương môn học bắt buộc
thuộc khối kiến thức
giáo dục đại cương.
Môn học nghiên cứu về
những vấn đề liên quan
tới quy luật hình thành,
phát triển và bản chất
của nhà nước và pháp
luật. Nội dung chính đề
cập đến: các vấn đề lý
luận và thực tiễn của
nhà nước và pháp luật

450
nói chung, tới nhà nước
và pháp luật Việt Nam
nói riêng; những khái
niệm cơ bản của pháp
luật như vi phạm pháp
luật, quy phạm pháp
luật….; hệ thống pháp
luật và những thành tố
cơ bản của nó. Kết thúc
môn học SV cần hiểu
được hành vi thực hiện
pháp luật, vi phạm
pháp luật từ đó có tinh
thần trách nhiệm, ý
thức tuân thủ pháp luật
trong công việc và
cuộc sống.

Học phần tự chọn kiến thức đại cương (Học phần tự chọn (SV lựa chọn 01 trong các môn học
sau đây để tích lũy)

1.10a Kỹ thuật ra Môn học thuộc kiến 25 5 0 30 1


quyết định thức đại cương tự chọn
thuộc bậc đại học. Môn
học này được thiết kế
để giới thiệu cho SV
các nguyên tắc, kỹ
thuật và công cụ để mô
hình hóa lẫn giải quyết
các vấn đề ra quyết
định. Kỹ thuật ra quyết
định sẽ giúp SV có thể
vận dụng tư duy phản
biện để ra quyết định
về lựa chọn: mô hình
mô hình kinh doanh,
chiến lược kinh doanh,
khởi nghiệp kinh
doanh, và các vấn đề
khác trong kinh doanh.
1.10b Tâm lý học Tâm lý học là môn 25 5 0 30 1
khoa học xã hội,
nghiên cứu các vấn đề
về bản chất tâm lý
người, phân loại các
hiện tượng tâm lý
người, sự hình thành và
phát triển tâm lý - ý
thức; phân tích các
thành phần trong hoạt
động nhận thức của con

451
người, nghiên cứu các
yếu tố trong đời sống
tình cảm, ý chí và các
thành tố tạo nên nhân
cách cũng như các yếu
tố ảnh hưởng đến sự
hình thành phát triển
nhân cách con người.
1.10c Tư duy phản Tư duy phản biện là 25 5 0 30 1
biện môn học thuộc kiến
thức đại cương, đóng
vai trò cực kỳ quan
trọng trong việc định
hình cách thức tư duy
của SV Khoa Quản trị
kinh doanh nói riêng và
SV trường đại học
ngân hàng nói chung.
Môn học cung cấp cho
SV những kiến thức và
kỹ năng về khái niệm,
nguyên lý và quy tắc
nền tảng.
1.10d Cơ sở văn Cơ sở văn hóa Việt 25 5 0 30 1
hóa Việt Nam là môn học đại
Nam cương về văn hóa Việt
Nam. Môn học có ý
nghĩa thiết thực, giúp
SV nhận thức rõ bản
sắc văn hóa dân tộc,
nâng cao lòng yêu
nước, tự hào về truyền
thống dân tộc; biết tự
định hướng trong thế
giới thông tin đa dạng,
đa chiều hiện nay, tiếp
thu có chọn lọc những
tinh hoa văn hóa của
nhân loại trên nền tảng
bảo tồn và phát triển
những giá trị truyền
thống tốt đẹp của dân
tộc và con người Việt
Nam một cách chủ
động, tích cực. Bên
cạnh đó, học phần này
còn giúp SV sử dụng
những kiến thức về văn
hóa áp dụng vào trong
giao tiếp ứng xử trong
cuộc sống và ngành

452
nghề trong tương lai.

1.10e Logic học Logic học là môn học 25 5 0 30 1


thuộc nhóm kiến thức
giáo dục đại cương
được xây dựng để cung
cấp cho người học
những tri thức cơ bản
về các hình thức và quy
luật của tư duy. Môn
học giúp nâng cao khả
năng tư duy của người
học, cụ thể là giúp
người học biết cách
tuân thủ các quy luật,
quy tắc logic trong suy
nghĩ, tranh luận, trình
bày ý kiến; giúp họ
phân biệt được suy
luận đúng hay sai; giúp
nhận ra và tránh ngụy
biện, biết cách định
nghĩa các khái niệm và
thuật ngữ, biết cách
chứng minh hoặc bác
bỏ một quan điểm, luận
đề
2. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

2.1. Kiến thức cơ sở ngành

Học phần bắt buộc


2.1 Kinh tế vi Kinh tế học vi mô là 30 15 0 45 1
mô môn học thuộc khối
kiến thức cơ sở khối
ngành. Môn học nhằm
hướng đến các mục
tiêu: (i) Cung cấp kiến
thức nền tảng về kinh
tế học nói chung và
kinh tế học vi mô nói
riêng; (ii) Thực hành
một số kỹ năng cần
thiết như: Kỹ năng đọc,
kỹ năng tự học, kỹ
năng làm việc nhóm.

453
Để đạt được các mục
tiêu trên, môn học sẽ
cung cấp cho người
học những kiến thức cơ
bản gồm: Mười nguyên
lý kinh tế học; các lý
thuyết về cung – cầu;
các cấu trúc thị trường;
lý thuyết hành vi của
người tiêu dùng và của
doanh nghiệp
2.2 Kinh tế Vĩ Kinh tế học vĩ mô là 30 15 0 45 2
mô môn học bắt buộc
thuộc khối kiến thức cơ
sở khối ngành. Môn
học nhằm hướng đến
mục tiêu trang bị cho
SV: (i) hiểu biết về các
khái niệm kinh tế vĩ mô
cơ bản, cách thức đo
lường các chỉ tiêu của
nền kinh tế vĩ mô và
mối quan hệ giữa
chúng; (ii) hiểu biết về
các chính sách của
chính phủ trong điều
hành kinh tế vĩ mô. Để
đạt được các mục tiêu
trên, môn học gồm 8
chương, cung cấp cho
người học những kiến
thức cơ bản về kinh tế
học vĩ mô, bao gồm:
tổng quan về kinh tế
học vĩ mô, dữ liệu kinh
tế vĩ mô, sản xuất và
tăng trưởng, hệ thống
tiền tệ, tổng cầu và
tổng cung, chính sách
tiền tệ và chính sách tài
khoá, lạm phát và thất
nghiệp, kinh tế học vĩ
mô của nền kinh tế mở.
2.3 Nhập môn Đây là học phần kiến 15 15 0 30 2
ngành Quản thức cơ sở ngành Quản
trị kinh trị Kinh doanh. Nội
doanh dung học phần, trang bị
những kiến thức cơ bản
nhất về hoạt động kinh
doanh, quản trị trong
các tổ chức và đặt nền

454
tảng cho sự vận dụng
các kiến thức này vào
công tác quản trị, kinh
doanh các hoạt động
của doanh nghiệp, làm
cơ sở để SV tiếp tục
tiếp nhận kiến thức ở
các môn quản trị
chuyên ngành. Hơn thế
nữa học phần này sẽ
giúp SV có được cái
nhìn tổng quan và có
hệ thống về quản trị
kinh doanh để họ có
thể trợ giúp cho các
nhà quản trị và chủ
doanh nghiệp điều
hành sản xuất kinh
doanh tốt và hiệu quả
hơn. Ngoài ra, sau khi
kiết thúc môn học SV
có thể định vị theo đuổi
định hướng nghề
nghiệp trong hoạt động
quản trị kinh doanh
hiện nay.
2.4 Nguyên lý Môn học cung cấp kiến 30 15 0 45 3
kế toán thức tổng quan về kế
toán, cụ thể: đối tượng
kế toán, vai trò và chức
năng của kế toán. Bên
cạnh đó, môn học trang
bị kiến thức về các
phương pháp kế toán:
phương pháp chứng từ,
kiểm kê, tài khoản, ghi
sổ, tính giá, tổng hợp
và cân đối kế toán.
Ngoài ra môn học giúp
người học hiểu về tổ
chức công tác kế toán,
các hình thức kế toán,
hệ thống báo cáo tài
chính.
2.5 Luật kinh Đây là môn học cơ sở, 30 15 0 45 3
doanh thuộc nhóm kiến thức
cơ sở ngành thuộc
chương trình đào tạo
ngành Kinh tế quốc tế
của Trường Đại học
Ngân hàng TP. Hồ Chí

455
Minh. Môn học cung
cấp các kiến thức cơ
bản về kinh doanh,
quyền tự do kinh
doanh; Pháp luật về
chủ thể kinh doanh;
Pháp luật về hợp đồng
trong kinh doanh; Giải
quyết tranh chấp trong
kinh doanh; Phá sản
doanh nghiệp, hợp tác
xã. Ngoài ra, môn học
Luật kinh doanh còn
giúp SV có khả năng
nhận diện được các quy
định của pháp luật để
áp dụng cho việc tra
cứu và sử dụng giải
quyết các tình huống
pháp lý phát sinh trong
thực tiễn.
2.6 Nguyên lý Môn học được xây dựng 25 15 5 45 2
Marketing gồm có các nguyên lý
cơ bản của marketing.
Đây là học phần thuộc
kiến thức cơ sở ngành
kinh tế . Môn học cung
cấp cho SV kiến thức cơ
bản, khả năng nhận biết,
hiểu và bước đầu áp
dụng được những nội
dung marketing cơ bản
vào hoạt động kinh
doanh của các doanh
nghiệp. Người học cũng
được giới thiệu những
kiến thức cơ bản liên
quan đến việc thu thập
thông tin về thị trường,
hiểu được hành vi của
khách hàng, thực hiện
được hoạt động phân
khúc thị trường, xác
định thị trường mục tiêu
và biết cách triển khai
bộ công cụ marketing để
phục vụ nhu cầu của
khách hàng mục tiêu,
đồng thời mang lại lợi
thế cạnh tranh cho
doanh nghiệp.

456
2.7 Tin học ứng Môn học rất cần thiết, 30 15 0 45 4
dụng trang bị một số kiến
thức, kỹ năng cần thiết
giúp SV khối ngành
kinh tế - quản trị - quản
lý của Trường Đại học
Ngân hàng TP. HCM
sử dụng tốt máy tính
phục vụ cho học tập,
nghiên cứu và làm việc
của mình. Sau khi học
xong môn học, SV nắm
được các kiến thức, kỹ
năng cơ bản, sử dụng
được các phần mềm
MS Word, MS Excel,
SPSS, và các phần
mềm khác để soạn thảo
các văn bản chất lượng
cao, lập được các bảng
tính phức tạp, giải được
một số bài toán trong
phân tích tài chính,
phân tích kinh doanh,
phân tích dữ liệu và
quản lý dự án, phục vụ
trực tiếp cho học tập,
nghiên cứu và làm việc
sau này.
2.8 Kinh tế Đây là học phần kiến 25 20 0 45 3
lượng thức cơ sở khối ngành.
Môn học cung cấp hệ
thống các kiến thức cơ
bản để ước lượng một
cách đúng đắn các
quan hệ kinh tế, kiểm
định giả thuyết về các
mối quan hệ kinh tế.
Trên cơ sở đó đưa ra
mô hình phù hợp với
thực tế, phản ánh được
bản chất các quan hệ
kinh tế. Mô hình sẽ
được dùng trong phân
tích, dự báo và hoạch
định chính sách. Sau
khi học xong môn học,
SV có kiến thức lý
thuyết và kỹ năng xây
dựng mô hình hồi quy
một phương trình với

457
các tình huống kinh tế
cơ bản: ước lượng
được các hàm cung,
các hàm cầu, hàm tổng
chi phí, … Biết sử
dụng một số phần mềm
chuyên dụng về thống
kê và kinh tế lượng:
EVIEWS, SPSS,...
Kiến thức của môn học
là cơ sở của phương
pháp nghiên cứu định
lượng và cũng được sử
dụng cho các môn học
tiếp theo trong chương
trình đào tạo.
2.9 Quản trị học Môn học được xây 30 15 0 45 1
dựng tạo nền tảng về
công việc quản trị
trong tổ chức. Đây là
học phần kiến thức cơ
sở khối ngành kinh tế.
Nội dung tập trung giới
thiệu cơ bản về các
khái niệm và thực tiễn
quản trị trong các tổ
chức. Các chủ đề môn
học bao gồm một số
cách tiếp cận đến các
chức năng cơ bản của
quản trị bao gồm lập kế
hoạch, tổ chức, lãnh
đạo và kiểm soát. Các
xu hướng về lý thuyết
và chức năng quản lý
cũng được đánh giá,
cũng như nghiên cứu
quản lý và ứng dụng
vào thực tiễn quản lý
và các khía cạnh có
trách nhiệm, đạo đức
và toàn cầu trong thực
tiễn kinh doanh hiện
tại.
2.10 Lý thuyết Lý thuyết Tài chính 25 15 5 45 3
Tài chính - tiền tệ là một trong
Tiền tệ những môn học nằm
trong khối kiến thức
ngành, nội dung của
môn học đề cập những
vấn đề lý luận cơ bản

458
về tài chính tiền tệ như:
tổng quan về tài chính
tiền tệ, ngân sách nhà
nước; Những vấn đề cơ
bản về tín dụng, ngân
hàng và thị trường tài
chính; Các lý luận về
cung cầu tiền tệ, lãi
suất, lạm phát và chính
sách tiền tệ... Đây là
những kiến thức cần
thiết và quan trọng làm
nền tảng cho quá trình
nghiên cứu các vấn đề
về kỹ thuật nghiệp vụ
chuyên môn trong lĩnh
vực kinh tế, tài chính,
ngân hàng.
2.11 Tài chính Tài chính doanh nghiệp 30 15 0 45 3
doanh là môn học nhằm trang
nghiệp bị cho SV những kiến
thức cơ bản về tài
chính doanh nghiệp sản
xuất, làm tiền đề để
học tiếp các môn kế
toán tài chính, phân
tích tài chính doanh
nghiệp, quản trị tài
chính doanh nghiệp và
đầu tư tài chính và
những môn học khác
có liên quan đến tài
chính của doanh
nghiệp. Trong môn học
này SV sẽ được nghiên
cứu những vấn đề chủ
yếu như: Tổng quan về
tài chính doanh nghiệp,
Giá trị của tiền theo
thời gian, Quan hệ giữa
lợi nhuận và rủi ro, Các
nguồn tài trợ cho doanh
nghiệp, Chi phí sử
dụng vốn, Các lý
thuyết về cơ cấu vốn,
Đòn bẩy hoạt động và
đòn bẩy tài chính,…
2.12 Kế toán tài Môn học Kế toán tài 30 15 0 45 4
chính chính 1 là môn học
thuộc khối kiến thức cơ
sở. Môn học sẽ cung cấp

459
cho người học những
kiến thức kế toán các
phần hành cụ thể tại
doanh nghiệp sản xuất:
kế toán vốn bằng tiền,
kế toán các khoản
thanh toán; kế toán các
yếu tố đầu vào của quá
trình sản xuất (kế toán
nguyên vật liệu và
công cụ dụng cụ, kế
toán tài sản cố định, kế
toán khoản phải trả
người lao động); kế
toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá
thành sản phẩm; kế
toán đầu tư tài chính;
kế toán xác định kết
quả kinh doanh; kế
toán nguồn vốn chủ sở
hữu. Môn học giới
thiệu những vấn đề cơ
bản của từng phần hành
như khái niệm, ý nghĩa,
các nguyên tắc kế toán
cơ bản; sau đó tìm hiểu
quy trình kế toán từng
phần hành bao gồm các
bước: chứng từ kế toán,
tài khoản kế toán,
phương pháp kế toán
một số nghiệp vụ chủ
yếu và trình bày thông
tin lên báo cáo tài
chính. Môn học cung
cấp kiến thức về báo
cáo tài chính giúp SV
phân tích, đánh giá về
tình hình tài chính, kết
quả hoạt động kinh
doanh, dòng tiền của
doanh nghiệp sản xuất.
2.13 Tiếng Anh Môn học được thiết kế 15 15 0 30 4
chuyên nhằm cung cấp từ
ngành 1 vựng, thuật ngữ, khái
niệm sử dụng trong
lĩnh vực kinh tế, kinh
doanh, quản lý, thương
mại; các cấu trúc ngữ
pháp tiếng Anh. Môn

460
học tạo điều kiện cho
SV tự tin phát huy kỹ
năng sử dụng ngôn
ngữ Anh trong môi
trường hội nhập quốc
tế.
2.14 Tiếng Anh Môn học được thiết 15 30 0 45 5
chuyên kế nhằm cung cấp từ
ngành QTKD vựng, khái niệm với
các tình huống liên
quan linh vực quản
trị. Môn học tạo điều
kiện cho SV hiểu, rèn
luyện kỹ năng và vận
dụng kiến thức từ
vựng, cấu trúc và kỹ
năng ngôn ngữ vào
các tình huống đọc
hiểu, trao đổi, thảo
luận, thuyết trình,
biên soạn văn bản
trong các ngữ cảnh
liên quan đến chuyên
ngành quản trị kinh
doanh.
2.15 Phương pháp Phương pháp nghiên 30 15 0 45 4
nghiên cứu cứu khoa học là môn
khoa học học bắt buộc thuộc
nhóm môn học kiến
thức cơ sở khối ngành
được xây dựng để cung
cấp cho người học
những kiến thức cơ bản
về các phương pháp
tiến hành hoạt động
nghiên cứu một cách có
hệ thống và mang tính
khoa học. Cụ thể, môn
học sẽ giới thiệu cơ bản
về vấn đề nghiên cứu,
vai trò của nghiên cứu,
cách thức xác định vấn
đề nghiên cứu, thực
hiện lược khảo tài liệu
và các nghiên cứu
trước có liên quan; đặt
câu hỏi nghiên cứu;
đạo đức trong nghiên
cứu, cách trích dẫn và
trình bày tài liệu tham
khảo; thu thập số liệu

461
và chọn mẫu; cách
trình bày dữ liệu và lựa
chọn thiết kế nghiên
cứu với các dạng dữ
liệu; cách viết đề
cương và báo cáo
nghiên cứu.
Học phần tự chọn kiến thức cơ sở ngành (SV lựa chọn 03 trong 04 môn học thuộc học phần
sau đây để tích lũy)
2.16a Thiết kế web Thiết kế web TMĐT là 30 15 0 45 4
thương mại môn học cung cấp các
điện tử kiến thức cơ bản và
nâng cao về thiết kế và
phát triển ứng dụng
web TMĐT dựa trên
CMS (Content
Management System)
phổ biến là WordPress.
Các nội dung chính của
môn học bao gồm
CMS, cài đặt và cấu
hình WordPress, tùy
chỉnh giao diện, cài đặt
thêm các tính năng
phục vụ một trang web
TMĐT.
2.16b Marketing Marketing quốc tế 30 15 0 45 5
quốc tế thuộc chuyên ngành
Marketing nhằm cung
cấp kiến thức cho
người học về quy trình
hoạch định, tổ chức và
kiểm soát marketing
trong môi trường kinh
doanh quốc tế với
nhiều nét khác biệt:
nghiên cứu phân khúc
lựa chọn thị trường;
xây dựng các chiến
lược sản phẩm, giá cả,
phân phối, chiêu thị
thâm nhập thị trường;
quy trình xây dựng một
kế hoạch marketing
quốc tế.
2.16c Quản trị Môn học trang bị cho 30 15 0 45 5
vậ SV những kiến thức
n hành căn bản nhất để quản
trị vận hành một hệ
thống sản xuất trên cơ

462
sở quan điểm hiện đại
tại doanh nghiệp. Giúp
cho SV có được những
nhận thức căn bản để
phối hợp các công cụ
và kỹ thuật để đảm bảo
được năng suất và hiệu
quả của sản phẩm trong
quá trình vận hành. Nội
dung môn học bao gồm
việc đề cập đến kỹ
năng, cách thức dự báo,
điều phối, các quyết
định liên quan đến quá
trình sản xuất để nhà
quản trị điều hành tốt
trong môi trường sản
xuất và cung cấp dịch
vụ tại doanh nghiệp
trong tương lai.
2.16d Phân tích dữ Phân tích dữ liệu mạng 30 15 0 45 5
liệu mạng xã hội là môn học tự
xã hội chọn thuộc khối kiến
thức chuyên ngành.
Môn học nhằm giới
thiệu các khái niệm và
lý thuyết về phân tích
dữ liệu Web và mạng
xã hội như các khái
niệm, các phương
pháp, kỹ thuật và công
cụ, từ đó giúp người
học có thể vận dụng
một số công cụ nhằm
khám phá thông tin qua
việc lập hồ sơ khách
hàng, cộng đồng, xác
định xu hướng, định vị
mục tiêu, phân tích
quan điểm và phát triển
các hệ thống khuyến
nghị.
2.2. Kiến thức ngành
Học phần bắt buộc
2.17 Quản trị Môn học được xây 25 15 5 45 6
Marketing dựng gồm có các cơ sở
khoa học về quản trị
Marketing. Đây là học
phần thuộc kiến thức
chuyên ngành Quản trị

463
kinh doanh tổng hợp và
Marketing. Môn học
cung cấp cho SV kiến
thức cơ bản và khả
năng áp dụng tiến trình
quản trị marketing
trong doanh nghiệp
cũng như các loại hình
tổ chức khác, với các
nội dung chính về:
phân tích môi trường
marketing của doanh
nghiệp, xây dựng chiến
lược phân khúc thị
trường, lựa chọn thị
trường mục tiêu và
định vị thị trường, tổ
chức thực hiện, đánh
giá, điều chỉnh chiến
lược marketing trong
mối quan hệ với chiến
lược tổng quát của
doanh nghiệp.
2.18 Marketing số Môn học được thiết kế 30 15 0 45 5
để cung cấp cho SV sự
hiểu biết thấu đáo về lý
thuyết và thực tiễn về
marketing trên môi
trường kỹ thuật số;
giúp SV nắm bắt được
sự đổi mới trong vận
dụng các phương tiện
kỹ thuật số trong hoạt
động marketing của
doanh nghiệp. Học
phần tập trung vào
phân tích hoạt động
truyền thông Marketing
với các công cụ truyền
thông mới như:
marketing qua công cụ
tìm kiếm, marketing
qua mạng xã hội, email
marketing, mobile
marketing, Pr trực
tuyến…. Qua đó, SV
SV có khả năng nhận
biết được các công cụ
Digital marketing để
vận dụng vào quá trình
lập kế hoạch truyền
thông marketing. Đồng

464
thời có thể đọc và phân
tích các số liệu tương
ứng với từng công cụ
trong việc đo lường
hiệu quả của hoạt động
Digital Marketing
2.19 Quản trị Môn học được xây 30 15 0 45 6
chiến lược dựng gồm có các cơ sở
khoa học về chiến lược
và quản trị chiến lược,
là học phần thuộc kiến
thức chuyên ngành
Quản trị kinh doanh.
Môn học cung cấp cho
SV kiến thức chủ yếu
và khả năng áp dụng
tiến trình quản trị chiến
lược trong doanh
nghiệp cũng như các
loại hình tổ chức khác,
với các nội dung chính
về: phân tích môi
trường kinh doanh của
doanh nghiệp, xây
dựng chiến lược, tổ
chức chiến lược, và
kiểm soát chiến lược.
Sau khi hoàn thành
môn học, người học có
khả năng thực hành
quy trình quản trị chiến
lược trong các loại hình
tổ chức kinh doanh.
2.20 Quản trị Môn học nhằm trang bị 30 15 0 45 6
nguồn nhân cho SV những kiến
lực thức cơ bản về Quản trị
nguồn nhân lực trong
doanh nghiệp, giúp SV
hiểu rõ và nhìn nhận
một cách có hệ thống
vai trò then chốt của
nhân lực và quản trị
nguồn nhân lực trong
một tổ chức. Hiểu được
những quan điểm, xu
hướng mới trong quản
trị nguồn nhân lực;
Nắm vững và vận dụng
một cách linh hoạt các
chức năng cơ bản của
Quản trị nguồn nhân

465
lực; Rèn luyện và phát
huy những kỹ năng
thiết yếu trong công tác
quản trị nguồn nhân
lực:tuyển dụng; đánh
giá nhân sự; động viên,
khuyến khích nhân
viên; giải quyết các
tranh chấp lao
động,v.v...
2.21 Đạo đức và Môn học được xây 25 15 5 45 5
văn hóa dựng gồm có các cơ sở
doanh nghiệp khoa học về đạo đức và
văn hóa doanh nghiệp,
là học phần thuộc kiến
thức cơ sở ngành mang
tính chất bổ trợ kiến
thức cho SV khối
ngành kinh tế nói
chung và SV khoa
quản trị kinh doanh nói
riêng. Môn học cung
cấp cho SV những hiểu
biết về (1) vấn đề đạo
đức trong các lĩnh vực
kinh tế như khái niệm,
vai trò, sự cần thiết,
chuẩn mực và cách
thức xây dựng đạo đức
kinh doanh trong môi
trường kinh doanh hiện
nay; (2) vấn đề văn hóa
doanh nghiệp như khái
niệm, sự cần thiết, các
2.22 Sáng tạo nội Môn học được thiết kế 25 15 5 45 6
dung số để cung cấp cho SV sự
hiểu biết thấu đáo về lý
thuyết và thực tiễn về
marketing nội dung
trên môi trường kỹ
thuật số; giúp SV nắm
bắt được sự đổi mới
trong vận dụng các loại
hình và phương tiện
content trong hoạt động
marketing của doanh
nghiệp. Học phần tập
trung vào phân tích
hoạt động Content
Marketing thông các
công cụ truyền thông

466
mới như: marketing
qua công cụ tìm kiếm,
marketing qua mạng xã
hội, email marketing,
mobile marketing, Pr
trực tuyến…. Qua đó,
SV SV có khả năng
nhận biết và sử dụng
được các công cụ
Content Marketing để
vận dụng vào quá hoạt
động marketing của
doanh nghiệp
Học phần tự chọn kiến thức ngành (SV lựa chọn 01 trong 02 môn học thuộc học phần sau đây
để tích lũy)
2.23a Quản trị Môn học được xây 25 15 5 45 7
chuỗi cung dựng gồm có các cơ sở
ứng khoa học chuỗi cung
ứng và việc quản lý
chuỗi cung ứng, là học
phần thuộc kiến thức
ngành Quản trị kinh
doanh. Môn học trang
bị cho SV những kiến
thức về quản trị chuỗi
cung ứng, bao gồm các
khái niệm, định nghĩa,
giá trị, mục đích,
phương pháp, và các kỹ
thuật, kỹ năng xây
dựng hệ thống quản trị
chuỗi cung ứng để
người học được cái
nhìn tổng quát quản trị
doanh nghiệp trước khi
đi vào chuyên sâu kỹ
thuật quản trị cho nhà
quản trị tương lai.
2.23b Truyền thông Truyền thông kinh 25 15 5 45 4
kinh doanh doanh là môn học
thuộc khối kiến thức cơ
sở ngành. Nó cung cấp
cho SV những kiến
thức, kỹ năng về các
hoạt động giao tiếp,
truyền thông trong hoạt
động kinh doanh. Sau
khi học xong môn học,
SV sẽ nắm được những
vấn đề cơ bản trong
hoạt động giao tiếp nói

467
chung và giao tiếp
trong hoạt động sản
xuất kinh doanh nói
riêng. Đồng thời, cũng
rèn luyện những kỹ
năng cần thiết trong
quá trình làm việc như:
Kỹ năng thuyết trình,
trình bày một vấn đề,
kỹ năng lắng nghe, kỹ
năng giao tiếp bằng
văn bản, email,
Memos, phỏng vấn dự
tuyển..

2.2. Kiến thức chuyên ngành

Học phần bắt buộc

2.24 Truyền Môn học cung cấp kiến 25 15 5 45 7


thông thức về cơ bản trong
marketing hoạt động truyền thông
tích hợp tiếp thị của doanh
nghiệp như quảng cáo,
quan hệ công chúng,
bán hàng cá nhân,
khuyến mãi, tiếp thị
trực tiếp.... Sau khi học
xong, người học có thể
hiểu và vận dụng kiến
thức của môn học đểlập
kế hoạch, tổ chức, thực
hiện và giám sát hoạt
động truyền thông tiếp
thị tích hợp cho doanh
nghiệp.
2.25 Marketing Môn học thuộc kiến 25 15 5 45 7
công cụ tìm thức ngành Digital
kiếm Marketing bậc đại học.
Môn học cung cấp cho
SV kiến thức chủ yếu
về các công cụ tìm
kiếm, và marketing
công cụ tìm kiếm. Để
từ đó, SV xây dụng nội
dung, lập kế hoạch,
thực hiện chiến dịch
marketing trên công cụ
tìm kiếm cho doanh
nghiệp.

468
2.26 Hành vi Môn học được xây 25 15 5 45 4
khách hàng dựng để cung cấp cho
học viên những kiến
thức về hành vi khách
hàng, bao gồm: Sau khi
học xong, người học có
khả năng phân tích,
đánh giá được hành vi
mua hàng của khách
hàng cá nhân & doanh
nghiệp

2.27 Truyền Môn học thuộc kiến 25 15 5 45 7


thông mạng thức ngành Digital
xã hội và di Marketing bậc đại học.
động Môn học cung cấp cho
SV kiến thức chủ yếu
về các công cụ truyền
thông xã hội, thiết bị di
động, xây dụng nội
dung, lập kế hoạch,
thực hiện chiến dịch
marketing truyền thông
mạng xã hội, và
marketing trên thiết bị
di động cho Doanh
nghiệp.
2.28 Lập chiến Học phần xây dựng kế 25 15 5 45 7
lược và kế hoạch marketing thuộc
hoạch khối kiến thức chuyên
marketing ngành Digital
thời đại số marketing, cung cấp
những nguyên tắc nền
tảng để tiếp cận nhằm
quản trị công tác hoạch
định, xây dựng kế
hoạch marketing cho
một doanh nghiệp cụ
thể. Học phần này được
xây dựng trên quan
điểm “xây dựng kế
hoạch marketing” đòi
hỏi một sự hiểu biết
chiến lược (lẫn chiến
thuật), lên kế hoạch tổ
chức thực hiện, kiểm
soát và đánh giá thành
quả marketing trong
suốt quá trình thực thi.
Các giai đoạn của quá
trình xây dựng kế

469
hoạch marketing cần
thực hiện đồng bộ nhất
quán, cho phép các nhà
quản lý thực thi công
tác marketing một cách
hiệu quả.
Học phần tự chọn kiến thức chuyên ngành (SV lựa chọn 01 trong 02 môn học sau đây để
tích lũy)
2.29a Quản trị Môn học được xây 25 15 5 45 7
thương hiệu dựng trên cơ sở khoa
học về quản trị và
marketing, là học phần
thuộc kiến thức chuyên
ngành marketing. Môn
học cung cấp cho SV
kiến thức tổng quan về
thương hiệu và công
tác quản trị thương
hiệu, trang bị cho SV
những kiến thức về
hoạt động xây dựng hệ
thống nhận diện thương
hiệu, thiết định vị
thương hiệu , truyền
thông thương hiệu, xây
dựng phát triển thương
hiệu, quản trị tài sản
thương hiệu. Thông
qua môn học này giúp
SV nhận thức được tầm
quan trọng của thương
hiệu trong chiến lược
xây dựng thương hiệu
của doanh nghiệp, đặc
biệt trong môi trường
cạnh tranh gay gắt hiện
nay. Phân tích và đánh
giá được hoạt động xây
dựng thương hiệu tại
các doanh nghiệp trên
thực tế. Ngoài ra môn
học đặc biệt chú trọng
vào phát triển tầm nhìn
chiến lược, các năng
lực cần thiết của nhà
quản trị thương hiệu.
2.29b Lãnh đạo Môn học là học phần 25 15 5 45 7
thuộc kiến thức chuyên
ngành Quản trị kinh
doanh bậc đại học.
Môn học nhằm trang bị

470
cho SV những kiến
thức về vai trò của nhà
lãnh đạo trong việc
thay đổi, phát triển, và
hoàn thiện những cơ
cấu và giá trị của tổ
chức. Hiểu được những
trường phái nghiên cứu
về lãnh đạo nhằm ứng
dụng trong hoạt động
quản trị và điều hành tổ
chức, doanh nghiệp.
Môn học này đặc biệt
chú trọng vào việc phát
triển các lý thuyết, thực
tiễn và năng lực của
lãnh đạo hiện đại trong
điều kiện toàn cầu hóa,
bùng nổ tri thức, thay
đổi rất nhanh. Sau khi
học xong SV có thể
nắm vững kỹ năng lãnh
đạo nhằm phát triển
tầm nhìn chiến lược,
năng lực lãnh đạo và
quản lý sự thay đổi từ
đó nâng cao hiệu quả
của tổ chức.
2.30 Thực tập Tốt Thực tập tốt nghiệp là 0 0 45 45 8
nghiệp học phần bắt buộc
thuộc học kỳ cuối của
chuyên ngành quản trị
kinh doanh. Trong học
phần này, SV sẽ khám
phá, quan sát, phân tích
thực tế các hoạt động
nghiệp vụ liên quan
đến các đơn vị chức
năng của một doanh
nghiệp; liên hệ, đối
chiếu giữa lý luận với
thực tiễn các vấn đề
liên quan đến việc vận
hành một doanh
nghiệp; rút ra những
bài học kinh nghiệm,
đề xuất các kiến nghị
cần thiết cho các bên
liên quan đến hoạt
động của doanh nghiệp
trong một lĩnh vực kinh
doanh cụ thể. Thông

471
qua học phần này,SV
sẽ lĩnh hội tri thức và
kinh nghiệm từ thực
tiễn kinh doanh; rèn
luyện kỹ năng giao
tiếp, kỹ năng làm việc
nhóm, kỹ năng xử lý
các quy trình tác
nghiệp của một chức
danh nghề nghiệp cụ
thể; trau dồi đạo đức,
phong cách nghề
nghiệp để chuẩn bị cho
nghề nghiệp tương lai
trong lĩnh vực quản trị
kinh doanh.
2.31 Khoá luận Khóa luận tốt nghiệp 0 0 135 135 8
tốt nghiệp chuyên ngành quản trị
kinh doanh là một công
trình nghiên cứu khoa
học được thực hiện
nhằm chứng minh
người học đã hội đủ
kiến thức và khả năng
giải quyết một vấn đề
khoa học thuộc chuyên
ngành để hoàn thành
chương trình đào tạo.
Khóa luận được hoàn
thành đúng quy định
của quy chế đào tạo sẽ
cho thấy những tri thức
khoa học chuyên ngành
liên quan đến vấn đề
nghiên cứu mà những
tri thức này người học
đã lĩnh hội được qua
quá trình đào tạo; khả
năng vận dụng tri thức
khoa học, những hiểu
biết thực tiễn có liên
quan, các kỹ năng thực
hành nghề nghiệp
chuyên sâu để giải
quyết vấn đề nghiên
cứu đã lựa chọn. Bên
cạnh đó, quá trình tổ
chức và thực thi việc
nghiên cứu khoa học
cho khóa luận cũng
phản ánh tinh thần
trách nhiệm, tính khoa

472
học, tính tự chủ, tính
sáng tạo và sự tự tin
đối với chuyên môn
ngành nghề của người
học.

Học phần thay thế tốt nghiệp (SV lựa chọn 03 trong 04 môn học thuộc học phần sau đây để
tích lũy)
2.32 Quản Môn học này là học 30 15 0 45 8
tr phần thay thế khoá
ị lực lượng luận tốt nghiệp. Nó
bán hàng cung cấp cho SV
những kiến thức căn
bản về Quản trị bán
hàng và hoạt động bán
hàng cho nhà sản xuất,
các đại lý bán sỉ, bán
lẻ; các chức năng, bán
hàng hiệu quả. Môn
học sẽ đề cập từ những
khái niệm về bán hàng,
các kiến thức cần thiết
của người bán hàng,
đến quy trình, kỹ thuật
bán lẻ hàng hóa, các
chiến lược bán hàng
hiệu quả. Đồng thời SV
cũng được tiếp cận với
các phương thức tổ
chức quản lý bán hàng,
phương pháp xây dựng
tổ chức bán hàng, các
biện pháp thúc đẩy bán
hàng hiệu quả và các
công cụ đánh giá hệ
thống bán hàng.. SV
vừa học lý thuyết vừa
thực hành thông qua
thảo luận, giải quyết
vấn đề theo tình huống;
tham quan thực tế và
thu thập thông tin để
viết báo cáo chuyên đề.
2.33 Video Video Marketing là 30 15 0 45 8
Marketing môn học cung cấp kiến
thức về công cụ video
marketing, trang bị cho
SV những hiểu biết và
kỹ năng triển khai công
cụ video marketing
trong các chiến dịch

473
marketing kỹ thuật số .
Kiến thức: Hiểu rõ tiếp
thị video là một công
cụ truyền thông tiếp thị
tập trung vào việc tạo
ra, phân phối nội dung
video có giá trị, phù
hợp và nhất quán để
thu hút và giữ chân
khán giả mục tiêu được
xác định, thúc đẩy hành
động có lợi của họ
hướng đến mục tiêu
tiếp thị của thương
hiệu. Kỹ năng : sản
xuất video sơ cấp với
nội dung phù hợp để sử
dụng trong truyền
thông tiếp thị, lập kế
hoạch tiếp thị video
cho một tổ chức hoặc
doanh nghiệp. Thái độ:
Yêu thích các công
việc truyền thông tiếp
thị quảng cáo nói
chung và bằng hình
thức video nói riêng
2.34 Quản trị Môn học nhằm trang bị 25 15 5 45 8
quan hệ cho SV những kiến
khách hàng thức cơ bản về mối
quan hệ giữa khách
hàng với doanh nghiệp,
vai trò dối với doanh
nghiệp và các định
hướng chiến lược để
tạo lập, duy trì và phát
triển mối quan hệ này.
Môn học giúp SV hiểu
về mô hình tổng quan
và các nội dung doanh
nghiệp cần thực hiện để
quản trị quan hệ khách
hàng. Môn học đặc biệt
chú trọng vào việc
cung cấp cho SV
những kiến thức và
quan điểm mang tính
chất nền tảng cũng như
tư duy chuyển đổi từ
hướng chú trọng đến
giao dịch sang tư duy
xây dựng và giúp

474
dpanh nghiệp gắn kết
lâu dài với khách hàng.
Sau khi học xong môn
học, SV có thể bước
đầu hình thành tư duy
định hướng mối quan
hệ với khách hàng
nhằm phát triển tầm
nhìn chiến lược, năng
lực lãnh đạo và quản lý
sự thay đổi từ đó nâng
cao hiệu quả của tổ
chức.
2.35 Khởi nghiệp Môn học là học phần 25 15 5 45 8
kinh doanh thuộc kiến thức chuyên
trong thời đại ngành Quản trị kinh
số doanh. Môn học cung
cấp cho SV nền tảng
kiến thức và kĩ năng
ứng dụng từ các lĩnh
vực về quản trị, tài
chính, nhân sự,
Marketing để hình
thành ý tưởng và hiện
thực hóa ý tưởng khởi
nghiệp. Nội dung bao
gồm sáng tạo ý tưởng
khởi nghiệp, lập kế
hoạch khởi nghiệp và
tổ chức hoạt động khởi
nghiệp. Sau khi học
xong, SV có được khả
năng: 1. Tìm kiếm và
đánh giá ý tưởng; 2.
Phân tích được thị
trường và nhu cầu của
khách hàng về sản
phẩm, dịch vụ; 3. Xây
dựng được kế hoạch
kinh doanh; 4. Triển
khai thực hiện kế hoạch
khởi nghiệp kinh
doanh; 5. Định hướng
trở thành doanh nhân.

3. Kế hoạch đào tạo


Các học phần Giáo dục thể chất được bố trí từ học kỳ 1 đến học kỳ 5.
Học phần Giáo dục Quốc phòng và An ninh được bố trí trong năm thứ nhất (hoặc các năm
tiếp theo trong chương trình đào tạo, tuỳ điều kiện thực tiễn tổ chức đào tạo học phần này).
Các khối lượng kiến thức giáo dục đại cương và chuyên nghiệp của chương trình đào tạo được
bố trí trong các học kỳ như trình bày dưới đây.

475
3.1 Học kỳ 1

Tên môn học Số Môn học Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã môn học tín trước/ (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
Triết học Mác – Lên nin/
1 MLM306 Marxist – Leninist 3 Không BB Tiếng Việt
Philosophy
Toán cao cấp 1/
2 AMA301 2 Không BB Tiếng Việt
Advanced Mathematic 1
Kinh tế học vi mô/
3 MES302 3 Không BB Tiếng Việt
Microeconomics
Quản trị
4 MAG322 học/Fundamental of 3 Không BB Tiếng Việt
Management
Học phần tự chọn đại
5 2 Không Tự chọn Tiếng Việt
cương
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 13
6 Học phần GDTC 1 1 Không BB Tiếng Việt
Giáo dục quốc phòng -
7 8 Không BB Tiếng Việt
an ninh
3.2 Học kỳ 2

Tên môn học Số Môn học Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã môn học tín trước/ (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
Kinh tế chính trị Mác – Triết học
1 MLM307 Lênin/Marxist-Leninist 2 Mác – Lê BB Tiếng Việt
Political Economics nin
Toán cao cấp 2/ Advanced Toán cao
2 AMA302 2 BB Tiếng Việt
Mathematic 2 cấp 1
Lý thuyết xác suất và thống
Toán cao
3 AMA303 kê toán/ Probability theory 3 BB Tiếng Việt
cấp 1
and Mathematical Statistics
Pháp luật đại cương/
4 LAW349 2 Không BB Tiếng Việt
General Laws
Nguyên lý
5 MKE308 Marketing/Principles of 3 Không BB Tiếng Việt
Marketing
Nhập môn Quản trị kinh
doanh/ Introduction to Quản trị
6 MAG701 2 BB Tiếng Việt
Business and học
Administration
Kinh tế vĩ mô/ Kinh tế vi
7 MES303 3 BB Tiếng Việt
Macroeconomics mô

476
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 17
8 Học phần GDTC 2 1 GDTC 1 BB Tiếng Việt
3.3 Học kỳ 3

Tên môn học Môn học Bắt buộc


Số tín Ngôn ngữ
STT Mã môn học trước/ (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) chỉ giảng dạy
song hành chọn (TC)
Triết học
Mác-Lê
Chủ nghĩa xã hội khoa nin
1 MLM308 học/ Scientific 2 Kinh tế BB Tiếng Việt
Socialism chính trị
Mác – Lê
nin
Nguyên lý kế toán/
Kinh tế vĩ
2 ACC301 Principles of 3 BB Tiếng Việt

Accounting
Lý thuyết tài chính –
Kinh tế vĩ
3 FIN301 tiền tệ/ Financial and 3 BB Tiếng Việt

Monetary Theory
Lý thuyết
Kinh tế lượng/ xác suất và
4 ECE301 3 BB Tiếng Việt
Econometrics thống kê
toán
Lý thuyết
Tài chính doanh Tài chính
5 FIN303 nghiệp/Corporate 3 – Tiền tệ BB Tiếng Việt
Finance Nguyên lý
kế toán
Luật kinh Pháp luật
6 LAW 304 3 BB Tiếng Việt
doanh/Business Law đại cương

TỔNG SỐ TÍN CHỈ 17

7 Học phần GDTC 3 1 GDTC 2 BB Tiếng Việt

3.4 Học kỳ 4

Tên môn học Số Môn học Bắt buộc


Mã môn Ngôn ngữ
STT tín trước/ song (BB)/Tự
học (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Tư tưởng Hồ Chí Minh/ Chủ nghĩa
1 MLM303 Ideologies of Ho Chi 2 xã hội khoa BB Tiếng Việt
Minh học
Chứng chỉ
Tin học ứng dụng/ tin học căn
2 ITS301 3 BB Tiếng Việt
Applied Informatics bản / Chứng
chỉ IC3

477
Quản trị marketing/ Nguyên lý
3 MAG309 3 BB Tiếng Việt
Marketing Management Marketing
Phương pháp nghiên
4 INE704 cứu khoa học/ Reseach 3 Không BB Tiếng Việt
Methods
Kế toán tài chính/ Nguyên lý
5 ACC302 3 BB Tiếng Việt
Financial accounting kế toán
TOEIC 350,
IELTS 3.5,
Tiếng Anh chuyên
bậc 2 khung
6 ENL701 ngành 1/English for 2 BB Tiếng Anh
năng lực
specific purposes 1
Ngoại ngữ 6
bậc
Học phần tự chọn cơ sở
7 3 Tự chọn Tiếng Việt
ngành
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 19
8 Học phần GDTC 4 1 BB Tiếng Việt
3.5 Học kỳ 5

Tên môn học Số Môn học Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã môn học tín trước/song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Lịch sử Đảng cộng sản
Chủ nghĩa
Việt Nam/ History Of
1 MLM309 2 Xã hội Tiếng Việt
Vietnamese Communist
khoa học
Party
SV phải có
năng lực
ngôn ngữ
Tiếng Anh chuyên ngành (nghe –
Quản trị Kinh doanh/ nói – đọc
2 ENP307_201_6 3 BB Tiếng Anh
English For Business – viết) ở
Administration cấp độ
tương
đương
IELTS 4.5
Quản trị vận hành/ Tin học
3 MAG306 3 BB Tiếng Việt
Operation Management ứng dụng
Đạo đức và văn hóa doanh
Quản trị
4 MAG702 nghiệp/ Ethics and 3 BB Tiếng Việt
học
Organizational Culture

Hành vi khách Nguyên lý


5 MG032 3 BB Tiếng Việt
hàng/Consumer Behavior Marketing

Học phần tự chọn cơ sở


6 3 BB Tiếng Việt
ngành

478
7 Học phần GDTC 5 1 GDTC 4 BB Tiếng Việt
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 17
3.6 Học kỳ 6

Tên môn học Số Môn học Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã môn học tín trước/ song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Quản trị chiến lược/ Quản trị
1 MAG313 3 Tiếng Việt
Strategic Management học
Quản trị nguồn nhân lực/
Quản trị
2 MAG311 Human Resource 3 BB Tiếng Việt
học
Management
Sáng tạo nội dung số/ Nguyên lý
3 DIM707 3 BB Tiếng Việt
Digital Content Creation marketing
Học phần tự chọn cơ sở
4 3 Tự chọn Tiếng Việt
ngành
5 Học phần tự chọn ngành 3 Tự chọn Tiếng Việt
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 15
3.7 Học kỳ 7

Tên môn học Số Môn học Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã môn học tín trước/song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Truyền thông marketing
tích hợp/ Intergarated Nguyên lý
1 MKE307 3 BB Tiếng Việt
marketing marketing
communication.
Marketing công cụ tìm Nguyên lý
2 DIM 705 3 BB Tiếng Việt
kiếm/ Search Marketing marketing
Truyền thông mạng xã hội
và di động/ Social media Nguyên lý
3 DIM709 3 BB Tiếng Việt
and mobile marketing
communication

Lập chiến lược và kế


hoạch marketing thời đại Nguyên lý
4 DIM704 3 BB Tiếng Việt
số/ Digital marketing marketing
strategy and planning

Học phần tự
5 3 Tự chọn Tiếng Việt
chọn chuyên ngành

TỔNG SỐ TÍN CHỈ 15


3.8 Học kỳ 8

Tên môn học Số Môn học Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã môn học tín trước/ song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)

479
Theo quy
1 INT305_1 Thực tập cuối khóa/internship 3 BB Tiếng Việt
chế đào tạo
Học phần khóa luận tốt nghiệp/ Theo quy
2 REP305_1 9 BB Tiếng Việt
Research Paper chế đào tạo
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 12
4. Hướng dẫn thực hiện
4.1. Thay thế Khóa luận tốt nghiệp: Trường hợp SV không thực hiện học phần Khóa luận tốt
nghiệp, nhóm các môn học thay thế phải có tổng số 09 tín chỉ.
4.2 Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng: Là điều kiện để xét công nhận
tốt nghiệp (có chứng chỉ hoàn thành), không được sử dụng để tính điểm trung bình chung tích lũy).
4.3. Các môn học tiếng Anh: Không thiết kế các học phần tiếng Anh căn bản vào Chương
trình đào tạo. Tiếng Anh chuyên ngành gồm 2 học phần với tổng số 5 đơn vị tín chỉ: Tiếng Anh
chuyên ngành 1 (2 đvtc) và Tiếng Anh chuyên ngành QTKD (3 đvtc).
4.4. Chuẩn tin học
+ Điều kiện để học học phần Tin học ứng dụng: SV đạt một trong các điều kiện sau đây:
SV đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra trình độ Tin học đầu khóa do Trường tổ chức;
SV có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản do Trường cấp;
SV có các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường.
SV thực hiện nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
+ Chuẩn Tin học đầu ra: SV đạt một trong các điều kiện sau đây:
SV có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao do Trường cấp;
SV có các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường.
SV thực hiện nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
4.5 . Chuẩn tiếng Anh
+ Điều kiện để học học phần tiếng Anh chuyên ngành: SV phải đạt điểm theo yêu cầu của
Trường thông qua kỳ kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu khóa, hoặc các điểm tiếng Anh quốc tế tương
đương A2 (TOEIC 350, IELTS 3.5,...). SV thực hiện nộp các chứng chỉ/chứng chận để chứng minh
trình độ ngoại ngữ theo thông báo của Trường.
+ Chuẩn tiếng Anh đầu ra: SV phải đạt chuẩn đầu ra trình độ tiếng Anh tối thiểu ở bậc 3/6
theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
tương đương theo danh mục Trường thông báo; SV thực hiện nộp các chứng chỉ/chứng chận để
chứng minh trình độ ngoại ngữ theo thông báo của Trường.

480
Phụ lục 5.7

Tên chương trình: LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG


Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC
Ngành đào tạo: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 7340101
Hình thức đào tạo: CHÍNH QUY TẬP TRUNG
(Ban hành theo Quyết định số 14/QĐ – ĐHNH ngày 06 tháng 1 năm 2020 của Hiệu trưởng
Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh; áp dụng từ khóa 37).
Chi tiết, SV xem tại “link”:
https://buh.edu.vn/dao-tao/dai-hoc-chinh-quy/nganh-quan-tri-kinh-doanh/chuong-trinh-dao-
tao-dai-hoc-chinh-quy-nganh-qtkd-21084.html
1. Mục tiêu của chương trình đào tạo
SV ngành Quản trị Kinh doanh, chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng nắm vững
kiến thức kinh tế cơ bản, kiến thức cơ sở và chuyên ngành về logistics, có khả năng phân tích, đánh
giá các nghiệp vụ kinh tế, các hoạt động kinh tế trong lĩnh vực logistics, ứng dụng các phần mềm
phục vụ hoạt động Logistics và tổ chức bộ máy kinh doanh dịch vụ logistics cho doanh nghiệp, kỹ
năng giao tiếp trong môi trường kinh doanh; kỹ năng làm việc nhóm và quản lý nhóm hiệu quả;
phong cách làm việc chuyên nghiệp, có đạo đức trách nhiệm nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển
nghề nghiệp trong lĩnh vực logistics và quản lý chuỗi cung ứng trong thời kỳ số hóa.
2. Kết cấu và nội dung chương trình
a. Kết cấu chương trình đào tạo

STT Khối kiến thức Số học phần Số tín chỉ Tỷ lệ (%)

1 Giáo dục đại cương 10 22 17.6%

2 Giáo dục chuyên nghiệp 33 103 82.4%

2.1 Cơ sở ngành 18 52 41.6%

2.2 Ngành 7 21 16.8%

2.3 Chuyên ngành 8 30 24.0%

Tổng cộng 43 125 100.0%

b. Nội dung chương trình đào tạo


Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
1. KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG

Học phần bắt buộc


1.1 Triết học Mác Triết học Mác – Lênin là môn 30 15 0 45 1
- Lênin học cơ bản, cung cấp cho người

481
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
học những kiến thức Khái lược
về triết học Mác-Lênin cũng
như vai trò của triết học Mác –
Lênin trong đời sống xã hội.
Môn học giúp bồi dưỡng và
nâng cao bản lĩnh chính trị,
từng bước hình thành những giá
trị văn hoá và nhân sinh quan
tốt đẹp, củng cố lý tưởng, niềm
tin vào con đường và sự nghiệp
xây dựng, phát triển đất nước
mà Đảng Cộng sản Việt Nam,
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã lựa
chọn.
1.2 Kinh tế Kinh tế Chính trị Mác - 25 5 0 30 2
chính trị Lênin là môn học cơ bản,
Mác - cung cấp cho người học
Lênin những kiến thức về Hàng
hóa, thị trường và vai trò của
các chủ thể trong nền kinh tế
thị trường; Sản xuất giá trị
thặng dư trong nền kinh tế
thị trường; Cạnh tranh và
độc quyền trong nền kinh tế
thị trường; Kinh tế thị
trường định hướng xã hội
chủ nghĩa; Công nghiệp hóa
– hiện đại hóa và quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế của
Việt Nam. Môn học góp
phần xây dựng lập trường, ý
thức hệ tư tưởng Mác -
Lênin đối với sinh
viên.
1.3 Chủ nghĩa Chủ nghĩa xã hội khoa học 25 5 0 30 3
xã hội là môn học cơ bản, cung cấp
khoa học cho người học những kiến
thức về quá trình hình thành,
phát triển của CNXHKH; sứ
mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân; con đường và
giai đoạn đi lên chủ nghĩa
cộng sản. Đồng thời, môn
chủ nghĩa xã hội khoa học
còn đề cập đến những vấn đề
chính trị xã hội có tính quy

482
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
luật trong tiến trình cách
mạng xã hội chủ nghĩa như:
dân chủ, nhà nước, giai cấp,
dân tộc, tôn giáo, gia đình.
1.4 Lịch sử Môn học Lịch sử Đảng 25 5 0 30 5
Đảng cộng Cộng sản Việt Nam là môn
sản Việt học cơ bản, bao gồm chương
Nam nhập môn và 3 chương nội
dung. Các chủ đề của môn
học bao gồm đối tượng,
chức năng, nhiệm vụ và
phương pháp nghiên cứu
môn học; sự ra đời của Đảng
Cộng sản Việt Nam và sự
lãnh đạo đấu tranh giành
chính quyền của Đảng
(1930- 1945); sự lãnh đạo
của Đảng qua hai cuộc
kháng chiến, hoàn thành giải
phóng dân tộc, thống nhất
đất nước (1945-1975); sự
lãnh đạo của Đảng trong
công cuộc xây dựng CNXH,
bảo vệ Tổ quốc và công
cuộc đổi mới, đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và hội nhập quốc tế
(1975-2018). Qua đó khẳng
định các thành công, nêu lên
các hạn chế, tổng kết những
kinh nghiệm về sự lãnh đạo
cách mạng của Đảng để giúp
người học nâng cao nhận
thức, niềm tin đối với Đảng
và khả năng vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn
công tác, góp phần xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
xã hội chủ nghĩa.
1.5 Tư tưởng Môn học Tư tưởng Hồ Chí 15 15 0 30 4
Hồ Chí Minh là môn học cơ bản,
Minh bao gồm 6 chương. Môn học
cung cấp những kiến thức về
quá trình hình thành và phát
triển của Tư tưởng Hồ Chí
Minh và các nội dung cụ thể

483
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
của Tư tưởng Hồ Chí Minh
về các vấn đề của cách mạng
Việt Nam: về độc lập dân
tộc và CNXH; về Đảng
Cộng sản Việt Nam và Nhà
nước Việt Nam; về đại đoàn
kết dân tộc và đoàn kết quốc
tế; về văn hóa đạo đức và
xây dựng con người.
1.6 Toán cao Môn học trang bị các kiến 30 0 0 30 1
cấp 1 thức toán cao cấp về đại số
tuyến tính ứng dụng trong
phân tích kinh tế. Nội dung
bao gồm: ma trận, định thức;
hệ phương trình tuyến tính;
không gian vector Rn, phép
biến đổi tuyến tính; chéo hóa
ma trận và dạng toàn
phương. Học xong môn học
này, SV có thể chuyển hóa
các dạng bài toán kinh tế
sang hệ phương trình hoặc
ma trận để xử lý.
1.7 Toán cao Môn học trang bị các kiến 30 0 0 30 2
cấp 2 thức toán về giải tích ứng
dụng trong phân tích kinh tế.
Nội dung bao gồm: giới hạn,
liên tục, đạo hàm và vi phân,
tích phân của hàm số một
biến số; giới hạn, liên tục,
đạo hàm riêng và vi phân
toàn phần, cực trị tự do và
cực trị có điều kiện của hàm
số nhiều biến số; một số
dạng phương trình vi phân
cấp 1, cấp 2. Học xong môn
học này, SV có thể áp dụng
để thực hiện các tính toán
trong kinh tế, xác định điểm
tối ưu và giá trị tối ưu của
hàm mục tiêu
1.8 Lý thuyết Đây là học phần kiến thức 30 15 0 45 2
xác suất và giáo dục đại cương. Môn
thống kê học cung cấp các kiến thức
toán cơ sở về toán xác suất và
thống kê như biến cố ngẫu

484
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
nhiên và xác suất, biến ngẫu
nhiên và luật phân phối xác,
lý thuyết mẫu và ứng dụng
trọng ước lượng tham số,
kiểm định giả thuyết thống
kê. Học xong môn học này,
SV có thể tiến hành toán xác
suất của các biến cố ngẫu
nhiên, hiểu về quy luật mà
các biến ngẫu nhiên tuân
theo và áp dụng xử lý số liệu
thống kê đơn giản bằng phần
mềm SPSS trên PC, cũng
như bằng máy tính bỏ túi.
Kiến thức của môn học
cũng được sử dụng cho các
môn học tiếp theo trong
chương trình đào tạo.
1.9 Pháp luật Pháp luật đại cương là môn 30 0 0 30 1
đại cương học bắt buộc thuộc khối kiến
thức giáo dục đại cương.
Môn học nghiên cứu về
những vấn đề liên quan tới
quy luật hình thành, phát
triển và bản chất của nhà
nước và pháp luật. Nội dung
chính đề cập đến: các vấn đề
lý luận và thực tiễn của nhà
nước và pháp luật nói chung,
tới nhà nước và pháp luật
Việt Nam nói riêng; những
khái niệm cơ bản của pháp
luật như vi phạm pháp luật,
quy phạm pháp luật,...; hệ
thống pháp luật và những
thành tố cơ bản của nó. Kết
thúc môn học SV cần hiểu
được hành vi thực hiện pháp
luật, vi phạm pháp luật từ đó
có tinh thần trách nhiệm, ý
thức tuân thủ pháp luật trong
công việc và cuộc sống.
Học phần tự chọn kiến thức đại cương (Học phần tự chọn: SV lựa chọn 01 trong các môn
học sau đây để tích lũy)
1.10a Kỹ thuật ra Môn học thuộc kiến thức đại 25 5 0 30 1
cương tự chọn thuộc bậc đại

485
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
quyết định học. Môn học này được thiết
kế để giới thiệu cho SV các
nguyên tắc, kỹ thuật và công
cụ để mô hình hóa lẫn giải
quyết các vấn đề ra quyết
định. Kỹ thuật ra quyết định
sẽ giúp SV có thể vận dụng
tư duy phản biện để ra quyết
định về lựa chọn: mô hình
mô hình kinh doanh, chiến
lược kinh doanh, khởi
nghiệp kinh doanh, và các
vấn đề khác trong kinh
doanh.
1.10b Tâm lý học Tâm lý học là môn khoa học 25 5 0 30 1
xã hội, nghiên cứu các vấn
đề về bản chất tâm lý người,
phân loại các hiện tượng tâm
lý người, sự hình thành và
phát triển tâm lý - ý thức;
phân tích các thành phần
trong hoạt động nhận thức
của con người, nghiên cứu
các yếu tố trong đời sống
tình cảm, ý chí và các thành
tố tạo nên nhân cách cũng
như các yếu tố ảnh hưởng
đến sự hình thành phát triển
nhân cách con người.
1.10c Tư duy Tư duy phản biện là môn 25 5 0 30 1
phản biện học thuộc kiến thức đại
cương, đóng vai trò cực kỳ
quan trọng trong việc định
hình cách thức tư duy của
SV Khoa Quản trị kinh
doanh nói riêng và SV
trường đại học ngân hàng
nói chung. Môn học cung
cấp cho SV những kiến thức
và kỹ năng về khái niệm,
nguyên lý và quy tắc nền
tảng.
1.10d Cơ sở văn Cơ sở văn hóa Việt Nam là 25 5 0 30 1
hóa Việt môn học đại cương về văn
Nam hóa Việt Nam. Môn học có
ý nghĩa thiết thực, giúp SV

486
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
nhận thức rõ bản sắc văn
hóa dân tộc, nâng cao lòng
yêu nước, tự hào về truyền
thống dân tộc; biết tự định
hướng trong thế giới thông
tin đa dạng, đa chiều hiện
nay, tiếp thu có chọn lọc
những tinh hoa văn hóa của
nhân loại trên nền tảng bảo
tồn và phát triển những giá
trị truyền thống tốt đẹp của
dân tộc và con người Việt
Nam một cách chủ động,
tích cực. Bên cạnh đó, học
phần này còn giúp SV sử
dụng những kiến thức về
văn hóa áp dụng vào trong
giao tiếp ứng xử trong cuộc
sống và ngành nghề trong
tương lai.
1.10e Logic học Logic học là môn học thuộc 25 5 0 30 1
nhóm kiến thức giáo dục đại
cương được xây dựng để
cung cấp cho người học
những tri thức cơ bản về các
hình thức và quy luật của tư
duy. Môn học giúp nâng cao
khả năng tư duy của người
học, cụ thể là giúp người
học biết cách tuân thủ các
quy luật, quy tắc logic trong
suy nghĩ, tranh luận, trình
bày ý kiến; giúp họ phân
biệt được suy luận đúng hay
sai; giúp nhận ra và tránh
ngụy biện, biết cách định
nghĩa các khái niệm và thuật
ngữ, biết cách chứng minh
hoặc bác bỏ một quan điểm,
luận đề
2.KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
2.1. Kiến thức cơ sở ngành
Học phần bắt buộc
2.1 Kinh tế học Kinh tế học vi mô là môn 30 15 0 45 1
học thuộc khối kiến thức cơ

487
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
vi mô sở khối ngành. Môn học
nhằm hướng đến các mục
tiêu: (i) Cung cấp kiến thức
nền tảng về kinh tế học nói
chung và kinh tế học vi mô
nói riêng; (ii) Thực hành
một số kỹ năng cần thiết
như: Kỹ năng đọc, kỹ năng
tự học, kỹ năng làm việc
nhóm. Để đạt được các mục
tiêu trên, môn học sẽ cung
cấp cho người học những
kiến thức cơ bản gồm: Mười
nguyên lý kinh tế học; các lý
thuyết về cung – cầu; các
cấu trúc thị trường; lý thuyết
hành vi của người tiêu dùng
và của doanh
nghiệp
2.2 Kinh tế học Kinh tế học vĩ mô là môn 30 15 0 45 2
vĩ mô học bắt buộc thuộc khối kiến
thức cơ sở khối ngành. Môn
học nhằm hướng đến mục
tiêu trang bị cho SV: (i) hiểu
biết về các khái niệm kinh tế
vĩ mô cơ bản, cách thức đo
lường các chỉ tiêu của nền
kinh tế vĩ mô và mối quan
hệ giữa chúng; (ii) hiểu biết
về các chính sách của chính
phủ trong điều hành kinh tế
vĩ mô. Để đạt được các mục
tiêu trên, môn học gồm 8
chương, cung cấp cho người
học những kiến thức cơ bản
về kinh tế học vĩ mô, bao
gồm: tổng quan về kinh tế
học vĩ mô, dữ liệu kinh tế vĩ
mô, sản xuất và tăng trưởng,
hệ thống tiền tệ, tổng cầu và
tổng cung, chính sách tiền tệ
và chính sách tài khoá, lạm
phát và thất nghiệp, kinh tế
học vĩ mô của nền kinh tế
mở.
2.3 Nhập môn Đây là học phần kiến thức 15 15 0 30 2

488
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
ngành cơ sở ngành Quản trị Kinh
Quản trị doanh. Nội dung học phần,
kinh doanh trang bị những kiến thức cơ
bản nhất về hoạt động kinh
doanh, quản trị trong các tổ
chức và đặt nền tảng cho sự
vận dụng các kiến thức này
vào công tác quản trị, kinh
doanh các hoạt động của
doanh nghiệp, làm cơ sở để
SV tiếp tục tiếp nhận kiến
thức ở các môn quản trị
chuyên ngành. Hơn thế nữa
học phần này sẽ giúp SV có
được cái nhìn tổng quan và
có hệ thống về quản trị kinh
doanh để họ có thể trợ giúp
cho các nhà quản trị và chủ
doanh nghiệp điều hành sản
xuất kinh doanh tốt và hiệu
quả hơn. Ngoài ra, sau khi
kiết thúc môn học SV có thể
định vị theo đuổi định hướng
nghề nghiệp trong hoạt động
quản trị kinh doanh hiện
nay.
2.4 Nguyên lý Môn học cung cấp kiến thức 30 15 0 45 3
kế toán tổng quan về kế toán, cụ thể:
đối tượng kế toán, vai trò và
chức năng của kế toán. Bên
cạnh đó, môn học trang bị
kiến thức về các phương
pháp kế toán: phương pháp
chứng từ, kiểm kê, tài
khoản, ghi sổ, tính giá, tổng
hợp và cân đối kế toán.
Ngoài ra môn học giúp
người học hiểu về tổ chức
công tác kế toán, các hình
thức kế toán, hệ thống báo
cáo tài chính.
2.5 Luật kinh Đây là môn học cơ sở, thuộc 30 15 0 45 3
doanh nhóm kiến thức cơ sở ngành
thuộc chương trình đào tạo
ngành Kinh tế quốc tế của
Trường Đại học Ngân hàng

489
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
TP. Hồ Chí Minh. Môn học
cung cấp các kiến thức cơ
bản về kinh doanh, quyền tự
do kinh doanh; Pháp luật về
chủ thể kinh doanh; Pháp
luật về hợp đồng trong kinh
doanh; Giải quyết tranh chấp
trong kinh doanh; Phá sản
doanh nghiệp, hợp tác xã.
Ngoài ra, môn học Luật
kinh doanh còn giúp SV có
khả năng nhận diện được các
quy định của pháp luật để áp
dụng cho việc tra cứu và sử
dụng giải quyết các tình
huống pháp lý phát sinh
trong thực tiễn.
2.6 Nguyên lý Môn học được xây dựng 25 15 5 45 2
Marketing gồm có các nguyên lý cơ
bản của marketing. Đây là
học phần thuộc kiến thức cơ
sở ngành kinh tế . Môn học
cung cấp cho SV kiến thức
cơ bản, khả năng nhận biết,
hiểu và bước đầu áp dụng
được những nội dung
marketing cơ bản vào hoạt
động kinh doanh của các
doanh nghiệp. Người học
cũng được giới thiệu những
kiến thức cơ bản liên quan
đến việc thu thập thông tin
về thị trường, hiểu được
hành vi của khách hàng,
thực hiện được hoạt động
phân khúc thị trường, xác
định thị trường mục tiêu và
biết cách triển khai bộ công
cụ marketing để phục vụ nhu
cầu của khách hàng mục
tiêu, đồng thời mang lại lợi
thế cạnh tranh cho doanh
nghiệp.

2.7 Tin học Môn học rất cần thiết, trang 30 15 0 45 4


ứng dụng bị một số kiến thức, kỹ năng
cần thiết giúp SV khối

490
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
ngành kinh tế - quản trị -
quản lý của Trường Đại học
Ngân hàng TP. HCM sử
dụng tốt máy tính phục vụ
cho học tập, nghiên cứu và
làm việc của mình. Sau khi
học xong môn học, SV nắm
được các kiến thức, kỹ năng
cơ bản, sử dụng được các
phần mềm MS Word, MS
Excel, SPSS, và các phần
mềm khác để soạn thảo các
văn bản chất lượng cao, lập
được các bảng tính phức tạp,
giải được một số bài toán
trong phân tích tài chính,
phân tích kinh doanh, phân
tích dữ liệu và quản lý dự
án, phục vụ trực tiếp cho học
tập, nghiên cứu và làm việc
sau này.
2.8 Kinh tế Đây là học phần kiến thức 25 20 0 3
lượng cơ sở khối ngành. Môn học
cung cấp hệ thống các kiến
thức cơ bản để ước lượng
một cách đúng đắn các quan
hệ kinh tế, kiểm định giả
thuyết về các mối quan hệ
kinh tế. Trên cơ sở đó đưa ra
mô hình phù hợp với thực tế,
phản ánh được bản chất các
quan hệ kinh tế. Mô hình sẽ
được dùng trong phân tích,
dự báo và hoạch định chính
sách. Sau khi học xong môn
học, SV có kiến thức lý
thuyết và kỹ năng xây dựng
mô hình hồi quy một
phương trình với các tình
huống kinh tế cơ bản: ước
lượng được các hàm cung,
các hàm cầu, hàm tổng chi
phí, … Biết sử dụng một số
phần mềm chuyên dụng về
thống kê và kinh tế lượng:
EVIEWS, SPSS,...

491
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
Kiến thức của môn học là cơ
sở của phương pháp nghiên
cứu định lượng và cũng
được sử dụng cho các môn
học tiếp theo trong chương
trình đào tạo.
2.9 Quản trị Môn học được xây dựng tạo 30 15 0 1
học nền tảng về công việc quản
trị trong tổ chức. Đây là học
phần kiến thức cơ sở khối
ngành kinh tế. Nội dung tập
trung giới thiệu cơ bản về
các khái niệm và thực tiễn
quản trị trong các tổ chức.
Các chủ đề môn học bao
gồm một số cách tiếp cận
đến các chức năng cơ bản
của quản trị bao gồm lập kế
hoạch, tổ chức, lãnh đạo và
kiểm soát. Các xu hướng về
lý thuyết và
chức năng quản lý cũng
được đánh giá, cũng như
nghiên cứu quản lý và ứng
dụng vào thực tiễn quản lý
và các khía cạnh có trách
nhiệm, đạo đức và toàn cầu
trong thực tiễn kinh doanh
hiện tại.
2.10 Lý thuyết Lý thuyết Tài chính tiền tệ là 25 15 5 45 3
Tài chính - một trong những môn học
Tiền tệ nằm trong khối kiến thức
ngành, nội dung của môn
học đề cập những vấn đề lý
luận cơ bản về tài chính tiền
tệ như: tổng quan về tài
chính tiền tệ, ngân sách nhà
nước; Những vấn đề cơ bản
về tín dụng, ngân hàng và thị
trường tài chính; Các lý luận
về cung cầu tiền tệ, lãi suất,
lạm phát và chính sách tiền
tệ... Đây là những kiến thức
cần thiết và quan trọng làm
nền tảng cho quá trình
nghiên cứu các vấn đề về kỹ

492
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
thuật nghiệp vụ chuyên môn
trong lĩnh vực kinh tế, tài
chính, ngân hàng.
2.11 Tài chính Tài chính doanh nghiệp là 30 15 0 45 3
doanh môn học nhằm trang bị cho
nghiệp SV những kiến thức cơ bản
về tài chính doanh nghiệp
sản xuất, làm tiền đề để học
tiếp các môn kế toán tài
chính, phân tích tài chính
doanh nghiệp, quản trị tài
chính doanh nghiệp và đầu
tư tài chính và những môn
học khác có liên quan đến tài
chính của doanh nghiệp.
Trong môn học này SV sẽ
được nghiên cứu những vấn
đề chủ yếu như: Tổng quan
về tài chính doanh nghiệp,
Giá trị của tiền theo thời
gian, Quan hệ giữa lợi nhuận
và rủi ro, Các nguồn tài trợ
cho doanh nghiệp, Chi phí
sử dụng vốn, Các lý thuyết
về cơ cấu vốn, Đòn bẩy
hoạt động và đòn bẩy tài
chính,…
2.12 Kế toán tài Môn học Kế toán tài chính 30 15 0 45 4
chính 1 là môn học thuộc khối kiến
thức cơ sở. Môn học sẽ cung
cấp cho người học những
kiến thức kế toán các phần
hành cụ thể tại doanh nghiệp
sản xuất: kế toán vốn bằng
tiền, kế toán các khoản thanh
toán; kế toán các yếu tố đầu
vào của quá trình sản xuất
(kế toán nguyên vật liệu và
công cụ dụng cụ, kế toán tài
sản cố định, kế toán khoản
phải trả người lao động); kế
toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm;
kế toán đầu tư tài chính; kế
toán xác định kết quả kinh
doanh; kế toán nguồn vốn

493
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
chủ sở hữu. Môn học giới
thiệu những vấn đề cơ bản
của từng phần hành như khái
niệm, ý nghĩa, các nguyên
tắc kế toán cơ bản; sau đó
tìm hiểu quy trình kế toán
từng phần hành bao gồm các
bước: chứng từ kế toán, tài
khoản kế toán, phương pháp
kế toán một số nghiệp vụ
chủ yếu và trình bày thông
tin lên báo cáo tài chính.
Môn học cung cấp kiến thức
về báo cáo tài chính giúp
SV phân tích, đánh giá về
tình hình tài chính, kết quả
hoạt động kinh doanh,
dòng tiền của doanh nghiệp
sản xuất.
2.13 Tiếng Anh Môn học được thiết kế nhằm 15 15 0 30 4
chuyên cung cấp từ vựng, thuật ngữ,
ngành 1 khái niệm sử dụng trong lĩnh
vực kinh tế, kinh doanh,
quản lý, thương mại; các cấu
trúc ngữ pháp tiếng Anh.
Môn học tạo điều kiện cho
SV tự tin phát huy kỹ năng
sử dụng ngôn ngữ Anh trong
môi trường hội nhập quốc tế.
2.14 Tiếng Anh Môn học được thiết kế nhằm 15 30 0 45 5
Chuyên cung cấp từ vựng, khái niệm
ngành với các tình huống liên quan
QTKD linh vực quản trị. Môn học
tạo điều kiện cho SV hiểu,
rèn luyện kỹ năng và vận
dụng kiến thức từ vựng, cấu
trúc và kỹ năng ngôn ngữ
vào các tình huống đọc hiểu,
trao đổi, thảo luận, thuyết
trình, biên soạn văn bản
trong các ngữ cảnh liên quan
đến chuyên ngành quản trị
kinh doanh.
2.15 Phương Phương pháp nghiên cứu 30 15 0 45 4
pháp nghiên khoa học là môn học bắt
cứu khoa buộc thuộc nhóm môn học

494
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
học kiến thức cơ sở khối ngành
được xây dựng để cung cấp
cho người học những kiến
thức cơ bản về các phương
pháp tiến hành hoạt động
nghiên cứu một cách có hệ
thống và mang tính khoa
học. Cụ thể, môn học sẽ giới
thiệu cơ bản về vấn đề
nghiên cứu, vai trò của
nghiên cứu, cách thức xác
định vấn đề nghiên cứu, thực
hiện lược khảo tài liệu và
các nghiên cứu trước có liên
quan; đặt câu hỏi nghiên
cứu; đạo đức trong nghiên
cứu, cách trích dẫn và trình
bày tài liệu tham khảo; thu
thập số liệu và chọn mẫu;
cách trình bày dữ liệu và lựa
chọn thiết kế nghiên cứu với
các dạng dữ liệu; cách viết
đề cương và báo cáo nghiên
cứu.

Học phần tự chọn kiến thức cơ sở ngành (SV lựa chọn 03 trong 04 môn học sau đây để tích
lũy)

2.16a Quản trị Quản trị đổi mới và sáng tạo 30 15 0 45 4


đổi mới và là một trong những khía
sáng tạo cạnh quan trọng nhất và đầy
thách thức của các tổ chức
hiện đại. Trong bối cảnh
toàn cầu hóa với sự cạnh
tranh ngày càng khốc liệt,
đổi mới trở thành vũ khí đặc
biệt quan trọng và là một
trình điều kiện cơ bản của
năng lực cạnh tranh. Nhìn
rộng ra, đổi mới có một vai
trò lớn trong việc cải thiện
chất lượng cuộc sống. Đổi
mới chưa bao giờ là một
việc đơn giản. Đổi mới luôn
khó khăn, không chắc chắn
và chứa nhiều rủi ro. Thậm
chí, khi đã có ý tưởng mới,
việc biến nó thành sản phẩm

495
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
thương mại sẽ còn vô vàn
thách thức. Do vậy, điều
quan trọng là học viên sau
khi học xong khóa này sẽ
hiểu được chiến lược, các
công cụ và kỹ thuật cần thiết
để quản trị đổi mới.
Môn học nhằm trang bị cho
học viên kiến thức cơ bản về
các vấn đề chính trong quản
trị đổi mới và kỹ năng cần
thiết để quản trị hoạt động
đổi mới và sáng tạo trong
một tổ chức ở cả cấp độ
chiến lược và thực hiện. Với
cách tiếp cận theo tình
huống, khóa học cung cấp
các phương pháp quản trị
đổi mới khác nhau dựa trên
các ví dụ thực tế và kinh
nghiệm của các tổ chức hàng
đầu từ trên thế giới.

2.16b Đàm phán Môn học Đàm phán kinh 25 15 5 45 5


kinh doanh doanh quốc tế được xây
quốc tế dựng gồm có các cơ sở
khoa học về kỹ năng đàm
phán trong mội trường kinh
doanh quốc tế , là học phần
thuộc kiến thức chuyên
ngành kinh tế quốc tế. Môn
học cung cấp cho SV kiến
thức cơ bản về đàm phán
cũng như các kỹ thuật trong
Đàm phán kinh doanh với
các đối tác quốc tế, ngoài ra
môn học còn trang bị cho
SV khả năng áp dụng kỹ
năng thương lượng đàm
phán kinh doanh trong
doanh nghiệp cũng như tại
các loại hình tổ chức khác.
Nội dung chính của môn học
như sau: các khái niệm cơ
bản về đàm phán kinh doanh
quốc tế, những yếu tố ảnh
hưởng đến kết quả đàm

496
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
phán kinh doanh quốc tế, các
giai đoạn trong tiến trình
hoạch định kế hoạch đàm
phán kinh doanh, các chiến
thuật đàm phán kinh doanh,
những kỹ năng cần thiết
trong đàm phán kinh doanh.

2.16c Đạo đức và Môn học được xây dựng 30 15 0 45 4


văn hóa gồm có các cơ sở khoa học
doanh về đạo đức kinh doanh và
nghiệp văn hóa doanh nghiệp, là học
phần thuộc kiến thức cơ sở
ngành mang tính chất bổ trợ
kiến thức cho SV khối
ngành kinh tế nói chung và
SV khoa quản trị kinh doanh
nói riêng. Môn học cung cấp
cho SV những hiểu biết về
(1) vấn đề đạo đức trong các
lĩnh vực kinh tế như khái
niệm, vai trò, sự cần thiết,
chuẩn mực và cách thức xây
dựng đạo đức kinh doanh
trong môi trường kinh doanh
hiện nay; (2) vấn đề văn hóa
doanh nghiệp như khái niệm,
sự cần thiết
2.16d Marketing Marketing quốc tế thuộc 30 15 0 45 5
quốc tế chuyên ngành Marketing
nhằm cung cấp kiến thức
cho người học về quy trình
hoạch định, tổ chức và kiểm
soát marketing trong môi
trường kinh doanh quốc tế
với nhiều nét khác biệt:
nghiên cứu phân khúc lựa
chọn thị trường; xây dựng
các chiến lược sản phẩm, giá
cả, phân phối, chiêu thị thâm
nhập thị trường; quy trình
xây dựng một kế hoạch
marketing quốc tế.
2.2. Kiến thức ngành

Học phần bắt buộc

497
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
2.17 Quản trị Môn học được xây dựng 25 15 5 45 5
Marketing gồm có các cơ sở khoa học
về quản trị Marketing. Đây
là học phần thuộc kiến thức
chuyên ngành Quản trị kinh
doanh tổng hợp và
Marketing. Môn học cung
cấp cho SV kiến thức cơ bản
và khả năng áp dụng tiến
trình quản trị marketing
trong doanh nghiệp cũng
như các loại hình tổ chức
khác, với các nội dung chính
về: phân tích môi trường
marketing của doanh nghiệp,
xây dựng chiến lược phân
khúc thị trường, lựa chọn thị
trường mục tiêu và định vị
thị trường, tổ chức thực
hiện, đánh giá, điều chỉnh
chiến lược marketing trong
mối quan hệ với chiến lược
tổng quát của doanh nghiệp.
2.18 Quản trị Môn học được xây dựng 25 15 5 45 5
chuỗi cung gồm có các cơ sở khoa học
ứng chuỗi cung ứng và việc quản
lý chuỗi cung ứng, là học
phần thuộc kiến thức ngành
Quản trị kinh doanh. Môn
học trang bị cho SV những
kiến thức về quản trị chuỗi
cung ứng, bao gồm các khái
niệm, định nghĩa, giá trị,
mục đích, phương pháp, và
các kỹ thuật, kỹ năng xây
dựng hệ thống quản trị chuỗi
cung ứng để người học được
cái nhìn tổng quát quản trị
doanh nghiệp trước khi đi
vào chuyên sâu kỹ thuật
quản trị cho nhà quản trị
tương lai.
2.19 Chiến lược Môn học thuộc kiến thức 30 15 0 45 6
quản trị ngành Quản trị Logistics bậc
chuỗi cung đại học. Môn học cung cấp
ứng cho SV kiến thức chủ yếu về

498
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
chiến lược logicstics và xây
dựng chiến lược trong quản
trị chuỗi cung cứng. Nội
dung chính của môn học
gồm: chiến lược vận hành và
chuỗi cung ứng bền vững;
triển khai chiến lược sử
dụng các hoạt động vận
hành và chuỗi cung ứng;
thiết kế sản phẩm và dịch
vụ; quản trị dự án; quản trị
năng lực chiến lược; và
đường cong kinh nghiệm.
Sau khi hoàn thành môn học,
người học có khả năng
2.20 Quản trị Môn học nhằm trang bị cho 30 15 0 45 6
nguồn SV những kiến thức cơ bản
nhân lực về Quản trị nguồn nhân lực
trong doanh nghiệp, giúp SV
hiểu rõ và nhìn nhận một
cách có hệ thống vai trò then
chốt của nhân lực và quản trị
nguồn nhân lực trong một tổ
chức. Hiểu được những quan
điểm, xu hướng mới trong
quản trị nguồn nhân lực;
Nắm vững và vận dụng một
cách linh hoạt các chức năng
cơ bản của Quản trị nguồn
nhân lực; Rèn luyện và phát
huy những kỹ năng thiết yếu
trong công tác quản trị
nguồn nhân lực:tuyển dụng;
đánh giá nhân sự; động viên,
khuyến khích nhân viên; giải
quyết các tranh chấp lao
động,v.v...
2.21 Quản trị dự Môn học thuộc khối kiến 25 15 5 45 7
án thức chuyên ngành, nội dung
chính cung cấp cho người
học các kiến thức về quản trị
dự án cụ thể là: cách cấu trúc
tổ chức để quản trị dự án;
phân tích vai trò, trách
nhiệm, các kỹ năng và phẩm
chất cần phải có của nhà

499
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
quản trị dự án. Người học có
thể vận dụng kiến thức môn
học vào việc phân tích, đánh
giá, so sánh lựa chọn dự án;
hoạch định, lập tiến độ và
điều chỉnh tiến độ của dự án;
bố trí nguồn lực hợp lý;
kiểm soát dự án và các vấn
đề liên quan
2.22 Truyền Truyền thông kinh doanh là 25 15 5 45 4
thông kinh môn học thuộc khối kiến
doanh thức cơ sở ngành. Nó cung
cấp cho SV những kiến thức,
kỹ năng về các hoạt động
giao tiếp, truyền thông trong
hoạt động kinh doanh. Sau
khi học xong môn học, SV
sẽ nắm được những vấn đề
cơ bản trong hoạt động giao
tiếp nói chung và giao tiếp
trong hoạt động sản xuất
kinh doanh nói riêng. Đồng
thời, cũng rèn luyện những
kỹ năng cần thiết trong quá
trình làm việc như: Kỹ năng
thuyết trình, trình bày một
vấn đề, kỹ năng lắng nghe,
kỹ năng giao tiếp bằng văn
bản, email, Memos, phỏng
vấn dự tuyển..
Học phần tự chọn kiến thức ngành (SV lựa chọn 01 trong 02 môn học sau đây để tích lũy)
2.23a Logistics Môn học Logistics quốc tế là 25 15 5 45 6
quốc tế môn học trang bị cho SV
những kiến thức cơ bản về
hoạt động logistics quốc tế
và quản trị chuỗi cung ứng
quốc tế. Cụ thể, môn học đi
sâu tìm hiểu về các nghiệp
vụ vận tải quốc tế, quy cách
đóng gói hàng hóa vận tải
quốc tế, bảo hiểm trong
ngoại thương, thủ tục hải
quan và an ninh logistics
quốc tế. Bên cạnh đó, cùng
với xu thế toàn cầu hóa ngày
càng sâu rộng và nhu cầu về

500
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
tính hiệu quả trong chuỗi
cung ứng quốc tế, môn học
cũng nhấn mạnh vai trò của
logistics quốc tế và quản trị
chuỗi cung ứng nhằm tạo
nên lợi thế cạnh tranh trong
hoạt động thương mại quốc
tế.
2.23b Quản trị Môn học trang bị cho SV 30 15 0 45 6
vận hành những kiến thức căn bản để
quản trị vận hành một hệ
thống sản xuất trên cơ sở
quan điểm hiện đại tại doanh
nghiệp. Giúp cho SV có
được những nhận thức căn
bản để phối hợp các phương
pháp và các công cụ kỹ thuật
nhằm đảm bảo được năng
suất và hiệu quả trong quá
trình vận hành. Nội dung
môn học bao gồm việc đề
cập đến kỹ năng, cách thức
dự báo, điều phối, các quyết
định liên quan đến quá trình
sản xuất để nhà quản trị điều
hành tốt trong môi trường
sản xuất và cung cấp dịch vụ
tại doanh nghiệp trong tương
lai.
2.2. Kiến thức chuyên ngành

Học phần bắt buộc


2.24 Phát triển Môn học này giới thiệu các 25 15 5 45 7
bền vững nguyên tắc và thực tiễn tạo
chuỗi cung điều kiện cho quản trị chuỗi
ứng cung ứng có trách nhiệm và
hoạt động hậu cần bền vững.
Môn học cũng cung cấp kiến
thức về các yếu tố liên quan
đến quản trị hậu cần và
chuỗi cung ứng ảnh hưởng
đến môi trường tự nhiên và
những cách thức để phòng
ngừa, hạn chế các yếu tố
này.

501
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
2.25 Kho bãi và Môn học này sẽ giới thiệu 25 15 5 45 7
kênh phân vai trò của kho bãi trong
phối chuỗi cung ứng. Môn học
giới thiệu cách nhà kho cung
cấp dữ liệu về mức tồn kho
trong toàn bộ chuỗi cung
ứng cũng như vai trò của nó
trong việc chuẩn bị và phân
phối hàng hóa. Môn học sẽ
tập trung vào cách thức mà
một nhà kho vận hành tốt có
thể giúp một tổ chức duy trì
lịch trình sản phẩm và tránh
các vấn đề về nguồn cung.
Môn học cũng đề cập đến
cách thức để các kênh phân
phối tạo thuận lợi cho việc
giao nguyên liệu thô / hàng
tồn kho kịp thời cho khách
hàng.
2.26 Quản lý Đây là môn học mang tính 25 15 5 45 7
thu mua chất giới thiệu về hoạt động
quản trị thu mua và tìm
nguồn cung ứng trên phạm
vi toàn cầu. Môn học xoay
quanh các kiến thức trọng
tâm liên quan đến hoạt động
thu mua trong phạm vi tổ
chức, tìm nguồn cung ứng
trên phạm vi toàn cầu và mối
liên kết giữa hai nội dung
này với các lĩnh vực khác
trong doanh nghiệp cũng
như các vấn đề hay thách
thức có liên quan.
2.27 Logistics Môn học này sẽ xem xét các 25 15 5 45 7
trong giao vấn đề quan trọng trong vận
thông và tải nội địa và toàn cầu, bao
vận tải gồm lập kế hoạch và vận
hành vận tải hàng hóa, cơ sở
hạ tầng và quy định vận tải,
lựa chọn hãng vận tải hàng
hóa và nhà cung cấp bên thứ
ba, chi phí vận chuyển hàng
hóa, chiến lược vận tải hàng
hóa và công nghệ thông tin

502
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
trong vận tải.
2.28 Quản lý Môn học Quản lý giao nhận 25 15 5 45 7
giao nhận và khai báo hải quan là môn
và khai báo thuộc khối kiến thức chuyên
hải quan ngành, cung cấp cho người
học kiến thức về những kiến
thức nghiệp vụ chủ yếu về tổ
chức chuyên chở và giao
nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu; các phương thức vận
tải hàng hóa thông qua
đường biển, đường sắt,
đường hàng không, đường
bộ...; quy trình, thủ tục khai
báo hải quan đối với các loại
hình xuất nhập khẩu cũng
như giới thiệu về quy trình
nghiệp vụ kiểm tra giám sát
hải quan, phương pháp xác
định và áp mã tính thuế suất
thuế xuất nhập khẩu và các
loại thuế khác, đại lý làm thủ
tục hải quan và kinh doanh
dịch vụ thủ tục Hải quan
Việt Nam.
2.29 Thực tập Thực tập tốt nghiệp là học 0 0 45 45 8
Tốt nghiệp phần bắt buộc thuộc học kỳ
cuối của chuyên ngành quản
trị kinh doanh. Trong học
phần này, SV sẽ khám phá,
quan sát, phân tích thực tế
các hoạt động nghiệp vụ liên
quan đến các đơn vị chức
năng của một doanh nghiệp;
liên hệ, đối chiếu giữa lý
luận với thực tiễn các vấn đề
liên quan đến việc vận hành
một doanh nghiệp; rút ra
những bài học kinh nghiệm,
đề xuất các kiến nghị cần
thiết cho các bên liên quan
đến hoạt động của doanh
nghiệp trong một lĩnh vực
kinh doanh cụ thể. Thông
qua học phần này,SV sẽ lĩnh
hội tri thức và kinh nghiệm

503
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
từ thực tiễn kinh doanh; rèn
luyện kỹ năng giao tiếp, kỹ
năng làm việc nhóm, kỹ
năng xử lý các quy trình tác
nghiệp của một chức danh
nghề nghiệp cụ thể; trau dồi
đạo đức, phong cách nghề
nghiệp để chuẩn bị cho nghề
nghiệp tương lai trong lĩnh
vực quản trị kinh doanh.
2.30 Khoá luận Khóa luận tốt nghiệp chuyên 0 0 135 135 8
tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh là
một công trình nghiên cứu
khoa học được thực hiện
nhằm chứng minh người học
đã hội đủ kiến thức và khả
năng giải quyết một vấn đề
khoa học thuộc chuyên
ngành để hoàn thành chương
trình đào tạo. Khóa luận
được hoàn thành đúng quy
định của quy chế đào tạo sẽ
cho thấy những tri thức khoa
học chuyên ngành liên quan
đến vấn đề nghiên cứu mà
những tri thức này người
học đã lĩnh hội được qua quá
trình đào tạo; khả năng vận
dụng tri thức khoa học,
những hiểu biết thực tiễn có
liên quan, các kỹ năng thực
hành nghề nghiệp chuyên
sâu để giải quyết vấn đề
nghiên cứu đã lựa chọn.
Bên cạnh đó, quá trình tổ
chức và thực thi việc nghiên
cứu khoa học cho khóa luận
cũng phản ánh tinh thần
trách nhiệm, tính khoa học,
tính tự chủ, tính sáng tạo và
sự tự tin đối với chuyên môn
ngành nghề của người học.
Học phần tự chọn kiến thức chuyên ngành (SV lựa chọn 01 trong 02 môn học sau đây để
tích lũy)
2.31a Quản trị Môn học được xây dựng trên 25 15 5 45 7
thương cơ sở khoa học về quản trị

504
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
hiệu và marketing, là học phần
thuộc kiến thức chuyên
ngành marketing. Môn học
cung cấp cho SV kiến thức
tổng quan về thương hiệu và
công tác quản trị thương
hiệu, trang bị cho SV những
kiến thức về hoạt động xây
dựng hệ thống nhận diện
thương hiệu, thiết định vị
thương hiệu , truyền thông
thương hiệu, xây dựng phát
triển thương hiệu, quản trị
tài sản thương hiệu. Thông
qua môn học này giúp SV
nhận thức được tầm quan
trọng của thương hiệu trong
chiến lược xây dựng thương
hiệu của doanh nghiệp, đặc
biệt trong môi trường cạnh
tranh gay gắt hiện nay. Phân
tích và đánh giá được hoạt
động xây dựng thương
hiệu tại các doanh nghiệp
trên thực tế. Ngoài ra môn
học đặc biệt chú trọng vào
phát triển tầm nhìn chiến
lược, các năng lực cần thiết
của nhà quản trị thương
hiệu.
2.31b Lãnh đạo Môn học là học phần thuộc 25 15 5 45 7
kiến thức chuyên ngành
Quản trị kinh doanh bậc đại
học. Môn học nhằm trang bị
cho SV những kiến thức về
vai trò của nhà lãnh đạo
trong việc thay đổi, phát
triển, và hoàn thiện những
cơ cấu và giá trị của tổ chức.
Hiểu được những trường
phái nghiên cứu về lãnh đạo
nhằm ứng dụng trong hoạt
động quản trị và điều hành
tổ chức, doanh nghiệp. Môn
học này đặc biệt chú trọng
vào việc phát triển các lý
thuyết, thực tiễn và năng lực

505
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
của lãnh đạo hiện đại trong
điều kiện toàn cầu hóa, bùng
nổ tri thức, thay đổi rất
nhanh. Sau khi học xong SV
có thể nắm vững kỹ năng
lãnh đạo nhằm phát triển
tầm nhìn chiến lược, năng
lực lãnh đạo và quản lý sự
thay đổi từ đó nâng cao hiệu
quả của tổ chức.
Học phần thay thế tốt nghiệp (SV lựa chọn 03 trong 04 môn học sau đây để tích lũy)
2.32 Quản trị Môn học nhằm trang bị cho 30 15 0 45 8
quan hệ SV những kiến thức cơ bản
khách hàng về mối quan hệ giữa khách
hàng với doanh nghiệp, vai
trò dối với doanh nghiệp và
các định hướng chiến lược
để tạo lập, duy trì và phát
triển mối quan hệ này. Môn
học giúp SV hiểu về mô
hình tổng quan và các nội
dung doanh nghiệp cần thực
hiện để quản trị quan hệ
khách hàng. Môn học đặc
biệt chú trọng vào việc cung
cấp cho SV những kiến thức
và quan điểm mang tính chất
nền tảng cũng như tư duy
chuyển đổi từ hướng chú
trọng đến giao dịch sang tư
duy xây dựng và giúp dpanh
nghiệp gắn kết lâu dài với
khách hàng. Sau khi học
xong môn học, SV có thể
bước đầu hình thành tư duy
định hướng mối quan hệ với
khách hàng nhằm phát triển
tầm nhìn chiến lược, năng
lực lãnh đạo và quản lý sự
thay đổi từ đó nâng cao hiệu
quả của tổ chức.
2.33 Quản lý rủi Môn học thuộc môn thay thế 30 15 0 45 8
ro và an khóa luận tốt nghiệp. Môn
toàn trong học cung cấp các kiến thức
cung ứng nền tảng và nâng cao giúp
người học có đủ năng lực để

506
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
quản trị những rủi ro trong
chuỗi cung ứng trên cơ sở
quan điểm hiện đại, hiệu quả
và bền vững trong thời đại
công nghiệp mới.
2.34 Quản trị sự Môn học nhằm trang bị cho 25 15 5 45 8
thay đổi SV những kiến thức cơ bản
trong bối về mối quan hệ giữa khách
cảnh quốc hàng với doanh nghiệp, vai
tế hóa trò dối với doanh nghiệp và
các định hướng chiến lược
để tạo lập, duy trì và phát
triển mối quan hệ này. Môn
học giúp SV hiểu về mô
hình tổng quan và các nội
dung doanh nghiệp cần thực
hiện để quản trị quan hệ
khách hàng. Môn học đặc
biệt chú trọng vào việc cung
cấp cho SV những kiến thức
và quan điểm mang tính chất
nền tảng cũng như tư duy
chuyển đổi từ hướng chú
trọng đến giao dịch sang tư
duy xây dựng và giúp dpanh
nghiệp gắn kết lâu dài với
khách hàng. Sau khi học
xong môn học, SV có thể
bước đầu hình thành tư duy
định hướng mối quan hệ với
khách hàng nhằm phát triển
tầm nhìn chiến lược, năng
lực lãnh đạo và quản lý sự
thay đổi từ đó nâng cao hiệu
quả của tổ chức.
2.35 Khởi Môn học là học phần thuộc 25 15 5 45 8
nghiệp kiến thức chuyên ngành
kinh doanh Quản trị kinh doanh. Môn
trong thời học cung cấp cho SV nền
đại số tảng kiến thức và kĩ năng
ứng dụng từ các lĩnh vực về
quản trị, tài chính, nhân sự,
Marketing để hình thành ý
tưởng và hiện thực hóa ý
tưởng khởi nghiệp. Nội dung
bao gồm sáng tạo ý tưởng

507
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
S từng học phần Thực Học kỳ
Học phần Lý
TT hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
khởi nghiệp, lập kế hoạch
khởi nghiệp và tổ chức hoạt
động khởi nghiệp. Sau khi
học xong, SV có được khả
năng: 1. Tìm kiếm và đánh
giá ý tưởng; 2. Phân tích
được thị trường và nhu cầu
của khách hàng về sản
phẩm, dịch vụ; 3. Xây dựng
được kế hoạch kinh doanh;
4. Triển khai thực hiện kế
hoạch khởi nghiệp kinh
doanh; 5. Định hướng trở
thành doanh nhân
3. Kế hoạch đào tạo
Các học phần Giáo dục thể chất được bố trí từ học kỳ 1 đến học kỳ 5.
Học phần Giáo dục Quốc phòng và An ninh được bố trí trong năm thứ nhất (hoặc các năm
tiếp theo trong chương trình đào tạo, tuỳ điều kiện thực tiễn tổ chức đào tạo học phần này).
Các khối lượng kiến thức giáo dục đại cương và chuyên nghiệp của chương trình đào tạo được
bố trí trong các học kỳ như trình bày dưới đây.
3.1. Học kỳ 1

Tên môn học Số Môn học Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã môn học tín trước/ song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Triết học Mác – Lên nin/
1 MLN306 Marxist – Leninist 3 Không BB Tiếng Việt
Philosophy

Toán cao cấp 1/ Advanced


2 AMA301 2 Không BB Tiếng Việt
Mathematic 1

Kinh tế học vi mô/


3 AMA302 3 Không BB Tiếng Việt
Microeconomics

Quản trị
4 MAG322 học/Fundamental of 3 Không BB Tiếng Việt
Management
Học phần tự chọn đại
5 2 Không TC Tiếng Việt
cương
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 13
Học phần Giáo dục thể
6 1 BB Tiếng Việt
chất 1

508
Học phần Giáo dục QP-
7 8 BB Tiếng Việt
AN
3.2. Học kỳ 2

Tên môn học Môn học Bắt buộc


Mã môn Số tín Ngôn ngữ
STT trước/song (BB)/Tự
học (tên tiếng Anh) chỉ giảng dạy
hành chọn (TC)
Kinh tế chính trị Mác – Triết học
1 MLM307 Lê nin/Marxist-Leninist 2 Mác – Lê BB Tiếng Việt
Political Economics nin

Toán cao cấp 2/ Toán cao


2 AMA302 2 BB Tiếng Việt
Advanced Mathematic 2 cấp 1

Lý thuyết xác suất và


thống kê toán/ Toán cao
3 AMA303 3 BB Tiếng Việt
Probability theory and cấp 1,2
Mathematical Statistics

Pháp luật đại cương/


4 LAW349 2 Không BB Tiếng Việt
General Laws

Nguyễn lý Marketing/
5 MAG301 3 Không BB Tiếng Việt
Principles of Marketing

Nhập môn Quản trị kinh


doanh/ Introduction to Quản trị
6 MAG701 2 BB Tiếng Việt
Business and học
Administration

Kinh tế học vĩ mô/


7 MES303 3 Không BB Tiếng Việt
Macroeconomics

TỔNG SỐ TÍN CHỈ 17


Học phần Giáo dục thể
7 1 GDTC 1 BB Tiếng Việt
chất 2

3.3. Học kỳ 3

Tên môn học Số Môn học Bắt buộc


Mã môn Ngôn ngữ
STT tín trước/song (BB)/Tự
học (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Chủ nghĩa xã hội khoa Triết học
1 MLM308 2 BB Tiếng Việt
học/ Scientific Socialism Mác-Lê nin
Nguyên lý kế toán/
2 ACC301 3 Không BB Tiếng Việt
Principles of Accounting

509
Lý thuyết tài chính –
Kinh tế vĩ
3 FIN301 tiền tệ/ Financial and 3 BB Tiếng Việt

Monetary Theory
Lý thuyết
Kinh tế lượng/ xác suất và
4 ECE301 3 BB Tiếng Việt
Econometrics thống kê
toán
Tài chính doanh
Nguyên lý
5 FIN303 nghiệp/Corporate 3 BB Tiếng Việt
kế toán
Finance

Luật kinh Pháp luật đại


6 LAW 304 3 BB Tiếng Việt
doanh/Business Law cương

TỔNG SỐ TÍN CHỈ 17


Học phần Giáo dục thể
7 1 GDTC 2 BB Tiếng Việt
chất 3

3.4. Học kỳ 4

Tên môn học Số Môn học Bắt buộc


Mã môn Ngôn ngữ
STT tín trước/ song (BB)/Tự
học (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)

Tư tưởng Hồ Chí Minh/ Triết học


1 MLM303 2 BB Tiếng Việt
Ideologies of Ho Chi Minh Mác-Lênin

Chứng chỉ tin


học căn bản /
Tin học ứng dụng/ Applied Chứng chỉ
2 ITS301 3 BB Tiếng Việt
Informatics IC3/ Đạt kỳ
thi đầu vào
TH
Truyền thông kinh doanh/
3 MAG303 3 Quản trị học BB Tiếng Việt
Business communication
Phương pháp nghiên cứu
4 INE704 khoa học/ Reseach 3 Không BB Tiếng Việt
Methods
Kế toán tài chính/ Nguyên lý kế
5 ACC302 3 BB Tiếng Việt
Financial accounting toán
TOEIC 350/
IELTS 3.5/
bậc 2 khung
Tiếng Anh chuyên ngành
năng lực
6 ENL701 1/English for specific 2 BB Tiếng Anh
Ngoại ngữ 6
purposes 1
bậc/ Đạt kỳ
thi đầu vào
TA

510
Học phần tự chọn cơ sở
7 3 Tự chọn Tiếng Việt
ngành
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 19
Học phần Giáo dục thể
6 1 GDTC 3 BB Tiếng Việt
chất 4

3.5. Học kỳ 5

Tên môn học Số Môn học Bắt buộc


Mã môn Ngôn ngữ
STT tín trước/ song (BB)/Tự
học (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Lịch sử Đảng cộng sản Việt
Nam/ History of Triết học
1 MLM309 2 BB Tiếng Việt
Vietnamese Communist Mác-Lênin
Party
Tiếng Anh chuyên ngành
Tiếng Anh
Quản trị Kinh doanh/
2 ENP317 3 chuyên BB Tiếng Anh
English For Business
ngành 1
Administration

Nguyên lý
3 MAG309 Quản trị Marketing 3 BB Tiếng Việt
marketing

Quản trị chuỗi cung ứng/


4 MAG307 3 Quản trị học BB Tiếng Việt
Supply Chain Management

Học phần tự chọn cơ sở


5 3 TC Tiếng Việt
ngành

Học phần tự chọn cơ sở


6 3 TC Tiếng Việt
ngành

TỔNG SỐ TÍN CHỈ 17


Học phần Giáo dục thể chất
7 1 GDTC 4 BB Tiếng Việt
5

3.6. Học kỳ 6

Tên môn học Số Môn học Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã môn học tín trước/ song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Nhập môn
Chiến lược quản trị chuỗi
ngành quản
1 LOG701 cung ứng/ Supply chain 3 BB Tiếng Việt
trị kinh
management stratergic
doanh
Quản trị nguồn nhân lực/
2 MAG311 Human Resource 3 Quản trị học BB Tiếng Việt
Management

511
Kho bãi và kênh phân
Nguyên lý
3 LOG702 phối/ Warehousing and 3 BB Tiếng Việt
marketing
distribution channels
Nhập môn
Logistics trong giao thông
ngành quản
4 LOG703 và vận tải/ Logistics in 3 BB Tiếng Việt
trị kinh
traffic and transport
doanh
5 Học phần tự chọn ngành 3 TC Tiếng Việt
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 15

3.7. Học kỳ 7

Tên môn học Số Môn học Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã môn học tín trước/ song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)

Quản trị dự án/ Project


1 MAG308 3 Quản trị học BB Tiếng Việt
Management

Nhập môn
Phát triển bền vững chuỗi
2 LOG704 3 ngành quản trị BB Tiếng Việt
cung ứng
kinh doanh

Quản lý giao nhận và khai


3 LOG705 3 Quản trị học BB Tiếng Việt
báo hải quan

Quản lý thu mua/


4 LOG707 3 Quản trị học BB Tiếng Việt
Purchasing management

Học phần tự chọn chuyên


5 3 TC Tiếng Việt
ngành
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 15

3.8. Học kỳ 8

Tên môn học Số Môn học Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã môn học tín trước/ song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Theo quy chế
1 INT305_1 Thực tập cuối khóa 3 BB Tiếng Việt
đào tạo

Học phần khóa luận tốt Theo quy chế


2 REP305_1 9 BB Tiếng Việt
nghiệp đào tạo

TỔNG SỐ TÍN CHỈ 12

512
4. Hướng dẫn thực hiện
4.1. Thay thế Khóa luận tốt nghiệp: Trường hợp SV không thực hiện học phần Khóa luận
tốt nghiệp, nhóm các môn học thay thế phải có tổng số 09 tín chỉ.
4.2. Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng: Là điều kiện để xét công nhận
tốt nghiệp (có chứng chỉ hoàn thành), không được sử dụng để tính điểm trung bình chung tích lũy.
4.3. Các môn học tiếng Anh: Không thiết kế các học phần tiếng Anh căn bản vào Chương
trình đào tạo. Tiếng Anh chuyên ngành gồm 02 học phần với tổng số 05 đơn vị tín chỉ.
4.4. Chuẩn tin học
+ Điều kiện để học học phần Tin học ứng dụng: SV phải có Chứng chỉ ứng dụng công
nghệ thông tin cơ bản (hoặc các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường) trở
lên, hoặc đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra trình độ Tin học đầu khóa do Trường tổ chức. SV thực
hiện nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
+ Chuẩn Tin học đầu ra: SV phải có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao
(hoặc các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường). SV thực hiện nộp các
chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
4.5. Chuẩn tiếng Anh
+ Điều kiện để học học phần tiếng Anh chuyên ngành: SV phải đạt điểm theo yêu cầu
của Trường thông qua kỳ kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu khóa, hoặc các điểm tiếng Anh quốc
tế tương đương A2 (TOEIC 350, IELTS 3.5,...). SV thực hiện nộp các chứng chỉ/chứng chận để
chứng minh trình độ ngoại ngữ theo thông báo của Trường.
+ Chuẩn Tiếng Anh đầu ra: SV phải đạt chuẩn đầu ra trình độ tiếng Anh tối thiểu ở bậc
3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc có chứng chỉ tiếng Anh
quốc tế tương đương theo danh mục Trường thông báo; SV thực hiện nộp các chứng chỉ/chứng
chận để chứng minh trình độ ngoại ngữ theo thông báo của Trường.

513
Phụ lục 5.8
Tên chương trình: HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH DOANH VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC
Ngành đào tạo: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Mã số: 7340405
Hình thức đào tạo: CHÍNH QUY TẬP TRUNG
(Ban hành theo Quyết định số 2003/QĐ – ĐHNH ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Hiệu
trưởng Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh; áp dụng từ khóa 37).
Chi tiết, SV xem tại link:
https://buh.edu.vn/dao-tao/dai-hoc-chinh-quy/nganh-he-thong-thong-tin-quan-ly/chuong-trinh-
dao-tao-dai-hoc-chinh-quy-nganh-htttql-21085.html
1. Mục tiêu của chương trình đào tạo
Đào tạo cử nhân Ngành Hệ thống thông tin quản lý, Chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh
doanh và chuyển đổi số (HTTTKD & CĐS), có đạo đức nghề nghiệp, trách nhiệm đối với xã hội; có
đủ kiến thức, kỹ năng cần thiết về công nghệ thông tin và kinh tế, quản lý; có năng lực sáng tạo và
ứng dụng hệ thống thông tin vào quản trị kinh doanh các doanh nghiệp một cách hiệu quả trong thời
đại cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ.
2. Kết cấu và nội dung chương trình
2.1. Kết cấu chương trình đào tạo
Tỷ lệ
STT Khối kiến thức Số học phần Số tín chỉ
(%)

A Giáo dục đại cương 10 23 18.85

A1 Giáo dục chung 5 11 9.02

A2 Khoa học cơ bản 3 7 5.73

A3 Khoa học xã hội – nhân văn 1 2 1.64

A4 Tự chọn giáo dục đại cương (Tự chọn 1) 1 3 2.46

B-C Giáo dục chuyên nghiệp 34 99 81.15

B1 Cơ sở ngành 11 30 24.59

C1 Tự chọn cơ sở ngành (Tự chọn 2) 1 3 2.46

B2 Ngành 14 39 31.96

C2 Tự chọn Ngành (Tự chọn 3) 1 3 2.46

B3 Chuyên ngành 5 12 9.84

B4 Thực tập, Khóa luận tốt nghiệp 2 12 9.84

514
Thay thế Khóa luận tốt nghiệp (Tự chọn
C4
4)

TỔNG CỘNG 44 122 100

2.2. Nội dung chương trình đào tạo


Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
A Kiến thức giáo dục đại cương

A1 Giáo dục chung


A1.1 Triết học Mác – Môn học cung cấp cho 3 3 1
Lênin / Marxist – người học những kiến
Leninist thức khái lược về triết
Phylosophy học Mác - Lênin cũng
như vai trò của triết học
Mác – Lênin trong đời
sống xã hội. Môn học
giúp bồi dưỡng và nâng
cao bản lĩnh chính trị,
từng bước hình thành
những giá trị văn hoá và
nhân sinh quan tốt đẹp,
củng cố lý tưởng, niềm
tin vào con đường và sự
nghiệp xây dựng, phát
triển đất nước.
A1.2 Kinh tế chính trị Môn học nghiên cứu các 2 2 4
Mác – Lênin / quan hệ xã hội của con
Marxist-Leninist người trong quá trình
Political sản xuất, trao đổi, tiêu
Economics dùng của cải vật chất
qua các giai đoạn phát
triển của lịch sử xã hội
loài người, làm rõ bản
chất của các quá trình và
các hiện tượng kinh tế,
tìm ra các quy luật vận
động của nền kinh tế -
xã hội
A1.3 Chủ nghĩa xã hội Môn học là một trong ba 2 2 5
khoa học / bộ phận hợp thành của
Scientific chủ nghĩa Mác – Lênin,
Socialism nghiên cứu những quy
luật tất yếu của sự ra đời
hình thái kinh tế xã hội
cộng sản chủ nghĩa;

515
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
những vấn đề chính trị -
xã hội có tính quy luật
trong tiến trình cách
mạng xã hội chủ nghĩa
trên thế giới và trong đời
sống hiện thực ở Việt
Nam hiện nay
A1.4 Lịch sử Đảng / Môn học khẳng định các 2 2 7
History of thành công, nêu lên các
Vietnamese hạn chế, tổng kết những
Communist Party kinh nghiệm về sự lãnh
đạo cách mạng của
Đảng trong các giai
đoạn, để giúp người học
nâng cao nhận thức,
niềm tin đối với Đảng
và khả năng vận dụng
kiến thức đã học vào
thực tiễn công tác, góp
phần xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc Việt Nam xã
hội chủ nghĩa.
A1.5 Tư tưởng Hồ Chí Môn học bao gồm 2 2 7
Minh / Ho Chi những kiến thức cốt lõi,
Minh’s Ideology hệ thống về: sự hình
thành tư tưởng Hồ Chí
Minh; Độc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội;
Đảng Cộng sản và Nhà
nước Việt Nam; Đại
đoàn kết dân tộc và đoàn
kết quốc tế; Văn hóa,
đạo đức, con người và
sự vận dụng của Đảng
Cộng sản trong cách
mạng Việt Nam.
A2 Khoa học cơ bản
A2.1 Toán cao cấp 1 / Môn học trang bị các 2 2 1
Advanced kiến thức toán cao cấp
Mathematic 1 về đại số tuyến tính ứng
dụng trong phân tích
kinh tế. Nội dung bao
gồm: ma trận, định thức;
hệ phương trình tuyến
tính; không gian vector

516
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
Rn, phép biến đổi tuyến
tính; chéo hóa ma trận
và dạng toàn phương.
Học xong môn học này,
SV có thể chuyển hóa
các dạng bài toán kinh tế
sang hệ phương trình
hoặc ma trận để xử lý.
A2.2 Toán cao cấp 2 / Môn học trang bị các 2 2 2
Advanced kiến thức toán về giải
Mathematic 2 tích ứng dụng trong
phân tích kinh tế. Nội
dung bao gồm: giới hạn,
liên tục, đạo hàm và vi
phân, tích phân của hàm
số một biến số; giới hạn,
liên tục, đạo hàm riêng
và vi phân toàn phần,
cực trị tự do và cực trị
có điều kiện của hàm số
nhiều biến số; một số
dạng phương trình vi
phân cấp 1, cấp 2. Học
xong môn học này, SV
có thể áp dụng để thực
hiện các tính toán trong
kinh tế, xác định điểm
tối ưu và giá trị tối ưu
của hàm mục tiêu…

A2.3 Lý thuyết xác Môn học cung cấp các 3 3 2


suất và thống kê kiến thức cơ sở về toán
toán / Probability xác suất và thống kê.
and Statistics Học xong môn học này,
SV có thể tiến hành toán
xác suất của các biến cố
ngẫu nhiên, hiểu về quy
luật mà các biến ngẫu
nhiên tuân theo và áp
dụng xử lý số liệu thống
kê đơn giản bằng phần
mềm SPSS trên PC,
cũng như bằng máy tính
bỏ túi.

A3 Khoa học Xã hội - Nhân văn

517
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
A3.1 Pháp luật đại Môn học nghiên cứu về 2 2 5
cương / General những vấn đề liên quan
Law tới quy luật hình thành,
phát triển và bản chất
của nhà nước và pháp
luật.

A4 Học phần tự chọn (Tự chọn 1): SV chọn 01 trong 04 học phần sau đây

Định hướng Ngân hàng / Môn học đề cập những 3 3 3


Tài chính vấn đề lý luận cơ bản về
tài chính tiền tệ; Những
vấn đề cơ bản về tín
dụng, ngân hàng và thị
trường tài chính; Các lý
luận về cung cầu tiền tệ,
lãi suất, lạm phát và
chính sách tiền tệ...Học
xong môn học này đáp
ứng chuẩn đầu ra là hiểu
biết các nguyên lý về tài
chính tiền tệ, tài chính
công, tổ chức tài chính
và thị trường tài chính.
A4.1 Lý thuyết tài
chính – tiền tệ /
Financial and
Monetary Theory
Định hướng Kế toán Môn học cung cấp 3 3 3
những kiến thức cơ bản
về kế toán quản trị; nhận
diện chi phí, phân loại
chi phí theo các tiêu
thức khác nhau từ đó
vận dụng để phân tích
mối quan hệ giữa chi phí
– khối lượng – lợi
nhuận; lập các dự toán
ngân sách và cung cấp
thông tin đánh giá trách
nhiệm quản lý; định giá
bán sản phẩm và các
thông tin thích hợp trong
việc ra quyết định của
nhà quản trị doanh
nghiệp.

518
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
A4.2 Kế toán quản trị 1 /
Management
Accounting 1
Định hướng Quản trị / Môn học cung cấp kiến 3 3 3
Marketing thức cơ bản và khả năng
áp dụng tiến trình quản
trị marketing trong
doanh nghiệp cũng như
các loại hình tổ chức
khác.
A4.3 Quản trị
marketing /
Marketing
Management
Định hướng Trí tuệ kinh Môn học giới thiệu 2 1 3 3
doanh (Business những kỹ thuật hiệu quả
Intelligence) để hiển thị và diễn giải
nhiều loại dữ liệu khác
nhau, cũng như những
thuật toán căn bản trong
trực quan hóa dữ liệu.
SV có các kỹ năng diễn
đạt và trình bày dữ liệu
một cách hiệu quả,
nhằm truyền đạt những
thông tin thu hút đến
người đọc, người xem.
A4.4 Trực quan hoá dữ
liệu / Data
Visualization
B1 Kiến thức cơ sở ngành

Học phần bắt buộc


B1.1 Kinh tế học vi mô Môn học giới thiệu các 3 3 1
/ Micro- khái niệm cơ bản và các
economics công cụ sử dụng trong
phân tích kinh tế vi mô;
tập trung vào việc phân
tích hành vi của người
tiêu dùng quyết định đến
giá cả và số lượng hàng
hóa, dịch vụ được cung
ứng trên thị trường cũng
như hành vi của các

519
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
doanh nghiệp trên các
cấu trúc thị trường khác
nhau. Bên cạnh đó, môn
học còn chỉ ra những
thất bại của thị trường
làm cơ sở cho việc định
hướng can thiệp của
Nhà nước nhằm đạt
được hiệu quả tối ưu.
B1.2 Kinh tế học vĩ mô Môn học giới thiệu 3 3 2
/ Macro- những kiến thức tổng
economics quát về Kinh tế học vĩ
mô và các nguyên lí cơ
bản về cách thức hoạt
động của toàn bộ nền
kinh tế. Môn học trình
bày cách tính các chỉ
tiêu kinh tế như sản
lượng quốc gia, tỷ lệ
thất nghiệp, tỷ lệ lạm
phát…, cách xác định
sản lượng cân bằng dựa
vào mối quan hệ tổng
cung - tổng cầu, các vấn
đề vĩ mô của 1 nền kinh
tế mở và đặc biệt nhấn
mạnh vai trò của Chính
phủ trong việc điều hành
nền kinh tế thông qua
các chính sách kinh tế
nhằm đạt được các mục
tiêu cụ thể trong từng
thời kì.
B1.3 Nguyên lý kế Môn học cung cấp kiến 3 3 2
toán / Principles thức tổng quan về kế
of Accounting toán. Bên cạnh đó, môn
học trang bị kiến thức về
các phương pháp kế
toán: phương pháp
chứng từ, kiểm kê, tài
khoản, ghi sổ, tính giá,
tổng hợp và cân đối kế
toán. Ngoài ra môn học
giúp người học hiểu về
tổ chức công tác kế
toán, các hình thức kế

520
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
toán, hệ thống báo cáo
tài chính.
B1.4 Nhập môn ngành Môn học cung cấp góc 2 2 1
Hệ thống thông nhìn tổng quan về vai
tin quản lý / trò, vị trí, tính chất của
Introduction to ngành học, những kiến
Management thức tổng quát về ngành
Information hệ thống thông tin quản
Systems lý, phương pháp học tập
và nghiên cứu trong lĩnh
vực hệ thống thông tin
và thương mại điện tử.
Ngoài ra môn học giúp
hình thành các kỹ năng
làm việc nhóm, kỹ năng
nghiên cứu, tư duy trong
lĩnh vực hệ thống thông
tin quản lý.
B1.5 Quản trị học / Môn học giới thiệu cơ 3 3 2
Fundamental of bản về các khái niệm và
Management thực tiễn quản trị trong
các tổ chức. Các chủ đề
môn học bao gồm lập kế
hoạch, tổ chức, lãnh đạo
và kiểm soát. Các xu
hướng về lý thuyết và
chức năng quản lý cũng
được đánh giá, cũng như
nghiên cứu quản lý và
ứng dụng vào thực tiễn
quản lý và các khía cạnh
có trách nhiệm, đạo đức
và toàn cầu trong thực
tiễn kinh doanh hiện tại.
B1.6 Hệ thống thông Môn học cung cấp kiến 3 3 3
tin quản lý / thức về các hệ thống
Management thông tin cần thiết phục
Information vụ cho quá trình quản lý
Systems và ứng dụng của chúng
trong các tổ chức, các
doanh nghiệp. Môn học
trình bày các công cụ để
hoạch định, tổ chức và
phát triển các hệ thống
thông tin phù hợp với tổ
chức doanh nghiệp

521
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động, tăng lợi thế
cạnh tranh cho tổ chức.
B1.7 Nguyên lý Môn học cung cấp cho 3 3 2
Marketing / SV kiến thức cơ bản,
Principles of khả năng nhận biết, hiểu
Marketing và bước đầu áp dụng
được những nội dung
marketing cơ bản vào
hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp.
Người học cũng được
giới thiệu những kiến
thức cơ bản liên quan
đến việc thu thập thông
tin về thị trường, hiểu
được hành vi của khách
hàng, thực hiện được
hoạt động phân khúc thị
trường, xác định thị
trường mục tiêu và biết
cách triển khai bộ công
cụ marketing để phục vụ
nhu cầu của khách hàng
mục tiêu, đồng thời
mang lại lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp.
B1.8 Kinh tế lượng / Môn học cung cấp hệ 3 3 3
Econometrics thống các kiến thức cơ
bản để ước lượng một
cách đúng đắn các quan
hệ kinh tế, kiểm định giả
thuyết về các mối quan
hệ kinh tế. Trên cơ sở đó
đưa ra mô hình phù hợp
với thực tế, phản ánh
được bản chất các quan
hệ kinh tế. Mô hình sẽ
được dùng trong phân
tích, dự báo và hoạch
định chính sách. Sau khi
học xong môn học, SV
có kiến thức lý thuyết và
kỹ năng xây dựng mô
hình hồi quy một
phương trình với các

522
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
tình huống kinh tế cơ
bản.

B1.9 Tin học ứng dụng Môn học là môn cơ sở 2 1 3 3


/ Applied cần thiết để học được
Informatics các môn chuyên ngành
và cho việc thực hiện
các đề tài nghiên cứu.
Môn học trang bị kiến
thức hiểu biết để lựa
chọn các phần mềm máy
tính phù hợp và kỹ năng
sử dụng chúng nhằm hỗ
trợ quá trình ra quyết
định quản trị bằng
phương pháp lượng hóa.
B1.10 Cấu trúc rời rạc / Môn học trang bị cho 2 2 2
Discrete SV những nội dung cơ
Structures bản nhất và có hệ thống
về cơ sở toán của tin
học. Môn học sẽ cung
cấp những phép suy
luận căn bản trong cấu
trúc rời rạc.
B1.11 Tiếng Anh Môn học được thiết kế 2 2 4
chuyên ngành 1 nhằm cung cấp cho SV
(kinh tế - quản kiến thức cũng như
trị) / English for lượng từ vựng đáng kể
Economics and liên quan đến lĩnh vực
Management quản trị kinh doanh và
lĩnh vực kinh tế. Ngoài
ra, mỗi bài học được
thiết kế với bốn kỹ năng
Nghe, Nói, Đọc, Viết
đan xen nhau nhằm giúp
SV phát triển cả về kiến
thức và cải thiện các kỹ
năng đáng kể.
Học phần tự chọn (Tự chọn 2): SV chọn 01 định hướng và chọn 01 học phần trong
C1
định hướng
Định hướng Ngân hàng / Môn học về hệ thống tài 3 3 4
Tài chính chính, tổ chức và hoạt
động của thị trường tài
chính và đặc trưng của

523
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
từng định chế tài chính.
Môn học giúp hiểu được
những nội dung cơ bản
về hệ thống tài chính và
thị trường tài chính; hiểu
được đặc điểm của các
công cụ trên thị trường
tài chính; giải thích các
yếu tố tác động đến giá
cả của các công cụ tài
chính.
C1.1 Thị trường tài
chính và các định
chế tài chính /
Financial Markets
and Institutions
C1.2 Tài chính doanh Môn học trang bị kiến 3 3 4
nghiệp / thức cơ bản về các vấn
Corporate đề tài chính của một
Finance doanh nghiệp, làm tiền
đề để tiếp cận những
lĩnh vực chuyên sâu.
Trong môn học này SV
sẽ được tiếp cận những
vấn đề cơ bản của tài
chính doanh nghiệp như
giá trị của tiền tệ theo
thời gian, mối quan hệ
giữa lợi nhuận và rủi ro,
chi phí sử dụng vốn, hệ
thống đòn bẩy và các lý
thuyết về cơ cấu vốn của
doanh nghiệp.
Định hướng Kế toán Môn học cung cấp kiến 3 3 4
thức về tổ chức thông
tin kế toán quản trị,
phân tích báo cáo tài
chính doanh nghiệp và
báo cáo quản trị, xác
định và đánh giá trung
tâm trách nhiệm chi phí,
doanh thu, lợi nhuận,
đánh giá hiệu quả hoạt
động trên cơ sở quản trị
chi phí của doanh
nghiệp và ngân hàng.

524
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
Môn học cung cấp kỹ
năng phân tích, đánh giá
và giải quyết những vấn
đề liên quan đến cung
cấp thông tin kế toán
quản trị cho các nhà
quản lý.
C1.3 Kế toán quản trị 2
/ Management
Accounting 2
Định hướng Quản trị / Môn học trang bị kiến 3 3 4
Marketing thức căn bản nhất để
quản trị vận hành một hệ
thống sản xuất trên cơ
sở quan điểm hiện đại
tại doanh nghiệp. Giúp
cho SV có được những
nhận thức căn bản để
phối hợp các công cụ và
kỹ thuật để đảm bảo
được năng suất và hiệu
quả của sản phẩm trong
quá trình vận hành.
C1.4 Quản trị vận hành
/ Operation
Management
C1.5 Quản trị thương Môn học kiến thức tổng 3 3 4
hiệu / Brand quan về thương hiệu và
Management công tác quản trị thương
hiệu. Môn học giúp SV
nhận thức được tầm
quan trọng của thương
hiệu trong chiến lược
xây dựng thương hiệu
của doanh nghiệp, đặc
biệt trong môi trường
cạnh tranh gay gắt hiện
nay. Phân tích và đánh
giá được hoạt động xây
dựng thương hiệu tại các
doanh nghiệp trên thực
tế. Ngoài ra còn hiểu về
vai trò của nhà quản trị
thương hiệu và môi
trường làm việc trong

525
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
lĩnh vực quản trị thương
hiệu.
Định hướng BI Môn học cung cấp 3 3 4
những kiến thức cơ bản
và nền tảng về kho dữ
liệu, quá trình thiết kế,
cài đặt kho dữ liệu, khai
phá dữ liệu và về hệ hỗ
trợ ra quyết định với các
thành phần và các mô
hình. Môn học còn đề
cập đến các công cụ và
kỹ thuật giúp hình thành
nên hệ hỗ trợ ra quyết
định.Từ những kiến thức
này, người học nhận
thức được vai trò và ứng
dụng của nó trong thực
tiễn quản trị kinh doanh.
C1.6 Kho dữ liệu và hệ
hỗ trợ ra quyết
định / Data
Warehouse and
Decision Support
Systems
B2 Kiến thức ngành

Học phần bắt buộc

B2.1 Cơ sở dữ liệu / Môn học giúp SV có 2 1 3 3


Database Systems khả năng thiết kế, tạo
lập và quản trị cơ sở dữ
liệu sử dụng hệ quản trị
cơ sở dữ liệu cụ thể.
Ngoài ra, SV còn có khả
năng sử dụng ngôn ngữ
truy vấn cấu trúc để
trích xuất thông tin từ cơ
sở dữ liệu.
B2.2 Cơ sở lập trình / Môn học trang bị cho 2 1 3 2
Fundamentals of người học những kiến
Programming thức cơ bản về lập trình,
các kiểu dữ liệu tiền
định, cấu trúc điều
khiển, nhập xuất dữ liệu.

526
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
Ngoài ra học phần này
còn định hướng phương
pháp tư duy, phong cách
lập trình, kỹ năng lập
trình trên ngôn ngữ lập
trình cụ thể.
B2.3 Mạng máy tính Môn học bắt buộc thuộc 2 1 3 3
và truyền thông / khối kiến thức cơ sở
Computer ngành HTTTQL, cung
network and cấp các kiến thức về đặc
communication trưng và thành phần của
các kiểu mạng máy tính
như LAN, WAN,
Internet...; các chức
năng và các giao thức
chính mỗi tầng trong mô
hình OSI; cách sử dụng
các thiết bị mạng trong
quy trình thiết kế một
mạng LAN. Môn học
trình bày và hướng dẫn
các kỹ thuật ứng dụng
phổ biến trong mạng nội
bộ, mạng Internet; quản
trị mạng máy tính trên
hệ điều hành Windows
Server.
B2.4 Cấu trúc dữ liệu Môn học nhằm cung cấp 2 1 3 4
và giải thuật / cho SV kiến thức về các
Data Structure cấu trúc dữ liệu và giải
and Algorithms thuật thông dụng trên
máy tính giúp SV có khả
năng sử dụng các cấu
trúc dữ liệu nền tảng.
Môn học cũng hướng
dẫn SV hiểu, phân tích
và đánh giá được các
giải thuật làm việc với
các cấu trúc dữ liệu đó
để giải quyết bài toán
trong lập trình.
B2.5 Tiếng Anh Môn học cung cấp cho 3 3 5
chuyên ngành SV khả năng sử dụng
ngành Hệ thống Tiếng Anh cho những
thông tin quản lý tình huống giao tiếp
/ English for trong môi trường làm

527
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
Management việc lĩnh vực CNTT. SV
Information có thể sử dụng được các
Systems từ vựng liên quan trong
lĩnh vực CNTT, các
hình thức văn phạm
khác nhau để biểu đạt
trong giao tiếp ở mức độ
căn bản. SV có kỹ năng
đọc tài liệu kỹ thuật đơn
giản trong lĩnh vực
CNTT, diễn đạt và thảo
luận theo hình thức nói
những chủ đề cơ bản
trong lĩnh vực CNTT,
nghe và hiểu được
những trình bày đơn
giản trong lĩnh vực
CNTT, trình bày được
theo hình thức viết
những chủ đề về CNTT
trong môi trường làm
việc.

B2.6 Hệ quản trị cơ sở Môn học hướng đến 1 1 2 4


dữ liệu / Database việc cung cấp cho SV
Management các kiến thức cơ bản về
Systems hệ quản trị cơ sở dữ liệu,
các kiến thức về quản trị
vận hành, quản trị thành
phần, quản trị người
dùng trên hệ cơ sở dữ
liệu, kiến thức về ngôn
ngữ SQL và PL /SQL.
Sau khi học xong môn
học, SV có khả năng
thực hiện các thao tác
quản trị cơ sở dữ liệu cơ
bản, lập trình với ngôn
ngữ của hệ quản trị cơ
sở dữ liệu cụ thể. Các
kiến thức và kĩ năng này
sẽ là nền tảng để SV
thực hiện các nghiên
cứu và làm việc trong
lĩnh vực quản trị cơ sở
dữ liệu.

528
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
B2.7 An toàn bảo mật Môn học giới thiệu tổng 2 1 3 4
thông tin / quan về an toàn bảo
Information mật, các thành phần,
Security nguyên tắc, cũng như
các vấn đề về hacker,
virus, thiên tai…; giới
thiệu hệ thống phát hiện
tấn công; các nguyên lý,
phương pháp cũng như
mô hình, kỹ thuật mã
hóa; phân tích rủi ro và
lập kế hoạch phục hồi hệ
thống khi có sự cố. Môn
học còn giúp cho SV có
các kỹ năng cần thiết để
nhận dạng vấn đề về an
toàn bảo mật trong hệ
thống thông tin nhằm
đánh giá, ngăn chặn,
đưa ra giải pháp phù
hợp.
B2.8 Phân tích thiết kế Môn học này cung cấp 2 1 3 4
hệ thống thông các khái niệm, nguyên
tin / Information tắc, các giai đoạn trong
Systems Analysis phân tích thiết kế hệ
and Design thống thông tin kinh
doanh dưới góc nhìn của
nhà quản lý; cung cấp
các kiến thức và kỹ năng
để SV hiểu được vai trò
của nhân viên phân tích
và thiết kế hệ thống, áp
dụng được các phương
pháp, công cụ và kỹ
thuật trong phân tích và
thiết kế hệ thống thông
tin trong doanh nghiệp.
B2.9 Lập trình hướng Môn học cung cấp một 2 1 3 5
đối tượng / cái nhìn khái quát về
Object-oriented phương pháp lập trình
Programming hướng đối tượng, các
nguyên tắc, và công cụ
được sử dụng khi lập
trình hướng đối tượng.
Trang bị cho SV các
kiến thức về một ngôn

529
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
ngữ lập trình hướng đối
tượng cụ thể, SV có thể
sử dụng các ngôn ngữ
lập trình hiện đại để giải
được một số bài toán
quản lý thực tế như quản
lý bán hàng, quản lý
điểm, lương.
B2.10 Phân tích kinh Môn học cung cấp các 2 1 3 5
doanh / Business kiến thức, kỹ năng, công
Analysis cụ, kỹ thuật cơ bản và
cần thiết để tiến hành
khai thác nhu cầu về các
hệ thống thông tin kinh
doanh của một doanh
nghiệp và các bên liên
quan. Từ đó, giúp cho
doanh nghiệp có thể
triển khai được các hệ
thống thông tin kinh
doanh hỗ trợ cho chiến
lược và qui trình kinh
doanh của mình.
B2.11 Hệ hoạch định Môn học cung cấp 2 1 3 6
nguồn lực doanh những kiến thức cơ bản
nghiệp / về Hệ hoạch định nguồn
Enterprise lực doanh nghiệp (ERP)
Resource bao gồm các khái niệm
Planning System cơ bản, phạm vi áp
dụng, quy trình nghiệp
vụ. Đồng thời giúp cho
người học tiếp cận với
các công nghệ và cách
thức triển khai hệ thống
ERP phổ biến.
B2.12 Thương mại điện Môn học cung cấp 3 3 5
tử / Electronic những kiến thức cơ bản
Commerce về giao dịch thương mại
sử dụng công nghệ số và
Internet: các mô hình
kinh doanh thương mại
điện tử, hạ tầng kỹ thuật,
website, các hệ thống
thanh toán điện tử và
vấn đề bảo mật, môi
trường pháp lý, xã hội

530
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
và đạo đức trong thương
mại điện tử.
B2.13 Lập trình web / Môn học cung cấp các 2 1 3 5
Web kiến thức cơ bản về phát
Programming triển ứng dụng web,
người học có thể tự tay
phát triển một website
toàn diện từ front end
đến back end. Các nội
dung chính bao gồm web
tĩnh, web động, ngôn
ngữ lập trình web, môi
trường phát triển ứng
dụng web.
B2.14 Kiến tập ngành 1Tổ chức cho SV đi 1 1 3
Hệ thống thông tham quan các doanh
tin quản lý / nghiệp trên địa bàn TP.
Pratical HCM và các vùng lân
Observation for cận có liên quan đến
Management ngành học. Thông qua
Information tham quan, giúp SV
Systems bước đầu có cái nhìn rõ
hơn, thực tế hơn về tổng
quan của ngành nghề.
SV có dịp tiếp cận với
sự ứng dụng và phát
triển của hệ thống thông
tin trong các lĩnh vực
sản xuất, kinh doanh
khác nhau. Giúp SV có
thể hình dung, nhận thức
về ngành nghề đang
theo học, từ đó có định
hướng về vị trí nghề
nghiệp trong tương lai,
và chủ động lên kế
hoạch, điều chỉnh
phương pháp học tập,
rèn luyện để đáp ứng
yêu cầu nghề nghiệp
muốn hướng đến.
Học phần tự chọn (Tự chọn 3): SV chọn 01 định hướng và chọn 01 học phần trong
C2
định hướng
Định hướng Ngân hàng / Môn học cung cấp 3 3 6
Tài chính những kiến thức cơ bản

531
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
về hoạt động kinh doanh
của hệ thống ngân hàng
trong nền kinh tế hiện
đại, giúp người học nắm
vững kiến thức nền tảng
về kinh doanh ngân
hàng hiện đại, từ đó vận
dụng vào các lĩnh vực
chuyên sâu trong hoạt
động tài chính ngân
hàng. Nội dung chính
của môn học gồm các
phần: Tổng quan về
kinh doanh ngân hàng;
Huy động vốn và cung
ứng dịch vụ thanh toán;
Hoạt động tín dụng;
Hoạt động đàu tư tài
chính và Dịch vụ tài
chính.
C2.1 Hoạt động kinh
doanh ngân hàng
/ Banking
Operations
C2.2 Quản trị tài chính Môn học cung cấp cho 3 3 6
doanh nghiệp / SV những kiến thức về
Corporate quản trị tài chính nhằm
Finance mục đích tăng giá trị
Management doanh nghiệp. Các nội
dung của môn học được
bắt đầu bằng với những
kiến thức liên quan đến
quản trị tài sản ngắn
hạn; tiếp đến, môn học
cung cấp các kiến thức
quản trị tài sản dài hạn
thông qua việc hoạch
định ngân sách vốn đầu
tư. Sau đó, môn học
cung cấp kiến thức về
các nguồn tài trợ, chính
sách cổ tức và lập kế
hoạch tài chính và dự
báo tài chính.
Định hướng Kế toán Môn học này trang bị 3 3 6
cho SV kiến thức cơ bản

532
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
về nghề nghiệp kiểm
toán. Cụ thể học phần
này sẽ giúp người học
đạt được kiến thức và kỹ
năng về bản chất, chức
năng, đối tượng, phương
pháp của kiểm toán, các
loại kiểm toán, các khái
niệm và quy trình cơ
bản sử dụng trong việc
chuẩn bị, thực hiện và
hoàn thành một cuộc
kiểm toán báo cáo tài
chính dựa trên khuôn
khổ quy định pháp lý và
nghề nghiệp kiểm toán.
C2.3 Kiểm toán căn
bản / Principles
of Auditing
Định hướng Quản trị / Môn học trang bị cho 3 3 6
Marketing SV những kiến thức về
quản trị chuỗi cung ứng,
bao gồm các khái niệm,
định nghĩa, giá trị, mục
đích, phương pháp, và
các kỹ thuật, xây dựng
hệ thống quản trị chuỗi
cung ứng để người học
được cái nhìn tổng quát
quản trị doanh nghiệp
trước khi đi vào chuyên
sâu kỹ thuật quản trị.
C2.4 Quản trị chuỗi
cung ứng /
Supply Chain
Management
C2.5 Quản trị bán hàng Môn học cung cấp cho 3 3 6
/ Sales SV những kiến thức căn
Management bản về Quản trị bán
hàng và hoạt động bán
hàng cho nhà sản xuất,
các đại lý bán sỉ, bán lẻ;
các chức năng, bán hàng
hiệu quả. Môn học đề
cập từ những khái niệm

533
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
về bán hàng, các kiến
thức cần thiết của người
bán hàng, đến quy trình,
kỹ thuật bán lẻ hàng
hóa, các chiến lược bán
hàng hiệu quả. Đồng
thời SV cũng được tiếp
cận với các phương thức
tổ chức quản lý bán
hàng, phương pháp xây
dựng tổ chức bán hàng,
các biện pháp thúc đẩy
bán hàng hiệu quả và
các công cụ đánh giá hệ
thống bán hàng. SV vừa
học lý thuyết vừa thực
hành thông qua thảo
luận, giải quyết vấn đề
theo tình huống; tham
quan thực tế và thu thập
thông tin để viết báo cáo
chuyên đề.
Định hướng BI Môn học tiếp cận trí tuệ 2 1 3 6
kinh doanh trong mối
quan hệ giữa tiến bộ
công nghệ và nghệ thuật
quản trị. SV có thể sử
dụng các công nghệ tiên
tiến nhằm chuyển đổi dữ
liệu thô thành các thông
tin hữu ích cho phân tích
kinh doanh, giúp cho
nhà quản lý có được bức
tranh toàn cảnh cùng các
thông tin chi tiết các
mảng nghiệp vụ trong
doanh nghiệp.
C2.6 Trí tuệ kinh
doanh / Business
Intelligence
B3 Kiến thức chuyên ngành
B3.1 Đảm bảo chất Môn học giới thiệu các 2 2 6
lượng và kiểm khái niệm cơ bản liên
thử phần mềm / quan đến chất lượng
Software Testing phần mềm, các nhân tố

534
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
and Quality chất lượng, đảm bảo,
Assurance đánh giá chất lượng
phần mềm, các phương
pháp và chiến lược kiểm
thử phần mềm, các
chuẩn thế giới về chất
lượng phần mềm, các
công cụ hỗ trợ việc đánh
giá và đảm bảo chất
lượng phần mềm.
B3.2 Kiểm toán và Môn học trang bị cho 2 2 6
kiểm soát hệ người học những kiến
thống thông tin / thức cơ bản về lĩnh vực
Information kiểm toán hệ thống
Systems Audit thông tin, quy trình cũng
And Control như nội dung của công
tác kiểm toán hệ thống
thông tin trong hoạt
động doanh nghiệp
nhằm đảm bảo khả năng
phòng ngừa rủi ro, khôi
phục sau thảm họa và
kinh doanh liên tục.
Ngoài ra, môn học còn
định hướng phương
pháp tư duy, phát triển
kỹ năng chuyên môn, kỹ
năng mềm cần thiết để
người học có thể tham
gia và thành công trong
lĩnh vực kiểm toán hệ
thống thông tin.
B3.3 Quản lý quy trình Môn học cung cấp các 2 2 6
nghiệp vụ / kiến thức về quản lý quy
Business Process trình; mô tả các giai
Management đoạn, các công cụ, các
kỹ thuật hỗ trợ nhằm
phân tích, thiết kế, thực
hiện chuyển đổi, đánh
giá và quản lý quy trình
kinh doanh của doanh
nghiệp. Môn học hướng
dẫn SV tiếp cận việc sử
dụng các phương pháp
mô hình hóa và mô
phỏng quy trình nghiệp

535
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
vụ của doanh nghiệp, để
đo lường, đánh giá và so
sánh hiệu quả hoạt động
của các quy trình hoạt
động khác nhau, từ đó
giúp cho doanh nghiêp
sử dụng tiết kiệm, hiệu
quả các nguồn lực gồm
nhân sự, quy trình và
thông tin và có thể dễ
dàng tái cấu trúc quy
trình, tích hợp các quy
trình từ các tổ chức khác
nhau.
B3.4 Quản trị dự án hệ Môn học được thiết kế 3 3 6
thống thông tin / nhằm cung cấp người
Information học các kiến thức và kỹ
Systems Project năng cơ bản về thiết lập
Management dự án và quản lý dự án
Hệ thống thông tin trong
một tổ chức /doanh
nghiệp, đồng thời nhằm
nâng cao kỹ năng giải
quyết của người học đối
với những vấn đề thực
tiễn và những mâu thuẫn
phát sinh trong quá trình
hình thành và thực hiện
dự án HTTT.
B3.5 Phát triển ứng Môn học cung cấp cho 2 1 3 6
dụng mã nguồn SV những kiến thức cụ
mở / Developing thể về phát triển ứng
Open Source dụng mã nguồn mở, nhờ
Software vậy SV có thể chọn lựa
chính xác công cụ và
phần mềm mã nguồn mở
thích hợp để phát triển
ứng dụng cần thiết trong
lĩnh vực tin học và công
nghệ thông tin. SV chọn
hướng này cần phải yêu
thích việc lập trình xây
dựng ứng dụng và tự
đầu tư rất nhiều thời
gian tìm hiểu các sự
thay đổi thường xuyên

536
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
và những cập nhật mới
trong lãnh vực phần
mềm mã nguồn mở.

B4 Thực tập, khóa luận cuối khoá

B4.1 Thực tập cuối Môn học hướng dẫn SV 3 3 7


khóa chuyên tham quan, khảo sát,
ngành HTTTKD / nghiên cứu, thực hành
Internship các hoạt động hệ thống
thông tin trong thực tiễn
liên quan đến lĩnh vực
hệ thống thông tin quản
lý tại các tổ chức khác
nhau ... Thông qua quá
trình thực tập, SV sẽ
ứng dụng các kiến thức
đã học vào môi trường
kinh doanh thực tế để
hiểu rõ hơn lý thuyết,
giúp SV bổ sung các
kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp cần thiết cho
tương lai và đóng góp
các ý kiến cho đơn vị tại
nơi thực tập.

B4.2 Khóa luận tốt Khóa luận tốt nghiệp 9 9 8


nghiệp chuyên chuyên ngành HTTTKD
ngành HTTTKD / là một sản phẩm khoa
Graduation học, phản ánh kết quả
Report nghiên cứu khoa học
của SV về lĩnh vực Hệ
thống thông tin quản lý.
Trên cơ sở định hướng
và chỉ dẫn của người
hướng dẫn khoa học, SV
sẽ ứng dụng kiến thức
chuyên ngành và
phương pháp đã được
học để nghiên cứu một
vấn đề thực tiễn. Từ đó
gợi ý đề xuất giải pháp
góp phần hoàn thiện vấn
đề phát sinh trong thực
tiễn.

537
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
Học phần tự chọn các môn học thay thế Khóa luận tốt nghiệp dành cho SV chọn khối
C4
kiến thức tự chọn chuyên ngành HTTTKD & CĐS (Tự chọn 4).
C4.1 Đồ án chuyên SV sẽ nhận được một 3 3 8
ngành HTTTKD / chủ đề liên quan đến
Business ngành học hoặc học viên
Informtaion tự đề xuất chủ đề. Sau
Systems Project đó dựa vào những kiến
thức được cung cấp
trong suốt chương trình
học, SV sẽ tiến hành
nghiên cứu trên chủ đề
của đồ án và vận dụng
các kiến thức của các
học phần cơ sở ngành,
để rèn luyện kỹ năng
phát triển một ứng dụng
có kết nối cơ sở dữ liệu,
nhằm giải quyết một bài
toán của hệ thống thông
tin thực tế đặt ra. Thông
qua môn học, SV nhận
biết các vấn đề, nghiên
cứu và đề xuất các giải
pháp, trình bày giải pháp
cho người khác.
Học phần tự chọn môn thay thế (Tự chọn 4): SV chọn 02 trong 06 học phần sau đây để tích
lũy.

C4.2 Core Banking và Môn học cung cấp 2 1 3 8


ngân hàng điện tử những kiến thức cơ bản
/ Core Banking về các hệ thống core
and E-Banking banking và ngân hàng
điện tử, bao gồm các
khái niệm chính, phạm
vi ứng dụng, các mô
hình hệ thống, và các
chiến lược phát triển của
các hệ thống core
banking và ngân hàng
điện tử. Ngoài ra, môn
học còn giới thiệu cho
SV tất cả các phân hệ cơ
bản trong một hệ thống
core banking. Môn học
giúp cho người học
được tiếp cận với các

538
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
giải pháp core banking
và ngân hàng điện tử
phổ biến trong nước và
trên thế giới, các hệ
thống tích hợp với hệ
thống core banking.
C4.3 Học máy / Học máy là môn học 3 3 8
Machine nền tảng để tiếp cận
Learning nghiên cứu tiếp về trí
tuệ nhân tạo. Trong môn
học này, học viên sẽ tìm
hiểu về các kỹ thuật học
máy hiệu quả, đồng thời
thực hành triển khai
chúng và biến chúng
thành công việc cho
chính mình. Không chỉ
được học về những nền
tảng lý thuyết mà học
viên còn được tiếp cận
những kỹ thuật thực tế
cần thiết để áp dụng
nhanh chóng và hiệu
quả chúng vào các vấn
đề mới.
C4.4 Trí tuệ nhân tạo / Trí tuệ nhân tạo là một 3 3 8
Artificial lĩnh vực nghiên cứu
Intelligence cách thực hiện các hành
vi thông minh của con
người trên máy tính.
Mục tiêu cuối cùng của
AI là tạo ra một chiếc
máy tính có thể tự học,
lập kế hoạch và giải
quyết vấn đề. Các chủ
đề nghiên cứu chính
trong môn học AI bao
gồm: giải quyết vấn đề,
lập luận, lập kế hoạch,
hiểu ngôn ngữ tự nhiên,
thị giác máy tính, lập
trình tự động, học máy,
v.v. Trong đó các
phương pháp giải quyết
vấn đề là rất cần thiết
cho cả việc lập luận và
lập kế hoạch.

539
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
C4.5 Chuỗi khối / Môn học này giới thiệu 3 3 8
Blockchain blockchain, một công
nghệ mang tính cách
mạng cho phép chuyển
các tài sản kỹ thuật số
ngang hàng mà không
cần bất kỳ trung gian
nào và được dự đoán là
có tác động tương tự
như Internet. Cụ thể
hơn, nó chuẩn bị cho
người học lập trình trên
chuỗi khối Ethereum.
Khóa học cung cấp cho
người học (i) sự hiểu
biết và kiến thức làm
việc về các khái niệm
blockchain cơ bản, (ii)
bộ kỹ năng để thiết kế
và thực hiện các hợp
đồng thông minh, (iii)
phương pháp phát triển
các ứng dụng phi tập
trung trên blockchain và
(iv) thông tin về các
khuôn khổ blockchain
toàn ngành cụ thể đang
diễn ra.
C4.6 Phân tích dữ liệu Môn học này giới thiệu 3 3 8
cho tài chính / tổng quan về phân tích
Data Analytics in tài chính. Người học sẽ
Finance tìm hiểu tại sao, khi nào
và cách áp dụng phân
tích tài chính trong các
tình huống thực tế.
Người học sẽ khám phá
các kỹ thuật phân tích
dữ liệu chuỗi thời gian
và cách đánh giá sự
đánh giá thỏa hiệp được-
mất trong lý thuyết danh
mục đầu tư hiện đại.
Phần lớn nội dung trọng
tâm sẽ là giá, lợi nhuận
và rủi ro của cổ phiếu
doanh nghiệp, bên cạnh

540
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành / Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
đó các kỹ thuật phân
tích làm đòn bẩy trong
các lĩnh vực khác cũng
được trình bày.
C4.7 Chuyển đổi kinh Chuyển đổi kinh doanh 3 3 8
doanh số / Digital số được ra đời trong thời
Business đại bùng nổ Internet, mô
Transformation tả những hoạt động đổi
mới một cách mạnh mẽ
và toàn diện trong cách
thức hoạt động của toàn
doanh nghiệp, ở tất cả
những khía cạnh như
cung ứng, sản xuất, hợp
tác, mối quan hệ khách
hàng hoặc thậm chí là
tạo ra những doanh
nghiệp mới với cách
thức hoạt động mới mẻ
hoàn toàn. Môn học tiếp
cận quá trình chuyển đổi
hoàn chỉnh áp dụng số
hóa và ứng dụng số hóa
ở các cấp độ cao, mô tả
những chuyển đổi vô
cùng lớn ở quy mô
doanh nghiệp và thị
trường.
3. Kế hoạch đào tạo
3.1. Học kỳ 1
Số Học phần Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã học phần Tên học phần tín trước / song (BB)/Tự
giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Triết học Mác – Lênin / Marxist –
1 A1.1 3 BB Tiếng Việt
Leninist Phylosophy
Toán cao cấp 1 / Advanced
2 A2.1 2 BB Tiếng Việt
Mathematic 1
Kinh tế học vi mô /
3 B1.1 3 BB Tiếng Việt
Microeconomics
Nhập môn ngành Hệ thống thông
tin quản lý / Introduction to
4 B1.4 2 BB Tiếng Việt
Management Information
Systems

541
TỔNG TÍN CHỈ 10

3.2. Học kỳ 2
Số Học phần Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã học phần Tên học phần tín trước / song (BB)/Tự
giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Toán cao cấp 2 / Advanced Toán cao cấp
1 A2.2 2 BB Tiếng Việt
Mathematic 2 1
Kinh tế học vĩ mô / Kinh tế vi
2 B1.2 3 BB Tiếng Việt
Macroeconomics mô
Toán cao cấp
Lý thuyết xác suất và thống kê
3 A2.2 3 1, Toán cao BB Tiếng Việt
toán / Probability and Statistics
cấp 2
Quản trị học / Fundamental of Kinh tế vi
4 B1.5 3 BB Tiếng Việt
Management mô
Nguyên lý kế toán / Principles of Kinh tế vĩ
5 B1.3 3 BB Tiếng Việt
Accounting mô
Nguyên lý Marketing / Principles
6 B1.7 3 BB Tiếng Việt
of Marketing
Cấu trúc rời rạc / Discrete
7 B1.10 2 BB Tiếng Việt
Structures
Cơ sở lập trình / Fundamentals of Cấu trúc rời
8 B2.2 3 BB Tiếng Việt
Programming rạc
TỔNG TÍN CHỈ 22

3.3. Học kỳ 3
Số Học phần Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã học phần Tên học phần tín trước / song (BB)/Tự
giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
1 A4 Học phần tự chọn 1 3 BB Tiếng Việt
Lý thuyết
xác suất và
2 B1.8 Kinh tế lượng / Econometrics 3 BB Tiếng Việt
thống kê
toán
3 B2.1 Cơ sở dữ liệu / Database Systems 3 BB Tiếng Việt
Hệ thống thông tin quản lý /
4 B1.6 Management Information 3 Quản trị học BB Tiếng Việt
Systems
Mạng máy tính và truyền thông /
5 B2.3 Computer network and 3 BB Tiếng Việt
communication
Tin học ứng dụng / Applied Đạt chuẩn
6 B1.9 3 BB Tiếng Việt
Informatics đầu vào Tin

542
học (môn
tiền đề tiên
quyết)
Kiến tập ngành Hệ thống thông
tin quản lý / Pratical Observation
7 B2.14 1 BB Tiếng Việt
for Management Information
Systems
TỔNG TÍN CHỈ 19

3.4. Học kỳ 4
Số Học phần Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã học phần Tên học phần tín trước / song (BB)/Tự
giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Mạng máy
An toàn bảo mật thông tin /
1 B2.7 3 tính và BB Tiếng Việt
Information Security
truyền thông
Đạt chuẩn
Tiếng Anh chuyên ngành 1 / đầu vào
2 B1.11 English for Economics and 2 tiếng Anh BB Tiếng Việt
Management (môn tiền đề
tiên quyết)
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật / Cơ sở lập
3 B2.4 3 BB Tiếng Việt
Data Structure and Algorithms trình
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu / Cơ sở dữ
4 B2.6 2 BB Tiếng Việt
Database Management Systems liệu
Phân tích thiết kế hệ thống thông
Cơ sở dữ
5 B2.8 tin / Information Systems 3 BB Tiếng Việt
liệu
Analysis and Design
Kinh tế chính trị Mác - Lênin /
Triết học
6 A1.2 Marxist-Leninist Political 2 BB Tiếng Việt
Mác – Lênin
Economics
7 C1 Học phần tự chọn 2 3 BB Tiếng Việt

TỔNG TÍN CHỈ 18

3.5. Học kỳ 5
Số Học phần Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã học phần Tên học phần tín trước / song (BB)/Tự
giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Triết học
Mác – Lênin,
Chủ nghĩa xã hội khoa học /
1 A1.3 2 Kinh tế BB Tiếng Việt
Scientific Socialism
chính trị
Mác – Lênin

2 B2.5 Tiếng Anh chuyên ngành Hệ 3 Đạt chuẩn BB Tiếng Việt


thống thông tin quản lý / English đầu vào

543
for Management Information tiếng Anh
Systems (môn tiền đề
tiên quyết)
Thương mại điện tử / Electronic
3 B2.12 3 Quản trị học BB Tiếng Việt
Commerce
Cấu trúc dữ
Lập trình hướng đối tượng /
4 B2.9 3 liệu và giải BB Tiếng Việt
Object-oriented Programming
thuật
Phân tích kinh doanh / Business
5 B2.10 3 Quản trị học BB Tiếng Việt
Analysis
6 A3.1 Pháp luật đại cương 2 BB Tiếng Việt
Lập trình web / Web Cơ sở lập
7 B2.13 3 BB Tiếng Việt
Programming trình
TỔNG TÍN CHỈ 19

3.6. Học kỳ 6
Số Học phần Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã học phần Tên học phần tín trước / song (BB)/Tự
giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Hệ hoạch định nguồn lực doanh Hệ thống
1 B2.11 nghiệp / Enterprise Resource 3 thông tin BB Tiếng Việt
Planning System quản lý
Phân tích
Đảm bảo chất lượng và kiểm thử
thiết kế hệ
2 B3.1 phần mềm / Software Testing and 2 BB Tiếng Việt
thống thông
Quality Assurance
tin
Kiểm toán và kiểm soát hệ thống
An toàn bảo
3 B3.2 thông tin / Information Systems 2 BB Tiếng Việt
mật thông tin
Audit And Control
Quản lý quy trình nghiệp vụ / Phân tích
4 B3.3 2 BB Tiếng Việt
Business Process Management kinh doanh
Phân tích
Quản trị dự án hệ thống thông tin
thiết kế hệ
5 B3.4 / Information Systems Project 3 BB Tiếng Việt
thống thông
Management
tin
Phát triển ứng dụng mã nguồn mở
Hệ quản trị
6 B3.5 / Developing Open Source 3 BB Tiếng Việt
cơ sở dữ liệu
Software
7 C2 Học phần tự chọn 3 3 BB Tiếng Việt

TỔNG TÍN CHỈ 18


3.7. Học kỳ 7

STT Mã học phần Tên học phần Số Học phần Bắt buộc Ngôn ngữ

544
tín trước / song (BB)/Tự giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Lịch sử Đảng / History of Tư tưởng Hồ
1 A1.4 2 BB Tiếng Việt
Vietnamese Communist Party Chí Minh
Tư tưởng Hồ Chí Minh / Ho Chi Lịch sử
2 A1.5 2 BB Tiếng Việt
Minh’s Ideology Đảng
Thực tập cuối khóa chuyên ngành Theo quy
3 B4.1 3 BB Tiếng Việt
HTTTKD / Internship chế đào tạo
TỔNG TÍN CHỈ 7
3.8. Học kỳ 8
Số Học phần Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã học phần Tên học phần tín trước / song (BB)/Tự
giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Khóa luận tốt nghiệp chuyên
Theo quy
1 B4.2 ngành HTTTKD / Graduation 9 BB Tiếng Việt
chế đào tạo
Report
Học phần tự chọn 4 (3 môn
2 C4 học thay thế KLTN dành cho SV 9 BB Tiếng Việt
chuyên ngành HTTTKD&CĐS)
TỔNG TÍN CHỈ 9

4. Hướng dẫn thực hiện


4.1. Thay thế Khóa luận tốt nghiệp: Trường hợp SV không đủ điều kiện thực hiện Khóa luận
tốt nghiệp thì sẽ học 3 môn thay thế có tổng số tín chỉ tương đương gồm:
Học phần thay thế bắt buộc Số tín chỉ
1. Đồ án chuyên ngành HTTKD 3
Học phần thay thế tự chọn Số tín chỉ
(SV chọn 02 trong 06 học phần; Học phần được mở tùy theo từng học kỳ)
1. Core Banking và ngân hàng điện tử 3
2. Học máy 3
3. Trí tuệ nhân tạo 3
4. Chuỗi khối (Blockchain) 3
5. Phân tích dữ liệu cho tài chính 3
6. Chuyển đổi kinh doanh số 3
4.2. Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng: là điều kiện để xét tốt nghiệp (có chứng chỉ
hoàn thành), không được sử dụng để tính điểm trung bình chung tích lũy.
4.3. Các môn học tiếng Anh: Không thiết kế các môn tiếng Anh căn bản vào chương trình đào tạo.
Tiếng Anh chuyên ngành gồm 2 học phần với tổng số 5 đơn vị tín chỉ: Tiếng Anh chuyên ngành 1 (2
đvtc) và Tiếng Anh chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý (3 đvtc).
4.4. Chuẩn tiếng Anh:
Điều kiện để học học phần tiếng Anh chuyên ngành:
SV phải đạt điểm theo yêu cầu của Trường thông qua kỳ kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu
khóa, hoặc các điểm tiếng Anh quốc tế tương đương A2 (TOEIC 350, IELTS 3.5,...). SV thực hiện
nộp các chứng chỉ /chứng chận để chứng minh trình độ ngoại ngữ theo thông báo của Trường.
Chuẩn tiếng Anh đầu ra:

545
SV phải đạt chuẩn đầu ra trình độ tiếng Anh tối thiểu ở bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương theo danh mục
Trường thông báo; SV thực hiện nộp các chứng chỉ /chứng chận để chứng minh trình độ ngoại ngữ
theo thông báo của Trường.
4.5 Chuẩn Tin học:
Điều kiện để học học phần Tin học ứng dụng: SV đạt một trong các điều kiện sau đây:
(a) SV đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra trình độ Tin học đầu khóa do Trường tổ chức;
(b) SV có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản do Trường cấp;
(c) SV có các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường.
SV thực hiện nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
Chuẩn Tin học đầu ra: SV đạt một trong các điều kiện sau đây:
(a) SV có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao do Trường cấp;
(b) SV có các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường.
(c) SV thực hiện nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của
Trường.

546
Phụ lục 5.9
Tên chương trình: QUẢN TRỊ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC
Ngành đào tạo: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Mã số: 7340405
Hình thức đào tạo: CHÍNH QUY TẬP TRUNG
(Ban hành theo Quyết định số 2003/QĐ – ĐHNH ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Hiệu
trưởng Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh; áp dụng từ khóa 37).
Chi tiết, SV xem tại “link”:
https://buh.edu.vn/dao-tao/dai-hoc-chinh-quy/nganh-he-thong-thong-tin-quan-ly/chuong-trinh-
dao-tao-dai-hoc-chinh-quy-nganh-htttql-21085.html
1. Mục tiêu của chương trình đào tạo
Đào tạo cử nhân Ngành Hệ thống thông tin quản lý, Chuyên ngành Quản trị thương mại điện
tử (QTTMĐT), có đạo đức nghề nghiệp, trách nhiệm đối với xã hội; có đủ kiến thức, kỹ năng cần
thiết về công nghệ thông tin và kinh tế, quản lý; có năng lực sáng tạo và ứng dụng hệ thống thông tin
vào quản trị kinh doanh các doanh nghiệp một cách hiệu quả trong thời đại cách mạng công nghiệp
4.0 đang diễn ra mạnh mẽ.
2. Kết cấu và nội dung chương trình
2.1. Kết cấu chương trình đào tạo
Tỷ lệ
STT Khối kiến thức Số học phần Số tín chỉ
(%)
A Giáo dục đại cương 10 23 18.85

A1 Giáo dục chung 5 11 9.02

A2 Khoa học cơ bản 3 7 5.73

A3 Khoa học xã hội – nhân văn 1 2 1.64

A4 Tự chọn giáo dục đại cương (Tự chọn 1) 1 3 2.46

B-C Giáo dục chuyên nghiệp 34 99 81.15

B1 Cơ sở ngành 11 30 24.59

C1 Tự chọn cơ sở ngành (Tự chọn 2) 1 3 2.46

B2 Ngành 14 39 31.96

C2 Tự chọn Ngành (Tự chọn 3) 1 3 2.46

B3 Chuyên ngành 5 12 9.84

B4 Thực tập, Khóa luận tốt nghiệp 2 12 9.84

C4 Thay thế Khóa luận tốt nghiệp (Tự chọn 4)

TỔNG CỘNG 44 122 100

547
2.2. Nội dung chương trình đào tạo
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực Học kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần)
(tóm tắt) hành / Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
A Kiến thức giáo dục đại cương

A1 Giáo dục chung

A1.1 Triết học Mác – Môn học cung cấp cho 3 3 1


Lênin / Marxist người học những kiến
– Leninist thức khái lược về triết
Phylosophy học Mác - Lênin cũng
như vai trò của triết học
Mác – Lênin trong đời
sống xã hội. Môn học
giúp bồi dưỡng và nâng
cao bản lĩnh chính trị,
từng bước hình thành
những giá trị văn hoá
và nhân sinh quan tốt
đẹp, củng cố lý tưởng,
niềm tin vào con đường
và sự nghiệp xây dựng,
phát triển đất nước
A1.2 Kinh tế chính Môn học nghiên cứu 2 2 4
trị Mác – Lênin các quan hệ xã hội của
/ Marxist- con người trong quá
Leninist trình sản xuất, trao đổi,
Political tiêu dùng của cải vật
Economics chất qua các giai đoạn
phát triển của lịch sử xã
hội loài người, làm rõ
bản chất của các quá
trình và các hiện tượng
kinh tế, tìm ra các quy
luật vận động của nền
kinh tế - xã hội
A1.3 Chủ nghĩa xã Môn học là một trong 2 2 5
hội khoa học / ba bộ phận hợp thành
Scientific của chủ nghĩa Mác –
Socialism Lênin, nghiên cứu
những quy luật tất yếu
của sự ra đời hình thái
kinh tế xã hội cộng sản
chủ nghĩa; những vấn
đề chính trị - xã hội có
tính quy luật trong tiến
trình cách mạng xã hội
chủ nghĩa trên thế giới

548
và trong đời sống hiện
thực ở Việt Nam hiện
nay

A1.4 Lịch sử Đảng / Môn học khẳng định 2 2 7


History of các thành công, nêu lên
Vietnamese các hạn chế, tổng kết
Communist những kinh nghiệm về
Party sự lãnh đạo cách mạng
của Đảng trong các giai
đoạn, để giúp người
học nâng cao nhận
thức, niềm tin đối với
Đảng và khả năng vận
dụng kiến thức đã học
vào thực tiễn công tác,
góp phần xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa.
A1.5 Tư tưởng Hồ Môn học bao gồm 2 2 7
Chí Minh / Ho những kiến thức cốt lõi,
Chi Minh’s hệ thống về: sự hình
Ideology thành tư tưởng Hồ Chí
Minh; Độc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội;
Đảng Cộng sản và Nhà
nước Việt Nam; Đại
đoàn kết dân tộc và
đoàn kết quốc tế; Văn
hóa, đạo đức, con
người và sự vận dụng
của Đảng Cộng sản
trong cách mạng Việt
Nam
A2 Khoa học cơ bản

A2.1 Toán cao cấp 1 Môn học trang bị các 2 2 1


/ Advanced kiến thức toán cao cấp
Mathematic 1 về đại số tuyến tính ứng
dụng trong phân tích
kinh tế. Nội dung bao
gồm: ma trận, định
thức; hệ phương trình
tuyến tính; không gian
vector Rn, phép biến
đổi tuyến tính; chéo
hóa ma trận và dạng
toàn phương. Học xong
môn học này, SV có thể
chuyển hóa các dạng
bài toán kinh tế sang hệ

549
phương trình hoặc ma
trận để xử lý.

A2.2 Toán cao cấp 2 Môn học trang bị các 2 2 2


/ Advanced kiến thức toán về giải
Mathematic 2 tích ứng dụng trong
phân tích kinh tế. Nội
dung bao gồm: giới hạn,
liên tục, đạo hàm và vi
phân, tích phân của hàm
số một biến số; giới hạn,
liên tục, đạo hàm riêng
và vi phân toàn phần,
cực trị tự do và cực trị
có điều kiện của hàm số
nhiều biến số; một số
dạng phương trình vi
phân cấp 1, cấp 2. Học
xong môn học này, SV
có thể áp dụng để thực
hiện các tính toán trong
kinh tế, xác định điểm
tối ưu và giá trị tối ưu
của hàm mục tiêu…

A2.3 Lý thuyết xác Môn học cung cấp các 3 3 2


suất và thống kê kiến thức cơ sở về toán
toán / xác suất và thống kê.
Probability and Học xong môn học này,
Statistics SV có thể tiến hành
toán xác suất của các
biến cố ngẫu nhiên,
hiểu về quy luật mà các
biến ngẫu nhiên tuân
theo và áp dụng xử lý
số liệu thống kê đơn
giản bằng phần mềm
SPSS trên PC, cũng
như bằng máy tính bỏ
túi.

A3 Khoa học Xã hội - Nhân văn

A3.1 Pháp luật đại Môn học nghiên cứu về 2 2 5


cương / General những vấn đề liên quan
Law tới quy luật hình thành,
phát triển và bản chất
của nhà nước và pháp
luật.

A4 Học phần tự chọn (Tự chọn 1): SV chọn 01 trong 04 học phần sau đây

550
Định hướng Ngân hàng Môn học đề cập những 3 3 3
/ Tài chính vấn đề lý luận cơ bản
về tài chính tiền tệ;
A4.1 Lý thuyết tài
Những vấn đề cơ bản
chính – tiền tệ /
về tín dụng, ngân hàng
Financial and
và thị trường tài chính;
Monetary
Các lý luận về cung cầu
Theory
tiền tệ, lãi suất, lạm
phát và chính sách tiền
tệ...Học xong môn học
này đáp ứng chuẩn đầu
ra là hiểu biết các
nguyên lý về tài chính
tiền tệ, tài chính công,
tổ chức tài chính và thị
trường tài chính
Định hướng Kế toán Môn học cung cấp 3 3 3
những kiến thức cơ bản
A4.2 Kế toán quản trị về kế toán quản trị;
1 / Management nhận diện chi phí, phân
Accounting 1 loại chi phí theo các
tiêu thức khác nhau từ
đó vận dụng để phân
tích mối quan hệ giữa
chi phí – khối lượng –
lợi nhuận; lập các dự
toán ngân sách và cung
cấp thông tin đánh giá
trách nhiệm quản lý;
định giá bán sản phẩm
và các thông tin thích
hợp trong việc ra quyết
định của nhà quản trị
doanh nghiệp
Định hướng Quản trị / Môn học cung cấp kiến 3 3 3
Marketing thức cơ bản và khả
năng áp dụng tiến trình
A4.3 Quản trị quản trị marketing
marketing / trong doanh nghiệp
Marketing cũng như các loại hình
Management tổ chức khác

Định hướng Trí tuệ Môn học giới thiệu 2 1 3 3


kinh doanh (Business những kỹ thuật hiệu
Intelligence) quả để hiển thị và diễn
giải nhiều loại dữ liệu
A4.4 Trực quan hoá
khác nhau, cũng như
dữ liệu / Data
những thuật toán căn
Visualization
bản trong trực quan hóa
dữ liệu. SV có các kỹ
năng diễn đạt và trình

551
bày dữ liệu một cách
hiệu quả, nhằm truyền
đạt những thông tin thu
hút đến người đọc,
người xem
B1 Kiến thức cơ sở ngành

Học phần bắt buộc

B1.1 Kinh tế học vi Môn học giới thiệu các 3 3 1


mô / Micro- khái niệm cơ bản và
economics các công cụ sử dụng
trong phân tích kinh tế
vi mô; tập trung vào
việc phân tích hành vi
của người tiêu dùng
quyết định đến giá cả
và số lượng hàng hóa,
dịch vụ được cung ứng
trên thị trường cũng
như hành vi của các
doanh nghiệp trên các
cấu trúc thị trường khác
nhau. Bên cạnh đó,
môn học còn chỉ ra
những thất bại của thị
trường làm cơ sở cho
việc định hướng can
thiệp của Nhà nước
nhằm đạt được hiệu quả
tối ưu
B1.2 Kinh tế học vĩ Môn học giới thiệu 3 3 2
mô / Macro- những kiến thức tổng
economics quát về Kinh tế học vĩ
mô và các nguyên lí cơ
bản về cách thức hoạt
động của toàn bộ nền
kinh tế. Môn học trình
bày cách tính các chỉ
tiêu kinh tế như sản
lượng quốc gia, tỷ lệ
thất nghiệp, tỷ lệ lạm
phát…, cách xác định
sản lượng cân bằng dựa
vào mối quan hệ tổng
cung - tổng cầu, các
vấn đề vĩ mô của 1 nền
kinh tế mở và đặc biệt
nhấn mạnh vai trò của
Chính phủ trong việc
điều hành nền kinh tế

552
thông qua các chính
sách kinh tế nhằm đạt
được các mục tiêu cụ
thể trong từng thời kì.
B1.3 Nguyên lý kế Môn học cung cấp kiến 3 3 2
toán / Principles thức tổng quan về kế
of Accounting toán. Bên cạnh đó, môn
học trang bị kiến thức
về các phương pháp kế
toán: phương pháp
chứng từ, kiểm kê, tài
khoản, ghi sổ, tính giá,
tổng hợp và cân đối kế
toán. Ngoài ra môn học
giúp người học hiểu về
tổ chức công tác kế
toán, các hình thức kế
toán, hệ thống báo cáo
tài chính.
B1.4 Nhập môn Môn học cung cấp góc 2 2 1
ngành Hệ thống nhìn tổng quan về vai
thông tin quản trò, vị trí, tính chất của
lý / Introduction ngành học, những kiến
to Management thức tổng quát về
Information ngành hệ thống thông
Systems tin quản lý, phương
pháp học tập và nghiên
cứu trong lĩnh vực hệ
thống thông tin và
thương mại điện tử.
Ngoài ra môn học giúp
hình thành các kỹ năng
làm việc nhóm, kỹ
năng nghiên cứu, tư
duy trong lĩnh vực hệ
thống thông tin quản lý
B1.5 Quản trị học / Môn học giới thiệu cơ 3 3 2
Fundamental of bản về các khái niệm
Management và thực tiễn quản trị
trong các tổ chức. Các
chủ đề môn học bao
gồm lập kế hoạch, tổ
chức, lãnh đạo và kiểm
soát. Các xu hướng về
lý thuyết và chức năng
quản lý cũng được đánh
giá, cũng như nghiên
cứu quản lý và ứng
dụng vào thực tiễn
quản lý và các khía
cạnh có trách nhiệm,

553
đạo đức và toàn cầu
trong thực tiễn kinh
doanh hiện tại.
B1.6 Hệ thống thông Môn học cung cấp kiến 3 3 3
tin quản lý / thức về các hệ thống
Management thông tin cần thiết phục
Information vụ cho quá trình quản
Systems lý và ứng dụng của
chúng trong các tổ
chức, các doanh
nghiệp. Môn học trình
bày các công cụ để
hoạch định, tổ chức và
phát triển các hệ thống
thông tin phù hợp với
tổ chức doanh nghiệp
nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động, tăng lợi
thế cạnh tranh cho tổ
chức.
B1.7 Nguyên lý Môn học cung cấp cho 3 3 2
Marketing / SV kiến thức cơ bản,
Principles of khả năng nhận biết,
Marketing hiểu và bước đầu áp
dụng được những nội
dung marketing cơ bản
vào hoạt động kinh
doanh của các doanh
nghiệp. Người học
cũng được giới thiệu
những kiến thức cơ bản
liên quan đến việc thu
thập thông tin về thị
trường, hiểu được hành
vi của khách hàng, thực
hiện được hoạt động
phân khúc thị trường,
xác định thị trường mục
tiêu và biết cách triển
khai bộ công cụ
marketing để phục vụ
nhu cầu của khách hàng
mục tiêu, đồng thời
mang lại lợi thế cạnh
tranh cho doanh
nghiệp.
B1.8 Kinh tế lượng / Môn học cung cấp hệ 3 3 3
Econometrics thống các kiến thức cơ
bản để ước lượng một
cách đúng đắn các quan
hệ kinh tế, kiểm định

554
giả thuyết về các mối
quan hệ kinh tế. Trên
cơ sở đó đưa ra mô
hình phù hợp với thực
tế, phản ánh được bản
chất các quan hệ kinh
tế. Mô hình sẽ được
dùng trong phân tích,
dự báo và hoạch định
chính sách. Sau khi học
xong môn học, SV có
kiến thức lý thuyết và
kỹ năng xây dựng mô
hình hồi quy một
phương trình với các
tình huống kinh tế cơ
bản.
B1.9 Tin học ứng Môn học là môn cơ sở 2 1 3 3
dụng / Applied cần thiết để học được
Informatics các môn chuyên ngành
và cho việc thực hiện
các đề tài nghiên cứu.
Môn học trang bị kiến
thức hiểu biết để lựa
chọn các phần mềm
máy tính phù hợp và kỹ
năng sử dụng chúng
nhằm hỗ trợ quá trình
ra quyết định quản trị
bằng phương pháp
lượng hóa
B1.10 Cấu trúc rời rạc Môn học trang bị cho 2 2 2
/ Discrete SV những nội dung cơ
Structures bản nhất và có hệ thống
về cơ sở toán của tin
học. Môn học sẽ cung
cấp những phép suy
luận căn bản trong cấu
trúc rời rạc.
B1.11 Tiếng Anh Môn học được thiết kế 2 2 4
chuyên ngành 1 nhằm cung cấp cho SV
(kinh tế - quản kiến thức cũng như
trị) / English for lượng từ vựng đáng kể
Economics and liên quan đến lĩnh vực
Management quản trị kinh doanh và
lĩnh vực kinh tế. Ngoài
ra, mỗi bài học được
thiết kế với bốn kỹ
năng Nghe, Nói, Đọc,
Viết đan xen nhau
nhằm giúp SV phát

555
triển cả về kiến thức và
cải thiện các kỹ năng
đáng kể.

C1 Học phần tự chọn (Tự chọn 2): SV chọn 01 định hướng và chọn 01 học phần trong
định hướng
Định hướng Ngân hàng Môn học về hệ thống 3 3 4
/ Tài chính tài chính, tổ chức và
hoạt động của thị
C1.1 Thị trường tài
trường tài chính và đặc
chính và các
trưng của từng định chế
định chế tài
tài chính. Môn học giúp
chính /
hiểu được những nội
Financial
dung cơ bản về hệ
Markets and
thống tài chính và thị
Institutions
trường tài chính; hiểu
được đặc điểm của các
công cụ trên thị trường
tài chính; giải thích các
yếu tố tác động đến giá
cả của các công cụ tài
chính.
C1.2 Tài chính doanh Môn học trang bị kiến 3 3 4
nghiệp / thức cơ bản về các vấn
Corporate đề tài chính của một
Finance doanh nghiệp, làm tiền
đề để tiếp cận những
lĩnh vực chuyên sâu.
Trong môn học này SV
sẽ được tiếp cận những
vấn đề cơ bản của tài
chính doanh nghiệp
như giá trị của tiền tệ
theo thời gian, mối
quan hệ giữa lợi nhuận
và rủi ro, chi phí sử
dụng vốn, hệ thống đòn
bẩy và các lý thuyết về
cơ cấu vốn của doanh
nghiệp.
Định hướng Kế toán Môn học cung cấp kiến 3 3 4
thức về tổ chức thông
C1.3 Kế toán quản trị tin kế toán quản trị,
2 / Management phân tích báo cáo tài
Accounting 2 chính doanh nghiệp và
báo cáo quản trị, xác
định và đánh giá trung
tâm trách nhiệm chi
phí, doanh thu, lợi
nhuận, đánh giá hiệu

556
quả hoạt động trên cơ
sở quản trị chi phí của
doanh nghiệp và ngân
hàng. Môn học cung
cấp kỹ năng phân tích,
đánh giá và giải quyết
những vấn đề liên quan
đến cung cấp thông tin
kế toán quản trị cho các
nhà quản lý.
Định hướng Quản trị / Môn học trang bị kiến 3 3 4
Marketing thức căn bản nhất để
quản trị vận hành một
C1.4 Quản trị vận
hệ thống sản xuất trên
hành /
cơ sở quan điểm hiện
Operation
đại tại doanh nghiệp.
Management
Giúp cho SV có được
những nhận thức căn
bản để phối hợp các
công cụ và kỹ thuật để
đảm bảo được năng
suất và hiệu quả của
sản phẩm trong quá
trình vận hành.
C1.5 Quản trị thương Môn học kiến thức tổng 3 3 4
hiệu / Brand quan về thương hiệu và
Management công tác quản trị
thương hiệu. Môn học
giúp SV nhận thức
được tầm quan trọng
của thương hiệu trong
chiến lược xây dựng
thương hiệu của doanh
nghiệp, đặc biệt trong
môi trường cạnh tranh
gay gắt hiện nay. Phân
tích và đánh giá được
hoạt động xây dựng
thương hiệu tại các
doanh nghiệp trên thực
tế. Ngoài ra còn hiểu về
vai trò của nhà quản trị
thương hiệu và môi
trường làm việc trong
lĩnh vực quản trị
thương hiệu.
Định hướng BI Môn học cung cấp 3 3 4
những kiến thức cơ bản
và nền tảng về kho dữ
liệu, quá trình thiết kế,
cài đặt kho dữ liệu,

557
khai phá dữ liệu và về
hệ hỗ trợ ra quyết định
với các thành phần và
các mô hình. Môn học
còn đề cập đến các
công cụ và kỹ thuật
giúp hình thành nên hệ
hỗ trợ ra quyết định.Từ
những kiến thức này,
người học nhận thức
được vai trò và ứng
dụng của nó trong thực
tiễn quản trị kinh doanh
C1.6 Kho dữ liệu và
hệ hỗ trợ ra
quyết định /
Data
Warehouse and
Decision
Support
Systems
B2 Kiến thức ngành

Học phần bắt buộc

B2.1 Cơ sở dữ liệu / Môn học giúp SV có 2 1 3 3


Database khả năng thiết kế, tạo
Systems lập và quản trị cơ sở dữ
liệu sử dụng hệ quản trị
cơ sở dữ liệu cụ thể.
Ngoài ra, SV còn có
khả năng sử dụng ngôn
ngữ truy vấn cấu trúc
để trích xuất thông tin
từ cơ sở dữ liệu
B2.2 Cơ sở lập trình / Môn học trang bị cho 2 1 3 2
Fundamentals người học những kiến
of thức cơ bản về lập
Programming trình, các kiểu dữ liệu
tiền định, cấu trúc điều
khiển, nhập xuất dữ
liệu. Ngoài ra học phần
này còn định hướng
phương pháp tư duy,
phong cách lập trình,
kỹ năng lập trình trên
ngôn ngữ lập trình cụ
thể
B2.3 Mạng máy tính Môn học bắt buộc 2 1 3 3
và truyền thông thuộc khối kiến thức cơ

558
/ Computer sở ngành HTTTQL,
network and cung cấp các kiến thức
communication về đặc trưng và thành
phần của các kiểu mạng
máy tính như LAN,
WAN, Internet...; các
chức năng và các giao
thức chính mỗi tầng
trong mô hình OSI;
cách sử dụng các thiết
bị mạng trong quy trình
thiết kế một mạng
LAN. Môn học trình
bày và hướng dẫn các
kỹ thuật ứng dụng phổ
biến trong mạng nội bộ,
mạng Internet; quản trị
mạng máy tính trên hệ
điều hành Windows
Server
B2.4 Cấu trúc dữ liệu Môn học nhằm cung 2 1 3 4
và giải thuật / cấp cho SV kiến thức
Data Structure về các cấu trúc dữ liệu
and Algorithms và giải thuật thông
dụng trên máy tính giúp
SV có khả năng sử
dụng các cấu trúc dữ
liệu nền tảng. Môn học
cũng hướng dẫn SV
hiểu, phân tích và đánh
giá được các giải thuật
làm việc với các cấu
trúc dữ liệu đó để giải
quyết bài toán trong lập
trình.
B2.5 Tiếng Anh Môn học cung cấp cho 3 3 5
chuyên ngành SV khả năng sử dụng
Hệ thống thông Tiếng Anh cho những
tin quản lý / tình huống giao tiếp
English for trong môi trường làm
Management việc lĩnh vực CNTT.
Information SV có thể sử dụng
Systems được các từ vựng liên
quan trong lĩnh vực
CNTT, các hình thức
văn phạm khác nhau để
biểu đạt trong giao tiếp
ở mức độ căn bản. SV
có kỹ năng đọc tài liệu
kỹ thuật đơn giản trong
lĩnh vực CNTT, diễn

559
đạt và thảo luận theo
hình thức nói những
chủ đề cơ bản trong
lĩnh vực CNTT, nghe
và hiểu được những
trình bày đơn giản
trong lĩnh vực CNTT,
trình bày được theo
hình thức viết những
chủ đề về CNTT trong
môi trường làm việc.
B2.6 Hệ quản trị cơ Môn học hướng đến 1 1 2 4
sở dữ liệu / việc cung cấp cho SV
Database các kiến thức cơ bản về
Management hệ quản trị cơ sở dữ
Systems liệu, các kiến thức về
quản trị vận hành, quản
trị thành phần, quản trị
người dùng trên hệ cơ
sở dữ liệu, kiến thức về
ngôn ngữ SQL và PL
/SQL. Sau khi học
xong môn học, SV có
khả năng thực hiện các
thao tác quản trị cơ sở
dữ liệu cơ bản, lập trình
với ngôn ngữ của hệ
quản trị cơ sở dữ liệu
cụ thể. Các kiến thức
và kĩ năng này sẽ là nền
tảng để SV thực hiện
các nghiên cứu và làm
việc trong lĩnh vực
quản trị cơ sở dữ liệu.
B2.7 An toàn bảo Môn học giới thiệu 2 1 3 4
mật thông tin / tổng quan về an toàn
Information bảo mật, các thành
Security phần, nguyên tắc, cũng
như các vấn đề về
hacker, virus, thiên
tai…; giới thiệu hệ
thống phát hiện tấn
công; các nguyên lý,
phương pháp cũng như
mô hình, kỹ thuật mã
hóa; phân tích rủi ro và
lập kế hoạch phục hồi
hệ thống khi có sự cố.
Môn học còn giúp cho
SV có các kỹ năng cần
thiết để nhận dạng vấn

560
đề về an toàn bảo mật
trong hệ thống thông
tin nhằm đánh giá,
ngăn chặn, đưa ra giải
pháp phù hợp.
B2.8 Phân tích thiết Môn học này cung cấp 2 1 3 4
kế hệ thống các khái niệm, nguyên
thông tin / tắc, các giai đoạn trong
Information phân tích thiết kế hệ
Systems thống thông tin doanh
Analysis and nghiệp dưới góc nhìn
Design của nhà quản lý; cung
cấp các kiến thức và kỹ
năng để SV hiểu được
vai trò của nhân viên
phân tích và thiết kế hệ
thống, áp dụng được
các phương pháp, công
cụ và kỹ thuật trong
phân tích và thiết kế hệ
thống thông tin trong
doanh nghiệp.
B2.9 Lập trình hướng Môn học cung cấp một 2 1 3 5
đối tượng / cái nhìn khái quát về
Object-oriented phương pháp lập trình
Programming hướng đối tượng, các
nguyên tắc, và công cụ
được sử dụng khi lập
trình hướng đối tượng.
Trang bị cho SV các
kiến thức về một ngôn
ngữ lập trình hướng đối
tượng cụ thể, SV có thể
sử dụng các ngôn ngữ
lập trình hiện đại để
giải được một số bài
toán quản lý thực tế
như quản lý bán hàng,
quản lý điểm, lương.
B2.10 Phân tích kinh Môn học cung cấp các 2 1 3 5
doanh / kiến thức, kỹ năng,
Business công cụ, kỹ thuật cơ
Analysis bản và cần thiết để tiến
hành khai thác nhu cầu
về các hệ thống thông
tin kinh doanh của một
doanh nghiệp và các
bên liên quan. Từ đó,
giúp cho doanh nghiệp
có thể triển khai được
các hệ thống thông tin

561
kinh doanh hỗ trợ cho
chiến lược và qui trình
kinh doanh của mình.
B2.11 Hệ hoạch định Môn học cung cấp 2 1 3 6
nguồn lực những kiến thức cơ bản
doanh nghiệp / về Hệ hoạch định
Enterprise nguồn lực doanh
Resource nghiệp (ERP) bao gồm
Planning các khái niệm cơ bản,
System phạm vi áp dụng, quy
trình nghiệp vụ. Đồng
thời giúp cho người học
tiếp cận với các công
nghệ và cách thức triển
khai hệ thống ERP phổ
biến.
B2.12 Thương mại Môn học cung cấp 3 3 5
điện tử / những kiến thức cơ bản
Electronic về giao dịch thương
Commerce mại sử dụng công nghệ
số và Internet: các mô
hình kinh doanh thương
mại điện tử, hạ tầng kỹ
thuật, website, các hệ
thống thanh toán điện
tử và vấn đề bảo mật,
môi trường pháp lý, xã
hội và đạo đức trong
thương mại điện tử.
B2.13 Lập trình web / Môn học cung cấp các 2 1 3 5
Web kiến thức cơ bản về
Programming phát triển ứng dụng
web, người học có thể
tự tay phát triển một
website toàn diện từ
front end đến back end.
Các nội dung chính bao
gồm web tĩnh, web
động, ngôn ngữ lập
trình web, môi trường
phát triển ứng dụng
web.
B2.14 Kiến tập ngành 1Tổ chức cho SV đi 1 1 3
Hệ thống thông tham quan các doanh
tin quản lý / nghiệp trên địa bàn TP.
Pratical HCM và các vùng lân
Observation for cận có liên quan đến
Management ngành học. Thông qua
Information tham quan, giúp SV
Systems bước đầu có cái nhìn rõ

562
hơn, thực tế hơn về
tổng quan của ngành
nghề. SV có dịp tiếp
cận với sự ứng dụng và
phát triển của hệ thống
thông tin trong các lĩnh
vực sản xuất, kinh
doanh khác nhau. Giúp
SV có thể hình dung,
nhận thức về ngành
nghề đang theo học, từ
đó có định hướng về vị
trí nghề nghiệp trong
tương lai, và chủ động
lên kế hoạch, điều
chỉnh phương pháp học
tập, rèn luyện để đáp
ứng yêu cầu nghề
nghiệp muốn hướng
đến.
C2 Học phần tự chọn (Tự chọn 3): SV chọn 01 định hướng và chọn 01 học phần trong
định hướng
Định hướng Ngân hàng Môn học cung cấp 3 3 6
/ Tài chính những kiến thức cơ bản
về hoạt động kinh
C2.1 Hoạt động kinh
doanh của hệ thống
doanh ngân
ngân hàng trong nền
hàng / Banking
kinh tế hiện đại, giúp
Operations
người học nắm vững
kiến thức nền tảng về
kinh doanh ngân hàng
hiện đại, từ đó vận
dụng vào các lĩnh vực
chuyên sâu trong hoạt
động tài chính ngân
hàng. Nội dung chính
của môn học gồm các
phần: Tổng quan về
kinh doanh ngân hàng;
Huy động vốn và cung
ứng dịch vụ thanh toán;
Hoạt động tín dụng;
Hoạt động đàu tư tài
chính và Dịch vụ tài
chính.
C2.2 Quản trị tài Môn học cung cấp cho 3 3 6
chính doanh SV những kiến thức về
nghiệp / quản trị tài chính nhằm
Corporate mục đích tăng giá trị
Finance doanh nghiệp. Các nội
dung của môn học được

563
Management bắt đầu bằng với những
kiến thức liên quan đến
quản trị tài sản ngắn
hạn; tiếp đến, môn học
cung cấp các kiến thức
quản trị tài sản dài hạn
thông qua việc hoạch
định ngân sách vốn đầu
tư. Sau đó, môn học
cung cấp kiến thức về
các nguồn tài trợ, chính
sách cổ tức và lập kế
hoạch tài chính và dự
báo tài chính.
Định hướng Kế toán Môn học này trang bị 3 3 6
cho SV kiến thức cơ
C2.3 Kiểm toán căn bản về nghề nghiệp
bản / Principles kiểm toán. Cụ thể học
of Auditing phần này sẽ giúp người
học đạt được kiến thức
và kỹ năng về bản chất,
chức năng, đối tượng,
phương pháp của kiểm
toán, các loại kiểm
toán, các khái niệm và
quy trình cơ bản sử
dụng trong việc chuẩn
bị, thực hiện và hoàn
thành một cuộc kiểm
toán báo cáo tài chính
dựa trên khuôn khổ quy
định pháp lý và nghề
nghiệp kiểm toán.
Định hướng Quản trị / Môn học trang bị cho 3 3 6
Marketing SV những kiến thức về
quản trị chuỗi cung
C2.4 Quản trị chuỗi
ứng, bao gồm các khái
cung ứng /
niệm, định nghĩa, giá
Supply Chain
trị, mục đích, phương
Management
pháp, và các kỹ thuật,
xây dựng hệ thống
quản trị chuỗi cung ứng
để người học được cái
nhìn tổng quát quản trị
doanh nghiệp trước khi
đi vào chuyên sâu kỹ
thuật quản trị.
C2.5 Quản trị bán Môn học cung cấp cho 3 3 6
hàng / Sales SV những kiến thức
Management căn bản về Quản trị bán
hàng và hoạt động bán

564
hàng cho nhà sản xuất,
các đại lý bán sỉ, bán
lẻ; các chức năng, bán
hàng hiệu quả. Môn
học đề cập từ những
khái niệm về bán hàng,
các kiến thức cần thiết
của người bán hàng,
đến quy trình, kỹ thuật
bán lẻ hàng hóa, các
chiến lược bán hàng
hiệu quả. Đồng thời SV
cũng được tiếp cận với
các phương thức tổ
chức quản lý bán hàng,
phương pháp xây dựng
tổ chức bán hàng, các
biện pháp thúc đẩy bán
hàng hiệu quả và các
công cụ đánh giá hệ
thống bán hàng. SV
vừa học lý thuyết vừa
thực hành thông qua
thảo luận, giải quyết
vấn đề theo tình huống;
tham quan thực tế và
thu thập thông tin để
viết báo cáo chuyên đề.
Định hướng BI Môn học tiếp cận trí tuệ 2 1 3 6
kinh doanh trong mối
C2.6 Trí tuệ kinh quan hệ giữa tiến bộ
doanh / công nghệ và nghệ
Business thuật quản trị. SV có
Intelligence thể sử dụng các công
nghệ tiên tiến nhằm
chuyển đổi dữ liệu thô
thành các thông tin hữu
ích cho phân tích kinh
doanh, giúp cho nhà
quản lý có được bức
tranh toàn cảnh cùng
các thông tin chi tiết
các mảng nghiệp vụ
trong doanh nghiệp.

B3 Kiến thức chuyên ngành


B3.1 Thiết kế web / Môn học cung cấp các 2 1 3 6
Web Design kiến thức cơ bản và
nâng cao về phát triển
ứng dụng web TMĐT
dựa trên CMS (Content

565
Management System)
phổ biến là WordPres.
Các nội dung chính bao
gồm CMS, cài đặt và
cấu hình WordPress,
tuỳ chỉnh giao diện, cài
đặt thêm các tính năng
phục vụ một website
TMĐT
B3.2 Marketing điện Môn học cung cấp kiến 2 1 3 6
tử / Electronic thức về quá trình
Marketing marketing ứng dụng
công nghệ số, bằng các
phương tiện điện tử và
Internet: phạm vi, môi
trường, chiến lược và
quản trị marketing điện
tử trong doanh nghiệp.
Môn học cung cấp kiến
thức marketing điện tử
B2C, B2B; truyền
thông tiếp thị tích hợp
(IMC) với các công cụ
website, mạng xã hội,
diễn đàn, công cụ tìm
kiếm, thiết bị di
động,…; quản trị quan
hệ khách hàng điện tử,;
đo lường hiệu quả của
marketing điện tử. Từ
đó, có thể vận dụng các
kiến thức marketing
điện tử vào phân tích và
đề xuất các giải pháp
marketing hiệu quả cho
những tình huống thực
tế.
B3.3 Quản trị tác Môn học này cung cấp 2 2 6
nghiệp thương những kiến thức cơ bản
mại điện tử / về quản trị vận hành
Operational thương mại điện tử như
Management in các mô hình, hợp đồng
E-Commerce điện tử, thanh toán điện
tử, quản trị quan hệ
khách hàng, chuỗi cung
ứng, hệ kinh doanh
điện tử, chiến lược kinh
doanh điện tử, các mô
hình kinh doanh điện
tử, kiến trúc hệ kinh
doanh điện tử, cơ sở hạ
tầng cho hệ kinh doanh

566
điện tử, kế hoạch hiện
thực hệ kinh doanh
điện tử. Bên cạnh đó
thông qua các bài tập
tình huống sẽ giúp cho
người học có thể tìm
hiểu về chiến lược kinh
doanh điện tử của một
tổ chức, cách tổ chức
thực hiện hoạt động
kinh doanh điện tử, một
số nghiên cứu trong
lĩnh vực kinh doanh
điện tử.
B3.4 Thanh toán điện Môn học này cung cấp 2 2 6
tử / Electronic những kiến thức tổng
Payment quan về Hệ thống thanh
toán điện tử và vai trò
của nó trong thực hiện
hoạt động kinh doanh
và thương mại điện tử.
Các kiến thức tổng
quan bao gồm các hình
thức khác nhau của tiền
điện tử, cách thức để
tiền lưu thông trong các
hệ thống thanh toán
điện tử, an ninh của các
hệ thống được bảo đảm
ra sao, vai trò đặc biệt
của các hệ thống thanh
toán điện tử trong nền
thương mại toàn cầu.
Học phần sẽ cung cấp
cách thức để tổ chức có
thể lựa chọn một
phương thức thanh toán
phù hợp để phù hợp với
mô hình kinh doanh cụ
thể sử dụng công nghệ
và thích nghi nhanh
chóng với sự thanh đổi
của công nghệ.
B3.5 Phân tích và tối Môn học này cung cấp 2 2 6
ưu hóa bộ máy các khái niệm, kỹ thuật
tìm kiếm / và phương pháp để
Search Engine phân tích và cải thiện
Optimization khả năng hiển thị của
and Web một trang web trên
Analytics công cụ tìm kiếm thông
qua kết quả tìm. Người
học sẽ hiểu được cách

567
công cụ tìm kiếm hoạt
động, từ khoá trên công
cụ tìm kiếm, cách tối
ưu hóa công cụ tìm
kiếm. Môn học sẽ nhấn
mạnh mối quan hệ của
tối ưu hóa công cụ tìm
kiếm với tiếp thị kỹ
thuật số để xây dựng
các trang web chất
lượng cao nhằm thu hút
người tiếp cận.
B4 Thực tập, khóa luận cuối khoá
B4.1 Thực tập cuối Môn học hướng dẫn SV 3 3 7
khóa chuyên tham quan, khảo sát,
ngành nghiên cứu, thực hành
QTTMĐT / các hoạt động hệ thống
Internship thông tin trong thực
tiễn liên quan đến lĩnh
vực hệ thống thông tin
quản lý tại các tổ chức
khác nhau ... Thông
qua quá trình thực tập,
SV sẽ ứng dụng các
kiến thức đã học vào
môi trường kinh doanh
thực tế để hiểu rõ hơn
lý thuyết, giúp SV bổ
sung các kiến thức, kỹ
năng nghề nghiệp cần
thiết cho tương lai và
đóng góp các ý kiến
cho đơn vị tại nơi thực
tập.
B4.2 Khóa luận tốt Khóa luận tốt nghiệp 9 9 8
nghiệp chuyên chuyên ngành
ngành QTTMĐT là một sản
QTTMĐT / phẩm khoa học, phản
Graduation ánh kết quả nghiên cứu
Report khoa học của SV về
lĩnh vực Hệ thống
thông tin quản lý. Trên
cơ sở định hướng và
chỉ dẫn của người
hướng dẫn khoa học,
SV sẽ ứng dụng kiến
thức chuyên ngành và
phương pháp đã được
học để nghiên cứu một
vấn đề thực tiễn. Từ đó
gợi ý đề xuất giải pháp

568
góp phần hoàn thiện
vấn đề phát sinh trong
thực tiễn.
C4 Học phần tự chọn các môn học thay thế Khóa luận tốt nghiệp dành cho SV chọn khối
kiến thức tự chọn chuyên ngành QTTMĐT (Tự chọn 4)
C4.1 Đồ án chuyên SV sẽ nhận được một 3 3 8
ngành chủ đề liên quan đến
QTTMĐT / ngành học hoặc học
Electronic viên tự đề xuất chủ đề.
Commerce Sau đó dựa vào những
Project kiến thức được cung
cấp trong suốt chương
trình học, SV sẽ tiến
hành nghiên cứu trên
chủ đề của đồ án và vận
dụng các kiến thức của
các học phần cơ sở
ngành, để rèn luyện kỹ
năng phát triển một ứng
dụng có kết nối cơ sở
dữ liệu, nhằm giải
quyết một bài toán của
hệ thống thông tin thực
tế đặt ra. Thông qua
môn học, SV nhận biết
các vấn đề, nghiên cứu
và đề xuất các giải
pháp, trình bày giải
pháp cho người khác.
Học phần tự chọn môn thay thế (Tự chọn 4): SV chọn 02 trong 06 học phần sau đây để tích
lũy
C4.2 Core Banking Môn học cung cấp 2 1 3 8
và ngân hàng những kiến thức cơ bản
điện tử / Core về các hệ thống core
Banking and E- banking và ngân hàng
Banking điện tử, bao gồm các
khái niệm chính, phạm
vi ứng dụng, các mô
hình hệ thống, và các
chiến lược phát triển
của các hệ thống core
banking và ngân hàng
điện tử. Ngoài ra, môn
học còn giới thiệu cho
SV tất cả các phân hệ
cơ bản trong một hệ
thống core banking.
Môn học giúp cho
người học được tiếp
cận với các giải pháp
core banking và ngân
hàng điện tử phổ biến

569
trong nước và trên thế
giới, các hệ thống tích
hợp với hệ thống core
banking.
C4.3 Chuyển đổi Chuyển đổi kinh doanh 3 3 8
kinh doanh số / số được ra đời trong
Digital thời đại bùng nổ
Business Internet, mô tả những
Transformation hoạt động đổi mới một
cách mạnh mẽ và toàn
diện trong cách thức
hoạt động của toàn
doanh nghiệp, ở tất cả
những khía cạnh như
cung ứng, sản xuất, hợp
tác, mối quan hệ khách
hàng hoặc thậm chí là
tạo ra những doanh
nghiệp mới với cách
thức hoạt động mới mẻ
hoàn toàn. Môn học
tiếp cận quá trình
chuyển đổi hoàn chỉnh
áp dụng số hóa và ứng
dụng số hóa ở các cấp
độ cao, mô tả những
chuyển đổi vô cùng lớn
ở quy mô doanh nghiệp
và thị trường.
C4.4 Phát triển Phát triển ứng dụng 3 3 8
thương mại di trên di động với những
động / ngôn ngữ lập trình để
Developing viết app phát triển
Mobile những ứng dụng để gia
Commerce tăng tới mức tốt nhất
tiện ích cho thiết bị di
động. Hai hệ điều hành
được sử dụng phổ biến
hiện nay là iOS và
Android thì việc có thể
thiết kế app mobile phù
hợp sẽ đáp ứng tốt cho
những yêu cầu, đòi hỏi
thực tế của con người.
Môn học giúp phát
triển những ứng dụng
cơ bản như chat, game,
từ điển, đọc truyện,
tổng hợp thông tin
chứng khoán, giá vàng,
hay truy cập mạng xã
hội, ứng dụng cho cá

570
nhân và doanh nghiệp.

C4.5 Chuỗi khối / Môn học này giới thiệu 3 3 8


Blockchain blockchain, một công
nghệ mang tính cách
mạng cho phép chuyển
các tài sản kỹ thuật số
ngang hàng mà không
cần bất kỳ trung gian
nào và được dự đoán là
có tác động tương tự
như Internet. Cụ thể
hơn, nó chuẩn bị cho
người học lập trình trên
chuỗi khối Ethereum.
Khóa học cung cấp cho
người học (i) sự hiểu
biết và kiến thức làm
việc về các khái niệm
blockchain cơ bản, (ii)
bộ kỹ năng để thiết kế
và thực hiện các hợp
đồng thông minh, (iii)
phương pháp phát triển
các ứng dụng phi tập
trung trên blockchain
và (iv) thông tin về các
khuôn khổ blockchain
toàn ngành cụ thể đang
diễn ra.
C4.6 Phân tích dữ Môn học nhằm giới 3 3 8
liệu mạng xã thiệu các khái niệm và
hội / Social lý thuyết về phân tích
Networking dữ liệu web và mạng xã
Analytics hội như các khái niệm,
các phương pháp, kỹ
thuật và công cụ, từ đó
giúp người học có thể
vận dụng một số công
cụ nhằm khám phá
thông tin qua việc lập
hồ sơ khách hàng, cộng
đồng, xác định xu
hướng, định vị mục
tiêu, phân tích quan
điểm và phát triển các
hệ thống khuyến nghị
C4.7 Thương mại xã Môn học giúp đo lường 3 3 8
hội / Social mức độ mà người tiêu
Commerce dùng tương tác với các
hoạt động marketing
của các tổ chức. Tiếp

571
cận thương mại trên
mạng xã hội tạo ra các
thông điệp và tính năng
tương tác thúc đẩy bán
hàng trực tuyến và các
sáng kiến thương mại
điện tử khác. Môn
thương mại xã hội cũng
chỉ ra các chiến lược và
chiến thuật marketing
được sử dụng trong
thương mại trên mạng
xã hội.
3. Kế hoạch đào tạo
3.1. Học kỳ 1
Số Học phần Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã học phần Tên học phần tín trước / song (BB)/Tự
giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Triết học Mác – Lênin /
1 A1.1 Marxist – Leninist 3 BB Tiếng Việt
Phylosophy
Toán cao cấp 1 / Advanced
2 A2.1 2 BB Tiếng Việt
Mathematic 1
Kinh tế học vi mô /
3 B1.1 3 BB Tiếng Việt
Microeconomics
Nhập môn ngành Hệ thống
thông tin quản lý /
4 B1.4 2 BB Tiếng Việt
Introduction to Management
Information Systems
TỔNG TÍN CHỈ 10

3.2. Học kỳ 2
Số Học phần Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã học phần Tên học phần tín trước / song (BB)/Tự
giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Toán cao cấp 2 / Advanced Toán cao
1 A2.2 2 BB Tiếng Việt
Mathematic 2 cấp 1
Kinh tế học vĩ mô / Kinh tế vi
2 B1.2 3 BB Tiếng Việt
Macroeconomics mô
Toán cao
Lý thuyết xác suất và thống
cấp 1,
3 A2.2 kê toán / Probability and 3 BB Tiếng Việt
Toán cao
Statistics
cấp 2
Quản trị học / Fundamental Kinh tế vi
4 B1.5 3 BB Tiếng Việt
of Management mô
Nguyên lý kế toán / Kinh tế vĩ
5 B1.3 3 BB Tiếng Việt
Principles of Accounting mô
Nguyên lý Marketing /
6 B1.7 3 BB Tiếng Việt
Principles of Marketing

572
Cấu trúc rời rạc / Discrete
7 B1.10 2 BB Tiếng Việt
Structures
Cơ sở lập trình /
Cấu trúc
8 B2.2 Fundamentals of 3 BB Tiếng Việt
rời rạc
Programming
TỔNG TÍN CHỈ 22

3.3. Học kỳ 3
Số Học phần Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã học phần Tên học phần tín trước / song (BB)/Tự
giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
2 A4 Học phần tự chọn 1 3 BB Tiếng Việt
Lý thuyết
xác suất
3 B1.8 Kinh tế lượng / Econometrics 3 BB Tiếng Việt
và thống
kê toán
Cơ sở dữ liệu / Database
4 B2.1 3 BB Tiếng Việt
Systems
Hệ thống thông tin quản lý /
Quản trị
5 B1.6 Management Information 3 BB Tiếng Việt
học
Systems
Mạng máy tính và truyền
6 B2.3 thông / Computer network 3 BB Tiếng Việt
and communication
Đạt
chuẩn
đầu vào
Tin học
Tin học ứng dụng / Applied
7 B1.9 3 trình độ BB Tiếng Việt
Informatics
cơ bản
(môn tiền
đề tiên
quyết)
Kiến tập ngành Hệ thống
thông tin quản lý / Pratical
8 B2.14 1 BB Tiếng Việt
Observation for Management
Information Systems
TỔNG TÍN CHỈ 19

3.4. Học kỳ 4
Số Học phần Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã học phần Tên học phần tín trước / song (BB)/Tự
giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Mạng
An toàn bảo mật thông tin / máy tính
1 B2.7 3 BB Tiếng Việt
Information Security và truyền
thông
Tiếng Anh chuyên ngành 1 / Đạt
2 B1.11 2 BB Tiếng Việt
English for Economics and chuẩn

573
Management đầu vào
tiếng Anh
(môn tiền
đề tiên
quyết)
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Cơ sở lập
3 B2.4 / Data Structure and 3 BB Tiếng Việt
trình
Algorithms
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu /
Cơ sở dữ
4 B2.6 Database Management 2 BB Tiếng Việt
liệu
Systems
Phân tích thiết kế hệ thống
Cơ sở dữ
5 B2.8 thông tin / Information 3 BB Tiếng Việt
liệu
Systems Analysis and Design
Kinh tế chính trị Mác - Lênin Triết học
6 A1.2 / Marxist-Leninist Political 2 Mác – BB Tiếng Việt
Economics Lênin
7 C1 Học phần tự chọn 2 3 BB Tiếng Việt

TỔNG TÍN CHỈ 18

3.5. Học kỳ 5
Số Học phần Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã học phần Tên học phần tín trước / song (BB)/Tự
giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Triết học
Mác –
Lênin
Chủ nghĩa xã hội khoa học /
1 A1.3 2 Kinh tế BB Tiếng Việt
Scientific Socialism
chính trị
Mác –
Lênin
Đạt
chuẩn
Tiếng Anh chuyên ngành Hệ
đầu vào
thống thông tin quản lý /
2 B2.5 3 tiếng Anh BB Tiếng Việt
English for Management
(môn tiền
Information Systems
đề tiên
quyết)
Thương mại điện tử / Quản trị
3 B2.12 3 BB Tiếng Việt
Electronic Commerce học
Lập trình hướng đối tượng / Cấu trúc
4 B2.9 Object-oriented 3 dữ liệu và BB Tiếng Việt
Programming giải thuật
Phân tích kinh doanh / Quản trị
5 B2.10 3 BB Tiếng Việt
Business Analysis học
6 A3.1 Pháp luật đại cương 2 BB Tiếng Việt
Lập trình web / Web Cơ sở lập
7 B2.13 3 BB Tiếng Việt
Programming trình

574
TỔNG TÍN CHỈ 19

3.6. Học kỳ 6
Số Học phần Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã học phần Tên học phần tín trước / song (BB)/Tự
giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Hệ hoạch định nguồn lực Hệ thống
1 B2.11 doanh nghiệp / Enterprise 3 thông tin BB Tiếng Việt
Resource Planning System quản lý
Tin học
2 B3.1 Thiết kế web / Web Design 3 BB Tiếng Việt
ứng dụng
Marketing điện tử / Nguyên lý
3 B3.2 3 BB Tiếng Việt
Electronic Marketing Marketing
Quản trị tác nghiệp thương Thương
4 B3.3 mại điện tử / Operational 2 mại điện BB Tiếng Việt
Management in E-Commerce tử
Thanh toán điện tử / Quản trị
5 B3.4 2 BB Tiếng Việt
Electronic Payment học
Phân tích và tối ưu hóa bộ
máy tìm kiếm / Search Nguyên lý
6 B3.5 2 BB Tiếng Việt
Engine Optimization and Marketing
Web Analytics
7 C2 Học phần tự chọn 3 3 BB Tiếng Việt

TỔNG TÍN CHỈ 18

3.7. Học kỳ 7
Số Học phần Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã học phần Tên học phần tín trước / song (BB)/Tự
giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Tư tưởng
Lịch sử Đảng / History of
1 A1.4 2 Hồ Chí BB Tiếng Việt
Vietnamese Communist Party
Minh
Tư tưởng Hồ Chí Minh / Ho Lịch sử
2 A1.5 2 BB Tiếng Việt
Chi Minh’s Ideology Đảng
Theo quy
Thực tập cuối khóa chuyên
3 B4.1 3 chế đào BB Tiếng Việt
ngành QTTMĐT / Internship
tạo
TỔNG TÍN CHỈ 7

3.8. Học kỳ 8
Số Học phần Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã học phần Tên học phần tín trước / song (BB)/Tự
giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Khóa luận tốt nghiệp chuyên Theo quy
1 B4.2 ngành QTTMĐT / 9 chế đào BB Tiếng Việt
Graduation Report tạo

575
Học phần tự chọn 4 (3 môn
2 C4 học thay thế KLTN dành cho 9 BB Tiếng Việt
SV ngành QTTMĐT)
TỔNG TÍN CHỈ 9

4. Hướng dẫn thực hiện


4.1. Thay thế Khóa luận tốt nghiệp: Trường hợp SV không đủ điều kiện thực hiện Khóa luận
tốt nghiệp thì sẽ học 3 môn thay thế có tổng số tín chỉ tương đương gồm:
Học phần thay thế bắt buộc Số tín chỉ
1. Đồ án chuyên ngành QTTMĐT 3
Học phần thay thế tự chọn Số tín chỉ
(SV chọn 02 trong 06 học phần; Học phần được mở tùy theo từng học kỳ)
1. Core Banking và ngân hàng điện tử 3
2. Thương mại xã hội 3
3. Chuyển đổi kinh doanh số 3
4. Phát triển thương mại di động 3
5. Chuỗi khối (Blockchain) 3
6. Phân tích dữ liệu mạng xã hội 3
4.2. Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng: là điều kiện để xét tốt nghiệp (có chứng chỉ
hoàn thành), không được sử dụng để tính điểm trung bình chung tích lũy.
4.3. Các môn học tiếng Anh: Không thiết kế các môn tiếng Anh căn bản vào chương trình đào tạo.
Tiếng Anh chuyên ngành gồm 2 học phần với tổng số 5 đơn vị tín chỉ: Tiếng Anh chuyên ngành 1 (2
đvtc) và Tiếng Anh chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý (3 đvtc).
4.4. Chuẩn tiếng Anh:
Điều kiện để học học phần tiếng Anh chuyên ngành:
SV phải đạt điểm theo yêu cầu của Trường thông qua kỳ kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu
khóa, hoặc các điểm tiếng Anh quốc tế tương đương A2 (TOEIC 350, IELTS 3.5 ...). SV thực hiện
nộp các chứng chỉ /chứng chận để chứng minh trình độ ngoại ngữ theo thông báo của Trường.
Chuẩn tiếng Anh đầu ra:
SV phải đạt chuẩn đầu ra trình độ tiếng Anh tối thiểu ở bậc 3 /6 theo Khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương theo danh
mục Trường thông báo; SV thực hiện nộp các chứng chỉ /chứng chận để chứng minh trình độ ngoại
ngữ theo thông báo của Trường.
4.5. Chuẩn tin học:
Điều kiện để học học phần Tin học ứng dụng: SV đạt một trong các điều kiện sau đây:
(a) SV đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra trình độ Tin học đầu khóa do Trường tổ chức;
(b) SV có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản do Trường cấp;
(c) SV có các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường.
SV thực hiện nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
Chuẩn tin học đầu ra: SV đạt một trong các điều kiện sau đây:
(a) SV có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao do Trường cấp;
(b) SV có các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường.
(c) SV thực hiện nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của
Trường.

576
Phụ lục 5.10

Tên chương trình: KHOA HỌC DỮ LIỆU TRONG KINH DOANH


Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC
Ngành đào tạo: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Mã số: 7340405
Hình thức đào tạo: CHÍNH QUY TẬP TRUNG
(Ban hành theo Quyết định số 11/QĐ – ĐHNH ngày 06 tháng 1 năm 2020 của Hiệu trưởng
Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh; áp dụng từ khóa 37).
Chi tiết, SV xem tại “link”:
https://buh.edu.vn/dao-tao/dai-hoc-chinh-quy/nganh-he-thong-thong-tin-quan-ly/chuong-trinh-
dao-tao-dai-hoc-chinh-quy-nganh-htttql-21085.html
1. Mục tiêu của chương trình đào tạo
SV tốt nghiệp ngành Khoa học dữ liệu trong kinh doanh, có đạo đức nghề nghiệp, trách nhiệm
đối với xã hội; có đủ kiến thức, kỹ năng cần thiết về Khoa học dữ liệu trong kinh doanh; có năng lực
sáng tạo và ứng dụng Khoa học dữ liệu trong kinh doanh một cách hiệu quả trong thời đại cách mạng
công nghiệp 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ.
2. Kết cấu và nội dung chương trình
2.1. Kết cấu chương trình đào tạo

STT Khối kiến thức Số học phần Số tín chỉ Tỷ lệ (%)

1 Giáo dục đại cương 10 22 18,03%

2 Giáo dục chuyên nghiệp 33 100 81,96%

2.1 Cơ sở ngành 17 49 40,16%

2.2 Ngành 8 21 17,21%

2.3 Chuyên ngành 8 30 24,59%

Tổng cộng 43 122 100%

2.2. Nội dung chương trình đào tạo

STT Khối lượng kiến thức


STT Nội dung cần đạt được
khối Môn học của từng học phần Thực Học kỳ
chương Lý
kiến (Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
trình (tóm tắt) thuyết
thức Bài tập
1. Kiến thức giáo dục đại cương
1 1 Triết học Triết học Mác – Lênin 2 1 0 3 1
Mác – là môn học cơ bản,
Lênin cung cấp kiến thức
chung nhằm trang bị
thế giới quan duy vật
khoa học và phương
pháp luận biện chứng
duy vật cho người học.
Môn học giúp người

577
học xác định đúng vai
trò, vị trí của triết học
Mác – Lênin trong đời
sống xã hội.
Môn học góp phần
nâng cao bản lĩnh chính
trị, từng bước hình
thành những giá trị văn
hoá và nhân sinh quan
tốt đẹp, củng cố lý
tưởng, niềm tin vào con
đường và sự nghiệp xây
dựng, phát triển đất
nước từ đó nâng cao ý
thức trách nhiệm xã hội
phù hợp trong vị trí
việc làm và cuộc sống
sau khi người học tốt
nghiệp.
2 2 Kinh tế Kinh tế chính trị Mác - 5/3 1/3 0 2 2
chính trị Lê nin Mác – Lênin là
Mác – môn khoa học kinh tế,
Lênin là một bộ phận cấu
thành của khoa học
Mác – Lênin. Nó
nghiên cứu các quan hệ
xã hội của con người
trong quá trình sản
xuất, trao đổi, tiêu dùng
của cải vật chất qua các
giai đoạn phát triển của
lịch sử xã hội loài
người. Thông qua đó,
làm rõ bản chất của các
quá trình và các hiện
tượng kinh tế, tìm ra
các quy luật vận động
của nền kinh tế - xã
hội.
3 3 Chủ Chủ nghĩa xã hội khoa 5/3 1/3 0 2 3
nghĩa xã học là một trong ba bộ
hội khoa phận hợp thành của chủ
học nghĩa Mác – Lênin,
nghiên cứu những quy
luật tất yếu của sự ra
đời hình thái kinh tế xã
hội cộng sản chủ nghĩa;
những vấn đề chính trị
- xã hội có tính quy luật
trong tiến trình cách
mạng xã hội chủ nghĩa

578
trên thế giới và trong
đời sống hiện thực ở
Việt Nam hiện nay.
4 4 Lịch sử Lịch sử Đảng Cộng sản 5/3 1/3 0 2 5
Đảng Việt Nam là môn học
Cộng sản cơ bản, bao gồm 4
Việt Nam chương, cung cấp các
kiến thức cơ bản về: sự
ra đời của Đảng; quá
trình lãnh đạo cách
mạng của Đảng trong
các giai đoạn; thành
công, hạn chế, bài học
kinh nghiệm về sự lãnh
đạo của Đảng, nhằm
giúp người học nâng
cao nhận thức, niềm tin
đối với Đảng và khả
năng vận dụng kiến
thức đã học vào thực
tiễn công tác, góp phần
xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam XHCN.
5 5 Tư tưởng Tư tưởng Hồ Chí Minh 1 1 0 2 4
Hồ Chí là môn học cơ bản, bao
Minh gồm 6 chương, cung
cấp các kiến thức cốt
lõi về: sự hình thành,
phát triển tư tưởng Hồ
Chí Minh; Độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã
hội; Đảng Cộng sản và
Nhà nước Việt Nam;
Đại đoàn kết dân tộc và
đoàn kết quốc tế; Văn
hóa, đạo đức, con
người và sự vận dụng
của Đảng Cộng sản
trong cách mạng Việt
Nam, giúp người học
nhận thức được vai trò,
giá trị của tư tưởng Hồ
Chí Minh trong thực
tiễn.
6 6 Toán cao Toán cao cấp 1 là môn 1 1 0 2 1
cấp 1 học bắt buộc thuộc
khối kiến thức giáo dục
đại cương. Môn học sẽ
cung cấp cho người học
các kiến thức toán cao
cấp về đại số tuyến tính

579
ứng dụng trong phân
tích kinh tế. Học xong
môn học này, SV có
thể áp dụng để thực
hiện các tính toán trong
kinh tế trên ma trận, sử
dụng kiến thức cho các
môn học tiếp theo trong
chương trình đào tạo.
7 7 Toán cao Toán cao cấp 2 là môn 1 1 0 2 2
cấp 2 học thuộc khối kiến
thức đại cương. Môn
học sẽ cung cấp cho
người học những kiến
thức về toán giải tích
ứng dụng trong phân
tích kinh tế. Nội dung
bao gồm: giới hạn, liên
tục, đạo hàm và vi
phân, tích phân của
hàm số một biến số;
đạo hàm riêng và vi
phân toàn phần, cực trị
của hàm nhiều biến;
phương trình vi phân
cấp 1, cấp 2.
8 8 Lý thuyết Lý thuyết xác suất và 2 1 0 3 3
xác suất thống kê toán thuộc
và thống khối kiến thức giáo dục
kê toán đại cương. Môn học
trang bị cho SV nền
tảng căn bản và các
công cụ xác suất thống
kê để tiếp cận với khối
kiến thức cơ sở ngành
và chuyên ngành. Giúp
SV bước đầu vận dụng
kiến thức môn học
trong các lĩnh vực kinh
tế, tài chính - ngân
hàng, quản trị và hệ
thống thông tin quản
lý.
9 9 Pháp luật Lý luận về nhà nước và 2 0 0 2 1
đại cương pháp luật là môn học
bắt buộc thuộc khối
kiến thức giáo dục đại
cương. Môn học nghiên
cứu về những vấn đề
liên quan tới quy luật
hình thành, phát triển

580
và bản chất của nhà
nước và pháp luật. Nội
dung chính đề cập đến:
các vấn đề lý luận và
thực tiễn của nhà nước
và pháp luật nói chung,
tới nhà nước và pháp
luật Việt Nam nói
riêng; những khái niệm
cơ bản của pháp luật
như vi phạm pháp luật,
quy phạm pháp luật….;
hệ thống pháp luật và
những thành tố cơ bản
của nó.
Kết thúc môn học SV
cần hiểu được hành vi
thực hiện pháp luật, vi
phạm pháp luật từ đó
có tinh thần trách
nhiệm, ý thức tuân thủ
pháp luật trong công
việc và cuộc sống.
10 10 Logic Môn học nhằm trang 1 2/3 1/3 2 2
ứng dụng bị cho SV những kiến
trong thức về cơ sở toán học
kinh trong lập trình và mật
doanh mã như: logic, quan hệ,
truy hồi, đồ thị, cây,
mã hóa, giải mã, mật
mã công khai RSA,...
Sau khi học xong môn
học, SV có thể nắm
vững kiến thức và kỹ
năng suy luận để sử
dụng trong các ngôn
ngữ lập trình, thuật
toán, mã hóa, cùng
với việc áp dụng vào
một số tình huống thực
tế.
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
2.1. Kiến thức cơ sở ngành
11 1 Kinh tế Kinh tế học vi mô là 2 1 0 3 1
học vi mô môn học thuộc khối
kiến thức cơ sở khối
ngành. Môn học nhằm
hướng đến các mục
tiêu: (i) Cung cấp kiến
thức nền tảng về kinh

581
tế học nói chung và
kinh tế học vi mô nói
riêng; (ii) Thực hành
một số kỹ năng cần
thiết như: Kỹ năng đọc,
kỹ năng tự học, kỹ
năng làm việc nhóm.
Để đạt được các mục
tiêu trên, môn học sẽ
cung cấp cho người học
những kiến thức cơ bản
gồm: Mười nguyên lý
kinh tế học; các lý
thuyết về cung – cầu;
các cấu trúc thị trường;
lý thuyết hành vi của
người tiêu dùng và của
doanh nghiệp.
12 2 Kinh tế Kinh tế học vĩ mô là 2 1 0 3 2
học vĩ mô môn học bắt buộc
thuộc khối kiến thức cơ
sở khối ngành. Môn
học nhằm hướng đến
mục tiêu trang bị cho
SV: (i) hiểu biết về các
khái niệm kinh tế vĩ mô
cơ bản, cách thức đo
lường các chỉ tiêu của
nền kinh tế vĩ mô và
mối quan hệ giữa
chúng; (ii) hiểu biết về
các chính sách của
chính phủ trong điều
hành kinh tế vĩ mô. Để
đạt được các mục tiêu
trên, môn học gồm 8
chương, cung cấp cho
người học những kiến
thức cơ bản về kinh tế
học vĩ mô, bao gồm:
tổng quan về kinh tế
học vĩ mô, dữ liệu kinh
tế vĩ mô, sản xuất và
tăng trưởng, hệ thống
tiền tệ, tổng cầu và
tổng cung, chính sách
tiền tệ và chính sách tài
khoá, lạm phát và thất
nghiệp, kinh tế học vĩ
mô của nền kinh tế mở
13 3 Nhập Kiến thức chung về 1 0.5 0.5 2 1

582
ngành ngành Khoa học dữ
Khoa học liệu.
dữ liệu
trong kinh
doanh
14 4 Nguyên lý Môn học được xây 5/3 1 1/3 3 2
kế toán dựng trên cơ sở các
nguyên lý cơ bản của
marketing. Đây là học
phần thuộc kiến thức
cơ sở ngành kinh tế.
Môn học cung cấp cho
người học những kiến
thức cơ bản, khả năng
nhận biết, hiểu và bước
đầu áp dụng được
những nội dung
marketing cơ bản vào
hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp.
Người học cũng được
giới thiệu những kiến
thức cơ bản liên quan
đến việc thu thập thông
tin về thị trường, hiểu
được hành vi của khách
hàng, thực hiện được
hoạt động phân khúc
thị trường, xác định thị
trường mục tiêu và biết
cách triển khai bộ công
cụ marketing để phục
vụ nhu cầu của khách
hàng mục tiêu, đồng
thời mang lại lợi thế
cạnh tranh cho doanh
nghiệp.
15 5 Tiếng Anh Kiến thức cũng như 5/3 1/3 0 2 3
chuyên lượng từ vựng đáng kể
ngành 1 liên quan đến lĩnh vực
quản trị kinh doanh và
lĩnh vực kinh tế.
16 6 Nguyên lý Môn học được xây 5/3 1 1/3 3 2
Marketing dựng trên cơ sở các
nguyên lý cơ bản của
marketing. Đây là học
phần thuộc kiến thức
cơ sở ngành kinh tế.
Môn học cung cấp cho
người học những kiến
thức cơ bản, khả năng

583
nhận biết, hiểu và bước
đầu áp dụng được
những nội dung
marketing cơ bản vào
hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp.
Người học cũng được
giới thiệu những kiến
thức cơ bản liên quan
đến việc thu thập thông
tin về thị trường, hiểu
được hành vi của khách
hàng, thực hiện được
hoạt động phân khúc
thị trường, xác định thị
trường mục tiêu và biết
cách triển khai bộ công
cụ marketing để phục
vụ nhu cầu của khách
hàng mục tiêu, đồng
thời mang lại lợi thế
cạnh tranh cho doanh
nghiệp.
17 7 Tin học Môn học rất cần thiết, 2 0 1 3 1
ứng dụng trang bị một số kiến
thức, kỹ năng cần thiết
giúp SV khối ngành
kinh tế - quản trị - quản
lý của Trường Đại học
Ngân hàng TP. HCM
sử dụng tốt máy tính
phục vụ cho học tập,
nghiên cứu và làm việc
của mình. Sau khi học
xong môn học, SV nắm
được các kiến thức, kỹ
năng cơ bản, sử dụng
được các phần mềm
MS Word, MS Excel,
SPSS, và các phần
mềm khác để soạn thảo
các văn bản chất lượng
cao, lập được các bảng
tính phức tạp, giải được
một số bài toán trong
phân tích tài chính,
phân tích kinh doanh,
phân tích dữ liệu và
quản lý dự án, phục vụ
trực tiếp cho học tập,
nghiên cứu và làm việc
sau này.

584
18 8 Kinh tế Kinh tế lượng là môn 5/3 2/3 2/3 3 4
lượng học bắt buộc thuộc
khối kiến thức giáo dục
đại cương. Môn học sẽ
cung cấp cho người học
những kiến thức cơ bản
về phương pháp ước
lượng OLS, suy diễn
thống kê và dự báo,
cách kiểm định và lựa
chọn mô hình.
Môn học này là tiền đề
cho môn Kinh tế lượng
nâng cao.
19 9 Quản trị Quản trị nguồn nhân 2 2/3 1/3 3 1
học lực là môn học thuộc
khối kiến thức cơ sở
ngành. Môn học nhằm
trang bị cho SV những
năng lực cơ bản về
quản trị nguồn nhân lực
hiệu quả trong tổ chức.
Nó chú trọng vào việc
cung cấp sự hiểu biết
các kiến thức hiện đại
về quản trị nguồn nhân
lực, nắm được các kỹ
năng, công cụ sử dụng
để thực hiện các chức
năng quản trị nguồn
nhân lực và ứng dụng
trong phân tích, đánh
giá các nghiên cứu
trong lĩnh vực quản trị
nguồn nhân lực, hành
vi của nhân viên trong
thời đại nền kinh tế
toàn cầu. Sau khi học
xong học viên có thể
đạt năng lực, kỹ năng
hoạch định nguồn nhân
lực, xây dựng dự án
phân tích công việc,
các hoạt động tuyển
dụng, đào tạo – phát
triển, đánh giá thành
tích và chiến lược đãi
ngộ nhằm xây dựng
một nguồn nhân lực
hiệu quả, năng động
đáp ứng yêu cầu của

585
chiến lược kinh doanh
của tổ chức.
20 10 Lý thuyết Lý thuyết tài chính tiền 5/3 1 1/3 3 5
tài chính - tệ là môn học thuộc
tiền tệ khối kiến thức cơ sở
ngành, bao gồm 14
chương, nhằm hướng
đến các mục tiêu giúp
SV: hiểu và vận dụng
được những vấn đề lý
luận cơ bản về tiền tệ,
tài chính và hệ thống
tài chính; hiểu được cơ
cấu tổ chức, chức năng,
vai trò của hệ thống
định chế tài chính trung
gian, trong đó tập trung
vào ngân hàng thương
mại; hiểu và vận dụng
được những lý luận cơ
bản về lưu thông tiền tệ
như: ngân hàng trung
ương, cung cầu tiền tệ,
lạm phát, chính sách
tiền tệ.
Để đạt được các mục
tiêu trên, nội dung của
môn học đề cập những
vấn đề lý luận cơ bản
về tài chính - tiền tệ
như: tổng quan về tài
chính - tiền tệ, ngân
sách nhà nước; những
vấn đề cơ bản về tín
dụng, ngân hàng và thị
trường tài chính; các lý
luận về cung cầu tiền
tệ, lãi suất, lạm phát và
chính sách tiền tệ ...
Đây là những kiến thức
cần thiết và quan trọng
làm nền tảng cho quá
trình nghiên cứu các
vấn đề về kỹ thuật
nghiệp vụ chuyên môn
trong lĩnh vực kinh tế,
tài chính - ngân hàng.
21 11 Tài chính Tài chính doanh nghiệp 2 1 0 3 5
doanh là môn học cung cấp
nghiệp những kiến thức cơ bản
về nguyên lý tài chính

586
doanh nghiệp; SV sẽ
được tiếp cận các
nguyên lý và ứng dụng
các mô hình tài chính
để xử lý các bài tập
cũng như nghiên cứu
tình huống liên quan
đến các quyết định tài
chính chủ yếu trong
doanh nghiệp, bao gồm
quyết định đầu tư,
quyết định tài trợ và
quyết định quản trị tài
sản. Nội dung của môn
học sẽ lần lượt đề cập
đến các chủ đề như
tổng quan về tài chính
doanh nghiệp, giá trị
của tiền theo thời gian,
lợi nhuận và rủi ro, chi
phí sử dụng vốn, hệ
thống đòn bẩy và các lý
thuyết về cơ cấu vốn.
Ngoài ra, SV còn được
hướng dẫn sử dụng các
phương tiện hỗ trợ xử
lý số liệu như máy tính
(calculator) và phần
mềm excel.
22 12 Hệ thống Kiến thức cơ bản về hệ 2 1 0 3 3
thông tin thống thông tin quản
quản lý lý: thông tin, hệ thống,
quản lý và các ứng
dụng HTTT, thương
mại điện tử trong tổ
chức, các công cụ dùng
để xác định phân tích
chiến lược và phương
pháp luận phát triển hệ
thống.
23 13 Tiếng Anh Kiến thức cũng như 1 1 1 3 4
chuyên lượng từ vưng đáng kể
ngành 2 liên quan đến lĩnh vực
(Tiếng kinh doanh và tài chính
Anh như các dạng trái
chuyên phiếu, công dụng của
ngành vốn và cổ phiếu, các
Khoa học loại báo cáo tài chính,
dữ liệu mô hình chuẩn cho sản
trong kinh phẩm và dịch vụ, chi
doanh) tiêu của quốc gia, thuế,

587
trách nhiệm của doanh
nghiệp đối với công
đồng, các thuyết về
kinh doanh tự do, và lợi
ích và bất lợi trong
kinh doanh quốc tế.
24 14 Phương Phương pháp nghiên 2 0.5 0.5 3 6
pháp cứu khoa học là môn
nghiên học bắt buộc thuộc
cứu khoa nhóm môn học kiến
học thức cơ sở khối ngành
được xây dựng để cung
cấp cho người học
những kiến thức cơ bản
về các phương pháp
tiến hành hoạt động
nghiên cứu một cách có
hệ thống và mang tính
khoa học.
Cụ thể, môn học sẽ giới
thiệu cơ bản về vấn đề
nghiên cứu, vai trò của
nghiên cứu, cách thức
xác định vấn đề nghiên
cứu, thực hiện lược
khảo tài liệu và các
nghiên cứu trước có
liên quan; đặt câu hỏi
nghiên cứu; đạo đức
trong nghiên cứu, cách
trích dẫn và trình bày
tài liệu tham khảo; thu
thập số liệu và chọn
mẫu; cách trình bày dữ
liệu và lựa chọn thiết
kế nghiên cứu với các
dạng dữ liệu; cách viết
đề cương và báo cáo
nghiên cứu.
25 15 Cơ sở dữ Kiến thức cơ bản về cơ 2 1 0 3 3
liệu sở dữ liệu, tập trung
vào nội dung xây dựng
và truy vấn dữ liệu.
26 16 Giải thuật Học phần thuộc khối 2 1 0 3 4
ứng dụng kiến thức cơ sở ngành,
trong nhằm cung cấp cho SV
kinh khả năng sử dụng các
doanh cấu trúc dữ liệu nền
tảng bao gồm mảng,
ngăn xếp, hàng đợi,
danh sách liên kết, cây,

588
đồ thị; giúp người học
hiểu, phân tích và đánh
giá được các giải thuật
làm việc với các cấu
trúc dữ liệu đó cũng
như khả năng sử dụng
ngôn ngữ truy vấn có
cấu trúc (SQL) thao tác
với dữ liệu.
27 17a Phân tích Nghiên cứu, xử lý, 2 1 0 3 6
dữ liệu phân tích dữ liệu thông
mạng xã kê, đặc biệt đối việc xử
hội lý phân tích dữ liệu của
các cuộc điều tra bằng
bảng câu hỏi.
18a Thương Môn học cung cấp 2 2/3 1/3 3 4
mại điện những kiến thức về
tử thương mại điện tử bao
gồm mô hình kinh
doanh, cơ sở hạ tầng kỹ
thuật, các phương thức
tiếp thị điện tử, thanh
toán điện tử và bảo
mật, môi trường pháp
lý, xã hội và đạo đức
trong thương mại điện
tử.
19a Đạo đức Vấn đề đạo đức trong 2 1 0 3 7
và văn kinh doanh như khái
hóa niệm, vai trò, sự cần
doanh thiết, chuẩn mực và
nghiệp cách thức xây dựng đạo
đức trong kinh doanh
trong điều kiện kinh
doanh hiện nay; vấn đề
văn hóa doanh nghiệp
như khái niệm, sự cần
thiết, các nhân tố hình
thành, mô hình và kỹ
năng cần thiết để xây
dựng và quản lý văn
hóa của doanh nghiệp
khi trở thành nhà quản
trị quan trọng tại doanh
nghiệp.
17b Phân tích Nghiên cứu, xử lý, 2 1 0 3 6
dữ liệu phân tích dữ liệu thông
mạng xã kê, đặc biệt đối việc xử
hội lý phân tích dữ liệu của
các cuộc điều tra bằng
bảng câu hỏi.

589
18b Thanh Học phần thuộc khối 2 1 0 3 3
toán điện kiến thức chuyên
tử ngành, cung cấp những
kiến thức tổng quan về
Hệ thống thanh toán
điện tử và vai trò của
nó trong hoạt động
kinh doanh và thương
mại điện tử. Các kiến
thức tổng quan bao
gồm các hình thức khác
nhau của tiền điện tử,
cách thức để tiền lưu
thông trong các hệ
thống thanh toán điện
tử, an ninh của các hệ
thống được bảo đảm ra
sao, vai trò đặc biệt của
các hệ thống thanh toán
điện tử trong nền
thương mại toàn cầu.
Từ những kiến thức
cung cấp từ học phần
này người học có thể
nhận diện, đánh giá và
đưa ra những ý kiến
điều chỉnh cho phù hợp
với tình huống áp dụng
trong thực tế.
19b Thuế Kiến thức cơ bản về 2 1 0 3 3
thuế trên góc độ lý
thuyết (kinh tế, chính
trị và pháp lý), phương
pháp tính thuế và thảo
luận các vấn đề liên
quan đến thuế đối với
cá nhân, doanh nghiệp
và xã hội.
17c Phân tích Nghiên cứu, xử lý, 2 1 0 3 6
dữ liệu phân tích dữ liệu thông
mạng xã kê, đặc biệt đối việc xử
hội lý phân tích dữ liệu của
các cuộc điều tra bằng
bảng câu hỏi
18c Kinh tế Các học thuyết kinh tế 2 1 0 3 5
học quốc quốc tế, các công cụ
tế chính sách thương mại
quốc tế và những phân
tích cơ bản về cán cân
thanh toán quốc tế và
tỷ giá hối đoái.

590
19c Thuế Kiến thức cơ bản về 2 1 0 3 3
thuế trên góc độ lý
thuyết (kinh tế, chính
trị và pháp lý), phương
pháp tính thuế và thảo
luận các vấn đề liên
quan đến thuế đối với
cá nhân, doanh nghiệp
và xã hội.
2.2. Kiến thức ngành
28 1 Phân tích Môn học thuộc khối 2 1 0 3 6
dữ liệu kiến thức ngành và là
lớn môn học bắt buộc trong
chương trình đào tạo.
Môn học cung cấp các
kiến thức cơ bản về
Phân tích dữ liệu. Môn
học sẽ giới thiệu về bài
toán dữ liệu lớn bao
gồm hai vấn đề nổi bật
là lưu trữ và xử lí dữ
liệu. Những năng gần
đây, sự phát triển của
các hệ thống tính toán
cùng lượng dữ liệu
khổng lồ được thu thập
bởi các hãng công nghệ
lớn đã làm cho lĩnh vực
Phân tích dữ liệu phát
triển mạnh mẽ. Người
học sẽ được giới thiệu
một số phương pháp, kĩ
thuật hiện đại trong
việc lưu trữ lẫn xử lí dữ
liệu quy mô lớn như
mô hình Hadoop, mô
hình xử lí dữ liệu dựa
trên MapReduce, …
Ngoài ra, người học
cũng sẽ được tìm hiểu,
nghiên cứu chuyên sâu
hơn về các hệ thống
hiện đang được ứng
dụng triển khai đối với
lớp bài toán cần phải
xử lí dữ liệu trên quy
mô lớn.
29 2 Phương Kiến thức cơ bản về lý 2 0 0 2 5
pháp tối thuyết quy hoạch tuyến
ưu trong tính; thuật toán đơn
kinh tế hình; các bài toán quan

591
trọng trong lý thuyết tối
ưu trong kinh tế như
bài toán dòng trên
mạng, bài toán vận tải,
bài toán quản lý dự án,
lý thuyết ra quyết định,
lý thuyết trò chơi.
30 3 Lập trình Kiến thức, kĩ năng, và 1 1 0 2 5
R trong phương pháp dùng
thống kê ngôn ngữ lập trình R
trong phân tích dữ liệu
thống kê
31 4 Thống kê Các phương pháp xác 1 1 0 2 5
Bayes định: xác suất hậu
nghiệm đối với biến rời
rạc, hàm mật độ xác
suất hậu nghiệm đối
với biến liên tục dựa
trên những thông tin
tiền nghiệm.
32 5 Khai phá Môn học này nhằm 1 1 1 3 6
dữ liệu giới thiệu quá trình
khám phá tri thức, các
khái niệm, công nghệ,
và ứng dụng của khai
phá dữ liệu. Cụ thể,
môn học này trình bày
các vấn đề tiền xử lý
dữ liệu, các tác vụ khai
phá dữ liệu, các giải
thuật và công cụ khai
phá dữ liệu mà có thể
được dùng hỗ trợ nhà
phân tích dữ liệu và
nhà phát triển ứng dụng
khai phá dữ liệu. Các
chủ đề cụ thể của môn
học bao gồm: tổng
quan về khai phá dữ
liệu, các vấn đề về dữ
liệu được khai phá, các
vấn đề tiền xử lý dữ
liệu, phân tích hồi quy
dữ liệu, phân lớp dữ
liệu, gom cụm dữ liệu,
khai phá luật kết hợp,
phát triển ứng dụng
khai phá dữ liệu.
33 6 Hệ quản Lựa chọn một hệ quản 1 1 1 3 4
trị cơ sở trị cơ sở dữ liệu sử
dữ liệu dụng khá phổ biến

592
trong các doanh nghiệp
lớn làm Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu sử dụng
xuyên suốt trong nội
dung giảng dạy, môn
học hướng đến việc
cung cấp cho SV các
kiến thức cơ bản về hệ
quản trị cơ sở dữ liệu,
các kiến thức về quản
trị vận hành, quản trị
thành phần, quản trị
người dùng trên hệ cơ
sở dữ liệu, kiến thức về
ngôn ngữ SQL và
PL/SQL. Sau khi học
xong môn học, SV có
khả năng thực hiện các
thao tác quản trị cơ sở
dữ liệu cơ bản, lập trình
với ngôn ngữ của hệ
quản trị cơ sở dữ liệu
cụ thể. Các kiến thức
và kĩ năng này sẽ là
nền tảng để SV thực
hiện các nghiên cứu và
làm việc trong lĩnh vực
quản trị cơ sở dữ liệu.
34, 7a Lập trình Kỹ năng về lập trình 2 1 0 3 5
35 hướng đối hướng đối tượng, các
tượng nguyên lý cơ bản của
thiết kế hướng đối
tượng, các vấn đề căn
bản và một số vấn đề
nâng cao trong việc cài
đặt các lớp và phương
thức.
8a Phân tích Kiến thức, công cụ và 2 1 0 3 6
kinh kỹ thuật cơ bản và cần
doanh thiết để tiến hành phân
tích hệ thống kinh
doanh của một doanh
nghiệp.
7b Phân tích Môn học giải thích và 2 1 0 3 5
tài chính hướng dẫn sử dụng các
doanh mô hình phân tích
nghiệp nhằm đưa ra các kết
luận đúng đắn về kết
quả kinh doanh, sử
dụng vốn và nguồn
vốn, cơ cấu tài chính,

593
quản trị vốn lưu động,
các dòng tiền, hiệu quả
sinh lời của vốn và khả
năng thanh toán. Kết
quả phân tích cung cấp
thông tin hữu ích về
“sức khỏe” của doanh
nghiệp, là cơ sở việc
đưa ra quyết định của
chủ nợ, nhà quản trị và
các chủ thể khác.
Ngoài ra, môn học
cũng hướng dẫn người
học cách thức thu thập
và xử lý thông tin tài
chính của các doanh
nghiệp, ứng dụng Excel
vào việc xử lý số liệu
và lập các bảng phân
tích. Với các tình
huống doanh nghiệp
thực tế, người học sẽ
được hướng dẫn thực
hành phân tích và viết
báo cáo phân tích, qua
đó trang bị cho người
học kỹ năng cần thiết
và hữu ích để hình
thành và phát triển
năng lực thực hành
nghề nghiệp có liên
quan.
8b Lập trình Kỹ năng về lập trình 2 1 0 3 5
hướng đối hướng đối tượng, các
tượng nguyên lý cơ bản của
thiết kế hướng đối
tượng, các vấn đề căn
bản và một số vấn đề
nâng cao trong việc cài
đặt các lớp và phương
thức
7c Phân tích Môn học giải thích và 2 1 0 3 5
tài chính hướng dẫn sử dụng các
doanh mô hình phân tích
nghiệp nhằm đưa ra các kết
luận đúng đắn về kết
quả kinh doanh, sử
dụng vốn và nguồn
vốn, cơ cấu tài chính,
quản trị vốn lưu động,
các dòng tiền, hiệu quả

594
sinh lời của vốn và khả
năng thanh toán. Kết
quả phân tích cung cấp
thông tin hữu ích về
“sức khỏe” của doanh
nghiệp, là cơ sở việc
đưa ra quyết định của
chủ nợ, nhà quản trị và
các chủ thể khác.
Ngoài ra, môn học
cũng hướng dẫn người
học cách thức thu thập
và xử lý thông tin tài
chính của các doanh
nghiệp, ứng dụng Excel
vào việc xử lý số liệu
và lập các bảng phân
tích. Với các tình
huống doanh nghiệp
thực tế, người học sẽ
được hướng dẫn thực
hành phân tích và viết
báo cáo phân tích, qua
đó trang bị cho người
học kỹ năng cần thiết
và hữu ích để hình
thành và phát triển
năng lực thực hành
nghề nghiệp có liên
quan.
8c Phân tích Kiến thức, công cụ và 1 1 1 3 6
kinh kỹ thuật cơ bản và cần
doanh thiết để tiến hành phân
tích hệ thống kinh
doanh của một doanh
nghiệp.
2.3.Kiến thức chuyên ngành
36 1 Hệ hoạch Kiến thức cơ bản về Hệ 1.5 1.5 0 3 6
định thống hoạch định
nguồn lực nguồn lực doanh
doanh nghiệp (ERP).
nghiệp.
37 2 Chuỗi Tiềm năng ứng dụng 1 1 1 3 7
khối của tiền ảo
(cryptocurrency) hay
còn gọi là tiền mật mã
hoặc tiền điện tử như
Bitcoin là rất lớn.
Chuỗi khối
(blockchain) là công

595
nghệ cơ sở dữ liệu phi
tập trung và phân tán,
là nền tảng phía sau
của tiền ảo. Ngoài tiền
ảo, đây cũng là công
nghệ có tiềm năng đột
phá trong việc phát
triển các ứng dụng cho
phép giao dịch các tài
sản ảo (hay tài sản số,
tài sản mật mã). Môn
học cung cấp cho SV
các kiến thức căn bản
về công nghệ chuỗi
khối và các ứng dụng
tiềm năng của nó trong
các mảng dịch vụ tài
chính, chính phủ, ngân
hàng, quản lý hợp đồng
và định danh, và nhiều
ứng dụng tiềm năng
khác.
38 3 Học máy Học máy là môn học 1 1 1 3 7
thuộc khối kiến thức
chuyên ngành. Môn
học nhằm trang bị cho
người những kiến thức
cơ bản về học máy, bao
gồm các khái niệm, các
thuật toán, kỹ thuật.
Trên cơ sở đó, người
học có khả năng áp
dụng các thuật toán,
các mô hình định lượng
vào lĩnh vực tài chính
và ngân hàng. Học viên
cũng sẽ được thực hành
trên bộ dữ liệu mẫu
nhằm làm quen với
việc giải các bài toán
trong thực tiễn bằng
các công cụ học máy.
39 4 Lập trình Lập trình Python cho 1,5 1,5 0 3 2
Python phân tích dữ liệu là
cho phân môn học thuộc khối
tích dữ kiến thức cơ sở ngành.
liệu Môn học này cung cấp
cho người học cách
thức sử dụng ngôn ngữ
Python để thao tác trên
dữ liệu nhằm phân tích

596
và tìm kiếm thông tin
hữu ích trên dữ liệu, từ
đó hỗ trợ cho các mục
tiêu kinh doanh, đầu tư
tài chính và dự báo của
các doanh nghiệp hoặc
các tổ chức trong hoạt
động thực tiễn.
40 5 Kho dữ Học phần thuộc khối 2 1 0 3 5
liệu & Hệ kiến thức chuyên
hỗ trợ ra ngành, cung cấp những
quyết kiến thức cơ bản và nền
định tảng về kho dữ liệu và
khai phá dữ liệu, bao
gồm các khái niệm liên
quan đến kho dữ liệu
và khai phá dữ liệu,
quá trình thiết kế và cài
đặt kho dữ liệu. Bên
cạnh đó, học phần cung
cấp cho người học
những kiến thức cơ bản
về hệ thống hỗ trợ ra
quyết định như các
khái niệm cơ bản, phân
loại, các thành phần và
các mô hình. Ngoài ra
người học còn được
cung cấp những kiến
thức cơ bản liên quan
đến các công cụ và kỹ
thuật nền tảng giúp
hình thành nên hệ hỗ
trợ quyết định.Từ
những kiến thức này
giúp người học nhận
thức được vai trò và
những ứng dụng của nó
trong thực tiễn.
41 6 Trí tuệ Môn học cung cấp cho 2 1 0 3 7
nhân tạo SV các khái niệm và
các kỹ thuật cơ bản của
trí tuệ nhân tạo, giúp
SV hiểu được các khái
niệm và ứng dụng được
một số kỹ thuật trí tuệ
nhân tạo cơ bản vào
thực tế.
42 7 Thực tập Thực tập tốt nghiệp là 0 0 3 3 7
cuối khóa học phần hướng dẫn
SV tham quan, khảo

597
sát, nghiên cứu, thực
hành các hoạt động
kinh doanh thực tiễn
liên quan đến lĩnh vực
tài chính ngân hàng tại
các công ty, ngân hàng
thương mại, định chế
tài chính phi ngân
hàng, các tổ chức quản
lý hoạt động tài chính-
tiền tệ của chính phủ...
Qua thực tập, SV sẽ
ứng dụng các kiến thức
đã học vào môi trường,
vào hoạt động kinh
doanh cụ thể để hiểu rõ
hơn lý thuyết, giúp SV
bổ sung các kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp
cần thiết cho tương lai
và đóng góp các ý kiến
cho nơi thực tập.
43 8 Khoá Trên cơ sở định hướng 0 0 9 9 8
luận tốt và chỉ dẫn của người
nghiệp hướng dẫn khoa học,
SV sẽ ứng dụng kiến
thức ngành Khoa học
dữ liệu và phương pháp
nghiên cứu khoa học để
nghiên cứu một vấn đề
thực tiễn, góp phần
hoàn thiện vấn đề phát
sinh trong thực tiễn.
9a Học phần Kiến thức cơ bản về an 2 1 0 3 8
thay thế toàn và bảo mật máy
khóa luận tính, bao gồm cả
tốt nghiệp nguyên lí kiến thiết và
1: An các phương pháp bảo
toàn bảo mật.
mật thông
tin trong
kinh
doanh
9b Học phần Kiến thức cơ bản về 2 1 0 3 8
thay thế biểu diễn các thông tin
khóa luận ẩn chứa trong dữ liệu
tốt nghiệp dưới dạng biểu đồ/hình
2: Trực ảnh nhằm giúp người
quan hóa xem tiếp nhận thông tin
dữ liệu một cách dễ dàng.
9c Học phần Kiến thức cơ bản về 2 1 0 3 8
thay thế khai thác dữ liệu; các

598
khóa luận vấn đề liên quan đến
tốt nghiệp việc tiền xử lí dữ liệu;
3: Phân phương pháp phân loại
tích dữ dữ liệu, gom cụm dữ
liệu cho liệu và khai thác mẫu;
tài chính ứng dụng của khai thác
dữ liệu trong trường
hợp cụ thể, với dạng dữ
liệu có cấu trúc phức
tạp như dòng dữ liệu,
dữ liệu chuỗi thời gian,
dữ liệu mạng xã hội.
3. Kế hoạch đào tạo
3.1. Học kỳ 1
Số Học phần Bắt buộc
Mã học Tên học phần Ngôn ngữ
STT tín trước/song (BB)/Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Triết học Mác - Lênin/
1 MLM306 Marxist – Leninist 3 Không BB Tiếng Việt
phylosophy
Toán cao cấp 1/ Advanced
2 AMA301 2 Không BB Tiếng Việt
Mathematics 1
Nhập ngành Khoa học dữ
3 DAT718 liệu trong kinh doanh/ 2 Không BB Tiếng Việt
Introduction to Data
Kinh tế học vi
4 MES302 3 Không BB Tiếng Việt
mô/Microeconomics
Pháp luật đại cương/ General
5 LAW349 2 Không BB Tiếng Việt
Law
Chứng chỉ
tin học căn
bản /
Tin học ứng dụng/ Applied
6 ITS301 3 Chứng chỉ BB Tiếng Việt
Informatics
IC3/Đạt kỳ
thi đầu vào
TH
7 GYM301 Học phần GDTC 1 1 Không BB Tiếng Việt
Giáo dục quốc phòng - an
8 8 Không BB Tiếng Việt
ninh
24 TC bao gồm 1 tín chỉ GDTC và 8
Tổng số tín chỉ 15
tín chỉ Giáo dục quốc phòng – an ninh
3.2. Học kỳ 2

Số Học phần Bắt buộc


Tên học phần Ngôn ngữ
STT Mã học phần tín trước/ song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Kinh tế chính trị Mác -
Triết học
1 MLM307 Lênin/ Marxist Leninist 2 BB Tiếng Việt
Mác - Lênin
political economics
2 AMA302 Toán cao cấp 2/ Advanced 2 Không BB Tiếng Việt

599
Mathematics 2
Kinh tế học vĩ mô/
3 MES303 3 Không BB Tiếng Việt
Macroeconomics
Nguyên lý marketing/
4 MKE308 3 Không BB Tiếng Việt
Principles of Marketing
Lập trình Python cho phân
tích dữ liệu/Python
5 DAT708 3 Không BB Tiếng Việt
Programming in Data
Analysics
Nguyên lý kế
6 ACC301 toán/Principles of 3 Không BB Tiếng Việt
Accounting
Logic ứng dụng trong kinh
7 ITS723 doanh/ Application logic 2 Không BB Tiếng Việt
in business
Học phần
8 GYM 302 Học phần GDTC 2 1 BB Tiếng Việt
GDTC 1
Tổng số tín chỉ 18 19 TC (bao gồm 1 tín chỉ GDTC )
3.3. Học kỳ 3
Số Học phần Bắt buộc
Tên học phần Ngôn ngữ
STT Mã học phần tín trước/song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Chủ nghĩa xã hội khoa Triết học
1 MLM308 2 BB Tiếng Việt
học/ Scientific socialism Mác - Lênin
Lý thuyết xác suất và
Toán cao cấp
2 AMA303 thống kê toán/Probability 3 BB Tiếng Việt
1, 2
and Statistics
Hệ thống thông tin quản
Quản trị học
3 ITS304 lí/Management 3 BB Tiếng Việt
Information Systems
4 ITS302 Cơ sở dữ liệu/Database 3 Không BB Tiếng Việt
TOEIC 350/
IELTS 3.5/
Tiếng Anh chuyên ngành 1 bậc 2 khung
(kinh tế - quản trị)/English năng lực
5 ENL701 2 BB Tiếng Anh
for Economics and Ngoại ngữ 6
Management 1 bậc/ Đạt kỳ
thi đầu vào
TA
Học phần
6 GYM303 Học phần GDTC 3 1 BB Tiếng Việt
GDTC 2
Tổng số tín chỉ 13 14 TC (bao gồm 1 tín chỉ GDTC )
3.4. Học kỳ 4
Số Học phần Bắt buộc
Tên học phần Ngôn ngữ
STT Mã học phần tín trước/song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)

Tư tưởng Hồ Chí Minh/ Triết học


1 MLM303 2 BB Tiếng Việt
Ho Chi Minh Ideology Mác - Lênin

600
Lý thuyết
Kinh tế lượng/ xác suất
2 ECE301 3 BB Tiếng Việt
Econometrics Informatics thống kê
toán
Tiếng Anh chuyên ngành 2
Tiếng Anh
(Chuyên ngành Khoa học
3 ENP318 3 chuyên BB Tiếng Anh
dữ liệu)/ English for Data
ngành 1
Science
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu/
Cơ sở dữ
4 ITS322 Database Management 3 BB Tiếng Việt
liệu
Systems
Giải thuật ứng dụng trong
5 ITS724 kinh doanh/ Algorithms in 3 không BB Tiếng Việt
Business
Phân tích dữ liệu mạng xã
6a ITS710 3 Không TC Tiếng Việt
hội
6b ITB303 Thương mại điện tử 3 Không TC Tiếng Việt

Đạo đức và văn hóa doanh Quản trị học


6c MAG302 3 TC Tiếng Việt
nghiệp

Tổng số tín chỉ 17


3.5. Học kỳ 5
Số Học phần Bắt buộc
Tên học phần Ngôn ngữ
STT Mã học phần tín trước/song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Lịch sử Đảng Cộng sản
Việt Nam/ History of Triết học
1 MLM309 2 BB Tiếng Việt
vietnamese communist Mác - Lênin
party
Lý thuyết
Lập trình R trong thống xác suất
2 DAT717 kê/R Programming in 2 thống kê/ BB Tiếng Việt
Statistics Kinh tế
lượng
Lý thuyết
Thống kê Bayes/Bayessian
3 DAT719 2 xác suất BB Tiếng Việt
Statistics
thống kê
Lý thuyết tài chính – tiền
Kinh tế học
4 FIN301 tệ/ Theory of Finance and 3 BB Tiếng Việt
vĩ mô
Currency
Kho dữ liệu và hệ hỗ trợ ra
ITS325 quyết định/ Data Hệ quản trị
5 3 BB Tiếng Việt
Warehouse and Decision cơ sở dữ liệu
Support Systems
Phương pháp tối ưu trong Toán cao
6 DAT716 2 BB Tiếng Việt
kinh tế cấp 1,2

601
Cơ sở dữ
7a ITS326 Lập trình hướng đối tượng 3 TC Tiếng Việt
liệu
7b ITS711 Phân tích kinh doanh 3 Quản trị học TC Tiếng Việt
Tài chính
Phân tích tài chính doanh
7c FIN304 3 doanh
nghiệp
nghiệp
Tổng số tín chỉ 17
3.6. Học kỳ 6
Số Học phần Bắt buộc
Tên học phần Ngôn ngữ
STT Mã học phần tín trước/song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
1 DAT712 Phân tích dữ liệu lớn 3 Không BB Tiếng Việt
Khai phá dữ liệu / Data
2 ITS324 3 Cơ sở dữ liệu BB Tiếng Việt
mining
Hệ hoạch định nguồn lực Hệ thống
ITS704 doanh nghiệp/ Enterprise thông tin
3 3 BB Tiếng Việt
Resource Planning quản lý
Systems
Phương pháp nghiên cứu
4 INE704 khoa học/Method of 3 Không BB Tiếng Việt
Researching Science
Tài chính doanh nghiệp/ Nguyên lý kế
5 FIN303 3 BB Tiếng Việt
Corporate Finance toán
Đạo đức và văn hóa doanh Quản trị học
6a MAG302 3 TC Tiếng Việt
nghiệp
Kinh tế vĩ
6b INE302 Kinh tế học quốc tế 3 TC Tiếng Việt

Tổng số tín chỉ 18
3.7. Học kỳ 7
Số Học phần Bắt buộc
Mã học Tên học phần Ngôn ngữ
STT tín trước/song (BB)/Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Học máy/Machine Toán cao
1 DAT704 3 BB Tiếng Việt
learning cấp 1,2
2 DAT701 Chuỗi khối/Blockchain 3 Không BB Tiếng Việt
Lý thuyết
Trí tuệ nhân tạo/Artificial xác suất và
3 AIN701 3 BB Tiếng Việt
Intelligent thống kê
toán
Theo Quy
Thực tập cuối
4 3 chế đào tạo BB Tiếng Việt
khóa/Intership
của Trường
Tổng số tín chỉ 12
3.8. Học kỳ 8
Số Học phần Bắt buộc
Tên học phần Ngôn ngữ
STT Mã học phần tín trước/song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Khóa luận tốt nghiệp Theo Quy
1a 9 TC Tiếng Việt
chuyên ngành Khoa học chế đào tạo

602
dữ liệu/ Dissertations on của Trường
Data Science in Business
Học phần thay thế khóa
luận tốt nghiệp 1: An toàn
DAT715
bảo mật thông tin trong 3 Không TC Tiếng Việt
kinh doanh/ Information
Security in Business.
Học phần thay thế khóa
luận tốt nghiệp 2: Trực
1b DAT713 3 Không TC Tiếng Việt
quan hóa dữ liệu/ Data
Visualisation.
Học phần thay thế khóa
luận tốt nghiệp 3: Phân
DAT709 tích dữ liệu cho tài 3 Không TC Tiếng Việt
chính/Data Analysis for
Financial
Tổng số tín chỉ 9
4. Hướng dẫn thực hiện
4.1. Thay thế Khóa luận tốt nghiệp
Trường hợp SV không đủ điều kiện thực hiện Khóa luận tốt nghiệp thì sẽ học 3 môn thay thế
có tổng số tín chỉ tương đương gồm:
- An toàn bảo mật thông tin trong kinh doanh. 03 tín chỉ
- Trực quan hóa dữ liệu. 03 tín chỉ
- Phân tích dữ liệu cho tài chính. 03 tín chỉ
4.2. Học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng – an ninh
Các học phần này là điều kiện để xét công nhận tốt nghiệp, không được sử dụng để tính điểm
trung bình chung tích lũy.
4.3. Các môn học tiếng Anh:
Không thiết kế học phần Tiếng Anh căn bản vào trong chương trình.
4.4. Chuẩn Tin học
Điều kiện để học học phần Tin học ứng dụng: SV phải có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ
thông tin cơ bản (hoặc các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường) trở lên, hoặc đạt
yêu cầu trong kỳ kiểm tra trình độ Tin học đầu khóa do Trường tổ chức. SV thực hiện nộp các chứng
chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
Chuẩn Tin học đầu ra: SV phải có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao (hoặc
các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường). SV thực hiện nộp các chứng chỉ để
chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
4.5. Chuẩn tiếng Anh
Điều kiện để học học phần tiếng Anh chuyên ngành: SV phải đạt điểm theo yêu cầu của
Trường thông qua kỳ kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu khóa, hoặc các điểm tiếng Anh quốc tế tương
đương A2 (TOEIC 350, IELTS 3.5,...). SV nộp các chứng chỉ/chứng nhận để chứng minh trình độ
ngoại ngữ theo thông báo của Trường
SV phải đạt chuẩn đầu ra trình độ tiếng Anh tối thiểu ở bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương theo danh mục
Trường thông báo. SV nộp các chứng chỉ/chứng nhận để chứng minh trình độ ngoại ngữ theo thông
báo của Trường.

603
Phụ lục 5.11

Tên chương trình đào tạo: KINH TẾ QUỐC TẾ


Mã ngành đào tạo: 7310106
Tên ngành đào tạo: KINH TẾ QUỐC TẾ
Hình thức đào tạo: CHÍNH QUY TẬP TRUNG
(Ban hành theo Quyết định số 1997/QĐ – ĐHNH ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Hiệu
trưởng Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh; áp dụng từ khóa 36).
Chi tiết, SV xem tại “link”:
https://buh.edu.vn/dao-tao/dai-hoc-chinh-quy/nganh-kinh-te-quoc-te/chuong-trinh-dao-tao-
dai-hoc-chinh-quy-nganh-kinh-21081.html

1. Mục tiêu của chương trình đào tạo


Đào tạo cử nhân ngành Kinh tế Quốc tế có kiến thức nền tảng về kinh tế, kinh doanh - quản lý
nói chung và có kiến thức chuyên sâu, hiện đại về kinh tế quốc tế nói riêng; có phẩm chất đạo đức
tốt, có năng lực nghiên cứu và kỹ năng nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực kinh tế quốc
tế.
2. Kết cấu và nội dung chương trình
2.1. Kết cấu chương trình đào tạo

STT Khối kiến thức Số học phần Số tín chỉ Tỷ lệ (%)

1 Giáo dục đại cương 11 25 20,5

2 Giáo dục chuyên nghiệp 31 97 79,5

2.1 Cơ sở ngành 15 43 35,3

2.2 Ngành 7 21 17,2

2.3 Chuyên ngành 9 33 27,0

Tổng cộng 42 122 100%

2.2. Nội dung chương trình đào tạo


Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
1. Kiến thức giáo dục đại cương
1.1.1 Triết học Triết học Mác – Lênin là 30 15 0 45 I
Mác – môn học cơ bản, cung cấp
Lênin/Philo kiến thức chung nhằm trang
sophy of bị thế giới quan duy vật khoa
Marxism học và phương pháp luận
and biện chứng duy vật cho
Leninism người học. Môn học giúp
người học xác định đúng vai

604
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
trò, vị trí của triết học Mác –
Lênin trong đời sống xã hội.
Môn học góp phần nâng cao
bản lĩnh chính trị, từng bước
hình thành những giá trị văn
hoá và nhân sinh quan tốt
đẹp, củng cố lý tưởng, niềm
tin vào con đường và sự
nghiệp xây dựng, phát triển
đất nước từ đó nâng cao ý
thức trách nhiệm xã hội phù
hợp trong vị trí việc làm và
cuộc sống sau khi người học
tốt nghiệp.
1.1.2 Kinh tế Kinh tế chính trị Mác – 25 5 0 30 I
chính trị Lênin là môn khoa học kinh
Mác - tế, là một bộ phận cấu thành
Lênin/ của khoa học Mác – Lênin.
Political Nó nghiên cứu các quan hệ
Economics xã hội của con người trong
of Marxism quá trình sản xuất, trao đổi,
and tiêu dùng của cải vật chất qua
Leninism các giai đoạn phát triển của
lịch sử xã hội loài người.
Thông qua đó, làm rõ bản
chất của các quá trình và các
hiện tượng kinh tế, tìm ra các
quy luật vận động của nền
kinh tế - xã hội.
1.1.3 Tư tưởng Tư tưởng Hồ Chí Minh là 15 15 0 30 III
Hồ Chí môn học cơ bản, bao gồm 6
Minh/ chương, cung cấp các kiến
Ideologies thức cốt lõi về: sự hình
of Ho Chi thành, phát triển tư tưởng Hồ
Minh Chí Minh; Độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội; Đảng Cộng
sản và Nhà nước Việt Nam;
Đại đoàn kết dân tộc và đoàn
kết quốc tế; Văn hóa, đạo
đức, con người và sự vận
dụng của Đảng Cộng sản
trong cách mạng Việt Nam,
giúp người học nhận thức
được vai trò, giá trị của tư
tưởng Hồ Chí Minh trong
thực tiễn.
1.1.4 Lịch sử Lịch sử Đảng Cộng sản Việt 25 5 0 30 III

605
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
Đảng cộng Nam là môn học cơ bản, bao
sản Việt gồm 4 chương, cung cấp các
Nam/ kiến thức cơ bản về: sự ra đời
History of của Đảng; quá trình lãnh đạo
Vietnamese cách mạng của Đảng trong
communist các giai đoạn; thành công,
party hạn chế, bài học kinh nghiệm
về sự lãnh đạo của Đảng,
nhằm giúp người học nâng
cao nhận thức, niềm tin đối
với Đảng và khả năng vận
dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn công tác, góp phần
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam XHCN.
1.1.5 Chủ nghĩa Chủ nghĩa xã hội khoa học là 25 5 0 30 II
xã hội khoa một trong ba bộ phận hhủ
học/Scientif nghĩa xã hội khoa học là một
ic socialism trong ba bộ phận cách mạng
của Đảnếu của sự ra đời hình
thái kinh tế xã hội cộng sản
chủ nghĩa; những vấn đề
chính trị - xã hội có tính quy
luật trong tiến trình cách
mạng xã hội chủ nghĩa trên
thế giới và trong đời sống
hiện thực ở Việt Nam hiện
nay.
1.1.6 Toán cao Môn học trang bị các kiến 30 0 0 30 I
cấp 1 thức toán cao cấp về đại số
tuyến tính ứng dụng trong
phân tích kinh tế. Nội dung
bao gồm: ma trận, định thức;
hệ phương trình tuyến tính;
không gian vector Rn, phép
biến đổi tuyến tính; chéo hóa
ma trận và dạng toàn
phương. Học xong môn học
này, SV có thể chuyển hóa
các dạng bài toán kinh tế
sang hệ phương trình hoặc
ma trận để xử lý.
1.1.7 Toán cao Môn học trang bị các kiến 30 0 0 30 II
cấp 2 thức toán về giải tích ứng
dụng trong phân tích kinh tế.
Nội dung bao gồm: giới hạn,
liên tục, đạo hàm và vi phân,

606
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
tích phân của hàm số một
biến số; giới hạn, liên tục,
đạo hàm riêng và vi phân
toàn phần, cực trị tự do và
cực trị có điều kiện của hàm
số nhiều biến số; một số dạng
phương trình vi phân cấp 1,
cấp 2. Học xong môn học
này, SV có thể áp dụng để
thực hiện các tính toán trong
kinh tế, xác định điểm tối ưu
và giá trị tối ưu của hàm mục
tiêu…
1.1.8 Lý thuyết Lý thuyết xác suất và thống 30 15 0 45 II
xác suất và kê toán thuộc khối kiến thức
thống kê giáo dục đại cương. Môn học
toán/Probab trang bị cho SV nền tảng căn
ility and bản và các công cụ xác suất
Statistics thống kê để tiếp cận với khối
kiến thức cơ sở ngành và
chuyên ngành. Giúp SV bước
đầu vận dụng kiến thức môn
học trong các lĩnh vực kinh
tế, tài chính - ngân hàng,
quản trị và hệ thống thông tin
quản lý.
1.1.9 Pháp Luật Pháp luật đại cương là môn 30 0 0 30 II
Đại học bắt buộc thuộc khối kiến
Cương/Gen thức giáo dục đại cương.
eral Law Môn học nghiên cứu về
những vấn đề liên quan tới
quy luật hình thành, phát
triển và bản chất của nhà
nước và pháp luật. Nội dung
chính đề cập đến: các vấn đề
lý luận và thực tiễn của nhà
nước và pháp luật nói chung,
tới nhà nước và pháp luật
Việt Nam nói riêng; những
khái niệm cơ bản của pháp
luật như vi phạm pháp luật,
quy phạm pháp luật….; hệ
thống pháp luật và những
thành tố cơ bản của nó. Kết
thúc môn học SV cần hiểu
được hành vi thực hiện pháp
luật, vi phạm pháp luật từ đó

607
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
có tinh thần trách nhiệm, ý
thức tuân thủ pháp luật trong
công việc và cuộc sống.
1.1.10 Phương Phương pháp nghiên cứu 30 7.5 7.5 45 IV
pháp khoa học là môn học bắt
nghiên cứu buộc thuộc nhóm môn học
khoa kiến thức cơ sở khối ngành
học/Scientif được xây dựng để cung cấp
ic Research cho người học những kiến
Methodolo thức cơ bản về các phương
gy pháp tiến hành hoạt động
nghiên cứu một cách có hệ
thống và mang tính khoa học.
Cụ thể, môn học sẽ giới thiệu
cơ bản về vấn đề nghiên cứu,
vai trò của nghiên cứu, cách
thức xác định vấn đề nghiên
cứu, thực hiện lược khảo tài
liệu và các nghiên cứu trước
có liên quan; đặt câu hỏi
nghiên cứu; đạo đức trong
nghiên cứu, cách trích dẫn và
trình bày tài liệu tham khảo;
thu thập số liệu và chọn mẫu;
cách trình bày dữ liệu và lựa
chọn thiết kế nghiên cứu với
các dạng dữ liệu; cách viết đề
cương và báo cáo nghiên
cứu.
Học phần tự chọn (SV chọn 1 trong 3 học phần sau)
1.1.11 Cơ sở văn Cơ sở văn hóa Việt Nam là 25 5 0 30 I
hóa Việt môn học đại cương về văn
Nam/Funda hóa Việt Nam. Môn học có ý
mentals of nghĩa thiết thực, giúp SV
Vietnamese nhận thức rõ bản sắc văn hóa
Culture dân tộc, nâng cao lòng yêu
nước, tự hào về truyền thống
dân tộc; biết tự định hướng
trong thế giới thông tin đa
dạng, đa chiều hiện nay, tiếp
thu có chọn lọc những tinh
hoa văn hóa của nhân loại
trên nền tảng bảo tồn và phát
triển những giá trị truyền
thống tốt đẹp của dân tộc và
con người Việt Nam một
cách chủ động, tích cực. Bên

608
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
cạnh đó, học phần này còn
giúp SV sử dụng những kiến
thức về văn hóa áp dụng vào
trong giao tiếp ứng xử trong
cuộc sống và ngành nghề
trong tương lai.
1.1.12 Tâm lý Tâm lý học là môn khoa học 25 5 0 30 I
học/Psycho xã hội, nghiên cứu các vấn đề
logy về bản chất tâm lý người,
phân loại các hiện tượng tâm
lý người, sự hình thành và
phát triển tâm lý - ý thức;
phân tích các thành phần
trong hoạt động nhận thức
của con người, nghiên cứu
các yếu tố trong đời sống tình
cảm, ý chí và các thành tố tạo
nên nhân cách cũng như các
yếu tố ảnh hưởng đến sự hình
thành phát triển nhân cách
con người.
1.1.13 Logic Logic học là môn học thuộc 25 5 0 30 I
học/Logics nhóm kiến thức giáo dục đại
cương được xây dựng để
cung cấp cho người học
những tri thức cơ bản về các
hình thức và quy luật của tư
duy. Môn học giúp nâng cao
khả năng tư duy của người
học, cụ thể là giúp người học
biết cách tuân thủ các quy
luật, quy tắc logic trong suy
nghĩ, tranh luận, trình bày ý
kiến; giúp họ phân biệt được
suy luận đúng hay sai; giúp
nhận ra và tránh ngụy biện,
biết cách định nghĩa các khái
niệm và thuật ngữ, biết cách
chứng minh hoặc bác bỏ một
quan điểm, luận đề.
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
2.1. Kiến thức cơ sở ngành
Học phần bắt buộc
2.1.1 Kinh tế học Kinh tế học vi mô là môn học 30 15 0 45 I
vi thuộc khối kiến thức cơ sở
mô/Microe khối ngành. Môn học nhằm

609
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
conomics hướng đến các mục tiêu: (i)
Cung cấp kiến thức nền tảng
về kinh tế học nói chung và
kinh tế học vi mô nói riêng;
(ii) Thực hành một số kỹ
năng cần thiết như: Kỹ năng
đọc, kỹ năng tự học, kỹ năng
làm việc nhóm.
Để đạt được các mục tiêu
trên, môn học sẽ cung cấp
cho người học những kiến
thức cơ bản gồm: Mười
nguyên lý kinh tế học; các lý
thuyết về cung – cầu; các cấu
trúc thị trường; lý thuyết
hành vi của người tiêu dùng
và của doanh nghiệp
2.1.2 Kinh tế học Kinh tế học vĩ mô là môn học 30 15 0 45 I
vĩ bắt buộc thuộc khối kiến thức
mô/Macroe cơ sở khối ngành. Môn học
conomics nhằm hướng đến mục tiêu
trang bị cho SV: (i) hiểu biết
về các khái niệm kinh tế vĩ
mô cơ bản, cách thức đo
lường các chỉ tiêu của nền
kinh tế vĩ mô và mối quan hệ
giữa chúng; (ii) hiểu biết về
các chính sách của chính phủ
trong điều hành kinh tế vĩ
mô. Để đạt được các mục
tiêu trên, môn học gồm 8
chương, cung cấp cho người
học những kiến thức cơ bản
về kinh tế học vĩ mô, bao
gồm: tổng quan về kinh tế
học vĩ mô, dữ liệu kinh tế vĩ
mô, sản xuất và tăng trưởng,
hệ thống tiền tệ, tổng cầu và
tổng cung, chính sách tiền tệ
và chính sách tài khoá, lạm
phát và thất nghiệp, kinh tế
học vĩ mô của nền kinh tế
mở.
2.1.3 Nhập môn Nhập môn ngành Kinh tế 10.5 10.5 9 30 IV
ngành Kinh Quốc tế là môn học khơi gợi
tế Quốc sự hứng thú cho SV đối với
tế/Introduct lĩnh vực của ngành, giúp SV

610
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
ion to hiểu được sự liên hệ của
Internationa chương trình đào tạo với môi
l trường ngành kinh tế quốc tế
Economics và các cơ hội nghề nghiệp
trong môi trường này. Môn
học cũng cung cấp các kỹ
năng học tập cần thiết để SV
vận dụng trong quá trình học
nhằm đem lại kết quả học tập
tốt nhất. Các kỹ năng và đạo
đức nghề nghiệp được giới
thiệu nhằm giúp SV định
hướng rèn luyện để đáp ứng
yêu cầu nghề nghiệp trong
tương lai.
2.1.4 Nguyên lý Nguyên lý kế toán là môn 30 15 0 45 II
kế toán học thuộc khối kiến thức cơ
/Principles sở. Môn học sẽ cung cấp cho
of người học những kiến thức
Accounting cơ bản về kế toán bao gồm:
khái niệm, đối tượng, vai trò,
các nguyên tắc và hệ thống
các phương pháp của kế toán.
Đồng thời vận dụng các kiến
thức đó để thực hiện quy
trình kế toán các nghiệp vụ
kinh tế trong doanh nghiệp.
Ngoài ra môn học cũng giới
thiệu tổ chức công tác kế
toán, các hình thức kế toán,
hệ thống báo cáo tài chính
của doanh nghiệp.
2.1.5 Kinh tế học Kinh tế học học quốc tế là 30 7.5 7.5 45 III
quốc tế môn học thuộc khối kiến
/Internation thức cơ sở khối ngành. Môn
al học nhằm hướng đến mục
Economics tiêu trang bị cho SV:
- Hiểu biết về các khái
niệm kinh tế học quốc tế, các
lý thuyết và mô hình kinh tế
quốc tế.
- Hiểu biết về các chính
sách và các công cụ nhằm
thực thi chính sách của chính
phủ trong việc điều hành hoạt
động kinh tế quốc tế.
- Hiểu biết về các chính

611
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
sách và các công cụ nhằm
thực thi chính sách của chính
phủ trong việc o đổi hàng
hóa, dịch vụ và sự di chuyển
các nguồn lực kinh tế (lao
động, vốn). Môn học cung
cấp hệ thống các học thuyết
kinh tế quốc tế, các công cụ
chính sách thương mại quốc
tế và những phân tích cơ bản
về cán cân thanh toán quốc tế
và tỷ giá hối đoái.
2.1.6 Luật kinh Môn học gồm 5 chương, 30 15 0 45 III
doanh cung cấp các kiến thức cơ
/Business bản về kinh doanh, quyền tự
Law do kinh doanh; Pháp luật về
chủ thể kinh doanh; Pháp luật
về hợp đồng trong kinh
doanh; Giải quyết tranh chấp
trong kinh doanh; Phá sản
doanh nghiệp, hợp tác xã.
Ngoài ra, môn học Luật kinh
doanh còn giúp SV có khả
năng nhận diện được các quy
định của pháp luật để áp
dụng cho việc tra cứu và sử
dụng giải quyết các tình
huống pháp lý phát sinh
trong thực tiễn.
Đây là môn học cơ sở, thuộc
nhóm kiến thức cơ sở ngành
thuộc chương trình đào tạo
ngành Kinh tế quốc tế của
Trường Đại học Ngân hàng
TP. Hồ Chí Minh.
2.1.7 Quản trị Môn học được xây dựng tạo 30 10 5 45 I
học/Funda nền tảng về công việc quản
mentals of trị trong tổ chức. Đây là học
Manageme phần kiến thức cơ sở khối
nt ngành kinh tế. Nội dung tập
trung giới thiệu cơ bản về các
khái niệm và thực tiễn quản
trị trong các tổ chức. Các chủ
đề môn học bao gồm một số
cách tiếp cận đến các chức
năng cơ bản của quản trị bao
gồm lập kế hoạch, tổ chức,

612
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
lãnh đạo và kiểm soát. Các
xu hướng về lý thuyết và
chức năng quản lý cũng được
đánh giá, cũng như nghiên
cứu quản lý và ứng dụng vào
thực tiễn quản lý và các khía
cạnh có trách nhiệm, đạo đức
và toàn cầu trong thực tiễn
kinh doanh hiện tại.
Kết quả học tập cho khóa học
này, khi hoàn thành thành
công, bao gồm khả năng:
1) hiểu các khái niệm và lý
thuyết cơ bản trong quản lý
hiện đại, 2) hiểu vai trò ra
quyết định, tổ chức, cách
quản trị và lãnh đạo, 3) hiểu
được vai trò của quá trình
truyền thông trong quản trị,
4) Hiểu được tác động của
môi trường vào công việc
quản trị, và 5) hiểu được
những thách thức trong việc
tiến hành quản trị kinh doanh
trong cộng đồng toàn cầu.
2.1.8 Nguyên lý Môn học được xây dựng trên 25 15 5 45 II
Marketing/ cơ sở các nguyên lý cơ bản
Principles của marketing. Đây là học
of phần thuộc kiến thức cơ sở
Marketing ngành kinh tế. Môn học cung
cấp cho người học những
kiến thức cơ bản, khả năng
nhận biết, hiểu và bước đầu
áp dụng được những nội
dung marketing cơ bản vào
hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp. Người học
cũng được giới thiệu những
kiến thức cơ bản liên quan
đến việc thu thập thông tin về
thị trường, hiểu được hành vi
của khách hàng, thực hiện
được hoạt động phân khúc thị
trường, xác định thị trường
mục tiêu và biết cách triển
khai bộ công cụ marketing để
phục vụ nhu cầu của khách

613
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
hàng mục tiêu, đồng thời
mang lại lợi thế cạnh tranh
cho doanh nghiệp
2.1.9 Kinh tế Kinh tế lượng là môn học bắt 25 10 10 45 IV
lượng/ buộc thuộc khối kiến thức
Econometri giáo dục đại cương. Môn học
cs sẽ cung cấp cho người học
những kiến thức cơ bản về
phương pháp ước lượng
OLS, suy diễn thống kê và
dự báo, cách kiểm định và
lựa chọn mô hình.
Môn học này là tiền đề cho
môn Kinh tế lượng nâng cao.
2.1.10 Tin học Môn học rất cần thiết, trang 30 0 15 45 III
ứng bị một số kiến thức, kỹ năng
dụng/Appli cần thiết giúp SV khối ngành
ed kinh tế - quản trị - quản lý
Informatics của Trường Đại học Ngân
hàng TP. HCM sử dụng tốt
máy tính phục vụ cho học
tập, nghiên cứu và làm việc
của mình. Sau khi học xong
môn học, SV nắm được các
kiến thức, kỹ năng cơ bản, sử
dụng được các phần mềm
MS Word, MS Excel, SPSS,
và các phần mềm khác để
soạn thảo các văn bản chất
lượng cao, lập được các bảng
tính phức tạp, giải được một
số bài toán trong phân tích tài
chính, phân tích kinh doanh,
phân tích dữ liệu và quản lý
dự án, phục vụ trực tiếp cho
học tập, nghiên cứu và làm
việc sau này
2.1.11 Lý thuyết Lý thuyết tài chính tiền tệ là 25 15 5 45 II
tài chính - môn học thuộc khối kiến
tiền thức cơ sở ngành, bao gồm
tệ/Theory 14 chương, nhằm hướng đến
of Finance các mục tiêu giúp SV: hiểu
and Money và vận dụng được những vấn
đề lý luận cơ bản về tiền tệ,
tài chính và hệ thống tài
chính; hiểu được cơ cấu tổ
chức, chức năng, vai trò của

614
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
hệ thống định chế tài chính
trung gian, trong đó tập trung
vào ngân hàng thương mại;
hiểu và vận dụng được những
lý luận cơ bản về lưu thông
tiền tệ như: ngân hàng trung
ương, cung cầu tiền tệ, lạm
phát, chính sách tiền tệ.
Để đạt được các mục tiêu
trên, nội dung của môn học
đề cập những vấn đề lý luận
cơ bản về tài chính - tiền tệ
như: tổng quan về tài chính -
tiền tệ, ngân sách nhà nước;
những vấn đề cơ bản về tín
dụng, ngân hàng và thị
trường tài chính; các lý luận
về cung cầu tiền tệ, lãi suất,
lạm phát và chính sách tiền tệ
... Đây là những kiến thức
cần thiết và quan trọng làm
nền tảng cho quá trình nghiên
cứu các vấn đề về kỹ thuật
nghiệp vụ chuyên môn trong
lĩnh vực kinh tế, tài chính -
ngân hàng.
2.1.12 Tài chính Tài chính doanh nghiệp là 30 15 0 45 III
doanh môn học cung cấp những
nghiệp/Cor kiến thức cơ bản về nguyên
porate lý tài chính doanh nghiệp;
Finance SV sẽ được tiếp cận các
nguyên lý và ứng dụng các
mô hình tài chính để xử lý
các bài tập cũng như nghiên
cứu tình huống liên quan đến
các quyết định tài chính chủ
yếu trong doanh nghiệp, bao
gồm quyết định đầu tư, quyết
định tài trợ và quyết định
quản trị tài sản. Nội dung của
môn học sẽ lần lượt đề cập
đến các chủ đề như tổng quan
về tài chính doanh nghiệp,
giá trị của tiền theo thời gian,
lợi nhuận và rủi ro, chi phí sử
dụng vốn, hệ thống đòn bẩy
và các lý thuyết về cơ cấu

615
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
vốn. Ngoài ra, SV còn được
hướng dẫn sử dụng các
phương tiện hỗ trợ xử lý số
liệu như máy tính
(calculator) và phần mềm
excel.
2.1.13 Tiếng Anh Môn học được thiết kế nhằm 10 20 0 30 III
chuyên cung cấp từ vựng, thuật ngữ,
ngành 1 khái niệm sử dụng trong lĩnh
/English for vực kinh tế, kinh doanh, quản
specific lý, thương mại; các cấu trúc
purposes 1 ngữ pháp tiếng Anh. Môn
học tạo điều kiện cho SV tự
tin phát huy kỹ năng sử dụng
ngôn ngữ Anh trong môi
trường hội nhập quốc tế.
2.1.14 Tiếng Anh Môn học được thiết kế nhằm 15 30 0 45 IV
chuyên cung cấp từ vựng, thuật ngữ,
ngành các khái niệm trong ngữ cảnh
KTQT/Engl kinh tế quốc tế và các cấu
ish for trúc ngữ pháp tiếng Anh.
Internation Môn học cung cấp các bài
al đọc có độ dài vừa phải được
Economics trích từ các bài báo chuyên
ngành với nội dung và thể
loại đa dạng tạo điều kiện
cho SV tự tin phát huy kỹ
năng sử dụng ngôn ngữ Anh
trong môi trường hội nhập
quốc tế.
Học phần
tự chọn
(SV chọn 1
trong 3 học
phần sau)
2.1.15 Lịch sử các Lịch sử các học thuyết kinh 45 0 0 45 III
học thuyết tế là một trong những môn
kinh học tự chọn nằm trong khối
tế/History khiến thức cơ sở khối ngành.
of Mục đích của môn học nhằm
Economic hướng tới việc cung cấp khái
Thought quát quá trình hình thành và
phát triển các học thuyết kinh
tế trên thế giới; hiểu nội dung
của các học thuyết kinh tế
cũng như biết được sự kế

616
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
thừa và phát triển của các học
tuyết hiện đại từ các học
thuyết trước theo từng giai
đoạn phát triển lịch sử xã hội.
Với mục đích này, môn học
tìm hiểu về quá trình hình
thành, phát sinh, phát triển,
đấu tranh và thay thế lẫn
nhau của các học thuyết kinh
tế qua các giai đoạn phát
triển của lịch sử xã hội.
2.1.16 Kinh tế học Kinh tế học phát triển là môn 25 15 5 45 III
phát triển học tự chọn thuộc khối kiến
/Economics thức cơ sở khối ngành. Đây
of là một chuyên ngành kinh tế
Developme chuyên biệt chuyên nghiên
nt cứu về các vấn đề tăng
trưởng và phát triển ở các
nước đang phát triển. Môn
học nhằm hướng đến mục
tiêu trang bị cho SV: (i) hiểu
biết các khái niệm về tăng
trưởng kinh tế và phát triển
kinh tế, cách thức đo lường
các chỉ tiêu đánh giá tăng
trưởng và phát triển kinh tế;
(ii) hiểu biết được tầm quan
trọng của việc sử dụng và
phân bổ hiệu quả các nguồn
lực nhằm duy trì tăng trưởng
kinh tế và sự phù hợp giữa cơ
chế kinh tế, xã hội, chính trị,
thể chế nhằm cải thiện nhanh
chóng, trên quy mô rộng đời
sống của đại bộ phận dân
nghèo ở các nước đang phát
triển. Để đạt được các mục
tiêu trên, môn học gồm 6
chương, cung cấp cho người
học những kiến thức cơ bản
về kinh tế học phát triển, bao
gồm: những vấn đề lý luận
chung về tăng trưởng và phát
triển, các lý thuyết các mô
hình phát triển kinh tế, các
nguồn lực quyết định trong
tăng trưởng và phát triển kinh

617
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
tế, các vấn đề phát triển trong
các lĩnh vực nông nghiệp,
công nghiệp, thương mại
quốc tế. Ngoài ra, SV có thể
thực hành một số kỹ năng
cần thiết như: kỹ năng đọc,
kỹ năng tự học, kỹ năng làm
việc nhóm.
2.1.17 Kinh tế học Kinh tế học công cộng là 30 7.5 7.5 45 III
công cộng môn học tự chọn (chọn minh
/Public tế học công cộng là môn học
Economics tự chọn (chọn các vấn đề
tăng trưởng và phát triển ở
các nước đang phát triển.
Môn học nhằm hướng đến
mục tiêu trang bị cho SV: (i)
hiểu biết các khái niệm về
tăng trưởng trường, (ii) hiểu
biết về vai trò của khu vực
công và tác động của chính
sách công trong nền kinh tế
hỗn hợp, cụ thể là sửa chữa
những thất bại của thị trường
và thực thi các chính sách an
sinh xã hội. Môn học gồm 6
chương: Kinh tế công cộng
trong nền kinh tế hỗn hợp;
Kinh tế học phúc lợi: hiệu
quả và công bằng; Hàng hóa
công và hàng hóa tư do khu
vực công cung cấp; Ngoại
tác; Phạm vi ảnh hưởng của
thuế: ai thực sự nộp thuế;
Các chương trình chi tiêu
công.
2.2. Kiến thức ngành
Học phần bắt buộc
2.2.1 Kinh tế vi Môn học này là sự tiếp nối 20 7.5 7.5 45 IV
mô 2 của môn Kinh tế học vi mô
/Microecon giai đoạn đại cương, tuy
omics 2 nhiên nhấn mạnh vào tính
ứng dụng của các lý thuyết
kinh tế. Các vấn đề lý thuyết
về sản xuất và tiêu dùng có
thể được vận dụng trong việc
ra quyết định kinh tế là một

618
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
nội dung quan trọng của môn
học. Môn học cũng cho thấy
có thể đạt được hiệu quả tối
ưu trong điều kiện cân bằng
tổng thể của thị trường cạnh
tranh và chỉ ra những ví dụ
về thất bại thị trường vốn là
cơ sở cho những biện pháp
điều chỉnh của chính phủ.
Môn học gồm các phần sau:
Phần đầu chú trọng vào việc
nghiên cứu cách thức đưa ra
quyết định duy lý và mô hình
hóa các hành vi thị trường
liên quan; so sánh phúc lợi
được tạo ra trên các cấu trúc
thị trường khác nhau. Phần
sau của học phần sẽ đề cập
đến tình trạng thông tin bất
cân xứng, lý thuyết trò chơi
và các ứng dụng của nó.
2.2.2 Kinh tế vĩ Kinh tế vĩ mô 2 là môn học 30 7.5 7.5 45 V
mô 2 trang bị kiến thức để SV có
/Macroeco thể phân tích sâu hơn về các
mics 2 chính sách kinh tế vĩ mô của
Việt Nam cũng như các nước
trên thế giới. Các chủ đề
chính bao quát các mô hình
và các chính sách kinh tế vĩ
mô quan trọng. Các vấn đề
và các cuộc tranh luận về
chính sách kinh tế vĩ mô hiện
nay trên thế giới
2.2.3 Tài chính Tài chính quốc tế cung cấp 30 15 0 45 IV
quốc tế cho SV kiến thức nền tảng và
/Internation kỹ năng nghiên cứu cơ bản
al Finance về lĩnh vực tài chính quốc tế
theo hướng tiếp cận phân tích
kinh tế và ứng dụng của tài
chính quốc tế trong hoạt
động kinh doanh ngày nay.
Cấu trúc môn học gồm 3
phần chính. Phần I bao gồm
các cơ sở lý thuyết nền tảng
của tài chính quốc tế. Phần
này sẽ làm rõ và nhấn mạnh
mối liên kết chặt chẽ và

619
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
tương tác liên tục giữa các thị
trường và nền kinh tế các
nước thông qua các lý thuyết
về quan hệ ngang bằng quốc
tế giữa giá cả, lãi suất và tỷ
giá. Các yếu tố tác động tỷ
giá, mô hình tiền tệ về tỷ giá,
và các phương pháp dự báo
tỷ giá cũng được làm rõ trong
phần I. Phần II khảo sát
khung cảnh và cấu trúc môi
trường tiền tệ và tài chính
toàn cầu. Trong phần này, hệ
thống tiền tệ quốc tế và thể
chế tài chính toàn cầu, cũng
như hệ thống các thị trường
tiền tệ tài chính toàn cầu là
các nội dung sẽ được phân
tích. Phần này cũng đề cập
vấn đề lưu chuyển vốn quốc
tế và kiểm soát lưu chuyển
vốn quốc tế của chính phủ
các nước. Phần III sẽ chú
trọng đến thực hành tài chính
quốc tế trong kinh doanh
toàn cầu, trong đó hoạt động
tài chính của doanh nghiệp
quốc tế và quản trị rủi ro tỷ
giá sẽ được làm rõ. Ngoài ra,
SV thực hành thảo luận xử lý
tình huống phân tích ứng
dụng liên quan đến quan hệ
tài chính quốc tế và rủi ro tỷ
giá trong các hoạt động
thương mại và đầu tư quốc
tế.
2.2.4 Đầu tư Môn học Đầu tư quốc tế là 30 7.5 7.5 45 V
quốc tế môn thuộc khối kiến thức
/Internation ngành thuộc chương trình
al đào tạo ngành Kinh tế Quốc
Investment tế. Môn học cung cấp khung
lý thuyết, công cụ hoạch định
và các chiến lược tiến hành
hoạt động đầu tư quốc tế.
Môn học giúp SV tìm hiểu
môi trường đầu tư quốc tế
cũng như các yếu tố tác động

620
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
đến quyết định đầu tư quốc
tế. Môn học chú trọng đến
việc giới thiệu khung lý
thuyết nền tảng tác động đến
hoạt động đầu tư quốc tế và
phân tích tình huống hoạt
động đầu tư quốc tế tại các
doanh nghiệp quốc tế.
2.2.5 Kinh tế Môn học Kinh tế lượng ứng 30 0 15 45 V
lượng ứng dụng là môn học thuộc khối
dụng (dành kiến thức chuyên ngành trong
cho ngành chương trình đào tạo ngành
KTQT) Kinh tế Quốc tế. Môn học
/Applied cung cấp cho SV kiến thức
Econometri về các phương pháp và mô
cs (for hình kinh tế lượng được ứng
Internation dụng trong nghiên cứu lĩnh
al vực kinh tế quốc tế, gồm: mô
Economics) hình chuỗi thời gian đơn
biến, mô hình vectơ tự hồi
qui (VAR), mô hình đồng liên
kết và hiệu chỉnh sai số, mô
hình hồi qui dữ liệu bảng.
Môn học được tiếp cận từ
góc độ ứng dụng, gắn liền
với sử dụng các phần mềm
kinh tế lượng chuyên dụng
bao gồm EViews, Stata, R.
Các bài giảng được xây dựng
nhằm giới thiệu những mô
hình cụ thể, các kỹ thuật cần
thiết để thực hiện ước lượng
và dự báo. Các bài thực hành
trên bộ dữ liệu thực tế được
cấu trúc đi kèm bải giảng
nhằm đảm bảo SV có thể
hiểu và thực hiện.
Học phần tự chọn: (SV chọn 1 trong 2)
2.2.6.a Kinh tế học Môn học kinh tế học hội 30 7.5 7.5 45 V
hội nhập nhập quốc tế giúp SV tìm
quốc tế hiểu và cập nhật về các xu
/Economics hướng phát triển của quan hệ
of kinh tế quốc tế nhấn mạnh
Internationa đến mối tương quan giữa các
l Integration liên kết kinh tế khu vực và hệ
thống thương mại đa phương.

621
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
Môn học gồm có hai chủ đề
chính. Chủ đề thứ nhất tập
trung nghiên cứu các vấn đề
cơ bản về hệ thống thương
mại đa phương. Liên quan
đến hệ thống thương mại đa
phương với vai trò thiết lập
hệ thống qui tắc cho các
chính sách thương mại, môn
học giới thiệu về WTO và
phân tích một số nguyên tắc
cơ bản của WTO qua các tình
huống cụ thể, giới thiệu một
số qui định cơ bản liên quan
đến ba trụ cột chính trong các
hiệp định của WTO là
GATT, GATS và TRIPS.
Chủ đề thứ hai phân tích các
liên kết kinh tế khu vực trong
mối liên quan đến hệ thống
thương mại đa phương; tìm
hiểu về các cấp độ liên kết
khu vực, phân tích các tác
động của các cấp độ liên kết
theo các mô hình lý thuyết và
các minh họa thực tế. Trên cơ
sở đó, SV có khả năng tìm
hiểu chi tiết về các FTA Việt
Nam đang là thành viên.
2.2.b Kinh tế học Kinh tế học Đầu tư là môn 30 7.5 7.5 45 V
đầu tư học tùy chọn thuộc khối kiến
/Investment thức chuyên ngành Kinh tế
Economics Quốc tế. Các chủ đề chính
của môn học bao gồm: (1)
Môi trường đầu tư; (2) Hoạt
động kinh doanh và đầu tư
của doanh nghiệp; (3) Phân
tích và định giá doanh
nghiệp; (4) Quản lý danh
mục đầu tư.
2.3. Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
Học phần bắt buộc
2.3.7 Chính sách Môn học Chính sách thương 30 15 0 45 V
thương mại mại quốc tế là môn học bắt
quốc tế buộc thuộc khối kiến thức
/Internation ngành. Môn học đem lại cho

622
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
al Trade SV hệ thống kiến thức nền
Policy tảng về phân tích chính sách
và hệ thống các công cụ của
chính sách thương mại quốc
tế (các thỏa thuận thương
mại tự do, thuế quan, hạn
ngạch, trợ cấp, bán phá giá,
các biện pháp hành chính, kỹ
thuật). Chính sách thương
mại quốc tế đặc thù của
nhóm các quốc gia đang phát
triển, trong đó có Việt Nam
cũng được đánh giá và phân
tích. Bên cạnh việc phân tích
lý thuyết về các chính sách
và công cụ, những phân tích
tình huống thực tế trong thực
hành chính sách thương mại
cũng được trang bị như: các
nghĩa vụ theo WTO, đàm
phán TPP (CP-TPP), chiến
lược thương mại quốc tế của
Việt Nam, chiến lược thương
mại quốc tế của Hoa Kỳ.
2.3.8 Kinh doanh Kinh doanh Quốc tế là môn 30 7.5 7.5 45 V
quốc tế thuộc khối kiến thức ngành,
/Internation trang bị kiến thức và kỹ năng
al Business cần thiết giúp người học nhận
thức đầy đủ về đặc điểm của
môi trường kinh doanh quốc
tế, về cơ sở phân tích và lựa
chọn chiến lược kinh doanh
phù hợp trong nền kinh tế
toàn cầu sôi động hiện nay.
Phần đầu nội dung môn học
bao quát các chủ đề về bản
chất và đặc trưng của môi
trường kinh doanh ở cấp độ
quốc gia lẫn quốc tế, như môi
trường kinh tế, chính trị,
pháp luật, văn hóa, thương
mại, đầu tư, tiền tệ. Phần II
nhấn mạnh về cơ sở phân
tích và lựa chọn chiến lược
kinh doanh quốc tế và
phương thức thâm nhập thị
trường nước ngoài của doanh
nghiệp.

623
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
2.3.9 Kỹ thuật Môn học Kỹ thuật ngoại 30 7.5 7.5 45 VI
ngoại thương là môn học tự chọn
thương thuộc khối kiến thức chuyên
/Foreign ngành định hướng thực hành
Trade và phân tích ứng dụng. Môn
Operations học này bao gồm những nội
dung về nghiệp vụ kinh
doanh xuất nhập khẩu hàng
hoá như: lựa chọn phương
thức giao dịch, đàm phán ký
kết hợp đồng, trình tự thực
hiện hợp đồng thương mại
quốc tế, thủ tục tiến hành và
các chứng từ liên quan tới
giao dịch ngoại thương. Bên
cạnh đó, môn học hướng
người học đến những lĩnh
vực liên quan như vận tải
quốc tế, bảo hiểm hàng hóa
xuất nhập khẩu, thanh toán
quốc tế và tranh chấp trong
giao dịch ngoại thương.
2.3.10 Học phần tự chọn: SV chọn 1 trong 2 định hướng sau:
Kiến thức chuyên ngành: Định hướng quản lý và phân tích chính sách
2.3.10. Tài chính Tài chính phát triển là một 22.5 22.5 0 45 VI
1a phát triển môn học hệ thống hóa kiến
/Developme thức về vai trò và mối quan
nt Finance hệ giữa tài chính với quá
trình phát triển kinh tế. Cụ
thể, phần 1 của môn học
cung cấp những kiến thức
nền tảng về mối quan hệ giữa
tài chính và phát triển kinh
tế; phần 2 giúp SV vận dụng
những kiến thức căn bản
trong các môn học tiền đề để
giải quyết các tình huống liên
quan như: phân tích cung –
cầu vốn trong một số lĩnh
vực tài trợ phát triển (tài trợ
phát triển nhà; tài trợ phát
triển cơ sở hạ tầng…).
2.3.10. Kinh tế thị Môn học Kinh tế Thị trường 30 15 0 45 VI
2a trường mới Mới nổi (EMEs) cung cấp
nổi kiến thức về môi trường kinh
/Emerging tế xã hội và thực hành kinh

624
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
Market doanh tại các nước có tốc độ
Economies tăng trưởng nhanh, kéo dài
trên thế giới. Các nước này là
động lực phát triển quan
trọng của kinh tế thế giới
hiện nay. Tuy nhiên, các
mước có tốc độ tăng trưởng
nhanh, kéo dài trên thế giới.
Các nước này là động lực
phát triển quan trọng của
kinh tế thế giới hiện nay. Tuy
nhiên, của mcác doanh nghic
độ tăng trưởng nhanh, kéo
dài trên thích ứng với sự thay
đổi đó để giúp các quốc gia
EMEs phát triển nhanh, bền
vững trong tương lai.
2.3.10. Kinh tế học Kinh tế học vĩ mô quốc tế là 30 15 0 45 VI
3a vĩ mô quốc môn học tự chọn trong khối
tế kiến thức ngành thuộc
/Internation chương trình đào tạo ngành
al Kinh tế Quốc tế. Môn học
Macroecono tìm hiểu các lý thuyết, mô
mics hình kinh tế vĩ mô trong nền
kinh tế mở. Các lý thuyết và
mô hình này sau đó được sử
dụng để phân tích những vấn
đề kinh tế vĩ mô quốc tế bao
gồm xác định cán cân vãng
lai, chế độ tỷ giá, lưu chuyển
vốn quốc tế, hiệu lực của các
chính sách vĩ mô. Môn học
cũng thảo luận các nghiên
cứu thực nghiệm và chính
sách được các chính phủ thực
thi để người học hiểu rõ hơn
về tính ứng dụng của các mô
hình lý thuyết trong thực tế.
2.3.10. Kinh tế học Kinh tế học quản lý là môn 30 7.5 7.5 45 VI
4a quản lý học tự chọn, thuộc khối kiến
/Managerial thức chuyên ngành định
Economics hướng thực hành và phân tích
ứng dụng. Môn học này
nghiên cứu cách vận dụng
các lý thuyết kinh tế vào thực
tiễn quản lý để phân tích và
ra quyết định, giúp doanh

625
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
nghiệp đạt được mục tiêu
trong điều kiện khan hiếm về
nguh tế học quản lý là môn
học tự chọn, thuộc khối kiến
thức chuyên ngành định
hướng thực hành và phân tích
ứng dụng. Môn học này
nghiên cứu cách vận dụng
các lýn tích việc ra quyết
định của doanh nghiệp về sản
lượng và giá bán trước các
đối thủ cạnh tranh trong các
cấu trúc thị trường: cạnh
tranh hoàn hảo, độc quyền,
độc quyền nhóm…đồng thời
hỗ trợ các chiến lược, chiến
thuật đặc biệt cho các doanh
nghiệp thông qua lý thuyết
trò chơi.
2.3.10. Kiến thức chuyên ngành: Định hướng quản trị và thương mại quốc tế
b
2.3.10. Chiến lược Chiến lược kinh doanh quốc 30 7.5 7.5 45 VI
1b kinh doanh tế là môn học thuộc khối kiến
quốc tế thức chuyên ngành Kinh tế
/Internation Quốc tế. Môn học này hệ
al Business thống các lý thuyết cũng như
Strategy thực tiễn về chiến lược kinh
doanh của các công ty đa
quốc gia. Qua đó trang bị các
kiến thức cơ bản về tổ chức
hoạch định và triển khai
chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp quốc tế, từ cấp
độ chiến lược toàn cầu của
tổng công ty đến các đơn vị
kinh doanh cấp quốc gia.
Đồng thời, giúp SV tiếp cận
chiến lược trong phân tích
các chức năng hoạt động
kinh doanh quốc tế, từ thiết
kế sản phẩm, quản trị nguồn
nhân lực, đến quản lý sản
xuất, quản lý tài chính, thuế
và kế toán của doanh nghiệp
đa quốc gia.
2.3.10. Logistics Môn học Logistics quốc tế là 30 7.5 7.5 45 VI
2b quốc tế/ môn học tự chọn thuộc khối

626
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
Internationa kiến thức chuyên ngành định
l Logistics hướng thực hành và phân tích
ứng dụng. Môn học trang bị
cho SV những kiến thức cơ
bản về hoạt động logistics
quốc tế và quản trị chuỗi
cung ứng quốc tế. Cụ thể,
môn học đi sâu tìm hiểu về
các nghiệp vụ vận tải quốc tế,
quy cách đóng gói hàng hóa
vận tải quốc tế, bảo hiểm
trong ngoại thương, thủ tục
hải quan và an ninh logistics
quốc tế. Bên cạnh đó, cùng
với xu thế toàn cầu hóa ngày
càng sâu rộng và nhu cầu về
tính hiệu quả trong chuỗi
cung ứng quốc tế, môn học
cũng nhấn mạnh vai trò của
logistics quốc tế và quản trị
chuỗi cung ứng nhằm tạo nên
lợi thế cạnh tranh trong hoạt
động thương mại quốc tế.
2.3.10. Đàm phán Môn học Đàm phán kinh 30 15 0 45 VI
3b kinh doanh doanh quốc tế được xây
quốc dựng gồm có các cơ sở khoa
tế/Internatio học v áh m đ gnă ỹk
nal Business k g đ ăh k gn đ á ỹ gn ỹ
Negotiations ếtốc kq, là học phần thuhc
kiqn thức chuyên ngành kinh
tế quốc tq. Môn học cung cấp
cho SV kiqn thức cơ bản về
đàm phán cũng như các kỹ
thuật trong Đàm phán kinh
doanh với các đối tác quốc
tq, ngoài ra môn học còn
trang bị cho SV khả năng áp
dụng kỹ năng thương lượng
đàm phán kinh doanh trong
doanh nghip cũng như tại
các loại hình tổ chức khác.
Nhi dung chính của môn học
như sau: các khái nipm cơ
bản về đàm phán kinh doanh
quốc tq, những yqu tố ảnh
hưởng đqn kqt quả đàm phán
kinh doanh quốc tq, các giai

627
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
đoạn trong tiqn trình hoạch
định kế hoạch đàm phán
kinh doanh, các chiqn thuật
đàm phán kinh doanh, những
kỹ năng cần thiqt trong đàm
phán kinh doanh
2.3.10. Thanh toán Thanh toán quốc tế là môn 30 15 0 45 VI
4b quốc học bắt buộc, thuộc khối kiến
tế/Internatio thức chuyên ngành trong
nal Payment chương trình đào tạo Tài
chính ngân hàng, chuyên
ngành Ngân hàng. Môn học
đi sâu vào những nội dung :
tổng quan về hoạt động thanh
toán quốc tế và nghiệp vụ
ngân hàng đại lý; kiến thức
thương mại quốc tế liên quan
phục vụ cho hoạt động thanh
toán quốc tế như Incoterms,
hợp đồng ngoại thương,
chứng từ tài chính và chứng
từ thương mại; kiến thức
chuyên sâu về các phương
thức thanh toán quốc tế bao
gồm chuyển tiền (trả trước,
trả sau, CAD), nhờ thu và tín
dụng chứng từ
2.3. Học phần Thực tập cuối khoá là học
11 thực tập phần bắt buộc trong một
cuối chương trình đào tạo và là
khóa/Intern một công đoạn trong quy
ship trình đào tạo nhằm giúp SV
ứng dụng các kiến thức đã
học vào môi trường nghề
nghiệp thực tế để hiểu rõ hơn
lý thuyết, giúp SV bổ sung
các kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp cần thiết cho tương lai
và đóng góp các ý kiến cho
đơn vị tại nơi thực tập.
Học phần này được bố trí vào
giai đoạn cuối của khóa học
sau khi SV đã cơ bản tích lũy
đủ kiến thức của chương
trình đào tạo để có thể hoàn
thành tốt yêu cầu chuyên
môn đối với học phần này.

628
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
2.3.12 Học phần Khóa luận tốt nghiệp là một
khóa luận sản phẩm khoa học, phản ánh
tốt kết quả nghiên cứu khoa học
nghiệp/Rese của SV về lĩnh vực Kinh tế
arch Paper quốc tế. Trên cơ sở định
hướng và chỉ dẫn của người
hướng dẫn khoa học, SV sẽ
ứng dụng kiến thức ngành
Kinh tế quốc tế và phương
pháp nghiên cứu khoa học để
nghiên cứu một vấn đề thực
tiễn. Từ đó gợi ý định hướng
hoặc đề xuất giải pháp góp
phần hoàn thiện vấn đề phát
sinh trong thực tiễn
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp:
SV chọn 2 môn học của phần Kiến thức chuyên ngành chưa học và 1 học phần bổ trợ.
2.3.13 Học phần tự chọn - Bổ trợ ngành và chuyên ngành (SV chọn 1 trong số các học phần
sau)
2.3.13. Quản trị dự Quản trị Dự án Quốc tế là 30 7.5 7.5 45 VII
1 án quốc tế môn học trang bị kiến thức,
/Internation kỹ năng thực hành trong lĩnh
al Project vực quản lý các dự án quốc
Manageme tế, các chương trình quốc tế,
nt đặc biệt chú trọng các dự án
và chương trình đầu tư/ kinh
doanh đa quốc gia của các tổ
chức và doanh nghiệp. Các
chủ đề chính bao quát khung
kiến thức căn bản về đặc
trưng dự án quốc tế, vị trí và
mối quan hệ của dự án trong
chiến lược quốc tế tổng thể
của tổ chức, quy trình quản
lý và nội dung các giai đoạn
trong quản lý dự án quốc tế,
và khảo sát tình huống một
số dạng dự án quốc tế tiêu
biểu
2.3.13. Khởi Môn học là học phần thuộc 25 15 5 45 VII
2 nghiệp kinh kiến thức chuyên ngành
doanh trong Quản trị kinh doanh. Môn
thời đại số / học cung cấp cho SV nền
Entreprene tảng kiến thức và kĩ năng ứng
urship In dụng từ các lĩnh vực về quản
The Digital trị, tài chính, nhân sự,

629
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
Age Marketing để hình thành ý
tưởng và hiện thực hóa ý
tưởng khởi nghiệp. Nội dung
bao gồm sáng tạo ý tưởng
khởi nghiệp, lập kế hoạch
khởi nghiệp và tổ chức hoạt
động khởi nghiệp. Sau khi
học xong, SV có được khả
năng: 1. Tìm kiếm và đánh
giá ý tưởng; 2. Phân tích
được thị trường và nhu cầu
của khách hàng về sản phẩm,
dịch vụ; 3. Xây dựng được kế
hoạch kinh doanh; 4. Triển
khai thực hiện kế hoạch khởi
nghiệp kinh doanh; 5. Định
hướng trở thành doanh nhân
2.3.13. Bảo Bảo hiểm là môn học thuôc 35 10 0 45 VII
3 hiểm/Insur khối kiến thức chuyên ngành,
ance bao gồm 06 chương nhằm
cung cấp những kiến thức
chung nhất về bảo hiểm; nắm
và xử lý thành thạo các tình
huống có liên quan đến
nghiệp vụ kinh doanh bảo
hiểm như khai thác bảo hiểm,
tính phí bảo hiểm, giải quyết
quyền lợi bảo hiểm cho
khách hàng trong những tình
huống khác nhau; hiểu và
trình bày được những nội
dung cần thiết liên quan đến
hợp đồng bảo hiểm; phân
biệt rõ đặc trưng, nguyên tắc
của hợp đồng bảo hiểm nhân
thọ và hợp đồng bảo hiểm
phi nhân thọ.
2.3.13. Thương Môn học cung cấp những 30 10 5 45 VII
4 mại điện kiến thức về thương mại điện
tử/Electroni tử bao gồm mô hình kinh
c doanh, cơ sở hạ tầng kỹ
Commerce thuật, các phương thức tiếp
thị điện tử, thanh toán điện tử
và bảo mật, môi trường pháp
lý, xã hội và đạo đức trong
thương mại điện tử.
2.3.13. Quản trị Môn học được xây dựng gồm 25 15 5 45 VII

630
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần (tóm tắt) hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
5 chuỗi cung có các cơ sở khoa học chuỗi
ứng/ Supply cung ứng và việc quản lý
Chain chuỗi cung ứng, là học phần
Manageme thuộc kiến thức ngành Quản
nt trị kinh doanh. Môn học
trang bị cho SV những kiến
thức về quản trị chuỗi cung
ứng, bao gồm các khái niệm,
định nghĩa, giá trị, mục tiêu,
phương pháp, và các kỹ
thuật, kỹ năng xây dựng hệ
thống quản trị chuỗi cung
ứng để người học được cái
nhìn tổng quát quản trị doanh
nghiệp trước khi đi vào
chuyên sâu kỹ thuật quản trị
cho nhà quản trị tương lai.
3. Kế hoạch đào tạo
3.1. Học kỳ 1
Số Học phần Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã học phần Tên học phần tín trước/song (BB)/Tự
giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Triết học Mác – Lênin/
1 MLM306 Philosophy of Marxism and 3 Không BB Tiếng Việt
Leninism
Kinh tế chính trị Mác -
Triết học
2 MLM307 Lênin/ Political Economics 2 BB Tiếng Việt
Mác - Lênin
of Marxism and Leninism
Toán cao cấp 1/ Advanced
3 2 Không BB Tiếng Việt
Mathematic 1
Kinh tế học vi mô/
4 MES302 3 Không BB Tiếng Việt
Microeconomics
Kinh tế học vĩ mô/ Kinh tế học
5 MES303 3 BB Tiếng Việt
Macroeconomics vi mô
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 13
Học phần giáo dục quốc
6 8 BB Tiếng Việt
phòng – an ninh
Học phần giáo dục thể chất
7 1 BB Tiếng Việt
1
3.2. Học kỳ 2

Tên học phần Số Học phần Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã học phần tín trước/song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Kinh tế Tiếng Việt
1 MLM308 Chủ nghĩa xã hội khoa 2 BB
chính trị

631
học/Scientific socialism Mác - Lênin
Toán cao cấp 2/ Advanced Toán cao cấp
2 2 BB Tiếng Việt
Mathematic 2 1
Lý thuyết xác suất và
3 thống kê toán/Probability 3 Toán Kinh tế BB Tiếng Việt
AMA303 and Statistics
Pháp Luật Đại Không
4 LAW301 2 BB Tiếng Việt
Cương/General Law
Nguyên lý
5 MAG301 marketing/Principles of 3 Không BB Tiếng Việt
Marketing
Quản trị học/
6 MAG Fundamentals of 3 Không BB Tiếng Việt
management
Lý thuyết tài chính – tiền
Kinh tế học
7 FIN301 tệ/Theory of finance and 3 BB Tiếng Việt
vĩ mô
money
Cơ sở văn hóa Việt Không
SOC301 Nam/Fundamentals of
Vietnamese Culture Triết học
SOC303
8 2 Mác – Lênin TC Tiếng Việt
SOC302 hoặc Tâm lý
học/Psychology
hoặc Logic học/Logics Không

TỔNG SỐ TÍN CHỈ 20


Học phần giáo dục thể chất
9. 1 BB Tiếng Việt
2
3.3. Học kỳ 3

Tên học phần Số Học phần Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã học phần tín trước/ song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Tư tưởng Hồ Chí
Chủ nghĩa xã
1 MLM303 Minh/Ideologies of Ho Chi 2 BB Tiếng Việt
hội khoa học
Minh
Lịch sử Đảng cộng sản
Việt Nam/ History of Chủ nghĩa xã
2 MLM309 2 BB Tiếng Việt
Vietnamese hội khoa học
communist party
Kinh tế vi
Kinh tế học quốc mô,
3 INE302 3 BB Tiếng Việt
tế/International Economics Kinh tế vĩ

Luật kinh doanh/Business Pháp luật đại
4 LAW 304 3 BB Tiếng Việt
Law cương

632
Chứng chỉ
Tin học ứng dụng/Applied tin học căn
5 ITS301 3 BB Tiếng Việt
Informatics bản/Chứng
chỉ IC3
Nguyên lý kế
Kinh tế học
6 ACC301 toán/Principles of 3 BB Tiếng Việt
vĩ mô
Accounting
MES301 Lịch sử các học thuyết
kinh tế/History of
Kinh tế học
Economic Thought
vi mô,
hoặc Kinh tế học phát
7 3 Kinh tế học TC Tiếng Việt
triển/Economics of
MES305 vĩ mô
Development
hoặc Kinh tế học công
MES306 cộng/Public Economics
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 19
Học phần giáo dục thể chất
8 1 BB Tiếng Việt
3
3.4. Học kỳ 4

Tên học phần Số Học phần Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã học phần tín trước/song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Phương pháp nghiên cứu Không
1 MES310 khoa học/Scientific 3 BB Tiếng Việt
Research Methodology
Lý thuyết
Tài chính –
FIN303 Tài chính doanh
2 3 Tiền tệ BB Tiếng Việt
nghiệp/Corporate Finance
Nguyên lý
kế toán
Nhập môn ngành Không
3 INE314 KTQT/Introduction of 2 BB Tiếng Việt
International Economics
Lý thuyết
Kinh tế
4 {9} 3 xác suất BB Tiếng Việt
lượng/Econometrics
thống kê
Kinh tế vi mô Kinh tế học
5 {9} 3 BB Tiếng Việt
2/Microeconomics 2 vi mô
TOEIC
350, IELTS
Tiếng Anh chuyên ngành
3.5, bậc 2
6 1/English for specific 2 BB Tiếng Anh
khung năng
purposes 1
lực Ngoại
ngữ 6 bậc
7 Tài chính quốc 3 Kinh tế học BB Tiếng Việt

633
INE307 tế/International Finance quốc tế
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 19
Học phần giáo dục thể chất
8 1 BB Tiếng Việt
4
3.5. Học kỳ 5

Tên học phần Số Học phần Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã học phần tín trước/ (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
Kinh tế vĩ mô Kinh tế vĩ
1 {9} 3 BB Tiếng Việt
2/Macroeconomics 2 mô
Tài chính
Đầu tư quốc
2 INE311 3 doanh BB Tiếng Việt
tế/International Investment
nghiệp
Kinh tế lượng ứng dụng
(dành cho ngành
Kinh tế
3 KTQT)/Applied 3 BB Tiếng Việt
lượng
MES304 Econometrics (for
International Economics)
Tiếng Anh chuyên ngành Tiếng Anh
4 ENP316_201 KTQT/English for 3 chuyên BB Tiếng Anh
International Economics ngành 1

Kinh tế học
Chính sách thương mại quốc tế
5 quốc tế/International Trade 3 BB Tiếng Việt
INE315 Policy Kinh tế
lượng
Kinh tế vi
INE306 Kinh doanh quốc mô;
6 3 BB Tiếng Việt
tế/International Business Kinh tế vĩ

TỔNG SỐ TÍN CHỈ 18
Học phần giáo dục thể chất
7 1 BB Tiếng Việt
5
3.6. Học kỳ 6

Tên học phần Số Học phần Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã học phần tín trước/ (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)

Kinh tế học hội nhập quốc Kinh tế học


INE301 tế/Economics of quốc tế
1 International Integration 3 Tài chính TC Tiếng Việt
hoặc Kinh tế học đầu tư/ doanh
Investment Economics nghiệp
MES307
2 INE308 Kỹ thuật ngoại 3 Kinh tế vi BB Tiếng Việt

634
thương/Foreign Trade mô;
Operations Kinh tế vĩ

Kiến thức chuyên ngành:
3 Định hướng quản lý và
phân tích chính sách
INE303 Tài chính phát Kinh tế học
4 3 BB Tiếng Việt
triển/Development Finance vĩ mô
Kinh tế học
Kinh tế thị trường mới
INE309 quốc tế,
5 nổi/Emerging Market 3 BB Tiếng Việt
Kinh doanh
Economies
quốc tế
Kinh tế học vĩ mô quốc
Tài chính
6 INE313 tế/International 3 BB Tiếng Việt
quốc tế
Macroeconomics
MES308 Kinh tế học quản Kinh tế
7 3 BB Tiếng Việt
lý/Managerial Economics lượng
Kiến thức chuyên ngành:
8 Định hướng quản trị và
thương mại quốc tế
Quản trị
Chiến lược kinh doanh
học, Kinh
9 INE310 quốc tế/International 3 BB Tiếng Việt
doanh quốc
Business Strategy
tế
Kinh tế vi
INE305 Logistics quốc mô, Kinh tế
10 3 vĩ mô BB Tiếng Việt
tế/International Logistics

Đàm phán kinh doanh


Quản trị
11 MAG304 quốc tế/International 3 BB Tiếng Việt
học
Business Negotiations
Lý thuyết
BAF307 Thanh toán quốc
12 3 tài chính BB Tiếng Việt
tế/International Payment
tiền tệ
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 18
3.7. Học kỳ 7

Tên học phần Số Bắt buộc


Học phần Ngôn ngữ
STT Mã học phần tín (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) trước/song hành giảng dạy
chỉ chọn (TC)
Các môn chuyên
ngành Kinh tế quốc
Học phần thực tập
tế, số tín chỉ chưa
1 {9} cuối 3 BB Tiếng Việt
đạt thuộc khối kiến
khóa/Internship
thức ngành/chuyên
ngành trong chương

635
trình đào tạo không
được vượt quá 6 tín
chỉ.
SV có kỹ năng,
phẩm chất của cá
nhân và trong nghề
nghiệp để ứng dụng
tại cơ quan/ đơn vị
thực tập
Các môn chuyên
ngành Kinh tế quốc
tế
Các môn học về
Phương pháp
nghiên cứu khoa
học, Kinh tế lượng
ứng dụng
Thỏa các điều kiện
để được thực hiện
học phần Khóa luận
tốt nghiệp theo quy
chế đào tạo, bao
gồm:
+ Tích lũy đủ số
học phần quy định
cho chương trình
đào tạo, không còn
học phần có điểm
Học phần khóa luận
học phần dưới 5,0
2 tốt nghiệp/Research 9 BB Tiếng Việt
(trừ học phần thực
Paper
tập tốt nghiệp);
+ Điểm trung bình
chung học tập các
học phần thuộc kiến
thức ngành/chuyên
ngành đạt từ 7,0 trở
lên;
+ Điểm của các học
phần có nội dung
liên quan đến khóa
luận phải đạt 7,0
điểm trở lên.
Các trường hợp SV
ở mốc xấp xỉ (từ 6,5
đến dưới 7,0) có
nguyện vọng làm
khóa luận tốt nghiệp
phải đáp ứng các
yêu cầu sau:

636
+ Có thành tích
nghiên cứu khoa
học được ghi nhận
trong quá trình học
tập;
+ Có đề cương
được Trưởng Khoa
chấp thuận;
+ Giấy đề nghị viết
khóa luận tốt nghiệp
có xác nhận của
Khoa trình Hiệu
trưởng (thông qua
Phòng Đào tạo).
Các học phần thay
thế khóa luận tốt
nghiệp:
3 SV chọn 2 môn học
của phần Kiến thức
chuyên ngành chưa
học và 1 học phần
bổ trợ.
Học phần tự chọn -
Bổ trợ ngành và
4 chuyên ngành (SV
chọn 1 trong số các
học phần sau)
Quản trị dự án quốc
tế/International
5 INE309 3 Không TC Tiếng Việt
Project
Management
Khởi nghiệp kinh
MAG317 doanh trong thời
Tài chính Doanh
6 đại số / 3 TC Tiếng Việt
nghiệp
Entrepreneurship In
The Digital Age
Lý thuyết tài chính
doanh nghiệp;
7 FIN312 Bảo hiểm/Insurance 3 TC Tiếng Việt
Thị trường TC &
các định chế TC
Thương mại điện
8 IT017 tử/Electronic 3 Không TC Tiếng Việt
Commerce
Quản trị chuỗi cung Quản trị học và
9 ứng/Supply Chain 3 Nguyên lý TC Tiếng Việt
MAG307 Management Marketing
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 15

637
4. Hướng dẫn thực hiện
4.1. Thay thế Khóa luận tốt nghiệp: Trường hợp SV không thực hiện học phần Khóa luận tốt
nghiệp, nhóm các môn học thay thế phải có tổng số tín chỉ tương đương 9.
4.2. Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng: Là điều kiện để xét công nhận
tốt nghiệp (có chứng chỉ hoàn thành), không được sử dụng để tính điểm trung bình chung tích lũy.
4.3. Các môn học tiếng Anh: Không thiết kế các học phần tiếng Anh căn bản vào Chương
trình đào tạo. Tiếng Anh chuyên ngành gồm 2 học phần với tổng số 5 đơn vị tín chỉ: Tiếng Anh
chuyên ngành 1 (2 đvtc) và Tiếng Anh chuyên ngành KTQT (3 đvtc).
4.4. Chuẩn Tin học:
+ Điều kiện để học học phần Tin học ứng dụng: SV đạt một trong các điều kiện sau đây:
SV đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra trình độ Tin học đầu khóa do Trường tổ chức;
SV có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản do Trường cấp;
SV có các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường.
SV thực hiện nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
+ Chuẩn Tin học đầu ra: SV đạt một trong các điều kiện sau đây:
SV có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao do Trường cấp;
SV có các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường.
SV thực hiện nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
4.5. Chuẩn tiếng Anh:
+ Điều kiện để học học phần tiếng Anh chuyên ngành: SV phải đạt điểm theo yêu cầu của
Trường thông qua kỳ kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu khóa, hoặc các điểm tiếng Anh quốc tế tương
đương A2 (TOEIC 350, IELTS 3.5,...). SV thực hiện nộp các chứng chỉ/chứng chận để chứng minh
trình độ ngoại ngữ theo thông báo của Trường.
+ Chuẩn tiếng Anh đầu ra: SV phải đạt chuẩn đầu ra trình độ tiếng Anh tối thiểu ở bậc 3/6
theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
tương đương theo danh mục Trường thông báo; SV thực hiện nộp các chứng chỉ/chứng chận để
chứng minh trình độ ngoại ngữ theo thông báo của Trường.

638
Phụ lục 5.12

Tên chương trình đào tạo: KINH DOANH QUỐC TẾ


Mã ngành đào tạo: 7310106
Tên ngành đào tạo: KINH TẾ QUỐC TẾ
Hình thức đào tạo: CHÍNH QUY TẬP TRUNG
(Ban hành theo Quyết định số 517/QĐ – ĐHNH ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Hiệu trưởng
Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh; áp dụng từ khóa 37).
Chi tiết, SV xem tại “link”:
https://buh.edu.vn/dao-tao/dai-hoc-chinh-quy/nganh-kinh-te-quoc-te/chuong-trinh-dao-tao-
dai-hoc-chinh-quy-nganh-kinh-21081.html
1. Mục tiêu của chương trình đào tạo
Đào tạo cử nhân chuyên ngành Kinh doanh quốc tế thuộc ngành Kinh tế quốc tế có năng lực
đáp ứng yêu cầu bậc 6 trong khung trình độ quốc gia Việt Nam (ban hành theo Quyết định 1982/QĐ-
TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ), có kiến thức, kỹ năng, và thái độ chuyên nghiệp
đáp ứng cho doanh nghiệp và xã hội trong bối cảnh toàn cầu hóa.
2. Kết cấu và nội dung chương trình
2.1 Kết cấu chương trình đào tạo

MỤC KHỐI KIẾN THỨC SỐ HỌC PHẦN SỐ TÍN CHỈ TỶ LỆ (%)

1.1 GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 11 25 20,5

1.2 CƠ SỞ NGÀNH 15 43 35,2

1.3 NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH 18 54 44,3

TỔNG CỘNG 44 122 100

2.2 Nội dung chương trình đào tạo


Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
1. Kiến thức giáo dục đại cương
1.1.1 Triết học Triết học Mác – Lênin là 30 15 0 45 I
Mác – môn học cơ bản, cung
Lênin/ cấp kiến thức chung
Philosophy nhằm trang bị thế giới
of Marxism quan duy vật khoa học
and và phương pháp luận
Leninism biện chứng duy vật cho
người học. Môn học giúp
người học xác định đúng
vai trò, vị trí của triết

639
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
học Mác – Lênin trong
đời sống xã hội. Môn
học góp phần nâng cao
bản lĩnh chính trị, từng
bước hình thành những
giá trị văn hoá và nhân
sinh quan tốt đẹp, củng
cố lý tưởng, niềm tin vào
con đường và sự nghiệp
xây dựng, phát triển đất
nước từ đó nâng cao ý
thức trách nhiệm xã hội
phù hợp trong vị trí việc
làm và cuộc sống sau khi
người học tốt nghiệp.
1.1.2 Kinh tế Kinh tế chính trị Mác – 25 5 0 30 I
chính trị Lênin là môn khoa học
Mác – kinh tế, là một bộ phận
Lênin/Politi cấu thành của khoa học
cal Mác – Lênin. Nó nghiên
Economics cứu các quan hệ xã hội
of Marxism của con người trong quá
and trình sản xuất, trao đổi,
Leninism tiêu dùng của cải vật
chất qua các giai đoạn
phát triển của lịch sử xã
hội loài người. Thông
qua đó, làm rõ bản chất
của các quá trình và các
hiện tượng kinh tế, tìm
ra các quy luật vận động
của nền kinh tế - xã hội.
1.1.3 Tư tưởng Tư tưởng Hồ Chí Minh 15 15 0 30 III
Hồ Chí là môn học cơ bản, bao
Minh/Ideol gồm 6 chương, cung cấp
ogies of Ho các kiến thức cốt lõi về:
Chi Minh sự hình thành, phát triển
tư tưởng Hồ Chí Minh;
Độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội; Đảng Cộng
sản và Nhà nước Việt
Nam; Đại đoàn kết dân
tộc và đoàn kết quốc tế;
Văn hóa, đạo đức, con
người và sự vận dụng
của Đảng Cộng sản trong
cách mạng Việt Nam,

640
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
giúp người học nhận
thức được vai trò, giá trị
của tư tưởng Hồ Chí
Minh trong thực tiễn.
1.1.4 Lịch sử Lịch sử Đảng Cộng sản 25 5 0 30 III
Đảng cộng Việt Nam là môn học cơ
sản Việt bản, bao gồm 4 chương,
Nam/Histor cung cấp các kiến thức
y of cơ bản về: sự ra đời của
Vietnamese Đảng; quá trình lãnh đạo
communist cách mạng của Đảng
party trong các giai đoạn;
thành công, hạn chế, bài
học kinh nghiệm về sự
lãnh đạo của Đảng,
nhằm giúp người học
nâng cao nhận thức,
niềm tin đối với Đảng và
khả năng vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn
công tác, góp phần xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam XHCN.
1.1.5 Chủ nghĩa Chủ nghĩa xã hội khoa 25 5 0 30 II
xã hội khoa học là một trong ba bộ
học/Scientif phận hhủ nghĩa xã hội
ic socialism khoa học là một trong ba
bộ phận cách mạng của
Đảnếu của sự ra đời hình
thái kinh tế xã hội cộng
sản chủ nghĩa; những
vấn đề chính trị - xã hội
có tính quy luật trong
tiến trình cách mạng xã
hội chủ nghĩa trên thế
giới và trong đời sống
hiện thực ở Việt Nam
hiện nay.
1.1.6 Toán cao Môn học trang bị các 15 13.5 1.5 30 I
cấp 1 kiến thức toán cao cấp
về đại số tuyến tính ứng
dụng trong phân tích
kinh tế. Nội dung bao
gồm: ma trận, định thức;
hệ phương trình tuyến
tính; không gian vector

641
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
Rn, phép biến đổi tuyến
tính; chéo hóa ma trận và
dạng toàn phương. Học
xong môn học này, SV
có thể chuyển hóa các
dạng bài toán kinh tế
sang hệ phương trình
hoặc ma trận để xử lý.
1.1.7 Toán cao Môn học trang bị các 16 14 0 30 II
cấp 2 kiến thức toán về giải
tích ứng dụng trong phân
tích kinh tế. Nội dung
bao gồm: giới hạn, liên
tục, đạo hàm và vi phân,
tích phân của hàm số
một biến số; giới hạn,
liên tục, đạo hàm riêng
và vi phân toàn phần,
cực trị tự do và cực trị có
điều kiện của hàm số
nhiều biến số; một số
dạng phương trình vi
phân cấp 1, cấp 2. Học
xong môn học này, SV
có thể áp dụng để thực
hiện các tính toán trong
kinh tế, xác định điểm
tối ưu và giá trị tối ưu
của hàm mục tiêu…
1.1.8 Lý thuyết Lý thuyết xác suất và 30 15 0 45 II
xác suất và thống kê toán thuộc khối
thống kê kiến thức giáo dục đại
toán/Proba cương. Môn học trang bị
bility and cho SV nền tảng căn bản
Statistics và các công cụ xác suất
thống kê để tiếp cận với
khối kiến thức cơ sở
ngành và chuyên ngành.
Giúp SV bước đầu vận
dụng kiến thức môn học
trong các lĩnh vực kinh
tế, tài chính - ngân hàng,
quản trị và hệ thống
thông tin quản lý.
1.1.9 Pháp Luật Pháp luật đại cương là 30 0 0 30 II
đại môn học bắt buộc thuộc
cương/Gener

642
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
al Law khối kiến thức giáo dục
đại cương. Môn học
nghiên cứu về những vấn
đề liên quan tới quy luật
hình thành, phát triển và
bản chất của nhà nước và
pháp luật. Nội dung
chính đề cập đến: các
vấn đề lý luận và thực
tiễn của nhà nước và
pháp luật nói chung, tới
nhà nước và pháp luật
Việt Nam nói riêng;
những khái niệm cơ bản
của pháp luật như vi
phạm pháp luật, quy
phạm pháp luật….; hệ
thống pháp luật và
những thành tố cơ bản
của nó. Kết thúc môn
học SV cần hiểu được
hành vi thực hiện pháp
luật, vi phạm pháp luật
từ đó có tinh thần trách
nhiệm, ý thức tuân thủ
pháp luật trong công việc
và cuộc sống.
1.1.1 Phương Phương pháp nghiên cứu 30 7.5 7.5 45 IV
0 pháp khoa học là môn học bắt
nghiên cứu buộc thuộc nhóm môn
khoa học kiến thức cơ sở khối
học/Scienti ngành được xây dựng để
fic cung cấp cho người học
Research những kiến thức cơ bản
Methodolo về các phương pháp tiến
gy hành hoạt động nghiên
cứu một cách có hệ
thống và mang tính khoa
học. Cụ thể, môn học sẽ
giới thiệu cơ bản về vấn
đề nghiên cứu, vai trò
của nghiên cứu, cách
thức xác định vấn đề
nghiên cứu, thực hiện
lược khảo tài liệu và các
nghiên cứu trước có liên
quan; đặt câu hỏi nghiên

643
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
cứu; đạo đức trong
nghiên cứu, cách trích
dẫn và trình bày tài liệu
tham khảo; thu thập số
liệu và chọn mẫu; cách
trình bày dữ liệu và lựa
chọn thiết kế nghiên cứu
với các dạng dữ liệu;
cách viết đề cương và
báo cáo nghiên cứu.
Học phần tự chọn (SV chọn 1 trong 4 học phần sau)

1.1.1 Cơ sở văn Cơ sở văn hóa Việt Nam 25 5 0 30 I


1 hóa Việt là môn học đại cương về
Nam/ văn hóa Việt Nam. Môn
Fundamental học có ý nghĩa thiết thực,
s of giúp SV nhận thức rõ
Vietnamese bản sắc văn hóa dân tộc,
Culture nâng cao lòng yêu nước,
tự hào về truyền thống
dân tộc; biết tự định
hướng trong thế giới
thông tin đa dạng, đa
chiều hiện nay, tiếp thu
có chọn lọc những tinh
hoa văn hóa của nhân
loại trên nền tảng bảo
tồn và phát triển những
giá trị truyền thống tốt
đẹp của dân tộc và con
người Việt Nam một
cách chủ động, tích cực.
Bên cạnh đó, học phần
này còn giúp SV sử dụng
những kiến thức về văn
hóa áp dụng vào trong
giao tiếp ứng xử trong
cuộc sống và ngành nghề
trong tương lai.
1.1.1 Tâm lý học Tâm lý học là môn khoa 25 5 0 30 II
2 /Psychology học xã hội, nghiên cứu
các vấn đề về bản chất
tâm lý người, phân loại
các hiện tượng tâm lý
người, sự hình thành và
phát triển tâm lý - ý
thức; phân tích các thành

644
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
phần trong hoạt động
nhận thức của con người,
nghiên cứu các yếu tố
trong đời sống tình cảm,
ý chí và các thành tố tạo
nên nhân cách cũng như
các yếu tố ảnh hưởng
đến sự hình thành phát
triển nhân cách con
người.
1.1.1 Logic Logic học là môn học 25 5 0 30 II
3 học/Logics thuộc nhóm kiến thức
giáo dục đại cương được
xây dựng để cung cấp
cho người học những tri
thức cơ bản về các hình
thức và quy luật của tư
duy. Môn học giúp nâng
cao khả năng tư duy của
người học, cụ thể là giúp
người học biết cách tuân
thủ các quy luật, quy tắc
logic trong suy nghĩ,
tranh luận, trình bày ý
kiến; giúp họ phân biệt
được suy luận đúng hay
sai; giúp nhận ra và tránh
ngụy biện, biết cách định
nghĩa các khái niệm và
thuật ngữ, biết cách
chứng minh hoặc bác bỏ
một quan điểm, luận đề
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
2.1. Kiến thức cơ sở ngành
Học phần bắt buộc
2.1.1 Kinh tế học Kinh tế học vi mô là 30 15 0 45 I
vi mô môn học thuộc khối kiến
/Microecono thức cơ sở khối ngành.
mics Môn học nhằm hướng
đến các mục tiêu: (i)
Cung cấp kiến thức nền
tảng về kinh tế học nói
chung và kinh tế học vi
mô nói riêng; (ii) Thực
hành một số kỹ năng cần

645
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
thiết như: Kỹ năng đọc,
kỹ năng tự học, kỹ năng
làm việc nhóm.
Để đạt được các mục
tiêu trên, môn học sẽ
cung cấp cho người học
những kiến thức cơ bản
gồm: Mười nguyên lý
kinh tế học; các lý thuyết
về cung – cầu; các cấu
trúc thị trường; lý thuyết
hành vi của người tiêu
dùng và của doanh
nghiệp
2.1.2 Kinh tế học Kinh tế học vĩ mô là 30 15 0 45 I
vĩ mô môn học bắt buộc thuộc
/Macroecono khối kiến thức cơ sở
khối ngành. Môn học
mics
nhằm hướng đến mục
tiêu trang bị cho SV: (i)
hiểu biết về các khái
niệm kinh tế vĩ mô cơ
bản, cách thức đo lường
các chỉ tiêu của nền kinh
tế vĩ mô và mối quan hệ
giữa chúng; (ii) hiểu biết
về các chính sách của
chính phủ trong điều
hành kinh tế vĩ mô. Để
đạt được các mục tiêu
trên, môn học gồm 8
chương, cung cấp cho
người học những kiến
thức cơ bản về kinh tế
học vĩ mô, bao gồm:
tổng quan về kinh tế học
vĩ mô, dữ liệu kinh tế vĩ
mô, sản xuất và tăng
trưởng, hệ thống tiền tệ,
tổng cầu và tổng cung,
chính sách tiền tệ và
chính sách tài khoá, lạm
phát và thất nghiệp, kinh
tế học vĩ mô của nền
kinh tế mở.

2.1.3 Nhập môn Nhập môn ngành Kinh tế 10.5 10.5 9 30 IV

646
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
ngành Kinh tế Quốc tế là môn học khơi
Quốc gợi sự hứng thú cho SV
tế/Introduction đối với lĩnh vực của
to International ngành, giúp SV hiểu
Economics được sự liên hệ của
chương trình đào tạo với
môi trường ngành kinh
tế quốc tế và các cơ hội
nghề nghiệp trong môi
trường này. Môn học
cũng cung cấp các kỹ
năng học tập cần thiết để
SV vận dụng trong quá
trình học nhằm đem lại
kết quả học tập tốt nhất.
Các kỹ năng và đạo đức
nghề nghiệp được giới
thiệu nhằm giúp SV định
hướng rèn luyện để đáp
ứng yêu cầu nghề nghiệp
trong tương lai.
2.1.4 Nguyên lý Nguyên lý kế toán là 30 15 0 45 III
kế toán môn học thuộc khối kiến
/Principles thức cơ sở. Môn học sẽ
of cung cấp cho người học
Accounting những kiến thức cơ bản
về kế toán bao gồm: khái
niệm, đối tượng, vai trò,
các nguyên tắc và hệ
thống các phương pháp
của kế toán. Đồng thời
vận dụng các kiến thức
đó để thực hiện quy trình
kế toán các nghiệp vụ
kinh tế trong doanh
nghiệp. Ngoài ra môn
học cũng giới thiệu tổ
chức công tác kế toán,
các hình thức kế toán, hệ
thống báo cáo tài chính
của doanh nghiệp.
2.1.5 Kinh tế học Kinh tế học học quốc tế 30 7.5 7.5 45 III
quốc tế là môn học thuộc khối
/Internationa kiến thức cơ sở khối
l Economics ngành. Môn học nhằm
hướng đến mục tiêu
trang bị cho SV:

647
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
- Hiểu biết về các
khái niệm kinh tế học
quốc tế, các lý thuyết và
mô hình kinh tế quốc tế.
- Hiểu biết về các
chính sách và các công
cụ nhằm thực thi chính
sách của chính phủ trong
việc điều hành hoạt động
kinh tế quốc tế.
- Hiểu biết về các chính
sách và các công cụ
nhằm thực thi chính sách
của chính phủ trong việc
o đổi hàng hóa, dịch vụ
và sự di chuyển các
nguồn lực kinh tế (lao
động, vốn). Môn học
cung cấp hệ thống các
học thuyết kinh tế quốc
tế, các công cụ chính
sách thương mại quốc tế
và những phân tích cơ
bản về cán cân thanh
toán quốc tế và tỷ giá hối
đoái.
2.1.6 Luật kinh Môn học gồm 5 chương, 30 15 0 45 III
doanh cung cấp các kiến thức
/Business cơ bản về kinh doanh,
Law quyền tự do kinh doanh;
Pháp luật về chủ thể kinh
doanh; Pháp luật về hợp
đồng trong kinh doanh;
Giải quyết tranh chấp
trong kinh doanh; Phá
sản doanh nghiệp, hợp
tác xã. Ngoài ra, môn
học Luật kinh doanh còn
giúp SV có khả năng
nhận diện được các quy
định của pháp luật để áp
dụng cho việc tra cứu và
sử dụng giải quyết các
tình huống pháp lý phát
sinh trong thực tiễn.
Đây là môn học cơ sở,

648
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
thuộc nhóm kiến thức cơ
sở ngành thuộc chương
trình đào tạo ngành Kinh
tế quốc tế của Trường
Đại học Ngân hàng TP.
Hồ Chí Minh.
2.1.7 Quản trị học Môn học được xây dựng 30 10 5 45 II
/Fundamenta tạo nền tảng về công
ls of việc quản trị trong tổ
Management chức. Đây là học phần
kiến thức cơ sở khối
ngành kinh tế. Nội dung
tập trung giới thiệu cơ
bản về các khái niệm và
thực tiễn quản trị trong
các tổ chức. Các chủ đề
môn học bao gồm một số
cách tiếp cận đến các
chức năng cơ bản của
quản trị bao gồm lập kế
hoạch, tổ chức, lãnh đạo
và kiểm soát. Các xu
hướng về lý thuyết và
chức năng quản lý cũng
được đánh giá, cũng như
nghiên cứu quản lý và
ứng dụng vào thực tiễn
quản lý và các khía cạnh
có trách nhiệm, đạo đức
và toàn cầu trong thực
tiễn kinh doanh hiện tại.
Kết quả học tập cho
khóa học này, khi hoàn
thành thành công, bao
gồm khả năng:
1) hiểu các khái niệm và
lý thuyết cơ bản trong
quản lý hiện đại, 2) hiểu
vai trò ra quyết định, tổ
chức, cách quản trị và
lãnh đạo, 3) hiểu được
vai trò của quá trình
truyền thông trong quản
trị, 4) Hiểu được tác
động của môi trường vào
công việc quản trị, và 5)
hiểu được những thách

649
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
thức trong việc tiến hành
quản trị kinh doanh trong
cộng đồng toàn cầu.
2.1.8 Nguyên lý Môn học được xây dựng 25 15 5 45 II
Marketing/P trên cơ sở các nguyên lý
rinciples of cơ bản của marketing.
Marketing Đây là học phần thuộc
kiến thức cơ sở ngành
kinh tế. Môn học cung
cấp cho người học những
kiến thức cơ bản, khả
năng nhận biết, hiểu và
bước đầu áp dụng được
những nội dung
marketing cơ bản vào
hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp.
Người học cũng được
giới thiệu những kiến
thức cơ bản liên quan
đến việc thu thập thông
tin về thị trường, hiểu
được hành vi của khách
hàng, thực hiện được
hoạt động phân khúc thị
trường, xác định thị
trường mục tiêu và biết
cách triển khai bộ công
cụ marketing để phục vụ
nhu cầu của khách hàng
mục tiêu, đồng thời
mang lại lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp
2.1.9 Kinh tế Kinh tế lượng là môn 25 10 10 45 IV
lượng/ học bắt buộc thuộc khối
Econometric kiến thức giáo dục đại
s cương. Môn học sẽ cung
cấp cho người học những
kiến thức cơ bản về
phương pháp ước lượng
OLS, suy diễn thống kê
và dự báo, cách kiểm
định và lựa chọn mô
hình.
Môn học này là tiền đề
cho môn Kinh tế lượng

650
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
nâng cao.

2.1.1 Tin học ứng Môn học rất cần thiết, 30 0 15 45 III
0 dụng trang bị một số kiến
/Applied thức, kỹ năng cần thiết
giúp SV khối ngành kinh
Informatics
tế - quản trị - quản lý của
Trường Đại học Ngân
hàng TP. HCM sử dụng
tốt máy tính phục vụ cho
học tập, nghiên cứu và
làm việc của mình. Sau
khi học xong môn học,
SV nắm được các kiến
thức, kỹ năng cơ bản, sử
dụng được các phần
mềm MS Word, MS
Excel, SPSS, và các
phần mềm khác để soạn
thảo các văn bản chất
lượng cao, lập được các
bảng tính phức tạp, giải
được một số bài toán
trong phân tích tài chính,
phân tích kinh doanh,
phân tích dữ liệu và quản
lý dự án, phục vụ trực
tiếp cho học tập, nghiên
cứu và làm việc sau này

2.1.1 Lý thuyết tài Lý thuyết tài chính tiền 25 15 5 45 II


1 chính - tiền tệ là môn học thuộc khối
tệ kiến thức cơ sở ngành,
/Theory of bao gồm 14 chương,
Finance and nhằm hướng đến các
Money mục tiêu giúp SV: hiểu
và vận dụng được những
vấn đề lý luận cơ bản về
tiền tệ, tài chính và hệ
thống tài chính; hiểu
được cơ cấu tổ chức,
chức năng, vai trò của hệ
thống định chế tài chính
trung gian, trong đó tập
trung vào ngân hàng
thương mại; hiểu và vận
dụng được những lý luận
cơ bản về lưu thông tiền

651
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
tệ như: ngân hàng trung
ương, cung cầu tiền tệ,
lạm phát, chính sách tiền
tệ.
Để đạt được các mục
tiêu trên, nội dung của
môn học đề cập những
vấn đề lý luận cơ bản về
tài chính - tiền tệ như:
tổng quan về tài chính -
tiền tệ, ngân sách nhà
nước; những vấn đề cơ
bản về tín dụng, ngân
hàng và thị trường tài
chính; các lý luận về
cung cầu tiền tệ, lãi suất,
lạm phát và chính sách
tiền tệ ... Đây là những
kiến thức cần thiết và
quan trọng làm nền tảng
cho quá trình nghiên cứu
các vấn đề về kỹ thuật
nghiệp vụ chuyên môn
trong lĩnh vực kinh tế, tài
chính - ngân hàng.
2.1.1 Tài chính Tài chính doanh nghiệp 30 15 0 45 IV
2 doanh là môn học cung cấp
nghiệp/Corp những kiến thức cơ bản
orate về nguyên lý tài chính
Finance doanh nghiệp; SV sẽ
được tiếp cận các
nguyên lý và ứng dụng
các mô hình tài chính để
xử lý các bài tập cũng
như nghiên cứu tình
huống liên quan đến các
quyết định tài chính chủ
yếu trong doanh nghiệp,
bao gồm quyết định đầu
tư, quyết định tài trợ và
quyết định quản trị tài
sản. Nội dung của môn
học sẽ lần lượt đề cập
đến các chủ đề như tổng
quan về tài chính doanh
nghiệp, giá trị của tiền
theo thời gian, lợi nhuận

652
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
và rủi ro, chi phí sử dụng
vốn, hệ thống đòn bẩy và
các lý thuyết về cơ cấu
vốn. Ngoài ra, SV còn
được hướng dẫn sử dụng
các phương tiện hỗ trợ
xử lý số liệu như máy
tính (calculator) và phần
mềm excel.
2.1.1 Tiếng Anh Môn học được thiết kế 10 20 0 30 IV
3 chuyên nhằm cung cấp từ vựng,
ngành 1 thuật ngữ, khái niệm sử
/English for dụng trong lĩnh vực kinh
specific tế, kinh doanh, quản lý,
purposes 1 thương mại; các cấu trúc
ngữ pháp tiếng Anh.
Môn học tạo điều kiện
cho SV tự tin phát huy
kỹ năng sử dụng ngôn
ngữ Anh trong môi
trường hội nhập quốc tế.
2.1.1 Tiếng Anh Môn học được thiết kế 15 30 0 45 V
4 chuyên nhằm cung cấp từ vựng,
ngành thuật ngữ, các khái niệm
KTQT trong ngữ cảnh kinh tế
/English for quốc tế và các cấu trúc
International ngữ pháp tiếng Anh.
Economics Môn học cung cấp các
bài đọc có độ dài vừa
phải được trích từ các
bài báo chuyên ngành
với nội dung và thể loại
đa dạng tạo điều kiện
cho SV tự tin phát huy
kỹ năng sử dụng ngôn
ngữ Anh trong môi
trường hội nhập quốc tế.
Học phần tự chọn (SV chọn 1 trong 3 học phần sau)

2.1.1 Lịch sử các Lịch sử các học thuyết 45 0 0 45 III


5 học thuyết kinh tế là một trong
kinh tế những môn học tự chọn
/History of nằm trong khối khiến
Economic thức cơ sở khối ngành.
Thought Mục đích của môn học
nhằm hướng tới việc

653
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
cung cấp khái quát quá
trình hình thành và phát
triển các học thuyết kinh
tế trên thế giới; hiểu nội
dung của các học thuyết
kinh tế cũng như biết
được sự kế thừa và phát
triển của các học tuyết
hiện đại từ các học
thuyết trước theo từng
giai đoạn phát triển lịch
sử xã hội. Với mục đích
này, môn học tìm hiểu về
quá trình hình thành,
phát sinh, phát triển, đấu
tranh và thay thế lẫn
nhau của các học thuyết
kinh tế qua các giai đoạn
phát triển của lịch sử xã
hội.
2.1.1 Kinh tế học Kinh tế học phát triển là 25 15 5 45 III
6 phát triển môn học tự chọn thuộc
/Economics khối kiến thức cơ sở
of khối ngành. Đây là một
Development chuyên ngành kinh tế
chuyên biệt chuyên
nghiên cứu về các vấn đề
tăng trưởng và phát triển
ở các nước đang phát
triển. Môn học nhằm
hướng đến mục tiêu
trang bị cho SV: (i) hiểu
biết các khái niệm về
tăng trưởng kinh tế và
phát triển kinh tế, cách
thức đo lường các chỉ
tiêu đánh giá tăng trưởng
và phát triển kinh tế; (ii)
hiểu biết được tầm quan
trọng của việc sử dụng
và phân bổ hiệu quả các
nguồn lực nhằm duy trì
tăng trưởng kinh tế và sự
phù hợp giữa cơ chế
kinh tế, xã hội, chính trị,
thể chế nhằm cải thiện
nhanh chóng, trên quy

654
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
mô rộng đời sống của đại
bộ phận dân nghèo ở các
nước đang phát triển. Để
đạt được các mục tiêu
trên, môn học gồm 6
chương, cung cấp cho
người học những kiến
thức cơ bản về kinh tế
học phát triển, bao gồm:
những vấn đề lý luận
chung về tăng trưởng và
phát triển, các lý thuyết
các mô hình phát triển
kinh tế, các nguồn lực
quyết định trong tăng
trưởng và phát triển kinh
tế, các vấn đề phát triển
trong các lĩnh vực nông
nghiệp, công nghiệp,
thương mại quốc tế.
Ngoài ra, SV có thể thực
hành một số kỹ năng cần
thiết như: kỹ năng đọc,
kỹ năng tự học, kỹ năng
làm việc nhóm.
2.1.1 Kinh tế học Kinh tế học công cộng là 30 7.5 7.5 45 III
7 công cộng môn học tự chọn (chọn
/Public minh tế học công cộng là
Economics môn học tự chọn (chọn
các vấn đề tăng trưởng
và phát triển ở các nước
đang phát triển. Môn học
nhằm hướng đến mục
tiêu trang bị cho SV: (i)
hiểu biết các khái niệm
về tăng trưởnhị trường,
(ii) hiểu biết về vai trò
của khu vực công và tác
động của chính sách
công trong nền kinh tế
hỗn hợp, cụ thể là sửa
chữa những thất bại của
thị trường và thực thi các
chính sách an sinh xã
hội. Môn học gồm 6
chương: Kinh tế công
cộng trong nền kinh tế

655
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
hỗn hợp; Kinh tế học
phúc lợi: hiệu quả và
công bằng; Hàng hóa
công và hàng hóa tư do
khu vực công cung cấp;
Ngoại tác; Phạm vi ảnh
hưởng của thuế: ai thực
sự nộp thuế; Các chương
trình chi tiêu công.
2.2. Kiến thức ngành
Học phần bắt buộc

2.2.1 Kinh tế vi Môn học này là sự tiếp 30 7.5 7.5 45 IV


mô 2 / nối của môn Kinh tế học
Intermediate vi mô giai đoạn đại
Microecono cương, tuy nhiên nhấn
mics mạnh vào tính ứng dụng
của các lý thuyết kinh tế.
Các vấn đề lý thuyết về
sản xuất và tiêu dùng có
thể được vận dụng trong
việc ra quyết định kinh
tế là một nội dung quan
trọng của môn học. Môn
học cũng cho thấy có thể
đạt được hiệu quả tối ưu
trong điều kiện cân bằng
tổng thể của thị trường
cạnh tranh và chỉ ra
những ví dụ về thất bại
thị trường vốn là cơ sở
cho những biện pháp
điều chỉnh của chính
phủ.
Môn học gồm các phần
sau: Phần đầu chú trọng
vào việc nghiên cứu cách
thức đưa ra quyết định
duy lý và mô hình hóa
các hành vi thị trường
liên quan; so sánh phúc
lợi được tạo ra trên các
cấu trúc thị trường khác
nhau. Phần sau của học
phần sẽ đề cập đến tình
trạng thông tin bất cân

656
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
xứng, lý thuyết trò chơi
và các ứng dụng của nó.

2.2.2 Kinh tế vĩ Kinh tế vĩ mô 2 là môn 30 7.5 7.5 45 V


mô 2 / học trang bị kiến thức để
Intermediate SV có thể phân tích sâu
Macroecomi hơn về các chính sách
cs kinh tế vĩ mô của Việt
Nam cũng như các nước
trên thế giới. Các chủ đề
chính bao quát các mô
hình và các chính sách
kinh tế vĩ mô quan trọng.
Các vấn đề và các cuộc
tranh luận về chính sách
kinh tế vĩ mô hiện nay
trên thế giới
2.2.3 Kinh doanh Kinh doanh Quốc tế là 30 15 0 45 IV
quốc tế môn thuộc khối kiến
/Internationa thức ngành, trang bị kiến
l Business thức và kỹ năng cần thiết
giúp người học nhận
thức đầy đủ về đặc điểm
của môi trường kinh
doanh quốc tế, về cơ sở
phân tích và lựa chọn
chiến lược kinh doanh
phù hợp trong nền kinh
tế toàn cầu sôi động hiện
nay. Phần đầu nội dung
môn học bao quát các
chủ đề về bản chất và
đặc trưng của môi trường
kinh doanh ở cấp độ
quốc gia lẫn quốc tế, như
môi trường kinh tế,
chính trị, pháp luật, văn
hóa, thương mại, đầu tư,
tiền tệ. Phần II nhấn
mạnh về cơ sở phân tích
và lựa chọn chiến lược
kinh doanh quốc tế và
phương thức thâm nhập
thị trường nước ngoài
của doanh nghiệp.
2.2.4 Giao dịch Môn học này bao gồm 30 7.5 7.5 45 V

657
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
thương mại những nội dung về
quốc tế nghiệp vụ kinh doanh
/Foreign xuất nhập khẩu hàng hoá
Trade như: lựa chọn phương
Operations thức giao dịch, đàm phán
ký kết hợp đồng, trình tự
thực hiện hợp đồng
thương mại quốc tế, thủ
tục tiến hành và các
chứng từ liên quan tới
giao dịch ngoại thương.
Bên cạnh đó, môn học
hướng người học đến
những lĩnh vực liên quan
như vận tải quốc tế, bảo
hiểm hàng hóa xuất nhập
khẩu, thanh toán quốc tế
và tranh chấp trong giao
dịch ngoại thương.

2.2.5 Thanh toán Môn học đi sâu vào 30 15 0 45 V


quốc những nội dung: tổng
tế/Internation quan về hoạt động thanh
al Payment toán quốc tế và nghiệp
vụ ngân hàng đại lý; kiến
thức thương mại quốc tế
liên quan phục vụ cho
hoạt động thanh toán
quốc tế như Incoterms,
hợp đồng ngoại thương,
chứng từ tài chính và
chứng từ thương mại;
kiến thức chuyên sâu về
các phương thức thanh
toán quốc tế bao gồm
chuyển tiền (trả trước,
trả sau, CAD), nhờ thu
và tín dụng chứng từ
Học phần tự chọn: (SV chọn 1 trong 2 học phần)
2.2.6. Kinh tế học Môn học kinh tế học hội 30 7.5 7.5 45 VI
a hội nhập nhập quốc tế giúp SV
quốc tế tìm hiểu và cập nhật về
/Economics các xu hướng phát triển
of của quan hệ kinh tế quốc
International tế nhấn mạnh đến mối
Integration tương quan giữa các liên
kết kinh tế khu vực và hệ

658
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
thống thương mại đa
phương.
Môn học gồm có hai chủ
đề chính. Chủ đề thứ
nhất tập trung nghiên
cứu các vấn đề cơ bản về
hệ thống thương mại đa
phương. Liên quan đến
hệ thống thương mại đa
phương với vai trò thiết
lập hệ thống qui tắc cho
các chính sách thương
mại, môn học giới thiệu
về WTO và phân tích
một số nguyên tắc cơ
bản của WTO qua các
tình huống cụ thể, giới
thiệu một số qui định cơ
bản liên quan đến ba trụ
cột chính trong các hiệp
định của WTO là GATT,
GATS và TRIPS. Chủ đề
thứ hai phân tích các liên
kết kinh tế khu vực trong
mối liên quan đến hệ
thống thương mại đa
phương; tìm hiểu về các
cấp độ liên kết khu vực,
phân tích các tác động
của các cấp độ liên kết
theo các mô hình lý
thuyết và các minh họa
thực tế. Trên cơ sở đó,
SV có khả năng tìm hiểu
chi tiết về các FTA Việt
Nam đang là thành viên.
2.2.6. Kinh tế học Kinh tế học Đầu tư là 30 7.5 7.5 45 VI
b đầu tư môn học tùy chọn thuộc
/Investment khối kiến thức chuyên
Economics ngành Kinh tế Quốc tế.
Các chủ đề chính của
môn học bao gồm: (1)
Môi trường đầu tư; (2)
Hoạt động kinh doanh và
đầu tư của doanh nghiệp;
(3) Phân tích và định giá
doanh nghiệp; (4) Quản

659
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
lý danh mục đầu tư.
2.3. Kiến thức chuyên ngành Kinh doanh quốc tế
Học phần bắt buộc
2.3.7 Logistics Môn học Logistics quốc 25 0 15 45 VI
quốc tế/ tế trang bị cho SV những
International kiến thức cơ bản về hoạt
Logistics động logistics quốc tế và
quản trị chuỗi cung ứng
quốc tế. Cụ thể, môn học
đi sâu tìm hiểu về các
nghiệp vụ vận tải quốc
tế, quy cách đóng gói
hàng hóa vận tải quốc tế,
bảo hiểm trong ngoại
thương, thủ tục hải quan
và an ninh logistics quốc
tế. Bên cạnh đó, cùng
với xu thế toàn cầu hóa
ngày càng sâu rộng và
nhu cầu về tính hiệu quả
trong chuỗi cung ứng
quốc tế, môn học cũng
nhấn mạnh vai trò của
logistics quốc tế và quản
trị chuỗi cung ứng nhằm
tạo nên lợi thế cạnh tranh
trong hoạt động thương
mại quốc tế.
2.3.8 Vận tải và Nhằm trang bị cho SV 25 15 5 45 V
bảo hiểm kiến thức về khâu nghiệp
trong ngoại vụ vận tải và bảo hiểm
thương/ (một khâu không thể
Transportati thiếu trong tác nghiệp
on and của hoạt động thương
Cargo mại quốc tế), phát triển
Insurance kỹ năng phân tích,vận
dụng lý thuyết để tính
toán cước vận chuyển,
phí bảo hiểm của từng lô
hàng nhằm đem lại hiệu
quả kinh tế cho doanh
nghiệp. Học phần Vận
tải – Bảo hiểm hàng hóa
XNK giúp SV nắm vững
những nội dung cơ bản
cốt lõi của mọi phương

660
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
thức vận tải từ vận tải
bằng đường biển, đường
hàng không, đường bộ
và đường sắt đến sự tổng
hợp hình thức vận tải đa
phương thức để tối đa
hóa hiệu quả của vận tải
ngoại thương. Thông qua
học phần này, SV hiểu
biết tất cả mọi chứng từ
liên quan đến hoạt động
vận chuyển hàng hóa
quốc tế và bảo hiểm
hàng hóa xuất nhập
khẩu, cũng như sự vận
dụng kiến thức của môn
học để tối đa hóa lợi
nhuận và tối thiểu hóa
chi phí trong hoạt động
xuất nhập khẩu đặc biệt
trong việc chuyên chở
hàng hóa xuất nhập
khẩu.

2.3.9 Thủ tục hải Học phần trang bị cho 25 15 5 45 V


quan/ người học một cách hệ
Customs thống, khoa học những
procedures kiến thức cũng như kỹ
năng cơ bản và cần thiết
về Thủ tục hải quan. Học
phần trang bị những kiến
thức cơ bản về nghiệp vụ
hải quan của Việt Nam
trong sự phù hợp với
những quy định của hải
quan thế giới, giúp người
học hiểu một cách đầy
đủ về quy trình thủ tục
hải quan, trị giá hải
quan, phân loại hàng
hóa. Từ đó, học phần
giúp người học có được
kỹ năng để thực hiện các
hoạt động liên quan quy
trình thủ tục hải quan,
thông quan cho hàng hóa
xuất nhập khẩu. Học
phần cung cấp những

661
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
kiến thức cơ bản, khái
quát về hải quan, trị giá
hải quan, thủ tục hải
quan, phân loại hàng hóa
cũng như hoạt động
kiểm tra, giám sát hải
quan và quản lý rủi ro
trong hoạt động hải quan

2.3.1 Quản trị Trong điều kiện cạnh 25 15 5 45 VI


0 chuỗi cung tranh trên thị trường toàn
ứng quốc tế/ cầu hóa như hiện nay,
Global chu kỳ sống của sản
Supply Chain phẩm là rất ngắn, yêu
Management cầu rất cao của khách
hàng về chất lượng sản
phẩm, dịch vụ… để đáp
ứng tối đa nhu cầu của
khách hàng trên toàn thế
giới, các doanh nghiệp
cần tiếp cận quá trình
sản xuất kinh doanh theo
chuỗi cung ứng toàn cầu.
Điều đó, cùng với những
hỗ trợ tích cực của công
nghệ thông tin, công
nghệ 4.0, trong hoạt
động vận tải đã thúc đẩy
sự phát triển không
ngừng của chuỗi cung
ứng toàn cầu và công
nghệ quản lý trong chuỗi
cung ứng. Môn học
Quản trị chuỗi cung ứng
quốc tế trong chương
trình này sẽ cung cấp
cho học viên những kiến
thức chuyên sâu về Quản
trị chuỗi cung ứng quốc
tế bao gồm: Tổng quan
về chuỗi cung ứng, Xây
dựng hệ thống chuỗi
cung ứng quốc tế, Hoạt
động của chuỗi cung ứng
quốc tế
2.3.1 Thương mại Môn học Thương mại 25 155 5 45 VI
1 trên mạng xã trên mạng xã hội đem lại

662
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
hội/ Social cho SV hệ thống kiến
Commerce thức nền tảng về phân
tích sự hình thành và
phát triển của thương
mại trực tuyến, từ
thương mại điện tử đến
thương mại trên mạng xã
hội. Môn học cung cấp
các kiến thức liên quan
đến hành vi của người
tiêu dùng trên mạng xã
hội, chiến lược kinh
doanh của các doanh
nghiệp khi sử dụng mạng
xã hội tích hợp vào mô
hình kinh doanh hiện
hữu, và các mô hình kinh
doanh đặc biệt khác trên
mạng xã hội (thị trường
việc làm trực tuyến, thị
trường huy động vốn
crowdfunding, thị trường
huy động ý tưởng
crowdsourcing). Môn
học yêu cầu người học
chủ động, tích cực tìm
hiểu các mô hình kinh
doanh trên mạng xã hội
trong thực tế, từ đó thảo
luận, rút ra các bài học
liên quan
2.3.1 Phân tích dữ Môn học nhằm trang bị 30 7,5 7,5 45 VI
2 liệu kinh cho SV những kiến thức
doanh nền tảng về toán và
/Business thống kê trong hoạt động
Data kinh doanh. Bằng cách
Analysis giới thiệu và giải thích
một số phương pháp
định lượng hướng đến
việc giải quyết vấn đề,
môn học nhằm nâng cao
khả năng phân tích các
vấn đề về kinh doanh
của SV trong nhiều tình
huống khác nhau. Sau
khi học xong môn học,
SV không chỉ nắm vững

663
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
lý thuyết mà còn có khả
năng sử dụng phần mềm
như Excel, Stata/R cũng
như kỹ năng viết báo cáo
phân tích sau khi đã có
kết quả định lượng
2.3.1 Học phần tự chọn: SV chọn 2 môn học
3
2.3.1 Hành vi Môn học đem lại cho SV 30 15 0 45 VI
3.1 người tiêu hệ thống kiến thức nền
dùng quốc tảng về phân tích hành vi
tế/ của người tiêu dùng nói
International chung, đặc biệt hướng
Consumer đến đối tượng người tiêu
Behavior dùng trên phạm vi quốc
tế. Nội dung của môn
học bao gồm việc phân
tích các vấn đề tổng
quan về hành vi của
người tiêu dùng, các đặc
điểm về động lực tiêu
dùng, tính cách, nhận
thức, các kênh giao tiếp
với người tiêu dùng, và
các vấn đề liên quan đến
văn hóa khi kinh doanh
trên phạm vi quốc tế.
Cùng với các lý thuyết
cơ bản về hành vi của
người tiêu dùng như lý
thuyết về nhu cầu, lý
thuyết về nhận thức, lý
thuyết về xu hướng văn
hóa…, SV cũng được
trang bị các kỹ năng liên
quan đến việc xây dựng,
thực hiện và đánh giá
các chiến lược giao tiếp
với người tiêu dùng
2.3.1 Quản trị công Quản trị công nghệ và 30 7,5 7,5 45 VI
3.2 nghệ và đổi đổi mới (The
mới/ Management of
Innovation Technology and
and Innovation – MTI) là một
Technology hiện tượng toàn cầu,
Management vượt qua ranh giới của

664
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
các quốc gia. Đó là một
vấn đề phải đối mặt đối
với tất cả các công ty
hiện nay. Các làn sóng
thay đổi trong môi
trường kinh doanh bao
gồm công nghệ và cải
tiến mới buộc các ngành
và doanh nghiệp phải tìm
cách để cạnh tranh và
tồn tại. Các sản phẩm
mới đang nổi lên nhanh
chóng, những cách làm
mới (quy trình mới) đang
xuất hiện để giúp các
công ty hoạt động hiệu
quả hơn.
Quản trị công nghệ và
đổi mới là môn học tự
chọn, thuộc khối kiến
thức chuyên ngành định
hướng thực hành và phân
tích ứng dụng. Mục tiêu
chính của môn học là
trình bày về các vấn đề
chiến lược của các tổ
chức, công ty: cách tiếp
cận, lập kế hoạch, thực
hiện có hệ thống trực
tiếp, đánh giá và kiểm
soát để đạt được công
nghệ và đổi mới.
2.3.1 Marketing Môn học này trình bày 30 7.5 7.5 45 VI
3.3 toàn cầu/ các khái niệm và công cụ
Marketing khác nhau để phân tích
Globally quốc tế chiến lược
marketing và đánh giá
thị trường (đối thủ cạnh
tranh, bên ngoài môi
trường: văn hóa, kinh tế,
công nghệ, chính trị /
luật pháp, cơ hội
marketing). Cụ thể, trọng
tâm sẽ là phát triển, đánh
giá và thực hiện chiến
lược tiếp thị quốc tế ở
cấp công ty, khu vực và

665
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
địa phương. Bằng việc
học về cả lý thuyết và
thực hành, SV sẽ có
được một khái niệm tốt
hiểu biết về lĩnh vực
marketing quốc tế cũng
như trở nên vững chắc
trong thực tế của thị
trường toàn cầu.
2.3.1 Quản trị Quản trị nguồn nhân lực 30 7,5 7,5 45 VI
3.4 nguồn nhân quốc tế là môn học tự
lực quốc tế/ chọn, thuộc khối kiến
International thức chuyên ngành định
Human hướng thực hành và phân
Resource tích ứng dụng. Nội dung
Management của môn học trình bày
các quan điểm đối với sự
hình thành và thực thi
chính sách nhân sự trong
các công ty đa quốc gia
và xác định hành động
quản lý một cách vững
chắc. Cụ thể, môn học đề
cập đến bối cảnh chung
của thế giới bao gồm
mối quan hệ giữa các
công ty đa quốc gia với
nhau, giữa các công ty
đa quốc gia và các quốc
gia, các động lực tác
động và xu thế hội nhập
nguồn nhân lực toàn cầu;
những đặc điểm, chính
sách và chiến lược của
các công ty đa quốc gia
trong việc tuyển chọn,
đào tạo và quản trị
nguồn nhân lực quốc tế;
những thách thức về
quản lý nguồn nhân lực
nảy sinh do việc sử dụng
thêm lực lượng lao động
(với những quan điểm
khác nhau về giới tính,
dân tộc, thể chế và văn
hóa).
2.3.1 Thương mại Môn học Thương mại 30 15 45 VI

666
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
3.5 quốc tế và quốc tế và cạnh tranh
cạnh tranh/ cung cấp những kiến
International thức về hoạt động
Trade and thương mại giữa các nền
Competition kinh tế trên thế giới đồng
thời chỉ ra những mối
quan hệ ràng buộc trong
thương mại quốc tế hiện
nay. Đồng thời học phần
cũng cung cấp cho SV
những kiến thức nhất
định về cạnh tranh trong
thị trường toàn cầu.
2.3.1 Hành vi tổ Hành vi tổ chức và chiến 25 15 5 45 VI
3.6 chức và lược là môn học nằm
chiến lược trong khối kiến thức
kinh doanh/ chuyên ngành. Môn học
Firm này trang bị cho SV kiến
Behaviours thức, kỹ năng về quản lý
and Business và sử dụng một cách
Strategy hiệu quả nhân sự trong
tổ chức từ đó xây dựng
chiến lược kinh doanh
hiệu quả dựa trên nguồn
lực con người của tổ
chức. Nhà lãnh đạo tổ
chức đòi hỏi hiệu quả
quản trị con người và
hiểu rõ cả bản thânn và
thuộc cấp để lãnh đạo
thực hiện chiến lược.
Nội dung môn học sẽ
cung cấp cho người học
những kiến thức cơ bản
để phân tích, giải thích
và dự đoán hành vi con
người trong tổ chức;
những ảnh hưởng của
hành vi đến quá trình
thực hiện nhiệm vụ trong
tổ chức. Nghiên cứu
hành vi tổ chức được
thực hiện trên cả ba cấp
độ: cá nhân, nhóm và tổ
chức. Kỹ năng nhân sự
là một trong những kỹ
năng quan trọng nhất

667
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
quyết định sự thành công
của nhà quản trị, nghiên
cứu hành vi tổ chức giúp
họ hoàn thiện kỹ năng
này.
2.3.1 Trí tuệ nhân Môn học trang bị cho SV 30 15 45 VI
3.7 tạo cho kinh các kiến thức Trí tuệ
doanh/ AI for nhân tạo (AI), ứng dụng
business của AI trong kinh doanh,
vấn đề quản trị và phát
triển AI, các rủi ro do AI
mang lại, các xu hướng
và tương lai của AI. Học
xong môn học này SV có
thể vận dụng các kiến
thức AI vào việc quản
trị, ứng dụng và phát
triển AI trong thực tế.
2.3.1 Học phần Thực tập cuối khoá là
4 thực tập cuối học phần bắt buộc trong
khóa một chương trình đào tạo
/Internship và là một công đoạn
trong quy trình đào tạo
nhằm giúp SV ứng dụng
các kiến thức đã học vào
môi trường nghề nghiệp
thực tế để hiểu rõ hơn lý
thuyết, giúp SV bổ sung
các kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp cần thiết
cho tương lai và đóng
góp các ý kiến cho đơn
vị tại nơi thực tập.
Học phần này được bố
trí vào giai đoạn cuối của
khóa học sau khi SV đã
cơ bản tích lũy đủ kiến
thức của chương trình
đào tạo để có thể hoàn
thành tốt yêu cầu chuyên
môn đối với học phần
này.
2.3.1 Học phần Khóa luận tốt nghiệp là
5 khóa luận tốt một sản phẩm khoa học,
nghiệp phản ánh kết quả nghiên

668
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
/Research cứu khoa học của SV về
Paper lĩnh vực Kinh tế quốc tế.
Trên cơ sở định hướng
và chỉ dẫn của người
hướng dẫn khoa học, SV
sẽ ứng dụng kiến thức
ngành Kinh tế quốc tế và
phương pháp nghiên cứu
khoa học để nghiên cứu
một vấn đề thực tiễn. Từ
đó gợi ý định hướng
hoặc đề xuất giải pháp
góp phần hoàn thiện vấn
đề phát sinh trong thực
tiễn.
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp: SV chọn 2 môn học của học phần tự chọn Kiến thức
chuyên ngành chưa học và 1 học phần bổ trợ.
2.3.1 Học phần tự chọn - Bổ trợ ngành và
6 chuyên ngành (SV chọn 1 trong số các
học phần sau)
2.3.1 Chiến lược Môn học này hệ thống 30 7.5 7.5 45 VII
6.1 kinh doanh các lý thuyết cũng như
quốc tế thực tiễn về chiến lược
/International kinh doanh của các công
Business ty đa quốc gia. Qua đó
Strategy trang bị các kiến thức cơ
bản về tổ chức hoạch
định và triển khai chiến
lược kinh doanh của
doanh nghiệp quốc tế, từ
cấp độ chiến lược toàn
cầu của tổng công ty đến
các đơn vị kinh doanh
cấp quốc gia. Đồng thời,
giúp SV tiếp cận chiến
lược trong phân tích các
chức năng hoạt động
kinh doanh quốc tế, từ
thiết kế sản phẩm, quản
trị nguồn nhân lực, đến
quản lý sản xuất, quản lý
tài chính, thuế và kế toán
của doanh nghiệp đa
quốc gia.
2.3.1 Tài chính Tài chính quốc tế cung 30 15 0 45 VII
6.2 quốc tế cấp cho SV kiến thức

669
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
/Internationa nền tảng và kỹ năng
l Finance nghiên cứu cơ bản về
lĩnh vực tài chính quốc
tế theo hướng tiếp cận
phân tích kinh tế và ứng
dụng của tài chính quốc
tế trong hoạt động kinh
doanh ngày nay. Cấu
trúc môn học gồm 3
phần chính. Phần I bao
gồm các cơ sở lý thuyết
nền tảng của tài chính
quốc tế. Phần này sẽ làm
rõ và nhấn mạnh mối
liên kết chặt chẽ và
tương tác liên tục giữa
các thị trường và nền
kinh tế các nước thông
qua các lý thuyết về
quan hệ ngang bằng
quốc tế giữa giá cả, lãi
suất và tỷ giá. Các yếu tố
tác động tỷ giá, mô hình
tiền tệ về tỷ giá, và các
phương pháp dự báo tỷ
giá cũng được làm rõ
trong phần I. Phần II
khảo sát khung cảnh và
cấu trúc môi trường tiền
tệ và tài chính toàn cầu.
Trong phần này, hệ
thống tiền tệ quốc tế và
thể chế tài chính toàn
cầu, cũng như hệ thống
các thị trường tiền tệ tài
chính toàn cầu là các nội
dung sẽ được phân tích.
Phần này cũng đề cập
vấn đề lưu chuyển vốn
quốc tế và kiểm soát lưu
chuyển vốn quốc tế của
chính phủ các nước.
Phần III sẽ chú trọng đến
thực hành tài chính quốc
tế trong kinh doanh toàn
cầu, trong đó hoạt động
tài chính của doanh

670
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
nghiệp quốc tế và quản
trị rủi ro tỷ giá sẽ được
làm rõ. Ngoài ra, SV
thực hành thảo luận xử
lý tình huống phân tích
ứng dụng liên quan đến
quan hệ tài chính quốc tế
và rủi ro tỷ giá trong các
hoạt động thương mại và
đầu tư quốc tế.
2.3.1 Đàm phán Môn học Đàm phán kinh 30 15 0 45 VII
6.3 kinh doanh doanh quốc tế được xây
quốc dựng gồm có các cơ sở
tế/Internation khoa học v áh m đ
al Business gnă ỹk k g đ ăh
Negotiations k gn đ á ỹ gn ỹ ếtốc
kq, là học phần thuhc
kiqn thức chuyên ngành
kinh tế quốc tq. Môn học
cung cấp cho SV kiqn
thức cơ bản về đàm phán
cũng như các kỹ thuật
trong Đàm phán kinh
doanh với các đối tác
quốc tq, ngoài ra môn
học còn trang bị cho SV
khả năng áp dụng kỹ
năng thương lượng đàm
phán kinh doanh trong
doanh nghip cũng như
tại các loại hình tổ chức
khác. Nhi dung chính
của môn học như sau:
các khái nipm cơ bản về
đàm phán kinh doanh
quốc tq, những yqu tố
ảnh hưởng đqn kqt quả
đàm phán kinh doanh
quốc tq, các giai đoạn
trong tiqn trình hoạch
định kế hoạch đàm phán
kinh doanh, các chiqn
thuật đàm phán kinh
doanh, những kỹ năng
cần thiqt trong đàm phán
kinh doanh.
2.3.1 Kinh tế học Kinh tế học quản lý là 30 7.5 7.5 45 VII

671
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
6.4 quản lý môn học tự chọn. Môn
/Managerial học này nghiên cứu cách
Economics vận dụng các lý thuyết
kinh tế vào thực tiễn
quản lý để phân tích và
ra quyết định, giúp
doanh nghiệp đạt được
mục tiêu trong điều kiện
khan hiếm về nguh tế
học quản lý là môn học
tự chọn, thuộc khối kiến
thức chuyên ngành định
hướng thực hành và phân
tích ứng dụng. Môn học
này nghiên cứu cách vận
dụng các lýn tích việc ra
quyết định của doanh
nghiệp về sản lượng và
giá bán trước các đối thủ
cạnh tranh trong các cấu
trúc thị trường: cạnh
tranh hoàn hảo, độc
quyền, độc quyền
nhóm…đồng thời hỗ trợ
các chiến lược, chiến
thuật đặc biệt cho các
doanh nghiệp thông qua
lý thuyết trò chơi.
2.3.1 Khởi nghiệp Môn học cung cấp cho 25 15 5 45 VII
6.5 kinh doanh SV nền tảng kiến thức và
trong thời kĩ năng ứng dụng từ các
đại số / lĩnh vực về quản trị, tài
Entrepreneu chính, nhân sự,
rship In The Marketing để hình thành
Digital Age ý tưởng và hiện thực hóa
ý tưởng khởi nghiệp. Nội
dung bao gồm sáng tạo ý
tưởng khởi nghiệp, lập
kế hoạch khởi nghiệp và
tổ chức hoạt động khởi
nghiệp. Sau khi học
xong, SV có được khả
năng: 1. Tìm kiếm và
đánh giá ý tưởng; 2.
Phân tích được thị
trường và nhu cầu của
khách hàng về sản phẩm,

672
Khối lượng kiến thức Học
Nội dung cần đạt được
Môn học Thực kỳ
STT của từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân
(tóm tắt) thuyết bổ
Bài tập
dịch vụ; 3. Xây dựng
được kế hoạch kinh
doanh; 4. Triển khai thực
hiện kế hoạch khởi
nghiệp kinh doanh; 5.
Định hướng trở thành
doanh nhân.

2.3.1 Chính sách Môn học đem lại cho SV 30 15 0 45 VII


6.6 thương mại hệ thống kiến thức nền
quốc tế tảng về phân tích chính
/Internationa sách và hệ thống các
l Trade công cụ của chính sách
Policy thương mại quốc tế (các
thỏa thuận thương mại
tự do, thuế quan, hạn
ngạch, trợ cấp, bán phá
giá, các biện pháp hành
chính, kỹ thuật). Chính
sách thương mại quốc tế
đặc thù của nhóm các
quốc gia đang phát triển,
trong đó có Việt Nam
cũng được đánh giá và
phân tích. Bên cạnh việc
phân tích lý thuyết về
các chính sách và công
cụ, những phân tích tình
huống thực tế trong thực
hành chính sách thương
mại cũng được trang bị
như: các nghĩa vụ theo
WTO, đàm phán TPP
(CP-TPP), chiến lược
thương mại quốc tế của
Việt Nam, chiến lược
thương mại quốc tế của
Hoa Kỳ.
3. Kế hoạch đào tạo
3.1. Học kỳ 1
Số Học phần Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã học phần Tên học phần tín trước/ (BB)/Tự
giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
Triết học Mác – Lênin/
1 MLM306 Philosophy of Marxism 3 Không BB Tiếng Việt
and Leninism

673
Kinh tế chính trị Mác -
Triết học
Lênin/ Political
2 MLM307 2 Mác - BB Tiếng Việt
Economics of Marxism
Lênin
and Leninism
Toán cao cấp 1/
3 AMA303 2 Không BB Tiếng Việt
Advanced Mathematic 1
Kinh tế học vi mô/
4 MES302 3 Không BB Tiếng Việt
Microeconomics
Kinh tế học vĩ Kinh tế học
5 MES303 3 BB Tiếng Việt
mô/Macroeconomics vi mô
Học phần giáo dục quốc
6 8 BB Tiếng Việt
phòng – an ninh
Học phần giáo dục thể
7 1 BB Tiếng Việt
chất 1

TỔNG SỐ TÍN CHỈ 22

3.2 Học kỳ 2

Tên học phần Số Học phần Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã học phần tín trước/ song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)

Kinh tế
chính trị
Mác –
Chủ nghĩa xã hội khoa
1 MLM308 2 Lênin; BB Tiếng Việt
học/Scientific socialism
Triết học
Mác -
Lênin

Toán cao cấp 2/ Kinh tế vi


2 AMA302 2 BB Tiếng Việt
Advanced Mathematic 2 mô

Lý thuyết xác suất và


thống kê toán Toán cao
3 3 BB Tiếng Việt
AMA303 cấp 2
/Probability and Statistics
Pháp luật đại Không
4 LAW301 2 BB Tiếng Việt
cương/General Law
Nguyên lý
5 MAG301 marketing/Principles of 3 Không BB Tiếng Việt
Marketing
Quản trị học/
6 MAG Fundamentals of 3 Không BB Tiếng Việt
management
Lý thuyết tài chính – tiền
Kinh tế học
7 FIN301 tệ/Theory of finance and 3 BB Tiếng Việt
vĩ mô
money

674
Không
Cơ sở văn hóa Việt
Nam/Fundamentals of
Triết học
Vietnamese Culture
SOC301 Mác –
SOC303 hoặc Tâm lý Lênin
8 học/Psychology 2 TC Tiếng Việt
SOC302
hoặc Logic học/Logics
AMA305 Không
hoặc Mô hình toán kinh
tế/Mathematical models
in economics Kinh tế vi

Học phần giáo dục thể
9 1 BB Tiếng Việt
chất 2
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 21
3.3. Học kỳ 3

Tên học phần Học phần Bắt buộc


Mã học Số tín Ngôn ngữ
STT trước/song (BB)/Tự
phần (tên tiếng Anh) chỉ giảng dạy
hành chọn (TC)
Tư tưởng Hồ Chí
Chủ nghĩa xã
1 MLM303 Minh/Ideologies of 2 BB Tiếng Việt
hội khoa học
Ho Chi Minh
Lịch sử Đảng cộng
sản Việt Nam/ History Chủ nghĩa xã
2 MLM309 2 BB Tiếng Việt
of Vietnamese hội khoa học
communist party
INE302 Kinh tế học quốc
Kinh tế vĩ
3 tế/International 3 BB Tiếng Việt

Economics
LAW 304 Luật kinh Pháp luật đại
4 3 BB Tiếng Việt
doanh/Business Law cương
ITS301 Chứng chỉ tin
Tin học ứng
học căn
5 dụng/Applied 3 BB Tiếng Việt
bản/Chứng
Informatics
chỉ IC3
Nguyên lý kế
Kinh tế học
6 ACC301 toán/Principles of 3 BB Tiếng Việt
vĩ mô
Accounting
MES301 Lịch sử các học thuyết Tiếng Việt
kinh tế/History of
Economic Thought Kinh tế học
hoặc Kinh tế học phát vi mô,
7 triển/Economics of 3 Kinh tế học TC
MES305 Development vĩ mô
hoặc Kinh tế học công
MES306 cộng/Public
Economics

675
8 Học phần giáo dục thể
1 BB Tiếng Việt
chất 3
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 20

3.4. Học kỳ 4

Tên học phần Số Học phần Bắt buộc


Mã học Ngôn ngữ
STT tín trước/ (BB)/Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
Phương pháp nghiên cứu
1 MES310 khoa học/Scientific 3 Không BB Tiếng Việt
Research Methodology
Lý thuyết
Tài chính –
FIN303 Tài chính doanh
2 3 Tiền tệ BB Tiếng Việt
nghiệp/Corporate Finance
Nguyên lý
kế toán
Nhập môn ngành
3 INE314 KTQT/Introduction of 2 Không BB Tiếng Việt
International Economics
Lý thuyết
4 {9} Kinh tế lượng/Econometrics 3 xác suất BB Tiếng Việt
thống kê
Kinh tế vi mô 2/
Kinh tế học
5 {9} Intermediate 3 BB Tiếng Việt
vi mô
Microeconomics
TOEIC
350,
IELTS 3.5,
Tiếng Anh chuyên ngành
bậc 2
6 1/English for specific 2 BB Tiếng Anh
khung
purposes 1
năng lực
Ngoại ngữ
6 bậc
INE306 Kinh doanh quốc Kinh tế vĩ
7 3 BB Tiếng Việt
tế/International Business mô
Học phần giáo dục thể chất
8 1 BB Tiếng Việt
4
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 20

3.5. Học kỳ 5

Tên học phần Số Học phần Bắt buộc


Mã học Ngôn ngữ
STT tín trước/ song (BB)/Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
1 {9} Kinh tế vĩ mô 2/ 3 Kinh tế vĩ BB Tiếng Việt

676
Intermediate mô
Macroeconomics
Lý thuyết
BAF307 Thanh toán quốc
2 3 tài chính BB Tiếng Việt
tế/International Payment
tiền tệ
Giao dịch thương mại quốc
Kinh tế vĩ
3 INE308 tế/Foreign Trade 3 BB Tiếng Việt

Operations
Tiếng Anh chuyên ngành 3
KTQT Tiếng Anh
ENP316_20
4 chuyên BB Tiếng Anh
1 /English for International ngành 1
Economics
{9} Vận tải và bảo hiểm trong
ngoại thương/ Kinh tế vĩ
5 3 BB Tiếng Việt
Transportation and Cargo mô
Insurance
{9} Thủ tục hải quan/ Customs Kinh tế vĩ
6 3 BB Tiếng Việt
procedures mô
7 Học phần giáo dục thể chất
1 BB Tiếng Việt
5
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 19

3.6. Học kỳ 6

Tên học phần Số Học phần Bắt buộc


Mã học Ngôn ngữ
STT tín trước/ (BB)/Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)

Kinh tế học hội nhập quốc Kinh tế học


INE301 tế/Economics of quốc tế
1 International Integration 3 Tài chính TC Tiếng Việt
hoặc Kinh tế học đầu tư/ doanh
MES307 Investment Economics nghiệp

Phân tích dữ liệu kinh


Kinh tế vĩ
2 {9} doanh/ Business Data 3 BB Tiếng Việt

Analysis
Thương mại trên mạng xã Kinh doanh
3 {9} 3 BB Tiếng Việt
hội/ Social commerce quốc tế
Kinh tế vĩ
INE305 Logistics quốc
4 3 mô BB Tiếng Việt
tế/International Logistics

Quản trị chuỗi cung ứng


Logistics
5 {9} quốc tế/ Global Supply 3 BB Tiếng Việt
quốc tế
Chain Management
Học phần tự chọn: SV chọn 2 học phần

677
Hành vi người tiêu dùng
Nguyên lý
6 {9} quốc tế/ International 3 TC Tiếng Việt
Marketing
Consumer Behavior
Quản trị công nghệ và đổi
Quản trị
7 {9} mới/ Innovation and 3 TC Tiếng Việt
học
Technology Management
Marketing toàn cầu/ Nguyên lý
8 {9} 3 TC Tiếng Việt
Marketing Globally Marketing
Quản trị nguồn nhân lực
quốc tế/ International Quản trị
9 {9} 3 TC Tiếng Việt
Human Resource học
Management
Thương mại quốc tế và
Kinh doanh
10 {9} cạnh tranh/ International 3 TC Tiếng Việt
quốc tế
Trade and Competition
Hành vi tổ chức và chiến
lược kinh doanh/ Firm
11 {9} 3 Không TC Tiếng Việt
Behaviours and Business
Strategy
Trí tuệ nhân tạo cho kinh
12 {9} 3 không TC Tiếng Việt
doanh/ AI for business
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 21

3.7. Học kỳ 7

Số Bắt buộc
Mã học Tên học phần Học phần trước/song Ngôn ngữ
STT tín (BB)/Tự
phần (tên tiếng Anh) hành giảng dạy
chỉ chọn (TC)
Các môn chuyên ngành
Kinh tế quốc tế, số tín
chỉ chưa đạt thuộc khối
kiến thức
ngành/chuyên ngành
Học phần thực tập trong chương trình đào
1 {9} cuối 3 tạo không được vượt BB Tiếng Việt
khóa/Internship quá 6 tín chỉ.
SV có kỹ năng, phẩm
chất của cá nhân và
trong nghề nghiệp để
ứng dụng tại cơ quan/
đơn vị thực tập
Các môn chuyên ngành
Kinh tế quốc tế
Học phần khóa
Các môn học về
luận tốt
2 9 Phương pháp nghiên BB Tiếng Việt
nghiệp/Research
cứu khoa học, Kinh tế
Paper
lượng ứng dụng
Thỏa các điều kiện để

678
được thực hiện học
phần Khóa luận tốt
nghiệp theo quy chế
đào tạo, bao gồm:
+ Tích lũy đủ số học
phần quy định cho
chương trình đào tạo,
không còn học phần có
điểm học phần dưới
5,0 (trừ học phần thực
tập tốt nghiệp);
+ Điểm trung bình
chung học tập các học
phần thuộc kiến thức
ngành/chuyên ngành
đạt từ 7,0 trở lên;
+ Điểm của các học
phần có nội dung liên
quan đến khóa luận
phải đạt 7,0 điểm trở
lên.
Các trường hợp SV ở
mốc xấp xỉ (từ 6,5 đến
dưới 7,0) có nguyện
vọng làm khóa luận tốt
nghiệp phải đáp ứng
các yêu cầu sau:
+ Có thành tích nghiên
cứu khoa học được ghi
nhận trong quá trình
học tập;
+ Có đề cương được
Trưởng Khoa chấp
thuận;
+ Giấy đề nghị viết
khóa luận tốt nghiệp có
xác nhận của Khoa
trình Hiệu trưởng
(thông qua Phòng Đào
tạo).
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp: SV chọn 2 môn học của phần Kiến thức chuyên
ngành chưa học và 1 học phần bổ trợ.
Học phần tự chọn - Bổ trợ ngành và chuyên ngành (SV chọn 1 trong số các học phần sau)
Chiến lược kinh
doanh quốc Quản trị học, Kinh
3 INE310 TC Tiếng Việt
tế/International doanh quốc tế
Business Strategy
Tài chính quốc
4 INE307 tế/International Kinh tế học quốc tế TC Tiếng Việt
Finance
Đàm phán kinh
5 MAG304 Quản trị học TC Tiếng Việt
doanh quốc

679
tế/International
Business
Negotiations
Kinh tế học quản
MES308
6 lý/Managerial Kinh tế lượng TC Tiếng Việt
Economics
Khởi nghiệp kinh
doanh trong thời
MAG317 đại số / Tài chính Doanh
7 TC Tiếng Việt
Entrepreneurship nghiệp
In The Digital
Age
Chính sách
thương mại quốc Kinh tế học quốc tế
8 TC Tiếng Việt
INE315 tế/International Kinh tế lượng
Trade Policy
4. Hướng dẫn thực hiện
4.1. Thay thế Khóa luận tốt nghiệp: Trường hợp SV không thực hiện học phần Khóa luận tốt
nghiệp, nhóm các môn học thay thế phải có tổng số tín chỉ tương đương 9.
4.2. Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng: Là điều kiện để xét công nhận
tốt nghiệp (có chứng chỉ hoàn thành), không được sử dụng để tính điểm trung bình chung tích lũy.
4.3. Các môn học tiếng Anh: Không thiết kế các học phần tiếng Anh căn bản vào Chương
trình đào tạo. Tiếng Anh chuyên ngành gồm 2 học phần với tổng số 5 đơn vị tín chỉ: Tiếng Anh
chuyên ngành 1 (2 đvtc) và Tiếng Anh chuyên ngành KTQT (3 đvtc).
4.4. Chuẩn Tin học:
+ Điều kiện để học học phần Tin học ứng dụng: SV đạt một trong các điều kiện sau đây:
SV đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra trình độ Tin học đầu khóa do Trường tổ chức;
SV có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản do Trường cấp;
SV có các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường.
SV thực hiện nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
+ Chuẩn Tin học đầu ra: SV đạt một trong các điều kiện sau đây:
SV có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao do Trường cấp;
SV có các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường.
SV thực hiện nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của
Trường.
4.5. Chuẩn tiếng Anh:
+ Điều kiện để học học phần tiếng Anh chuyên ngành: SV phải đạt điểm theo yêu cầu của
Trường thông qua kỳ kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu khóa, hoặc các điểm tiếng Anh quốc tế tương
đương A2 (TOEIC 350, IELTS 3.5 ...). SV thực hiện nộp các chứng chỉ/chứng chận để chứng minh
trình độ ngoại ngữ theo thông báo của Trường.
+ Chuẩn tiếng Anh đầu ra: SV phải đạt chuẩn đầu ra trình độ tiếng Anh tối thiểu ở bậc 3/6 theo
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương
đương theo danh mục Trường thông báo; SV thực hiện nộp các chứng chỉ/chứng chận để chứng minh
trình độ ngoại ngữ theo thông báo của Trường.

680
Phụ lục 5.13

Tên chương trình: LUẬT KINH TẾ


Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC
Ngành đào tạo: LUẬT KINH TẾ
Mã số: 7380107
Hình thức đào tạo: CHÍNH QUY TẬP TRUNG
(Ban hành theo Quyết định số 1566/QĐ – ĐHNH ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Hiệu trưởng
Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh; áp dụng từ khóa 37).
Chi tiết, SV xem tại link:
https://buh.edu.vn/dao-tao/dai-hoc-chinh-quy/nganh-luat-kinh-te/chuong-trinh-dao-tao-dai-
hoc-chinh-quy-nganh-luat-21080.html
1. Mục tiêu của chương trình đào tạo
SV tốt nghiệp ngành Luật kinh tế có kiến thức cơ bản về xã hội, kinh tế, kiến thức khoa học
pháp lý nền tảng và tư duy pháp lý hệ thống làm cơ sở để tiếp nhận, vận dụng được kiến thức pháp lý
chuyên sâu vào hoạt động kinh doanh trong nước và quốc tế. SV được đào tạo các kỹ năng cơ bản để
hành nghề luật, từ đó có thể thích ứng, phát triển nghề nghiệp trong môi trường làm việc liên quan
đến pháp luật và có khả năng tiếp tục học ở các bậc học cao hơn.
2. Kết cấu và nội dung chương trình
2.1. Kết cấu chương trình đào tạo

STT Khối kiến thức Số học phần Số tín chỉ Tỷ lệ (%)

1 Giáo dục đại cương 9 20 16.4%

2 Giáo dục chuyên nghiệp 35 102 83.6%

2.1 Cơ sở ngành 12 34 27.8%

2.2 Ngành 5 12 9.8%

2.3 Chuyên ngành 18 56 45.9%

Tổng cộng 44 122 100%


2.2. Nội dung chương trình đào tạo
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
1. Kiến thức giáo dục đại cương
1 Triết học Triết học Mác – Lênin là môn 2 1 0 3 1
Mác- học cơ bản, cung cấp kiến thức
Lênin chung nhằm trang bị thế giới
quan duy vật khoa học và
phương pháp luận biện chứng
duy vật cho người học.
Môn học giúp người học xác
định đúng vai trò, vị trí của triết

681
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
học Mác – Lênin trong đời
sống xã hội.
Môn học góp phần nâng cao
bản lĩnh chính trị, từng bước
hình thành những giá trị văn
hoá và nhân sinh quan tốt đẹp,
củng cố lý tưởng, niềm tin vào
con đường và sự nghiệp xây
dựng, phát triển đất nước từ đó
nâng cao ý thức trách nhiệm xã
hội phù hợp trong vị trí việc
làm và cuộc sống sau khi người
học tốt nghiệp.
2 Kinh tế Kinh tế chính trị Mác - Lê nin 5/3 1/3 0 2 2
chính trị Mác – Lênin là môn khoa học
Mác - Lê kinh tế, là một bộ phận cấu
nin thành của khoa học Mác –
Lênin. Nó nghiên cứu các quan
hệ xã hội của con người trong
quá trình sản xuất, trao đổi, tiêu
dùng của cải vật chất qua các
giai đoạn phát triển của lịch sử
xã hội loài người. Thông qua
đó, làm rõ bản chất của các quá
trình và các hiện tượng kinh tế,
tìm ra các quy luật vận động
của nền kinh tế - xã hội.
3 Chủ nghĩa Chủ nghĩa xã hội khoa học là 5/3 1/3 0 2 2
xã hội một trong ba bộ phận hợp thành
khoa học của chủ nghĩa Mác – Lênin,
nghiên cứu những quy luật tất
yếu của sự ra đời hình thái kinh
tế xã hội cộng sản chủ nghĩa;
những vấn đề chính trị - xã hội
có tính quy luật trong tiến trình
cách mạng xã hội chủ nghĩa
trên thế giới và trong đời sống
hiện thực ở Việt Nam hiện nay.
4 Lịch sử Lịch sử Đảng Cộng sản Việt 5/3 1/3 0 2 3
Đảng Nam là môn học cơ bản, bao
Cộng Sản gồm 4 chương, cung cấp các
Việt Nam kiến thức cơ bản về: sự ra đời
của Đảng; quá trình lãnh đạo
cách mạng của Đảng trong các
giai đoạn; thành công, hạn chế,
bài học kinh nghiệm về sự lãnh

682
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
đạo của Đảng, nhằm giúp
người học nâng cao nhận thức,
niềm tin đối với Đảng và khả
năng vận dụng kiến thức đã học
vào thực tiễn công tác, góp
phần xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam XHCN.
5 Tư tưởng Tư tưởng Hồ Chí Minh là môn 1 1 0 2 3
Hồ Chí học cơ bản, bao gồm 6 chương,
Minh cung cấp các kiến thức cốt lõi
về: sự hình thành, phát triển tư
tưởng Hồ Chí Minh; Độc lập
dân tộc và chủ nghĩa xã hội;
Đảng Cộng sản và Nhà nước
Việt Nam; Đại đoàn kết dân tộc
và đoàn kết quốc tế; Văn hóa,
đạo đức, con người và sự vận
dụng của Đảng Cộng sản trong
cách mạng Việt Nam, giúp
người học nhận thức được vai
trò, giá trị của tư tưởng Hồ Chí
Minh trong thực tiễn.
6 Logic học Logic học là môn học thuộc 1 1 0 2 1
nhóm kiến thức giáo dục đại
cương được xây dựng để cung
cấp cho người học những tri
thức cơ bản về các hình thức và
quy luật của tư duy. Môn học
giúp nâng cao khả năng tư duy
của người học; giúp nhận ra và
tránh ngụy biện, biết cách định
nghĩa các khái niệm và thuật
ngữ, biết cách chứng minh hoặc
bác bỏ một quan điểm, luận đề.
7 Phương Môn học cung cấp cho người 1.5 1.5 0 3 4
pháp các kiến thức cơ bản về khoa
nghiên học, nghiên cứu khoa học và
cứu khoa phương pháp nghiên cứu khoa
học pháp học làm cơ sở cho người học
lý nhận nhận về phương pháp
nghiên cứu khoa học pháp lý
trong hệ thống khoa học xã hội.
Từ các kiến thức nền tảng đã
được trang bị, người học có thể
ứng dụng vào việc thực hiện
các hoạt động khoa học pháp lý

683
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
trong suốt thời gian theo học ở
Trường với nhiều cấp độ
nghiên cứu khoa học pháp lý
khác nhau.
8 Nhập môn Môn học cung cấp những quan 1 1 0 2 1
ngành luật niệm cơ bản về pháp luật, về
đào tạo luật tại Việt Nam và tại
Trường Đại học Ngân hàng TP.
Hồ Chí Minh. SV được tiếp cận
nền tảng lý thuyết về pháp luật,
nghề nghiệp pháp luật, đạo đức
của người hành nghề pháp luật.
Ngoài ra, SV sẽ tích lũy các kỹ
năng, phương pháp tư duy pháp
lý.
Đây là môn học thuộc khối
kiến thức đại cương dành cho
SV Chuyên ngành luật kinh tế
và là cơ sở để SV tiếp cận đến
những môn học pháp luật khác
trong chương trình cử nhân
Luật.
9 Lý luận Học phần Lý luận về Nhà nước 5/3 1/3 0 2 1
về nhà và Pháp luật là môn học bắt
nước và buộc thuộc khối kiến thức giáo
pháp luật dục đại cương dành cho
chương trình cử nhân chuyên
ngành luật. Môn học cung cấp
cho người học những kiến thức
cơ bản nhất về Nhà nước và
Pháp luật. Nội dung cơ bản của
học phần bao gồm: Những vấn
đề cơ bản về Nhà nước và pháp
luật như Bộ máy nhà nước,
Quy phạm pháp luật và Quan
hệ pháp luật, Thực hiện pháp
luật, Áp dụng pháp luật Vi
phạm pháp luật, Trách nhiệm
pháp lí.
Kết thúc môn học SV hiểu
được các vấn đề cơ bản về nhà
nước và pháp luật, cũng như
hiểu được cách vận hành của hệ
thống pháp luật từ đó có tinh
thần trách nhiệm, ý thức tuân
thủ pháp luật trong công việc

684
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
và cuộc sống.
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
2.1. Kiến thức cơ sở ngành
10 Kinh tế Kinh tế học vi mô là môn học 2 1 0 3 1
học vi mô thuộc khối kiến thức cơ sở
ngành. Môn học nhằm hướng
đến các mục tiêu: (i) Cung cấp
kiến thức nền tảng về kinh tế
học nói chung và kinh tế học vi
mô nói riêng; (ii) Thực hành
một số kỹ năng cần thiết như:
Kỹ năng đọc, kỹ năng tự học,
kỹ năng làm việc nhóm.
Để đạt được các mục tiêu trên,
môn học sẽ cung cấp cho người
học những kiến thức cơ bản
gồm: Mười nguyên lý kinh tế
học; các lý thuyết về cung –
cầu; các cấu trúc thị trường; lý
thuyết hành vi của người tiêu
dùng và của doanh nghiệp.
11 Kinh tế Kinh tế học vĩ mô là môn học 2 1 0 3 2
học vĩ mô bắt buộc thuộc khối kiến thức
cơ sở ngành. Môn học nhằm
hướng đến mục tiêu trang bị
cho SV: (i) hiểu biết về các
khái niệm kinh tế vĩ mô cơ bản,
cách thức đo lường các chỉ tiêu
của nền kinh tế vĩ mô và mối
quan hệ giữa chúng; (ii) hiểu
biết về các chính sách của
chính phủ trong điều hành kinh
tế vĩ mô. Để đạt được các mục
tiêu trên, môn học gồm 8
chương, cung cấp cho người
học những kiến thức cơ bản về
kinh tế học vĩ mô, bao gồm:
tổng quan về kinh tế học vĩ mô,
dữ liệu kinh tế vĩ mô, sản xuất
và tăng trưởng, hệ thống tiền tệ,
tổng cầu và tổng cung, chính
sách tiền tệ và chính sách tài
khoá, lạm phát và thất nghiệp,
kinh tế học vĩ mô của nền kinh
tế mở

685
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
12 Luật Hiến Luật Hiến pháp là ngành luật 1.2 1.8 0 3 1
pháp cơ bản, giữ vai trò chủ đạo,
quan trọng trong hệ thống pháp
luật, nó là cơ sở, nguyên tắc
cho các ngành luật khác.
Môn học Luật Hiến pháp là
môn học cơ bản trong chương
trình đào tạo cử nhân luật học,
cung cấp những kiến thức lý
luận nền tảng về hoạt động tổ
chức quyền lực nhà nước, bao
gồm các nội dung chính:
Nguồn gốc và bản chất của
quyền lực nhà nước; quy định
cơ bản về các chế độ xã hội:
chế độ chính trị, chế độ kinh tế,
chế độ văn hóa, chế độ an ninh-
quốc phòng…; quyền con
người, quyền và nghĩa vụ cơ
bản của công dân cũng như
mức độ tham gia của nhân dân
vào việc tổ chức quyền lực nhà
nước; các nguyên tắc cơ bản về
tổ chức và hoạt động của các cơ
quan, các tổ chức, các cá nhân
trong việc tổ chức và thực hiện
quyền lực nhà nước.
Môn học quy định các nguyên
tắc chủ đạo; nền tảng kiến thức
cơ bản về hoạt động tổ chức
quyền lực nhà nước cho các
môn học liên quan đến nhà
nước và pháp luật - những kiến
thức cơ bản mà SV luật phải
nắm vững trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và hoạt
động nghề nghiệp sau này.
13 Luật Hành Luật hành chính là môn khoa 2 1 0 3 2
chính học pháp lý chuyên ngành,
cung cấp những kiến thức nền
tảng cơ bản về quản lý hành
chính nhà nước; hoạt động của
cơ quan hành chính nhà nước;
vi phạm hành chính, trách
nhiệm hành chính; các biện
pháp xử lý vi phạm hành chính;

686
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
các biện pháp bảo đảm thi hành
quyết định xử phạt hành chính
và các biện pháp giám sát, kiểm
soát hoạt động của chủ thể
quản lý hành chính nhà nước.
14 Luật Hình Môn học này thuộc nhóm kiến 1.5 1.5 0 3 2
sự thức chuyên ngành luật. Luật
hình sự cung cấp cho người học
những kiến thức pháp lí về
ngành Luật hình sự, những vấn
đề lý luận về tội phạm và hình
phạt; định tội danh và xác định
khung hình phạt. Từ đó, giúp
SV hiểu rõ ý nghĩa, tầm quan
trọng của Luật hình sự trong
việc xác lập những vấn đề
mang tính nền tảng nhằm tạo
nền tảng cho SV trong kỹ năng
phát hiện vấn đề và giải quyết
vụ án.
Nội dung môn học trình bày
các quy định của pháp luật hình
sự và thực tiễn thực hiện chúng
tại các cơ quan tư pháp, bao
gồm: Khái niệm, nhiệm vụ và
các nguyên tắc của luật hình sự,
Đạo luật hình sự Việt Nam, Tội
phạm, Cấu thành tội phạm,
Khách thể của tội phạm, Mặt
khách quan của tội phạm, Chủ
thể của tội phạm, Mặt chủ quan
của tội phạm, Các giai đoạn
thực hiện tội phạm, Đồng
phạm, Các tình tiết loại trừ tính
chất phạm tội của hành vi,
Trách nhiệm hình sự và hình
phạt, Hệ thống hình phạt và các
biện pháp tư pháp, Quyết định
hình phạt....

15 Luật dân Luật Dân sự 1 là môn học bắt 1.5 1.5 0 3 2


sự 1 buộc, thuộc khối kiến thức cơ
sở ngành. Môn học trang bị cho
SV kiến thức nền tảng về
những vấn đề chung của Luật
Dân sự như: quan hệ pháp luật
dân sự, giao dịch dân sự, thời

687
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
hạn, thời hiệu và những kiến
thức chuyên sâu về tài sản,
quyền sở hữu tài sản, thừa kế.
Từ đó, SV có thể vận dụng kiến
thức một cách có hệ thống để
đánh giá thực tiễn, giải quyết
các vấn đề pháp lý phát sinh
trong các giao dịch dân sự.
16 Luật dân Đây là môn học bắt buộc trong 1 2 0 3 3
sự 2 phần kiến thức cơ sở ngành
thuộc chương trình đào tạo.
Môn học cung cấp cho SV
những kiến thức chuyên sâu về
nghĩa vụ dân sự và bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ dân sự; hợp
đồng; thực hiện công việc
không có uỷ quyền, nghĩa vụ
hoàn trả do chiếm hữu, sử dụng
tài sản, được lợi về tài sản
không có căn cứ pháp luật;
trách nhiệm bồi thường thiệt
hại ngoài hợp đồng. Từ đó, SV
có thể vận dụng kiến thức này
vào các vấn đề pháp lý thực
tiễn phát sinh trong lĩnh vực
dân sự.
17 Tiếng Môn học được thiết kế nhằm 0.7 1.3 0 2 3
Anh pháp cung cấp từ vựng, khái niệm về
lý 1 các quy định trong việc thành
lập công ty (các loại hình công
ty, chọn loại hình công ty phù
hợp), luật tuyển dụng (liên
quan đến hợp đồng tuyển dụng,
thư từ chức…), luật mua bán
sản phẩm và dịch vụ. Môn học
tạo điều kiện cho SV hiểu, rèn
luyện kỹ năng và vận dụng kiến
thức từ vựng, cấu trúc và kỹ
năng ngôn ngữ vào các tình
huống đọc hiểu, trao đổi, thảo
luận các tình huống trong các
ngữ cảnh liên quan đến chuyên
ngành luật kinh tế.
18 Tiếng Môn học được thiết kế nhằm 1 2 0 3 4
Anh pháp cung cấp từ vựng, khái niệm về
lý 2 bản quyền, mẫu, thương hiệu

688
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
và luật bản quyền, khái niệm về
quá trình thâu tóm hoặc sát
nhập công ty, các quy định
trong hoạt động đánh giá rủi ro,
luật phá sản cũng như quyền và
nghĩa vụ của các bên công ty
liên quan. Môn học tạo điều
kiện cho SV hiểu, rèn luyện kỹ
năng và vận dụng kiến thức từ
vựng, cấu trúc và kỹ năng ngôn
ngữ vào các tình huống đọc
hiểu, trao đổi, thảo luận, thuyết
trình, biên soạn văn bản trong
các ngữ cảnh liên quan đến
chuyên ngành luật kinh tế.
19 Luật tố Môn học này thuộc nhóm kiến 1.5 1.5 0 3 6
tụng dân thức chuyên ngành luật. Luật tố
sự tụng dân sự cung cấp cho người
học những kiến thức pháp lí về
trình tự, thủ tục giải quyết vụ
việc dân sự, bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của cá nhân,
cơ quan và tổ chức tại toà án.
Nội dung môn học trình bày
các quy định của pháp luật tố
tụng dân sự và thực tiễn thực
hiện chúng tại các cơ quan tư
pháp, bao gồm: Khái niệm và
các nguyên tắc cơ bản của luật
tố tụng dân sự; thẩm quyền dân
sự của toà án nhân dân; nhiệm
vụ, quyền hạn của các cơ quan
tiến hành tố tụng, người tiến
hành tố tụng; quyền, nghĩa vụ
của người tham gia tố tụng;
chứng minh và chứng cứ trong
tố tụng dân sự; biện pháp khẩn
cấp tạm thời; cấp, tống đạt và
thông báo các văn bản tố tụng;
trình tự, thủ tục giải quyết vụ
việc dân sự tại toà án cấp sơ
thẩm, phúc thẩm và thủ tục xét
lại bản án, quyết định đã có
hiệu lực pháp luật của toà án...

20 Luật tố tụng Môn học này thuộc nhóm kiến 1.5 1.5 0 3 4
hình sự thức chuyên ngành luật, là môn

689
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
học bắt buộc trong giai đoạn
chuyên ngành. Luật tố tụng
hình sự cung cấp cho người học
những kiến thức có bản của
pháp luật Việt Nam như: Thẩm
quyền giải quyết các vụ án hình
sự của các cơ quan tiến hành tố
tụng hình sự; Điều kiện để các
cơ quan nhà nước giải quyết vụ
án hình sự, Trình tự, thủ tục
của tố tụng hình sự - các giai
đoạn cụ thể của quá trình tố
tụng hình sự bao gồm: khởi tố
vụ án hình sự, điều tra vụ án
hình sự, truy tố, xét xử vụ án
hình sự và thi hành bản án,
quyết định của Tòa án về hình
sự. Nhiệm vụ, quyền hạn và
mối quan hệ giữa các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền tiến
hành tố tụng, nhiệm vụ, trách
nhiệm, quyền hạn của người có
thẩm quyền tiến hành tố tụng,
quyền và nghĩa vụ của người
tham gia tố tụng, cơ quan, tổ
chức, cá nhân và hợp tác quốc
tế trong tố tụng hình sự nhằm
chủ động phòng ngừa, ngăn
chặn tội phạm, phát hiện chính
xác, nhanh chóng và xử lý
công minh, kịp thời mọi hành
vi phạm tội, không để lọt tội
phạm, không để lọt tội phạm,
không làm oan người vô tội,
góp phần bảo vệ công lí, bảo vệ
quyền con người, quyền công
dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ
nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà
nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá nhân, giáo
dục mọi người ý thức tuân thủ
pháp luật, đấu tranh phòng
ngừa và chống tội phạm.
21a Lịch sử nhà Lịch sử nhà nước và pháp luật 1 1 0 2 3
nước và Việt Nam là môn khoa học
pháp luật pháp lí cơ sở ngành cung cấp
Việt Nam những kiến thức cơ bản về quá

690
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
trình hình thành, phát triển của
Bộ máy nhà nước và pháp luật
Việt Nam qua các thời kì. Từ
đó, khái quát đặc điểm trong
quá trình hình thành, phát triển
của nhà nước - pháp luật Việt
Nam trong tiến trình lịch sử.
21b Xã hội Xã hội học pháp luật là ngành 0.8 1.2 0 2 3
học pháp xã hội học chuyên biệt, nghiên
luật cứu các quy luật và tính quy
luật của quá trình phát sinh, tồn
tại, hoạt động của pháp luật
trong xã hội trong mối liên hệ
với các chuẩn mực xã hội khác;
nguồn gốc, bản chất xã hội, các
chức năng xã hội của pháp luật;
các khía cạnh xã hội của hoạt
động xây dựng, thực hiện và áp
dụng pháp luật.
Là môn học thuộc khối kiến
thức cơ sở ngành luật, xã hội
hội pháp luật cung cấp, trang bị
cách tiếp cận mới – tiếp cận xã
hội học đối với các sự kiện,
hiện tượng pháp luật xảy ra
trong xã hội thông qua việc áp
dụng các phương pháp điều tra
xã hội học để thu thập, xử lý và
phân tích các thông tin thực
nghiệm làm sáng tỏ nguồn gốc,
nguyên nhân, bản chất của
chúng.
21c Luật và Môn học cung cấp cho người 2 0 0 2 3
chính sách các kiến thức cơ bản về luật và
công chính sách công. Từ các kiến
thức nền tảng đã được trang bị,
người học có thể nhận diện
được mối quan hệ giữa Luật và
Chính sách công, cơ chế
chuyển hoá từ chính sách công
thành luật, sự tham gia của các
lực lượng xã hội vào quá trình
hoạch định, xây dựng, triển
khai, tổng kết thực hiện luật và
chính sách công.
2.2. Kiến thức ngành

691
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
22 Công Môn học cung cấp cho SV 2 0 0 2 3
pháp quốc những kiến thức cơ bản và
tế chuyên sâu về Luật quốc tế:
khái niệm Luật quốc tế; các chủ
thể tham gia quan hệ pháp Luật
quốc tế; quốc gia trong Luật
quốc tế; dân cư trong Luật quốc
tế; lãnh thổ và biên giới quốc
gia; Luật biển quốc tế; Luật
ngoại giao và lãnh sự; giải
quyết tranh chấp trong Luật
quốc tế.
Đồng thời, môn học còn cung
cho cấp kiến thức cho SV về
thực tiễn xây dựng, ban hành
và thực thi về luật quốc tế theo
sự phát triển của Luật quốc tế.
23 Tư pháp Môn học cung cấp cho SV 2 1 0 3 5
quốc tế những kiến thức nền tảng về
điều chỉnh pháp luật đối với các
quan hệ dân sự có yếu tố nước
ngoài, nguyên tắc và cách thức
giải quyết các xung đột pháp
luật và xung đột về thẩm quyền
trong giải quyết những vụ việc
dân sự có yếu tố nước ngoài;
công nhận và cho thi hành bản
án, quyết định của Toà án nước
ngoài, Trọng tài nước ngoài.
Trên cơ sở kiến thức nền tảng
này, SV có thể nghiên cứu kiến
thức chuyên sâu về giải quyết
xung đột pháp luật và xung đột
về thẩm quyền trong các quan
hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
cụ thể: sở hữu, thừa kế, hợp
đồng, bồi thường thiệt hại
ngoài hợp đồng, hôn nhân và
gia đình, lao động.
Môn học cung cấp cho SV kiến
thức về thực tiễn xây dựng, ban
hành và thực thi về tư pháp
quốc tế ở Việt Nam và các điều
ước quốc tế song phương, đa
phương liên quan đến tư pháp
quốc tế. SV có thể vận dụng

692
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
kiến thức đó để so sánh quy
định của pháp luật tư pháp quốc
tế ở Việt Nam với một vài nước
trên thế giới. Từ đó, SV có cách
nhìn toàn diện và hệ thống về
Tư pháp quốc tế nói riêng và hệ
thống pháp luật Việt Nam nói
chung trong bối cảnh hội nhập
quốc tế hiện nay.
24 Soạn thảo “Soạn thảo văn bản” là môn 1 1 0 2 7
văn bản học bắt buộc trong chương
trình đào tạo chuyên ngành
Luật kinh tế. Nội dung môn học
về thể thức và kỹ thuật trình
bày văn bản, phong cách ngôn
ngữ trong văn bản, quy trình
soạn thảo văn bản, đặc biệt là
các loại văn bản hành chính.
Kết thúc môn học, SV có kiến
thức và kỹ năng soạn thảo văn
bản đúng yêu cầu về thể thức,
nội dung của các loại văn bản
phổ biến trong hoạt động quản
lý nhà nước.
25 Luật Lao Luật Lao động là môn học bắt 1 2 0 3 6
động buộc thuộc nhóm kiến thức
ngành.cho cả 3 nhóm học phần:
Định hướng hoạt động tài chính
ngân hàng, định hướng quản trị
doanh nghiệp, định hướng ứng
dụng số trong nghề luật. Môn
học này cung cấp cho SV
những vấn đề lý luận, thực tiễn
liên quan quan hệ pháp luật lao
động và một số quan hệ pháp
luật khác có liên quan; việc
làm, học nghề, hợp đồng lao
động;thỏa ước lao động tập thể;
quyền và nghĩa vụ của người
lao động, người sử dụng lao
động, của các chủ thể khác có
liên quan trực tiếp đến quan hệ
pháp luật lao động, đình công.
Song song với việc nghiên cứu
các vấn đề pháp lí của Việt
Nam, SV còn nghiên cứu các
vấn đề lao động quốc tế. Để từ

693
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
đó, SV có ý thức tuân thủ pháp
luật, đạo đức nghề nghiệp, bảo
vệ lợi ích công cộng và có trách
nhiệm xã hội; có khả năng học
tập suốt đời; có khả năng vận
dụng kiến thức xã hội, kinh tế,
pháp lý nền tảng một cách hệ
thống để giải quyết các vấn đề
pháp lý phát sinh trong xã hội.
26 Luật hôn Luật Hôn nhân và gia đình là 1 1 0 2 4
nhân và môn học bắt buộc thuộc khối
gia đình kiến thức ngành. Môn học trang
bị cho SV kiến thức nền tảng
đối với pháp luật về hôn nhân
và gia đình. Từ đó, SV có thể
vận dụng kiến thức một cách có
hệ thống để đánh giá thực tiễn,
giải quyết các vấn đề pháp lý
phát sinh trong lĩnh vực hôn
nhân và gia đình.
2.3. Kiến thức chuyên ngành
27 Luật Luật thương mại 1 là môn học 2 1 0 3 4
thương trong khối kiến thức chuyên
mại 1 ngành thuộc chương trình đào
tạo ngành Luật kinh tế tại Đại
học Ngân hàng Thành phố Hồ
Chí Minh. Môn khoa học cung
cấp những kiến thức cơ bản về
thương nhân như: i) Những vấn
đề lý luận về thương nhân, ii)
Các loại thương nhân bao gồm:
Doanh nghiệp tư nhân, Hộ kinh
doanh, Công ty trách nhiệm
hữu hạn, Công ty cổ phần,
Công ty hợp danh, hợp tác xã;
những vấn đề liên quan đến
thành lập, hoạt động và chấm
dứt tư cách thương nhân. Qua
đó SV có khả năng phân tích,
xử lý các tình huống trong thực
tiễn liên quan.
28 Luật Môn học cung cấp những kiến 2 1 0 3 5
thương thức cơ bản cho người học về
mại 2 các hoạt động thương mại của
thương nhân, bao gồm thương
mại hàng hóa, thương mại dịch

694
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
vụ, hoạt động trung gian
thương mại và xúc tiến thương
mại và các hoạt động thương
mại khác, trách nhiệm pháp lý
và chế tài thương mại được áp
dụng đối với các chủ thể tham
gia hoạt động thương mại có
hành vi vi phạm.
29 Luật Ngân Môn học này thuộc nhóm kiến 2 1 0 3 5
hàng thức chuyên ngành luật. Môn
học cung cấp cho SV kiến thức
pháp lý cơ bản về tổ chức và
hoạt động của Ngân hàng nhà
nước và các tổ chức tín dụng,
về chế độ quản lý ngoại hối, tín
dụng, cho thuê tài chính…
đồng thời cũng trang bị kỹ năng
áp dụng đúng pháp luật để giải
quyết những tình huống trong
lĩnh vực ngân hàng.
Các chủ đề của môn học bao
gồm: Những kiến thức cơ bản
về ngân hàng và hoạt động
ngân hàng, địa vị pháp lý của
Ngân hàng Nhà nước, địa vị
pháp lý của ngân hàng và các
tổ chức tín dụng, các hoạt động
ngân hàng (huy động vốn và
cấp tín dụng), chế độ cho vay,
bảo lãnh và bao thanh toán, cho
thuê tài chính và quản lý ngoại
hối.
30 Luật đất Học phần trang bị cho người 2 1 0 3 7
đai học những kiến thức cơ bản
bao gồm các nội dung chủ yếu
như khái niệm ngành Luật Đất
đai, các nguyên tắc cơ bản của
Luật Đất đai; Khái niệm và nội
dung quản lý nhà nước về đất
đai, địa vị pháp lý của người sử
dụng đất, phân loại đất và thủ
tục hành chính trong quản lý và
sử dụng đất; thanh tra và xử lí
vi phạm pháp luật về đất đai;
tranh chấp đất đai và khiếu nại,
tố cáo về đất đai. Bên cạnh đó,
môn học cũng hướng đến người

695
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
học tiếp cận các tình huống
thực tiễn liên quan đến nội
dung của môn học.
Học phần gồm 5 chương:
Chương 1. Những vấn đề lý
luận cơ bản về Pháp luật đất
đai; Chương 2. Địa vị pháp lý
của người sử dụng đất; Chương
3. Chế định về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu về đất
đai và sử dụng các loại đất;
Chương 4. Chế định về thủ tục
hành chính trong quản lý và sử
dụng đất đai. Chương 5. Tài
chính về đất đai, giá đất, đấu
giá quyền sử dụng đất và quản
lý nhà nước về đất đai.
31 Luật Môn học cung cấp cho người 2 1 0 3 5
chứng các kiến thức cơ bản về chứng
khoán khoán, thị trường chứng khoán
và điều chỉnh của pháp luật trên
cơ sở đó người học có thể nhận
diện được cơ chế vận hành và
sự điều chỉnh của pháp luật đối
với hoạt động chứng khoán và
thị trường chứng khoán. Từ
kiến thức đã được tích luỹ,
người học có thể chủ động sử
dụng quy định của Luật Chứng
khoán để tham gia thị trường
với các tư cách khác nhau,
đồng thời có thể cung cấp các
tư vấn pháp luật ở mức độ cơ
bản cho các chủ thể tham gia
thị trường.

32 Luật cạnh Luật cạnh tranh là môn học 2 1 0 3 6


tranh trong khối kiến thức chuyên
ngành thuộc chương trình đào
tạo ngành Luật kinh tế tại Đại
học Ngân hàng Thành phố Hồ
Chí Minh. Môn học cung cấp
các kiến thức pháp luật về bảo
vệ cạnh tranh trong kinh doanh
như i) Những vấn đề lý luận về
cạnh tranh và pháp luật cạnh

696
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
tranh, ii) Pháp luật về chống
cạnh tranh không lành mạnh,
iii) Pháp luật về kiểm soát hành
vi hạn chế cạnh tranh, iv) Thủ
tục tố tụng cạnh tranh. Qua dó,
SV có thể hiểu, tôn trọng pháp
luật và vận dụng đúng đắn, hiệu
quả kiến thức pháp luật về cạnh
tranh vào công tác thực tế.
33 Kỹ năng Môn học cung cấp những kiến 1 1 0 2 7
thực hành thức, kỹ năng chuyên sâu trong
nghề luật hoạt động nghề luật. Nội dung
môn học giới hạn trong một số
quy định về luật luật sư và kỹ
năng hành nghề của Luật sư để
giúp SV có nhìn thực tế hơn về
hoạt động thực tiễn. Các chủ đề
trong môn học bao gồm: Luật
sưu và ngành nghề luật sư; Tổ
chức hành nghề luật sư và quản
lý hành nghề luật sư; kỹ năng
tư vấn pháp luật, kỹ năng đàm
phán hợp đồng; kỹ năng tranh
tụng tại tòa án. Các bài tập tình
huống đi kèm bài giảng nhằm
trang bị những kỹ năng cần
thiết và hữu ích cho những SV
có định hướng nghề nghiệp liên
quan đến tư vấn, đầu tư, giao
kết các hợp đồng.
Đây là môn học bắt buộc dành
cho Chuyên ngành luật kinh tế
và là tiền đề cho việc thực hiện
nghề luật của người tốt nghiệp.
34a Lý thuyết Lý thuyết tài chính tiền tệ là 5/3 1 1/3 3 3
tài chính – môn học thuộc khối kiến thức
tiền tệ cơ sở ngành, bao gồm 14
chương, nhằm hướng đến các
mục tiêu giúp SV: hiểu và vận
dụng được những vấn đề lý
luận cơ bản về tiền tệ, tài chính
và hệ thống tài chính; hiểu
được cơ cấu tổ chức, chức
năng, vai trò của hệ thống định
chế tài chính trung gian, trong
đó tập trung vào ngân hàng
thương mại; hiểu và vận dụng

697
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
được những lý luận cơ bản về
lưu thông tiền tệ như: ngân
hàng trung ương, cung cầu tiền
tệ, lạm phát, chính sách tiền tệ.
Để đạt được các mục tiêu trên,
nội dung của môn học đề cập
những vấn đề lý luận cơ bản về
tài chính - tiền tệ như: tổng
quan về tài chính - tiền tệ, ngân
sách nhà nước; những vấn đề
cơ bản về tín dụng, ngân hàng
và thị trường tài chính; các lý
luận về cung cầu tiền tệ, lãi
suất, lạm phát và chính sách
tiền tệ ... Đây là những kiến
thức cần thiết và quan trọng
làm nền tảng cho quá trình
nghiên cứu các vấn đề về kỹ
thuật nghiệp vụ chuyên môn
trong lĩnh vực kinh tế, tài chính
- ngân hàng
35a Hoạt động Môn học sẽ làm rõ sự khác biệt 2 1 0 3 4
kinh của hoạt động kinh doanh ngân
doanh hàng với các định chế tài chính
ngân hàng khác; đồng thời, sẽ chi tiết hóa
các kỹ năng xử lý tình huống
cụ thể giúp SV hiểu rõ hơn đặc
trưng kinh doanh của ngành
ngân hàng và nghiệp vụ ở từng
vị trí nghề nghiệp tại ngân
hàng. Hoạt động kinh doanh
ngân hàng là môn học bổ trợ
kiến thức cho môn Marketing
dịch vụ tài chính và Quản trị
ngân hàng thương mại.
Nội dung chính của môn học
cung cấp những kiến thức cơ
bản về hoạt động kinh doanh
của hệ thống ngân hàng trong
nền kinh tế hiện đại, giúp người
học nắm vững kiến thức nền
tảng trong kinh doanh ngân
hàng, tạo điều kiện nghiên cứu
sâu hơn về từng loại hoạt động
của ngân hàng trong các môn
học của chuyên ngành ngân
hàng.

698
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
36a Tài chính Môn học cung cấp các kiến 1.5 1.5 0 3 5
cá nhân thức tổng quan về hoạt động tài
chính cá nhân, lập và phân tích
các báo cáo tài chính cá nhân
đồng thời phân tích các vấn đề
phát sinh gắn liền với hoạt
động tài chính cá nhân bao gồm
thuế thu nhập tài chính cá nhân,
các rủi ro liên quan đến tài sản
cá nhân, sức khỏe và gánh nặng
tài chính cá nhân, nợ trong hoạt
động tài chính cá nhân và hoạt
động đầu tư cá nhân. Các công
cụ được sử dụng trong hoạt
động tài chính cá nhân. Hướng
dẫn SV hoạch định và xây dựng
kế hoạch tài chính cá nhân kết
hợp với các hành động một
cách hiệu quả trong thực tiễn.
37a Tín dụng Môn học trang bị cho người 2 1 0 3 5
ngân hàng học những kiến thức và kỹ
năng để có thể xử lý thông tin,
đánh giá thông tin và đưa ra các
quyết định tín dụng hay ứng xử
trước các rủi ro phát sinh sau
khi quyết định tín dụng một
cách hợp lý nhất có thể (chứ
không phải đúng nhất hay duy
nhất) trong hoạt động của ngân
hàng.

38a Luật Tài Môn học này thuộc nhóm kiến 2 1 0 3 6


chính thức chuyên ngành luật, là môn
học tự chọn theo định hướng
nghề nghiệp tài chính – ngân
hàng
Môn học Luật Tài chính cung
cấp cho SV kiến thức pháp lý
cơ bản trong lĩnh vực tài chính
công như pháp luật về Ngân
sách nhà nước, pháp luật về
thuế cũng như cơ sở khoa học
của việc ban hành các qui định
trong lĩnh vực tài chính công.
Bên cạnh đó môn học trang bị
kỹ năng vận dụng kiến thức về
tài chính công trong việc chấp

699
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
hành, quyết toán ngân sách,
quản lý thuế, chấp hành pháp
luật về thuế, đồng thời hình
thành khả năng đưa ra các quan
điểm đánh giá, bình luận các
qui định pháp luật hiện hành, từ
đó tham gia xây dựng chính
sách và pháp luật về tài chính
công.
39a Pháp luật Môn học cung cấp cho SV 2 1 0 3 6
về bảo những kiến thức chuyên sâu về
đảm tín các biện pháp bảo đảm trong
dụng hoạt động tín dụng gồm:
Những vấn đề chung về biện
pháp bảo đảm và quy định pháp
luật về biện pháp bảo đảm
trong hoạt động tín dụng, Các
biện pháp bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ dân sự trong hoạt
động tín dụng, Pháp luật về xử
lý tài sản bảo đảm trong hoạt
động tín dụng. Ngoài ra, SV
được tiếp cận nền tảng lý
thuyết và kỹ năng thực hành
liên quan đến pháp luật về bảo
đảm nghĩa vụ vào trong quá
giải quyết tranh chấp vụ việc
thực tế phát sinh từ giao dịch
bảo đảm trong hoạt động tín
dụng.
40a Kỹ năng Khi thực hiện hoạt động kinh 1 1 0 2 7
giải quyết doanh, các chủ thể luôn ở trong
tranh chấp nhiều mối quan hệ pháp luật
kinh như đầu tư, quản lý doanh
doanh nghiệp, phân chia lợi nhuận,
hợp đồng, …. Việc tham gia
vào các quan hệ này nhằm mục
đích tìm kiếm lợi nhuận nên
các bên đều mong muốn giao
dịch thành công. Tuy nhiên,
trong quá trình thực hiện các
giao dịch, có thể phát sinh
nhiều tranh chấp, mâu thuẫn về
lợi ích giữa các chủ thể kinh
doanh. Vì thế, để hoạt động
kinh doanh không bị gián đoạn,
việc giải quyết tranh chấp là hết

700
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
sức cần thiết. Môn học này sẽ
cung cấp cho SV những kỹ
năng để giải quyết các tranh
chấp phát sinh trong hoạt động
kinh doanh, thương mại.
41a Phòng Môn học này là môn học thuộc 1 1 0 2 7
chống tội nhóm kiến thức theo định
phạm hướng nghề nghiệp, là môn học
trong hoạt tự chọn trong giai đoạn chuyên
động ngân ngành. Phòng chống tội phạm
hàng – trong hoạt động chứng khoán -
chứng ngân hàng - bảo hiểm cung cấp
khoán – cho người học những kiến thức
bảo hiểm cơ bản về: Khái niệm, đặc
điểm, nhận diện một số dạng
tội phạm trong hoạt động
chứng khoán - ngân hàng - bảo
hiểm. Thực trạng, nguyên nhân
và chế tài của vi phạm tội phạm
cụ thể được quy định của Bộ
luật hình sự cung cấp cho
người học những kiến thức cơ
bản của pháp luật và đưa ra các
biện pháp để chủ động phòng
ngừa, ngăn chặn các hành vi
phạm tội trong các lĩnh vực
này, bảo vệ lợi ích của Nhà
nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá nhân, giáo
dục mọi người ý thức tuân thủ
pháp luật, đấu tranh phòng
ngừa và chống tội phạm.
42a Kỹ năng Kỹ năng đàm phán, soạn thảo 1 1 0 2 7
đàm phán, hợp đồng là môn học bắt buộc
soạn thảo thuộc định hướng hoạt động tài
hợp đồng chính ngân hàng và định hướng
ứng dụng số trong nghề luật.
Môn học trang bị cho SV
những hiểu biết nền tảng về
hoạt động đàm phán và soạn
thảo hợp đồng; hình thành tư
duy phòng ngừa, thận trọng
trong đàm phán, soạn thảo hợp
đồng; rèn luyện các kỹ năng cơ
bản về chuyên môn pháp lý và
nghiệp vụ trong quá trình soạn
thảo một số hợp đồng thông

701
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
dụng. Từ đó, SV vận dụng các
kỹ năng đã học, tự tin tham gia
đàm phán hợp đồng, soạn thảo
hoặc xem xét, kiểm tra các hợp
đồng trong thực tế.
34b Lập trình Môn học trang bị trang bị cho 2 0 1 3 3
Python SV các kiến thức về lập trình
cho phân Python ứng dụng vào phân tích
tích dữ dữ liệu. Nội dung chi tiết bao
liệu gồm cơ bản về lập trình, các
cấu trúc điều khiển, các cấu
trúc dữ liệu từ đơn giản đến
phức tạp, hàm, tập tin và lập
trình hướng đối tượng. Một số
thư viện Python phổ biến cho
khoa học dữ liệu cũng được
giới thiệu. Ngôn ngữ sử dụng
trong giảng dạy và thực hành là
Python.
35b Giải thuật Giải thuật ứng dụng trong kinh 2 0 1 3 4
ứng dụng doanh là môn học bắt buộc
trong kinh thuộc khối kiến thức cơ sở
doanh ngành. Môn học này cung cấp
cho SV kiến thức về các giải
thuật ứng dụng trong kinh
doanh thông dụng trên máy
tính, giúp SV có khả năng sử
dụng các cấu trúc dữ liệu cơ
bản. Môn học cũng hướng dẫn
SV hiểu, phân tích và đánh giá
được các giải thuật làm việc với
các cấu trúc dữ liệu đó để giải
quyết bài toán trong thực tế.

36b Phân tích Phân tích dữ liệu mạng xã hội 2 1/2 1/2 3 5
dữ liệu là môn học tự chọn thuộc khối
mạng xã kiến thức chuyên ngành. Môn
hội học nhằm giới thiệu các khái
niệm và lý thuyết về phân tích
dữ liệu Website và mạng xã hội
như các khái niệm, các phương
pháp, kỹ thuật và công cụ, từ
đó giúp người học có thể vận
dụng một số công cụ nhằm
khám phá thông tin về Website,
Mạng Xã Hội qua đó lập được
hồ sơ khách hàng, cộng đồng,

702
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
xác định xu hướng, định vị mục
tiêu, phân tích quan điểm và
phát triển các hệ thống khuyến
nghị.
37b Khởi Môn học là học phần thuộc 5/3 1 1/3 3 5
nghiệp kiến thức chuyên ngành Quản
kinh trị kinh doanh. Môn học cung
doanh cấp cho SV nền tảng kiến thức
trong thời và kĩ năng ứng dụng từ các lĩnh
đại số vực về quản trị, tài chính, nhân
sự, Marketing để hình thành ý
tưởng và hiện thực hóa ý tưởng
khởi nghiệp phù hợp với xu thế
hiện nay. Nội dung bao gồm
sáng tạo ý tưởng khởi nghiệp,
lập kế hoạch khởi nghiệp và tổ
chức hoạt động khởi nghiệp.
Sau khi học xong, SV có được
khả năng: 1. Tìm kiếm và đánh
giá ý tưởng; 2. Phân tích được
thị trường và nhu cầu của
khách hàng về sản phẩm, dịch
vụ; 3. Xây dựng được kế hoạch
kinh doanh; 4. Triển khai thực
hiện kế hoạch khởi nghiệp kinh
doanh; 5. Định hướng trở thành
doanh nhân.
38b Luật sở Môn học này thuộc nhóm kiến 1.5 1.5 0 3 6
hữu trí tuệ thức chuyên ngành luật, là môn
học trong giai đoạn chuyên
ngành thuộc quản trị nguồn
nhân lực và phân tích dữ liệu
mạng XH. Môn học cung cấp
cho những kiến thức cơ bản về
sở hữu trí tuệ, như các vấn đề lí
luận cơ bản về bảo hộ SHTT
trên phạm vi, đối tượng bảo hộ,
cách thức bảo hộ, quyền được
bảo hộ, thời hạn bảo hộ… cho
tất cả các lĩnh vực của SHTT
bao gồm: quyền tác giả, quyền
liên quan đến quyền tác giả,
quyền sở hữu công nghiệp,
quyền đối với giống cây trồng
mới. Môn học cũng cung cấp
kiến thức về quy trình, thủ tục
đăng kí các đối tượng của

703
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
quyền SHTT giúp người học
nắm bắt được cơ chế đảm bảo
thực thi quyền SHTT trong các
quy định pháp luật
39b Luật Môn học trong nhóm kiến thức 2 1 0 3 6
thương ứng dụng số trong nghề Luật,
mại điện thuộc ngành Luật kinh tế. Nội
tử dung môn học cung cấp những
vấn đề pháp luật về hoạt động
thương mại điện tử ở Việt
Nam. Môn học cung cấp cho
SV kiến thức pháp luật về hoạt
động thương mại điện tử, quản
lý nhà nước về hoạt động
thương mại điện tử, các quy
định về bảo vệ doanh nghiệp,
người tiêu dùng trong môi
trường kinh doanh điện tử. Qua
đó SV có khả năng phân tích,
xử lý các tình huống trong thực
tiễn.
40b Giải quyết Môn học Giải quyết tranh chấp 1 1 0 2 7
tranh chấp bằng trọng tài được xây dựng
bằng nhằm mục đích trang bị cho
trọng tài người học kiến thức liên quan
đến ngành học về nghề nghiệp
trọng tài viên, giới thiệu các tổ
chức trọng tài trong nước và
quốc tế. Nội dung chương trình
cũng giảng dạy những điều
kiện để xét xử bằng trọng tài,
thủ tục, quy trình và những quy
định khác của pháp luật về giải
quyết tranh chấp bằng phương
thức trọng tài cũng như thủ tục
công nhận các phán quyết trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam.

41b Kỹ năng Môn học cung cấp các kiến 1 1 0 2 7


tư vấn thức kỹ năng hoạt động tư vấn
pháp luật pháp luật của người học trong
trong doanh nghiệp. Gồm có: Kỹ
doanh năng tư vấn pháp luật về thành
nghiệp lập, tổ chức lại doanh nghiệp;
Kỹ năng tư vấn pháp luật về tổ
chức, quản trị điều hành doanh
nghiệp; Kỹ năng tư vấn pháp

704
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
luật về sử dụng lao động; Kỹ
năng tư vấn pháp luât về thuế
cho doanh nghiệp; Kỹ năng tư
vấn pháp luật đầu tư, kinh
doanh cho doanh nghiệp; Kỹ
năng tư vấn về thương thảo ký
kết hợp đồng và quản lý rủi ro
hợp đồng; Kỹ năng tư vấn pháp
luật về vốn và tài sản trong
doanh nghiệp; Kỹ năng thương
lượng, hòa giải giải quyết tranh
chấp trong nội bộ doanh
nghiệp.

42b Kỹ năng Xem 42a 1 1 0 2 7


đàm phán,
soạn thảo
hợp đồng
34c Quản trị Môn học thuộc kiến thức cơ sở 1.5 1.5 0 3 3
học ngành. Môn học cung cấp cho
người học những kiến thức căn
bản của quản trị như: lịch sử
phát triển, khái niệm, vai trò,
những chức năng của quản trị;
những kỹ năng cơ bản của nhà
quản trị. Thông qua việc nghiên
cứu các tình huống quản trị,
người học hiểu rõ hơn các nội
dung về lý thuyết và đồng thời
từng bước vận dụng các kiến
thức học được để giải quyết
những vấn đề trong hoạt động
quản trị. Bên cạnh đó môn học
cũng giới thiệu các xu hướng
phát triển các lý thuyết quản trị
mới trong giai đoạn hiện nay.
35c Nguyên lý Môn học được xây dựng trên 5/3 1 1/3 3 4
Marketing cơ sở các nguyên lý cơ bản của
marketing. Đây là học phần
thuộc kiến thức cơ sở ngành
kinh tế. Môn học cung cấp cho
người học những kiến thức cơ
bản, khả năng nhận biết, hiểu
và bước đầu áp dụng được
những nội dung marketing cơ
bản vào hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp. Người

705
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
học cũng được giới thiệu những
kiến thức cơ bản liên quan đến
việc thu thập thông tin về thị
trường, hiểu được hành vi của
khách hàng, thực hiện được
hoạt động phân khúc thị
trường, xác định thị trường mục
tiêu và biết cách triển khai bộ
công cụ marketing để phục vụ
nhu cầu của khách hàng mục
tiêu, đồng thời mang lại lợi thế
cạnh tranh cho doanh nghiệp.
36c Quản trị Quản trị nguồn nhân lực là môn 30 10 5 tiết 3 5
nguồn học thuộc khối kiến thức tiết tiết
nhân lực ngành. Môn học nhằm trang bị
cho SV những năng lực cơ bản
về quản trị nguồn nhân lực hiệu
quả trong tổ chức. Nó chú trọng
vào việc cung cấp sự hiểu biết
các kiến thức hiện đại về quản
trị nguồn nhân lực, nắm được
các kỹ năng, công cụ sử dụng
để thực hiện các chức năng
quản trị nguồn nhân lực và ứng
dụng trong phân tích, đánh giá
các nghiên cứu trong lĩnh vực
quản trị nguồn nhân lực, hành
vi của nhân viên trong thời đại
nền kinh tế toàn cầu. Sau khi
học xong học viên có thể đạt
năng lực, kỹ năng hoạch định
nguồn nhân lực, xây dựng dự
án phân tích công việc, các hoạt
động tuyển dụng, đào tạo –
phát triển, đánh giá thành tích
và chiến lược đãi ngộ nhằm xây
dựng một nguồn nhân lực hiệu
quả, năng động đáp ứng yêu
cầu của chiến lược kinh doanh
của tổ chức.

37c Khởi Xem 37b 5/3 1 1/3 3 6


nghiệp
kinh
doanh
trong thời
đại số

706
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
38c Luật sở Xem 38b 2 1 0 3 7
hữu trí tuệ
39c Luât môi Luật môi trường là môn học 2 1 0 3 6
trường thuộc chuyên ngành pháp luật
kinh tế, nghiên cứu các vấn đề
cơ bản về giải quyết vấn đề môi
trường bằng pháp luật, cung
cấp cho người học những kiến
thức lí luận chung về luật môi
trường, kiểm soát ô nhiễm môi
trường và bảo tồn đa dạng sinh
học (gồm: kiểm soát ô nhiễm
không khí, kiểm soát ô nhiễm
đất, kiểm soát ô nhiễm nước,
bảo vệ rừng, bảo vệ đa dạng
sinh học)... và việc thực thi các
công ước quốc tế trong lĩnh vực
môi trường ở Việt Nam cũng
như cơ chế giải quyết các tranh
chấp nảy sinh trong lĩnh vực
này. Từ các kiến thức nền tảng
đã được trang bị, người học có
thể ứng dụng vào việc thực
hiện các hoạt động nghiên cứu
về môi trường ở nhiếu cấp độ
khác nhau
40c Kỹ năng Xem 40a 1 1 0 2 7
giải quyết
tranh chấp
kinh
doanh
41c Kỹ năng Xem 41b 1 1 0 2 7
tư vấn
pháp luật
trong
doanh
nghiệp
42c Luật an Luật An sinh xã hội là môn học 1 1 0 2 7
sinh xã bắt buộc thuộc nhóm kiến thức
hội chuyên ngành trong nhóm học
phần Định hướng quản trị
doanh nghiệp. Môn học cung
cấp cho SV các kiến thức liên
quan đến an sinh xã hội
(ASXH); bảo hiểm xã hội
(BHXH), bảo hiểm thất nghiệp;

707
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
bảo hiểm y tế (BHYT); ưu đãi
xã hội (UĐSH) và trợ giúp xã
hội (TGXH). Bên cạnh đó, SV
có thể áp dụng được các quy
định pháp luật về ASXH,
BHXH, bảo hiểm thất nghiệp,
BHYT, UĐXH, TGXH để giải
quyết các tình huống có liên
quan. Từ đó, SV sẽ có ý thức
tuân thủ pháp luật, đạo đức
nghề nghiệp, bảo vệ lợi ích
công cộng và có trách nhiệm xã
hội.
43 Thực tập Thực tập tốt nghiệp là học phần 0 1.5 1.5 3 8
tốt nghiệp hướng dẫn SV tham quan, khảo
sát, nghiên cứu, thực hành các
hoạt động thực tiễn pháp lý liên
quan đến lĩnh vực pháp luật
kinh tế tại các cơ quan nhà
nước, doanh nghiệp và các tổ
chức khác. Thông qua quá trình
thực tập, SV sẽ ứng dụng các
kiến thức đã học vào môi
trường, vào hoạt động kinh
doanh cụ thể để hiểu rõ hơn lý
thuyết, giúp SV bổ sung các
kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
cần thiết cho tương lai và đóng
góp các ý kiến cho đơn vị tại
nơi thực tập.
44 Khoá luận Khóa luận tốt nghiệp là một sản 0 0 9 9 8
tốt nghiệp phẩm khoa học, phản ánh kết
quả nghiên cứu khoa học của
SV về lĩnh vực pháp luật kinh
tế. Trên cơ sở định hướng và
chỉ dẫn của người hướng dẫn
khoa học, SV sẽ ứng dụng kiến
thức ngành, chuyên ngành luật
kinh tế và phương pháp nghiên
cứu khoa học để nghiên cứu
một vấn đề thực tiễn. Từ đó gợi
ý định hướng hoặc đề xuất giải
pháp góp phần hoàn thiện vấn
đề phát sinh trong thực tiễn.
Qua học phần này, SV sẽ rèn
luyện được kỹ năng nghiên cứu
độc lập, kỹ năng tìm kiếm, thu

708
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
thập và chọn lọc tài liệu cũng
như kỹ năng phân tích, tổng
hợp và tư duy phê phán.
44a Luật Môn học Luật thương mại quốc 2 1 0 3 8
thương tế được xây dựng nhằm mục
mại quốc đích trang bị cho người học
tế kiến thức về những điểm khác
biệt giữa giao dịch của các
thương nhân trong nước và
giao dịch giữa thương nhân
trong nước với thương nhân
nước ngoài; kiến thức về các
thiết chế điều chỉnh hoạt động
thương mại quốc tế; đồng thời
cung cấp cho người học một số
kiến thức cơ bản về các giao
dịch trong thương mại quốc tế
và pháp luật hợp đồng trong
thương mại quốc tế; trang bị
cho người học những kỹ năng
pháp lý cần thiết trong việc
đàm phán, soạn thảo ký kết,
thực hiện một số loại hợp đồng
thương mại quốc tế.
44b Pháp luật Môn học Pháp luật kinh doanh 2 1 0 3 8
kinh bất động sản, bao gồm 5
doanh bất chương nhằm cung cấp cung
động sản cấp kiến thức pháp lý về hoạt
động kinh doanh bất động sản ở
Việt Nam. SV sẽ được tiếp cận
các nguyên tắc cơ bản trong
hoạt động kinh doanh bất động
sản và kinh doanh bất độnG sản
thuộc lĩnh vực nhà ở thương
mại. Trong đó, nghiên cứu ba
nhóm hoạt động knih doanh bất
động sản. Bao gồm: kinh doanh
bất động sản sẵn có; kinh
doanh bất động sản hình thành
trong tương lai; kinh doanh
dịch vụ bất động sản. Trên cơ
sở phân tích rõ các điều kiện áp
dụng cho kinh doanh bất động
sản như mua bán nhà, công
trình xây dựng và kinh doanh
dịch vụ bất động sản như môi
giới, định giá bất động sản, sàn

709
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Khác Cộng Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) thuyết hành/ phân bổ
(tóm tắt)
Bài tập
giao dịch bất động sản, các
dịnh vụ bất động sản khác như
tư vấn, quản lý bất động sản và
hợp đồng kinh doanh bất động
sản. Bên cạnh đó, SV sẽ được
tiếp cận các tình huống thực
tiễn liên quan đến nội dung của
môn học.
44c Luật đầu Môn Luật Đầu tư là môn học 2 1 0 3 8
tư bắt buộc đối với chuyên ngành
Luật Kinh tế cung cấp cho SV
những kiến thức cơ bản về
pháp luật đầu tư trong nền kinh
tế thị trường, các hình thức đầu
tư; quyền và nghĩa vụ của nhà
dầu tư trong hoạt động đầu tư;
các biện pháp đầu tư, ưu đãi và
hỗ trợ đầu tư; thủ tục đầu tư,
triển khai dự án đầu tư; hoạt
động đầu tư kinh doanh với nhà
nước và đầu tư ra nước ngoài.
3. Kế hoạch đào tạo
3.1. Học kỳ 1
Số Học phần Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã học phần Tên học phần tín trước/ (BB)/Tự
giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
1 MLM306 Triết học Mác – Lênin 3 (không) BB Tiếng Việt
2 MLM305 Logic học 2 (không) BB Tiếng Việt
3 MES302 Kinh tế học vi mô 3 (không) BB Tiếng Việt
4 LAW332 Nhập môn ngành luật 2 (không) BB Tiếng Việt
Lý luận nhà nước và pháp
5 LAW301 2 (không) BB Tiếng Việt
luật
Lý luận
6 LAW302 Luật Hiến pháp 3 BB Tiếng Việt
NNPL
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 15
3.2 Học kỳ 2
Số Học phần Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã học phần Tên học phần tín trước/ (BB)/Tự
giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
Triết học
Kinh tế chính trị Mác - Lê
1 MLM307 2 Mác - BB Tiếng Việt
nin
Lênin
Triết học
2 MLM308 Chủ nghĩa Xã hội Khoa học 2 BB Tiếng Việt
Mác -

710
Lênin
Lý luận
3 LAW 308 Luật Hành chính 3 BB Tiếng Việt
NNPL

4 MES303 Kinh tế học vĩ mô 3 Không BB Tiếng Việt

Lý luận
5 LAW306 Luật dân sự 1 3 BB Tiếng Việt
NNPL
Lý luận
6 LAW 309 Luật hình sự 3 BB Tiếng Việt
NNPL
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 16
3.3 Học kỳ 3
Học phần Bắt buộc
Mã học Số tín Ngôn ngữ
STT Tên học phần trước/ song (BB)/Tự
phần chỉ giảng dạy
hành chọn (TC)
Triết học
1 MLM303 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 BB Tiếng Việt
Mác-Lênin

Lịch sử Đảng Cộng sản Triết học


2 MLM309 2 BB Tiếng Việt
Việt Nam Mác-Lênin

Luật Hiến
3 LAW 333 Công pháp quốc tế 2 BB Tiếng Việt
pháp
TOEIC 350/
IELTS 3.5/
bậc 2 khung
năng lực
4 ENP712 Tiếng Anh pháp lý 1 2 BB Tiếng Việt
Ngoại ngữ 6
bậc/ Đạt kỳ
thi đầu vào
TA
Luật dân sự
5 LAW307 Luật dân sự 2 3 BB Tiếng Việt
1
Học phần tự chọn cơ sở
6 2 LLNNPL TC Tiếng Anh
ngành

01 Học phần định hướng


7 3 (không) TC Tiếng Việt
34a/34b/34c

TỔNG SỐ TÍN CHỈ 16

3.4 Học kỳ 4
Số Học phần Bắt buộc
Mã học Ngôn ngữ
STT Tên học phần tín trước/ song (BB)/Tự
phần giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Tiếng Anh
1 ENP311 Tiếng Anh pháp lý 2 3 BB Tiếng Anh
pháp lý 1
Phương pháp nghiên cứu Luật hiến
2 LAW701 3 BB Tiếng Việt
khoa học pháp lý pháp

711
Luật dân sự
3 LAW707 Luật thương mại 1 3 BB Tiếng Việt
1

Luật hình
4 LAW339 Luật tố tụng hình sự 3 BB Tiếng Việt
sự
Công pháp
5 LAW348 Tư pháp quốc tế 3 BB Tiếng Việt
quốc tế
1 Học phần định hướng 35a/
6 3 TC Tiếng Việt
35b /35c
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 18
3.5 Học kỳ 5
Số Học phần Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã học phần Tên học phần tín trước/ song (BB)/Tự
giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Luật thương
1 LWA708 Luật thương mại 2 3 BB Tiếng Việt
mại 1
Luật thương
2 LAW317 Luật Ngân Hàng 3 BB Tiếng Việt
mại 1
Luật thương
3 LAW319 Luật chứng khoán 3 BB Tiếng Việt
mại 2
Luật dân sự
4 LAW337 Luật hôn nhân gia đình 2 BB Tiếng Việt
2
2 Học phần định hướng
5 (36a,37a) / 36b,37b) / 6 TC Tiếng Việt
(36c,37c)
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 17
3.6 Học kỳ 6
Số Học phần Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã học phần Tên học phần tín trước/ (BB)/Tự
giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
Luật dân
1 LAW338 Luật Lao động 3 BB Tiếng Việt
sự 2
Luật dân
2 LAW321 Luật tố tụng dân sự 3 BB Tiếng Việt
sự 2
Luật tố
3 LAW335 Kỹ năng thực hành nghề luật 2 tụng dân BB Tiếng Việt
sự
2 Học phần định hướng
4 (38a,39a) / 38b,39b) / 6 TC Tiếng Việt
(38c,39c)
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 14
3.7 Học kỳ 7
Số Học phần Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã học phần Tên học phần tín trước/ (BB)/Tự
giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
Luật
1 LAW 336 Luật Đất đai 3 thương BB Tiếng Việt
mại 1
2 LAW704 Soạn thảo văn bản 2 Luật hành BB Tiếng Việt

712
chính
Luật
3 LAW710 Luật cạnh tranh 3 thương BB Tiếng Việt
mại 1
3 học phần định hướng
4 (40a, 41a, 42a) / (40b, 41b, 6 TC Tiếng Việt
42b) / (40c, 41c, 42c)
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 14
3.8 Học kỳ 8
Số Học phần Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã học phần Tên học phần tín trước/ (BB)/Tự
giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
Theo quy
1 INT308 Thực tập cuối khóa 3 chế đào BB Tiếng Việt
tạo
Khoá luận tốt nghiệp (hoặc Theo quy
2 REP308 các môn học thay thế 44a, 9 chế đào BB Tiếng Việt
44b, 44c) tạo
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 12
4. Hướng dẫn thực hiện
4.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương: Các môn lý luận chính trị, Các môn khoa học cơ bản
để giúp SV có kiến thức, kỹ năng cần thiết để lĩnh hội kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.
4.2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: gồm hệ thống các môn học cơ sở ngành, ngành
và chuyên ngành để cung cấp cho SV các kiến thức nghề nghiệp, tạo điều kiện thực hiện tốt các vị trí
công việc. Các học phần thuộc kiến thức chuyên nghiệp được lồng ghép các kỹ năng nghề nghiệp.
4.3. Các học phần khối kiến thức chuyên nghiệp có định hướng: Sau khi hết năm 2, SV
chọn định hướng việc làm theo từng chuyên ngành nghề luật (hoạt động tài chính - ngân hàng, quản
trị doanh nghiệp, ứng dụng số). Khi đã chọn theo hướng đào tạo nào thì các môn học tiếp theo cũng
phải theo cùng định hướng đó.
4.4. Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng: là điều kiện để xét công nhận
tốt nghiệp, không sử dụng để tính điểm trung bình chung tích lũy.
4.5. Chuẩn tin học đầu ra: SV đạt một trong các điều kiện:
SV có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao do Trường cấp;
SV có các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường.
SV nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
4.6. Chuẩn tiếng Anh
Điều kiện để học tiếng Anh pháp lý: SV phải đạt yêu cầu của Trường thông qua kỳ kiểm tra
năng lực tiếng Anh đầu khóa, hoặc các điểm tiếng Anh quốc tế tương đương A2 (TOEIC 350, IELTS
3.5 ...). SV thực hiện nộp chứng chỉ/chứng chận trình độ ngoại ngữ theo thông báo của Trường.
Chuẩn tiếng Anh đầu ra: SV phải đạt chuẩn đầu ra trình độ tiếng Anh tối thiểu ở bậc 3/6 theo
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương
đương theo danh mục Trường thông báo; SV nộp các chứng chỉ/chứng nhận để chứng minh trình độ
ngoại ngữ theo thông báo của Trường.

713
Phụ lục 5.14

Tên chương trình: TIẾNG ANH THƯƠNG MẠI


Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC
Ngành đào tạo: NGÔN NGỮ ANH
Mã số: 7220201
Hình thức đào tạo: CHÍNH QUY TẬP TRUNG
(Ban hành theo Quyết định số 1566/QĐ – ĐHNH ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Hiệu trưởng
Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh; áp dụng từ khóa 37).
Chi tiết, SV xem tại link:
https://buh.edu.vn/dao-tao/dai-hoc-chinh-quy/nganh-ngon-ngu-anh/chuong-trinh-dao-tao-dai-
hoc-chinh-quy-nganh-ngon-21079.html
1. Mục tiêu của chương trình đào tạo
SV tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh thương mại có đủ kiến thức
nền tảng về ngôn ngữ Anh, kỹ năng nghề nghiệp, phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong nghề
nghiệp để làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tài chính, thương mại trong và ngoài nước
đáp ứng yêu cầu của xã hội. SV cũng có năng lực tự học và tự nghiên cứu ở bậc cao hơn.
2. Kết cấu và nội dung chương trình
2.1 Kết cấu chương trình đào tạo

STT Khối kiến thức Số học phần Số tín chỉ Tỷ lệ (%)

1 Giáo dục đại cương 12 29 23,2

2 Giáo dục chuyên nghiệp

2.1 Cơ sở ngành 19 55 44

2.2 Ngành 8 20 16

2.3 Chuyên ngành 5 21 16,8

Tổng cộng 44 125 100%


2.2 Nội dung chương trình đào tạo
Khối lượng kiến thức
Môn học
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
1. Kiến thức giáo dục đại cương
Kiến thức bắt buộc

1 Triết học Triết học Mác – Lênin là 2 1 0 3 Học kỳ 3


Mác môn học cơ bản, cung cấp
Lênin/ kiến thức chung nhằm
Marxist- trang bị thế giới quan duy
Leninist vật khoa học và phương
Philosoph pháp luận biện chứng duy

714
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
y vật cho người học. Môn
học giúp người học xác
định đúng vai trò, vị trí của
triết học Mác – Lênin trong
đời sống xã hội. Môn học
góp phần nâng cao bản lĩnh
chính trị, từng bước hình
thành những giá trị văn hoá
và nhân sinh quan tốt đẹp,
củng cố lý tưởng, niềm tin
vào con đường và sự
nghiệp xây dựng, phát triển
đất nước từ đó nâng cao ý
thức trách nhiệm xã hội
phù hợp trong vị trí việc
làm và cuộc sống sau khi
người học tốt nghiệp.
2 Kinh tế Kinh tế chính trị Mác – 5/3 1/3 0 2 Học kỳ 4
chính trị Lênin là môn khoa học
Mác kinh tế, là một bộ phận cấu
Lênin thành của khoa học Mác –
Marxist- Lênin. Nó nghiên cứu các
Leninist quan hệ xã hội của con
người trong quá trình sản
Political
Economic xuất, trao đổi, tiêu dùng
s của cải vật chất qua các
giai đoạn phát triển của
lịch sử xã hội loài người.
Thông qua đó, làm rõ bản
chất của các quá trình và
các hiện tượng kinh tế, tìm
ra các quy luật vận động
của nền kinh tế - xã hội.

3 Chủ Chủ nghĩa xã hội khoa học 5/3 1/3 0 2 Học kỳ 5


nghĩa xã là một trong ba bộ phận
hội khoa hợp thành của chủ nghĩa
học Mác – Lênin, nghiên cứu
những quy luật tất yếu của
Scientific
Socialism sự ra đời hình thái kinh tế
xã hội cộng sản chủ nghĩa;
những vấn đề chính trị - xã
hội có tính quy luật trong
tiến trình cách mạng xã hội
chủ nghĩa trên thế giới và
trong đời sống hiện thực ở
Việt Nam hiện nay.

715
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
4 Tư tưởng Tư tưởng Hồ Chí Minh là 1 1 0 2 Học kỳ 6
Hồ Chí môn học cơ bản, bao gồm
Minh 6 chương, cung cấp các
Ho Chi kiến thức cốt lõi về: sự
Minh hình thành, phát triển tư
Thought tưởng Hồ Chí Minh; Độc
lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội; Đảng Cộng sản và
Nhà nước Việt Nam; Đại
đoàn kết dân tộc và đoàn
kết quốc tế; Văn hóa, đạo
đức, con người và sự vận
dụng của Đảng Cộng sản
trong cách mạng Việt
Nam, giúp người học nhận
thức được vai trò, giá trị
của tư tưởng Hồ Chí Minh
trong thực tiễn.
5 Lịch sử Lịch sử Đảng Cộng sản 5/3 1/3 0 2 Học kỳ 7
Đảng Việt Nam là môn học cơ
Cộng sản bản, bao gồm 4 chương,
Việt Nam cung cấp các kiến thức cơ
History of bản về: sự ra đời của Đảng;
Communis quá trình lãnh đạo cách
t Party of mạng của Đảng trong các
Vietnam giai đoạn; thành công, hạn
chế, bài học kinh nghiệm
về sự lãnh đạo của Đảng,
nhằm giúp người học nâng
cao nhận thức, niềm tin đối
với Đảng và khả năng vận
dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn công tác, góp
phần xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam XHCN.
6 Dẫn luận Hiểu được các kiến thức cơ 2 2 Học kỳ 2
ngôn ngữ bản của ngôn ngữ học Có
học khả năng phân tích ngôn
Introducti ngữ ở bậc sơ cấp.
on to
liguistics
7 Nhập Có kiến thức tổng quan về 2 2 Học kỳ 1
môn ngành học; có kỹ năng cần
ngành thiết để làm quen, thích
Ngôn ngữ nghi và hòa nhập tốt với
Anh môi trường học tập ở bậc

716
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
Introducti đại học. Có kế hoạch phát
on to the triển bản thân và định
English hướng nghề nghiệp.
Major
8 SV chọn 1 trong 2 ngôn ngữ: tiếng Trung Quốc hoặc Tiếng Nhật
Tiếng Có kỹ năng phát âm, xác 1 2 3 Học kỳ 3
Trung định bộ, phân tích kết cấu
Quốc 1 chữ Hán, nắm vững các
(tương kiến thức ngữ pháp cơ bản.
đương Tích luỹ được 150 từ thuộc
HSK1) HSK1.
Chinese 1

Tiếng Có thể sử dụng tiếng Nhật


Nhật 1 sơ cấp, đạt mức Sơ cấp 1
(tương trong khung năng lực
đương JLPT- N5
N5)
Japanese
1
9 Tiếng Có kỹ năng phát âm, xác 1 2 3 Học kỳ 4
Trung định bộ, phân tích kết cấu
Quốc 2 chữ Hán, nắm vững các
(tương kiến thức ngữ pháp cơ bản.
đương Tích luỹ được 150 từ thuộc
HSK2) HSK2.
Chinese 2

Tiếng Nắm được 71 chữ Hán sơ


Nhật 2 cấp đạt mức Sơ cấp 2 trong
(tương khung năng lực JLPT- N5.
đương
N5)
Japanese
2
10 Tiếng Có kỹ năng phát âm, xác 1 2 3 Học kỳ 5
Trung định bộ, phân tích kết cấu
Quốc 3 chữ Hán, nắm vững các
(tương kiến thức ngữ pháp cơ bản.
đương Tích luỹ được 150/300 từ
HSK3) thuộc HSK3.
Chinese 3

717
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
Tiếng Nắm được 72 chữ Hán sơ
Nhật 3 cấp đạt mức sơ trung cấp 1
(tương trong khung năng lực
đương JLPT- N4
tiền N4)
Japanese
3
11 Tiếng Có kỹ năng phát âm, xác 1 2 3 Học kỳ 6
Trung định bộ, phân tích kết cấu
Quốc 4 chữ Hán, nắm vững các
(tương kiến thức ngữ pháp cơ bản.
đương Tích luỹ được 150/300 từ
HSK3) thuộc HSK3.
Chinese 4

Tiếng Nắm được 77 chữ Hán sơ


Nhật 4 cấp đạt mức sơ trung cấp 2
(tương trong khung năng lực
đương JLPT- N4.
N4)
Japanese
4
Kiến thức tự chọn: Học phần tự chọn (SV chọn 1 trong 3 học phần sau)

12 Cơ sở văn Cơ sở VHVN cung cấp 2 2 Học kỳ 2


hóa Việt những kiến thức về đại
Nam cương văn hóa, những nền
Introducti tảng, cơ sở của VHVN.
on to Rèn luyện các kĩ năng làm
Vietnames việc nhóm, thuyết trình cho
e Culture SV. Bồi dưỡng tình cảm
thái độ trân trọng, tự hào
về những giá trị văn hóa,
lịch sử dân tộc VN và tích
cực giữ gìn phát huy những
giá trị văn hóa của dân tộc.

Logic học
Logic học: môn học gồm 6
Logics chương, những quy luật cơ
bản của tư duy; khái niệm;
phán đoán, suy luận; chứng
minh, bác bỏ ngụy biện và
những bài tập ứng dụng

718
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
nhằm cung cấp một số kiến
thức logic căn bản như là
phương tiện tối thiểu để
rèn luyện và nâng cao kỹ
năng tư duy cho người học,
giúp người học tư duy
nhanh, chính xác, lập luận
chặt, chứng minh, bác bỏ
một cách thuyết phục, trình
bày tư tưởng ngắn gọn,
khúc chiết, rõ ràng, mạch
lạc, biết phát hiện những
đúng sai, tráo trở, ngụy
biện trong lập luận của
người khác.

Tâm lý
học Tâm lý học là môn khoa
học xã hội, nghiên cứu các
Psycholog vấn đề về bản chất tâm lý
y người, phân loại các hiện
tượng tâm lý người, sự
hình thành và phát triển
tâm lý - ý thức; phân tích
các thành phần trong hoạt
động nhận thức của con
người, nghiên cứu các yếu
tố trong đời sống tình cảm,
ý chí và các thành tố tạo
nên nhân cách cũng như
các yếu tố ảnh hưởng đến
sự hình thành phát triển
nhân cách con người.

2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp


Kiến thức cơ sở ngành
Kiến thức bắt buộc
1 Phát âm Có kỹ năng phát âm: âm 1 2 3 Học kỳ 2
tiết, trọng âm, ngữ điệu.
Pronuncia
tion Sử dụng được các ký hiệu
phiên âm để sử dụng trong
quá trình tự học để cải
thiện kỹ năng nghe – nói
trong giao tiếp.

719
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
2 Tiếng Có phương pháp nghe: ý 1 2 3 Học kỳ 1
Anh - chính, thông tin cụ thể ở
Nghe 1 cấp độ cuối A2 đầu B1.
(tương Có vốn từ vựng tiếng Anh
đương trong lĩnh vực kinh doanh.
B1)
Listening
1
3 Tiếng Có phương pháp nghe: 1 2 3 Học kỳ 2
Anh - hiểu quan hệ nguyên nhân-
Nghe 2 kết quả, các loại số ở cấp
(tương độ B1. Tăng cường vốn từ
đương vựng tiếng Anh trong lĩnh
B1+) vực kinh doanh.
Listening
2
4 Tiếng Có phương pháp nghe: ý, 1 2 3 Học kỳ 3
Anh - những ý kiến trái ngược,
Nghe 3 suy đoán ở cấp độ B2.
(tương Tăng cường phát triển vốn
đương từ vựng tiếng Anh trong
B2) lĩnh vực kinh doanh.
Listening
3
5 Tiếng Có phương pháp và kỹ 1 1 2 Học kỳ 4
Anh - năng nghe: hiểu ví dụ,
Nghe hiểu thái độ của người nói
nâng cao ở cấp độ B2 - tiền C1.
(tương Tăng cường vốn từ vựng
đương tiếng Anh trong lĩnh vực
C1) kinh doanh.
Advanced
Listening
6 Tiếng Đạt kỹ năng nói đạt cấp độ 1 2 3 Học kỳ 1
Anh - Nói cuối A2, đầu B1: thảo luận
1 nhóm, trình bày ý kiến cá
(tương nhân, hướng dẫn, cho lời
đương khuyên, cho ví dụ, tóm tắt
B1) hoặc làm rõ nội dung,
Speaking
1
7 Tiếng Đạt kỹ năng nói ở cấp độ 1 2 3 Học kỳ 2
Anh - Nói B1: thể hiện sự quan tâm,

720
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
2 đổi chủ đề, né tránh trả lời,
(tương duy trì sự chú ý của người
đương nghe, kiểm tra người nghe
B1+) có hiểu nội dung đối thoại
và bổ sung ý kiến của
Speaking người khác.
2
8 Tiếng Đạt kỹ năng nói ở cấp độ 1 2 3 Học kỳ 3
Anh - Nói B2: dẫn dắt thảo luận
3 nhóm, thể hiện sự đồng ý
(tương hoặc không đồng ý, giải
đương thích lý do, đưa ý kiến và
B2) bảo vệ ý kiến cá nhân, làm
Speaking rõ nội dung, cho lời
3 khuyên, và thực hiện một
bài thuyết trình ngắn.
9 Tiếng Đạt kỹ năng nói ở cấp độ 1 1 2 Học kỳ 4
Anh - Nói C1: thảo luận các lựa chọn,
nâng cao làm rõ thông tin, cho lời
(tương khuyên, sử dụng ngôn ngữ
đương phù hợp với nhiều tình
C1) huống và tham gia tranh
Advanced luận.
Speaking
10 Tiếng Có kỹ năng đọc - hiểu: 1 2 3 Học kỳ 1
Anh - nắm ý chính, ý chủ đạo của
Đọc 1 các bài đọc; nắm bắt các
(tương thông tin chi tiết ở cấp độ
đương dưới B1 đến B1. Tăng vốn
B1) từ vựng trong lĩnh vực
Reading 1 tiếng Anh kinh doanh.
11 Tiếng Có kỹ năng đọc - hiểu: xác 1 2 3 Học kỳ 2
Anh - định quan hệ ý chính phụ;
Đọc 2 nắm bắt quan hệ tương
(tương phản ở cấp độ B1-B2.
đương Tăng vốn từ vựng trong
B1+) lĩnh vực tiếng Anh kinh
Reading 2 doanh.

12 Tiếng Có kỹ năng đọc - hiểu: 1 2 3 Học kỳ 3


Anh - khai thác dàn bài; nắm bắt
Đọc 3 định hướng của người viết
(tương ở cấp độ B2 đến dưới C1.
đương Tăng vốn từ vựng trong
B2) lĩnh vực tiếng Anh kinh
doanh.
Reading 3

721
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
13 Tiếng Có kỹ năng đọc - hiểu: 1 1 2 Học kỳ 4
Anh - phân biệt ý chính phụ; nắm
Đọc nâng bắt ý định thực của người
cao viết ở cấp độ B2- C1. Tăng
(tương vốn từ vựng trong lĩnh vực
đương tiếng Anh kinh doanh.
C1)
Advanced
Reading
14 Tiếng Có kỹ năng viết ở cấp độ 1 2 3 Học kỳ 1
Anh - cuối A2 và đầu B1. Củng
Viết 1 cố và mở rộng một số điểm
(tương văn phạm quan trọng: loại
đương từ, các thì, các mẫu câu.
B1) Có kỹ năng viết câu trong
tiếng Anh học thuật.
Writing 1
15 Tiếng Đạt kỹ năng viết ở cấp độ 1 2 3 Học kỳ 2
Anh - B1: phân tích được đặc
Viết 2 điểm và cấu trúc đoạn văn,
(tương kĩ năng viết các dạng văn:
đương nguyên nhân-kết quả, giải
B2) quyết vấn đề, kể chuyện,
so sánh, miêu tả, nêu ý
Writing 2 kiến.
16 Tiếng Đạt kỹ năng viết ở cấp độ 1 2 3 Học kỳ 4
Anh - B2: phân tích được đặc
Viết 3 điểm và cấu trúc một bài
(tương luận, có khả năng viết các
đương dạng bài luận: miêu tả, kể
C1) chuyện, nêu ý kiến, so
sánh, nguyên nhân-kết quả.
Writing 3
17 Tiếng Đạt kỹ năng viết ở cấp độ 2 2 4 Học kỳ 5
Anh - C1 về đặc điểm và cấu trúc
Viết nâng một báo cáo nghiên cứu,
cao các bước tiến hành một
Advanced nghiên cứu khoa học trong
Writing lĩnh vực ngôn ngữ. có khả
năng viết báo cáo kết quả
nghiên cứu.
18 Kỹ năng Có kỹ năng thuyết trình 1 2 3 Học kỳ 3
thuyết bằng tiếng Anh trong các
trình buổi họp, hội nghị, hội
Presentati thảo trong lĩnh vực kinh tế
kinh doanh thương mại.

722
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
on Skills
Kiến thức tự chọn SV chọn 1 trong 3 học phần sau
Tiếng Tích luỹ được một lượng 1 2 3 Học kỳ 6
19a Trung từ vựng Tiếng Trung Quốc
Quốc thương mại BCT cấp độ A,
thương có thể vận dụng Tiếng
mại Trung Quốc trong công
Business việc cơ bản.
Chinese

19b Thực Có kỹ năng viết các loại


hành viết thư tín, email, báo cáo, đơn
thư tín từ trong lĩnh vực kinh tế,
thương kinh doanh, thương mại.
mại
Business
Correspon
d-ence
Có khả năng đạt độ chính
19c Ngữ pháp xác cao khi sử dụng ngôn
Grammar ngữ một cách phù hợp
trong các tình huống giao
tiếp và làm quen với tiếng
Anh thương mại.
Kiến thức ngành
Kiến thức bắt buộc
1 Ngữ âm – Có kiến thức cơ bản về hệ 2 2 Học kỳ 4
Âm vị thống âm của tiếng Anh.
học Phát âm đúng âm tiết,
Phonetics trọng âm, ngữ điệu, v.v.
-
Phonolog
y
2 Hình Biết phân tích cấu trúc từ 3 3 Học kỳ 5
thái- Cú và câu, đạt được độ chính
pháp học xác cao khi sử dụng tiếng
Morpholo Anh trong giao tiếp và dịch
gy- Syntax thuật.
3 Ngữ Phân tích nghĩa, các thành 2 2 Học kỳ 6
nghĩa học tố nghĩa, giải thích được
Semantics cái hiện tượng nghĩa và
logic, sử dụng được ngôn
ngữ với độ tường minh,
chính xác và logic cao.

723
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
4 SV chọn 1 trong 2 môn học sau:
Văn hóa Có kiến thức về đặc trưng 1 1 2 Học kỳ 5
Anh hoặc và sự hình thành nét đặc
Văn hóa trưng văn hóa của người
Mỹ/ Anh/Mỹ. Giải thích được
British các vấn đề, hiện tượng xã
Culture/ hội ở Anh/Mỹ trong mối
American quan hệ với những nền
Culture tảng văn hóa cơ bản.
5 Dẫn luận Hiểu được nền văn học 2 1 3 Học kỳ 7
văn học Anh-Mỹ qua các giai đoạn
Anh - Mỹ chính về bối cảnh xã hội,
Introducti đặc điểm, trào lưu văn học
on to nổi bật, các tác giả tác
British phẩm tiêu biểu.
and Có phương pháp nghiên
American cứu một tác phẩm cơ bản.
Literature
6 Lý thuyết Có kiến thức về lý thuyết 2 2 Học kỳ 4
dịch dịch: thuật ngữ dịch thuật
Theory of thông dụng, một số phương
Translatio pháp, kỹ thuật biên dịch,
n tổng quan về những đặc
trưng của tiếng Anh trong
tương quan với tiếng Việt,
làm tiền đề để thực hành
dịch.
Kiến thức chuyên ngành
Kiến thức bắt buộc
1 Biên dịch Vận dụng các nguyên tắc 1 2 3 Học kỳ 5
thương và kỹ thuật biên dịch để
mại Anh chuyển ngữ các văn bản
– Việt thuộc lĩnh vực kinh tế, kinh
English- doanh, thương mại từ tiếng
Vietnames Anh sang tiếng Việt, xác
e Business định và khắc phục các lỗi
Translatio trong bản dịch.
n
2 Biên dịch Hoàn thiện kỹ năng dịch 1 2 3 Học kỳ 6
thương văn bản kinh tế, thương
mại Việt mại từ tiếng Việt sang
– Anh tiếng Anh, sử dụng được
Vietnames các mẫu câu và nét nghĩa

724
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
e- English tương thích giữa hai ngôn
Business ngữ, khắc phục những lỗi
Translatio phổ biến trong biên dịch
n Việt - Anh.
3 Tiếng Sử dụng tiếng Anh để thảo 1 2 3 Học kỳ 6
Anh kinh luận về môi trường kinh
doanh 1 doanh, sự bất ổn trong kinh
Business doanh, khen thưởng kết
English 1 quả công việc của nhân
viên, văn hóa tổ chức và
quản trị sự thay đổi.
4 Học phần Ứng dụng kiến thức để 3 3 Học kỳ 8
Thực tập nghiên cứu, thực hành các
cuối khóa hoạt động thực tiễn liên
Internship quan đến lĩnh vực tài
chính, ngân hàng, kinh tế,
kinh doanh, thương mại.
Qua đó, SV rèn luyện kỹ
năng nghề nghiệp cần thiết
tại môi trường làm việc
thực tế.
5 Học phần Thực hiện nghiên cứu độc 9 9 Học kỳ 8
Khóa lập, tìm kiếm, thu thập và
luận tốt chọn lọc tài liệu cũng như
nghiệp phân tích, tổng hợp và tư
Research duy phê phán qua việc thực
Paper hiện một khóa luận tốt
nghiệp.
Học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
Phiên Có kiến thức và kỹ năng về 1 2 3 Học kỳ 8
dịch ngành phiên dịch: các loại
thương hình phiên dịch phổ biến
mại cùng những nguyên tắc và
Business kỹ thuật phiên dịch trong
Interpreta tình huống giao dịch đàm
tion phán thương mại hoặc các
bản tin kinh tế.

Giao tiếp Có kiến thức về các nền 1 2 3


liên văn văn hóa khác và tầm ảnh
hóa trong hưởng của chúng trong
kinh giao tiếp. Có khả năng giao
doanh tiếp hiệu quả trong môi
Cross- trường giao tiếp đa văn
Cultural hóa.

725
Khối lượng kiến thức
Môn học Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
Communi
ca
-tions in
Business
Tiếng Có lượng từ vựng, khái 1 2 3
Anh kinh niệm và có kỹ năng vận
doanh 2 dụng vào các tình huống
Business trong lĩnh kinh tế kinh
English 2 doanh cụ thể: quản trị dự
án, marketing điện tử, xây
dựng thương hiệu, kế toán,
kinh tế vi mô, CSR, hoạch
định chiến lược.
Kiến thức tự chọn: SV chọn 2 học phần trong số các học phần sau
1a Ngôn ngữ Ngôn ngữ học đối chiếu: 1 2 3 Học kỳ 7
học đối Có khái niệm cơ bản về
chiếu Ngôn ngữ học đối chiếu.
Contrastiv Đối chiếu được ngữ vựng
e Việt và Anh để hỗ trợ công
Linguistic việc biên phiên dịch.
s
Có kiến thức tổng quát về
1b Phân tích diễn ngôn, các bộ phận bên
diễn ngôn trong diễn ngôn, rèn luyện
Discourse kỹ năng phân tích diễn
Analysis ngôn. Qua đó, SV phát
triển tư duy ngôn ngữ, sử
dụng ngôn ngữ chính xác
trong học tập và nghiên
cứu.

2a Tiếng Tích lũy từ vựng, thuật


Anh ngữ, khái niệm và các tình
chuyên huống giả định để thực
ngành hành tiếng Anh liên quan
luật kinh đến lĩnh vực luật kinh
doanh doanh. SV có cơ hội đọc
các bài đọc có nội dung về
English các đạo luật, nguyên tắc,
for quy định có hiệu lực trong
Business kinh doanh.
Law

2b Có kiến thức, từ vựng và


Tiếng các tình huống (kỹ năng

726
Khối lượng kiến thức
Môn học
Nội dung cần đạt được của Thực Học kỳ
STT Lý
(Học phần) từng học phần hành/ Khác Cộng phân bổ
thuyết
Bài tập
Anh phỏng vấn, đào tạo nhân
chuyên sự, quy trình tuyển dụng…)
ngành để thực hành về vấn đề
quản lý quản lý nhân sự
nhân sự
English
for
Human
Resources

2c Tiếng Có kiến thức, từ vựng và


Anh các tình huống liên quan
chuyên các chủ đề trong lĩnh vực
ngành Marketing để áp dụng vào
Marketin bài tập thực hành.
g
English
for
Marketing

3. Kế hoạch đào tạo


3.1. Học kỳ 1
Số Học phần Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã học phần Tên học phần tín trước/ song (BB)/Tự
giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Nhập môn ngành Ngôn ngữ
1 ELI308 Anh/ Introduction to the 2 Không BB Tiếng Việt
English Language Major
Tiếng Anh - Nghe 1 (tương
2 ENS301 3 Không BB Tiếng Anh
đương B1)/ Listening 1
Tiếng Anh - Nói 1 (tương
3 ENS302 3 Không BB Tiếng Anh
đương B1)/ Speaking 1
Tiếng Anh - Đọc 1 (tương
4 ENS303 3 Không BB Tiếng Anh
đương B1)/ Reading 1
Tiếng Anh - Viết 1 (tương
5 ENS304 3 Không BB Tiếng Anh
đương B1)/ Writing 1
3.2 Học kỳ 2

Số Học phần Bắt buộc


Tên học phần Ngôn ngữ
STT Mã học phần tín trước/ song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)

1 ELI302 Phát âm/ Pronunciation 3 Không BB Tiếng Anh

727
Tiếng Anh - Nghe 2 Tiếng Anh -
2 ENS305 (tương đương B1+)/ 3 Nghe 1/ BB Tiếng Anh
Listening 2 Listening 1
Tiếng Anh -
Tiếng Anh - Nói 2 (tương
3 ENS306 3 Nói 1/ BB Tiếng Anh
đương B1+)/ Speaking 2
Speaking 1
Tiếng Anh -
Tiếng Anh - Đọc 2 (tương
4 ENS307 3 Đọc 1/ BB Tiếng Anh
đương B1+)/ Reading 2
Reading 1
Tiếng Anh -
Tiếng Anh - Viết 2 (tương
5 ENS308 3 Viết 1/ BB Tiếng Anh
đương B2)/ Writing 2
Writing 1
Dẫn luận ngôn ngữ học/
6 ELI307 2 Không BB Tiếng Việt
Introduction to linguistics
Học phần tự chọn đại
7 2 Không TC Tiếng Việt
cương
3.3 Học kỳ 3
Số Học phần Bắt buộc
Tên học phần Ngôn ngữ
STT Mã học phần tín trước/song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Tiếng Anh - Nghe 3 Tiếng Anh -
1 ENS309 (tương đương B2)/ 3 Nghe 2/ BB Tiếng Anh
Listening 3 Listening 2
Tiếng Anh -
Tiếng Anh - Nói 3 (tương
2 ENS310 3 Nói 2/ BB Tiếng Anh
đương B2)/ Speaking 3
Speaking 2
Tiếng Anh -
Tiếng Anh - Đọc 3 (tương
3 ENS311 3 Đọc 2/ BB Tiếng Anh
đương B2)/ Reading 3
Reading 2
Tiếng Anh -
Nghe 2/
Kỹ năng thuyết trình/ Listening 2,
4 ENS347 3 BB Tiếng Anh
Presentation Skills Tiếng Anh -
Nói 2/
Speaking 2
Ngoại ngữ 2: Tiếng Trung
Quốc 1 (tương đương Tiếng Trung
CNL306 /
5 HSK1) - Tiếng Nhật 1 3 Không BB quốc/ Tiếng
JPL301
(tương đương N5)/ Nhật
Chinese 1 - Japanese 1
Triết học Mác Lênin/
6 MLM306 Marxist - Leninist 3 Không BB Tiếng Việt
Philosophy
3.4 Học kỳ 4
Số Học phần Bắt buộc
Mã học Tên học phần Ngôn ngữ
STT tín trước/ song (BB)/Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Tiếng Anh - Viết 3 (tương Tiếng Anh -
1 ENS312 3 BB Tiếng Anh
đương C1)/ Writing 3 Viết 2/

728
Writing 2
Tiếng Anh - Nghe nâng cao Tiếng Anh -
2 ENP710 (tương đương C1)/ Advanced 2 Nghe 3/ BB Tiếng Anh
Listening Listening 3
Tiếng Anh - Nói nâng cao Tiếng Anh -
3 ENP709 (tương đương C1)/ Advanced 2 Nói 3/ BB Tiếng Anh
Speaking Speaking 3
Tiếng Anh- Đọc nâng cao Tiếng Anh -
4 ENP708 (tương đương C1)/ Advanced 2 Đọc 3/ BB Tiếng Anh
Reading Reading 3
Tiếng Trung
Ngoại ngữ 2: Tiếng Trung
Quốc 1 - Tiếng Trung
CNL307 / Quốc 2 (tương đương HSK2) -
5 3 Tiếng Nhật BB quốc/ Tiếng
JPL302 Tiếng Nhật 2 (tương đương
1/ Chinese 1 Nhật
N5)/ Chinese 2- Japanese 2
- Japanese 1
Tiếng Anh -
Lý thuyết dịch/ Theory of
6 ENP713 2 Đọc 3/ BB Tiếng Việt
Translation
Reading 3
Phát âm/
Pronunciaton
ELI303 Ngữ âm - Âm vị học/
7 2 ; Tiếng Anh - BB Tiếng Việt
Phonetics - Phonology
Nói 3/
Speaking 3
Triết học
Kinh tế chính trị Mác-Lênin/ Mác Lênin/
8 MLM307 Marxist Leninist Political 2 Marxist- BB Tiếng Việt
Economics Leninist
Philosophy
3.5 Học kỳ 5
Số Học phần Bắt buộc
Mã học Tên học phần Ngôn ngữ
STT tín trước/ song (BB)/Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Triết học
Chủ nghĩa xã hội khoa học/ Mác Lênin/
1 MLM308 Scientific Socialism 2 Marxist- BB Tiếng Việt
Leninist
Philosophy
Tiếng Anh -
Tiếng Anh - Viết nâng cao/
2 ENP711 4 Viết 3/ BB Tiếng Anh
Advanced Writing
Writing 3
Ngữ âm- Âm
Hình thái - Cú pháp học/ vị học/
3 ENP705 3 BB Tiếng Anh
Morphology - Syntax Phonetics -
Phonology
Tiếng Anh -
Đọc 3/
Văn hóa Anh/ Văn hóa Mỹ /
SOC306 / Reading 3,
4 British Culture/ American 2 BB Tiếng Anh
SOC307 Tiếng Anh -
Culture
Viết 3/
Writing 3
5 CNL308 / Ngoại ngữ 2: Tiếng Trung 3 Ngoại ngữ 2: BB Tiếng Trung

729
JPL303 Quốc 3 (tương đương HSK3) Tiếng Trung quốc/ Tiếng
- Tiếng Nhật 3 (tương đương Quốc 2 - Nhật
N4)/ Chinese 3- Japanese 3 Tiếng Nhật
2/ Chinese 2
- Japanese 2
Lý thuyết
Biên dịch thương mại Anh-
dịch/ Theory
6 ENB320 Việt/ English - Vietnamese 3 BB Tiếng Anh
of
Business Translation
Translation
3.6 Học kỳ 6
Số Học phần Bắt buộc
Mã học Tên học phần Ngôn ngữ
STT tín trước/song (BB)/Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Tư tưởng Hồ Chí Minh/ Ho Triết học
1 MLM303 2 BB Tiếng Việt
Chi Minh Thought Mác - Lênin
Tiếng Anh -
Nghe 3/
Listening 3,
Tiếng Anh -
Nói 3/
Tiếng Anh kinh doanh 1/ Speaking 3,
2 ENP714 3 BB Tiếng Anh
Business English 1 Tiếng Anh -
Đọc 3/
Reading 3
Tiếng Anh -
Viết 3/
Writing 3
Ngoại ngữ 2:
Ngoại ngữ 2: Tiếng Trung Tiếng Trung
Tiếng Trung
CNL309/ Quốc 4 (tương đương HSK3)- Quốc 3 -
3 3 BB quốc/ Tiếng
JPL304 - Tiếng Nhật 4 (tương đương Tiếng Nhật
Nhật
N4)/ Chinese 4- Japanese 4 3/ Chinese 3
- Japanese 3
Biên dịch
thương mại
Biên dịch thương mại Việt- Anh-Việt/
4 ENB321 Anh/ Vietnamese- English 3 English - BB Tiếng Anh
Business Translation Vietnamese
Business
Translation
Hình thái -
Cú pháp học/
5 ELI305 Ngữ nghĩa học/ Semantics 2 BB Tiếng Anh
Morphology
- Syntax
Các học phần tự chọn cơ sở
6 3 TC
ngành
3.7 Học kỳ 7

Tên học phần Số Học phần Bắt buộc


Mã học Ngôn ngữ
STT tín trước/song (BB)/Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)

730
Lịch sử Đảng CSVN/
Triết học
1 MLM309 History of Communist Party 2 BB Tiếng Việt
Mác - Lênin
of Vietnam
Văn hóa
Anh/ Văn
Dẫn luận văn học Anh- Mỹ/ 3 hóa Mỹ/
2 SOC309 Introduction to British and British BB Tiếng Anh
American Literature Culture/
American
Culture
Các học phần tự chọn ngành/
3 6 TC Tiếng Anh
chuyên ngành
3.8 Học kỳ 8
Số Học phần Bắt buộc
Mã học Tên học phần Ngôn ngữ
STT tín trước/song (BB)/Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Học phần Thực tập cuối
Theo quy
1 INT307 khóa/ 3 BB Tiếng Anh
chế đào tạo
Internship
Học phần Khóa luận tốt Theo quy
2 REP307 9 BB Tiếng Anh
nghiệp/ Research Paper chế đào tạo
Học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
Tiếng Anh
Tiếng Anh kinh doanh 2/ kinh doanh
2.1 ENP716 3 BB Tiếng Anh
Business English 2 1/ Business
English 1
Biên dịch
thương mại
Anh-Việt/
Phiên dịch thương mại/
2.2 ENB305 3 English- BB Tiếng Anh
Business Interpretation
Vietnamese
Business
Translation
Tiếng Anh
Đọc 3/
Giao tiếp liên văn hóa trong
Reading 3
2.3 ENP715 kinh doanh/ Cross Cultural 3 BB Tiếng Anh
Tiếng Anh
Communications in Business
Viết 3/
Writing 3
4. Hướng dẫn thực hiện
4.1 Học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp: Trường hợp SV không thực hiện học phần
Khóa luận tốt nghiệp, nhóm các học phần thay thế phải có tổng số tín chỉ tương đương là 9.
4.2 Các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng: Là điều kiện để xét công nhận
tốt nghiệp (có chứng chỉ hoàn thành) không được sử dụng để tính điểm trung bình chung tích lũy.
4.3 Chuẩn tin học đầu ra: SV phải có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao do
Trường cấp hoặc các chứng chỉ tin học khác tương đương theo thông báo của Trường. SV thực hiện
nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.

731
Phụ lục 6: Chương trình đào tạo hệ đại học chính quy chất lượng cao
Phụ lục 6.1

Tên chương trình: QUẢN TRỊ KINH DOANH


Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC
Ngành đào tạo: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 7340101
Hình thức đào tạo: CHÍNH QUY TẬP TRUNG
(Ban hành theo Quyết định số 2006/QĐ – ĐHNH ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Hiệu
trưởng Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh; áp dụng từ khóa 8).
Chi tiết, SV xem tại link:
https://clc.buh.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao/quan-tri-kinh-doanh/chuong-trinh-dao-tao-trinh-
do-dai-hoc-chinh-quy-21062.html
1. Mục tiêu của chương trình đào tạo
SV ngành Quản trị Kinh doanh tốt nghiệp có khả năng nắm vững kiến thức nền tảng về kinh
tế, xã hội tổng quát, kiến thức chuyên sâu về quản trị kinh doanh và điều hành doanh nghiệp hiện đại.
Có phẩm chất đạo đức tốt của người làm kinh doanh, quản trị. Có năng lực nghiên cứu giải quyết vấn
đề và thực hành nghề nghiệp trong kinh doanh, quản trị điều hành hiệu quả trong kỷ nguyên cách
mạng công nghệ số.
2. Kết cấu và nội dung chương trình
2.1 Kết cấu chương trình đào tạo

STT Khối kiến thức Số học phần Số tín chỉ Tỷ lệ (%)

1 Giáo dục đại cương 10 22 17.87

2 Giáo dục chuyên nghiệp 32 101 82.11

2.1 Cơ sở ngành 17 47 38.21

2.2 Ngành 7 21 17.07

2.3 Chuyên ngành 9 33 26.83

Tổng cộng 42 123 100.0%


2.2 Nội dung chương trình đào tạo
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
1. KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG
Học phần bắt buộc
1.1 Triết học Triết học Mác – Lênin là 30 15 0 45 1
Mác - môn học cơ bản, cung cấp
Lênin cho người học những kiến
thức Khái lược về triết học

732
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
Mác-Lênin cũng như vai trò
của triết học Mác – Lênin
trong đời sống xã hội. Môn
học giúp bồi dưỡng và nâng
cao bản lĩnh chính trị, từng
bước hình thành những giá
trị văn hoá và nhân sinh
quan tốt đẹp, củng cố lý
tưởng, niềm tin vào con
đường và sự nghiệp xây
dựng, phát triển đất nước
mà Đảng Cộng sản Việt
Nam, Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã lựa chọn.
1.2 Kinh tế Kinh tế Chính trị Mác - 25 5 0 30 2
chính trị Lênin là môn học cơ bản,
Mác - cung cấp cho người học
Lênin những kiến thức về Hàng
hóa, thị trường và vai trò
của các chủ thể trong nền
kinh tế thị trường; Sản xuất
giá trị thặng dư trong nền
kinh tế thị trường; Cạnh
tranh và độc quyền trong
nền kinh tế thị trường; Kinh
tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa; Công nghiệp
hóa – hiện đại hóa và quá
trình hội nhập kinh tế quốc
tế của Việt Nam. Môn học
góp phần xây dựng lập
trường, ý thức hệ tư tưởng
Mác - Lênin đối với SV.
1.3 Chủ nghĩa Chủ nghĩa xã hội khoa học 25 5 0 30 3
xã hội là môn học cơ bản, cung
cấp cho người học những
kiến thức về quá trình hình
thành, phát triển của
CNXHKH; sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân; con
đường và giai đoạn đi lên
chủ nghĩa cộng sản. Đồng
thời, môn chủ nghĩa xã hội
khoa học còn đề cập đến
những vấn đề chính trị xã
hội có tính quy luật trong
tiến trình cách mạng xã hội

733
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
chủ nghĩa như: dân chủ, nhà
nước, giai cấp, dân tộc, tôn
giáo, gia đình.
1.4 Lịch sử Môn học Lịch sử Đảng 25 5 0 30 5
Đảng cộng Cộng sản Việt Nam là môn
sản Việt học cơ bản, bao gồm
Nam chương nhập môn và 3
chương nội dung. Các chủ
đề của môn học bao gồm
đối tượng, chức năng,
nhiệm vụ và phương pháp
nghiên cứu môn học; sự ra
đời của Đảng Cộng sản Việt
Nam và sự lãnh đạo đấu
tranh giành chính quyền của
Đảng (1930-1945); sự lãnh
đạo của Đảng qua hai cuộc
kháng chiến, hoàn thành
giải phóng dân tộc, thống
nhất đất nước (1945-1975);
sự lãnh đạo của Đảng trong
công cuộc xây dựng
CNXH, bảo vệ Tổ quốc và
công cuộc đổi mới, đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa và hội nhập quốc tế
(1975-2018). Qua đó khẳng
định các thành công, nêu
lên các hạn chế, tổng kết
những kinh nghiệm về sự
lãnh đạo cách mạng của
Đảng để giúp người học
nâng cao nhận thức, niềm
tin đối với Đảng và khả
năng vận dụng kiến thức đã
học vào thực tiễn công tác,
góp phần xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa.
1.5 Tư tưởng Môn học Tư tưởng Hồ Chí 15 15 0 30 4
Hồ Chí Minh là môn học cơ bản,
Minh bao gồm 6 chương. Môn
học cung cấp những kiến
thức về quá trình hình thành
và phát triển của Tư tưởng
Hồ Chí Minh và các nội
dung cụ thể của Tư tưởng

734
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
Hồ Chí Minh về các vấn đề
của cách mạng Việt Nam:
về độc lập dân tộc và
CNXH; về Đảng Cộng sản
Việt Nam và Nhà nước Việt
Nam; về đại đoàn kết dân
tộc và đoàn kết quốc tế; về
văn hóa đạo đức và xây
dựng con người.
1.6 Toán cao Môn học trang bị các kiến 30 30 1
cấp 1 thức toán cao cấp về đại số
tuyến tính ứng dụng trong
phân tích kinh tế. Nội dung
bao gồm: ma trận, định
thức; hệ phương trình tuyến
tính; không gian vector Rn,
phép biến đổi tuyến tính;
chéo hóa ma trận và dạng
toàn phương. Học xong
môn học này, SV có thể
chuyển hóa các dạng bài
toán kinh tế sang hệ phương
trình hoặc ma trận để xử lý.
1.7 Toán cao Môn học trang bị các kiến 30 30 2
cấp 2 thức toán về giải tích ứng
dụng trong phân tích kinh
tế. Nội dung bao gồm: giới
hạn, liên tục, đạo hàm và vi
phân, tích phân của hàm số
một biến số; giới hạn, liên
tục, đạo hàm riêng và vi
phân toàn phần, cực trị tự
do và cực trị có điều kiện
của hàm số nhiều biến số;
một số dạng phương trình vi
phân cấp 1, cấp 2. Học xong
môn học này, SV có thể áp
dụng để thực hiện các tính
toán trong kinh tế, xác định
điểm tối ưu và giá trị tối ưu
của hàm mục tiêu…
1.8 Lý thuyết Đây là học phần kiến thức 30 15 0 45 2
xác suất và giáo dục đại cương. Môn
thống kê học cung cấp các kiến thức
toán cơ sở về toán xác suất và
thống kê như biến cố ngẫu

735
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
nhiên và xác suất, biến ngẫu
nhiên và luật phân phối xác,
lý thuyết mẫu và ứng dụng
trọng ước lượng tham số,
kiểm định giả thuyết thống
kê. Học xong môn học này,
SV có thể tiến hành toán
xác suất của các biến cố
ngẫu nhiên, hiểu về quy luật
mà các biến ngẫu nhiên
tuân theo và áp dụng xử lý
số liệu thống kê đơn giản
bằng phần mềm SPSS trên
PC, cũng như bằng máy
tính bỏ túi. Kiến thức của
môn học cũng được sử dụng
cho các môn học tiếp theo
trong chương trình đào tạo.
1.9 Pháp luật Pháp luật đại cương là môn 30 0 0 30 2
đại cương học bắt buộc thuộc khối
kiến thức giáo dục đại
cương. Môn học nghiên cứu
về những vấn đề liên quan
tới quy luật hình thành, phát
triển và bản chất của nhà
nước và pháp luật. Nội
dung chính đề cập đến: các
vấn đề lý luận và thực tiễn
của nhà nước và pháp luật
nói chung, tới nhà nước và
pháp luật Việt Nam nói
riêng; những khái niệm cơ
bản của pháp luật như vi
phạm pháp luật, quy phạm
pháp luật….; hệ thống pháp
luật và những thành tố cơ
bản của nó. Kết thúc môn
học SV cần hiểu được hành
vi thực hiện pháp luật, vi
phạm pháp luật từ đó có
tinh thần trách nhiệm, ý
thức tuân thủ pháp luật
trong công việc và cuộc
sống.
1.10 Tâm lý học Tâm lý học là môn khoa 25 5 0 30 1
học xã hội, nghiên cứu các
vấn đề về bản chất tâm lý

736
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
người, phân loại các hiện
tượng tâm lý người, sự hình
thành và phát triển tâm lý -
ý thức; phân tích các thành
phần trong hoạt động nhận
thức của con người, nghiên
cứu các yếu tố trong đời
sống tình cảm, ý chí và các
thành tố tạo nên nhân cách
cũng như các yếu tố ảnh
hưởng đến sự hình thành
phát triển nhân cách con
người
2. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

2.1. Kiến thức cơ sở ngành

Học phần bắt buộc

2.1 Kinh tế vi Kinh tế học vi mô là môn 30 15 0 45 1


mô học thuộc khối kiến thức cơ
sở khối ngành. Môn học
nhằm hướng đến các mục
tiêu: (i) Cung cấp kiến thức
nền tảng về kinh tế học nói
chung và kinh tế học vi mô
nói riêng; (ii) Thực hành
một số kỹ năng cần thiết
như: Kỹ năng đọc, kỹ năng
tự học, kỹ năng làm việc
nhóm. Để đạt được các
mục tiêu trên, môn học sẽ
cung cấp cho người học
những kiến thức cơ bản
gồm: Mười nguyên lý kinh
tế học; các lý thuyết về
cung – cầu; các cấu trúc thị
trường; lý thuyết hành vi
của người tiêu dùng và của
doanh nghiệp
2.2 Kinh tế Vĩ Kinh tế học vĩ mô là môn 30 15 0 45 2
mô học bắt buộc thuộc khối
kiến thức cơ sở khối ngành.
Môn học nhằm hướng đến
mục tiêu trang bị cho SV:
(i) hiểu biết về các khái
niệm kinh tế vĩ mô cơ bản,

737
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
cách thức đo lường các chỉ
tiêu của nền kinh tế vĩ mô
và mối quan hệ giữa chúng;
(ii) hiểu biết về các chính
sách của chính phủ trong
điều hành kinh tế vĩ mô. Để
đạt được các mục tiêu trên,
môn học gồm 8 chương,
cung cấp cho người học
những kiến thức cơ bản về
kinh tế học vĩ mô, bao gồm:
tổng quan về kinh tế học vĩ
mô, dữ liệu kinh tế vĩ mô,
sản xuất và tăng trưởng, hệ
thống tiền tệ, tổng cầu và
tổng cung, chính sách tiền
tệ và chính sách tài khoá,
lạm phát và thất nghiệp,
kinh tế học vĩ mô của nền
kinh tế mở.
2.3 Nhập môn Đây là học phần kiến thức 15 15 0 30 2
ngành cơ sở ngành Quản trị Kinh
QTKD doanh. Nội dung học phần,
trang bị những kiến thức cơ
bản nhất về hoạt động kinh
doanh, quản trị trong các tổ
chức và đặt nền tảng cho sự
vận dụng các kiến thức này
vào công tác quản trị, kinh
doanh các hoạt động của
doanh nghiệp, làm cơ sở để
SV tiếp tục tiếp nhận kiến
thức ở các môn quản trị
chuyên ngành. Hơn thế nữa
học phần này sẽ giúp SV có
được cái nhìn tổng quan và
có hệ thống về quản trị kinh
doanh để họ có thể trợ giúp
cho các nhà quản trị và chủ
doanh nghiệp điều hành sản
xuất kinh doanh tốt và hiệu
quả hơn. Ngoài ra, sau khi
kiết thúc môn học SV có thể
định vị theo đuổi định
hướng nghề nghiệp trong
hoạt động quản trị kinh
doanh hiện nay.

738
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
2.4 Nguyên lý Môn học cung cấp kiến thức 30 15 0 45 3
kế toán tổng quan về kế toán, cụ
thể: đối tượng kế toán, vai
trò và chức năng của kế
toán. Bên cạnh đó, môn học
trang bị kiến thức về các
phương pháp kế toán:
phương pháp chứng từ,
kiểm kê, tài khoản, ghi sổ,
tính giá, tổng hợp và cân
đối kế toán. Ngoài ra môn
học giúp người học hiểu về
tổ chức công tác kế toán,
các hình thức kế toán, hệ
thống báo cáo tài chính.
2.5 Luật kinh Đây là môn học cơ sở, 30 15 0 45 3
doanh thuộc nhóm kiến thức cơ sở
ngành thuộc chương trình
đào tạo ngành Kinh tế quốc
tế của Trường Đại học
Ngân hàng TP. Hồ Chí
Minh. Môn học cung cấp
các kiến thức cơ bản về
kinh doanh, quyền tự do
kinh doanh; Pháp luật về
chủ thể kinh doanh; Pháp
luật về hợp đồng trong kinh
doanh; Giải quyết tranh
chấp trong kinh doanh; Phá
sản doanh nghiệp, hợp tác
xã. Ngoài ra, môn học Luật
kinh doanh còn giúp SV có
khả năng nhận diện được
các quy định của pháp luật
để áp dụng cho việc tra cứu
và sử dụng giải quyết các
tình huống pháp lý phát
sinh trong thực tiễn.
2.6 Nguyên lý Môn học được xây dựng 25 15 5 45 2
Marketing gồm có các nguyên lý cơ
bản của marketing. Đây là
học phần thuộc kiến thức cơ
sở ngành kinh tế . Môn học
cung cấp cho SV kiến thức
cơ bản, khả năng nhận biết,
hiểu và bước đầu áp dụng
được những nội dung

739
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
marketing cơ bản vào hoạt
động kinh doanh của các
doanh nghiệp. Người học
cũng được giới thiệu những
kiến thức cơ bản liên quan
đến việc thu thập thông tin
về thị trường, hiểu được
hành vi của khách hàng,
thực hiện được hoạt động
phân khúc thị trường, xác
định thị trường mục tiêu và
biết cách triển khai bộ công
cụ marketing để phục vụ
nhu cầu của khách hàng
mục tiêu, đồng thời mang
lại lợi thế cạnh tranh cho
doanh nghiệp.
2.7 Tin học Môn học rất cần thiết, trang 30 15 0 45 4
ứng dụng bị một số kiến thức, kỹ
năng cần thiết giúp SV khối
ngành kinh tế - quản trị -
quản lý của Trường Đại học
Ngân hàng TP. HCM sử
dụng tốt máy tính phục vụ
cho học tập, nghiên cứu và
làm việc của mình. Sau khi
học xong môn học, SV nắm
được các kiến thức, kỹ năng
cơ bản, sử dụng được các
phần mềm MS Word, MS
Excel, SPSS, và các phần
mềm khác để soạn thảo các
văn bản chất lượng cao, lập
được các bảng tính phức
tạp, giải được một số bài
toán trong phân tích tài
chính, phân tích kinh doanh,
phân tích dữ liệu và quản lý
dự án, phục vụ trực tiếp cho
học tập, nghiên cứu và làm
việc sau này.
2.8 Kinh tế Đây là học phần kiến thức 25 20 0 45 3
lượng cơ sở khối ngành. Môn học
cung cấp hệ thống các kiến
thức cơ bản để ước lượng
một cách đúng đắn các quan
hệ kinh tế, kiểm định giả

740
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
thuyết về các mối quan hệ
kinh tế. Trên cơ sở đó đưa
ra mô hình phù hợp với
thực tế, phản ánh được bản
chất các quan hệ kinh tế.
Mô hình sẽ được dùng trong
phân tích, dự báo và hoạch
định chính sách. Sau khi
học xong môn học, SV có
kiến thức lý thuyết và kỹ
năng xây dựng mô hình hồi
quy một phương trình với
các tình huống kinh tế cơ
bản: ước lượng được các
hàm cung, các hàm cầu,
hàm tổng chi phí, … Biết sử
dụng một số phần mềm
chuyên dụng về thống kê và
kinh tế lượng: EVIEWS,
SPSS,... Kiến thức của môn
học là cơ sở của phương
pháp nghiên cứu định lượng
và cũng được sử dụng cho
các môn học tiếp theo trong
chương trình đào tạo.
2.9 Quản trị Môn học được xây dựng tạo 30 15 0 45 1
học nền tảng về công việc quản
trị trong tổ chức. Đây là học
phần kiến thức cơ sở khối
ngành kinh tế. Nội dung tập
trung giới thiệu cơ bản về
các khái niệm và thực tiễn
quản trị trong các tổ chức.
Các chủ đề môn học bao
gồm một số cách tiếp cận
đến các chức năng cơ bản
của quản trị bao gồm lập kế
hoạch, tổ chức, lãnh đạo và
kiểm soát. Các xu hướng về
lý thuyết và chức năng quản
lý cũng được đánh giá, cũng
như nghiên cứu quản lý và
ứng dụng vào thực tiễn
quản lý và các khía cạnh có
trách nhiệm, đạo đức và
toàn cầu trong thực tiễn
kinh doanh hiện tại.

741
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
2.10 Lý thuyết Lý thuyết Tài chính tiền tệ 25 15 5 45 3
Tài chính - là một trong những môn
Tiền tệ học nằm trong khối kiến
thức ngành, nội dung của
môn học đề cập những vấn
đề lý luận cơ bản về tài
chính tiền tệ như: tổng quan
về tài chính tiền tệ, ngân
sách nhà nước; Những vấn
đề cơ bản về tín dụng, ngân
hàng và thị trường tài chính;
Các lý luận về cung cầu tiền
tệ, lãi suất, lạm phát và
chính sách tiền tệ... Đây là
những kiến thức cần thiết và
quan trọng làm nền tảng
cho quá trình nghiên cứu
các vấn đề về kỹ thuật
nghiệp vụ chuyên môn
trong lĩnh vực kinh tế, tài
chính, ngân hàng.
2.11 Tài chính Tài chính doanh nghiệp là 30 15 0 45 3
doanh môn học nhằm trang bị cho
nghiệp SV những kiến thức cơ bản
về tài chính doanh nghiệp
sản xuất, làm tiền đề để học
tiếp các môn kế toán tài
chính, phân tích tài chính
doanh nghiệp, quản trị tài
chính doanh nghiệp và đầu
tư tài chính và những môn
học khác có liên quan đến
tài chính của doanh nghiệp.
Trong môn học này SV sẽ
được nghiên cứu những vấn
đề chủ yếu như: Tổng quan
về tài chính doanh nghiệp,
Giá trị của tiền theo thời
gian, Quan hệ giữa lợi
nhuận và rủi ro, Các nguồn
tài trợ cho doanh nghiệp,
Chi phí sử dụng vốn, Các lý
thuyết về cơ cấu vốn, Đòn
bẩy hoạt động và đòn bẩy
tài chính,…
2.12 Kế toán tài Môn học Kế toán tài chính 30 15 0 45 4
chính 1 là môn học thuộc khối

742
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
kiến thức cơ sở. Môn học sẽ
cung cấp cho người học
những kiến thức kế toán các
phần hành cụ thể tại doanh
nghiệp sản xuất: kế toán
vốn bằng tiền, kế toán các
khoản thanh toán; kế toán
các yếu tố đầu vào của quá
trình sản xuất (kế toán
nguyên vật liệu và công cụ
dụng cụ, kế toán tài sản cố
định, kế toán khoản phải trả
người lao động); kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm; kế toán
đầu tư tài chính; kế toán xác
định kết quả kinh doanh; kế
toán nguồn vốn chủ sở hữu.
Môn học giới thiệu những
vấn đề cơ bản của từng
phần hành như khái niệm, ý
nghĩa, các nguyên tắc kế
toán cơ bản; sau đó tìm hiểu
quy trình kế toán từng phần
hành bao gồm các bước:
chứng từ kế toán, tài khoản
kế toán, phương pháp kế
toán một số nghiệp vụ chủ
yếu và trình bày thông tin
lên báo cáo tài chính. Môn
học cung cấp kiến thức về
báo cáo tài chính giúp SV
phân tích, đánh giá về tình
hình tài chính, kết quả hoạt
động kinh doanh, dòng tiền
của doanh nghiệp sản xuất.
2.13 Tiếng Anh Môn học được thiết kế 15 30 0 45
chuyên nhằm cung cấp từ vựng,
ngành khái niệm với các tình
QTKD huống liên quan linh vực
quản trị. Môn học tạo điều
kiện cho SV hiểu, rèn luyện
kỹ năng và vận dụng kiến
thức từ vựng, cấu trúc và kỹ
năng ngôn ngữ vào các tình
huống đọc hiểu, trao đổi,
thảo luận, thuyết trình, biên

743
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
soạn văn bản trong các ngữ
cảnh liên quan đến chuyên
ngành quản trị kinh doanh.

2.14 Phương Phương pháp nghiên cứu 30 15 0 45 4


pháp khoa học là môn học bắt
nghiên cứu buộc thuộc nhóm môn học
khoa học kiến thức cơ sở khối ngành
được xây dựng để cung cấp
cho người học những kiến
thức cơ bản về các phương
pháp tiến hành hoạt động
nghiên cứu một cách có hệ
thống và mang tính khoa
học. Cụ thể, môn học sẽ
giới thiệu cơ bản về vấn đề
nghiên cứu, vai trò của
nghiên cứu, cách thức xác
định vấn đề nghiên cứu,
thực hiện lược khảo tài liệu
và các nghiên cứu trước có
liên quan; đặt câu hỏi
nghiên cứu; đạo đức trong
nghiên cứu, cách trích dẫn
và trình bày tài liệu tham
khảo; thu thập số liệu và
chọn mẫu; cách trình bày dữ
liệu và lựa chọn thiết kế
nghiên cứu với các dạng dữ
liệu; cách viết đề cương và
báo cáo nghiên cứu.
Học phần tự chọn kiến thức cơ sở ngành (SV lựa chọn 03 trong 04 môn học thuộc 01 trong 02
nhóm sau đây để tích lũy)
2.15a Hành vi Môn học được xây dựng để 25 15 5 45 4
khách cung cấp cho học viên
hàng những kiến thức về hành vi
khách hàng, bao gồm: Sau
khi học xong, người học có
khả năng phân tích, đánh
giá được hành vi mua hàng
của khách hàng cá nhân &
doanh nghiệp.
2.15b Quản trị Môn học nhằm trang bị cho 25 15 5 45 5
đổi mới và học viên kiến thức cơ bản
sáng tạo về các vấn đề chính trong
quản trị đổi mới và kỹ năng

744
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
cần thiết để quản trị hoạt
động đổi mới trong một tổ
chức ở cả cấp độ chiến lược
và thực hiện. Với cách tiếp
cận theo tình huống, môn
học cung cấp các phương
pháp quản trị đổi mới khác
nhau dựa trên các ví dụ thực
tế và kinh nghiệm của các
tổ chức hàng đầu từ trên thế
giới. Nội dung Quản trị đổi
mới là một trong những
khía cạnh quan trọng nhất
và đầy thách thức của các tổ
chức hiện đại. Trong bối
cảnh toàn cầu hóa với sự
cạnh tranh ngày càng khốc
liệt, đổi mới trở thành vũ
khí đặc biệt quan trọng và là
một trình điều kiện cơ bản
của năng lực cạnh tranh.
Nhìn rộng ra, đổi mới có
một vai trò lớn trong việc
cải thiện chất lượng cuộc
sống. Đổi mới chưa bao giờ
là một việc đơn giản. Đổi
mới luôn khó khăn, không
chắc chắn và chứa nhiều rủi
ro. Thậm chí, khi đã có ý
tưởng mới, việc biến nó
thành sản phẩm thương mại
sẽ còn vô vàn thách thức.
Do vậy, điều quan trọng là
học viên sau khi học xong
môn học này sẽ hiểu được
chiến lược, các công cụ và
kỹ thuật cần thiết để quản
trị đổi mới.
2.15c Hệ thống Hệ thống thông tin quản lý 30 15 0 45 5
thông tin là môn học cơ sở ngành
quản lý kinh tế - quản trị, được
giảng dạy trước các môn
chuyên ngành. Môn học hệ
thống thông tin quản lý
cung cấp kiến thức về các
hệ thống thông tin cần thiết
phục vụ cho quá trình quản

745
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
lý và ứng dụng của chúng
trong các tổ chức, các
doanh nghiệp. Môn học hệ
thống thông tin quản lý
trình bày các công cụ để
hoạch định, tổ chức và phát
triển các hệ thống thông tin
phù hợp với tổ chức doanh
nghiệp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động, tăng lợi thế
cạnh tranh cho tổ chức.
2.15d Kế toán Môn học này cung cấp cho 30 15 0 45 6
quản trị SV những kiến thức cơ bản
về kế toán quản trị; nhận
diện và phân loại chi phí
theo các tiêu thức khác
nhau; phân tích mối quan hệ
giữa chi phí – khối lượng –
lợi nhuận; lập dự toán ngân
sách; đánh giá trách nhiệm
quản lý và định giá bán sản
phẩm; ứng dụng thông tin
thích hợp trong việc ra
quyết định của nhà quản trị.
2.16a Giới thiệu Trong những năm gần đây, 25 15 5 45 4
kinh doanh công nghệ kỹ thuật số đã trở
số thành động lực quan trọng
cho các loại sản phẩm và
dịch vụ mới, cũng như các
hình thức kinh doanh mới.
Môn học giới thiệu kinh
doanh kỹ thuật số cung cấp
các kiến thức nhằm nâng
cao khả năng cạnh tranh của
một tổ chức, bằng cách triển
khai các công nghệ kỹ thuật
số sáng tạo trong toàn tổ
chức. Nó không chỉ đơn
giản liên quan đến việc sử
dụng công nghệ để tự động
hóa các quy trình hiện có,
mà là chuyển đổi kỹ thuật
số bằng cách áp dụng công
nghệ để giúp thay đổi các
quy trình nhằm tăng giá trị
cho doanh nghiệp và khách
hàng. Môn học kinh doanh

746
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
kỹ thuật số liên quan đến
việc xem xét cách thức
truyền thông điện tử có thể
được sử dụng để nâng cao
tất cả các khía cạnh của việc
quản lý chuỗi cung ứng của
một tổ chức, cũng như việc
tối ưu hóa chuỗi giá trị của
tổ chức.
2.16b Hệ thống Môn học này khái quát về 30 15 0 45 5
hoạch định quản lý doanh nghiệp và
nguồn lực ứng dụng hệ thống phần
doanh mềm quản lý tài nguyên
nghiệp doanh nghiệp (ERP). Phân
tích chức năng, ưu điểm và
những hạn chế của hệ thống
phần mềm ERP. Khám phá
về kiến trúc, mô hình hoá
và thiết kế các hệ thống
phần mềm ERP. Sau khi
học xong người học có thể
nắm bắt quá trình triển khai
một dự án để xây dựng
phần mềm ERP và tiếp cận
với giải pháp về hoạch định
nguồn lực doanh nghiệp
thông qua một số hệ thống
ERP cụ thể được giới thiệu
để SV trực tiếp tiếp cận và
tự nghiên cứu.

2.16c Khoa học Môn học cung cấp SV nắm 30 15 0 45 6


dữ liệu được các khái niệm và
trong phân phương pháp toán – thống
tích kinh kê trong thu thập dữ liệu,
doanh phân tích dữ liệu, mô hình
hóa và suy diễn thống kê;
Biết vận dụng tốt các khái
niệm và phương pháp học
máy phù hợp cho phân tích
dữ liệu, dữ liệu lớn; Hiểu cơ
bản về quy trình xây dựng
mô hình trong phân tích dữ
liệu – dữ liệu lớn từ các yêu
cầu thực tiễn trong kinh tế –
kinh doanh.

747
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
2.16d Sáng tạo Môn học được xây dựng 25 15 5 45 5
và thiết kế trên cơ sở các nguyên lý cơ
trong thời bản của marketing. Đây là
đại số học phần thuộc kiến thức
chuyên ngành ngành kinh
tế. Môn học cung cấp cho
người học những kiến thức
cơ bản, khả năng nhận biết,
hiểu và bước đầu áp dụng
được những nội dung về tư
duy sáng tạo và thiết kết
vào hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp trong
thời đại số. Người học cũng
được giới thiệu những kiến
thức liên quan đến quá trình
nảy sinh các ý tưởng, cách
đánh giá và cách chia sẽ ý
tưởng với những người
xung quanh. Người học có
khả năng khai thác năng lực
sáng tạo của mình và những
người xung quanh
2.2. Kiến thức ngành

Học phần bắt buộc


2.17 Truyền Truyền thông trong kinh 25 15 5 45 4
thông kinh doanh là môn học thuộc
doanh khối kiến thức cơ sở ngành.
Nó cung cấp cho SV những
kiến thức, kỹ năng về các
hoạt động giao tiếp, truyền
thông trong hoạt động kinh
doanh. Sau khi học xong
môn học, SV sẽ nắm được
những vấn đề cơ bản trong
hoạt động giao tiếp nói
chung và giao tiếp trong
hoạt động sản xuất kinh
doanh nói riêng. Đồng thời,
cũng rèn luyện những kỹ
năng cần thiết trong quá
trình làm việc như: Kỹ năng
thuyết trình, trình bày một
vấn đề, kỹ năng lắng nghe,
kỹ năng giao tiếp bằng văn
bản, email, Memos, phỏng

748
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
vấn dự tuyển..
2.18 Đạo đức Môn học được xây dựng 25 15 5 45 5
và văn hóa gồm có các cơ sở khoa học
doanh về đạo đức kinh doanh và
nghiệp văn hóa doanh nghiệp, là
học phần thuộc kiến thức cơ
sở ngành mang tính chất bổ
trợ kiến thức cho SV khối
ngành kinh tế nói chung và
SV khoa quản trị kinh
doanh nói riêng. Môn học
cung cấp cho SV những
hiểu biết về (1) vấn đề đạo
đức trong các lĩnh vực kinh
tế như khái niệm, vai trò, sự
cần thiết, chuẩn mực và
cách thức xây dựng đạo đức
kinh doanh trong môi
trường kinh doanh hiện nay;
(2) vấn đề văn hóa doanh
nghiệp như khái niệm, sự
cần thiết, các nhân tố hình
thành, mô hình và kỹ năng
cần thiết để xây dựng, duy
trì và thay đổi văn hóa của
doanh nghiệp.
2.19 Quản trị Môn học trang bị cho SV 30 15 0 45 5
vận hành những kiến thức căn bản
nhất để quản trị vận hành
một hệ thống sản xuất trên
cơ sở quan điểm hiện đại tại
doanh nghiệp. Giúp cho SV
có được những nhận thức
căn bản để phối hợp các
công cụ và kỹ thuật để đảm
bảo được năng suất và hiệu
quả của sản phẩm trong quá
trình vận hành. Nội dung
môn học bao gồm việc đề
cập đến kỹ năng, cách thức
dự báo, điều phối, các quyết
định liên quan đến quá trình
sản xuất để nhà quản trị
điều hành tốt trong môi
trường sản xuất và cung cấp
dịch vụ tại doanh nghiệp
trong tương lai.

749
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
2.20 Quản trị Môn học được xây dựng 30 15 0 45 6
chiến lược gồm có các cơ sở khoa học
về chiến lược và quản trị
chiến lược, là học phần
thuộc kiến thức chuyên
ngành Quản trị kinh doanh.
Môn học cung cấp cho SV
kiến thức chủ yếu và khả
năng áp dụng tiến trình
quản trị chiến lược trong
doanh nghiệp cũng như các
loại hình tổ chức khác, với
các nội dung chính về: phân
tích môi trường kinh doanh
của doanh nghiệp, xây dựng
chiến lược, tổ chức chiến
lược, và kiểm soát chiến
lược. Sau khi hoàn thành
môn học, người học có khả
năng thực hành quy trình
quản trị chiến lược trong
các loại hình tổ chức kinh
doanh.
2.21 Quản trị Môn học được xây dựng 25 15 5 45 5
Marketing gồm có các cơ sở khoa học
về quản trị Marketing. Đây
là học phần thuộc kiến thức
chuyên ngành Quản trị kinh
doanh tổng hợp và
Marketing. Môn học cung
cấp cho SV kiến thức cơ
bản và khả năng áp dụng
tiến trình quản trị marketing
trong doanh nghiệp cũng
như các loại hình tổ chức
khác, với các nội dung
chính về: phân tích môi
trường marketing của doanh
nghiệp, xây dựng chiến
lược phân khúc thị trường,
lựa chọn thị trường mục
tiêu và định vị thị trường, tổ
chức thực hiện, đánh giá,
điều chỉnh chiến lược
marketing trong mối quan
hệ với chiến lược tổng quát
của doanh nghiệp.

750
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
2.22 Quản trị Môn học nhằm trang bị cho 30 15 0 45 6
nguồn SV những kiến thức cơ bản
nhân lực về Quản trị nguồn nhân lực
trong doanh nghiệp, giúp
SV hiểu rõ và nhìn nhận
một cách có hệ thống vai trò
then chốt của nhân lực và
quản trị nguồn nhân lực
trong một tổ chức. Hiểu
được những quan điểm, xu
hướng mới trong quản trị
nguồn nhân lực; Nắm vững
và vận dụng một cách linh
hoạt các chức năng cơ bản
của Quản trị nguồn nhân
lực; Rèn luyện và phát huy
những kỹ năng thiết yếu
trong công tác quản trị
nguồn nhân lực:tuyển dụng;
đánh giá nhân sự; động
viên, khuyến khích nhân
viên; giải quyết các tranh
chấp lao động,v.v...
Học phần tự chọn kiến thức ngành (SV lựa chọn 01 trong 02 môn học thuộc 01 trong 02 nhóm
sau đây để tích lũy)
2.23a Quản trị Môn học được xây dựng 25 15 5 45 6
hiệu suất gồm có các cơ sở khoa học
về quản trị hiệu suất, là học
phần thuộc kiến thức tư
chọn thuộc ngành, mang
tính chất bổ trợ kiến thức
cho SV khối ngành kinh tế
nói chung và SV khoa quản
trị kinh doanh nói riêng.
Môn học cung cấp cho SV
những hiểu biết: (1) các vấn
đề về quản trị hiệu suất liên
quan đến phương pháp,
chiến lược, xây dựng hệ
thống; (2) nắm bắt, áp dụng
được các mô hình quản trị
hiệu suất vào các loại hình
kinh doanh khác nhau, đồng
thời thực hiện được các hoạt
động để nâng cao hiệu quả
quản trị hiệu suất trong thực
tiễn kinh doanh.

751
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
2.23b Quản trị tài Quản trị tài chính doanh 30 15 0 45 6
chính nghiệp là môn học nhằm
doanh cung cấp cho SV những
nghiệp kiến thức cơ bản về quản trị
tài chính công ty nhằm mục
đích tăng giá trị công ty.
Các nội dung của môn học
được bắt đầu bằng với
những kiến thức liên quan
đến quản trị tài sản ngắn
hạn, bao gồm quản trị tiền,
quản trị hàng tồn kho, quản
trị khoản phải thu. Tiếp đến,
môn học cung cấp các kiến
thức nền tảng liên quan đến
quyết định đầu tư dài hạn
thông qua việc hoạch định
ngân sách vốn đầu tư. Sau
đó, môn học cung cấp kiến
thức về các nguồn tài trợ
của doanh nghiệp, chính
sách cổ tức và lập kế hoạch
tài chính và dự báo tài
chính. SV cần trang bị thêm
kỹ năng tự nghiên cứu và
làm việc nhóm để tham gia
các hoạt động thực hành,
thảo luận, làm bài tập của
môn học.
2.24a Khung Mục tiêu chính của môn 30 15 0 45 6
quản trị dữ học sẽ giới thiệu những kiến
liệu thức chủ chốt về tích hợp
dịch vụ trong các tổ chức để
có thể xây dựng nên những
hệ thống quy mô lớn, phức
tạp (hệ thống của các hệ
thống). Học viên sẽ được
giới thiệu quy trình chung
trong việc tích hợp nhiều hệ
thống và ứng dụng khác
nhau để tạo ra giải pháp hữu
hiệu hợp với ngữ cảnh. Môn
học cũng đề cập đến những
kỹ thuật tích hợp như dựa
trên mô hình quy trình kinh
doanh, mẫu sử dụng lại, ứng
dụng mô hình kiến trúc

752
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
hướng dịch vụ.

2.24b Phân tích Môn học sẽ giới thiệu về 30 15 0 45 6


dữ liệu lớn bài toán xử lý dữ liệu lớn và
hai vấn đề nổi bật trong bài
toán này liên quan đến lưu
trữ và xử lý dữ liệu lớn. Từ
đó, học viên sẽ được giới
thiệu và nghiên cứu thêm về
một số phương pháp, kỹ
thuật hiện đại trong cả việc
lưu trữ lẫn xử lý dữ liệu quy
mô lớn, chẳng hạn như mô
hình lưu trữ Hadoop, mô
hình xử lý dữ liệu dựa trên
MapReduce, … Ngoài ra,
học viên cũng sẽ được tìm
hiểu, nghiên cứu chuyên sâu
hơn về các hệ thống hiện
đang được ứng dụng triển
khai đối với lớp bài toán
cần phải xử lý dữ liệu quy
mô lớn.

2.2. Kiến thức chuyên ngành

Học phần bắt buộc

2.25 Hành vi tổ Môn Hành vi tổ chức là 25 15 5 45 5


chức môn học nằm trong khối
kiến thức chuyên ngành.
Môn học này trang bị cho
SV kiến thức, kỹ năng về
quản lý và sử dụng một
cách hiệu quả nhân sự trong
tổ chức. Nội dung môn học
sẽ cung cấp cho người học
những kiến thức cơ bản để
phân tích, giải thích và dự
đoán hành vi con người
trong tổ chức; những ảnh
hưởng của hành vi đến quá
trình thực hiện nhiệm vụ
trong tổ chức. Nghiên cứu
hành vi tổ chức được thực
hiện trên cả ba cấp độ: cá
nhân, nhóm và tổ chức. Kỹ
năng nhân sự là một trong

753
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
những kỹ năng quan trọng
nhất quyết định sự thành
công của nhà quản trị,
nghiên cứu hành vi tổ chức
giúp họ hoàn thiện kỹ năng
này.
2.26 Lãnh đạo Môn học là học phần thuộc 25 15 5 45 7
kiến thức chuyên ngành
Quản trị kinh doanh bậc đại
học. Môn học nhằm trang bị
cho SV những kiến thức về
vai trò của nhà lãnh đạo
trong việc thay đổi, phát
triển, và hoàn thiện những
cơ cấu và giá trị của tổ
chức. Hiểu được những
trường phái nghiên cứu về
lãnh đạo nhằm ứng dụng
trong hoạt động quản trị và
điều hành tổ chức, doanh
nghiệp. Môn học này đặc
biệt chú trọng vào việc phát
triển các lý thuyết, thực tiễn
và năng lực của lãnh đạo
hiện đại trong điều kiện
toàn cầu hóa, bùng nổ tri
thức, thay đổi rất nhanh.
Sau khi học xong SV có thể
nắm vững kỹ năng lãnh đạo
nhằm phát triển tầm nhìn
chiến lược, năng lực lãnh
đạo và quản lý sự thay đổi
từ đó nâng cao hiệu quả của
tổ chức.
2.27 Khởi Môn học là học phần thuộc 25 15 5 45 7
nghiệp kiến thức chuyên ngành
kinh doanh Quản trị kinh doanh. Môn
trong thời học cung cấp cho SV nền
đại số tảng kiến thức và kĩ năng
ứng dụng từ các lĩnh vực về
quản trị, tài chính, nhân sự,
Marketing để hình thành ý
tưởng và hiện thực hóa ý
tưởng khởi nghiệp. Nội
dung bao gồm sáng tạo ý
tưởng khởi nghiệp, lập kế
hoạch khởi nghiệp và tổ

754
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
chức hoạt động khởi
nghiệp. Sau khi học xong,
SV có được khả năng: 1.
Tìm kiếm và đánh giá ý
tưởng; 2. Phân tích được thị
trường và nhu cầu của
khách hàng về sản phẩm,
dịch vụ; 3. Xây dựng được
kế hoạch kinh doanh; 4.
Triển khai thực hiện kế
hoạch khởi nghiệp kinh
doanh; 5. Định hướng trở
thành doanh nhân.
2.28 Quản trị Môn học được xây dựng để 30 15 0 45 7
dự án cung cấp cho học viên
những kiến thức và kỹ năng
cơ bản cơ bản về quản trị
dự án đầu tư. Sau khi học
xong, người học có khả
năng đánh giá, phân tích, ra
quyết định và quản trị hiệu
quả các hoạt động của dự án
tại doanh nghiệp.
2.29 Quản trị Môn học được xây dựng 25 15 5 45 7
chuỗi cung gồm có các cơ sở khoa học
ứng chuỗi cung ứng và việc
quản lý chuỗi cung ứng, là
học phần thuộc kiến thức
ngành Quản trị kinh doanh.
Môn học trang bị cho SV
những kiến thức về quản trị
chuỗi cung ứng, bao gồm
các khái niệm, định nghĩa,
giá trị, mục đích, phương
pháp, và các kỹ thuật, kỹ
năng xây dựng hệ thống
quản trị chuỗi cung ứng để
người học được cái nhìn
tổng quát quản trị doanh
nghiệp trước khi đi vào
chuyên sâu kỹ thuật quản trị
cho nhà quản trị tương lai.
Học phần tự chọn kiến thức chuyên ngành (SV lựa chọn 01 trong 02 môn học thuộc 01 trong
02 nhóm sau đây để tích lũy)
2.30a Quản trị Môn học nhằm trang bị cho 25 15 5 45 7
quan hệ SV những kiến thức cơ bản

755
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
khách về mối quan hệ giữa khách
hàng hàng với doanh nghiệp, vai
trò dối với doanh nghiệp và
các định hướng chiến lược
để tạo lập, duy trì và phát
triển mối quan hệ này. Môn
học giúp SV hiểu về mô
hình tổng quan và các nội
dung doanh nghiệp cần thực
hiện để quản trị quan hệ
khách hàng. Môn học đặc
biệt chú trọng vào việc cung
cấp cho SV những kiến thức
và quan điểm mang tính
chất nền tảng cũng như tư
duy chuyển đổi từ hướng
chú trọng đến giao dịch
sang tư duy xây dựng và
giúp dpanh nghiệp gắn kết
lâu dài với khách hàng. Sau
khi học xong môn học, SV
có thể bước đầu hình thành
tư duy định hướng mối
quan hệ với khách hàng
nhằm phát triển tầm nhìn
chiến lược, năng lực lãnh
đạo và quản lý sự thay đổi
từ đó nâng cao hiệu quả của
tổ chức.
2.30b Quản trị sự Môn học này là học phần 25 15 5 45 7
thay đổi thay thế khoá luận tốt
trong bối nghiệp. Môn học trang bị
cảnh quốc cho người học khả năng vận
tế hóa dụng những kiến thức cần
thiết trong quản trị tổ chức
để nhận diện vấn đề và đề
xuất các sáng kiến nhằm
nâng cao hiệu quả của tổ
chức. Cụ thể, người học sẽ
nắm được các đặc trưng về
sự thay đổi như: hình thức
thay đổi, loại thay đổi
những áp lực khiến cho tổ
chức phải thay đổi…Người
học cũng được cung cấp các
kiến thức về những mô hình
quản trị sự thay đổi, quy

756
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
trình quản trị sự thay đổi,
những phản ứng của các cá
nhân trong tổ chức trước
những thay đổi. Từ đó,
người học sẽ có thể vận
dụng các kiến thức về quản
trị sự thay đổi để lập được
kế hoạch cho sự thay đổi,
theo dõi, kiểm soát quá
trình thay đổi, đưa ra những
biện pháp xử lý những phản
ứng của con người trước
thay đổi trong tổ chức để
đảm bảo hiệu quả cho tổ
chức trong quá trình thay
đổi. Môn học cũng giúp cho
người học nhận thức được
tầm quan trọng của việc
quản trị sự thay đổi từ đó có
thái độ tích cực hơn với
những thay đổi trong cuộc
sống. Đặc biệt người học sẽ
được tiếp cận với các vấn
đề phát sinh đối với tổ chức
trong bối cảnh quốc tế hóa
và được trang bị những kỹ
năng cần thiết cho phù hợp
với bối cảnh này.
2.31a Marketing Môn học được thiết kế để 30 15 0 45 5
số cung cấp cho SV sự hiểu
biết thấu đáo về lý thuyết và
thực tiễn về marketing trên
môi trường kỹ thuật số;
giúp SV nắm bắt được sự
đổi mới trong vận dụng các
phương tiện kỹ thuật số
trong hoạt động marketing
của doanh nghiệp. Học
phần tập trung vào phân
tích hoạt động truyền thông
Marketing với các công cụ
truyền thông mới như:
marketing qua công cụ tìm
kiếm, marketing qua mạng
xã hội, email marketing,
mobile marketing, Pr trực
tuyến…. Qua đó, SV SV có

757
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
khả năng nhận biết được
các công cụ Digital
marketing để vận dụng vào
quá trình lập kế hoạch
truyền thông marketing.
Đồng thời có thể đọc và
phân tích các số liệu tương
ứng với từng công cụ trong
việc đo lường hiệu quả của
hoạt động Digital
Marketing
2.31b Chiến lược Bối cảnh nền kinh tế số 25 15 5 45 7
kinh doanh đang phát triển mạnh mẽ đã
điện tử làm thay đổi các phương
thức kinh doanh. Môn học
chiến lược kinh doanh số
được xây dựng nhằm cung
cấp cho người học những
kiến thức nền tảng về chiến
lược trong nền kinh tế số.
Nội dung tập trung vào các
vấn đề sự phát triển của
kinh doanh số, nắm vững
các vấn đề trong chiến lược
kinh doanh số và các tình
huống nghiên cứu trong
thực tế công việc hàng
ngày.
2.32 Thực tập Thực tập tốt nghiệp là học 0 0 45 45 8
Tốt nghiệp phần bắt buộc thuộc học kỳ
cuối của chuyên ngành quản
trị kinh doanh. Trong học
phần này, SV sẽ khám phá,
quan sát, phân tích thực tế
các hoạt động nghiệp vụ
liên quan đến các đơn vị
chức năng của một doanh
nghiệp; liên hệ, đối chiếu
giữa lý luận với thực tiễn
các vấn đề liên quan đến
việc vận hành một doanh
nghiệp; rút ra những bài học
kinh nghiệm, đề xuất các
kiến nghị cần thiết cho các
bên liên quan đến hoạt động
của doanh nghiệp trong một
lĩnh vực kinh doanh cụ thể.

758
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
từng học phần Thực Học kỳ
STT Học phần Lý
hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
Thông qua học phần
này,SV sẽ lĩnh hội tri thức
và kinh nghiệm từ thực tiễn
kinh doanh; rèn luyện kỹ
năng giao tiếp, kỹ năng làm
việc nhóm, kỹ năng xử lý
các quy trình tác nghiệp của
một chức danh nghề nghiệp
cụ thể; trau dồi đạo đức,
phong cách nghề nghiệp để
chuẩn bị cho nghề nghiệp
tương lai trong lĩnh vực
quản trị kinh doanh.

2.33 Khoá luận Khóa luận tốt nghiệp 0 0 135 135 8


tốt nghiệp chuyên ngành quản trị kinh
doanh là một công trình
nghiên cứu khoa học được
thực hiện nhằm chứng minh
người học đã hội đủ kiến
thức và khả năng giải quyết
một vấn đề khoa học thuộc
chuyên ngành để hoàn
thành chương trình đào tạo.
Khóa luận được hoàn thành
đúng quy định của quy chế
đào tạo sẽ cho thấy những
tri thức khoa học chuyên
ngành liên quan đến vấn đề
nghiên cứu mà những tri
thức này người học đã lĩnh
hội được qua quá trình đào
tạo; khả năng vận dụng tri
thức khoa học, những hiểu
biết thực tiễn có liên quan,
các kỹ năng thực hành nghề
nghiệp chuyên sâu để giải
quyết vấn đề nghiên cứu đã
lựa chọn. Bên cạnh đó, quá
trình tổ chức và thực thi
việc nghiên cứu khoa học
cho khóa luận cũng phản
ánh tinh thần trách nhiệm,
tính khoa học, tính tự chủ,
tính sáng tạo và sự tự tin đối
với chuyên môn ngành nghề
của người học.

759
3. Kế hoạch đào tạo
3.1. Học kỳ 1
Tên môn học Số Môn học Bắt buộc
Ngôn ngữ
STT Mã môn học tín trước/song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Triết học Mác – Lên nin/
1 MLM306 3 BB Tiếng Việt
Marxist – Leninist Philosophy
Toán cao cấp 1/ Advanced
2 AMA301 2 BB Tiếng Việt
Mathematic 1
Kinh tế học vi mô/
3 MES302 3 BB Tiếng Việt
Microeconomics
Quản trị học/Fundamental of
4 MAG301 3 BB Tiếng Việt
Management
5 SOC303 Tâm lý học 2 Tự chọn Tiếng Việt
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 13
3.2 Học kỳ 2

Tên môn học Số Môn học Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã môn học tín trước/song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Kinh tế chính trị Mác – Lê
1 MLM307 nin/Marxist-Leninist Political 2 BB Tiếng Việt
Economics
Toán cao cấp 2/ Advanced
2 2 BB Tiếng Việt
Mathematic 2
Lý thuyết xác suất và thống kê
3 AMA303 toán/ Probability theory and 3 BB Tiếng Việt
Mathematical Statistics
Pháp luật đại cương/ General
4 LAW349 2 BB Tiếng Việt
Laws
Nguyên lý
5 MAG301 Marketing/Principles of 3 BB Tiếng Việt
Marketing
Nhập môn Quản trị kinh
6 MAG319 doanh/ Introduction to 2 BB Tiếng Việt
Business and Administration
Kinh tế vĩ mô/
7 MES303 3 BB Tiếng Việt
Macroeconomics
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 17
3.3 Học kỳ 3

Tên môn học Số Môn học Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã môn học tín trước/song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Chủ nghĩa xã hội khoa học/
1 MLM308 2 BB Tiếng Việt
Scientific Socialism

760
Nguyên lý kế toán/ Principles
2 ACC301 3 BB Tiếng Việt
of Accounting
Lý thuyết tài chính – tiền tệ/
3 FIN301 Financial and Monetary 3 BB Tiếng Việt
Theory
4 ECE301 Kinh tế lượng/ Econometrics 3 BB Tiếng Việt
Tài chính doanh
5 FIN303 3 BB Tiếng Việt
nghiệp/Corporate Finance
Luật kinh doanh/Business
6 LAW 304 3 BB Tiếng Việt
Law
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 17
3.4 Học kỳ 4

Tên môn học Số Môn học Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã môn học tín trước/song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Tư tưởng Hồ Chí Minh/
1 MLM303 2 BB Tiếng Việt
Ideologies of Ho Chi Minh
Tin học ứng dụng/ Applied
2 ITS301 3 BB Tiếng Việt
Informatics
Truyền thông kinh doanh/
3 MAG303 3 BB Tiếng Anh
Business communication
Phương pháp nghiên cứu khoa
4 INE704 3 BB Tiếng Việt
học/ Reseach Methods
5 ACC302 Kế toán tài chính 3 BB Tiếng Việt
6 Học phần tự chọn cơ sở ngành 3 Tự chọn Tiếng Việt
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 17
3.5 Học kỳ 5
Số Môn học Bắt buộc
Tên môn học Ngôn ngữ
STT Mã môn học tín trước/song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Lịch sử Đảng cộng sản Việt
1 MLM309 Nam/ History Of Vietnamese 2 BB Tiếng Việt
Communist Party
Tiếng Anh chuyên ngành
2 ENP307_201_6 Quản trị Kinh doanh/ English 3 BB Tiếng Anh
For Business Administration
Quản trị vận hành/ Operation
3 MAG306 3 BB Tiếng Việt
Management
Đạo đức kinh doanh và văn
hóa doanh nghiệp/ Business
4 MAG302 3 BB Tiếng Việt
Ethics and Organizational
Culture
Hành vi tổ chức/ Organization
5 MG013_2 3 BB Tiếng Anh
Behavior

761
Học phần tự chọn cơ sở
6 3 BB Tiếng Việt
ngành
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 17
3.6 Học kỳ 6

Tên môn học Số Môn học Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã môn học tín trước/song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Quản trị chiến lược/ Strategic
1 MAG313 3 BB Tiếng Anh
Management
Quản trị nguồn nhân lực/
2 MAG311 Human Resource 3 BB Tiếng Anh
Management
Quản trị marketing/
3 MAG309 3 BB Tiếng Việt
Marketing Management
Học phần tự chọn cơ sở
4 3 Tự chọn Tiếng Việt
ngành
5 Học phần tự chọn ngành 3 Tự chọn Tiếng Việt
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 15
3.7 Học kỳ 7

Tên môn học Số Môn học Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã môn học tín trước/song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
1 MAG304 Lãnh đạo/ Leadership 3
Quản trị chuỗi cung ứng/
2 MAG307 3
Supply Chain Management
Khởi nghiệp kinh doanh trong
3 MAG317 thời đại số/ Entrepreneurship 3
In The Digital Age
Quản trị dự án/ Project
4 MAG308 3
Management
5 Học phần tự chọn chuyên ngành 3 Tự chọn Tiếng Việt
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 15
3.8 Học kỳ 8

Tên môn học Số Môn học Bắt buộc


Ngôn ngữ
STT Mã môn học tín trước/song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Theo quy
1 INT305_1 Thực tập cuối khóa/internship 3 BB Tiếng Việt
chế đào tạo
Học phần khóa luận tốt nghiệp/ Theo quy
2 REP305_1 9 BB Tiếng Việt
Research Paper chế đào tạo
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 12

762
4. Hướng dẫn thực hiện
4.1. Các môn học thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương và chuyên nghiệp được tổ chức
giảng dạy trên cơ sở nâng cao, mở rộng so với Chương trình đào tạo đại học chính quy tiêu chuẩn và
được giảng viên thể hiện cụ thể trong đề cương và kế hoạch thực hiện môn học.
4.2. Các môn học có yêu cầu thực hành, thực tập, nghiên cứu thực tế được tổ chức lồng
ghép trong quá trình tổ chức giảng dạy môn học hoặc sau khi kết thúc môn học.
4.3. Ít nhất 40% khối lượng kiến thức ngành và chuyên ngành (tương đương 6 – 8 môn
học) được tổ chức giảng dạy trực tiếp bằng tiếng Anh. SV được yêu cầu viết khóa luận tốt nghiệp,
trong đó tối thiểu phần tóm tắt khóa luận được thể hiện bằng tiếng Anh hoặc khuyến khích viết khóa
luận bằng tiếng Anh.
4.4. Chuẩn tin học
- Điều kiện để học học phần Tin học ứng dụng: SV đạt một trong các điều kiện sau đây:
SV đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra trình độ Tin học đầu khóa do Trường tổ chức;
SV có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản do Trường cấp;
SV có các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường.
SV thực hiện nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
- Chuẩn Tin học đầu ra: SV đạt một trong các điều kiện sau đây:
SV có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao do Trường cấp;
SV có các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường.
SV thực hiện nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
4.5. Chuẩn tiếng Anh
- Chương trình tiếng Anh tăng cường được tổ chức giảng dạy thành 5 học phần trong 2 năm
đầu của khóa học, mỗi học phẫn có 4 đvtc kết hợp 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc viết từ cấp độ thấp đến
cao theo chuẩn IELTS hoặc tương đương.
- Điều kiện để học học phần tiếng Anh chuyên ngành: SV phải được chứng nhận đạt trình độ
tiếng Anh tối thiểu tương ứng cấp độ 3/6 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam,
hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương theo danh mục Trường thông báo. SV thực hiện
nộp các chứng chỉ chứng minh trình độ ngoại ngữ theo thông báo của Trường.
- Chuẩn tiếng Anh đầu ra: SV phải đạt chuẩn đầu ra trình độ tiếng Anh tối thiểu ở bậc 4/6 theo
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương
đương theo danh mục Trường thông báo; SV thực hiện nộp các chứng chỉ chứng minh trình độ ngoại
ngữ theo thông báo của Trường.
4.6. Chương trình đào tạo kỹ năng mềm: SV phải hoàn thành chương trình đào tạo kỹ năng
mềm bao gồm 8 tín chỉ. Nhà trường tổ chức chương trình với nhiều học phần kỹ năng mềm cần thiết
cho phát triển các nhân và nghề nghiệp tương lại. SV không phải đóng học phí cho các học phần kỹ
năng mềm. Các học phần kỹ năng mềm là điều kiện để xét công nhận tốt nghiệp, không được sử
dụng để tính điểm trung bình chung tích lũy.
4.7. Nghiên cứu khoa học: Trong cả khóa học, mỗi SV CTĐTCLC phải được công nhận hoàn
thành hoạt động nghiên cứu khoa học theo Quy định về hoạt động nghiên cứu khoa học đối với SV
thuộc CTĐTCLC. Đây là một trong những điều kiện xét công nhận tốt nghiệp.

763
Phụ lục 6.2

Tên chương trình: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG


Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC
Ngành đào tạo: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 7340201
Hình thức đào tạo: CHÍNH QUY TẬP TRUNG
(Ban hành theo Quyết định số 2007/QĐ – ĐHNH ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Hiệu
trưởng Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh; áp dụng từ khóa 8).
Chi tiết, SV xem tại link:
https://clc.buh.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao/tai-chinh-ngan-hang/chuong-trinh-dao-tao-trinh-
do-dai-hoc-chinh-quy-21063.html
1. Mục tiêu của chương trình đào tạo
SV tốt nghiệp ngành Tài chính ngân hàng chất lượng cao nắm vững kiến thức nền tảng hiện
đại về kinh tế nói chung, kiến thức chuyên sâu về tài chính ngân hàng nói riêng; Có phẩm chất đạo
đức tốt; Có năng lực nghiên cứu và thực hành nghề nghiệp thuộc lĩnh vực tài chính ngân hàng trong
kỷ nguyên cách mạng 4.0.
2. Kết cấu và nội dung chương trình
2.1 Kết cấu chương trình đào tạo

STT Khối kiến thức Số học phần Số tín chỉ Tỷ lệ (%)


1 Giáo dục đại cương 10 22 17.89
2 Giáo dục chuyên nghiệp 32 101 82.11
2.1 Cơ sở ngành 17 50 40.65
2.2 Ngành 8 24 19.51
2.3 Chuyên ngành 7 27 21.95
Tổng cộng 42 123 100

2.2 Chương trình giáo dục thể chất quốc phòng


STT KHỐI KIẾN THỨC Số tín chỉ
1 Giáo dục thể chất/Physical Education 5
2 Giáo dục quốc phòng an ninh/National Defence and 8
Security Education Programmes
TỔNG CỘNG 13
2.3 Chương trình đào tạo tăng cường
STT KHỐI KIẾN THỨC Số tín chỉ
1 Tiếng Anh tăng cường/ Intensive English (*) 36
2 Kỹ năng mềm/Soft skills 8
TỔNG CỘNG 44
2.4 Nội dung chương trình đào tạo
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập

764
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
1. Kiến thức giáo dục đại cương
1 Triết học Triết học Mác – Lênin là môn 2 1 0 3 1
Mác- Lênin học cơ bản, cung cấp kiến thức
chung nhằm trang bị thế giới
quan duy vật khoa học và
phương pháp luận biện chứng
duy vật cho người học.
Môn học giúp người học xác
định đúng vai trò, vị trí của triết
học Mác – Lênin trong đời sống
xã hội.
Môn học góp phần nâng cao
bản lĩnh chính trị, từng bước
hình thành những giá trị văn
hoá và nhân sinh quan tốt đẹp,
củng cố lý tưởng, niềm tin vào
con đường và sự nghiệp xây
dựng, phát triển đất nước từ đó
nâng cao ý thức trách nhiệm xã
hội phù hợp trong vị trí việc
làm và cuộc sống sau khi người
học tốt nghiệp.
2 Kinh tế Kinh tế chính trị Mác - Lê nin 5/3 1/3 0 2 2
chính trị Mác – Lênin là môn khoa học
Mác - Lê kinh tế, là một bộ phận cấu
nin thành của khoa học Mác –
Lênin. Nó nghiên cứu các quan
hệ xã hội của con người trong
quá trình sản xuất, trao đổi, tiêu
dùng của cải vật chất qua các
giai đoạn phát triển của lịch sử
xã hội loài người. Thông qua
đó, làm rõ bản chất của các quá
trình và các hiện tượng kinh tế,
tìm ra các quy luật vận động
của nền kinh tế - xã hội
3 Chủ nghĩa Chủ nghĩa xã hội khoa học là 5/3 1/3 0 2 2
xã hội khoa một trong ba bộ phận hợp thành
học của chủ nghĩa Mác – Lênin,
nghiên cứu những quy luật tất
yếu của sự ra đời hình thái kinh
tế xã hội cộng sản chủ nghĩa;
những vấn đề chính trị - xã hội
có tính quy luật trong tiến trình
cách mạng xã hội chủ nghĩa

765
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
trên thế giới và trong đời sống
hiện thực ở Việt Nam hiện nay
4 Lịch sử Lịch sử Đảng Cộng sản Việt 5/3 1/3 0 2 3
Đảng Cộng Nam là môn học cơ bản, bao
Sản Việt gồm 4 chương, cung cấp các
Nam kiến thức cơ bản về: sự ra đời
của Đảng; quá trình lãnh đạo
cách mạng của Đảng trong các
giai đoạn; thành công, hạn chế,
bài học kinh nghiệm về sự lãnh
đạo của Đảng, nhằm giúp người
học nâng cao nhận thức, niềm
tin đối với Đảng và khả năng
vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn công tác, góp phần
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam XHCN
5 Tư tưởng Tư tưởng Hồ Chí Minh là môn 1 1 0 2 3
Hồ Chí học cơ bản, bao gồm 6 chương,
Minh cung cấp các kiến thức cốt lõi
về: sự hình thành, phát triển tư
tưởng Hồ Chí Minh; Độc lập
dân tộc và chủ nghĩa xã hội;
Đảng Cộng sản và Nhà nước
Việt Nam; Đại đoàn kết dân tộc
và đoàn kết quốc tế; Văn hóa,
đạo đức, con người và sự vận
dụng của Đảng Cộng sản trong
cách mạng Việt Nam, giúp
người học nhận thức được vai
trò, giá trị của tư tưởng Hồ Chí
Minh trong thực tiễn
6 Toán cao Toán cao cấp 1 (TCC1) là môn 1 1 0 2 1
cấp 1 học bắt buộc thuộc khối kiến
thức giáo dục đại cương.
Môn học sẽ cung cấp cho người
học các kiến thức toán cao cấp
về đại số tuyến tính ứng dụng
trong phân tích kinh tế. Học
xong môn học này, SV có thể
áp dụng để thực hiện các tính
toán trong kinh tế trên ma trận,
sử dụng kiến thức cho các môn
học tiếp theo trong chương trình
đào tạo.

766
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
7 Toán cao Toán cao cấp 2 là môn học 1 1 0 2 2
cấp 2 thuộc khối kiến thức đại cương.
Môn học sẽ cung cấp cho người
học những kiến thức về toán
giải tích ứng dụng trong phân
tích kinh tế.
Nội dung bao gồm: giới hạn,
liên tục, đạo hàm và vi phân,
tích phân của hàm số một biến
số; đạo hàm riêng và vi phân
toàn phần, cực trị của hàm
nhiều biến; phương trình vi
phân cấp 1, cấp 2.
8 Lý thuyết Lý thuyết xác suất và thống kê 2 1 0 3 2
xác suất và toán thuộc khối kiến thức giáo
thống kê dục đại cương. Môn học trang
toán bị cho SV nền tảng căn bản và
các công cụ xác suất thống kê
để tiếp cận với khối kiến thức
cơ sở ngành và chuyên ngành.
Giúp SV bước đầu vận dụng
kiến thức môn học trong các
lĩnh vực kinh tế, tài chính -
ngân hàng, quản trị và hệ thống
thông tin quản lý.
9 Pháp luật Lý luận về nhà nước và pháp 2 0 0 2 1
đại cương luật là môn học bắt buộc thuộc
khối kiến thức giáo dục đại
cương. Môn học nghiên cứu về
những vấn đề liên quan tới quy
luật hình thành, phát triển và
bản chất của nhà nước và pháp
luật. Nội dung chính đề cập
đến: các vấn đề lý luận và thực
tiễn của nhà nước và pháp luật
nói chung, tới nhà nước và pháp
luật Việt Nam nói riêng; những
khái niệm cơ bản của pháp luật
như vi phạm pháp luật, quy
phạm pháp luật….; hệ thống
pháp luật và những thành tố cơ
bản của nó.
Kết thúc môn học SV cần hiểu
được hành vi thực hiện pháp
luật, vi phạm pháp luật từ đó có
tinh thần trách nhiệm, ý thức

767
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
tuân thủ pháp luật trong công
việc và cuộc sống.
Học phần tự chọn (SV chọn 1 trong 2 môn theo 02 nhóm định hướng)
10a Tâm lý học Tâm lý học là môn khoa học xã 5/3 1/3 0 2 2
hội, nghiên cứu các vấn đề về
bản chất tâm lý người, phân loại
các hiện tượng tâm lý người, sự
hình thành và phát triển tâm lý -
ý thức; phân tích các thành phần
trong hoạt động nhận thức của
con người, nghiên cứu các yếu
tố trong đời sống tình cảm, ý
chí và các thành tố tạo nên nhân
cách cũng như các yếu tố ảnh
hưởng đến sự hình thành phát
triển nhân cách con người
10b Logic ứng Môn học nhằm trang bị cho SV 1 2/3 1/3 2 2
dụng trong những kiến thức về cơ sở toán
kinh doanh học trong lập trình và mật mã
như: logic, quan hệ, truy hồi, đồ
thị, cây, mật mã công khai
RSA, mã QR,... Sau khi học
xong môn học, SV có thể nắm
vững kiến thức và kỹ năng suy
luận để sử dụng trong các ngôn
ngữ lập trình, thuật toán, mã
hóa, cùng với việc áp dụng vào
một số tình huống thực tế.
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
2.1.Kiến thức cơ sở ngành
1 Kinh tế học Kinh tế học vi mô là môn học 2 1 0 3 1
vi mô thuộc khối kiến thức cơ sở khối
ngành. Môn học nhằm hướng
đến các mục tiêu: (i) Cung cấp
kiến thức nền tảng về kinh tế
học nói chung và kinh tế học vi
mô nói riêng; (ii) Thực hành
một số kỹ năng cần thiết như:
Kỹ năng đọc, kỹ năng tự học,
kỹ năng làm việc nhóm.
Để đạt được các mục tiêu trên,
môn học sẽ cung cấp cho người
học những kiến thức cơ bản
gồm: Mười nguyên lý kinh tế
học; các lý thuyết về cung –

768
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
cầu; các cấu trúc thị trường; lý
thuyết hành vi của người tiêu
dùng và của doanh nghiệp.
2 Kinh tế học Kinh tế học vĩ mô là môn học 2 1 0 3 2
vĩ mô bắt buộc thuộc khối kiến thức
cơ sở khối ngành. Môn học
nhằm hướng đến mục tiêu trang
bị cho SV: (i) hiểu biết về các
khái niệm kinh tế vĩ mô cơ bản,
cách thức đo lường các chỉ tiêu
của nền kinh tế vĩ mô và mối
quan hệ giữa chúng; (ii) hiểu
biết về các chính sách của chính
phủ trong điều hành kinh tế vĩ
mô. Để đạt được các mục tiêu
trên, môn học gồm 8 chương,
cung cấp cho người học những
kiến thức cơ bản về kinh tế học
vĩ mô, bao gồm: tổng quan về
kinh tế học vĩ mô, dữ liệu kinh
tế vĩ mô, sản xuất và tăng
trưởng, hệ thống tiền tệ, tổng
cầu và tổng cung, chính sách
tiền tệ và chính sách tài khoá,
lạm phát và thất nghiệp, kinh tế
học vĩ mô của nền kinh tế mở.
3 Giới thiệu Giới thiệu ngành Tài chính – 1 0.5 0.5 2 1
ngành TC - Ngân hàng là môn học bắt buộc
NH nằm trong khối kiến thức cơ sở
của ngành Tài chính – Ngân
hàng.
Môn học cung cấp những thông
tin tổng quát về ngành tài chính
– ngân hàng, các vị trí việc làm
trong lĩnh vực tài chính – ngân
hàng; đồng thời trang bị cho SV
các kỹ năng cần thiết để có thể
tự học và tự nghiên cứu. Qua
đó, SV có thể đinh hướng nghề
nghiệp, lên kế hoạch học tập,
rèn luyện kỹ năng, tu dưỡng
phẩm chất đạo đức để có thể
đáp ứng được các yêu cầu và có
khả năng phát triển nghể nghiệp
trong bối cảnh hội nhập quốc tế
và cuộc cách mạng công nghiệp
4.0.

769
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
4 Nguyên lý Môn học được xây dựng trên cơ 5/3 1 1/3 3 3
kế toán sở các nguyên lý cơ bản của
marketing. Đây là học phần
thuộc kiến thức cơ sở ngành
kinh tế. Môn học cung cấp cho
người học những kiến thức cơ
bản, khả năng nhận biết, hiểu và
bước đầu áp dụng được những
nội dung marketing cơ bản vào
hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp. Người học cũng
được giới thiệu những kiến thức
cơ bản liên quan đến việc thu
thập thông tin về thị trường,
hiểu được hành vi của khách
hàng, thực hiện được hoạt động
phân khúc thị trường, xác định
thị trường mục tiêu và biết cách
triển khai bộ công cụ marketing
để phục vụ nhu cầu của khách
hàng mục tiêu, đồng thời mang
lại lợi thế cạnh tranh cho doanh
nghiệp.
5 Luật kinh Môn học gồm 5 chương, cung 2 1 0 3 2
doanh cấp các kiến thức cơ bản về
kinh doanh, quyền tự do kinh
doanh; Pháp luật về chủ thể
kinh doanh; Pháp luật về hợp
đồng trong kinh doanh; Giải
quyết tranh chấp trong kinh
doanh; Phá sản doanh nghiệp,
hợp tác xã. Ngoài ra, môn học
Luật kinh doanh còn giúp SV
có khả năng nhận diện được các
quy định của pháp luật để áp
dụng cho việc tra cứu và sử
dụng giải quyết các tình huống
pháp lý phát sinh trong thực
tiễn.
6 Nguyên lý Môn học được xây dựng trên cơ 5/3 1 1/3 3 1
Marketing sở các nguyên lý cơ bản của
marketing. Đây là học phần
thuộc kiến thức cơ sở ngành
kinh tế. Môn học cung cấp cho
người học những kiến thức cơ
bản, khả năng nhận biết, hiểu và
bước đầu áp dụng được những

770
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
nội dung marketing cơ bản vào
hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp. Người học cũng
được giới thiệu những kiến thức
cơ bản liên quan đến việc thu
thập thông tin về thị trường,
hiểu được hành vi của khách
hàng, thực hiện được hoạt động
phân khúc thị trường, xác định
thị trường mục tiêu và biết cách
triển khai bộ công cụ marketing
để phục vụ nhu cầu của khách
hàng mục tiêu, đồng thời mang
lại lợi thế cạnh tranh cho doanh
nghiệp.
7 Tin học Môn học rất cần thiết, trang bị 2 0 1 3 4
ứng dụng một số kiến thức, kỹ năng cần
thiết giúp SV khối ngành kinh
tế - quản trị - quản lý của
Trường Đại học Ngân hàng TP.
HCM sử dụng tốt máy tính phục
vụ cho học tập, nghiên cứu và
làm việc của mình. Sau khi học
xong môn học, SV nắm được
các kiến thức, kỹ năng cơ bản,
sử dụng được các phần mềm
MS Word, MS Excel, SPSS, và
các phần mềm khác để soạn
thảo các văn bản chất lượng
cao, lập được các bảng tính
phức tạp, giải được một số bài
toán trong phân tích tài chính,
phân tích kinh doanh, phân tích
dữ liệu và quản lý dự án, phục
vụ trực tiếp cho học tập, nghiên
cứu và làm việc sau này

8 Kinh tế Kinh tế lượng là môn học bắt 5/3 2/3 2/3 3 3


lượng buộc thuộc khối kiến thức giáo
dục đại cương. Môn học sẽ
cung cấp cho người học những
kiến thức cơ bản về phương
pháp ước lượng OLS, suy diễn
thống kê và dự báo, cách kiểm
định và lựa chọn mô hình.
Môn học này là tiền đề cho môn
Kinh tế lượng nâng cao

771
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
9 Quản trị Quản trị nguồn nhân lực là môn 2 2/3 1/3 3 2
học học thuộc khối kiến thức cơ sở
ngành. Môn học nhằm trang bị
cho SV những năng lực cơ bản
về quản trị nguồn nhân lực hiệu
quả trong tổ chức. Nó chú trọng
vào việc cung cấp sự hiểu biết
các kiến thức hiện đại về quản
trị nguồn nhân lực, nắm được
các kỹ năng, công cụ sử dụng
để thực hiện các chức năng
quản trị nguồn nhân lực và ứng
dụng trong phân tích, đánh giá
các nghiên cứu trong lĩnh vực
quản trị nguồn nhân lực, hành
vi của nhân viên trong thời đại
nền kinh tế toàn cầu. Sau khi
học xong học viên có thể đạt
năng lực, kỹ năng hoạch định
nguồn nhân lực, xây dựng dự án
phân tích công việc, các hoạt
động tuyển dụng, đào tạo – phát
triển, đánh giá thành tích và
chiến lược đãi ngộ nhằm xây
dựng một nguồn nhân lực hiệu
quả, năng động đáp ứng yêu cầu
của chiến lược kinh doanh của
tổ chức.

10 Lý thuyết Lý thuyết tài chính tiền tệ là 5/3 1 1/3 3 3


tài chính – môn học thuộc khối kiến thức
tiền tệ cơ sở ngành, bao gồm 14
chương, nhằm hướng đến các
mục tiêu giúp SV: hiểu và vận
dụng được những vấn đề lý luận
cơ bản về tiền tệ, tài chính và hệ
thống tài chính; hiểu được cơ
cấu tổ chức, chức năng, vai trò
của hệ thống định chế tài chính
trung gian, trong đó tập trung
vào ngân hàng thương mại; hiểu
và vận dụng được những lý luận
cơ bản về lưu thông tiền tệ như:
ngân hàng trung ương, cung cầu
tiền tệ, lạm phát, chính sách tiền
tệ.
Để đạt được các mục tiêu trên,

772
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
nội dung của môn học đề cập
những vấn đề lý luận cơ bản về
tài chính - tiền tệ như: tổng
quan về tài chính - tiền tệ, ngân
sách nhà nước; những vấn đề cơ
bản về tín dụng, ngân hàng và
thị trường tài chính; các lý luận
về cung cầu tiền tệ, lãi suất, lạm
phát và chính sách tiền tệ ...
Đây là những kiến thức cần
thiết và quan trọng làm nền tảng
cho quá trình nghiên cứu các
vấn đề về kỹ thuật nghiệp vụ
chuyên môn trong lĩnh vực kinh
tế, tài chính - ngân hàng.
11 Tài chính Tài chính doanh nghiệp là môn 2 1 0 3 4
doanh học cung cấp những kiến thức
nghiệp cơ bản về nguyên lý tài chính
doanh nghiệp; SV sẽ được tiếp
cận các nguyên lý và ứng dụng
các mô hình tài chính để xử lý
các bài tập cũng như nghiên cứu
tình huống liên quan đến các
quyết định tài chính chủ yếu
trong doanh nghiệp, bao gồm
quyết định đầu tư, quyết định
tài trợ và quyết định quản trị tài
sản. Nội dung của môn học sẽ
lần lượt đề cập đến các chủ đề
như tổng quan về tài chính
doanh nghiệp, giá trị của tiền
theo thời gian, lợi nhuận và rủi
ro, chi phí sử dụng vốn, hệ
thống đòn bẩy và các lý thuyết
về cơ cấu vốn. Ngoài ra, SV
còn được hướng dẫn sử dụng
các phương tiện hỗ trợ xử lý số
liệu như máy tính (calculator)
và phần mềm excel.
12 Kế toán tài Môn học Kế toán tài chính là 2 1 0 3 5
chính môn học thuộc khối kiến thức
cơ sở ngành. Môn học sẽ cung
cấp cho người học những kiến
thức kế toán các phần hành cụ
thể tại doanh nghiệp sản xuất:
kế toán vốn bằng tiền, kế toán
các khoản thanh toán; kế toán

773
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
các yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất (kế toán nguyên vật
liệu và công cụ dụng cụ, kế toán
tài sản cố định, kế toán khoản
phải trả người lao động); kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm; kế
toán đầu tư tài chính; kế toán
xác định kết quả kinh doanh; kế
toán nguồn vốn chủ sở hữu.
Môn học giới thiệu những vấn
đề cơ bản của từng phần hành
như khái niệm, ý nghĩa, các
nguyên tắc kế toán cơ bản; sau
đó tìm hiểu quy trình kế toán
từng phần hành bao gồm các
bước: chứng từ kế toán, tài
khoản kế toán, phương pháp kế
toán một số nghiệp vụ chủ yếu
và trình bày thông tin lên báo
cáo tài chính. Môn học cung
cấp kiến thức về báo cáo tài
chính giúp SV phân tích, đánh
giá về tình hình tài chính, kết
quả hoạt động kinh doanh, dòng
tiền của doanh nghiệp sản xuất.
13 Tiếng Anh Môn học được thiết kế nhằm 1 1 1 3 4
chuyên tiếp tục cung cấp cho SV ngành
ngành Tài tài chính ngân hàng, chuyên
chính – ngành tài chính, kiến thức cũng
Ngân hàng như lượng từ vưng đáng kể liên
quan đến lĩnh vực tài chính như
đầu tư nước ngoài, vốn khởi
nghiệp, giao dịch tùy chọn,
thẩm định tín nhiệm đầu tư, phá
sản, ngân hàng, trái phiếu và cổ
phiếu.
Cụ thể, môn học nhằm:
3.1. cung cấp từ vựng chuyên
ngành tài chính ngân hàng và
cấu trúc ngữ pháp;
3.2. cung cấp ngữ cảnh về lĩnh
vực tài chính ngân hàng để
người học thực hành các kỹ
năng ngôn ngữ cơ bản.
Môn học giúp SV tự tin sử dụng

774
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
thuật ngữ chuyên ngành trong
lĩnh vực tài chính, cấu trúc câu
và từ đó có thể cải thiện kỹ
năng sử dụng tiếng Anh trong
môi trường quốc tế.
14 Phương Phương pháp nghiên cứu khoa 2 0.5 0.5 3 4
pháp học là môn học bắt buộc thuộc
nghiên cứu nhóm môn học kiến thức cơ sở
khoa học khối ngành được xây dựng để
cung cấp cho người học những
kiến thức cơ bản về các phương
pháp tiến hành hoạt động
nghiên cứu một cách có hệ
thống và mang tính khoa học.
Cụ thể, môn học sẽ giới thiệu
cơ bản về vấn đề nghiên cứu,
vai trò của nghiên cứu, cách
thức xác định vấn đề nghiên
cứu, thực hiện lược khảo tài liệu
và các nghiên cứu trước có liên
quan; đặt câu hỏi nghiên cứu;
đạo đức trong nghiên cứu, cách
trích dẫn và trình bày tài liệu
tham khảo; thu thập số liệu và
chọn mẫu; cách trình bày dữ
liệu và lựa chọn thiết kế nghiên
cứu với các dạng dữ liệu; cách
viết đề cương và báo cáo nghiên
cứu.
Học phần tự chọn (SV chọn 03 học phần thuộc 1 trong 2 nhóm định hướng; lưu ý: chọn hướng
đúng với hướng lựa chọn ở kiến thức giáo dục đại cương)
15a Kinh tế học Kinh tế học học quốc tế là môn 2 0.5 0.5 3 3
quốc tế học thuộc khối kiến thức cơ sở
khối ngành. Môn học nhằm
hướng đến mục tiêu trang bị
cho SV: (i) Hiểu biết về các
khái niệm kinh tế học quốc tế,
các lý thuyết và mô hình kinh
tế quốc tế; (ii) Hiểu biết về các
chính sách và các công cụ
nhằm thực thi chính sách của
chính phủ trong việc điều hành
hoạt động kinh tế quốc tế.
Môn học Kinh tế học quốc tế
nghiên cứu mối quan hệ kinh tế
giữa các quốc gia thông qua

775
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ
và sự di chuyển các nguồn lực
kinh tế (lao động, vốn). Môn
học cung cấp hệ thống các học
thuyết kinh tế quốc tế, các công
cụ chính sách thương mại quốc
tế và những phân tích cơ bản về
cán cân thanh toán quốc tế và tỷ
giá hối đoái.
16a TTTC và Môn học này thuộc hệ thống 5/3 1 1/3 3 4
các ĐCTC kiến thức cơ sở của ngành Tài
chính – ngân hàng, là môn học
bắt buộc trước khi vào học các
môn ngành và chuyên ngành.
Môn học cung cấp những kiến
thức tổng quát về hệ thống tài
chính, thị trường tài chính và
các định chế tài chính, với các
nội dung chính như: đặc điểm
của các công cụ tài chính, cách
thức tổ chức, hoạt động của các
thị trường tài chính và các định
chế tài chính như: ngân hàng
thương mại, ngân hàng đầu tư,
công ty bảo hiểm, quỹ đầu tư và
một số tổ chức tài chính khác
trong hệ thống tài chính.
17a Tài chính Tài chính quốc tế cung cấp cho 2 1 0 3 4
quốc tế SV kiến thức nền tảng và kỹ
năng nghiên cứu cơ bản về lĩnh
vực tài chính quốc tế theo
hướng tiếp cận phân tích kinh tế
và ứng dụng của tài chính quốc
tế trong hoạt động kinh doanh
ngày nay. Cấu trúc môn học
gồm 3 phần chính. Phần I bao
gồm các cơ sở lý thuyết nền
tảng của tài chính quốc tế. Phần
này sẽ làm rõ và nhấn mạnh
mối liên kết chặt chẽ và tương
tác liên tục giữa các thị trường
và nền kinh tế các nước thông
qua các lý thuyết về quan hệ
ngang bằng quốc tế giữa giá cả,
lãi suất và tỷ giá. Các yếu tố tác
động tỷ giá, mô hình tiền tệ về
tỷ giá, và các phương pháp dự

776
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
báo tỷ giá cũng được làm rõ
trong phần I. Phần II khảo sát
khung cảnh và cấu trúc môi
trường tiền tệ và tài chính toàn
cầu. Trong phần này, hệ thống
tiền tệ quốc tế và thể chế tài
chính toàn cầu, cũng như hệ
thống các thị trường tiền tệ tài
chính toàn cầu là các nội dung
sẽ được phân tích. Phần này
cũng đề cập vấn đề lưu chuyển
vốn quốc tế và kiểm soát lưu
chuyển vốn quốc tế của chính
phủ các nước. Phần III sẽ chú
trọng đến thực hành tài chính
quốc tế trong kinh doanh toàn
cầu, trong đó hoạt động tài
chính của doanh nghiệp quốc tế
và quản trị rủi ro tỷ giá sẽ được
làm rõ. Ngoài ra, SV thực hành
thảo luận xử lý tình huống phân
tích ứng dụng liên quan đến
quan hệ tài chính quốc tế và rủi
ro tỷ giá trong các hoạt động
thương mại và đầu tư quốc tế.
15b Cơ sở lập Môn học nhằm trang bị cho 2 1 0 3 3
trình SV những kiến thức cơ bản
về lập trình, ngôn ngữ lập
trình và kỹ thuật lập trình
với ngôn ngữ C. Môn học
giúp SV hiểu được các khái
niệm, các nguyên lý cơ bản
trong lập trình, sử dụng
được ngôn ngữ lập trình C
để viết các chương trình đơn
giản. Môn học cũng giúp SV
hình thành kỹ năng, tư duy,
phong cách lập trình, khả
năng nhanh chóng tiếp cận,
làm quen với các ngôn ngữ,
phương pháp lập trình mới,
làm cơ sở cho các môn học
lập hình tiếp theo.
16b Giải thuật Giải thuật ứng dụng trong kinh
ứng dụng doanh là môn học bắt buộc
2 0 1 3 4
trong kinh thuộc khối kiến thức cơ sở
doanh ngành. Môn học này cung cấp

777
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
cho SV kiến thức về các giải
thuật ứng dụng trong kinh
doanh thông dụng trên máy
tính, giúp SV có khả năng sử
dụng các cấu trúc dữ liệu cơ
bản. Môn học cũng hướng dẫn
SV hiểu, phân tích và đánh giá
được các giải thuật làm việc với
các cấu trúc dữ liệu đó để giải
quyết bài toán trong thực tế.
17b Lập trình Lập trình Python cho phân tích 1,5 1,5 0 3 4
Python cho dữ liệu là môn học thuộc khối
phân tích kiến thức cơ sở ngành. Môn học
dữ liệu này cung cấp cho người học
cách thức sử dụng ngôn ngữ
Python để thao tác trên dữ liệu
nhằm phân tích và tìm kiếm
thông tin hữu ích trên dữ liệu,
từ đó hỗ trợ cho các mục tiêu
kinh doanh, đầu tư tài chính và
dự báo của các doanh nghiệp
hoặc các tổ chức trong hoạt
động thực tiễn.
2.2. Kiến thức ngành
1 Hoạt động Hoạt động kinh doanh ngân 2 1 0 3 5
kinh doanh hàng là môn học bắt buộc thuộc
ngân hàng kiến thức ngành Tài chính Ngân
hàng.
Môn học sẽ làm rõ sự khác biệt
của hoạt động kinh doanh ngân
hàng với các định chế tài chính
khác; đồng thời, sẽ chi tiết hóa
các kỹ năng xử lý tình huống cụ
thể giúp SV hiểu rõ hơn đặc
trưng kinh doanh của ngành
ngân hàng và nghiệp vụ ở từng
vị trí nghề nghiệp tại ngân hàng.
Hoạt động kinh doanh ngân
hàng là môn học bổ trợ kiến
thức cho môn Marketing dịch
vụ tài chính và Quản trị ngân
hàng thương mại.
Nội dung chính của môn học
cung cấp những kiến thức cơ
bản về hoạt động kinh doanh
của hệ thống ngân hàng trong

778
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
nền kinh tế hiện đại, giúp người
học nắm vững kiến thức nền
tảng trong kinh doanh ngân
hàng, tạo điều kiện nghiên cứu
sâu hơn về từng loại hoạt động
của ngân hàng trong các môn
học của chuyên ngành ngân
hàng.
2 Phân tích Đây là môn học bắt buộc thuộc 2 1 0 3 5
tài chính nhóm Ngành/Chuyên ngành,
doanh bao gồm 5 chương nội dung.
nghiệp Môn học giải thích và hướng
dẫn sử dụng các mô hình phân
tích nhằm đưa ra các kết luận
đúng đắn về kết quả kinh
doanh, sử dụng vốn và nguồn
vốn, cơ cấu tài chính, quản trị
vốn lưu động, các dòng tiền,
hiệu quả sinh lời của vốn và khả
năng thanh toán. Kết quả phân
tích cung cấp thông tin hữu ích
về “sức khỏe” của doanh
nghiệp, là cơ sở việc đưa ra
quyết định của chủ nợ, nhà
quản trị và các chủ thể khác.
Ngoài ra, môn học cũng hướng
dẫn người học cách thức thu
thập và xử lý thông tin tài chính
của các doanh nghiệp, ứng dụng
Excel vào việc xử lý số liệu và
lập các bảng phân tích. Với các
tình huống doanh nghiệp thực
tế, người học sẽ được hướng
dẫn thực hành phân tích và viết
báo cáo phân tích, qua đó trang
bị cho người học kỹ năng cần
thiết và hữu ích để hình thành
và phát triển năng lực thực hành
nghề nghiệp có liên quan.
3 Thẩm định Thẩm định dự án đầu tư là môn 2 1 0 3 6
dự án đầu học thuộc khối kiến thức ngành
tư tài chính. Môn học nhằm cung
cấp cho người học những kiến
thức chuyên môn và kỹ năng
thẩm định một dự án đầu tư để
có thể đưa ra được quyết định

779
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
cấp tín dụng của các tổ chức tín
dụng. Môn học bao gồm các
chương như sau:
Chương 1 trình bày tổng quan
về dự án đầu tư và thẩm định dự
án đầu tư, bao gồm định nghĩa,
vai trò, phân loại, chu trình và
nội dung chủ yếu của dự án đầu
tư, định nghĩa,vai trò, nội dung
và các quan điểm thẩm định dự
án đầu tư.
Chương 2 trình bày các nội
dung thẩm định ở các phương
diện thị trường, kỹ thuật, nguồn
nhân lực và quản lý để làm cơ
sở cho việc thẩm định hiệu quả
tài chính dự án đầu tư. .
Chương 3 trình bày về phương
pháp hoạch định dòng tiền dự
án theo các quan điểm khác
nhau.
Chương 4 trình bày các tiêu
chuẩn đánh giá hiệu quả tài
chính của một dự án đầu tư.
Chương 5 trình bày phương
pháp ước lượng chi phí vốn
theo từng quan điểm thẩm định;
Chương 6 trình bày kỹ thuật
phân tích rủi ro định lượng
trong thẩm định dự án đầu tư.
4 Quản trị Quản trị NHTM được đặt trong 2 1 0 3 6
ngân hàng nguyên lý chung của khoa học
thương mại về quản trị kinh doanh. Các
kiến thức nền tảng về quản trị
chỉ được nhắc lại và phát triển
chuyên sâu về quản trị kinh
doanh ngân hàng. Vì vậy, môn
học được thiết kế theo cách tiếp
cận đặc thù của hoạt động kinh
doanh ngân hàng: (1) Quản trị
NHTM theo hướng quản trị
định chế (Financial Institution
Management) và (2) Quản trị
NHTM theo hướng quản trị các
rủi ro trong kinh doanh ngân

780
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
hàng.
Môn học trang bị cho người học
những kiến thức và kỹ năng để
có thể xử lý thông tin, đánh giá
thông tin và đưa ra các biện
pháp hay ứng xử trước các tình
huống quản trị một cách hợp lý
nhất có thể (chứ không phải
đúng nhất hay duy nhất).

5 Phân tích Phân tích kinh doanh là môn 2 1 0 3 6


kinh doanh học bắt buộc thuộc khối kiến
thức ngành. Môn học này cung
cấp các kiến thức, công cụ và
kỹ thuật cơ bản và cần thiết để
tiến hành phân tích hệ thống
kinh doanh của một doanh
nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp có
thể thực hiện cải tiến quy trình
kinh doanh và hệ thống thông
tin kinh doanh của mình.
Học phần tự chọn (SV chọn 03 học phần thuộc 1 trong 2 nhóm định hướng; lưu ý: chọn hướng
đúng với hướng lựa chọn ở kiến thức giáo dục đại cương)
6a Bảo hiểm Bảo hiểm là môn học thuôc 7/3 2/3 0 3 5,6
khối kiến thức chuyên ngành,
bao gồm 06 chương nhằm cung
cấp những kiến thức chung nhất
về bảo hiểm; nắm và xử lý
thành thạo các tình huống có
liên quan đến nghiệp vụ kinh
doanh bảo hiểm như khai thác
bảo hiểm, tính phí bảo hiểm,
giải quyết quyền lợi bảo hiểm
cho khách hàng trong những
tình huống khác nhau; hiểu và
trình bày được những nội dung
cần thiết liên quan đến hợp
đồng bảo hiểm; phân biệt rõ đặc
trưng, nguyên tắc của hợp đồng
bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng
bảo hiểm phi nhân thọ.
7a Kinh doanh Kinh doanh ngoại hối là môn 1.5 1.5 0 3 5,6
ngoại hối học thuộc khối kiến thức
chuyên ngành. Môn học sẽ cung
cấp cho người học những kiến
thức chuyên sâu bao gồm:

781
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
những vấn đề cơ bản về thị
trường ngoại hối, các giao dịch
cơ bản trên thị trường ngoại hối,
thông lệ quốc tế và các văn bản
pháp lý trong nước có liên
quan; các kiến thức chuyên sâu,
thực hành nghiệp vụ kinh doanh
ngoại hối, và ứng dụng các giao
dịch ngoại tệ trong bảo hiểm rủi
ro tỷ giá.
8a Kế toán Môn học trang bị kiến thức cơ 2 0.5 0.5 3 5,6
ngân hàng bản, nền tảng về các nghiệp vụ
kế toán chủ yếu tại ngân hàng,
giúp SV có thể làm các công
việc liên quan như kế toán tổng
hợp ngân hàng, giao dịch viên
ngân hàng, kiểm toán ngân
hàng, kiểm soát nội bộ ngân
hàng, kiểm toán nội bộ ngân
hàng.
9a Tài chính Khóa học này được thiết kế để 1.5 1.5 0 3 5,6
phái sinh và giới thiệu SV tài chính về các
quản trị rủi khía cạnh lý thuyết và thực tiễn
ro của các sản phẩm phái sinh, như
hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng
tương lai, hợp đồng hoán đổi và
quyền chọn. Đồng thời, khóa
học này giúp SV biết cách vận
dụng những kiến thức về các
sản phẩm phái sinh đã học được
để quản trị rủi ro tài chính cho
các công ty hoặc cá nhân thông
qua các chiến lược khác nhau.
Quản trị rủi ro đóng một vai trò
quan trọng trong ngành tài
chính và là một phần không thể
thiếu của ngành này. Khi các thị
trường ngày càng phát triển và
các công ty ngày càng tăng
trưởng thì thách thức đối với
việc quản trị rủi ro càng tăng
lên. Vì vậy, các công cụ tài
chính phái sinh đã được phát
triển để quản trị các rủi ro này
và trở thành một trong những
công cụ quan trọng nhất của tài

782
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
chính hiện đại, từ quan điểm
học thuật lẫn thực tiễn.
Khóa học này đòi hỏi sự vận
dụng tương đối nhiều các
phương pháp định lượng và suy
luận lý thuyết. Vì vậy, một số
SV có thể gặp nhiều thử thách
trong quá trình tham gia khóa
học này. Tuy nhiên, sự nhấn
mạnh trong khóa học không
phải là về toán học và chứng
minh các định lý mà là phát
triển trực giác của người học,
giúp người học hiểu được
nguyên tắc vận hành của các
công cụ quan trọng này và ứng
dụng nó vào việc quản trị rủi ro.
10a Thẩm định Thẩm định giá tài sản là môn 2 1 0 3 5,6
giá tài sản học thuộc khối kiến thức ngành.
Môn học nhằm cung cấp cho
người học những kiến thức
chuyên sâu về thẩm định giá trị
tài sản cho nhiều mục đích khác
nhau. Môn học này cũng trang
bị kỹ năng nghề nghiệp trong
lĩnh vực tài chính và có thái độ
nghiêm túc trong công việc.
Môn học bao gồm các chương
như sau:
Chương 1 trình bày tổng quan
về thẩm định giá trị tài sản để
làm nền tảng cho người học tiếp
tục học tập ở những chương tiếp
theo, bao gồm định nghĩa thẩm
định giá, các định nghĩa có liên
quan, đối tượng và các mục
đích thẩm định giá, cơ sở giá trị
và các nguyên tắc thẩm định
giá, các cách tiếp cận và quy
trình thẩm định giá.
Chương 2 giới thiệu về thẩm
định giá trị các bất động sản bao
gồm các yếu tố ảnh hưởng đến
giá trị bất động sản và các cách
tiếp cận để thẩm định giá trị bất
động sản.

783
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
Chương 3 giới thiệu về thẩm
định giá trị máy móc thiết bị
bao gồm các yếu tố ảnh hưởng
đến giá trị máy móc thiết bị và
các cách tiếp cận để thẩm định
giá trị máy móc thiết bị.
Chương 4 giới thiệu về thẩm
định giá trị doanh nghiệp bao
gồm các yếu tố ảnh hưởng đến
giá trị doanh nghiệp và các cách
tiếp cận để thẩm định giá trị
doanh nghiệp.
11a Marketing Marketing dịch vụ tài chính là 2 1 0 3 5,6
dịch vụ tài môn học thuộc khối kiến thức
chính chuyên ngành. Môn học sẽ cung
cấp cho người học những kiến
thức về hoạt động tiếp thị đặc
thù trong các tổ chức cung cấp
dịch vụ tài chính như : Ngân
hàng, công ty bảo hiểm, công ty
tài chính, công ty chứng khoán.
Qua đó, người học có thể hiểu
và vận dụng kiến thức để lập kế
hoạch, xây dựng chiến lược
Marketing và thực hiện các hoạt
động tiếp thị cụ thể như phát
triển sản phẩm dịch vụ tài
chính, định giá, truyền thông
quảng cáo... cho một tổ chức
cung cấp dịch vụ tài chính.
6b Học máy Học máy là môn học thuộc khối 1 1 1 5,6
kiến thức chuyên ngành. Môn
học nhằm trang bị cho người
những kiến thức cơ bản về học
máy, bao gồm các khái niệm,
các thuật toán, kỹ thuật. Trên cơ
sở đó, người học có khả năng áp
dụng các thuật toán, các mô
hình định lượng vào lĩnh vực tài
chính và ngân hàng. Học viên
cũng sẽ được thực hành trên bộ
dữ liệu mẫu nhằm làm quen với
việc giải các bài toán trong thực
tiễn bằng các công cụ học máy.
7b Chuỗi khối Tiềm năng ứng dụng của tiền ảo 1.5 1.5 0 3 5,6
(cryptocurrency) hay còn gọi là

784
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
tiền mật mã hoặc tiền điện tử
như Bitcoin là rất lớn. Chuỗi
khối (blockchain) là công nghệ
cơ sở dữ liệu phi tập trung và
phân tán, là nền tảng phía sau
của tiền ảo. Ngoài tiền ảo, đây
cũng là công nghệ có tiềm năng
đột phá trong việc phát triển các
ứng dụng cho phép giao dịch
các tài sản ảo (hay tài sản số,
tài sản mật mã). Môn học cung
cấp cho SV các kiến thức căn
bản về công nghệ chuỗi khối và
các ứng dụng tiềm năng của nó
trong các mảng dịch vụ tài
chính, chính phủ, ngân hàng,
quản lý hợp đồng và định danh,
và nhiều ứng dụng tiềm năng
khác.
8b Trí tuệ Trí tuệ nhân tạo trong giao dịch 2 1 0 3 5,6
nhân tạo định lượng là môn học thuộc
trong giao khối kiến thức ngành/chuyên
dịch định ngành. Môn học giúp cho người
lượng học có khả năng áp dụng các
thuật toán, các mô hình định
lượng; ứng dụng trí tuệ nhân tạo
và học máy; các kỹ thuật phân
tích dữ liệu vào trong lĩnh vực
tài chính ngân hàng. Tất cả các
vấn đề liên quan đến hoạt động
giao dịch như chiến lược đầu tư,
các sản phẩm tài chính – ngân
hàng, xây dựng danh mục đầu
tư, dữ liệu, hệ thống kiểm định
đều được đặt trong bối cảnh là
các giao dịch định lượng cụ thể.
Môn học này là sự kết hợp giữa
toán học, kỹ năng lập trình, trí
tuệ nhân tạo và máy học để phát
triển các thuật toán, áp dụng các
mô hình định lượng trong hoạt
động đầu tư, tài chính và hoạt
động kinh doanh ngân hàng.
9b Core Môn học cung cấp những kiến 2 1 0 3 5,6
banking và thức cơ bản về các hệ thống
ngân hàng core banking và ngân hàng điện
điện tử tử, bao gồm các khái niệm

785
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
chính, phạm vi ứng dụng, các
mô hình hệ thống, và các chiến
lược phát triển của các hệ thống
core banking và ngân hàng điện
tử. Ngoài ra, môn học còn giới
thiệu cho SV tất cả các phân hệ
cơ bản trong một hệ thống core
banking (v.d., khách hàng, tài
khoản, tiền gửi, tiền vay, thanh
toán, thanh toán quốc tế…).
Bên cạnh đó, môn học cũng
giúp cho người học được tiếp
cận với các giải pháp core
banking và ngân hàng điện tử
phổ biến trong nước và trên thế
giới. Ngoài ra, môn học cũng
giúp SV hình dung được các hệ
thống tích hợp với hệ thống
core banking (v.d., M-banking,
ATM, CITAD, SWIFT…). Đặc
biệt, môn học còn giúp cho SV
nắm bắt được về các dự án triển
khai core banking và các hệ
thống tích hợp với core
banking.
10b Thương Môn học cung cấp những kiến 2 2/3 1/3 3 5,6
mại điện tử thức về thương mại điện tử bao
gồm mô hình kinh doanh, cơ sở
hạ tầng kỹ thuật, các phương
thức tiếp thị điện tử, thanh toán
điện tử và bảo mật, môi trường
pháp lý, xã hội và đạo đức trong
thương mại điện tử.
11b Khoa học Môn học trang bị trang bị cho 5/3 1/3 1 3 5,6
dữ liệu cho SV các kiến thức về khoa học
tài chính dữ liệu ứng dụng trong tài chính
sử dụng ngôn ngữ lập trình
Python và các công cụ trong hệ
sinh thái ứng dụng khoa học dữ
liệu vào lĩnh vực tài chính. Cụ
thể, các SV sẽ được học lý
thuyết và thực hành các cộng cụ
về xử lý, thống kê và trực quan
hoá dữ liệu như Matplotlib,
Numpy, Numba, Pandas, SciPy,
Scikit-Learn, StatsModels, và
nhiều công cụ hiện đại khác

786
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
được cập nhật liên tục theo sự
phát triển công nghệ trong lĩnh
vực khoa học dữ liệu. SV cũng
được học và thực hành với các
giải thuật học máy cơ bản, bao
gồm các kiến thức và giải thuật
học có giám sát, học không có
giám sát ứng dụng vào phân
loại, thu giảm chiều và gom
cụm dữ liệu. Hơn nữa, các kỹ
thuật tinh chỉnh tham số và các
độ đo hiệu quả của các giải
thuật học cũng được giới thiệu
cho SV.
Học xong môn học này, SV có
thể vận dụng các kiến thức khoa
học dữ liệu và học máy cơ bản
vào phân tích dữ liệu tài chính
thuộc nhiều mảng tài chính –
ngân hàng khác nhau, ví dụ như
FinTech, quản lý tài sản, tài
chính doanh nghiệp, . . . và sử
dụng kiến thức đã học cho các
môn học tiếp theo trong chương
trình đào tạo.
2.3. Kiến thức chuyên ngành
1 Tín dụng Tín dụng ngân hàng là môn học 2 1 0 3 7
ngân hàng bắt buộc thuộc khối kiến thức
chuyên ngành. Môn học cung
cấp những kiến thức nền tảng,
hiện đại về tín dụng ngân hàng
theo chuẩn mực quốc tế và Việt
Nam, giúp người học có khả
năng ứng dụng các kỹ thuật
trong quá trình cấp tín dụng,
đồng thời có khả năng đề xuất
cải tiến thay đổi các chính sách,
cơ chế liên quan đến hoạt động
tín dụng ngân hàng trong bối
cảnh hội nhập quốc tế và cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0.
2 Thanh toán Thanh toán quốc tế là môn học 2 1 0 3 6
quốc tế thuộc khối kiến thức chuyên
ngành trong chương trình đào
tạo ngành Tài chính Ngân hàng.
Môn học đi sâu vào những nội

787
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
dung: tổng quan về hoạt động
thanh toán quốc tế; kiến thức
thương mại quốc tế liên quan
phục vụ cho hoạt động thanh
toán quốc tế như Incoterms, hợp
đồng ngoại thương, chứng từ tài
chính và chứng từ thương mại;
kiến thức về các phương thức
thanh toán quốc tế bao gồm
chuyển tiền (trả trước, trả sau,
CAD), nhờ thu và tín dụng
chứng từ; kiến thức về các công
cụ thanh toán hiện đại hỗ trợ
cho thanh toán quốc tế.
3 Nghiệp vụ Môn học bao gồm 6 chương 2 1/3 2/3 3 7
ngân hàng trình bày những vấn đề cơ bản
đầu tư về ngân hàng đầu tư, cách thức
tổ chức hoạt động đồng thời mô
tả các nghiệp vụ kinh doanh
chính của ngân hàng đầu tư như
nghiệp vụ tư vấn mua bán sáp
nhập doanh nghiệp, nghiệp vụ
hỗ trợ huy động vốn, nghiệp vụ
đầu tư, nghiên cứu, quản lý đầu
tư, ngân hàng bán buôn và
nghiệp vụ nhà môi giới chính.
4 Quản lý Môn học cung cấp những kiến 9/5 6/5 0 3 7
danh mục thức cơ bản đến chuyên sâu,
đầu tư những công cụ quan trọng và
phương pháp tư duy cho hoạt
động quản lý tài sản chuyên
nghiệp phục vụ trong hoạt động
quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán, quản lý danh mục đầu tư
chứng khoán, quản lý tài chính
cá nhân. SV được tiếp cận nền
tảng các lý thuyết danh mục đầu
tư hiện đại và kỹ năng thực
hành về việc xây dựng, quản lý
danh mục đầu tư chứng khoán,
ra quyết định trong đầu tư tài
chính cũng như tư vấn danh
mục đầu tư theo yêu cầu của
khách hàng, làm cơ sở. Bên
cạnh đó, các bài thực hành trên
bộ dữ liệu thực tế được cấu trúc
đi kèm bài giảng nhằm trang bị

788
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
những kỹ năng cần thiết và hữu
ích cho những SV có định
hướng nghề nghiệp liên quan
đến lĩnh vực đầu tư tài chính
như nhà đầu tư, nhà tư vấn đầu
tư chuyên nghiệp, nhà phân tích
chứng khoán, nhà quản lý tài
sản chuyên nghiệp …
Đây là môn học được giảng dạy
hoàn toàn bằng tiếng Anh trong
chương trình đào tạo ngành Tài
chính – Ngân hàng Chất lượng
cao tại trường đại học Ngân
hàng TP.HCM.
5 Đầu tư tài Môn học gồm 4 chương, trang 2 1/3 2/3 3 7
chính bị cho học viên hệ thống kiến
thức lý luận cơ bản và nâng cao
về các công cụ đầu tư, phân tích
ngành, phân tích công ty cổ
phần, định giá doanh nghiệp và
cổ phiếu, phân tích và định giá
trái phiếu, và phân tích kỹ thuật.
Từ đó, học viên có thể vận dụng
trong hoạt động đầu tư tại bộ
phận tự doanh của công ty
chứng khoán hoặc bộ phận đầu
tư của quỹ đầu tư hoặc các
doanh nghiệp khác. Ngoài ra,
còn phục vụ cho việc tự đầu tư
hoặc tư vấn đầu tư.
6 Thực tập Thực tập tốt nghiệp là học phần 0 0 3 3 8
tốt nghiệp hướng dẫn SV tham quan, khảo
sát, nghiên cứu, thực hành các
hoạt động kinh doanh thực tiễn
liên quan đến lĩnh vực tài chính
ngân hàng tại các công ty, ngân
hàng thương mại, định chế tài
chính phi ngân hàng, các tổ
chức quản lý hoạt động tài
chính- tiền tệ của chính phủ
v.v... Qua thực tập, SV sẽ ứng
dụng các kiến thức đã học vào
môi trường, vào hoạt động kinh
doanh cụ thể để hiểu rõ hơn lý
thuyết, giúp SV bổ sung các
kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

789
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
cần thiết cho tương lai và đóng
góp các ý kiến cho nơi thực tập.
7 Khoá luận Khóa luận tốt nghiệp là một sản 0 0 9 9 8
tốt nghiệp phẩm khoa học, phản ánh kết
quả nghiên cứu của SV về lĩnh
vực Tài chính- Ngân hàng. Trên
cơ sở định hướng và chỉ dẫn của
người hướng dẫn khoa học, SV
sẽ ứng dụng kiến thức ngành
Tài chính-Ngân hàng nói chung,
chuyên ngành Tài chính nói
riêng và phương pháp nghiên
cứu khoa học để nghiên cứu
một vấn đề thực tiễn, góp phần
hoàn thiện vấn đề phát sinh
trong thực tiễn.

3. Học phần giáo dục thể chất và quốc phòng

1 Học phần Truyền đạt cho SV những kiến 1 1


Giáo dục thức cơ bản của môn điền kinh,
thể chất 1 phát triển thể chất và nâng cao
những tố chất vận động, bồi
dưỡng phẩm chất đạo đức, tăng
cường ý thức tự rèn luyện. Nội
dung bao gồm: Một số khái
niệm cơ bản về giáo dục thể
chất trong các trường ĐH, hệ
thống thể thao Việt Nam; Chấn
thương thể thao và các biện
pháp phòng ngừa; Kỹ thuật
chạy cự ly ngắn; Kỹ thuật chạy
cự ly trung bình và dài. Kết hợp
các nội dung lý thuyết và thực
hành.
2 Học phần Truyền đạt cho SV những kiến 1 2
Giáo dục thức cơ bản của môn điền kinh,
thể chất 2 phát triển thể chất và nâng cao
những tố chất vận động, bồi
dưỡng phẩm chất đạo đức, tăng
cường ý thức tự rèn luyện. Nội
dung bao gồm: Kỹ thuật đẩy
tạ; Kỹ thuật nhảy xa; Giới thiệu
về Olympic quốc tế và Olympic
VN. Kết hợp các nội dung lý
thuyết và thực hành.

790
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
3 Học phần SV được quyền lựa chọn 1 3 3,4,5
Giáo dục trong các môn thể thao như:
thể chất Tenis, bóng bàn, cầu lông…
3,4,5 Môn học này cung cấp những
nội dung kiến thức cơ bản của
Tenis, hoặc bóng bàn, hoặc cầu
lông… lịch sử hình thành và
phát triển, đặc điểm tác dụng
của việc tập luyện thi đấu. Các
kỹ thuật, chiến thuật, luật thi
đấu, phương pháp tổ chức thi
đấu và trọng tài; giúp SV phát
triển tố chất thể lực sức nhanh
,mạnh, bền, năng lực phối hợp
vận động, đặc biệt là sức mạnh
bột phát; rèn luyện ý thức tự
giác tích cực, đảm bảo tính kỷ
luật trong học tập và rèn luyện
tinh thần đoàn kết. SV tham gia
tập luyện thường xuyên ngoài
việc duy trì sức khỏe còn chọn
ra những SV ưu tú bổ sung cho
đội tuyển của nhà trường.
4 Giáo dục Học phần Giáo dục quốc phòng 8 1
quốc phòng an ninh được tổ chức giảng dạy
an ninh và cấp chứng chỉ theo chương
trình riêng.
4. Học phần chương trình đào tạo tăng cường
4.1 Tiếng anh tăng cường
1 Tiếng Anh IE1 là môn học đầu tiên trong 4 1
tăng cường chương trình tiếng Anh tăng
1 cường gồm 9 môn học được
thiết kế nhằm giúp SV cải thiện
vốn kiến thức tiếng Anh để có
thể áp dụng vào thực hành. Môn
học còn cung cấp đa dạng từ
vựng và những cấu trúc ngữ
pháp hoàn chỉnh sử dụng trong
các ngữ cảnh giao tiếp. SV có
sẽ sử dụng các kỹ năng nghe –
nói – đọc – viết ở mức độ sơ
cấp (A2) theo khung CEFR.
2 Tiếng Anh IE2 là môn học thứ 2 trong 4 2
tăng cường chương trình tiếng Anh tăng
2 cường gồm 9 môn học được

791
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
thiết kế nhằm giúp SV thực
hành vốn kiến thức tiếng Anh
và tích lũy thêm từ vựng. Nhằm
hỗ trợ SV phát triển bốn (04) kỹ
năng giao tiếp, môn học còn
cung cấp lượng từ vựng, cấu
trúc ngữ pháp và ngữ cảnh giao
tiếp để SV thực hành. Sau khi
hoàn tất môn học, SV được
mong đợi có thể đạt được khả
năng giao tiếp tiếng Anh ở cấp
độ tiền B1 theo khung CEFR.
3 Tiếng Anh Tiếp theo hai môn IE1 và IE2, 4 2
tăng cường môn IE3 được thiết kế để nhằm
3 giúp SV vận dụng vốn từ vựng
được tích lũy để xây dựng từ
đồng nghĩa, trái nghĩa, từ cùng
giaa đình. Một số hình thức văn
bản viết cơ bản trong thương
mại được cung cấp cho SV và
các bài tập thực hành tương ứng
để tạo cho SV cơ hội luyện kỹ
năng viết các văn bản trong lĩnh
vực thương mại. Sau khi hoàn
tất môn học, SV có thể đạt được
khả năng giao tiếp tiếng Anh ở
mức trên B1 (mid-B1) (CEFR).
4 Tiếng Anh IE4 giúp SV tăng lượng từ vựng 4 3
tăng cường về các chủ đề như kể chuyện,
4 tình bạn, du lịch, chi tiêu, nguồn
cảm hứng để ứng dụng vào các
tình huống đàm thoại hoặc độc
thoại. Các cấu trúc ngữ pháp
được giới thiệu và thực hành
trong các tình huống khác nhau.
SV được giới thiệu các loại văn
bản trang trọng (formal) dùng
trong tình huống thương mại và
bài tập thực hành yêu cầu SV
hoàn tất. Sau khi hoàn tất môn
học, SV được mong đợi sẽ có
thể đạt được khả năng giao tiếp
tiếng Anh ở mức B1 (CEFR).

5 Tiếng Anh IE 5 là môn học đầu tiên trong 4 4


tăng cường chuỗi 5 môn học nhằm mục tiêu
5 trang bị cho SV kiến thức, kỹ

792
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
năng và chiến thuật để làm bài
thi IELTS học thuật (IELTS
Academic). SV cần hoàn tất 4
môn học IE 14 trước khi vào
học môn học này. Sau khi hoàn
tất môn học, SV có thể đạt được
khả năng giao tiếp tiếng Anh ở
mức điểm 4.5 cho bài thi IELTS
học thuật.
6 Tiếng Anh IE6 là môn học thứ hai trong 4 4
tăng cường chuỗi 5 môn học nhằm mục tiêu
6 giúp SV chuẩn bị cho kì thi
IELTS học thuật sau khi đã
hoàn tất 4 khóa tiếng Anh tăng
cường làm nền tảng trước đó.
Trong suốt khóa học này, SV
tiếp tục được bổ trợ từ vựng, ôn
ngữ pháp, cải thiện phát âm và
học thêm một số chiến lược làm
bài thi IELTS học thuật (IELTS
academic). Sau khi hoàn tất
môn học, SV sẽ có thể đạt được
năng lực tiếng Anh tương
đương mức điểm 5.0 cho bài thi
IELTS học thuật.
7 Tiếng Anh IE7 là môn học thứ ba trong 4 5
tăng cường chuỗi 5 môn học nhằm mục tiêu
7 giúp SV chuẩn bị cho kì thi
IELTS học thuật sau khi đã
hoàn tất 4 môn tiếng Anh tăng
cường làm nền tảng trước đó.
Trong suốt môn học này, SV
tiếp tục được bổ trợ từ vựng, ôn
ngữ pháp, cải thiện phát âm và
học thêm một số chiến lược làm
bài. Sau khi hoàn tất môn học,
SV sẽ có thể đạt được năng lực
tiếng Anh tương đương mức
điểm 5.5 cho bài thi IELTS học
thuật.

8 Tiếng Anh IE8 là môn học thứ thứ tư trong 4 6


tăng cường chuỗi 5 môn học nhằm mục tiêu
8 giúp SV chuẩn bị cho kì thi
IELTS học thuật sau khi đã
hoàn tất 4 môn tiếng Anh tăng
cường làm nền tảng trước đó.

793
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
Trong thời gian học môn học
này, SV tiếp tục được bổ trợ từ
vựng, ôn ngữ pháp, cải thiện
phát âm và học thêm một số
chiến lược làm bài cho cả 4 kĩ
năng Nghe, Nói, Đọc và Viết.
Sau khi hoàn tất môn học, SV
sẽ có thể đạt được năng lực
tiếng Anh tương đương mức
điểm 6.0 cho bài thi IELTS học
thuật.
9 Tiếng Anh IE9 là môn học cuối cùng trong 4 7
tăng cường chuỗi 5 môn luyện thi IELTS
9 nhằm mục tiêu trang bị cho SV
kiến thức, kỹ năng và chiến
thuật để làm bài thi IELTS học
thuật. Với vị thế đó, môn học
còn nhằm tạo cơ hội cho SV
tăng cường luyện tập để ngày
một nâng cao năng lực Anh ngữ
của bản thân cũng như đạt được
số điểm IELTS mong muốn khi
ra trường. Sau khi hoàn tất môn
học, SV sẽ có thể đạt được năng
lực tiếng Anh tương đương mức
điểm 6.5 cho bài thi IELTS học
thuật.
Lưu ý: Các học phần Tiếng Anh tăng cường từ 1 đến 7 là bắt buộc, các học phần tiếng Anh tăng
cường 8 và 9 là tự chọn theo nguyện vọng của SV.
Bắt đầu mỗi khóa học và mỗi năm học, Trường sẽ tổ chức kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào
của SV. Căn cứ vào kết quả kiểm tra hoặc các chứng chỉ tiếng Anh của SV, Trường sẽ xác định
các học phần tiếng Anh tăng cường SV được miễn và các học phần tiếng Anh tăng cường SV
phải học.
4.2 Kỹ năng mềm
1 Kỹ năng Môn học Kỹ năng giao tiếp và 2 1
giao tiếp và thuyết trình trang bị và rèn
thuyết trình luyện cho tân SV kỹ năng tự tin,
giao tiếp chuyên nghiệp ở môi
trường Đại học, nơi công sở và
cuộc sống. Hiểu được kiến thức
tổng quan về nghệ thuyết thuyết
trình và nói trước công chúng,
nhận thức được vai trò của kỹ
năng thuyết trình đối với quá
trình học tập tại trường cũng
như trong sự nghiệp và cuộc

794
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
sống trong tương lai. Qua môn
học, SV sẽ có thể tiến hành các
bước chuẩn bị cho buổi thuyết
trình cả về nội dung, hình thức
và các phương tiện hỗ trợ; tiến
hành thuyết trình một cách hiệu
quả; kết hợp sử dụng ngôn ngữ,
giọng nói và ngôn ngữ cơ thể
một cách nhuần nhuyễn; có kỹ
năng trả lời câu hỏi và xử lý các
tình huống phát sinh trong
thuyết trình. Mục tiêu chính của
môn học là giúp SV hiểu được
các phương pháp và rèn luyện
các kỹ năng cơ bản, nhận thức
được các điểm mạnh và điểm
yếu của bản thân từ đó tiếp tục
phát triển và hoàn thiện kỹ năng
thuyết trình để sử dụng trong
học tập, công việc và cuộc
sống. Thông qua giao tiếp, SV
dễ hòa nhập hơn với môi trường
học tập, làm việc, phát huy hết
những khả năng của mình thông
qua công cụ giao tiếp, xử lý
khéo các tình huống trong giao
tiếp.
2 Kỹ năng Môn học Kỹ năng lãnh đạo và 2 2
lãnh đạo và làm việc nhóm trang bị và rèn
làm việc luyện cho tân SV kỹ năng phối
nhóm hợp và tương tác trong nhóm và
kỹ năng lãnh đạo, điều phối
công việc, giúp SV vững vàng
và có thái độ tích cực trong hoạt
động nhóm không chỉ ở môi
trường Đại học mà còn ở công
sở và cuộc sống. SV cũng nắm
bắt được các kiến thức tổng
quan về quá trình hình thành,
phát triển và củng cố nhóm,
cũng như các kiến thức cơ bản
về lãnh đạo như khái niệm, vai
trò và tố chất cần thiết của
người lãnh đạo. Qua môn học,
SV có thể chuẩn bị thái đô và tư
tưởng tích cực với nhựng kĩ
năng mềm cần thiết để tham gia

795
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
hòa nhập với môi trường học
tập, làm việc, phát huy tốt nhất
những khả năng của mình và xử
lý tốt các tình huống tương tác
nhóm và lãnh đạo hoạt động
nhóm.
3 Kỹ năng Kỹ năng phân tích và xử lý vấn 2 3
phân tích đề là môn học bắt buộc thuộc
và giải khối kỹ năng bổ trợ đối với hệ
quyết vấn đại học – Chương trình đào tạo
đề chất lượng cao. Môn học cấp
cho SV kiến thức và kỹ năng cơ
bản trong phân tích và xử lý các
vấn đề; qua đó giúp SV vận
dụng được những kỹ năng này
vào quá trình học tập – nghiên
cứu và xử lý công việc.
4 Kỹ năng Môn học Kỹ năng viết CV và 2 6
viết CV và phỏng vấn xin việc cung cấp
phỏng vấn cho các bạn kỹ năng để tạo một
xin việc CV ấn tượng, nổi bật khi ứng
uyển. bên cạnh đó môn học còn
trang bị cho SV kỹ năng phỏng
vấn trước nhà tuyển dụng, các
bí quyết vượt qua những trở
ngại trong quá trình phỏng vấn,
và chinh phục nhà tuyển dụng
thành công.
3. Kế hoạch đào tạo
3.1. Học kỳ 1
Số Học phần Bắt buộc
Mã học Ngôn ngữ
STT Tên học phần tín trước/ (BB)/Tự
phần giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
1 Triết học Mác - Lênin 3 BB Tiếng Việt
2 Toán cao cấp 1 2 BB Tiếng Việt
3 Kinh tế học vi mô 3 BB Tiếng Anh
4 Giới thiệu ngành TC - NH 2 BB Tiếng Việt
5 Nguyên lý Marketing 3 BB Tiếng Việt
6 Pháp luật đại cương 2 BB Tiếng Việt
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 15
Tăng
7 Anh văn tăng cường 1 4 Tiếng Anh
cường

796
Kĩ năng giao tiếp và thuyết Tăng
8 2 Tiếng Việt
trình cường
3.2 Học kỳ 2

Tên học phần Số Học phần Bắt buộc


Mã học Ngôn ngữ
STT tín trước/ (BB)/Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
Kinh tế chính trị Mác - Lê
1 2 BB Tiếng Việt
nin
2 Chủ nghĩa Xã hội Khoa học 2 BB Tiếng Việt
3 Toán cao cấp 2 2 BB Tiếng Việt
Lý thuyết xác suất và thống
4 3 BB Tiếng Việt

5 Kinh tế học vĩ mô 3 BB Tiếng Anh
6 Quản trị học 3 BB Tiếng Việt
7 Luật kinh doanh 3 BB Tiếng Việt
8 Tâm lý học 2 TC Tiếng Việt
Logic ứng dụng trong kinh
8 2 TC Tiếng Việt
doanh
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 20
Tăng
9 Anh văn tăng cường 2 4 Tiếng Anh
cường
Tăng
10 Anh văn tăng cường 3 4 Tiếng Anh
cường
Kỹ năng lãnh đạo và làm Tăng
11 2 Tiếng Việt
việc nhóm cường
3.3 Học kỳ 3
Số Học phần Bắt buộc
Mã học Tên học phần Ngôn ngữ
STT tín trước/ (BB)/Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
1 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 BB Tiếng Việt
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt
2 3 BB Tiếng Việt
Nam
3 Kinh tế lượng 3 BB Tiếng Anh
4 Nguyên lý kế toán 3 BB Tiếng Việt
5 Lý thuyết Tài chính - Tiền tệ 3 BB Tiếng Việt
6a Kinh tế học quốc tế 3 TC Tiếng Việt
6b Cơ sở lập trình 3 TC Tiếng Việt
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 16
Tăng
7 Anh văn tăng cường 4 4 Tiếng Anh
cường
Kĩ năng phân tích và giải Tăng
8 2 Tiếng Việt
quyết vấn đề cường

797
3.4 Học kỳ 4

Tên học phần Số Học phần Bắt buộc


Mã học Ngôn ngữ
STT tín trước/ (BB)/Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
Tiếng Anh chuyên ngành
1 3 BB Tiếng Anh
TCNH
Phương pháp nghiên cứu
2 3 BB Tiếng Việt
khoa học
3 Tin học ứng dụng 3 BB Tiếng Việt
4 Tài chính doanh nghiệp 3 BB Tiếng Anh
Thị trường TC & các định
5a 3 TC Tiếng Anh
chế TC
6a Tài chính quốc tế 3 TC Tiếng Việt
Giải thuật ứng dụng trong
5b 3 TC Tiếng Việt
kinh doanh
Lập trình Python cho
6b 3 TC Tiếng Việt
phân tích dữ liệu
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 18
7 Anh văn tăng cường 5 4 Tăng cường Tiếng Anh
8 Anh văn tăng cường 6 4 Tăng cường Tiếng Anh
3.5 Học kỳ 5

Tên học phần Học phần Bắt buộc


Số tín Ngôn ngữ
STT Mã học phần trước/ song (BB)/Tự
(tên tiếng Anh) chỉ giảng dạy
hành chọn (TC)
Hoạt động kinh doanh
1 3 BB Tiếng Anh
ngân hàng
2 Kế toán tài chính 3 BB Tiếng Việt
Phân tích tài chính doanh
3 3 BB Tiếng Việt
nghiệp
Chọn 2 trong 6 học phần:
- Bảo hiểm
- Kinh doanh ngoại hối
(giảng tiếng anh)
- Kế toán ngân hàng
4a - Tài chính phái sinh và 6 TC
quản trị rủi ro (giảng
tiếng anh)
- Thẩm định giá tài sản
- Marketing dịch vụ tài
chính (giảng tiếng anh)
Chọn 2 trong 6 học phần:
4b - Học máy 6 TC
- Chuỗi khối

798
- Trí tuệ nhân tạo trong
giao dịch định lượng
- Corebanking và ngân
hàng điện tử
- Thương mại điện tử
- Khoa học dữ liệu cho
tài chính
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 15
Tăng
5 Anh văn tăng cường 7 4 Tiếng Anh
cường
3.6 Học kỳ 6

Tên học phần Số Học phần Bắt buộc


Mã học Ngôn ngữ
STT tín trước/ song (BB)/Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Tiếng Anh
1 Thẩm định dự án đầu tư 3 BB
(Từ khóa 10)
2 Thanh toán quốc tế 3 BB Tiếng Anh
Quản trị ngân hàng
3 3 BB Tiếng Anh
thương mại
4 Phân tích kinh doanh 3 BB Tiếng Việt
Chọn 1 trong 6 học phần:
- Bảo hiểm
- Kinh doanh ngoại hối
(giảng tiếng anh)
- Kế toán ngân hàng
5a - Tài chính phái sinh và 3 TC
quản trị rủi ro (giảng
tiếng anh)
- Thẩm định giá tài sản
- Marketing dịch vụ tài
chính (giảng tiếng anh)
Chọn 1 trong 6 học phần:
- Học máy
- Chuỗi khối
- Trí tuệ nhân tạo trong
giao dịch định lượng
5b 3 TC
- Corebanking và ngân
hàng điện tử
- Thương mại điện tử
- Khoa học dữ liệu cho
tài chính
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 15

799
Tăng
6 Anh văn tăng cường 8 4 Tiếng Anh
cường
Kĩ năng viết CV & phỏng Tăng
7 2 Tiếng Việt
vấn xin việc cường
3.7 Học kỳ 7

Tên học phần Số Học phần Bắt buộc


Mã học Ngôn ngữ
STT tín trước/ song (BB)/Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Tiếng Anh
1 Tín dụng ngân hàng 3 BB
(từ khóa 10)
2 Đầu tư tài chính 3 BB Tiếng Anh
Nghiệp vụ ngân hàng đầu
3 3 BB Tiếng Việt

4 Quản lý danh mục đầu tư 3 BB Tiếng Anh
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 12
Tăng
5 Anh văn tăng cường 9 4 Tiếng Anh
cường
3.8 Học kỳ 8

Tên học phần Số Học phần Bắt buộc


Mã học Ngôn ngữ
STT tín trước/ song (BB)/Tự
phần (tên tiếng Anh) giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)

1 Thực tập cuối khóa 3 BB Tiếng Việt

Tiếng
2 Khoá luận tốt nghiệp 9 BB
Việt/Anh
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 12
4. Hướng dẫn thực hiện
4.1. Các học phần tự chọn: SV chọn các môn tự chọn theo 2 định hướng đào tạo. Khi đã
chọn môn học tự chọn theo định hướng đào tạo nào thì các môn tự chọn tiếp theo cũng phải chọn
theo cùng định hướng đó. Các môn tự chọn chia theo định hướng đào tạo bao gồm:
Định hướng 1 Định hướng 2
(Financial Technology)
Các môn tự chọn đại Tâm lý học Logic ứng dụng trong kinh doanh
cương (SV chọn 01
môn học)
Các môn cơ sở Kinh tế quốc tế Cơ sở lập trình
ngành Thị trường tài chính và định chế Giải thuật ứng dụng trong kinh
tài chính doanh
Tài chính quốc tế Lập trình Python cho phân tích
dữ liệu
Các môn Ngành (SV Bảo hiểm Học máy
chọn 3 trong số các Kinh doanh ngoại hối Chuỗi khối (Blockchain)

800
môn học) Kế toán ngân hàng Trí tuệ nhân tạo trong giao dịch
định lượng
Tài chính phái sinh và quản trị Core banking và ngân hàng điện
rủi ro tử
Thẩm định giá tài sản Thương mại điện tử
Marketing dịch vụ tài chính Khoa học dữ liệu cho tài chính
4.2. Khối kiến thức giáo dục đại cương gồm: Các môn lý luận chính trị, Các môn khoa học
cơ bản được xây dựng tương tự như chương trình đại học chính quy; thông qua phương pháp giảng
dạy và điều kiện giảng dạy giúp SV tăng cường rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá; kỹ năng làm
việc nhóm, kỹ năng thuyết trình...
4.3. Khối kiến thức cơ sở ngành, kiến thức ngành, kiến thức chuyên ngành: được phát
triển dựa trên nền tảng của chương trình đại học chính quy, đồng thời được tham khảo các chương
trình đào tạo nước ngoài, được xây dựng theo hướng tích hợp để tạo điều kiện cho SV có thể học liên
thông, hoặc chuyển tiếp sang các chương trình đào tạo nước ngoài. Các học phần thuộc khối kiến
thức ngành, chuyên ngành được lồng nghép nội dung thực hành, thực tập, nghiên cứu thực tế trong
quá trình tổ chức giảng dạy môn học hoặc sau khi kết thúc môn học.
4.4. Các học phần Giáo dục Quốc phòng được thực hiện tương tự như chương trình đại học
chính quy ngoại trừ quy định về sĩ số lớp, là điều kiện để xét công nhận tốt nghiệp, không được sử
dụng để tính điểm trung bình chung tích lũy.
4.5. Các học phần Giáo dục thể chất 1, Giáo dục thể chất 2 được thực hiện tương tự như
chương trình đại học chính quy ngoại trừ quy định về sĩ số lớp. Các học phần Giáo dục thể chất 3,4,5
SV có thể lựa chọn một trong các môn như Tenis, bóng bàn, cầu lông …. Đây là các học phần điều
kiện để xét công nhận tốt nghiệp, không sử dụng để tính điểm trung bình tích lũy.
4.6. Tổ chức đào tạo: Lớp học phần được tổ chức khi đăng ký môn học, có sĩ số tối đa là 40
SV và tối thiểu là 20 SV, ngoại trừ những trường hợp đặc biệt do Hiệu trưởng quyết định. Thực hiện
theo học chế tín chỉ, sử dụng triệt để phương pháp giảng dạy mới theo hướng phát huy năng lực cá
nhân của SV, tăng cường rèn luyện kỹ năng mềm, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, kỹ
năng sử dụng các trang thiết bị hiện đại và các phần mềm chuyên dụng để giải quyết các nội dung
chuyên môn.
4.7. Các học phần được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh và các học phần sử dụng giáo
trình, tài liệu tiếng Anh
Các học phần cụ thể bao gồm:
Các môn thuộc khối kiến thức cơ sở ngành (5 môn): Kinh tế học vi mô, kinh tế học vĩ mô, kinh
tế lượng, tài chính doanh nghiệp, thị trường tài chính và các định chế tài chính.
Các môn thuộc kiến thức ngành (5 môn): Hoạt động kinh doanh ngân hàng, quản trị ngân hàng
thương mại, kinh doanh ngoại hối, tài chính phái sinh và quản trị rủi ro, marketing dịch vụ tài chính.
Các môn học thuộc khối kiến thức chuyên ngành (3 môn): Thanh toán quốc tế, quản lý danh
mục đầu tư, đầu tư tài chính, tín dụng ngân hàng, thẩm định dự án đầu tư.
Lưu ý: 13 môn học giảng dạy bằng tiếng anh được liệt kê ở trên sẽ được triển khai bắt đầu từ
khóa 8; Hai môn học: Tín dụng ngân hàng và Thẩm định dự án đầu tư sẽ được giảng dạy bằng tiếng
anh bắt đầu từ khóa 10 trong chương trình CLC Tài chính – Ngân hàng.
Điều kiện để học các học phần giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh là SV đã đạt chứng chỉ
IELTS 4.5 hoặc các chứng chỉ khác tương đương hoặc đạt yêu cầu trong kỳ thi kiểm tra trình độ tiếng
Anh do Trường tổ chức.
Ngoài ra còn có một số học phần sử dụng giáo trình, tài liệu tiếng Anh trong quá trình giảng
dạy, học tập được quy định cụ thể tại đề cương các học phần.
4.8. Chương trình đào tạo tiếng Anh tăng cường: Được thiết kế bao gồm 9 cấp độ với 18
học phần tương đương với các nhóm kỹ năng Nghe – nói; đọc - viết. Cấp độ 1 đến cấp độ 7 là bắt
buộc được giảng dạy trong 5 học kỳ đầu giúp SV đạt trình độ tương đương IELTS 5.5. Cấp độ 8 đến
cấp độ 9 là tự chọn được đào tạo trong các học kỳ cuối giúp SV có thể đạt trình độ IELTS 6.5. SV

801
phải tham dự kỳ kiểm tra tiếng Anh đầu khoá để xác định các học phần được miễn và các học phần
phải học bắt buộc. Các học phần tiếng Anh tăng cường SV phải học bắt buộc là điều kiện để xét công
nhận tốt nghiệp, không được sử dụng để tính điểm trung bình chung tích lũy. Nhà trường có quy định
cụ thể về chương trình đào tạo tiếng Anh tăng cường và số tiết tiếng Anh tăng cường tối đa SV được
học miễn phí.
4.9. Chuẩn tin học
- Điều kiện để học học phần Tin học ứng dụng: SV đạt một trong các điều kiện sau đây:
SV đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra trình độ Tin học đầu khóa do Trường tổ chức;
SV có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản do Trường cấp;
SV có các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường.
SV thực hiện nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
- Chuẩn Tin học đầu ra: SV đạt một trong các điều kiện sau đây:
SV có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao do Trường cấp;
SV có các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường.
SV thực hiện nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
4.10. Chuẩn tiếng Anh
- Chương trình tiếng Anh tăng cường được thực hiện theo quy định về tổ chức giảng dạy
tiếng Anh tăng cường dành cho SV hệ đại học chính quy chương trình chất lượng cao tại Trường Đại
học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh.
- Điều kiện để học học phần tiếng Anh chuyên ngành: SV phải được chứng nhận đạt trình độ
tiếng Anh tối thiểu tương ứng cấp độ 3/6 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam,
hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương theo danh mục Trường thông báo. SV thực hiện
nộp các chứng chỉ chứng minh trình độ ngoại ngữ theo thông báo của Trường.
- Chuẩn tiếng Anh đầu ra: SV phải đạt chuẩn đầu ra trình độ tiếng Anh tối thiểu ở bậc 4/6
theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
tương đương theo danh mục Trường thông báo; SV thực hiện nộp các chứng chỉ chứng minh trình độ
ngoại ngữ theo thông báo của Trường.
4.11. Chương trình đào tạo kỹ năng mềm: SV phải hoàn thành chương trình đào tạo kỹ năng
mềm bao gồm 8 tín chỉ. Nhà trường tổ chức chương trình với nhiều học phần kỹ năng mềm cần thiết
cho phát triển các nhân và nghề nghiệp tương lại. SV không phải đóng học phí cho các học phần kỹ
năng mềm. Các học phần kỹ năng mềm là điều kiện để xét công nhận tốt nghiệp, không được sử
dụng để tính điểm trung bình chung tích lũy.
4.12. Nghiên cứu khoa học: Trong cả khóa học, mỗi SV CTĐTCLC phải được công nhận
hoàn thành hoạt động nghiên cứu khoa học theo Quy định về hoạt động nghiên cứu khoa học đối với
SV thuộc CTĐTCLC. Đây là một trong những điều kiện xét công nhận tốt nghiệp.
4.13. Khoá luận tốt nghiệp: SV được yêu cầu thực hiện khoá luận tốt nghiệp, và được khuyến
khích thực hiện khoá luận tốt nghiệp bằng tiếng Anh.
4.14. Tham quan, kiến tập, thực hành: Nhà trường tổ chức cho SV tham quan, thực hành,
thực tập tại các tổ chức doanh nghiệp, công ty, cơ sở sản xuất trong hoặc ngoài nước theo kế hoạch.
4.15. Đội ngũ giảng viên: Giảng viên tham gia giảng dạy chương trình chất lượng cao phải
đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của BGD&ĐT và quy định của Trường. Hàng năm
Hiệu trưởng sẽ phê duyệt danh sách giảng viên tham gia giảng dạy chương trình chất lượng cao.
Danh sách này sẽ được công bố trên website chính thức của Nhà trường.

802
Phụ lục 6.3

Tên chương trình: KẾ TOÁN


Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC
Ngành đào tạo: KẾ TOÁN
Mã số: 7340301
Hình thức đào tạo: CHÍNH QUY TẬP TRUNG
(Ban hành theo Quyết định số 2008/QĐ – ĐHNH ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Hiệu
trưởng Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh; áp dụng từ khóa 8).
Chi tiết, SV xem tại link:
https://clc.buh.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao/ke-toan/chuong-trinh-dao-tao-trinh-do-dai-hoc-
chinh-quy-chat-luong-cao-nganh-ke-toan-ap-dung-cho-khoa-8-tro-di-21064.html
1. Mục tiêu của chương trình đào tạo
Đào tạo cử nhân ngành Kế toán có kiến thức nền tảng về kinh tế, quản lý, quản trị, tài chính,
kế toán nói chung và có kiến thức chuyên sâu, hiện đại về kế toán, kiểm toán nói riêng; có phẩm chất
tốt, có năng lực nghiên cứu và thực hành nghề nghiệp cao trong điều kiện ảnh hưởng của tiến bộ công
nghệ, đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán trong nước và quốc tế.
2. Kết cấu và nội dung chương trình
2.1 Kết cấu chương trình đào tạo

STT Khối kiến thức Số học phần Số tín chỉ Tỷ lệ (%)

1 Giáo dục đại cương 10 22 17.89

2 Giáo dục chuyên nghiệp 32 101 82.11

2.1 Cơ sở ngành 17 50 40.65

2.2 Ngành 8 24 19.51

2.3 Chuyên ngành 7 27 21.95

Tổng cộng 42 123 100


2.2 Nội dung chương trình đào tạo
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
1. Kiến thức giáo dục đại cương

1 Triết học Triết học Mác – Lênin là môn 2 1 0 3 1


Mác- Lênin học cơ bản, cung cấp kiến thức
chung nhằm trang bị thế giới
quan duy vật khoa học và
phương pháp luận biện chứng
duy vật cho người học.
Môn học giúp người học xác
định đúng vai trò, vị trí của triết

803
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
học Mác – Lênin trong đời sống
xã hội.
Môn học góp phần nâng cao
bản lĩnh chính trị, từng bước
hình thành những giá trị văn
hoá và nhân sinh quan tốt đẹp,
củng cố lý tưởng, niềm tin vào
con đường và sự nghiệp xây
dựng, phát triển đất nước từ đó
nâng cao ý thức trách nhiệm xã
hội phù hợp trong vị trí việc
làm và cuộc sống sau khi người
học tốt nghiệp.
2 Kinh tế Kinh tế chính trị Mác – Lê nin 5/3 1/3 0 2 2
chính trị Mác – Lênin là môn khoa học
Mác – Lê kinh tế, là một bộ phận cấu
nin thành của khoa học Mác –
Lênin. Nó nghiên cứu các quan
hệ xã hội của con người trong
quá trình sản xuất, trao đổi, tiêu
dùng của cải vật chất qua các
giai đoạn phát triển của lịch sử
xã hội loài người. Thông qua
đó, làm rõ bản chất của các quá
trình và các hiện tượng kinh tế,
tìm ra các quy luật vận động
của nền kinh tế - xã hội.
3 Chủ nghĩa Chủ nghĩa xã hội khoa học là 5/3 1/3 0 2 2
xã hội một trong ba bộ phận hợp thành
của chủ nghĩa Mác – Lênin,
nghiên cứu những quy luật tất
yếu của sự ra đời hình thái kinh
tế xã hội cộng sản chủ nghĩa;
những vấn đề chính trị - xã hội
có tính quy luật trong tiến trình
cách mạng xã hội chủ nghĩa
trên thế giới và trong đời sống
hiện thực ở Việt Nam hiện nay.
4 Lịch sử Lịch sử Đảng Cộng sản Việt 5/3 1/3 0 2 4
Đảng Nam là môn học cơ bản, bao
gồm 4 chương, cung cấp các
kiến thức cơ bản về: sự ra đời
của Đảng; quá trình lãnh đạo
cách mạng của Đảng trong các
giai đoạn; thành công, hạn chế,
bài học kinh nghiệm về sự lãnh

804
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
đạo của Đảng, nhằm giúp người
học nâng cao nhận thức, niềm
tin đối với Đảng và khả năng
vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn công tác, góp phần
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam XHCN.
5 Tư tưởng Tư tưởng Hồ Chí Minh là môn 1 1 0 2 3
Hồ Chí học cơ bản, bao gồm 6 chương,
Minh cung cấp các kiến thức cốt lõi
về: sự hình thành, phát triển tư
tưởng Hồ Chí Minh; Độc lập
dân tộc và chủ nghĩa xã hội;
Đảng Cộng sản và Nhà nước
Việt Nam; Đại đoàn kết dân tộc
và đoàn kết quốc tế; Văn hóa,
đạo đức, con người và sự vận
dụng của Đảng Cộng sản trong
cách mạng Việt Nam, giúp
người học nhận thức được vai
trò, giá trị của tư tưởng Hồ Chí
Minh trong thực tiễn.
6 Toán cao Môn học trang bị các kiến thức 2 2 1
cấp 1 toán cao cấp về đại số tuyến
tính ứng dụng trong phân tích
kinh tế. Nội dung bao gồm: ma
trận, định thức; hệ phương trình
tuyến tính; không gian vector
Rn, phép biến đổi tuyến tính;
chéo hóa ma trận và dạng toàn
phương. Học xong môn học
này, SV có thể chuyển hóa các
dạng bài toán kinh tế sang hệ
phương trình hoặc ma trận để
xử lý.
7 Toán cao Môn học trang bị các kiến thức 2 2 2
cấp 2 toán về giải tích ứng dụng trong
phân tích kinh tế. Nội dung bao
gồm: giới hạn, liên tục, đạo
hàm và vi phân, tích phân của
hàm số một biến số; giới hạn,
liên tục, đạo hàm riêng và vi
phân toàn phần, cực trị tự do và
cực trị có điều kiện của hàm số
nhiều biến số; một số dạng
phương trình vi phân cấp 1, cấp

805
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
2. Học xong môn học này, SV
có thể áp dụng để thực hiện các
tính toán trong kinh tế, xác định
điểm tối ưu và giá trị tối ưu của
hàm mục tiêu…
8 Lý thuyết Lý thuyết xác suất và thống kê 2 1 0 3 3
xác suất và toán thuộc khối kiến thức giáo
thống kê dục đại cương. Môn học trang
toán bị cho SV nền tảng căn bản và
các công cụ xác suất thống kê
để tiếp cận với khối kiến thức
cơ sở ngành và chuyên ngành.
Giúp SV bước đầu vận dụng
kiến thức môn học trong các
lĩnh vực kinh tế, tài chính –
ngân hàng, quản trị và hệ thống
thông tin quản lý.
9 Pháp luật Lý luận về nhà nước và pháp 2 0 0 2 2
đại cương luật là môn học bắt buộc thuộc
khối kiến thức giáo dục đại
cương. Môn học nghiên cứu về
những vấn đề liên quan tới quy
luật hình thành, phát triển và
bản chất của nhà nước và pháp
luật. Nội dung chính đề cập
đến: các vấn đề lý luận và thực
tiễn của nhà nước và pháp luật
nói chung, tới nhà nước và
pháp luật Việt Nam nói riêng;
những khái niệm cơ bản của
pháp luật như vi phạm pháp
luật, quy phạm pháp luật….; hệ
thống pháp luật và những thành
tố cơ bản của nó.
Kết thúc môn học SV cần hiểu
được hành vi thực hiện pháp
luật, vi phạm pháp luật từ đó có
tinh thần trách nhiệm, ý thức
tuân thủ pháp luật trong công
việc và cuộc sống.

Học phần tự chọn (SV chọn 1 trong 2 môn theo 02 nhóm định hướng)

10a Tâm lý học Tâm lý học là môn khoa học xã 5/3 1/3 0 2 2
hội, nghiên cứu các vấn đề về
bản chất tâm lý người, phân

806
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
loại các hiện tượng tâm lý
người, sự hình thành và phát
triển tâm lý – ý thức; phân tích
các thành phần trong hoạt động
nhận thức của con người,
nghiên cứu các yếu tố trong đời
sống tình cảm, ý chí và các
thành tố tạo nên nhân cách
cũng như các yếu tố ảnh hưởng
đến sự hình thành phát triển
nhân cách con người.
10b Logic ứng Môn học nhằm trang bị cho SV 1 2/3 1/3 2 2
dụng trong những kiến thức về cơ sở toán
kinh doanh học trong lập trình và mật mã
như: logic, quan hệ, truy hồi, đồ
thị, cây, mật mã công khai
RSA, mã QR,... Sau khi học
xong môn học, SV có thể nắm
vững kiến thức và kỹ năng suy
luận để sử dụng trong các ngôn
ngữ lập trình, thuật toán, mã
hóa, cùng với việc áp dụng vào
một số tình huống thực tế.
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
2.1. Kiến thức cơ sở ngành
1 Kinh tế học Kinh tế học vi mô là môn học 2 1 0 3 1
vi mô thuộc khối kiến thức cơ sở khối
ngành. Môn học nhằm hướng
đến các mục tiêu: (i) Cung cấp
kiến thức nền tảng về kinh tế
học nói chung và kinh tế học vi
mô nói riêng; (ii) Thực hành
một số kỹ năng cần thiết như:
Kỹ năng đọc, kỹ năng tự học,
kỹ năng làm việc nhóm.
Để đạt được các mục tiêu trên,
môn học sẽ cung cấp cho người
học những kiến thức cơ bản
gồm: Mười nguyên lý kinh tế
học; các lý thuyết về cung –
cầu; các cấu trúc thị trường; lý
thuyết hành vi của người tiêu
dùng và của doanh nghiệp.
2 Kinh tế học Kinh tế học vĩ mô là môn học 2 1 0 3 2
vĩ mô bắt buộc thuộc khối kiến thức

807
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
cơ sở khối ngành. Môn học
nhằm hướng đến mục tiêu trang
bị cho SV: (i) hiểu biết về các
khái niệm kinh tế vĩ mô cơ bản,
cách thức đo lường các chỉ tiêu
của nền kinh tế vĩ mô và mối
quan hệ giữa chúng; (ii) hiểu
biết về các chính sách của
chính phủ trong điều hành kinh
tế vĩ mô. Để đạt được các mục
tiêu trên, môn học gồm 8
chương, cung cấp cho người
học những kiến thức cơ bản về
kinh tế học vĩ mô, bao gồm:
tổng quan về kinh tế học vĩ mô,
dữ liệu kinh tế vĩ mô, sản xuất
và tăng trưởng, hệ thống tiền tệ,
tổng cầu và tổng cung, chính
sách tiền tệ và chính sách tài
khoá, lạm phát và thất nghiệp,
kinh tế học vĩ mô của nền kinh
tế mở.
3 Luật kinh Môn học gồm 5 chương, cung 2 1 0 3 3
doanh cấp các kiến thức cơ bản về
kinh doanh, quyền tự do kinh
doanh; Pháp luật về chủ thể
kinh doanh; Pháp luật về hợp
đồng trong kinh doanh; Giải
quyết tranh chấp trong kinh
doanh; Phá sản doanh nghiệp,
hợp tác xã. Ngoài ra, môn học
Luật kinh doanh còn giúp SV
có khả năng nhận diện được các
quy định của pháp luật để áp
dụng cho việc tra cứu và sử
dụng giải quyết các tình huống
pháp lý phát sinh trong thực
tiễn.

4 Quản trị Quản trị nguồn nhân lực là môn 2 2/3 1/3 3 1
học học thuộc khối kiến thức ngành.
Môn học nhằm trang bị cho SV
những năng lực cơ bản về quản
trị nguồn nhân lực hiệu quả
trong tổ chức. Nó chú trọng vào
việc cung cấp sự hiểu biết các
kiến thức hiện đại về quản trị

808
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
nguồn nhân lực, nắm được các
kỹ năng, công cụ sử dụng để
thực hiện các chức năng quản
trị nguồn nhân lực và ứng dụng
trong phân tích, đánh giá các
nghiên cứu trong lĩnh vực quản
trị nguồn nhân lực, hành vi của
nhân viên trong thời đại nền
kinh tế toàn cầu. Sau khi học
xong học viên có thể đạt năng
lực, kỹ năng hoạch định nguồn
nhân lực, xây dựng dự án phân
tích công việc, các hoạt động
tuyển dụng, đào tạo – phát
triển, đánh giá thành tích và
chiến lược đãi ngộ nhằm xây
dựng một nguồn nhân lực hiệu
quả, năng động đáp ứng yêu
cầu của chiến lược kinh doanh
của tổ chức.
5 Nguyên lý Môn học được xây dựng trên cơ 5/3 1 1/3 3 2
Marketing sở các nguyên lý cơ bản của
marketing. Đây là học phần
thuộc kiến thức cơ sở ngành
kinh tế. Môn học cung cấp cho
người học những kiến thức cơ
bản, khả năng nhận biết, hiểu
và bước đầu áp dụng được
những nội dung marketing cơ
bản vào hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp. Người
học cũng được giới thiệu những
kiến thức cơ bản liên quan đến
việc thu thập thông tin về thị
trường, hiểu được hành vi của
khách hàng, thực hiện được
hoạt động phân khúc thị trường,
xác định thị trường mục tiêu và
biết cách triển khai bộ công cụ
marketing để phục vụ nhu cầu
của khách hàng mục tiêu, đồng
thời mang lại lợi thế cạnh tranh
cho doanh nghiệp.

6 Phương Phương pháp nghiên cứu khoa 2 1 0 3 4


pháp học là môn học bắt buộc thuộc
nghiên cứu nhóm môn học kiến thức cơ sở

809
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
khoa học khối ngành được xây dựng để
cung cấp cho người học những
kiến thức cơ bản về các phương
pháp tiến hành hoạt động
nghiên cứu một cách có hệ
thống và mang tính khoa học.
Cụ thể, môn học sẽ giới thiệu
cơ bản về vấn đề nghiên cứu,
vai trò của nghiên cứu, cách
thức xác định vấn đề nghiên
cứu, thực hiện lược khảo tài
liệu và các nghiên cứu trước có
liên quan; đặt câu hỏi nghiên
cứu; đạo đức trong nghiên cứu,
cách trích dẫn và trình bày tài
liệu tham khảo; thu thập số liệu
và chọn mẫu; cách trình bày dữ
liệu và lựa chọn thiết kế nghiên
cứu với các dạng dữ liệu; cách
viết đề cương và báo cáo
nghiên cứu.
7 Tin học Môn học rất cần thiết, trang bị 2 0 1 3 3
ứng dụng một số kiến thức, kỹ năng cần
thiết giúp SV khối ngành kinh
tế - quản trị - quản lý của
Trường Đại học Ngân hàng TP.
HCM sử dụng tốt máy tính
phục vụ cho học tập, nghiên
cứu và làm việc của mình. Sau
khi học xong môn học, SV nắm
được các kiến thức, kỹ năng cơ
bản, sử dụng được các phần
mềm MS Word, MS Excel,
SPSS, và các phần mềm khác
để soạn thảo các văn bản chất
lượng cao, lập được các bảng
tính phức tạp, giải được một số
bài toán trong phân tích tài
chính, phân tích kinh doanh,
phân tích dữ liệu và quản lý dự
án, phục vụ trực tiếp cho học
tập, nghiên cứu và làm việc sau
này.

8 Kinh tế Kinh tế lượng là môn học bắt 5/3 2/3 2/3 3 3


lượng buộc thuộc khối kiến thức giáo
dục đại cương. Môn học sẽ

810
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
cung cấp cho người học những
kiến thức cơ bản về phương
pháp ước lượng OLS, suy diễn
thống kê và dự báo, cách kiểm
định và lựa chọn mô hình.
Môn học này là tiền đề cho
môn Kinh tế lượng nâng cao.
9 Nguyên lý Nguyên lý kế toán là môn học 2 1 0 3 4
kế toán thuộc khối kiến thức cơ sở.
Môn học sẽ cung cấp cho người
học những kiến thức cơ bản về
kế toán bao gồm: khái niệm,
đối tượng, vai trò, các nguyên
tắc và hệ thống các phương
pháp của kế toán. Đồng thời
vận dụng các kiến thức đó để
thực hiện quy trình kế toán các
nghiệp vụ kinh tế trong doanh
nghiệp. Ngoài ra môn học cũng
giới thiệu tổ chức công tác kế
toán, các hình thức kế toán, hệ
thống báo cáo tài chính của
doanh nghiệp.

10 Nhập môn Môn học giới thiệu cho SV một 1 0 1 2 3


ngành kế số nội dung cơ bản như lịch sử
toán hình thành và phát triển của
ngành kế toán, chức năng
ngành kế toán trong nền kinh
tế.
Môn học giúp SV nhận biết các
kiến thức và một số kỹ năng
cần thiết làm nền tảng cho các
môn học chuyên ngành tiếp
theo, đồng thời hình thành năng
lực, kỹ năng thực hành nghề
nghiệp của cử nhân ngành kế
toán.
Môn học giới thiệu để SV hiểu
biết về chương trình đào tạo
ngành kế toán, các tiêu chuẩn
về kiến thức, kỹ năng, thái độ
và năng lực thực hành nghề
nghiệp cần đạt được khi tốt
nghiệp. Từ đó giúp người học
hình thành thái độ tích cực, xây

811
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
dựng được lộ trình/ kế hoạch
học tập phù hợp và định hướng
chọn nghề của mình một cách
chủ động, hiệu quả.
Ngoài ra, môn học còn giới
thiệu để SV hiểu về môi trường
hoạt động nghề nghiệp kế toán
bao gồm các tổ chức liên quan
nghề nghiệp, môi trường pháp
lý. Từ đó giúp người học hình
thành vai trò, trách nhiệm xã
hội và đạo đức nghề nghiệp cần
thiết phải tuân thủ trong công
việc.
11 Lý thuyết Lý thuyết tài chính tiền tệ là 5/3 1 1/3 3 2
tài chính – môn học thuộc khối kiến thức
tiền tệ cơ sở ngành, bao gồm 14
chương, nhằm hướng đến các
mục tiêu giúp SV: hiểu và vận
dụng được những vấn đề lý
luận cơ bản về tiền tệ, tài chính
và hệ thống tài chính; hiểu
được cơ cấu tổ chức, chức
năng, vai trò của hệ thống định
chế tài chính trung gian, trong
đó tập trung vào ngân hàng
thương mại; hiểu và vận dụng
được những lý luận cơ bản về
lưu thông tiền tệ như: ngân
hàng trung ương, cung cầu tiền
tệ, lạm phát, chính sách tiền tệ.
Để đạt được các mục tiêu trên,
nội dung của môn học đề cập
những vấn đề lý luận cơ bản về
tài chính – tiền tệ như: tổng
quan về tài chính – tiền tệ, ngân
sách nhà nước; những vấn đề
cơ bản về tín dụng, ngân hàng
và thị trường tài chính; các lý
luận về cung cầu tiền tệ, lãi
suất, lạm phát và chính sách
tiền tệ … Đây là những kiến
thức cần thiết và quan trọng
làm nền tảng cho quá trình
nghiên cứu các vấn đề về kỹ
thuật nghiệp vụ chuyên môn

812
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
trong lĩnh vực kinh tế, tài chính
- ngân hàng.

12 Tài chính Tài chính doanh nghiệp là môn 2 1 0 3 3


doanh học cung cấp những kiến thức
nghiệp cơ bản về nguyên lý tài chính
doanh nghiệp; SV sẽ được tiếp
cận các nguyên lý và ứng dụng
các mô hình tài chính để xử lý
các bài tập cũng như nghiên
cứu tình huống liên quan đến
các quyết định tài chính chủ
yếu trong doanh nghiệp, bao
gồm quyết định đầu tư, quyết
định tài trợ và quyết định quản
trị tài sản. Nội dung của môn
học sẽ lần lượt đề cập đến các
chủ đề như tổng quan về tài
chính doanh nghiệp, giá trị của
tiền theo thời gian, lợi nhuận và
rủi ro, chi phí sử dụng vốn, hệ
thống đòn bẩy và các lý thuyết
về cơ cấu vốn. Ngoài ra, SV
còn được hướng dẫn sử dụng
các phương tiện hỗ trợ xử lý số
liệu như máy tính (calculator)
và phần mềm excel.
13 Kế toán tài Môn học Kế toán tài chính là 2 1 0 3 4
chính môn học thuộc khối kiến thức
cơ sở. Môn học sẽ cung cấp cho
người học những kiến thức kế
toán các phần hành cụ thể tại
doanh nghiệp sản xuất: kế toán
vốn bằng tiền, kế toán các
khoản thanh toán; kế toán các
yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất (kế toán nguyên vật
liệu và công cụ dụng cụ, kế
toán tài sản cố định, kế toán
khoản phải trả người lao
động); kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản
phẩm; kế toán đầu tư tài chính;
kế toán xác định kết quả kinh
doanh; kế toán nguồn vốn chủ
sở hữu. Môn học giới thiệu
những vấn đề cơ bản của từng

813
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
phần hành như khái niệm, ý
nghĩa, các nguyên tắc kế toán
cơ bản; sau đó tìm hiểu quy
trình kế toán từng phần hành
bao gồm các bước: chứng từ kế
toán, tài khoản kế toán, phương
pháp kế toán một số nghiệp vụ
chủ yếu và trình bày thông tin
lên báo cáo tài chính. Môn học
cung cấp kiến thức về báo cáo
tài chính giúp SV phân tích,
đánh giá về tình hình tài chính,
kết quả hoạt động kinh doanh,
dòng tiền của doanh nghiệp sản
xuất.
14 Tiếng Anh Môn học được thiết kế nhằm 1 2 0 3 5
chuyên trang bị cho SV các thuật ngữ
ngành Kế tiếng Anh liên quan đến lĩnh
toán vực kế toán. Môn học cung cấp
các bài đọc có độ dài vừa phải
được trích từ các bài báo
chuyên ngành với nội dung và
thể loại đa dạng tạo điều kiện
cho SV tự tin phát huy kỹ năng
sử dụng ngôn ngữ Anh trong
môi trường hội nhập quốc tế
Học phần tự chọn (SV chọn 03 học phần thuộc 1 trong 2 nhóm định hướng; lưu ý: chọn hướng
đúng với hướng lựa chọn ở kiến thức giáo dục đại cương)
15a TTTC và Môn học này thuộc hệ thống 5/3 1 1/3 3 4
các ĐCTC kiến thức ngành Kế toán - Kiểm
toán, là môn học bắt buộc trước
khi vào học các môn chuyên
ngành. Môn học cung cấp
những kiến thức tổng quát về
hệ thống tài chính, thị trường
tài chính và các định chế tài
chính, với các nội dung chính
như: đặc điểm của các công cụ
tài chính, cách thức tổ chức,
hoạt động của các thị trường tài
chính và các định chế tài chính
như: ngân hàng thương mại,
ngân hàng đầu tư, công ty bảo
hiểm, quỹ đầu tư và một số tổ
chức tài chính khác trong hệ
thống tài chính.

814
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
16a Hoạt động Hoạt động kinh doanh ngân 2 1 0 3 4
kinh doanh hàng là môn học bắt buộc thuộc
ngân hàng kiến thức ngành Tài chính
Ngân hàng.
Môn học sẽ làm rõ sự khác biệt
của hoạt động kinh doanh ngân
hàng với các định chế tài chính
khác; đồng thời, sẽ chi tiết hóa
các kỹ năng xử lý tình huống cụ
thể giúp SV hiểu rõ hơn đặc
trưng kinh doanh của ngành
ngân hàng và nghiệp vụ ở từng
vị trí nghề nghiệp tại ngân
hàng. Hoạt động kinh doanh
ngân hàng là môn học bổ trợ
kiến thức cho môn Marketing
dịch vụ tài chính và Quản trị
ngân hàng thương mại.
Nội dung chính của môn học
cung cấp những kiến thức cơ
bản về hoạt động kinh doanh
của hệ thống ngân hàng trong
nền kinh tế hiện đại, giúp người
học nắm vững kiến thức nền
tảng trong kinh doanh ngân
hàng, tạo điều kiện nghiên cứu
sâu hơn về từng loại hoạt động
của ngân hàng trong các môn
học của chuyên ngành ngân
hàng.
17a Thuế Môn học gồm 7 chương, giới 2 1 0 3 4
thiệu cho SV hiểu và vận dụng
hệ thống thuế của Việt Nam,
trình bày những kiến thức cơ
bản về thuế trên góc độ lý
thuyết (kinh tế, chính trị và
pháp lý), hướng dẫn SV
phương pháp tính thuế và thảo
luận các vấn đề liên quan đến
thuế đối với cá nhân, doanh
nghiệp và xã hội từ đó SV có
thể thực hiện thuần thục tính
thuế phải nộp trong các trường
hợp, thích nghi với các tình
huống thuế khác nhau trong
thực tiễn. Thông qua môn học

815
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
này, SV có được thái độ đúng
đắn trong các vấn đề về thuế,
giải thích và đánh giá được các
ảnh hưởng của thuế trong các
mối quan hệ kinh tế cũng như
trong đời sống xã hội, chia sẻ
sự hiểu biết về thuế của mình
đến cộng đồng. Đây là môn học
bắt buộc thuộc khối kiến thức
ngành của chuyên ngành Kế
toán - Kiểm toán, là môn học
tiền đề cho môn Kế toán tài
chính.
18a Thẩm định Thẩm định giá tài sản là môn 2 1 0 3 5
giá tài sản học thuộc khối kiến thức ngành.
Môn học nhằm cung cấp cho
người học những kiến thức
chuyên sâu về thẩm định giá trị
tài sản cho nhiều mục đích khác
nhau. Môn học này cũng trang
bị kỹ năng nghề nghiệp trong
lĩnh vực tài chính và có thái độ
nghiêm túc trong công việc.
Môn học bao gồm các chương
như sau: Chương 1 trình bày
tổng quan về thẩm định giá trị
tài sản để làm nền tảng cho
người học tiếp tục học tập ở
những chương tiếp theo, bao
gồm định nghĩa thẩm định giá,
các định nghĩa có liên quan, đối
tượng và các mục đích thẩm
định giá, cơ sở giá trị và các
nguyên tắc thẩm định giá, các
cách tiếp cận và quy trình thẩm
định giá; Chương 2 giới thiệu
về thẩm định giá trị các bất
động sản bao gồm các yếu tố
ảnh hưởng đến giá trị bất động
sản và các cách tiếp cận để
thẩm định giá trị bất động sản;
Chương 3 giới thiệu về thẩm
định giá trị máy móc thiết bị
bao gồm các yếu tố ảnh hưởng
đến giá trị máy móc thiết bị và
các cách tiếp cận để thẩm định
giá trị máy móc thiết bị;

816
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
Chương 4 giới thiệu về thẩm
định giá trị doanh nghiệp bao
gồm các yếu tố ảnh hưởng đến
giá trị doanh nghiệp và các
cách tiếp cận để thẩm định giá
trị doanh nghiệp.
19a Khởi Môn học cung cấp cho SV nền 5/3 1 1/3 3 5
nghiệp kinh tảng kiến thức và kĩ năng ứng
doanh trong dụng từ các lĩnh vực về quản
thời đại số trị, tài chính, nhân sự,
Marketing để hình thành ý
tưởng và hiện thực hóa ý tưởng
khởi nghiệp. Nội dung bao gồm
sáng tạo ý tưởng khởi nghiệp,
lập kế hoạch khởi nghiệp và tổ
chức hoạt động khởi nghiệp.
Sau khi học xong, SV có được
khả năng: 1. Tìm kiếm và đánh
giá ý tưởng; 2. Phân tích được
thị trường và nhu cầu của khách
hàng về sản phẩm, dịch vụ; 3.
Xây dựng được kế hoạch kinh
doanh; 4. Triển khai thực hiện
kế hoạch khởi nghiệp kinh
doanh; 5. Định hướng trở thành
doanh nhân
20a Thanh toán Thanh toán quốc tế là môn học 2 1 0 3 5
quốc tế bắt buộc, thuộc khối kiến thức
chuyên ngành trong chương
trình đào tạo Tài chính ngân
hàng, chuyên ngành Ngân
hàng. Môn học đi sâu vào
những nội dung : tổng quan về
hoạt động thanh toán quốc tế và
nghiệp vụ ngân hàng đại lý;
kiến thức thương mại quốc tế
liên quan phục vụ cho hoạt
động thanh toán quốc tế như
Incoterms, hợp đồng ngoại
thương, chứng từ tài chính và
chứng từ thương mại; kiến thức
chuyên sâu về các phương thức
thanh toán quốc tế bao gồm
chuyển tiền (trả trước, trả sau,
CAD), nhờ thu và tín dụng
chứng từ

817
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
21a Phân tích Đây là môn học bắt buộc thuộc 2 1 0 3 5
tài chính nhóm Ngành/Chuyên ngành,
doanh bao gồm 5 chương nội dung.
nghiệp Môn học giải thích và hướng
dẫn sử dụng các mô hình phân
tích nhằm đưa ra các kết luận
đúng đắn về kết quả kinh
doanh, sử dụng vốn và nguồn
vốn, cơ cấu tài chính, quản trị
vốn lưu động, các dòng tiền,
hiệu quả sinh lời của vốn và
khả năng thanh toán. Kết quả
phân tích cung cấp thông tin
hữu ích về “sức khỏe” của
doanh nghiệp, là cơ sở việc đưa
ra quyết định của chủ nợ, nhà
quản trị và các chủ thể khác.
Ngoài ra, môn học cũng hướng
dẫn người học cách thức thu
thập và xử lý thông tin tài chính
của các doanh nghiệp, ứng
dụng Excel vào việc xử lý số
liệu và lập các bảng phân tích.
Với các tình huống doanh
nghiệp thực tế, người học sẽ
được hướng dẫn thực hành
phân tích và viết báo cáo phân
tích, qua đó trang bị cho người
học kỹ năng cần thiết và hữu
ích để hình thành và phát triển
năng lực thực hành nghề nghiệp
có liên quan
15b Cơ sở lập Học phần thuộc khối kiến thức 2 0 1 3 2
trình đại cương, trang bị cho người
học những kiến thức cơ bản về
kỹ thuật lập trình, định hướng
phương pháp tư duy, kỹ năng
lập trình trên ngôn ngữ lập trình
bậc cao cụ thể.
16b Phân tích Học phần này được thiết kế để 1,5 1,5 0 3 4
dữ liệu kế giúp người học kế toán phát
toán với triển tư duy phân tích, có thể sử
Python dụng các ngôn ngữ lập trình
phân tích dữ liệu như Python để
tự động hóa phân tích thống kê
như tương quan, hồi quy tuyến

818
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
tính dựa một lượng lớn dữ liệu
kế toán để tìm ra thông tin chi
tiết hữu ích cho người sử dụng
thông tin kế toán.
17b Trực quan Học phần này cung cấp cho 2 1 0 3 4
hóa dữ liệu người học những kiến thức cơ
kế toán với bản về trực quan hóa thông tin
Python dựa trên dữ liệu kế toán, tập
trung vào báo cáo và lập biểu
đồ bằng cách sử dụng thư viện
của Python; giúp người học
hiểu biết các tiêu chuẩn và và
sử dụng công cụ Python để
chuyển tải dữ liệu kế toán thành
hình ảnh trực quan phù hợp,
hữu ích cho người sử dụng
thông tin kế toán.
2.2. Kiến thức ngành
1 Kiểm toán Môn học này thuộc kiến thức 2 1 0 3 5
căn bản ngành. Nội dung của môn học
sẽ trang bị cho SV một số kiến
thức về các khái niệm và thuật
ngữ sử dụng trong kiểm toán;
phân loại hoạt động kiểm toán
theo các tiêu chí khác nhau;
tiêu chuẩn của kiểm toán viên
hành nghề; phương pháp và quy
trình, kỹ thuật chọn mẫu trong
kiểm toán để trên cơ sở đó xây
dựng kế hoạch kiểm toán và
trình bày ý kiến kiểm toán thích
hợp. Từ đó SV còn có khả năng
nhận biết, giải quyết vấn đề và
trau dồi kỹ năng liên quan trong
khi thực hiện một cuộc kiểm
toán
2 Hệ thống Môn học này cung cấp kiến 5/3 4/3 0 3 6
thông tin kế thức về hệ thống thông tin kế
toán toán và ứng dụng hệ
thống thông tin kế toán vào
hoạt động của doanh nghiệp.
Cụ thể, môn học sẽ trình bày
khái quát về hệ thống thông tin
kế toán, các kỹ thuật mô tả hệ
thống thông tin kế toán, các quy
trình xử lý nghiệp vụ chủ yếu

819
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
trong một doanh nghiệp, kiểm
soát nội bộ trong hệ thống
thông tin kế toán. Từ đó, người
học sẽ có kiến thức và kỹ năng
để phân tích,
đánh giá chu trình kế toán trong
doanh nghiệp; cải tiến và thiết
kế một chu trình kế toán thích
hợp trong hoạt động thực tế của
doanh nghiệp
3 Kế toán Môn học trang bị kiến thức cơ 2 1 0 3 6
ngân hàng bản, nền tảng về các nghiệp vụ
kế toán chủ yếu tại ngân hàng,
giúp SV có thể làm các công
việc liên quan như kế toán tổng
hợp ngân hàng, giao dịch viên
ngân hàng, kiểm toán ngân
hàng, kiểm soát nội bộ ngân
hàng, kiểm toán nội bộ ngân
hàng
4 Kế toán Môn học này cung cấp những 2 1 0 3 6
quốc tế kiến thức cơ bản của kế toán
theo chuẩn mực kế toán quốc
tế. Cụ thể, nội dung môn học
trang bị các kiến thức về Tổng
quan kế toán quốc tế, Tổ chức
lập qui trình soạn thảo ban hành
chuẩn mực, Khuôn mẫu lý
thuyết chuẩn mực báo cáo tài
chính (BCTC) quốc tế (IFRS
Framework), Hệ thống chuẩn
mực BCTC quốc tế (IAS/IFRS)
5 Kế toán tài Cung cấp kiến thức kế toán về 2 1 0 3 5
chính tại các doanh nghiệp đặc thù như
các doanh doanh nghiệp thương mại,
nghiệp đặc doanh nghiệp kinh doanh dịch
thù vụ nhà hàng, khách sạn, vận tải,
xây lắp. Giới thiệu công tác kế
toán của hoạt động kinh doanh
của các loại hình doanh nghiệp
này, giúp người học tiếp cận
các khái niệm, đặc điểm, ý
nghĩa, các nguyên tắc kế toán
cơ bản. Môn học giới thiệu quy
trình kế toán từng phần hành
riêng biệt và trình bày thông tin

820
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
lên báo cáo tài chính của từng
loại hình doanh nghiệp đặc thù
trên
Học phần tự chọn (SV chọn 03 học phần thuộc 1 trong 2 nhóm định hướng; lưu ý: chọn hướng
đúng với hướng lựa chọn ở kiến thức giáo dục đại cương)
6a Kế toán Kế toán công là môn học thuộc 2 1 0 3 6
công kiến thức chuyên ngành. Môn
học này cung cấp cho SV kiến
thức về đặc điểm, nội dung và
quy trình tổ chức công tác kế
toán trong các đơn vị công. Cụ
thể: môn học cung cấp kiến
thức về kế toán vốn bằng tiền
và các khoản đầu tư tài chính,
kế toán hàng tồn kho và tài sản
cố định, kế toán các khoản
thanh toán, kế toán nguồn kinh
phí và nguồn vốn khác, kế toán
các khoản thu, kế toán các
khoản chi, kế toán xác định kết
quả kinh doanh và tổng hợp các
thông tin lên báo cáo tài chính,
báo cáo quyết toán trong các
đơn vị
7a Hệ thống Môn học này cung cấp kiến 5/3 1 1/3 3 7
thông tin kế thức về hệ thống thông tin kế
toán nâng toán và ứng dụng hệ thống
cao thông tin kế toán vào hoạt động
của doanh nghiệp. Cụ thể, môn
học sẽ trình bày khái quát về
các chu trình xử lý nghiệp vụ
chủ yếu trong một doanh
nghiệp; phân tích, thiết kế, thực
hiện và vận hành hệ thống
thông tin kế toán; vận dụng các
phần mềm kế toán để quản lý
và kiểm soát hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp
8a Kế toán Môn học này cung cấp kiến 5/3 1 1/3 3 7
quốc tế thức về đối sánh chuẩn mực
nâng cao báo cáo tài chính quốc tế với
chuẩn mực kế toán Việt Nam;
trình bày và phân tích các
chuẩn mực báo cáo tài chính
quốc tế mà Việt Nam chưa có

821
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
chuẩn mực kế toán tương
đương. Đồng thời, môn học
cung cấp kiến thức về trình bày
báo cáo tài chính, báo cáo tài
chính hợp nhất có đối sánh với
chuẩn mực kế toán Việt Nam;
và trình bày các chính sách kế
toán, sự thay đổi ước tính kế
toán và sai sót theo chuẩn mực
báo cáo tài chính quốc tế
9a Kế toán Môn học trang bị kiến thức cơ 2 1 0 3 7
Ngân hàng bản, nền tảng về các nghiệp vụ
nâng cao kế toán liên quan đến các giao
dịch nội bộ và một số nghiệp vụ
cơ bản tại ngân hàng, giúp SV
có thể làm các công việc kế
toán liên quan như kế toán tổng
hợp ngân hàng, giao dịch viên
ngân hàng, kiểm toán ngân
hàng, kiểm soát nội bộ ngân
hàng, kiểm toán nội bộ ngân
hàng.
10a Kiểm soát Môn học cung cấp kiến thức 2 1 0 3 6
nội bộ cho người học hiểu về tổng
quan về kiểm soát nội bộ, gian
lận và biện pháp ngăn chặn,
phát hiện gian lận, các thành
phần của hệ thống kiểm soát
nội bộ, kiểm soát nội bộ đối với
một số chu trình nghiệp chủ
yếu của doanh nghiệp như chu
trình mua hàng, chu trình bán
hàng, chu trình thanh toán,...
Sau khi học xong môn học,
người học có thể hiểu, vận dụng
và trau dồi các kỹ năng liên
quan để đánh giá tính hữu hiệu
và hiệu quả của các thủ tục
kiểm soát liên quan đến chu
trình kinh doanh chủ yếu của
các đơn vị trong thực tiễn
6b Kiểm toán Học phần này cung cấp kiến 2 1 0 3 5
công nghệ thức và kỹ năng về việc kiểm
thông tin tra và đánh giá các ứng dụng
phần mềm, cơ sở hạ tầng Công
nghệ Thông tin (CNTT), việc sử

822
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
dụng và quản lý dữ liệu, các
chính sách, thủ tục và quy trình
hoạt động CNTT so với các tiêu
chuẩn hoặc chính sách đã được
thiết lập. Kiểm toán viên sẽ
đánh giá các thủ tục kiểm soát
để đảm bảo hệ thống CNTT
được vận hành đúng đắn và phù
hợp với các mục tiêu của doanh
nghiệp.
7b Phân tích Học phần này cung cấp kiến 2 1 0 3 5
dữ liệu kế thức giúp cho người học hiểu
toán với cách dữ liệu tài chính và dữ liệu
Python phi tài chính tương tác với nhau
nâng cao để dự báo các sự kiện, tối ưu
hóa hoạt động và xác định
chiến lược; người học sử dụng
công cụ Python trong việc phân
tích dữ liệu nhằm khám phá các
dữ liệu báo cáo tài chính, mối
liên hệ giữa dữ liệu tài chính và
phi tài chính nhằm hỗ trợ các
hoạt động ra quyết định kinh
doanh, quản lý điều hành và
kiểm toán.
8b Học máy Học phần này giới thiệu các 2 1 0 3 5
cho kế toán thuật toán (mô hình) học máy
với Python và ứng dụng của chúng trong
các vấn đề kế toán bao gồm
phân loại, hồi quy, phân cụm,
phân tích văn bản, phân tích
chuỗi thời gian. Học phần này
đồng thời cũng giúp người học
hiểu biết và khả năng sử dụng
công cụ Python để thiết lập,
đánh giá mô hình và tối ưu hóa
mô hình khai phá dữ liệu để
giải quyết các vấn đề khác nhau
dựa trên dữ liệu tài chính, kế
toán.
9b Chuỗi khối Môn học cung cấp lý thuyết 2 1 0 3 6
ứng dụng nền tảng và các kỹ thuật chính
trong tài sử dụng trong công nghệ
chính, kế Block-chain nhằm giúp cho
toán người học có cái nhìn tổng
quan về công nghệ Block-chain

823
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
ứng dụng trong tài chính, kế
toán; có thể sử dụng các công
cụ để phân tích dữ liệu tài
chính, kế toán dựa trên nền tảng
Block-chain.
2.3. Kiến thức chuyên ngành
1 Kế toán Chi Môn học này cung cấp cho SV 2 1 0 3 6
phí những kiến thức cơ bản về quản
trị chi phí của doanh nghiệp,
bao gồm: phương pháp xác
định chi phí và tính giá thành
sản phẩm theo chi phí thực tế;
xác định chi phí và tính giá
thành sản phẩm theo chi phí
thực tế kết hợp với chi phí ước
tính; xác định chi phí và tính
giá thành sản phẩm theo chi phí
định mức; xác định chi phí theo
mức độ hoạt động; và phân tích
biến động chi phí. Ngoài ra,
môn học cũng cung cấp kỹ
năng phân tích, đánh giá và giải
quyết những vấn đề liên quan
đến biến động doanh thu và
biến động kết quả kinh doanh
cho các nhà quản lý
2 Kế toán Môn học này cung cấp cho SV 2 1 0 3 5
quản trị những kiến thức cơ bản về kế
toán quản trị; nhận diện và
phân loại chi phí theo các tiêu
thức khác nhau; phân tích mối
quan hệ giữa chi phí – khối
lượng – lợi nhuận; lập dự toán
ngân sách; đánh giá trách
nhiệm quản lý và định giá bán
sản phẩm; ứng dụng thông tin
thích hợp trong việc ra quyết
định của nhà quản trị
3 Kế toán tài Kế toán tài chính nâng cao là 2 1 0 3 7
chính nâng môn học thuộc khối kiến thức
cao chuyên ngành. Môn học này
cung cấp những kiến thức và kỹ
năng về phương pháp lập và
trình bày báo cáo tài chính hợp
nhất (cụ thể Báo cáo tình hình
tài chính và Báo cáo kết quả

824
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
hoạt động kinh doanh), cũng
như xử lý các vấn đề kế toán
trong các trường hợp: sai sót
trong kế toán, thay đổi chính
sách kế toán và ước tính kế
toán, các sự kiện phát sinh sau
ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Thông qua môn học này, SV có
thể lập và trình bày các chỉ tiêu
trên báo cáo tài chính hợp nhất,
bên cạnh đó ứng dụng kiến thức
giải quyết các tình huống kế
toán trong lĩnh vực kế toán,
kiểm toán và phân tích báo cáo
tài chính, kiểm soát hoạt động.
4 Kiểm toán Môn học giúp người học hiểu 2 1 0 3 7
doanh về đặc điểm, rủi ro, kiểm soát
nghiệp nội bộ và các thủ tục kiểm toán
đối với các khoản mục chủ yếu
trên Báo cáo tài chính của các
doanh nghiệp như: Tiền và
tương đương tiền, Hàng tồn kho
và giá vốn hàng bán, Doanh thu
và Nợ phải thu, Tài sản cố định
và chi phí khấu hao, Nợ phải trả
và vốn chủ sở hữu. Sau khi học
xong môn học, SV có thể hiểu,
vận dụng và trau dồi các kỹ
năng liên quan để có thể thực
hiện các thủ tục kiểm toán
trong quy trình kiểm toán báo
cáo tài chính.

5 Kiểm toán Môn học này trang bị cho SV 5/3 1 1/3 3 7


ngân hàng kiến thức và kỹ năng về việc
nhận biết các đặc điểm nghiệp
vụ và giải thích các rủi ro trong
hoạt động kinh doanh ngân
hàng nói chung, cũng như
những rủi ro trong mỗi quy
trình nghiệp vụ chủ yếu của
ngân hàng ảnh hưởng đến hoạt
động kiểm toán ngân hàng.
Môn học cũng giúp SV giải
thích và phân tích tính hữu hiệu
của kiểm soát nội bộ đối với
mỗi quy trình nghiệp vụ chủ

825
Khối lượng kiến thức
Nội dung cần đạt được của
Môn học Thực Học kỳ
STT từng học phần Lý
(Học phần) hành/ Khác Cộng phân bổ
(tóm tắt) thuyết
Bài tập
yếu trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng. Từ đó, giúp SV có
kiến thức và kỹ năng để lên kế
hoạch và xem xét các thủ tục
kiểm toán đối với các khoản
mục liên quan đến các quy trình
nghiệp vụ chủ yếu trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng.
6 Thực tập Thực tập tốt nghiệp là học phần 0 0 3 3 8
tốt nghiệp thực hành các hoạt động thực
tiễn liên quan đến lĩnh vực kế
toán - kiểm toán tại đơn vị thực
tập trong thời gian 12 tuần.
Trong quá trình thực tập, SV sẽ
tìm hiểu, ghi chép và nghiên
cứu các hoạt động nghiệp vụ tại
cơ sở thực tập. Sau thời gian
thực tập, SV sẽ viết Báo cáo
thực tập về thực trạng hoạt
động nghiệp vụ của đơn vị thực
tập, so sánh với lý thuyết đã
học và đưa ra các kiến nghị,
giải pháp phù hợp với thực
trạng của đơn vị và cải tiến, cập
nhật nội dung các môn học.
Thông qua quá trình thực tập,
SV được tiếp cận hoạt động
thực tế nhằm hoàn thiện và bổ
sung kiến thức chuyên môn.
Đồng thời, SV có cơ hội trau
dồi các kỹ năng và xây dựng
thái độ làm việc phù hợp với
môi trường nghề nghiệp thực
tế.
7 Khoá luận Học phần này trang bị cho 0 0 9 9 8
tốt nghiệp người học các kiến thức và các
kỹ năng, phương pháp nghiên
cứu khoa học, vận dụng các
kiến thức kế toán, kiểm toán đã
học để hoàn thành đề tài nghiên
cứu đã chọn.
3. Kế hoạch đào tạo
3.1. Học kỳ 1
Số Học phần Bắt buộc
Mã học Ngôn ngữ
STT Tên học phần tín trước/ (BB)/Tự
phần giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)

826
1 MLM306 Triết học Mác – Lênin 3 BB Tiếng Việt
2 AMA301 Toán cao cấp 1 2 BB Tiếng Việt
3 MES302 Kinh tế học vi mô 3 BB Tiếng Việt
4 MAG Quản trị học 3 BB Tiếng Việt
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 11/11
3.2 Học kỳ 2
Số Học phần Bắt buộc
Mã học Ngôn ngữ
STT Tên học phần tín trước/ (BB)/Tự
phần giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
Kinh tế chính trị Mác - Lê
1 MLM307 2 BB Tiếng Việt
nin
2 Toán cao cấp 2 2 BB Tiếng Việt
Chủ nghĩa Xã hội Khoa
3 MLM308 2 BB Tiếng Việt
học
4 LAW349 Pháp luật đại cương 2 BB Tiếng Việt
5 MES303 Kinh tế học vĩ mô 3 BB Tiếng Việt
6 MAG301 Nguyên lý Marketing 3 BB Tiếng Việt
Lý thuyết tài chính – tiền
7 FIN301 3 BB Tiếng Việt
tệ
8 SOC303 Tâm lý học 2 TC Tiếng Việt
Logic ứng dụng trong kinh
8 ITS723 2 TC Tiếng Việt
doanh
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 19/19
3.3 Học kỳ 3
Số Học phần Bắt buộc
Mã học Ngôn ngữ
STT Tên học phần tín trước/ (BB)/Tự
phần giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
1 ITS301 Tin học ứng dụng 3 BB Tiếng Việt
Lý thuyết xác suất và thống
2 AMA303 3 BB Tiếng Việt
kê toán
3 LAW304 Luật kinh doanh 3 BB Tiếng Việt
4 Kinh tế lượng 3 BB Tiếng Việt
5 FIN303 Tài chính doanh nghiệp 3 BB Tiếng Việt
6 MLM303 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 BB Tiếng Việt
7 ACC310 Nhập môn ngành kế toán 2 BB Tiếng Việt
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 19/19
3.4 Học kỳ 4
Số Học phần Bắt buộc
Mã học Ngôn ngữ
STT Tên học phần tín trước/ (BB)/Tự
phần giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
1 MLM309 Lịch sử ĐCSVN 2 BB Tiếng Việt
2 ACC301 Nguyên lý kế toán 3 BB Tiếng Việt

827
Phương pháp nghiên cứu
3 INE704 3 BB Tiếng Việt
khoa học
4 ACC302 Kế toán tài chính 3 BB Tiếng Việt
Thị trường tài chính và các
5a F301 3 TC Tiếng Việt
định chế tài chính
6a FIN311 Thuế 3 TC Tiếng Việt
Hoạt động kinh doanh ngân
7a BAF301 3 TC Tiếng Việt
hàng
5b ITS318 Cơ sở lập trình 3 TC Tiếng Việt
Phân tích dữ liệu kế toán
6b DAT710 3 TC Tiếng Việt
với Python
Trực quan hóa dữ liệu kế
7b DAT714 3 TC Tiếng Việt
toán với Python
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 14/20
3.5 Học kỳ 5
Số Học phần Bắt buộc
Mã học Ngôn ngữ
STT Tên học phần tín trước/ (BB)/Tự
phần giảng dạy
chỉ song hành chọn (TC)
Tiếng Anh chuyên
1 ENP315_201 3 BB Tiếng Anh
ngành Kế toán
Kế toán tài chính tại các
2 ACC303 3 BB Tiếng Việt
doanh nghiệp đặc thù

3 AUD301 Kiểm toán căn bản 3 BB Tiếng Anh

4 ACC315 Kế toán quản trị 3 BB Tiếng Anh

5a BAF307 Thanh toán quốc tế 3 TC Tiếng Việt

Phân tích tài chính


6a FIN304 3 TC Tiếng Việt
doanh nghiệp
Khởi nghiệp kinh doanh
7a MAG317 3 TC Tiếng Việt
trong thời đại số
8a BAF306 Thẩm định giá tài sản 3 TC Tiếng Việt
Phân tích dữ liệu kế
5b DAT711 toán với Python nâng 3 TC Tiếng Việt
cao
Học máy cho kế toán
6b DAT705 3 TC Tiếng Việt
với Python
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 18/15
3.6 Học kỳ 6
Số Học phần Bắt buộc
Mã học Ngôn ngữ
STT Tên học phần tín trước/ song (BB)/Tự
phần giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
1 ACC311 Hệ thống thông tin kế toán 3 BB Tiếng Việt
2 ACC306 Kế toán ngân hàng 3 BB Tiếng Việt
3 ACC316 Kế toán Chi phí 3 BB Tiếng Việt
4 ACC317 Kế toán quốc tế 3 BB Tiếng Anh

828
5a ACC305 Kế toán công 3 TC Tiếng Việt
6a AUD302 Kiểm soát nội bộ 3 TC Tiếng Việt
Chuỗi khối ứng dụng trong
5b DAT703 3 TC Tiếng Việt
tài chính, kế toán
Kiểm toán công nghệ thông
6b ACC708 3 TC Tiếng Việt
tin
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 15/15
3.7 Học kỳ 7
Số Học phần Bắt buộc
Mã học Ngôn ngữ
STT Tên học phần tín trước/ song (BB)/Tự
phần giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
1 ACC304 Kế toán tài chính nâng cao 3 BB Tiếng Việt
2 AUD304 Kiểm toán ngân hàng 3 BB Tiếng Việt
3 AUD303 Kiểm toán doanh nghiệp 3 BB Tiếng Anh
4a ACC314 Kế toán Ngân hàng nâng cao 3 TC Tiếng Việt
Hệ thống thông tin kế toán
5a ACC312 3 TC Tiếng Việt
nâng cao
6a ACC318 Kế toán quốc tế nâng cao 3 TC Tiếng Anh
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 15/15
3.8 Học kỳ 8
Số Học phần Bắt buộc
Mã học Ngôn ngữ
STT Tên học phần tín trước/ song (BB)/Tự
phần giảng dạy
chỉ hành chọn (TC)
Theo quy
1 Thực tập tốt nghiệp 3 chế đào BB Tiếng Việt
tạo
Theo quy
Tiếng
2 Khoá luận tốt nghiệp 9 chế đào BB
Việt/Anh
tạo
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 12
4. Hướng dẫn thực hiện
4.1. Các học phần tự chọn: SV chọn các môn tự chọn theo 2 định hướng đào tạo. Khi đã
chọn môn học tự chọn theo định hướng đào tạo nào thì các môn tự chọn tiếp theo cũng phải chọn
theo cùng định hướng đó. Các môn tự chọn chia theo định hướng đào tạo bao gồm:
Định hướng 1 Định hướng 2
(truyền thống) (Digital Accounting)
Các môn tự Tâm lý học Logic ứng dụng trong kinh doanh
chọn đại cương
(SV chọn 01
môn học)
Các môn cơ sở Thị trường tài chính và ĐCTC Cơ sở lập trình
ngành (SV chọn Hoạt động kinh doanh ngân hàng Phân tích dữ liệu kế toán với Python
3 trong số các Thuế Trực quan hóa dữ liệu kế toán với
môn học) Python
Thẩm định giá tài sản
Khởi nghiệp kinh doanh trong thời
đại số
Thanh toán quốc tế
Phân tích tài chính doanh nghiệp

829
Các môn ngành Kế toán công Phân tích dữ liệu kế toán với Python
(SV chọn 3 trong nâng cao
số các môn học) Hệ thống thông tin kế toán nâng Học máy cho kế toán với Python
cao
Kế toán quốc tế nâng cao Chuỗi khối ứng dụng trong tài chính,
kế toán
Kế toán ngân hàng nâng cao Kiểm toán công nghệ thông tin
Kiểm soát nội bộ
4.2 Các môn học thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương và chuyên nghiệp được tổ chức
giảng dạy trên cơ sở nâng cao, mở rộng so với Chương trình đào tạo hệ đại học chính quy chuẩn và
được giảng viên thể hiện cụ thể trong đề cương và kế hoạch thực hiện môn học.
4.3 Các môn học có yêu cầu thực hành, thực tập, nghiên cứu thực tế được tổ chức lồng
ghép trong quá trình tổ chức giảng dạy môn học hoặc sau khi kết thúc môn học.
4.4 Ít nhất 20% khối lượng kiến thức ngành và chuyên ngành (tương đương 3 – 4 môn
học) được tổ chức giảng dạy trực tiếp bằng tiếng Anh. SV được yêu cầu viết khóa luận tốt nghiệp,
trong đó tối thiểu phần tóm tắt khóa luận (tối thiểu 28 dòng trên 4 trang giấy khổ A4) được thể hiện
bằng tiếng Anh.
4.5 Chuẩn Tin học
- Điều kiện để học học phần Tin học ứng dụng: SV đạt một trong các điều kiện sau đây:
SV đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra trình độ Tin học đầu khóa do Trường tổ chức;
SV có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản do Trường cấp;
SV có các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường.
SV thực hiện nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
- Chuẩn Tin học đầu ra: SV đạt một trong các điều kiện sau đây:
SV có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao do Trường cấp;
SV có các chứng chỉ khác tương đương theo thông báo của Trường.
SV thực hiện nộp các chứng chỉ để chứng minh trình độ tin học theo thông báo của Trường.
4.6. Chuẩn tiếng Anh
- Chương trình tiếng Anh tăng cường được thực hiện theo quy định về tổ chức giảng dạy tiếng
Anh tăng cường dành cho SV hệ đại học chính quy chương trình chất lượng cao tại Trường Đại học
Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh.
- Điều kiện để học học phần tiếng Anh chuyên ngành: SV phải được chứng nhận đạt trình độ
tiếng Anh tối thiểu tương ứng cấp độ 3/6 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam,
hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương theo danh mục Trường thông báo. SV thực hiện
nộp các chứng chỉ chứng minh trình độ ngoại ngữ theo thông báo của Trường.
- Chuẩn tiếng Anh đầu ra: SV phải đạt chuẩn đầu ra trình độ tiếng Anh tối thiểu ở bậc 4/6 theo
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương
đương theo danh mục Trường thông báo; SV thực hiện nộp các chứng chỉ chứng minh trình độ ngoại
ngữ theo thông báo của Trường.
4.7. Chương trình đào tạo kỹ năng mềm: SV phải hoàn thành chương trình đào tạo kỹ năng
mềm bao gồm 8 tín chỉ. Nhà trường tổ chức chương trình với nhiều học phần kỹ năng mềm cần thiết
cho phát triển các nhân và nghề nghiệp tương lại. SV không phải đóng học phí cho các học phần kỹ
năng mềm. Các học phần kỹ năng mềm là điều kiện để xét công nhận tốt nghiệp, không được sử
dụng để tính điểm trung bình chung tích lũy.
4.8. Nghiên cứu khoa học: Trong cả khóa học, mỗi SV CTĐTCLC phải được công nhận hoàn
thành hoạt động nghiên cứu khoa học theo Quy định về hoạt động nghiên cứu khoa học đối với SV
thuộc CTĐTCLC. Đây là một trong những điều kiện xét công nhận tốt nghiệp.

830
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
CẨM NANG SINH VIÊN ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NĂM HỌC 2021 – 2022

Chịu trách nhiệm xuất bản:


TS. Bùi Hữu Toàn – Hiệu trưởng
Duyệt bản thảo:
PGS, TS. Hạ Thị Thiều Dao – Phó hiệu trưởng

Biên soạn: Phòng Công tác SV


Chủ biên: TS. Lâm Thị Kim Liên – Trưởng phòng
Thư ký: ThS. Hoàng Thị Tuyền – Phó trưởng phòng

Trình bày: ThS. Hà Minh Tâm


Thiết kế trang bìa: ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

Mọi ý kiến đóng góp, vui lòng gửi về địa chỉ:


phongctsv@buh.edu.vn

831

You might also like