You are on page 1of 2

CHƯƠNG 2: TĨNH LỰC HỌC CHẤT LỎNG

1. Người ta dùng một áp kế để đo áp suất trong bình, biết bình cao 2m và chất lỏng (có tỷ
trọng là 0,95) trong bình có chiều cao 1,5m. Biết áp kế chỉ giá trị 0,6at. Xác định áp suất
tuyệt đối trong bình và áp suất dư tác dụng lên đáy bình theo đơn vị Pa và mmHg? Lấy áp
suất khí quyển bằng 1at.
2. Cho hình vẽ bên dưới và Pkq= 1at. Biết h1 = 50cm, h2 = 30cm và chiều cao chất lỏng trong
thùng là 60cm. Chất lỏng trong thùng là nước và chất lỏng trong ống có tỷ trọng là 1,4. Hãy
xác định áp suất dư tác động lên mặt nước trong bình (P) theo đơn vị bar và cmHg?

3. Một hệ thống được mô tả như hình bên có áp suất tại PB = 1,5 at (áp suất dư), h = 1 m, áp
suất khí quyển là PA = 1 at, chất lỏng trong bình có tỷ trọng là 0,8. Anh/chị hãy xác định:
a. Áp suất tuyệt đối PB theo đơn vị Pa và mmHg?
b. Xác định áp suất tuyệt đối tại đáy bình theo đơn vị Pa và psi?
c. Xác định một trong 3 chiều cao: hA,hB,H khi biết áp suất P0 = 0 (tuyệt đối)?

1
4. Một bình cầu được cho như hình vẽ bên
P Pa
cạnh với p là áp suất trong bình cầu, pa là
áp suất khí quyển (Pa = 1,05 at), chất lỏng
trong bình là nước (20oC) và chất lỏng a
trong ống thuỷ ngân (tỷ trọng 13,6). Nhánh
ống chứa thuỷ ngân thông với khí quyển.
A c
Biết a = 60 cm, b = 50 cm và c = 85 cm. b
Hãy xác định: B
a. Áp suất tuyệt đối trong bình cầu theo đơn
vị mmHg và psi?
b. Áp suất dư tại điểm A trong bình theo
đơn vị mH2O và bar?

You might also like